Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng bảo sơn hòa bình, tỉnh hòa bình(khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 72 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG BẢO SƠN HỊA BÌNH, TỈNH HỊA BÌNH

NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đào Thị Hồng
Sinh viên thực hiện

: Bùi Hương Đan

Mã sinh viên

: 1654040690

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan mọi số liệu trong đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH
Xây dựng Bảo Sơn HB, Hịa Bình” là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng trong
tài liệu học vị khóa luận nào. Mọi sự giúp đỡ để hoàn thành luận văn này đều đã
đƣợc gửi lời cảm ơn và ghi nguồn trích dẫn rõ ràng và đƣợc phép công bố.

Sinh viên thực hiện

Bùi Hƣơng Đan

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH xây dựng Bảo Sơn
HB”, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình từ các thầy cơ giáo trong khoa kinh
tế và quản trị kinh doanh, bộ mơn Tài Chính Kế Tốn và các anh chị cán bộ
trong cơng ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình
của Giảng viên Đào Thị Hồng.
Mặc dù em đã rất cố gắng để hồn thiện bài khóa luận đƣợc tốt nhất, tuy
nhiên khâu chi phí và giá thành là khâu quan trọng và phức tạp, bản thân em lại
thiếu kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo này có thể cịn nhiều thiếu sót. Do
vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cơ và các bạn để hiểu biết của
em về vấn đề của nền kinh tế đƣợc toàn vẹn hơn.
Cuối cùng, em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn trân trọng sâu sắc đến Giảng

viên Đào Thị Hồng, các thầy cô giáo trong Khoa KT & QTKD, Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp Việt Nam cùng tồn thể các anh chị cán bộ trong cơng ty TNHH
xây dựng Bảo Sơn HB đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP ........................................................................................... 5
1.1 Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. .............................................................5
1.1.1 Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp xây lắp. .................................. 5
1.1.2 Đặc điểm công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. ........................... 6
1.1.3 Chi phí sản xuất ........................................................................................ 7
1.1.4 Giá thành sản phẩm .................................................................................. 8
1.1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................... 10
1.1.6 . Nhiệm vụ cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
......................................................................................................................... 10
1.2 Nội dung công tác kế tốn chi phí sản xuất ........................................................11
1.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 11

1.2.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất. ................................................... 12
1.2.3 Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất............................................................. 12
1.3 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang. .........................................................23
1.4 Kế tốn tính giá thành sản phẩm ........................................................................25
1.4.1 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................. 25
1.4.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................................ 25
iii


1.4.3 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................ 25
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO SƠN HB ..................... 27
2.1 Đặc điểm cơ bản tại công ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB .............................27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH xây dựng Bảo Sơn
HB – tỉnh Hịa Bình. ......................................................................................... 27
2.1.2 Chức năng và công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty. .......... 27
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................ 28
2.2 Đặc điểm các nguồn lực của Công ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB. ..............29
2.2.1 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty. ........................................ 29
2.2.2 Tình hình lao động của cơng ty .............................................................. 30
2.2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty. ........................................... 31
2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017 – 2019) .................33
2.4 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của cơng ty...........................36
2.4.1 Thn lợi ................................................................................................ 36
2.4.2 Khó khăn ................................................................................................ 37
2.4.3 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty ..................................................... 37
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO SƠN HB 38
3.1 Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty. ...............................................38

3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty. ....................................................... 38
3.1.2 Hình thức tổ chức sổ kế tốn tại cơng ty ................................................. 39
3.1.3 Chế độ kế toán áp dụng tại cơng ty ......................................................... 40
3.2 Thực trạng cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. .....40
3.2.1 Đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty. ............................................................................................................ 40
3.2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí tại cơng ty. ......................... 41
3.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................... 54
iv


3.2.4 Kế tốn tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. .......................................... 54
3.3.. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB. ..................57
3.3.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 57
3.3.2. Hạn chế .................................................................................................. 58
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Viết đầy đủ

1


CPC

Chi phí chung

2

CT

Cơng trình

3

DD

Dở dang

4

HMCT

Hạng mục cơng trình

5

KLXL

Khối lƣợng xây lắp

6


MH

Mua hàng

7

MTC

Máy thi công

8

NC

Nhân công

9

NVK

Nhập vào kho

10

PC

Phiếu chi

11


THCS

Trung học cơ sở

12

TK

Tài khoản

13

VL

Vật liệu

14

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty ................................... 29
Bảng 2.2: Tình hình lao động của cơng ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB ........ 30
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2017 - 2019)

......................................................................................................................... 33
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017 - 2019) .. 34

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Trình tự kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp Error! Bookmark
not defined.4
Sơ đồ 1. 2: Trình tự kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................... 16
Sơ đồ 1.3 : Trình tự kế tốn chi phí sử dụng MTC th ngồi .......................... 18
Sơ đồ 1.4 : Trình tự kế tốn chi phí máy thi cơng ............................................. 18
Sơ đồ 1.5 : Trình tự kế tốn chi phí máy thi cơng ............................................. 19
Sơ đồ 1. 6: Trình tự kế tốn chi phí sản xuất chung .......................................... 21
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất....................................... 23
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................... 28
Bảng 2.1: Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty ................................... 29
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phịng kế tốn của cơng ty ..................................................... 38
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ trình tự ln chuyển chứng từ tại cơng ty .............................. 39

vii


DANH MỤC CÁC MÂU SỔ

Mẫu sổ 3.1. Phiếu xuất kho .............................................................................. 43
Mẫu sổ 3.2: Sổ nhật ký chung .......................................................................... 44
Mẫu sổ 3.3: Sổ chi tiết tài khoản 154HC.VL .................................................... 46
Mẫu sổ 3.4. Bảng tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp .................................... 48
Mẫu sổ 3.5: Sổ chi tiết tài khoản 154HC.NC .................................................... 49
Mẫu sổ 3.6: Sổ chi tiết tài khoản 154HC.CPC .................................................. 51
Mẫu sổ 3.7: Sổ cái tài khoản 154.HC ............................................................... 53
Mẫu sổ 3.8: Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................... 56


viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng của Việt Nam hiện nay, với xu thế hội nhập
và phát triển, nƣớc ta đang thu hút một lƣợng vốn đầu tƣ rất lớn từ phía nƣớc
ngồi. Các dự án đầu tƣ đó ở nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế: Dự án
giao thông, điện, nƣớc, nông nghiệp, y tế, giáo dục…Tất cả các dự án này đều
có sự tham gia của các doanh nghiệp xây dựng.
Mặt khác, để tồn tại đƣợc trong thời kỳ nền kinh tế thị trƣờng hiện nay thì
mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là thực hiện bảo tồn nguồn vốn
và phát triển kinh doanh với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt
đƣợc mục đích này thì doanh nghiệp phải áp dụng đồng thời nhiều biện pháp
quản lý, đặc biệt trong công tác quản lý doanh nghiệp thì “chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm” là những chỉ tiêu hết sức quan trọng đƣợc các doanh
nghiệp quan tâm. Chính vì vậy, việc tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm có tác dụng lớn đối với công tác quản lý và là khâu quan
trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn của tồn doanh nghiệp. Phấn đấu để khơng
ngừng tiết kiệm chi phí và hạ thấp giá thành sản phẩm, đó là một trong những
nhiệm vụ quan trọng thƣờng xuyên của công tác quản lý kinh tế, quản lý doanh
nghiệp.
Thông qua số liệu do bộ phận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
cung cấp, các nhà quản lý doanh nghiệp biết đƣợc chi phí để phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện định mức, dự tốn chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật
tƣ, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành sản
phẩm. Qua đó, nhà quản lý doanh nghiệp sẽ đề ra các biện pháp hữu hiệu, kịp
thời nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, phù hợp cho sự
phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.

Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt
Nam với chun ngành là Kế tốn, em đã có những kiến thức cơ bản về chuyên
nghành của mình. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp
1


chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em quyết định lựa chọn đề tài:
“Nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH Xây dựng Bảo Sơn HB – tỉnh Hịa Bình” để
hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng qt
Nghiên cứu thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành xây lắp tại công ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB, qua đó đề
xuất một số giải pháp góp phần hồn hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành tại đơn vị.
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.
- Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB.
- Đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây dựng của Công ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí và tính giá thành của Công ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB.
3. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH xây dựng Bảo Sơn HB.

- Thực trạng và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Sơn
HB.
4. Đối tƣợng nghiên cứu

2


Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Cơng ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB. Trong bài phân tích chọn cơng
trình Trƣờng THCS Hợp Châu thời gian từ ngày 01/01/2019 đến ngày
31/12/2019.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Sơn HB, số nhà
217, tổ 4, đƣờng An Dƣơng Vƣơng, P. Phƣơng Lâm, T.P Hịa Bình, Hịa Bình.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình chung và kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty trong 3 năm ( 2017 – 2019 ), nghiên cứu cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình xây dựng Trƣờng THCS Hợp
Châu của Công ty trong thời gian từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu đã có: Thu thập, chọn lọc số
liệu từ các phịng ban về tình hình sản xuất kinh doanh nói chung và cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng.
- Phƣơng pháp tiến hành điều tra, thu thập số liệu thứ cấp thông qua báo
cáo tài chính qua các năm, các số liệu có liên quan đến cơng tác kế tốn nói
chung và cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
- Phƣơng pháp phỏng vấn để thu thập thông tin: Thu thập thông tin từ ban
giám đốc, ban lãnh đạo quản lý, bộ phận kế toán.
6.2. Phương pháp khảo sát thực tiễn

- Khảo sát thực tiễn quá trình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty.
6.3. Phương pháp phân tích xử lý số liệu
- Phƣơng pháp phân tích: phân tích số liệu trong báo cáo của cơng ty.
+ Phƣơng pháp phân tích tỷ trọng: Phân tích tỷ trọng cơ cấu tài sản nguồn
vốn có phù hợp, cân đối hay không..
3


+ Phƣơng pháp phân tích tốc độ phát triển: Phân tích tốc độ phát triển liên
hồn, tốc độ phát triển bình quân để thấy đƣợc xu hƣớng phát triển của tài sản,
nguồn vốn,…
- Phƣơng pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu đã thu thập đƣợc, ta tiến hành
phân loại lựa chọn các số liệu mà nó có thể phản ánh một cách rõ ràng và rõ nét
nhất
+ Phƣơng pháp lập bảng biểu, sơ đồ: Tổng hợp thông tin và số liệu qua
chứng từ sổ sách, sơ dồ nhằm đánh giá tổng qt cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành.
+ Phƣơng pháp so sánh: Đây là phƣơng pháp sử dụng phổ biến trong phân
tích nhằm đánh giá, xác định xu hƣớng biến động của tài sản, nguồn vốn, kết
quả SXKD tại công ty qua các năm.
+ Phƣơng pháp thống kê: Tổng hợp lại các số liệu cần thiết để tiến hành
phân tích cùng với kết quả đã phân tích đƣợc để từ đó đƣa ra kết luận chung.
7. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH xây dựng Bảo Sơn HB.

Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình xây dựng của Cơng ty TNHH
xây dựng Bảo Sơn HB.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

1.1 Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.1 Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp xây lắp.
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp xây lắp.
Doanh nghiệp nhận thầu xây lắp là các tổ chức kinh tế có tƣ cách pháp
nhân và có đủ điều kiện để thực hiện các hợp đồng xây dựng theo yêu cầu của
một doanh nghiệp khác hay một cơ quan chức năng của Nhà nƣớc, gọi chung là
khách hàng. Trong đó, hợp đồng xây dựng có thể là hợp đồng để xây dựng một
tài sản đơn lẻ nhƣ một cây cầu, một tòa nhà, một đƣờng ống dẫn dầu một con
đƣờng…
1.1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp
- Chủ yếu là thực hiện các hợp đồng xây dựng đã ký với đơn vị chủ đầu tƣ
khi trúng thầu hoặc đƣợc chỉ định thầu.
-

Trong ngành xây lắp, việc sản xuất ra những sản phẩm nào, tiêu chuẩn kỹ

thuật ra sao đã đƣợc xác định cụ thể, chi tiết trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã

đƣợc duyệt. Doanh nghiệp xây lắp phải chịu trách nhiệm trƣớc chủ đầu tƣ về kỹ
thuật, chất lƣợng xây lắp cơng trình. Doanh nghiệp xây lắp phải có bộ phận
kiểm tra kỹ thuật.
-

Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, hạng mục cơng trình, nhà máy, vật

kiến trúc…đƣợc kết cấu bởi những vật tƣ, thiết bị xây lắp do tác động của lao
động xây lắp và gắn liền với những địa điểm nhất định nhƣ mặt đất, mặt nƣớc,
không gian.
-

Trong các doanh nghiệp xây lắp, ngồi bộ phận thi cơng xây lắp, ngồi bộ

phận thi cơng xây lắp chính đảm nhiệm việc thực hiện các hợp đồng đã ký với
5


bên giao thầu cịn có thể có các bộ phận sản xuất khác nhƣ: bộ phận xây lắp phụ,
các bộ phận sản xuất phụ để phục vụ cho bộ phận xây lắp chính để tăng thêm
thu nhập cho doanh nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.2.1 Đặc điểm sản phẩm xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt
hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi đối tƣợng xây
lắp là từng cơng trình, hạng mục cơng trình, địi hỏi u cầu kinh nghiệm kết
cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, đƣợc xác định cụ thể trên từng
thiết kế dự toán của từng đối tƣợng riêng biệt.
- Đối tƣợng xây lắp thƣờng có khối lƣợng lớn, giá trị lớn thời gian thi cơng
tƣơng đối dài. Kỳ tính giá sản phẩm xây lắp khơng xác định hàng tháng nhƣ các

loại hình DN khác, mà đƣợc xác định tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của từng
cơng trình, điều này thể hiện qua phƣơng thức thanh toán giữa hai bên nhà thầu
và khách hàng.
- Sản phẩm xây lắp thƣờng diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của các
yếu tố môi trƣờng, do vậy thi cơng xây lắp mang tính thời vụ. Các yếu tố mơi
trƣờng thời tiết có ảnh hƣởng đến kỹ thuật và tiến độ thi công đồng thời nhà thầu
còn phải chú ý đến các biện pháp quản lý máy thi cơng và vật liệu ngồi trời.
- Sản phẩm xây lắp đƣợc thực hiện trên các địa điểm biến động. Sản phẩm
xây lắp mang tính chất cố định, gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hồn thành
khơng nhập kho nhƣ các ngành vật chất khác.
1.1.2.2 Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp xây lắp
Đặc điểm của sản xuất xây lắp ảnh hƣởng tới tổ chức công tác kế toán trong
doanh nghiệp xây lắp thể hiện chủ yếu ở nội dung, phƣơng pháp trình tự hạch
tốn chi phí sản xuất, phân loại chi phí, cơ cấu giá thành xây lắp cụ thể là:
- Đối tƣợng hạch toán chi phí có thể là HMCT, các giai đoạn cơng việc đã
hồn thành từ đó xác định phƣơng pháp hạch tốn thích hợp.

6


- Đối tƣợng tính giá thành là các cơng trình, HMCT đã hồn thành, các giai
đoạn cơng việc đã hồn thành, khối lƣợng xây lắp có dự tốn riêng đã hồn
thành.
1.1.3 Chi phí sản xuất
1.1.3.1 Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí
về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và kết
cấu và cấu thành nên sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất gồm hai bộ phận:
- Chi phí về lao động sống: là các chi phí vầ tiền cơng, tiền trích BHXH,
BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất xây lắp.

- Chi phí về lao động vật hóa: bao gồm chi phí sử dụng TSCĐ,chi phí NVL,
nhiên liệu, cơng cụ dụng cụ.
1.1.3.2 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
a. Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này tồn bộ chi phí bao gồm các yếu tố:
- Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: là tồn bộ chi phí về các loại nguyên liệu
chính (xi măng, cát, đá,…) và các loại vật liệu phụ (phụ gia bê tông, cao su, củ
đốt…)
- Yếu tố chi phí nhân cơng: là tồn bộ tiền cơng, tiền lƣơng, phụ cấp, các
khoản trích BHYT, BHXH KPCĐ phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, công
nhân điều kiển máy thi công nhân viên quản lý ở các đội xây dựng.
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: Yếu tố này bao gồm các khấu hao của tất
cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh
trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp ngoài những yếu tố kể trên.
b. Phân loại CPSX theo khoản mục giá thành

7


Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp đƣợc chia thành các mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh tồn bộ chi phí về ngun vật
liệu chính, ngun vật liệu phụ, nhiên liệu… thực tế sử dụng trong quá trình xây
lắp cho từng cơng trình.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng chính, phụ cấp lƣơng, kể
cả khoản hỗ trợ lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng cơng trình.
Chi phí này khơng bao gồm các khoản mục BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của

công nhân trực tiếp sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi cơng là loại máy phục
vụ trực tiếp cho xây lắp cơng trình. Đó là những máy chuyển động bằng động
cơ… Chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm chi phí thƣờng xun và chi phí
tạm thời.
Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi cơng gồm: lƣơng chính, lƣơng phụ,
phụ cấp lƣơng của cơng nhân điều khiểm máy, phục vụ máy, chi phí vật liệu, chi
phí CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác
bằng tiền.
Chi phí tạm thời sử dụng máy thi cơng: chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng,
chi phí cơng trình tạm thời cho máy thi cơng (lều, lán, bệ…)
- Chi phí sản xuất chung: Là tồn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi cơng
trƣờng đội xây lắp (trừ chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí máy thi cơng). Ngồi ra nó cịn bao gồm lƣơng quản lý đội, chi phí BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN của cơng nhân trực tiếp, công nhân sử dụng máy thi
công, quản lý đội.
1.1.4 Giá thành sản phẩm
1.1.4.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ chi phí bằng tiền để hồn thành khối
lƣợng xây lắp theo qui định.
8


Giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm toàn bộ các chi phí sản xuất (chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng) tính cho từng
cơng trình hạng mục cơng trình, khối lƣợng xây lắp hoàn thành theo quy ƣớc là đã
hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và đƣợc chấp nhận thanh toán. Trong doanh
nghiệp xây dựng cơ bản, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt. Mỗi
cơng trình, HMCT hay khối lƣợng cơng việc hồn thành đến giai đoạn hồn thành

đến quy ƣớc đều có một giá thành riêng.
1.1.4.2 Phân loại các loại giá thành
a. Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành
- Giá trị dự toán: là giá trị sản phẩm xây lắp đƣợc xây dựng trên cơ sở thiết
kế kỹ thuật đã đƣợc duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nƣớc quy định,
tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phần lợi nhuận định
mức của nhà thầu (giá trị dự tốn có thuế sẽ cộng thêm thuế GTGT).
- Giá thành dự tốn: là tồn bộ chi phí trực tiếp, gián tiếp tạo nên sản phẩm
xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực và theo các định mức kinh tế
kỹ thuật do Nhà nƣớc ban hành để xây dựng cơng trình. Giá thành dự tốn đƣợc
tính theo cơng thức:
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức
- Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc tính tốn từ những điều kiện cụ thể
của xí nghiệp xây lắp về biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng
trong xí nghiệp.
Mối liên hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán:
Giá thành kế

-

hoạch

Giá thành dự
=

-

toán

Mức hạ giá

thành dự toán

Chênh lệch

+/-

định mức

- Giá thành thực tế: tồn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hồn thành cơng tác
xây lắp và đƣợc xác định theo số liệu kế toán.
Tùy theo nỗ lực của nhà thầu mà giá thành thực tế có thể cao hơn hoặc thấp
hơn giá thành dự toán và giá trị dự tốn. Giá thành dự tốn mang tính chất xã hội

9


nên việc so sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán cho phép ta đánh giá sự
tiến bộ hay yếu kém về trình độ quản lý của doanh nghiệp trong điều kiện cụ thể
về cơ sở vật chất và kỹ thuật.
1.1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế có mỗi quan
hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí là chỉ tiêu lƣợng hóa những hao phí mà DN đx bỏ ra
trong một kỳ nhất định. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết
quả sử dụng tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhƣ vậy, chi phí chính là
nền tảng của giá thành, là cơ sở để đạt đƣợc những kết quả nhất định trong sản
xuất kinh doanh. Do đó, việc phản ánh đầy đủ và đúng đắn CPSX sẽ quyết định
tính chính xác của chỉ tiêu giá thành.
Xét về bản chất, CPSX và giá thành sản phẩm giống nhau, vì chúng đều
cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
mà doanh nghiệp đã bỏ ra.

Xét về mặt lƣợng thì chúng lại khác nhau, khi nói đến CPSX là giới hạn chi
phí trong một thời kỳ nhất định không phân biệt đối tƣợng chịu chi phí, mức độ
hồn thành của cơng việc. Cịn khi nói đến giá thành sản phẩm là việc xác định
một lƣợng CPSX nhất định, tính cho một đại lƣợng kết quả hoàn thành nhất định.
Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện thông qua đẳng
thức kinh tế sau:
Giá thành sản
xuất

CPSX dở dang
=

đầu kỳ

+

CPSX phát
sinh trong kỳ

CPSX dở dang
-

cuối kỳ

1.1.6 Nhiệm vụ cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Xác định đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá
thành sản phẩm, vận dụng các phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá
thành phù hợp với đặc điểm sản xuất và quy trình cơng nghệ của xí nghiệp.

10



- Tổ chức ghi chép, phản ảnh, tổng hợp chi phí sản xuất theo từng yêu cầu
quản lý (nhƣ theo từng giai đoạn sản xuất, từng phân xƣởng, theo yếu tố chi phí,
khoản mục giá thành, theo sản phẩm và công việc).
- Tham gia vào việc xây dựng chỉ tiêu hạch tốn nội bộ và việc giao chỉ
tiêu đó cho phân xƣởng và các bộ phận có liên quan.
- Xác định giá vị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế của sản phẩm
hoàn thành, tổng hợp kết quả qua hạch toán kinh tế của các phân xƣởng, tổ sản
xuất, kiểm tra việc thực hiện dự tốn chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản
phẩm.
- Hƣớng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan, tính tốn, phân loại các
chi phí nhằm phục vụ việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành đƣợc nhanh
chóng, khoa học.
- Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, phát hiện mọi khả năng
tiềm tàng để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.

1.2 Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà CPSX cần
đƣợc tổ chức, tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và tổ
chức tính giá thành. Đối với ngành XDCB đối tƣợng tập hợp chi phí có thể là
cơng trình, HMCT, đơn đặt hàng, giai đoạn cơng trình hồn thành, bộ phận thi
cơng,... từ đó xác định đƣợc phƣơng pháp hạch tốn thích hợp.
Để xác định đối tƣợng kế toán CPSX cần dựa vào những căn cứ:
- Đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp.
- Đặc điểm quy trình sản xuất đơn giản hay phức tạp.
- Đặc điềm loại hình sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt.
- Yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp.


11


1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
- Phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phƣơng pháp này áp dụng trong
trƣờng hợp CPSX phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế toán tập
hợp CPSX riêng biệt. Theo phƣơng pháp này, CPSX phát sinh đƣợc tính trực
tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí nên đảm bảo mức độ chính xác cao. Muốn
vậy ngay từ đầu khâu hạch toán ban đầu, CPSX phát sinh đƣợc phản ánh riêng
cho từng đối tƣợng tập hợp CPSX trên chứng từ ban đầu để căn cứ vào chứng từ
thực hiện hạch toán trực tiếp CPSX cho từng đối tƣợng riêng biệt.
- Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phƣơng pháp này áp dụng
trong trƣờng hợp CPSX phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp CPSX,
không tổ chức ghi chép ban đầu CPSX phát sinh riêng cho từng đối tƣợng đƣợc.
Trong trƣờng hợp này, phải tập hợp CPSX phát sinh chung cho nhiều đối tƣợng
theo từng nơi phát sinh. Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân
bổ khoản chi phí này cho từng đối tƣợng chịu chi phí.
1.2.3 Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất.
1.2.3.1 Kế tốn ngun vật liệu trực tiếp.
a. Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp: là những chi
phí NVLTT thực tế dùng để thi cơng xây lắp cơng trình, hạng mục cơng trình
nhƣ:
– VL xây dựng:
+ Vật liệu chính: gạch, gỗ, sắt, cát, đá,sỏi, ximăng…
+ VL phụ: đinh kẽm, dây buôc…
+ Nhiên liệu: Than,củi nấu. Nhựa đƣờng….
+ Vật kết cấu: bêtông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn…
– Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc nhƣ: thiết bị vệ sinh, thiết bị

thơng hơi, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh …

12


b. Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này những chi phí nguyên liệu, vật liệu (gồm
cả nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) đƣợc sử dụng trực tiếp để thực
hiện cơng trình xây lắp.
- Trong xây dựng cơ bản cũng nhƣ các ngành khác, vật liệu sử dụng cho
cơng trình, HMCT nào thì phải đƣợc tính trực tiếp cho cơng trình, HMCT đó dự
trên cơ sở chứng từ gốc theo giá trị thực tế của vật liệu và số lƣợng thực tế vật
liệu đã sử dụng.
c. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận
hàng hóa, hóa đơn GTGT, phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ…
d. TK sử dụng: TK 154VL - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Tài khoản
này đƣợc mở chi tiết cho từng cơng trình, HMCT, từng khối lƣợng xây lắp.
Ngồi ra, kế tốn cịn sử dụng các tài khoản khác có liên quan nhƣ TK 111,
152,154,331…
Kết cấu và nội dung hạch toán.
- Bên Nợ: phản ánh trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất xây lắp thực hiện trong kỳ hoạch tốn.
- Bên Có:
Kết chuyển chi phí NVL thực tế sử dụng cho sản xuất xây lắp trong kỳ
vào TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632
Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.
- Số dƣ cuối kỳ: Khơng có số dƣ cuối kỳ.

13



e. Sơ đồ hạch toán
TK 154VL
(chi tiết từng đối tƣợng )

TK 152

Xuất vật liệu cho

Cuối kỳ kết chuyển

SXSP

để tính giá thành SP

TK 154 (chi tiết)

TK 331, 111, 112
TK 111, 112
Vật liệu mua ngồi

Vật liệu sử dụng

giao thẳng cho nhà SX

khơng hết bán thu hồi

TK 133


TK 152

Vật liệu dùng không

TK 411,336, 338

hết nhập lại kho
Vật liệu nhận cấp phát,
vay xuất cho SX

TK 632

TK 153

TK 242

Chi phí NVLTT

CCDC

Phân bổ

chờ phân bổ

CCDC

vƣợt định mức

Sơ đồ 1. 1: Trình tự kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
14



1.2.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
a. Nội dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia
vào quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công
nghiệp, cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp
thuộc hoạt động sản xuất xây lắp bao gồm cả các khoản phải trả cho lao động
thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động th ngồi theo từng loại
cơng việc.
Các khoản phải trả gồm tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp xây
lắp (lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp lƣơng) kể cả khoản phải trả về tiền công
cho công nhân thuê ngồi khơng bao gồm các khoản trích theo lƣơng, và tiền ăn
giữa ca của công nhân trực tiếp thi công xây lắp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp khơng bao gồm tiền lƣơng của cơng nhân khi
vận chuyển vật liệu ngồi cự ly công trƣờng, lƣơng nhân viên thu mua bảo quản
bốc dỡ vật liệu trƣớc khi đến kho công trƣờng, lƣơng công nhân tát nƣớc, vét
bùn khi thi công gặp trời mƣa hay mạch nƣớc ngầm và tiền lƣơng của các bộ
phận khác (sản xuất phụ, xây lắp phụ, nhân viên bảo vệ quản lý).
b. Nguyên tắc hạch toán.
- Phƣơng pháp trực tiếp: tập hợp riêng biệt cho từng đối tƣợng sử dụng.
- Phƣơng pháp phân bổ: tập hợp chung cho quá trình SX, cuối kỳ phân bổ
theo tiêu thức thích hợp.
c. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng thanh toán lƣơng,…
d. Tài khoản sử dụng: TK 154NC – Chi phí nhân cơng trực tiếp
Bên nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất xây lắp
bao gồm tiền công, tiền lƣơng, các khoản phụ cấp.
Bên có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp sang TK 154
Số dƣ cuối kỳ: Khơng có số dƣ cuối kỳ.


15


e. Sơ đồ hạch toán.

TK 334

TK 154NC (chi tiết)

Tiền lƣơng phải trả

TK 154 (chi tiết)

Cuối kỳ kết chuyển
CPNCTT để tính giá thành SP

TK 141

Trƣờng hợp thuê ngoài
trả lƣơng trực tiếp

TK 632
Chi phí cơng nhân trực

TK 335

tiếp vƣợt định mức
Trích trƣớc tiền lƣơng
phép của CNTTSX


Sơ đồ 1. 2: Trình tự kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1.2.3.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.
a. Nội dung:
– Máy thi công xây lắp là một bộ phận TSCĐ, bao gồm tất cả các loại xe
máy kể cả thiết bị đƣợc chuyển động bằng động cơ (chạy bằng hơi nƣớc,xăng
dầu…) đƣợc sử dụng trực tiếp cho công tác xây lắp trên các công trƣờng thay
thế cho sức lao động của con ngƣời.
– Chi phí sử dụng máy thi cơng là tồn bộ chi phí ngun vật liệu, nhân
cơng, các chi phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho
các cơng trình xây lắp.

16


×