Tải bản đầy đủ (.docx) (167 trang)

sinh hoc 9 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.7 KB, 167 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> </i>


Tuần 1 Ngày soạn: 3/8/12


Tiết 1 Ngày dạy: 6/8/12


<i><b>Phần I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b></i>


<i><b>CHƯƠNG I: NHIỄM SẮC THỂ</b></i>



<b>BÀI 8:</b>



<b>NHIỄM SẮC THỂ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>

Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mổi lồi


- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng


* HN: lĩnh vực y học, điều chỉnh tỉ lệ đực cái


<b>2. Kĩ năng:</b> Quan sát, so sánh, phân tích, hợp tác


<b>3. Thái độ:</b> u thích mơn học


<b> II. CHUẨN BỊ GV - HS:</b>


<b>1.</b> <b>Giáo viên:</b>- Tranh phóng to các hình: H 8.1<sub></sub>H8.5
- Bảng 8.1- bảng bài tập



<b>2.</b> <b>Học sinh:</b> Đọc bài+ Quan sát các hình SGK


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ:</b>không kiểm tra


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I.</b> <b>Tính đặc trưng của bộ NST.</b>


Cho HS đọc TT SGK


-Hướng dẫn HS quan sát H8.1
? Thế nào là cặp NST tương đồng?


? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội?
*Nhấn mạnh:Trong cặp NST tương đồng 1 có
nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ


-Treo bảng 8- Gọi 1 HS đọc bảng 8
- Hướng dẫn HS quan sát H8.2
- Cho thảo luận nhóm:


? Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hố của lồi khơng?


?Mơ tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình


dạng?


* Phân tích thêm cặp NST giới tính có thể tương
đồng(XX) khơng tương đồng(XY) hoặc chỉ có 1
chiếc (XO)


? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mổi lồi
sinh vật


<b>I.</b> <b>Tính đặc trưng của bộ NST.</b>


- Đọc to TT-Quan sát H8.1<sub></sub>Nhận xét về hình dạng,
kích thước NST


- Giống nhau về hình dạng, kích thước


- Bộ NST đơn bội:Chứa 1 NST trong cặp NST
tương đồng-Bộ NST lưỡng bội: chứa các cặp NST
tương đồng


- HS đọc bảng 8
- Quan sát H8.2


- Thảo luận nhóm- Nêu được:


- Số lượng NST trong bộ lưỡng bội khơng phản ánh
trình độ tiến hố của lồi.


- Có 8 NST: 1 đơi hình hạt, 2 đơi hình chử V- Con
cái 1 đơi hình que, con đực 1 hình que, 1 hình móc.



-Bộ NST giống nhau về số lượng, hình dạng các
cặp NST


-Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng: giống nhau về hình thái, kích thước
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng


- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1NST của cặp NST tương đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> </i>


- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng


<b>II.</b> <b>Cấu trúc NST</b>


-GV thơng báo ở kì giữa NST có hình dáng đặc
trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mơ tả ở kì
này


-Gọi 1 HS đọc to TT


-Hướng dẫn HS quan sát H8.3, H8.4, H8.5
-Yêu cầu HS:


? Mơ tả hình dạng, kích thước NST?


? Hồn thành bài tập trang 25: Ghi chú thích
1…,2…


? Nêu cấu trúc NST ở kì giữa?



<i><b>* HN: cấu trúc NST có nhiều ứng dụng trong</b></i>
<i><b>lĩnh vực y học. Gv giới thiệu ngành y học cho HS</b></i>


<b>II.Cấu trúc NST</b>


- 1 HS đọc to TT- Cả lớp theo dõi
- Quan sát H8.3-H8.4-H8.5
- Yêu cầu nêu được:


- Hình dạng: hình que, hình hạt, hình chữ V
Chiều dài: 0,5-5Mm,


Đường kính: 0,2 -2 Mm
HS nhận xét- Bổ sung


-1. Cromatit, 2. Tâm động


-Ở kì giữa NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em gắn với
nhau ở tâm động


Cấu trúc điển hình của NST thể hiện rõ nhất ở kì giữa
- Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V


- Dài: 0,5-5µm


- Đường kính: 0,2-2µm


- Cấu trúc:ở kì giữa NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (cromatit) gắn với nhau ở tâm động
Mỗi cromatit gồm một phân tử protein loại Histon



<b>III.</b> <b>Chức năng của nhiễm sắc thể</b>


- Gọi HS đọc thơng tin SGK
-Phân tích thơng tin SGK


+NST là cấu trúc mang gen<sub></sub> Nhân tố di truyền được
xác định ở NST


+NST có khả năng tự nhân đơi<sub></sub> liên quan đến ADN <sub></sub>
thông tin di truyền được sao chép lại qua các thế hệ
tế bào và cơ thể


- Rút ra KL:


<b>IV.</b> <b>Chức năng của nhiễm sắc thể</b>


-Đọc thầm thông tin
-Ghi nhớ thông tin


-NST là cấu trúc mang gen, mỗi gen ở một vị trí xác định trên NST


- NST mang gen có bản chất là ADN , nhờ sự tự sao của ADN dẫn đến sự tự nhân đôi của NST , nhờ đó
các gen qui định các tính trạng được truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


<b> </b>A. Hãy ghép các ch a,b,c c t B cho phù h p v i các s c t Aử ở ộ ợ ớ ố ở ộ



<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


1.Cặp NST tương đồng
2.Bộ NST lưỡng bội
3.Bộ NST đơn bội


a-Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
b-Là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng
c-Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước


1…
2…
3…
B.Nêu vai trị của NST đối với sự di truyền các tính trạng


<b>2. Hướng dẫn hs học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> </i>


Tuần 1 Ngày soạn: 6/8/12


Tiết 2 Ngày dạy: 9/8/12


<b>BÀI 9:</b>



<b>NGUYÊN PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>

Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:



<b>1. Kiến thức:</b>


-Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào


- Nêu được những diển biến cơ bản của NST qua các kì của ngun phân


- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể


<b>2. Kĩ năng: </b>Phân tích, so sánh, nhận biết,phân biệt, hoạt động nhóm


<b>3. Thái độ: </b>Say mê nghiên cứu khoa học
II<b>. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh phóng to H9.1,H9.2,H9.3 SGK


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1; bảng 9.2 SGK


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc bài 9


- Kẻ bảng 9.1; bảng 9.2 vào vở bài tập
III.<b>TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm bài cũ:</b>


- Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST


đơn bội


- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của q trình phân chia tế bào? Hãy mơ tả
cấu trúc đó?


<b>3. Bài mới:</b>


Tế bào của mỗi lồi SV có bộ NST đặc trưng về số lượng & hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của
NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào.


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì</b>


<b>tế bào</b>


-Yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK, quan sát H9.1<sub></sub>
Trả lời câu hỏi:


? Thế no l chu kì tế bo?


? Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào?


Kì trung gian chiếm nhiều thời gian trong chu kì tế
bào, là khoảng thời gian mà hoạt tính trao đổi chất
tế bào rất cao


-Yêu cầu HS quan sát H9.2
-Cho HS thảo luận nhóm:


? Nêu sự biến đổi hình thái NST?


? Hoàn thành bảng 9.1/tr 27 SGK
-Treo bảng 9.1


-Gọi đại diện nhóm ghi kết quả bài tập


? tại sao sự đóng và duỗi xoắn của NST qua có tính
chất chu kì?


<b>I. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì</b>
<b>tế bào</b>


-1 HS đọc to thơng tin


-Là sự lặp lại vịng đời của mỗi tế bào
- Kì trung gian, q trình ngun phân


-Các nhóm quan sát H9.2


-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến:


-NST có sự biến đổi hình thái: Dạng đóng xoắn,
dạng duỗi xoắn


-Ghi mức độ đóng xoắn và duỗi xoắn vào bảng 9.1
-Đại diện nhóm ghi kết quả bài tập


- Nhóm khác nhận xét bổ sung


- từ kì trung gian <sub></sub> kì giữa: NST đóng xoắn



Từ kì sau đến kì trung gian tiếp theo: NST duỗi
xoắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> </i>


- Chu kì tế bào gồm:


+ Kì trung gian: tế bào lớn lên và có nhân đơi NST


+ Ngun phân: có sự phân chia NST và chất tế bào tạo thành tế bào mới


- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra qua các kì của chu kì tế bào:
+ Dạng sợi (duỗi xoắn): ở kì trung gian


+ Dạng đặc trưng( đóng xoắn cực đại): ở kì giữa


<b>II .Những diễn biến cơ bản của NST trong quá</b>
<b>trình nguyên phân</b>


-Yêu cầu HS quan sát H9.2 & H9.3. Trả lời câu
hỏi:


? Hình thái của NST ở kì trung gian?
? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?


-u cầu HS đọc thầm TT tr 28 quan sát các hình ở
bảng 9.2


-Yêu cầu HS tự điền nội dung thích hợp vào bảng
9.2



-Treo bảng 9.2


-Gọi 4 HS điền kết quả ở bảng( theo mỗi kì)
Tiểu kết kiến thức qua từng kì.


? kết quả của nguyên phân?


<b>II .Những diễn biến cơ bản của NST trong quá</b>
<b>trình nguyên phân</b>


-Quan sát H9.2 &H9.3 SGK. Nêu được:
-NST có dạng sợi mảnh


-NST tự nhân đôi


-Tự đọc thầm TT SGK+ Quan sát các hình ở bảng
9.2


-Ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
-1 HS đọc bảng


- Lần lượt lên điền
-Nhận xét- Bổ sung


<b>1. Kì trung gian:</b>


- Nhiễm sắc thể dài, mảnh, duỗi xoắn
- Nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép
- Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử



<b> 2. Nguyên phân</b>


<b>Các kì</b> <b>Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể</b>


Kì đầu -NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
-Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động
Kì giữa -Các NST kép dóng xoắn cực đại


-Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào


Kì sau -Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của tế bào
Kì cuối -Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh


<i>*Kết quả: từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ</i>
III. <b>Ý nghĩa của nguyên phân</b>


- Cho HS đọc TT
-Nêu câu hỏi:


? Do đâu mà số lượng NST của TB con giống mẹ?
? Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ
NST không đổi<sub></sub> điều đó có ý nghĩa gì?


*Liên hệ: Ý nghĩa thực tiển trong giâm, chiết, ghép,


III. <b>Ý nghĩa của nguyên phân</b>


-1 HS đọc to TT


- Nêu được:


- Do NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1 lần


- Bộ NST của loài được ổn định


*Tự rút ra KL:


- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> </i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:</b>
<b>1. Củng cố</b>


<i> Khoanh tròn các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất:</i>


A-Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a-Kì trung gian d-Kì sau


b-Kì đầu e-Kì cuối
c-Kì giữa


B-Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
a-Sự chia đều chất nhân của TB mẹ cho 2 TB con


b-Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB con
c-Sự phân ly đồng đều của các cromatit về 2 TB con


d- Sự phân chia đồng đều tế bào chất của TB mẹ cho 2 TB con



C-Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong TB đó là:
a-4 NST c- 16 NST


b-8 NST d-32 NST


<b>2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK


- Đọc trước bài 10:Giảm phân: Nêu câu hỏi thắc mắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> </i>


Tuần 2 NS: 10/8/12


Tiết 3 ND: 13/8/12


<b> </b>

<b>BÀI 10 </b>



<b>GIẢM PHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>

Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


<i><b> -Trình bày dược những diển biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân </b></i>
-Nêu những điểm khác nhau cơ bản của từng kì giảm phân 1 và giảm phân 2
-Phân tích những sự kiện quan trong có liên quan tới các cặp NST tương đồng


<b>2. Kĩ năng:</b> Quan sát, phân tích, so sánh, tư duy lôgic, hợp tác



<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục ý thức học tập, u thích mơn học
II<b>. CHUẨN BỊ GV - HS:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> - Tranh phóng to H10


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10


<b>2. Học sinh:</b> Kẻ bảng 10 vào vở bài học


III.

<b>TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>

:


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ:</b>


- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duổi xoắn
điển hình ở các kì nào? Tại sao nói sự đóng và duổi xoắn của NST có tính
chất chu kì?


- Nêu những diển biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm</b>


<b>phân</b>


-Yêu cầu HS quan sát kì trung gian ở H10<sub></sub>Trả lời
câu hỏi:



? Kì trung gian NST có hình dáng như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc to TT


- Hướng dẫn HS quan sát H10


- Cho HS thảo luận nhóm hồn thành bài tập ở
Bảng 10


- Treo bảng phụ ghi nội dung Bảng 10


- Gọi 4 nhóm lần lược điền kết quả vào Bảng 10
(Mỗi nhóm điền 1 kì)


-GV cho các nhóm nhận xét bổ sung


<b>I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm</b>
<b>phân</b>


- NST ở dạng sợi mảnh, cuối kì NST nhân đơi
thành NST kép dín nhau ở tâm động


-1 HS đọc to TT


- Quan sát kỉ H10, đọc kĩ các chú thích


- Thảo luận nhóm:7 phút. Hoàn thành bài tập Bảng
10 ( Ghi lại những diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân 1 &2)



-Đại diện nhóm lên hồn thành bảng
-Các nhóm nhận xét, bổ sung


<b>Các kì</b> <b>Những diễn biến cơ bản của NST</b>


<i><b>Lần phân bào thứ I</b></i> <i><b>Lần phân bào thứ II</b></i>


<b>Kì đầu</b> -Các NST xoắn, co ngắn


-Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp
hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời
nhau


- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong
bộ đơn bội


<b>Kì giữa</b> -Các cặp NST tương đồng tập trung và


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i> </i>


xích đạo của thoi phân bào đạo của thoi phân bào


<b>Kì sau</b> -Các cặp NST kép tương đồng phân ly độc
lập với nhau về 2 cực của tế bào


-Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2 cực của tế bào


<b>Kì cuối</b> -Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới
được tạo thành với số lượng là đơn


bội(kép)


-Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được
tạo thành với số lượng là đơn bội


<b>II. Ý nghĩa của giảm phân</b>


? Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ
NST giảm đi 1 nữa?


*Nhấn mạnh: Sự phân ly độc lập của các cặp NST
kép tương đồng<sub></sub>đây là cơ chế tạo ra các giao tử
khác nhau về tổ hợp NST


? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân
I và giảm phân II


<b>II. Ý nghĩa của giảm phân</b>


- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng
NST chỉ nhân đơi 1 lần ở kì trung gian trước lần
phân bào I


- Tự ghi nhớ TT<sub></sub>Rút ra ý nghĩa của giảm phân


- Dựa vào kiến thức ở Bảng 10 so sánh từng kì


- Nhờ giảm phân đã làm bộ NST giảm đi một nửa vì vậy khi thụ tinh sẽ khơi phục lại bộ NST 2n
của lồi, đảm bảo cho vật chất di truyền qua các thế hệ được ổn định



- Giảm phân tạo ra các giao tử đực và giao tử cái khác nhau về nguồn gốc và số lượng NST, đây là
cơ sở tạo ra các biến dị tổ hợp trong thụ tinh


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


<b> </b>A. Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân?


B. Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao
nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau:


a) 2 b) 4 c) 8 d) 16
C. Hoàn thành bảng sau:


Nguyên phân Giảm phân


-Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng


-……….
-Tạo ra … tế bào con có bộ NST như tế bào mẹ




-………
-Gồm 2 lần phân bào liên tiếp


-Tạo ra … tế bào con có bộ NST………


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


<b> </b>- Học bài theo nội dung bảng 10


- Đọc trước bài 11:Phát sinh giao tử và thụ tinh:
+ Trả lời câu hỏi mục lệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i> </i>


Tuần 2 NS: 13/8/12


Tiết 4 ND: 16/8/12


<b>BÀI 11</b>



<b>PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>

Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


-Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh


- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân & thụ tinh về mặt di truyền & biến dị
* HN: công tác chọn giống


<b>2. Kĩ năng:</b> Quan sát, phân tích, phân biệt, khái qt hố, hợp tác


<b>3. Thái độ:</b> u thích mơn học
II<b>. CHUẨN BỊ GV -HS:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>



- Tranh phóng to H11 SGK
- Bài tập đánh giá


<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước bài 11


III. <b>TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm bài cũ: </b>


- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân


- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân


<b>3.Bài mới:</b><i> </i>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I.</b> <b>Sự phát sinh giao tử</b>


- Gọi 1 HS đọc to TT SGK


? các tb con được tạo thành qua giảm phân phát
triển như thế nào?


- Hướng dẫn HS quan sát Sơ đồ quá trình phát sinh
giao tử & thụ tinh ở ĐV


- Nêu câu hỏi:


? Trong quá trình phát sinh giao tử đực, tế bào


mầm nguyên phân nhiều lần tạo thành gì?


? Các tinh ngun bào có q trình phát triển như
thế nào để tạo thành tinh trùng?


- Chốt lại kiến thức


? Quá trình phát sinh giao tử cái diễn ra ntn?


- Yêu cầu HS thảo luận:


? Nêu những điểm giống & khác nhau cơ bản của 2
quá trình phát sinh giao tử đực và cái


GV chốt lại kiến thức chuẩn:


<b>I.</b> <b>Sự phát sinh giao tử</b>


- Đọc TT+Tự thu nhận kiến thức


- các tế bào con được tạo thành qua giảm phân phát
triển thành giao tử


- Quan sát sơ đồ


- Tạo thành tinh nguyên bào


- 1 HS trình bày quá trình phát sinh giao tử cái
- tinh nguyên bào trải qua giai đoạn sinh trưởng,
lớn lên về kích thước



Tinh nguyên bào bậc 1 giảm phân lần 1 tạo ra 2
tinh nguyên bào bậc 2, từ tinh nguyên bào bậc 2
qua giảm phân 2 tạo ra 4 tinh trùng


- các tb mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra
các noãn bào bậc 1


Noãn bào bậc 1 giảm phân lần 1tạo ra noãn bào bậc
2 và thể cực thứ 1


Noãn bào bậc 2 giảm phân lần 2 tạo ra thể cực thứ
2 và trứng


- Thảo luận nhóm:


- Đại diện nhóm phát biểu


- Các nhóm khác nhận xét- bổ sung


<b>* Giống nhau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i> </i>


<b>* Khác nhau:</b>


<b>Phát sinh giao tử cái</b> <b>Phát sinh giao tử đực</b>


- Noãn bào bậc1 qua giảm phân I cho thể cực
thứ nhất(kích thước nhỏ) và nỗn bào bậc 2(kích


thước lớn)


- Noãn bào bậc 2 qua giãm phân II cho thể cực
thứ 2(kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng(kích
thước lớn)


- Kết quả: Mỗi noản bào bậc 1 qua giảm phân
cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.


- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào
bậc 2


-Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử,
các tinh tử phát sinh thành tinh trùng


-Kết quả: Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4
tinh tử phát sinh thành tinh trùng


<b>II. Thụ tinh</b>


- Cho HS đọc thầm TT SGK
- Nêu câu hỏi:


? Thế nào là thụ tinh?


? Nêu bản chất của quá trình thụ tinh?
-GV chốt lại kiến thức


? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử
đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp


NST khác nhau về nguồn gốc?


<b>II. Thụ tinh</b>


-Tự đọc TT SGK
-Trả lời


- Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử
cái để tạo thành hợp tử


- bản chất là sự kết hợp giữa 2 bộ nhân đơn bội hay
tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành
bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và
mẹ


- do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng
trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử
khác nhau về nguồn gốc<sub></sub> sự kết hợp ngẫu nhiên của
các loại giao tử này tạo nên các hợp tử chứa các tổ
hợp NST khác nhau về nguồn gốc


- Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử


- Bản chất là sự kết hợp giữa 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử


<b>III.Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh</b>


- Cho HS đọc TT SGK
- Nêu câu hỏi:



? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ timh về các
mặt di truyền, biến dị và thực tiễn?


<i><b>* HN: giảm phân và thụ thu tạo ra nhiều biến dị</b></i>
<i><b>tổ hợp cho công tác chọn giống</b></i>


GV chốt lại kiến thức


<b>III.Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh</b>


- Đọc TT SGK


- Sử dụng tư liệu TT trả lời:
+Về mặt di truyền:


.Giảm phân tạo bộ NST đơn bội
.Thụ tinh khôi phục lại bộ NST lưỡng
bội


+Về mặt biến dị: Tạo ra các hợp tử mang những tổ
hợp NST khác nhau(biến dị tổ hợp)


+Thực tiển: Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống
và tiến hoá


<b>- </b>Sự kết hợp giữa NP, GP, thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: </b>
<b>1. Củng cố:</b>



- HS trả lời câu hỏi và bài tập SGK


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


-Học bài trả lời các câu hỏi SGK
-Làm bài tập 3,5 vào vở bài tập
-Đọc mục Em có biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i> </i>


Tuần 3 NS: 17/8/12


Tiết 5 ND: 20/8/12


<b>BÀI 14 </b>



<b> THỰC HÀNH : QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Nhận dạng được các NST ở các kì


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi , phân tích
- Kĩ năng làm việc theo nhóm


* KNS:



- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công
- So sánh đối chiếu khái quát đặc điểm hình thái NST


<b>3. Thái độ </b>


- Có ý thức vận dụng các tri thức, kĩ năng học được vào cuộc sống, lao động, học tập


<b>II. CHUẨN BỊ GV-HS</b>
<b>1. Giáo viên : </b>


- Các tiêu bản cố định NST cảu một số loài động vật , thực vật (giun đũa, châu chấu, trâu, bò, lợn, người)
- 4 kính HV


- Tiêu bản


<b>2. Học sinh :</b>


- Chuẩn bị như gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểmbài cũ:</b>


Sự tự nhân đơi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ? Nêu những diễn biến cơ bản của NST quá
trình nguyên phân ?


Nêu những diễn biến cơ bản của NST quá trình giảm phân ?



<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I.</b> <b>Hướng dẫn ban đầu</b>


Tổ chức thực hành (7 phút)


Phân chia nhóm . Dự kiến 4 HS một nhóm
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
Giao nhiệm vụ cho các nhóm


<b>II.</b> <b>Thực hành</b>


- GV treo tranh các kì của nguyên phân
GV giới thiệu thêm:


Kì trung gian: tế bào có nhân


Các kì khác căn cứ vào vị trí NST trong tế bào.
GV yêu cầu HS quan sát tranh + thảo luận nhóm
nhận dạng hình thái NST qua các kì


GV nhận xét, đánh giá


Gọi một vài HS dựa vào sơ đồ nhắc lại hình thái
NST


Yêu cầu HS vẽ hình


<b>I.</b> <b>Hướng dẫn ban đầu</b>



HS ngồi theo vị trí nhóm


<b>II.</b> <b>Thực hành</b>


- HS quan sát tranh


- Thảo luận nhóm nhận dạng hình thái NST đang ở
kì nào


Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
2 HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> </i>


<b>IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ </b>
<b>1. Củng cố:</b>


-

GV treo tranh câm hình thái NST qua các kì của NP

-

Gọi vài nhóm mơ tả hình thái NST quan sát được ở kì giữa

-

Nhận xét , đánh giá chung , thu bài thực hành


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i> </i>


Tuần 3 NS: 20/8/12


Tiết 6 ND: 23/8/12



<i><b>CHƯƠNG II : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN</b></i>


<b>BÀI 1</b>



<b>MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>Học xong bài này học sinh phải đạt được các yêu cầu sau :


<b>1.</b> <b>Kiến thức :</b>


- Nêu được nhiệm vụ,nội dung và vai trò của di truyền học
- Giới thiệu Menden là người đặt nền móng cho di truyền


- Trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden
- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học
* HN: ngành di truyền học


<b>2.</b> <b>Kĩ năng</b> :


- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích , so sánh , tổng kợp
- Kĩ năng nghiên cứu SGK , kĩ năng thảo luận


<b>3.</b> <b>Thái độ :</b>


- u thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ GV - HS:</b>


<b>1. GV: </b>- Tranh phóng to H 1.2 SGK



- Tranh ảnh chân dung của Men-den
- Phiếu học tập


<b>2. HS: </b>- Đọc SGK


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài </b>


- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân.


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I.</b> <b>Di truyền học</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập (trang 5)


+ Liên hệ bản thân mình tìm những đặc điểm giống
và khác bố mẹ


+ Kẻ bảng bài tập. Yêu cầu HS làm bài tập
Tính trạng Bản thân


HS


Bố Mẹ



Hình dạng tai
Hình dạng mắt
Hình dạng mũi
Hình dạng tóc
Màu mắt
Màu da
- Giải thích:


+ Đặc điểm giống bố, mẹ<sub></sub> Di truyền
+ Đặc điểm khác bố, mẹ<sub></sub> Biến dị
? Thế nào là di truyền?


? Thế nào là biến dị?


- Giải thích rõ ý : “ Biến dị và di truyền là hai mặt


<b>I. Di truyền học</b>


- Làm bài tập Mục SGK


- Trình bày những đặc điểm của bản thân giống và
khác bố, mẹ


- Làm bài tập


- Báo cáo kết quả bài làm (vài HS)


- DT là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố
mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> </i>
song song gắn liền với quá trình sinh sản”
- Yêu cầu HS trình bày:


? Nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?


- DT học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính
qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị


Y nghĩa: khơng chỉ có vai trị quan trọng về mặt lí
thuyết mà cịn có ý nghĩa trong thực tiễn cho khoa
học chọn giống, y học, trong công nghệ sinh học
hiện đại


- Lớp nhận xét bổ sung
* Tự rút ra KL:


- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết


- Biến dị và di truyền là


- DT học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị


- DT học có vai trị quan trọng khơng chỉ về lí thuyết mà cịn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống
và y học, đặc biệt trong công nghệ sinh học hiện đại


<i><b> </b></i>


<b>II. Menđen- người đặt nền đặt nền móng cho di</b>


<b>truyền học</b>


- Giới thiệu tiểu sử của Menđen


- Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ
XIX và phương pháp nghiên cứu của Menđen
- Yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK, Quan sát H 1.2
SGK


- Cho HS thảo luận nhóm với nội dung :


? Nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem
lai ?


? Hãy nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
* Nhấn mạnh tính độc đáo trong PP nghiên cứu di
truyền của Menđen và giải thích vì sao Menđen
chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?


- có hoa lưỡng tính


- tự thụ phấn khá nghiêm ngặt


<i><b>* HN: Menden là nhà khoa học vĩ đạicủa ngành</b></i>
<i><b>DT học, phương pháp nghiên cứu, khái niệm, qui</b></i>
<i><b>luật của Menden đưa ra đã đặt nền móng cho</b></i>
<i><b>ngành DTH</b></i>


<i><b>Những nhiên cứu của Menđen đã đặt nền móng</b></i>
<i><b>trong các nghiên cứu di truyền, chọn giống sau</b></i>


<i><b>này cũng như trong chọn tạo giống vật nuôi, cây</b></i>
<i><b>trồng thuộc lĩnh vực trồng trọt và chăn ni</b></i>
<i><b>Tốn thống kê là một công cụ không thể thiếu</b></i>
<i><b>trong nghiên cứu sinh hoc</b></i>


<b>II. Menđen- người đặt nền đặt nền móng cho di</b>
<b>truyền học</b>


- 1 HS đọc tiểu sử
- Cả lớp theo dõi


- Tự nghiên cứu TT + Quan sát kĩom1.2 SGK
- Thảo luận nhóm . Nêu được:


+ Sự tương phản của từng cặp tính trạng đem lai.
+ Phương pháp phân tích thế hệ lai


* Tự rút ra KL:


Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là phương pháp phân tích thế hệ lai:


+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hay một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự
di truyền riêng rẻ của từng cặp tính trạng ở đời con, cháu


+ Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu thập được rồi rút ra qui luật di truyền


<b>III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di </b>
<b>truyền học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i> </i>


- Hướng dẫn HS nghiên cứu 1 số thuật ngữ


- Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ cho từng thuật ngữ
- Nhận xét và sữa chữa


- Giới thiệu 1 số kí hiệu


- 1 HS đọc to TT<sub></sub> Tự ghi nhớ kiến thức
- Lấy các VD cụ thể


- Ghi nhớ kiến thức


<b>* Một số thuật ngữ</b>


- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể


- Tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng
- Nhân tố di truyền (gen): qui định các tính trạng của sinh vật


- Giống (dịng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ
trước


<b>* Một số kí hiệu:</b>


P: cặp bố mẹ xuất phát
G: giao tử


X: phép lai
F: thế hệ con



<b>IV. CỦNG CỐ – HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


<i>1.</i> Chọn những từ dưới đây điền vào chỗ trống sau cho thích hợp : cơ sở vật chất, di truyền, lí
<i>thuyết, khoa học chọn giống, cơng nghệ Sinh học </i>


Di truyền học nghiên cứu ---, cơ chế , tính quy luật của hiện tượng ---
và biến dị .


Di truyền học có vai trị quan trọng khơng chỉ về ---mà cịn có giá trị thực
tiển cho ---và Y học , đặc biệt là trong ---hiện đại
2 . Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden




<i><b></b> Gợi ý câu 4 </i>: Menden chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì thuận
tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.


<b> 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Chuẩn bị bài 2 : Đọc kĩ thí nghiệm ,kết quả thí nghiệm . Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm
như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i> </i>


Tuần 4 NS: 27/8/12


Tiết 7 ND: 30/8/12


<b>BÀI 2: </b>




<b>LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden
- Nêu được các khái niệm kiểu hình , kiểu gen , thể đồng hợp , thể dị hợp
- Phát biểu được nội dung của quy luật phân li


- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden
2. <b>Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng quan sát , so sánh , phân tích , tổng hợp
- Kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình


- Kĩ năng nghiên cứu , hợp tác theo nhóm


<b>3.Thái độ :</b>


- Củng cố niềm tin vào khoa học


<b>II. CHUẨN BỊ GV - HS :</b>


<b>1. Giáo viên :</b><i><b> Tranh phóng to H2.1 , 2.2 , 2.3 SGK</b></i>
Bảng phụ 2


Phiếu học tập


<b>2. Học sinh:</b> xem trước nội dung bài học



<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1. <b>Ổn định lớp:</b>


2. <b>Kiểm tra bài cũ</b> : a)Nôị dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden gồm
những đặc điểm nào ?


b) Hãy lấy ví dụ về các tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng tương phản?
<i><b>3.</b></i><b> Bài mới :</b><i> </i>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. Thí nghiệm của Menđen</b>


- Hướng dẫn HS quan sát H 2.1 SGK<sub></sub> Giới thiệu sự
thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan


- Sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu
hình, tính trạng trội, tính trạng lặn


- u cầu HS nghiên cứu bảng 2 . Trả lời câu hỏi:
? Nhận xét kiểu hình ở F1?


? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường


hợp ?


Hoa đỏ / Hoa trắng = 705 / 224 = 3,14/1 = 3/1
Thân cao / Thân lùn = 487/ 177 = 2,8 /1 = 3/1
Quả lục / Quả vàng = 428 / 224= 3,14/1 = 3/1


- Từ kết quả trên yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở
F2 ?


- Yêu cầu HS trình bày TN của Menđen?


- Nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết
quả thu được khơng thay đổi => Vai trò di truyền
của bố, mẹ đều như nhau


- Cho HS làm bài tập điền từ trang 9


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung qui luật phân ly


<b>I. Thí nghiệm của Menđen</b>


- Quan sát H 2.1 SGK theo dõi và ghi nhớ cách tiến


hành


- Ghi nhớ các khái niệm


- Phân tích bảng số liệu. Nêu được:
- Kiểu hình ở F1 mang tính trạng trội


- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:


Hoa đỏ / Hoa trắng = 3/1
Thân cao / Thân lùn = 3/1
Quả lục / Quả vàng = 3/1
- Kiểu hình ở F2 là 3 trội : 1 lặn



- Dựa vào H 2.2 <sub></sub> Trình bày TN của Menđen


- Thứ tự đúng : đồng tính, 3 trội : 1 lặn


- Rút ra KL bằng cách nhắc lại qui luật phân ly


<b>*Một số khái niệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i> </i>


- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật


- Thể đồng hợp (thể thuần chủng) là các thể mà trong KG mỗi cặp gen đều gồm 2 gen giống nhau
- Thể dị hợp là các thể mà trong KG có ít nhất một cặp gen gồm 2 gen khác nhau


<b>*Thí nghiệm :</b>


- Menden tiến hành giao phấn giữa 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
tương phản là hoa đỏ và hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ xấp xỉ 3 đỏ: 1


trắng


- Dù thay đổi vị trí các giống cây làm bố hay cây mẹ thì kết quả thu được ở F1 và F2 vẫn giống nhau


- Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội cịn tính trạng chỉ biểu hiện ở F2 là tính trạng lặn


<b>II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm</b>


- Giải thích quan niệm đương thời của Menđen về
di truyền hoà hợp



- Nêu quan niệm niệm của Menđen về giao tử thuần
khiết


- Gọi 1 HS đọc TT mục II SGK


- Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập trang 9 SGK
? Xác định tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử


ở F2 ?


? Tại sao ở F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?


- Hoàn thiện kiến thức<sub></sub> Yêu cầu HS giải thích kết
quả TN theo quan điểm của Menđen?


* Chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi
gen về 1 giao tử và giử nguyên bản chất như như cơ
thể thuần chủng của P


<b>II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm</b>


- Ghi nhớ kiến thức


- Đọc TT mục II SGK trang 9
- Thảo luận nhóm . Nêu được:
+ Tỉ lệ giao tử 1A :1a


+ Tỉ lệ hợp tử : 1AA : 2Aa : 1aa



- Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử
AA


- Ghi nhớ kiến thức


<b>Theo Menden:</b>


- Mỗi tính trạng do một cặp gen qui định


- Trong q trình phát sinh giao tử có sự phân li của các cặp gen
- Các gen được tổ hợp lại trong thụ tinh


<b>* Nội dung qui luật phân li:</b>


- Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao
tử và giữ nguyên bản chất như ở thể thuần chủng của P


<b>IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Nêu nội dung của qui luật phân li?
- Thế nào là thể đồng hợp, thể dị hợp?<b> </b>
<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i> </i>


Tuần: 4 NS: 3/9/12



Tiết: 8 ND: 6/9/12


<b>BÀI 3</b>



<b>LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo )</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Trình bày được nội dung , mục đích , ứng dụng của phép lai phân tích


- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định
- Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng quan sát , so sánh , phân tích , tổng hợp
- Kĩ năng lí luận


* KNS:


- Tự tin khi trình bày trước lớp


- Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng hợp tác trong hoạt động nhóm
- Tìm kiếm, xử lí thơng tin khi đọc SGK


<b>3. Thái độ :</b>


- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống , lao động , học tập



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>
<b>1.</b> <b>Giáo viên :</b>


- Tranh minh hoạ lai phân tích
- Hình 3 SGK


- Bảng phụ 3, và bài tập điền từ


<b>2. Học sinh :</b>Xem trước nội dung bài mới


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> Phát biểu nội dung quy luật phân li


<b>3. </b>Bài m i : ớ


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>III. Lai phân tích</b>


? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong TN của


Menđen?


- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm : Kiểu
gen, thể đồng hợp, thể dị hợp


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội dung :
+ Xác định kết quả của phép lai :



P : Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
P : Hoa đỏ X Hoa trắng
Aa aa


- Chốt lại kiến thức và nêu vấn đề :


? Hoa đỏ có 2 kiểu gen : AA và Aa vậy làm thế nào
để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng
trội?


- Phép lai trên gọi là phép lai phân tích
- Cho HS làm bài tập điền từ ( tr 11)
- Gọi HS nhắc lại khái niệm lai phân tích ?


- Bổ sung TT lai phân tích với mục đích là nhằm


<b>III. Lai phân tích</b>


- Tỉ lệ hợp tử ở F2 là : 1AA : 2Aa : 1aa


- Tự ghi nhớ các khái niệm : Kiểu gen, thể đồng
hợp, thể dị hợp


- Thảo luận nhóm .


+ Đại diện nhóm lên viết sơ đồ lai
P : Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
G : 1A : 1a


F1 : Aa


* Kết quả - Kiểu gen Aa
- Kiểu hình : Hoa đỏ


- Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn


- Ghi nhớ kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i> </i>


xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội - HS nêu khái niệm lai phân tích
- HS tự rút ra KL:


<b>* Khái niệm:</b>


- Kiểu gen là tổ hợp các gen nằm trong tế bào của cơ thể


- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa các cặp gen tương ứng giống nhau
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa các cặp gen tương ứng khác nhau


<b>* Phép lai phân tích:</b>


- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn.


- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp,
- Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp



<b>IV. Ý nghĩa của tương quan trội lặn</b>


- Goị HS đọc TT SGK


? Cho ví dụ về tương quan trội lặn trong tự nhiên?
? Nhận xét về tương quan trội lặn trong tự nhiên?
? Xác định tính trang trội, tính trạng lặn nhằm mục
đích gì ?


? Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý
nghĩa ntn trong sản xuất ?


- Để xác định giống thuần chủng hay không cần
phải thực hiện phép lai nào ?


GV chốt lại kiến thức


<b>V. Trội khơng hồn tồn</b>


GV gọi HS đọc thơng tin SGK


GV giói thiệu hiện tượng trội khơng hồn tồn


<b>IV. Ý nghĩa của tương quan trội lặn</b>


- Đọc TT , ghi nhận kiến thức
- HS cho ví dụ


- Là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên



- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt , cần giữ
làm giống


- Tránh sự phân ly tính trạng
- Phân tích thế hệ lai


HS ghi bài


<b>V. Trội khơng hồn tồn</b>


HS đọc bài
HS lắng nghe
- Tương quan trội lặn là hiện tượng khá phổ biến của giới sinh vật


- Thông thường các tính trạng trội là những tính trạng tốt, cịn tính trạng lặn là những tính trạng xấu
- Mục tiêu của chọn giống là xác định các tính trạng trội và tập trung các gen trội quí vào một kiểu
gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao


<b>IV. CỦNG CỐ – HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


? Muốn xác định KG của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
? HS làm bài tập 4 SGK


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Học bài


Chuẩn bị bài 4



<b>Gợi ý</b> : +Tìm hiểu thí nghiệm lai hai cặp tính trạng


+ Cách tính tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 và tỉ lệ KH F2( bảng 4 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i> </i>


Tuần 5 NS: 9/9/11


Tiết 9 ND: 12/9/11


<b>BÀI 4 </b>



<b> LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden


- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden
- Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân li độc lập của Menden
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát , so sánh phân tích , tổng hợp
- Kĩ năng làm việc theo nhóm


* KNS:



- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ và tìm hiểu phép lai 2 cặp tính trạng
- Kĩ năng phân tích, suy đốn kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai


<b>3. Thái độ :</b>


<b>-</b> u thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS :</b>
<b>1.Giáo viên :</b> Tranh phóng to H. 4


Bảng phụ số 4
Phiếu học tập


<b>2. Học sinh : </b>- Xem trước nội dung bài mới
- Chuẩn bị như gợi ý


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


+ Muốn xác định KG của cá thể manh tính trạng trội cần phải làm gì ?
+ Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiển sản xuất ?


<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. Thí nghiệm của Menđen</b>


- Gọi 1 HS đọc TT SGK



- Hướng dẫn HS quan sát H 4 SGK
? Trình bày TN của Menđen


- Từ TN trên yêu cầu HS làm Bài tập bảng 4 (tr 15)
* Lưu ý: Cột 3 có thể coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ
các phần còn lại


- Treo bảng phụ . Gọi HS lên điền
- Chốt lại kiến thức chuẩn


<b>I. Thí nghiệm của Menđen</b>


- Đọc TT SGK, ghi nhớ kiến thức
- Quan sát kĩ H 4 SGK


- Trình bày TN :


P : Vàng , trơn X Xanh , nhăn
F1 : Vàng , trơn


F1 tự thụ phấn


F2 : 4 kiểu hình


- Làm bài tập bảng 4 .


- Vài HS lên bảng điền kết quả bài tập
- HS theo dõi, nhận xét , bổ sung



<i><b> </b></i>


<b> </b>


<b>Kiểu hình F2</b> <b>Số hạt</b> <b>Tỉ lệ KH F2</b> <b> Tỉ lệ các cặp tính trang ở F2</b>
<i>Vàng, trơn</i>


<i>Vàng, nhăn</i>
<i>Xanh, trơn</i>
<i>Xanh, nhăn</i>


<i>315</i>
<i>101</i>
<i>108</i>
<i>32</i>


<i>9</i>
<i>3</i>
<i>3</i>
<i>1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i> </i>
? Từ kết quả bảng 4 .Gọi 1 HS nhắc lại TN


? Phân tích cho HS hiểu rõ tỉ lệ của từng cặp tính
trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2


(như SGK)


- Phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc


lập với nhau (3 vàng : 1 xanh) ( 3 trơn : 1 nhăn) =
9 :3 :3 :1


- Cho HS làm bài tập điền từ


? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng
màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với
nhau ?


- 1 HS nhắc lại TN
- Ghi nhớ kiến thức


- VD : Vàng, trơn = ¾ vàng X ¾ trơn = 9/16
- Ghi nhớ kiến thức


- Vận dụng kiến thức ở mục 1 => điền cụm từ “tích
tỉ lệ”


- 1-2 HS nhắc lại nội dung qui luật


- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của


các tính trạng hợp thành nó


<b>1. Thí nghiệm:</b>


- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
P: vàng, trơn X xanh, nhăn


F1: vàng trơn



F1 tự thụ phấn


F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn


<b>II. Biến dị tổ hợp</b>


Yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả TN ở F2


? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ ?


Những kiểu hình khác với P được gọi là biến dị tổ
hợp


- Nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác
định dựa vào kiểu hình của P


? Nguyên nhân của biến dị tổ hợp?


<b>II. Biến dị tổ hợp</b>


- Nghiên cứu lại kết quả TN ở F2


- 2 kiểu hình khác bố mẹ là vàng, nhăn và xanh,
trơn


- Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
dẫn đến sự tổ hợp lại các tính trạng cuả P làm xuất
hiện các kiểu hình khác P



- Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các kiểu hình khác P ở các thế hệ lai


- Chính sự phân li độc lập và sự tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các KH khác P


- Ví dụ: trong thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menden thì KH hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn ở F2 là


biến dị tổ hợp


<b>IV.CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ :</b>
<b> 1. Củng cố:</b>


? Nêu nội dung qui luật phân li độc lập?


? thế nào là biến dị tổ hợp? Nguyên nhân của biến dị tổ hợp?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i> </i>


Tuần: 5 NS: 11/9/11


Tiết: 10 ND: 14/9/11


<b>BÀI 5 </b>



<b>LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức : </b>



- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menden
- Trình bày được quy luật phân li độc lập


- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát , so sánh , phân tích và tổng hợp
- Kĩ năng lí luận


<b>3. Thái độ : </b>Yêu thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ GV - HS:</b>


<b>1. Giáo viên : - </b>Tranh phóng to H.5
- Phiếu học tập


- Bảng phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng


<b>2. Học sinh : - </b>Vẽ H.5


- Xem trước nội dung bài mới


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Thế nào là biến dị tổ hợp? Nguyên nhân dẫn đến biến dị tổ hợp?



<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>III. Menden giải thích kết quả thí nghiệm</b>


? Nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2


? Từ kết quả thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận
gì? Yêu cầu HS nghiên cứu TT + Quan sát H 5
SGK Hướng dẫn HS giải thích kết quả TN theo
quan điểm của Menđen


- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/ 17
? Tại sao ở F2 có 16 hợp tử?


- Gọi đại diện nhóm lên điền nội dung thích hợp
vào bảng 5


? Nêu nội dung qui luật phân li độc lập?
- Hướng dẫn HS cách viết sơ đồ lai


<b>III. Menden giải thích kết quả thí nghiệm</b>


- Nêu được : Vàng / xanh = 3/1
Trơn / nhăn = 3/1


- Một cặp tính trạng do một nhân tố di truyền (gen)
qui định


- Quan sát H 5 tự thu nhận TT



- Thảo luận nhóm<sub></sub> Thống nhất câu trả lời


- Do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các
gen A và a với B và b như nhau tạo ra 4 loại giao tử
với tỉ lệ ngang nhau


Có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 4 loại giao tử đực
và cái <sub></sub> F2 có 16 kiểu tổ hợp


- Đại diện nhóm lên hồn thành
- Các nhóm nhận xét, bổ sung


- Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong
quá trình phát sinh giao tử


<b> Kiểu hình</b>
<b>Tỉ lệ </b>


<b>Vàng, trơn</b> <b>Vàng, nhăn</b> <b>Xanh, trơn</b> <b>Xanh, nhăn</b>


Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 1 AABB
2 AABb
2 AaBB
4 AaBb


1 Aabb
1 Aabb


1 aaBB


2 aaBb


1 aabb


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i> </i>


- Menden cho rằng mỗi tính trạng do một cặp gen qui định
- Qui ước:


A: hạt vàng B: vỏ trơn
A: hạt xanh b: vỏ nhăn
- Sơ đồ lai:


P: AABB X aabb


G: AB ab


F1: AaBb


F1 X F1: AaBb X AaBb


G: AB: Ab: aB: ab AB: Ab: aB: ab
F2: AABB: AABb: AaBB: AaBb


AABb: AAbb: AaBB: AaBb
AaBB: AaBb: aaBB: aaBb
AaBb: Aabb: aaBb: aabb
TLKG: 9A_B_: 3 A_bb: 3aaB_: 1aabb


TLKH: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn



- Nội dung qui luật phân li độc lập: “<b>Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình </b>
<b>phát sinh giao tử”</b>


<b>IV. Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập</b>


Gọi HS đọc thông tin SGK


? Nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?


Ơ các loài sinh sản hữu tính qua q trình phát sinh
giao tử và thụ tinh đã hình thành các KG khác KG
của P


Thí nghiệm của Menden chỉ đề cập đến sự di truyền
2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối. Ở các sinh
vật bậc cao, KG có rất nghiều gen tồn tại ở thể dị
hợp


<b>IV. Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập</b>


HS đọc bài


- Giải thích được nguyên nhân làm xuất hiện các
biến dị tổ hợp là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các gen


HS tự rút ra kết luận


<b>- Qui luật phân li độc lập giải thích được nguyên nhân làm xuất hiện các biến dị tổ hợp là sự phân li</b>


<b>độc lập và tổ hợp tự do của các gen</b>


<b>- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa</b>
<b>IV. CỦNG CỐ – HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b>1. Củng cố:</b>


<b>- </b> Dùng 2 sơ đồ câm H .5 cho 2 nhóm lên ghi các cặp nhân tố di truyền
- Trả lời câu hỏi 1 , 2, /19


<b>2.Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Làm bài tập 4/19


- Đọc trước bài 6


- Xem lại tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 và tỉ lệ KG F2


trong lai một cặp tính trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> </i>


Tuần : 6 NS: 16/9/11


Tiết : 11 ND: 19/9/11


<b>BÀI 6</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>THỰC HÀNH : TÍNH XÁC SUẤT </b>




<b>XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI </b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách xác địng xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng kim loại


- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp
tính trạng


<b>2. Kĩ năng : </b>


- Rèn luện kĩ năng thực hành, so sánh, phân tích
* KNS:


- thu thập và xử lí thơng tin


- Hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm


<b>3. Thái độ : </b>Có ý thức vận dụng các tri thức , kĩ năng học được vào cuộc sống lao động , học tập


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:</b>
<b>1. GV: </b>Chuẩn bị đồng kim loại


Bảng 6.1 và 6.2


<b>2. HS:</b><i><b> Chuẩn bị như gợi ý </b></i>



<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn địnhlớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>:


? Nêu nội dung và ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Gieo một đồng kim loại</b>


- Chia nhóm


- Gọi các nhóm đọc bảng thống kê gieo một đồng
kim loại


- Yêu cầu mỗi nhóm so sánh tỉ lệ % số lần gặp mỗi
mặt qua 25 lần, 50 lần . 100 lần


<b>- Gợi ý cho học sinh hiểu </b>:


Mỗi đồng kim loại có hai mặt được quy định trước :
một mặt sấp ( S ) và một mặtngửa(N) .Ví vậy khả
năng hay xác suất xuất mỗi mặt đều bằng ½ , nghĩa
là : P ( S) = P(N)= ½


- Yêu cầu các nhóm liên hệ kết quả này với tỉ lệ
giao tử sinh ra từ con lai F1 : Aa



- Cho các nhóm nhận xét
- Bổ sung


<b>2. Gieo hai đồng kim loại</b>


- Gọi 1 HS đọc thông tin mục 2
- Tổ chức theo nhóm


- Gọi các nhóm đọc bảng thống kê gieo hai đồng


<b>1. Gieo một đồng kim loại</b>


HS ngồi theo nhóm


- Các nhóm đọc bảng thống kê gieo một đồng kim
loại


- Các nhóm so sánh tỉ lệ % số lần gặp mỗi mặt qua
25 lần , 50 lần . 100 lần


- Các nhóm liên hệ kết quả này với tỉ lệ giao tử sinh
ra từ con lai F1 : Aa. Yêu cầu các nhóm phải giải


thích được :


+ Cơ thể lai F1 có KG Aa khi giảm phân chỉ cho


hai loại G mang A và a với xác suất ngang nhau ,
nghĩa là :



P (A) = P(a) = ½ hay 1A : 1a


<b>2. Gieo hai đồng kim loại</b>


- 1 HS đọc thông tin mục 2
- Hoạt động theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i> </i>
kim loại


- u cầu các nhóm tính xác suất đồng thời xuất
hiện 2 mặt của đồng kim loại


- Có thể gợi ý :Hai đồng kim loại cùng được gieo
một lần hoàn toàn độc lập với nhau


- Cho các nhóm trình bày cách tính
- Cho các nhóm nhận xét


- Yêu cầu các nhóm liên hệ với KG F2trong lai một


cặp tính trạng , giải thích sự tương đồng đó
Tổng hợp kết quả của các nhóm


loại


- Các nhóm tính xác suất đồng thời xuất hiện 2 mặt
của đồng kim loại


- HS so sánh tỉ lệ % số lần gặp mỗi mặt qua 25 lần,


50 lần và 100 lần


- Số lần gieo càng nhiều càng đảm bảo độ chính xác
trong việc xác định xác suất . Vì vậy một trong các
điều kiện nghiệm đúng của các quy luật Menden là
số lượng cá thể thống kê đủ lớn


<b>IV. CỦNG CỐ – HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố</b>


- nhận xét thái độ học tập của các nhóm


- Hồn thành bảng 6.1 vá 6.2 theo yêu cầu của bài thực hành


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà </b>


<b> </b>- Xem lại các bài lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng
- Xem trước bài 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i> </i>


Tuần 6 NS: 18/9/11


Tiết 12 ND:21/9/11


<b>Bài 7:</b>



<b>BÀI TẬP CHƯƠNG I</b>


<b>(Bài tập từ tiết 6-11)</b>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- Củng cố , khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải bài tập


<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng giải bài tập


<b>3. Thái độ: </b>Yêu thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>
<b>1. GV:</b>Sơ đồ bài tập 1,2 và 3


Đáp án của mỗi bài tập


<b>2. HS: </b>Chuẩn bị như gợi ý


<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1.</b> <b>Ổn địnhlớp:</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>: tiết trước thực hành


<b>3.</b> <b>Bài mới</b> :


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. GV hướng dẫn HS cách giải bài tập</b>


<b>1. Lai một cặp tính trạng </b>


a) Xác định KG, KH và tỉ lệ của chúng ở F1



hay F2


Đề bài cho biết tính trạng là trội hay lặn hoặc
gen quy định tính trạng và KH của P . Căn cứ
vào yêu cầu của đề (xác định F1 hay F2) Ta


suy ra nhanh KG của P, tỉ lệ KG và KH (chủ
yếu) của F1hay F2


Ví dụ : - Tỉ lệ KH 3:1 ( trội hoàn toàn )
- 1 : 1 ( lai phân tích )


<b>b ) Xác định KG , KH ở P :</b>


Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH. Căn
cứ vào KH hay tỉ lệ của nó ta suy ra KG và
KH của P. Nếu :


- KH 3 : 1 thì P dị hợp tử


- KH 1 : 1 thì một bên bố ( hoặc mẹ) là TDH ,
bên còn lại làTĐH lặn


<b>2. Lai hai cặp tính trạng </b>


<b>a) Xác định tỉ lệ KH ở F1 hay F2</b>


Đề bài cho quy luật di truyền của từng cặp
tính trạng, dựa vào đó suy ra ở F1hay F2tỉ lệ



của từng cặp tính trạng và tính nhanh tích tỉ lệ
của các cặp tính trạng thì được tỉ lệ KH ở F1


hay F2


b) Xác định KG , KH của P


Đề bài cho tỉ lệ KH ở F1hay F2suy ra nhanh tỉ


lệ của từng cặp tính trạng để xác địng KG của


HS lắng nghe và ghi chép


<b>II. HS giải bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i> </i>
P


<b>II.</b> <b>HS giải bài tập</b>


Bài tập 1:


Gọi vài HS nêu đáp án
Gọi HS nhận xét


Yêu cầu giải thích tại sao chọn đáp án đó?


GV nhận xét <sub></sub> đáp án



GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hồn thành bài
tập 2, 5


Gọi đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét <sub></sub> đáp án


HS nhận xét


HS phải giải thích được vì: P lông ngắn (thuần
chủng ) trội hồn tồn thì lơng dài tính lặn . Quy ước
gen A quy định lông ngắn , gen a quy định lông dài
Sơ đồ lai : P : Lông ngắn X lông dài


AA aa
G<i>p</i> : A a
F1 : Aa – lông ngắn


HS thảo luận nhóm thực hiện
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ sung
đáp án của bài tâp 2 là ( d )


P : Thân đỏ thẩm x Thân đỏ thẩm
F1: 75 %thân đỏ thẩm : 25 % thân xanh lục


Có nghĩa là F1 có KH 3 trội : 1 lặn. Như vậy theo


quy luật phân li của Menden thì P phải có KG dị
hợp Aa



Sơ đồ lai :


P : thân đỏ thẩm x thân đỏ thẩm
Aa Aa
GP: 1A : 1a 1A : 1a


F1: 1AA :2Aa :1aa


75 %thân đ th m : 25 % thân xanh l cỏ ẩ ụ
Đáp án bài 5 : ( d )


HS phải giải thích được :Đáp án (d) vì :
P : quả đỏ , bầu dục X Quả vàng , tròn
AAbb aaBB
GP: Ab aB


F1: AaBb – Quả đỏ , tròn


F1 X F1: Quả đỏ , tròn X Quả đỏ , tròn


AaBb AaBb
GF1 : AB , Ab , aB , ab


AB Ab a


ABb AABB ABb


AaBB AaBb


Ab AABb Aabb AaBb Aabb



aB AaBB AaBb AaBB aaBb


ab Aa b


Aabb AaBb aabb
9/16 A- B- <sub></sub> quả đỏ ,tròn


3/16 A- bb <sub></sub> quả đỏ , bầu dục
3/16 aaB <sub></sub> quả vàng , tròn
1/16 aabb <sub></sub> quả vàng , bầu dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i> </i>
P:AA x AA


P: AA x Aa
P: AA x aa
P: Aa x Aa
P:Aa x aa
P: aa x aa


<b> 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Bài tập về nhà 4/23


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i> </i>


Tuần 7 NS: 23/9/11


Tiết 13 ND: 26/9/11



<b>BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được 1 số đặc điểm cuả NST giới tính và vaai trị cuả nó đối với sự xác định giới tính.
- Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực cái ở mỗi loài là 1:1.


- Phân tích được các yếu tố cuả mơi trường trong và ngồi ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính.
* HN: ngành chăn nuôi


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát tranh, vận dụng kiến thức đã học vào trong chăn nuôi.
- Nghiên cứu thông tin SGK


* KNS:


- Phê phán những tư tưởng cho rằng việc sinh con trai hay gái là do nữ quyết định


- Thu thập, xử lí thơng tin, quan sát sơ đồ tìm hiểu về NST giới tính. Cơ chế xác định giới tính và các
yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính


<b>3.Thái độ:</b>


Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ KHKT thuộc lĩnh vực sinh học vào trong chăn ni ở gia đình và địa
phương.


II

<b>. CHUẨN BỊ CU GV - HS:</b>


1.

<b> GV</b><i><b>: -Tranh phóng to H12.1- H12.2 SGK</b></i>


<b>2. HS:</b><i><b> Sửa bài tập 4, nghiên cứu tìm hiểu SGK.</b></i>
III.<b>TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


<b>1-Ổn định:KT sỉ số</b>
<b>2-Kiểm bài cũ:</b>


Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con
trai hay con gái là đúng hay sai?


<b>3-Bài mới:</b>




<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. Nhiễm sắc thể giới tính</b>


<b>- GV</b>: u cầu HS đọc thơng tin SGK trang 38 kết
hợp quan sát hình 12.1


Gv mơ tả lại bộ NST giới tính ở ruồi giấm




GV giới thiệu đặc điểm nst thường, nst giới tính
? Cặp nst nào là cặp NST giới tính?


? NST giới tính có ở tế bào nào?



ở tế bào lưỡng bội của người có 22 nst thường
(44A) và 1 cặp NST giới tính (XX ở nữ và XY ở
nam)


? Sự khác nhau giữa cặp NST giới tính ở nam và
nữ.


- So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST
giới tính về cấu tạo và chức năng.


GV chốt lại kiến thức chung cho HS ghi


GV mở rộng VD: gen SRY name trên NST Y cịn
gọi là nhân tố xác định tinh hồn.


Giới tính nhiều loài phụ thuộc vào cặp XX hoặc Xy


<b>I. Nhiễm sắc thể giới tính</b>


HS đọc thơng tin SGK + quan sát hình


- Cặp NST số 23 khác nhau giữa nam và nữ là cặp
NST giới tính.


-XX: nữ; XY: nam


- Chức năng: NST thường: mang gen qui định tính
trạng thường



NST giới tính: mang gen qui định giới tính và tính
trạng liên quan tới giới tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i> </i>
trong tế bào


Ở người, đv có vú, cây gai, cây chua me đất giống
cái là XX, giống đực là XY


Ở chim, ếch nhái, bò sát, dâu tây giống cái là XY,
giống đực là XX


- Trong tế bào chứa bộ NST lưỡng bội của lồi có các cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính: tương
đồng dạng hình que gọi là XX hoặc khơng tương đồng gọi là XY


- NST giới tính mang gen qui định tính đực cái và các tính trạng liên quan đến giới tính


- Giới tính mỗi lồi tùy thuộc vào sự có mặt của cặp XX hoặc XY trong tế bào
+ Ở người, đv có vú, cây gai, cây chua me đất giống cái là XX, giống đực là XY
+ Ở chim, ếch nhái, bò sát, dâu tây giống cái là XY, giống đực là XX


<b>II. Cơ chế NST xác định giới tính</b>


GV giới thiệu hình 12.2


GV cho HS thảo luận nhóm quan sát hình 12.2 trả
lới các câu hỏi sau:


? Có mấy loại trứng & tinh trùng được tạo ra qua
giảm phân?



? Sự thụ tinh giửa trứng & tinh trùng nào tạo ra hợp
tử phát triển thành con trai hay con gái?


Vậy cơ chế NST xác định giói tính là gì?


GV yêu cầu HS lên trình bày trên hình cơ chế xác
định giới tính ở người


GV phân tích khái niệm đồng giao.
? Thế nào là giới dị giao?


? Vì sao tỉ lệ con trai & con gái sinh ra gần bằng
1:1?.Tỉ lệ này đúng trong đk nào?


<b>II. Cơ chế NST xác định giới tính</b>


HS quan sát hình


HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
- Qua giảm phân:


Mẹ sinh ra một loại trứng 22A+X; Bố sinh ra hai
loại tinh trùng 22A+X và 22A+Y.


- Sự thụ tinh giữa trứng với:
Tinh trùng X<sub></sub> XX (Gái)
Tinh trùng Y<sub></sub>XY (Trai)


- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li độc lập của


cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử
và được tổ hợp lại qua q trình thụ tinh


- Do có 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang
nhau


Số lượng thống kê đủ lớn.


- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li độc lập của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và
được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh


- Cơ chế xác định giới tính ở người:
P: (44A + XX) X (44A + XY)


G: 22A + X 22A + X ; 22A + Y
F: 44A + XX (con gái)


44A + XY (con trai)


<b>III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới</b>
<b>tính</b>


- Giới thiệu bên cạnh NST giới tính cịn có các yếu
tố mơi trường ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính
-Cho HS đọc thầm TT SGK


? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố
giới tính?



<b>III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới</b>
<b>tính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i> </i>
<i><b>* HN:</b></i>


? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý
nghĩa như thế nào trong sản suất<b>? </b>


GV lấy VD để phân tích.


- Trong chăn nuôi chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái
phù hợp mục đích sản xuất


HS tự rút ra kết luận


- Sự phân hóa giới tính cịn chịu ảnh hưởng của các yếu tố trong và ngoài cơ thể


- Tỉ lệ 1:1 được tính trên số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa tinh trùng và trứng diễn ra
hoàn toàn ngẫu nhiên


- Trong chăn nuôi người ta chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp mục đích sản xuất


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


<b>- </b>Thế nào là NST giới tính?


- Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật ni? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiển?



<b>2.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Học bài theo nội dung SGK
- Làm câu hỏi 1,2,5 vào vở bài tập
- Ôn lại bài: Lai 1, 2 cặp TT của Menđen
- Đọc trước bài 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i> </i>


Tuần 7 NS: 25/8/11


Tiết 14 ND: 28/8/11


<b>Bài 13</b>



<b>DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được thí nghiệm Moocgan và nêu được kết quả thí nghiệm.


- Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.


- * HN: trồng trọt, chăn nuôi


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức vào lĩnh vực trồng trọt,chăn nuôi .



<b>3.Thái độ:</b> GD thái độ sẳn sàng áp dụng tiến bộ kĩ thuật trong lĩnh vực sinh học vào trồng trọt, chăn nuôi.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1. Giáo viên:</b><i><b> Tranh phóng to H13 SGK</b></i>


<b>2. Học sinh</b><i><b>: Ôn kiến thức bài lai 1, 2 cặp TT của Menđen</b></i>


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ: kiểm tra 15’</b>


<b>ĐỀ:</b>


1. Phát biểu nội dung qui luật phân li ?(2 đ)


2. Giải thích cơ chế NST xác định giới tính? Viết sơ đồ thể hiện cơ chế sinh con trai, con gái ở người
3. Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho cà chua quả đỏ thuần chủng giao phấn với
cà chua quả vàng thu được F1, cho F1 giao phấn với nhau thu được F2.Viết sơ đồ lai từ P đến F2.


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>1. Nội dung qui luật phân li:</b>


Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao
tử và giữ nguyên bản chất như thể thuần chủng của P (2 điểm)


<b>2.Cơ chế NST xác định giới tính:</b>



- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li độc lập của cặp NST giới tính trong q trình phát sinh giao tử và
được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh (2 điểm)


- Cơ chế xác định giới tính ở người: (2 điểm)
P: (44A + XX) X (44A + XY)


G: 22A + X 22A + X ; 22A + Y
F: 44A + XX (con gái)


44A + XY (con trai)


<b>3. Qui định gen: </b>(0,5 đ)
A: quả đỏ


A: quả vàng
Sơ đồ lai:


P : Quả đỏ TC X quả vàng


AA aa (0,5 đ)
G<i>p</i> A a (0,5 đ)
F1 : Aa - quả đỏ (0,5 đ)


F1 : quả đỏ x quả đỏ


Aa Aa (0,5 đ)
GF1: 1A : 1a 1A : 1a (0,5 đ)


F2: 1AA : 2Aa : 1aa (0,5 đ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i> </i>


<b> 3-Bài mới:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. Thí nghiệm của Morgan</b>


GV giới thiệu về Morgan
? thế nào là phép lai phân tích?
Gọi HS đọc thơng tin SGK


? Ruồi giấm có nhũng ưu điểm nào mà Morgan lại
chọn làm đối tượng thí nghiệm?


? Trình bày thí nghiệm của Morgan?


Gv u cầu HS nghiên cứu sơ đồ hình 13 thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi SGK/42


GV nhận xét, đáp án


? Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân
đen cánh cụt gọi là phép lai phân tích?


? Morgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục
đích gì?


? Giải thích vì sao dựa vào TLKH 1:1 Morgan cho
rằng các gen qui định màu sắc thân và hình dạng
cánh cùng nằm trên 1 NST? (DT liên kết)



Gợi ý: Nếu diễn ra sự di truyền độc lập thì kết qu3
phép lai như thế nào?


? Giải thích kết quả của phép lai?
? Hiện tượng di truyền liên kết là gì?


<b>I. Thí nghiệm của Mocgan</b>


HS lắng nghe


HS nhắc lại kiến thức về phép lai phân tích
- Ruồi giấm dễ ni trong ống nghiệm, đẻ nhiều,
vịng đời ngắn (10-14 ngày đã cho ra thế hệ lai có
nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít 2n = 8
- HS trình bày thí nghiệm


Thí nghiệm:


P: Xám, dài X Đen, cụt
F1 : Xám, dài


Lai phân tích: F1 X Đen, cụt


F2 : 1 Xám, dài : 1 Đen, cụt


- Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội
với cá thể mang kiểu hình lặn


- Xác định kiểu gen của ruồi đực F1



- Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp mà ruồi thân đen,
cánh cụt cho 1 loại giao tử bv <sub></sub> Ruồi đực F1 cho 2


loại giao tử




Các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân ly về1
giao tử


<b>1. Thí nghiệm của Morgan</b>


B: thân xám b: thân đen
V: cánh dài v: cánh cụt


Morgan tiến hành lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài và thân đen, cánh cụt được F1 toàn


thân xám cánh dài


Sau đó ơng thực hiện phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh cụt thu được thế hệ sau có tỉ lệ:1


thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt


<b>2. Giải thích: </b>viết sơ đồ lai hình 13


<b>3. Di truyền liên kết: </b>


Là hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trên NST và cùng
phân li trong quá trình phân bào



<b>II. Ý nghĩa của di truyền liên kết</b>


- Cho HS đọc thầm TT SGK


- Nêu tình huống: Ở ruồi giấm 2n= 8 nhưng TB có
khoảng 4000 gen<sub></sub>Sự phân bố các gen trên NST sẽ
ntn?


? So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân ly


độc lập và di truyền liên kết?


<b>II. Ý nghĩa của di truyền liên kết</b>


HS đọc thông tin


- Mỗi NST mang nhiều gen


- Căn cứ kết quả F2 của 2 trường hợp  Nêu được F2


phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp F2: Di


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i> </i>


? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn
giống?


<i><b>* HN: trong trồng trọt tạo ra những giống có </b></i>
<i><b>nhiều tính trạng tốt như ở lúa:tạo được giống có </b></i>


<i><b>NST cao, gạo ngon, thơm,kháng sâu bệnh.</b></i>


- Chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau làm
giống


Trong tế bào số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều nên mỗi NST phải mang nhiều gen, phân bố
theo chiều dài NST và tạo thành nhó gen liên kết


DTLK bảo đảm sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một NST,
nhờ đó trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt ln đi kèm nhau


IV.<b>CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:</b>
<b>1.Củng cố:</b>


- Trình bày thí nghiệm của Moocgan, nêu nhận xét.
- Di truyền liên kết là gì?


<b>2.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- So sánh sự giống và khác giữa di truyền độc lập và di truyền liên kết?
- Làm BT số 4/ 43


- Chuẩn bị bài ADN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i> </i>


Tuần 8 NS: 11/11/11


Tiết 15 ND: 14/11/11



<i><b>CHƯƠNG III: AND VÀ GEN</b></i>


<b>Bài 15: ADN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Phân tích được thành phần hố học của AND đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của AND
- Mơ tả được cấu trúc khơng gian theo mơ hình của J. Oatxơn và F. Crick


* HN: lĩnh vực sinh học


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát, mơ tả, nhận biết.


<b>3.Thái độ:</b> u thích mơn học, nghiêm túc trong học tập


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:</b>


<b>1. Giáo viên:</b><i><b> - Tranh phóng to Mơ hình cấu trúc phân tử ADN</b></i>
- Mơ hình phân tử AND


<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước bài


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày thí nghiệm của moocgan? Giải thích? Thế nào là di truyền liên kết?


- Ý nghĩa của di truyền liên kết?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. Cấu tạo hóa học của phân tử AND</b>


Cho HS đọc TT SGK trang 45


- Hướng dẫn HS quan sát mơ hình phân tử ADN
(hoặc tranh H 15 SGK)


- Yêu cầu HS thảo luận


? AND là gì ?


? Nêu thành phần hố học của ADN?
? Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?


Gv nhận xét.


- GV liên hệ để HS rõ tính đa dạng và đặc thù của
ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các
loài SV. ADN tập trung chủ yếu trong nhân TB, gtử
ADN giảm 1/2, hợp tử khôi phục lại -> liên quan
tới cơ chế tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của các
NST diễn ra trong quá trình phân bào và thụ tinh.


<b>I. Cấu tạo hóa học của phân tử AND</b>



Thảo luận nhóm .


Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung


- ADN là axit Nuclêic được cấu tạo từ các ngun


tố: C, H, O, N và P.


- Gồm các nguyên tố : C, H, O, N, P + Đơn phân là
nuclêôtit


- Đặc thù : Do số lượng, trình tự, thành phần của
các loại nuclêotit


- Đa dạng : Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại Nu


- ADN là axit Nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O, N và P.


- ADN là đại phân tử, có kích thước lớn có thể dài đến hàng trăm micromet và khối lượng lớn đạt hàng
chục, hàng trăm đvC


- AND cấu tạo theo ntắc đa phân: gồm nhiều đơn phân có 4 loại:
+ A: ađênin


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i> </i>
+ X: Xitôzin


+ G: Guamin



- 4 loại Nu trên liên kết với nhau và tùy theo số lượng đơn phân mà xác định chiều dài ADN


- Các phân tử ADN phân biệt nhau bởi trình tự sắp xếp các đơn phân, số lượng, thành phần các đơn phân
- Tính đa dạng và đặc thù các đơn phân là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các lồi sinh vật


<b>II.Cấu trúc khơng gian của phân tử ADN</b>


Gọi HS đọc TT SGK


- Hướng dẫn HS quan sát H 15 và mơ hình phân tử
ADN


? Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?
<i><b>* HN : mơ hình cấu truc khơng gian của Oatxon</b></i>
<i><b>và Crick được xem là phát minh quan trọng nhất</b></i>
<i><b>của thế kỉ XX , khẳng định vai trò, vị thế của lĩnh</b></i>
<i><b>vực sinh học</b></i>


? Các loại Nu nào liên kết với nhau thành cặp?
Cho trình tự 1 mạch đơn<sub></sub> Yêu cầu HS


Ghép các nuclêotit ở mạch 2


? Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?


* Nhấn mạnh : Tỉ số (A+T) / (G+X) trong các phân
tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho lồi


<b>II.Cấu trúc khơng gian của phân tử ADN</b>



HS đọc thông tin SGK
HS quan sát


- 1 HS lên trình bày trên tranh hoặc mơ hình


- Các cặp Nu liên kết: A – T ; G – X


- Về mặt số lượng tỉ lệ các loại đơn phân: các
nu giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng LK
Hiđrô A - T, G - X và ngược lại


- Trong phân tử ADN: A=T, G =X
- A+G = T+X. Tỉ số

<i>G</i>

<i>X</i>



<i>T</i>


<i>A</i>






trong các ADN
khác nhau thì khác nhau đặc trưng cho từng
loài.


- Phân tử ADN là chuổi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vịng xoắn có đường kính 20 A0<sub>, chiều dài 34 A</sub>0<sub> gồm 10 cặp nuclêotit.</sub>


- Các nucleotic giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và
G liên kết với X



- Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch đơn thì suy ra được trình tự
đơn phân của mạch còn lại.


- Tỉ lệ đơn phân trong ADN: A=T, G=X  A+G = T+X


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố</b> :


- Mô tả cấu trúc không gian của AND


- HS viết cấu trúc mạch đơn của AND khi biết được cấu trúc một mạch


<b>2.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học bài theo nội dung ghi tập, làm bài tập 5,6 SGK.
- Đọc mục em có biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i> </i>


Tuần 8 NS: 13/11/11


Tiết 16 ND: 16/11/11


<b>Bài 16</b>



<b>ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức</b>



- Nêu được cơ chế tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc : bổ sung, bán bảo toàn.
- Nêu được chức năng của gen.


* HN: chọn giống, y học, khoa học hình sự, pháp y


<b>2. Kĩ năng:</b> Quan sát và nhận biếtqua mơ hình.


<b>3. Thái độ: </b>Có niềm tin khoa học về bản chất vật chất của các hiện tượng sống.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:</b>


<b>1.Giáo viên:</b> Tranh phóng to H 16 SGK


<b>2. Học sinh:</b> Đọc SGK


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> </b>- Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN . Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ?
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở điểm nào ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. AND tự nhân đôi theo những nguyên tắc</b>


<b>nào?</b>



GV yêu cầu HS đọc TT đoạn 1 & 2 SGK.


? Q trình tự nhân đơi của AND diễn ra ở đâu ?
vào thời gian nào?


Hướng dẫn HS quan sát H 16 SGK_Khai thác
kiến thức tự nhân đơi của ADN trên mơ hình .
- Cho HS đọc tiếp TT + Quan sát H 16


Yêu cầu HS thảo luận :


? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự
nhân đơi là gì ?


? Q trình tự nhân đơi diễn ra trên mấy mạch ?
? Các Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp ?


<b> </b>


? Sự hình thành 2 mạch mới ở 2 ADN con diễn ra
như thế nào ?


? Nhận xét về cấu tạo của ADN mẹ và 2 ADN
con ?


GV mơ tả sơ lược q trình tự nhân đôi ADN
- Cho HS làm bài tập vận dụng :


+ 1 đoạn mạch có cấu trúc :
- A - G –T – X – X –


A-- TA-- X – A – G – G – TA--


T-=> Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành
từ đoạn ADN trên


? Q trình tự nhân đơi của ADN diễn ra theo
nguyên tắc nào ?


GV giải thích nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán
bảo toàn


<b>I. AND tự nhân đôi theo những nguyên tắc</b>
<b>nào?</b>


HS đọc thông tin SGK


- Diễn ra ở trong nhân tế bào tại NST ở kì trung
gian


- Tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần.


- Diễn ra trên 2 mạch.


- Các Nu trên mạch khuôn và ở môi trường nội
bào.


- Mạch mới được hình thành theo mạch khn
của mẹ, ngược chiều nhau



- Cấu tạo 2 ADN con giống nhau và giống ADN
mẹ.


HS lắng nghe


HS lên bảng thực hiện
HS khác nhận xét, bổ sung


- Theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo
toàn


HS tự rút ra kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i> </i>


<b>- </b>2 mạch ADN tách nhau theo chiều dọc


- Các nuclêotit của mạch khuôn liên kết với nuclêotit tự do theo nguyên tắc bổ sung , 2 mạch mới của 2
ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.


- Kết quả : 2 phân tử ADN con được hình thành gơíng nhau và giống ADN mẹ.


<b>* Cơ chế tự nhân dôi của AND diễn ra theo nguyên tắc:</b>


- Bổ sung: A liên kết với T (ngược lại)
G liên kết với X (ngược lại)


- Bán bảo toàn: mooix AND con có một mạch của mẹ cịn một mạch mới được tổng hợp


<b>II. Bản chất của gen</b>



Gv gọi 1 hs đọc thơng tin sgk.
? Gen là gì ?


? Có mấy loại gen ?


? Mỗi gen khoảng mấy cặp nu ?


Gv giới thiệu cho hs về bản đồ gen và ý nghĩa của
nó.


<i><b>* HN:Việc lập được bản đồ gen, sự phát triển </b></i>
<i><b>của kỉ thuật di truyền có ý nghĩa lớn lao trong </b></i>
<i><b>chọn giống, y học, khoa học hình sự (pháp </b></i>
<i><b>y)Cơng việc trên là của các nhà giám định gen.</b></i>
Gv mở rộng:


- Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các
nhân tố di truyền.


- Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên
NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di
truyền cùng nhau.


- Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử
ADN có chức năng di truyền xác định.


GV nhấn mạnh mối liên quan kiến thức giữa 3
chương đã học<sub></sub> Gen nằm trên NST, bản chất hoá
học là ADN<sub></sub> 1 phân tử ADN gồm nhiều gen



<b>II. Bản chất của gen</b>


HS đọc thông tin


- Gen là một đoạn ngắn của phân tử AND có cấu
tạo giống AND


- Tùy theo chức năng mà gan được phân thành
nhiều loại


- Mỗi gen có khoảng 600-1500 cặp nu có trình tự
xác định


- Gen là một đoạn ngắn của phân tử AND có bản chất hóa học là AND
- Chức năng: gen cấu trúc mang thông tinh qui định cấu trúc protein


<b>III. Chức năng của ADN</b>


- Cho HS đọc thầm TT SGK


- Phân tích và chốt lại hai chức năng của ADN
* Nhấn mạnh : Sự nhân đôi của ADN<sub></sub> nhân đơi
NST<sub></sub> đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ


<b>III. Chức năng của ADN</b>


HS đọc thông tin SGK
HS ghi nhớ kiến thức



AND có hai chức năng quan trọng là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củngcố:</b>


- Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ban đầu?
a. Vì ADN con được tạo ra theo ngun tắc khhn mẫu.


b. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung.


c. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i> </i>
Đáp án: A = T = 600; G =X = 900.


<b> 2.Hướng dẫn HS tự học ở nhà :</b>


- Học bài, làm bài tập 2,4
- Đọc trước bài 17 SGK
- Kẻ bảng 17 vào bài tập.


Tuần 9 NS: 18/11/11


Tiết 17 ND: 21/11/11


<b>BÀI 17</b>



<b> MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN</b>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- </b>Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN


- Xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa AND và ARN


- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này
* HN: công việc giám định gen


<b>2. Kĩ năng:</b> Quan sát, so sánh giữa mơ hình AND và ARN , q trình tổng hợp ARN.


<b>3. Thái độ:</b> Có niềm tin khoa học về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của
con người.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> - Mô hình tổng hợp ARN


<b>2. Học sinh:</b> Kẻ bảng 17 SGK,


Đọc trước bài chuẩn bị câu hỏi lệnh.


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đơi của ADN


- Nêu bản chất hố học và chức năng của gen


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. ARN</b>


Cho HS đọc TT SGK


- Hướng dẫn HS quan sát H 17.1 SGK
? ARN có thành phần hố học như thế nào ?
? Trình bày cấu tạo ARN ?


? Có mấy loại ARN?


? Dựa trên cơ sở nào người ta chia ARN thành
những loại đó ?


GV phân tích chức năng của từng loại


Yêu c u HS làm bài t p b ng 17 ầ ậ ả


Đặc điểm ARN ADN


- Số mạch đơn
- Các loại đơn phân
- Kích thước, khối
lượng


<b>I. ARN</b>



HS đọc thơng tin
HS quan sát hình 17.1


- Thành phần HH : C, H, O, N, P


- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn
phân là 4 loại nuclêotit : A, U, G, X


- Có 3 loại: ARN thơng tin, ARN vận chuyển,
ARN riboxom


- Tùy theo chức năng mà người ta phân chia thành
các loại khác nhau


- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- Có kích thước khối lượng lớn nhưng nhỏ hơn AND


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i> </i>
+ Ađê nin (A)


+ U ra xin (U)
+ Gua min (G)
+ Xi tô zin (X)


* Dựa vào chức năng ARN được chia làm 3 loại:


- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin.
- ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin.
- ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?</b>


Yêu cầu HS tự nghiên cứu TT <sub></sub> ghi nhớ kiến thức
? Mối quan hệ giữa gen và ARN ?


? ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của
chu kì tế bào?


? Mơ tả q trình tổng hợp ARN dựa vào H 17. 2
Yêu cầu HS quan sát H 17.2 SGK và thảo luận
nhóm trả lịi câu hỏi SGK


? ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn
của gen?


? Các loại Nu nào liên kết với nhau tạo thành
mạch ARN?


? Nhận xét trình tự các đơn phân trên ARN so với
mỗi mạch đơn của gen ?


- Sử dụng kiến thức mục Em có biết phân tích
tARN và r ARN sau khi được tổng hợp sẽ tiếp tục
tạo thành cấu trúc bậc cao hơn


- Cho HS tiếp tục thảo luận :


? Quá trình tổng hợp ARN theo những nguyên tắc


nào ?


? ARN được tổng hợp ở kì nào của chu kì tế bào <b>?</b>


<i><b>* GDHN :</b></i>


<i><b>- Gv : Khi nghiên cứu về AND, ARN, theo em sẽ</b></i>
<i><b>là nền tảng cho những ngành nghề nào sau </b></i>
<i><b>này?</b></i>


GV nhận xét


<b>II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?</b>


Ở kì trung gian của NST.Được tổng hợp từ ADN


- Dựa vào 1 mạch đơn


- Liên kết theo nguyên tắc bổ sung A- U , T- A ,
G- X , X- G


- ARN có trình tự tương ứng với mạch khn theo
NTBS


- Khn mẩu, bổ sung


- Trình tự các Nu trên mạch khn quy định trình
tự các Nu trên ARN


- HS trả lời



- Quá trình tổng hợp ARN


+ Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.


+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo
nguyên tắc bổ sung


A – U; T – A; G – X; X – G.


+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc:


+ Khuôn mẫu là 1 mạch của gen


+ Theo nguyên tắc bổ sung. A- U; T – A; G – X; X - G


- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêơtit trên mạch khn của gen quy định trình tự
nuclêơtit trên ARN.


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ :</b>
<b>1.Củng cố: </b>


<b>- </b>HS làm bài tập 3, 4, 5 SGK
- HS đọc phần ghi nhớ SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i> </i>
- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Làm câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập
- Đọc mục “ Em có biết”



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i> </i>


Tuần 9 NS: 20/11/11


Tiết 18 ND: 23/11/11


<b>BÀI 18: PRÔTÊIN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>

Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được thành phần hoá học và chức năng của Prơtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó
- Mơ tả được các bậc cấu trúc của protein và hiểu được vai trị của nó


- Trình bày được chức năng của protein


<b>2. Kĩ năng:</b><i><b> Quan sát, so sánh.</b></i>


<b>3. Thái độ:</b> u thích mơn học, có niềm tin khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1. Giáo viên:</b><i><b> Tranh phóng to H 18 SGK</b></i>


<b>2. Học sinh: </b>Đọc trước bài


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Kiểm bài cũ : </b>- Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN


- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào ? Nêu bản chất của mối quan hệ
theo sơ đồ gen<sub></sub> ARN


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. Cấu trúc của protein</b>


Cho 1 HS đọc TT mục I SGK


? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của prơtêin ?
u cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tính đặc thù của prơtêin được thể hiện như thế
nào ?


? Vì sao prơtêin có tính đa dạng và đặc thù ?
Hướng dẫn HS quan sát H 18


- Nhấn mạnh : Tính đa dạng và đặc thù còn biểu
hiện ở cấu trúc khơng gian


? Tính đặc thù của Pr được thể hiện qua cấu trúc
không gian như thế nào?


Cấu trúc bậc 1 các axit amin liên kết với nhau
bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự
sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên
tính đặc trưng của prơtêin

.




<b>I. Cấu trúc của protein</b>


- Gồm C, H, O, N – Là đại phân tử cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axit amin.
- Các nhóm thảo luận<sub></sub>. Thống nhất :


- Số lượng, thành phần và trình tự các axit amin
- Do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axit amin
- Cịn thể hiện ở cấu trúc khơng gian


- Tính đặc thù thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4


Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O...


<b>- </b>Có kích thước và khối lượng lớn (dài 0,1m), khối lượng đạt tới hàng triệu đơn vị C.


- Prôtêin thuộc loại đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng
20 loại axit amin khác nhau.


- Vì prơtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với hơn 20 loại aa khác nhau đã tạo nên tính đa dạng và đặc
thù của prôtêin.


- Các bậc cấu trúccủa Prôtêin :


+ Cấu trúc bậc 1 : Là chuổi axit amin có trình tự xác định.
+ Cấu trúc bậc 2 : Là chuổi axit amin tạo vòng xoắn lò xo.
+ Cấu trúc bậc 3 : Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu lò xo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i> </i>



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>II. Chức năng của protein</b>


? Đối với tế bào và cơ thể protein có những chức
năng nào ?


Giảng cho HS cả 3 chức năng của Pr


VD : Pr dạng sợi là thành phần chủ yếu của da,
mơ liên kết


- Phân tích thêm các chức năng :
+ Là thành phần tạo nên kháng thể
+ Pr phân giải<sub></sub> cung cấp năng lượng
+ Truyền xung thần kinh


<b>II. Chức năng của protein</b>
<b>-</b> HS nêu 3 chức năng của protein:
+ Chức năng cấu trúc


+ Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất
+ Chức năng điề hịa các q trình trao đổi chất


<b>1. Chức năng cấu trúc : </b>


- Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất<sub></sub> Hình thành các đặc điểm của mơ,
cơ quan, cơ thể


<b>2. Vai trị xúc tác các q trình trao đổi chất: </b>



- Bản chất enzim là prôtêin, tham gia các phản ứng sinh hố


<b>3. Vai trị điều hồ các q trình trao đổi chất:</b>


- Các hoocmơn phần lớn là prơtêin<sub></sub> điều hồ các q trình sinh lí trong cơ thể


* Ngồi ra prơtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể,chức năng vận động ,chức năng cung cấp năng
lượng.=> Prơtêin liên quan đến tồn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ
thể..


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:</b>


<b>1.Củng cố:</b>


- Tính đa dạng và tính đặc thù của protein do những yếu tố nào qui định?
- HS làm bài tập 3, 4 SGK


<b>2.Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b> :
- Học bài theo nội dung trên.
- Làm câu hỏi : 2, 3, 4 vào bài tập
- Ôn bài ADN, ARN


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i> </i>


Tuần 10 NS: 18/11/11


Tiết 19 ND: 21/11/11


<b>BÀI 19</b>




<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Học sinh nắm được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử ADN)  ARN  prơtêin  tính trạng


* HN: công tác chọn giống


<b>2. Kĩ năng</b>


- Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, làm việc độc lập với sgk, thảo luận nhóm.
* KNS:


- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp


<b>3. Thái độ</b>


- u thích môn học, nghiêm túc trong học tập


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS</b>


<b>1. Giáo viên:-</b>Tranh phóng to H 19.1, 19.2 SGK


- Mô hình sự hình thành chuổi axit amin (nếu có)


<b>2. Học sinh:</b> Đọc trước bài 19



<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ:</b>


- Nêu thành phần hoá học và cấu trúc các bậc của Prôtêin.
- Chức năng của Prôtêin.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I. Mối quan hệ giữa ARN và protein</b>


Cho HS đọc TT SGK


? Hãy cho biết giữa gen và prơtêin có quan hệ với
nhau qua dạng trung gian nào?


? Vai trò của dạng trung gian đó?
Hướng dẫn HS quan sát H 19.1 SGK
- Cho HS thảo luận nhóm :


? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuổi
axit amin?


? Các loại Nu nào ở mARN và tARN liên kết với
nhau?


? Tương quan về số lượng giữa axit amin và Nu
của mARN khi ở trong riboxom?



? Trình bày quá trình hình thành chuổi axit amin?
? Mối quan hệ giữa pro và ARN?


- Phân tích kĩ cho HS :


+ Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axit
amin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại Pr
+ Sự tạo thành chuổi axit amin dựa trên khuôn
mẫu ARN


<b>I. Mối quan hệ giữa ARN và protein</b>
<b>- </b>HS đọc SGK


- Dạng trung gian: mARN
- Mang thông tin tổng hợp Pr


HS quan sát hình thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Thành phần tham gia : mARN, tARN, ribôxôm
- Các loại Nu liên kết theo NTBS A – U, G – X
- Tương quan : 3 Nu<sub></sub> 1 axit amin


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i> </i>


- m ARN là dạng trung gian có vai trị truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ
nhân ra chất tế bào


- Sự hình thành chuổi axit amin :


+ m ARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin



+ Các t ARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với m ARN theo NTBS<sub></sub> đặt axit amin vào đúng vị trí
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên m ARN<sub></sub> 1 axit amin được nối tiếp


+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của m ARN<sub></sub> chuổi axit amin được tổng hợp xong
<i>- Nguyên tắc tổng hợp :</i>


+ Khuôn mẫu : (m ARN)
+ Bbổ sung : A – U ; G – X.


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng</b>


Hướng dẫn HS quan sát h 19.2, H 19.3 SGK
Yêu cầu HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin
sgk, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :


? mối quan hệ giữa gen và AND?


? mARN và protein có mơi quan hệ như thế nào?
? Mối quan hệ giữa pro và tính trạng?


- Cho HS tự nghiên cứu TT SGK


<i><b>* GDHN: Nhờ sự phát triển của kĩ thuật di </b></i>
<i><b>truyền người ta biết được mối quan hệ giữa gen </b></i>
<i><b>và tính trạng đều này có ý nghĩa lớn trong công </b></i>
<i><b>tác chọn giống.</b></i>


<b>II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng</b>



Các nhóm nghiên cứu thơng tin sgk, quan sát
tranh, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của gv.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN


- mARN là khuôn mẫu tổng hợp chuỗi aa


- pro tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế
bào biểu hiện thành tính trạng


- Sơ đồ: gen  ARN Pr  tinh trạng.
- Phân tích mối liên hệ:


+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp m ARN.


+ m ARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuổi axit amin (cấu trúc bậc 1 của Pr)


+ Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào<sub></sub> biểu hiện thành tính trạng.
- Bản chất:


+ Trình tự các nucleotit trong ADN quy định trình tự các nuclêotit trong ARN, qua đó quy định trình tự
các axit amin của phân tử prôtêin.


+ Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào<sub></sub> biểu hiện thành tính trạng.


<b>IV.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ :</b>
<b>1. Củng cố:</b>


a) Trình bày sự hình thành chuổi axit amin trên sơ đồ


b) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b> :
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i> </i>


Tuần 10 NS: 27/11/11


Tiết 20 ND: 30/11/11


<b>BÀI 20</b>



<b>THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Củng cố cho HS kiến thức về phân tử AND


<b>2. Kĩ năng: </b>Biết cách quan sát và tháo lắp được mơ hình phân tử AND
* KNS:


- Kĩ năng hợp tác, ứng xử , giao tiếp trong nhóm


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi giao tiếp đẻ lắp được từng đơn phân nucleotic trong mơ hình
phân tử AND


- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm phân cơng


<b>3. Thái độ</b>: Có niềm tin khoa học về bản chất vật chất của hiện tượng di truyền



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1. GV:</b> - Mô hinh đã được lắp ráp hoàn chỉnh
- Hộp đựng mơ hình ở dạng tháo rời


<b>2. HS:</b><i><b> Ôn bài ADN</b></i>


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ : </b> Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Hướng dẫn HS quan sát mơ hình phân tử ADN
- Cho HS thảo luận :


? Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêotit ?
? Chiều xoắn của 2 mạch ?


? Đường kính vịng xoắn, chiều cao vòng xoắn ?
? Số cặp nuclêotit trong 1 chu kì xoắn ?


? Các loại Nu nào liên kết với nhau thành cặp ?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày trên mơ hình.
GV nhận xét



- Hướng dẫn cách lắp ráp mơ hình


+ Lắp mạch 1 : Theo chiều từ chân đế lên hoặc từ
trên đỉnh trục xuống


(Chú ý : Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí
. Đảm bảo khoảng cách với trục giữa)


+ Lắp mạch 2 : Tìm và lắp các đoạn có chiều
cong song song mang Nu theo NTBS với đoạn 1
* Kiểm tra tổng thể 2 mạch


- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm


Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm thực hiện sai
Gv nhận xét, đánh giá


HS thảo luận nhóm:


- ADN gồm 2 mạch song song
- Xoắn phải


- Đường kính 20A , chiều cao 34A
- 10 cặp nuclêotit trong 1 chu kì xoắn
- A – T ; G –X theo NTBS


HS trình bày


HS khác nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe



- Các nhóm tiến hành lắp mơ hình AND
Các nhóm lên trình bày sản phẩm
Nhóm khác nhận xét, bổ sung


<b>IV.CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:</b>
<b>1.Củng cố:</b>


- Nhận xét chung tinh thần học tập và kết quả thực hành
- Cho điểm các nhóm


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b> :
- Vẽ hình 15 SGK vào tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i> </i>


Tuần 11 NS: 27/11/11


Tiết 21 ND: 30/11/11


<b>BÀI TẬP CHƯƠNG III</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>
<b>1. Kiến thức</b> :


- Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức về AND và ARN.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập .


<b>2. Kĩ năng</b>



Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, làm việc độc lập với sgk, thảo luận nhóm.


<b>3. Thái độ</b>


u thích mơn học, nghiêm túc trong học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS</b>
<b>1.GV: </b> Các bài tập về AND và ARN.


<b>2.HS: </b>Xem lại các kiến thức đã học ở chương III.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>:


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (tiết trước thực hành)


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


GV đưa ra các câu hỏi :


<b>Câu 1 : </b>Hãy đánh dấu chéo chỉ câu trả lời đúng
nhất


1 - Tại sao ADN được xem là cơ sở vật chất di
truyền


a-ADN tự sao chép theo đúng khuôn mẫu



b- ADN có trình tự các cặp nuclêơtít đặc trưng
cho lồi


c- Số lượng và khối lượng ADN không thay đổi
qua giảm phân và thụ tinh


d- Cả b và c


2 - Đánh dấu x chỉ câu đúng nhất


a-m A RN có vai trị truyền đạt thơng tin quy định
cáu trúc của prôtêin tương ứng


b- r A RN có vai trị vân chuyển a xitatmin trong
tổng hợp prơtein


c- tA RN có chức năng vận chuỷên a xit amin
trong tổng hợp prôtêin


d-A xit amin là đơn phân của đại phân tử AND


<b>Câu 2 : </b>Bậc cấu trúc nào có vai trị chính trong
xác định tính đặc thù của prôtê in


a- Cấu trúc bậc 1 b – Cấu trúc bậc 2
c – cấu trúc bậc 3 d – Cấu trúc bậc 4


<b> Câu 3: </b>Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như
sau :



Mạch 1 : - A – G – T –X –X – T –
Mạch 2 : - T - X –A – G – G – A –


Viết cáu trúc của 2 đoạn ADN con tạo thành sau
khi đoạn ADN mẹ nói trên kết thúc q trình tự


HS trả lời


HS khác nhận xét, bổ sung


Câu 3 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i> </i>
nhân đơi


<b>Câu 4: </b>Tính đa dạng và tính đặc thù của Pr do
những yếu tố nào quy định?


<b>Câu 5: </b>Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và
tính trạng qua sơ đồ :


Gen(1 đoạn ADN) mARN Pr
Tính trạng.


<b>Câu 6</b> : Hãy chọn phương án đúng nhất.


<i><b>1/ Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của AND </b></i>
<i><b>dẫn đến kết quả :</b></i>


a) A = T ; G = T


b) A = G ; T = X.
c) A + T = G + X
d) A + G = T + X


<i><b>2/ Loại ARN có chức năng truyền đạt thơng tin </b></i>
<i><b>di truyền :</b></i>


a) tARN
b) rARN
c) mARN


d) Cả 3 loại ARN trn.


<i><b>3/ Trong các yếu tố cơ bản quyết định tính đa </b></i>
<i><b>dạng của AND, yếu tố nào là cơ bản nhất :</b></i>
a) Trật tự cc loại nucleotit.


b) Thnh phần cc loại nucleotit.
c) Số lượng các loại nucleotit.
d) Cấu trc khơng gian của AND.


l l l l l l
Mạch cũ 2 T – X – A – G – G - A


Câu 4: Tính đa dạng và tính đặc thù của Pr do:
- Số lượng


- Thành phần
- Trình tự sắp xếp aa



- Cấu trúc không gian và số chuỗi


Câu 5: Trình tự sắp xếp các N. trong mạch khn
của ADN quy định trình các N. trong ARN, thơng
qua đó ADN quy định trình tự các a.a trong chuỗi
Pr . Pr chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu
hiện thành tính trạng của cơ thể.


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- HS trả lời câu hỏi


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Ôn lại kiến thức đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i> </i>


Tuần 11 NS: 2/12/11


Tiết 22 ND: 5/12/11


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I, II, III</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố toàn bộ các kiến thức từ đầu năm đến nay để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
- Khắc sâu các kiến thức về các quy luật của Menden, cấu trúc của NST, AND, ARN.


- Nắm lại một số kiến thức về lai một tính, lai hai tính của Menden để vận dụng vào bài tập.


<b>2. Kĩ năng:</b>


-

Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, làm việc độc lập với sgk, thảo luận nhóm


<b>3. Thái độ:</b> u thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:</b>
<b>1. GV: </b>câu hỏi ôn tập


<b>2. HS: </b>ôn lại kiến thức đã học


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


Gv nêu ra câu hỏi ôn tập


1. So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái
2. Đặc điểm NST giới tính


3. Nêu nội dung cơ bản của phuong pháp phân tích thế hệ lai của Menđen
4. Mô tả cấu trúc không gian của AND


5. Các nguyên tăc stự nhân đôi của AND
6. Các laoị ARN? Chức năng?



7. Nêu 3 chức năng chính của protêin


8. Phân tích mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ
9. Giải thích cơ chế sinh con trai, con gái ở người


10. So sánh nguyên phân và giảm phân
11. Nêu đặc điểm của giảm phân
12. So sánh nguyên phân và giảm phân
HS ghi câu hỏi


HS trả lời


HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét <sub></sub> đáp án


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Hs trả lời câu hỏi


<b>2. hướng dẫn Hs tự học ở nhà</b>


Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i> </i>


Tuần 12 NS: 3/12/11


Tiết 23 ND: 7/12/11



<b>KIỂM TRA 1 TIẾT </b>



<b>Tên Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp </b> <b>Vận dụng cao</b>


<b>1. Nhiễm sắc</b>
<b>thể</b>


<i>05 tiết </i>


Viết sơ đồ giải thích cơ
chế sinh con trai và con
gái ở người


Sự giống nhau giữa
quá trình phát sinh giao
tử đực và phát sinh
giao tử cái


<i><b>24% = 60 điểm </b><b>50% = 30điểm </b></i> <i><b>50% = 30 điểm</b></i>


<b>2. Các thí</b>
<b>nghiệm của</b>
<b>Menden</b>


<i>09 tiết</i>


Nội dung phương pháp
phân tích thế hệ lai của
Men đen



Bài tập


<i><b>43%=</b></i>
<i><b>108điểm </b></i>


<i><b>30% = 32 điểm </b></i> <b>70% = 76 điểm</b>


<b>3. AND và gen</b>


<i>07 tiết</i>


Nêu 3 chức năng chính
của protein


- Nguyên tắc tự nhân
đôi của AND


- Cho đoạn mạch đơn:
- T – X – A – T – G –
A – A – G – X – T
-Hãy viết đoạn mạch
đơn bổ sung với nó


<i><b>33%= 82 điểm </b><b>30 % = 24 điểm</b></i> <i><b>70% = 58 điểm </b></i>


<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>


<i>100 % =<b>250</b></i>



<i><b>điểm </b></i>


<i><b>3 câu</b></i>


<i><b>86</b></i> <i><b>điểm</b></i>


<i><b>35 %</b></i>


<i><b>2 câu </b></i>


<i><b>88 điểm điểm</b></i>
<i><b>35 % </b></i>


<i><b>1 câu</b></i>
<i><b>76 điểm </b></i>
<i><b>30% </b></i>


<b>ĐỀ</b>



<b>Câu 1: </b>(60 điểm)


a. Sự giống nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái
b. Giải thích cơ chế sinh NST xác định giới tính ở người bằng sơ đồ


<b>Câu 2:</b> Nội dung phương pháp phân tích thế hệ lai của Men đen (32 điểm)


<b>Câu 3:</b> Ở cà chua gen A quy định tình trạng quả đỏ là trội hồn tồn so với gen a quy định tính trạng quả
vàng. Cho cà chua quả đỏ thuần chủng giao phấn với cà chua quả vàng thu được cà chua F1. Cho cà chua


F1 lai với cà chua quả đỏ thuần chủng thu được kết quả F2 như thế nào? Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2. (76



điểm)


<b>Câu 4:</b> Nêu các chức năng chính của protein (24 điểm)


<b>Câu 5:</b> (58 điểm)


a. AND tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
b. Cho đoạn mạch đơn sau:


T – X – A – T – G – A – A – G – X – T


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i> </i>


<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>Câu 1: </b>


Sự giống nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái


+ Các tế bào mầm (tinh nguyên bào và noãn nguyên bào) đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần (15 đ)
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử (15 đ)


- Cơ chế xác định giới tính ở người:


P: (44A + XX) X (44A + XY) (10 đ)
G: 22A + X 22A + X; 22A + Y (10 đ)
F: 44A + XX (con gái) (5 đ)


44A + XY (con trai) (5 đ)



<b>Câu 2: Nội dung phương pháp phân tích thế hệ lai của Men đen</b>


- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hay một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo
dõi sự di truyền riêng rẻ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ (20 đ)


- Dùng tốn thống kê để phân tích số liệu thu thập được rồi rút ra qui luật di truyền (12 đ)


<b>Câu 3: </b>


 Qui định gen: (10 đ)
A: quả đỏ


a: quả vàng
 Sơ đồ lai:


P: quả đỏ (tc) X quả vàng


AA X aa (9 đ)
Gp: A a (9 đ)


F1: Aa (9 đ)


TLKG: 100% Aa (3 đ)


TLKH: 100% quả đỏ (3 đ)


F1 X quả đỏ (TC): Aa X AA (9 đ)


GF1: A: a A (9 đ)



F2: AA: Aa (9 đ)


TLKG: 1AA: 1Aa (3 đ)


TLKH: 100% quả đỏ (3 đ)


<b>Câu 4:</b> Các chức năng chính của protein:
<i><b>-</b></i> Chức năng cấu trúc (8 đ)


<i><b>-</b></i> Chức năng xúc tác (8 đ)
<i><b>-</b></i> Chức năng điều hòa (8 đ)


<b>Câu 5:</b>


<b>a. AND tự nhân đôi theo những nguyên tắc</b>


- Khuôn mẫu: mạch khuôn là một mạch của ADN mẹ (14 đ)
- Bổ sung: A liên kết với T và ngược lại


G liên kết với X và ngược lại (14 đ)


- Bán bảo toàn: mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch cịn lại được tổng hợp mới (14 đ)


<b>b. Trình tự mạch bổ sung:</b>


- T – X – A – T – G – A – A – G – X – T –


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i> </i>



Tuần 12 NS: 9/12/11


Tiết 24 ND:<b> </b>12/12/11<b> </b>


<i><b>CHƯƠNG IV : BIẾN DỊ</b></i>



<b> BÀI 21 : ĐỘT BIẾN GEN </b>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


<b>-</b> Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh dột biến gen


<b>-</b> Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và môi trường
* MT: bảo vệ môi trường đất, nước


<b>2. Kĩ năng</b>: Quan sát và phân tích kênh hình – hoạt động nhóm


<b>* KNS:</b>


- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực


- Quan sát và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm, vai trị của đột biến
gen


- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến


<b>3. Thái độ</b>: u thích mơn học – Biết cách gây đột biến gen có lợi cho SV & con người



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:</b>


<b>1. GV</b>: Tranh phóng to H 21.1 SGK – Tranh ảnh 1 số đột biến có lợi và có hại


<b>2. HS: </b>Phiếu học tập : Tìm hiểu 1 số dạng đột biến :
*Đoạn ADN ban đầu ( a )


<b>-</b> Có……….nuclêơtit


<b>-</b> Trình tự các cặp Nu :
*Đoạn ADN bị biến đổi :


Đoạn ADN Số cặp Nu Điểm khác so với đoạn ( a ) Đặt tên dạng đột biến
b


c
d


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Đột biến gen là gì?</b>


- Hướng dẫn HS quan sát H 21.1 SGK



- Cho HS thảo luận nhóm , hồn thành phiếu học
tập


- Kẻ phiếu học tập lên bảng


Gọi đại diện nhóm lên hồn thành PHT
GV nhận xét, bổ sung


<b>I. Đột biến gen là gì?</b>


- Quan sát kĩ hình , chú ý về trình tự sắp xếp và số
cặp Nu


- Thảo luận nhóm , thống nhất ý kiến<sub></sub> điền vào
phiếu học tập


- Đại diện nhóm lên hồn thành bài tập
- Các nhóm khác bổ sung


* Đoạn ADN ban đầu ( a )
- Có 5 cặp Nu
- Trình tự các cặp Nu


- A – X – T – A – G –
- T – G – A – T – X –
* Đoạn ADN bị biến đổi :


Đoạn ADN Số cặp Nu Điểm khác so với đoạn ( a ) Đặt tên dạng biến đổi


b 4 Mất cặp G – X Mất 1 cặp Nu



c 6 Thêm cặp T – A Thêm 1 cặp Nu


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i> </i>


cặp Nu khác
? Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào?


ĐBG là những biến dị di truyền được


HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung
HS ghi bài


- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
- Các dạng đột biến gen : Mất, thêm, thay th 1 c p nuclêôtitế ặ


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen</b>


Gọi 1 HS đọc TT SGK


? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen?
GV nêu tác nhân gây bệnh ung thư ở người <sub></sub>
<i><b>* GDMT: cần sư dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực </b></i>
<i><b>vật, bảo vệ môi trường đất nước</b></i>


* Nhấn mạnh : Trong điều kiện tự nhiên, do sao
chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của
môi trường



<b>II.Nguyên nhân phát sinh đột biến gen</b>
<b>-</b> HS đọc thông tin SGK <sub></sub> tự ghi nhơ kiến thức


<b>-</b> Do ảnh hưởng của môi trường


<b>-</b> Do con người gây đột biến


- Tự nhiên : Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và
ngoài cơ thể


- Th c nghi m : Con ng i gây ra các đ t bi n b ng tác nhân v t lý, hoá h cự ệ ườ ộ ế ằ ậ ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Vai trò của đột biến gen</b>


- Yêu cầu HS quan sát H 21.2 <sub></sub> 21.4 – Đọc thầm
TT SGK , Trả lời câu hỏi :


? Đột biến nào có lợi cho SV và con người ?
? Đột biến nào có hại cho SV ?


? Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình?
? Nêu vai trò của đột biến gen ?


- VD : +Thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho
SV


+ Có lợi trong chăn nuôi, trồng trọt : Cừu chân
ngắn ở Anh làm chúng không nhảy qua hàng rào,
lúa Tám thơm đột biến trồng 2 vụ/ năm



<b>III.Vai trò của đột biến gen</b>


- Tự nghiên cứu TT SGK, quan sát các H 21.2
21.4 SGK . Nêu được :


- Đột biến có lợi : Cây cứng, nhiều bơng ở lúa
- Đột biến có hại : Lá mạ màu trắng. Đầu và chân
sau của lợn bị dị dạng


- Làm biến đổi cấu trúc Pr mà nó mã hố làm biến
đổi kiểu hình


HS tự rút ra kết luận


- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật


- Đột biến gen đơi khi có lợi cho con người<sub></sub> có ý nghĩa trong chăn ni và trồng trọt


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Đột biến gen là gì ? Kể tên các dạng đột biến gen ?


- Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho SV ?
- Nêu 1 vài đột biến gen có lợi cho con người ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK


- Làm câu hỏi 2 vào bài tập
- Đọc bài 22


- Kẻ phiếu học tập :


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i> </i>
b


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i> </i>


Tuần 13 NS: 9/12/11


Tiết 25 ND:12/12/11


<b>Bài 22</b>



<b>ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được khái niệm và 1 số dạng đột biến cấu trúc NST


- Giải thích dược nguyên nhân và nêu vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân SV và con người
* MT: bảo vệ môi trường đất, nước


* HN: lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi


<b>2. Kĩ năng</b><i><b>: Quan sát, phân tích kênh hình – Nhận biết – Hoạt động nhóm</b></i>


* KNS:


- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực


- Kĩ năng xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh,.. để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh,
các dạng ĐB cấu trúc NST


- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến


<b>3. Thái độ:</b> Yêu thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:</b>


<b>1. GV:</b><i><b> Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST</b></i>


<b>2. HS: </b>đọc trước bài – Kẻ phiếu học tập :


STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng ĐB


a
b
c


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Đột biến gen là gì ? Kể tên các dạng đột biến gen ?
- Trình bày các nguyên nhân phát sinh đột biến gen ?



<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Đột biến cấu trúc NST là gì?</b>


- Hướng dẫn HS quan sát H 22 SGK (lưu ý các
đoạn có mũi tên ngắn)


- u cầu HS thảo luận nhóm, hồn thành phiếu
học tập


- Kẻ phiếu học tập lên bảng


- Gọi đại diện nhóm lên ghi kết quả
- Chốt lại kiến thức đúng


<b>I. Đột biến cấu trúc NST là gì?</b>


- Quan sát kĩ các hình


- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, hồn
thành phiếu học tập


- Đại diện nhóm ghi kết quả, các nhóm nhận xét
bổ sung


<b>STT</b> <b>NST ban đầu</b> <b>NST sau khi bị biến đổi</b> <b>Tên dạng ĐB</b>


a Gồm các đoạn ABCDEFGH Mất đoạn H Mất đoạn



b Gồm các đoạn ABCDEFGH Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn


c Gồm các đoạn ABCDEFGH Trình tự đoạn BCD đổi lại thành DCB Đảo đoạn
? Đột biến cấu trúc NST là gì? Gồm những dạng


nào ?


- Thơng báo : ngồi 3 dạng trên cịn có dạng đột
biến chuyển đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i> </i>


Hs tự rút ra kết luận
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST


- Các dạng : Mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn


<b>II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất cuả đột</b>
<b>biến cấu trúc NST</b>


Cho HS đọc thầm TT SGK


? Nêu những nguyên nhân gây đột biến cấu trúc
NST ?


- Hướng dẫn tìm hiểu VD 1,2 SGK :
? VD 1 là dạng đột biến nào ?
? VD 2 là dạng đột biến nào ?



? VD nào có hại VD nào có lợi cho SV và con
người ?


<i><b>* HN: Gv liên hệ lĩnh vực trông trọt và chăn </b></i>
<i><b>nuôi: nghiên cứu bệnh do biến đổi cấu trúc </b></i>
<i><b>NST trên các giống lúa, vật nuôi tạo các giống </b></i>
<i><b>cây trồng cao sản trong nơng nghiệp</b></i>


? Hãy cho biết tính chất lợi hại của đột biến cấu
trúc NST ?


<i><b>* GDMT: giáo dục thái độ đúng trong việc sử</b></i>
<i><b>dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi</b></i>
<i><b>trường đất, nước</b></i>


<b>II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất cuả đột</b>
<b>biến cấu trúc NST</b>


Tự thu nhận TT


- Nêu được : Các nguyên nhân vật lí, hố học<sub></sub> Phá
vở cấu trúc NST


- Tìm hiểu VD 1, 2 SGK
+ VD 1 là dạng mất đoạn
+ VD 2 là dạng lặp đoạn
+ VD 1 có hại cho con người
VD 2 có lợi cho SV


- Thường gây hại cho bản thân SV nhưng cũng có


những dạng có lợi


HS tự rút ra KL :


<b>1. Nguyên nhân phát sinh:</b>


- Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người
- Nguyên nhân : Do các tác nhân vật lí, hố học<sub></sub> phá vở cấu trúc NST


<b>2. Vai trị của đột biến cấu trúc NST:</b>


- Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân SV


- Một số đột biến có lợi<sub></sub> Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- thế nào là đột biến cấu trúc NST


- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho SV ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài – Trả lời các câu hỏi SGK
- Làm câu 3 vào bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i> </i>


Tuần 13 NS: 11/12/11



Tiết 26 ND:14/12/11


<b>Bài 23:</b>



<b>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b> - Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST
<i><b> - Giải thích được cơ chế hình thành thể ( 2n + 1 ) và thể ( 2n – 1 )</b></i>
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST


<b>* </b>MT: bảo vệ mơi trng đất, nước


* HN: Lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi


<b>2. Kĩ năng:</b><i><b> Quan sát </b></i><sub></sub> phát hiện kiến thức , tư duy, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
* KNS:


- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực


- Kĩ năng xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh,.. để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh,
các dạng ĐB số lượng NST


- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến


<b>3. Thái độ</b>: u thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1.GV:</b> Tranh phóng to H 23.12, 23.2


<b>2. HS:</b><i><b> Đọc trước bài 23</b></i>


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm bài cũ : </b>


- Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Nêu nguyên nhân phát sinh của đột biến cấu trúc NST ?
- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật ?


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Thể dị bội</b>


? Thế nào là NST tương đồng ?
? Bộ NST lưỡng bội ?


? Bộ NST đơn bội ?
Gọi HS đọc thông tin SGK


? Thế nào là đột biế số lượng NST?


? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những
dạng nào ?


? Thế nào là hiện tượng dị bội thể?



- GV phân tích thêm : có thể có 1 số cặp NST
thêm hoặc mất 1 NST <sub></sub> tạo ra các dạng khác:
2n – 2;


2n + 2


- Hướng dẫn HS quan sát H 23.1


<i><b>* HN: Gv liên hệ lĩnh vực trông trọt và chăn </b></i>
<i><b>nuôi: nghiên cứu bệnh do biến đổi số lượng </b></i>
<i><b>NST trên các giống lúa, vật nuôi tạo các giống </b></i>
<i><b>cây trồng cao sản trong nông nghiệp</b></i>


<b>I. Thể dị bội</b>


- Giống nhau về hình thái, kích thước
- Chứa các cặp NST tương đồng
- Chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng
HS đọc thông tin


- ĐB số lượng NST là những biến đổi xảy ra ở
một hoặc 1 số cặp NST nào đó hoặc tất cả bộ NST
- Các dạng 2n + 1 ; 2n – 1


- Dị bội thể là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng
có 1 hoặc 1 số cặp NST thay đổi về số lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i> </i>


- Hiện tượng dị bội thể : là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó


- Các dạng : 2n + 1; 2n - 1


<b>II. Sự phát sinh thể dị bội</b>


Hướng dẫn HS quan sát H 23.2 SGK
- Cho các nhóm thảo luận :


? Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong:
+ Trường hợp bình thường ?


+ Trường hợp bị rối loạn phân bào ?


? Các giao tử trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp
tử có số lượng NST như thế nào ?


- Treo tranh H 23.2 gọi 1 HS lên trình bày cơ chế
phát sinh các thể dị bội


- Thông báo ở người tăng thêm 1 NST ở cặp NST
số 21 <sub></sub> gây bệnh Đao


<i><b>* GDMT: giáo dục thái độ đúng trong việc sử </b></i>
<i><b>dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi </b></i>
<i><b>trường đất, nước</b></i>


? Nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể ?


<b>II. Sự phát sinh thể dị bội</b>


- Quan sát kĩ hình



- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến :


- Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


+ Bình thường : Mỗi giao tử có 1 NST
+ Bị rối loạn : 1 giao tử có 2 NST, 1 giao tử
khơng có NST nào ?


- Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp tương
đồng


- 1 HS lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- Ghi nhận kiến thức


- Gây biến đổi hình thái, gây bệnh NST
- HS tự rút ra KL :


- Cơ chế phát sinh thể dị bội : Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li <sub></sub> tạo thành 1 giao
tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào


- Hậu quả : Gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh NST


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể ( 2n + 1 )
- Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội



<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i> </i>


Tuần 14 NS:16/12/11


Tiết 27 ND: 19/12/11


<b>Bài 24 :</b>



<b>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết thế nào là thể đa bội


- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2
trường hợp trên


- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý niệm sử dụng các đặc
điểm của các thể đa bội trong chọn giống


* MT: bảo vệ môi trường đất, nước
* HN: lĩnh vực trồng trọt


<b>2. Kĩ năng:</b><i><b> Quan sát </b></i><sub></sub> phát hiện kiến thức , tư duy, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm


* KNS:


- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực


- Kĩ năng xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh,.. để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh,
các dạng ĐB số lượng NST


- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến


<b>3. Thái độ</b>: Biết cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. Nhận biết các thể đa bội
bằng mắt thường


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:</b>
<b>1. GV</b><i><b>: Tranh phóng to H 24.1 </b></i><sub></sub> H 24.4
Sự hình thành thể tứ bội 4n


<b>2. HS:</b> Đọc trước bài 24


Phiếu học tập : Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan


Đối tượng quan sát Đặc điểm


Mức bội thể Kích thước cơ quan
1. Tế bào cây rêu


2. Cây cà độc dược
3. Củ cải


4. Quả táo



<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là ( 2n + 1 ) và ( 2n – 1 )


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Thể đa bội</b>


- Cho HS đọc SGK


- Hướng dẫn HS quan sát H 24.1 <sub></sub> H24. 4
? Thế nào là thể lưỡng bội ?


- Cho HS thảo luận :


? Các cơ thể có bộ NST 3n , 4n , 5n,… có chỉ số n
khác thể lưỡng bội như thế nào ?


? Thể đa bội là gì ?
- Chốt lại kiến thức


- Thông báo : Sự tăng số lượng NST; ADN <sub></sub> ảnh


<b>III. Thể đa bội</b>


- 1 HS đọc to TT – Cả lớp theo dỏi



- Quan sát kĩ các hình


- Vận dụng kiến thức chương II : Thể lưỡng bội
có bộ NST chứa các cặp NST tương đồng


- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời:
- Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i> </i>


hưởng tới cường độ đồng hố và kích thước tế
bào


- Cho HS hoàn thành phiếu học tập


- Gọi đại diện nhóm ghi kết quả vào phiếu
- Từ phiếu học tập <sub></sub> Thảo luận tiếp :


? Sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước
các cơ quan như thế nào ?


? Có thể nhận biết cây đa bội qua dấu hiệu nào ?
? Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa
bội trong chọn giống ?


- Lấy thêm VD cụ thể để minh hoạ


<i><b>* HN: Gv liên hệ lĩnh vực trông trọt và chăn</b></i>
<i><b>nuôi: nghiên cứu bệnh do biến đổi số lượng</b></i>
<i><b>NST trên các giống lúa, vật nuôi tạo các giống</b></i>


<i><b>cây trồng cao sản trong nông nghiệp</b></i>


<i><b>* GDMT: giáo dục thái độ đúng trong việc sử</b></i>
<i><b>dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ mơi</b></i>
<i><b>trường đất, nước</b></i>


- Hồn thành phiếu học tập


- Điền kết quả thảo luận vào phiếu
- Thảo luận tiếp :


- Tăng số lượng NST <sub></sub> tăng kích thước tế bào , cơ
quan


? Tăng kích thước các cơ quan của cây


? Làm tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản <sub></sub> năng suất cao


- HS tự rút ra KL :


- Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (lớn hơn
2n ) <sub></sub> Hình thành thể đa bội


- Dấu hiệu nhận biết : Tăng kích thước các cơ quan
- Ứng dụng :


+ Tăng kích thước thân, cành <sub></sub> tăng sản lượng gỗ
+ tăng kích thước lá , củ <sub></sub> tăng sản lượng rau, màu
+ Tạo giống có năng suất cao



<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố</b>


- Thể đa bội là gì ? Cho VD
- HS đọc kết luận SGK


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Học bài, trả lời 3 câu hỏi SGK


- Sưu tầm tranh ảnh sự biến đổi kiểu hình theo mơi trường sống
- Đọc bài 25; Tìm hiểu :


+ Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến và đột biến
+ Kẻ phiếu học tập : Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình


Đối tượng quan sát Điều kiện mơi trường Mơ tả kiểu hình tương ứng
1 . Lá cây rau mát - Mọc trong nước


- Trên mặt nước
- Trong khơng khí
2 . Cây rau dừa nước - Mọc trên bờ


- Mọc ven bờ


- Mọc trên mặt nước
3 . Luống su hào - Trồng đúng quy định


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i> </i>



Tuần 14 NS: 18/12/11


Tiết 28 ND:21/12/11


<b>Bài 25</b>



<b>THƯỜNG BIẾN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được khái niệm thường biến


- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện khả năng di truyền và sự biểu
hiện kiểu hình


- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni và trồng trọt


- Nêu được ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc
nâng cao năng suất vật ni và cây trồng


* MT: Bón phân thích hợp cho cây <sub></sub> bảo vệ mơi trường


<b>2. Kĩ năng:</b> Quan sát và phân tích kênh hình – Hoạt động nhóm – Vận dụng vào thực tế


<b>3. Thái độ</b>: u thích mơn học: Biết nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1. GV:</b>- Tranh thường biến


- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập


<b>2. HS: </b>- Đọc trước bài – Kẻ phiếu học tập


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


Thể đa bội là gì ? Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường dựa vào các dấu hiệu nào ?
Sự hình thành thể đa bội do ngun phân và giảm phân khơng bình thường diễn ra như thế nào ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi</b>


<b>trường</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh thường biến, tìm hiểu
các ví dụ


- Treo bảng phụ: Phiếu học tập


- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
- Chốt lại kiến thức đúng


- Phân tích kĩ VD ở H 25 SGK, ở mỗi VD cần


nhấn mạnh 1 nhân tố chủ đạo


- Nêu câu hỏi :
- VD 1 :


? Nhận xét kiểu gen của cây rau mác mọc trong 3
môi trường ?


? Lá cây rau mác trong môi trường nước có hình
gì ? Tại sao ?


? Lá trên mặt nước có phiến lớn hay nhỏ ? Hình
gì ? Tại sao ?


? Lá của cây mọc trong khơng khí có hình gì ? Tại
sao ?


- VD 2 :


? Ba đoạn thân này có cùng kiểu gen khơng ?
? Biến dị ở 3 đoạn thân do nguyên nhân nào ?
- VD 3 :


? Các củ được chăm sóc tốt to hơn với luống làm


<b>I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi</b>
<b>trường</b>


- Quan sát tranh h 25 SGK, tìm hiểu các ví dụ
- Tự hồn thành phiếu học tập



- Điền kết quả vào phiếu học tập
- HS khác nhận xét, bổ sung


- Trả lời các câu hỏi :
- VD 1 :


- Kiểu gen cây rau mát trong 3 mơi trường giống
nhau


- Hình dài, mảnh do được nước nâng đỡ và tránh
tác động của sóng


- Phiến lá rộng giúp lá dễ nổi, tăng diện tích tiếp
xúc với ánh sáng


- Cũng có hình mũi mác nhưng nhỏ và ngắn do
không được nước nâng đở và tránh tác động của
gió


- VD 2 :


- Cùng kiểu gen


- Do điều kiện môi trường ( ở đây là độ ẩm )
- VD 3 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i> </i>
khơng đúng kĩ thuật, điều đó nói lên điều gì ?
- Nêu tiếp câu hỏi :



? Sự biến đổi kiểu hình trong các VD trên do
nguyên nhân nào ?


? Thường biến là gì ?


môi trường


- Do tác động của môi trường sống
- 2 – 3 HS trả lời <sub></sub> Rút ra KL :


Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đới cá thể dưới ảnh hưỡng trực tiếp của môi
trường


Thường biến không di truyền


Xu t hi n đ ng lo t theo h ng xác đ nh ng v i đi u ki n ngo i c nhấ ệ ồ ạ ướ ị ứ ớ ề ệ ạ ả


<b>II. Mối quan hệ giũa kiểu gen, kiểu hình và</b>
<b>mơi trường</b>


- Cho HS đọc SGK ( đọc tiếp sức )
- Cho HS thảo luận :


? Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ
thuộc vào các yếu tố nào ?


? Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi
trường và kiểu hình ?



? Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của
mơi trường


- Gọi đại diện nhóm báo cáo


* Nhấn mạnh : Tính dể biến dị của tính trạng số
lượng liên quan đến năng suất .


? Có lợi ích và tác hại gì trong sản xuất


<i><b>* GDMT:KH là kết quả tương tác giữa KG và</b></i>
<i><b>mơi trường.Trong nơng nghiệp muốn có năng</b></i>
<i><b>suất cao cần bón phân hợp lí, đúng kĩ thuật tuy</b></i>
<i><b>nhiên khơng được lạm dụng phân bón q mức</b></i>
<i><b>phải đảm bảo môi trường không bị ơ nhiễm,</b></i>
<i><b>tránh bón thừa đạm cho cây </b><b></b><b> gây độc cho người</b></i>


<b>II. Mối quan hệ giũa kiểu gen, kiểu hình và</b>
<b>mơi trường</b>


- Đọc TT SGK, ghi nhận kiến thức
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến :
- Chịu ảnh hưởng của môi trường


- Biểu hiện kiểu hình là do tương tác giữa kiểu
gen và mơi trường


- Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của mơi
trường



- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm nhận xét, bổ
sung


+ Đúng qui trình <sub></sub> năng suất tăng
+ Sai qui trình <sub></sub> năng suất giảm
HS rút ra kết luận :


<b>-</b> Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường


<b>-</b> Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen


<b>-</b> Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường


<b>III. Mức phản ứng</b>


Mức phản ứng đề cập đến giới hạn thường biến
của tính trạng số lượng


- Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK


? Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng
suất tối đa của giống DR , do đâu ?


? Giới hạn năng suất do giống hay do kĩ thuật
chăm sóc qui định ?


? Mức phản ứng là gì ?


<b>III. Mức phản ứng</b>



- Tự thu nhận kiến thức


- Đọc thầm các VD SGK vận dụng kiến thức mục
II


- Do kĩ thuật chăm sóc
- Do kiểu gen qui định
HS tự rút ra kết luận


- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau


<b>-</b> Mức phản ứng do kiểu gen qui định


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố: </b>HS lên so sánh:


<b>Thường biến</b> <b>Đột biến</b>


Khái niệm Biến đổi trong cơ sở vật chất di


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i> </i>


Sự biểu hiện kiểu hình Xuất hiện ngẫu nhiên


Ý nghĩa Có lợi cho sinh vật


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Học bài, trả lời cấu hỏi SGK
- Xem trước nội dung bài mới



Tuần 15 NS: 23/12/11


Tiết 29 ND: 26/12/11


<b>Bài 26 :</b>



<b>THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1.Kiến thức:</b>


- Nhận biết được 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá,
hoa, quả, hạt giữa thể đa bội và thể lưỡng bội trên tranh và ảnh


- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản


<b>2.Kĩ năng</b><i><b>: </b></i>


- Quan sát trên tranh ảnh
* KNS:


- Hợp tác ứng xử trong giao tiếp


- Thu thập và xử lí thơng tin khi quan sát từng dạng đột biến
- Quản lí thời gian đảm nhận trách nhiệm được phân cơng


<b>3.Thái độ</b>: u thích mơn học



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1. GV:</b><i><b> - Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật</b></i>
- Tranh ảnh về các đột biến cấu trúc NST


<i><b> - Tranh ảnh về biến đổi số lượng NST ở hành ta, dâu tằm , dưa hấu</b></i>


<b>2. HS:</b><i><b> Một số tranh ảnh về đột biến</b></i>


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>-</b> Thường biến là gì ? Cho biết mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và mơi trường ?


<b>-</b> Đột biến là gì ? Có những dạng đột biến nào


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh hận biết các
đột biến gen gây ra biến đổi hình thái


- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu
dạng gốc và dạng đột biến <sub></sub> nhận biết các đột biến
gen


- Yêu cầu HS nhận biết qua tranh ảnh về kiểu đột


biến cấu trúc NST


Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
- Yêu cầu HS quan sát tranh : bộ NST người bình
thường và của bệnh nhân Đao


- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu
- So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội


- Quan sát kĩ các tranh ảnh chụp




so sánh các đặc điểm hình thái của dạng gốc và
dạng đột biến




ghi nhận xét vào bảng


- Quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc<sub></sub>
phân biệt từng dạng


- 1 HS lên chỉ trên tranh , gọi tên từng dạng đột
biến


- Quan sát chú ý số lượng NST ở cặp 21


- Quan sát so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội và thể
đa bội



- Quan sát và ghi nhận xét vào bảng


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i> </i>
- Chấm điểm


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26. SGK
- Sưu tầm :


+ Tranh ảnh minh hoạ thường biến


+ Mẫu vật : Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i> </i>


Tuần 15 NS: 25/12/11


Tiết 30 ND: 28/12/11


<b>Bài 27</b>



<b>THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:



<b>1.Kiến thức:</b>


- Nhận biết được 1 số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động của điều kiện sống
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến


- Qua tranh ảnh mẫu vật sống rút ra được: Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen ; tính
trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường


* MT: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- </b>Quan sát , phân tích thơng qua tranh và mẫu vật
- Kĩ năng thực hành, kĩ năng hoạt động nhóm
* KNS:


- Kĩ năng hợp tác, ứng xử và giao tiếp trong nhóm


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi quan sát, xác định thường biến
- Kĩ năng quản lí thời gian đảm nhận trách nhiệm được phân công


<b>3.Thái độ</b>: u thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1.GV:-</b><i><b> Tranh ảnh minh hoạ thường biến</b></i>


- ảnh chứng minh thường biến không di truyền được
- Mẫu vật : + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng



+ 1 thân cây rau dừa nước mọc từ mô đất bờ xuống ven bờ và trải trên mặt nước


<b>2.HS:</b> như GV, xem trước nội dung bài mới


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>Thu bảng thu hoạch của các nhóm


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Nhận biết thường biến</b>


- Cho HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối
tượng . Yêu cầu :


+ Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh
hưởng của ngoại cảnh


+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến
- Chốt đáp án đúng


<b>I. Nhận biết thường biến</b>


- Quan sát kĩ tranh, ảnh, mẫu vật : Mầm củ khoai,
cây rau dừa nước và các tranh ảnh khác


- Thảo luận nhóm ghi vào báo cáo
- Đại diện nhóm trình bày báo cáo



<b>Đối tượng</b> <b>Điều kiện mơi trường</b> <b>Kiểu hình tương ứng</b> <b>Nhân tố tác động</b>


1. Mầm khoai - Có ánh sáng
- Trong tối


- Mầm lá có màu xanh
- Mầm lá có màu vàng


Anh sáng
2. Cây rau dừa


nước


- Trên cạn
- Ven bờ


- Trên mặt nước


- Thân lá nhỏ
- Thân lá lớn


- Thân lá lớn hơn, rễ biến
thành phao


Độ ẩm


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Phân biệt thường biến và đột biến</b>



- Hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá cây mạ
mọc ở ven bờ và trong ruộng


- Cho HS thảo luận :


+ Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở vị trí khác


<b>II. Phân biệt thường biến và đột biến</b>


- Các nhóm quan sát tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i> </i>
nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ nào ?


+ Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có
khác nhau khơng ? rút ra nhận xét ?


+ Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt hơn cây
trong ruộng ?


- Yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến


+ Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất ( biến dị trong
đời sống cá thể )


+ Con của chúng giống nhau ( biến dị không di
truyền được )


+ Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau
- 1 vài HS trình bày – lớp nhận xét bổ sung



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối</b>


<b>với tính trạng số lượng và tính trạng chất</b>
<b>lượng</b>


- Yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống su hào của
cùng 1 giống nhưng có điều kiện chăm sóc khác
nhau


+ Hình dạng củ của 2 luống su hào ở 2 luống có
khác nhau khơng ?


+ Kích thước của các củ su hào ở 2 luống khác
nhau như thế nào ?


- Cho HS nhận xét


<i><b>* GDMT:KH là kết quả tương tác giữa KG và </b></i>
<i><b>mơi trường.Trong nơng nghiệp muốn có năng </b></i>
<i><b>suất cao cần bón phân hợp lí, đúng kĩ thuật tuy </b></i>
<i><b>nhiên khơng được lạm dụng phân bón q mức </b></i>
<i><b>phải đảm bảo mơi trường khơng bị ơ nhiễm, </b></i>
<i><b>tránh bón thừa đạm cho cây </b><b></b><b> gây độc cho người</b></i>


<b>III. Nhận biết ảnh hưởng của mơi trường đối</b>
<b>với tính trạng số lượng và tính trạng chất</b>
<b>lượng</b>



- Quan sát ảnh thật kĩ
- Nêu được :


+ Hình dạng giống nhau ( Tính trạng chất lượng )
+ Chăm sóc tốt<sub></sub> củ to ; ít chăm sóc<sub></sub> củ nhỏ


- Nhận xét :


+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen
+ tính trạng số lượng phụ thuộc vào điều kiện
sống


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố</b>


- Cho HS hoàn thành bảng thu hoạch
- Căn cứ vào bảng thu hoạch đánh giá
- Cho điểm các nhóm


- Thu dọn vệ sinh


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Hoàn thành bảng thu hoạch
- Đọc trước bài 28 Tìm hiểu :
+ Tìm 1 VD về trẻ đồng sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i> </i>


Tuần 16 NS: 1/1/12



Tiết 31 NS: 4/1/12


<i><b>Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b></i>


<b>Bài 26:</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích 1 vài tính trạng hay đột biến ở
người


- Phân biệt được hai trường hợp sinh đôi cùng trứng và khác trứng


- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền <sub></sub> từ đó giải
thích được 1 số trường hợp thường gặp


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm – phát hiện kiến thức


<b>3. Thái độ:</b><i><b> Giải thích được 1 số bệnh tật di truyền ở người</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1. GV:</b><i><b> - Tranh phóng to H 28,1 và H 28.2 SGK</b></i>
- Ảnh về trường hợp sinh đôi



<b>2. HS:</b> Ảnh các trường hợp sinh đôi


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới :</b>


Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn
chính :


+ Sinh sản chậm, đẻ ít con


+ Khơng thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến




Ng i ta ph i đ a ra m t s ph ng pháp nghiên c u thích h pườ ả ư ộ ố ươ ứ ợ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Nghiên cứu phả hệ</b>


Thảo luận nhóm


- Cho HS đọc thầm TT SGK <sub></sub> Trả lời :
? Giải thích các kí hiệu :


<sub></sub> ; <sub></sub>



<sub></sub> ; <sub></sub> ; 


? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết
hơn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng


<b>I. Nghiên cứu phả hệ</b>


- Đọc thầm TT SGK <sub></sub> ghi nhớ kiến thức
- 1 HS giải thích các kí hiệu


- 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập <sub></sub> 4 kiểu kết
hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i> </i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu VD 1 <sub></sub> thảo luận :
? Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội ?
? Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới
giới tính hay khơng ? Tại sao ?


? PP nghiên cứu phả hệ là gì ?


+ Tại sao người ta dùng PP đó để nghiên cứu sự
di truyền 1 số tính trạng ở người ?


- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu VD 2 <sub></sub> yêu cầu :
? Lập sơ đồ phả hệ từ P <sub></sub> F1


? Sự di truyền máu khó đơng có liên quan đến
giới tính khơng ?



? Nam giới và nữ giới khác nhau ở cặp NST nào?
? Nam giới dễ mắc bệnh chứng tỏ gen đột biến
gây bệnh nằm trên NST nào ?


? Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn qui
định ?


? Có thể viết cơng thức di truyền như thế nào
trong việc lập phả hệ gia đình nói trên ? ( hướng
dẫn HS lập sơ đồ )


- Chốt lại đáp án đúng


- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến :
- Màu mắt nâu là trội


- Không liên quan đến giới tính vì ở thế hệ F2 tính


trạng mắt nâu, mắt đen đều biểu hiện ở cả nam và
nữ


HS tự rút ra KL


? Vì người sinh sản chậm, đẻ ít ; xã hội khơng áp
dụng được phương pháp lai hay gây đột biến ; PP
này đơn giản dễ thực hiện


- Tự nghiên cứu ví dụ, vận dụng kiến thức <sub></sub> trả lời
các câu hỏi :



- 1 HS lên lập sơ đồ phả hệ


- Có liên quan đến giới tính vì chỉ có con trai mắc
bệnh


- Khác nhau cặp NST giới tính
- Nằm trên NST X


- Do gen lặn qui định vì tính trạng mắc bệnh
không thể hiện ở F1 mà thể hiện ở F2


- Mắc bệnh (gen lặn) : a
Không mắc bệnh A
Sơ đồ lai :


P : XA<sub> X</sub>a<sub> X X</sub>A<sub> Y</sub>


G: XA<sub> : X</sub>a <sub>X</sub>A<sub> : Y</sub>


F1 : XAXA : XAY : XAXa : XAY


( Mắc bệnh )
- Những khó khăn chính khi nghiên cứu di truyền ở người:


+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con


+ Vì lí do xã hội khơng thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên
những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó


<sub></sub>: nam ; <sub></sub> : nữ


<sub></sub> <sub></sub> : kết hôn


<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


- Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ H 28.2
- Cho HS thảo luận :


? 2 sơ đồ a và b giống và khác nhau ở điểm nào ?
? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc
nữ ?


? Đồng sinh khác trứng là gì ? Trẻ đồng sinh khác
trứng có thể khác nhau về giới không ?


? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau
cơ bản ở điểm nào ?


- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thông tin <sub></sub> Nêu ý
nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh ?


- Có thể lấy ví dụ ở mục Em có biết để minh hoạ


<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh</b>


- Quan sát kĩ sơ đồ , nêu được sự khác nhau về :
- Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh
- Lần nguyên phân đầu tiên



- Hợp tử nguyên phân <sub></sub> 2 phôi bào <sub></sub> 2 cơ thể
( giống nhau kiểu gen)


- 2 trứng + 2 tinh trùng <sub></sub> 2 hợp tử <sub></sub> 2 cơ thể (khác
nhau kiểu gen)


- Đại diện nhóm phát biểu – nhóm khác nhận xét
bổ sung


* Tự rút ra kết luận


- Tự thu nhận và xử lí thơng tin <sub></sub> rút ra ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i> </i>


+ Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen <sub></sub> cùng giới


+ Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen <sub></sub> cùng giới hoặc khác giới


- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trị kiểu gen và vai trị mơi trường đối với sự hình thành
tính trạng


- Hiểu rõ ảnh hưởng khác nhau của mơi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b>1. Củng cố: </b> Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Cho 1 VD về ứng dụng của phương pháp trên


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>



- Học bài trả lời câu hỏi SGK + chuẩn bị bài mới


Tuần 16 NS:4/1/12


Tiết 32 ND: 7/1/12


<b>Bài 29</b>



<b>BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này học sinh phải đạt được các yêu cầu sau đây :


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái


- Trình bàyđược đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng , bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay
- Nêu được bguyên nhân của các tật , bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh
chúng


* HN: vấn đề an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp
* GDMT: Biết cách hạn chế phòng tránh một số bệnh tật di truyền


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm


<b>* KNS: </b>



- Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu mối quan hệ giữa di truyền học
với đời sống con người


- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng phát biểu trước tổ, nhóm


<b>3. Thái độ:</b><i><b> Có ý thức đấu tranh chống bệnh, tật di truyền </b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1. GV: </b>Tranh phóng to H 29.1 và H29.2 SGK


-Tranh phóng to về các tật di truyền
- Phiếu học tập kẻ trên bảng phụ


<b>2. HS:</b> Xem trước nội dung bài mới


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ : </b>


- phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao người ta phải dùng phương pháp
đó để nghiên cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người ?


- Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào ? PP nghiên
cứu trẻ đồng sinh có vai trị gì trong nghiên cứu di truyền ở người ?


<b>3.</b> Bài m i :ớ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Một vài bệnh di truyền ở người</b>


<b>1. Bệnh Đao</b>


Gv giới thiệu tranh hình 29.1 u cầu HS thảo
luận nhóm 4 trả lời câu hỏi PHT số 1


1. Điểm khác nhau giữa bộ nhiễm săc thể của
bệnh nhân Đao và bộ nhiễm sắc thể của người
bình thường?


<b>I. Một vài bệnh di truyền ở người</b>
<b>1. Bệnh Đao</b>


HS quan sát tranh thảo ln nhóm trả lời
Đại diện nhóm trình bày


Nhóm khác nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i> </i>


2. Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc
điểm bên ngoài nào?


3. Nêu đặc điểm sinh lí của bệnh nhân Đao?


<b>2. Bệnh Tơcnơ</b>


GV giới thiệu hình 29.2 u cầu HS quan sát hình


thảo luận nhóm trả lời câu hỏi PHT số 2:


1. Điểm khác nhau giữa bộ NST bệnh nhân
Tơcnơ và bộ NST người bình thường?


2. có thể nhận biết bệnh nhân Tơcnơ qua những
đặc điểm bên ngoài nào?


3. Đặc điểm sinh lí bệnh nhân Tơcnơ?


<b>3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh</b>


GV giới thiệu tranh ảnh một số bệnh nhân bị bạch
tạng và bị câm điếc bẩm sinh


? Bệnh bạch tặng do nguyên nhân nào gây nên?
? người bệnh có đặc điểm gì?


? Ngun nhân và biểu hiện của bệnh câm điếc
bẩm sinh?


Bệnh này thường thấy ở con những người bị
nhhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học trong
chiến tranh hoặc không cẩn thận trong sử dụng
thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ


GV chốt lại kiến thức


- bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi
thè, mắt hơi sâu, một mí, khoảng cách hai mắt xa


nhau, ngón tay ngắn


- Bị si đần bẩm sinh, khơng có con
HS tự rút ra kết luận


<b>2. Bệnh Tơcnơ</b>


HS quan sát tranh kết hợp thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:


Đại diện nhóm trả lời


Nhóm khác nhận xét bổ sung


- Bệnh nhân Tơcnơ có 1NST giới tính là NST X
- Nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vú khơng phát triển
- Khơng có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí và
khơng có con


HS tự rút ra kết luận


<b>3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh</b>


HS quan sát tranh nhận biết đặc điểm bên ngoài
của bệnh


- Do ĐB gen lặn gây nên


- Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng



- Do ĐB gen lặn gây nên, biểu hiện: người bệnh
bị câm, điếc


HS ghi bài


<b>1. Bệnh Đao</b>


- Đặc điểm di truyền: cặp NST 21 có 3 NST


- Biểu hiện bên ngoài: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí,
khoảng cách hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn


- Đặc điểm sinh lí: bị si đần bẩm sinh và khơng có con


<b>2. Bệnh Tơcnơ</b>


- Đặc điểm di truyền: có 1NST giới tính là NST X


- Biểu hiện bên ngồi: nữ, lùn, cổ ngắn,tuyến vú khơng phát triển
- Đặc điểm sinh lí: khơng có kinh nguyệt, mất trí, khơng có con


<b>3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh</b>


- Bệnh bạch tạng:


+ Nguyên nhân: do ĐB gen lặn


+ Biểu hiện bên ngồi: da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
- Bệnh câm điếc bẩm sinh:



+ Nguyên nhân: do ĐB gen lặn


+ Bi u hi n bên ngoài: câm, đi c b m sinhể ệ ế ẩ


<b>II. Một số tật di truyền ở người</b>


? ĐBG và ĐB NST gây ra những hậu quả gì?
Gv giới thiệu một số tranh ảnh về dị tật ở người
? Nêu một số dị tật ở người?


<b>II. Một số tật di truyền ở người</b>


- gây ra các dạng quái thai, dị tật
HS quan sát


- HS nêu một số dị tật ở người:
Bàn tay nhiều ngón


Bàn chân mất ngón và dín ngón
Tật khe hở mơi hàm


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i> </i>


ĐBG và ĐB NST gây ra một số dị tật bẩm sinh ở người:
- Tật khe hở môi hàm


- Tật bàn tay mất một số ngón
- Bàn tay nhiều ngón


- Bàn chân mất ngón và dín ngón



- X ng chi ng nươ ắ


<b>III. Các biện pháp hạn chế phát sinh các tật,</b>
<b>bệnh di truyền ở người</b>


Gọi HS đọc mục Em có biết


Giới thiệu một số tranh ảnh vè nguyên nhân gây
nên các bệnh và tật di truyền


? Có những nguyên nhân nào gây ra các bệnh, tật
di truyền ở người?


<i><b>* GDMT: u cầu hS thảo luận nhóm đơi tìm</b></i>
<i><b>biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh và tật di</b></i>
<i><b>truyền?</b></i>


GV nhận xét chốt lại kiến thức


<i><b>* HN: liên hệ vấn đề an toàn trong sử dụng</b></i>
<i><b>thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp, sản</b></i>
<i><b>xuất rau an toàn hướng tới một nền nông</b></i>
<i><b>nghiệp sạch</b></i>


<b>III. Các biện pháp hạn chế phát sinh các tật,</b>
<b>bệnh di truyền ở người</b>


HS đọc bài
Hs quan sát tranh



- Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học
trong rự nhiên


Do ô nhiẽm môi trường


Do rối loạn trao đổi chất nội bào


- Biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh và tật di
truyền:


<i><b>Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí</b></i>
<i><b>hạt nhân, vũ khí hóa học</b></i>


<i><b>Chống các hành vi gây ô nhiễm môi trường</b></i>
<i><b>Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu, thuốc diẹt cỏ,</b></i>
<i><b>thuốc bảo vệ thực vật</b></i>


Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ
mang gen gây các bệnh, tật di truyền


* Nguyên nhân phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người:


- Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học trong rự nhiên
- Do ơ nhiẽm môi trường


- Do rối loạn trao đổi chất nội bào


* Biện pháp hạn chế phát sinh các bênh, tật di truyền:



- Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học
- Chống các hành vi gây ơ nhiễm mơi trường


- Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu, thuốc diẹt cỏ, thuốc bảo vệ thực vật


- Hạn chế kết hơn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các bệnh, tật di truyền


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Có thể nhận biết bệnh Đao qua các đặc điểm hình thái nào ?


- Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh
các tật , bệnh đó ?


<b> 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b> :
- Học bài , trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc trước bài 30 Tìm hiểu :


+ Di truyền học tư vấn là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i> </i>


Tuần 17 NS:6/1/12


Tiết 33 ND: 9/1/12


<b>Bài 30</b>



<b>DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI</b>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này học sinh phải đạt được các yêu cầu sau đây :


<b>1. Kiến thức :</b>


- Hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lỉnh vực khoa học này


- Giải thích được cơ sở di truyền học của “ hôn nhân một vợ một chồng” và với những người có quan hệ
huyết thống trong vịng 4 đời không được kết hôn với nhau


- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngồi 35 và hậu quả di truyền của ơ nhiễm môi
trường đối với con người


* GDMT: đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học, phịng chống ơ nhiễm môi trường
* HN: di truyền học


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Quan sát và phân tích bảng thống kê


- Hoạt động nhóm, tư duy phân tích tổng hợp
* KNS:


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu di truyền học với đời
sống con người


- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin khi phát biểu trước tổ, nhóm



<b>3. Thái độ</b><i><b> : Hạn chế ơ nhiễm mơi trường – Phịng tránh 1 số bệnh tật di truyền ở người</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>


<b>1. GV</b><i><b>: Bảng số liệu : Bảng 30.1 & Bảng 30.2 </b></i>


<b>2. HS:</b> Đọc trước bài 30


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái


- Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các
tật , bệnh đó ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Di truyền y học tư vấn</b>


Gọi HS đọc thông tin SGK


Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập trang 86
mục <sub></sub>


? Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là
loại bệnh gì?



? Bệnh do gen trội hay gen lặn qui định? Tai sao?
? Nếu họ lấy nhau sinh con đầu lịng bị câm điếc
thì học có nên tiếp tục sinh con nữa không? Tại
sao?


? Di truyền y học tư vấn là gì ?


? Gồm những nội dung nào ?


<b>I. Di truyền y học tư vấn</b>


- Đọc TT SGK <sub></sub> ghi nhận kiến thức


- Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục <sub></sub>
- Nêu được :


- Đây là bệnh di truyền


- Bệnh do gen lặn quy định vìcó người trong gia
đình đã mắc bệnh


- Khơng nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh


- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di
truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm ,
chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp
nghiên cứu phả hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i> </i>



- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm , chẩn đoán
hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ.


- Nội dung :
+ Chẩn đoán


+ Cung cấp thông tin


+ Cho l i khuyên liên quan đ n b nh, t t di truy nờ ế ệ ậ ề


<b>II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa</b>
<b>gia đình</b>


- Cho HS đọc TT phần 1: Di truyền học với hôn
nhân


? Tại sao kết hôn gần làm suy thối nịi giống ?


? Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ
đời thứ 4 trở đi được phép kết hơn ?


- u cầu HS phân tích bảng 30.1


? Giải thích quy định “ Hơn nhân 1 vợ 1 chồng”
bằng cơ sở sinh học ?


? Vì sao nên cấm chẩn đốn giới tính thai nhi


GV chốt lại kiến thức



- Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 SGK <sub></sub> trả
lời câu hỏi :


? Vì sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngồi
35 ?


? Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo
học tập và công tác ?


<i><b>* HN: Di truyền học là vấn đề cơ cấu dân số,</b></i>
<i><b>cân bằng giới trong lao động nghề nghiệp, luật</b></i>
<i><b>hơn nhân gia đình</b></i>


<b>II. Di truyền học với hơn nhân và kế hoạch hóa</b>
<b>gia đình</b>


- Phân tích thơng tin nêu được :


- Kết hơn gần tạo cơ hội cho những gen lặn gây
hại dễ gặp nhau ở thể đồng hợp <sub></sub> dị tật bẩm sinh,
gây suy thối nịi giống


- Sai khác về mặt di truyền các gen lặn có hại khó
gặp nhau hơn


- Phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam/ nữ
theo độ tuổi, lưu ý tỉ lệ nam / nữ ở độ tuổi từ 18 –
35



- Giải thích cơ sở khoa học : Tỉ lệ nam / nữ o83 độ
tuổi 18 – 35 là 1 / 1


- Hạn chế việc sanh con trai theo tư tưởng trọng
nam khinh nữ <sub></sub> mất cân đối tỉ lệ nam / nữ ở tuổi
trưởng thành


- Phân tích số liệu trong bảng để trả lời :
- Phụ nữ sinh con sau tuổi 35 dễ mắc bệnh Đao
Nên sinh con ở độ tuổi từ 25 <sub></sub> 34 là hợp lí
HS tự rút ra kết luận


<b>1. Di truyền học với hôn nhân:</b>


Di truyền học đả giải thích được cơ sở khoa học của các qui định :
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng: là tỉ lệ nam/nữ 1:1 ở độ tuổi 18-35


+ Những người có quan hệ huyết thống trong vịng 3 đời khơng được kết hôn với nhau do tỉ lệ trẻ em bị dị
tật bẩm sinh tăng lên ở những cặp kết hôn họ hàng, điều này làm suy thối nịi giống


<b>2. Di truyền học với kế hoạch hóa gia đình:</b>


- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 đến 34 là hợp lí


- T đ tu i > 35 t l tr s sinh b b nh ao t ng rõừ ộ ổ ỉ ệ ẻ ơ ị ệ Đ ă


<b>III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường</b>


- Yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK và thơng tin
mục Em có biết trang 85



? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ
sở vật chất di truyền ? Ví dụ ?


<i><b>* GDMT: các chất phóng xạ và các hóa chất có</b></i>
<i><b>trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm</b></i>
<i><b>tăng độ ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người</b></i>
<i><b>mắc bệnh, tật di truyền </b><b></b><b> giáo dục HS đấu tranh</b></i>


<i><b>chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và chống</b></i>
<i><b>ô nhiễm môi trường</b></i>


<b>III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường</b>


- Tự thu nhận và xử lí thông tin, nêu được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i> </i>


Các tác nhân vật lí, hố học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>1. Củng cố:</b> - Di truyền y học tư vấn có chức năng gì ?


- Một cặp vợ chồng bình thường sinh con lần đầu bị câm điếc bẩm sinh . Em hãy dưa lời
khuyên cho cặp vợ chồng này ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i> </i>


Tuần 17 NS: 8/1/12



Tiết 34 ND: 11/1/12


<i><b>CHƯƠNG V: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b></i>


<b>Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1.Kiến thức:</b>


- Hiểu được khái niệm công nghệ tế bào


- Nắm được những cơng đoạn chính của cơng nghệ tế bào, vai trị của từng cơng đoạn


- Thấy được ưu điểm của việc nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng PP nuôi
cấy mô và tế bào trong chọn giống


* GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của VN
* HN: nghành công nghệ tế bào


<b>2.Kĩ năng</b>:


- Tự thu nhận và xử lí thơng tin
- Khái qt hố, vận dụng thực tế
- Hoạt động nhóm


<b>3. Thái độ</b>: Thấy được những thành tựu khoa học của công nghệ tế bào


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>



<b>1. GV:</b> - Tranh phóng to H 31 SGK + tư liệu về nhân bản vơ tính


<b>2. HS:</b> Đọc SGK


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ: </b>


<b> </b>- Di truyền y học tư vấn là gì ? Có những chức năng gì ?


- Tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ngồi tuổi 35 ? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi
trường ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Khái niệm côngnghệ tế bào</b>


- Cho HS đọc TT SGK trang 89
- Cho HS thảo luận nhóm
? Cơng nghệ tế bào là gì ?


? Để nhận được mơ non cơ quan hoặc cơ thể hoàn
chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải
thực hiện những cơng việc gì ?


+Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có
kiểu gen như dạng gốc ?



- Cho đại diện nhóm phát biểu
- Cho các nhóm nhận xét bổ sung
- Giúp HS hồn thiện kiến thức


<i><b>* HN: Cơng nghệ tế bào là ngành khoa học có</b></i>
<i><b>nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống (ni</b></i>
<i><b>cấy mơ, tế bào, chọn lọc dịng tế bào xơ ma biến</b></i>
<i><b>dị, nhân bản vơ tính ở động vật)</b></i>


<b>I. Khái niệm côngnghệ tế bào</b>


- 1 HS đọc to TT SGK, cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm


Khái niệm


- Công nghệ tế bào gồm 2 giai đoạn


- Vì ở cơ thể hồn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào
của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và
được sao chép


- Đại diện nhóm phát biểu – các nhóm khác nhận
xét bổ sung


- Cơng nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng PP nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan
hoặc cơ thể hoàn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i> </i>



+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mơ sẹo


+ Dùng hcmơn sinh trưởng kích thích mơ sẹo phân hố thành cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh


<b>II. Ứng dụng cơng nghệ tế bào</b>


? Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản
xuất ?


<i><b>1. Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm</b></i>
- Cho HS đọc thầm TT SGK


? Cho biết các cơng đoạn nhân giống vơ tính trong
ống nghiệm ?


? Nêu ưu điểm và triển vọng của PP nhân giống vơ
tính trong ống nghiệm ?


+ Cho VD minh hoạ


- Nhận xét và giúp HS nắm được quy trình nhân
giống vơ tính trong ống nghiệm


? Tại sao người ta khơng tách tế bào già hay mô đã
già trong nhân giống vơ tính ở thực vật ?


Về mặt kinh tế khi ni cấy phải qua khâu phản
phân hố, chúng mới có thể phân bào và tái sinh
thành cơ thể hồn chỉnh <sub></sub> sẽ tốn thời gian, hố chất,
kinh phí



GV chốt lại kiến thức


<b>II. Ứng dụng công nghệ tế bào</b>


- Nghiên cứu SGK trả lời :


+ Nhân giống vô tính ở cây trồng


+ Ni cấy tế bào và mô trong chọn giống cây
trồng


+ Nhân bản vô tính ở động vật


<i><b>1. Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm</b></i>


- Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89 ghi nhớ kiến
thức


- Kết hợp hình 31 và tranh ảnh tham khảo trả lời
- Quy trình nhân giống vơ tính SGK tr 89


- Ưu điểm: tăng nhanh số lượng cây giống, rút ngăn
thời gian tạo cây con, bảo tồn nguồn gen thực vật
quí hiếm


-VD : Hoa phong lan hiện nay rất đẹp và giá thành
rẽ


- Ưu điểm :



+ Tăng nhanh số lượng cây giống
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con


+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm


- Thành tựu : Nhân giống ở khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quí…
<i><b>2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn</b></i>


<i><b>giống cây trồng</b></i>


- Thơng báo các khâu chính trong tạo giống cây
trồng :


+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc
+ Chọn lọc, đánh giá <sub></sub> tạo giống mới
GV nêu câu hỏi:


? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu
mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào ?
? Cho VD


<i><b>2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn</b></i>
<i><b>giống cây trồng</b></i>


- Nghe và ghi nhớ kiến thức


- Nghiên cứu SGK trang 90 trả lời câu hỏi
- Bằng cách chọn biến dị dịng xơma



- Chọn dịng tế bào chịu nóng và khơ từ t bào phôi
của giống CR203


HS ghi bài


- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xơma biến dị
- Ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i> </i>


+ Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia DR 2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu nóng,
chịu hạn tốt


<i><b>3. Nhân bản vơ tính oqr động vật</b></i>
- Cho HS nghiên cứu TT SGK
- Nêu câu hỏi :


? Nhân bản vô tính thành cơng ở động vật có ý
nghĩa như thế nào ?


? Cho biết những thành tựu nhân bản ở VN và thế
giới ?


- Thông báo thêm :


- Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ở hươu
sao, lợn


- Italia nhân bản thành công ngựa



- Trung quốc tháng 8 – 2001 dê nhân bản đã đẻ
sinh đôi


<i><b>* GDMT: ứng dụng công nghệ sinh học để bảo</b></i>
<i><b>tồn nguồn gen quí, hiếm và lai tạo các giônga</b></i>
<i><b>sinh vật có năng suất, chất lượng cao và khả năng</b></i>
<i><b>chống chịu tốt là việc làm hết sức cần thiết và</b></i>
<i><b>hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên</b></i>


<i><b>3. Nhân bản vơ tính ở động vật</b></i>
- Đọc thầm TT SGK


- Nêu được :
+ Ý nghĩa


+ Thành tựu : thế giới : Cừu Đôli 1997 , bê 2001 và
1 số loài động vật khác ; ở Việt Nam : cá trạch


- Ý nghĩa :


+ Nhân nhanh nguồn gen động vật q hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng


+ Tạo cơ quan nội tạng củ động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế
cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan


- Ví dụ : Nhân bản ở cừu, ở bò…


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b> 1.Củng cố:</b>



Công nghệ tế bào là gì ?


Thành tựu của cơng nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục : Em có biết


- Tìm hiểu bài 32 : Công nghệ gen


+ Nêu khái niệm kĩ thuật gen ? công nghệ gen ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i> </i>


Tuần 18 NS: 13/1/12


Tiết 35 ND:16/1/12


<b>Bài 32</b>



<b>CÔNG NGHỆ GEN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày các khâu trong kĩ thuật gen
- Nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học



- Biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng
lĩnh vực trong sản xuất và đời sống


* HN: ngành công nghệ gen và một số ngành nghề liên quan


<b>2. Kĩ năng</b>:


- Tự thu nhận và xử lí thơng tin
- Tư duy lơgic tổng hợp, khái qt


- Nắm bắt quy trình cơng nghệ , vận dụng thực tế - Hoạt động nhóm


<b>3.Thái độ:</b> u thích mơn học , q trọng thành tựu sinh học


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>
<b>1. GV:</b> - Tranh phóng to H 32 SGK


- Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học ( nếu có )


<b>2. HS:</b> Đọc SGK


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> </b>- Cơng nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ?


- Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm ?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen</b>


- Cho HS đọc TT SGK trang 92 SGK
- Hướng dẫn HS quan sát H 32 SGK
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :


? Kĩ thuật gen là gì ? Mục đích của kĩ thuật gen ?


? Kĩ thuật gen gồm các khâu nào ?
* HN: Công nghệ gen là gì ?
- Cho đại diện nhóm phát biểu
- Cho các nhóm nhận xét bổ sung


- Giúp HS hoàn thiện kiến thức Và yêu cầu HS nắm
được 3 khâu của kĩ thuật gen


- Lưu ý : Giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp Pr đã
mã hố trong đoạn đó


- Tiểu kết cho ghi


<b>I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen</b>


- 2 - 3 HS đọc to TT SGK, cả lớp theo dõi
- Quan sát kĩ H 32 nắm được các khâu
- Thảo luận nhóm


- Khái niệm kĩ thuật gen: là thao tác tác động lên


AND để chuyển một đoạn AND mang một hoặc
một cụm AND từ tế bào của loài cho sang tế bào
của loài nhận nhờ thể truyền


Mục đích đối với đời sống: ứng dụng để sản xuất ra
các sản phẩm phục vị đời sống trên qui mơ cơng
nghiệp


- Trình bày 3 khâu:


- là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật
<i><b>gen</b></i>


- Đại diện nhóm phát biểu – các nhóm khác nhận
xét bổ


- Kĩ thuật gen : Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế
bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền


- Các khâu của kĩ thuật gen :


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i> </i>


+ Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN lai ) nhờ Enzim
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận


- Công ngh gen : Là ngành k thu t v quy trình ng d ng k thu t genệ ĩ ậ ề ứ ụ ĩ ậ


<b>II. Ứng dụng công nghệ gen</b>



<i><b>1. Tạo ra chủng vi sinh vật mới</b></i>


- Giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng
dụng cơng nghệ gen có hiệu quả


- u cầu HS trả lời câu hỏi :


? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì ?
? Nêu VD cụ thể


- Cho HS nhận xét – bổ sung
- Hoàn thiện kiến thức


<i><b>2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen</b></i>
- Cho HS đọc to TT SGK trang 93


? Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì?
? Cho ví dụ cụ thể


<i><b>3. Tạo động vật biến đổi gen</b></i>
- Cho HS tự nghiên cứu SGK


? Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi
gen thu được kết quả như thế nào ?


<b>II. Ứng dụng công nghệ gen</b>


<i><b>1. Tạo ra chủng vi sinh vật mới</b></i>


- Tự nghiên cứu SGK và các tư liệu GV cung cấp


ghi nhớ kiến thức


- Có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh
học cần thiết với số lượng lớn và giá thành rẽ


VD : Sản xuất kháng sinh và nấm men
- Nhận xét bổ sung


<i><b>2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen</b></i>
- Đọc TT SGK <sub></sub> ghi nhớ kiến thức


- Là lĩnh vực chuyển các gen quí vào cây trồng
- VD : Chuyển gen kháng sâu, kháng bệnh , tổng
hợp vitamin A,… vào cât trồng


- Tự rút ra KL :


<i><b>3. Tạo động vật biến đổi gen</b></i>
- Tự nghiên cứu SGK trang 94
- Thành tựu đạt được


Hạn chế của biến đổi gen ở động vật
- Tự rút ra KL :


<b>1. Tạo các chủng vi sinh vật mới: </b>


<i><b> - Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh hõc cần thiết ( như axit amin,</b></i>
prôtêin, kháng sinh ) với số lượng lớn và giá thành rẽ


- Ví dụ : Dùng E coli và nấm men cấy gen mã hoá <sub></sub> sản ra kháng sinh và hcmơn Insulin



<b>2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen</b>


- Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quí vào cây trồng
- Ví dụ :


+ Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp – Caroten ( tiền Vitamin A ) vào tế bào cây lúa <sub></sub> tạo
ra giống lúa giàu Vitamin A


+ Ở Việt Nam : chuyển gen kháng sâu, kháng bệnh, tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa,
ngơ, khoai tây, đu đủ


<b>3. Tạo động vật biến đổi gen</b>


- Trên thế giới : Đã chuyển gen sinh ytưởng ở bò vào l ợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn


- Vi t Nam : Chuy n gen t ng h p hcmơn sinh tr ng c a ng i vào cá tr chỞ ệ ể ổ ợ ưở ủ ườ ạ


<b>III. Khái niệm công nghệ sinh học</b>


Gọi HS đọc thông tin SGK
? Công nghệ sinh học là gì?


? Cơng nghệ sinh học gồm những lĩnh vực nào?
<i><b>* HN: Gv liên hệ nhiều lĩnh vực ngành nghề sản</b></i>
<i><b>xuất: công nghệ lên men, công nghệ tế bào thực</b></i>
<i><b>vật và động vật, công nghệ sinh học xử lí môi</b></i>
<i><b>trường, công nghệ enzim – prôtêin, công nghệ</b></i>
<i><b>sinh học – y - dược (là hướng ưu tiên đầu tư phát</b></i>
<i><b>triển)</b></i>



? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu


<b>III. Khái niệm công nghệ sinh học</b>


HS đọc thông tin sgk


- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế
bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản
phẩm cần thiết cho con người


- HS nêu 7 lĩnh vực của công nghệ sinh học


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i> </i>


tư phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? cao


Công nghệ sinh học được ứng dụng để bảo tồn
nguồn gen quí hiếm và lai tạo ra các giống sinh vật
có năng suất cao, chất lượng cao, khả năng chống
chịu tốt. Đây là việc cần thiết để bảo vệ thiên nhiên
- Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần
thiết cho con người


- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học :
+ Công nghệ lên men
+ Công nghệ Enzim/ prôtêin


+ Công nghệ tế bào
+ Công nghệ gen



+ Công nghệ chuyển nhân và phôi
+ Công nghệ sinh học y - dược


+ Cơng nghệ sinh học xử lí mơi trường


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Thế nào là kĩ thuật gen ?
- Khái niệm công nghệ gen


- Công nghệ sinh học gồm những lĩnh vực nào ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời 3 câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i> </i>


Tuần 18, 19 NS: 15/1/12


Tiết 36, 37 ND: 18/1/12


30/1/12

<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b>1. Kiến thức</b>



- Hệ thống các kiến thức đã học trong chương trình
- Giải được một số bài tập


- Chuẩn bị cho thi học kì


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức đã học dể trả lời câu hỏi, bài tập
- Thảo luận nhóm


<b>3. Thái độ</b>


- giao dục thức tự giác trong học tập


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:</b>
<b>1. GV:</b> câu hỏi, bài tập


<b>2. HS:</b> Ôn lại kiến thức đã học


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Cơng nghệ gen là gì? Cơng nghệ gen ứng dụng trong những lĩnh vực nào?


<b>3. Bài mới</b>


<b>A. LÝ THUYẾT</b>



GV nêu nội dung ôn tập
HS ghi chép


- Cấu trúc và chức năng của NST


- Những biến đổi hình thái NST qua các kì của nguyên phân
- Sự phát sinh giao tử


- Nội dung các qui luật của Men đen
- Phép lai phân tích


- Phương pháp phân tích các thế hệ lai
- Chương III: AND và gen


- Các khái niệm ĐBG, ĐBNST, thường biến
- Các dạng đột biến


- Nguyên nhân phát sinh đột biến


- Biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người
- Di truyền học với con người


GV lần lượt nêu các câu hỏi
HS trả lời


HS khác nhắc lại


GV nhận xét bổ sung nếu cần



<b>B. BÀI TẬP: Các bài tập lai một cặp tính trạng thuận – nghịch</b>


GV đọc bài tập yêu cầu HS thảo luận nhóm giải các bài tập
GV lên bảng trình bày


GV nhận xét sửa sai


<b>Bài 1: Ở cà chua, thân cao (A) là trội hồn tồn so với thân thấp (a)</b>
<b>a. Tìm kiểu gen của dạng thân cao.</b>


<b>b. Cho thân cao thuần chủng lai với thân thấp, kết quả F1 sẽ như thế nào? </b>


<b>c. Cho F1 giao phấn với nhau. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2. </b>


<b>Giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i> </i>


b. P: thân cao TC X thân thấp


AA X aa


G: A a


F1: Aa


TLKG: 100% Aa
TLKH: 100% thân cao
c. F1 X F1: Aa X Aa



GF1: A : a A : a


F2: AA : Aa : Aa : aa


TLKG: 1 AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3thân cao: 1 thân thấp


<b>Bài 2: Ở cá chép tính trạng màu mắt do 1 cặp gen qui định, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt </b>
<b>đen. Cho giao phối hai cá chép với nhau đời F1 thu được 75 các chép mắt đỏ và 25 cá chép mắt </b>


<b>đen. Xác định kiểu gen của 2 con cá chép đem lai và viết sơ đồ lai</b>
<b>Giải:</b>


- Qui ước gen:
A: mắt đỏ
A: mắt đen


- Xác dịnh KG của P:


F1 thu được 75 mắt đỏ : 25 mắt đen  3mắt đỏ: 1 mắt đen  3 trội : 1 lặn




P đều dị hợp tử về 1 cặp gen




Kiểu gen của P: Aa X Aa
- Sơ đồ lai:



P: Aa X Aa


G: A : a A : a
F1: AA : Aa : Aa : aa


TLKG: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
TLKH: 3 mắt đỏ : 1 mắt đen


<b>Bài 3: Ở bắp tính trạng thân cao là trội hồn tồn so với tính trạng thân thấp</b>


<b>Khi cho cây thân cao chưa biết kiểu gen lai với cây thân thân thấp thu được F1 có 128 cây thân </b>


<b>cao và 130 cây thân thấp. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa</b>
<b>Giải:</b>


- Qui ước gen: A: thân cao
A: thân thấp
- Xác định KG của P:


F1 có 128 thân cao: 130 thân thấp xấp xỉ 1thân cao: 1 thân thấp. Đây là kết quả của phép lai phân tích




1 bên P thân cao dị hợp tử có KG Aa, 1 bên P thân thấp có KG aa
- Sơ đồ lai:


P: Aa X aa


G: A : a a



F1: Aa : aa


TLKG: 1Aa : 1 aa


TLKH: 1thân cao: 1 thân thấp


<b>Bài 4: Ở chuột gen A qui định tính trạng lơng xám là trội hồn tồn so với gen a qui định tính</b>
<b>trạng lông trắng. Cho chuột lông xám thuần chủng lai với chuột lông trắng thu được F1.Tiếp tục</b>


<b>cho chuột F1 lai với nhau thu được chuột F2. Xác định tỉ lệ KG, TLKH ở F2.</b>


<b>Giải:</b>


- Qui định gen: A: lông xám
a: lông trắng


- Kiểu gen của chuột lông xám thuần chủng: AA
Kiểu gen chuột lông trắng: aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i> </i>
Ptc: AA X aa


G: A a


F1: Aa


TLKG: 100% Aa
TLKH: 100% lông xám
F1X F1: Aa X Aa



GF1: A : a A : a


F2: AA : Aa : Aa : aa


TLKG: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
TLKH: 3 lông xám : 1 lông trắng


<b>Bài 5: Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy lập sơ đồ lai xác định KG, KH </b>
<b>của F1 khi cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng. </b>


<b>Giải:</b>


- Qui định gen
D: quả đỏ
d: quả vàng


- Cà chua quả đỏ có thể có KG: AA, Aa
Cà chua quả vàng có KG: aa


Khi cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng có thể xảy ra các phép lai sau:


P: AA X aa


P: Aa X aa


<b>* Phép lai 1: </b>


P: AA X aa


G: A a



F1: Aa


TLKG: 100% AA
TLKH: 100% quả đỏ


<b>* Phép lai 2:</b>


P: Aa X aa


G: A : a a


F1: Aa : aa


TLKG: 1 Aa :1aa


TLKH: 1quả đỏ : 1 quả vàng


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố</b>


- HS trả lời câu hỏi
- HS lên làm lại bài tập


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i> </i>


Tuần 19 NS: 28/1/12



Tiết 38 ND: 1/2/12


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



<b>ĐỀ:</b>



<b>Câu 1: (1,5 điểm) </b>Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình
phân chia tế bào? Mơ tả cấu trúc đó?


<b>Câu 2: (3 điểm)</b>


a. Nêu nội dung qui luật phân li độc lập?


b. Ở bắp tính trạng thân cao là trội hồn tồn so với tính trạng thân thấp. Khi cho cây thân cao chưa
biết kiểu gen lai với cây thân thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp. Hãy giải


thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa


<b>Câu 3: (2,5 điểm)</b> Vẽ sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng?


<b>Câu 4: (2 điểm)</b> Đột biến gen gồm những dạng nào? Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là gì?


<b>Câu 5: (1 điểm)</b> Qui định sau đây dựa trên cơ sở khoa học nào: nam giới chỉ được lấy một vợ, nữ giới
chỉ được lấy một chồng?


<b>ĐÁP ÁN SINH HỌC 9</b>



<b>Câu 1: </b>Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa <b>(0,5 đ)</b>


- Gồm hai cromatit gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất). <b>(0,25 đ)</b>



- Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào.<b> (0,25 đ)</b>


- Một số NST cịn có eo thứ 2 <b>(0,25 đ)</b>


- Mỗi cromatit gồm 1 phân tử AND và prôtêin loại histon.<b> (0,25 đ)</b>
<b>Câu 2:</b>


<b>a. Nội dung qui</b> <b>luật phân li độc lập:</b> Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình
phát sinh giao tử <b>(1 đ)</b>


<b>b. Giải:</b>


- Qui ước gen <b>(0,25 đ)</b> A: thân cao
a: thân thấp
- Xác định KG của P:


F1 có 128 thân cao: 130 thân thấp xấp xỉ 1thân cao: 1 thân thấp. Đây là kết quả của phép lai phân tích


<b>(0,25 đ)</b>




1 bên P thân cao dị hợp tử có KG Aa, 1 bên P thân thấp có KG aa <b>(0,25 đ)</b>


- Sơ đồ lai:


P: Aa X aa <b>(0,25 đ)</b>


G: A : a a <b>(0,25 đ)</b>



F1: Aa : aa <b>(0,25 đ)</b>


TLKG: 1Aa : 1 aa <b>(0,25 đ)</b>


TLKH: 1thân cao: 1 thân thấp <b>(0,25 đ)</b>
<b>Câu 3: </b>


- Sơ đồ: gen  ARN  Pr  tính trạng. <b>(0,5 đ)</b>


- Bản chất:


+ Trình tự các nucleotit trong ADN quy định trình tự các nuclêotit trong ARN, <b>(0,5 đ) </b>qua đó quy
định trình tự các axit amin của phân tử prơtêin. <b>(0,5 đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i> </i>


- Các dạng đột biến gen:


+ Mất 1 cặp nuclêôtit <b>(0,25 đ)</b>


+ Thêm một cặp nuclêôtit <b>(0,25 đ)</b>


+ Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác <b>(0,25 đ)</b>


- Nguyên nhân:


+ Trong tự nhiên: Đột biến gen phát sinh do rối loạn trong quá trình tự sao chép phân tử AND dưới
ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể <b>(0,75 đ)</b>



+ Trong thực nghiệm: Con người sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học gây ra các đột biến nhân tạo


<b>(0,5 đ)</b>
<b>Câu 5: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i> </i>


Tuần 20 NS: 10/2/12


Tiết 39 ND: 13/2/12


<b>Bài 33: CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN</b>


<b>GIỐNG (đọc thêm)</b>



<b>Bài 34:</b>



<b>THỐI HĨA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được khái niệm thối hố giống


- Trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở
động vật, vai trị trong chọn giống


- Trình bày được phương pháp tạo dịng thuận ở cây ngơ


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Quan sát tranh phát hiện kiến thức
- So sánh tổng hợp


- Khái quát hoá kiến thức
- Hoạt động nhóm


<b>* KNS: </b>


- Kĩ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần lấy nhau (có cùng dịng máu
trực hệ, có họ trong phạm vi 3 đời): con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm,
quái thai, dị tật bẩm sinh


- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm


<b>3. Thái độ</b>: u thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1.GV:</b> - Tranh phóng to H 34.1 <sub></sub> 34.3 SGK
- Tư liệu về hiện tượng thoái hoá


<b>2. HS:</b><i><b> Đọc SGK </b></i>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>sửa bài kiểm tra học kì



<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Hiện tượng thối hóa</b>


- Cho HS đọc SGK trang 99, 100
- Hướng dẫn HS quan sát H 34.1


- Cho thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
? Thế nào là hiện tượng thối hóa?
? Giao phối gần là gì?


? Hiện tượng thối hố ở ĐV, TV được biểu hiện
như thế nào ?


? Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thối hố?


<b>I. Hiện tượng thối hóa</b>


- Tự nghiên cứu thông tin SGK
- Quan sát H 34.1 & H 34.2


- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến :


- Thối hóa là hiện tượng con cháu có sức sống kém,
mang những tính trạng xấu, năng suất gảm


- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là giao phối
giữa những con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc


giữa bố mẹ với con cái


- Chỉ ra hiện tượng thoái hoá:


+ Ở thực vật: các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần
biểu hiện các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều
cáo cây và năng suất giảm dần, bạch tạng, thân lùn,
bắp dị dạng, kết hạt ít


+ Ở động vật: sinh trưởng và phát triển yếu, khả
năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết
non


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i> </i>
? Tìm VD về hiện tượng thoái hoá ?
- Yêu cầu Hs tự rút ra kết luận


+ Do giáo phối gần ở động vật


- VD : Hồng xiêm thối hố quả nhỏ, khơng ngọt, ít
quả. Bưởi thối hố quả nhỏ, khơ


- Dựa vào kết quả ở nội dung trên khái quát kiến
thức


<b>1. Hiện tượng thối hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn:</b>


ـ Thối hóa là hiện tượng con cháu có sức sống kém, mang những tính trạng xấu, năng suất giảm
ـ Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như sau: Các cá thể có sức sống



kém dần, biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao và năng suất cây giảm, nhiều
cây chết. Ở nhiều dịng cịn có biểu hiện bạch tạng, thân lùn, dị dạng.


ـ Ví dụ: ở bắp cây bị bạch tạng, thân lùn dị dạng, kết hạt ít


<b>2. Hiện tượng thối hóa do giao phối gần ở động vật</b>


<b>ـ</b> Giao phối gần (giao phối cận huyết) là hiện tượng giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ
hoặc giữa bố mẹ với con cái


<b>ـ</b> Giao phối gần thường gây ra hiện tượng thoái hoá: Sinh trưởng và phát triển yếu, sức đẻ giảm,
quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.


<b>ـ</b> Ví dụ: bê non có cột sống ngắn, gà con có đầu dị dạng, chân ngắn do giao phối gần


<b>II. Ngun nhân của hiện tượng thối hóa</b>


- Cho HS nghiên cứu SGK và quan sát kĩ H 34.3
- Nêu câu hỏi :


? Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận
huyết tỷ lệ đồng hợp tử và tỷ lệ dị hợp biến đổi như
thế nào ?


? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối
gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hoá?


* Giải thích H 34.3 : màu xanh biểu thị thể đồng
hợp trội và lặn



- Cho HS trình bày đáp án bằng cách giải thích H
34.3


- Nhận xét kết quả


- Mở rộng kiến thức : Ở 1 số loài động vật, thực vật
cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới
hiện tượng thối hố, do vậy vẫn có thể tiến hành
giao phối gần


<b>II. Ngun nhân của hiện tượng thối hóa</b>


- Nghiên cứu SGK và H 34.3 trang 100 – 101 <sub></sub> ghi
nhớ kiến thức


- Tỷ lệ đồng hợp tăng, tỷ lệ dị hợp giảm (tỷ lệ đồng
hợp trội và lặn bằng nhau)


- Gen lặn thường biểu hiện tính trạng xấu


Gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu
hiện


Các gen lặn khi gặp nhau (thể đồng hợp) thì biểu
hiện ra kiểu hình


- Trình bày trên hình 34.3 phóng to


- Rút ra KL :



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i> </i>


<b>III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt</b>
<b>buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống</b>


- Cho 1 HS đọc to TT SGK
- Nêu câu hỏi :


? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây
ra hiện tượng thoái hoá nhưng những PP này vẫn
được con người sử dụng trong chọn giống ?


- Nhắc lại khái niệm : thuần chủng, dịng thuần
- Giúp HS hồn thiện kiến thức


GV lấy VD cụ thể để giải thích cho HS dễ hiểu


<b>III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt</b>
<b>buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống</b>


- Đọc thông tin SGK <sub></sub> ghi nhớ kiến thức
- Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử
+ Xuất hiện tính trạng xấu


+ Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu


+ Giữ lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống
thuần chủng


- HS trình bày – lớp nhận xét bổ sung


- Rút ra KL:


- Củng cố đặc tính mong muốn


- Tạo dịng thuần có cặp gen đồng hợp


- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


ـ Cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài
ـ Nguyên nhân của sự thoái hoá?


ـ Ý nghĩa của tự thụ phấn và giao phối gần trong trồng trọt và chăn nuôi?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


ـ Học thuộc bài
ـ Trả lời câu hỏi SGK
ـ Tìm hiểu bài 35:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i> </i>


Tuần 20 NS: 11/2/12


Tiết 40 ND: 14/2/12


<b>Bài 35: ƯU THẾ LAI</b>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được khái niệm ưu thế lai, lai kinh tế
- Hiểu và trình bày :


+ Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu tgế lai, lí do khơng dùng cơ thể lai F1 để nhân giống


+ Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai
+ Phương pháp lai thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát tranh phát hiện kiến thức
- So sánh tổng hợp


- Khái qt hố kiến thức


- Giải thích hiện tượng bằng cơ sở sinh học
- Hoạt động nhóm


<b>3.Thái độ</b>: u thích mơn học, ý thức tìm tịi, trân trọng thành tựu khoa học


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>
<b>1.GV: </b>


ـ Tranh phóng to H 35 SGK



ـ Tranh 1 số giống động vật : bò, lợn, dê. Kết quả của phép lai kinh tế


<b>2. HS:</b> Đọc SGK


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


ـ Vì sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện
tượng thối hố ? cho ví dụ


ـ Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục
đích gì?


<b>3. Bài mới:</b>


<i> </i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Hiện tượng ưu thế lai</b>


- Cho HS đọc thầm TT SGK trang 102


- Hướng dẫn HS quan sát tranh phóng to H 35
SGK


? So sánh cây và bắp ngô ở 2 dịng tự thụ phấn
với cây và bắp ngơ ở cơ thể lai F1 trong H 35



- Nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt <sub></sub> hiện tượng
trên được gọi là ưu thế lai


? Ưu thế lai là gì? Cho VD về ưu thế lai ở động
vật và thực vật


- Cung cấp thêm 1 số VD minh hoạ


<b>I. Hiện tượng ưu thế lai</b>


- Đọc TT SGK <sub></sub> ghi nhớ kiến thức
- Quan sát H 35 chú ý những điểm :
- Chiều cao thân cây ngô


- Chiều dài bắp, số lượng hạt


- Đưa ra nhận xét sau khi so sánh thân và bắp ngơ
ở cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với


cây bố mẹ


- HS trình bày và lớp nhận xét bổ sung


- Nghiên cứu SGK + nội dung vừa quan sát <sub></sub> khái
quát thành khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ
thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng, phát


triển mạnh hơn các tính trạng năng suất cao hơn
trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố
mẹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i> </i>


ـ Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh


hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội
cả hai bố mẹ


ـ Ví dụ: Ở thực vật: lai cà chua hồng Việt Nam X cà chua Ba Lan
Ở động vật: vịt X ngan


ـ Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong trường hợp lai giữa các dịng thuần có kiểu gen khác nhau


<b>II. Ngun nhân của hiện tượng ưu thế lai</b>


- Nêu vấn đề: Để tìm hiểu cơ sở di truyền của
hiện tượng ưu thế lai


? Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện
rõ nhất ?


? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1,


sau đó giảm dần qua các thế hệ ?


- Đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về
hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải
thích


? Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì ?



<b>II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai</b>


- Nghiên cứu SGK, chú ý VD lai dịng thuần có 1
gen trội . Yêu cầu nêu được :


- Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai
F1


- Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm (hiện
tượng thối hố)


- Đại diện trình bày lớp bổ sung


- Áp dụng nhân giống vơ tính


- Tổng hợp khái quát kiến thức <sub></sub> rút ra KL:


- Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp ) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp  chỉ


biểu hiện tính trạng của gen trội


- Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất ) do nhiều gen trội quy định
VD : P : Aabbcc X aaBBCC


F1 : AaBbCc


<b>III. Các phương pháp tạo ưu thế lai</b>


- Giới thiệu : người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây


trồng và vật nuôi


- Cho HS nghiên cứu SGK và các tư liệu sưu tầm
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :


? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây
trồng bằng PP nào ?


? Nêu VD cụ thể


? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật ni
bằng cách nào ?


? Cho VD


- Giải thích thêm về lai khác dòng và lai khác thứ
? Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân
giống ?


- Bổ sung :


+ Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống
trong nước


+ Áp dụng kĩ thuật giữ tính đơng lạnh


+ Lai bị vàng Thanh Hố với bị Hơnsten Hà Lan <sub></sub>
Con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng


<b>III. Các phương pháp tạo ưu thế lai</b>



- Ghi nhớ kiến thức


- Nghiên cứu SGK và các tư liệu về ảnh các giống
động vật


- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :


- Nêu được 2 PP : lai khác dòng và lai khác thứ
- Nêu VD : ngô, lúa…


- Phép lai kinh tế
- VD : ở lợn, bị


- Đại diện nhóm trình bày,
Các nhóm nhận xét bổ sung


- Nếu nhân giống thì thế hệ sau các gen lặn gây
hại ở trạng thái đồng hợp sẽ được biểu hiện tính
trạng


<b>1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng :</b>


- Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i> </i>


- Lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới


<b>2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi :</b>



- Lai kinh tế : là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con
lai F1 làm sản phẩm


- Ví dụ : Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch




Lợn con mới sinh nặng 0,8 Kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạt cao


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ?
- Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK


- Tìm hiểu thêm về các thành tựu lai kinh tế và ưu thế lai ở VN
- Đọc bài 38: Thực hành tập dượt các thao tác giao phấn


*****************************************

<b>GIẢM TẢI</b>



<b>Bài 36: Các phương pháp chọn lọc (đọc thêm)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i> </i>



Tuần 21 NS: 17/2/12


Tiết 41 ND: 20/2/12


<b>Bài 38: THỰC HÀNH</b>



<b>TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn
- Củng cố lí thuyết về lai giống


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát, hợp tác nhóm


- Rèn kĩ năng thực hành bằng lai lúa bằng PP cắt vỏ trấu


<b>3. Thái độ:</b> giáo dục lòng u thích học tập bộ mơn, nghiêm túc trong thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV: </b>


- Tranh H 38 SGK phóng to : Cấu tạo 1 hoa lúa


- Hai giống lúa ngơ có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về
chiều cao cây, màu sắc, kích thước hạt



<b>2. HS: </b>


- Kẹp, kéo nhỏ, bao cách ly, cọc cắm, nhản ghi công thức lai, chậu
trồng cây, bơng


- Hoa bầu bí


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ : </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Chia lớp làm 7 nhóm: mỗi nhóm 6-7 HS


- Chỉ trên tranh phóng to hình 38 SGK giải thích
cho HS: Các kĩ năng chọn cây, bông hoa, bao cách
ly và dụng cụ dùng để giao phấn


- Biểu diễn các kĩ năng giao phấn


- GV theo dõi, sửa sai cho các nhóm
- Đánh giá kết quả các nhóm


- Chia nhóm
- Quan sát tranh



- Trao đổi theo nhóm để nắm được các kĩ năng cần
trong giao phấn cho cây. Gồm có :


+ Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị;


+ Dùng kẹp để rút bỏ nhị; bao bơng lúa bằng giấy
kính mờ (ghi ngày lai và tên người thực hiện);
+ Nhẹ tay nâng bông lúa cho phấn ra khỏi chậu
nước và lắc nhẹ lên bông lúa để khử đực;


+ Bao bằng giấy kính mờ và buộc thẻ có ghi ngày
tháng, người thực hiện, cơng thức lai


- Các nhóm theo dõi


- Các nhóm tiến hành thực hiện thao tác
- Các nhóm đánh giá kết quả lẫn nhau


Giao phấn gồm các bước :


- Bước 1 : Chọn cây mẹ : Chỉ giữ lại 1 số bông và hoa phải chưa vỡ khơng bị dị hình, khơng q non
hay già, các hoa khác cắt bỏ


- Bước 2 : Khử đực ở cây mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i> </i>
- Bước 3 : Thụ phấn


+ Cấy phấn từ hoa đực rắc lên nhụy của hoa ở cây mẹ ( lấy kẹp đặt cả bao phấn lên


đầu nhụy hoặc lắc nhẹ hoa chưa khử đực để phấn rơi lên nhụy )


+ Bao ni lông ghi ngày tháng


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


ـ Nhận xét tiết thực hành
ـ Khen nhóm thực hành tốt
ـ Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt


<b>2. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:</b>


ـ Nghiên cứu nội dung bài 39


ـ Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, ngan, cá, cà chua, lúa, ngơ có năng suất nổi tiếng ở
VN và trên thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i> </i>


Tuần 21 NS: 19/2/12


Tiết 42 ND: 22/2/12


<b>BÀI 39 :</b>



<b>THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU</b>


<b>CHỌN GIỐNG VẬT NI VÀ CÂY TRỒNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:



<b>1. Kiến thức:</b>


ـ Biết cách sưu tập tư liệu, biết trưng bày tư liệu theo các chủ đề
ـ Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu


<b>2. Kĩ năng: </b>Hoạt động nhóm, thực hành


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục làng u thích bộ mơn
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:T</b>ư liệu như SGK tr 114


Bảng phụ : Ghi nội dung bảng 39


<b>2. HS:</b> Kẻ bảng 39 tr 115 SGK


Sưu tầm tranh, sách báo về một số thành tựu chọn giống ở Việt Nam
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ : </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>3. </b>Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Gv chia lớp thành các nhóm
Giao nhiệm vụ cho các nhóm:



+ Hãy sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề: Thành tựu
chọn giống vật nuôi, cây trồng


+ Ghi nhận xét vào bảng 39
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm


GV nhận xét, bổ sung


HS ngồi theo vị trí nhóm


Các nhóm thảo luận hồn thành nhiệm vụ


Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Nhóm khác nhận xét bổ sung


<b>Bảng 39 : Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của 1 số giống vật nuôi</b>
<b>STT</b> <b>Tên giống</b> <b>Hướng sử dụng</b> <b>Tính trạng nổi bật</b>


1 Giống bị :
- Bị sữa Hà Lan
- Bò Sin


- Lấy thịt, lấy sữa - Có khả năng chịu nóng- Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao
2 Giống lợn


- Lợn ỉ Móng cái
- Lợn Bớc sai


- Lấy con giống


- Lấy thịt


- Phát dục sớm, đẻ nhiều con,
nhiều nạc, tăng trọng nhanh
3 Giống gà


- Gà Rơt ri
- Gà Tam hồng


- Lấy thịt và trứng - Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều trứng
4 Giống vịt


- Vịt cỏ, vịt bầu…
- Vịt Supermeat


Lấy thịt và trứng - Dễ thích nghi
- Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều nhiều trứng
5 Giống cá


- Rơ phi đơn tính
- Chép lai


- Cá chim trắng


- Lấy thịt - Dễ thích nghi
- tăng trọng nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i> </i>



<b>1. Củng cố:</b>


ـ GV nhận xét kết quả thực hành
ـ Cho điểm các nhóm


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


ـ Đọc bài : Môi trường và các nhân tố sinh thái
ـ Trả lời các câu hỏi :


+ Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè ỳa mùa đơng có gì khác nhau ?
+ Sự thay đổi nhiệt độ trong năm diễn ra như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i> </i>


Tuần 22 NS: 23/2/12


Tiết 43 (Tiết 46 PPCT) ND: 27/2/12


<b>Bài 40:</b>



<b>ÔN TẬP: PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b>1.Kiến thức</b> :


- Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiển sản xuất và đời sống.



<b>2.Kỹ năng</b> : Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, thảo luận nhóm, làm việc độc lập với
sgk.


<b>3.Thái độ</b> :áp dụng kiến thức vào thực tế
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV: </b>- Phiếu học tập


- Câu hỏi ôn tập phần di truyền và biến dị


<b>2. HS:</b> - Ơn lại tồn bộ kiến thức di truyền và biến dị
- Xem trước nội dung bài ôn tập


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn địnhlớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b>


- GV yêu cầu hs chia lớp thành các nhóm, gồm 5
nhóm


GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập


GV: Các em nghiên cứu thông tin sgk, nghiên cứu
lại kiến thức đã học, thảo luận nhóm hồn thành các
phiếu học tập. thời gian 10 phút



- Hết t lần lượt mỗi nhóm lên dán PHT của nhóm
mình và trình bày PHT của nhóm mình, nhóm khác
lắng nghe trình bày của nhóm bạn rồi nhận xét bổ
sung.


- GV nhận xét, bổ sung.


<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b>


- HS tiến hành chia nhóm


- Nhóm 1: PHT1, Nhóm 2: PHT2, Nhóm 3: PHT3,
Nhóm 4: PHT4, Nhóm 5: PHT5


- Thảo luận nhóm khơng đồng bộ, có 5 phiếu học
tập, mỗi nhóm hồn thành 1 phiếu học tập


- HS tiến hành thảo luận nghiên cứu thơng tin sgk
hồn thành phiếu học tập.


Các nhóm trình bày kết quả
Nhóm khác nhận xét bổ sung


<b>PHIẾU HỌC TẬP 1: Tóm tắt các quy luật di truyền</b>


Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa


Phân li



Do sự phân li của các
cặp nhân tố di truyền
trong sự hình thành giao
tử nên mỗi giao tư chỉ
chứa 1 cặp nhân tố di
truyền


Các nhân tố di truyền
khơng hịa trộn vào nhau
Phân li và tổ hợp của các


cặp gen tương ứng Xác định tính trạng trội


Phân li độc lập


Phân li độc lập của các
cặp nhân tố di truyền
trong phát sinh giao tử


F2 có tỉ lệ kiểu hình
bằng tích tỉ lệ của các


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i> </i>


được di truyền cùng


nhau phân bào có lợi


Di truyền giới tính Ơ các loài giao phối tỉ lệ
đực : cái xấp xỉ 1: 1



Phân li và tổ hợp của
cặp NST giới tính


Điều kiển tỉ lệ đực : cái


<b>PHIẾU HỌC TẬP 2: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân</b>


Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II


Kì đầu


NST kép co ngắn, đóng
xoắn và đính vào sợi
thoi phân bào ở tâm
động


NST kép co ngắn, đóng xoắn.
Cặp NST kép tương đồng tiếp
hợp theo chiếu dọc và bắt chéo


NST kép co lại
thấy rõ số lượng
NST kép (đơn bội)


Kì giữa


Các NST kép co ngắn
cực đại và xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích


đạo của thoi phân bào


Từng cặp NST kép xếp thành
2 hàng ở MPXĐ của thoi phân
bào


Các NST kép xếp
thành 1 hàng ở
MPXĐ của thoi
phân bào


Kì sau


Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực tế
bào


Các cặp NST kép tương đồng
phân li độc lập về 2 cực tế bào


Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực tế
bào


Kì cuối


Các NST đơn nằm gọn


trong nhân với số lượng
= 2n như ở tế bào mẹ


Các NST đơn nằm gọn trong
nhân với số lượng = n(NST
đơn)


Các NST đơn nằm
gọn trong nhân với
số lượng = n (NST
đơn)


<b>PHIẾU HỌC TẬP 3: Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.</b>


Các quá trình Bản chất Ý nghĩa


Nguyên phân


Giử nguyên bộ NST, nghĩa là 2
tế bào con được tạo ra có 2n
giống như tế bào mẹ


Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của
cơ thể và ở những lồi sinh sản vơ tính


Giảm phân


Làm giảm số lượng NST đi một
nửa, nghĩa là các tế bào con được
tạo ra có số lượng NST (n) = ½


của tế bào mẹ(2n)


Góp phần duy trì tính ổn định bộ nst qua các
thế hệ ở những lồi sinh sản hữu tính và tạo ra
nguồn biến dị tổ hợp


Thụ tinh


Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n)
thành bộ nhân lưỡng bội (2n)


Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế
hệ ở những lồi sinh sản hữu tính và tạo ra
nguốn biến dị tổ hợp


PHI U H C T P 4: C u trúc và ch c n ng c a AND, ARN và proteinẾ Ọ Ậ ấ ứ ă ủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i> </i>
AND (gen)


- Chuỗi xoắn kép


- 4 loại nucleotit - Lưu giữ thông tin di truyền- Truyền đạt thôn tin di truyề


ARN


- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nucleotit


- Truyền đạt thông tin di truyền


- Vận chuyển axit amin


- Tham gia cấu trúc riboxom


Protein


- Một hay nhiếu chuỗi đơn
- 20 loại axit amin


- Cấu trúc các bộ phận của tế bào
- Enzim xúc tác q trình trao đổi
chất


- Hoocmon điều hịa quá trình
trao đổi chất.


- Vận chuyển, cung cấp năng
lượng…


<b>PHIẾU HỌC TẬP 5: Các dạng đột biến</b>


Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến


Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc
của gen (thường tại 1 điểm nào
đó)


Mất, thêm, thay thế một cặp nu


Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc



NST Mất, lặp, đảo đoạn


Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng của
bộ NSt


Dị bội thể và đa bội thể


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Câu hỏi ơn tập</b>


GV: Các em thảo luận nhóm nghiên cứu thơng tin
các em đã học hồn thành các câu hỏi.


- t = 5 phút


- Hết t GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét


Gv nhận xét.


<b>II. Câu hỏi ơn tập</b>


- Các nhóm tiến hành nghiên cứu thơng tin sgk
hồn thành câu hỏi.


- Thảo luận nhóm khơng đồng bộ: Nhóm 1: câu 1-
2, Nhóm 2: câu 3-4, Nhóm 3: câu 5-6, Nhóm 4: 7-8,
Nhóm 5: câu 9-10.



- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố: </b>


- HS trả lời câu hỏi


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i> </i>


Tuần 22 NS: 26/2/12


Tiết 43 (tiết 47 PPCT) ND: 29/2/12


<b> SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG</b>



<b>Chương 1 : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG</b>



<b>BÀI 41</b>


<b>MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật
- Phân biệt được nhân tố sinh thái : nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người
- Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái



* MT: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức
- Tư duy lơgic, khái qt hố


- Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế


<b>* KNS:</b>


- Kĩ năng làm chủ bản thân: con người cũng như các sinh vật khác đều chịu sự tác động cảu các nhân tố
sinh thái và sống được trong giới hạn sinh thái nhất định, do vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường và các
nhân tố sinh thái để đảm bảo cuộc sống của chúng ta


- Kĩ năng hợp tác láng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b><i> Tranh phóng to H 41 – 1 SGK</i>
Bảng phụ 41.1, 41.2


<b>2. HS: </b>Đọc trước bài 41
Kẻ bảng 41.1 và 41.2


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Môi trường sống của sinh vật</b>


- Viết sơ đồ lên bảng



THỎ RỪNG


? Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những
yếu tố nào ?


- GV: Tất cả những yếu tố đó tạo nên mơi trường
sống của thỏ


? Mơi trường sống là gì ?


- Giúp HS hoàn chỉnh khái niệm


- Cho HS hoàn thành bảng 41.1 tr 119 SGK


<b>I. Môi trường sống của sinh vật</b>


- Theo dõi sơ đồ trên bảng


- Trao đổi nhóm <sub></sub> Điền từ : Nhiệt độ, ánh sáng, độ


ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên


- Đại diện nhóm lên bảng điền sơ đồ
- Nhóm khác nhận xét bổ sung


- Từ sơ đồ <sub></sub> khái quát thành khái niệm mơi trường
sống


- Hồn thành bảng 41.1 <sub></sub> D a vào b ng k tên cácự ả ể


sinh v t và môi tr ng s ng khácậ ườ ố


<i>STT</i> <i>Tên sinh vật</i> <i>Môi trường sống</i>


1 <i>Sâu rau</i> Sinh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i> </i>


? Sinh vật sống trong những môi trường nào ?
- GV: có rất nhiều mơi trường khác nhau nhưng
thuộc 4 loại môi trường


3 <i>Cá </i> Nước


4 <i>Giun đũa</i> Sinh vật


5 <i>Cây đậu</i> Đất và khơng khí


- Khái qt thành 1 số loại môi trường cơ bản
VD : Môi trường đất, nước, khơng khí …


- Tự rút ra kết luận :


<b>- Môi trường sống : là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động</b>
<b>trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật</b>


<b>- Có 4 loại mơi trường chủ yếu :</b>
<b>+ Môi trường nước</b>


<b>+ Môi trường trên mặt đất, khơng khí.</b>
<b>+ Mơi trường trong đất.</b>


+ Mơi tr ng sinh v t.ườ ậ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Các nhân tố sinh thái</b>


Cho HS đọc thầm TT mục II


- Cho HS thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi :
? Thế nào là nhân tố vô sinh ?


? Thế nào là nhân tố hữu sinh ?


- Cho HS hoàn thành bảng 41.2 SGK tr 119
? Nhận biết nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh ?


- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét bổ sung
- Đánh giá hoạt động các nhóm



- Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái
<i><b>* GDMT: ? Phân tích những hoạt động của con</b></i>
<i><b>người ?</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b> gd HS ý thức bảo vệ môi trường sống</b></i>


? Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt đất
thay đổi như thế nào ?


? Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông
có gì khác nhau ?


? Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế
nào ?


- Giúp HS nêu nhận xét chung về tác động của nhân
tố sinh thái


<b>II. Các nhân tố sinh thái</b>


- Đọc TT SGK


- Thảo luận nhóm trả lời nhanh khái niệm


- Quan sát sơ đồ về môi trường sống của thỏ ở mục
I


- Trao đ i nhóm th ng nh t ý ki n đi n vào b ngổ ố ấ ế ề ả



41.2


<b>Nhân</b>
<b>tố vô</b>
<b>sinh</b>


<b>Nhân tố hữu sinh</b>


<i><b>Nhân tố con</b></i>


<i><b>người</b></i> <i><b>Nhân tố các SV</b><b>khác</b></i>
Ánh


sáng Tưới nước Các lồi động vật
Nhiệt


độ


Bón phân Các lồi thực vật
Nước Chăn ni Nấm


Độ ẩm Đốt rừng Vi khuẩn
- Đại diện nhóm trình bày


- Nhóm khác nhận xét bổ sung


- Dựa vào bảng 41.2 <sub></sub> Khái quát kiến thức


<i><b>- Dựa vào hiểu biết phân tích tác động tích cực,</b></i>


<i><b>tác động tiêu cực</b></i>


- Ánh sáng tăng dần từ sáng đến trưa rồi giảm dần
từ trưa đến chiều


- Mùa hè ngày dài hơn mùa đông


- Mùa hè nhiệt độ cao, mùa đông nhiệt độ thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i> </i>


<b>- Nhân tố vơ sinh :</b>


<b>+ Khí hậu gồm : nhiệt độ, ánh sáng, gió…</b>
<b>+Nước : Nước ngọt, mặn, lợ…</b>


<b>+ Địa hình : Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất…</b>
<b>- Nhân tố hữu sinh :</b>


<b>+ Nhân tố sinh vật : Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật</b>
<b>+ Nhân tố con người :</b>


<b>Tác động tích cực : cải tạo, ni dưỡng, lai ghép…</b>
<b>Tác động tiêu cực : Săn bắn, đốt phá…</b>


<b>Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Giới hạn sinh thái</b>



Hướng dẫn HS quan sát H 41.2 SGK tr120
- Cho HS trả lời câu hỏi :


? Cá rô phi ở VN sống và phát triển ở nhiệt độ nào?
? Ở nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển
thuận lợi nhất ?


? Tại sao ngoài nhiệt độ 5o<sub> C và 42</sub>o<sub> C thì cá rơ phi</sub>


sẽ chết ?


- Đưa thêm VD :


+ Cây mắm biển sống và phát triển trong giới hạn
độ mặn là từ 0,36% <sub></sub> 0,5% NACl


+ Cây thơng đi ngựa khơng sống được nơi có
nồng độ muối > 0,4%


? Từ các VD trên em có nhận xét gì về khả năng
chịu đựng của SV với mỗi nhân tố sinh thái


- Yêu cầu HS đưa ra khái niệm
- Đưa câu hỏi nâng cao :


? Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất
cả các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố của
chúng như thế nào ?


<i>* Liên hệ : Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố</i>


sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế
nào đối với sản xuất nơng nghiệp?


<b>III. Giới hạn sinh thái</b>


- Quan sát kỹ H 41.2 SGK
- Từ 5o <sub>C </sub><sub></sub><sub> 42</sub>0 <sub>C</sub>


- Từ 200<sub> C </sub><sub></sub><sub> 35</sub>0<sub> C ( khoảng cực thuận )</sub>


- Vì quá giới hạn chịu đựng
- Lắng nghe và ghi nhớ


- Mỗi loài chịu được 1 giới hạn nhất định với các
nhân tố sinh thái


- SV có giới hạn sinh thái rộng thường phân bố
rộng, dễ thích nghi .


Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho
vật nuôi và cây trồng


<b>- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.</b>
<b>Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết </b>


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Môi trường là gì ?



- Phân biệt nhân tố sinh thái


- Thế nào là giới hạn sinh thái ? Cho ví dụ


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i> </i>


Tuần 23 NS: 2/3/12


Tiết 45 (tiết 48 PPCT) ND: 5/3/12


<b>Bài 42</b>



<b>ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẩu sinh lí và tập
tính của sinh vật


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với mơi trường
* GDMT: bảo vệ môi trường


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức
- Tư duy lơgic, khái qt hố


- Hoạt động nhóm
* KNS:


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng
lên đời sống sinh vật


- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV: Tranh phóng to hình SGK</b>
Bảng phụ 42.1 SGK


1 số cây : lá lốt, lúa


<b>2. HS: </b>Đọc trước bài 42
Kẻ bảng 42.1 và 42.2


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Môi trường là gì ? Có những loại mơi trường chủ yếu nào ?


- Cho biết các nhân tố sinh thái của môi trường ?


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật</b>


- Cho HS đọc TT SGK tr 122


- Hướng dẫn HS quan sát H42.1, 42.2 SGK
- Cho thảo luận nhóm hồn thành bảng 42.1 SGK
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả ( 2 nhóm)
- Gợi ý : So sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh
(trống trải) với cây sống nơi ánh sáng yếu (mọc
thành khóm gần nhau)


- Cho nhận xét bổ sung
- Hoàn chỉnh đáp án đúng


<b>I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật</b>


- Nghiên cứu TT SGK <sub></sub> tự ghi nhớ kiến thức


- Quan sát H 42.1, 42.2 SGK


- Thảo luận nhóm hồn thành bảng 42.1


- Đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng : 1 nhóm
điền ở 1 cột dọc



- Các nhóm nhận xét bổ sung


<b>Những đặc điểm</b>
<b>của cây</b>


<b>Khi cây sống nơi quang đãng</b>


( Cây ưa sáng )


<b>Khi cây sống trong bóng râm, dưới</b>
<b>tán cây khác, trong nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i> </i>
Đặc điểm hình


thái
- Lá
- Thân


- Số lượng cành


+ Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt
+ Thân cây thấp, số cành cây nhiều


+ Nhiều


+ Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm
+ Chiều cao của cây bị hạn chế bởi
chiều cao của tán cây phía trên, của trần
nhà.



+ Ít
Đặc điểm sinh lí:


- Quang hợp


- Thốt hơi nước


+ Cường độ quang hợp cao trong
điều kiện ánh sáng mạnh.


+ Cây điều tiết thoát hơi nước linh
hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều
kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi
nước giảm khi cây thiếu nước.


+ Cây có khả năng quang hợp trong
điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu
trong điều kiện ánh sáng mạnh.


+ Cây điều tiết thoát hơi nước kém:
thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện
ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ
bị héo.


? Ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào
của thực vật?


? Giải thích cách xếp lá trên thân của cây lúa và cây
lá lốt ?



? Sự khác nhau giữa 2 cách xếp lá nói lên điều gì ?
? Nhu cầu về ánh sáng của các lồi cây có giống
nhau khơng?


? Người ta phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng
dựa vào tiêu chuẩn nào ?


? Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em
biết?


<i><b>* GDMT: khi trồng cây cần đảm bảo lượng ánh</b></i>
<i><b>sáng thích hợp để cây sinh trưởng, phát triển tốt</b></i>
? Trong nông nghiệp người nông dân đã ứng dụng
điều này vào sản xuất như thế nào ? Và có ý nghĩa
gì ?


- Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm
thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hơ
hấp, thốt hơi nước) của thực vật.


- Cây lá lốt lá xếp ngang nhận nhiều ánh sáng
Cây lúa lá xếp nghiêng tránh tia nắng chiếu thẳng
góc


- Giúp thực vật thích nghi với môi trường


- Nhu cầu về ánh sáng của các lồi khơng giống
nhau



- Dựa vào khả năng thích nghi của chúng với


+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi
quang đãng, vd: cây ngơ, cây lúa


+ Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh
sáng yếu, dưới tán cây khác, vd: cây đậu, cây
dương xỉ


- Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm
đất.


Ví dụ : trồng đậu dưới cây ngơ


<b>Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp, hút nước của cây</b>
<b>- Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.</b>


<b>- Nhóm cây ưa bóng</b>: g m nh ng cây s ng n i ánh sáng y u, d i tán cây khácồ ữ ố ơ ế ướ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật</b>


- Yêu cầu HS nghiên cứu TN SGK tr 123


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi trả lời câu hỏi
mục <sub></sub> tr 123 SGK


<b>I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật</b>


- Tự nghiên cứu TN SGK



- Chọn phương án đúng trong 3 phương án
- Đại diện HS trình bày :


+ Phương án 3 : kiến sẽ đi theo hướng ánh sáng do
gương phản chiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i> </i>


- Thông báo tiếp : Nhờ có khả năng định hướng di
chuyển nhờ ánh sáng mà động vật có thể đi rất xa
- Cho HS đọc tiếp TT tr 124 SGK


? Kể tên những động vật thường kiếm ăn lúc chập
tối, ban đêm, buổi sáng sớm, ban ngày ?


? Tập tính kiếm ăn và nơi ở của động vật liên quan
với nhau như thế nào?


- Thông báo thêm :


+ Gà thường đẻ trứng vào ban ngày
+ Vịt đẻ trứng ban đêm


+ Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng cá chép đẻ trứng
sớm hơn


? Từ ví dụ trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng
của ánh sáng tới động vật?



- Nhân xét và hoàn thiện kiến thức


* Liên hệ : Trong chăn nuôi người ta có biện pháp
kĩ thuật gì để tăng năng suất ?


<i><b>* HN: liên hệ kĩ thuật trơng rau trong nhà kính,</b></i>
<i><b>trong dung dịch dinh dưỡng, trên giá thể nhân</b></i>
<i><b>tạo, trong nghề trồng rau sạch và trong nơng</b></i>
<i><b>nghiệp nói chung</b></i>


- Nghiên cứu TT SGK tr 124
- Dựa vào TT trả lời câu hỏi :
+ Tự nêu ví dụ


- Nơi ở phù hợp với tập tính kiếm ăn. Ví dụ lồi ăn
đêm thường ở trong hang tối


- Có thể nêu : Chiếu sáng để cá đẻ, tạo ngày nhân
tạo để gà đẻ nhiều trứng


<b>- Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: nhận biết, định hướng di chuyển trong</b>
<b>không gian, sinh trưởng, sinh sản…</b>


<b>- Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày</b>


<b>- Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động về ban đêm, sống trong hanh, hốc đất</b>
<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b>1. Củng cố:</b>



- Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?


- Giải thích vì sao các cành lá phía dưới của cây sống trong rừng sóm bị rụng?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết


- Đọc bài 43: + Q trình quanh hợp và hơ hấp của cây diễn ra bình thường ở nhiệt độ và môi trường như
thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i> </i>


Tuần 23 (25 PPCT) NS: 4/3/12


Tiết 46 (49 PPCT) ND: 7/3/12


<b>Bài 43</b>



<b>ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm hình
thái giải phẩu sinh lí và tập tính của sinh vật


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên với mơi trường từ đó có biện pháp chăm sóc


sinh vật thích hợp


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức
- Tư duy lơgic, khái qt hố, suy luận
- Hoạt động nhóm


* KNS:


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin SGK, quan sát tranh ảnh và các tài liệu khác về tác động của nhiệt
độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật


- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b> Tranh phóng to hảng.1, 43.2, 43.3 SGK
Bảng phụ 43.1 và 43.2 SGK


<b>2. HS: Đ</b>ọc trước bài 43
Kẻ bảng 43.1 và 43.2


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>



- Tìm đặc điểm khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng ? Cho ví dụ cụ thể ?
- Ánh sáng ảnh hưởng đến động vật như thế nào ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật</b>


Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hình thái và đặc điểm
sinh lí của SV


- Cho HS đọc TT ở ví dụ 1, 2 và3 SGK tr 126 - 127
- Hướng dẫn HS quan sát H 43.1 và 43.2 SGK
- Cho HS trả lời câu hỏi mục <sub></sub> : Q trình quang
hợp và hơ hấp của cây có thể diễn ra bình thường ở
nhiệt độ mơi trường như thế nào ?


- Cho thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :


? Sinh vật sống được ở nhiệt độ như thế nào ?
? Nhiệt độ ảnh hưởng tới cấu tạo cơ thể sinh vật
như thế nào ?


- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét hoạt động của các nhóm


Nhóm sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt
? Phân biệt sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng
nhiệt ?



<b>I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật</b>


- 1 HS đọc to TT ở VD 1 và 2 SGK tr 126- 127
- Quan sát hình 43.1 và 43.2 SGK


- Cây chỉ quang hợp và hô hấp tốt ở nhiệt độ 20 –
300<sub>C . Cây ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ</sub>


quá thấp (00<sub>C hoặc quá cao ( hơn40</sub>0<sub>C )</sub>


- Thảo luận nhóm :


+ Phạm vi nhiệt độ sinh vật sống được là 0 <sub></sub> 500<sub>C</sub>


+ Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, thoát
hơi nước ở thực vật : Lá tầng cuticun dày, rụng lá
+ Động vật : lơng dày, dài, kích thước lớn


- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm nhận xét, bổ
sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i> </i>


- Cho các nhóm hồn thành bảng 43.1


- Gọi đại diện nhóm đọc bảng bài tập (vài nhóm)
- Cho nhận xét bổ sung


- Tóm tắt nội dung đã thảo luận bằng câu hỏi để đi


đến kết luận


? Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đời sống sinh vật như
thế nào ?


- Mở rộng : Nhiệt độ môi trường thay đổi <sub></sub> Sinh vật
phát sinh biến dị để thích nghi và hình thành tập
tính


Sinh vật hằng nhiệt : Nhiệt độ cơ thể không phụ
thuộc vào nhiệt độ môi trường : Chim, thú, người


- Hồn thành b ng 43.1ả


Nhóm SV Tên SV Môi trường sống
<i>Sinh vật</i>


<i>biến nhiệt</i>


- Cây ngô
- Ba ba
- Trùng roi


- Ruộng ngô
- Ao hồ
- Ao hồ
<i>Sinh vật</i>


<i>hằng nhiệt</i>



- Gà
- Thỏ
- Lợn


- Rừng, nhà
- Rừng, nhà
- Rừng, nhà
- Khái quát kiến thức từ nội dung trên <sub></sub> Kết luận


<b>1. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống thực vật </b>


- Nhiệt độ của mơi trường có ảnh hưởng hưởng đến hoạt động của quang hợp và hô hấp


VD : cây vùng nhiệt đới bề mặt lá có tầng cu tin dày hạn chế thốt hơi nước khi nhiệt độ khơng khí cao
- Cây vùng ôn đới (mùa đông) cây thường dụng lá nhắm giảm bớt sự diện tích tiếp xúc với khơng khí hạn
chế sự bốc hơi nước


<b>2. Ảnh hưỏng của nhiệt độ lên đời sống của động vật</b>


- Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 00<sub>C. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích</sub>


nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
- Sinh vật được chia 2 nhóm:


+ Sinh vật biến nhiệt : ếch, rắn , vsv...


+ Sinh vật hằng nhiệt: chim bồ câu, chó, lợn ...


+ Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ mơi
trường ngồi nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não.


Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ,
da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống động vật</b>


- Cho HS đọc tiếp sức TT mục II
- Hướng dẫn HS quan sát H 43.2 SGK


- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 43.2 SGK tr 129
- Cho HS đọc bảng ( nhiều HS )


- Cho nhận xét bổ sung


<b>II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống động vật</b>


- Đọc TT SGK <sub></sub> ghi nhớ kiến thức
- Quan sát kĩ hình 43.3 SGK tr 128
- Hồn thành bảng 43.2


<b>Các nhóm</b>
<b>SV</b>


<b>Tên SV</b> <b>Nơi sống</b>


<b>Thực vật ưa </b>


<b>ẩm</b> - Lúa nước- Dương xỉ - Ruộng lúa- Dưới tán cây


<b>Thực vật </b>



<b>chịu hạn</b> - Xương rồng- Thông
- Phi lao


- Sa mạc
- Trên đồi
- Bải cát


<b>Động vật ưa </b>


<b>ẩm</b> - Giun đất- Ếch, nhái
- Con ốc sên


- Trong đất
- Ven bờ
- Rừng, vườn


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i> </i>


- Rút ra kết luận bằng câu hỏi : Độ ẩm ảnh hưởng
tới đời sống sinh vật như thế nào ?




Liên hệ : Trong sản xuất người ta có biện pháp kĩ
thuật gì để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi ?




HN: liên hệ lĩnh vực nghiên cứu, bảo vệ môi


<i><b>trường, nghề trông rừng, bảo tồn động vật hoang </b></i>
<i><b>dã</b></i>


<i><b>* GDMT: trong trồng trọt cần đảm bảo nhiệt độ </b></i>
<i><b>và độ ẩm thích hợp để cây sinh trưởng, phát triển </b></i>
<i><b>tốt</b></i>


<b>khô</b> - Lạc đà - Sa mạc


- Cung cấp điều kiện sống thích hợp
Đảm bảo thời vụ


Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thía thích nghi với mơi trường có độ ẩm khác nhau.
* Thực vật chia 2 nhóm:


<b>a. Nhóm ưa ẩm :</b>


<b>- </b>Lúa nước : ruộng lúa nước
- Cây cói : bãi ngập ven biển
- Cây thài lài dưới tán rừng
- Cây ráy dưới tán rừng.


<b>b. Nhóm chịu hạn: </b>
<b>-</b> Cây xương rồng bãi cát
- Cây thuốc bỏng trong vườn
- Cây phi lao bãi cát ven biển
- Cây thông trên đồi


* Động vật



<b>a. Động vật ưa ẩm: </b>
<b>- </b>Ếch: hồ ao


- Ôc sên: trên cây trong vườn
- Giun đất: trong đất


<b>b. Động vật ưa khô :</b>


- Thằn lằn : vùng cát khô, đồi
- Lạc đà : sa mạc


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


<b> Sắp xếp các sinh vật tương ứng với từng nhóm sinh vật</b>


<b>Các nhóm sinh vật</b> <b>Trả lời</b> <b>Các sinh vật</b>
<b>1. Sinh vật biến nhiệt</b>


<b>2. Sinh vật hằng nhiệt</b>


1………


2………


a/ Vi sinh vật, rêu
b/ Ngan, ngỗng
c/ Cây khế
d/ Cây mít
e/ Hổ, báo, lợn


g/ Tôm, cua


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời câu hỏi 2, 4 vào bài tập


- Đọc bài 44, quan sát các hình 44.1 <sub></sub> 44.3 SGK
- Trả lời các câu hỏi :


+ Khi có gió, bảo thực vật sống thành nhóm có lợi gì ?
+ Trong tự nhiên động vật sống thành bầy đàn có lợi gì ?
+Thế nào là quan hệ hổ trợ, quan hệ đối địch ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i> </i>


Tuần 24 (25 PPCT) NS: 9/3/12


Tiết 47 (50 PPCT) ND: 12/3/12


<b>Bài 44</b>



<b>ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật


- Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác lồi


- Thấy được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật


* GDMT: ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến sự thích nghi của sinh vật


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức
- Khái quát, tổng hợp kiến thức


- Hoạt động nhóm


- Vận dụng kiến thức vào thực tế
* KNS:


<b>- </b>Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế: cần tách đàn, tỉa cây để tăng năng suất vật
nuôi, cây trồng


- Kĩ năng lắng nghe tích cực để trình bày ý kiến, suy nghĩ hợp tác trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b> Tranh phóng to các hình 44.1, 44.2, 44.3 SGK
Bảng phụ 44 SGK


Mẫu địa y, nốt rễ đậu


<b>2. HS: </b>Đọc trước bài 44
Quan sát các hình SGK



<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ : </b>


- Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của sinh vật như thế nào?
- Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa 2 nhóm thực vật ưa ẩm và chịu hạn ?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Quan hệ cùng loài</b>


- Hướng dẫn HS quan sát tranh rừng thông, cây
bạch đàn, đàn trâu SGK


- Yêu cầu HS chọn ra những tranh thể hiện mối
quan hệ cùng loài


- Nêu câu hỏi :


+ Khi có gío bảo thực vật sống cùng nhóm có lợi gì
so với sống riêng rẽ ?


+ Động vật sống thành bầy đàn có lợi gì ?
- Nhận xét hoạt động cũa HS đánh giá kết quả
- Cho HS đọc TT khổ 2 mục I SGK


- Yêu cầu HS làm bài tập SGK tr 131 : Chọn câu trả


lời đúng và giải thích


- Gọi 2 – 3 HS nêu kết quả
- Cho HS nhận xét đúng sai
- Nêu câu hỏi khái qt :


+ Sinh vật cùng lồi có những mối quan hệ nào?


<b>I. Quan hệ cùng loài</b>


- Quan sát kĩ các tranh rừng thông, cây bạch đàn,
đàn trâu


- Chọn tranh thể hiện mối quan hệ cùng lồi : Rừng
thơng, đàn trâu


- Nêu được :


+ Giảm bớt sức thổi của gió, làm cây khơng bị đổ
+ Có lợi trong tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù
nhanh hơn và tự vệ tốt hơn <sub></sub> bảo vệ


- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung
- Đọc tiếp TT <sub></sub> ghi nhớ kiến thức


- Tiếp tục hoàn thành bài tập mục <sub></sub> SGK tr 131
- Nêu câu trả lời đúng và giải thích ( Câu 3 )
- Nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i> </i>


+ Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào ?


* Mở rộng : Sinh vật cùng lồi có xu hướng quần
tụ bên nhau có lợi như :


+ Thực vật : Còn chống được sự mất nước.


+ Động vật : Chịu được nồng độ độc cao hơn sống
riêng rẽ, bảo vệ được những con non yếu


* Liên hệ : Trong chăn nuôi người ta đã lợi dụng
mối quan hệ hổ trợ cùng lồi để làm gì ?


+ Cạnh tranh


- Theo dõi và ghi nhận kiến thức


- Nêu được : Nuôi vịt đàn, lợn đàn để tranh nhau ăn
sẽ chóng lớn


<b>- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể</b>
<b>- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ :</b>


<b>+ Hổ trợ : Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn</b>


<b>+ Cạnh tranh : Ngăn ngửa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Quan hệ khác loài</b>


- Cho HS đọc TT bảng 44 SGK tr 132



- Hướng dẫn HS quan sát H 44.2, 44.3 SGK tr 133
- Phân tích và gọi tên mối quan hệ giữa các sinh vật
- Cho HS thảo luận nhóm hồn thành bài tập mục <sub></sub>
tr 132 SGK : Tìm các ví dụ quan hệ hổ trợ, quan hệ
đối địch


- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Cho nhận xét bổ sung


- Đánh giá và hoàn thiện kiến thức


- Hỏi thêm : Tìm thêm ví dụ quan hệ khác lồi mà
em biết ?


* Mở rộng :


- 1 số SV tiết ra chất đặc biệt kìm hảm sự phát triển
của SV xung quanh gọi là mối quan hệ ức chế- cảm
nhiểm


- Mục SV ăn SV khác ( SGV tr 152 )


* Liên hệ : Trong nông nghiệp và lâm nghiệp con
người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các SV khác
loài để làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
- Giảng giải : Việc sử dụng SV có ích tiêu diệt SV
có hại cịn gọi là biện pháp đấu tranh sinh học và
không gây ô nhiểm môi trường



<i><b>* GDMT: Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với mơi</b></i>
<i><b>trường. Mơi trng tác động đến sinh vật đồng</b></i>
<i><b>thời sinh vật cũng tác động làm thay đổi mơi</b></i>
<i><b>trường</b></i>


<b>II. Quan hệ khác lồi</b>


- Đọc bảng 44 SGK


- Quan sát H 44.2, 44.3 SGK;
- Nêu đưỡc :


+ Động vật ăn thịt, con mồi
+ Hổ trợ nhau cùng sống
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét bổ sung
- Sửa chửa nếu sai


- Nêu được : Bọ chét ở trâu bị, kí sinh giữa giun và
người, cộng sinh giữa tôm và hải quỳ


- Nghe và ghi nhớ kiến thức


- Nêu được : Sử dung SV có ích tiêu diệt SV gây
hại. Ví dụ : mèo ăn chuột, kiến vàng ăn kiến đen, cá
diệt lăng quăng, ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa…


<b>Quan hệ</b> <b>Trả lời</b> <b>Các quan hệ giữa các sinh vật</b>



<b>Hỗ trợ</b>


1/ Cộng sinh
2/ Hội sinh
3/ Cạnh tranh


1………
2………
3………


a/ Ở địa y, sợi nấm hút nước và muối khống từ mơi
trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thụ nước, muối
khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp
nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các
sản phẩm hữu cơ tảo tổng hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i> </i>


<b>Đối địch</b>


4/ Kí sinh,
nữa kí sinh
5/ SV ăn SV
khác


4………
5………


<b>(đáp án 1a; 2g; 3b,h; </b>
<b>4d,e; 5c)</b>



suất lúa giảm


c/ Hươu, nai, hổ cùng sống chung 1 cánh rừng. Số
lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ
d/ Rận và bét sống trên da trâu bò. Chúng sống
được nhờ hút máu của trâu, bò


e/ Địa y sống bám trên cành cây


g/ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đixa
h/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh đồng


<b>Quan hệ</b> <b>Đặc điểm</b>


<b>Hỗ trợ</b>


Cộng sinh Sự hợp tác cùng có lợi giữa các lồi sinh vật


Hội sinh Sự hợp tác giữa 2 lồi SV, trong đó 1 bên có lợi cịn bên kia khơng có lợi và
cũng khơng có hại


<b>Đối địch</b>


Cạnh tranh Các SV khác lồi tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống
khác của mơi trường. Các lồi kìm hảm sự phát triển của nhau


Kí sinh, nửa


kí sinh SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu…


SV ăn SV


khác


Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực
vật bắt sâu bọ...


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Các sinh vật cùng loài hổ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào ?


- Hãy nêu các ví dụ minh hoạ quan hệ hổ trợ và đối địch của các sinh vật khác lồi. Trong các ví dụ đó,
những SV nào là SV được lợi hoặc bị hại ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i> </i>


Tuần 24, 25 (26 PPCT) NS:11/3/12


Tiết 48, 49 (51, 52 PPCT) ND: 14/3/12


19/3/12

<b>Bài 45 - 46</b>



<b>THỰC HÀNH : TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA</b>



<b>MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở mơi trường đã
quan sát


<b>2. Kĩ năng: </b>Hoạt động nhóm


<b>* KNS:</b>


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK và các tài liệu khác, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về
mơi trường, các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của chúng lên đời sống sinh vật


- Kĩ năng ứng phó với các tình huống có thể xảy ra trong q trình tìm kiếm thơng tin
Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực


- Kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, nhóm


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, yêu thiên nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV: Tranh mẫu lá cây</b>
Dụng cụ cắt cây


Vợt bắt côn trùng, lọ đựng


<b>2. HS: </b>Sưu tầm 10 lá cây sống ở các môi trường khác nhau


Kẻ bảng 45.1, 45.2, 45.3


Quan sát trước động vật, thực vật, nấm…
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ: </b>


- Các SV cùng loài hổ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào ?
- Sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật</b>


- Xác định đối tượng nghiên cứu điển hình, nơi HS
tự quan sát, nơi thu thập mẫu


- Xác định nội dung và cách tiến hành các hoạt
động của HS


- Cho các nhóm điền vào bảng 45.1
- Gợi ý : Có thể thơng báo tên sinh vật lạ


- Tổng kết theo yêu cầu :


? Em đã quan sát được những sinh vật nào ? Số
lượng như thế nào ?



? Theo em có những loại mơi trường nào ?


? Mơi trường nào có sinh vật ít nhất ? Mơi trường
nào có sinh vật nhiều nhất ? Tại sao ?


<b>1. Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật</b>


- Quan sát theo nhóm để nhận biết tên các lồi sinh
vật và môi trường sống của chúng


- Quan sát tại một nơi có nhiều cây xanh


- Hồn thành b ng 45.1: Các lồi sinh v t quan sát cóả ậ


trong đ a đi m th c hànhị ể ự


Tên sinh vật Môi trường sống
Thực vật :…


Động vật :…
Nấm :…
Địa y


- Thảo luận nhóm và nêu được :


- Kể tên sinh vật, số lượng sinh vật đã quan sát
- Các loại môi trường sống đã quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i> </i>



Mơi trường có điều kiện thuận lợi về nhiệt độ, ánh
sáng… thì số lượng sinh vật nhiều, số loài phong
phú


STT Tên cây Nơi sống Đặc điểm của
phiến lá


Các đặc điểm này chứng tỏ
cây quan sát là :


Những nhận xét
khác ( nếu có )
1


2

10
- Gợi ý :


+ Đặc điểm của phiến lá : rộng hay hẹp, dài hay
ngắn, dày hay mỏng, xanh thẫm hay nhạt, có cutin
dày hay khơng có, mặt lá có lơng hay khơng có
lơng…


+ Đặc điểm của lá chứng tỏ lá cây quan sát là : Ưa
sáng, ưa bóng, chìm trong nước, nơi nước chảy,
nước đứng , trên mặt nước…


+ Có thể so sánh với các dạng phiến lá ở hình
45,46 SGK



- Lắng nghe và ghi nhớ


- Vẽ hình dạng phiến lá và ghi vào dưới hình : tên
cây, lá cây, ưa sáng…


Tiết 2:




<b>II. Tìm hiểu mơi trường sống của động vật</b>


- Yêu cầu HS ghi lại những động vật đã quan sát
được


- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 45.3
- Nêu câu hỏi :


? Em đã quan sát được những động vật nào ?
? Lồi động vật trên có đặc điểm nào thích nghi
với mơi trường ?


<i><b>* GDMT: Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với mơi</b></i>
<i><b>trường. Mơi trng tác động đến sinh vật đồng</b></i>
<i><b>thời sinh vật cũng tác động làm thay đổi môi</b></i>
<i><b>trường</b></i>


Liên hệ : Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo
vệ thiên nhiên ? ( đối với động vật, thực vật )



<b>III. Tìm hiểu mơi trường sống của động vật</b>


- Ghi lại những động vật đã quan sát được
- Thảo luận nhóm hồn thành bảng 45.3
- Kể tên những động vật quan sát được


- Nêu các đặc điểm cấu tạo thích nghi với mơi
trường nước, trên mặt đất, trong đất, sinh vật, trên
không…


- Trả lời những suy nghĩ của bản thân : môi trường
nơi đang sống, nơi đang học…




STT Tên động vật Môi trường sống Mơ tả đặc điểm của động vật thích nghi với
môi trường sống


1
2


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b> 1. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i> </i>


2/ Hãy kể tên những yếu tố sinh thái ảnh hưởng tới đời sống sinh vật ?
3/ Lá cây ưa sáng mà em quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào ?


4/ Lá cây ưa bóng mà em quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào ?
5/ Kể tên 10 động vật thuộc nhóm sống trong nước, ưa ẩm, ưa khô ?


6/ Kẻ 3 bảng đã làm trong giờ thực hành


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i> </i>


Tuần 25 (27 PPCT) NS: 16/3/12


Tiết 50 ( 53 PPCT) ND: 21/3/12


<i><b>Chương II: HỆ SINH THÁI</b></i>


<b>Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiển của nó


* GDMT: Vai trò của quần thể trong thiên nhiiên và trong đời sống, các yếu tố ảnh hưởng đến số lượng cá
thể


<b>2. Kĩ năng: </b>- Hoạt động nhóm
- Khái qt hố, tư duy lơgic
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiển


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên và tìm tịi nghiên cứu


II. CHU<b>ẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b> Tranh hình vẽ về quần thể thực vật, động vật


<b>2. HS:</b> Đọc trước bài 47


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ: </b>
<b>3. </b>Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Thế nào là một quần thể sinh vật</b>


- Cho HS quan sát hình đàn trâu rừng, rừng thơng
… <sub></sub> thơng báo chúng được gọi là 1 quần thể


- Gọi 1 HS đọc to TT mục I tr 139 SGK
- Gọi 2 HS đọc to bảng 47.1 SGK
- Yêu cầu hoàn thành bảng 47.1 SGK
- Gọi HS lần lược nêu kết quả


- Cho cả lớp nhận xét


- Đánh giá kết quả của HS và thông báo đáp án
đúng( QTSV 2,5; không phải 1,3,4 )


- Yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em
biết ?



? Quần thể sinh vật có vai trị gì?
- Cho HS phát biểu khái niệm quần thể
- Nhận xét và giúp HS hoàn thành khái niệm




Mở rộng :


+ Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần
thể hay khơng ? Tại sao?


+ Khơng phải là quần thể vì nó chỉ có những biểu
hiện bên ngồi của quần thể.


- Thơng báo : Để nhận biết 1 quần thể cần có dấu
hiệu bên ngồi và dấu hiệu bên trong


<b>I. Thế nào là một quần thể sinh vật</b>


- Quan sát hình đàn trâu rừng, rừng thông, đàn
kiến…


- Đọc TT và ghi nhớ kiến thức
- Đọc bảng bài tập Bảng 47.1 SGK


- Chọn đúng ý : Quần thể SV, không phải QTSV
- Lần lược nêu kết quả từng VD và giải thích tại sao
chọn những VD đó ?



- HS nhận xét


- Tự đánh giá kết quả bài làm của mình


- Kể thêm : Đàn ong, tổ kiến, rừng tràm…
- Nêu được khái niệm quần thể, vai trò
- Nhận xét và hồn thành khái niệm


+ Có thể trả lời sai (là quần thể vì đó là SV cùng
lồi, cùng sống 1 nơi)


- Ghi nhớ kiến thức


* Rút ra khái niệm quần thể sinh vật


<b>- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất</b>
<b>định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i> </i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể</b>


- Giới thiệu chung về 3 đặc tính cơ bản của quần
thể: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ
quần thể


<b>1. Tỉ lệ giới tính</b>


- Cho HS đọc TT mục 1 : Tỉ lệ giới tính


- Nêu câu hỏi :


? Tỉ lệ giới tính là gì? Tỉ lệ này ảnh hưởng tới mật
độ quần thể như thế nào ? Cho ví dụ ?


( GV có thể bổ sung : Cấu trúc giới tính phụ thuộc
vào cách tham gia sinh sản của cá thể : Kiểu 1 vợ 1
chồng, đa thê, đa phu : cá hồi tham gia đẻ trứng với
10 con đực )


? Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như
thế nào ?


- Bổ sung : ở gà, vịt số lượng con đực ít hơn con
mái rất nhiều


<b>II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể</b>


- Lắng nghe và ghi nhớ


<b>1.Tỉ lệ giới tính</b>


- Đọc TT SGK <sub></sub> tự thu thập TT
- Cá nhân nêu được :


- Là tỷ lệ giữa cá thể đực và cái – Tỷ lệ này đảm
bảo hiệu quả sinh sản


- Sống đôi: bồ câu, chim yến, cánh cụt; đa thê: gà,
vịt, dê, bò.



- Tuỳ từng loài mà điều chỉnh tỷ lệ đực cái.
Tự rút ra kết luận :


<b>- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái.</b>


<b>- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuổi, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và</b>
<b>cái.</b>


<b>- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.</b>


<b>2. Thành phần nhóm tuổi</b>


- Cho HS đọc thầm TT ở bảng 47.2 SGK


- Hướng dẫn HS quan sát các hình 47 : các dạng
tháp tuổi


- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi : So sánh tỷ lệ
sinh, số lượng cá thể của quần thể ở các hình 47 A,
B , C tr141 SGK


- Nhận xét phần thảo luận của nhóm
- Nêu câu hỏi :


? Trong quần thể có những nhóm tuổi nào ?
? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì ?


<b>2. Thành phần nhóm tuổi</b>



- Tự nghiên cứu TT bảng 47.2 SGK tr 140
- Quan sát kĩ hình 47 tr 141 SGK


- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến . Nêu được
+ Hình A : tỷ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh
+ Hình B : Tỷ lệ sinh. số lượng cá thể ổn định
+ Hình C : Tỷ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm.
- Đại diện nhóm trình bày <sub></sub> nhóm khác bổ sung
- Nêu được :


+ Có 3 nhóm tuổi


+ Liên quan đến số lượng cá thể <sub></sub> Sự tồn tại của
quần thể.


* Kết luận : Bảng 47.2


<b>Các nhóm tuổi</b> <b>Ý nghĩa sinh thái</b>
<b>Nhóm tuổi </b>


<b>trước sinh sản</b>


Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trị chủ yếu làm tăng
trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.


<b>Nhóm tuổi sinh</b>
<b>sản</b>


Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần
thể.



<b>Nhóm tuổi sau </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i> </i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>3. Mật độ quần thể</b>


- Cho HS đọc TT SGK
- Nêu câu hỏi :


+ Mật độ là gì ?


<i><b>* GDMT: Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong</b></i>
<i><b>quần thể ?</b></i>




Liên hệ :


+ Trong sản xuất nơng nghiệp cần có biện pháp kĩ
thuật gì để ln giữ mật độ thích hợp ?




Mở rộng :


+ Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là cơ
bản nhất ? Vì sao?



* Gợi ý : Tỷ lệ giới tính cũng phụ thuộc vào mật độ


<b>3. Mật độ quần thể</b>


- 1 HS đọc TT SGK tr 141 , cả lớp theo dõi và ghi
nhớ kiến thức.


- Dựa vào TT SGK trả lời


- HS 1 trả lời HS 2 nhận xét bổ sung
- Mật độ liên quan đến thức ăn,


- Nêu được :


+ Trồng dày hợp lý, loại bỏ cá thể yếu trong đàn,
cung cấp thức ăn.


- Thảo luận nhóm rì rầm nêu được :
+ Mật độ quyết định các đặc trưng khác
* Tự rút ra kết luận :


<b>- Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.</b>
<b> Ví dụ : Mật độ muỗi: 10 con/ 1m2 <sub>; mật độ rau cải 40 cây? 1m</sub>2</b>


<b>- Mật độ quần thể phụ thuộc vào :</b>
<b>+ Chu kì sống của sinh vật.</b>
<b>+ Nguồn thức ăn của quần thể.</b>
<b>+ Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh</b>


<b>vật</b>


- Cho HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi mục <sub></sub>
SGK tr 141


- Gợi ý câu 4 :


+ Số lượng cá thể tăng khi …
+ Số lượng cá thể giảm khi …


( Giải thích do những biến cố bất thường như cháy
rừng, lủ lụt..)




Liên hệ : Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá
thể có ý nghĩa như thế nào ?


<b>III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh</b>
<b>vật</b>


- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến . Nêu được :
+ Số lượng muỗi nhiều khi thời tiết ẩm


+ Mùa mưa ếch nhái tăng


+ Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều
+ Số lượng ếch nhái giảm nhiều vào mùa khô hạn


- Số lượng cá thể biến đổi lớn


- Trồng dày hợp lý; thả cá vừa phải phù hợp với
diện tích


<b>- Mơi trường (nhân tố sinh thái ) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.</b>


<b>- Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ </b>
<b>bị chết. khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng.</b>


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b> 1. Củng cố:</b>


a/ Hãy lấy 2 ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hổ trợ, cạnh tranh lẫn nhau ?
b/ Từ bảng 47.3 SGK hãy vẽ tháp tuổi của từng lồi và cho biết tháp đó thuộc dạng gì ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Hồn thành bài tập số 2 SGK
- Đọc bài 48 . Tìm hiểu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i> </i>


Tuần 26 (27 PPCT) NS: 18/3/12


Tiết 51 (54 PPCT) ND: 26/3/12


<b>Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:



<b>1. Kiến thức:</b>


<i> - Trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số</i>


- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội <sub></sub> giúp các em sau này cùng với mọi người thực
hiện tốt pháp lệnh dân số


* GDMT: gia tăng dân số ảnh hưởng đến môi trường …


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số <sub></sub> tìm kiến thức
- Khái quát hố, tư duy lơgic


- Liên hệ thực tế – Hoạt động nhóm
* KNS:


- Kĩ năng thu thập xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu về sự khác nhau giũa quần thể người với các
quần thể khác, các đặc trưng của quần thể người, ý nghĩa của sự tăng dân số đến sự phát triển xã hội
- Kĩ năng tự tin trong đóng vai


<b>3. Thái độ: g</b>iáo dục ý thức nhận thức về dân số và chất lượng cuộc sống
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b><i> Bảng 48.1 tr 143 , bảng 48.2 tr 144</i>
Tranh phóng to 3 dạng tháp tuổi


Tư liệu về dân số ở VN từ năm 2000 <sub></sub> 2005 ( nếu có )
Tranh ảnh tuyên truyền về dân số ( nếu có )



<b>2. HS:</b> Đọc trước bài 48


Kẻ bảng 48.1 và bảng 48.2 vào bài tập
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Thế nào là 1 quần thể sinh vật ? Lấy 2 ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hổ trợ hoặc cạnh
tranh với nhau


- Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các</b>


<b>quần thể sinh vật khác</b>


- Cho HS đọc bảng 48.1 SGK


- Cho HS hoàn thành bảng 48.1 tr 141 SGK
- Gọi HS đọc kết quả bài tập


- Cho cả lớp nhận xét và sữa chữa nếu sai
- Thông báo kết quả đúng từ trên xuống


( Quần thể người khác quần thể SV khác: Pháp luật,


kinh tế, hơn nhân, giáo dục, văn hố )


- Giải thích: Ở quần thể động vật hay có con đầu
đàn và hoạt động của bầy đàn là theo con đầu đàn
Đó là sự tranh ngôi thứ khác với luật pháp và
những điều quy định.


? Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và
quần thể sinh vật khác ?


? Sự khác nhau đó nói lên điều gì ?


<b>I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các</b>
<b>quần thể sinh vật khác</b>


- 1 HS đọc bảng 48.1


- Tự làm bài tập từ trên xuống
- Đọc kết quả bài tập


- Nhận xét, bổ sung
- Sửa sai nếu có


Nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi :


- Quần thể người có văn hố, pháp luật, kinh tế,
chính trị…


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i> </i>



* Lưu Ý : Sự khác nhau đó thể hiện sự tiến hố và
hồn thiện trong quần thể người


thái trong quần thể.
- Tự rút ra kết luận


<b>- Quần thể người có đặc trưng sinh học như những quần thể sinh vật khác, đó là đặc điểm giới tính,</b>
<b>lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong, ảnh hưởng của môi trường tới quần thể.</b>


<b>- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp</b>
<b>luật, chế độ hơn nhân, văn hố, giáo dục, kinh tế...</b>


- S khác nhau đó là do con ng i có lao đ ng và t duy nên có kh n ng t đi u ch nh các đ c đi m sinh tháiự ườ ộ ư ả ă ự ề ỉ ặ ể


trong qu n th , đ ng th i c i t o thiên nhiênầ ể ồ ờ ả ạ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi</b>


<b>quần thể người</b>


- Cho HS nghiên cứu TT SGK tr 141 - 142
- HDHS quan sát H 48 Ba dạng tháp tuổi.


? Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia
như thế nào ?


? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể
người có vai trị quan trọng ?



- Yêu cầu: Hãy cho biết trong 3 dạng tháp H 48
dạng tháp nào có biểu hiện ở bảng 48.2


- Cho HS thảo luận nhóm hồn thành bảng 48.2 tr
144 SGK


- Kẻ bảng 48.2 trên bảng phụ


- Cho đại diện nhóm lên ghi kết quả lên bảng phụ
- Cho nhận xét bổ sung


- Đánh giá kết quả của các nhóm


( đáp án đúng :1 a,b ; 2a ; 3 a,b ; 4c ; 5a,b ; 6c )
? Hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân
số trẻ và nước có dạng tháp dân số già ?


? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý
nghĩa như thế nào ?


<b>II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi</b>
<b>quần thể người</b>


- Tự nghiên cứu TT SGK


- Quan sát kỹ H 48 SGK <sub></sub> đọc kỹ chú thích.
- 3 nhóm tuổi


- Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỷ lệ sinh, tử,
nguồn nhân lực, lao động sản xuất



- 1 HS đọc bảng 48.2


-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành
bảng 48.2


- Đại diện nhóm ghi kết quả lên bảng
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Tự sửa chữa nếu sai


- Tháp dân số trẻ : Tỷ lệ tăng trưởng dân số cao ;
tháp dân số già : Tỷ lệ người già nhiều, tỷ lệ sơ sinh
ít.


- Có kế hoạch điều chỉnh mức tăng, giảm dân số.
* Tự rút ra kết luận :


<b>- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:</b>


<b>+ Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tuổi.</b>
<b>+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 65 tuổi.</b>


<b>+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.</b>
<b>- Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Tăng dân số và phát triển xã hội</b>


- Cho HS tự nghiên cứu TT SGK tr 145



- Cho HS làm bài tập mục <sub></sub> tr 145 lựa chọn ý đúng.
- Ghi sự lựa chọn của HS lên bảng – Lưu ý các ý
kiến trái ngược nhau.


- Thông báo đáp án đúng và ý kiến đúng.( a, b, c, d,
e ,f, g


? Em hiểu tăng dân số là thế nào ?


- Phân tích thêm về hiện tượng người di chuyển đi
và đến làm tăng dân số.


? Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất
lượng cuộc sống ?


<b>III. Tăng dân số và phát triển xã hội</b>


- Đọc thầm TT SGK


- Để trả lời câu hỏi HS đọc bài tập mục <sub></sub> tr 145 SGK
- Làm bài tập mục <sub></sub> tr 145 SGK


- HS trả lời ( nhiều HS )
- Lớp nhận xét bổ sung


- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh
ra nhiều hơn số người tử vong


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i> </i>



<i><b>* GDMT: để có sự phát triển bền vững mỗi quốc</b></i>
<i><b>gia cần phát triển dân số hợp lí. Ảnh hưởng của</b></i>
<i><b>dân số tăng nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức</b></i>
<i><b>ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng</b></i>
<i><b>và các tài nguyên khác</b></i>


Liên hệ : Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự
gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống ?
* Hướng dẫn HS rút ra kết luận


<i><b>* HN: liên hệ lĩnh vực nghiên cứu sinh thái, dân</b></i>
<i><b>số và môi trường, liên hệ thông tin về nguồn nhân</b></i>
<i><b>lực, tỉ lệ giới tính, chiến lược phát triển ngành</b></i>
<i><b>nghề, phát triển kinh tế xã hội của địa phương và</b></i>
<i><b>đất nước</b></i>


+ Thực hiện pháp lệnh dân số
+ Tuyên truyền


+ Giáo duc sinh sản vị thành niên…


<b>- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.</b>
<b>* Tăng dân số tự niên + số người nhập cư – số người di cư = Tăng dân số thực.</b>


<b>- Khi dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn nước uống, ô nhiễm môi trường, tăng chặt</b>
<b>phá từng và các tài nguyên khác.</b>


<b>- Phát triển dân số hợp lý tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá </b>
<b>nhân, gia đình và xã hội.</b>



<b>=> Những đặc trưng và tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số ảnh hưởng tới</b>
<b>chất lượng cuộc sống, con người và chính sách kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.</b>


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- S p x p các đ c đi m có các qu n th t ng ng v i qu n th :ắ ế ặ ể ở ầ ể ươ ứ ớ ầ ể


<b>Các quần thể</b> <b>Trả lời</b> <b>Các đặc điểm</b>
<b>1/ Quần thể sinh</b>


<b>vật</b>


<b>2/ Quần thể </b>
<b>người</b>


1 ………


2………


a) Giáo dục
b) Tử vong
c) Pháp luật
d) Văn hoá
e) Lứa tuổi
f ) Mật độ
g) Hôn nhân
h) Sinh sản
- Tháp dân số trẻ khác với tháp dân số già như thế nào ?



<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời 3 câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết


- Đọc bài 49 : Quần xã sinh vật. Tìm hiểu :
Thế nào là 1 quần xã SV ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i> </i>


Tuần 26 (28 PPCT) NS: 25/3/12


Tiết 52 (55 PPCT) ND: 28/3/12


<b>Bài 49: QUẦN XÃ SINH VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được khái niệm quần xã.


- Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể.


- Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong quần xã


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát tranh, hình <sub></sub> tìm kiến thức
- Phân tích, tổng hợp, khái qt hố


- Liên hệ thực tế – Hoạt động nhóm


<b>* KNS: </b>


- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm, những dấu
hiệu điển hình và quan hệ với ngoại cảnh của quần xã sinh vật


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục lòng yêu thiên nhiên – Ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b>

Tranh phóng to H 49.1, 49.2, 49.3 SGK



Bảng phụ ghi nội dung bảng 49 SGK


<b>2. HS:</b> Đọc trước bài 49


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :


- Quần thể nười khác quần thể các sinh vật khác như thế nào ?
- Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì ?


<b>3. </b>Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Thế nào là một quần xã sinh vật</b>


- Nêu vấn đề bằng câu hỏi :


? Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có những quần
thể sinh vật nào ?


? Thứ tự xuất hiện các quần thể trong ao đó như thế
nào ?


? Các quần thể có mối quan hệ sinh thái như thế
nào ?


- Gọi HS trả lời.


- Cho nhận xét bổ sung
- Giáo viên chốt lại.


- Yêu cầu HS tự tìm ví dụ khác và phân tích.
- Dẫn dắt : Ao cá, rừng được gọi là quần xã
? Quần xã là gì ?


? Trong 1 bể cá người ta thả 1 số loài cá như : cá
chép, cá mè, cá trắm… <sub></sub> Vậy bể cá này có phải là
quần xã không ?


- Nhận xét và đánh giá


Mở rộng : Nhận biết quần xã cần có dấu hiệu bên
ngồi và dấu hiệu bên trong



Liên hệ : Trong sản xuất mơ hình VAC có phải là
quần xã sinh vật hay khơng ?


( lưu ý mơ hình VAC là quần xã nhân tạo )


<b>I. Thế nào là một quần xã sinh vật</b>


- Cá nhân tự nêu được :


- Quần thể cá, tôm, cỏ, rong…
- Quần thể thực vật xuất hiện trước.
- Quan hệ cùng loài, quan hệ khác loài.
- HS trả lời


- Lớp nhận xét bổ sung


- Nêu ví dụ tương tự và phân tích : rừng nhiệt đới,
ruộng lúa …


- Khái quát thành khái niệm.


- Đúng là quần xã vì có nhiều quần thể khác lồi
- Sai vì chỉ là ngẩu nhiên nhốt chung, khơng có mối
quan hệ thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i> </i>


<b>- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật khác lồi cùng sống trong 1 khơng gian xác</b>
<b>định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc ổn định. Các sinh</b>
<b>vật trong quần xã thích nghi với mơi trường sống của chúng.</b>



- Ví d : Ao cá t nhiên, r ng nhi t đ i…ụ ự ừ ệ ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Những dấu hiệ điển hình của một quần xã</b>


- Cho 1 HS đọc TT mục II tr 147 SGK
- Cho 1 HS đọc nội dung bảng 49 SGK


? Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh
vật ? Ví dụ minh hoạ ?


- Cho HS trình bày, cho nhận xét bổ sung


* Lưu ý các gọi loài ưu thế, loài đặc trưng tương tự
quần thể ưu thế, quần thể đặc trưng


- Đưa thêm ví dụ :


+ Thực vật có hạt là quần thể chiếm ưu thế ở quần
xã SV trên cạn .


+ Quần thể cây cọ tiêu biểu ( đặc trưng ) nhất cho
quần xã SV đồi Phú Thọ.


<b>II. Những dấu hiệ điển hình của một quần xã</b>


- Đọc TT SGK <sub></sub> ghi nhớ kiến thức.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức bảng 49



- Đặc điểm cơ bản tìm ví dụ chứng minh các chỉ số:
Độ đa dạng, độ nhiều…


- HS 1 trả lời, HS 2 nhận xét bổ sung.


- Theo dõi và ghi nhớ


Kết luận Bảng 49


<b>Đặc điểm</b> <b>Các chỉ số</b> <b>Thể hiện</b>
<b>Số lượng các</b>


<b>loài trong</b>
<b>quần xã</b>


Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã


Độ thường


gặp Tỷ lệ % số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm quan sát


<b>Thành phần</b>
<b>lồi trong</b>


<b>quần xã</b>


Lồi ưu thế Lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã
Lồi đặc



trưng


Lồi chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các
lồi khác.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã</b>


quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng
hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần
thể.


- Cho HS nghiên cứu TT SGK, quan sát hình 49.3
tr 148 SGK


- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi :


? Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới quần thể như
thế nào ?


- Cho các nhóm trình bày ý kiến


- Đánh giá những ý kiến của các nhóm và đưa ra
kiến thức chuẩn


- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ khác thể hiện ảnh
hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là số
lượng.


- Đặt tình huống như sau :



+ Nếu cây phát triển <sub></sub> sâu ăn lá tăng <sub></sub> chim ăn sâu
tăng <sub></sub> sâu ăn lá lại giảm


+ Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức


<b>III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã</b>


- Nghe và ghi nhớ.


- Tự nghiên cứu TT SGK, tự quan sát H 49.3<sub></sub> ghi
nhớ kiến thức


- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .


+ Sự thay đổi chu kì ngày và đêm, chu kì mùa dẫn
đến hoạt động theo chu kì của sinh vật.


+ Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển <sub></sub> động vật
cũng phát triển.


+ Số lượng loài động vật này khống chế số lượng
loài động vật khác.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ
sung


- Kể thêm ví dụ :


+ Thời tiết ẩm muỗi phát triển <sub></sub> dơi và thạch sùng


nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i> </i>
ăn gì ?




Dẫn dắt HS hình thành khái niệm cân bằng sinh
học.


+ Tại sao quần xã ln có cấu trúc ổn định ?


- Yêu cầu HS khái quát hoá kiến thức về quan hệ
giữa ngoại cảnh và quần xã, cân bằng sinh học
- Giúp HS hoàn thiện kiến thức


Liên hệ :


+ Tác động nào của con người làm mất cân bằng
sinh học trong quần xã ?


+ Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên
<i><b>* GDMT: Các lồi trong quần xã ln quan hệ</b></i>
<i><b>mật thiết với nhau. Số lượng các thể trong quần</b></i>
<i><b>xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với</b></i>
<i><b>khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng</b></i>
<i><b>sinh học trong quần xã</b></i>


- Do có sự cân bằng các quần thể trong quần xã



- Săn bắt bừa bải, phá rừng, cháy rừng, hoá chất,
thuốc trừ sâu…


- Bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
- Tuyên truyền mọi người cùng tham gia bảo vệ


<b>- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống</b>
<b>chế ở mức độ phù hợp với môi trường.</b>


<b>- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động</b>
<b>quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.</b>


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Vai trò của khống chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là :


- Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật ở điểm nào?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i> </i>


Tuần 27 (28) NS: 31/3/12


Tiết 53 (56 PPCT) ND: 2/4/12


<b>Bài 50</b>




<b>HỆ SINH THÁI</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên.
- Nắm được chuổi thức ăn, lưới thức ăn.


- Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng
rải hiện nay.


* MT: giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát tranh, hình <sub></sub> tìm kiến thức
- Phân tích, tổng hợp, khái qt hố


- Vận dụng giải thích hiện tượng thực tế. – Hoạt động nhóm


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục lòng yêu thiên nhiên – Ý thức bảo vệ thiên nhiên – Ý thức xây dựng mơ hình sản
xuất


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>
<b>1. GV:</b> - Tranh hệ sinh thái


- Ảnh 1 số động vật cắt rời ( hoặc mảnh bìa ghi tên 1 số động vật, thực vật )



<b>2. HS:</b> Đọc trước bài 50


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Thế nào là quần xã sinh vật ? quần xã khác với quần thể ở đặc điểm nào? Cho ví dụ?
Thế nào là cân bằng sinh học ? Cho ví dụ ?


<b>3. </b>Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Thế nào là một hệ sinh thái</b>


- Hướng dẫn HS quan sát tranh : Mô tả một hệ sinh
thái rừng nhiệt đới.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
mục <sub></sub>


? Những thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có
trong hệ sinh thái rừng ?


? Lá và cành cây mục là thức ăn của những sinh vật
nào ?


? Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống
động vật rừng ?



? Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực
vật ?


? Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn,
nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động
vật ? Tại sao ?


- Cho đại diện nhóm trình bày
- Đánh giá kết quả thảo luận


- Hỏi: Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới (H 50.1) có
đặc điểm gì ?


<b>I. Thế nào là một hệ sinh thái</b>


- Quan sát kĩ tranh



- Thảo luận nhóm rì rầm 2 HS <sub></sub> thống nhất ý kiến
nêu được :


- Thành phần vô sinh : đất, nước, nhiệt độ… ; hữu
sinh : động vật, thực vật, nấm…


- Lá và canh cây mục là thức ăn của vi khuẩn, nấm.
- Cây rừng là thức ăn, nơi ở của động vật.


- Động vật ăn thực vật, thụ phấn và bón phân cho
thực vật.


- Cháy rừng : mất nguồn thức ăn, nơi ở , nước, khí


hậu bị thay đổi


- Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung.
- Khái quát kiến thức vừa khai thác trong hình
thành những kiến thức :


+ Có nhân tố vơ sinh, hữu sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i> </i>


? Thế nào là hệ sinh thái ?


? Hãy kể tên các hệ sinh thái mà em biết ?


- Giúp HS hoàn thành khái niệm và giới thiệu thêm
1 số hệ sinh thái : hoang mạc nhiệt đới, rừng ngập
mặn, thảo nguyên…


? Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần
chủ yếu nào ?


+ Tạo thành vịng khép kín vật chất.
- Suy nghĩ và nêu được :


+ Khái niệm hệ sinh thái.
+ Kể tên


+ Nhân tố vô sinh, SV sản xuất, SV tiêu tiêu thụ,
SV phân giải



* Tự rút ra kết luận :


<b>- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống ( sinh cảnh ), trong đó các sinh vật luôn</b>
<b>tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống</b>
<b>hồn chỉnh và tương đối ổn định</b>


<b>Ví dụ : Rừng nhiệt đới.</b>


<b>- Các thành phần của hệ sinh thái:</b>
<b>+ Nhân tố vô sinh.</b>


<b>+ Sinh vật sản xuất ( là thực vật )</b>


<b>+ Sinh vật tiêu thụ ( động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật )</b>


+ Sinh v t phân gi i ( vi khu n, n m..)ậ ả ẩ ấ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn</b>


<b>1. Chuỗi thức ăn</b>


- Nêu vấn đề : Thế nào là chuổi thức ăn ?
- Hướng dẫn HS quan sát hình 50.2 tr 151 SGK
* Gợi ý: Nhìn theo chiều mũi tên: Sinh vật đứng
trước là thức ăn cho SV đứng dấu mũi tên.


- Cho HS làm bài tập mục <sub></sub> tr 152 SGK


- Gọi nhiều HS viết chuổi thức ăn và các HS khác


viết vào bài tập .


- Sửa bài và yêu cầu HS nắm được nguyên tắc viết
chuổi thức ăn.


- Giới thiệu 1 chuổi thức ăn điển hình :
Cây <sub></sub> sâu ăn lá <sub></sub> cầy <sub></sub> đại bàng <sub></sub> SV phân hủy
- Phân tích :


+ Cây là SV sản xuất.


+ Sâu, cầy, đại bàng là SV tiêu thụ các bậc 1, 2, 3
+ SV phân hủy : nấm, vi khuẩn.


? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 1 mắc
xích với mắc xích đứng trước và mắc xích đứng
sau trong chuổi thức ăn ?


- Giúp HS khái quát nội dung trả lời trên thành mối
quan hệ dinh dưỡng


- Cho HS làm bài tập điền từ vào chố trống tr 152
SGK


- Cho nhận xét và thông báo đáp án đúng : trước,
sau


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lúc đầu đặt ra


? Sâu ăn lá tham gia vào những chuổi thức ăn nào ?



<b>II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn</b>
<b>1. Chuỗi thức ăn</b>


- Quan sát hình 50.2 tr 151 SGK, chú ý các mũi tên
- Kể tên 1 vài chuỗi thức ăn đơn giản.


- Dựa vào H 50.2 tìm những mũi tên chỉ vào chuột
đó là thức ăn của chuột và mũi tên chỉ từ chuột đi ra
sẽ là con vật ăn thịt chuột.


- Cây cỏ <sub></sub> chuột <sub></sub> rắn
Sâu <sub></sub> chuột <sub></sub> rắn
Cây gỗ <sub></sub> chuột <sub></sub> rắn.


- Theo dõi và ghi nhớ


- SV đứng trước là thức ăn của SV đứng sau.
+ Con vật ăn thịt và con mồi.


+ Quan hệ thức ăn


- Dựa vào chuổi thức ăn tìm từ thích hợp điền <sub></sub> HS
khác bổ sung.


- Dựa vào bài tập vừa làm phát biểu khái niệm
chuổi thức ăn.


- Quan sát lại hình 50.2



+ Chỉ ra những chuổi thức ăn có mặt của sâu ăn lá
(ít nhất 5 chuổi )


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i> </i>


- Một chuổi thức ăn gồm những thành phần SV
nào?


- Nhận xét ý kiến của HS và khẳng định lại: Chuổi
thức ăn gồm 3 loại SV : SV sản xuất, SV tiêu thụ
(SV tiêu thụ bậc 1, 2, 3 đều gọi là SV tiêu thụ), SV
phân hủy.


<b>2. Lưới thức ăn</b>


- Cho HS quan sát hình ảnh 1 tấm lưới với nhiều
mắt xích để HS có khái niệm về lưới.


+ Lưới thức ăn là gì ?
Mở rộng :


+ Chuổi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật hay từ
SV bị phân giải.


+ Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo thành
chu trình kín nghĩa là : TV <sub></sub> ĐV <sub></sub> Mùn, muối khoáng




TV



+ Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái tức là
dòng năng lượng trong chuổi thức ăn bị tiêu hao rất
nhiều thể hiện qua tháp sinh thái.


Liên hệ : Trong thực tiễn sản xuất người nơng dân
có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn
của SV ?


<i><b>* GDMT: các loài trong quần xã gắn bó nhau bởi</b></i>
<i><b>nhiều mối quan hệ, trong đó có quan hệ dinh</b></i>
<i><b>dưỡng có vai trị quan trọng được thể hiện qua</b></i>
<i><b>chuỗi thức ăn và lưới thức ăn </b><b></b><b> giáo dục ý thức</b></i>
<i><b>bảo vệ đa dạng sinh học</b></i>


<i><b>* HN: liên hệ công việc của nhà nghiên cứu , bảo</b></i>
<i><b>vệ môi trường, nhà sinh thái học,…</b></i>


Cây cỏ <sub></sub> sâu ăn lá <sub></sub> bọ ngựa …


- Chuổi thức ăn gồm 3-5 thành phần SV
- HS trình bày,HS khác n xét bổ sung.


<b>2. Lưới thức ăn</b>


- Thả nhiều cá trong ao.


- Dự trữ thức ăn cho động vật trong mùa khô hạn.


<b>1. Chuỗi thức ăn:</b> Là 1 dãy nhiều lồi sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi lồi là 1 mắc xích,


vừa là sinh vật tiêu thụ mắc xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắc xích ở phía sau tiêu thụ.


<b>2. Lưới thức ăn:</b>


- Bao gồm các chuổi thức ăn có nhiều mắc xích chung.


- Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật : Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Thế nào là 1 hệ sinh thái?


- Các thành phần chủ yếu của 1 hệ sinh thái là gì?
- Tự vẽ lưới thức ăn


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: </b>


- Học bài và nhớ phần tóm tắt cuối bài


- Hãy vẽ 1 lưới thức ăn trong đó có các SV : cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi
khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ


* Gợi ý về thức ăn như sau :


- Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu
- Ếch nhái ăn bọ rùa, châu chấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i> </i>



Tuần 27 NS: 1/4/12


Tiết 54 (57 PPCT) ND: 4/4/12


<b>Bài 51 - 52:</b>



<b>THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁI</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và 1 chuỗi thức ăn.
- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường


<b>2. Kỹ năng</b>: Thực hành, quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, thảo luận nhóm, làm việc
độc lập với sgk.


* KNS:


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu phương pháp thực hành, xây dựng kế hoạch
tìm ra mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật trong hệ sinh thái


- Kĩ năng hợp tác trong nhóm và kĩ năng giao tiếp


- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công


<b>3. Thái độ</b>: HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV</b>:



- Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng
- Túi ni lông thu nhặt mẫu sinh vật


- Kính lúp


<b>2. HS</b>: Giấy, bút chì


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>:


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


<b> </b>- Thế nào là một hệ sinh thái ? Cho ví dụ ?


- Thế nào là lưới thức ăn ? Cho ví dụ 1 lưới thức ăn


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV : Các em chia lớp thành 4 nhóm


- GV : các em tiến hành quan sát hệ sinh thái theo
nhóm và điền vào các bảng trong giấy.


- GV yêu cầu các nhóm kẻ bảng 51.1,2,3 vào trong
giấy A4


- GV chọn một môi trường là một vùng sinh vật


phong phú .


- GV: Các em sẽ tiến hành quan sát môi trường
thực hiện 2 công việc sau:


* Điều tra các thành phần của hệ sinh thái


* Xác định thành phần sinh vật trong khu vực quan
sát.


GV theo dõi các nhóm thực hiện


- Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả quan
sát của từng nhóm


GV nhận xét


- HS tiến hành chia nhóm.
- HS lắng nghe


- Các nhóm kẻ bảng vào giấy


- HS lắng nghe.


Các nhóm tiến hành quan sát hệ sinh thái


- Đại diện từng nhóm sẽ lên trình bày kết quả của
nhóm.


- Nhóm khác nhận xét



- Các hs của từng nhóm sẽ kẽ các bảng nhóm đã
hồn thành vào vỡ


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b>1. Củng cố:</b> GV nhận xét ý thức học tập của lớp trong tiết thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i> </i>


Tuần 28 (29 PPCT) NS: 6/4/12


Tiết 55 (58 PPCT) ND: 9/4/12


<b>Bài 51 - 52:</b>



<b>THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁI</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b>1. Kiến thức</b> :


- Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và 1 chuỗi thức ăn.
- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
* GDMT: bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ hệ sinh thái


* HN: nhà sinh thái học, nghiên cứu, bảo vệ môi trường


<b>2. Kỹ năng</b>: thực hành, quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, thảo luận nhóm, làm việc
độc lập với sgk.



* KNS:


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu phương pháp thực hành, xây dựng kế hoạch
tìm ra mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật trong hệ sinh thái


- Kĩ năng hợp tác trong nhóm và kĩ năng giao tiếp


- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công


<b>3. Thái độ</b>: HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b>


- Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng
- Túi ni lông thu nhặt mẫu sinh vật


- Kính lúp


<b>2. HS: </b>Giấy, bút chì


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>:


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b> :


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



- GV : Các em chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
4 hs


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hồn thiện bảng
51.4 SGK.


- GV dán PHT lớn lên bảng


- GV : Các em vẽ sơ đồ một chuỗi thức ăn đơn giản
GV giao bài tập nhỏ:


Trong 1 hệ sinh thái gồm các sinh vật: thực vật,
sâu, ếch, dê, thỏ, hổ, báo, đại bàng, rắn, gà, châu
chấu, sinh vật phân huỷ. Hãy thành lập lưới thức
ăn.


Châu chấu  ếch  rắn
Thực vật Sâu gà


Dê hổ Đại bàng
Thỏ cáo


VSV


<i><b>* GDMT: Các em thảo luận nhóm hồn thành</b></i>
<i><b>u cầu: Các em hãy đề ra biện pháp bảo vệ hệ</b></i>
<i><b>sinh thái rừng nhiệt đới</b></i>


Gv nhận xét



- HS tiến hành chia nhóm


- Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 51.4
- Hết t đại diện nhóm lên trình bày trên PHT
- Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét


- HS lên bảng vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
- HS khác nhận xét.


- HS hoàn thành


- HS hoạt động nhóm và viết lưới thức ăn, lớp bổ
sung


- Các nhóm thảo luận hồn thành u cầu của gv.
- Hết t đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i> </i>


<i><b>* HN: công việc các nhà sinh thái học, nghiên</b></i>
<i><b>cứu, bảo vệ môi trường</b></i>


<i><b>+ Nghiêm cấm săn bắt động vật, thực vật có nguy</b></i>
<i><b>cơ tiệt chủng</b></i>


<i><b>+ Bảo vệ những lồi thực vật và động vật, đặc biệt</b></i>
<i><b>là loài quý.</b></i>



<i><b>+ Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng</b></i>
<i><b>người dân.</b></i>


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố: </b>


- GV nhận xét ý thức học tập của lớp trong tiết thực hành.
- GV hướng dẫn hs hoàn thành thu hoạch


- GV yêu cầu HS viết thu hoạch theo mẫu SGK.


<b>2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i> </i>


Tuần 28 (30 PPCT) NS: 8/4/12


Tiết 56 (59 PPCT) ND: 11/4/12


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I, CHƯƠNG II</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


<b>1. Kiến thức</b>:


- Củng cố toàn bộ các kiến thức từ đầu HKII đến nay để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
- Khắc sâu các kiến thức về cấu tạo của các hệ cơ quan


- Nắm lại một số kiến thức về biện php giữ gìn v bảo vệ cc hệ cơ quan



<b>2. Kỹ năng</b>: Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, làm việc độc lập với sgk, thảo luận
nhóm.


<b>3. Thái độ</b>: Nghiêm túc trong ôn tập để chuẩn bị tốt cho kiểm tra


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b> Câu hỏi ơn tập, Phiếu học tập


<b>2. HS: </b>Ơn lại toàn bộ các kiến thức từ đầu HKII đến nay.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>:


<b>3. Bài mới</b>


GV nêu câu hỏi:


<b>1. Môi trường là gì? Có những loại mơi trường sống nào?</b>


- Môi trường sống : là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật


- Có 4 loại mơi trường chủ yếu :
+ Môi trường nước


+ Môi trường trên mặt đất, khơng khí.
+ Mơi trường trong đất.



+ Mơi trường sinh vật.


<b>2. Thế nào là giới hạn sinh thái?</b>


Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.


<b>3. Dựa vào ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật người ta chia sinh vật thành những nhóm</b>
<b>nào? Từng nhóm cho ví dụ?</b>


Sinh vật được chia 2 nhóm:


+ Sinh vật biến nhiệt : ếch, rắn , vsv...


+ Sinh vật hằng nhiệt: chim bồ câu, chó, lợn


<b>4. Trong quan hệ khác lồi của sinh vật có những mối quan hệ nào? Cho ví dụ.</b>


- Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.
- Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây.


- Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bị.


- Kí sinh: rận kí sinh trên trâu bị, giun đũa kí sinh trong cơ thể người.
- Sinh vật ăn sinh vật khác: hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng.


<b>5. Phân biệt quần thể, quần xã sinh vật.</b>


<b>Quần thể</b> <b>Quần xã</b>



- Là tập hợp nhiều cá thể sinh vật của cùng một loài
- Về mặt sinh học có cấu trúc nhỏ hơn quần xã, đơn
vị cấu trúc là cá thể


- Giữa các cá thể ln giao phối hoặc giao phấn với
nhau vì cùng loài


- Phạm vi phân bố hẹp hơn quần xã


- Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật của nhiều loài
khác nhau


- Về mặt sinh học có cấu trúc lớn hơn quần thể.
Đơn vị cấu trúc là quần thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i> </i>


- Vd: Rừng thông nhựa phân bố tại vùng núi đông
Bắc


- Vd: quần xã rừng ngập mặn ven biển


<b>6. Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác? Vì sao có sự khác nhau đó?</b>


- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp luật,
chế độ hôn nhân, văn hố, giáo dục, kinh tế...


- Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh
thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.



<b>7. Thế nào là một hệ sinh thái ?</b>


Hệ sinh thái bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh).


<b>8. Thế nào là chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.</b>


- Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều lồi sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong
chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.


- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.


<b>9. Cho ví dụ 5 chuỗi thức ăn.</b>


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố: </b>


GV hỏi lại một số câu hỏi trong ôn tập để kiểm tra xem hs có chú ý khơng


<b>2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i> </i>


Tuần 29 (30 PPCT) NS: 13/4/12


Tiết 57 (60 PPCT) ND: 16/4/12


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 9</b>



<b>Tên Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp </b> <b>Vận dụng cao</b>



<b>1. SINH VẬT</b>


<b>VÀ</b> <b>MƠI</b>


<b>TRƯỜNG</b>
<i>06 tiết </i>


Khái niệm mơi trường.
Dựa vào ảnh hưởng
của nhiệt độ lên đời
sống sinh vật, người ta
chia sinh vật ra thành
những nhóm nào? Cho
ví dụ


Bài tập


<i><b>50% = 125</b></i>
<i><b>điểm </b></i>


<i><b>60% = 75 điểm </b></i> <i><b>40% = 50 điểm</b></i>


<b>2. HỆ SINH</b>
<b>THÁI</b>


<i>06 tiết</i>


Mối quan hệ đối địch
gồ những mối quan hệ
nào.



Mỗi quan hệ cho ví dụ.


Bài tập


<i><b>50%= 125</b></i>
<i><b>điểm </b></i>


<b>30% = 38 điểm</b> <b>70% = 87 điểm</b>


<i>Tổng số câu </i>
<i>Tổng số điểm</i>


<i>100 % =<b>250</b></i>


<i><b>điểm </b></i>


<i><b>2 câu</b></i>


<i><b>75</b></i> <i><b>điểm</b></i>


<i><b>30 % </b></i>
<i><b>(3 điiểm)</b></i>


<i><b>2 câu </b></i>


<i><b>88 điểm điểm</b></i>
<i><b>35 %</b></i>


<i><b>(3,5 điểm)</b></i>



<i><b>1 câu</b></i>
<i><b>87 điểm </b></i>
<i><b>35% </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i> </i>


<b>ĐỀ:</b>



<b>Câu 1:( 87,5 đ)</b>


a. Mơi trường là gì?


b. Cho biết môi trường sống của các sinh vật sau: trâu, sán lá gan, cá, giun đất, giun đũa, chim, ve, hổ,
báo, cò, hươu, nai


<b>Câu 2:(37,5 đ)</b> Dựa vào ảnh hưởng cuả nhiệt độ lên đời sống sinh vật người ta chia sinh vật thành những
nhóm nào? Cho ví dụ mỗi nhóm.


<b>Câu 3: (37,5 đ)</b> Trong quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác lồi có những mối quan hệ nào? Mỗi quan
hệ cho ví dụ.


<b>Câu 4: (87,5 đ)</b> Giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bị, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật
a. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có giữa các loài sinh vật trên (5 chuỗi)


b. Nếu các loài sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên

<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>Câu 1:</b>



a. Môi trường sống: là nơi sinh sống của sinh vật, <b>(12,5 đ)</b> bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật


<b>(12,5 đ)</b> có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật <b>(12,5 đ)</b>
<b>b. Mơi trường sống của các lồi:</b>


- Trên mặt đất, khơng khí: hươu, nai, trâu, hổ, báo, chim, cị <b>(12,5 đ)</b>


- Mơi trường sinh vật: ve, sán lá gan, giun đũa <b>(12,5 đ)</b>


- Môi trường nước: cá <b>(12,5 đ)</b>


- Môi trường trong đất: giun đất <b>(12,5 đ)</b>


<b>Câu 2: Dựa vào ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống động vật người ta chia động vật thành 2</b>
<b>nhóm:</b>


- Động vật biến nhiệt: ếch, nhái, rắn,…. <b>(18,5 đ)</b>


- Động vật hằng nhiệt: chim bồ câu, thỏ, chuột,… <b>(19 đ)</b>
<b>Câu 3: </b>


- Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bị. <b>(12,5 đ)</b>


- Kí sinh: rận kí sinh trên trâu bị, giun đũa kí sinh trong cơ thể người. <b>(12,5 đ)</b>


- Sinh vật ăn sinh vật khác: hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng. <b>(12,5 đ)</b>
<b>Câu 4:</b>


<b>a. HS viết đúng mỗi chuỗi thức ăn đạt 12,5 đ</b>



Các chuỗi thức ăn có thể có:


- Lá cây <sub></sub> châu chấu <sub></sub> gà <sub></sub> cáo <sub></sub> vi sinh vật
- Lá cây <sub></sub>châu chấu <sub></sub> gà <sub></sub>hổ <sub></sub> vi sinh vật
- Lá cây <sub></sub> bò <sub></sub> hổ <sub></sub> vi sinh vật


- Lá cây <sub></sub> gà <sub></sub> cáo <sub></sub> hổ <sub></sub> vi sinh vật
- Lá cây <sub></sub>gà <sub></sub> hổ <sub></sub> vi sinh vật


<b>b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn: </b>


- Vẽ đầy đủ các thành phần <b>(12,5 đ)</b>


- Vẽ đúng chiều mũi tên <b>(12,5 đ)</b>


Bò Hổ


Lá cây Gà Cáo Vi sinh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i> </i>


<b>ĐỀ:</b>



<b>Câu 1:(3,5 đ)</b>


a. Mơi trường là gì?


b. Cho biết môi trường sống của các sinh vật sau: trâu, sán lá gan, cá, giun đất, giun đũa, chim, ve, hổ,
báo, cò, hươu, nai



<b>Câu 2:(1,5 đ)</b> Dựa vào ảnh hưởng cuả nhiệt độ lên đời sống sinh vật người ta chia sinh vật thành những
nhóm nào? Cho ví dụ mỗi nhóm.


<b>Câu 3: (1,5 đ)</b> Trong quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác lồi có những mối quan hệ nào? Mỗi quan
hệ cho ví dụ.


<b>Câu 4: (3,5 đ)</b> Giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bị, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật
a. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có giữa các loài sinh vật trên (5 chuỗi)


b. Nếu các loài sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên

<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>Câu 1:</b>


a. Môi trường sống: là nơi sinh sống của sinh vật, <b>(0,5 đ)</b> bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật <b>(0,5</b>
<b>đ)</b> có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật <b>(0,5 đ)</b>


<b>b. Mơi trường sống của các lồi:</b>


- Trên mặt đất, khơng khí: hươu, nai, trâu, hổ, báo, chim, cị <b>(0,5 đ)</b>


- Mơi trường sinh vật: ve, sán lá gan, giun đũa <b>(0,5 đ)</b>


- Môi trường nước: cá <b>(0,5 đ)</b>


- Môi trường trong đất: giun đất <b>(0,5 đ)</b>


<b>Câu 2: Dựa vào ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống động vật người ta chia động vật thành 2</b>
<b>nhóm:</b>



- Động vật biến nhiệt: ếch, nhái, rắn,…. <b>(0,75 đ)</b>


- Động vật hằng nhiệt: chim bồ câu, thỏ, chuột,… <b>(0,75 đ)</b>
<b>Câu 3: </b>


- Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bị. <b>(0,5 đ)</b>


- Kí sinh: rận kí sinh trên trâu bị, giun đũa kí sinh trong cơ thể người. <b>(0,5 đ)</b>


- Sinh vật ăn sinh vật khác: hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng. <b>(0,5 đ)</b>
<b>Câu 4:</b>


<b>a. HS viết đúng mỗi chuỗi thức ăn đạt 0,5 đ</b>


Các chuỗi thức ăn có thể có:


- Lá cây <sub></sub> châu chấu <sub></sub> gà <sub></sub> cáo <sub></sub> vi sinh vật
- Lá cây <sub></sub>châu chấu <sub></sub> gà <sub></sub>hổ <sub></sub> vi sinh vật
- Lá cây <sub></sub> bò <sub></sub> hổ <sub></sub> vi sinh vật


- Lá cây <sub></sub> gà <sub></sub> cáo <sub></sub> hổ <sub></sub> vi sinh vật
- Lá cây <sub></sub>gà <sub></sub> hổ <sub></sub> vi sinh vật


<b>b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn: </b>


- Vẽ đầy đủ các thành phần (0,5 đ)
- Vẽ đúng chiều mũi tên (0,5 đ)


Bò Hổ



Lá cây Gà Cáo Vi sinh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i> </i>


Tuần 29 (31 PPCT) NS: 16/4/12


Tiết 58 (61 PPCT) ND: 19/4/12


<i><b>CHƯƠNG III: CON NGƯỜI DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG</b></i>


<b>Bài 53:</b>



<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên.


- Từ đó ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường cho hiện tại và
tương lai


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát tranh


- Thu thập và xử lý thơng tin


- Phân tích, tổng hợp, khái qt hố
- Hoạt động nhóm.



<b>* KNS: </b>


- Kĩ năng thu thập xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu về tác động của con người tới mơi trường và
vai trị của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên


- Kĩ năng kiên định, phản đối với mọi hành vi pha hoại môi trường
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ : G</b>iáo dục ý thức bảo vệ môi trường


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b> Tranh phóng to H 53.1 <sub></sub> 53.2 SGK
Bảng phụ : Bảng 53.1


2. HS: Kẻ bảng 53.1 SGK + Đọc kỹ phần I


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm bài cũ</b>: Không


<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Tác động của con người tới môi trường qua</b>



<b>các thời kì phát triển của xã hội</b>


- Cho HS quan sát tranh phóng to các hình 53.1 <sub></sub>
53,3


- Cho HS đọc SGK để nêu lên được sự tác động của
con người tới mơi trường qua các thời kì :


+ Thời kì ngun thủy.
+ Xã hội nơng nghiệp.
+ Xã hội công nghiệp.


- Lưu ý khi đọc SGK cần nắm vững những tác động
và hậu quả ở từng thời kì


- Theo dõi bổ sung và hoàn thiện


? Con người đốt lửa <sub></sub> cháy rừng <sub></sub> dồn thú dữ <sub></sub> thú bị
nướng chín. Từ đó con người chuyển sang ăn thịt
chín <sub></sub> điều đó có ý nghĩa gì ?


? Việc hình thành khu dân cư, khu sản xuất nơng
nghiệp có nhất thiết phải chặt phá rừng hay không ?
? Thời kì cơng nghiệp hố gây hậu quả mất diện


<b>I. Tác động của con người tới mơi trường qua</b>
<b>các thời kì phát triển của xã hội</b>


- Quan sát tranh H 53.1 <sub></sub> 53.3 SGK



- Đọc SGK kết hợp quan sát hình SGK qua các thời
kì :


+ Thời kì nguyên thủy
+ Xã hội nơng nghiệp
+ Xã hội cơng nghiệp


- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i> </i>


tích đất trồng, vậy nếu khơng tiến hành cơng nghiệp
hố thì sao ?


- Tóm tắt 1 số ý chính trong từng thời kì


<i><b>* HN: Sự ra đời các giai đoạn phát triển của xã</b></i>
<i><b>hội nông nghiệp và cơng nghiệp, những tác động</b></i>
<i><b>tích cực và tiêu cực tới đời sống kinh tế, xã hội và</b></i>
<i><b>môi trường</b></i>


<b>Tác động của con người :</b>


<b> - Thời kì nguyên thủy : đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ </b><b> giảm diện tích rừng.</b>
<b> - Xã hội nơng nghiệp : </b>


<b>+ Trồng trọt, chăn nuôi</b>


<b> + Phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất </b><b> thay đổi đổi đất và tầng nước mặt</b>
<b> - Xã hội công nghiệp :</b>



<b> + Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp </b><b> đất càng thu hẹp</b>
<b>+ Rác thải rất lớn </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Tác động của con người làm suy thối mơi</b>


<b>trường tự nhiên</b>


- Treo bảng phụ ghi nội dung bảng 53.1
- Cho HS đọc to nội dung bảng kiến thức
- Cho thảo luận nhóm hồn thành bảng bài tập
- Gọi đại diện nhóm ghi kết quả


- Cho các nhóm nhận xét bổ sung


- Nêu câu hỏi :


? Những hoạt động nào của con người làm phá hủy
môi trường tự nhiên ?


? Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì ?
? Ngồi những hoạt động trong bảng, em hãy cho
biết cịn hoạt động nào của con người gây suy thối
mơi trường ?


? Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi
và gây cháy rừng ?


- Cho thảo luận các nhóm sau đó khái quát thành


những vấn đề cơ bản :


- Đất


Cây rừng - Nước ngầm
- Đời sống




Liên hệ : Em hãy cho biết tác hại của việc chặt phá
rừng và đốt rừng trong những năm gần đây?


<b>II. Tác động của con người làm suy thối mơi</b>
<b>trường tự nhiên</b>


- Đọc yêu cầu mục II


- Đọc nội dung bảng kiến thức


- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hồn thành
bảng 53.1


- Đại diện nhóm ghi kết quả
- Các nhóm nhận xét bổ sung


( Đáp án : 1 a ( mức độ thấp ) ;2 a, h ; 3 tất cả ; 4,
5 , 6 : a, b, c, d, g, h ; 7 tất cả


- Thảo luận tiếp nêu được :
- Dựa vào bảng kiến thức trả lời



- Xây dựng nhà máy lớn, chất thải cơng nghiệp
nhiều.


- Xói mịn đất, lũ lụt, nước ngầm giảm, khí hậu thay
đổi, giảm lượng mưa, giảm đa dạng sinh học, mất
cân bằng sinh thái


Ví dụ : lũ quét ở Hà giang : Lở đất, sạt lở bờ sông
Hồng.


- Gây cạn kiệt tài nguyên
Tự rút ra kết luận :


<b>Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu :</b>
<b>- Mất cân bằng sinh thái.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i> </i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Vai trò của con người trong việc bảo vệ, cải</b>


<b>tạo môi trường tự nhiên</b>


- Cho HS đọc TT SGK


? Con người đã làm gì để bảo vệ và cải tạo mơi
trường ?





Liên hệ : Cho biết thành tựu con người đã đạt được
trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường ?


<b>III. Vai trò của con người trong việc bảo vệ, cải</b>
<b>tạo môi trường tự nhiên</b>


- Đọc thầm TT SGK tr 159


- Nêu được những biện pháp chính : Dựa vào TT tr
159 SGK


- Nêu thêm :


+ Phủ xanh đồi trọc
+ Xây dưng khu bảo tồn


+ Xây dựng nhà máy thủy điện.
* Tự rút ra kết luận :


ـ <b>Hạn chế gia tăng dân số</b>


ـ <b>Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên</b>


ـ <b>Thực hiện pháp lệnh bảo vệ sinh vật</b>


ـ <b>Phục hồi trồng rừng</b>


ـ <b>Xử lý rác</b>



ـ <b>Lai tạo giốngcó năng suất và phẩm chất tốt</b>
<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Trình bày ngun nhân dẫn tới suy thối mơi trường do hoạt động của con người ?
- Những biện pháp bảo vệ và cải tạo mơi trường là gì ?


<b>2. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà</b>


- Học bài làm bài tập 2 tr 160 SGK
- Đọc bài 54 . Tìm hiểu :


+ Ơ nhiễm mơi trường là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i> </i>


Tuần 30 (30 PPCT) NS: 20/4/12


Tiết 59 (62 PPCT) ND: 23/4/12


<b>Bài 54</b>

:



<b>Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường


- Từ đó ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường cho hiện tại và


tương lai


- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển mơi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
* GDMT: nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát tranh hình


- Thu thập và xử lý thơng tin


- Phân tích, tổng hợp, khái qt hố
- Hoạt động nhóm.


<b>* KNS:</b>


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường, hậu
quả của ô nhiễ mmôi trường ở địa phương và trên thế giới


- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực


- Kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ : </b>Giáo dục ý thức giữ gin và bảo vệ môi trường
II. CHU<b>ẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b> 1. GV:</b>


- Tranh phóng to các hình SGK
- Bảng phụ : Bảng 54.1 ; 54.2 SGK



<b>2. HS:</b> Kẻ bảng 54.1 và 54.2 SGK + Đọc SGK
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trình bày nguyên nhân dẫn tới suy thối mơi trường do hoạt động của con người ?
- Sữa bài tập bảng 53.2


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ơ nhiễm mơi trường</b>


- Nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi :


+ Theo em như thế nào là ô nhiễm môi trường ?
+ Em thấy ở đâu bị ô nhiễm môi trường ?
+ Do đâu môi trường bị ơ nhiễm ?


- Lưu ý :


+ Dễ nhìn thấy rác thải, bụi khói


+ Phân, thuốc trừ sâu để trong nhà là gây ô nhiễm
- Yêu cầu HS khái quát kiến thức


Chỉ ra nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường



<b>I. Ơ nhiễm mơi trường</b>


- Tự nghiên cứu TT SGK . Nêu được :
+ Khái niệm ô nhiễm môi trường
+ Kể những nơi ô nhiễm môi trường


+ Hoạt động của con người, hoạt động tự nhiên
- HS1 trình bày.


- HS 2 nhận xét bổ sung


- Khái quát thành khái niệm ô nhiễm vànguyên
nhân gây ô nhiễm


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i> </i>


<b>- Ơ nhiễm mơi trường do: </b>
<b>+ Hoạt động của con người</b>


+ Ho t đ ng t nhiên: núi l a, sinh v tạ ộ ự ử ậ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm</b>


<b>1. Ô nhiễm do chất khí thải ra từ hạt động công</b>
<b>nghiêp, sinh hoạt</b>


- Cho HS đọc TT SGK


- Hướng dẫn HS quan sát hình 54.1 SGK


? Các chất khí thải gây độc đó là chất gì ?
? Các chất khí độc được thải từ hoạt động nào ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến
hồn thành bảng 54.1


- Cho các nhóm ghi kết quả từng nội dung




Liên hệ : Ở nơi gia đình em sinh sống có hoạt động
đốt cháy nhiên liệu gây ơ nhiễm khơng khí khơng?
Em sẽ làm gì trước tình hình đó ?


- Phân tích thêm : Việc đốt cháy nhiên liệu trong
gia đình như than, củi, gas… sinh ra lượng khí CO2


chất này tích tụ sẽ gay ơ nhiễm. Vậy từng gia đình
phải có biện pháp thơng thống khí


<b>II. Các tác nhân chủ yếu gây ơ nhiễm</b>


<b>1. Ơ nhiễm do chất khí thải ra từ hạt động công</b>
<b>nghiêp, sinh hoạt</b>


- 1 HS đọc to TT SGK tr 161
- Quan sát kĩ hình 54.1 SGK
- Khí CO2 , NO2 , SO2, bụi…


- Do q trình đốt cháy nhiên liệu



- Thảo luận nhóm hồn thành bảng 54.1 SGK
- Mỗi nhóm chữa 1 nội dung


Hoạt động Nhiên liệu bị đốt cháy
<i>1/ Giao thơng VT</i>


- Ơ tô
- Tàu hỏa
- Xe máy


- Xăng, dầu
- Than đá
- Xăng, dầu
<i>2/ Sản xuất CN</i>


- Máy cày, máy bừa
- Máy gặt


- Than đá
- Xăng, dầu
<i>3/ Sinh hoạt</i>


- Đun nấu


- Chế biến thựcphẩm


- Than, gỗ, gas


- Rác thải, bã lên men
+ Có hiện tượng do đun than, bếp dầu, bếp gas…


Bản thân sẽ tuyên truyền để mọi người hiểu biết và
có biện pháp giảm bớt ô nhiễm


<i><b>Các chất thải ra từ nhà máy, phương tiện giao thông, đun nấu sinh hoạt là CO</b><b>2</b><b> , SO</b><b>2</b><b>,… gây ơ nhiễm</b></i>


<i><b>khơng khí</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>2. Ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất</b>


<b>độc hóa học</b>


- Treo tranh phóng to H 54.2 SGK
- Hướng dẫn HS quan sát tranh


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục <sub></sub> SGK


? Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất hóa học
thường tích tụ ở mt nào ?


? Mơ tả con đường phát tán các loại hóa chất đó


* Gợi ý :Thuốc bảo vệ TV gồm : thuốc trừ sâu,
thuốc diệt nấm, gây bệnh, khi sử dụng nhằm tăng
năng suất cây trồng, sẽ gây bất lợi cho tồn bộ hệ
sinh thái.


<b>2. Ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất</b>
<b>độc hóa học</b>



- Quan sát kĩ hình 54.2 SGK


- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục <sub></sub> SGK
chú ý chiều mũi tên, màu sắc mũi tên
- Đại diên nhóm trình bày trên tranh :


- Tích tụ : hồ, ao, sông, trong đất, phát tán trong
không khí, bám ngấm vào cơ thể sinh vật…


- Theo mưa thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn
nứơc ngầm hoặc chảy xuống ao, hồ, đại dương…
- Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung


* Rút ra kết luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i> </i>


<b>- Hóa chất ( dạng hơi ) </b><b> nước mưa </b><b> đất </b><b> tích tụ </b><b> ơ nhiễm mạch nước ngầm.</b>
<b>- Hóa chất ( dạng hơi ) </b><b> nước mưa </b><b> ao, hồ, sơng, biển </b><b> tích tụ.</b>


<b>- Hóa chất cịn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>3. Ơ nhiễm do các chất phóng xạ</b>


- Cho HS đọc TT SGK


- Hướng dẫn HS quan sát H 54.3, H 54.4 SGK
- Nêu câu hỏi:



? Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu ?


? Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế nào ?
Mở rộng: Thảm họa Checnôbưn ở nước UKRAINA
( Liên Xô cũ )


<b>3. Ơ nhiễm do các chất phóng xạ</b>


- Đọc TT SGK tr 163


- Quan sát kỹ hinh 54.1, 54.2
- Nêu được :


- Chất thải của công trường khai thác chất phóng
xạ, các nhà máy điện nguyên tử và bãi thử vũ khí
hạt nhân


- Gây đột biến ở người, gây bệnh và tật di truyền


<b>- Chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử và bãi thử vũ khí </b>
<b>hạt nhân</b>


- H u qu : Gây đ t bi n ng i và sinh v t, gây m t s b nh di truy n và b nh ung thậ ả ộ ế ở ườ ậ ộ ố ệ ề ệ ư


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>4. Ô nhiễm do các chất thải rắn</b>


- Cho HS tự ngiên cứu TT


- Yêu cầu HS điền nội dung vào bảng 54.2



- Sửa bài bằng cách : Cho 1 HS dọc mục Tên chất
thải, 1 em đọc mục Hoạt động thải ra chất thải
* Lưu ý : Loại chất thải rắn gây cản trở giao thông,
gây tai nạn cho người


<i><b>* GDMT: hậu quả của ô nhiễm môi trường là là</b></i>
<i><b>ảnh hưởng tới sức khỏe, gây ra nhiều bệnh cho</b></i>
<i><b>con ngươi, sinh vật</b></i>


<i><b>Conngười hoàn toàn có khả năng hạn chế ơ</b></i>
<i><b>nhiễm mơi trường</b></i>


<b>4. Ơ nhiễm do các chất thải rắn</b>


- Tự nghiên cứu TT + Hiễu biết
- Hoàn thành bảng 54.2 SGK
- Thay nhau đọc kết quả bài tập.
+ Túi ni lon <sub></sub> sinh hoạt


+ Bông băng y tế <sub></sub> Chất thải bệnh viện
+ Rác <sub></sub> Sinh hoạt


+ Hồ, gạch vụn <sub></sub> Xây nhà, công sở…
* Tự rút ra KL :


<b>- Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm : Đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bông, kim y tế, vôi, gạch </b>
<b>vụn, </b>…


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh</b>


- Cho HS đọc TT và quan sát H 54.5 SGK
- Nêu câu hỏi :


+ Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu ?


+ Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả
lị…?


+ Để phòng tránh các bệnh do sinh vật gây ra chúng
ta cần có biện pháp gì ?


<b>5. Ơ nhiễm do sinh vật gây bệnh</b>


- Tự nghiên cứu SGK + quan sát H 54.5
- Nêu được :


+ Từ các chất thải không xử lý.


+ Giun sán , tả lị là do ăn uống không hợp vệ sinh ;
Sốt rét do muỗi đốt


+ Ăn uống hợp vệ sinh, diệt bọ gậy, diệt muỗi


<b>- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải khơng được xử lí ( Phân, nước thải sinh hoạt, xác</b>
<b>động vật…)</b>


<b>- Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do 1 số thói quen sinh hoạt như : ăn gỏi, ăn tái,</b>
<b>ngủ không mùng…</b>



<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i> </i>


- Nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật khi ăn rau và quả ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i> </i>


Tuần 31 NS:


Tiết 60 (63 PPCT) ND:


<b>Bài 55:</b>



<b>Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được các ngun nhân gây ơ nhiễm mơi trường


- Từ đó ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường cho hiện tại và
tương lai


- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển mơi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
* GDMT: biện pháp chống ô nhiễm mơi trường



* HN: tác động có hại của các ngành nghề, lĩnh vực sản xuất tới môi trường


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát tranh hình


- Thu thập và xử lý thơng tin


- Phân tích, tổng hợp, khái qt hố
- Hoạt động nhóm.


<b>* KNS:</b>


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường, hậu
quả của ô nhiễ mmôi trường ở địa phương và trên thế giới


- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực


- Kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ : </b>Giáo dục ý thức giữ gin và bảo vệ môi trường
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV: </b>Tranh phóng to hình 55.4 SGK
Bảng phụ : Bảng 55 SGK


<b>2. HS:</b> Kẻ bảng 55 SGK + Đọc SGK
Tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Thế nào là ô nhiễm môi trường ?


- Nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Hạn chế ô nhiễm môi trường</b>


<i><b>* GDMT: hậu quả của ô nhiễm môi trường là là</b></i>
<i><b>ảnh hưởng tới sức khỏe, gây ra nhiều bệnh cho</b></i>
<i><b>con ngươi, sinh vật</b></i>


<i><b>Con người hoàn toàn có khả năng hạn chế ô</b></i>
<i><b>nhiễm môi trường</b></i>


- Hướng dẫn HS quan sát các hình 55.1 <sub></sub> 55.4 SGK
- Cho HS thảo luận nhóm


- Tổ chức nội dung bài dưới dạng cuộc thi
- Thể lệ :


+ Các nhóm bốc thăm câu hỏi, chuẩn bị 10’
+ Mỗi nhóm 4 – 6 HS


+ Trình bày từ 5 – 7 phút
+ Trả lời đúng được điểm 10


- Câu hỏi :


1/ Nguyên nhân nào làm ơ nhiễm khơng khí? Biện


<b>III. Hạn chế ô nhiễm môi trường</b>


- Quan sát kĩ các hình trong SGK tr 166 - 167
- Thảo luận nhóm 10 phút


- Thống nhất ý kiến cử đại diện trình bày câu hỏi
mà nhóm bốc thăm được


- Các nhóm khác theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i> </i>


pháp hạn chế ơ nhiễm khơng khí là gì ? Bản thân
em đã làm gì để góp phần giảm ơ nhiễm môi trường
KK?


2/ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm nguồn nước ?
Biện pháp hạn chế ơ nhiễm nguồn nước là gì ? Bản
thân em đã làm gì để góp phần giảm ô nhiễm môi
trường nước ?


3/ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm do thuốc hoá học
bảo vệ thực vật? Biện pháp hạn chế ô nhiễm do
thuốc bảo vệ thực vật là gì ? Bản thân em đã làm gì
để góp phần giảm ô nhiễm môi trường do thuốc bảo
vệ thực vật ?



4/ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm do chất rắn ? Biện
pháp hạn chế ô nhiễm do chất rắn là gì ? Bản thân
em đã làm gì để góp phần giảm ô nhiễm môi trường
do chất rắn ?


- GV cùng 2 HS làm giám khảo chấm


* Lưu ý : Nếu trình bày lan man là phạm quy
- Sau khi nhóm trình bày xong thì giám khảo nhận
xét và cơng bố điểm


- Gọi HS đọc bài tập bảng 55 : Các biện pháp hạn
chế ơ nhiễm


- Thảo luận nhóm rì rầm hoàn thành bài tập
- Cho HS đọc kết quả (Mỗi HS đọc 1 nội dung )
- Thông báo đáp án đúng


<b></b>Mở rộng :


Có bảo vệ được mơi trường khơng ơ nhiễm thì các
thế hệ hiện tại và tương lai mới được sống trong
bầu khơng khí trong lành, đó là sự bền vững.


<i><b>* HN: vấn đề suy thối, ơ nhiễm và bảo vệ, cải tạo</b></i>
<i><b>môi trường tự nhiên: các tác động có hại của các</b></i>
<i><b>nhành nghề, các lĩnh vực sản xuất tới môi trường</b></i>
* Dựa vào bảng kiến thức hướng dẫn HS rút ra kết
luận



Nguyên nhân
Biện pháp


Đóng góp của bản thân


- Trong nhóm được phép bổ sung


- Các nhóm khác có thể hỏi và nhóm trình bày sẽ
trả lời câu hỏi <sub></sub> Nếu không trả lời được sẽ bị trừ
điểm


- Đọc nội dung bảng 55 SGK
- Tìm câu trả lời ở 8 tác dụng


- Lần lượt đọc từng tác dụng hạn chế
<i>Đáp án : 1 : a, b, d, e, g, i, k, l, m, o</i>
2 : c, d, e, g, i, k, l, m, o
3 : g, k, l, n


4 : d, e, g, h, k, l
5 : g, k, l, m


6 : c, d, e, g, k, l, m, n
7 : g, k


8 : g, I, k, o, p


<b>* Hậu quả của ô nhiễm môi trường là là ảnh hưởng tới sức khỏe, gây ra nhiều bệnh cho con ngươi,</b>
<b>sinh vật. Con người hồn tồn có khả năng hạn chế ơ nhiễm mơi trường</b>



<b>* Các biện pháp hạn chế ô nhiễm :</b>
<b>- Không khí :</b>


<b> + Có quy hoạch tốt và hợp lý khi xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư, tránh ô nhiễm khu dân</b>
<b>cư.</b>


<b> + Tăng cường việc xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn</b>


<b> + Cần lắp đặt thiết bị lọc bụi và xử lí khí độc hại trước khi thải ra khơng khí, phát triển công nghệ</b>
<b>để xử dụng các nhiên liệu không gây khói, bụi.</b>


<b>- Nguồn nước : </b>


<b> + Xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu công nghiệp để nguồn nước thải</b>
<b>không làm ô nhiễm nguồn nước sạch.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i> </i>


<b>- Thuốc bảo vệ thực vật : Hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng cường các biện pháp cơ</b>
<b>học, sinh học để tiêu diệt sâu hại.</b>


<b>- Chất thải rắn : Cần quản lí chặt chẽ chất thải rắn, cần chú ý phát triển các biện pháp tái sử</b>
<b>dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất.</b>


<b>* Trách nhiệm của con người là phải hành động để phịng chống ơ nhiễm, góp phần bảo vệ mơi </b>
<b>trường sống của chính mình và cho các thế hệ mai sau</b>


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>



- Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ?


- Tại địa phương em, những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường ? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường
đến sức khỏe của con người ? Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi trường bằng cách nào ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i> </i>


Tuần 31 (32 PPCT) NS:


Tiết 61, 62 ( 64, 65 PPCT) ND:


<b>Bài 56 - 57: THỰC HÀNH :</b>



<b>TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này HS có khả năng :


<b>1. Kiến thức:</b>


- Chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương.
- Bước đầu đề xuất các biện pháp khắc phục.


- Nâng cao nhận thức đối với việc chống ô nhiễm môi trường.
* GDMT: biện pháp chống ô nhiễm môi trường



* HN: tiến hành một số nghiên cứu đánh giá về môi trường địa phương


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát, phân tích
- Hoạt động nhóm.


<b>* KNS:</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về tình hình mơi trường ở địa phương
- Kĩ năng lập kế hoạch tìm hiểu môi trường ở địa phương


- Kĩ năng hợp tác giao tiếp có hiệu quả khi điều tra tình hình môi trường ở địa phương
- Kĩ năng ra quyết định hành động góp phần bảo vệ mơi trường ở địa phương


- Kĩ năng giải quyết vấn đề


<b>3. Thái độ : </b>Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b> Bảng phụ : Bảng 56.1 ; 56.2 ; 56.3 SGK


<b> 2. HS:</b> Kẻ bảng 56.1 ; 56.2 và 56.3 SGK + Đọc SGK
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ?



- Tại địa phương em, những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường ? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường
đến sức khỏe của con người? Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi trường bằng cách nào ?


<b>3. Bài mới:</b>


Tiết 1 : Hướng dẫn điều tra môi trường.
Tiết 2 : Báo cáo tại lớp


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Điều tra tình hình ơ nhiễm mơi trường </b>


- Cho HS điều tra tình hình ô nhiễm tại nơi sản
xuất, quanh nơi ở, chuồng trại chăn nuôi, kho cất
giữ thuốc bảo vệ thực vật


- Gợi ý :


+ Bảng 56.1: Cần xác định các thành phần của hệ
sinh thái nơi điều tra (yếu tố vô sinh, hữu sinh) và
mối quan hệ giữa môi trường với con người


+ Bảng 56.2: tìm hiểu tác nhân gây ơ nhiễm mơi
trường; mức độ trhải nhiều hay ít; ngun nhân và
đề xuất các biện pháp khắc phục


<b>1. Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường </b>


- Mỗi HS độc lập điều tra tình hình ơ nhiễm, trao
đổi nhóm thống nhất nội dung ghi vào phiếu học
tập (Bảng 56.1 và 56.2)



- Thảo luận và nêu lên được những nội dung điền
đúng




Các nhân t sinh thái trong môi tr ng đi u tra ô nhi mố ườ ề ễ


<i><b>Nhân tố vô sinh</b></i> <i><b>Nhân tố hữu sinh</b></i> <i><b>Hoạt động của con người trong môi trường</b></i>
- …


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i> </i>


i u tra tình hình và m c đ ô nhi m.Đ ề ứ ộ ễ
<i><b>Các tác nhân gây ơ</b></i>


<i><b>nhiễm</b></i>


<i><b>Mức độ ơ nhiễm </b></i>


<i><b>( ít/ nhiều/ rất ô nhiễm) </b></i>


<i><b>Nguyên nhân gây ô</b></i>
<i><b>nhiễm</b></i>


<i><b>Đề xuất biện pháp</b></i>
<i><b>khắc phục</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>2. Điều tra tác động của con người tới môi</b>


<b>trường</b>


- Đưa HS tới môi trường mà con người đã tác động,
làm biến đổi: 1 khu đất hoang đã được cải tạo thành
khu sinh thái VAC hoặc 1 ao đang bị san lấp


GV hướng dẫn:


- Xác định các thành phần của hệ sinh thái đang có
- Xu hướng biến đổi các thành phần của hệ sinh
thái tốt hay xấu


- Hoạt động của con người gây ra biến đổi tốt hay
xấu


- Đề xuất các biện pháp khắc phục


<b>2. Điều tra tác động của con người tới môi</b>
<b>trường</b>


- Điều tra các thành phần hệ sinh thái trong khu vực
thực hành


- Điều tra tình hình mơi trường trước khi có sự tác
động của con người.


- Phân tích hiện trạng của mơi trường và phỏng
đốn sự biến đổi của môi trường trong thời gian tới.


- Thảo luận theo nhóm và ghi tóm tắt kết quả thu
được vào phiếu học tập


i u tra tác đ ng c a con ng i t i môi tr ngĐ ề ộ ủ ườ ớ ườ
<i><b>Các thành phần của</b></i>


<i><b>hệ sinh thái hiện tại</b></i>


<i><b>Xu hướng biến đổi các</b></i>
<i><b>thành phần của hệ sinh</b></i>
<i><b>thái trong thời gian tới.</b></i>


<i><b>Những hoạt động của</b></i>
<i><b>con người đã gây nên sự</b></i>
<i><b>biến đổi hệ sinh thái.</b></i>


<i><b>Đề xuất biện pháp</b></i>
<i><b>khắc phục, bảo vệ.</b></i>


Tiết 2:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả điều tra
Gv cho các nhóm trao đổi nhận xét, so sánh kết quả
giữa các nhóm


<i><b>* GDMT:</b></i>


? Ơ nhiễm mơi trường gây ra những hậu quả như


thế nào?


? Em cần làm gì để hạn chế ơ nhiễm mơi trường?
GV nhận xét đánh giá


Nhấn mạnh vấn đề ô nhiễm và biệ pháp khắc phục
<i><b>* HN: tiến hành một số nghiên cứu, đánh giá về</b></i>
<i><b>mơi trường ở địa phương</b></i>


Các nhóm báo cáo kết quả thực hành
Các nhóm thảo luận, so sánh


HS nêu hậu quả ô nhiễm và biện pháp khắc phục
HS khác nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i> </i>


<b>1. Củng cố: </b>


<b>Trả lời các câu hỏi:</b>


1/ Nguyên nhân nào dẫn tới ô nhiễm hệ sinh thái đã quan sát ? Có cách nào khắc phục được không ?
2/ Những hoạt động nào của con người đã gây nên sự biến đổi hệ sinh thái đó? Xu hướng biến đổi của hệ
sinh thái đó là tốt lên hay xấu đi? Theo em, chúng ta cần làm gì để khắc phục những biến đổi xấu của hệ
sinh thái đó ?


3/ Cảm tưởng của em sau khi học bài thực hành về tim hiểu tình hình mơi trường ở địa phương? Nhiệm
vụ của HS đối với công tác phịng chống ơ nhiễm là gì?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>



- Các nhóm viết thu hoạch theo mẫu SGK tr 172
- Đọc bài 58 : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên :


+ Kẻ bảng 58.1, 58.2, 58.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i> </i>


Tuần 32 NS:


Tiết 63 (66 PPCT) ND:


<i><b>CHƯƠNG IV : BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b></i>


<b>BÀI 58:</b>



<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUN THIÊN NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này học sinh phải đạt các yêu cầu sau đây :


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên.


- Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Hiểu khái niệm phát triển bền vững.


* GDMT: giáo dục ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ rừng
* HN: liên hệ các ngành môi trường, trông rừng, kiểm lâm,…


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Quan sát, phân tích, khái quát, tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.


- Vận dụng vào thực tế


<b>* KNS: </b>


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin để tìm hiểu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu, về cách sử dụng
TNTN hợp lí


- Kĩ năng hợp tác trong nhóm
- Kĩ năng láng nghe tích cực


- kĨ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV</b><i>:- Bảng phụ : Bảng 58.1 ; 58.2 ; 58.3 và 58.4 SGK</i>
- Tư liệu về tài nguyên thiên


- Tranh ảnh các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang


<b>2. HS</b>: Kẻ bảng 58.1 ; 58.2 và 58.3 SGK + Đọc SGK
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Thu báo cáo thực hành của tiết trước



<b>3. </b>Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu</b>


- Cho HS đọc TT SGK tr 173
- Cho HS hoàn thành bảng 58.1
- Nêu câu hỏi :


? Kể tên và cho biết đặc điểm của các dạng tài
nguyên thiên nhiên ?


? Tài nguyên không tái sinh ở Việt Nam có những
loại nào ?


? Tài nguyên rừng là tài nguyên gì ? Vì sao ?
- Sửa bảng 58.1 và thông báo đáp án đúng :
1b, c, g ; 2 a, e, i ; 3 d, h, k, l


- Yêu cầu HS khái quát kiến thức


<b>I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu</b>


- Đọc to TT SGK tr 173


- Mỗi cá nhân tự làm bài tập bảng 58.1


- Kể tên và nêu đặc điểm 3 dạng tài nguyên thiên
nhiên.



- Than đá, dầu mỏ, mỏ thiếc, sắt, …


- Là tài nguyên tái sinh vì khai thác rối có thể phục
hồi


- 3 HS lần lượt nêu đáp án
- HS khác nhận xét bổ sung
* Rút ra kết luận :


<b>Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên :</b>


<b> - Tài nguyên tái sinh : Có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí.</b>


<b> - Tài nguyên không tái sinh : là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i> </i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập bảng 58.2 SGK tr174
- Gọi 1 HS đọc nhanh kết quả bài tập


- Hướng dẫn HS quan sát H 58.1, H 58.2 SGK tr
175


- Cho HS tự nghiên cứu TT : Sử dụng hợp lí tài
nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng
<i>- Nêu vấn đề : Những nội dung chúng ta vừa nghiên</i>


cứu thấy rõ hậu quả của việc sử dụng khơng hợp lí
tài ngun đất, nước và rừng




Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí nguốn
tài nguyên này ?


- Kẻ phiếu học tập, cho các nhóm lên ghi nội dung
- Nhận xét đánh giá <sub></sub> Hồn chỉnh phiếu học tập


<b>II. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên</b>


- Cá nhân làm bài tập bảng 58.2
- Đọc kết quả bài tập


- Quan sát kĩ H 58.1 và 58.2 SGK
- Đọc thầm TT SGK <sub></sub> ghi nhớ kiến thức


- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến


- Đại diện nhóm ghi kết quả thảo luận ( mỗi nhóm
ghi 1 loại tài nguyên )


- Các nhóm theo dõi nhận xét, bổ sung


<b> Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên</b>
<b>Loại TN</b>


<b>Nội dung</b> <b>Tài nguyên đất</b> <b>Tài nguyên nước</b> <b>Tài nguyên rừng</b>


<b>1. Đặc điểm</b> - Đất là nơi ở, nơi sản


xuất lương thực, thực
phẩm nuôi sống con
người, sinh vật khác
- Tái sinh.


- Nước là nhu cầu không
thể thiếu của tất cả các
sinh vật trên trái đất
- Tái sinh.


- Rừng là nguồn cung
cấp lâm sản, thuốc,
gỗ,…


- Tái sinh


<b>2. Cách sử dụng hợp </b>
<b>lí</b>


- Cải tạo đất, bón phân
hợp lí.


- Chống xói mịn, chống
khơ hạn, chống nhiễm
mặn


- Khơi thơng dịng chảy.
- Không xả rác, chất thải


công nghiệp và sinh hoạt
xuống sơng, hồ, biển,…


- Khai thác hợp lí, kết
hợp trồng bổ sung
- Thành lập khu bảo
tồn thiên nhiên.




Liên hệ :


? Em hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn tài
nguyên rừng, nước, đất ở Việt Nam hiện nay ?
- Thông báo thêm 1 số dẫn chứng :


+ Trái Đất có khoảng 1 400 000 triệu tỉ lít nước và
chỉ có 0, 0001 % lượng nước ngọt sử dụng được
+ Hàng năm ở VN đất bị xói mịn là 200 tấn/ 1ha
đất trong đó có 6 tấn mùn.


<i><b>* GDMT: TNTN khơng phải là vơ tận chúng ta</b></i>
<i><b>phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí vừa đáp</b></i>
<i><b>ứng nhu cầu sử dụng TNTN của xã hội vừa đảm</b></i>
<i><b>bảo duy trì lâu dài TNTN cho các thế hệ mai sau </b><b></b></i>


<i><b>bảo vệ rừng và cây xanh trên trái đát se có vai trị</b></i>
<i><b>quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các</b></i>
<i><b>TNTN sinh vật khác</b></i>



- Đưa thêm khái niệm phát triển bền vững từ hiểu
biết về sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên
? Bản thân em làm gì để góp phần sử dụng tài
nguyên thiên nhiên hợp lí ?


- Chủ trương của Đảng, nhà nước : Phủ xanh đất
trống đồi trọc


Làm ruộng bậc thang


Khử mặn, hạ mạch nước ngầm


Sử dụng hợp lí tài nguyên là vừa đáp ứng nhu cầu
sử dụng tài nguyên của XH hiện tại nhưng phỉ đảm
bảo cho thế hệ tương lai.


- Bản thân hiểu giá trị của tài nguyên.


Tham gia các hoạt động bảo vệ nguồn nước, bảo vệ
cây, rừng,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i> </i>


<i><b>* HN: liên hệ ngành kiểm lâmm bảo vệ rừng,</b></i>
<i><b>trơng cây gây rừng, dầu khí, năng lượng, nơng</b></i>
<i><b>học – thổ nhưỡng,…</b></i>


vệ tài nguyên


<b>Khái niệm phát triển bền vững : Là sự phát triển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện </b>


<b>nay mà không làm tổn hại đến thế hệ tương lai đáp ứng lại các nhu cầu của họ </b><b> Sự phát triển bền </b>
<b>vững là mối liên hệ giữa cơng nghiệp hóa và thiên nhiên.</b>


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh ?
- Tại sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i> </i>


Tuần 32 NS:


Tiết 64 (67 PPCT) ND:


<b>BÀI 59:</b>



<b>KHƠI PHỤC MƠI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này học sinh phải đạt các yêu cầu sau đây :


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu và giải thích được vì sao cần khơi phục mơi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã
- Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.



* GDMT: bảo vệ các khu rừng hiện có, trơng rừng là biện pháp quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và
các tài nguyên sinh vật khác


<b>2. Kĩ năng</b>:


- Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức, tư duy lơgic
- Hoạt động nhóm.


- Vận dụng vào thực tế


<b>* KNS:</b>


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi tìm hiểu về ý nghĩa của việc khơi phục mơi trường và giữ gìn
thiên nhiên hoang dã


- Kĩ năng lợp tác trong nhóm


- Kĩ năng xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ môi trường thiên nhiên hoang dã
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ : </b>Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV</b>:- Bảng phụ : Bảng 59


- Mảnh bìa có in các nội dung : Bảo vệ khu rừng già, rừng đầu nguồn ; trồng cây gây rừng; không
săn bắn động vật hoang dã ; …



- Tư liệu về công việc bảo tồn gen động vật


<b>2. HS:</b> - Kẻ bảng 59 SGK + Đọc SGK


- Tranh có nội dung : trồng rừng , rừng đầu nguồn, khu bảo tồn thiên nhiên
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Hãy phân biệt các loại tài ngun thiên nhiên ? Cho ví dụ ?


- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ý nghĩa của việc khôi phục mơi trường và giữ</b>


<b>gìn thiên nhiên hoang dã</b>


- Cho HS đọc TT SGK tr 178 mục I
- Nêu câu hỏi :


? Vì sao cần khơi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang
dã ?


? Tại sao giữ gìn thiên nhiên hoang dã góp phần
cân bằng sinh thái ?



- Giúp HS hồn thiện kiến thức <sub></sub> rút ra KL :


<b>I. Ý nghĩa của việc khơi phục mơi trường và giữ</b>
<b>gìn thiên nhiên hoang dã</b>


- Đọc TT mục I SGK tr 178


- Dựa vào TT SGK + kiến thức bài trước nêu :
- Mơi trường đang bị suy thối


- Giữ gìn thiên nhiên là bảo vệ các lồi SV và mơi
trường sống của chúng <sub></sub> tránh được lũ lụt, hạn hán,
xói mịn, ơ nhiễm mơi trường, …


<b>- Mơi trường đang bị suy thối.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i> </i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên</b>


<b>1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật</b>


- Cho HS tự chọn các tranh phù hợp với các dịng
chử để hồn thành sơ đồ


- Dán các dịng chữ cho sẳn


- Cho HS nhận xét và thông báo đáp án đúng về các
biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã .



- Giải thích nhanh về cơng việc bảo tồn giống gen
quý.


Liên hệ : Em hãy cho biết các công việc chúng ta
đã làm được để bảo vệ tài nguyên sinh vật ?


- Cho HS rút ra KL :


<b>II. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên</b>
<b>1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật</b>


- Đọc các dòng chử cho sẵn


- Đại diện nhóm lên dán tranh phù hợp các chủ đề
cho sẵn <sub></sub> hồn thành sơ đồ


- Các nhóm quan sát nhận xét


- Có thể nêu :


+ Xây dựng khu rừng quốc gia : Ba Vì, Cát Bà,
rừng Sát, khơi phục rừng chàm…


+ Bảo vệ các SV có tên trong sách đỏ : Voi, sếu đầu
đỏ, Sao la,…


* Dựa vào sơ đồ rút ra KL


<b>- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.</b>


<b>- Trồng cây gây rừng.</b>


<b>- Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý.</b>
<b>- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi.</b>


<b>2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thối hóa</b>


- u cầu HS thảo luận nhóm, hồn thành bảng 59
SGK tr 179


- Cho các nhóm nhận xét bổ sung


<b>2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thối hóa</b>


- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến về hiệu quả của
các biện pháp


- Yêu cầu nêu được :Hiệu quả của từng biện pháp


<b>Các biện pháp</b> <b>Hiệu quả</b>


<b>Với vùng đất trống đồi núi trọc thì </b>
<b>trồng cây gây rừng</b>


Hạn chế xói mịn, hạn hán, lũ lụt, cải tạo khí hậu, tạo mơi
trường sống cho sinh vật


<b>Tăng cường thuỷ lợi, tưới tiêu hợp lí</b> Điều hịa lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt.


<b>Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh</b> Tăng độ màu cho đất, không mang mầm bệnh.



<b>Thay đổi cây trồng hợp lí</b> Ln canh, xen canh <sub></sub> đất khơng bị cạn kiệt nguồn dinh
dưỡng.


<b>Chọn giống thích hợp</b> Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế <sub></sub> tăng vốn đầu tư cải tạo
đất.


<b>III. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên</b>
<b>nhiên hoang dã </b>


? Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên
hoang dã là gì ?


- Gọi HS tham gia ý kiến.
- Cho cả lớp bổ sung


- Thống nhất 1 số vấn đề phải làm


<b>III. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên </b>
<b>nhiên hoang dã</b>


- Trồng cây, bảo vệ cây.
- Không xả rác bừa bãi.


- Tìm hiểu thơng tin trên sách báo về việc bảo vệ
thiên nhiên


* Rút ra kết luận :


<b>- Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng</b>


<b>đồng.</b>


<b>- Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức và trách nhiệm của mỗi người</b>
<b>học sinh về vấn đề này.</b>


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i> </i>


Mỗi HS cần phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i> </i>


Tuần 33 NS:


Tiết 65 (68 PPCT) ND:


<b>Bài 60</b>



<b>BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này học sinh phải đạt các yêu cầu sau đây :


<b>1. Kiến thức:</b>



- Đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái.


- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những
biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Khái quát, vận dụng giải thích hiện tượng thực tế.
- Hoạt động nhóm


<b>* KNS:</b>


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tì hiểu sự đa dạng về các hệ sinh thái trên thế giới
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm


- Kĩ năng xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ môi trường
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ : </b>Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.


* GDMT: các hệ sinh thái quan trọng cần bảo vệ là: hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông
nghiệp,…


Mỗi quốc gia và mọi người dân đề phải có trách nhiệm bảo vệ các hệ sinh thái, góp phần bảo vệ mơi
trường sống trên trái đất


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>



<b>1. GV: B</b>ảng phụ ghi nội dung bảng 60.1 <sub></sub> 60.4 SGK
Tranh ảnh về hệ sinh thái


Tư liệu về môi trường và hệ sinh thái


<b>2. HS:</b> Phiếu học tập ghi nội dung bảng 60.2 và 60.3 SGK
<i> Đọc SGK</i>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trình bày các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
- Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái</b>


- Cho HS đọc nội dung kiến thức bảng 60.1 SGK
- Nêu câu hỏi:


+ Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn,
nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt ?


+ Cho ví dụ về hệ sinh thái



- Giúp HS hoàn thiện kiến thức <sub></sub> Bổ sung


+ Mỗi hệ sinh thái đều đặc trưng bởi các đặc điểm:
khí hậu, động vật, thực vật.


+ Mỗi hệ sinh thái có đặc điểm riêng như : hệ dộng
vật, thực vật, độ phân tầng chiếu sáng.


<b>I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái</b>


- Tự nghiên cứu bảng 60.1 <sub></sub> ghi nhớ kiến thức.
- Nêu được :


+ Đặc điểm của các hệ sinh thái.
+ Tìm ví dụ minh họa cho hệ sinh thái.


- 1 vài HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.
* Rút ra kết luận :


Có 3 hệ sinh thái chủ yếu :


- Hệ sinh thái trên cạn : rừng, savan, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i> </i>


- Hệ sinh thái nước ngọt : ao, hồ, …


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Bảo vệ các hệ sinh thái rừng</b>



- Cho HS đọc nội dung TT SGK tr 180 và bảng
60.2


- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi :
+ Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ?


+ Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại
hiệu quả như thế nào ?


Liên hệ thực tế : Các biện pháp bảo vệ hệ sinh
thái?


* Hướng dẫn HS rút ra kết luận:


<b>II. Bảo vệ các hệ sinh thái rừng</b>


<i>1/ Bảo vệ hệ sinh thái rừng:</i>


- Nghiên cứu TT SGK và bảng 60.2.
- Thảo luận thống nhất ý kiến . Nêu được :
+ Vai trị của rừng .


+ Hồn thành bảng 60.2
- Liện hệ :


+ Nhà nước xây dựng khu tái định cư cho người
dân tộc.


+ Nhiều địa phương tham gia trồng rừng.
+ Tuyên truyền bảo vệ rừng bằng tờ rơi.


- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên.
- Xây dựng khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen.


- Trồng rừng <sub></sub> phục hồi hệ sinh thái, chống xói mịn.
- Vận động định cư <sub></sub> bảo vệ rừng đầu nguồn.


- Phát triển dân số hợp lí <sub></sub> giảm áp lực về tài nguyên.


- Tuyên truyền bảo vệ rừng <sub></sub> toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Bảo vệ hệ sinh thái biển</b>


- Nêu câu hỏi :


+ Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển ?
+ Có biện pháp nào bảo vệ hệ sinh thái biển?
- Nhận xét, đánh giá kết quả.


- Lưu ý : Nên hỏi lại tại sao lại chọn biện pháp trên
để tìm hiểu về hiểu biết của HS


- Lưu ý : Nhắc nhở HS xem trên tivi về các công
việc bảo vệ hệ sinh thái biển.


* Khái quát kiến thức <sub></sub> rút ra KL:


<b>II. Bảo vệ các hệ sinh thái biển</b>


- Thảo luận nhóm, nêu được :


+ Dựa vào TT SGK


+ Hoàn thành bảng 60.3 SGK


- Đại diện nhóm ghi kết quả vào bảng 60.3
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung bên cạnh.


- Liên hệ : HS vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn,… tự
nguyện nhặt rác trong mùa du lịch.


- Bảo vệ bãi cát ( nơi rùa hay đẻ trứng ) và vận động người dân không săn bắt rùa tự do.
- Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt.


- Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển.


<i>- Làm sạch bãi biển</i>.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp</b>


- Cho HS nghiên cứu TT SGK và bảng 60.4.
- Nêu câu hỏi :


+ Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp?
+ Có biện pháp nào để bảo vệ các hệ sinh thái nông
nghiệp?


- Cho HS liên hệ thực tế.


Mở rộng : Sự phát triển bền vững liên quan tới bảo


vệ đa dạng hệ sinh thái như thế nào?


<b>III. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp</b>


- Tự nghiên cứu TT SGK


- Thảo luận trả lời các câu hỏi. Nêu được :


+ Cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con
người.


+ Nêu các biện pháp : duy trì hệ sinh thái nơng
nghiệp, cải tạo đưa giống mới có năng suất cao.
- Liên hệ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i> </i>


<i><b>* GDMT: các hệ sinh thái quan trọng cần bảo vệ</b></i>
<i><b>là: hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh</b></i>
<i><b>thái nông nghiệp,…</b></i>


<i><b>Mỗi quốc gia và mọi người dân đề phải có trách</b></i>
<i><b>nhiệm bảo vệ các hệ sinh thái, góp phần bảo vệ</b></i>
<i><b>mơi trường sống trên trái đất</b></i>


* Hướng dẫn HS rút ra kết luận


+ Các hệ sinh thái hiện có phải đáp ứng nhu cầu của
con người.



+ Khơng làm kiệt quệ sinh thái.


+ Ln có chính sách khai thác, kết hợp phục hồi
và bảo vệ.


- Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm nuôi sống con người.
- Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp :


+ Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu như : lúa nước, cây công nghiệp, lâm nghiệp.
+ cải tạo hệ sinh thái đưa giống mới để có năng suất cao.


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái?
- Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i> </i>


Tuần 33 NS:


Tiết 66 (69 PPCT) ND:


<b>Bài 61:</b>




<b>LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Học xong bài này học sinh phải đạt các yêu cầu sau đây :


<b>1. Kiến thức: </b>


<i> - Hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường.</i>


- Nắm được những nội dung chính của chương II , III trong Luật Bảo vệ môi trường


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Khái quát, vận dụng giải thích hiện tượng thực tế.
- Hoạt động nhóm


<b>* KNS:</b>


- Kĩ năng tì kiếm và xử lí thơng tin để tìm hiểu về một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm


- Kĩ năng xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ môi trường
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.


* GDMT: Luật bảo vệ mooi trường ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục những hậu quả xấu do hoạt
động của con người và thiên nhiên gây ra cho tự nhiên



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b><i> - Bảng phụ ghi nội dung bảng 61 SGK</i>


- Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành


<b>2. HS:</b> - Phiếu học tập ghi nội dung bảng 61 SGK
<i> - Đọc SGK</i>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái ?


- Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng, biển ?


<b>3. </b>Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Sự cần thiết ban hành luật</b>


- Cho HS đọc TT mục I SGK + đọc nội dung bảng
61 tr 184


- Cho thảo luận trả lời 2 câu hỏi :


+ Vì sao phải ban hành Luật Bảo vệ môi trường?
+ Nếu khơng có luật bảo vệ mơi trường thì hậu quả


sẽ như thế nào?


- Cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng ( mỗi nhóm ghi
1 nội dung )


- Cho các nhóm trao đổi về hậu quả nếu khơngcó
Luật Bảo vệ môi trường.


- Đánh giá nhận xét


<b>I. Sự cần thiết ban hành luật</b>


- Đọc TT ghi nhận kiến thức.
- Thảo luận nhóm :


+ Dựa vào TT mục I


+ Hồn thành bảng 61 SGK


- Đại diện nhóm ghi hậu quả vào bảng ( 6
nhóm-mỗi nhóm 1 hậu quả )


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
* Rút ra kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i> </i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi</b>



<b>trường</b>


- Giới thiệu sơ lược về nội dung Luật Bảo vệ môi
trường gồm 7 chương, phạm vi bài học này chỉ
nghiên cứu 2 chương.


- Nêu yêu cầu :


+ 2 HS đọc to nội dung phần 1 và 2 SGK.


+ Trình bày sơ lược 2 nội dung về phịng chống suy
thối ơ nhiễm mơi trường, khắc phục ơ nhiễm ?
- Cho HS trao đổi toàn lớp <sub></sub> tự tìm ra.


Liên hệ : Em đã thấy sự cố mơi trường chưa và em
đã làm gì ?


- Lưu ý thêm : tất cả các hành vi làm tổn hại tới môi
trường của cá nhân, tập thể đều phải bồi thường
thiệt hại.


<b>II. Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi</b>
<b>trường</b>


- Đọc to rõ cho cả lớp theo dõi <sub></sub> ghi nhớ nội dung.


- Cả lớp trao đổi theo 2 nội dung, khái quát được
vấn đề tứ các điều trong Luật.


- Chú ý tới vấn đề : Thành phần đất, nước, sinh vật


của mơi trường


- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung


- Có thể trả lời chưa thấy nên khơng làm gì. Hoặc
trả lời đã nhìn thấy trên Tivi : cháy rừng, sạt lở đất.
Hoặc thấy được chất thải gây ô nhiễm môi trường,


* Khái quát kiến thức <sub></sub> rút ra KL :


<b>1/ Phịng chống suy thối ơ nhiễm và sự cố môi trường:</b>


- cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho môi trường sạch và xanh.


- Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thối và ô nhiễm môi
trường.


- Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.
- Sử dụng tiết kiệmtài nguyên.


<b>2/ Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố mơi trường:</b>


<i> Khi có sự cố về mơi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời, báo cáo với cơ quan quản lí</i>
cấp trên ( nếu ở mức quan trọng ) để xử lí.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp</b>


<b>hành luật bảo vệ môi trường</b>



-Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi mục <sub></sub> SGK


+ Theo em chúng ta cần làm gì để thực hiện và
động viên những người khác cùng thực hiện Luật
Bảo vệ môi trường ?


+ Hãy kể tên những hành động, sự việc mà em biết
đã vi phạm Luật Bảo vệ môi trường. Theo em, cần
làm gì để khắc phục những vi phạm đó?


Liên hệ :


- Ở các nước phát triển mỗi người dân đều rất hiểu
luật và thực hiện tốt dẫn đến môi trường được bảo
vệ và bền vững <sub></sub> giáo dục HS phải biết chấp hành
luật ngay từ lúc nhỏ.


<i><b>* GDMT: Luật bảo vệ mooi trường ban hành</b></i>
<i><b>nhằm ngăn chặn, khắc phục những hậu quả xấu</b></i>
<i><b>do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra</b></i>
<i><b>cho tự nhiên</b></i>


<b>III. Trách nhiệm của mỗi người trong việcchăp</b>
<b>hành luật bảo vệ môi trường</b>


- Tự suy nghĩ và trả lời :
+ Tìm hiểu luật.


+ Chấp hành luật.



+Tuyên truyền dưới nhiều hình thức
- Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật.


- Có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành Luật
Bảo vệ môi trường ở 1 số nước.


VD : Ở Singapo: vứt mẫu thuốc lá ra đường bị phát
5 USD và tăng ở lần sau đối với bất kể công dân
nào.


Tự rút ra KL :


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i> </i>


- Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật Bảo vệ mơi trường.
- Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì ?
- Bản thân em đã chấp hành Luật như thế nào ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i> </i>



Tuần 34 NS:


Tiết 67 (70 PPCT) ND:


<b>Bài 62:</b>



<b>THỰC HÀNH: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC</b>


<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: h</b>ọc xong bài này học sinh phải đạt các yêu cầu sau đây :


<b>1. Kiến thức: </b>


- Vận dụng những nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ mơi trường vào tình hình cụ thể ở địa phương.
* GDMT: Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương.


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Thực hành.
- Hoạt động nhóm


<b>* KNS:</b>


- Kĩ năng tì kiếm và xử lí thơng tin trong việc vận dụng luật bảo vệ môi trường vào bảo vệ môi trường ở
địa phương


- Kĩ năng hợp tác trong nhóm


- Kĩ năng xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ môi trường
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực



- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b><i> Tài liệu về :+ Luật Bảo vệ môi trường.</i>


Hỏi đáp về môi trường và sinh thái.


<b>2. HS:</b><i> Đọc SGK</i>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3.</b>Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Chia lớp thành 8 nhóm


- Mỗi chủ đề có 2 nhóm cùng thảo luận.
- Mỗi chủ đề thảo luận đều trả lời các câu hỏi :


1/ Những hành động nào hiện nay đang vi phạm
Luật Bảo vệ môi trường ? Hiện nay nhận thức của
người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như
Luật Bảo vệ mơi trường quy định chưa ?



2/ Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì
để thực hiện tốt Luật Bảo vệ mơi trường ?


3/ Những khó khăn trong việc thực hiện Luật Bảo
vệ mơi trường là gì ? Có cách nào khắc phục ?
4/ Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt
Luật Bảo vệ môi trường là gì ?


- u cầu các nhóm thảo luận theo chủ đề đã phân
cơng.


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày chủ đề 1


- Yêu cầu các nhóm theo dõi, nhóm thảo luận
chung chủ đề có thể bổ sung.


- Mỗi nhóm :


+ Nghiên cứu kĩ nội dung luật.
+ Nghiên cứu câu hỏi.


+ liên hệ thực tế ở địa phương.


+ Thống nhất ý kiến ghi vào biên bản.
* Ví dụ ở chủ đề : Không đổ rác bừa bãi.
Yêu cầu :


1/ Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công
cộng. Nhận thức của người dân về vấn đề này còn
thấp chưa đúng luật.



2/ Chính quyền cần có biện pháp thu gom rác, đề ra
quy định đối với từng hộ, từng tổ, từng ấp.


3/ ý thức của người dân còn thấp, cần tuyên truyền
để người dân hiểu và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i> </i>


- Nhận xét phần thảo luận của chủ đề 1 và bổ sung
thêm nếu cần.


- Tiến hành tương tự với 3 chủ đề còn lại.


<i><b>* GDMT: Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo</b></i>
<i><b>vệ môi trường ở địa phương.</b></i>


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Nhận xét buổi thực hành: ưu điểm và tồn tại của các nhóm.


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i> </i>


Tuần 34 NS:


Tiết 68 (71 PPCT) ND:



<b>Bài 63:</b>



<b>ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này học sinh phải đạt các yêu cầu sau đây :


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiển sản xuất và đời sống.


<b>2. Kỹ năng : </b>


- So sánh, tổng hợp. Khái quát hóa.
- Hoạt động nhóm


<b>3.Thái độ : </b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường, bảo vệ thiên nhiên.
- Giáo dục lịng u thiên nhiên.


II. CHU<b>ẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b> Bảng phụ ghi nội dung bảng 63.1 <sub></sub> 63.5 SGK


<b>2. HS:</b> Kẻ các bảng 63.1 <sub></sub> 63.5 SGK theo nhóm 2 HS
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b>


- Chia 2 HS cùng bàn thành 1 nhóm


- Cho nhóm thảo luận hoàn thành nội dung các
bảng SGK ( mỗi nhóm hồn thành 2 bảng )


- Gọi dại diện nhóm trình bày nội dung bảng SGK
- Cho các nhóm khác ( cùng nội dung ) nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét, đánh giá phần trình bày của các nhóm


<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b>


- Thảo luận và hồn thành nội dung
- Lưu ý tìm ví dụ minh họa.


- thời gian thảo luận 10 phút.


- Các nhóm bổ sung ý kiến có thể hỏi thêm câu hỏi
khác trong nội dung trình bày.


- Theo dõi, sửa chữa nếu cần.


B ng 63.1 : Môi tr ng và các nhân t sinh tháiả ườ ố



<b>Mơi trường</b> <b>NTST</b> <b>Ví dụ minh họa</b>


Nước - Vơ sinh


- Hữu sinh


- Anh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật
Trong đất - Vô sinh


- Hữu sinh


- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật
Trên mặt đất, khơng


khí


- Vơ sinh
- Hữu sinh


- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật


Sinh vật - Vô sinh


- Hữu sinh


- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, người



B ng 63.2 : S phân chia nhóm sinh v t d a vào gi i h n sinh tháiả ự ậ ự ớ ạ


<b>Nhân tố sinh thái</b> <b>Nhóm thực vật</b> <b>Nhóm động vật</b>


Anh sáng Nhóm cây ưa sáng
Nhóm cây ưa bóng


Nhóm động vật ưa sáng
Nhóm động vật ưa tối
Nhiệt độ Thực vật biến nhiệt Động vật biến nhiệt


Động vật hằng nhiệt


Độ ẩm Thực vật ưa ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i> </i>


B ng 63.3 : Quan h cùng loài và khác loàiả ệ


<b>Quan hệ</b> <b>Cùng loài</b> <b>Khác loài</b>


Hỗ trợ Quần tụ cá thể


Cách ly cá thể Cộng sinhHội sinh
Cạnh tranh Cạnh tranh thức ăn, nơi ở, con đực


cái trong mùa sinh sản Cạnh tranh, ký sinh, SV ăn ăn SV khác


B ng 63.4 : Các khái ni mả ệ



<b>Khái niệm</b> <b>Ví dụ minh họa</b>


 Quần thể : Là tập hợp những cá thể cùng loài, sống
trong 1 không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, có
khả năng sinh sản.


 Quần xã : Là tập hợp những quần thể sinh vật khác
loài cùng sống trong 1 khơng gian xác định, có mối quan
hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối
ổn định, các SV trong quần xã thích nghi với môi trường
sống.


 Cân bằng sinh học : Là trạng thái mà số lượng cá thể
mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân
bằng nhờ khống chế sinh học.


 Hệ sinh thái : Bao gồm quần xã SV và khu vực sống.
Trong đó các SV ln tác động lẫn nhau và tác động qua
lại với các nhân tố vơ sinh của mơi trường tạo thành 1 hệ
thống hồn chỉnh và tương đối ổn định.


 Chuổi thức ăn : Là 1 dãy nhiều lồi SV có quan hệ
dinh dưỡng với nhau, mỗi lồi là 1 mắt xích, vừa là SV
tiêu thụ, vừa là SV bị tiêu thụ.


 Lưới thức ăn : Là các chuổi thức ăn có mắt xích chung


- Ví dụ : Quần thể thơng Đà Lạt, cọ
Phú Thọ, voi Châu Phi.



- Ví dụ : Quần xã ao, quần xã rừng
ngập mặn,…


- Ví dụ : Thực vật phát triển <sub></sub> sâu ăn
thực vật tăng <sub></sub> Chim ăn sâu tăng <sub></sub> sâu
ăn thực vật giảm.


- Ví dụ : Hệ sinh thái rừng nhiệt đới,
hệ sinh thái biển,…


- Ví dụ : Rau <sub></sub> sâu <sub></sub> chim ăn sâu.
- Ví dụ : Rau <sub></sub> sâu <sub></sub> chim ăn sâu
Thỏ <sub></sub> Đại bàng


<b>II. Câu hỏi ôn tập</b>


- Cho HS nghiên cứu các câu hỏi SGK tr 190
- Thảo luận để trả lời các câu hỏi


- Cho đại diện nhóm trả lời câu hỏi
GV nhận xét <sub></sub> đáp án


* Lưu ý câu hỏi 4 :Phân biệt quần xã và quần thể


<b>II. Câu hỏi ơn tập</b>


- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi <sub></sub> thảo luận để
trả lời



- Nhận xét, bổ sung


Quần thể Quần xã


Thành phần SV
Thời gian sống
Mối quan hệ


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b> Hoàn thành các bảng còn lại trong SGK


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Hồn thành các câu hỏi ơn tập cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i> </i>


Tuần 36 NS:


Tiết 71 ND:


<b>THI HỌC KÌ II</b>



<b>Câu 1: (1 điểm) </b>Ưu thế lai là gì? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng phương pháp gì?


<b>Câu 2: (3 điểm) </b>Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều
kiện nào thì hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?


<b>Câu 3: (2 điểm) </b>Khái niệm quần thể sinh vật? Cho ví dụ? Đặc trưng cơ bản của quần thể?



<b>Câu 4: (2 điểm) </b>Xác định các thành phần của hệ sinh thái từ lưới thức ăn sau: từ sinh vật sản xuất, sinh
vật tiêu thụ cấp 1,2 và sinh vật phân giải


Dê Hổ


Cỏ Thỏ Cáo Vi khuẩn


Gà Mèo rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i> </i>


<b>ĐÁP ÁN :</b>



<b>Câu 1: </b>


- Ưu thế lai là: hiện tượng con lai F1 biểu hiện sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh


hơn, chống chịu tốt hơn, cho năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ. <b>(0,5 đ)</b>


- Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vơ tính (bằng giâm, chiết, ghép,…)<b> (0,5 đ)</b>
<b>Câu 2:</b>


- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ: cạnh tranh cùng loài và cả
khác loài. <b>(0,75 đ)</b>


- Trong điều kiện cây mọc dày thiếu ánh sáng thì hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ. <b>(0,75 đ)</b>


- Trong thực tiễn sản xuất, để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật
nuôi, cây trồng cần :



+ Trồng cây và nuôi động vật với mật độ hợp lí <b>(0,5 đ)</b>


+ Áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đàn đối với động vật khi cần thiết <b>(0,5 đ)</b>


+ Cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ. <b>(0,5 đ)</b>
<b>Câu 3:</b>


- Quần thể sinh vật là bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khu vực nhất định, <b>(0,5 đ) </b>ở
một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. <b>(0,5 đ)</b>


- Ví dụ:<b> (0,25 đ)</b>


- Những đặc trưng cơ bản của quần thể:
+ Tỷ lệ giới tính <b>(0,25 đ)</b>


+ Thành phần nhóm tuổi <b>(0,25 đ)</b>


+ Mật độ của quần thể <b>(0,25 đ)</b>
<b>Câu 4:</b>


- Sinh vật sản xuất: cỏ <b>(0,5 đ)</b>


- Sinh vật tiêu thụ cấp 1: dê, thỏ, gà <b>(0,5 đ)</b>


- Sinh vật tiêu thụ cấp 2: hổ, cáo, mèo rừng <b>(0,5 đ)</b>


- Sinh vật phân giải: vi khuẩn <b>(0,5 đ)</b>
<b>Câu 5:</b>



- Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:


+ Tài nguyên tái sinh: có khả năng phục hồi khi được sử dụng hợp lí. <b>(0,5 đ)</b>


+ Tài ngun khơng tái sinh: là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. <b>(0,5 đ)</b>


+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: là dạng tài nguyên sạch khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.


<b>(0,5 đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i> </i>


Tuần 37 NS:


Tiết 73, 74 ND:


<b>Bài 65:</b>



<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỒN CẤP</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Học xong bài này học sinh phải đạt các yêu cầu sau đây :


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động
vật.


- Nắm được sự tiến hóa của giới động vật, sự phát sinh phát triển của thực vật


<b>2. Kỹ năng: </b>



- So sánh, tổng hợp. Tư duy, khái quát hóa.
- Vận dung lý thuết vào thực tiển


- Hoạt động nhóm


<b>3. Thái độ: g</b>iáo dục ý thức học tập, yêu thiên nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: </b>


<b>1. GV:</b> Bảng phụ ghi nội dung bảng 64.1 <sub></sub> 64.5 SGK


<b>2. HS:</b> Kẻ các bảng 64.1 <sub></sub> 64.5 SGK


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. </b>Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Đa dạng sinh học</b>


- Chia lớp thành 5 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm


- u cầu các nhóm hồn thành nội dung cơng việc
đã giao (trong 10 phút).


- Gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày nội dung
thảo luận



- Cho các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung hoặc
hỏi thêm về vấn đề chưa rõ


- Sau mỗi nội dung GV đánh giá và yêu cầu HS liên
hệ thực tế lấy ví dụ cho bài học sinh động


<b>I. Đa dạng sinh học</b>


- Các nhóm tiến hành thảo luận về nội dung được
phân công :


+ Nhóm 1 : Đặc điểm chung và vai trị của các
nhóm thực vật.


+ Nhóm 2 : Đặc điểm của các nhóm thực vật.
+ Nhóm 3 : Đặc điểm của cây 1 lá mầm và cây 2 lá
mầm.


+ Nhóm 4 :Đặc điểm của các ngành động vật.
+ Nhóm 5 : Đặc điểm của các lớp ĐVCXS.


- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của mình trên
bảng phụ.


- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung hoặc
hỏi thêm về vấn đề chưa rõ.


- Các nhóm tìm ví dụ cho nội dung



Kết luận: nội dung các bảng kiến thức chuẩn


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>II. Tiến hóa của động vật và thực vật</b>


- u cầu các nhóm hồn thành bài tập mục <sub></sub> SGK
tr 192, 193


- Gọi đại diện từng nhóm lên viết kết quả trên bảng.
- Thơng báo đáp án đúng.


- Yêu cầu HS lấy ví dụ động vật và thực vật đại
diện cho các ngành động vật, thực vật.


<b>II. Tiến hóa của động vật và thực vật</b>


- Các nhóm tiến hành thảo luận hồn thành 2 bài tập
mục <sub></sub> SGK tr 192, 193.


- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả.
- Cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


- Các nhóm so sánh bài làm với kết quả đúng, tự
sửa chữa.


- Nêu ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i> </i>


+ Động vật : ĐVNS ( trùng roi, trùng giày ), ruột


khoang ( thuỷ tức, hải quỳ ), giun dẹp ( sán dây, sán
lá máu ), giun tròn ( giun đủa, giun kim ),…


- Sự phát sinh phát triển của thực vật chia làm 3 giai đoạn :
+ Sự xuất hiện thực vật ở nước.


+ Sự xuất hiện lần lượt các thực vật ở cạn.


+ Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín.
- Tiến hóa của giới động vật:


+ ĐVNS
+ Ruột khoang
+ Giun dẹp
+ Giun tròn
+ Giun đốt
+ thân mềm
+ Chân khớp
+ ĐVCXS


<b>Tiết 2:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>III. Sinh học cá thể</b>


- Yêu cầu thảo luận nhóm :


+ Hồn thành bảng 65.1, 65.2 SGK tr 194.


+ Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở


thực vật và người.


- Theo dõi và giúp đở các nhóm yếu


- Cho các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- Cho nhận xét, bổ sung.


- Đánh giá hoạt động các nhóm và hồn thiện kiến
thức.


* Hỏi thêm : Hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt
động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh
vật liên quan mật thiết với nhau ?


<b>III. Sinh học cá thể</b>


- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.


- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Sửa chữa nếu có sai thiếu.
- Có thể nêu ví dụ :


+ Ở thực vật :


. Lá làm nhiệm vụ quang hợp để tổng hợp chất hữu
cơ nuôi sống cơ thể.


. Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước,
muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận


chuyển lên lá.


+ Ở người :Hệ vận động giúp cơ thể vận động, lao
động. Để thực hiện được chức năng này cần có
năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp,
oxy do hệ hơ hấp và được vận chuyển tới tế bào
nhờ hệ tuần hoàn


Kết luận : Kiến thức ở bảng SGV


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>IV. Sinh học tế bào</b>


- Yêu cầu thảo luận nhóm :


+ Hồn thành bảng 65.3, 65.5 SGK tr 194.


+ Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và
quang hợp ở tế bào thực vật ?


- Theo dõi và giúp đở các nhóm yếu


<b>IV. Sinh học tế bào</b>


- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i> </i>
- Cho các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- Cho nhận xét, bổ sung.



- Đánh giá hoạt động các nhóm và hồn thiện kiến
thức.


* Lưu ý : khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống
của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân,
giảm phân.


- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Sửa chữa nếu có sai thiếu.


Kết luận : Nội dung trong các bảng SGV.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>V. Di truyền và biến dị</b>


- Chia lớp thành 8 nhóm thảo luận cùng 1 nội dung.
* Nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1.
- Yêu cầu HS phân biệt được đột biến cấu trúc NST
và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng đột
biến.


- Yêu cầu :


+ Giải thích sơ đồ hình 66 SGK
- Theo dõi và giúp đở các nhóm yếu


- Cho các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- Cho nhận xét, bổ sung.


- Đánh giá hoạt động các nhóm và hồn thiện kiến


thức.


- u cầu HS hồn thành bảng 66.5 SGK


* Lưu ý : HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể,
quần xã với tập hợp ngẫu nhiên


<b>V. Di truyền và biến dị</b>


- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày


- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Sửa chữa nếu có sai thiếu.
- Lấy ví dụ minh họa :
+ Đột biến ở cà
độc dược


<sub></sub> Thể hiện kích thước cơ
+ Đột biến ở quan sinh dưỡng to
củ cải


Kết luận : Kiến thức ở bảng SGV


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>VI. Sinh vật và môi trường</b>


- u cầu :


+ Giải thích sơ đồ hình 66 SGK


- Theo dõi và giúp đở các nhóm yếu


- Cho các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- Cho nhận xét, bổ sung.


- Đánh giá hoạt động các nhóm và hoàn thiện kiến
thức.


- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5 SGK


* Lưu ý : HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể,
quần xã với tập hợp ngẫu nhiên


<b>VI. Sinh vật và mơi trường</b>


- Nghiên cứu sơ đồ hình 66 <sub></sub> thảo luận nhóm <sub></sub> giải
thích mối quan hệ theo các mũi tên.


- Đưa các ví dụ minh họa
- Yêu cầu nêu được :


+ Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể
thường xuyên có sự tác động qua lại.


+ Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi,
mật độ,… có mối quan hệ sinh sản <sub></sub> quần thể


+ Nhiều quần thể khác lồi có mối quan hệ dinh
dưỡng



* Nêu ví dụ quần thể, quần xã


Kết luận : Kiến thức ở bảng SGV


<b>IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.


- Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì ?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Kết thúc chương trình sinh học THCS


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×