Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.55 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
HS1
HS2 : <sub>Vẽ sơ đồ .Viết các công thức của đoạn mạch gồm</sub>
hai điện trở mắc nối tiếp
HS3 :
HS
dưới
lớp :
Vẽ sơ đồ .Viết các công thức của đoạn mạch gồm
ba điện trở mắc nối tiếp
Vẽ sơ đồ .Viết các công thức của đoạn mạch gồm
n điện trở mắc nối tip
Ni dung bài học SGK <sub>Mở rộng</sub>
Đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp Đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp
Sơ đồ <b>+</b>
-B
A
A B
<b>+</b>
-Công
thức
suy ra
R<sub>n</sub>
R<sub>2</sub>
R<sub>1</sub> R1 R<sub>2</sub>
Công
thức
gốc
1 1
2 2
<i>U</i> <i>R</i>
<i>U</i> <i>R</i>
1 2
<i>AB</i>
A
A <sub>B</sub>
R<sub>1</sub> R<sub>2</sub>
GIẢI
a) Vẽ sơ đồ mạch điện :
b) Phân tích mạch : R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub> nt
vào 2 điểm A,B
+U<sub>AB </sub>có trong những công thức nào ?
U<sub>AB</sub> = I<sub>AB</sub> .R<sub>AB </sub> ; U<sub>AB</sub>= U<sub>1</sub> + U<sub>2</sub> ;
Tóm tắt :
R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub> nt vào 2 điểm A,B
R<sub>1</sub> = 5 ; R<sub>2</sub> = 10
I<sub>A</sub> = 0,2 A ; U<sub>AB</sub> = ?
A
1 1 2
1 2
1 2 1 2 1
2 1 2
2
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>U R</i> <i>R</i>
<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>
<i>U</i>
<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>U</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>hayU</i>
<i>R</i>
+Trong các cơng thức đó đại lượng nào
đã biết ? đại lượng nào chưa biết ? =>
áp dụng công thức nào là hợp lý nhất?
+ R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub> nt vào 2 điểm A,B => ?
I<sub>1</sub>=I<sub>2</sub>=I<sub>AB</sub> =I<sub>A </sub>= 0,2A ; biết R<sub>1</sub> và R<sub>2 </sub>=>R<sub>AB</sub>
A
Cách 1 : Theo tính chất đoạn mạch
nối tiếp ta có R<sub>AB</sub> = R<sub>1</sub> + R<sub>2</sub> =...=15
Áp dụng định luật Ôm:
. <i><sub>AB</sub></i> <i><sub>AB</sub></i>. <i><sub>AB</sub></i> ... 3
<i>U</i>
<i>I</i> <i>U I R</i> <i>U</i> <i>I R</i> <i>V</i>
<i>R</i>
I<sub>Ab</sub>= I<sub>A </sub>= 0,2 A
Khai thác bài tốn như thế nào ?
A
A <sub>B</sub>
R<sub>1</sub> R<sub>2</sub>
Tóm tắt :
R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub> nt vào 2 điểm A,B
R<sub>1</sub> = 5 ; R<sub>2</sub> = 10
I<sub>A</sub> = 0,2 A ; U<sub>AB</sub> = ?
A
<i>-Ở bài tốn trên cịn tính được các giá </i>
<i>trị nào nữa ?</i>
<i>-Giữ nguyên số điện trở,thay đổi giả </i>
<i>thiết và yêu cầu.</i>
<i>-Thay đổi số điện trở để tính hoặc biện </i>
<i>luận...</i>
Một vài cách :
1) R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub> nt vào 2 điểm A,B
R<sub>1</sub> = 5 ; R<sub>2</sub> = 10
Cho U<sub>AB </sub> = 6V.Tính số chỉ ampe
kế...
A
2) R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub> nt vào 2 điểm A,B
R<sub>1</sub> = 5 ; R<sub>2</sub> = 10
Cho U<sub>1</sub> = 6V.Tính số chỉ ampe
kế;U<sub>AB</sub> ....
A
3) R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub> nt vào 2 điểm A,B
R<sub>1</sub> = 5 ;
A
5) Tháo bớt một điện trở,U<sub>AB</sub> giữ khơng
đổi thì số chỉ ampe kế thay đổi như thế
nào ?
6) Mắc nối tiếp thêm một điện trở,U<sub>AB</sub>
giữ khơng đổi thì số chỉ ampe kế thay
đổi như thế nào ?
4)Tăng thêm một số điện trở nữa cũng
mắc nối tiếp như bài toán gốc và