Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

GIAO AN MT 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.29 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>(TUẦN 1 TIẾT 1)</b>
<b>BAØI 1:THƯỜNG THỨC MT</b>


<b>SƠ LƯỢC VỀ MY THUẬT THỜI TRẦN</b>
<b>(1226-1400)</b>


I. Mục tiêu bài học :


1KT: -HS hiểu và nắm được một số kiến trúc chung về MT thời Trần.
2KN: -Biết trân trọng, yêu vốn cổ của cha ơng để lại.


II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Lịch sử MT Việt Nam, kênh hình SGK.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;


<b>a/ Ồn định lớp.</b>


-HD chuẩn bị theo yêu cầu bộ môn.
<b>b/ Nội dung bài dạy.</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài </b>


GV?Vào TK 13 Việt Nam có những biến động gì?
HS: Trả lời


<b>GV củng cố, dẫn vào bài mới (ghi tựa).</b>


HĐ1:Tìm hiểu vài nét bối cảnh thời Trần
GV:Mời HS đọc SGK


GV?Trình bày vài nét về XH thời Trần.
HS: Trả lời


<b>GV củng cố </b>


-Nhà Trần thay nhà Lí trị vì.


-Cơ cấu XH khơng có gì thay đổi, chế độ TW tập
quyền được củng cố tăng cường.


-Nhà Trần đã 3 lần chiến thắng quân Mông –
Nguyên, tinh thần tự cường tự chủ dâng cao, cùng với
đất nước giàu mạnh. Đây là những yếu tố tạo sức bật
cho nghệ thuật thời Trần phát triển mạnh.


HS: Ghi bài


<b>HĐ 2 :Tìm hiểu khái qt MT thời Trần </b>
GV: Mời HS đọc SGK.


GV:Câu hỏi thảo luận :


<b>Nhóm 1 : MT thời Trần phát triển từ đâu ?</b>
<b>Nhóm 2,3 : Nêu vài nét về nghệ thuật kiến trúc.</b>
<b>Nhóm 4,5 : Nghệ thuật điêu khắc có gì nổi bật?</b>
<b>Nhóm 6 : So với gốm thời Lí, gốm thời Trần có gì</b>
khác biệt ?



HS: Thảo luận - Trình bày
<b>GV củng cố </b>


<b>Nghệ thuật kiến trúc :</b>
*Kiến trúc cung Đình:


-Tiếp thu tòan bộ di sản kiến trúc cung đình triều Lí.
-Sau 3 lẩn bị quân Mông Nguyên tàn phá nặng nề,


Trả lời


-Thảo
luận
Trình bày


Ghi tựa bài 1
<b>I. Bối cảnh XH :</b>


-Nhà Trần đã 3 lần chiến
thắng quân Mông –
Nguyên, tinh thần tự
cường tự chủ dâng cao,
cùng với đất nước giàu
mạnh, những yếu tố tạo
sức bật cho nghệ thuật
phát triển.


<b>II.Vài nét về MT :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thành Thăng Long được xây dựng lại nhưng đơn giản
hơn, vững chắc hơn.


-Ngịai ra cịn có các cơng trình khác : Khu lăng mộ
An Sinh (Quảng Ninh), thành tây đô (Thanh Hóa) cịn
gọi là thành nhà Hồ, khu cung điện thiên trường (Nam
Định)…


<b>*Kiến trúc Phật giáo :</b>


-Kiến trúc chùa tháp được xây dựng bề thế : Tháp
chùa Phổ Minh (Nam Định), tháp Bình Sơn (Vĩnh
Phúc).


-Đặc biệt vào cuối XH thời Trần có nhiều biến
động, nên kiến trúc chùa làng phát triển mạnh ở thời kì
này, khơng những thờ phật, mà cịn thờ thần.


HS: Ghi bài


GV: HD xem hình SGK


<b>Nghệ thuật đêu khắc – chạm khắc trang trí</b>
<b>*Điêu khắc :</b>


-Tượng trịn : Phát triển mạnh với nhiều lọai chất
liệu : Gỗ đá, nhưng do chiến tranh liên tục nên khơng
cịn nhiều, hiện chỉ cịn 1 số tượng : Tượng quan hầu,
các con thú ở lăng Trần Hiến Tông, tượng Hổ ở lăng
Trần Thủ Độ…



-Rồng thời Trần có thân hình mập mạp, khỏe khoắn,
uốn khúc mạnh mẽ hơn rồng thời Lí.


-Những bệ rồng thuộc thời Trần cịn ở chùa Dâu
(Bắc Ninh), ở khu lăng mộ An Sinh.


HS:Ghi bài


GV: HD xem hình SGK
*Chạm khắc trang trí :


-Chạm khắc chủ yếu để trang trí


-Những bức chạm khắc gỗ : Cảnh nhạc công, người
chim, rồng ở chùa Thái Lạc.


-Bệ đá hoa sen được trang trí khá phổ biến ở thời
Trần, chạm nổi hoặc khắc chìm.


HS:Ghi bài


GV: HD xem hình SGK
<b>Nghệ thuật gốm</b>


-So với gốm thời Lí, gốm thời Trần xương dày, thô
và nặng, các đường nét vẽ trên thân gốm khống đạt và
khỏe khoắn hơn.


-Họa tiết trang trí là hoa sen, hoa cúc cách điệu.


HS:Ghi bài


GV: HD xem hình SGK


<b>HĐ 3 : Tìm hiểu đặc điểm của MT thời Trần </b>
GV: Mời HS đọc SGK.


Trả lời


kiến trúc cung đình triều
Lí.


-Ngịai ra cịn có các
cơng trình khác : Khu
lăng mộ An Sinh, thành
tây đô, khu cung điện
thiên trường


<b>*Kiến trúc Phật giáo :</b>
-Kiến trúc chùa tháp
được xây dựng bề thế :
Tháp chùa Phổ Minh
(Nam Định), tháp Bình
Sơn (Vĩnh Phúc).


-Đặc biệt kiến trúc chùa
làng phát triển mạnh ở
thời kì này, khơng những
thờ phật, mà cịn thờ
thần.



<b>Nghệ thuật điêu khắc –</b>
<b>chạm khắc trang trí</b>
<b>*Điêu khắc :</b>


-Tượng tròn với nhiều
chất liệu gỗ, đá. Sáng
tác từ nhiều đề tài.


-Những bệ rồng thuộc
thời Trần còn nhiều ở
chùa Dâu (Bắc Ninh), ở
khu lăng mộ An Sinh,
thường là những cơng
trình to lớn.


*Chạm khắc trang trí
-Chạm khắc chủ yếu để
trang trí.


-Bệ đá hoa sen được
trang trí khá phổ biến,
chạm nổi hoặc khắc
chìm.


<b>Nghệ thuật gốm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV?So sánh đặc điểm MT thời Trần và thời Lí.
HS: Trả lời



<b>GV củng cố</b>


-MT thời Trần có vẻ đẹp khỏe khoắn, phóng khóang
thể hiện lịng tự hào dân tộc, cịn thời Lí mảnh mai, trau
chuốt, mềm mại thể hiện đất nước phồn vinh thịnh
vượng.


-Dung dị, đơn hậu hơn MT thời Lí do tiếp nhận kết
hợp với một số yếu tố nghệ thuật các nước lân cận.
HS:Ghi bài


GV: HD HS xem so sánh.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả</b>
GV: Yêu cầu HS đóng tập sách lại


GV?Nêu vài nét về bối cảnh lịch sử thời Trần.
<b>?Nêu một số đặc điểm MT thời Trần.</b>


<b>?Kiến trúc thời Trần có thay đổi lớn khơng ?</b>


<b>?Chạm khắc chủ yếu để làm gì ? Nêu một số tác</b>
phẩm.


HS: Trả lời


<b>GV củng cố trên phần trả lời của HS.</b>
HS:Ghi bài


<b>HĐ 5 : HD về nhà </b>



-Xem trước các bước vẽ bài 2


Trả lời


<b>III. Đặc điểm MT :</b>
-MT thời Trần có vẻ đẹp
khỏe khoắn, phóng
khóang thể hiện lịng tự
hào dân tộc


-Tiếp nhận, kết hợp với
một số yếu tố nghệ thuật
các nước lân cận, nên
dung dị và đơn hậu.


<b>Về nhà:</b>


-Xem trước các bước vẽ
bài 2


<b>c/ Củng cố, luyện tập</b>


Hoàn thành bài, chuẩn bị bài mới


<b>(TUẦN 2 TIẾT 2)</b>
<b>BÀI 2:TTMT</b>


<b>MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂU VỀ MT THỜI TRẦN</b>
<b>(1226-1400)</b>



I. Mục tiêu bài học :


1KT: -Củng cố và cung cấp thêm cho HS một số kiến trúc chung về MT thời Trần.


2KN: -Biết trân trọng, yêu vốn nghệ thuật của cha ông để lại. Nền MT thời Trần nói riêng, cuả
dân tộc Việt Nam nói chung.


II. Chuẩn bò :


-Giáo viên : Lịch sử MT Việt Nam, kênh hình SGK.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Nhận xét bài vẽ trước.(3’)
<b>b/ Nội dung bài dạy (41’).</b>


Giáo viên Học sinh Ghi baûng


<b>Vào bài (1’) : Chúng ta đã cùng tìm hiểu những</b>
nguyên nhân điều kiện tạo cho nghệ thuật thời Trần
phát triển. Để hiểu thêm về nền nghệ thuật này chúng
ta cùng phân tích một số cơng trình tiêu biểu của MT
thời Trần. (ghi tựa).


<b>HĐ1:Tìm hiểu vài nét về kiến trúc (15’)</b>


<b>?Em hãy nhắc lại một vài cơng trình kiến trúc đã</b>
tìm hiểu ở bài sơ lược về MT thời Trần.



<b>?Nhà Trần đã tồn tại được bao nhiêu năm, nguyên</b>
nhân và điều kiện nào đã tạo cho kiến trúc phát triển ?


<b>GV củng cố trên phần trả lời của HS dẫn vào tìm</b>
<b>hiểu một số cơng trình kiến trúc.</b>


<b>Tháp Bình Sơn :</b>
<b>@Mời đọc SGK </b>


<b>?Em cho biết cơng trình này đặc sắc, độc đáo ở phần</b>
kiến trúc nào ?


<b>?Tháp thể hiện loại kiến trúc nào ? Cung đình hay</b>
tơn giáo ?


<b>?Tháp hiện còn 11 tầng (tầng lẻ), vậy theo em ban</b>
đầu tháp có tầng chẵn hay tầng lẻ ? Vì sao ?


<b>GV củng cố </b>


@Vị trí : Tháp được xây dựng trên một ngọn đồi
thấp, ngay giữa sân trước cửa chùa Vĩnh Khánh


@Về hình dáng :Tháp có mặt bằng vuông càng lên
cao càng thu nhỏ, xây dựng bằng đất nung. Các tầng
đều trổ cửa cuốn bốn mặt, mái các tầng hẹp. Tầng dưới
cao hơn tầng trên.


@Về cấu trúc : Lòng tháp được xây dựng thành khối
trụ bằng gạch khẩu (giải thích cho HS) rỗng bên trong


lõi. Phía ngồi ốp kín bằng một lớp gạch vng.


@Trang trí : bên ngồi tháp các tầng đều được trang
trí hoa văn.


<b>@Kết luận : Tháp bình sơn là niềm tự hào cuả kiến</b>
trúc cổ Việt Nam, chạm khắc công phu , tạo hình chắc
chắn, đã tồn tại hơn 600 năm cho dù là chất liệu bằng
đất nung.


<b>Khu lăng mộ An Sinh :</b>
<b>@HD xem hình SGK</b>


<b>?Em hiểu gì về mô hình nhà chôn theo mộ ?</b>
<b>?Ngày nay còn phong tục này không ?</b>


<b>?Khu lăng mộ được xây dựng theo lối kiến trúc tôn</b>
giáo hay cung đình ?


Ghi tưạ
Trả lời


Trả lời


Ghi tựa bài 2
<b>I. Tháp Bình Sơn:</b>


@Về hình dáng :Tháp có
mặt bằng vng càng lên
cao càng thu nhỏ, xây


dựng bằng đất nung. Các
tầng đều trổ cửa cuốn
bốn mặt, mái các tầng
hẹp. Tầng dưới cao hơn
tầng trên.


@Về cấu trúc : Lòng
tháp được xây dựng thành
khối trụ bằng gạch khẩu
(giải thích cho HS) rỗng
bên trong lõi. Phía ngồi
ốp kín bằng một lớp gạch
vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GV củng cố qua phần trả lời của HS. Nhấn</b>
<b>mạnh :</b>


-Khu lăng mộ thờ các vua Trần, xây dựng ở rià sát
chân núi thuộc Đông Triều – Quảng Ninh ngaỳ nay.
Các lăng mộ xây dựng cách xa nhau nhưng đều hướng
về khu đền An Sinh. Rộng rãi, thống đãng, tơn nghiêm
cách biệt với bên ngồi.


-Kích thước các lăng mộ khá lớn : Lăng Đồng Thái
cuả vua Trần Anh Tông


-Bố cục các lăng được xây dựng đăng đối. Các pho
tượng thường đựơc gắn vào các thành bậc, hoặc sắp đặt
như cảnh chầu, thờ cúng người đã cheat.



<b>HĐ 2 : Giới thiệu một số tác phẩm điêu khắc và</b>
<b>chạm khắc trang trí (20’)</b>


<b>Tượng Hổ :</b>
<b>@Mời đọc SGK.</b>


<b>?Em hãy nêu đặc điểm của điêu khắc, chạm khắc</b>
đã được tìm hiểu ở bài 1.


<b>?Ngồi tượng hổ, em còn biết các tượng nào khác</b>
của điêu khắc thời trần ?


<b>GV củng cố </b>


-Đặc điểm cuả điêu khắc thời Trần thường to lớn,
tạo hình khoẻ khoắn, đơn giản, chắc khoẻ theo tinh thần
thượng võ.


-Ngồi tượng hổ cịn tượng chó, ngựa được tạc để ở
các lăng mộ…


<b>@nhấn mạnh tượng hổ : </b>


-Tượng hổ được đặt ở khu lăng mộ Trần Thủ Độ,
xây dựng vào năm 1264 tại Thái Bình.


-Tượng có kích thước như thật : Dài 1,43m; cao
0,75m; rộng 0,64m. thân hình thon dài, các bắp vế căng
trịn, tượng name trong tư thế chiến đấu nhưng rất thư
thái.



-Tượng được tạo khối đơn giản, dứt khốt, có chọn
lọc và được sắp xếp cách chặt chẽ, vững chãi…Sự trau
chuốt về hình khối và đường nét cùng với các hoa văn
trên mình hổ (nay khơng cịn) tạo thêm vẻ đẹp cho hổ.


<b>@Kết luận : Qua hình tượng hổ ta thấy được giá tri</b>
nghệ thuật ở nay là đã lột tả được tính cách, đường vệ
của vị thái sư triều Trần.


<b>Chạm khắc gỗ chùa Thái Lạc :</b>
<b>@Mời HS đọc SGK .</b>


<b>?Em hãy nhận xét H5 SGK, người quỳ đỡ tòa sen,</b>
nghệ nhân đã thể hiện nét độc đáo ở chỗ nào ?


<b>?Nhận xét về bố cục các hình bức chạm, thể hiện bố</b>


Trả lời


<b>II.Điêu khắc, chạm</b>
<b>khắc :</b>


<b>Tượng Hổ :</b>


-Tượng được tạo khối đơn
giản, dứt khốt, có chọn
lọc và được sắp xếp cách
chặt chẽ, vững chãi…Sự
trau chuốt về hình khối


và đường nét cùng với
các hoa văn trên mình hổ
(nay khơng cịn) tạo thêm
vẻ đẹp cho hổ.


<b>@Kết luận : Qua hình</b>
tượng hổ ta thấy được giá
tri nghệ thuật ở nay là đã
lột tả được tính cách,
đường vệ của vị thái sư
triều Trần.


<b>Chaïm khắc gỗ chùa</b>
<b>Thái Lạc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cục như thế nào ?


<b>?Chất liệu của các bức chạm là chất liệu nào ?</b>
<b>GV củng cố :</b>


-Nghệ thuật ở bức chạm người quỳ đỡ toà sen được
thể hiện về hình khối đơn giản, trịn nay, dứt khốt, bố
cục chặt chẽ với tư thế quỳ nhưng vững vàng khi đỡ tồ
sen.


-Các bức chạm khắc chùa Thái Lạc thường có bố
cục cân đối, ken đặc, cơ bản rất giống nhau về cách tạo
hình nhưng khơng đơn điệu. Chủ đề rất phong phú
nhưng tập chung ở các chủ đề dâng cúng, ca muá, tấu
nhạc…



@Bức ‘tiên nữ đầu người mình chim đang dâng hoa
được chạm khắc cân đối, đầu hơi nghiêng về phía sau,
đơi tay dâng bình hoa về phiá trước với đơi cách chim
dang rộng. Khoảng khơng gian ken đặc hình hoa văn
xoắn ốc theo thể thức cân đối nhưng không nhàm chán.


<b>@Kết luận : Nhìn chung nghệ thuật chạm khắc gỗ</b>
cổ đã đạt đến trình độ diễn tả cao về cả bố cục và tạo
hình.


<b>@Mời xem hình SGK.</b>


<b>HĐ 3 : Đánh giá kết quả (4’)</b>


<b>?Nêu vài nét về kiến trúc tháp bình sơn.</b>


<b>?Nêu một số đặc điểm về điêu khắc, chạm khắc gỗ</b>
chùa Thái Lạc.


<b>GV củng cố trên phần trả lời của HS.</b>
<b>HĐ 4 : HD về nhà (1’)</b>


-Xem trước các bước vẽ tranh và bài 3


Thảo
luận


Ghi



<b>@Kết luận : Nhìn chung</b>
nghệ thuật chạm khắc gỗ
cổ đã đạt đến trình độ
diễn tả cao về cả bố cục
và tạo hình.


<b>Về nhà:</b>


-Xem trước các bước vẽ
tranh và bài 3


<b>c/ Củng cố, luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>(TUẦN 3 TIẾT 3)</b>


<b>Baøi 3 : Vẽ theo mẫu</b> <b>CÁI CỐC VÀ QUẢ - (vẽ bằng chì đen)</b>
I. Mục tiêu bài học :


1KT: -HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết.
2KN: -HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cầu.
II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, giaáy A 3.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;


<b>a/ Ổn định lớp.(1’)</b>



-Kiểm tra kiến thức bài học trước, dụng cụ vẽ. (3’)
<b>b/ Nội dung bài dạy (41’)</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’) : Bài thực hành vẽ theo mẫu đấu tiên ở</b>
tiết này chúng ta tiến hành vẽ hình và vẽ đậm nhạt
bằng chì đen. (ghi tựa) (bày mẫu).


<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (8’)</b>
<b>@HD xem mẫu nhận xét.</b>


<b>?Em hãy nhận xét bố cục mẫu đã đẹp chưa?</b>


<b>?Với mẫu này ta có thể vẽ những đồ vật tương tự</b>
nào ?


<b>GV củng cố.</b>


-Ta có thể vẽ mẫu tương tự : Cái xơ và quả, khối trụ
và quả.


<b>@HD xem hình mẫu.</b>


<b>?Các hình mẫu bố cục hình nào đẹp ?</b>


@Kết luận : Như vậy một bài vẽ theo mẫu đẹp thì
cần có nhiều yếu tố, trước hết là bố cục, sau đó thể hiện
đậm nhạt, và sắp xếp phù hợp trên giấy vẽ



Bày mẫu
Trả lời


Thực
hành


Ghi tựa bài 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>@HD xem mẫu.</b>


<b>?Mẫu nằm trong khung hình chung gì ?</b>


<b>?Nhận xét tỉ lệ, vị trí, đặc điểm giữa cái cốc và</b>
quả ?


<b>?Vị trí mẫu được đặt trên hay dưới tầm mắt ?</b>
<b>?Nhận xét giữa chiều cao của quả so với cốc.</b>
<b>?Nhận xét độ đậm nhạt của cốc và quả.</b>
<b>GV HD xem mẫu diễn giải.</b>


<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (7’)</b>


<b>?Bài vẽ theo mẫu gồm mấy bước ? Kể tên ?</b>


<b>?Em nhận xét ánh sáng chiếu tới mẫu từ hướng nào.</b>
<b>?Em nhận thấy độ đậm ở cái cốc, quả.</b>


<b>?Trước khi vẽ đậm nhạt ta làm gì ?</b>


<b>?Phác mảng đậm nhạt nhằm mục đích gì ?</b>


<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời</b>


-Các bước vẽ theo mẫu :
+Vẽ phác khung hình chung.
+Vẽ phác nét thẳng.


+Vẽ chi tiết.
+vẽ đậm nhạt.


<b>@HD nhìn mẫu diễn giải.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (20’)</b>


-Thực hành trên giấy A 3, vẽ hình, vẽ đậm nhạt.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>


-Chọn một số bài với các vị trí thể hiện đậm nhạt
khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hồn thành bài vẽ.


Trả lời


Ghi


Ghi


<b>II.Cách vẽ :</b>


+Vẽ phác khung hình


chung.


+Vẽ phác nét thẳng.
+Vẽ chi tieát.


+vẽ đậm nhạt.


<b>Thực hành : Thực hành trên</b>
giấy A 3, vẽ hình, vẽ đậm
nhạt


<b>Về nhà:</b>


-Hòan thành bài vẽ.
<b>c/ Củng cố, luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>(TUẦN 4 TIẾT 4)</b>


<b>Bài 4 : Vẽ trang trí</b> <b>TẠO HOẠ TIẾT TRANG TRÍ</b>


I. Mục tiêu bài học :


1KT: -HS hiểu thế nào hoạ tiết trang trí và hoạ tiết là yếu tố cơ bản của nghệ thuật trang trí
và nói chung trong MT.


2KN: -Biết tạo hoạ tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí.
II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số hoạ tiết minh họa mẫu.



-Học sinh : Chuẩn bị một số loại : Hoa, lá, côn trùng… , dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập………


III. Tiến trình :


<b>a/ Ổn định. (1’)</b>


-Nhận xét bài vẽ trước, dụng cụ vẽ. (3’)
<b>b/ Nội dung bài dạy.(41’)</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’) </b>
<b>?Hoạ tiết là gì ?</b>


<b>GV củng cố dẫn vào bài mới.(ghi tựa)</b>
<b>HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (6’)</b>
<b>@Xem hình SGK tr 84-85.</b>


<b>?Hoạ tiết trang trí là gì ?</b>


<b>?Em hãy nhận xét hình dáng của hoạ tiết ?</b>
<b>?Trong MT hoạ tiết có vai trị như thế nào ?</b>


<b>?Màu sắc được vẽ trên họa tiết dựa trên cơ sở nào ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.</b>


-Hoạ tiết trang trí là hoạ tiết được sử dụng kết hợp
với nhau (nhiều hoạ tiết) nhằm tạo lên nhiều hình mảng để
trang trí nhiều loại hình nghệ thuật khác nhau trong MT.



-Hình dáng của hoạ tiết thường đơn giản hơn, cân
đối hài hồ so với hình dáng thật của chúng, sự biến đổi đó
gọi là cách điệu.


-Hoạ tiết có vai trị cơ bản trong MT, để tạo ra
những tác phẩm cần phải biết kết hợp, sắp xếp chúng cách
khoa học, thẩm mĩ…


-Màu sắc họa tiết được vẽ dựa trên cơ sở hình dáng
và bản chất của từng loại hoạ tiết khác nhau (lá-màu xanh,
mây-trắng, hồng…)


Trả lời


<b>N 1,2</b>
<b>N 3</b>
<b>N 4,5</b>
<b>N 6</b>


Ghi tựa bài 4


<b>I.Quan sát nhận xét</b>
-Hoạ tiết trang trí là
hoa lá, côn trùng….
-Được kết hợp tạo nên
nhiều tác phẩm trang
trí.


-Hình dáng giống mẫu


thật, màu sắc theo bản
chất từng loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>@HD xem trực quan.</b>


<b>Hđ 2 : HD cách tạo hoạ tiết (10’)</b>
<b>@Mời 4 HS lên bảng vẽ thử hoạ tiết.</b>


<b>?Để có được hoạ tiết đẹp ta thực hiện những gì ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở lớp nhận xét.</b>


-Ta phải lựa chọn các loại hoa, lá, cơn trùng…. Có
hình dáng đẹp.


-Ghi chép lại.


-Trên cơ sở hình dáng, chi tiết, màu sắc ta thực hiện
công việc :


+Đơn giản : Lược bỏ chi tiết không đẹp, rườm rà.
+Cách điệu (biến đổi) : Sắp xếp lại chi tiết sẵn có,
thêm hoặc bớt chi tiết, tạo hình trên cơ sở các chi tiết.
Nhưng quan trọng là phải giữ nguyên hình dáng chung của
chúng.


<b>@Minh họa cho HS, xem trực quan các bước</b>
<b>SGK.</b>


<b>HĐ 3 : HD thực hành (20’)</b>



-Thực hành : Tạo một hoạ tiết em thích trên giấy A
4, vẽ màu.


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-Chọn 1 vài bài có hình hoạ tiết được, chưa được lớp
nhận xét cách thêm hoặc bớt, cách tạo hình, GV củng cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>


-Xem bài 5, sưu tầm tranh ảnh phong cảnh.
-Chuẩn bị dụng cụ vẽ.


Trình bày
Trả lời


Thực hành
Ghi


-Chọn hình mẫu đẹp.
-Ghi chép lại.


-Đơn giản chi tiết
không đẹp.


-Cách điệu thêm hoặc
bớt, tạo hình.


-Vẽ màu theo bản chất
của chúng.



<b>Thực hành :</b>


-Thực hành : Tạo một
hoạ tiết em thích trên
giấy A 4, vẽ màu.
<b>Về nhà :</b>


-Xem bài 5, sưu tầm
tranh ảnh phong cảnh.
-Chuẩn bị dụng cụ vẽ.
<b>c/ Củng cố, luyện tập</b>


Hoàn thành bài, chuẩn bị bài mới


<b>(TUẦN 5-6 TIẾT 5-6)</b>
<b>BÀI 5- 6 : VẼ TRANH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I. Mục tiêu:


1KT: -HS biết được tranh phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên, thông qua cảm
nhận và sáng tạo của người vẽ.


2KN: -Biết chọn góc cảnh đẹp để thực hiện bài vẽ tranh phong cảnh đơn giản, có bố cục và
màu sắc phong phú.


II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số tranh minh họa mẫu.



-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm tranh ảnh mùa hè.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :


<b>a/ Ổn định lớp.(1’)</b>


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
<b>b/ Nội dung bài dạy (41’)</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (2’)</b>


<b>?Em hiểu thế nào là tranh phong cảnh ?</b>
<b>GV củng cố (ghi tựa).</b>


<b>HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung (8’)</b>
<b>@Mời HS đọc phần I SGK tr 87.</b>


<b>?Em đã hiểu tranh phong cảnh, vậy tranh phong</b>
cảnh có thể có những nội dung nào ?


<b>?Em có biết hoạ sĩ nào chuyên vẽ tranh phong</b>
cảnh, nêu tên một số tác phẩm ?


<b>?Tên của nội dung tranh được thể hiện qua yếu tố</b>
nào ?


<b>?Trong tranh em thấy hình ảnh được diễn tả như</b>
thế nào (bố cục tranh) ?



<b>?Em thích vẽ nội dung nào về phong cảnh nhất ?</b>
<b>GV củng cố </b>


-Tranh phong cảnh thường là những nội dung
cảnh làng quê, cảnh rừng, cảnh biển, sông, suối,
miền núi….


-Một số hạo sĩ chuyên vẽ tranh phong cảnh : Bùi
xuân Phái (phố cổ Hà Nội, Hội An..), Lê-vi-tan (rừng
vang..), Mô-ne (ấn tượng mặt trời mọc…), Van gốc
(quán cà phê đêm, cánh đồng hoa Diên Vĩ…..)


-Tên của nội dung tranh thể hiện qua cảnh vật
trên tranh, đôi khi tên tranh mang ý bóng bẩy


-Hình ảnh có xa, có gần, màu sắc được thể hiện
theo cảm xúc người vẽ, bên cạnh đó màu sắc cũng
phụ thuộc thời gain và không gian.


<b>@HD xem trực quan.</b>


<b>@Kết luận : Tranh phong cảnh thể hiện cảnh vật</b>
là chủ yếu, có thể vẽ người hoặc động vật nhưng chỉ


Trả lời
Ghi tựa
-Trả lời


Ghi tựa bài 5- 6



<b>I. Tìm chọn nội dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

vẽ hình nhỏ cho tranh thêm sinh động.
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (7’)</b>


-Vận dụng cách vẽ các bài trước.


<b>?Emhãy nêu lại các bước vẽ tranh đề tài.</b>
<b>?Đối với tranh phong cảnh cách vẽ có gì khác</b>
<b>GV củng cố </b>


-Tìm, chọn nội dung đề tài. (các nội dung P.I)
-Phác mảng bố cục : Hình ảnh chính,phụ.


-Vẽ hình : Chú ý tuỳ khơng gian, cảnh vật có thể
vẽ thêm hình người hay khơng.


-Vẽ màu : Tuỳ không gian, hình ảnh diễn tả màu
theo cảm xúc, chất liệu màu.


<b>@Chú ý : Cần có bước chọn, cắt cảnh có hình</b>
ảnh xa, gần. Cảnh vật là chính, có thể thêm hình
người hay động vật (vẽ nhỏ).


<b>@HD xem trực quan.</b>


<b>HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (20’)</b>


-Thực hành : Vẽ trên giấy A 4, vẽ màu hoặc xé


dán tranh bằng giấy màu, hoặc chất liệu khác.


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV củng
cố.


<b>HÑ 5 : HD về nhà (1’)</b>


-Tiết sau tiếp tuc hồn thành bài vẽ


Thực hành


Ghi


<b>II.Cách vẽ</b>


-Tìm, chọn nội dung đề tài.
(các nội dung P.I).


-Chọn, cắt cảnh có hình ảnh
xa, gần. Cảnh vật là chính, có
thể thêm hình người hay động
vật (vẽ nhỏ).


-Vẽ hình (mới học nên phác
cảnh bằng chì).


-Vẽ màu : Tuỳ không gian,
hình ảnh diễn tả màu theo cảm


xúc, chất liệu màu.


III-Thực hành : Vẽ trên giấy A
4, vẽ màu hoặc xé dán tranh
bằng giấy màu, hoặc chất liệu
khác.


<b>Về nhà: </b>


-Tiết sau tiếp tuc hoàn thành
bài vẽ


<b>c/ Củng cố, luyện tập</b>


Hoàn thành bài, chuẩn bị bài mới


<b>(TUẦN 7 TIẾT 7)</b>


<b>Baøi 7 : Vẽ trang trí</b> <b>TẠO DÁNG VÀø TRANG TRÍ LỌ HOA</b>


I. Mục tiêu bài học :


1KT: -HS biết cách tạo dáng và trang trí một lọ hoa theo ý thích.


2KN: -Có thói quen quan sát, nhận xét vẻ đẹp các đồ vật trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số hình mẫu minh hoạ, hình in trong SGK.
-Học sinh : CB 1 lọ hoa nhỏ/ nhóm, dụng cụ vẽ.



-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :


<b>a/ Ổn định.(1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>b/ Nội dung bài dạy.(42’)</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài : (1’)</b>


<b>?Lọ hoa được dùng làm gì ?</b>
<b>GV củng cố.(ghi tựa)</b>


<b>HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (8’)</b>
<b>@Xem hình 1SGK Tr 90.</b>


<b>Câu hỏi thảo luận :</b>


<b>?Hãy nhận xét và so sánh các hình trong khung chữ</b>
nhật với các hình bên ngồi.(về hình dáng, cấu trúc, hoạ
tiết).


<b>?Hình thức trang trí hoạ tiết và màu sắc dựa vào yếu tố</b>
nào để trang trí ?


<b>GV củng cố trên cơ sở trả lời của các nhóm HS.</b>
<b>-So sánh : Các hình trong khung và bên ngồi có</b>
cấu trúc, cách thể hiện hoạ tiết như nhau. Tuỳ vào cấu trúc
người ta trang trí cho phù hợp với hình dáng.



+Cấu trúc thường có miệng, cổ, thân và đáy lọ. Hai
bên cân đối.


+Hoạ tiết có thể vẽ theo lối tả thực hoặc hình mảng
tuỳ theo sự sáng tạo người vẽ.


<b>-Hình thức trang trí họa tiết theo đường diềm là</b>
chủ yếu, có thể trang trí theo các chủ đề (phong cảnh, hoa
lá, con vật…) : Chữ, họa tiết theo các cách sắp xếp, theo
kiểu dáng.


+Màu sắc được trang trí dựa trên hình dáng (cao,
thấp, rộng, hẹp…) và dựa trên các hình họa tiết.


<b>@HD HS xem hình. SGK</b>


<b>HĐ 2 : HD cách tạo dáng và trang trí (8’)</b>
<b>*Tạo dáng</b>


<b>?Em hãy nhận xét cách tạo dáng lọ hoa giống với</b>
cách tạo dáng nào đã học ? Em hãy nêu lại các bước.


<b>GV củng cố.</b>


-Giống cách vẽ theo mẫu.


+Chọn kích thước tuỳ ý – Phác khung, phác trục.
+Ước lượng và xác định tỉ lệ các bộ phận của lọ.
+Vẽ các nét tạo hình.



<b>@Minh hoạ các bước tạo dáng.</b>
<b>*Trang trí (dựa vào P.I đã tìm hiểu).</b>
+Chọn chủ đề vẽ họa tiết.


+Dựa vào hình dáng, hoạ tiết tìm màu. Nên dựa vào
các màu men thường được trang trí trên lọ hoa.


<b>@Chú ý : Chỉ nên vẽ 4 hoặc 5 màu là được.</b>
<b>@HD xem hình minh hoạ.</b>


<b>HĐ 3 : HD thực hành (18’)</b>


Trả lời
Ghi tựa


Các nhóm
thảo luận,
Trình bày


-Trả lời


Ghi tựa bài 7


<b>I.Quan sát nhận xét</b>
-Xem SGK.


<b>II.Cách tạo dáng và</b>
<b>trang trí :</b>



<b>*Tạo dáng :</b>


+Chọn kích thước tuỳ
ý – Phác khung, phác
trục.


+Ước lượng và xác
định tỉ lệ các bộ phận
của lọ.


+Vẽ các nét tạo hình.
<b>*Trang trí: Xem PI</b>
+Chọn chủ đề vẽ họa
tiết.


+Dựa vào hình dáng,
hoạ tiết tìm màu. Nên
dựa vào các màu men
thường được trang trí
trên lọ hoa.


<b>@Chú ý : Chỉ nên vẽ</b>
4 hoặc 5 màu là được.
<b>Thực hành : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Tạo dáng và trang trí 1 lọ hoa tuỳ ý trên giấy A 4.
(chất liệu tuỳ ý)


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (5’)</b>



-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp nhận
xét, GV củng cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>


-Các nhóm CB 1 lọ hoa, quả (1 hoặc 2).
-Xem trước bài 8, CB dụng cụ vẽ.


Thực hành


Ghi


1 lọ hoa tuỳ ý trên
giấy A 4.(chất liệu
tuỳ ý).


<b>Về nhà :</b>


-Các nhóm CB 1 lọ
hoa, quả (1 hoặc 2).
-Xem trước bài 8, CB
dụng cụ vẽ.


<b>c/ Củng cố, luyện tập</b>


Hoàn thành bài, chuẩn bị bài mới


<b> (TUẦN 8 TIẾT 8)</b>


<b>Bài 8: Vẽ theo mẫu</b> <b>LỌ HOA VÀ QUẢ (Vẽ hình)</b>



I. Mục tiêu :


1KT: -HS biết cách vẽ lọ hoa và quả, một số vật mẫu khác có cấu tương tự.
2KN: -HS vẽ hình gần với mẫu.


II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục, các bước minh hoạ bảng
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, xem trước bài SGK.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :


<b>a/ Ổån định lớp. (1’)</b>


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(2’)
<b>b/ Nội dung bài dạy (42’)</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’) : Các em đã thực hành luyện tập bài vẽ</b>
cái cốc và quả, tiết này cùng tìm hiểu mẫu vẽ cũng ở
dạng hình trụ và hình cầu, với lọ hoa và quả. (ghi tựa)


<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (8’)</b>
<b>@HD xem hình 1 SGK tr.92, HS bày mẫu.</b>


-Ghi tựa Ghi tựa bài 8.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>?Kể một số mẫu dạng hình trụ, hình cầu.</b>
<b>?Cấu trúc của lọ và quả có gì ? </b>


<b>?Em cho biết mẫu được đặt trên hay dưới tầm mắt ?</b>
<b>?Độ đậm nhạt giữa các mẫu.</b>


<b>?Bố cục hình được vẽ trên tờ giấy đặt ngang hay dọc</b>
?


<b>GV củng cố</b>


-Một số mẫu cốc, ca, chai, xô…


-Cấu trúc lọ : Miệng, cổ, vai, thân. Quả: khối cầu
-Tuỳ theo vị trí lớp mà mẫu ở trên hay dưới tầm
mắt.


-Đậm nhạt giữa các mẫu luôn có sự tương quan
nhau. Chú ý chất liệu của lọ hoặc quả.


-Tuỳ vị trí người vẽ mà bố cục hình trên giấy ngang
hoặc dọc.


@Xem một số hình bố cục mẫu (hình SGK).
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (8’)</b>


<b>?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.</b>


<b>@Luôn quan sát để :</b>



+Ước lượng tỉ lệ vẽ khung hình chung, khung hình
của lọ, quả. (lưu ý vẽ phác trục).


+Vẽ phác tỉ lệ các bộ hình lọ hoa, quả.
+Vẽ chi tieát


+Vẽ đậm nhạt (tiết 2)


<b>@ Nhấn mạnh : Nêu cách tìm tỉ lệ khung hình</b>
chung, khung hình từng mẫu, vẽ phác hình, chi tiết.


<b>GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày cùng hd</b>
HS xem minh hoạ bảng.


<b>@Cho HS xem trực quan.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (20’)</b>
-Thực hành vẽ hìnhtrên A 4
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>


-Chọn một số bài với các vị trí có bố cục khác nhau
cho lớp nhận xét, GV củng cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Xem trước bài 9.


-Bày mẫu
-Thảo luận
nhóm



-Trả lời


Thực hành


Ghi


(xem SGK)


<b>II.Cách vẽ :</b>


<b>@Ln quan sát để :</b>
+Ước lượng tỉ lệ vẽ khung
hình chung, khung hình
của lọ, quả. (lưu ý vẽ
<b>phác trục).</b>


+Vẽ phác tỉ lệ các bộ hình
lọ hoa, quả.


+Vẽ chi tiết


+Vẽ đậm nhạt (tiết 2)


III-Thực hành :Bài số 8
-Thực hành vẽ hình trên A
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Xem trước bài 9.
<b>c/ Củng cố, luyện tập</b>



Hoàn thành bài, chuẩn bị bài mới


DUYỆT LẦN ĐẦU
<b>(TUAN 9)</b>


<b>Bài 9 : Vẽ theo mẫu</b>


<b>LỌ HOA VÀ QUẢ</b>
<b>(vẽ đậm nhạt màu)</b>
I. Mục tiêu :


1KT: -HS biết phân biệt độ đậm nhạt ở hình trụ và hình cầu : đậm, đậm vừa, nhạt và sáng
theo cấu trúc hình trụ và hình cầu.


2KN: -HS vẽ được đậm nhạt theo hướng ánh sáng tới mẫu.
II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục đậm nhạt.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ. Xem bài 9.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;


-Oån định lớp.(1’)


-Nhận xét hình vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Vào bài : Các em đã thực hành vẽ hình ở tiết</b>
trước, tiết này tiến hành vẽ đậm nhạt bằng chì đen.


(ghi tựa) (bày mẫu).


<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét </b>
<b>@HD xem hình SGK 106.</b>


<b>?Em hãy nhận xét đậm nhạt ở hình 3 SGK tr.120</b>
<b>@HD xem mẫu</b>


<b>?Em nhận xét hướng ánh sáng chính từ hướng</b>
nào ?


<b>?Em nhận thấy độ đậm trên lọ và quả khác nhau</b>
thế nào ? vì sao ?


<b>?Trước khi vẽ đậm nhạt ta làm gì ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời</b>
<b>@HD xem minh họa.</b>


<b>HĐ 2 : HD thực hành</b>
<b>@Cho HS xem trực quan.</b>


-Quan sát mẫu, chỉnh hình cho giống với mẫu theo
vị trí (nếu chưa đúng với vị trí)


<b>?Trước khi vẽ đậm nhạt ta thực hiện việc gì ?</b>
<b>?Phác mảng đậm nhạt nhằm mục đích gì ?</b>


<b>GV củng cố: Trên cơ sở HS trả lời và dựa vào</b>
mẫu vẽ giải thích.



-Ta xác định hướng ánh sáng chính.


-Phác mảng giúp ta nhớ phần đậm nhạt đã xác
định khi quan sát để vẽ đậm nhạt cho nhanh (ánh sáng
thường thay đổi).


<b>*GV nhấn mạnh về sự tương quan đậm nhạt giữa</b>
các mẫu, và của mẫu với nền….. theo màu sắc, chất
liệu.


<b>@HD xem minh họa.</b>
<b>HĐ 3 : Đánh giá kết quả</b>


-Chọn một số bài với các vị trí thể hiện đậm nhạt
khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.


<b>HĐ 4 : HD về nhà</b>


-Ghi nhớ hồn thành đậm nhạt.
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 10.


Bày mẫu
Trả lời


Thực hành


Ghi


Ghi tựa bài 9



I. Quan sát nhận xét :
(xemSGK)


<b>II.Cách vẽ :</b>


-Vận dụng cách vẽ đã học.
-Thực hành :vẽ đậm nhạt


<b>Về nhà:</b>


-Ghi nhớ hồn thành đậm
nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>(TUAN 10)</b>
Tiết 10
<b>Bài 10 : Vẽ trang trí</b>


<b>TRANG TRÍ ĐỒ VẬT </b>
<b>CĨ DẠNG HÌNH CHỮ NHẬT</b>
I. Mục tiêu bài học :


1KT: -HS biết trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật với nhiều loại.
2KN: -Trang trí một đồ vật có dạng hình chữ nhật.


II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : một số hình mẫu.
-Học sinh : vỏ hộp mẫu, dụng cụ vẽ.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập….


III. Tiến trình :


-n định (1’)


-Kiểm tra kiến thức cũ (3’)


<b>?MT thời Trần có những cơng trình tiêu biểu nào ?</b>
<b>?Nêu đặc điểm hình rồng thời Trần.</b>


-Kiểm tra dụng cụ vẽ.(1’)
-Kế hoạch bài dạy.


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’)</b>


<b>?Trang trí đồ vật códạng hình chữ nhật thường thấy ở</b>
đâu ?


<b>GV củng cố (ghi tựa)</b>


<b>HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (6’)</b>
<b>@xem hình 1,2,3,4 sgk tr 100</b>


<b>?Ngồi các hình trang trí đó ra cịn loại trang trí nào</b>
khác ?


<b>?Các hình 1,2,3,4 là loại trang trí cơ bản hay ứng</b>
dụng ?



Trả lời
Ghi tựa
Thảo luận
Trình bày


Ghi tựa bài 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>?Hãy nhận xét cách sắp xếp (bố cục) ở từng hình .</b>
<b>?Hãy nhận xét màu sắc ở các hình 1,2,3,4 ?</b>


<b>GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày.</b>
<b>Hđ 2 : HD cách trang trí (8’)</b>


<b>@HD xem hình minh họa</b>


<b>?Nêu cách trang trí hình cơ bản đã học ?</b>
<b>GV củng cố</b>


-Vẽ hình, kẻ trục (hình cơ bản)
-Phác mảng lớn, nhỏ.


-Vẽ hoạ tiết.
-Vẽ màu.


<b>@HD xem minh hoạ.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (20’)</b>


-Trang trí 1 hình chữ nhật dạng ứng dụng, vẽ màu.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>



-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp nhận
xét, GV củng cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và xem hình bài 11.


Trả lời


Thực hành


Ghi


<b>II.Cách trang trí :</b>


-Vẽ hình, kẻ trục (hình cơ
bản)


-Phác mảng lớn, nhỏ.
-Vẽ hoạ tiết.


-Vẽ màu.


<b>Thực hành : Trang trí 1</b>
hình chữ nhật dạng ứng
dụng, vẽ màu.


<b>Về nhà :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>(TUAN 11-12)</b>


Tiết 11-12


<b>BÀI 11- 12 : VẼ TRANH</b>


<b>ĐỀ TÀI CUỘC SỐNG QUANH EM </b>
<b>(2 tiết)</b>


I. Mục đích yêu cầu :


1KT: -HS tập quan sát nhận xét thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của con người.
2KN: -Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh và vẽ được một bức tranh theo ý
thích.


II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số tranh và minh họa số bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :


-Oån định lớp (1’)


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’).
-Kế hoạch bài dạy :


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Vào bài (1’) : Trong cuộc sống hằng ngày nhiều</b>
hình ảnh, hoạt động diễn ra quanh chúngt ta, chúng


ta cùng tìm hiểu và vẽ tranh những hình ảnh em u
thích. (ghi tựa)


<b>HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung (4’)</b>


<b>?Em hãy kể cho những hoạt động, hình ảnh diễn</b>
ra quanh em ?


<b>GV củng coá </b>


-Học tập, vui chơi, họp chợ, ăn uống, quét dọn,
lao động,……..


<b>@Cho HS xem minh họa.</b>
<b>HĐ 2 : HD cách veõ (6’)</b>


<b>?Em hãy nêu cách vẽ tranh theo đề tài ?</b>
<b>GV củng cố </b>


-Tìm, chọn nội dung đề tài.


-Phác mảng bố cục : Hình chính, phụ.


-Vẽ hình : Chú ý vẽ hình người (lớn) làm trọng
tâm hoạt động của con người, ngược lại.


-Vẽ màu : Tuỳ ý sử dụng màu theo cảm xúc, chất
liệu màu tuỳ chọn : màu nước, sáp, chì màu, bút dạ…


-Trả lời



Thảo luận
nhóm


Ghi tựa bài 11- 12
<b>I. Tìm chọn nội dung:</b>
Chọn 1 nội dung em yêu
thích.


<i>Tích hợp :Học tập và làm</i>
<i>theo đạo </i>đức HCM ( Giáo
<i>dục các em lịng kính u biết</i>
<i>ơn Bác Hồ</i>


<b>II.Cách vẽ :</b>


-Tìm bố cục : Phác mảng
chính phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành (22’).</b>
-Thực hành vẽ tranh trên giấy A 4.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-chọn một số bài vẽ cho lớp nhậb xét, GV củng
cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>


-Tiết sau tiếp tục hoàn thành bài vẽ



-Thực hành : -Thực hành
vẽ tranh trên giấy A 4.
<b>Về nhà:</b>


-Tiết sau tiếp tục hoàn
thành bài vẽ


<b>(TUAN 13)</b>
Tiết 13


<b>Bài 13: Vẽ theo mẫu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1KT: -HS biết cấu trúc và biết vẽ cái ấm tích, cái bát.
2KN: -Vẽ được hình gần giống mẫu.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục, các bước minh hoạ bảng, cái ấm tích, cái bát.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, xem trước bài SGK.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
<b>III. Tiến trình :</b>


-Oån định lớp (1’)


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Bài dạy (41’)


Giáo viên Học sinh Ghi baûng



<b>Vào bài (1’): Các em đã thực hành nhiều bài vẽ</b>
theo mẫu tiết này vẽ tiếp cái bát và ấm tích (ghi tựa)


<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (7’)</b>
<b>@HD xem hình 1SGK , mời HS bày mẫu.</b>
<b>?Em hãy nhận xét bố cục hợp lí chưa?</b>
<b>?Mẫu được đặt nằm trên hay dưới tầm mắt ?</b>


<b>?Em hãy nêu cấu trúc của ấm tích gồm những bộ</b>
phận nào ?


<b>?Em hãy nhận xét tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của</b>
ấm tích .


<b>?Em hãy nhận xét chiều cao, chiều ngang của cái</b>
bát so với cái ấm tích .


<b>@Xem một số hình bố cục mẫu.</b>


<b>GV củng cố:Trên cơ sở HS trả lời và dựa vào mẫu</b>
vẽ, hình bố cục minh họa GV củng cố giải thích


<b>HĐ 2 : HD cách veõ (8’)</b>


<b>?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.</b>


*Luôn quan sát mẫu để :
-Vẽ khung hình chung, riêng.



<b>?Làm cách nào ta có thể vẽ phác được khung hình</b>
chung của ấm và cái bát ?


<b>?Tìm khung hình từng vật mẫu như thế nào ?</b>
<b>?Tìm tỉ lệ các bộ phận bằng cách nào ?</b>
-Vẽ phác hình bằng nét chính.


-Vẽ chi tiết


<b>-Vẽ đậm nhạt (tiết 2)</b>


GV nhấn mạnh cho HS phải luôn quan sát từ bước
<b>vẽ khung hình cho đến bước vẽ chi tiết.</b>


<b>@HS xem minh hoạ bảng (hoặc các bước vẽ sẵn)</b>
<b>HĐ 3: HD thực hành (20’)</b>


-Thực hành vẽ hình cái ấm và cái bát.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-Chọn một số bài với các vị trí có bố cục khác nhau


Ghi tựa
-Bày mẫu
-Trả lời


(HS thảo
luận)


Ghi tựa bài 13



<b>I. Quan sát nhận xét : </b>
(xem SGK )


<b>II.Cách vẽ :</b>


-Phác khung hình chung,
riêng.


-Vẽ phác hình.
-Vẽ chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

cho lớp nhận xét, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (2’)</b>
-Xem trước bài 14.


-Bày mẫu tại nhà, quan sát độ đậm nhạt của mẫu
theo từng chất liệu, từng vị trí, ánh sáng…


-Mang theo bài vẽ hình, dụng cụ vẽ để vẽ đậm nhạt
tiết sau (bài 14).


Thực hành


Ghi


-Thực hành :Thực hành
vẽ hình cái ấm và cái bát.
<b>Về nhà:</b>



-Xem trước bài 14


-Bày mẫu tại nhà, quan
sát độ đậm nhạt của mẫu
theo từng chất liệu, từng
vị trí, ánh sáng…


-Mang theo bài vẽ hình,
dụng cụ vẽ để vẽ đậm
nhạt tiết sau (bài 14).


<b>(TUAN 14)</b>
Tiết 14


<b>Bài 14: Vẽ theo mẫu</b>


MẪU CĨ HAI ĐỒ VẬT – Tiết 2
(Vẽ Đậm Nhạt Chì)


<b>I. Mục tiêu :</b>


1KT: -HS biết phân biệt độ đậm, nhạt. Biết phân biệt mảng đậm, đậm vừa, nhạt và sáng
theo cấu tạo cái ấm tích và cái bát.


2KN: -HS vẽ được 3 mức đậm nhạt
<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục đậm nhạt.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ.



-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
<b>III. Tiến trình ;</b>


-Oån định lớp (1’)


-Nhận xét hình vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Bài dạy (41’)


Giáo viên Học sinh Ghi baûng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tựa) (bày mẫu).


<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (7’) </b>
<b>@HD xem hình SGK 136.</b>


<b>?Em hãy nhận xét hình 1 SGK tr.136 độ đậm, nhạt ở</b>
cái ấm tích, cái bát.


<b>GV củng cố.</b>
<b>@HD xem maãu</b>


<b>?Em nhận xét ánh sáng chiếu tới mẫu từ hướng nào.</b>
<b>?Em nhận thấy độ đậm ở cái ấm tích, cái bát khác</b>
thế nào so với hình trong SGK.


<b>?Trước khi vẽ đậm nhạt ta làm gì ?</b>


<b>?Phác mảng đậm nhạt nhằm mục đích gì ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời</b>



-Quan sát mẫu, chỉnh hình cho giống với mẫu theo vị
trí (nếu chưa đúng với vị trí)


-Ta xác định hướng ánh sáng chính.


-Phác mảng giúp ta nhớ phần đậm nhạt đã xác định
khi quan sát để vẽ đậm nhạt cho nhanh (ánh sáng
thường thay đổi).


<b>*GV nhấn mạnh về sự tương quan đậm nhạt giữa</b>
các mẫu, và của mẫu với nền….. theo màu sắc, chất liệu.
Dùng các nét chì ở nhiều hướng khác nhau, đan xen như
lưới tùy theo cấu tạo mẫu


<b>@HD xem minh họa.</b>
<b>HĐ 2 : HD thực hành (28’)</b>


-Vẽ đậm nhạt trên bài vẽ hình trước
<b>@Cho HS xem trực quan.</b>


<b>HĐ 3 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-Chọn một số bài với các vị trí thể hiện đậm nhạt
khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.


<b>HĐ 4 : HD về nhà (2’)</b>


-Ghi nhớ hồn thành đậm nhạt.
-Xem trước bài 15



Ghi tựa
Bày mẫu
Trả lời


Thực hành


Ghi


Ghi tựa bài 14


<b>I. Quan sát nhận xét : </b>
(xemSGK)


<b>II.Cách vẽ :</b>


-Vận dụng cách vẽ như
bài đã học về vẽ đậm
nhạt.


-Thực hành :vẽ đậm nhạt


<b>Về nhà:</b>


-Ghi nhớ hồn thành đậm
nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>(TUAN 15)</b>
Tiết 15


<b>BÀI 15 : VẼ TRANG TRÍ</b>



CHỮ TRANG TRÍ
I. Mục tiêu :


1KT: -HS hiểu thêm về các kiểu chữ từ hai kiểu chữ cơ bản đã học (nét đều và nét thanh nét
đậm).


2KN: -HS biết tạo và sử dụng kiểu chữ có dáng đẹp để trình bày đầu báo tường, sổ tay, các văn
bản….


II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số kiểu chữ mẫu minh họa.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, giấy màu, kéo, hồ……..
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;


-Oån định lớp (1’)


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Bài dạy (41’)


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’) : Chữ khơng những gíup ta biết thơng tin</b>
mà cịn đem lại cảm xúc thẩm mĩ, chúng ta cùngtạo kiểu
chữ để trang trí sách vở,….. đẹp hơn (ghi tựa).


<b>HĐ 1 : Quan sát nhận xét (4’)</b>
<b>@Xem hình 1 SGK, đọc phần I.</b>



<b>?Em hãy phân biệt hình chữ nào nét đều, hình chữ nào</b>
nét thanh nét đậm ?


<b>?Hình chữ nào được thêm hoặc bớt chi tiết</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.</b>


-Cần thay đổi chữ hay không là tùy vào nội dung và
được cách đệu theo phong cách nhất quán.


-Có thể chỉ cần cách điệu con chữ đầu, giữa hay cuối.


Ghi tựa


Trả lời


Ghi tựa bài 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>@Cho HS xem trực quan</b>


<b>HĐ 2 : HD HS tạo chữ trang trí (7’)</b>
<b>@Mời HS đọc SGK phần II.</b>


<b>@Câu hỏi thảo luận :</b>


<b>?Ta có thể thêm bớt chi tiết như thế nào ?</b>
<b>?Hãy tạo kiểu chữ cho các từ “nhành cọ non” ?</b>
<b>GV củng cố trên cở sở các nhóm trình bày.</b>
<b>Cách tạo kiểu cho chữ :</b>



-Thay đổi đầu, giữa hay chân chữ.


-Thay đổi 1 con chữ đầu trong 1 từ, 1 câu…


-Thay đổi hình dáng cong, nghiêng, trịn của chữ.
<b>@HD xem trực quan, minh hoạ cho HS xem.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (24’)</b>


Bài thực hành : Các nhóm thảo luận và tìm cụm từ có
2 từ trở lên, tạo kiểu cho cụm từ đó, vẽ màu.


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


GV chọn một số bài cho HS xem, nhận xét, GV củng
cố


<b>HĐ 5 : HD về nhà (2’)</b>
-Xem trước bài 16


Thảo luận
Trình bày


Thực hành


Ghi


<b>II. Cách tạo kiểu cho </b>
<b>chữ :</b>


-Thay đổi đầu, giữa hay


chân chữ.


-Thay đổi 1 con chữ đầu
trong 1 từ, 1 câu…


-Thay đổi hình dáng
cong, nghiêng, trịn… của
chữ.


Thực hành : Các nhóm
thảo luận và tìm cụm từ
có 2 từ trở lên, tạo kiểu
cho cụm từ đó, vẽ màu.
<b>Về nhà:</b>


-Xem trước bài 16


<b>(TUAN 16-17)</b>
Tiết 16-17
<b>BAØI 16-17 : VTT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

1KT: -HS hiểu được nội dung đề tài tự chọn.
2KN: -HS vẽ được tranh đề tài tự chọn.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Một số tranh đề tài, minh họa bảng một số bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.


-Phương pháp : Trực quan, gợi mở, luyện tập…….
<b>III. Tiến trình ;</b>



-Oån định lớp (1’)


-Kiểm tra dụng cụ vẽ (4’)
-Bài dạy (40’)


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’)</b>


<b>?Nội dung tranh đề tài thường là gì?</b>
<b>GV củng cố (ghi tựa)</b>


<b>HĐ 1 : Tìm chọn nội dung (7’)</b>
<b>@Mời HS đọc SGK.</b>


<b>Câu hỏi thảo luận :</b>


<b>?Em hãy chọn và nêu hình ảnh về nội dung</b>
muốn vẽ trong tranh ?


<b>GV củng cố trên cơ sở các nhóm thảo luận</b>
(minh hoạ một số hình ảnh theo nội dung).


-Phog cảnh.
-Sinh hoạt.
-Trị chơi.
-Lao động.
-….



<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)</b>


<b>?Vẽ tranh đề tài ta thực hiện như thế nào ?</b>
<b>GV củng cố</b>


-Tìm bố cục : Phác mảng chính phụ.


-Vẽ hình : vẽ hình người (lớn) làm trọng tâm
-Vẽ màu : Tuỳ ý sử dụng màu theo cảm xúc,
chất liệu màu tuỳ chọn : màu nước, sáp, chì màu,
bút dạ…các em có thể xé dán tranh bằng giấy.


<b>@HD Xem minh họa bảng</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (22’)</b>
-Vẽ trên giấy A 4. đề tài tự chọn


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>


-Chọn một số bài với các bố cục, nội dung
khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>


Trả lời
Ghi tựa


Thảo luận
Trình bày


Trả lời



Thực hành


Ghi


Ghi tựa bài 16- 17
<b>I. Tìm chọn nội dung:</b>
Các nội dung, đề tài:
-Phog cảnh.


-Sinh hoạt.
-Trị chơi.
-Lao động.
-….


<b>II.Cách vẽ :</b>


-Vận dụng cách vẽ đã
học, lưu ý phần vẽ hình
người phải lớn (đề tài về
SH con người)


<b>Thực hành : vẽ trên giấy</b>
A 4. đề tài tự chọn


<b>Veà nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>(TUAN 18)</b>
Tiết 18



<b>Bài 18: Vẽ trang trí</b> <b>TRANG TRÍ BÌA LỊCH TREO TƯỜNG</b>


I. Mục tiêu bài học :


1KT: -HS biết trang trí bìa lịch treo tường


2KN: -Trang trí một bìa lịch theo ý thích, để sử dụng trong dịp tết ngun đán.
II. Trọng tâm :


-Cách trang trí bìa lịch
III. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số bìa lịch mẫu.


-Học sinh : Sưu tầm bìa lịch, dụng cụ veõ.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập………
IV. Tiến trình :


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Kiểm tra kiến thức cũ, dụng cụ vẽ.(5’)
<b>-Bài dạy.(39’)</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài : (1’)</b>


<b>?Người ta sử dụng bìa lịch nhằm mục đích gì ?</b>


<b>GV củng cố dẫn vào bài mới : Mục đích treo bìa lịch dùng </b>
để trang trí, và thường gắn lốc lịch để biết ngày tháng.(ghi tựa)



<b>HÑ 1 : HD quan sát nhận xét (5’)</b>
<b>@</b>


Xem hình 1,2,3, SGK tr 116-upload.123doc.net.
<b>?Ngồi những bìa in trong sgk, các em cịn thấy loại bìa </b>
lịch nào khác ?


<b>?Hãy nhận xét bìa lịch được trang trí như thế nào ?</b>
<b>?Thường trang trí chủ đề gì bìa lịch ?</b>


<b>?Màu sắc được sử dụng như thế nào trên bìa lịch ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.</b>


+Ta thường thấy có nhiều loại bìa lịch : bìa có gắn lốc
lịch, bìa in sẵn phần lịch (treo tường hoặc bỏ túi….), kích thước,
hình thức, chất liệu…..Khác nhau.


+Bìa lịch thường được trang trí :


 Phần hình ảnh : Về thiên nhiên, con người, 12 con giáp,
hoạt động các đơn vị SX bìa lịch…..


 Phần chữ : Tên năm (bằng chữ hoặc số), tên và biểu tượng
cơ quan, NXB……


 Phần lịch ghi ngày tháng hoặc lốc lịch.


+Màu sắc sử dụng phù hợp với hình ảnh, chữ…….tuy
nhiên màu thường tươi sáng, vì bìa lịch thường được treo vào


dịp đón xuân và treo trong suốt năm, nên các chủ đề của bìa
lịch thường thấy thuộc đề tài mùa xuân.


<b>@HD xem hình minh hoạ.</b>
<b>Hđ 2 : HD cách trang trí (6’)</b>


<b>@HD xem hình minh họa H.3 tr upload.123doc.net.</b>
<b>?Em thấy cách trang trí bìa lịch có giống cách trang trí</b>


bài nào đã học khơng ? <b>GV củng cố</b>


<b>?Điểm khác của trang trí bìa lịch với các bài trang trí ở</b>
điểm nào ?


<b>?Nhìn vào hình mẫu em hãy nêu cách tiến hành trang</b>
trí bìa lịch.


<b>GV củng cố </b>


+Gần giống bài trang trí mẫu dạng
+Điểm khác ở đây là có thêm phần lịch.
+Cách tiến hành.


 Chọn hình trang trí.


 Phác bố cục xác định phần hình, chữ, lịch…...
 Vẽ màu


<b>@HD xem minh hoạ.</b>



Trả lời


Trả lời


Ghi baøi


Trả lời


Ghi baøi


Ghi tựa bài 18
I.Quan sát nhận xét
+Bìa lịch thường được
trang trí :


 Phần hình ảnh :
Về thiên nhiên, con
người, 12 con giáp,
hoạt động các đơn vị
SX bìa lịch…..


 Phần chữ : Tên
năm (bằng chữ hoặc
số), tên và biểu tượng
cơ quan, NXB……
 Phần lịch ghi ngày
tháng hoặc lốc lịch.


<b>II.Cách trang trí :</b>
 Chọn hình trang


trí.


 Phác bố cục xác
định phần hình, chữ,
lịch…...


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>HĐ 3 : HD thực hành (23’)</b>


-Trang trí 1bìa lịch có gắn lốc lịch, vẽ màu.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp nhận xét,
GV củng cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và xem hình bài 19.


Thực
hành


<b>Thực hành:bài 18.</b>
-Trang trí 1bìa lịch có
gắn lốc lịch, vẽ màu.
<b>Về nhà :</b>


-Hồn thành bài vẽ
-Đọc và xem hình bài
19



<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 19)</b>
Tiết 19


<b>Bài 19: Vẽ theo mẫu</b>


<b>KÍ HOẠ</b>


I. Mục tiêu bài học :


1KT: -HS biết thế nào là kí hoạ và cách kí họa.


2KN: -Kí hoạ được một số đồ vật, cây, hoa , các con vật quen thuộc (đơn giản về hình và cấu
trúc).


II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số hình minh họa về kí họa.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :


-Oån định lớp (1’)


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
<b>-Bài dạy (41’)</b>



Giaùo viên Học sinh Ghi bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ta cùng tìm hiểu bài học này. (ghi tựa).


<b>HÑ 1 : HD HS tìm hiểu khái niệm kí họa (8’)</b>
<b>@HD xem hình SGK 119 -> 122.</b>


<b>?Em hiểu thế nào là kí họa ?</b>


<b>?Em hãy nhận xét giữa bức kí họa và bức tranh hịan</b>
thiện.


<b>?Mục đích của kí họa là gì ? </b>


<b>?Em hãy nêu có những loại kí họa nào ?</b>
<b>?Người ta dùng chất liệu gì để kí họa ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời</b>


-Kí họa là hình thức vẽ nhanh, ghi chép lại những
nét chính, chủ yếu nhất, đồng thời cũng thể hiện cảm
xúc của người vẽ trong khoảng 5’-10’, hoặc có thể 30’
(người ta gọi là thâm diễn).


-Kí hoạ có nhiều mục đích khác nhau : Lấy hình
dáng, tư thế, hoặc từng bộ phận chi tiết nhỏ như khn
mặt, tay, chân….


-Ta có thể kí họa tồn thân, kí hoạ chân dung, kí hoạ
cảnh…



-Chất liệu sử dụng kí họa thơng dụng nhất là bút chì,
màu nước,bút dạ, bút sắt, mực tàu…..


-Trên cơ sở các bài kí hoạ đó ta có thể sáng tác các
bức tranh khác nhau với hình dáng, tư thế….. được ghi
chép.


<b>*Liên hệ thực tế : Một số bức kí họa như “đốt đuốc</b>
đi học” của Tô Ngọc Vân, “chị vệ quốc đoàn”của
Nguyễn Đức Nùng…. Được xem là những bức kí hoạ đặc
sắc và được triển lãm ở nước ngồi.


<b>@HD xem minh hoạ.</b>
<b>HĐ 2 : HD cách kí họa (6’)</b>
<b>?Để kí họa bước đầu ta làm gì ?</b>
<b>?Ta thực hiện kí họa như thế nào ?</b>
<b>GV củng cố: Trên cơ sở HS trả lời.</b>


-Quan sát đối tượng về hình dáng, tư thế tiêu biểu,
đường nét, chủ yếu là đặc điểm.


-So sánh tỉ lệ các bộ phận :


+Vẽ từ bao quát, đường nét chính.
+Vẽ chi tiết.


<b>*GV nhấn mạnh về đặc điểm của đối tượng cần kí</b>
họa.


<b>@HD xem minh họa.</b>


<b>HĐ 3 : HD thực hành (22’)</b>


-Thực hành vẽ kí hoạ 3 đồ vật em yêu thích.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-Chọn một số bài kí hoạ khác nhau cho lớp nhận xét,


Ghi tựa
Trả lời


Trả lời


Thực
hành


Ghi tựa bài 19
<b>I. Khái niệm: </b>


-Kí họa là hình thức vẽ
nhanh, ghi chép lại những
nét chính, chủ yếu nhất,
trong khoảng 5’-10’, hoặc
có thể 30’ (người ta gọi là
thâm diễn).


-Chất liệu sử dụng kí họa
thơng dụng nhất là bút chì,
màu nước,bút dạ, bút sắt,
mực tàu…..



<b>II.Cách kí họa :</b>


-Quan sát đối tượng về hình
dáng, tư thế tiêu biểu,
đường nét, chủ yếu là đặc
điểm.


-So sánh tỉ lệ các bộ phận
+Vẽ từ bao qt, đường
nét chính.


+Vẽ chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV củng cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà(1’)</b>


-Hồn thành bài vẽ, xem trước bài 20


-Sưu tầm tranh phong cảnh, quan sát cảnh vật xung
quanh.


-Chuẩn bị dụng cụ vẽ.


Ghi


<b>Về nhà:</b>


-Hồn thành bài vẽ, xem
trước bài 20.



-Sưu tầm tranh phong cảnh,
quan sát cảnh vật xung
quanh.


-Chuẩn bị dụng cụ vẽ.


<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 20)</b>
Tiết 20


<b>Bài 20 : Vẽ theo mẫu</b>


<b>KÍ HOẠ NGOÀI TRỜI</b>


I. Mục tiêu :


1KT: -HS biết quan sát mọi vật ở xung quanh để tìm hiểu vẻ đẹp qua hình thể và màu sắc
của chúng.


2KN: -Kí hoạ một vài dáng cây, dáng người hoặc con vật.
II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số hình minh họa về kí họa.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :



-Oån định lớp (1’)


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ ve õ(3’)
-Bài dạy (41’)


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’) Tiết trước chúng ta cùng tìm hiểu cách</b>
kí họa, tiết này chúng ta thực hiện bài kí hoạ qua việc
vận dụng cách kí họa ở tiết trước. (ghi tựa).


<b>HĐ 1 : HD HS vẽ ngoài trời (5’)</b>
<b>@HD xem hình SGK 123 </b>
<b>?Em hiểu thế nào là kí họa ?</b>


<b>?Em hãy nhận xét giữa bức kí họa và bức tranh hịan</b>
thiện.


<b>?Mục đích của kí họa là gì ? </b>


<b>?Em hãy nêu có những loại kí họa nào ?</b>
<b>?Người ta dùng chất liệu gì để kí họa ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời</b>


Ghi tựa


Trả lời


Ghi tựa bài 20



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Kí họa là hình thức vẽ nhanh, ghi chép lại những
nét chính, chủ yếu nhất, đồng thời cũng thể hiện cảm
xúc của người vẽ trong khoảng 5’-10’, hoặc có thể 30’
(người ta gọi là thâm diễn).


-Kí hoạ có nhiều mục đích khác nhau : Lấy hình
dáng, tư thế, hoặc từng bộ phận chi tiết nhỏ như khn
mặt, tay, chân….


-Ta có thể kí họa tồn thân, kí hoạ chân dung, kí hoạ
cảnh…


-Chất liệu sử dụng kí họa thơng dụng nhất là bút chì,
màu nước,bút dạ, bút sắt, mực tàu…..


-Trên cơ sở các bài kí hoạ đó ta có thể sáng tác các
bức tranh khác nhau với hình dáng, tư thế….. được ghi
chép.


<b>?Em hãy nhận xét bức kí họa SGK.</b>


<b>?kí họa ngồi trời (cảnh vật thiên nhiên nói chung)</b>
có khác với tranh phong cảnh khơng ? nêu nhận xét.


<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời</b>
<b>@HD HS xem hình 1 SGK tr 124</b>


-Vận dụng cách kí họa đã học ở bại 18, quan sát
hình 1 SGK chọn những hình dáng tiêu biểu, sắp xếp


trên hình trên giấy phù hợp, kí hoạ có dáng động, dáng
tĩnh.


<b>*Liên hệ thực tế : các em luôn quan sát để rèn</b>
luyện việc nắm bắt đặc điểm của đối tượng nhanh
chóng, đặc biệt nắm bắt tư thế mà đối tượng hay lập lại.


<b>@Minh hoïa cho HS xem</b>
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (6’)</b>


<b>?Để kí họa bước đầu ta làm gì ?</b>
<b>?Ta thực hiện kí họa như thế nào ?</b>
<b>GV củng cố: Trên cơ sở HS trả lời.</b>


-Quan sát đối tượng về hình dáng, tư thế tiêu biểu,
đường nét, chủ yếu là đặc điểm.


-So saùnh tỉ lệ các bộ phận :


+Vẽ từ bao qt, đường nét chính.
+Vẽ chi tiết.


<b>*GV nhấn mạnh về đặc điểm của đối tượng cần kí</b>
họa.


<b>@HD xem minh họa.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (25’)</b>


-Thực hành vẽ kí hoạ 1 cảnh vật tùy thích (qua hình
ảnh các em sưu tầm mang theo)



<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả(3’)</b>


-Chọn một số bài kí hoạ khác nhau cho lớp nhận xét,
GV củng cố.


Thực hành


hoạ cảnh…


-Chất liệu sử dụng kí họa
thơng dụng nhất là bút
chì, màu nước,bút dạ, bút
sắt, mực tàu…..


<b>II.Cách kí họa :</b>


-Quan sát đối tượng về
hình dáng, tư thế tiêu
biểu, đường nét, chủ yếu
là đặc điểm.


-So sánh tỉ lệ các bộ phận
+Vẽ từ bao qt,
đường nét chính.


+Vẽ chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>



-Hồn thành bài vẽ, xem trước bài 21.


Ghi


<b>Về nhà:</b>


-Hồn thành bài vẽ, xem
trước bài 21.


<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 21)</b>
Tiết 21


<b>BAØI 21 :THƯỜNG THỨC MT</b>


<b>MĨ THUẬT VIỆT NAM</b>
<b>TỪ CUỐI TK XIX ĐẾN NĂM 1954</b>


I. Muïc tieâu :


1KT: -HS được củng cố thêm về kiến thức lịch sử,thấy được sự cống hiến của giới văn nghệ
sĩ nói chung, giới mĩ thuật nói riêng với kho tàng văn hoá dân tộc.


2KN: -HS nhận thức đúng đắn và càng thêm yêu quý các tác phẩm hội hoạ phản ánh về đề tài
chiến tranh cách mạng.


II. Chuaån bị :



-Giáo viên : Một số hình in ở SGK, tài liệu mĩ thuật Việt Nam.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK bài 21 theo câu hỏi bài tập.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……


III. Tieán trình :


-Oån định lớp.(1’)


-Nhận xét bài vẽ trước (tùy bài vẽ GV nhận xét củng cố qua phần nhận xét của HS, kiểm tra
dụng cụ học tập).(3’)


-Bài dạy (41’)


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’) : Chuyển tiếp sự phát triển của</b>
mĩ thuật Việt Nam thời Lí, Trần, Lê; chúng ta
cùng tìm hiểu một số hoạt động của mĩ thuật
Việt Nam từ cuối TK XIX đến năm 1954. (ghi
tựa).


<b>HĐ 1 : Tìm hiểu vài nét về bối cảnh xã hội</b>
<b>từ cuối TK XIX đến năm 1954. (7’)</b>


<b>@Mời HS đọc SGK.</b>


<b>?Em hãy nêu những sự kiện xảy ra tại Việt</b>
Nam thời kì từ cuối TK XIX đến năm 1954 ?


<b>GV củng cố trên phần trả lời của các nhóm.</b>


-Thực dân pháp xâm lược VN (1858), nhân
dân ta phải sống cực khổ dưới ách của thực dân
Pháp và phong kiến; với chính sách “nơ dịch
hố” chúng khai thác triệt để truyền thống MT
của dân tộc ta để phục vụ cho chúng.


-Sự kiện nổi bật nhất đó là sự ra đời của
Đảng cộng sản Việt Nam (1930), Cách mạng
Tháng tám thành công, niềm vui chưa được bao
lâu; Pháp trở lại xâm lược một lần nữa. Với khí
thế quyết chiến bảo vệ Tổ Quốc, nhiều hoạ sĩ


Ghi tựa


Trả lời


Ghi tựa bài 21


<i> Tích hợp : Học tập và làm</i>
<i>theo đạo đức HCM ( Phân</i>
<i>tích tác phẩm Chân dung</i>
<i>Bác Hồ ; Bác Hồ ở Bắc Bộ</i>
<i>phủ của các họa sĩ Việt nam</i>
<b>I. Vài nét về bối cảnh xh</b>
-Pháp xâm lược Việt Nam
(1858) .Đảng CSVN ra đời
(1930).


-Pháp khai thác triệt để
nguồn sản sinh MT của Việt


Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

tham gia kháng chiến chống kẻ thù xâm lược.
Với ba lô, súng đạn trên vai, và cả cặp vẽ bên
mình, họ có mặt trên các chiến lũy; họ đi khắp
các nẻo đường với tư cách là những chiến sĩ,
nghệ sĩ ; họ vẽ về cuộc sống sôi động của cả dân
tộc đứng lên chống kẻ thù.


-Năm 1954, chiến dịch ĐBP thắng lợi, nhiều
tư liệu ghi chép được trong kháng chiến, được họ
sáng tạo nên những tác phẩm MT xứng với tầm
vóc dân tộc, nhiều tác phẩm còn để lại dấu ấn
đến nay.


->Nguyên nhân tạo cho nền MT phát triển.
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu một số hoạt động MT (28’)</b>
<b>Câu hỏi thảo luận :</b>


<b>?Mĩ thuật Việt Nam từ cuối TK XIX đến năm</b>
1954 có mấy giai đoạn ?


<b>?Hãy nhận xét giai đoạn từ cuối TK XIX đến</b>
năm 1930 có những sự kiện gì ?


<b>?Hãy nhận xét giai đoạn từ 1930 đến 1945 có</b>
những chuyển biến gì về mĩ thuật ?


<b>?Hãy nhận xét giai đoạn từ 1945 đến 1954 đã</b>
có những bước phát triển nào ?



<b>GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày.</b>
<b>*Giai đoạn từ cuối TK XIX đến năm 1930</b>
+Để thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ, Pháp đã
mở trường mĩ nghệ đồ mộc ở Thủ Dầu Một
(1901); trường mĩ nghệ đồ gốm và đúc đồng ở
Biên Hòa (1907); trường trang trí sơ cấp ở
Gia Định (1913); trường nghệ thuật thực dụng ở
Hà Nội (1920), trường cao đẳng MT Đông
Dương (1925). Nhưng tất cả các trường MT chỉ
nhằm đào tạo thợ làm ra sản phẩm phục vụ cho
chúng.


@GD tư tưởng : nhưng với truyền thống
hiếu học các họa sĩ nhanh chóng tiếp thu kĩ thuật
hội họa phương Tây; chuyển hóa nhuần nhuyễn
nghệ thuật truyền thống dân tộc.


<b>+Giai đoạn này hồn tất một số cơng trình</b>
lăng tẩm, đền, miếu và cũng là giai đoạn chịu
ảnh hưởng của nghệ thuật Trung Hoa và Pháp.


<b>+Đi đầu cho nền hội hoạ mới của VN là hoạ</b>
sĩ Lê Văn Miến (1873-1943), học trường MT
Pa-ri vào những năm 1891-1895, hiện bảo tàng MT
VN vẫn cịn lưu giữ tác phẩm của ơng là Bình
văn và chân dung cụ Tú Mền.


Thảo luận
Trả lời


-nhóm 1,2
-nhóm 3,4
-nhóm 5,6


<b>II. Một số hoạt động mĩ</b>
<b>thuật :</b>


-Mĩ thuật Việt Nam từ cuối
TK XIX đến năm 1954 có 3
giai đoạn.


<b>+Giai đoạn từ cuối TK</b>
<b>XIX đến năm 1930.</b>


 Một số trường Mt được
thành lập, trong đó có
trường cao đẳng MT
Đông Dương (1925).
 Một thế hệ hoạ sĩ , điêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>+Từ năm 1925 đến năm 1930 đóng góp vào</b>
thành tựu MT phải kể đến các hoạ sĩ : Nguyễn
Gia Trí, Tô Ngọc Vân, Nguyễn Phan Chánh, Lê
Phổ, Mai Trung Thứ, Trần Văn Cẩn, Nguyễn Đỗ
Cung, Lương Xuân Nhị…..


<b>*Giai đoạn từ năm 1930 đến năm 1945.</b>
<b>+Tháng 10-1945, chính phủ nước VN dân chủ</b>
cộng hồ đã kí nghị định mở lại trường cao đẳng
mĩ thuật Đông Dương (họa sĩ Tô Ngọc Vân làm


hiệu trưởng), đã chiêu sinh được một khóa,
nhưng sau phải đóng cửa vì chiến tranh.


<b>+Bên cạnh chất liệu sơn dầu, lụa, khắc gỗ,</b>
các hoạ sĩ VN đã tìm ra cách thể hiện chất liệu
sơn mài được ứng dụng vào sáng tác tranh ngệ
thuật (trước đây các sản phẩm sơn mài chỉ dùng
làm mĩ nghệ thờ cúng).


<b>+Cách mạng Tháng tám thành công, một số</b>
các hoạ sĩ được vào phủ chủ tịch để vẽ và nặn
tượng Bác Hồ : Nguyễn Đỗ Cung, Tô Ngọc Vân
và nhà điêu khắc Nguyễn Thị Kim.


<b>+Có nhiều tác phẩm vẽ về phố phường Hà</b>
Nội, chiến luỹ Hà Nội : Hoạ sĩ Văn Giáo,
Nguyễn Văn Tị, Phan Kế An với những tác
phẩm bằng mực nho phản ánh khơng khí tồn
quốc kháng chiến…..


<b>*Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1954.</b>
<b>+Một hướng mới cho MT VN với các thể loại</b>
tranh cổ động, kí họa, các họa sĩ và các nhà
điêu khắc đã tích cực chuẩn bị cho triển lãm MT
đầu tiên để mừng Quốc Khánh (2/ 9 / 1945 - Tết
độc lập của dân tộc) báo hiệu sự ra đời của MT
cách mạng VN


<b>+Năm 1946, tòan quốc kháng chiến bùng nổ,</b>
các họa sĩ đã phản ánh kịp thời cuộc kháng


chiến, từ chiến khu Việt Bắc đến Liên khu III,
Liên khu IV, Liên khu V và Nam bộ với các tác
phẩm: Họa sĩ Lê Quốc Lộc với “sơn Tây tiêu
thổ”, “Hà Đông tiêu thổ”; Phan Kế An với
“chăm sóc thương binh”; nhà điêu khắc Nguyễn
Thị Kim với “hạnh phúc” đắp nổi….Các họa sĩ
vừa là chiến sĩ vừa là nghệ sĩ :Trần Văn Cẩn,
Nguyễn Đỗ Cung, Diệp Minh Châu, Nguyễn
Sáng, trần Đình Thọ,Nguyễn Tư Nghiêm…….


<b>+Họa sĩ Tơ Ngọc Vân với nhiều bức tranh và</b>
kí họa sáng tác ngay tại thực địa với hình ảnh


<b>+Giai đoạn từ năm 1930</b>
<b>đến năm 1945.</b>


 Chất liệu sơn dầu, sơn
mài…. Được thể hiện
mạnh theo phong cách
VN.


 Nhiều tác phẩm ra đời
cùng với nhiều cuộc
triển lãm trong và ngoài
nước (SGK).


<b>+Giai đoạn từ năm 1945</b>
<b>đến năm 1954.</b>


 Thể loại tranh cổ động,


kí hoạ phát triển theo đề
tài cách VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

anh nơng dân, vệ quốc đồn và phụ nữ các dân
tộc… Oâng cũng là vị hiệu trưởng đầu tiên của
trường MT kháng chiến tại chiến khu Việt Bắc.


@Một số các tác phẩm tiêu biểu có giá trị
MT: Bác Hồ làm việc ở Bắc bộ phủ – sơn dầu –
Tô Ngọc Vân; bát nước-sơn mài – Sỹ Ngọc; trận
tầm vu- màu bột – Nguyễn Hiêm; giặc đốt làng
tôi- sơn dầu – Tô Ngọc Vân; Bác Hồ với các
cháu thiếu nhi-lụa – Diệp Minh Châu


*Kết luận : Giai đoạn này phát triển rất
mạnh về kí họa về đề tài chiến tranh cách mạng,
đây là cơ sở cho xây dựng và phát triển nhiều
tác phẩm MT đạt giá trị cao về nội dung và nghệ
thuật sau này.


<b>@Liên hệ thực tế : Nhiều tác phẩm của giai</b>
đọan trên vẫn là đề tài cho lớp họa sĩ ngày nay
học tập : Hạnh phúc- đắp nổi – Nguyễn Thị Kim;
Bác Hồ với các cháu thiếu nhi -lụa – Diệp Minh
Châu; cuộc họp- màu bột – Nguyễn Đỗ Cung……..


<b>HĐ 3 : Đánh giá kết quả (4’)</b>


<b>?Nêu vài nét về bối cảnh xã hội cuối TK</b>
XIX đến năm 1954 ?



<b>?Nêu một số hoạt động MT thời kì này ?</b>
<b>?Em hãy kể tên một số tác giả, tác phẩm giai</b>
đoạn này, nhận xét một số tác phẩm SGK ?


<b>GV củng cố trên phần trả lời của HS.</b>
<b>HĐ 4 : HD về nhà (1’)</b>


-Xem trước bài 22


-Trả lời


Ghi


<b>Về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 22)</b>
Tiết 22


<b>BAØI 22 :THƯỜNG THỨC MT</b>


<b>MỘT SỐ TÁC GIẢ & TÁC PHẨM </b>
<b>CỦA MĨ THUẬT VIỆT NAM</b>
<b>TỪ CUỐI TK XIX ĐẾN NĂM 1954</b>


<b>I. mục tiêu bài học.</b>



<b> 1.KT; - Học sinh biết được vài nét về thân thế, sự nghiệp và những đóng góp to lớn của một số </b>
hoạ sĩ đối với nền văn học nghệ thuật.


<b> 2.KN; - Hiểu thêm về các chất liệu tạo nên vẻ đẹp trong tác phẩm mĩ thuật thông qua một vài </b>
tác phẩm.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


a. tài liệu tham khảo.


<b> - Những giáo trình, tài liệu như yêu cầu của bài 14.</b>


- Sưu tầm thêm các bài viết về thân thế, cuộc đời của hoạ sĩ, các nhà điêu khắc được giới thiệu
trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> 1. Giáo viên.</b>


- Sưu tầm thêm các tác phẩm khác của những tác giả đợc giới thiệu trong bài.
<b> - Bộ ĐDDH MT7.</b>


<i> 2. Hoïc sinh.</i>


- Sưu tầm bài viết, tranh của các tác giả trong sách, báo, tạp chí..
- Đọc bài giới thiệu trong SGK.


- Xem trước bức tranh giới thiệu trong SGK.
b. phương pháp dạy - học.


<b> - Phương pháp trực quan, vấn đáp, đánh giá, gợi mở, thảo luận nhóm.</b>
III. Tiến trình dạy- học.



<b> a. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b> b. kiểm tra đầu giờ.</b>
c. bài tập.


<b>Hoạt động của giáo viên </b>
<b>và học sinh</b>


<b>nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở</b>


<b>I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu </b>
<b>vài nét về tiểu sử hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh.</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I - SGK).
<i><b>? Em biết gì về hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh?</b></i>
<i><b>? Nêu khái quát về thân thế, sự nghiệp của hoạ </b></i>
<i><b>sĩ Nguyễn Phan Chánh?</b></i>


- Ông sinh ngày 21 - 7 - 1892 tại Hà Tĩnh.
- Ông là sinh viên khố 1 trường CĐMT Đơng
Dương (1925 - 1930).


- Ông là người chuyên vẽ tranh lụa, tranh của
ông đã nổi tiếng khắp thế giới và làm rung động
lịng ngời bởi tình cảm chân thực, giản dị trữ
tình, đậm đà tâm hồn Việt Nam.


<i><b>? Ơng có những tác phẩm nổi tiếng nào?</b></i>
+ Chơi ô ăn quan (1931).


+ Rửa rau cầu ao (1931).


+ Hái rau muống (1934)...


- Ông mất ngày 22 - 11 - 1984 tại Hà Nội, thọ 92
tuổi.


<b>I. Hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh (1892 - 1984).</b>


- Ông sinh ngày 21 - 7 - 1892 tại Hà Tĩnh.
- Ơng là sinh viên khố 1 trường CĐMT Đơng
Dương (1925 - 1930).


- Ơng là người chun vẽ tranh lụa


- Ông mất ngày 22 - 11 - 1984 tại Hà Nội, thọ 92
tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Năm 1996 nhà nước truy tặng ông giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật.
* Phân tích tác phẩm: Chơi ơ ăn quan.


<i><b>? Tranh miêu tả những gì?</b></i>


- Một trị chơi dân gian quen thuộc của trẻ em
thời kì trước cách mạng tháng Tám (1945).
<i><b>? Trong tranh có mấy nhân vật?</b></i>


- Bốn em bé gái trong tranh trong trang phục
truyền thống thời kì đó (1931) đang chăm chú
chơi ơ ăn quan.



<i><b>? Hình ảnh trong tranh được sắp xếp như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Chặt chẽ với các độ đậm nhạt vừa phải đã tạo
được sự hấp dẫn của tranh.


<i><b>? Gam màu chủ đạo của tranh là gì?</b></i>
- Nâu hồng.


<i><b>? Ông có lối vẽ như thế nào?</b></i>


- Tuy có dựa vào kĩ thuật dựng hình Châu Âu
nhưng vẫn giữ được hồ sắc, bố cục, bút pháp
phương Đông truyền thống và biểu hiện rõ
phong cách Việt Nam.


<b>II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu </b>
<b>vài nét về tiểu sử hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.</b>


- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II - SGK).
<i><b>? Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân sinh năm nào, ở đâu?</b></i>
- Sinh ngày 15 - 12 - 1906 tại Hà Nội.


<i><b>? Quê ông ở đâu?</b></i>


- Làng Xuân Cầu, xã Nghóa Trụ, huyện Văn
Giảng, tỉnh Hưng Yên.


<i><b>? Ơng học trường gì, tốt nghiệp năm nào?</b></i>
- Học trường CĐMT Đông Dương tốt nghiệp


năm 1931.


- Nghệ thuật của ông ảnh hưởng nhiều đến thế
hệ sau này trong nước và giới ưa chuộng nghệ


<b>II. Hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân (1906 - 1954).</b>


- Sinh ngày 15 - 12 - 1906 tại Hà Nội.


- Tốt nghiệp trường CĐMT Đơng Dương năm
1931.


thuật nước ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

ở Hà Nội tham gia kháng chiến.


- Trước CM tháng Tám ông chuyển sang vẽ về
những chị nông dân, những anh vệ quốc đoàn,
những bà già và các cơ gái dân tộc tham gia
kháng chiến.


<i><b>? Ơng đã từng làm những cơng việc gì?</b></i>
- Làm trưởng đồn văn hoá kháng chiến và là
hiệu trởng đầu tiên của trường mĩ thuật kháng
chiến ở chiến khu Việt Bắc (1951).


- Ơng là ngời chịu khó thâm nhập thực tế ở nơng
thơn và tham gia chiến dịch.


<i><b>? Ơng có những tác phẩm tiêu biểu nào?</b></i>


+ Chị cán bộ cốt cán.


+ Đi học đêm.


+ Hành quân qua suối.
+ Tôi có ý kiến...


- Ơng đã hi sinh anh dũng trên đường tham gia
chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.


- Nă 1996 nhà nước truy tặng ơng giải thưởng Hồ
Chí Minh về văn học - nghệ thuật.


* Phân tích tác phẩm: Nghỉ chân bên đồi (tranh
<i>sơn mài).</i>


- Bức tranh diễn tả phút nghỉ ngơi, thư thái trên
đờng đi chiến dịch, bên sườn đồi vùng trung du
phía Bắc.


- Tranh có 3 nhân vật nhưng đủ thành phần: Anh
vệ quốc đồn, bác nơng dân và cơ gái thái.
- Tranh mang nhiều yếu tố trang trí.


- Cách diễn tả khoẻ khoắn, maïch laïc.


ở Hà Nội tham gia kháng chiến.


<b>III. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu </b>
<b>vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.</b>



- Giáo viên gọi học sinh đọc (phần III - SGK).
<i><b>? Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung sinh năm nào, ở đâu?</b></i>
- Sinh năm 1912 quê ở Xuân Tảo - Từ Liêm - Hà
Nội trong một gia đình có truyền thống nho học


<b>III. Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung (1912 - 1977).</b>


- Sinh năm 1912 quê ở Xuân Tảo - Từ Liêm - Hà
Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

khoa bảng.


- Ơng tốt nghiệp trường CĐMT Đơng Dương
năm 1934.


- Sau CM tháng Tám ơng đã theo đồn qn
Nam Tiến và lại có mặt ở vùng cực nam Trung
Bộ.


<i><b>? Ơng chun vẽ về những gì?</b></i>


- Vẽ về cuộc kháng chiến hào hùng, đầy khí thế
của nhân dân ta và các lực lượng vũ trang.
<i><b>? Ơng có những tác phẩm tiêu biểu nào?</b></i>
+ Du kích tập bắn.


+ Làm kíp lựu đạn.
+ Khai hộ...



- Hồ bình lập lại ơng vừa sáng tác nghệ thuật
vừa xây dựng viện bảo tàng mĩ thuật Việt Nam
và viện nghiên cứu mĩ thuật.


- Ông mất ngày 22 - 9 -1977 tại Hà Nội, thọ 65
tuổi.


- Năm 1996 nhà nước truy tặng ông giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật.


* Phân tích tác phẩm: Du kích tập bắn (màu bột).
- Bức tranh được hoạ sĩ quan sát trực tiếp và


naêm 1934.


- Vẽ về cuộc kháng chiến hào hùng, đầy khí thế
của nhân dân ta và các lực lượng vũ trang.


- Hồ bình lập lại ơng vừa sáng tác nghệ thuật
vừa xây dựng viện bảo tàng mĩ thuật Việt Nam
và viện nghiên cứu mĩ thuật.


- Ông mất ngày 22 - 9 -1977 tại Hà Nội, thọ 65
tuổi.


vẽ bằng màu bột năm 1947 tại vùng La Hai -
tỉnh Phú Yên.


- Bức tranh ghi lại buổi tập bắn của một tổ du
kích gồm có cả nơng dân, cơng nhân và những


người khác.


- Hình thức: Với màu sắc hài hoà, trong sáng,
kết hợp với lối vẽ khúc chiết, hoạ sĩ đã tạo được
sắc thái chân thật trong tranh.


- Năm nhân vật được diễn tả ở các tư thế khác
nhau (người trườn, người bò, người núp...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>nhà điêu khắc - hoạ sĩ Diệp Minh Châu.</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần IV -
<i>SGK).</i>


<i><b>? Ông sinh năm nào ở đâu?</b></i>


- Ông sinh năm 1919 tại Nhơn Thạch - Bến Tre.
- Tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương năm
1945.


- Ông dành phần lớn tình cảm của mình để sáng
tác về lãnh tụ Hồ Chí Minh.


VD: Tác phẩm Bác Hồ với thiếu nhi ba miền
Bắc - Trang - Nam.


- Ông là hoạ sĩ tiêu biểu cho thế hệ các hoạ sĩ
miền Nam đi theo kháng chiến với niềm tin
mãnh liệt với sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
<i><b>? Hồ bình lập lại ơng đã làm những cơng việc </b></i>
<i><b>gì?</b></i>



- Giảng dạy tại trường CĐMT Việt Nam. Ơng
vừa giảng dạy, vừa sáng tác và có nhiều tác
phẩm nổi tiếng như: Bác Hồ với thiếu nhi ba
miền Bắc - Trang - Nam.


- Ông sinh năm 1919 tại Nhơn Thạch - Bến Tre.
- Tốt nghiệp trường CĐMT Đơng Dương năm
1945.


- Ơng dành phần lớn tình cảm của mình để sáng
tác về lãnh tụ Hồ Chí Minh.


- Ơng là hoạ sĩ tiêu biểu cho thế hệ các hoạ sĩ
miền Nam.


- Hồ bình lập lại giảng dạy tại trường CĐMT
Việt Nam. Ông vừa giảng dạy, vừa sáng tác.


Tượng liệt sĩ Võ Thị Sáu, Hương sen, Bác Hồ
lên suối Lê Nin...


- Ông là nghệ sĩ ln trăn trở và say mê tìm tịi
sáng tạo nghệ thuật.


- Năm 1996 nhà nước truy tặng ông giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật.


* Phân tích tác phẩm: Bác Hồ với thiếu nhi ba
miền Bắc - Trung - Nam (tranh lụa).



- Đây là một tác phẩm có giá trị về mặt tình cảm
vì được hoạ sĩ vẽ bằng máu của chính mình.
- Tranh chỉ có một màu nhưng rất sinh động hấp
dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

của cả nước với Bác Hồ.


- Hình thức: Bằng nét vẽ đơn giản, tác giả tập
trung diễn tả nét mặt khuôn mặt đôn hậu của
Bác Hồ bên cạnh khuôn mặt của 3 cháu thiếu
nhi. Mỗi em một vẻ nhưng đều biểu lộ được tình
cảm u mến của thiếu nhi nói chung và 3 em
nói riêng với Bác Hồ.


<b>V. Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập.</b>
<i><b>? Nêu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh?</b></i>
<i><b>? Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân sinh năm nào, ở đâu?</b></i>
<i><b>? Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung có những tác phẩm </b></i>
<i><b>nổi tiếng nào?</b></i>


<i><b>? Nhà điêu khắc - hoạ sĩ Diệp Minh Châu </b></i>
<i><b>chuyên vẽ về những gì?</b></i>


<b>* Bài tập về nhà:</b>


- Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh của các hoạ sĩ
trong bài học.


- Vẽ một bức tranh về đề tài Bác hồ với thiếu


nhi.


- Chuẩn bị:


+ Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì....


<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 23)</b>
Tiết 23
<b>Bài 23 : Vẽ trang trí</b>


<b>TRANG TRÍ ĐĨA TRÒN</b>
<b>( KIỂM TRA 1 TIẾT )</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoïc :</b>


1KT: -HS biết sắp xếp họa tiết trong trang trí hình trịn.
2KN: -HS biết lựa chọn hoạ tiết vàtrang trí được cái đĩa trịn.
<b> II. Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Một số hình trang trí mẫu.


-Học sinh : Sưu tầm khăn trang trí dạng hình trịn, xem trước bài học, dụng cụ vẽ
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….


<b>III. Tiến trình :</b>
-n định (1’)



-Nhận xét bài học trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (2’)
-Bài dạy (42’)


Giaùo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’)</b>


<b>?Các em hãy kể một vài đồ vật dạng hình trịn được</b>
trang trí mà em đã gặp.


<b>GV củng cố (ghi tựa).</b>


<b>HÑ 1 : HD quan sát nhận xét (10’)</b>
<b>@Xem hình 1 SGK tr 122</b>


<b>?Em hãy nhận xét hoạ tiết trong hình 1 SGK tr 132. </b>


Trả lời
Ghi tựa
Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>@HD xem trực quan.</b>


<b>?Em hãy nhận xét hai hình tròn về sắp xếp họa tiết,</b>
màu sắc.


<b>?Các hình trịn được trang trí theo thể loại nào?</b>
<b>GV củng cố và nhấn mạnh</b>


-Hình trang trí theo cách kẻ trục : Họa tiết thường


đăng đối qua trục tạo liên kết về cả mảng hình, màu, đường
nét.


-Hình trang trí theo cách tự do (ứng dụng) khơng nhất
thiết đăng đối qua trục, hoặc cũng vẽ qua trục nhưng các
mảng hình, hoạ tiết chiếm diện tích ít, đơn giản, chủ yếu tạo
thuận mắt là được.


*Nhấn mạnh hình trong SGK với 1 số câu hỏi ôn lại
kiến thức. Liên hệ thực tế việc sử dụng đĩa tròn trong cuộc
sống.


<b>@HD xem trực quan</b>


<b>?Em hãy nhận xét đĩa trịn được trang trí như thế</b>
nào ?


<b>GV củng cố</b>


-Thường được vẽ hai phần hình trịn đồng tâm:


+Phần hình trịn ngồi (vành đĩa) thường vẽ theo
dạng đường diềm (học ở lớp 6)


+Phần hình trịn trong (phần trung tâm) trang trí theo
vành đĩa hoặc vẽ tranh….


-Màu sắc được vẽ trang nhã, nhẹ nhàng, tạo cảm
sạch sẽ, ngon miệng khi dùng đựng thức ăn.



<b>@HD xem minh hoạ.</b>
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (4’)</b>
@HD xem hình 2 SGK tr 133.


<b>?Cách vẽ hình 2a trong sách giống với cách vẽ nào</b>
đã học ?


<b>?Ngoài ra ta dùng cách đặt hoạ tiết nào nữa?</b>
<b>GV củng cố</b>


-Cách vẽ hình 2a giống với cách trang trí hình cơ bản
(GV nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6).


+Vẽ hình, kẻ trục.
+Phác mảng vẽ họa tiết.
+Vẽ màu.


-Có thể vẽ hai vịng trịn đồng tâm, phần vành đĩa
trang trí đường diềm, phần trung tâm vẽ tranh hoặc theo với
cách vẽ trên vành đĩa.


-Có thể đặt họa tiết tự do (các mảng hình khơng
đều).


-Màu sắc êm dịu, trang nhã.
<b>@HD xem minh họa.</b>


Ghi <b>II.Cách trang trí :</b>


Cách trang trí hình cơ


bản :


+Vẽ hình, kẻ trục.
+Phác mảng vẽ họa
tiết.


+Vẽ màu.


-Cách khác :Vẽ hai
vòng tròn đồng tâm,
phần vành đĩa trang trí
đường diềm, phần
trung tâm vẽ tranh
hoặc theo với cách vẽ
trên vành đĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>HĐ 3 : HD thực hành (24’)</b>


-Trang trí 1 đĩa trịn có đường kính 16cm<sub> , tuỳ ý sử</sub>
dụng các cách vẽ trên.


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quaÛ 2’)</b> <b>HĐ 5 : HD về nhà</b>
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV củng cố
kết luận.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ, xem bài 24


Thực hành
(có thể làm


theo nhóm)
Ghi


<b>Thực hành : </b>


-Trang trí 1 đĩa trịn có
đường kính 16cm<sub> , tuỳ ý</sub>
sử dụng các cách vẽ
trên.


Về nhà :


-Hồn thành bài vẽ,
xem bài 24


<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 24)</b>
Tiết 24


<b>Bài 24: Vẽ theo mẫu</b>


<b>LỌ, HOA VÀ QUẢ </b>
(Tiết 1 – Vẽ chì)
I. Mục đích yêu cầu :


1KT: -HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết, qua so sánh tương quan tỉ lệ.
2KN: -Vẽ được lọ, hoa và quả gần giống mẫu về hình.



II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục và đậm nhạt bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;


-Oån định lớp (1’)


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Kế hoạch bài dạy :


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’): Các en đã thực hành bài vẽ lọ và</b>
quả, tiết này cùng nghiên cứu vẽ lọ, hoa và quả qua
bài học này chúng ta chú ý nghiên cứu hình, cấu trúc
mẫu. (ghi tựa)


<b>HĐ 1 : HD HS quan sát, nhận xét (7’)</b>
<b>@HD xem hình SGK (bày mẫu).</b>
<b>?Em cho biết thế nào là tranh tónh vật ?</b>


<b>?Em hãy nhận xét mẫu vẽ này ta vẽ những gì ?</b>
<b>?Em hãy nhận xét hình vẽ được diễn tả như thế</b>
nào ? (hình 1 SGK trang 104)


<b>?Tỉ lệ chiều cao so với chiều ngang của toàn bộ</b>
mẫu thế nào ?



<b>GV củng cố: trên cơ sở HS trả lời và dựa vào mẫu</b>
vẽ giải thích.


<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)</b>


Ghi tựa
Bày mẫu
Trả lời


Ghi tựa bài 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.(minh hoạ bảng).</b>
-Quan sát, ước lượng tỉ lệ chiều cao, ngang của
mẫu (lọ, hoa, quả), phác khung hình chung, riêng.


-Vẽ phác lọ, hoa, quả bằng nét thẳng.
-Vẽ chi tiết, hồn thiện hình vẽ.
<b>@ Xem minh họa bảng</b>


*GV nhấn mạnh : Về quan sát độ đậm nhạt của
lọ, hoa, quả, các độ dậm nhạt không giống nhau, vì
chất liệu, cấu tạo và màu sắc, tiết sau vẽ đậm nhạt
màu.


<b>HĐ 3 : HD thực hành (22’)</b>


-Thực hành vẽ hình, vẽ đậm nhạt bằng chì.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>



-Chọn một số bài với các vị trí có bố cục khác
nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (2’)</b>


-Hồn thành bài vẽ, xem trước bài 25.


-Bày mẫu tại nhà, quan sát độ đậm nhạt màu sắc
các mẫu tương tự như ở lớp.


Trả lời


Thực hành


Ghi


<b>II.Cách vẽ :</b>


-Vận dụng cách vẽ đã
học


-Thực hành trên giấy A
4, vẽ hình theo mẫu.


<b>Về nhà:</b>


-Hồn thành bài vẽ, xem
trước bài 25.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 25)</b>
Tiết 25


<b>Bài 25 : Vẽ theo mẫu</b>


<b>LỌ, HOA VÀ QUẢ </b>
(Tiết 2 - Vẽ màu)
I. Mục tiêu :


1KT: -HS biết vẽ tranh tónh vật màu.


2KN: -Vẽ được tranh tĩnh vật màu lọ, hoa và quả.
II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục đậm nhạt.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ.


-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;


-n định lõùp. (1’)


-Nhận xét biøi vẽ trước¬ kiểm tra dụng cụ vẽ (2’)
-Bài dạy (42’)


Giáo viên Học sinh Ghi bảng



<b>Vào bài (1’) : Các em đã thực hiønh vẽ màu mẫw</b>
lọ và quả, tiết này cùng nghiên cứu vẽ màu mẫu`lọ,
hoa và quả, chú ý đến hướng của hoa và các khối
của lọ, hoa, quả (ghi tựa).


<b>HĐ 1 : HD HS$quan sát, nhận xẻt (4’) </b>
<b>@HD xem hình SGK 106.</b>


<b>?Em hãy nhận xét tranh hoa loa kèn của họa sĩ</b>
Phạm Văn Đôn ? Về màu sắc được diễn tả thế nào?
(tranh màu bột của hoạ sĩ Mai Anh ?


<b>?Em nhận thấy các tranh vừa xem đẹp nxư thế</b>
nào ?


<b>GV củng cố trên cơ sở tuỳ vào phần HS trả lời</b>
<b>@HD xem minh hoạ.</b>


<b>HĐ 2 : HD cách`vẽ (4’)</b>
<b>@Cho JS xem trực$quan.</b>


-Các bước vẽ theo mẫu giống bài vẽ trước
<b>?Trước khi vẽ đậm nhạt ta thực hiện việc gì ?</b>
<b>?Phác mảng đậm nhạt nhằm mc đích gì(?</b>
<b>GV củng cố: Trên cơ sở HS trả lơüi và dựa vào</b>
mẫu vẽ giải thích.


-Ta xác định hướng ánh sáng chính.


-Phác mảng giúp ta nhớ phần đậm nhạt đã xác


định khi quan sát để vẽ đậm nhạt cho nhanh (ánh
sáng thường thay đổi).


<b>*GV nhấn mạnh về sự tương quan màu giữa các</b>


Bày mẫu
Trả lời


Trả lời


Ghi tựa bài 25


I.Quan sát nhận xét: (xem
SGK, xem mẫu).


<b>II.Cách vẽ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

mẫu, và của mẫu với nền….. độ đậm nhạt của lọ,
hoa, quả không giống nhau, vì chất liệu, cấu tạo và
màu sắc.


<b>@HD xem minh họa.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (28’)</b>


-Vẽ đậm nhạt bằng màu trên bài vẽ hình trước.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>


-Chọn một số bài với các vị trí có bố cục khác
nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.



<b>HĐ 5 : HD về nha ø (1’)</b>


-Hồn thành bài vẽ, xem trước bài 26.


Thực
hành


Ghi


-Thực hành : Vẽ đậm nhạt
màu trên bài vẽ hình trước.


<b>Về nhà:</b>


-Hồn thành bài vẽ, xem
trước bài 26.


<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 26)</b>
Tiết 26
<b>BAØI 26 : TTMT</b>


<b>VAØI NÉT Về MỸ THUẬT Ý (I-TA-LI-A)</b>
<b>THỜI KÌ PHỤC HƯNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


1KT: -HS hiểu được một vài nét về sự ra đời của nền văn hóa thời kì phục hưng Ý.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

kì phục hưng.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Một số tranh thời kì Phục Hưng Yù, kênh hình SGK.
-Học sinh : Xem trước bài 26 SGK, sưu tầm tài liệu liên quan.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……


<b>III. Tiến trình ;</b>


-n định lớp. (1’)


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ học tập. (3’)
-Bài dạy (41’)


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’) Các em nghe nhiều về thời kì Phục hưng,</b>
vậy để hiểu thế nào là MT Phục hưng, chúng ta cùng tìm
hiểu vài nét về MT Phục hưng Ý. (ghi tựa).


<b>HĐ1 : Tìm hiểu khái quát về thời kì PH (10’)</b>


<b>?Em hiểu thế nào là thời kì Phục hưng ? Phục hưng cái</b>
gì ?


<b>?Tại sao phải phục hưng nền MT Yù ?</b>
<b>?Em biết gì về đất nước Hi Lạp cổ đại ?</b>
<b>?Em biết gì về đất nước La Mã cổ đại ?</b>
<b>GV củng cố</b>



-Là thời kì khơi phục và làm hưng thịnh lại nền văn
hoá Hi Lạp – La Mã cổ đại, bị lãng quên hơn 10 TK thời
kì trung cổ, do sự hà khắc của nhà thờ.


-Hi Lạp cổ đại là một đất nước có nền văn hố hưng
thịnh nhất trong thế giới cổ đại phương Tây.


-La Mã cổ đại chỉ là 1 công xã ở miền trung bán đảo
Yù, sau trở thành 1 đế quốc hùng mạnh. Đánh chiếm Hi
Lạp nhưng bị văn hoá hi lạp chinh phục lại.


*Nhấn mạnh : văn hoá Hi Lạp – La Mã đã bị chìm
đắm và bị lãng quên hơn 10 TK. Đến khoảng TK XII,
XIII, khuynh hướng tư tưởng nhân văn chủ nghĩa phát
triển, đề cao giá trị vật chất và tinh thần con người. Đại
diện cho tư tưởng mới này là giai cấp tư sản ý đang lên đề
cao giá trị con người và muốn chấm dứt ý thức hệ phong
kiến trung cổ. Nên Phục hưng lại nền văn hoá Hi Lạp – La
Mã mà đỉnh cao là phục hưng nền MT.


<b>HĐ 2 : Tìm hiểu vài nét về MT Yù thời PH (18’)</b>
*Ơû thời kì PH luật xa gần được tìm ra, bên cạnh chất
liệu mới (chất liệu sơn dầu) đạ tạo điều kiện cho hội họa
phát triển, và làm thay đổi cả về nội dung và tính chất :


-Văn hố PH nhắm đến việc đề cao con người giải
phóng con người khỏi sự nghèo đói về vật chất và dốt nát
về tinh thần.



-Yù là cái nơi của văn hố ph, sau lan dần sang các
nước khác ở châu Aâu.


Ghi tựa
Trả lời


Ghi tựa bài 26


<b>I. Các giai đoạn phát</b>
<b>triển MTPH Ý:</b>


(SGK).


-Là thời kì khơi phục và
làm hưng thịnh lại nền
văn hoá Hi Lạp – La Mã
cổ đại, bị lãng quên hơn
10 TK thời kì trung cổ, do
sự hà khắc của nhà thờ.
-Đề cao giá trị vật chất và
tinh thần con người.
Khuynh hướng tư tưởng
nhân văn chủ nghĩa phát
triển.


<b>*Các giai đoạn phát</b>
<b>triển :</b>


*Giai đoạn PH (TK
<b>XIV)</b>



-Bước đầu chập chững cho
sáng tác hiện thực.


-Các bức bích hoạ vẽ theo
sự tích Kinh Thánh


-Đi đầu trong giai đoạn
này là họa sĩ Xi-ma-buy
và học trò của ông là
Giốt-tô.


* Giai đoạn tiền PH
<b>(TK XV)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-Lí tưởng của thời PH là lí tưởng về cuộc sống hạnh
phúc, ln vươn tới cái đẹp hồn thiện, trong đó có ba nhu
cầu đều phát triển mạnh là : kiến trúc, điêu khắc và hội
hoạ.


<b>Câu hỏi thảo luận :</b>


<b>?MT PH có những giai đoạn phát triển nào ?</b>
-MT Yù thời PH có 3 giai đoạn phát triển :
+Giai đoạn PH (TK XIV)


+ Giai đoạn tiền PH (TK XV)
+ Giai đoạn PH cực thịnh (TK XVI)


<b>?Nêu những đặc trưng của từng giai đoạn phát triển.</b>


<b>GV củng cố</b>


* Giai đoạn PH (TK XIV)


-Bước đầu chập chững cho sáng tác hiện thực.
-Các bức bích hoạ vẽ theo sự tích Kinh Thánh


-Đi đầu trong giai đoạn này là họa sĩ Xi-ma-buy và học
trị của ơng là Giốt-tơ.


* Giai đoạn tiền PH (TK XV)


-Trung tâm nghệ thuật của giai đoạn này là Vơ-ni-dơ
và Phlo-răng-xơ (trung tâm lớn về chính trị, kinh tế, văn
hoá nghệ thụât, là trường học đào tạo nhiều danh hoạ :
Ma-dắc-xi-ô, Bốt-ti-xen-li… ).


-Đặc điểm của giai đoạn này là đề tài về các nhân vật
trong kinh thánh, lịch sử và dã sử với các nhân vật huyền
thoại trong khung cảnh hiện thực và con người bấy giờ.


<b>*Giai đoạn PH cực thịnh (TK XVI)</b>


-Đỉnh cao về sự cân bằng, trong sáng và mẫu mực.
-Trung tâm lớn là thủ đô Roma


-Nhiều người “khổng lồ” đa tài uyên bác như: Lê-ơ-na
Đờ Vanh-xi, Mi-ken-lăng-giơ, Ra-pha-en….


-Giai đoạn này cịn được gọi là đại PH vì nó thực sự


xố sạch rơi rớt của nghệ thuật trung cổ.


<b>HĐ 3 : Đặc điểm của MT Yù thời PH (8’)</b>
<b>?Đề tài của thời kì này thường dùng là đề tài gì?</b>
<b>?Hình ảnh con người được diễn tả thế nào ?</b>
<b>?Thời kì này đã tìm ra được những gì ?</b>
<b>?Lí tưởng của muốn nhắm đến điều gì ?</b>
<b>GV củng cố.</b>


-Thường lấy đề tài tơn giáo, đặc biệt là kinh thánh.
-Hình ảnh con người diễn tả cân đối, biểu hiện sâu sắc
nội tâm, sống động và chân thực.


-Cách diễn tả ánh sáng, luật xa gần được tìm ra và thể
hiện nhuần nhuyễn trong hội họa, bên cạnh những chất
liệu mới.


-Nhắm đến giá trị con người, lí tưởng của chủ nghĩa


Thảo luận
-N1,2
-N3,4
-N5,6


tế, văn hố nghệ thụât, là
trường học đào tạo nhiều
danh hoạ:Ma-dắc-xi-ô,
Bốt-ti-xen-li…)


-Đặc điểm của giai đoạn


này là đề tài về các nhân
vật trong kinh thánh, lịch
sử và dã sử với các nhân
vật huyền thoại trong
khung cảnh hiện thực và
con người bấy giờ.


<b>*Giai đoạn PH cực</b>
<b>thịnh (TK XVI)</b>


-Đỉnh cao về sự cân bằng,
trong sáng và mẫu mực.
-Trung tâm lớn là thủ đô
Roma


-Nhiều người “khổng lồ”
đa tài uyên bác như:
Lê-ô-na Đờ Vanh-xi,
Mi-ken-lăng-giơ, Ra-pha-en….
-Giai đoạn này còn được
gọi là đại PH vì nó thực sự
xố sạch rơi rớt của nghệ
thuật trung cổ.


<b>II. Đặc điểm của MTPH</b>
<b>Y :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nhân văn trong xu thế hiện thực.


*kết luận : <b>hđ 4 : trường phái hội hoạ lập thể (10’)</b>


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả.(3’)</b>


<b>?Nêu tóm tắt 3 giai đoạn phát triển của MT Yù thời PH.</b>
<b>?Kể tên hoạ sĩ gắn với thời kì của họ ?</b>


<b>GV củng coá .</b>


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Xem trước bài 27


Ghi


<b>Về nhà:</b>


-Xem trước bài 27


<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 27)</b>
Tiết 27
<b>Bài 27: TTMT</b>


<b>MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA MĨ</b>
<b>THUẬT Ý </b>


<b>THỜI KÌ PHỤC HƯNG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1KT: -HS hiểu biết thêm về cuộc đời và sự nghiệp sáng tạo nghệ thuật của các họa sĩ thời kì


Phục Hưng.


2KN: -HS hiểu được ý nghiã và cảm thụ vẻ đẹp chuan mực của những tác phẩm được giới
thiệu trong bài.


<b> II. Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Kênh hình SGK, sưu tầm một số tranh cùng thời kì.
-Học sinh : Xem trước nội dung SGK, sưu tầm hình ảnh liên quan...
-Phương pháp : Diễn giảng, trực quan, vấn đáp….


<b>III. Tiến trình ;</b>


-n định lớp.(1’)


-Nhận xét hình vẽ trước, kiểm tra dụng cụ học tập.(2’)
<b>-Bài dạy (42’)</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài : Các em đã được học sơ lược về MT thời</b>
kì Phục Hưng Yù. Tiết này chúng ta cùng tìm hiểu một
số tảc giả, tác phẩm tiêu biểu của thời kì này. (ghi tựa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>HĐ 1 : Một số nét về MT Ý thời PH (5’)</b>


<b>?Em hãy nhắc lại đặc điểm của MT thời kì Phục</b>
Hưng Yù.


<b>?Mĩ thuật thời kì Phục Hưng Yù được chia ra mấy</b>


giai đoạn ? Kể tên.


<b>GV củng cố.</b>


<b>HĐ2:Tìm hiểu tác phẩm,tác giả tiêu biểu (32’)</b>
<b>1.Hoạ sĩ Lê-ơ-na Đơ Vanh-xi (1452-1520).</b>
<b>?Em hãy nói về hoạ sĩ Lê-ơ-na Đơ Vanh-xi.</b>
<b>?Oâng có những tác phẩm và có nhữg tài năng gì?</b>
<b>GV củng cố trên phần trả lời của HS.</b>


-Oâng là một nghệ sĩ đa tài : Nhà bác học, kiến trúc
sư, nhạc sĩ, điêu khắc, hoạ sĩ…


-Oâng có nhiều tác phẩm nổi tiếng về điêu khắc, hội
hoạ: Bữa tiệc li, La Giơ-công-đơ, Đức Mẹ và chúa hài
đồng…


-Oâng là người tổng kết những thành tựu về phép
phối cảnh, phối cảnh đậm nhạt diễn tả chiều sâu, giải
phẫu cơ thể người, nhiều phát minh khoa học kĩ thuật…


*Kết luận : Lê-ô-na Đơ Vanh-xi là một nghệ sĩ đa
tài, tiêu biểu cho thế hệ những người khổng lồ. Nhưng
dù với đề tài nào thì trong các tác phẩm ln thể hiện
cuộc đời thực, với vẻ đẹp hoàn thiện và sung mãn.


<b>*Tác phẩm : La Giô-công-đơ :</b>
<b>?Hãy miêu tả nội dung bức tranh:</b>
<b>GV củng cố</b>



-Bức tranh được vẽ vào năm 1503, có tên khác là
Mơ-na Li-da. Theo một số sách MT nói bức tranh này
là bức thứ 401.


-Con người được đặt giữa thiên nhiên, là trung tâm
cuả vũ trụ, biểu hiện ý tưởng thẩm mĩ của thời kì PH.


-Bức tranh quyến rũ bởi vẻ đẹp đơn hậu và nụ cười
bí ẩn cuả thiếu phụ, phía sau là cảnh vật thiên nhiên,
người và thiên nhiên hồ quyện với nhau. Bầu khơng
khí trong tranh thấm đẫm làn hơi nước phủ lên hình
một lớp nhẹ.


-Mơ-na Li-da được diễn tả với một nội tâm phức
tạp, đầy sinh khí và ln làm say mê các nhà phê bình
nghệ thuật mọi thời tán thưởng.


<b>@HD xem trực quan.</b>


<b>2 . Họa sĩ Mi-ken-lăng-giơ (1475-1564).</b>
<b>?Em hãy nói về hoạ sĩ Mi-ken-lăng-giơ.</b>


<b>?Oâng có những tác phẩm và có nhữg tài năng gì?</b>
<b>GV củng cố.</b>


-ng là nhà điêu khắc, họa só, kiến trúc sư. ng là


Trả lời


Thảo luận <b><sub>1.Hoạ sĩ Lê-ô-na Đơ</sub></b>


<b>Vanh-xi (1452-1520).</b>
<b>-Lê-ô-na Đơ Vanh-xi là</b>
một nghệ sĩ đa tài, tiêu
biểu cho thế hệ những
người khổng lồ. Nhưng dù
với đề tai nào thì trong các
tác phẩm ln thể hiện
cuộc đời thực, với vẻ đẹp
hồn thiện và sung mãn.
<b>Tác phẩm : La </b>
<b>Giơ-cơng-đơ : Bức tranh quyến rũ</b>
bởi vẻ đẹp đôn hậu và nụ
cười bí ẩn cuả thiếu phụ,
phía sau là cảnh vật thiên
nhiên, người và thiên
nhiên hồ quyện với nhau.
Bầu khơng khí trong tranh
thấm đẫm làn hơi nước
phủ lên hình một lớp nhẹ.


<b>2.Họa só Mi-ken-lăng-giơ</b>
<b>(1475-1564).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

người xây dựng nóc nhà thờ thánh Pi-e (Ro-ma). Vẽ
tranh trên nóc nhà thờ Xích-tin…


-ng là nghệ sĩ phản ánh sâu sắc truyền thống hiện
thực và chủ nghĩa nhân văn, nên trong tranh hoặc tác
phẩm cuả ông diễn tả vẻ đẹp và theo lí tưởng thẩm mĩ
của thời kì PH.



-ng có nhiều tác phẩm về hội họa và điêu khắc :
Tượng Đa-vít, tượng Mơi-dơ, tượng Pi-ê-ta, hồng hơn,
bình minh, ngày, đêm (trong nhà mồ dòng họ
Mê-đi-xi) …. Tranh tường nhà thờ Xích-tin…


*Kết luận : Oâng là một nghệ sĩ tài năng, tác phẩm
cuả ông mang ý nghĩa lịch sử, ảnh hưởng lớn đến các
hoạ sĩ sau này.


<b>*Tác phẩm tượng Đa-vít.</b>
<b>?Hãy miêu tả tượng Đa-vít.</b>
<b>GV củng cố.</b>


-Sáng tác trong 2 năm, khi ông mới 26 tuổi, tượng
cao 5,5m, mọi tỉ lệ đều là mẫu mực của tỉ lệ giải phẫu
cơ thể con người.


-Đa-vít là một thiếu niên anh hùng trong, chủ đề
trong Kinh Thánh đánh bại Gô-li-át người khổng lồ,
đại diện cho thế lực phi nghĩa. Tượng đặt tại quảng
trường ở Phlo-răng-xơ.


-Pho tượng đạt đến hoàn hảo về tỉ lệ, bố cục, tư
thế, diễn tả khí phách kiên cường. Tác phẩm nghệ
thuật này đã trở thành mẫu học tập cho các thế hệ hoạ
sĩ, điêu khắc sau này.


<b>@HD xem tranh.</b>



<b>3.Họa sĩ Ra-pha-en (1483-1520).</b>
<b>?Em hãy nói về hoạ sĩ Ra-pha-en.</b>


<b>?Oâng có những tác phẩm và có nhữg tài năng gì?</b>
<b>GV củng cố</b>


-Cuộc đời của ơng ngắn ngủi chỉ có 37 năm, ông
được mệnh danh là hoạ sĩ của đức giáo hoàng.


-Các tác phẩm cuả ông chú trọng đến sự mượt mà
trong trẻo, được giao nhiều nhiệm vụ quan trọng trong
điện giáo hồng.


-Tác phẩm chủ yếu củaa ơng xoay quanh các chủ
đề trong Kinh Thánh với các tác phẩm : Trường học
A-ten, đức mẹ của đại công tước, đức mẹ ở nhà thờ
Xích-tin…


<b>*Kết luận : Họa sĩ Ra-pha-en tiêu biểu cho lớp</b>
hoạ sĩ tìm về hiện thực trong cuộc sống đầy phi dị, luôn
đề cập đến hiện thực xã hội.


<b>*HD xem tranh</b>


năng, tác phẩm cuả ông
mang ý nghĩa lịch sử, ảnh
hưởng lớn đến các hoạ sĩ
sau này.


<b>*Tác phẩm tượng Đa-vít.</b>


-Pho tượng đạt đến hoàn
hảo về tỉ lệ, bố cục, tư
thế, diễn tả khí phách
kiên cường. Tác phẩm
nghệ thuật này đã trở
thành mẫu học tập cho các
thế hệ hoạ sĩ, điêu khắc
sau này.


<b>3.Họa só Ra-pha-en</b>
<b>(1483-1520).</b>


- Họa sĩ Ra-pha-en tiêu
biểu cho lớp hoạ sĩ tìm về
hiện thực trong cuộc sống
đầy phi dị, luôn đề cập
đến hiện thực xã hội.
*Tác phẩm trường học
<b>A-ten :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

*Tác phẩm trường học A-ten :


-Bức tranh miêu tả cuộc tranh luận của các nhà tư
tưởng, bàn về sự bí ẩn của vũ trụ và tâm linh.


-Đây là tác phẩm đặc sắc cuả Ra-pha-en, giưã sự
tranh luận của 2 học giả là những nhà tri thức uyên bác
tranh cãi về vấn đề con ngươì.


-Tác phẩm thể hiện rất rõ con người thời đại, tuy


khác nhau về quan niệm nhưng vẫn thể hiện sự thống
nhất giữa các nhân vật về tính con người.


<b>@HD xem tranh.</b>


<b>HĐ 3 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


<b>?Em hãy sơ lược về tác giả Lê-ô-na Đơ Vanh-xi…</b>
<b>?Em hãy sơ lược về tác giả Mi-ken-lăng-giơ…</b>
<b>GV củng cố</b>


<b>HĐ 4 : HD về nhà (1’)</b>
-Xem bài 28


HS ghi


vật về tính con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 28)</b>
Tiết 28


<b>BÀI 28 : Vẽ trang trí</b>


<b>TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



1KT: -HS biết cách trang trí một đầu báo tường.


2KN: -Trang trí được đầu báo tường của lớp, của trường.
<b> II. Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Một số hình minh họa mẫu.


-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm một số lọai trang trí tương tự.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….


<b>III. Tiến trình :</b>


-n định lớp.(1’)


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
<b>-Bài dạy (41’)</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (2’)</b>


<b>?Em biết gì về báo tường ?</b>


<b>?Em đã trang trí báo tường chưa ?</b>
<b>GV củng cố (ghi tựa) </b>


<b>HĐ 1 : Quan sát nhận xét (10’)</b>


<b>@HD HS xem trực quan, và hình SGK tr.150.</b>
<b>?Em hãy nhận xét đầu báo tường được trình bày</b>


những gì ?


<b>?Người ta thường làm báo tường vào dịp nào?</b>
<b>?Báo tường thường thể hiện những chủ đề gì?</b>
<b>?Theo em chủ đề chào mừng ngày thành lập</b>
Đội TNTP em sẽ trình bày như thế nào ?


<b>?Màu sắc, chữ được thể hiện như thế nào ?</b>
<b>GV củng cố </b>


-Đầu báo có : Tên báo (tuổi hoa, sẵn sàng,
măng non…); tên cơ quan, ngày tháng năm, hình
ảnh minh họa chủ đề.


-Vào những dịp kỉ niệm truyền thống, phản ánh
kết quả họat động của cơ quan, đơn vị, địan thể….


-Chủ đề của báo thường mang tính thi đua…
-Màu sắc tươi, nổi bật; chữ có kiểu dáng đẹp, rõ
rang, dễ đọc, màu sắc nổi bật.


*Nhấn mạnh : Nói cụ thể đầu báo tường được
trang trí sao cho phù hợp hình ảnh, chữ…


<b>@HD HS xem trực quan.</b>


<b>@Liên hệ thực tế : Đối với hình thức trang trí</b>
đầu báo tường, thì trang trí sổ tay, báo cáo thành
tích…. Giống với trang trí đầu báo tường.



Ghi tựa


-Trả lời


Ghi tựa bài 28


<b>I.Quan sát nhận xét :</b>


-Đầu báo có : Tên báo (tuổi
hoa, sẵn sàng, măng non…);
tên cơ quan, ngày tháng năm,
hình ảnh minh họa chủ đề.
-Vào những dịp kỉ niệm
truyền thống, phản ánh kết
quả họat động của cơ quan,
đơn vị, đòan thể….


-Chủ đề của báo thường mang
tính thi đua…


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (7’)</b>
<b>Câu hỏi thảo lụân :</b>


<b>?Hãy chọn một chủ đề và trình bày tựa đề.</b>
<b>?Hãy nhận xét bạn đã vẽ như thế nào ?</b>
<b>?Cách làm như vậy tạo hiệu quả như thế nào?</b>
<b>GV củng cố </b>


-Phác mảng trình bày : Tên báo, hình ảnh, tên
cơ quan đơn vị.



-Phân chia khỏang giữa các chữ (đã học)
-Vẽ hình chi tiết minh họa theo chủ đề.


-Vẽ màu : Tùy nội dung chủ đề ta vẽ màu, tuy
nhiên màu sắc nổi bật, tươi (chất liệu có thể là màu
nước, sáp màu…. Hoặc có thể cắt dán bằng giấy.)


<b>@HD xem trực quan.</b>


<b>HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (18’)</b>


-Chọn một chủ đề trang trí một đầu báo tường
theo ý thích.


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV củng
cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ.


-Xem bài 29, sưu tầm tranh, ảnh liên quan bài
29, làm 2,3 phác thảo chì hoặc màu.


Thảo luận
nhóm


Thực hành



HS ghi


<b>II.Cách vẽ</b>


-Phác mảng trình bày : Tên
báo, hình ảnh, tên cơ quan
đơn vị.


-Phân chia khỏang giữa các
chữ (đã học)


-Vẽ hình chi tiết minh họa
theo chủ đề.


-Vẽ màu : Tùy nội dung chủ
đề ta vẽ màu, tuy nhiên màu
sắc nổi bật, tươi (chất liệu có
thể là màu nước, sáp màu….
Hoặc có thể cắt dán bằng
giấy.)


-Thực hành : Chọn một chủ
đề trang trí một đầu báo tường
theo ý thích.


<b>Về nhà:</b>


-Hồn thành bài vẽ.



-Xem bài 29, sưu tầm tranh,
ảnh liên quan bài 29, làm 2,3
phác thảo chì hoặc màu.


Ngày soạn:………/………./………
Ngày dạy:………/…….../………...


<b>(TUAN 29-30)</b>
Tiết 29-30
<b>BÀI 29- 30 : Vẽ tranh</b>


<b>ĐỀ TÀI AN TỊAN GIAO THƠNG </b>
(2 Tiết)


<b>I. Mục tiêu :</b>


1KT: -HS hiểu biết hơn về luật giao thơng, thấy được ý nghĩa của an tịan giao thơng là bảo
vệ tính mạng, tài sản cho mọi người và quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Giáo viên : Một số hình minh họa mẫu.


-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm một số hình minh họa về giao thơng
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….


<b>III. Tiến trình :</b>


-Oån định lớp.(1’)


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
<b>-Bài dạy (41’)</b>



Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (2’)</b>


<b>?Chúng ta vẽ bài này nhằm mục đích gì ?</b>
<b>GV củng cố (ghi tựa) </b>


<b>HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài (7’)</b>
<b>@HD HS xem trực quan, H. tr.152, 153</b>


<b>?Em hãy nhận xét bức tranh vẽ gì ? Có ý nghĩa gì</b>
với chúng ta ?


<b>?Màu sắc được vẽ như thế nào?</b>


<b>?Ngòai nội dung ở tranh, còn nội dung nào khác,</b>
nêu tên.


<b>GV củng cố </b>


-Tranh vẽ về việc chấp hành luật lệ giao thơng :
Tín hiệu đèn giao thông, người điều khiển giao
thơng…


-Màu sắc tươi, hình chính nổi bật, theo các gam
màu, hoặc cho phù hợp.


-Ngịai hai nội dung trên ta có thể vẽ các nội
dung khác : Giao thông trên đường sắt, đường thủy,


hàng khơng, hình ảnh đi đúng phần đường quy định…


<b>*Nhấn mạnh :Vẽ những hình ảnh nêu được việc</b>
chấp hành luật lệ và an tịan giao thơng. Nếu khơng
chấp hành thì tai nạn có thể xảy ra và có thể gây
chết người ngay.


<b>@HD HS xem trực quan.</b>
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)</b>


<b>?Hãy nêu cách vẽ tranh đề tài.</b>
<b>@Lớp nhận xét, GV củng cố.</b>
*Vận dụng cách vẽ tranh đã học :
-Tìm, chọn một nội dung em hiểu kĩ.
-Vẽ phác bố cục.


-Vẽ hình nêu bật được nội dung đề tài


-Vẽ màu : Tùy nội dung chủ đề ta vẽ màu, tuy
nhiên màu sắc phù hợp; chất liệu có thể là màu
nước, sáp màu….


<b>@HD xem trực quan.</b>


<b>HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (23’)</b>


-Tìm chọn một chủ đề vẽ tranh trên giấy A 4, vẽ


Ghi tựa
-Thảo luận


nhóm


-Thực hành


Ghi tựa bài 29


<b>I.Quan sát nhận xét :</b>
Xem SGK tr. 152


<b>II.Cách vẽ:</b>


-Tìm, chọn một nội dung em
hiểu kó.


-Vẽ phác bố cục.


-Vẽ hình nêu bật được nội
dung đề tài


-Vẽ màu : Tùy nội dung chủ
đề ta vẽ màu, tuy nhiên màu
sắc phù hợp; chất liệu có thể
là màu nước, sáp màu….


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

màu hoặc xé tranh bằng giấy.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV củng
cố.



<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>


-Tiết sau tiếp tục hoàn thành bài vẽ HS ghi


chủ đề vẽ tranh trên giấy A 4,
vẽ màu hoặc xé tranh bằng
giấy.


<b>Về nhà:</b>


-Tiết sau tiếp tục hồn thành
bài vẽ


Ngày soạn:………/………./………
Ngày dạy:………/…….../………...


<b>(TUAN 31)</b>
Tiết 31
<b>Bài 31 : Vẽ trang trí</b>


<b>TRANG TRÍ TỰ DO</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


1KT: -HS hiểu vẻ đẹp va øcủa trang trí hình vng, chữ nhật… trong trang trí ứng dụng.


2KN: -HS trang trí tự do với các loại hình tùy chọn và với nhiều chất liệu khác nhau.
<b> II. Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Một số hình trang trí mẫu.


-Học sinh : Sưu tầm, chuẩn bị dụng cụ vẽ.


<b>-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….</b>
<b>III. Tiến trình :</b>


-n định (1’)


-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
<b>-Bài dạy (41’)</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

trí…. Ơû bài cuối này các em sẽ chọn một lọai hình
trang trí đã học, tự trang trí theo cách riêng của mình.
<b>(ghi tựa)</b>


<b>HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (5’)</b>
<b>@Xem hình SGK </b>


<b>?Em hãy nhận xét hoạ tiết trong ở các hình SGK</b>
được trang trí như thế nào ?


<b>?Các họa tiết được vẽ màu như thế nào ?</b>
<b>?Các hình được trang trí ở dạng trang trí cơ</b>
bản, đâu là hình trang trí ứng dụng ? Vì sao ?


<b>GV củng cố và nhắc lại về loại trang trí ứng</b>
dụng thường được thể hiện thế nào, trang trí cơ bản
thừơng thể hiện thế nào.



@Gạch bơng, bơng gió, bơng cửa, ơ cửa, trần
nhà, phơng ngăn….


<b>HĐ 2 : HD cách trang trí (6’)</b>
<b>@HD xem hình SGK.</b>


<b>?Em hãy nhắc lại cách làm bài trang trí cơ bản.</b>
Dạng ứng dụng (đã học ).


<b>GV củng cố</b>


-Vẽ hình dạng vuông hoặc chữ nhật… (kẻ trục
mờ nếu vẽ hoạ tiết đối xứng, hoặc phác mảng hình
khơng đều…)


-Phác mảng hoạ tiết lớn, nhỏ (tạo cho bố cục
chặt chẽ và sinh động).


-Vẽ hoạ tiết phù hợp trên các mảng đã phác.
-Vẽ màu : Phù hợp với hoạ tiết.


<b>@HD xem minh hoạ.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (25’)</b>
-Trang trí tự do


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
củng cố kết luận.



<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ.


-Sưu tầm các bức tranh đẹp ở đề tài trò chơi dân gian


Ghi tựa
Trả lời


Ghi baøi


Thực hành


Ghi


Ghi tựa bài 31.
<b>I.Quan sát nhận xét</b>
Xem hình SGK


<b>II.Cách trang trí :</b>


Vận dụng cách vẽ đã
học, hoặc tự sáng tạo
cách trình bày riêng của
mình.


<b>Thực hành :</b>
-Trang trí tự do


<b>Về nhà :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>I Mục tiêu :</b>


1KT: -HS có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc qua các trò chơi dân gian ở các vùng
miền, các dân tộc khác nhau, thêm yêu quê hương đất nước.


2KN: -HS vẽ được tranh về trò chơi dân gian.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Minh họa một số chủ đề (trò chơi) khác nhau.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm tranh về các trò chơi.
-Phương pháp : Trực quan, gợi mở, luyện tập…….
<b>III. Tiến trình ;</b>


-Oån định lớp (1’)


-Nhận xét bài vẽ trước , dụng cụ vẽ (2’)
-Bài dạy (42’)


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (1’)</b>


<b>?Em hiểu thế nào là trò chơi dân gian?</b>
<b>GV củng cố (ghi tựa)</b>


<b>HĐ 1 : HD tìm và chọn nội dung đề tài (5’)</b>
<b>@HD xem hình SGK tr.138, 139.</b>


<b>?Ngồi hai trị chơi qua nhận xét hình trong SGK,</b>
em hãy kể một số trò chơi khác ?



<b>?Trò chơi dân gian phát xuất từ đâu ?</b>


Ghi Ghi tựa bài 32- 33
I. Tìm chọn nội dung:
(xem SGK tr. 140)


Ngày soạn:………/………./………
Ngày dạy:………/…….../………...


<b>(TUAN 32-33)</b>


Tiết 32-33
<b>Baøi 32-33 :</b> Vẽ tranh


<b>ĐỀ TÀI TRỊ CHƠI DÂN GIAN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>?Em hãy kể một trị chơi có nội dung và hình thức</b>
<b>chơi.</b>


<b>?Trị chơi ở vùng miền khác nhau có khác nhau về</b>
hình thức và nội dung khơng?


<b>GV củng cố </b>


-Ngồi hai trị chơi ở hình SGK, có rất nhiều trị chơi
khác : Chơi khăng, chơi chuyền, đánh đáo, thả diều,
chơi ô ăn quan …


-Xuất phát từ nhu cầu vui chơi, giải trí ….



-Ơû mỗi vùng miền trị chơi dân gian có hình thức
chơi khác nhau, nhưng nội dung khơng khác, bên cạnh
đó từng địa phương có trị chơi khác nhau tuỳ theo
phong tục tập quán của họ.


*GD tư tưởng : Cho dù ở vùng miền nào đi nữa thì
trị chơi dân gian vẫn mang đậm bản sắc dân tộc, do vậy
mỗi người cần giữ gìn, phát huy, sáng tạo các trò chơi
dân gian.


<b>@HD xem trực quan.</b>


<b>HĐ 2 : Hướng dẫn cách vẽ (5’)</b>
<b>@Đọc phần II SGK tr 139.</b>


<b>?Em hãy nhắc lại cách vẽ tranh đã học.</b>
<b>?Với bài vẽ này việc đầu tiên làm gì?</b>
<b>?Bố cục và màu sắc cần chú trọng khơng?</b>


<b>?Địa điểm của mỗi trò chơi có giống nhau không ?</b>
<b>GV củng cố</b>


-Chọn một nội dung (trò chơi) yêu thích


-Tìm bố cục : Phác mảng hình chính, hình phụ, sắp
xếp vị trí, hình ảnh nổi bật trọng tâm.


-Vẽ màu : Tuỳ ý sử dụng màu theo cảm xúc, không
gian, chất liệu màu tuỳ chọn : màu nước, sáp, chì màu,


bút dạ…


<b>@HD xem trực quan</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (26’)</b>


-Thực hành trên giấy A 4, vẽ màu, hoặc xé dán
tranh bằng giấy màu đề tài trò chơi dân gian.(kiểm tra
HK)


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết qua û(3’) </b>


-Chọn một số bài với các bố cục, chủ đề khác nhau
cho lớp nhận xét, GV củng cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà(1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ trong 2 tiết
-Sưu tầm tranh, ảnh bài 34


Thảo luận


-Thực
hành


Ghi


<b>II.Cách vẽ :</b>


<b>Chọn một nội dung (trò</b>
<b>chơi) yêu thích</b>



-Tìm bố cục : Phác mảng
hình chính, hình phụ, sắp
xếp vị trí, hình ảnh nổi
bật trọng tâm.


-Vẽ màu : Tuỳ ý sử dụng
màu theo cảm xúc, không
gian, chất liệu màu tuỳ
chọn : màu nước, sáp, chì
màu, bút dạ…


Thực hành : Bài TH-25
(kiểm tra HK)


<b>Về nhà: -Hoàn thành bài</b>
vẽ trong 2 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Ngày soạn:………/………./………</b>
<b>Ngày dạy:………/…….../………...</b>


<b>(TUAN 34)</b>
Tiết 34
<b>BAØI 34 : Vẽ tranh</b>


ĐỀ TÀI


HOẠT ĐỘNG TRONG NHỮNG NGÀY HÈ
<b>I. Mục tiêu :</b>


1KT: -HS hướng đến những hoạt động bổ ích và có ý nghĩa trong những ngày nghỉ hè.


2KN: -Vẽ được tranh về các hoạt động hè theo cảm xúc của mình


<b> II. Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Một số hình minh họa mẫu.


-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm một số hình minh họa về ngày hè.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….


<b>III. Tiến trình :</b>


-Oån định lớp.(1’)


-Kiểm tra kiến thức bài cũ (4’)


<b>?Em hãy phân tích sơ lược về tác phẩm La Giơng cơng.</b>
<b>?Em hãy phân tích sơ lược về tác phẩm tượng Đa vít. </b>
-Kiểm tra dụng cụ vẽ.(1’)


<b>-Bài dạy (40’)</b>


Giáo viên Học sinh Ghi bảng


<b>Vào bài (2’)</b>


<b>?Mùa hè em thường tham gia những hoạt động</b>
gì ?


<b>GV củng cố (ghi tựa) </b>



<b>HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài (6’)</b>
<b>@HD xem hình SGK.</b>


<b>?Em hãy nhận xét bức tranh vẽ nội dung gì? </b>
<b>?Màu sắc được vẽ như thế nào?</b>


<b>?Ngòai các nội dung ơ ÛSGK, còn nội dung nào</b>
khác, nêu tên.


<b>GV củng coá </b>


-Tranh vẽ về mùa hè đa dạng : Tắm biển, thả
diều, tắm sông, cắm trại, sinh hoạt hè, bơi lội, các
hoạt động vui chơi mùa hè khác…


<b>@HD HS xem trực quan.</b>
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)</b>


<b>?Hãy nêu cách vẽ tranh đề tài.</b>
<b>@Lớp nhận xét, GV củng cố.</b>


Ghi tựa
-Trả lời


Ghi tựa bài 34


<b>I.Quan sát nhận xét :</b>
Xem tranh SGK


<b>II.Cách vẽ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

*Vận dụng cách vẽ tranh đã học :
-Tìm, chọn một nội dung em thích
-Vẽ phác bố cục.


-Vẽ hình nêu bật được nội dung đề tài


-Vẽ màu : Tùy nội dung chủ đề ta vẽ màu, tuy
nhiên màu sắc phù hợp; chất liệu có thể là màu
nước, sáp màu…. Hoạc xé dán giấy.


<b>@HD xem trực quan.</b>


<b>HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (22’)</b>


-Tìm chọn một chủ đề vẽ tranh, hoặc xé tranh
bằng giấy.


<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>


-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV củng
cố.


<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ.


-Thực hành


HS ghi



-Thực hành :Tìm chọn một
chủ đề vẽ tranh, hoặc xé tranh
bằng giấy.


<b>Về nhà:</b>


-Hồn thành bài vẽ.
<b>(TUAN 35)</b>


Tiết 35
<b>Bài 35: </b>


TRƯNG BÀY
KẾT QUẢ HỌC TẬP


<b>-</b> I. Mục đích: Trưng bày các bài vẽ đẹp nhằm mục đích đánh giá kết quả giảng dạy, học tập
của giáo viên và học sinh trong năm học.


<b>-</b> - Yêu cầu tổ chức, trng bày nghiêm túc và hớng dẫn học sinh nhận xét đánh giá, rút
ra bài học cho năm tới.


<b>-</b> II. Hình thức tổ chức.
<b>-</b> 1.Giáo viên:


<b>-</b> Trong năm học đă lu giữ các bài vẽ đẹp của học sinh, kể các bài vẽ thêm.
<b>-</b> Lựa chọn các bài vẽ tiêu biểu nhất của các phân mơn.


<b>2.Hoïc sinh:</b>


<b>-</b> Tham gia lựa chọn các bài vẽ đẹp cùng thầy giáo và góp thêm các bài vẽ tự do ngồi bài


học.


<b>III.Nội dung tr ưng baøy :</b>


<b>-</b> Dán các bài vẽ lên bảng cho ngay ngắn.
<b>-</b> Dưới các bài vẽ ghi tên người vẽ.


<b>-</b> Tổ chức cho học sinh nhận xét và đánh giá.


 Yêu cầu tổ chức xem trưng bày tranh nghiêm túc để học sinh rút ra những bài học bổ ích cho
bản thân.


 Dùng kiến thức đă học phân tích, đánh giá, tranh luận để t#m ra những yếu điểm và những
thiếu sót ở các bài tập.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×