Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại quốc tế thu hiền, hà nội (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
QUỐC TẾ THU HIỀN, HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Hương
Sinh viên thực hiện

: Đặng Hải Yến

Mã sinh viên

: 1654040515

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban Giám hiệu, Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện
cho em đƣợc làm khóa luận này, đây là một cơ hội tốt cho em có thể thực hành
các kỹ năng đƣợc học trên lớp và cũng giúp ích rất lớn để em càng ngày tự tin
về bản thân mình hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô giáo - Giáo viên hƣớng
dẫn Th.s Nguyễn Thị Mai Hƣơng trong suốt thời gian vừa qua đã khơng quản
ngại khó khăn và đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ để em có thể hồn thành tốt bài
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên trong Công ty
TNHH Thƣơng mại quốc tế Thu Hiền, đặc biệt là các anh, chị trong Phịng Tài
chính Kế tốn, và phòng Kinh doanh, những ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ
dạy và đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại
Công ty.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, ngƣời thân, gia
đình, những ngƣời ln ở bên cạnh em cổ vũ tinh thần lớn lao và đã ủng hộ em
trong suốt thời gian vừa qua để em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Do bản thân còn những hạn chế nhất định về chuyên môn và thời gian
thực hiện đề tài ngắn nên sẽ không tránh khỏi những sai sót trong q trình thực
hiện đề tài. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy, cơ giáo trong khoa và
các bạn để bài chuyên đề đƣợc hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
Đặng Hải Yến


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC MẪU SỐ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ................ 4
1.1.Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh ................................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ ................................................................................... 4
1.1.2 Các phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp ............................ 4
1.1.3 Các phƣơng thức thanh tốn ...................................................................... 5
1.1.4.Vai trị của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. ................... 5
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. ................ 6
1.2. Nội dung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...... 6
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 6
1.2.2: Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................... 9
1.2.3: Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................ 12
1.2.4: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 14
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 15
1.2.6. Kế tốn chi phí tài chính ......................................................................... 16
1.2.7 Kế tốn thu nhập khác ............................................................................. 17
1.2.8. Kế tốn chi phí khác ............................................................................... 18
1.2.9.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 19
1.2.10. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 20
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ THU HIỀN ..... 22



2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền ......... 22
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế
Thu Hiền .......................................................................................................... 22
2.1.2. Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền 23
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế
Thu Hiền .......................................................................................................... 23
2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền
......................................................................................................................... 25
2.1.5. Đặc điểm về lao động tại cơng ty ............................................................ 26
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty ............................................. 27
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019 ............. 28
2.3. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty ........ 31
2.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 31
2.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 32
2.3.3 Phƣơng hƣớng phát triển cơng ty ............................................................. 32
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
QUỐC TẾ THU HIỀN ..................................................................................... 33
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH thƣơng mại quốc tế
Thu Hiền .......................................................................................................... 33
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn của Cơng ty TNHH thƣơng mại
quốc tế Thu Hiền .............................................................................................. 33
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền
......................................................................................................................... 34
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty TNHH thƣơng mại quốc
tế Thu Hiền ...................................................................................................... 35
3.1.4. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế
Thu Hiền .......................................................................................................... 35
3.1.5. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH thƣơng mại
quốc tế Thu Hiền .............................................................................................. 37



3.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền ........................................................... 37
3.2.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty.............................................................. 37
3.2.2. Phƣơng thức bán hàng và thanh tốn áp dụng tại cơng ty ....................... 38
3.2.3: Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 38
3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 46
3.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 49
3.2.6. Kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .................... 52
3.2.7 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 54
3.2.8: Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ................................................... 60
3.2.9: Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 63
3.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 65
3.3. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác ..... 67
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền ....... 67
3.3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH thƣơng mại quốc
tế Thu Hiền ...................................................................................................... 67
3.3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả KD của
Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền .................................................. 68
3.3.3 Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền ..................... 69
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt


Giải thích

1

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

2

CCDV

Cung cấp dịch vụ

3

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

4

CPBH

Chi phí bán hàng

5

CPQLDN


Chi phí quản lý doanh nghiệp

6

DN

Doanh nghiệp

7

DTHDTC

Doanh thu hoạt động tài chính

8

GTCL

Giá trị cịn lại

9

GTCL/NG

Giá trị cịn lại/ ngun giá

10

GTGT


Giá trị gia tăng

11

GVHB

Giá vốn hàng bán

12

K/C

Kết chuyển

13

KHTSCĐ

Khấu hao TSCĐ

14

KQHDKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

15

KQKD


Kết quả kinh doanh

16

TK

Tài khoản

17

TL, NB

Thanh lý, nhƣợng bán

18

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

19

TSCĐ

Tài sản cố định

20

VNĐ


Việt Nam đồng

STT


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu vật chất kỹ thuật tính đến 31/12/2019 .................................. 25
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của cơng ty tính đến 31/12/2019. ........................... 26
Bảng 2.3 : Tài sản và nguồn vốn của công ty từ năm 2017- 2019 ..................... 27
Bảng 2.4 :Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2017-2019 29


DANH MỤC MẪU SỐ
Mẫu số 3.1. Phiếu xuất kho số 327 ................................................................... 41
Mẫu số 3.2. Trích sổ nhật kí chung tháng 12 năm 2019 .................................... 42
Mẫu số 3.3:Trích sổ Cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ....................................... 45
Mẫu số 3.4: Mẫu hoá đơn GTGT số 284 .......................................................... 47
Mẫu số 3.5: Phiếu thu số 235 ........................................................................... 48
Mẫu số 3.6: Trích sổ Cái TK 511 ..................................................................... 49
Mẫu số 3.7: HĐ GTGT số 323 ......................................................................... 51
Mẫu số 3.8: Trích sổ cái TK 521 tháng 12 năm 2019 ....................................... 52
Mẫu số 3.9: Trích sổ cái tài khoản 515 ............................................................. 53
Mẫu số 3.10 : Trích sổ cái TK 635 ................................................................... 54
Mẫu số 3.11: HĐ GTGT đầu vào số 0007328 .................................................. 56
Mẫu số 3.12: Phiếu Chi .................................................................................... 56
Mẫu số 3.13( Trích sổ cái tài khoản 641 – Chi phí bán hàng) ........................... 57
Mẫu số 3.14. Trích sổ cái tài khoản 642 .......................................................... 59
Mẫu số 3.15: Trích sổ cái TK 711 .................................................................... 61
Mấu số 3.16: Phiếu chi ..................................................................................... 62
Mẫu số 3.17: Trích sổ cái TK 811 .................................................................... 63

Mẫu số 3.18: Trích sổ Cái TK 821 ................................................................... 64
Mẫu số 3.19: Trích Sổ Cái TK 911 ................................................................... 66


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phƣơng thức bán buôn qua kho ......................... 8
Sơ đồ 1.2: Kế tốn GVHB theo phƣơng thức bán bn khơng qua kho .............. 9
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn bán bn qua kho .................................................. 10
Sơ đồ 1.4.Trình tự kế tốn bán lẻ ...................................................................... 11
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn bán hàng đại lý ...................................................... 12
Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................. 13
Sơ đồ 1.7: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .............. 15
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................ 16
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính ..................................... 17
Sơ đồ 1.10: Kế toán thu nhập khác ................................................................... 18
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác ......................................... 19
Sơ đồ 1.12. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................... 20
Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................. 21
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................... 24
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức kế tốn của Cơng ty .................................................. 34
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty. ................................................. 36
Sơ đồ 3.3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty ........................... 50
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2019 ... 65


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với nhịp độ phát triển của đất nƣớc, hoạt động kinh doanh giữ vai trị
vơ cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thƣơng mại thế
giới WTO, AFEC, AFTA. Sự kiện này đã tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế

phát triển hịa mình vào dòng chảy của nền kinh tế thế giới. Và đây cũng làm
cho môi trƣờng kinh doanh của Việt Nam ngày càng trở nên náo nhiệt, sơi động
hơn. Đồng thời nó cũng địi hỏi phải có một sự cạnh tranh gay gắt quyết liệt hơn
giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh.
Đối với bản thân doanh nghiệp bất kỳ thì vấn đề tiêu thụ sản phẩm là vấn đề
hết sức quan trọng. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
đó. Trong q trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Tiêu thụ sản phẩm giúp thu
hồi chi phí liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh, quá trình tiêu thụ, mang
lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có lợi nhuận thì doanh nghiệp mới trích lập các
nguồn quỹ bổ sung nguồn vốn, tái sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mơ. Bên
cạnh đó đánh giá đƣợc nhu cầu thị trƣờng và xác định năng lực sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mình cho phù hợp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh, em lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền, Hà
Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
*Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tổng quát:
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu
Hiền.

1


-Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.

+ Phân tích đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm
2017 – 2019.
+ Nghiên cứu thực trạng tình hình kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại quốc tế Thu Hiền tháng 12 năm 2019.
+ Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại quốc tế Thu Hiền.
*Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại quốc tế Thu Hiền.
*Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian:
Đề tài nghiên cứu thực hiện tại Công ty TNHH Thƣơng mại quốc tế Thu Hiền –
Tổ 4, khu Tân Bình, thị trấn Xuân Mai, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội
- Về mặt thời gian:
+ Nghiên cứu đặc điểm và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại
quốc tế Thu Hiền trong 3 năm 2017- 2019.
+ Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công
ty TNHH Thƣơng mại quốc tế Thu Hiền trong tháng 12/2019
*Nội dung nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền.
- Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền.
- Đề xuất ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền.
*Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp kế thừa:
+ Kế thừa tài liệu đã công bố có liên quan : Luận văn tốt nghiệp.
2



+ Kế thừa cơng trình đã nghiên cứu có liên quan đến vấn đề kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu về cơng tác kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thông qua sổ sách, chứng từ của
Công ty TNHH thƣơng mại quốc tế Thu Hiền.
- Phương pháp khảo sát số liệu thực tế tại cơng ty.
+ Khảo sát thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty.
+ Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của công ty.
+ Thu thập số liệu qua sổ sách kế tốn của cơng ty.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công nhân viên cơng ty: Tham
khảo những ngƣời có kinh nghiệm về thực tiễn cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh, các cán bộ công nhân làm việc có thâm niên.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm excel, máy tính casio và
các cơng cụ hỗ trợ khác tính tốn số liệu.
- Phương pháp thống kê kinh tế: Thống kê các số liệu kế toán, thông tin
của doanh nghiệp qua các năm nhƣ tốc độ phát triển liên hồn, tốc độ phát triển
bình qn.
- Phương pháp so sánh: Dùng biện pháp này để so sánh kết quả kinh
doanh, số lƣợng lao động, tình hình phát triển của doanh nghiệp qua các năm.
- Phương pháp phân tích kinh tế: Phân tích các số liệu kinh tế để từ đó
đƣa ra những nhận định, kết luận.
*Kết cấu của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Thƣơng mại quốc tế Thu Hiền.
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế toán tiêu

thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại quốc tế Thu
Hiền.

3


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nó là q trình chuyển giao
quyền sở hữu hàng hóa từ ngƣời bán sang ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về
tiền tệ hoặc quyền đƣợc địi tiền từ ngƣời mua. Đó chính là khâu lƣu thơng hàng
hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là
tiêu dùng.
1.1.2 Các phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
- Tiêu thụ trực tiếp: Là phƣơng thức mà trong đó ngƣời bán giao hàng cho
ngƣời mua trực tiếp tại kho ngƣời bán (hay trực tiếp tại các phân xƣởng không
qua kho). Số hàng khi bàn giao cho khách hàng đƣợc khách hàng trả tiền hay
chấp nhận thanh tốn, số hàng hóa này chính thức đƣợc coi là tiêu thụ thì khi đó
doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hóa đó. Phƣơng thức này
bao gồm bán buôn và bán lẻ.
- Tiêu thụ sản phẩm theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Theo phƣơng thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc hàng của doanh nghiệp, khi
ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng chuyển giao thì số
hàng này đƣợc coi là tiêu thụ.

- Tiêu thụ theo phƣơng thức bán hàng qua đại lý, ký gửi: Là phƣơng thức
mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gửi để bán. Bên đại lý
sẽ hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Tiêu thụ theo phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: Là phƣơng thức
bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua,
số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một
4


tỷ lệ lãi nhất định.Thông thƣờng số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong
đó bao gồm thành phần doanh thu và một phần lãi trả chậm.
- Tiêu thụ theo phƣơng thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức tiêu thụ mà
trong đó ngƣời bán đem thành phẩm, vật tƣ, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tƣ
hàng hóa của ngƣời mua, giá trao đổi là giá của hàng hóa đó trên thị trƣờng.
- Tiêu thụ nội bộ: Là phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa giữa các đơn vị trực
thuộc cùng công ty, tổng công ty. Sự phân cấp quản lý giữa các đơn vị trực
thuộc (cấp trên, dƣới) trong cùng Công ty, tổng Công ty làm phát sinh nội bộ.
1.1.3 Các phƣơng thức thanh toán
- Thanh toán dùng tiền mặt: Theo phƣơng thức này việc chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền đƣợc thực
hiện đồng thời và ngƣời bán sẽ nhận đƣợc ngay số tiền mặt tƣơng đƣơng với số
hàng hóa mà mình đã bán.
- Thanh tốn không dùng tiền mặt: Theo phƣơng thức này ngân hàng đóng
vai trị làm trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiêm vụ chuyển
tiền từ tài khoản của ngƣời mua sang tài khoản của Doanh nghiệp và ngƣợc lại.
Ngƣời mua có thể thanh tốn bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài
sản có giá trị tƣơng đƣơng,... Phƣơng thức này thƣờng đƣợc sử dụng trong
trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua với số lƣợng lớn, có giá trị lớn và đã mở tài
khoản tại ngân hàng.
1.1.4.Vai trò của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

- Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thu hồi đƣợc vốn, tiếp tục
quá trình tái sản xuất kinh doanh. Tiêu thụ tốt thể hiện sự uy tín sản phẩm của
doanh nghiệp trên thị trƣờng, thể hiện sức cạnh tranh cũng nhƣ khả năng đáp
ứng nhu cầu thị trƣờng của doanh nghiệp. Đồng thời tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy
mô lớn hơn và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Lúc đó doanh nghiệp mới có
điều kiện thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh nghiệp và nhà nƣớc,
với ngƣời lao động hay với chủ doanh nghiệp.

5


- Đối với ngƣời tiêu dùng: Tiêu thụ là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay ngƣời tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đáp ứng đƣợc nhu cầu
tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ là cơ sở để kết
hợp chặt chẽ giữa lƣu thơng hàng hố và lƣu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyển
tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và nâng cao
đời sống của ngƣời lao động nói riêng và tồn xã hội nói chung.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Để thực sự là công cụ sắc bén, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý thì kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời khối lƣợng hàng, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ
tiêu liên quan khác của khối lƣợng hàng bán.
- Kế tốn quản lý tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện xử lý
kịp thời hàng hóa bị ứ đọng.
- Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
báo cáo tình hình tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Ghi chép số lƣợng, chất lƣợng và chi phí bán hàng, giá mua trên hệ thống sổ
thích hợp.
- Theo dõi và thanh tốn kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có

liên quan.
- Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo báo cáo
tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
1.2. Nội dung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1.Khái niệm và phương pháp xác định trị giá vốn hàng hoá xuất bán
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ. Đối với các doanh nghiệp
thƣơng mại trị giá vốn là số tiền thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để đƣợc hàng hóa đó, nó
bao gồm các giá trị mua thực tế và chi phí thu mua của hàng xuất bán.
* Cách xác định giá vốn hàng bán
6


Bƣớc 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Theo quy định hiện hành, giá xuất kho hàng hóa có thể đƣợc tính theo một
trong các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp giá đích danh: Giá thực tế hàng hóa xuất kho căn cứ vào đơn
giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ theo từng lơ, từng lần nhập và số lƣợng
hàng hóa xuất kho theo từng lần.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Giá thực tế hàng hóa xuất kho đƣợc tính
bình qn giữa giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá thực tế nhập
kho trong kỳ theo công thức:
Giá trị thực tế

Giá trị thực

hàng hóa tồn

thế hàng

xuất kho

kho đầu kỳ

=

+

Số lượng hàng

trong kỳ

hóa tồn đầu kỳ

Giá trị thực tế hàng

Số lượng

hóa nhập trong kỳ

hàng hóa
x

Số lương hàng hóa

xuất trong
kỳ

nhập trong kỳ


+

- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc ( FIFO): Theo phƣơng pháp này, giả thiết
rằng số hàng hóa nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết lơ hàng nhập trƣớc thì
mới xuất đến lô hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lơ hàng xuất. Phƣơng
pháp này thích hợp trong trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm.
- Phƣơng pháp giá bán lẻ : Theo phƣơng pháp này giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác
định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần
trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống
thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng
một tỷ lệ phần trăm riêng. Phƣơng pháp giá bán lẻ thƣờng đƣợc áp dụng cho
một số đơn vị đặc thù (Ví dụ nhƣ đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tƣơng tự)
Bƣớc 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
Chi phí hàng

Chi phí thu mua

phân bổ cho hàng
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ

=

+

hoá tồn đầu kỳ
Trị giá mua hàng

hàng phát sinh

trong kỳ
Trị giá mua hàng

còn đầu kỳ

+

7

nhập trong kỳ

Trị giá mua
x hàng hoá xuất
bán trong kỳ


Bƣớc 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng
hóa xuất bán

Trị giá mua hàng

=

hóa xuất bán

+

Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán


1.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632,…
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng:
* TK 632- Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa
doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ.
Nợ

TK 632

- Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá
(đã đƣợc coi là bán hàng trong
kỳ).
- Các khoản khác đƣợc tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ



- Giá vốn bán hàng bị trả lại trong kỳ.
- K/C giá vốn bán hàng đã bán hàng trong
kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh

* Kết cấu TK 632
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.1.4.Quy trình hạch tốn kế tốn GVHB xuất bán ở doanh nghiệp kế toán
bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương thức bán buôn qua kho
TK 111,112,331


TK 156

TK 632
Xuất kh
hàng
hóa đem bán

Mua hàng hó
nhập kho

TK 911
Kết chuyển
GVHB
Để xác định
KQHĐKD

TK 133
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phƣơng thức bán buôn qua kho

8


- Phương thức bán buôn không qua kho
TK 111,112,131

TK 632


TK 911

Mua hàng xuất bán

Kết chuyển GVHB để

thẳng không qua kho

xác định KQHĐKD

TK 133
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

Sơ đồ 1.2: Kế toán GVHB theo phƣơng thức bán buôn không qua kho
- Phương thức bán lẻ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa
1.2.2: Kế tốn doanh thu bán hàng
1.2.2.1.Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc do việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ
cho khách hàng.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ × Đơn giá


Điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo quy định chuẩn mực kế toán số 14)
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi thoả mãn 5 điều kiện sau :
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với


quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Hoá đơn GTGT đầu ra hoặc hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất kho,
bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc
chuyển khoản, séc thanh toán), các chứng từ khác có liên quan…
- Sổ sách: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…
9


1.2.2.3: Tài khoản sử dụng
*TK 511– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và CCDV” có 6 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.
 Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
 Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
 Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
 Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”.
 Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”.
* Kết cấu tài khoản 511
Nợ

TK 511




+ K/C các khoản giảm trừ doanh thu. + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo

vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ

phƣơng pháp trực tiếp.

kế toán

+ K/C doanh thu thuần vào Tài

( giá bán chƣa có thuế tính theo PP

khoản 911

khấu trừ, giá bán có thuế tính theo PP
trực tiếp).

TK 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
1.2.2.4. Quy trình hạch tốn
- Phương thức bán bn qua kho
TK 156

TK 632
(1)

TK 911


TK 521

(3)

TK 511

TK 111,112
(2)

(4)
(5)

TK 3331
(2)

Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn bán buôn qua kho
10


Chú thích:
(1) Trị giá vốn hàng bán của hàng hố đã xác định tiêu thụ
(2) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT của hàng hoá
(3)Kết chuyển GVHB sang tài khoản xác định KQHĐKD
(4)Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(5)Kết chuyển Doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định KQHĐKD
 Phương thức bán lẻ
- Phản ánh doanh thu của hàng đã bán
TK 511

TK 111, 112, 113

Doanh thu bán hàng chƣa thuế

TK 3331
Thuế GTGT phải nộp

- Phản ánh giá vốn hàng bán
TK 156

TK 632
Giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.4.Trình tự kế tốn bán lẻ

11


 Phương thức bán hàng đại lý
TK 155,156

TK 632

TK 157

Xuất hàng giao cho đơn vị nhận

Kết chuyển giá vốn của

bán hàng đại lý
hàng đại lý đã bán đƣợc


TK 511

TK 641

TK 131
Doanh thu bán hàng đại lý

Phí hoa hồng bán hàng
đại lý phải trả
TK 133

TK 33311
Thuế GTGT đƣợc

Thuế GTGT

khấu trừ (nếu có)
TK 111,112

Nhận đƣợc tiền bán hàng đại


Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán bán hàng đại lý
1.2.3: Các khoản giảm trừ doanh thu
Là toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào
doanh thu hoạt động kinh doanh nhƣ: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ, hoặc
thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn theo
thoả thuận. Chiết khấu thƣơng mại đƣợc ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc

các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số hàng hoá doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ,
nhƣng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt và đƣợc thoả thuận trên hoá đơn, với lý do thuộc về bên
bán (hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc giao hàng không
đúng thời hạn…
12


1.2.3.1. Tài khoản sử dụng
* TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại
* TK 5212: Hàng bán bị trả lại
* TK 5213: Giảm giá hàng bán
* Kết cấu TK 521
Nợ

TK 521

Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại,



Kết chuyển tồn bộ số chiết khấu

doanh thu của hàng hóa đã bán bị trả thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm
lại, các khoản giảm giá.

giá hàng bán sang TK 511 để xác định
kết quả kinh doanh.


Tài khoản 521 khơng có số dƣ cuối kì.
1.2.3.2. Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ 1.6:
TK 521

TK 111,112,131

Giảm trừ DT tính thuế theo
phƣơng pháp khấu trừ

TK 511
Cuối kỳ k/c các khoản
giảm trừ vào DT

TK 33311

Thuế GTGT đầu
ra tƣơng ứng

Giảm trừ DT tính thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp

Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Ghi chú:
(1) Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu
hàng bán bị trả lại đã thanh toán hoặc chấp nhận cho khách hàng.
(2) Số thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng.
13



(3) Cuối kì, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào TK 511.
Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị trả
lại nhập kho nhƣ sau:
Nợ TK 156 - Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho.
Có TK 632 - Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho.
1.2.4: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Nội dung:
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính,
chi phí tổ chức, chi phí văn phịng...
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng kê tạm ứng, bảng lƣơng, phiếu
xuất kho, bảng trích khấu hao, phân bổ…
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641- “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để tập hợp tồn bộ chi phí
quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
* Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ.
+ Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.4.4. Trình tự hạch tốn:
Kế tốn hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện qua
sơ đồ 1.7


14


TK 334, 338

TK 641, 642

CP nhân viên bán hàng

TK 111, 112, 152
Các khoản ghi giảm

Nhân viên QLDN

CPBH, CPQLDN

TK 152, 153
CPVL,CCDC

TK 911

TK 214
CP khấu hao TSCĐ

K/c xác định KQKD

TK 352, 335
Phân bổ vào CPBH, CPQLDN
CP trích trƣớc và trả trƣớc

TK 111, 112, 141, 331
Chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ 1.7: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.1. Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài
chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: Doanh thu về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia...
1.2.5.2. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có
- Phiếu thu
- Bảng sao kê TGNH
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng: TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
*Kết cấu tài khoản
Nợ
TK 515

– Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính
động tài chính
thực tế phát sinh trong kỳ.
– K/C doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang tài khoản 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

15



1.2.5.4. Trình tự hạch tốn kế tốn
Trình tự hạch tốn kế tốn doanh thu hoạt động tài chính đƣợc thể hiện qua sơ
đồ 1.8:
TK 911

TK 515
Kết chuyển DTHĐTC khi

TK 111,112,131,138

Thu tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu
Chiết khấu thanh toán

xác định kết quả kinh doanh

TK 112, 221

Thu lãi đầu tƣ trực tiếp
Lãi bán hàng trả góp

Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.6. Kế tốn chi phí tài chính
1.2.6.1. Nội dung:
Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay… của doanh nghiệp.
1.2.6.2. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Bảng sao kê TGNH
- Phiếu chi
1.2.6.3. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản sử dụng 635 – “Chi phí tài chính”
*Kết cấu tài khoản 635:
Nợ

TK 635



Tập hợp tồn bộ các khoản chi phí - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ
thuộc hoạt động tài chính thực tế phát chứng khốn.
sinh trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí tài chính sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ
1.2.6.4. Trình tự hạch tốn kế tốn
Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.9 như
sau:
16


×