TỰ LUẬN
C1: Trình bày những ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường? Nêu
những giải pháp để phát huy những ưu thế và hạn chế những khuyết tật
của thị trường trong giai đoạn hiện nay?
* Những ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường:
- Ưu thế:
+ Nền kinh tế thị trường luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo các chủ thể
kinh tế
+ Nền kinh tế thị trường luôn phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ
thể, các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia
+ Nền kinh tế thị trường luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa
nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội
- Khuyết tật:
+ Trong nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
+ Nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài
nguyên không thể tái tạo, suy thối mơi trường tự nhiên, mơi trường xã
hội
+ Nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa
sâu sắc trong xã hội
* Những giải pháp để phát huy những ưu thế và hạn chế những
khuyết tật của thị trường trong giai đoạn hiện nay:
- Trong nền kinh tế thị trường, các thành viên của xã hội ln có thể tìm
thấy cơ hội tối đa để thỏa mãn nhu cầu của mình. Nhu cầu tiêu dùng về
các loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau được đáp ứng kịp thời; người tiêu
dùng được thỏa mãn nhu cầu cũng như đáp ứng đầy đủ mọi chủng loại
hàng hóa, dịch vụ. Thơng qua đó nền kinh tế thị trường trở thành phương
thức để thúc đẩy văn minh, tiến bộ xã hội.
- Do những khuyết tật của kinh tế thị trường nên trên thực tế không tồn
tại nền kinh tế thị trường thuần túy, mà thường có sự can thiệp của nhà
nước để sửa chữa những thất bại của cơ chế thị trường. Khi đó, nền kinh
tế được gọi là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước hay nền
kinh tế hỗn hợp.
C2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa? Từ đó
vận dụng để tăng được tính cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường?
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Năng suất lao động: là năng lực sản xuất của lao động, được tính bằng
số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng
thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
- Cường độ lao động: là mức độ hao phí lao động của người lao động
trong một đơn vị thời gian, được tính bằng số calo hao phí trong 1 đơn vị
thời gian
- Mức độ phức tạp của lao động: ảnh hưởng theo tỷ lệ thuận đến lượng
giá trị của một đơn vị hàng hóa bằng tổng lượng giá trị của tổng số hàng
hóa đã sản xuất ra trong cùng 1 đơn vị thời gian
* Để tăng tính cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường
- Các chủ thể sản xuất kinh doanh khơng ngừng tìm kiếm và ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất, từ đó kéo theo sự đổi mới
về trình độ tay nghề, tri thức của người lao động.
- Các chủ thể sản xuất kinh doanh phải thực hiện cạnh tranh để có được
cơ hội sử dụng các nguồn lực để phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Những người sản xuất phải tìm mọi cách tạo ra khối lượng sản phẩm đa
dạng, dồi dào, phong phú, chất lượng tốt, giá thành hạ, làm nhu cầu của
người tiêu dùng và xã hội được đáp ứng.
C3: Nêu bản chất và chức năng của tiền tệ? Ngày nay xu thế không dùng
tiền mặt đang được khuyến khích, điều này có làm mất đi bản chất của
tiền tệ hay khơng? Vì sao?
* Bản chất và chức năng của tiền tệ
Bản chất của tiền tệ:
- Tiền tệ là 1 hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung
cho tất cả các hàng hóa
- Tiền tệ thể hiện lao động xã hội và biểu hiện mối quan hệ giữa
những người SXHH
Chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông
- Phương tiện cất trữ
- Phương tiện thanh tốn
- Tiền tệ thế giới
* Ngày nay xu thế khơng dùng tiền mặt đang được khuyến khích,
điều này có làm mất đi bản chất của tiền tệ Vì bản chất của việc không
dùng tiền mặt là làm hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thơng hàng hóa,
giảm thiểu chi phí XH, mở rộng không gian, rút ngắn thời gian cho q
trình bán và mua hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế. Nên việc dùng
trong thời gian dài sẽ làm mất bản chất của tiền tệ
C4: Tích lũy tư bản là gì? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy mơ
tích lũy? nêu các giải pháp để hạn chế những tác động tiêu cực và phát
huy tác động tích cực của quy luật tích lũy tư bản?
* Tích lũy tư bản: là sử dụng giá trị thặng dư làm tư bản hay tích lũy tư
bản là tư bản hóa giá trị thặng dư
* Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy:
- Trình độ khai thác sức lao động
- Năng suất lao động xã hội
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Đại lượng tư bản ứng trước
* Các giải pháp để hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy tác
động tích cực của quy luật tích lũy tư bản
- Cần khai thác tốt lưu lượng lao động
- Tăng năng suất lao động
- Sử dụng triệt để công suất của máy móc, thiết bị
- Tăng quy mơ vốn đầu tư ban đầu
C5: Phân tích các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư? Các nhà tư
bản đã làm gì để sản xuất ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư siêu ngạch?
* Các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư
- SX GTTD tuyệt đối: là GTTD thu được do kéo dài ngày lao động vượt
quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức
lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- SX GTTD tương đối: là GTTD thu được nhờ rút ngắn thời gian lao
động tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài
ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn
* Để sản xuất ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư siêu ngạch: các nhà
tư bản áp dụng phương pháp sản xuất tốt nhất để tăng năng suất lao động
trong xí nghiệp của mình nhằm giám giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn
giá trị xã hội của háng hóa
C6: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tuần hoàn và chu chuyển tư
bản? Nêu các biện pháp để tuần hoàn tư bản được diễn ra liên tục và rút
ngắn thời gian chu chuyển tư bản?
* Các nhân tố ảnh hưởng đến tuần hoàn và chu chuyển tư bản
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tuần hoàn tư bản:
+ Thời gian chu chuyển: thời gian SX (t/gian lao động, t/gian gián đoạn
lao động, t/gian dự trữ SX), thời gian lưu thông ( t/gian mua, t/gian bán)
+ Tốc độ chu chuyển của tư bản
- Các nhân tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản:
+ Tư bản cố định: máy móc, thiết bị, nhà xưởng tham gia toàn bộ vào
qtrinh SX
+ Tư bản lưu động: nguyên, nhiên, vật liệu và sức lao động
* Để tuần hoàn tư bản được diễn ra liên tục và rút ngắn thời gian chu
chuyển tư bản trong điều kiện các giai đoạn khác nhau của nó khơng
ngừng được chuyển tiếp. Tuần hồn của tư bản chỉ tiến hành một cách
bình thường khi hai điều kiện sau đây được thỏa mãn: một là, các giai
đoạn của chúng diễn ra liên tục; hai là, các hình thái tư bản cùng tồn tại
và được chuyển hóa một cách đều đặn
C7: Trình bày khái qt những đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền
trong chủ nghĩa tư bản? Ngày nay, những đặc điểm này có những biểu
hiện mới ra sao?
* Những đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền trong chủ nghĩa tư
bản
- Các tổ chức độc quyền có quy mơ tích tụ và tập trung tư bản lớn
- Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài
phiệt chi phối
- Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới và tất yếu giữa các tập đồn
độc quyền
- Lơi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ
ảnh hưởng là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
* Ngày nay, những đặc điểm này có những biểu hiện mới
- Sự xuất hiện các cơng ty độc quyền xuyên quốc gia bên cạnh sự phát
triển của các xí nghiệp vừa và nhỏ
- Xuất hiện và phát triển nhiều ngành kinh tế mới, chế độ tham dự và ủy
nhiệm chi phối hoạt động của các cơ quan nhà nước
- Hướng vào các ngành thuộc kết cấu hạ tầng, tạo môi trường đầu tư cho
tư bản tư nhân
- Hình thức xuất khẩu tư bản đa dạng, sự áp đặt mang tính chất thực dân
trong xuất khẩu tư bản đã được gỡ bỏ dần
- Chủ thể phân chia thị trường thế giới khơng chỉ có các tổ chức độc
quyền quốc gia mà cịn có các nhà nước, cả ở nước phát triển và nước
đang phát triển
- Hình thành nên các liên minh kinh tế và khối liên kết khu vực
- Vai trị của các cơng ty xun quốc gia trong việc phân chia thị trường
rất nổi trội
- Sự phân chia lãnh thổ trên thế giới được thay thế bằng những cuộc chiến
tranh thương mại, những cuộc chiến tranh sắc tộc, tôn giáo
C8: Nêu bản chất và những biểu hiện chủ yếu của độc quyền Nhà nước
trong chủ nghĩa tư bản? Sự phát triển của CNTB ngày nay đang bộc lộ
những hạn chế gì?
* Bản chất chủ yếu của độc quyền Nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
- Kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân và sức mạnh của nhà nước
- Tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế
- Tăng cường sức mạnh của tổ chức độc quyền
* Biểu hiện của độc quyền Nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
- Kết hợp về nhân sự
- Hình thành sở hữu nhà nước
- Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
* Sự phát triển của CNTB ngày nay đang bộc lộ những hạn chế
- Mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vẫn tập trung chủ yếu vì lợi
ích của thiểu số giai cấp tư sản
- Chủ nghĩa tư bản đã và đang tiếp tục gây ra chiến tranh và xung đột ở
nhiều nơi trên thế giới
- Sự phân hóa giàu nghèo trong lịng các nước tư bản và có xu hướng
ngày càng sâu sắc
C9: Quan hệ lợi ích kinh tế là gì? Việt Nam hiện nay có những quan hệ
lợi ích kinh tế cơ bản nào? Nhà nước có vai trị như thế nào trong bảo
đảm hài hịa các quan hệ lợi ích kinh tế đó?
* Quan hệ lợi ích kinh tế: là sự thiết lập những tương tác giữa con người
với con người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa
các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế,
giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi
ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ phát triển của lực lượng SX và
kiến trúc thượng tầng tương ứng với 1 giai đoạn phát triển XH nhất định.
* Việt Nam hiện nay có những quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản:
- Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
- Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động
- Quan hệ lợi ích giữa những người lao động
- Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích XH
*Nhà nước có vai trị trong bảo đảm hài hịa các quan hệ lợi ích kinh
tế:
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo mơi trường thuận lợi cho hoạt động tìm
kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
- Điều hịa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội
- Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có tính ảnh hưởng tiêu cực đối
với sự phát triển của xã hội
- Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
C10: Tại sao Việt Nam phải thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
(CNH, HĐH)? Đâu là giải pháp để thực hiện CNH, HĐH ở Việt Nam
trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
* Việt Nam phải thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa:
- Cơng nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng SX
XH mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay
phát triển sau
- Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như
nước ta, XD cơ sở vật chất- kỹ thuật cho CNXH phải thực hiện từ đầu
thơng qua cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nhằm XD cơ sở vật chất - kỹ
thuật cho nền kinh tế dựa trên thành tựu khoa học CN tiên tiến, hiện đại.
* Giải pháp để thực hiện CNH, HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
- Hoàn thiện thể chế, XD nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
- Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực
của cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0). Cần thực hiện các nhiệm vụ:
+ XD và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và truyền
thông, chuẩn bị nền tảng kinh tế số
+ Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị XH
+ Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn
+ Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao
ĐÚNG SAI
1. Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính chủ quan
2. Chính sách kinh tế có thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật
kinh tế
3. Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi hội đủ hai
điều kiện là phân công lao động và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế
giữa những người sản xuất
4. Nước sơng suối, khơng khí, cây rừng là hàng hóa
5. Cả tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm giảm
lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa
6. Lao động giản đơn là lao động phức tạp nhân lên
7. Tiền có 4 chức năng
8. Hàng hóa có 3 thuộc tính là giá trị sử dụng, giá trị trao đổi và giá trị
9. Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt: là lao động cụ thể
và lao động trừu tượng
10. Bạn An rất thích quyển sách "làm giàu khơng khó", vì vậy, bạn Nam
đã mua tặng bạn An quyển sách đó. Với An, quyển sách này là hàng hóa
vì nó rất có ích đối với An
11. Tác động tích cực của cạnh tranh là thúc đẩy lực lượng sản xuất, điều
chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn
nhu cầu của xã hội
12. Các chủ thể chính tham gia vào thị trường là: Người sản xuất, người
tiêu dùng, Nhà nước và các chủ thể trung gian tham gia phân phối, trao
đổi.
13. Lưu thông tạo ra giá trị thặng dư
14. Nếu thời gian lao động đạt đến điểm bù đắp lại giá trị sức lao động thì
khi đó có giá trị thặng dư
15. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, tư bản được
chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
16. Dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, chia tư bản thành tư
bản cố định và tư bản lưu động
17. Khi nền sản xuất càng phát triển thì máy móc càng tạo ra nhiều giá trị
thặng dư
18. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất, thời
gian mua và thời gian bán
19. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì thời gian chu chuyển
của tư bản càng giảm
20. Hao mịn hữu hình do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra
21. Hao mịn vơ hình là do tác động của sự thay đổi công nghệ
22. Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải
kéo dài thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư
bản.
23. Để có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể kéo dài mãi ngày lao
động
24. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên đối với
từng doanh nghiệp
25. Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm khi q trình tích lũy tư bản tăng lên
26. Tích tụ tư bản có thể được thực hiện thơng qua sáp nhập các tư bản cá
biệt có sẵn với nhau
27. Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất và thấp hơn giá trị hàng
hóa ta sẽ khơng có lợi nhuận
28. Địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu
mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh là địa tô tuyệt đối
29. Các loại chứng khốn là tư bản giả, nó cũng là ký hiệu của giá trị
30. Để sức lao động là hàng hóa cần có hai điều kiện: Người lao động
phải được tự do về thân thể và họ khơng có đủ các tư liệu sản xuất cần
thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán
31. Sức lao động chính là người lao động
32. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo
ra và làm tăng giá trị
33. Các nhà tư bản luôn muốn tạo ra một giá trị sử dụng, nhưng mục đích
của họ là thu được giá trị lớn hơn.
34. Tiền công là giá trị của hàng hóa sức lao động
35. Tiền công cao hay thấp chỉ phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường
lao động
36. Muốn quay vịng vốn nhanh thì các nhà tư bản phải tìm cách để tuần
hồn tư bản diễn ra liên tục
37. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao
năng suất lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu
38. Lợi nhuận bình quân thấp hơn lợi nhuận độc quyền
39. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua
và bán hàng hóa
40. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn tồn tại bên cạnh các tổ chức độc
quyền lớn
41. Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, tồn cầu hóa là biểu hiện mới
của sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
42. Mục đích của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là phục vụ
lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư
bản
43. Nhà nước tư sản có quyền lực thực tế nhất trong Chủ nghĩa tư bản độc
quyền Nhà nước
44. Quá trình cạnh tranh tự do sẽ làm tích tụ và tập trung sản xuất, hình
thành các xí nghiệp có quy mơ lớn, từ đó hình thành độc quyền
45. Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn
46. Phát triển KTTT là đường lối nhất qn, là mơ hình kinh tế tổng quát
trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
47. Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là lợi nhuận
48. Nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức
sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
49. Đảng Cộng sản Việt Nam quản lý nền KTTT ĐH XHCN
50. Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là cào
bằng, bình qn
51. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các
hoạt động kinh tế của con người.
52. CNH, HĐH được Đảng và Nhà nước ta xác định là nhiệm vụ trung
tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH.
53. Trong nền kinh tế tri thức, vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết
định sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
54. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại là quá trình
tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành
nông nghiệp trong GDP
55. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh
tế nước mình với nền văn hóa thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng
thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung