Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Ngân Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.26 KB, 50 trang )

Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
1.2.1 Chức năng - danh mục sản phẩm dịch vụ công ty đang cung cấp ra thị trường:. .6
2.1.1. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ....................................................14
2.1.2 Dịch vụ của doanh nghiệp...................................................................................15

2.2. Phân tích lao động, tiền lương..............................................................15
2.2.1. Cơ cấu lao động của công ty..............................................................................15
2.2.2. Tiền lương và cách tính lương............................................................................15
2.2.3 Hình thức trả lương.............................................................................................16
3.1.2. Trình tự kế tốn theo hình thức ghi sổ ở cơng ty:...............................................30
3.1.3. Cơng tác lập báo cáo tài chính trong cơng ty CP Ngân Lợi...............................31

3.2. Phân tích hoạt động tài chính của Cơng ty CP Ngân Lợi.....................33
3.2.1. Thu thập và phân tích khái quát các báo cáo tài chính.......................................33
3.2.3. Phân tích khả năng thanh khoản.........................................................................44
3.2.4. Phân tích khả năng quản lý nợ...........................................................................46

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU HÌNH VẼ


HÌNH
1.2.1 Chức năng - danh mục sản phẩm dịch vụ công ty đang cung cấp ra thị trường:. .6
2.1.1. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ....................................................14
2.1.2 Dịch vụ của doanh nghiệp...................................................................................15

2.2. Phân tích lao động, tiền lương..............................................................15
2.2.1. Cơ cấu lao động của cơng ty..............................................................................15
2.2.2. Tiền lương và cách tính lương............................................................................15
2.2.3 Hình thức trả lương.............................................................................................16
3.1.2. Trình tự kế tốn theo hình thức ghi sổ ở công ty:...............................................30
3.1.3. Công tác lập báo cáo tài chính trong cơng ty CP Ngân Lợi...............................31

3.2. Phân tích hoạt động tài chính của Cơng ty CP Ngân Lợi.....................33
3.2.1. Thu thập và phân tích khái quát các báo cáo tài chính.......................................33
3.2.3. Phân tích khả năng thanh khoản.........................................................................44
3.2.4. Phân tích khả năng quản lý nợ...........................................................................46

LỜI NĨI ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp nhằm mục đích giúp sinh viên tìm hiểu và nắm vững
vấn đề thực tế của doanh nghiệp, đồng thời vận dụng các kiến thức đã học để
tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh cơ
bản của doanh nghiệp, từ đó đưa ra nhận xét những mặt còn hạn chế và đề
xuất ra hướng đề tài tốt nghiệp.
Công ty Cổ phần Ngân Lợi là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực thương mại. Công ty được thành lập và phát triển trong lúc nền kinh tế
đất nước có những tăng trưởng vượt bậc mặc dù chịu ảnh hưởng từ những
biến động của nền kinh tế thế giới. Việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đang
được Nhà Nước và Chính Phủ coi trọng, do vậy việc phát triển các ngành dịch
vụ để đáp ứng nhu cầu trên là rất cần thiết.
Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, công ty đã mạnh dạn đầu tư vốn,

khơng ngừng tìm hiểu thị trường tìm kiếm các bạn hàng, các đối tác trong và
nước ngoài nhằm phục vụ tốt nhu cầu của xã hội, mở rộng và phát triển hoạt
động kinh doanh và tồn tại.
Sau thời gian làm việc và tìm hiểu thực trạng hoạt động phân phối của

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Công ty Cổ phần Ngân Lợi, em nhận thấy hoạt động phân phối là một trong
những hoạt động quan trọng trong sự tồn tại và phát triển lâu dài của công ty.
Bên cạnh đó những vấn đề này cũng thuộc về chuyên môn mà em đang được
học trong nhà trường và thực tế công việc em đang công tác.
Nội dung báo cáo của em gồm 4 phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp
Phần 2 : Phân tích tổng quát hoạt động sxkd của doanh nghiệp
Phần 3 : Phân tích hoạt động tài chính-kế tốn của doanh nghiệp
Phần 4 : Đánh giá chung và lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp
Trong quá trình viết báo cáo em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy
giáo Nguyễn Minh Đức, người đã tận tình hướng dẫn em từ những bước đi
đầu tiên, cùng với các cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Ngân Lợi đã
tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Do hạn chế về thời gian cũng như năng lực nghiên cứu, báo cáo cũng
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
q báu từ phía thầy cô và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH
NGHIỆP
1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Ngân Lợi
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Ngân Lợi
Tên giao dịch : Nganloi Joint Stock Company
Được thành lập theo giấy phép số :0103019158 do Sở Kế Hoạch và đầu
tư thành phố Hà Nội cấp ngày 27/08/2007.
Trụ sở chính cơng ty tại : Số 1 - Ngõ 146 - An Dương -Yên Phụ - Tây
Hồ - TP. Hà Nội .
Văn phòng giao dịch đặt tại: Số nhà 23 - Ngách 259/5 - Phố Vọng Quận Hai Bà Trưng Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại : 04-36288801
Fax

:04-36288802

Email

:


Website

: www.nganloi.com.vn

Tài khoản : 020. 002079225
Tại ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Đông Đô - Hà Nội.
Lô gô của công ty.

Công ty Cổ phần
Ngân Lợi được thành lập
vào ngày 27/07/2007. Với số lượng công nhân viên của công ty khi mới bắt
đầu thành lập là 10 người đến nay số lượng cơng nhân viên là 30 người (tính
đến 12/2011) trong các phịng ban và có trình độ văn hố từ trung học trở lên.
Trải qua những thăng trầm của lịch sử và sự chuyển biến của nền kinh tế

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

nước ta, đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng, lạm
phát trong nước tăng cao trong 3 năm trở lại đây, công ty đã và đang nỗ lực
hết sức để vượt qua khó khăn để phát triển. Khi mới thành lập công ty cũng
đã gặp rất nhiều khó khăn do thiếu vốn, thiếu nguồn nhân lực có kinh nghiệm
nên cơng ty đã hoạt động kinh doanh thua lỗ trong một khoảng thời gian dài,
cùng với nó là kéo theo chất lượng của đời sống cơng nhân viên trong cơng ty

cũng đi xuống. Đứng trước khó khăn thử thách lớn đó, sau một thời gian tìm
hiểu và thăm dò thị trường trong nước, cùng với chủ trương đúng đắn của Ban
lãnh đạo công ty và sự quyết tâm của tập thể cán bộ. Vào tháng 1/2008 công
ty đã mạnh dạn đầu tư vốn để nhập khẩu hàng hoá và vật tư, thiết bị chất
lượng cao với số lượng lớn. Công ty cũng tập trung nhiều vốn và nhân lực cho
chiến lược quảng bá sản phẩm tại nhiều nơi trong cả nước. Hiện nay đã có
nhiều khác hàng biết đên Ngân Lợi, công ty ngày càng nhận được nhiều đơn
hàng của khách hàng trong cả nước. Thu nhập của nhân viên trong công ty
dần ổn định và ngày càng tăng.
Sau những bước đi táo bạo nhưng đúng hướng nhằm làm cho hoạt động
kinh doanh của công ty đạt hiệu quả, đến nay Ngân Lợi đã trở thành Đại lý
phân phối độc quyền của hãng Nilos - CHLB Đức với sản phẩm băng tải cao
su, vật tư dán nối băng tải tại Việt Nam.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và kết quả sản xuất kinh doanh của Công
ty CP Ngân Lợi
1.2.1 Chức năng - danh mục sản phẩm dịch vụ công ty đang cung cấp ra
thị trường:
Sản phẩm băng tải cao su và các sản phẩm từ cao su
+ Băng tải cao su :
-

Băng tải bố vải (bao gồm: băng tải chịu nhiệt và băng tải thường)

-

Băng tải lõi thép

-

Băng tải gân


Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

-

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Băng tải gầu

+ Dải vá cao su
-

Dải vá băng tải làm từ cao su chưa lưu hoá

-

Miếng vá băng tải làm từ cao su đã lưu hố
- Keo dán cao su.

• Sản phẩm máy móc cơ khí
-

Máy nối băng tải cao su

-


Thiết bị làm sạch băng tải

-

Bánh răng, vòng bi , vòng đệm

-

Con lăn, rulo.

-

Hệ thống khung băng…vvv…
.

Những sản phẩm Nilos hiện nay cơng ty Ngân Lợi đang phân phối:
Tính đến hết năm 2011, công ty Ngân Lợi đang nhập khẩu và phân phối
23 trên hơn 100 danh mục hàng hoá do Nilos sản xuất.
+ Băng tải cao su: Bao gồm băng tải bố vải NN, bố vải EP, thép, băng
tải gân, băg tải gầu.......

Hình 2.1 Băng tải cao su

+ Vật tư nối dán băng tải cao su: Keo dán nguội TLT-70, keo dán nóng

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2



Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

STG, nước rửa, cao su chưa lưu hoá, dải vá sản xuất từ cao su đã lưu hố.

Hình 2.2 Một số vật tư dán nối

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+Máy nối băng tải và dụng cụ dán nối băng tải cao su.

Hình 2.3 Dụng cụ chuyên dụng dán nối
+ Dịch vụ dán nối băng tải, bọc quả rulo, bọc con lăn tại chân công
trường.

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hình 2.4 Dịch vụ dán nối

1.2.2 Nhiệm vụ
Công ty đang mở rộng quy mơ với việc mở thêm văn phịng phía trong
thành phố Hồ Chí Minh, ngồi ra cơng ty liên tục tuyển mới và đào tạo nhân
viên kỹ thuật, nhân viên kinh doanh để phục vụ tốt nhất nhu cầu của các đối
tác. Đồng thời công ty cũng đang xúc tiến hợp tác phân phối thêm nhiều
chủng loại mặt hàng để phục vụ khách hàng.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý cơng ty CP Ngân Lợi

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phịng kỹ
thuật

Phó giám đốc

Phịng
Phịng
Sinh viên: Vũ Văn Hà XNK
MSV: DTP 07kế–tốn
1701 0

Phịng tổ
chức HC


phịng kinh
doanh

Kho
hàng
Lớp:
QTTC – Khố 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Cổ phần Ngân Lợi
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận :
Là một công ty thương mại, hạch tốn độc lập, Cơng ty Cổ phần Ngân
Lợi có bộ máy quản lý được tổ chức theo kiểu chức năng.
* Hội đồng quản trị: Bao gồm các cổ đơng góp vốn cho hoạt động của
cơng ty, nhưng khơng trực tiếp tham gia quản lý và điều hành công ty.
* Giám đốc cơng ty: Là người có quyền quản lý và điều hành cao nhất
công ty. Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước
Hội quản trị và pháp luật, điều hành hoạt động của đơn vị trong phạm vi
quyền hạn và nghĩa vụ được quy định tại điều lệ và các văn bản pháp quy của
cơng ty.
* Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho Giám đốc trong việc triển khai
các kế hoạch, chiến lược kinh doanh, là người chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về quản lý vốn, quản lý nhân sự, tổ chức bộ máy, thay mặt Giám đốc giải
quyết các công việc khi Giám đốc uỷ quyền.
Các phòng ban chức năng được tổ chức theo yêu cầu quản lý kinh doanh

của công ty, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc . Cơng ty cổ phần
Ngân Lợi có 4 phòng ban với chức năng nhiêm vụ khác nhau.
* Phòng kinh doanh: Là bộ phận nghiên cứu đầu ra của sản phẩm và có
nhiều chức năng quan trọng sau:
- Nghiên cứu thị trường.
- Trực tiếp xúc tiến các hoạt động quảng bá sản phẩm.
- Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, xây dựng và duy trì quan hệ làm ăn
với khách hàng.

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Báo giá, đàm phán về giá với khách hàng.
- Soạn thảo hợp đồng mua bán.
- Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng.
- Bám sát tiến độ thanh toán của khách hàng.
- Có thể trực tiếp đi thu hồi cơng nợ của cơng ty nếu có u cầu.
- Báo cáo kết quả làm việc hàng tuần, lên lịch công tác và tham mưu
các chiến lược bán sản phẩm cho Phó Giám Đốc.
* Phòng kỹ thuật: Là một phòng chức năng của cơng ty, có nhiệm vụ
đào tạo thợ kỹ thuật cho cơng ty; hỗ trợ phịng kinh doanh tư vấn kỹ thuật cho
khách hàng về vấn đề kỹ thuật; trực tiếp đến công trường của khách hàng để
thực hiện dán nối và bảo dưỡng băng tải khi có yêu cầu. Phịng kỹ thuật trực
tiếp tạo ra doanh thu cho cơng ty, vì 30% doanh thu của cơng ty đạt được đều

từ dịch vụ dán nối.
* Phòng Xuất Nhập Khẩu: Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực nhập khẩu và kinh doanh mặt hàng nhập khẩu thì vai trị của bộ phận xuất
nhập khẩu cũng rất quan trọng. Nhập khẩu hàng hố chính là đầu vào chủ yếu
của doanh nghiệp, cho nên yêu cầu về nghiệp vụ xuất nhập khẩu rất cao.
Phòng Xuất Nhập Khẩu bao gồm các chức năng sau:
- Tìm kiếm, tạo quan hệ và duy trì mối quan hệ đối với đối tác nước
ngoài.
- Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thương.
- Theo dõi q trình thực hiện hợp đồng bao gồm (Thanh tốn, vận
chuyển, chứng từ nhập khẩu…)
- Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hoá trước khi nhập kho.
- Liên hệ phản ánh với nhà cung cấp nếu có tổn thất, mất mát hàng hố.
* Phịng tài chính kế tốn: Hạch tốn kế tốn đánh giá tồn bộ hoạt
động kinh doanh của Cơng ty theo kế hoạch (tháng, q, năm). Kế tốn
trưởng và các kế toán viên thực hiện chức năng tham mưu cho Giám đốc

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

hướng dẫn tổ chức thực hiện hạch toán, quản lý tài chính kế tốn, các ngun
tắc, chế độ, thủ tục về cơng tác thống kê- hạch tốn tài chính kế tốn của
Công ty theo quy định hiện hành của Nhà nước, lập bảng cân đối kế tốn, bản
báo cáo tài chính cuối năm, trình Giám đốc, quyết tốn năm trình cơ quan cấp

trên và các cơ quan hữu quan về tổ chức hoạt động, thu chi tài chính các
khoản lớn nhỏ trong Cơng ty.
* Phịng tổ chức hành chính: Là một phịng chức năng của cơng ty, có
nhiệm vụ quản lý toàn bộ lực lượng lao động về chế độ chinh sách quản lý,
tình hình lưu chuyển nhân viên trong nội bộ cơng ty, thực hiện các chế độ
chính sách đối với người lao động, quyết định việc tuyển dụng, đào tạo, sa
thải, xây dựng chế độ đãi ngộ công nhân viên, thi hành các quyết định về
thưởng, phạt do Ban lãnh đạo đưa ra; phục vụ hội nghị, lễ tân....
* Bộ phận kho hàng: Quản lý vật tư, hàng hoá; đồng thời kiểm tra, giám
sát chất lượng hàng hoá nhập kho. Trực tiếp làm các thủ tục xuất hàng cho
khách và báo cáo lên phịng kế tốn.

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CƠNG TY
CP NGÂN LỢI
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động
marketing
2.1.1. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2010-2011
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần về bán hàng

và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Thu nhập khác

Năm 2010

Năm 2011

9.352.518.592

10.683.805.638

41.078.589.491

5.232.611.261

(31.726.070.899)

5.451.194.377

24.686.815.182
15.922.576.586

6.952.934.119
8.689.377.034

5.241.047.077
8.115.390.227
4.013.830.935
749.004.508

(31.651.209.337)

1.827.846.719

154.682.721.736

4.178.388.934

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế TNDN

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


166.948.126.261
(12.265.404.525)
(43.916.613.862)
(43.916.613.862)

6.631.608.967
(2.453.220.033)
(625.373.314)
(625.373.314)

2.1.2 Dịch vụ của doanh nghiệp
- Một trong những đặc điểm nổi bật của công ty là sự ổn định của chất
lượng dịch vụ, sự ổn định đến sự lặp đi lặp lại của việc cung cấp dịch vụ
phân phối và dịch vụ dán nối băng tải, bọc quả rulo, bọc con lăn tại chân công
trường.
Dịch vụ phân phối các sản phẩm băng tải cao su, keo dán nối, lắp đặt
các băng chuyền đang là thế mạnh của công ty.
Các dịch vụ kho hàng: Dịch vụ lưu kho, cho thuê kho bãi; quản lý điều
hành kho.
2.2. Phân tích lao động, tiền lương
2.2.1. Cơ cấu lao động của công ty
Công ty CP Ngân Lợi có gần 100 nhân viên là một doanh nghiệp có quy
mơ vừa. Trụ sở và chi nhánh công ty đang phải đi thuê.
Nguồn nhân lực với 100 CBNV giàu kinh nghiệm, trong đó nam chiếm
70% và nữ 30%; trình độ đại học 30%, trung cấp – Cao đẳng 10%, công nhân
lành nghề 25%, lao động phổ thơng 35%
2.2.2. Tiền lương và cách tính lương
Phản ánh chính xác đầy đủ số liệu và số lượng, chất lượng, thời gian lao
động, thanh tốn chính xác, đầy đủ kịp thời, đúng chế độ về tiền lương, tiền
thưởng, phụ cấp và trợ cấp phải trả cho người lao động tiền thưởng, phụ cấp

và trợ cấp phải trả cho người lao động và sử dụng lao động kiểm tra việc chấp
hành chính sách chế độ tiền lương, trợ cấp BHXH, chi phí sản xuất kinh

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

doanh của các bộ phận sử dụng lao động. Hàng tháng, qúy lập báo cáo thống
kê theo chế độ quy định về các chỉ tiêu tài chính và lao động mà pháp luật quy
định.
Cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và trả lương theo sản
phẩm. Công ty TNHH CP Ngân Lợi áp dụng hình thức trả lương theo thời
gian, có thưởng cho khối lao động gián tiếp như: Văn phịng cơng ty, nhân
viên quản lý, giám đốc, thủ kho, bảo vệ.
Do đặc thù của công ty nên thời gian làm việc của công nhân viên trong
công ty thường là 24 ngày/ tháng, riêng phòng Kỹ thuật để đảm bảo khối
lượng công việc và thời gian làm, công ty thực hiện chế độ làm việc 26 ngày/
tháng.
Mùng 1 hàng tháng kế tốn lương nhận bảng chấm cơng từ các đơn vị,
các phịng gửi về, tính số ngày làm việc thực tế để lập bảng tính lương và bảo
hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên. Sau khi đã xong lương kế tốn in ra
và trình ký Giám đốc và kế tốn trưởng.
2.2.3 Hình thức trả lương
Lương cán bộ cơng nhân viên của cơng ty được thanh tốn dưới hình
thức chuyển khoản. Kế tốn lương lập danh sách lương chuyển khoản chuyển

cho kế toán ngân hàng lập ủy nhiệm chi đưa ra ngân hàng sau khi có sự phê
duyệt của Ban Giám Đốc. Danh sách lương tiền mặt được chuyển cho kế toán
thanh toán đánh phiếu chi và chi tiền tại quỹ.
Căn cứ vào bảng tính lương, kế tốn phân bổ chi phí tiền lương cùng các
khoản trích theo lương vào chi phí của từng bộ phận sử dụng lao động.
* Hiện nay, cơng ty áp dụng hình thức trả lương cho CBCNV trong biên
chế:
1.500.000 đ
Lương tháng =

x Hệ số lương x Số ngày làm việc thực tế

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

24( ngày)
Hệ số lương kinh doanh( hệ số sản phẩm) Hệ số này được quy định cho
từng bộ phận và được hội đồng quản trị, đại hội công nhân viên thông qua sau
mỗi năm dựa trên báo cáo hoạt động tài chính của Cơng ty.
* Đối với lao động trực tiếp tại công ty :
Lương vận doanh
Lương tháng =

x


Số ngày làm việc thực tế

26( ngày)
* Các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương
- Cách tính tiền ăn ca được áp dụng tại công ty như sau:
+ Đối với CNV thuộc văn phịng cơng ty, căn cứ một cơng làm sẽ được
tính tiền ăn ca là 18.000đ/ ngày/người
+ Đối với cán bộ CNV, người lao động ở các dịch vụ trực thuộc cơng ty
tiền ăn ca được tính 15000đ/ngày/ người
- Căn cứ vào thời gian làm thêm giờ của cán bộ, công nhân công ty quy
định:
+ Nhân viên thuộc khối văn phịng nếu làm thêm vào ngày làm việc bình
thường thì cứ 2 giờ sẽ tính nửa ngày cơng( 90000đ/ ngày )
+ Với những lao động trực tiếp như lái xe, thợ cơ khí- sửa chữa thì cứ 1
giờ làm thêm được 50000đ/ người
- Theo cơng văn số: 3621/BHXH thì tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương từ
tháng 1 năm 2010 như sau:
Tổng mửc trích các khoản trích theo lương là 30,5% trong đó:
BHXH : 22% Trong đó : DN chịu 16%, người LĐ chịu 6
BHYT : 4,5% Trong đó : DN chịu 3%, người LĐ chịu 1,5%
BHTN : 2% Trong đó : DN chịu 1%, người LĐ chịu 1%

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

KPCĐ : 2% do DN đóng.
Cơng nhân viên, người lao động nếu nghỉ làm được hưởng BHXH sẽ
được trả thay lương với tỉ lệ 75% lương cơ bản, lao động nữ nghỉ thai sản sẽ
được hưởng 100% lương cơ bản.
2.3 Quản lý vật tư , Tài sản cố định
+ Dự trù tài sản, vật tư
- Liệt kê danh mục những mặt hàng cần dung
- Lựa chọn những chủng loại thích hợp
- Dự trù số lượng phải hợp lý
- Cân đối giữa nhu cầu và kinh phí hiện có. Phải biết giá cả của từng
mặt hàng, phải biết ưu tiên kinh phí cho những mặt hàng cần sử
dụng
- Lập bảng dự trù
+ Cất giữ bảo quản tài sản – vật tư trong kho
- Nắm vững số lượng tài sản vật tư trong kho theo sổ sách.
- Thường xuyên hoặc định kỳ báo cáo với giám đốc về việc cung cấp sử
dụng tài
sản vật tư.
+ Kho tàng hoặc nơi cất giữ
- Được bố trí ở nơi thuận tiện .
- Hàng để trên giá cao, vừa đủ rộng có hệ thống ánh sáng và thơng gió.
- Trong kho có cửa chắc chắn, có khố.
- Có bảng cấm lửa và dụng cụ chữa cháy.
+ Cách xếp đặt hàng trong kho
- Mỗi mặt hàng xếp vào ô riêng, kê cao không để trực tiếp xuống nền
kho.
- Hàng nhập trước xếp ngoài để cấp phát trước.


Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN III : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH-KẾ
TỐN CỦA DOANH NGHIỆP
3.1 Phân tích hệ thống kế tốn của cơng ty CP Ngân Lợi
3.1.1. Tổ chức hệ thống kế toán của cơng ty CP Ngân Lợi.
- Chế độ kế tốn áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kết toán và chế độ kế toán: Theo
đúng các quy định đã được ban hành.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung trên phần mềm kế toán.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra Việt Nam
đồng. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy
đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố vào ngày kết thúc niên độ kết toán.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Được tính theo giá gốc và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:
Giá thực tế đích danh. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thường
xuyên. Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chênh lệch giữa

giá gốc và giá thực tế.
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ (hữu hình, vơ hình, th tài

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

chính): Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo giá thực tế phát sinh. Trong
quá trình sử dụng, TSCĐ được phản ánh theo Nguyên giá, Hao mòn lũy kế và
Giá trị còn lại. Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc nghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư: Nguyên tắc ghi
nhận bất động sản đầu tư. Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính: Các khoản đầu tư
cơng ty liên kết, vốn góp vào cơ sơ kinh doanh đồng kiểm soát: Được xác
định theo phương pháp gốc. Lợi nhuận được chia từ các công ty liên kết phát
sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh. Các khoản được chia khác ( ngoài lợi nhuận thuần) được coi là phần
thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư.
- Các khoản đầu tư ngắn hạn là các khoản đầu tư ngắn hạn nếu có thu
hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. Là các khoản đầu tư dài
hạn nếu có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn. Dự phòng giảm
giá đầu tư được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của
các khoản đầu tư được hoạch toán trên sổ kế toán lơn hơn giá trị thị trường
của chúng tại thời điểm lập dự phòng.

- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay: Ngun tắc
ghi nhận chí phí đi vay, tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay
được vốn hóa trong kỳ
- Nguyên tắc nghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác: Chi phí trả
trước: Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chí phí sản xuất khinh doanh
năm tài chính hiện tại được nghi nhận là chí phí trả trước ngắn hạn. Các chi
phí phát sinh cho các kỳ sau hoặc phát sinh một lần quá lơn sẽ được hoạch
tốn vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh
doanh. Phương pháp phân bổ chi phí trả trước, theo phương pháp đường
thẳng, chi phí khác, phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Căn cứ vào thực tế phát sinh

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

trong kỳ
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
- Nguyên tắc nghi nhận vốn chủ sở hữu: Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu
tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu. Theo giá
trị thực tế phát sinh.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng,
được ghi nhận kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp liên quan đến nhiều kỳ thi doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần cơng việc đã hồn thanh vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn kỳ đó

- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được ghi nhận kết quả của giao dịch đó
được xác định một cách đáng tin cây. Trường hợp liên quan đến kỳ thi doanh
thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào
ngày lập Bảng cân đối kế tốn của kỳ đó
- Doanh thu hoạt động tài chính: Được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy, Doanh thu hợp đồng xây dựng
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chí phí tài chính, theo thực tế
phát sinh trong kỳ
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chí phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, theo thực tế
phát sinh trong kỳ
- Các doanh nghiệp vụ dự phịng rủi ro hối đối: Các tài khoản có gốc
ngoại tệ được dánh giá lại theo tỷ lệ liên ngân hàng.
- Nguyên tắc và các phương pháp kế toán khác.
Kế toán trưởng
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế toán
Thủ quỹ
tiền
lương và
Kế toán
các
ngân
khoản
hàng
Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV:
tríchDTP 07 – 1701 0
theo
lương


Kế tốn
tổng
hợp

Kế tốn
xác định
Kế toán
KQKD
TSCĐ
và phân
lợi2
Lớp: QTTC –phối
Khoá
nhuận


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Kế toán trưởng
- Kiểm tra, giám sát việc thu chi tài chính của Cơng ty theo đúng chế độ
tài chính của Nhà nước và quy định của Công ty.
- Tổ chức bộ máy tài chính kế tốn tồn Cơng ty, phân cấp chỉ đạo các
cơng việc trong phịng đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà
nước và của Cơng ty.
- Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với
tình hình thực tế của công ty và thị trường.
- Hướng dẫn các cán bộ kế toán thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế toán

đúng quy định của Nhà nước.
- Hướng dẫn các cán bộ kế toán thực hiện cho các nhân viên trong
phịng. Kiểm tra việc hồn thành cơng việc phân cơng, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về sự trung thực của số liệu báo cáo.
- Phối hợp với các phòng kinh doanh và các phòng chức năng khác trong
các phương án phân phối tiền lương, tiền thưởng, phân phối lợi nhuận theo
quy định của Cơng ty.
- Tổ chức chỉ đạo tồn diện cơng tác kế tốn và tồn bộ các mặt cơng tác
của phịng, là người giúp việc Phó giám đốc tài chính về mặt tài chính của
Cơng ty. Kế tốn trưởng có quyền dự các cuộc họp của Cơng ty bàn và quyết
định các vấn đề thu chi, kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, đầu tư, mở
rộng kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất của cán bộ cơng nhân viên.
Kế tốn tổng hợp
* Tập hợp cơng nợ của công ty

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Hạch tốn các khoản phải thu, phải trả cơng ty.
- Theo dõi, thực hiện các biện pháp thu hồi các khoản phải thu công ty.
- Lập báo cáo tổng hợp các khoản thu, phải trả công ty.
- Đối chiếu công nợ với các công ty.
* Thuế và thống kê
- Lập báo cáo thuế

- Lập báo cáo thống kê
- Quyết toán thuế
- Kê khai thuế ( GTGT, TNCN, TNDN, Môn bài )
- Nộp thuế ( GTGT, TNCN, TNDN, Môn bài )
* Lập báo cáo tháng
- Lập báo cáo tài chính hàng tháng
- Lập sổ kế toán hàng tháng
* Kế toán tổng hợp kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
được kế toán trưởng ủy quyền khi đi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và ký
ủy quyền tổng hợp số liệu, bảng biểu, kê khai nhật ký chứng từ, cuối tháng
đối chiếu, kiểm tra số liệu cho khớp đúng.
Tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, cuối tháng tập hợp số liệu
của thành phẩm để tính giá thành cho chính xác.
Cuối kỳ, tập hợp sơ liệu cho tình tự kế tốn và vào sổ cái kế tóan.
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Phản ánh chính xác đầy đủ số liệu và số lượng, chất lượng, thời gian lao
động, thanh tốn chính xác, đầy đủ kịp thời, đúng chế độ về tiền lương, tiền
thưởng, phụ cấp và trợ cấp phải trả cho người lao động tiền thưởng, phụ cấp
và trợ cấp phải trả cho người lao động và sử dụng lao động kiểm tra việc chấp
hành chính sách chế độ tiền lương, trợ cấp BHXH, chi phí sản xuất kinh
doanh của các bộ phận sử dụng lao động. Hàng tháng, qúy lập báo cáo thống
kê theo chế độ quy định về các chỉ tiêu tài chính và lao động mà pháp luật quy

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

định.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và trả lương theo sản
phẩm. Công ty Cổ Phần Ngân Lợi áp dụng hình thức trả lương theo thời gian,
có thưởng cho khối lao động gián tiếp như: Văn phòng công ty, nhân viên
quản lý, nhân viên, thủ kho.
Do đặc thù của công ty nên thời gian làm việc của công nhân viên trong
công ty thường là 24 ngày/ tháng, riêng phịng kỹ thuật để đảm bảo khối
lượng cơng việc và thời gian hồn thành cơng việc, cơng ty thực hiện chế độ
làm việc 26 ngày/ tháng.
Mùng 1 hàng tháng kế tốn lương nhận bảng chấm cơng từ các đơn vị,
các phịng gửi về, tính số ngày làm việc thực tế để lập bảng tính lương và bảo
hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên. Sau khi đã xong lương kế tốn in ra
và trình ký Giám đốc và kế tốn trưởng.
Lương cán bộ cơng nhân viên của cơng ty được thanh toán bằng chuyển
khoản. Kế toán lương lập 2 bảng danh sách riêng theo hình thức thanh tốn
khác nhau, danh sách lương chuyển khoản được chuyển cho kế toán ngân
hàng lập ủy nhiệm chi đưa ra ngân hàng sau khi có sự phê duyệt của Ban
Giám Đốc. Danh sách lương tiền mặt được chuyển cho kế toán thanh toán
đánh phiếu chi và chi tiền tại quỹ. Đối với các bộ phận ở xa nếu lĩnh lương
bằng tiền mặt thì thống kê của từng bộ phận sẽ là người được ủy quyền nhận
và đại diện ký vào bảng lương, sau khi CBCNV ký nhận đầy đủ vào bảng
lương thì thống kê sẽ trả bảng ký nhận chi tiết đó cho thủ quỹ công ty để lưu
lại vào chứng từ gốc.
Căn cứ vào bảng tính lương, kế tốn phân bổ chi phí tiền lương cùng các
khoản trích theo lương vào chi phí của từng bộ phận sử dụng lao động.
* Hiện nay, cơng ty áp dụng hình thức trả lương cho CBCNV trong biên
chế:
1.500.000 đ


Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Lương tháng =

x Hệ số lương x Số ngày làm việc thực tế
24( ngày)

Hệ số lương kinh doanh( hệ số sản phẩm) Hệ số này được quy định cho
từng bộ phận và được hội đồng quản trị, đại hội công nhân viên thông qua sau
mỗi năm dựa trên báo cáo hoạt động tài chính của Cơng ty.
* Đối với lao động trực tiếp tại công ty :
Lương vận doanh
Lương tháng =

x

Số ngày làm việc thực tế

26( ngày)
* Các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương
- Cách tính tiền ăn ca được áp dụng tại công ty như sau:
+ Đối với CNV thuộc văn phịng cơng ty, căn cứ một cơng làm sẽ được

tính tiền ăn ca là 20.000đ/ ngày/người
+ Đối với cán bộ CNV, người lao động ở các dịch vụ trực thuộc cơng ty
tiền ăn ca được tính 20000đ/ngày/ người
- Căn cứ vào thời gian làm thêm giờ của cán bộ, công nhân công ty quy định:
+ Nhân viên thuộc khối văn phòng nếu làm thêm vào ngày làm việc bình
thường thì cứ 2 giờ sẽ tính nửa ngày cơng( 90000đ/ ngày )
- Theo cơng văn số: 3621/BHXH thì tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương từ
tháng 1 năm 2010 như sau:
- Tổng mửc trích các khoản trích theo lương là 30,5% trong đó:
BHXH : 22% Trong đó : DN chịu 16%, người LĐ chịu 6%
- BHYT : 4,5% Trong đó : DN chịu 3%, người LĐ chịu 1,5%
- BHTN : 2% Trong đó : DN chịu 1%, người LĐ chịu 1%
- KPCĐ : 2% do DN đóng.
Cơng nhân viên, người lao động nếu nghỉ làm được hưởng BHXH sẽ
được trả thay lương với tỉ lệ 75% lương cơ bản, lao động nữ nghỉ thai sản sẽ
được hưởng 100% lương cơ bản.

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2


Thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Thủ quỹ, kế toán ngân hàng
* Hàng ngày, khi kế toán thanh toán đưa các chứng từ (phiếu thu, phiếu
chi, thủ qũy căn cứ vào tính hợp pháp – hợp lý – hợp lệ, trên phiếu thu chi
phải có chữ ký của Giám đốc (Phó GĐ), Kế tốn trưởng và kế tốn thanh

tốn. Sau đó tiến hành thực hiện cơng việc:
- Thu tiền mặt
- Chi tiền mặt
Phiếu thu được lập làm 3 liên, Thủ quỹ sau khi nhận tiền xong ghi số tiền
thực nhập đóng dấu “đã thu tiền” và ký vào phiếu thu. Phiếu thu được trả 1
liên cho người nộp tiền, 1 liên lưu lại nơi lập phiếu và 1 liên do thủ quỹ giữ để
ghi vào sổ quỹ và cuối ngày chuyển cho kế toán thanh toán ghi sổ.
Phiếu chi được lập thành 2 liên, 1 liên lưu lại nơi lập phiếu, 1 liên dùng
để thủ quỹ chi tiền. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi tiền sau khi có đủ
chứ ký của lãnh đạo, sau khi nhận đủ tiền người nhận phải ký, ghi rõ họ tên.
Thủ quỹ đóng dấu “đã chi tiền” vào phiếu chi. Căn cứ vào số tiền thực chi,
thủ quỹ ghi vào sổ quỹ sau đó chuyển cho kế tốn thanh toán vào cuối ngày
để ghi sổ.
Hàng ngày thủ quỹ kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu
sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Cuối tháng thủ quỹ in sổ quỹ tiền mặt đối chiếu với kế toán thanh toán
để kiểm kê quỹ trước sự giám sát của kế tốn trưởng.
Khi có chứng từ phát sinh (u cầu chuyển tiền) từ kế tốn trưởng đưa
sang có chữ ký phê duyệt của Giám đốc và kế tốn trưởng thì kế toán ngân
hàng lập uỷ nhiệm chi và xin chữ ký của chủ tài khoản của cơng ty (Giám
đốc, kế tốn trưởng) đã đăng ký tại ngân hàng giao dịch, sau đó đưa ra ngân
hàng làm thủ tục chuyển tiền, hàng ngày cập nhật sổ phụ ngân hàng vào phần
mềm kế toán.

Sinh viên: Vũ Văn Hà MSV: DTP 07 – 1701 0

Lớp: QTTC – Khoá 2



×