Tải bản đầy đủ (.pptx) (256 trang)

LỊCH SỬ 12 TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ 9 VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.75 KB, 256 trang )

LỊCH SỬ 12


Chuyên đề 9

VIỆT NAM
TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975


A. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ
CÁCH MẠNG NƯỚC TA
SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM
1954
VỀ ĐÔNG DƯƠNG


Câu 1 NHẬN BIẾT
Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở
Việt Nam?
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội.
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đơ.
C. Miền Bắc hồn tồn giải phóng.
D. Pháp rút qn khỏi miền Nam.


Câu 2 NHẬN BIẾT
Đâu không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954-1975
khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam?
A. Chia cắt lâu dài Việt Nam.
B.Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của
Mĩ ở Đông Dương.


C.Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng
sản.
D.Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền
Bắc.


Câu 3 NHẬN BIẾT
Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương là:
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D.Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành
cách mạng xã hội chủ nghĩa.


Câu 4 NHẬN BIẾT
Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là:
A. Đế quốc Mĩ.
B. Thực dân Pháp.
C. Chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
D. Mĩ và chính quyền Ngơ Đình Diệm.


Câu 5 NHẬN BIẾT
Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc
hai chiến lược cách mạng khác nhau?
A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.

C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945).
D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).


Câu 6 THƠNG HIỂU
Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp
định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là:
A.Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi
cả nước.
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam.
C.Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính
trị khác nhau.
D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.


Câu 7 THÔNG HIỂU
Nguyên nhân trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt
mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy
định về vấn đề thống nhất đất nước?
A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe.
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm.
C.Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất
Việt Nam trước khi rút quân.
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất.


Câu 8 THƠNG HIỂU
Nội dung nào khơng phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng
miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông
Dương?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.


Câu 9 VẬN DỤNG
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt
Nam thời kỳ 1954 - 1975 là:
A.Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai
chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C.Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã
hội chủ nghĩa trong cả nước.
D.Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ
nhân dân trong cả nước.


Câu 10 VẬN DỤNG
Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm
thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954
về Đông Dương là:
A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe.
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm.
C.Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất
Việt Nam trước khi rút quân.
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất.


Câu 11 VẬN DỤNG CAO

Học thuyết nào đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo
đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) để ngăn chặn làn
sóng cộng sản tràn xuống phía Nam?
A. Học thuyết Truman.
B. Học thuyết Domino.
C. Học thuyết Kenedy.
D. Học thuyết Nixon.


Câu 12 VẬN DỤNG CAO
Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những
trọng điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu.
B. Thực dân kiểu mới.
C. Trả đũa ồ ạt.
D. Phản ứng linh hoạt.


B. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH
CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT (1954 –
1960)


Câu 1 NHẬN BIẾT
Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (19541957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?
A. Người cày có ruộng.
B. Khơng một tấc đất bỏ hoang.
C. Tăng gia sản xuất.
D. Tấc đất, tấc vàng.



Câu 2 NHẬN BIẾT
Đâu khơng phải mục đích của việc hoàn thành cải cách ruộng
đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957)?
A. Đáp ứng yêu cầu về quyền lợi của giai cấp nông dân
B. Củng cố khối liên minh công- nông
C. Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ


Câu 3 NHẬN BIẾT
Đâu không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng
đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957)?
A. Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn.
C. Khối liên minh công- nông được củng cố.
D.Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống
Mĩ.


Câu 4 THÔNG HIỂU
Anh (chị) hiểu thế nào là cải cách ruộng đất?
A. Lấy ruộng đất cơng chia bình qn cho nơng dân.
B.Xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác
lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân.
C. Phân phối lại ruộng đất cho nhân dân một cách hợp lý.
D. Là quá trình hữu sản hóa nơng dân ở nơng thơn.


Câu 5 THƠNG HIỂU

Q trình cải cách ruộng đất ở Việt Nam được bắt đầu thực
hiện từ khi nào?
A. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Từ đầu năm 1953.
C. Sau khi miền Bắc được giải phóng (1954).
D. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi (1975).


Câu 6 THÔNG HIỂU
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Đảng và Chính phủ cần
phải hồn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (19541957) là:
A. Để củng cố khối liên minh công- nông.
B. Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
D.Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nơng dân với địa
chủ phong kiến.


Câu 7 VẬN DỤNG
Bản chất của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt
Nam trong những năm 1954-1957 là:
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc.
C.Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền
Bắc.
D.Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Bắc.


Câu 8 VẬN DỤNG

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế trong quá trình
cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1975)?
A. Đấu tố tràn lan, thô bạo.
B.Sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không bám
sát thực tế.
C. Do sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Do trình độ của những người tham gia đấu tố còn hạn chế.


Câu 9 VẬN DỤNG CAO
Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã cho
thấy Đảng đã nhận thấy những hạn chế của cải cách ruộng
đất và kiên quyết sửa chữa những sai lầm đó?
A. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956).
B. Hội nghị lần thứ 9 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956).
C.Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng
(10- 1956).
D.Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng
(12- 1956).


×