Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

CĐ 3 bài tập sắt hợp CHẤT sắt hợp KIM sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.26 KB, 30 trang )

B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA, BÀI TẬP VẬN DỤNG VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT
I. PHẢN ỨNG KHƠNG LÀM THAY ĐỔI SỐ OXI HĨA CỦA SẮT
● Mức độ thơng hiểu
Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 1,00.
B. 0,50.
C. 0,75.
D. 1,25.
Câu 2: Cho 3,6 gam hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 896 ml khí (đktc). Khối lượng
(gam) muối khan thu được là
A. 5,61.
B. 5,16.
C. 4,61.
D. 4,16.
Câu 3: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành
phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75%.
B. 20% và 80%.
C. 22% và 78%.
D. 30% và 70%.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO, Al2O3 trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ).
Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cơ cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 5: Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% sắt (cho quá trình chuyển hoá
gang thành thép là H = 85%)?
A. 5,3 tấn.
B. 6,1 tấn.


C. 6,5 tấn.
D. 7 tấn.
Bài tập vận dụng
Câu 6: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
A. 14,0.
B. 16,0.
C. 12,0.
D. 8,0.
Câu 7: Cho a gam oxit sắt từ (Fe3O4) hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của a là
A. 2,32.
B. 3,09.
C. 4,64.
D. 3,48.
Câu 8: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M. Khối lượng mỗi oxit trong
hỗn hợp là:
A. 4 gam và 16 gam.
B. 10 gam và 10 gam.
C. 8 gam và 12 gam.
D. 14 gam và 6 gam.
Câu 9: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cơ cạn
dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
A. 80,2.
B. 70,6.
C. 49,3.
D. 61,0.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lít dung dịch axit H 2SO4 0,5M vừa đủ,
sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 114,1.
B. 113,1.
C. 112,1.

D. 111,1.
Câu 11: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hịa tan hồn
tồn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
C. 300.
D. 400.
Câu 12: Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe 3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản
xuất gang bị hao hụt 2%. Vậy đã sử dụng bao nhiêu tấn quặng?
A. 1325,3 tấn.
B. 1311,9 tấn.
C. 1338,7 tấn.
D. 848,126 tấn.
Câu 13: Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe 2O3, còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa
96% sắt. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 80 %. Giá trị của m là
A. 256.
B. 320.
C. 512.
D. 640.
Câu 14: Công ty cổ phần gang thép Thái Ngun có cơng suất trung bình 570 tấn gang lỏng/ngày đêm. Để luyện được
570 tấn gang có hàm lượng sắt 96%, cần dùng x tấn quặng hematit chứa 80% F e 2 O 3 (còn lại là tạp chất không
chứa sắt). Biết lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là
A. 797,7.
B. 997,1.
C. 977,1.
D. 781,7.

● Mức độ vận dụng
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


1


Ví dụ minh họa
Câu 15: Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4 , NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng
với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cơ cạn dung
dịch X là (q trình cơ cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam.
B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam.
D. 3,52 gam.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,12.
B. 8,75.
C. 7,80.
D. 6,50.
Câu 17: Hỗn hợp X có khối lượng 17,86 gam gồm CuO, Al 2O3 và FeO. Hòa tan X bằng V ml HCl 1M, thu được dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 33,81 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 580.
B. 450.
C. 1600.
D. 900.
Câu 18: 1,368 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa hết với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp gồm hai muối, trong đó khối lượng của muối FeCl 2 là 1,143 gam. Dung dịch Y có
thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu?
A. 0,216 gam.
B. 1,836 gam.
C. 0,228 gam.

D. 0,432 gam.
Câu 19: Hoà tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 g/ml). Oxit Fe là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO hoặc Fe3O4.
Bài tập vận dụng
Câu 20: Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y ; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là
A. 8,75.
B. 9,75.
C. 4,875.
D. 7,825.
Câu 21: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2O3),
cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,8.
B. 1,8.
C. 2,3.
D. 1,6.
Câu 22: Cho 41,76 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3 tác dụng vừa đủ
với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M (loãng). Giá trị của V là
A. 0,6 lít.
B. 0,72 lít.
C. 0,8 lít.
D. 1 lít.
Câu 23: Chia 46,84 gam hỗn hợp X gồm Al 2O3, Fe3O4, CuO thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với
390 ml dung dịch HCl 2M. Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Số gam muối sunfat thu được là
A. 44,87 gam.
B. 51,11 gam.
C. 54,62 gam.

D. 61,64 gam.
Câu 24: Hòa tan 4 gam oxit kim loại hóa trị III cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức oxit kim loại đem
dùng là
A. Al2O3.
B. Fe2O3.
C. Cr2O3.
D. ZnO.
Câu 25: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp
X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 6,72.
D. 4,48.
Câu 26: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và
khí Y. Cho Y hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung
dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 6,72
.
D. 3,36.
Câu 27: Hòa tan hết 6,08 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dung dịch HNO 3, thu được dung dịch X và 1,792 lít NO
(đktc). Thêm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO (đktc),
dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,96 gam.
B. 3,84 gam.
C. 6,4 gam.
D. 4,4 gam.
3+


2-

Câu 28: X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3; Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mX tấn quặng X với mY tấn
quặng Y, thu được quặng Z, mà từ 1 tấn quặng Z có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m X/mY là
A. 5:2.
B. 3:4.
C. 4:3.
D. 2:5.

2

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


II. PHẢN ỨNG LÀM THAY ĐỔI SỐ OXI HÓA CỦA SẮT
1. Phản ứng oxi hóa sắt thành sắt(II)
● Mức độ thơng hiểu
Ví dụ minh họa
Câu 1: Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong ống nghiệm kín, khơng chứa khơng
khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là
A. Fe.
B. Fe và FeS.
C. FeS.
D. S và FeS
Câu 2: Hịa tan hồn tồn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 5,6.
C. 2,8.
D. 8,4.
Câu 3: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg.
B. Fe.
C. Ca.
D. Al.
Câu 4: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO 3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng
đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 3,5 gam.
B. 2,8 gam.
C. 7,0 gam.
D. 5,6 gam.
Câu 5: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H 2SO4 lỗng dư, thu được 10,08 lít khí
(đktc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
A. 13,8.
B. 9,6.
C. 6,9.
D. 18,3.
Câu 6: Hịa tan hồn tồn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 lỗng, thu được 10,08 lít khí
(đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 58,70%.
B. 20,24%.
C. 39,13%.
D. 76,91%.
Câu 7: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Dẫn hỗn hợp
khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, sinh ra 23,9 gam kết tủa đen. Phần trăm khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp
lần lượt là
A. 94,02% và 5,98%.
B. 5,98% và 94,02%.
C. 25% và 75%.
D. 75% và 25%.
Bài tập vận dụng

Câu 8: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y , thu được 25,4 gam
muối khan. Vậy giá trị của m là
A. 16,8.
B. 11,2.
C. 6,5.
D. 5,6.
Câu 9: Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư, thấy thốt ra 14,56 lít H 2
(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A. 48,75 gam.
B. 84,75 gam.
C. 74,85 gam.
D. 78,45 gam.
Câu 10: Hòa tan hồn tồn Fe vào dung dịch H 2SO4 lỗng vừa đủ, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch trong
điều kiện khơng có oxi thu được 55,6 gam muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là
A. FeSO4.
B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO4.9H2O.
D. FeSO4.7H2O.
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít
H2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 6,72.
B. 10,08.
C. 8,96.
D. 11,2.
Câu 12: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản
ứng tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là
A. m +71.
B. m + 36,5.
C. m + 35,5.
D. m + 73.

Câu 13: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân
thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 12,8 gam.
B. 8,2 gam.
C. 6,4 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung
dịch HCl, thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 4,48.
Câu 15: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl lỗng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hồn
tồn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,25.
B. 19,45.
C. 8,4.
D. 19,05.
Thành cơng chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

3


Câu 16: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 30%.
B. 70%.
C. 56%.
D. 44%.
Câu 17: Hịa tan hồn tồn 6,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 lỗng,

thu được 2,688 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối sunfat. Giá trị của m là
A. 17,96.
B. 20,54.
C. 19,04.
D. 14,5.
Câu 18: Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích
dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là (biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn)
A. 0,582 lít.
B. 1,760 lít.
C. 1,745 lít.
D. 1,700 lít.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm các chất Fe 3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H 2 dư qua X nung nóng, thu
được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40,70.
B. 42,475.
C. 37,15.
D. 43,90.
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Câu 20: Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO 4. Kết thúc phản ứng thu
được dung dịch thu chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên?
A. x z.
B. x  z.
C. z  x + y.
D. x < z  x + y.
Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO 4 x (mol/lít). Sau khi các phản
ứng xảy ra hồn tồn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,35.

B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,75.
Câu 22: Cho 4,56 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và dung dịch chứa CuSO 4, sau một thời gian thu được 4,6 gam chất
rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thấy còn lại 3,2 gam chất rắn chưa tan và dung dịch có chứa một muối. Phần trăm
khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là
A. 57,02%.
B. 53,72%.
C. 62,35%.
D. 46,67%.
Câu 23: Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch CuCl 2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 13,8 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Thêm KOH dư vào dung dịch Z, thu được 11,1 gam kết tủa.
Thành phần phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 39,87%.
B. 17,65%.
C. 18,65%.
D. 19,65%.
Câu 24: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H 2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau
phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 18,75 gam.
B. 16,75 gam.
C. 19,55 gam.
D. 13,95 gam.
Câu 25: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp H 2SO4 0,4M và HCl 0,8M, thu được
dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,2≤ m ≤ 39,2.
B. 36,7.
C. 34,2.
D. 39,2.
Câu 26: Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân khơng, thu được hỗn hợp Y. Cho toàn

bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so
với H2 bằng 9. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 16,8.
C. 4,8.
D. 3,2.

Câu 27: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hồn tồn cơ cạn được
34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l, cô cạn thu được 39,9 gam chất
rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
A. x = 0,9 và 5,6 gam.
B. x = 0,9 và 8,4 gam.
C. x = 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,45 và 8,4 gam.
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X

A. 12,0 gam.
B. 7,2 gam.
C. 14,4 gam.
D. 13,8 gam.

4

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy
khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO 4 có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 19,76%.
B. 11,36%.

C. 15,74%.
D. 9,84%.
Bài tập vận dụng
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H 2SO4 0,5M, thu được dung dịch X và 5,6 lít
H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất?
A. 300 ml.
B. 500 ml.
C. 400 ml.
D. 600 ml.
Câu 31: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO 4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng dung
dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên.
A. a �b.
B. b �a  b  c.
C. b �a �b  c.
D. b  a  0,5(b  c).
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO 4 là
A. 0,02M.
B. 0,04M.
C. 0,05M.
D. 0,10M.
Câu 33: Cho 9,2 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào 210 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X và 15,68 gam hai kim loại. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60,87%.
B. 24,35%.
C. 36,52%.
D. 70,43%.
Câu 34: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72.

B. 4,08.
C. 4,48.
D. 3,20.
Câu 35: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO 4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 18,0.
C. 16,8
.
D. 11,2.
Câu 36: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 100,0.
B. 97,00.
C. 98,00.
D. 92,00.
Câu 37: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian
thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,560.
B. 2,240.
C. 2,800.
D. 1,435.
Câu 38: Nung nóng hỗn hợp bột gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 75%, thu được hỗn
hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so
với H2 là 5,0. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 1.
B. 2 : 1.
C. 1 : 2.
D. 1 : 3.

Câu 39: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H 2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được
3,92 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X trong điều kiện khơng có khơng khí, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 20,900.
B. 26,225.
C. 26,375.
D. 28,600.
Câu 40: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20% loãng, thu được
dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là
A. 10,21%.
B. 15,22%.
C. 18,21%.
D. 15,16%.
Câu 41: Oxi hóa hồn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp X). Lấy hỗn hợp X
này trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm (hiệu suất 100%). Hịa tan hỗn hợp thu được sau phản
ứng bằng dung dịch HCl dư. Thể tích khí bay ra (đktc) là
A. 6,608 lít.
B. 6,806 lít.
C. 3,304 lít.
D. 3,403 lít.
Câu 42: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch
HCl nồng độ a mol/lít, làm khơ hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450
ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khơ hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hồn tồn, các q
trình làm khơ hỗn hợp khơng xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X
lần lượt là
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

5


Câu 43: Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện khơng có khơng khí, thu được
hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và cịn lại một phần khơng tan
G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,8.
B. 3,36.
C. 3,08.
D. 4,48.
Câu 44: Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO 3, thu được dung dịch X và 0,448 lít
NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 5,4.
B. 2,6.
C. 4,8.
D. 6,4.
Câu 45: Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO 3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4
lỗng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO 2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat
trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO 4 có trong dung dịch Z là
A. 38,0 gam.
B. 33,6 gam.
C. 36,0 gam.
D. 30,0 gam.
Câu 46: Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO 3 0,4M và H 2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các
phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 vào bình (khơng có mặt oxi), thu được m gam rắn khơng tan.
Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3-. Giá trị của m là
A. 55,66.
B. 54,54.

C. 56,34.
D. 56,68.
2. Phản ứng oxi hóa sắt và hợp chất thành sắt(III)
● Mức độ thơng hiểu
Ví dụ minh họa
* Phản ứng một giai đoạn
Câu 1: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo
tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam.
B. 20,50 gam.
C. 10,55 gam.
D. 10,65 gam.
Câu 2: Đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít
(đktc). Khối lượng muối clorua khan thu được là
A. 65,0 gam.
B. 38,0 gam.
C. 50,8 gam.
D. 42,0 gam.
Câu 3: Cho 5,6 gam kim loại M hoá trị III tác dụng với Cl2 dư, thu được 16,25 gam muối. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Cr.
D. Mg.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H 2SO4 lỗng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Mặt khác, khi hịa tan hồn tồn X trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO 2 (đktc). Khối lượng Fe
có trong m gam hỗn hợp X là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 6,72 gam.
D. 2,8 gam.

Câu 5: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe 3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được hỗn
hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là
A. 0,36.
B. 0,24.
C. 0,12.
D. 0,21.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HNO 3 5M, thu
được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của V là
A. 8,96 lít.
B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
* Phản ứng nhiều giai đoạn
Câu 7: Hịa tàn hồn tồn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe 2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X.
Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa Y rồi đem nung trong không khí đến khối lượng
khơng đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là
A. 16 gam.
B. 32 gam.
C. 48 gam.
D. 52 gam.
Câu 8: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được m
gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 24.
B. 20.
C. 36.
D. 18.
Câu 9: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O 2 dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit.
Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là
A. 0,30.

B. 0,15.
C. 0,60.
D. 0,12.

6

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


Bài tập vận dụng
* Phản ứng một giai đoạn
Câu 10: Nung 13,44 gam Fe với khí clo. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam.
Hiệu suất của phản ứng là
A. 80%.
B. 75%.
C. 96,8%.
D. 90,8%.
Câu 11: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là
A. 16,25 gam.
B. 15,25 gam.
C. 17,25 gam.
D. 16,20 gam.
Câu 12: Cho m gam bột Fe phản ứng hết với x mol Cl 2, cũng m gam bột Fe phản ứng vừa hết với dung dịch chứa y
mol HCl. Tỉ lệ y : x là
A. 2 : 1.
B. 4 : 3.
C. 1 : 2.
D. 3 : 4.
Câu 13: Clo hoá 33,6 gam một kim loại X ở nhiệt độ cao, thu được 97,5 gam muối XCl3. Kim loại X là
A. Al.

B. Cr.
C. Au.
D. Fe.
Câu 14: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 6,72.
Câu 15: Đốt 5,6 gam Fe trong khơng khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO 3
lỗng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,0.
B. 22,4.
C. 15,6.
D. 24,2.
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí
gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,1 mol.
B. 1,2 mol.
C. 1,3 mol.
D. 1,4 mol.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư,
thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản
phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 38,4.
C. 26,4.
D. 43,2.
Câu 18: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu
được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl 2, thu

được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là
A. 22,4%.
B. 16,8%.
C. 19,2%.
D. 8,4%.
Câu 19: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO, x mol Fe 2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng,
thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 46,4.
B. 48,0.
C. 35,7.
D. 69,6.
Câu 20: Hịa tan hồn tồn m gam FeCO 3 trong dung dịch HNO3, thu được 10,08 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) có tỉ khối so
với H2S bằng 1,294. Giá trị của m bằng
A. 23,2 gam.
B. 46,4 gam.
C. 34,8 gam.
D. 38,7 gam.

* Phản ứng nhiều giai đoạn
Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe 2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng,
thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong khơng khí đến
khối lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 70.
B. 72.
C. 65.
D. 75.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp kim loại X gồm Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình, sau một
thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ cịn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị
của m là
A. 1,0.

B. 0,2.
C. 0,1.
D. 1,2.
Câu 23: Đem 11,2 gam Fe để ngoài khơng khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm Fe và các oxit. Hịa
tan hồn tồn hỗn hợp đó trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí SO 2 (đktc). Số
mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,45.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

7


Câu 24: Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Tồn bộ X tan hết trong dung
dịch HNO3 lỗng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là
A. 0,672.
B. 0.72.
C. 1,6.
D. 1,44.
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
* Phản ứng một giai đoạn
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS 2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X
(chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 3.
B. 2 : 1.
C. 1 : 2.
D. 3 : 1.

Câu 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp m gam hỗn hợp gồm FeS 2 và Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X
(chỉ chứa hai muối sunfat) với tổng khối lượng là 72 gam. Giá trị của m là
A. 80.
B. 20.
C. 60.
D. 40.
Câu 27: Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch X
và 11,2 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X là
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%.
D. 78,88% và 21,12%.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích khơng đổi chứa khơng khí
(dư), nung bình đến khi các phản ứng xảy ra hồn tồn sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình
bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
A. a = b+c.
B. 4a+4c=3b.
C. b=c+a.
D. a+c=2b.
Câu 29: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hoà tan hoàn
toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng) thì thu được V ml khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là
A. 224.
B. 448.
C. 336.
D. 112.
Câu 30: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đặc nóng, dư, thấy thốt ra 5,6
lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol H2SO4 đã phản ứng là
A. 0,5 mol.
B. 1 mol.
C. 1,5 mol.

D. 0,75 mol.
Câu 31: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 53,76 lít NO2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ
kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 16 gam.
B. 9 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,7 gam.
Câu 32: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 vào dung dịch HNO3 lỗng, dư thu được V lít khí Y gồm NO
và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư
thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là
A. 1,4.
B. 2,8.
C. 5,6.
D. 4,2.
Câu 33: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối
lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO 3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0.
B. 1,5.
C. 3,0.
D. 1,0.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4. Hòa tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy thốt ra 2,24 lít
H2 (đktc) và cịn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3 đặc nóng (dư) thì thu được
bao nhiêu lít khí NO2 (đktc)?
A. 4,48 lít.
B. 10,08 lít.
C. 16,8 lít.
D. 20,16 lít.
Câu 35: Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe 2O3) tác dụng vừa

đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y,
Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 32,15.
B. 33,33.
C. 35,25.
D. 38,66.
Câu 36: Hịa tan hồn tồn a gam một oxit sắt bằng H 2SO4 đặc nóng thấy thốt ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm
khác, sau khi khử hồn tồn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H 2SO4
đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeCO3.

8

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


* Phản ứng nhiều giai đoạn
Câu 37: Hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, trong đó phần trăm khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp
X hoà tan trong nước, thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngồi khơng khí tới khối lượng khơng
đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hồn tồn bằng CO, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 17.
B. 19.
C. 20.
D. 18.
Câu 38: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn tồn trong dung dịch HNO3 lỗng, nóng (dư), thu được
dung dịch Y và 8,96 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa
hoàn toàn các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp các

oxit. m có giá trị là
A. 39,2.
B. 23,2.
C. 26,4.
D. 29,6.
Câu 39: Hịa tan hồn tồn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong khơng khí đến khối lượng
khơng đổi thu được 3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 87,5.
B. 125.
C. 62,5.
D. 175.
Câu 40: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M, thu được
3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong khơng khí đến
khối lượng khơng đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là
A. 16 gam.
B. 32 gam.
C. 8 gam.
D. 24 gam.
Câu 41: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư , thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 7,84.
B. 4,78.
C. 5,80.
D. 6,82.
Câu 42: Hịa tan hồn tồn 10,8 gam Fe và FexOy vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí
NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,8.
B. 1,2.

C. 1,1.
D. 0,5.
Câu 43: Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để khử hoàn toàn hỗn hợp X cần 0,1 gam hiđro. Mặt khác,
hoà tan hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là
A. 336 ml.
B. 448 ml.
C. 112 ml.
D. 224 ml.
Câu 44: Để 10,08 gam phôi bào sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe3O4 và Fe2O3. Hịa tan X hồn tồn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 6,72 lít khí X (đktc). Khí X là
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. N2.
Câu 45: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi, thu được 2,52 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt. Hịa tan hồn tồn X trong dung
dịch HNO3, thu được 0,0175 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Giá trị của x là
A. 0,06 mol.
B. 0,035 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,075 mol.
Câu 46: Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m gam X
gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M, thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất.
Thể tích CO và H2 đã dùng (đktc) là
A. 1,68.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 3,36.
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 lỗng dư, thu được
được dung dịch Y, cơ cạn dung dịch Y được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với Cl 2 dư thì được
97,5 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 23,2.
B. 39,2.
C. 38,4.
D. 46,4.
Câu 48: Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe3O4, Al có số mol bằng nhau. Thực hiện phản ứng nhiệt nhơm 33,9 gam X
trong mơi trường khơng có khơng khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung
dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO 2, NO có tổng thể tích 4,48 lít (đktc). Tỉ khối của Z so
với heli là
A. 10,5.
B. 21,0.
C. 9,5.
D. 19,0.
Câu 49: X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O 2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn
hợp rắn Y. Cho tồn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO 3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thấy có NO và N 2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch
Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO 3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau
phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thành cơng chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

9


A. 156.

B. 134.

C. 124.
Bài tập vận dụng

D. 142.


* Phản ứng một giai đoạn
Câu 50: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,18 mol FeS 2 và a mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung
dịch X chỉ chứa muối sunfat và V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 44,8 lít.
B. 22,4 lít.
C. 26,88 lít.
D. 33,6 lít.
Câu 51: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và C (Fe chiếm 53,846% về khối lượng) phản ứng với dung dịch HNO 3 đặc,
nóng, dư tạo ra NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích khí (đktc) tạo thành sau phản ứng là
A. 44,8 lít.
B. 14,2 lít.
C. 51,52 lít.
D. 42,56 lít.
Câu 52: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H 2SO4 đặc nóng, dư, chỉ thốt ra khí SO 2 với thể tích
0,112 lít (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS.
B. FeO.
C. FeS2.
D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 53: Hịa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí
X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
Câu 54: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO 3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa khơng khí (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe 2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất
khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở số oxi
hóa +4, thể tích các chất rắn là khơng đáng kể)

A. a = 4b.
B. a = 2b.
C. a = b.
D. a = 0,5b.
Câu 55: Nung hỗn hợp gồm FeCO3 và FeS2 với tỉ lệ mol là 1:1 trong một bình kín chứa khơng khí dư với áp suất p 1
atm. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe 2O3 và áp
suất khí trong bình lúc này là p2 atm (thể tích các chất rắn khơng đáng kể và sau phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hóa
+4). Mối liên hệ giữa p1 và p2 là
A. p1 = p2.
B. p1 = 2p2.
C. 2p1 = p2.
D. p1 = 3p2.
Câu 56: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO 3 và Fe(NO3)2 sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm 2 khí có tỉ
khối so với H2 là 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 là
A. 60%.
B. 40%.
C. 78,09%.
D. 34,3%.
Câu 57: Hịa tan hồn tồn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch X và 1,624
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 29.
B. 52,2.
C. 58,0.
D. 54,0.
Câu 58: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được
V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 38,72 gam muối khan.
Giá trị của V là
A. 2,24 .
B. 3,36.
C. 1,344.

D. 4,48 .
Câu 59: Cho 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được
2,016 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 53,250.
B. 58,080.
C. 73,635.
D. 51,900.
Câu 60: Hịa tan hồn tồn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS 2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư,
thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2
dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là
A. 11,650.
B. 12,815.
C. 15,145.
D. 17,545
Câu 61: Cho dung dịch NaOH 20,00% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl 2 10,00%. Đun nóng trong khơng khí cho
các phản ứng xảy ra hồn tồn. Nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là (coi nước bay
hơi không đáng kể)
A. 7,5%.
B. 7,45%.
C. 8,5%.
D. 8,45%.
Câu 62: Hịa tan hồn tồn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch X và 3,248
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 52,2.
B. 48,4.
C. 54,0.
D. 58,0.

10


Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


Câu 63: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H 2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy
nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 34,8.
C. 10,8.
D. 46,4.
Câu 64: Đốt m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 bằng oxi dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m – 10,88)
gam chất rắn Y. Nếu oxi hóa hồn tồn m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng dư), thu được 56,448 lít
khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là
A. 42,88.
B. 80,48.
C. 52,40.
D. 49,60.
Câu 65: Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 400 ml dung
dịch Y chứa 43,4 gam chất tan, biết dung dịch Y có pH = 1. Cũng 12,12 gam X cho vào dung dịch AgNO 3 dư, thu
được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 108.
B. 106,92.
C. 90,72.
D. 103,68.
Câu 66: Hịa tan hồn tồn một hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS 2 và 0,03 mol FeS vào một lượng dư H 2SO4 đặc nóng, thu
được Fe2(SO4)3, H2O và SO2. Hấp thụ hết SO 2 bằng một lượng vừa đủ KMnO 4, thu được 2,28 lít dung dịch Y. Nồng độ
mol của axit trong dung dịch Y là
A. 0,01M.
B. 0,02M.
C. 0,05M.

D. 0,12 M.
Câu 67: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hịa tan
hồn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và
3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO 3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam
muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là
A. 18,082%.
B. 18,125%.
C. 18,038%.
D. 18,213%.
Câu 68: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe xOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí X và dung dịch Y. Cho khí X
hấp thụ hồn tồn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cơ cạn dung dịch Y thì thu được 120 gam
muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 69: Hịa tan hồn tồn 13,92 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư). Sau phản
ứng thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 42,72 gam hỗn hợp muối nitrat.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 70: Hịa tan hồn tồn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí
H2. Mặt khác, hịa tan hồn tồn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Al.
B. Cr.
C. Mg.
D. Zn.

* Phản ứng nhiều giai đoạn
Câu 71: Hịa tan hồn tồn m gam Fe 3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hóa
thành NO2 rồi sục vào nước cùng dịng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia
vào q trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là
A. 139,2 gam.
B. 13,92 gam.
C. 1,392 gam.
D. 1392 gam.
Câu 72: Nung 7,84 gam Fe trong khơng khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản
ứng hết với dung dịch HNO 3 (lỗng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5, ở đktc). Giá trị
của V là
A. 2240.
B. 3136.
C. 2688.
D. 896.
Câu 73: Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngồi khơng khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 và Fe dư.
Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của m và nồng độ mol/lít
của dung dịch HNO3 là
A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M.
C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M.
Câu 74: Hịa tan hồn tồn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO 3 3M (dư),
đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Để trung hòa dung dịch Y cần 100 ml
NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 5,04.
C. 5,6.
D. 4,48.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

11



Câu 75: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam
hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO 3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12
.
B. 0,14.
C. 0,16.
D. 0,18.
Câu 76: Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe 2O3) tác dụng vừa
đủ dung dịch H2SO4 lỗng, thu được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 32,15.
B. 33,33.
C. 35,25.
D. 38,66.
Câu 77: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thu được 2,24 lít
H2 và còn lại 2,8 gam sắt (duy nhất) chưa tan. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng (dư), thu được V
lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 10,08.
C. 16,8.
D. 20,16.
Câu 78: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO 4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho tồn bộ lượng khí sinh ra
phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe, thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong
dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,344 lít SO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 52,17%.
B. 46,15%.
C. 28,15%.

D. 39,13%.
Câu 79: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl 2, FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng, thốt ra 4,48 lít khí SO 2
duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 17,75.
C. 25,675.
D. 34,55.
Câu 80: Hịa tan hồn tồn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong V ml dung dịch HNO 3 2M, thu được khí NO và
dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y thì cần 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung
trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 32,03 gam chất rắn Z. Giá trị của V là
A. 290.
B. 270.
C. 400.
D. 345.
Câu 81: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu 2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO 3 (đặc nóng dư), thu được V lít
khí chỉ có NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl 2, thu
được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V

A. 38,08.
B. 11,2.
C. 24,64.
D. 16,8.
Câu 82: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn
hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam
kết tủa. Mặt khác, hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO 2 (đktc, sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,12.
B. 6,80.
C. 5,68.
D. 13,52.

Câu 83: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, CuO và Cr2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc
nóng (dư), thấy giải phóng 1,12 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Dẫn CO qua m gam hỗn hợp X đun nóng,
sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua nước vơi trong, dư thu được 12 gam kết tủa. Hòa
tan chất rắn Y trong dung dịch HNO 3 dư giải phóng V lít hỗn hợp khí NO 2 và NO (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này
so với H2 là 19,44. Giá trị của V là
A. 4,032.
B. 2,846.
C. 1,66.
D. 3,439.
Câu 84: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra,
nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được chất rắn có khối lượng là
A. 24,27 gam.
B. 26,92 gam.
C. 19,5 gam.
D. 29,64 gam.
● Mức độ vận dụng cao
Ví dụ minh họa
Câu 85: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH) 2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO 2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) có
tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,8.
B. 2,0.
C. 3,8.
D. 3,2.
Câu 86: Cho V lít khí CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit của Fe, nung nóng, thu được (m – 4,8) gam
hỗn hợp Y và V lít CO2 (đktc). Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO 3 lỗng dư thu được V lít NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 96,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là

12


Thành cơng chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


A. 36,8 gam.
B. 61,6 gam.
C. 29,6 gam.
D. 21,6 gam.
Câu 87: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch HNO 3 0,5M, thu được dung dịch X và NO (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc). Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO 3. Giá trị của V là
A. 0,32.
B. 10,08.
C. 6,72.
D. 0,25.
Câu 88: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít NO2
(đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối
lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của dung dịch HNO 3 có giá trị là
A. 47,2%.
B. 46,2%.
C. 46,6%.
D. 44,2%.
Câu 89: Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O2, thu được hỗn hợp rắn X gồm các
oxit và muối (khơng thấy khí thốt ra). Hịa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho
dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thấy thốt ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5), đồng thời thu được
132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,272.
B. 7,168.
C. 6,720.
D. 5,600.
Bài tập vận dụng

Câu 90: Hịa tan hồn tồn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản
ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 91: Hòa tan hết hỗn hợp Q gồm 0,06 mol Fe3O4; 0,05 mol Fe; 0,04 mol CuO vào một dung dịch hỗn hợp HCl
3,7M; HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt(III) và muối đồng(II)
và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 36,81.
B. 42,32.
C. 49,75.
D. 53,37.
Câu 92: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn
hợp rắn X. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm
NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Hấp thụ hết khí sau khi nung vào nước vơi trong dư thì thu được kết tủa có
khối lượng là
A. 5,5 gam.
B. 6 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7 gam.
Câu 93: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4
chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều
kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m 1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,0 gam.
B. 16,0 gam.
C. 12,0 gam.
D. 4 gam.
Câu 94: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H2. Cho toàn bộ

X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hịa tan tồn bộ Y bằng dung dịch HNO 3
(lỗng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 18,42%.
B. 28,57%.
C. 14,28%.
D. 57,15%.
Câu 95: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Fe xOy và FeS vừa đủ trong 180 ml HNO 3 1M,
thu được dung dịch Y và 2,016 lít khí NO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y để
tạo ra kết tủa Z. Lọc lấy phần kết tủa Z và nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì
thu được 4,73 gam chất rắn. Mặt khác, để trung hòa dung dịch Y thì cần 20 ml NaOH 1M. Phần
trăm khối lượng FexOy trong hỗn hợp X là
A. 64,5%.
B. 78,43%.
C. 32,25%.
D. 21,57%.
Câu 96: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (khơng cịn khí dư) hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của
clo trong hỗn hợp X là
A. 51,72%.
B. 76,70%.
C. 53,85%.
D. 56,36%.
Câu 97: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0,1M và
HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất
rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các phản ứng. Giá trị của m

A. 29,24.
B. 30,05.
C. 28,70.

D. 34,10.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

13


Câu 98: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO 3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4,
kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y
hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thốt ra 672 ml khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong
các quá trình. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe 3O4 trong hỗn hợp X là
A. 40,65%.
B. 33,88%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
3. Phản ứng oxi hóa sắt và hợp chất thành sắt(II) và sắt(III)
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Câu 1: Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO 3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao
nhiêu gam chất rắn?
A. 27,0 gam.
B. 20,7 gam.
C. 37,0 gam.
D. 21,6 gam.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại Fe trong 300 ml dung dịch HNO 3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn
tồn thấy có khí NO (duy nhất) thốt ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 36,3 gam.
B. 36 gam.
C. 39,1 gam.
D. 48,4 gam.
Câu 3: Để 4,2 gam sắt trong khơng khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa

tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối
lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5 gam.
B. 15,98 gam.
C. 16,6 gam.
D. 18,15 gam.
Câu 4: Oxi hóa 4,2 gam sắt trong khơng khí, thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X
bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l, sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị của a là
A. 1,225.
B. 1,1.
C. 1,3.
D. 1,425.
Câu 5: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H 2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử
duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 3x.
B. y.
C. 2x.
D. 2y.

Bài tập vận dụng
Câu 6: Cho 12 gam Cu và Fe vào dung dịch H 2SO4 lỗng (dư), thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, khi cho 12
gam hỗn hợp trên tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO 3 1,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 38,8.
B. 48,6.
C. 56,7.
D. 43,2.
Câu 7: Hịa tan hồn tồn 14,0 gam Fe trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch X chứa m gam muối và
khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của muối Fe(NO3)3 là
A. 48,4 gam.

B. 12,1 gam.
C. 36,3 gam.
D. 24,2 gam.
Câu 8: Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 5,60.
B. 12,24.
C. 6,12.
D. 7,84.
Câu 9: Cho 4,48 gam Fe phản ứng với dung dịch chứa 19,6 gam H 2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch X và SO2 (sản
phẩm khử duy nhất ở đktc). Số gam muối chứa trong dung dịch X là
A. 22,08.
B. 12,16.
C. 32.
D. 14,08.
Câu 10: Cho a mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa b mol HNO 3 (tỉ lệ a : b = 16 : 61), thu được một sản phẩm
khử duy nhất là NO và dung dịch chỉ chứa muối nitrat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2a.
B. 3a.
C. 0,75b.
D. b.
Câu 11: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt), sau phản ứng thu được 16,38 gam
chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc).
Cho Z tan hồn tồn trong 40,5 gam dung dịch H 2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và Fe2O3.
B. 5,94 gam và Fe2O3.
C. 6,12 gam và Fe3O4.
D. 5,94 gam và Fe3O4.


14

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


Câu 12: Hịa tan hồn tồn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HNO 3 3M (dư)
đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M
vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36 lít.
B. 5,04 lít.
C. 5,60 lít.
D. 4,48 lít.
4. Phản ứng oxi hóa sắt(II) thành sắt(III)
● Mức độ thơng hiểu
Ví dụ minh họa
Câu 1: Nhiệt phân hồn tồn 7,2 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. m có giá trị là
A. 2,88.
B. 3,09
C. 3,2.
D. 6,4.
Câu 2: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch NaOH bằng
dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 59,25 gam.
B. 48,45 gam.
C. 43,05 gam.
D. 53,85 gam.
Câu 3: Thể tích dung dịch FeSO4 0,2M cần để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO 4 0,1M trong môi trường
H2SO4 dư là
A. 400 ml.
B. 200 ml.

C. 250 ml.
D. 300 ml.
Câu 4: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5x mol/lít tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO 3)2 x mol/lít. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho HCl vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. m có
giá trị là
A. 28,7 gam.
B. 34,44 gam.
C. 40,18 gam.
D. 43,05 gam.
Bài tập vận dụng
Câu 5: Hịa tan hồn tồn 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO 4 và Fe2(SO4)3, thu được dung dịch X. Cho X phản ứng
vừa đủ với 1,58 gam KMnO 4 trong môi trường H2SO4. Thành phần phần trăm khối lượng của FeSO 4 và Fe2(SO4)3 lần
lượt là
A. 76%; 24%.
B. 50%; 50%.
C. 60%; 40%.
D. 55%; 45%.
Câu 6: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ
với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80.
B. 40.
C. 20.
D. 60.
Câu 7: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu
được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,22.
B. 14,35.
C. 11,48.
D. 22,96.
Câu 8: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO 3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị

của m là
A. 12,96.
B. 34,44.
C. 47,4.
D. 30,18.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước
(dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2.
B. 28,7.
C. 10,8.
D. 57,4.
Câu 10: Cho dung dịch X chứa x mol FeCl 2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 4x mol AgNO 3, thu được 53,85 gam
kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là
A. 54,413.
B. 38,019.
C. 37,77.
D. 32,70.
Câu 11: Nung đến hoàn tồn 0,05 mol FeCO 3 trong bình kín chứa 0,01 mol O 2 thu được chất rắn X. Để hòa tan hết X
bằng dung dịch HNO3 (đặc nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là
A. 0,14 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,16 mol.
D. 0,18 mol.
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Câu 12: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH) 2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể làm mất màu bao nhiêu ml
dung dịch KMnO4 1M?
A. 42 ml.

B. 56 ml.
C. 84 ml.
D. 112 ml.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

15


Câu 13: Đốt 8,4 gam bột sắt trong khí clo một thời gian, thu được 15,5 gam chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào
dung dịch AgNO3 dư, khuấy đều, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,7.
B. 55,7.
C. 39,5.
D. 28,7.
Câu 14: Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và Cu vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn
lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 124.
B. 118.
C. 108.
D. 112.
Câu 15: Hoàn tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ), thu
được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,08 gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,5472.
B. 25,6.
C. 27,52.
D. 23,04.
Câu 16: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl 2, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu
được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO 4 trong dung dịch H2SO4

(không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 72,91%.
B. 64,00%.
C. 66,67%.
D. 37,33%.
Câu 17: Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được
dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,5.
B. 27,5.
C. 25,0.
D. 26,0.
Bài tập vận dụng
Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Chia
dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Cô cạn phần thứ nhất, thu được 67,48 gam muối khan.
- Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO 4 0,5M. Giá trị của m là
A. 28,28.
B. 58,42.
C. 56,56.
D. 60,16.
Câu 19: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào
dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung
dịch KMnO4 0,2M. Giá trị gần nhất của m là
A. 49,6.
B. 88,8.
C. 44,4.
D. 74,4.
Câu 20: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Cho
dung dịch X tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch KMnO4 x mol/lít trong H2SO4. Giá trị của x là

A. 0,28.
B. 0,24.
C. 0,48.
D. 0,04.
Câu 21: Hòa tan m gam FeSO4 vào nước, thu được dung dịch X. Cho nước clo dư vào dung dịch X, sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được (m + 6,39) gam hỗn hợp 2 muối khan. Nếu hịa tan m
gam FeSO4 vào dung dịch H2SO4 lỗng dư thì dung dịch thu được này làm mất màu vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch
KMnO4 1M?
A. 40 ml.
B. 36 ml.
C. 48 ml.
D. 28 ml.
Câu 22: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 10,08.
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào cốc chứa dung dịch H 2SO4 lỗng, dư thu được V lít khí H 2. Thêm tiếp
NaNO3 (dư) vào cốc đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thấy thốt ra 1,5V lít khí NO duy nhất bay ra. Thể tích khí đo
ở cùng điều kiện. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X là
A. 66,67%.
B. 53,33%.
C. 64,0%.
D. 33,33%.
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe 2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 0,328m gam chất
rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO 4 1M. Giá trị của m là
A. 40.
B. 43,2.
C. 56.

D. 27,208.
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2 m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào
dung dịch Y thu được 86,16 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,40.
B. 20,16.
C. 26,88.
D. 17,92.

16

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


Câu 26: Để hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe 2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m
lần lượt là:
A. 290 và 83,23.
B. 260 và 102,7.
C. 290 và 104,83.
D. 260 và 74,62.
Câu 27: Hòa tan hết 8,4 gam kim loại Fe trong 200 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư; sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (duy nhất), dung dịch Y và m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 59,25.
B. 57,4.
C. 73,6.
D. 65,5.
Câu 28: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe 3O4 trong dung dịch HCl loãng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít khí H 2 (đktc). Cho dung dịch AgNO 3 dư vào

dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m là
A. 176,45.
B. 198,92.
C. 134,56.
D. 172,45.
Câu 29: Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4, Cu, CuO vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,6 gam chất rắn,
2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Y, thu được 0,56 lít khí NO (đktc) và m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 173,2.
B. 154,3.
C. 143,5.
D. 165,1.
Câu 30: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H 2. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 10,23.
B. 8,61.
C. 7,36.
D. 9,15.
Câu 31: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO 3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp
19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho
toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,8.
B. 21,6.
C. 19,2.
D. 32,0.
5. Phản ứng khử sắt(III), sắt (II) về sắt
● Mức độ thơng hiểu
Ví dụ minh họa
Câu 1: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

A. 3,36 gam.
B. 2,52 gam.
C. 1,68 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 2: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe 3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho tồn bộ X vào
nước vơi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 5,0.
C. 6,6.
D. 15,0.
Câu 3: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam
H2O. Giá trị của m là
A. 2,88.
B. 6,08.
C. 4,64.
D. 4,42.
Câu 4: Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe 2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hồn tồn. Chất khí thu được cho
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là
A. 0,8 gam và 1,44 gam.
B. 1,6 gam và 1,44 gam.
C. 1,6 gam và 0,72 gam.
D. 0,8 gam và 0,72 gam.
Câu 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam
Fe và 0,02 mol khí CO2. Cơng thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224.
B. Fe2O3 và 0,448.
C. Fe3O4 và 0,448.
D. FeO và 0,224.
Bài tập vận dụng
Câu 6: Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khử Fe 2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta phải cần bao nhiêu tấn

Fe2O3 (hiệu suất chỉ đạt 85%)?
A. 13,75 tấn.
B. 24,7 tấn.
C. 18,7 tấn.
D. 18,824 tấn.
Câu 7: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho tồn bộ X vào
nước vơi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,0.
B. 10,0.
C. 7,2.
D. 15,0.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

17


Câu 8: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4
nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,112.
C. 0,224.
D. 0,560.
Câu 9: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim
loại. Khối lượng CO2 tạo thành là
A. 17,6 gam.
B. 8,8 gam.
C. 7,2 gam.
D. 3,6 gam.
Câu 10: Người ta cần dùng 7,84 lít CO (đktc) để khử hồn tồn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 ở nhiệt độ cao. Phần
trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

A. 50% và 50%.
B. 20% và 80%.
C. 57% và 43%.
D. 65% và 35%.
Câu 11: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe 3O4; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho tồn bộ chất
rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí thốt ra (đktc) là
A. 5,6 lít.
B. 6,72 lít.
C. 10,08 lít.
D. 13,44 lít.
Câu 12: Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2, thu
được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H 2SO4 loãng, dư thì thốt ra 1,344 lít H 2
(đktc). Cơng thức oxit sắt đem dùng là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe2O5.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3, CuO. Khử hoàn toàn 46,7 gam X bằng H2, thu được 9 gam H2O. Cũng
lấy 46,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối khan
thu được là
A. 64,95 gam.
B. 82,2 gam.
C. 74,2 gam.
D. 96,8 gam.

● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Câu 14: Khử 39,2 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO, thu được hỗn hợp Y gồm FeO và Fe. Để hoà tan Y
cần vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 và FeO lần lượt là
A. 32 gam và 7,2 gam. B. 16 gam và 23,2 gam. C. 18 gam và 21,2 gam D. 20 gam và 19,2 gam.

Câu 15: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có khơng khí. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và
3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,3.
B. 57,0.
C. 45,6.
D. 36,7.
Câu 16: Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện khơng có khơng khí và phản ứng xảy
ra hồn tồn, thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là
A. 50% và 50%.
B. 66,66% và 33,34%.
C. 40% và 60%.
D. 65% và 35%.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất
rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung
dịch H2SO4 0,35M, thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thốt ra (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Al 2O3 trong
hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,7%.
B. 24,2%.
C. 74,5%.
D. 53,1%.
Bài tập vận dụng
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau
khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 20,4.
Giá trị của m là
A. 35,2.
B. 105,6.
C. 70,4.
D. 140,8.

Câu 19: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra
hồn tồn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của
khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.

18

Thành cơng chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


Câu 20: Dùng khí CO để khử hồn tồn 2,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, thu được 2,24 gam chất rắn. Mặt
khác, để hòa tan hết 2,88 gam X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm thu được 224 ml khí (đktc).
Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl là
A. 1.
B. 0,5.
C. 1,6.
D. 0,8.
Câu 21: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2O3 (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến khi phản ứng xảy
ra hồn tồn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,36 lít H 2
(đktc). Giá trị của V là
A. 150.
B. 100.
C. 200.
D. 300.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe 2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện khơng có
khơng khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H 2SO4
lỗng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H 2. Biết các phản

ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40.
B. 3,51.
C. 7,02.
D. 4,05.
Câu 23: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO; Fe 2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần vừa đủ 5,376 lít
(đktc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO 3 dư, thấy có 0,72 mol HNO3 phản ứng và
thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là
A. 16,16.
B. 16,84.
C. 18,90.
D. 15,12.
6. Phản ứng khử sắt(III) về sắt (II)
● Mức độ thơng hiểu
Ví dụ minh họa
Câu 1: Hịa tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư. Phản ứng
xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là
A. 12,8 gam.
B. 6,4 gam.
C. 23,2 gam.
D. 16,0 gam
Câu 2: Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe 2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng
của Fe2O3 ban đầu là
A. 2,3 gam.
B. 3,2 gam.
C. 4,48 gam.
D. 4,42 gam.
Câu 3: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe 3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng cịn lại 8,32 gam chất rắn
khơng tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn. m có giá trị là
A. 31,04.

B. 40,10.
C. 43,84.
D. 46,16.
Câu 4: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất rắn thu được
hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A. 38,10 gam.
B. 48,75 gam.
C. 32,50 gam.
D. 25,40 gam.
Bài tập vận dụng
Câu 5: Thể tích dung dịch HNO 3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hịa tan hồn tồn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và
0,15 mol Cu (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)?
A. 1,2 lít. B. 0,6 lít.
C. 0,8 lít.
D. 1,0 lít.
Câu 6: Hịa tan hồn tồn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO 3)3 12,1%, thu được dung dịch X có nồng độ
Cu(NO3)2 3,71%. Nồng độ phần trăm Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 2,39%.
B. 3,12%.
C. 4,20%.
D. 5,64%.
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 18,56 gam Fe 3O4 và 7,68 gam Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch X và còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x là
A. 2,88.
B. 2,56.
C. 4,04.
D. 3,84.
Câu 8: Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn
không tan là 1,28 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp đầu là
A. 32,22%.

B. 82,22%.
C. 25,76%.
D. 64,44%.
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25%, thu được dung dịch X chỉ gồm hai
muối. Cô cạn dung dịch X được 58,35 gam muối khan. Nồng độ phần trăm của CuCl2 trong dung dịch X là
A. 9,48%.
B. 10,26 %.
C. 8,42% .
D. 11,20%.

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

19


Câu 10: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe 2O3, và t mol Fe 3O4) trong dung dịch HCl
không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất
có trong hỗn hợp X là
A. x + y = 2z + 2t.
B. x + y = z + t.
C. x + y = 2z + 2t.
D. x + y = 2z + 3t.
Câu 11: Cho m gam bột Fe tác dụng với khí Cl 2, sau khi phản ứng kết thúc thu được (m + 12,78) gam hỗn hợp X. Hoà
tan hết hỗn hợp X trong nước cho đến khi X tan tối đa thì thu được dung dịch Y và 1,12 gam chất rắn. m có giá trị là
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 16,8.
D. 8,4.
Câu 12: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe 3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và
3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là

A. 65,34 gam.
B. 58,08 gam.
C. 56,97 gam.
D. 48,6 gam.
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Câu 13: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng, thu được 2,24 lít H2
(đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là
A. 27,2.
B. 30,0.
C. 25,2.
D. 22,4.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40. Cho m gam X tan vừa hết trong 500
ml dung dịch H2SO4 loãng 0,68M, thu được dung dịch Y và thốt ra V lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư, lọc kết tủa nung khô trong khơng khí, thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 0,448.
C. 1,12.
D. 0,896.
Câu 15: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO 3. Khi
các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO 2
(khơng có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8.
B. 40,5.
C. 33,6.
D. 50,4.
Câu 16: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe 3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO 3 lỗng, đun nóng. Sau phản
ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch
HNO3 là
A. 3,2M.

B. 3,5M.
C. 2,6M.
D. 5,1M.
Câu 17: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X.
Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hồ tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)?
A. 28,8 gam.
B. 16 gam.
C. 48 gam.
D. 32 gam.
Câu 18: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 lỗng dư, thu được
1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hồ tan được tối đa 12,88 gam
Fe. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là
A. 1,04 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,94 mol.
D. 0,88 mol.
Câu 19: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,5M và HCl 1,2M, thu được khí NO và m gam chất rắn.
Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và khơng có khí H2 bay ra.
A. 0,64.
B. 2,4.
C. 0,32.
D. 1,6.
Câu 20: Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4
(lỗng), thu được khí NO duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá
trị gần nhất của m là
A. 75,9.
B. 64,4.
C. 67,8.
D. 65, 6.
Bài tập vận dụng

Câu 21: Hịa tan hồn tồn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl 3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một
chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. x = y – 2z.
B. 2x = y + z.
C. 2x = y + 2z.
D. y = 2x.
Câu 22: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe 2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,4.
Câu 23: Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO 3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m
gam kim loại. Giá trị của m là

20

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


A. 16,8.
B. 4,2.
C. 8,4.
D. 11,2.
Câu 24: Hoà tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9 : 20
trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan được tối đa bao nhiêu gam sắt?
A. 3,36 gam.
B. 3,92 gam.
C. 4,48 gam.
D. 5,04 gam.

Câu 25: Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thấy thốt ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 1,4.
B. 0,4.
C. 1,2.
D. 0,6.
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe 2O3 vào dung dịch axit H2SO4 lỗng (dư), thu
được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 54,0.
B. 59,1.
C. 60,8.
D. 57,4.
Câu 27: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe 3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn
hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H 2 (đktc)
và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là
A. 27,965.
B. 16,605.
C. 18,325.
D. 28,326.
Câu 28: Hoà tan 39,36 gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch
X làm mất màu vừa đủ 56 ml dung dịch KMnO4 1M. Dung dịch X có thể hoà tan vừa đủ bao nhiêu gam Cu?
A. 7,68 gam.
B. 10,24 gam.
C. 5,12 gam.
D. 3,84 gam.
Câu 29: Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H 2S, kết thúc các phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích
dung dịch HCl 1M đã dùng là
A. 300 ml.

B. 600 ml.
C. 400 ml.
D. 615 ml.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (khơng có khơng
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,8.
B. 24,1.
C. 21,4.
D. 28,7.
Câu 31: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al 2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa hết
2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 4.
Câu 32: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng và khuấy đều. Sau
khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và cịn dư 0,7
gam kim loại. Cơ cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
A. 75,75 gam.
B. 68,55 gam.
C. 54,45 gam.
D. 89,70 gam.
Câu 33: X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung
dịch HNO3 2M, thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong
dung dịch Y là
A. 54 gam.
B. 64 gam.
C. 27 gam.

D. 81 gam.
Câu 34: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với lượng vừa đủ với V lít dung dịch HNO 3 1M.
Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa muối amoni), 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO 2 (đktc) có tỉ
khối so với hiđro là 19 và

4
m gam chất rắn. Giá trị của m và V là
15

A. 60 và 1,8.
B. 48 và 1,8.
C. 48 và 1,2.
D. 72 và 1,2.
Câu 35: Hịa tan hồn tồn 5,6 gam Fe vào 500 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất
ở đktc). Dung dịch thu được hòa tan tối đa 5,12 gam Cu. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO 3 ban đầu là
A. 1,226.
B. 0,69.
C. 0,96.
D. 0,8.
Câu 36: Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và
dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X, thu được dung dịch Y, Y hòa tan được tối đa m gam Cu, sinh ra
sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 16.
C. 14,4.
D. 11,2.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

21



Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg và 0,7 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp HNO 3 2M, thu được
dung dịch Y, hỗn hợp G gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V là
A. 0,9.
B. 1,125.
C. 1,15.
D. 1,1.
Câu 38: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H 2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (duy
nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà
tan vừa hết 8,32 gam Cu khơng có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là
A. 11,2 gam.
B. 16,24 gam.
C. 16,8 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 39: Cho x gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 0,92x gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
A. 8,4.
B. 5,6.
C. 11,2.
D. 11,0.
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và Cu vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y, 4,48 lít (đktc) hỗn hợp
Z gồm NO và NO2 (có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thốt ra và cịn lại 6 gam chất rắn khơng tan. Cho dung dịch KOH
dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 80 gam chất rắn.
Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 40,51%.
B. 61,28%.
C. 59,49%.
D. 38,72%.
Câu 41: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và cịn lại
0,256a gam chất rắn khơng tan. Mặt khác, khử hồn tồn a gam hỗn hợp X bằng H 2 dư, thu được 42 gam chất rắn.

Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X là
A. 25,6%.
B. 50%.
C. 44,8%.
D. 32%.

Câu 42: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H 2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm
tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy
nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N +5. Các phản ứng đều
hoàn toàn. Giá trị m là
A. 4,2.
B. 2,4.
C. 3,92.
D. 4,06.
● Mức độ vận dụng cao
Ví dụ minh họa
Câu 43: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO 3 x mol/lít
(lỗng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết
trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là
A. 2.
B. 1,5.
C. 1,0.
D. 2,5.
Câu 44: Hịa tan hồn tồn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và
một chất khí thốt ra. Dung dịch X có thể hịa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy
nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
A. 12,8
.
B. 6,4.
C. 9,6. D. 3,2.

Câu 45: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS 2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600 ml dung dịch HNO 3 1M đun
nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thốt ra. Cho Y tác dụng
với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hịa tan tối đa m gam Fe. Biết
trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 là NO. Giá trị của m là
A. 9,760.
B. 9,120.
C. 11,712.
D. 11,256.
Bài tập vận dụng
Câu 46: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 lỗng (dung dịch
Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong
các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,78 mol.
B. 0,54 mol.
C. 0,50 mol.
D. 0,44 mol.
Câu 47: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2O3 vào 1 lít dung dịch HNO 3 1,7M, thu được V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N +5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hịa tan tối đa 12,8 gam Cu và khơng có khí thốt ra.
Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 9,52.
C. 3,92.
D. 4,48.

22

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


Câu 48: Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,74 mol HNO 3 (dùng

dư), thu được 0,08 mol khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử
duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 17,28.
B. 9,60.
C. 8,64.
D. 11,52.
Câu 49: Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa x mol HNO3, thu được 31,36 lít
khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải
phóng khí NO. Giá trị của x là
A. 1,8.
B. 1,44.
C. 1,92.
D. 1,42.
Câu 50: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H 2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m
và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 25,8 và 78,5.
B. 25,8 và 55,7.
C. 20 và 78,5.
D. 20 và 55,7.
Câu 51: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa H 2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M.
Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 56,0.
B. 32,0.
C. 33,6.
D. 43,2.
Câu 52: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO 3 và 0,12 mol
H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Khối lượng muối trong Z là

A. 23,176.
B. 16,924.
C. 18,465.
D. 19,424.
III. BÀI TẬP HAY VÀ KHÓ VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT
Câu 1: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch
HCl nồng độ a mol/lít, làm khơ hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450
ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khơ hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hồn tồn, các q
trình làm khơ hỗn hợp khơng xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X
lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.
Câu 2: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và 0,896 lít
(đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung
dịch Z, cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hồn tồn và khi cơ cạn muối không bị nhiệt
phân. Giá trị m là
A. 42,26.
B. 19,76.
C. 28,46.
D. 72,45.
Câu 3: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm FeS 2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO 3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít
hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a

A. 46,24.
B. 43,115.
C. 57,33.
D. 63.

Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO 3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp
khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với
dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có
tỉ khối so với H2 bằng 22. Cơ cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là
A. 54,0.
B. 40,5.
C. 27,0.
D. 39,15.
Câu 5: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và cịn lại
0,256a gam chất rắn khơng tan. Mặt khác, khử hồn tồn a gam hỗn hợp X bằng H 2 dư, thu được 42 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 25,6%.
B. 50%.
C. 44,8%.
D. 32%.
Câu 6: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280
gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và
N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu
được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là
A. 44,12.
B. 46,56.
C. 43,72.
D. 45,84.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

23


Câu 7: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được
6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được

129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,20.
B. 28,80.
C. 26,16.
D. 22,86.
Câu 8: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X
trong 242 gam dung dịch HNO 3 31,5%, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa
nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO 3)3 trong Y
có giá trị gần nhất với
A. 12%.
B. 13%.
C. 14%.
D. 15%.
Câu 9: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3,
thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO 2 (khơng cịn sản phẩm khử nào khác). Chia dung
dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,62.
B. 41,24.
C. 20,21.
D. 31,86.
Câu 10: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO 4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hịa và 10,08 lít
(đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm
khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15.

B. 20.
C. 25.
D. 30.
Câu 11: Hịa tan hồn tồn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3, sau khi các kim
loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH 4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho
500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng
khơng đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu
được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 11,20.
Câu 12: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe 3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp
Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hồn

tồn, thu được dung dịch Z (khơng chứa ion NH 4 ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch
AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3)2 trong Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp
X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19.
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 lỗng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 40.
B. 37.
C. 38.
D. 39.

Câu 14: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa
đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO 4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hồ và m gam hỗn hợp khí T
(trong đó có chứa 0,01 mol H 2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì tồn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí
thốt ra. Lọc kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,70.
C. 3,42.
D. 3,22.
Câu 15: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe 3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng
nhiệt nhơm hồn tồn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch chứa
0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cơ cạn dung dịch Z, rồi
thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của
T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15 gam.
B. 15,35 gam.
C. 15,78 gam.
D. 14,58 gam.

24

Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!


Câu 16: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O 2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một
lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X,
sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N +5 là khí NO duy nhất). Giá trị
của m là?
A. 6,72.
B. 5,60.

C. 5,96.
D. 6,44.
Câu 17: Lấy m gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản ứng thu được
(m+4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là?
A. 7,3.
B. 25,3.
C. 18,5.
D. 24,8.
Câu 18: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và
0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4+) và 0,12
mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO
(sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong X lần lượt
là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48%.
B. 58%.
C. 54%.
D. 46%.

Câu 19: Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy
đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong
khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 0,84
C. 1,32
D. 1,44
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng), thu được 0,798m gam hỗn
hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho
dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 lỗng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị
gần nhất của V là

A. 2,24.
B. 2,68.
C. 2,82.
D. 2,71.
Câu 21: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y
vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO 4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H + và OH− của H2O) và 16,8 lít
hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong khơng khí. Tỉ khối của T so
với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,385.
B. 37,950.
C. 39,835.
D. 39,705.
Câu 22: Hịa tan hồn tồn 29,6 gam hỗn hợp H gồm FeS 2 và CuO vào 500 gam dung dịch HNO 3 C% (dùng dư 10%
so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 56,12 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong quá trình
xảy ra phản ứng chỉ có NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị C gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31,6.
B. 28,7.
C. 39,4.
D. 52,9.
Câu 23: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và H2SO4
1M, thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít
khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt

A. 24,64 và 6,272.
B. 20,16 và 4,48.
C. 24,64 và 4,48.
D. 20,16 và 6,272.
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được
dung dịch Y và thấy thốt ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thốt ra 1,12 lít khí
NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ion nitrat và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 18,4
B. 24,0.
C. 25,6.
D. 26,4.
Câu 25: Hịa tan hồn tồn 31 gam hỗn hợp M gồm Fe và Mg vào 250 gam dung dịch H 2SO4 73,1276% đun nóng, thu
được dung dịch X; 1,68 gam rắn không tan; 32,287 gam hỗn hợp khí Y gồm H2S và SO2 có tỉ khối so với hiđro là d.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì thấy vừa hết 1,65 lít. Lọc lấy kết
tủa đem cân thì thấy có khối lượng là 359,7125 gam. Giá trị của d là
A. 32,01.
B. 28,05.
C. 25,06.
D. 27,05.
Câu 26: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 trong điều kiện không có khơng khí thu được
28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

25


×