Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

HINH HOC 8 KY I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.63 KB, 125 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

A


B


<b> </b><i>Ngày soạn: 12/8/2012</i>


<b>CHƯƠNG I - TỨ GIÁC</b>


<i><b>Tiết </b></i><b>1 TỨ GIÁC</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.


<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang
67.


<b>III/Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp


Hướng dẫn phương pháp học bộ mơn hình học ở lớp cũng như ở nhà.


Chia nhóm học tập.


2/ Bài mới


Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc


trong một tam giác là 1800<sub>. Cịn tứ </sub><sub>giác thì sao ?</sub>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> :Tứ giác</b>


1/ <b>Định nghĩa</b>


Tứ giác ABCD là hình
gồm bốn đoạn thẳng AB,
BC, CD, DA, trong đó bất
kì hai đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm
trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn
luôn trong một nửa mặt
phẳng mà bờ là đường
thẳng chứa bất kì cạnh
nào của tứ giác.


Cho học sinh quan sát hình 1 (đã
được vẽ trên bảng phụ) và trả
lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC
và CD cùng nằm trên một đường
thẳng nên không là tứ giác.


Định nghĩa : lưu ý


_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.



_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng
khơng cùng nằm trên một đường
thẳng.


Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.


<b>?1 </b>


a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng
hạn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

d/ Góc : Â,Bˆ,Cˆ,Dˆ. Hai góc đối
nhau Bˆ<sub>và </sub>Dˆ<sub>.</sub>


e/ Điểm nằm trong tứ giác :
M, P


Điểm nằm ngoài tứ giác :
N, Q


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b> :Tổng các góc của một tứ giác</b>


2/ Tổng các góc của một
tứ giác.


<b>Định lý</b>:


Tổng bốn góc của một tứ
giác bằng 3600<sub>.</sub>



<b>3</b>


a/ Tổng 3 góc của một tam giác
bằng 1800


b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có :
Â1+BˆCˆ1 = 1800


Tam giác ACD có :
Â2+DˆCˆ2 = 1800


(Â1+Â2)+BˆDˆ(Cˆ1+Cˆ2)=3600


BAD + BˆDˆBCD = 3600
 Phát biểu định lý.


<b>?4</b>


a/ Góc thứ tư của tứ giác có số đo
bằng : 1450<sub>, 65</sub>0


b/ Bốn góc của một tứ giác khơng
thể đều là góc nhọn vì tổng số đo
4 góc nhọn có số đo nhỏ hơn 3600<sub>.</sub>


Bốn góc của một tứ giác khơng
thể đều là góc tù vì tổng số đo 4
góc tù có số đo lớn hơn 3600<sub>.</sub>



Bốn góc của một tứ giác có thể
đều là góc vng vì tổng số đo 4
góc vng có số đo bằng 3600<sub>.</sub>
 Từ đó suy ra: Trong một tứ


giác có nhiều nhất 3 góc nhọn,
nhiều nhất 2 góc tù.


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b> :Bài tập</b>


M


MM
M


P
Q


A


C
D


Hình 2


A


B


C


D


1


1
2


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài 1 trang 66


Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+BˆCˆDˆ<sub> 360</sub>0


1100<sub> + 120</sub>0<sub> + 80</sub>0<sub> + x = 360</sub>0


x = 3600<sub> – (110</sub>0<sub> +120</sub>0<sub> + 80</sub>0<sub>)</sub>


x = 500


Hình 5b : x= 3600<sub> – (90</sub>0<sub> + 90</sub>0<sub> + 90</sub>0<sub>) = 90</sub>0


Hình 5c : x= 3600<sub> – (65</sub>0<sub> +90</sub>0<sub> + 90</sub>0<sub>) = 115</sub>0


Hình 5d : x= 3600<sub> – (75</sub>0<sub> + 90</sub>0<sub> +120</sub>0<sub>) = 95</sub>0


Hình 6a : x= 3600<sub> – (65</sub>0<sub> +90</sub>0<sub> + 90</sub>0<sub>) = 115</sub>0


Hình 6a : x= 3600<sub> – (95</sub>0<sub> + 120</sub>0<sub> + 60</sub>0<sub>) = 85</sub>0


Hình 6b : Tứ giác MNPQ có : Mˆ NˆPˆQˆ<sub> = 360</sub>0



3x + 4x+ x + 2x = 3600


10x = 3600 <sub></sub> <sub>x = </sub> <sub>10</sub>
3600


= 360


Bài 2 trang 66


Hình 7a : Góc trong cịn lại Dˆ 3600 – (750 + 1200 + 900) = 75
<sub>Góc ngồi của tứ giác ABCD :</sub>


Â1 = 1800 - 750 = 1050


Bˆ<sub>1</sub><sub> = 180</sub>0<sub> - 90</sub>0<sub> = 90</sub>0


Cˆ<sub>1</sub><sub> = 180</sub>0<sub> - 120</sub>0<sub> = 60</sub>0


Dˆ<sub>1</sub><sub> = 180</sub>0<sub> - 75</sub>0<sub> = 105</sub>0


Hình 7b :


Ta có : Â1 = 1800 - Â
Bˆ<sub>1</sub><sub> = 180</sub>0<sub> - </sub><sub>Bˆ</sub>


Cˆ<sub>1</sub><sub> = 180</sub>0<sub> - </sub><sub>Cˆ</sub>
Dˆ<sub>1</sub><sub> = 180</sub>0<sub> - </sub><sub>Dˆ</sub>


Â1+Bˆ1+Cˆ1+Dˆ1= (1800-Â)+(1800-Bˆ)+(1800-Cˆ)+(1800-Dˆ)



Â1+Bˆ1+Cˆ1+Dˆ1= 7200 - (Â+BˆCˆDˆ)7200 - 3600 = 3600


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b> :Hướng dẫn học ở nhà</b>


 Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hình thang vng.


Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.


Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm


ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).


<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.


<b>III/</b> <b>Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ


Định nghĩa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ?


Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác.
Sửa bài tập 3 trang 67


a/ Do CB = CD  <sub> C nằm trên đường trung trực đoạn BD</sub>



AB = AD  <sub> A nằm trên đường trung trực đoạn BD</sub>


Vậy CA là trung trực của BD
b/ Nối AC


Hai tam giác CBA và CDA có :
BC = DC (gt)


BA = DA (gt)
CA là cạnh chung
 Bˆ<sub>=</sub>Dˆ


Ta có : Bˆ<sub>+</sub>Dˆ<sub>= 360</sub>0<sub> - (100</sub>0<sub> + 60</sub>0<sub>) = 200</sub>0


Vậy Bˆ<sub>=</sub>Dˆ<sub>=100</sub>0


Sửa bài tập 4 trang 67


Đây là bài tập vẽ tứ giác dựa theo cách vẽ tam giác đã được học ở lớp 7.
Ở hình 9 lần lượt vẽ hai tam giác với số đo như đã cho.


Ở hình 10 (vẽ đường chéo chia tứ giác thành hai tam giác) lần lượt vẽ tam giác


thứ nhất với số đo góc 700<sub>, cạnh 2cm, 4cm, sau đó vẽ tam giác thứ hai với độ dài</sub>


cạnh 1,5cm và 3cm.
3/ Bài mới


Cho h c sinh quan sát hình 13 SGK, nh n xét v trí hai c nh đ i AB và CD c a t giác ABCDọ ậ ị ạ ố ủ ứ



t đó gi i thi u đ nh ngh a hình thang.ừ ớ ệ ị ĩ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> :</b> <b>Hình thang</b>


Giới thiệu cạnh đáy, cạnh
bên, đáy lớn, đáy nhỏ,
đường cao.


?1 Cho học sinh quan sát
bảng phụ hình 15 trang
69.


a/ Tứ giác ABCD là hình
thang vì AD // BC, tứ
giác EFGH là hình thang
vì có GF // EH. Tứ giác


<b>1/ Định nghĩa</b>


Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.


Nhận xét: Hai góc kề một


A
B



C


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

INKM khơng là hình
thang vì IN không song
song MK.


b/ Hai góc kề một cạnh
bên của hình thang thì bù
nhau (chúng là hai góc
trong cùng phía tạo bởi
hai đường thẳng song
song với một cát tuyến)
?2


a/ Do AB // CD


 <sub> Â</sub><sub>1</sub><sub>=</sub>Cˆ<sub>1</sub><sub> (so le</sub>


trong)


AD // BC


 <sub> Â</sub><sub>2 </sub><sub>=</sub>Cˆ<sub>2</sub><sub> (so le</sub>


trong)


Do đó ABC = 



CDA (g-c-g)


Suy ra : AD = BC; AB
= DC  Rút ra nhận xét


b/ Hình thang ABCD có
AB // CD  <sub> Â</sub><sub>1</sub><sub>=</sub>Cˆ<sub>1</sub>
Do đó ABC = 


CDA (c-g-c)


Suy ra : AD = BC
Â2 =Cˆ2


Mà Â2 so le trong


Cˆ<sub>2</sub>


Vậy AD // BC  Rút


ra nhận xét


cạnh bên của hình thang thì
bù nhau.


Nếu một hình thang có hai
cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng nhau, hai
cạnh đáy bằng nhau.



Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai
cạnh bên song song và bằng
nhau.


<i><b>Hoạt động 2 </b></i><b>:Hình thang vng</b>


Xem hình 14 trang 69
cho biết tứ giác ABCH
có phải là hình thang


<b>2/Hình thang vng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động 3</b></i><b> :Bài tập</b>


Bài 7 trang 71


Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + Dˆ<sub>= 180</sub>0


x+ 800<sub> = 180</sub>0


 <sub>x = 180</sub>0<sub> – 80</sub>0<sub> = 100</sub>0


Hình b: Â = Dˆ<sub>(đồng vị) mà </sub>Dˆ<sub>= 70</sub>0<sub> Vậy x=70</sub>0
Bˆ<sub>= </sub>Cˆ<sub>(so le trong) mà </sub>Bˆ<sub>= 50</sub>0<sub> Vậy y=50</sub>0


Hình c: x=Cˆ<sub>= 90</sub>0


 +Dˆ<sub>= 180</sub>0<sub> mà Â=65</sub>0



 Dˆ<sub>= 180</sub>0 <sub>– Â = 180</sub>0<sub> – 65</sub>0<sub> = 115</sub>0


Bài 8 trang 71


Hình thang ABCD có : Â -Dˆ<sub> = 20</sub>0


Mà Â +Dˆ<sub> = 108</sub>0


 <sub> Â = </sub> 2


20
1800




= 1000<sub>; </sub><sub>Dˆ</sub><sub>= 180</sub>0<sub> – 100</sub>0<sub> = 80</sub>0
Bˆ<sub>+</sub>Cˆ<sub>=180</sub>0<sub> và </sub><sub>Bˆ</sub><sub>=2</sub><sub>Cˆ</sub>


Do đó : 2Cˆ<sub>+</sub>Cˆ<sub>= 180</sub>0 <sub></sub> <sub> 3</sub><sub>Cˆ</sub><sub>= 180</sub>0


Vậy Cˆ<sub>=</sub> 3
1800


= 600<sub>; </sub><sub>Bˆ</sub><sub>=2 . 60</sub>0<sub> = 120</sub>0


Bài 9 trang 71


Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang.


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b> :Hướng dẫn học ở nhà</b>



Về nhà học bài.


Làm bài tập 10 trang 71.


Xem trước bài “Hình thang cân”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


---<sub></sub><sub></sub>


<b> </b>


<i><sub>Ngày soạn: 19/8/2012</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.


Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân


trong tính tốn và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.


Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.


<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31,
32 trang 74, 75 (các bài tập 11, 14, 19)



<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


 Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.


Định nghĩa hình thang vng, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vng.
Sửa bài tập 10 trang 71


Tam giác ABC có AB = AC (gt)
Nên ABC là tam giác cân


 <sub> Â</sub><sub>1</sub><sub> = </sub>Cˆ1


Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â)


Do đó : Cˆ1 = Â<sub>2</sub>
Mà Cˆ1 so le trong Â<sub>2</sub>
Vậy ABCD là hình thang
3/Bài mới


Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu
hình thang cân


1
1


2


A


B C


D


A B


C
D


12 1
2
O


A B


C
D


A B


C
D


 <sub> BC // AD</sub>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> :</b> <b>Định nghĩa hình thang cân</b>



?1 Hình thang ABCD ở
hình bên có gì đặc biệt?
Hình 23 SGK là hình
thang cân.


Thế nào là hình thang cân
?


?2 Cho học sinh quan sát
bảng phụ hình 23 trang
72.


1/ <b>Định nghĩa</b>


Hình thang cân là hình
thang có hai góc kề một đáy
bằng nhau.


AB // CD


ABCD là hình thang cân


(đáy AB, CD) <i><b>Hoạt động 2</b></i><b> :Các định lý</b>


Chứng minh:


a/ AD cắt BC ở O (giả sử
AB < CD)



Ta có : CˆDˆ<sub>(ABCD là </sub>


hình thang cân)


Nên OCD<sub>cân, do đó : </sub>


OD = OC (1)
Ta có :





A B


C
D


2/ <b>Tính chất</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

m


<i><b>Tiết 4:</b></i><b> LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Luyện tập</b>


Bài 11 trang 74


Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra:
AB = 2cm



CD = 4cm


AD = BC = 12 32  10


Bài 12 trang 74


Hai tam giác vuông AED và BFC có :


AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)


DˆCˆ<sub> (2 góc kề đáy hình thang cân ABCD)</sub>


Vậy AEDBFC<sub> (cạnh huyền – góc nhọn)</sub>


 <sub> DE = CF</sub>


Bài 13 trang 74


Hai tam giác ACD và BDC có :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>?3</b>


Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm
Trên m sao cho :
AC = BD


(các đoạn AC và BD phải
cắt nhau). Đo các góc ở



đỉnh C và D của hình
thang ABCD ta thấy




Cˆ <sub>. Từ đó dự đốn</sub>


ABCD là hình thang cân.


3/ <b>Dấu hiệu nhận biết</b>
<b>Định lý 3</b> : Hình thang có
hai đường chéo bằng nhau
là hình thang cân.


Dấu hiệu nhận biết :


a/ Hình thang có hai góc kề
một đáy bằng nhau là hình
thang cân.


b/ Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)


AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD)


DC là cạnh chung



Vậy ACDBDC<sub> (c-c-c)</sub>


1


1 Cˆ


Dˆ 


 <sub> do đó </sub><sub></sub><sub>EDC</sub><sub>cân</sub>


 <sub>ED = EC</sub>


Mà BD = AC
Vậy EA = EB
Bài14 trang 75


Học sinh quan sát bảng phụ trang 79


Tứ giác ABCD là hình thang cân (dựa vào dấu hiệu nhận biết)
Tứ giác EFGH là hình thang


Bài 15 trang 75


a/ Tam giác ABC cân tại A nên :


2

180



0





Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên :


2

180
Dˆ<sub>1</sub>  0 


Do đó BˆDˆ1
Mà Bˆ<sub>đồng vị</sub>Dˆ1
Nên DE // BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2


Bˆ<sub>1</sub>  <sub>2</sub> 


(BD là tia phân giác Bˆ<sub>)</sub>
2



Cˆ<sub>1</sub> 


(CE là phân giác Cˆ<sub>)</sub>


Mà BˆCˆ<sub>(</sub>ABC<sub>cân)</sub>



Hai tam giác ABD và ACE có :


Â là góc chung


AB = AC (ABC<sub>cân)</sub>
Bˆ1 Cˆ1


Vậy ABDACE<sub>(g-c-g)</sub>


 <sub> AD = AE</sub>


Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a bài 15
DE // BC  Dˆ1 Bˆ2 (so le trong)


Mà Bˆ1Bˆ2 (cmt)
Vậy BE = DE


Bài 17 trang 75
Gọi E là giao điểm của AC và BD


Tam giác ECD có : Dˆ1 Cˆ1 (do ACD = BDC)
Nên ECD<sub>là tam giác cân </sub> <sub>ED = EC (1)</sub>


Do Bˆ1 Dˆ1 (so le trong)
Aˆ1 Cˆ1 (so le trong)
Mà Dˆ1 Cˆ1 (cmt)


1



1 Bˆ


Aˆ 


 <sub> nên </sub><sub></sub><sub>EAB</sub><sub>là tam giác cân</sub>


 <sub> EA = EB (2)</sub>


Từ (1) và (2)  <sub> AC = BD</sub>


Vậy hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân


<i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : Hướng dẫn học ở nhà</b>


Về nhà học bài


1


1 ˆ


ˆ <i><sub>C</sub></i>


<i>B</i> 


1


1 Bˆ


Dˆ 



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Làm bài tập 18 trang 75


Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


Định nghĩa hình thang cân


Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao ?
Sửa bài tập 18 trang 75


a/ Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng
nhau : AC = BE


mà AC = BD (gt) suy ra BE=BD
b/ Do AC // BE  Cˆ1 Eˆ(đồng vị)
mà Dˆ1 Eˆ (BDEcân tại B)


Tam giác ACD và BCD có :


AC = BD (gt)


Dˆ1 Cˆ1 (cmt)


DC là cạnh chung



Vậy ACDBDC<sub> (c-g-c)</sub>


c/ Do ACDBDC<sub> (cmt) </sub> <sub> ADC = BCD</sub>


Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.


Sửa bài tập 19 trang 75 (Xem SGV trang 106)


3/ Bài mới


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i> : <b>Đường trung bình của tam giác</b>


?1 Dự đoán E là trung
điểm AC  Phát biểu dự


đoán trên thành định lý.
Chứng minh


Kẻ EF // AB (F BC)


Hình thang DEFB có hai
cạnh bên song song (DB //
EF) nên DB = EF


Mà AD = DB (gt). Vậy
AD = EF


Tam giác ADE và EFC


có :


Â = Eˆ1(đồng vị)


AD = EF (cmt)


Dˆ1 Fˆ1(cùng bằngBˆ)
Vậy ADEEFC<sub>(g-c-g)</sub>


 <sub> AE = EC</sub>


Học sinh làm ?1 1/ <b>Đường trung bình của</b>


<b>tam giác</b>


<b>Định lý 1:</b> Đường thẳng đi
qua trung điểm một cạnh
của tam giác và song song
với cạnh thứ hai thì đi qua
trung điểm cạnh thứ ba.


ABC


GT AD = DB
DE // BC
KL AE = EC


<b>Định nghĩa :</b> Đường trung
1



1 Cˆ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

E là trung điểm AC
Học sinh làm ?2  Định lý


2


Chứng minh định lý 2
Vẽ điểm F sao cho E là
trung điểm DF


CEF
AED


 <sub>(c-g-c)</sub>


 <sub> AD = FC và Â = </sub>Cˆ1
Ta có : AD = DB (gt)


Và AD = FC


 <sub> DB = FC</sub>


Ta có : Â = Cˆ1
Mà Â so le trongCˆ1


 <sub> AD // CF tức là AB // </sub>


CF



Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai
đáy DB = FC nên DF = BC
và DF // BC


Do đó DE // BC và DE =


BC
2
1


?3 Trên hình 33. DE là
đường trung bình


BC
2
1
DE
ABC 


Vậy BC = 2DE = 100m


Học sinh làm ?2


Học sinh làm ?3


bình của tam giác là đoạn
thẳng nối trung điểm hai


cạnh của tam giác.


<b>Định lý 2 :</b> Đường trung
bình của tam giác thì song
song với cạnh thứ ba và
bằng nửa cạnh ấy.


ABC


AD = DB
AE = EC
GT DE // BC


KL


BC
2
1
DE


Bài tập 20 trang 79


Tam giác ABC có Kˆ Cˆ500


Mà Kˆ<sub>đồng vị </sub>Cˆ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Đường trung bình của hình thang</b>


?4 Nhận xét : I là trung
điểm của AC, F là trung


điểm của BC


 Phát biểu thành định lý


Chứng minh


Gọi I là giao điểm của AC
và EF


Tam giác ADC có :


E là trung điểm của


AD(gt)


EI // DC (gt)


 <sub> I là trung điểm của AC</sub>


Tam giác ABC có :


I là trung điểm AC


(gt)


IF // AB (gt)


 <sub> F là trung điểm của</sub>


BC



Giới thiệu đường trung
bình của hình thang
ABCD (đoạn thẳng EF)
Chứng minh định lý 2
Gọi K là giao điểm của
AF và DC


Tam giác FBA và FCK có
:


Fˆ1 Fˆ2 (đối đỉnh)


FB = FC (gt)


BˆCˆ1 (so le trong)
Vậy FBAFCK<sub> (g-c-g)</sub>


 <sub> AE = FK; AB = CK</sub>


Tam giác ADK có E; F
lần lượt là trung điểm của
AD và AK nên EF là
đường trung bình


 <sub> EF // DK </sub>


(tức là EF // AB và EF //
CD)





2
AB
DC
EF
DK
2
1


EF   


?5


HS làm ?4 2/ <b>Đường trung bình của</b>


<b>hình thang</b>


<b>Định lý 1 :</b> Đường thẳng đi
qua trung điểm một cạnh
bên của hình thang và song
song với hai đáy thì đi qua
trung điểm cạnh bên thứ
hai.


ABCD là hình thang
(đáy AB, CD)


GT AE = ED



EF // AB
EF // CD


KL BF = FC


<b>Định nghĩa :</b> Đường trung
bình của hình thang là đoạn
thẳng nối trung điểm hai
cạnh bên của hình thang.


Làm bài tập 23 trang 84


<b>Định lý 2 :</b> Đường trung
bình của hình thang thì
song song với hai đáy và
bằng nửa tổng hai đáy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

64
x
24
2


x
24


32    


Vậy x = 40


GT AE = ED; BF = FC



KL EF // AB; EF // CD


2
CD
AB
EF 


<i><b>Hoạt động 4</b></i> <b>: Hướng dẫn học ở nhà</b>


 Về nhà học bài


 Làm bài tập 22, 24,26, 28 trang 80


Ngày soạn : 2/9/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

giác


- nh ngh a đ ng trung bình c a hình thang, đ nh lý v đ ng trung bình c a hình thangĐị ĩ ườ ủ ị ề ườ ủ


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> :Luyện tập</b>



GV hướng dẫn HS vẽ hình và
áp dụng dịnh lý đường trung bình
Bài 24 trang 80


Khoảng cách từ trung điểm C của AB



đến đường thẳng xy bằng : 2 16cm


20
12





Bài 22 trang 80
Tam giác BDC có :


DE = EB
BM = MC


Do đó EM // DC  <sub> EM // DI</sub>


Tam giác AEM có :
AD = DE
EM // DI
Bài 25 trang 80
Tam giác ABD có :


E, F lần lượt là trung điểm của AD và BD
nên EF là đường trung bình


 <sub> EF // AB</sub>


Mà AB // CD



 <sub> EF // CD (1)</sub>


Tam giác CBD có :


K, F lần lượt là trung điểm của BC và BD
nên KF là đường trung bình


 <sub> KF // CD (2)Từ (1) và (2) ta thấy : Qua F có FE và FK cùng song song với </sub>


CD nên theo tiên đề Ơclit E, F, K thẳng hàng.


GV hướng dẫn HS áp dụng đường trung bình của các hình thang ABEF,CDHG
Bài 26 trang 80


 <sub> EM là đ ng trung bình</sub><sub>ườ</sub>


 <sub>AI = IM </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hình thang ABFE có CD là đường trung bình nên :


12
2


16
8
2


EF
AB



CD    


Vậy x =12


Hình thang CDHG có EF là đường trung bình nên :


20
12
16
.
2
CD
EF
2
GH


EF
2
GH
CD
2


GH
CD
EF
















Vậy y = 20


GV cho HS lên bảng vẽ hình
và áp dụng


Bài 28 trang 80 định lý đường trung bình của
tam giác


a/ Do EF là đường trung bình của hình thang nên :
EF // AB // CD


Tam giác ABC có :
BF = FC (gt)


FK // AB (do EF // AB)
Tam giác ABD có :


AE = ED (gt)


EI // AB (do EF // AB)



b/ Do EF là đường trung bình của hình thang nên :


8
2


10
6
2


CD
AB


EF    


Do EI là đường trung bình của ABDnên : 2 3


6
2
AB
EI  


Do KF là đường trung bình của ABC<sub>nên : </sub> 2 3


6
2
AB
KF  


Mà EI + IK + KF = EF nên KF = EF – (EI + IK) = 8 – (3+3) = 2



<i><b>Hoạt động 4</b></i> <b>: Hướng dẫn học ở nhà</b>


 Về nhà học bài


 Làm bài tập 25 ,27 trang 80


<i>KC</i>
<i>AK</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vng.


Biết vẽ hình thang, hình thang vng. Biết tính số đo các góc của hình thang, của


hình thang vng.


Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.


Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm


ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).


<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87.


Giáo viên cắt sẵn sàng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình trịn, hình
thang cân.



<b>III/ Q trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới


Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốn cắt chữ H như trong hình 49 ta
có thể gấp tờ giấy làm tư. Tại sao vậy ?


Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học sau đây.


<i><b>Tiết 1 </b></i>: <b>A/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng.</b>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Phần bài học</b>


1/<b> Hai điểm đối xứng qua</b>
<b>một đường thẳng</b>


Hai điểm gọi là đối xứng
với nhau qua một đường
thẳng d nếu d là đường
trung trực của đoạn thẳng
nối hai điểm đó.


<b>A</b>


<b>A ’</b>



<b>B</b>


?1 Vẽ d là đường trung trực


của đoạn AA’  hai điểm A,


A’ gọi là đối xứng nhau qua
đường thẳng d.


 Khi nào hai điểm A, A’ gọi


là đối xứng nhau qua đường
thẳng d ?


Quy ước :


Nếu điểm B nằm trên đường
thẳng d thì điểm đối xứng với
B qua d cũng là điểm B


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2/ <b>Hai hình đối xứng qua</b>
<b>một đường thẳng</b>


<b>Định nghĩa</b> : Hai hình gọi
là đối xứng với nhau qua
đường thẳng d nếu mỗi
điểm thuộc hình này đối
xứng qua d với một điểm
thuộc hình kia và ngược
lại.



Nếu hai đoạn thẳng (góc,
tam giác) đối xứng với
nhau qua một đường thẳng
thì chúng bằng nhau


Làm bài tập 35, 36 trang 87
Điểm C’ thuộc đoạn A’B’


điểm đối xứng qua đường
thẳng d của mỗi điểm C thuộc
đoạn thẳng AB đều thuộc
đoạn A’B’ và ngược lại


Ta gọi hai đoạn thẳng AB và
A’B’ là đối xứng với nhau
qua đường thẳng d


Cho ABC<sub>và đường thẳng d.</sub>


vẽ các đoạn thẳng đối xứng
với các cạnh củaABC<sub>qua</sub>


trục d.


Hai đoạn thẳng (góc, tam giác
) đối xứng với nhau qua một
trục thì chúng bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2



Oˆ<sub>1</sub>  <sub>2</sub> 


AOB
Tam giác AOC cân tại O


2
1

Oˆ<sub>3</sub>  <sub>4</sub> 


AOC
AOB + AOC = 2(
3


1 Oˆ


Oˆ  <sub>) = 2 xOy = 2 . 50</sub>0 <sub>= </sub>


1000


Vậy BOC = 1000


B/ Hình có tr c đ i x ngụ ố ứ


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : Phần bài học</b>


1/ <b>Trục đối xứng của một</b>


<b>hình</b>


<b>Định nghĩa </b>: Đường thẳng
d gọi là trục đối xứng của
hình F, nếu điểm đối xứng
qua d của mỗi điểm thuộc
hình F cũng thuộc hình F.
* Hình thang cân nhận
đường thẳng đi qua trung
điểm hai đáy làm trục đối
xứng.


?3 Điểm đối xứng của các
đỉnh A, B, C


qua AH là : A, C, B.
Do đó điểm đối xứng qua
AH


của mỗi đỉnh của ABC


cũng là đỉnh củaABC<sub>.</sub>


Ta nóiABC<sub>là hình có trục </sub>


đối xứng.


?4 Sử dụng các tấm bìa cắt
sẵn các hình chữ A, tam giác
đều, hình trịn



a/ Chữ cái in hoa A có một
trục đối xứng


b/ Tam giác đều có ba trục
đối xứng


c/ Hình trịn có vơ số trục
đối xứng


Nếu gấp các tấm bìa theo
trục đối xứng thì hai phần
của tấm bìa bằng nhau
Giáo viên gấp tấm bìa hình
thang cân ABCD (AB // CD)
sao cho A trùng B, D trùng
C. Nếu gấp đi qua trung
điểm hai đáy của hình thang.
Hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

BCK
ADK


 <sub>(c-g-c)</sub>


Nên KA = KB


 K thuộc trung trực của


AB



do đó A và B đối xứng nhau
qua đường thẳng HK


Tương tự C và D đối xứng
với nhau qua đường thẳng
KH


 Kết luận


<i><b>Hoạt động 2 </b></i><b>: Phần bài tập</b>


Bài tập 37 trang 88


Hình 59h khơng có trục đối xứng, cịn tất cả các hình khác đều có trục đối xứng
Bài tập 42 trang 92


a/ Trục đối xứng của tam giác ABC là đường phân giác của góc B
b/ Hình đối xứng qua d :


của đỉnh A là C
của đỉnh B là B
của đỉnh C là A


của cạnh AB là cạnh CB
của cạnh AC là cạnh AC
Bài 39 trang 88


a/ Do C đối xứng với A qua d nên d là đường trung trực của AC
nên DA = DC



Do đó : AD + DB = CD + DB = CB (1)


Vì Ed nên AE = EC


Do đó : AE + EB = CE + EB (2)
Tam giác CBE có : CB < CE + EB (3)
Từ (1), (2) và (3)  <sub>AD + DB < AE + EB</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>---Tuần 5 -</b><b> Tiết 10</b></i><b> </b><i>Ngày soạn:</i>
<i>9/9/2012</i>


<i><b>Bài 7:</b></i><b> HÌNH BÌNH HÀNH</b>
<b>I/</b> <b>Mục tiêu:</b>


- HS nắm định nghĩa và các tính chật của hình bình hành, các dấu hiệu nhận
biết một tứ giác là hình bình hành.


- Rèn luyện kỹ năng vẽ một hình bình hành, rèn luyện khả năng chứng minh
hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng
minh hai đường thẳng song song.


<b>II/</b> <b>Phương pháp</b> :
- Nêu vấn đề


- HS hoạt động theo nhóm


<b>III/</b> <b>Chuẩn bị</b> :


- GV: SVG, thước, compa, bảng phụ hình 66, 67, 70 & 71, bảng phụ ghi dấu


hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.


- HS : SGK, thước, compa, bảng phụ, bút lông.


<b>IV/</b> <b>Các bước :</b>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: KTBC </b>: ( 5 phút)


-Phát biểu nhận xét ở bài
hình thang ( Hình thang có
hai cạnh bên song song thì
có tính chất gì ?)


<b>I/Định nghĩa</b>


A B


D C


<b>ĐN</b>: (Học SGK trang 90)


Tứ giác ABCD là hình
bình hành 





<i>BC</i>
<i>AD</i>



<i>CD</i>
<i>AB</i>


//
//


<b>HĐ2</b>: <b>Bài mới </b>(30phút)
-GV giới thiệu khái niệm
hình bình hành vậy ta có
thể định nghĩa hìanh bình
hành như thế nào ?


? 1. Làm ở bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

AC cắt BD tại I
K/L a) AB= CD; AD=


BC


b) <i>A</i><i>C</i> <sub> ; </sub><i>B</i><i>D</i>


c) AI = IC ; IB =
ID


đường chéo.


- GV rút kết lại các tính
chất của hình bình hành.



-Thảo luận đưa cách
chứng minh các gốc đối
bằng nhau và tính chất
đường chéo của hình bình
hành.


<b>III/</b> <b>Dấu hiệu nhận biết</b>:
( Học SGK trang 91)


-GV cho HS đọc lại định
nghĩa và tính chất của hình
bình hành, rút ra dấu hiệu
nhận biết hình bình hành.
-Cho HS thảo luận theo
nhóm


-HS thảo luận đưa ra dấu
hiệu nhận biết hình bình
hành.


? 3. HS trả lời miệng.


<b>3/</b> <b>Củng cố</b>: 8 phút


-Cho HS đọc lại các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
-Làm bài tập 43 SGK trang 92.


<b>4/</b> <b>Hướng dẫn HS học ở nhà</b>: 2 phút
- Học bài, ôn bài



-Làm bài tập 44, 45 SGK trang 92
-Chuẩn bị cho tiết luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Tuần 6 -</b><b> Tiết 11</b></i><b> </b><i>Ngày soạn: </i>
<i>25/9/2011</i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/</b> <b>Mục tiêu:</b>


- HS củng cố vững chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.


- HS biết sử dụng những tính chất cả hình bình hành để chứng minh một bài
toán liên quan.


<b>II/</b> <b>Phương pháp</b> :
- Luyện tập


- HS hoạt động theo nhóm


<b>III/</b> <b>Chuẩn bị</b> :


- GV: Thước, compa, bảng phụ hình 72, SGK.
- HS : SGK, th c, compa, b ng ph , bút lông.ướ ả ụ


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Giải bài 44</b>


A B
F



E
F


D
C


Hình Bình Hành
ABCD


=> DE // BF (AD // BD)
(1)


ED = 2


<i>AD</i>


( E là trung
điểm AD)


BF = 2


<i>BC</i>


( F là trung
điểm BC)


Mà AD = BC (ABCD là
hình bình hành)


<b>HĐ1:Kiểm tra bài cũ </b>:(7’)


? Nêu dấu hiệu nhận biết
một tứ giác là hình bình
hành, sửa bài tập 44 SGK.
? Phát biểu định nghĩa và
tính chất hình bình hành,
sửa bài tập 45 SGK.


-GV nhận xét bài sửa của
HS và nhắc lại cách chứng
minh một tứ giác là hình
bình hành.


-HS1: Phát biểu dấu hiệu
vẽ hình sửa bài tập 44
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2
2


AB // CD =>





 <sub>1</sub>


1 <i>F</i>


<i>B</i> <sub>(sole </sub>



tg)


Vậy:<i>D</i>1 <i>F</i>1  <i>DE</i>//<i>BF</i>




(hai
góc đồng vị bằng nhau)
=> DEBF là hình bình
hành (do DE // BF ; EB //
DF)


<b>Giải bài 46</b>:


Câu a,b đúng; c,d sai


<b>Giải bài 47:</b>


a) AHD = CKB (cạnh
huyền – góc nhọn)


=> AH = CK và AH // CK
=> Tứ giác AHCK là
HBH


b) O là trung điểm của HK
và AC là đường chéo của
hình bình hành AHCK
=> O là trung điểm AC


=> O, A, C thẳng hàng


<b>Giải bài 48</b>:


Tứ giác EFGH là HBH
( EF // GH ( cùng // với
AC)


EF = GH ( cùng bằng


2


<i>AC</i>


)


<b>HĐ2: Luyện tập</b> (30’)
-Cho HS làm bài tập 46
trang 92 theo nhóm.


-GV dùng bảng phụ vẻ hình
72 SGK.


-HS thảo luận luyện tập bài
47 và trình bày vào bảng
phụ


-GV yêu cầu HS nêu lại dấu
hiệu nhận biết 1 tứ giác là
hình bình hành.



-GV nhận xét bài làm của
nhóm và cho điểm.


-GV chốt lại cách chứng
minh 3 điểm thẳng hàng dựa
vào tính chất đường chéo
HBH.


-Cho HS làm bài tập 48 (lấy
điểm cá nhân) gọi HS lên
bảng vẽ hình.


-HS thảo luận theo nhóm
và đại diện trả lời.


-HS thảo luận theo nhóm
và trình bài theo nhóm
-HS nêu dấu hiệu nhận
biết 1 tứ giác là hình bình
hành.


-HS làm vào vở và thi đua
lấy điểm.


<b>HĐ3</b>: <b>Củng cố</b> (6’)


-Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>25/9/2011</i>



Bài 8 : <b>ĐỐI XỨNG TÂM</b>
<b>I/</b> <b>Mục tiêu:</b>


- HS hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.


- Nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm, nhận biết một số hình có
tâm đối xứng.


- Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng
với đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm.


<b>II/</b> <b>Phương pháp</b> :
- Nêu vấn đề


- HS thảo luận hoạt động theo nhóm.


<b>III/</b> <b>Chuẩn bị</b> :


- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ hình 76, 77.
- HS : SGK, thước, compa, ơn bài đối xứng trục


<b>IV/</b> <b>Các bước :</b>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ 1: KTBC </b> ( 5 phút)


? Nêu định nghĩa hình bình
hành, tính chất hai đường
chéo hình bình hành, vẽ


hình minh hoạ?


? HS trả bài & vẽ hình theo
yêu cầu.


<b>HĐ 2 </b>: <b>Bài mới</b> (30 phút)


<b>I/</b> <b>Hai điểm đối xứng</b>
<b>qua một điểm:</b>


A
A'


* / * /
Hai điểm A và A’ là 2
điểm đối xứng nhau qua
điểm O.


<b>Định nghĩa</b>:.


Hai điểm gọi là đối
xứng nhau qua điểm O
nếu O là trung điểm
của đoạn thẳng nối hai
điểm đó.


Điểm đối xứng với
điểm O qua điểm O cũng
chính là điểm O.



1/ Hai điểm đối xứng qua
một điểm:


-Cho HS làm câu hỏi1 vào
vở


-GV giới thiệu: Hai điểm
A và A’ gọi là đối xứng
với nhau qua O.


-Vậy ta có thể rút ra định
nghĩa 2 điểm đối xứng
nhau qua 1 diểm khác.
-Cho HS nêu những điểm
đối xứng trong hình bình
hành ở phần trả bài cũ.


-HS vẽ hình


-HS nêu định nghĩa như
SGK trang 93, viết định
nghĩa vào vở (đọc theo
nhóm)


-HS trả lời


<b>II/</b> <b>Hai hình đối xứng</b>
<b>qua một điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Định nghĩa</b>:



Hai hình gọi là đối
xứng với nhau qua
điểm O nếu mỗi điểm
thuộc hình này đối
xứng với một điểm
thuộc hình kia qua
điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối
xứng của hai hình đó.
Chú ý: Nếu hai đoạn
thẳng (góc, tam giác) đối
xứng với nhau qua một
điểm thì chúng bằng
nhau.


làm câu hỏi 2 vào bảng
phụ.


-GV trình bày bảng phụ
hình 76 và yêu cầu HS nêu
những điểm đối xứng với
nhau qua O.


-GV giới thiệu hai đoạn
thẳng AB và A’B’ là hai
đoạn thẳng đối xứng với
nhau qua O.


-Tổng quát ta có thể định


nghĩa hai hình đối xứng
qua một điểm.


-GV đưa bảng phụ hình
77, yêu cầu HS nêu các
hình đối xứng qua tâm O.
-Cho Hs đọc định nghĩa
theo nhóm.


-Treo bảng phụ hình 77
cho HS nhận xét và rút ra
nội dung phần chú ý.


bảng phụ theo từng nhóm.


-HS trả lời theo SGK


-HS thảo luận nhóm và trả
lời.


-HS ghi định nghĩa vào vở.


-HS kiểm tra theo hình vẽ
77 SGK (bằng cách đo)


<b>III/ Hình có tâm đố</b>
<b>xứng:</b>


<b>Định nghĩa:</b> SGK trang
95



<b>Định lí:</b> SGK trang 95


-Cho HS thảo luận nhóm ?
3 (chọn nhóm nào nhanh
nhất)


-GV giới thiệu khái niệm
hình có tâm đối xứng.
-GV đặc câu hỏi tâm đối
xứng của hình bình hành.


-HS thảo luận và trả lời.
-HS trình bày tâm đối xứng
của hình bình hành.


-Làm ?4 trả lới miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>02/10/2011</i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/</b> <b>Mục tiêu:</b>


- HS hiểu rõ hơn khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng, tính chất của
hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc đối xứng nhau qua một điểm.


- HS biết vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế, rèn luyện
khả năng phân tích và tìm lời giải cho bài tốn.


<b>II/</b> <b>Phương pháp</b> :


- Luyện tập


- Hoạt động theo nhómcủa HS.


<b>III/</b> <b>Chuẩn bị</b> :


- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, SGK.
- HS : SGK, thước, compa, bảng phụ.


<b>IV/</b> <b>Các bước :</b>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ 1: KTBC </b> ( 5 phút)


? Nêu định nghĩa hai
điểm đối xứng nhau qua
một điểm?


? Làm bài tập 57 SGK?


? HS trả bài theo yêu cầu.


<b>HĐ 2 </b>: <b>Luyện tập</b> (30 phút)


<b>Bài 52</b>: (vẽ hình)
E


B
A



D C F
AB // BC (ABCD là hình
bh, EAD)


AE= BC (AE = AD,AD=
BC)


=>AEBC là hình bình hành
=>AC // EB, BF = AC (1)
Tương tự: ABFC là hinh
bh.


=>AC = BF, AC // BF (2)
Từ (1),(2) =>E,B,F thẳng
hàng và BE = BF


=>E đối xứng F qua B.


-Cho HS sửa bài tập 52
SGK


-Nhận biết tứ giác
AEBC là hình bình hành
(nêu dấu hiệu nhận biết)
-GV nhận xét cách
chứng minh và cổ cố lại
cách chứng minh 2 điểm
đối xứng.


-HS quan sát và nhận xét


bài làm của bạn.


-HS chứng minh tứ giác
AEBC là hình bh và cách
giài bài tốn.


<b>Bài 56:</b>


a) Hình a, c có tâm đối
xứng


-Cho HS thảo luận nhóm
và chấm kết quả theo
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

b) Hình b, d khơng có tâm
đối xứng.


<b>Bài 55:</b>


<b> </b>A M B


<b> </b> O



D N
C


AOM = CON (g-c-g)



=>ON = OM


=>M đối xứng với N qua O


-Cho HS vẽ hình bài 55
và cách chứng minh 2
điểm đối xứng qua 1
điểm.


-HS vẽ hình, làm vào vở, 1
HS phát biểu cách chứng
minh.


<b>HĐ 3 :Củng cố bài </b>(7 phút)


Treo bảng phụ bài tập:
-Trong các hình sau hình
nào có tâm đối xứng?
Với các hình đó hãy chỉ
rõ tâm đối xứng của
hình:


a) Đoạn thẳng AB


b) ABC đều


c) Đường tròn tâm O


-HS thảo luận nhóm và trả
lời nhanh.



<b>HĐ 4 : Hướng dẫn về nhà </b>(3 phút)


-HS học lại định nghĩa,
định lí, tâm đối xứng.
-Làm bài tập 97, 102
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>02/10/2011</i>


<b>Bài 9 :</b> <b>HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I/</b> <b>Mục tiêu:</b>


- HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật,các tính chất của hình chữ nhật, các dấu
hiệu nhận biết một tứ giác là HCN.


- Biết vẽ một HCN, cách chứng minh một tứ giác là HCN, biết vận dụng các
kiến thức về HCN trong tính tốn, trong các bài tốn thực tế.


<b>II/</b> <b>Phương pháp</b> :
- Nêu vấn đề


- HS thảo luận hoạt động theo nhóm.


<b>III/</b> <b>Chuẩn bị</b> :


- GV: Thước êke, compa, bút lơng, bảng phụ hình 86, 87.
- HS : SGK, thước êke, compa,


<b>IV/</b> <b>Các bước :</b>



<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


? Nêu định nghĩa hai điểm
đối xứng nhau qua một
điểm?


? Cho hbh ABCD có Â =
900<sub> Tính các góc cịn lại</sub>


của hbh đó.


-HS trả bài


-HS làm vào vở bài tập


<b>Hoạt động 2 </b>: <b>Định nghĩa HCN</b>
<b>I/Định nghĩa: </b>


Định nghĩa: SGK trang
97


A B


D C
-Ghi ?1


-GV giới thiệu Đ/n Hình


chữ nhật theo SGK (qua
bái tập kiểm tra bài cũ).


-Cho HS làm ?1


-HS vẽ hình ghi Đ/n


-HS làm ?1 & trả lời


<b>Hoạt động 3 : Tính chất & dấu hiệu nhận biết HCN</b>
<b>II/ Tính chất:</b>


Tính chất : SGK trang
97


-GV rút từ nhận xét của
HS qua ?1 (phần I) và yêu
cầu HS đưa ra tính chất.
-Cho HS nêu lại tính chất
HBH & hình thang cân.


-HS đọc tính chất HBH và
hình thang cân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>III/ Dấu hiệu nhận biết:</b>


Dấu hiệu : SGK trang
97


CH1: Từ Đ/n HCN hãy


nêu dấu hiệu nhận biết
HCN?


-GV cho chứng minh dấu
hiệu nhận biết 4


-Cho HS làm ?2 trên giấy
nháp


-HS nêu dấu hiệu & chứng
minh, giải thích dấu hiệu
1;2;3.


-HS kiểm tra 1 HCN có
sẵn trên bảng bằng compa
-Ghi dấu hiệu vào vở


<b>Hoạt động 4 : Ap dụng vào hình tam giác</b>
<b>IV/ Ap dụng vào tam</b>


<b>giác:</b>


Định lí : SGK trang 99
A
B


M
C


-Cho HS thảo luận nhóm ?


3 và trình bày theo nhóm.
-GV treo bảng phụ hình 86
&87.


-GV phát biểu định lí rút ra
từ ?3 (câu b) và ?4 (câu b)


-HS thảo luận ?3 và chọn
kết quả của một nhóm lên
trình bày.


-HS trình bày bằng miệng
và đưa ra tính chất.


-HS ghi định lí


<b>Hoạt động 5 : củng cố bài</b>


Làm bài tập 60 SGK


<b>Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà</b>


Học bài và làm bài tập 58,
59, 61 SGK trang 99.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>09/10/2011</i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/</b> <b>Mục tiêu:</b>



- Giúp HS củng cố vũng chắc các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là HCN áp dụng vào trong tam giác vuông.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là HCN.


<b>II/</b> <b>Phương pháp</b> :
- Luyện tập


- HS hoạt động theo nhóm.


<b>III/</b> <b>Chuẩn bị</b> :


- GV: Thước êke, compa, bảng phụ hình 88, 89, 90, 91.
- HS : SGK, thước êke, compa,


<b>IV/</b> <b>Các bước :</b>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


? Phát biểu dấu hiệu nhận
biết HCN?


? Tính chất HCN, trả lới
câu hỏi 59a SGK trang
99.


-HS trả bài


-HS vẽ hình và trình bày



<b>Hoạt động 2 </b>: <b> Luyện tập </b>


<b>Bài 63:</b>


Vẽthêm


)
(<i>H</i> <i>DC</i>
<i>DC</i>


<i>BH</i>  


=>Tứ giác ABHD là
HCN


=>AB = DH = 10 cm
=>CH = DC – DH
= 15 – 10 = 5 cm
Vậy x = 12


<b>Bài 64:</b>


Tứ giác EFGH có 3 góc


-GV treo bảng phụ hình
88, 89 và cho HS trả lời
có giải thích.


-GV nhấn mạnh lại tính


chất tích chất đường trung
tuyến ứng với cạnh huyền
trong tam giác vng.
-Nêu cách tìm x trong bài
toán tứnhững yếu tố đề
bài cho.


-HS thảo luận nhóm bài
64 (GV treo bảng phụ
hình 91)


-HS trả lời và giải thích


-HS trình bày và phát biểu
định lí Pitago trong tam
giác vuông, và dấu hiệu
nhận biết HCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

vuông nên là HCN


<b>Hoạt động 3 : Củng cố</b>


EFGH là HBH (EF //=
AC)


AC  BD , EF // AC


=>EF  BD


EH // BD


=>EF  EH


Vậy EFGH là HCN


-GV yêu cầu HS vẽ hình
và cho biết có thể chứng
minh EFGH là HCN theo
dấu hiệu nào?


-GV củng cố lại dấu hiệu
nhận biết HCN ( HBH có
1 góc vng)


-HS vẽ hình vào vở và
chứng minh.


<b>Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà</b>


Học lại các dấu hiệu nhận
biết làm bài tập 66 SGK
và 144, 145 sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>09/10/2011</i>


<i><b>Bài 10 :</b></i> <b> HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI</b>
<b> MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC</b>
<b>I/</b> <b>Mục tiêu:</b>


- HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,
định lý về hai đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách


một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.


- Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau. Biết chứng tỏ 1 điểm nằm trên 1 đường thẳng song
song với một đường thẳng cho trước. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải
bài toán và ứng dụng vào trong thực tế.


<b>II/</b> <b>Phương pháp</b> :
- Nêu vấn đề


- HS thảo luận hoạt động theo nhóm.


<b>III/</b> <b>Chuẩn bị</b> :


- GV: Thước êke, compa, bảng phụ hình 93, 95, 96.
- HS : SGK, thước êke, compa, bảng phụ.


<b>IV/</b> <b>Các bước :</b>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


? Nêu dấu hiệu nhận biết
hình chữ nhật ?


? Làm bài tập 113 sách bài
tập trang 72.


-HS trả bài



-HS làm vào vở bài tập


<b>BÀI MỚI</b>


<b>Hoạt động 2 : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song</b>
<b>I/</b> <b>Khoảng cách giữa hai</b>


<b>đường thẳng song song:</b>




a A B


b


H K
Vậy: BK = h


-Định nghĩa : SGK trang


-Nhắc lại khoảng cách từ
một điểm đến một đường
thẳng?


-Các điểm cách đường
thẳng d một khoảng bằng h
nằm trên đường nào ?
-Cho HS làm ?1 SGK
-Nếu lấy bật kỳ 1 điểm
trên đường thẳng a ở hình


93 thì cũng cách b một
khoảng là bao nhiêu ?
-GV giới thiệu h là khoảng
cách giữa 2 đường thẳng
song song a và b.


-Khoảng cách từ một
điểm đến một đường
thẳng là doạn thẳng vng
góc hạ từ điểm đó đến
đường thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

101. -Giới thiệu định nghĩa
SGK trang 101.


-HS đọc và viết định
nghĩa vào vở.


<b>Hoạt động 3 : Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước</b>
<b>II/ Tính chất của các</b>


<b>điểm cách đều một</b>
<b>đường thẳng cho trước:</b>


Tính chất : SGK trang
101.


-Nhận xét : SGK trang
101.



-Cho HS làm ?2 , GV cho
HS trả lời và rút ra ra nhận
xét các điểm cách b một
khoảng bằng h sẽ nằm ở vị
trí nào?


-GV đưa ra tính chất


-Cho HS làm ?3 và đọc
nhận xét.


-HS làm ?2 , gọi 2 HS
chúng minh: M  a , M 


a’


-HS thảo luận nhóm ?3
-HS đọc nhận xét trong
SGK trang 101.


<b>Hoạt động 4 : củng cố bài</b>


-Cho HS đọc và làm bài
tập 69 SGK trang 103


-HS làm và trả lời miệng.


<b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà</b>


-Học bài theo vở ghi và


SGK.


-LBT 69, 68 SGK trang
102


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>16/10/2011</i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu:</b>


_ HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận
biết các đường thẳng song song và cách đều.


_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, vận dụng lí thuyết để giải quyết những bài tốn cụ thể.
II/ Phương pháp:


_ Thảo luận nhóm của HS
_ Luyện tập


<b>III/ Chuẩn bị:</b>


_ Giáo viên: SGK, thước, êke, compa, bảng phụ bài 68, 69.
_ HS: SGK, thước, êke, bảng phụ.


<b>IV/ Các bước hoạt động dạy học: </b>




<b>bảng</b>



_ Bài 68


 AHB =  CHB= 2cm


(cạnh huyền – góc nhọn)


 CK = AH = 2cm


Điểm C cách đường thẳng
d cố định một khoảng đối
2 cm. Nên C di chuyển
trên đường thẳng song
song với d và cách d một
khoảng bằng 2 cm.


_ Bài 70


Nối O và C ta thấy OC
=OA = OB (tính chất


trung tuyến trong 


vuông)


Vậy điểm C sẽ di chuyển
trên đường thẳng của OA.


Bài 71


_Tứ giác AEMD là hình


chữ nhật


<b>Hoạt động của HS</b>


_ HS phát biểu theo
SGK.


_HS trình bày lên bảng


_HS vẽ hình và thảo
luận nhóm


_Trình bày cách làm


_HS vẽ hình và chứng
minh


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>HĐ 1</b>:kiểm tra bài cũ


_Nêu địng nghĩa khoảng
cách giữa hai đường thẳng
song song


_Tính chất của các điểm
cách đều 1 đường thẳng cho
trước


HS sửa bài tập 68



<b>HĐ2 </b>: Luyện tập


_Cho HS vẽ hình làm bài
tập70 vào vở , các nhóm
thảo luận


_Chọn kết qủa củaa nhóm
nhanh nhất .GV rút kết lại
nội dung


_GV hướng dẫn cách chứng
minh 1điểm cách đường
thẳng cho trước 1 khoảng
không đổi sẽ nằm trên đường
thẳng song song với tia Ox


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

O là trung điểm đường
chéo DE


Vậy O là trung điểm của
đường chéo AM.


Vậy A,O,M thẳng hàng.


_Nhác lại dấu hiệu nhận
biết HCN


_HS chứng minh giống
cách làm bài 70



HS trả lời đường xiên
luôn lớn hơn đường
vng góc


_HS đọc to và trả lới bài
72


_HS vẽ hình vào vở và trả
lời


_Nêu cách dấu hiệu nhận
biết HCN và cách chứng
minh 3 điểm thẳng hàng
_Gợi mở cho HS câu b
giống bt70


So sánh độ dài đường xiên
và đường vng góc, từ đó
suy ra câu c


<b>HĐ3</b> : Củng cố
_ làm bài tập 72


_GV giới thiệu dụng cụvạch đường thẳng song song


<b>HĐ4</b>: hướng dẫn về nhà


- học bài và làm bài tập 126 , 127 SBT trang73


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>16/10/2011</i>



<i><b>Bài 11</b></i><b> HÌNH THOI</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


_Hiểu địng nghĩa hình thoi ,các tính chất của hình thoi , các dấu hiệu nhận biết 1 tứ
giác là hình thoi


_Biết vẽ 1 hình thoi ,biết cách chứng minh 1 tứ giác làhình thoi


_Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính tốn và trong bài tóon thực tế


<b>II/Phương pháp :</b>


_Đặt vấn đề ,gợi mở
_Thảo luận nhóm


<b>III/Chuẩn bị:</b>


_GV:SGK,thước , ekê,compa,thước hình thoi, bảng phụ hình 73
_Thảo luận nhóm


<b>IV/Các bước:</b>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


? Nêu dấu hiệu nhận biết
hình bình hành & tính
chất nhận biết hình bình
hành ?



-HS trả bài nêu lại tính
chất HBH.


<b>BÀI MỚI</b>
<b>Hoạt động 2 : Định nghĩa</b>


<b>I/Định nghĩa:</b>


ĐN: Hình thoi là tứ giác
có 4 cạnh bằng nhau.
A


D B
C


Tứ giác ABCD là hình
thoi


<=> AB = BC = CD =
AD


-GV đặc câu hỏi tứ giác
có bốn cạnh bằng nhau là
hình gì các em đã học (vì
sao)


-Hướng dẫn HS cách vẽ
hình thoi.



-GV giới thiệu tứ giác
trên là hình thoi.


-Tứ giác có 4 cạnh bằng
nhau là hình bình hành
(theo dấu hiệu nhận biết
cạnh đối nhau bằng nhau.)


-HS viết và đọc định
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>II/ Tính chất :</b>


-Làm ?2


<b>Định lí:</b> Trong hình thoi
a) Hai đường chéo vng
góc với nhau.


b) Hai đường chéo là các
đường phân giác của các
góc hình thoi.


GT ABCD là hình thoi


KL AC  BD


AC là ph/giác góc
A



BD là ph/giác góc
B


CA là ph/giác góc
C


DB là ph/giác góc
D


-Hình thoi là HBH nếu
hình thoi có các tính chất
củaHBH


-Các tính chất của HBH
(cho HS nhắc lại các tính
chất của HBH


-Cho HS hoạt động
nhóm ?2 và chọn nhóm có
kết quả nhanh nhất trả lời
và bổ sung


-HS nêu tính chất HBH


-HS thảo luận nhóm


<b>Hoạt động 4 : Dấu hiệu nhận biết</b>
<b>III/ Dấu hiệu nhận biết</b>





SGK trang 105 -Qua định nghĩa và tínhchất của hình thoi ta rút ra
dấu hiệu nhận biết hình
thoi.


-HS nêu dấu hiệu nhận biết
-HS làm bài 73


<b>Hoạt động 5 : củng cố bài</b>


-Treo bảng phụ 73 và cho
từng HS trả lời


-HS làm và trả lời miệng.
-HS làm bài74


<b>Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà</b>


-Học bài theo vở ghi và
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Tuần 10- Tiết 19 Ngày soạn :</b></i>
<i><b>23/10/2011</b></i>


<b>LuyƯn tp</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Kiến thức: HS được củng cố , khái niệm ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết hình thoi
-KN: Biết vẽ hình khi đọc đề bài tốn ; vận dụng lý thuyết vào bài tập



-<b>II/ Phương tiện dạy học:</b> SGK, bảng phụ , thước thẳng


<b>IV/ Tiến trình lên lớp</b>


1. Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: 7p


Nêu định nghĩa ,tính chất hình thoi
Làm bài tập 74 SGK


3.Bài m i:ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>HS</b>


<b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động1:Luyện tập ( 35’)</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài


-GV hướng dẫn HS vẽ hình và
giải


Muốn c/m EFGH là hình thoi ta
làm thế nào ?



Muốn c/m EH=FE ta làm thế
nào?


-HS đọc đề bài
-Gv gọi HS lên bảng


- Hs đọc đề và nêu
GT,KL


-HS c/m EF
=GH=HE=FG


-HS : c/m :EAH=


EBF


-HS lên bảng c/m


-HS đọc đề và nêu
GT,KL


<b>Bài 75 /Sgk - trang 106</b>


GT ABCD là hcn; EA=EB;


FB=FC;GC=GD;HA=HD
KL EFGH là hình thoi


<b>Chúng minh</b>



Xét EAH và EBF


AH=BF=AD/2=BC/2


  <sub>90</sub>0
<i>A B</i>  <sub>; </sub>


AE=BE=AB/2


Do đó EAH=EBF(c.g.c)


 <sub>EH=EF ( 2 cạnh tương ứng)</sub>


C/m tương tự


tacóEF=GF=GH=EH


 <sub>EFGH là hình thoi</sub>


<b>Bài 76/ Sgk -trang 106</b>
<b>Chứng minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Muốn c/m I ; K; M thẳng hàng ta
làm ntn?


-Gọi HS lên bảng c/m


- Gv gọi HS lên bảng



Có nhận xét gì về OE và OF; OH
và OG


Có nhận xét gì về EG về FH
Muốn c/m EG=FH ta phải lam
thế nào?


-GV và HS cùng c/m


-HS: IEKF ; GMHK là
hình thoi có IK là tia
phân giác của góc EIK;
KM là tia phân giác
của góc GKH


HS vẽ hình và c/m


-HS: OF=OE ;
OG=OH


KM --- góc




<i>GKH</i>


Do đó I, K, M thẳng hàng
C/m tương tự I, K, M, N, O
thẳng hàng



<b>Bài tập:</b>


GT Hình thoi ABCD ; AC


BD cắt O;<i>OE</i> <i>AB</i>


<i>OF</i> <i>CB OG</i>; <i>CD</i>


OH<i>AD</i>


KL EFGH là hình gì ? Vì sao
?


<b>Chứng minh</b>


Ta có AD//BC (gt)


Mà OHAD ; OFBC


 <sub>H,O,C thẳng hàng </sub>


Tương tư :AB//CD(gt)


Mà OEAB; OGDc


 <sub>E,O,G thẳng hàng</sub>


Mặt khác OB là tia phân giác
của góc B



 <sub>OE=OF (1)</sub>


Tương tự OD là tia phân
giác của góc D


 <sub> OH=OG (2)</sub>


CO là tia phân giác của góc C


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Tuần 10 -Tiết 20</i> <i>Ngày soạn: </i>
<i>23/10/2011</i>


<b>Bài 12 </b>


<b>HÌNH VNG</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


_Hiểu định nghĩa hình vng, thấy được hình vng là dạng đặc biệt của hình chữ nhật
và hình thoi.


_Biết vẽ 1 hình vng ,biết cách chứng minh 1 tứ giác làhình vng.


_Biết vận dụng các kiến thức bài học để chứng minh và tính bài tốn trong thực tế.


<b>II/Phương pháp :</b>


_Đặt vấn đề ,gợi mở
_Thảo luận nhóm



<b>III/Chuẩn bị:</b>


_GV: SGK,thước , ekê,compa,thước hình thoi, bảng phụ hình 105, 106, 107
_HS: SGK, thước, bảng phụ.


<b>IV/Các bước:</b>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


-Nêu dấu hiệu nhận biết
hình thoi?


-Giải bài tốn 78


-HS nêu dấu hiệu và làm
bài tập 78.


<b>BÀI MỚI</b>
<b>Hoạt động 2 : Định nghĩa</b>


<b>I/Định nghĩa:</b>


ĐN: Hình thoi là tứ giác có
4 góc vng và 4 cạnh
bằng nhau.


A B


D C



Tứ giác ABCD là hình


-Tứ giác nào vừa là hình
thoi vừa là hình chữ nhật?
-GV đưa ra định nghĩa hình
vng.


-Vậy hình vng có vừa là
hình thoi vừa là hình chữ
nhật khơng?


-HS trả lời(đ/n HCN, đ/n
hình thoi) => đ/n hình
vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hoạt động 3 : Tính chất của hình vng</b>
<b>II/ Tính chất :</b>


Hình vng có tất cả các
tính chất của HCN và
Hthoi.


-Do hình vng là hình thoi
và hình cữ nhật nên sẽ có
những tính chất gì?


-Cho HS làm ?1


GV nhận xét lại tính chất 2


đường chéo HV (2 đường
chéo bằng nhau, tại trung
điểm của mỗi đường, mỗi
đường chéo là phân giá của
một góc.)


-HS làm ?1.


<b>Hoạt động 4 : Dấu hiệu nhận biết</b>
<b>III/ Dấu hiệu nhận biết</b>




SGK trang 107 -Cho HS tự rút ra dấu hiệunhận biết HCN.


-GV nhắc lại dấu hiệu nhận
biết.


-HS đọc và ghi dấu hiệu
nhận biết.


<b>Hoạt động 5 : củng cố bài</b>


-HS thảo luận nhóm ?2 và
trả lời


-Làm bài tập 80, 81 treo
hình 106 cho HS trả lời tại
chỗ.



-HS thảo luận nhóm ?2.
-HS làm bài 81


<b>Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà</b>


-Học bài theo vở ghi và
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Tuần 11 -</b><b> Tiết 21</b><b> </b></i> <i>Ngày </i>
<i>soạn: 30/10/2011</i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


I/Mục tiêu :


- Hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học (Đ/n, tính chất, các dấu hiệu
nhận biết)


- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tốn dạng tính tốn, chứng minh,
nhận biết hình, tìm đ/k của hình.


- Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học.
II/Phương pháp :


- HS thảo luận nhóm.


- Phân tích, gợi mở, luyện tập.
III/Chuẩn bị:


_GV: SGK,thước , ekê,compa,thước hình thoi, bảng phụ hình bài 109


_HS: SGK, thước, bảng phụ, học 9 câu hỏi lý thuyết.


IV/Các bước:


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


-HS trả lời miệng -Cho Hs rút câu hỏi ôn tập


tr.110.


-GV hệ thống hoá lại kiến
thức cho Hsxem “sơ đồ
nhận biết tứ giác”


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<b>Bài 87:</b>


a) Tập hợp các HCN là tập
hợp con của tập hợp các
HBH, Hình thang.


b) Tập hợp các hình thoi là
tập hợp con của tập hợp các
HBH, Hình thang.


c) Giao của tập hợp các
HCN và tập hợp các Hình
thoi là tập hợp các hình



<b>-</b>HS thảo luận nhóm và trả
lời theo nhóm.


<b>-</b>GV sử dụng bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

a) HBH EFGH là HCN
<=> EHEF


<=> ACBD (Vì EH //


BD, EF//AC)


ĐK: AC & BD vng góc
với nhau.


b) HBH EFGH là hình thoi
<=> EF = EH


<=> AC = BD


ĐK:Đường chéo ACBD


c) HBH EFGH là H.vuông
<=> EFGH là HCN


EFGH là H.thoi
<=>AC BD; AC = BD


-Hs nêu dấu hiệu nhận
biết hình chữ nhật.


-HS nêu lại cách chứng
minh EFGH là HBH.


-HS nêu cách C/m


-GV cho HS vẽ và yêu cầu
nhắc lại dấu hiệu nhận biết
tứ giác là HCN.


-Nêu cách C/m tứ giác
EFGH là HBH.


-Từ đó nêu Đk để EFGH là
H.thoi.


-GV cho HS nêu cách C/m
và nhận xét rút lại cách
C/m dạng toán trên.


<b>Bài 89:</b>


B


E x x M
D




A


C


a) MD là đường trung bình


của ABC và ACAB


<b> </b>=> MDAB


Vậy AB là đường trung
trực của ME nên E đối
xứng M qua AB<b>. </b>


b) EM //AC (1)
EM = AC (2)


(1) &(2) => AEMC là HBH
c) AEBM là HBH


vàEM AB


=>AEBM là H.thoi.
Chu vi H.thoi AEBM:
BM x 4 = 8 (cm)
d) AEBM là H.vuông
=> AB = EM


<=> AB =AC


HS thảo luận nhóm -Cho HS vẻ hình và các



nhóm thảo luận, Trình
cách C/m ở từng câu.
-GV nhận xét cách C/m
của HS và tổng kết lại cách
C/m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> </b>Ngy soạn :
30/10/2011


<b>Tuần 11-12</b>
<b>-Tiết 22-23 : </b>


<b> ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>I. </b><i><b>MỤC TIU:</b></i>


Qua tiết ny HS cần:


- Hệ thống hoá kiến thức ở chương I về tứ giác. Định nghĩa , tính chất, dấu hiệu
nhận biết các tứ giác đặc biệt đ học. Thấy được mối liên hệ giữa các hình đó.
- Vận dụng được những kiến thức trên để rèn luyện kỹ năng nhận biết hình,
chứng minh, tính tốn, tìm điều kiện của một hình để thoả mn một tính chất no đó.
- Rèn luyện tư duy lơgic, thao tác phân tích và tổng hợp.


<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ:</b></i>


Thầy: - Vẽ sẵn sơ đồ nhận biết tứ giác và các hình bi tập 88
- Thước kẻ êke, phấn màu, compa.


HS - Ơn tập cc cu hỏi lý thuyết ở SGK v lm cc bi tập ơn tập



- Thước kẻ, êke, compa.


<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH:</b></i>


<b>1. Ổn định (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra trong phần ơn tập</b>
<b>3. Vo bi:</b>


Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng


2
0’


- GV đưa sơ đồ các loại tứ giác vẽ
trên bảng phụ.


1. Ơn tập lý thuyết


 Yu cầu HS trả lời cc cu hỏi. <sub></sub> HS vẽ sơ đồ các tứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

(Tương tự cho các hình cịn lại)
Lưu ý: Hình thang, hình bình hnh,
hình chữ nhật, hình thoi, hình
vuơng được định nghĩa theo tứ
giác.


b) Nu tính chất về hĩc của: tứ gic,
hình thang, hình thang cn, hình
bình hnh (hình thoi), hình chữ


nhật (hình vuơng)


- Nêu tính chất về đường chéo
của hình thang cn, hình bình hnh,
hình chữ nhật, hình thoi, hình
vuơng.


- HS: vẽ hình
vuơng:


Trong hình vuơng,
hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm
mỗi đường, bằng
nhau, vuông góc với
nhau và là phân gic
của cc gĩc hình
vuơng.


- Về đường chéo:


- Về tính đối xứng
- Trong các tứ giác đ học hình no


cĩ trục đối xứng có tâm đối xứng?


- HS: Hình vuơng cĩ
4 trục đối xứng (hai
trục của hình chữ
nhật, hai trục của


hình thoi) v một tam
đối xứng là giao
điểm 2 đường chéo.


 Trong khi trả lời về tính chất cc
hình GV vẽ thm vo hình đường
chéo, trục đối xứng, kí hiệu bằng
nhau, vng góc… để minh hoạ.
c) Nu dấu hiệu nhận biết cc hình?
Hình thang cn, hình bình hnh,
hình chữ nhật, hình thoi, hình
vuơng.


- HS: trả lời miệng
cc dấu hiệu nhận
biết.


c) Về dấu hiệu nhận
biết


2
0’


+ Luyện tập: 1. Bi tập 88 SGK


trang 111
- GV cho HS lm bi tập 88


SGK/111



a) Tứ gic EFGH l hình
bình hnh.


chứng minh


 Gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ hình
vo vở.


- 1 HS đọc đề bài ABC cĩ:


AE = EB (gt)
FB = FC (gt)


=> EF là đường trung
bình của ABC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng


=> EF//AC v EF=
<i>AC</i>


2
1


.


ch minh tương tự
HG//AC;


HG =2 <i>AC</i>



1


,v EH//BD;


EH2<i>BD</i>


1


 Tứ gic EFGH l hình gì? chứng


minh?


Vậy EFGH l hình chữ
nhật


=> <i>HE</i><i>F</i> 900


- Các đường chéo AC, BD của tứ
giác ABCD cần có điều kiện gì
thì hình bình hnh EFGH l hình
chữ nhật? GV đưa hình vẽ minh
hoạ


- HS trả lời…. = EH  EF


=> AC  BD


- Các đường chéo AC và BD cần
điều kiện gì thì hình bình hnh


EFGH l hình thoi? GV đưa hình
vẽ minh hoạ.


- HS trả lời….. b) Hình bình hnh


EFGH l hình thoi
=> EH = EF
=> BD = AC


(Vì EH = 2 ;


<i>BD</i>


2
` <i>AC</i>


<i>EF</i> 


)
- Các đường chéo AC và BD cần


điều kiện gì thì hình bình hnh


- HS trả lời….. c) Hình bình hnh


EFGH l hình vuơng.
H


D G



C
F
B


E
A
A


B


E F


C
G
D
H


A
B


E F


G
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Yêu cầu HS điền vào dấu… trong
các câu hỏi a); b);


H
Vng



a) Tập hợp cc hình
chữ nhật l tập hợp
con của tập hợp cc
hình bình hnh, hình
thang.


a) Tập hợp cc hình
thoi tập hợp con của
tập hợp cc hình bình
hnh, hình thang.
c) Giao của tập hợp
cc hình chữ nhật v
tập hợp cc hình thoi
l tập hợp cc hình
vuơng.


<b>4. Dặn dị (1’)</b>


Ơn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ gic, php đối xứng
qua trục, qua tm.


- Bi tập về nh: 89 SGK/111, 159, 161, 162 SBT/76 – 77.


H.ch ữ


nh tậ


Hình
thoi



Hình
bình hnh
Hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Tuần 13 -</b><b> Tiết 25</b></i><b> </b><i>Ngày soạn:13 /</i>
<i>11/2011</i>


<b>Chương II:</b>


<b>ĐA GIÁC VÀ DIỆN TÍCH ĐA GIÁC</b>
<b>Bài 1 :</b>


<b>ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU</b>
<b>I/</b> <b>Mục tiêu:</b>


- HS nắm đc khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
- HS biết cách tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.


- Vẽ đc và nhận biết đc 1 số đa giác lồi, 1 số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối
xứng và tâm đối xứng (nếu có) của đa giác đều.


<b>II/</b> <b>Phương pháp</b> :


- Nêu vấn đề, gợi mở, khái quát.
- HS thảo luận hoạt động theo nhóm.


<b>III/</b> <b>Chuẩn bị</b> :


- GV: Thước êke, compa, bút lơng, bảng phụ hình 112 -> 117 & 120.


- HS : SGK, thước êke, compa,


<b>IV/</b> <b>Các bước :</b>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: On tập kiến thức cũ</b>


-HS ôn lại kiến thức đã
học


-GV nhắc lại tứ giác & tứ
giác lồi.


<b>BÀI MỚI</b>


<b>Hoạt động 2 : Khái niệm đa giác</b>
<b>I) Khái niệm đa giác:</b>


A
B
E


C


-HS nêu nhận xét các hình
đa giác (hình có nhiều
đoạn thẳng khép kín,
trong đó bất kỳ 2 đoạn
thẳng nào đã có 1 điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

. là các cạnh của tam giác.


<b>Định nghĩa</b> :<b> </b>SGK trang
114.


Câu ?3:


A B
G C
E D
Điền vào SGK trang 114


_HS nêu lại khái niệm tứ
giác lồi và đa giác.


-HS làm ?2 và trả lời
miệng


HS trả lời ?3


lồi.


-GV yêu cầu HS đưa ra
khái niệm đa giác lồi và
chỉ ra các đa giác lồi ở
hình trên (H112 -> 117)
_GV khái quát hố (tứ
giác lồi có 2 đường chéo
cắt nhau)



- Làm ?2


-GV vẽ hình 119, HS tự
làm ?3 và trả lời.


-GV giới thiệu cách gọi
tên các hình đa giác với n
cạnh (n = 3, 4, 5 . . . )
-Cho HS H/động nhóm
bài 4, GV khái qt cách
tìm, đường chéo tổng


trong đa giác.


<b>Hoạt động 3 : Đa giác đều</b>
<b>Định nghĩa</b>: SGK trang


115 -HS nêu Đ/nghĩa đều,


H/vuông và Đ?nghĩa đa
giác đều.


_GV treo bảng phụ H.120
& giới thiệu các đa giác
đều. Từ đó cho HS nhắc
lại đều, H/vuông đưa ra


định nghĩa đa giác đều.
-Cho HS làm bài tập 2
tr.115.



-Cho HS làm ?4 vẽ hình
vào SBT nêu trục đối
xứng của đều, H.vuông.


-GV nêu tâm đối xứng và
trục đối xứng của 4 đa
giác đều hình 120.


<b>Hoạt động 4 : Củng cố bài</b>


-Làm bài 5 SGK trang
115


-Học bài theo vở ghi và
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b> Ngày soạn :</b>
<b>13/11/2011</b>


<b>Tuần 13-Tiết 26</b>
<b>Bài 2: </b>


<b>DIỆN TÍCH HÌNH CHƯ NHẬT</b>


I/Mục tiêu :


- HS nắm vững cơng thức tính HCN, H.vng , hình tam giác vng.


- HS hiểu rõ để C/m các cơng thức tính diện tích cần vận dụng các tính chất của


diện tích đa giác.


- Vận dụng cơng thức và tính chất của diện tích trong giải toán.
II/Phương pháp :


- Đặt vấn đề ,gợi mở , giải khái niệm.
- Thảo luận nhóm


_ III/Chuẩn bị:


- GV: SGK,thước , ekê,compa,bảng phụ hình 121
- HS: SGK, thước, bảng phụ.


IV/Các bước:


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


HS trả lời -Nêu khái niệm đa giác và


đa giác lồi?


-định nghĩa đa giác đều?
-Nêu diện tích HCN?


<b>BÀI MỚI</b>
<b>Hoạt động 2 : Khái niệm diện tích đa giác</b>
<b>I/Khái niệm</b>


-Số đo của phần mặt



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Hoạt động 3 : Cơng thức tính diện tích HCN</b>
<b>II/ Cơng thức tính diện</b>


<b>tích hình chữ nhật:</b> -HS nêu cơng thức tính
diện tích HCN.


-GV nêu công thức theo
SGK.


<b>Hoạt động 4 : Cơng thức tính điện tích hình vng, tam giác vng</b>
<b>III/ Cơng thức tính diện</b>


<b>tích hình vng, tam</b>
<b>giác vng:</b> <b> </b>


SGK trang


upload.123doc.net


HS làm ?1


Hs làm ?3


-Cho HS nhắc lại H.vng
là HCN có gì bằng nhau,
và diện tích vuông bằng


2
1



dt HCN


-Cho HS trả lời ?3


<b>Hoạt động 5 : củng cố bài</b>


-HS thảo luận nhóm bài 6
trg upload.123doc.net
-HS trả lời theo nhóm bài
tập thêm


-GV hướng dẫn làm bài 6
trg upload.123doc.net.
-Bài tập thêm: Cho 


ABC có cạnh huyền BC=
5cm, cạnh AB= 4cm.
+ Tìm diện tích ABC


-Học bài theo vở


<b>Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> Ngày soạn :</b>
<b>20/11/2011</b>


<b>Tuần 14-Tiết 27</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



I/Mục tiêu :


- Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác, cơng thức tính


diện tích HCN, H.vng, vng.


- Rèn luyện khả năng phân tích tìm diện tích HCN, H.vng, vng.


II/Phương pháp :


- HS thảo luận nhóm.


- Phân tích, gợi mở, luyện tập.
III/Chuẩn bị:


_GV: SGK,thước , ekê,compa,thước hình thoi, bảng phụ hình bài 124, 125
_HS: SGK, thước, bảng phụ.


IV/Các bước:


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Bài 9:</b>


SABCD = AB. AD


= 122<sub> = 144 (cm</sub>2<sub>)</sub>



S<sub>ABE</sub> = 3
1


SABCD


= 3
1


.144= 48
(cm2<sub>)</sub>


S<sub>ABC</sub> = 2
1


AB.AE
48 = 2


1


.12.X
=> X = 8 (cm)


-HS trả lời và giải bài
tập 9 SGK trg 119.


-HS thảo luận nhóm và
trình bày.


-HS trình bày cách tính
bài 12.



-Cho HS vẽ hình và làn bài
tập 9 trg 119, nêu cơng thức
tính hình vng, vng.


Bài 11 SGK trg 119


-HS lắp ghép 2 vuông


theo đề bài.


-HS nêu diển tích bài 12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

a c E
I A c C


K O
SAIDB = a2


SAKOC = b2


SBCEF = c2


Mà ABC tại A


.c2 <sub>= b</sub>2<sub> + a</sub>2


VậySBCEF =SAIDB+SAKOC


bày cách C/m (GV gợi ý


thêm cho HS cách tìm
diện tích hình vng và 


vng.


-GV khái qt hố lại
cách tính hình vng
dựng trên cạnh huyền của


vng sẽ bằng tổng diện


tích 2 hình vng dựng
trên 2 cạnh góc vng.


<b>Hoạt động 3 : củng cố bài</b>
<b>Bài tập: 13</b>


A F
B


E


H
K




D G


C



S<sub>AEF</sub> = S<sub>AHE</sub> (1)


S<sub>ADC</sub> = S<sub>ABC</sub> (2)


S<sub>EGC</sub> = S<sub>EKC</sub> (3)


S<sub>ADC</sub> = S<sub>AHE</sub> + S<sub>HEGD</sub>


+ S<sub>EGC </sub>(4)


S<sub>ABC</sub> = S<sub>AFE</sub> + S<sub>FBKE</sub>


+ S<sub>EKC </sub>(5)


Từ (1),(2),(3),(4),(5)
SHEGD = SFEKB


-HS vẽ hình và tỉm bài
giải.


-HS trả lời.


-GV treo bảng hình 125
-Nêu lại tính chất của diện
tích đa giác và từ đó rút ra
những  có diện tích bằng


nhau.



-Nêu diện tích ADC và


ABC sẽ tổng các diện tích
nào.


-Về nhà học lại bài


-Làm bài tập 21, 17 SBT trg
127, 128


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Ngày soạn :</b>
<b>20/11/2011</b>


<b>Tuần 14-Tiết 28</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT (TIẾT 24)</b>


<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


- Lưu ý HS khi làm bài kiểm tra phải cẩn thận ,chính xác


- Phần trắc nghiệm HS phải suy nghỉ thật kỹ ,không nên chọn may rủi
- Phần tự luận HS phải trình bày chặt chẽ , rõ ràng


<i><b>II.Nội dung:</b></i>


- GV sửa bài bài tập trong bài kiểm tra


<b>I. Trắc nghiệm: mỗi câu 0,5 điểm</b>
<b>Đề A.</b> 1D , 2C , 3B , 4A , 5B , 6C



<b>Đề B</b>. 1A , 2B , 3C , 4D , 5C , 6B


<b>II. Tự luận :</b>
<b>Đề A .</b>


<b>Bài 1 .</b>a/ AM= 10 cm; b/ ABDC là hình bình hành có góc A vng ; chu vi bằng 56cm


<b>Bài 2</b> .a/ Góc BPC vng ;b/ Chứng minh BI vàDN song song và bằng nhau; c/ Tam
giác DPC cân


<b>Đề B .</b>


<b>Bài 1 .</b>a/ AM= 12,5 cm; b/ ABDC là hình bình hành có góc A vng ; chu vi bằng
70cm


<b>Bài 2</b> .a/ Góc BPC vng ;b/ Chứng minh BI vàDN song song và bằng nhau; c/ Tam
giác DPC cân


III.<i><b>Dặn dò- Hướng dẫn về nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tuần 15- Tiết 29</b>
<b>Bài 3: </b>


<b>DIỆN TÍCH TAM GIÁC</b>


I/Mục tiêu :


- HS nắm vững cơng thức tính diện tích hình tam giác .



- HS biết C/m định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường
hợp.


- Vận dụng công thức và tính chất của diện tích của tam giác trong giải toán.
- HS vẽ được HCN hoạc tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho


trước.
II/Phương pháp :


- Đặt vấn đề ,gợi mở , giải khái niệm.
- Thảo luận nhóm


_ III/Chuẩn bị:


- GV: SGK,thước , ekê,compa,bảng phụ hình 127 -> 130, kéo
- HS: SGK, thước, bảng phụ, kéo.


IV/Các bước:


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


HS nêu:
S<sub>ABH</sub> = 2


.<i>BH</i>
<i>AH</i>


S<sub>AHC</sub> = 2
1



. AH . HC
S<sub>ABH</sub>= S<sub>ABH</sub> +S<sub>AHC</sub>


ChoABC có AH là


đường cao ứng với cạnh
BC


-Nêu cơng thức tính diện
tích ABH, AHC


-Vậy diện tích ABC


được tính như thế nào?


<b>BÀI MỚI</b>
<b>Hoạt động 2 : Định lí</b>


<b>I/Định lí </b> SGKtrg 120
A


C H
B


Gt: ABC có diện tích S


AH  BC


Kl: S = 2


1


AH.BC
Chứng minh


Dựa vào bài kiểm tra cũ ta
thấy:


S<sub>ABH</sub>= S<sub>ABH</sub> +S<sub>AHC</sub>


=2
1


AH.HC + 2


1


AH.HC
=2


1


AH.(BH + HC)
= 2


1


AH.BC


(GV dẫn dắt HS đi đến


cách tính)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

SGK trg 120 ; 121


-HS suy nghĩ và trả lời


vuông.


-GV khái quát cơng thức
tính diện tích <sub>.</sub>


-HS làm ?2


-GV treo hình 127 và yêu
cầu HS làm (lắp ghép hình
trên bảng phụ)


<b>Hoạt động 3 : củng cố bài</b>


-HS thảo luận nhóm bài 16
và trả lời theo nhóm.


-HS vẽ hình 131 và làm
vào vở.


-Gv treo hình 128, 129,
130 có cắt dán sẳn và lắp
ghép để HS hình dung rõ
hơn.



-HS vẻ hình và cá nhân
chứng minh bài toán.


<b>Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà</b>


Học bài và làm bài tập 18
SGK trg121


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

---Hết---27/11/2011


<b>Tuần 15-Tiết 30:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


I/Mục tiêu :


- Giúp HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
- Rèn luyện khả năng phân tích tìm diện tích tam giác.
II/Phương pháp :


- HS thảo luận nhóm.


- Phân tích, gợi mở, luyện tập.
III/Chuẩn bị:


_GV: SGK,thước , ekê,compa,thước hình thoi, bảng phụ hình bài 133.
_HS: SGK, thước, bảng phụ.


IV/Các bước:



<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Bài 19:</b>


-Các  hình 1; 3; 6 có diện


tích là 4 Ơ vng.


-Các hình 2; 8 có viện


tích là 3 Ơ vng.


-Hai  có diện tích bằng


nhau thì chưa chắc bằng
nhau.


-HS nêu cơng thức tính
diện tích tam giác và trả
lời bài 19.


-Nêu cách tìm diện tích




-Làm bài 19 SGK trg
122


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>Hoạt động 2 : Làm bài tập</b>


<b>Bài tập: 21</b>


SABCD = AD . x (1)


S<sub>AED </sub>=2
1


AD . EH
S<sub>AED </sub>= AD2


1


. 2
S<sub>AED </sub>= AD


SABCD = 3. SAED (2)


= 3. AD


Từ (1), (2) => AD.x =
AD.3


Vậy: x = 3cm


-HS vẽ hình và suy nghĩ
làm bài.


-GV cho Hs làm bài tập


21 (Gợi mở cách tìm
diện tích HCN ABCD và


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Bài 24:</b>


A
b c
a


B H C


ABC cân vẽ AH  BC


=> AH là trung tuyến
=> BH = 2


<i>BC</i>
= 2


<i>a</i>


AH2 <sub>=AB</sub>2<sub>-BH</sub>2<sub>= b</sub>2<sub>-</sub> <sub>4</sub>


2
<i>a</i>
(Đlí Pitago trong ABH


vng tại H.
S<sub>ABC</sub> =2



1


AH . BC


= 2 .2


4
2


1 <i><sub>b</sub></i>2 <i><sub>a</sub></i>2 <i><sub>a</sub></i>




= 2


4
.
4


1 <i><sub>b</sub></i>2 <i><sub>a</sub></i>2


<i>a</i> 


<b>Bài 22:</b>


1) S<sub>PIF</sub>= S<sub>PAF</sub>


thì điểm I thuộc đường
thẳng d đi qua A và // PF
2) SPOF = 2 SPAF



thì điểm O thuộc m //PF
và cách PF một khoảng 2
lần khoảng cách từ A đến
đường thẳng PF.


1


-HS vẽ hình và tính diện
tích dựa vào đường cao.


-HS thảo luận nhóm và
mỗi nhóm trình bài một
câu.


-GV cho HS làm bài 24
và ôn định nghĩa cân,


tính chật đường cao
trong cân, định lí


Pitago


-GV cho HS thảo luận
nhóm bài 22


- S<sub>PIF</sub> = S<sub>PAF</sub> có cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

B



M<sub> </sub>


A H K


C


S<sub>ABC</sub> = S<sub>AMB</sub> +


+S<sub>BMC</sub> + S<sub>AMC</sub>


mà:


S<sub>AMC </sub>=S<sub>ABM</sub>+S<sub>BMC</sub>


=> S<sub>ABC </sub>= 2.S<sub>AMC</sub>


-HS làm vào vở -Dựa vào bài 22 câu b ta


suy ra vị trí điểm M để S


<sub>AMC</sub> =2
1


S<sub>ABC</sub>


<b>Hoạt động 3 : củng cố bài</b>


-On lại bài và làm bài tập
25 SGK trg 123; bài 30


SBT trg129.


<b>Hoạt động 4 : Dặn dò – Hướng dẫn về nhà </b>
<b>-</b>Học bài , xem lại các bài tập đã giải


- Ôn tập các bài dã học trong học kỳ I , tiết sau ôn tập học kỳ i


<b></b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Tiết 31-32: </b></i> <b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Hệ thống lại kiến thức hình học :chương I, một phần của chươngII trong học kỳ I
Học sinh năm được kiến thức trọng tâm mơn hình học trong học kỳ I


Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải các bài tập


<b>II. Phương pháp :</b>


-Nêu vấn đề


-HS hoạt động theo nhóm


<b>III. Chuẩn bị của GV và HS :</b>


HS: ôn tập kiến thức hình học chương I và một phần của chương II đã học
GV : Chuẩn bị một số câu hỏi và bài tập ,bảng phụ



<b>IV. Các bước :</b>


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ vừa ôn tập kiến thức đã học</b>


<b>Chương I :</b>


1.Tứ giác


2. Hình thang – hình thang cân


3. Đường trung bình của tam giác ,
của hình thang


4. Đối xứng trục
5. Hình bình hành
6. Đối xứng tâm
7. Hình chữ nhật


8. Đường thẳng song với một đường
thẳng cho trước


9. Hình thoi
10. Hình vng


<b>Chương II:</b>



1.Đa giác –đa giác đều
2. Diện tích hình chữ nhật
3. Diện tích tam giác


- HS suy nghĩ
rồi trả lời các
câu hỏi của GV
đưa ra


- Hs phải năm
được các định
nghĩa ,tính chất
và dấu hiệu nhận
biết của các hình
đã học


- GV đặt câu hỏi và yêu cầu
HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Muốn c/m EH=FE ta làm thế nào?


- Gv gọi HS lên bảng


Có nhận xét gì về OE và OF; OH và
OG


Có nhận xét gì về EG về FH


Muốn c/m EG=FH ta phải lam thế
nào?



-GV và HS cùng c/m


-HS : c/m :


EAH=EBF


-HS lên bảng c/m


HS vẽ hình và
c/m


-HS: OF=OE ;
OG=OH


-HS: EG=FH 


EFGH là hcn
-HS: c/m E,O,G
thẳng hàng và
F,O, H thẳng
hàng


AH=BF=AD/2=BC/2


<i><sub>A B</sub></i> <sub>90</sub>0


  <sub>; </sub>


AE=BE=AB/2



Do đó EAH=EBF(c.g.c)


 <sub>EH=EF ( 2 cạnh tương </sub>


ứng)


C/m tương tự


tacóEF=GF=GH=EH


 <sub>EFGH là hình thoi</sub>


<b>Bài tập2</b>


GT Hình thoi ABCD ; AC


BD cắt O;<i>OE</i><i>AB</i>
<i>OF</i><i>CB OG</i>; <i>CD</i>


OH<i>AD</i>


KL EFGH là hình gì ? Vì
sao ?


<b>Chứng minh</b>


Ta có AD//BC (gt)



Mà OHAD ; OFBC


 <sub>H,O,C thẳng hàng </sub>


Tương tư :AB//CD(gt)


Mà OEAB; OGDc


 <sub>E,O,G thẳng hàng</sub>


Mặt khác OB là tia phân giác
của góc B


 <sub>OE=OF (1)</sub>


Tương tự OD là tia phân
giác của góc D


 <sub> OH=OG (2)</sub>


CO là tia phân giác của góc


C  <sub> OF=OG (3)</sub>


AO là tia phân giác của góc
A


 <sub> OH=OE (4)</sub>


Từ (1),(2),(3) và(4) suy ra


OE=OF=OG=OH


 <sub>HF=EG</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Bài tập3 : </b>Tìm x sao cho diện tích
hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện


tích tamgiác ADE


Giải


SABCD = AD . x (1)


S<sub>AED </sub>=2
1


AD . EH
S<sub>AED </sub>= AD2


1


. 2
S<sub>AED </sub>= AD


SABCD = 3. SAED (2)


= 3. AD


Từ (1), (2) => AD.x = AD.3
Vậy: x = 3cm



-HS vẽ hình và
suy nghĩ làm bài.


-GV cho Hs làm bài tập 3
(Gợi mở cách tìm diện tích


HCN ABCD và AED có gì


liên quan)


<i><b>Hoạt động 3 : Dặn dị – Hướng dẫn về nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tuần 20-Tiết 33 </b> <b>§4 DIỆN TÍCH HÌNH THANG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Qua bài học này, học sinh cần nắm:


- Nắm vững cơng thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra cơng thức tính diện


tích hình bình hành ) từ cơng thức tính diện tích của hình tam giác.


- Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là


kỹ năng sử dụng cơng thức tính diện tích tam giác để tự tìm kiếm cơng thức tính
diện tích của hình bình hành.


- Rèn luyện thao tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>HS: </b>Phiếu học tập cá nhân


<b>GV: </b>Chuẩn bị bảng phụ đã vẽ hình vẽ của ví dụ (hình vẽ 138,139)
Bài giải hoàn chỉnh của bài tập 26 SGK


<b>III. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


Tất cả HS làm bài trên
phiếu học tập do GV
chuẩn bị sẵn ( Xem hình
vẽ và điền vào chổ còn
trống)


GV: Thu một số bài
chấm, chiếu một số bài,
kết luận vấn đề HS vừa
tìm được. Ghi bảng cơng
thức tính diện tích hình
thang vừa tìm được)


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


GV:



* Nếu xem hình bình
hành là một hình thang
đặc biệt, điều đặc biệt đó
là gì?


* Dựa vào điều đó có thể
suy ra cơng thức tính diện
tích tính hình bình hành
từ cơng thức tính hiện
tích của hình thang
khơng?


Hoạt động 3:


<b>( HS vẽ hình, vậm dụng</b>
<b>lý thuyết khi vẽ)</b>


<i><b>Hoạt động 1 (Kiểm tra</b></i>
<i><b>bài cũ, xuất hiện vấn đề</b></i>
<i><b>mới)</b></i>


Học sinh làm bài trên


<b>Phiếu học tập:</b>


<b>SABCD = S……… + S………</b>


<b>SADC = …………..</b>



<b>SABC =………..</b>


Suy ra <b>SABC</b> <b>=</b>


<b>………</b>


Cho AB = a, và DC = b,
AH = h


Kết luận:...
HS: 3 HS đọc lại quy tắc
tính diện tích của hình
thang


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i><b>Tìm cơng thức tính diện</b></i>
<i><b>tích hình bình hành)</b></i>


HS:


 Hình bình hành là


hình thang có hai
cạnh đáy bằng
nhau


 Trong cơng thức


tính hình thang.



<b>1. Cơng thức tính diện tích</b>
<b>hình thang:</b>
A B
D C
h
a
b
2
b
).
b
a
(
S 


<i><b>Diện tích hình thang bằng</b></i>
<i><b>nữa tích của tổng hai đáy với</b></i>
<i><b>chiều cao.</b></i>


<b>2. Công thức tính diện tích</b>
<b>hình bình hành:</b>


N

M



L


K



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Ví dụ: </b>Cho hình chữ nhật
POQR có hai kích thước


a, BLHS ( xem hình vẽ).
a/ Hãy vẽ một tam giác
có một cạnh là cạnh của
hình chữ nhật và diện tích
bằng diện tích của hình
chữ nhật đó.


Yêu cầu HS suy nghĩ và
chỉ ra cách vẽ


GV: Hãy vẽ một hình
bình hành có một cạnh là
cạnh của hình chử nhật
đó. Sau khi HS trả lời GV
cho học sinh xem sách
giáo khoa)


GV: Cho học sinh làm
bài tập cũng cố 1.


 Chiếu, chấm một


số bài làm của học
sinh


 Trình bày lời giải


chính xác do GV
chuẩn bị sẵn



<b>Hoạt động 4: ( Bài tập</b>
<b>cũng cố 2)</b>


Bài tập 27 SGK , HS chỉ
suy nghĩ và trình bày
bằng miệng


<b>Bài tập về nhà:</b>
<b>28,29,30 SGK</b>


<b>* </b>29 dựa vào công thức


phân tích tính diện tích
hình thang.


* 30 Tương tự một bài


S = 2 h


)
b
a
( 


Nếu thay b = a ta có cơng
thức:


Shình bình hành = a.b


P O



R Q


a
a


HS: Tương tự cho trường
hợp cạnh kia của hình
chử nhật


HS suy nghĩ cách giải
quyết vấn đề mà giáo
viên đặc ra, phân tích đề
tìm cách vẽ. Trả lời câu
hỏi.


Sau đó xem SGK.


<i><b>Hoạt động 3: (Luyện tập</b></i>)
Bài tập 26 SGK, làm trên
film trong


 ABCD là hình chử


nhật nên AB = CD
= 23 (cm)


 Suy ra chiều cao


AD = 828:23 = 36


(cm)


 SABED =


(23+31).36:2 =
972 (cm2<sub>)</sub>


<i><b>Hoạt động 4: (cũng cố)</b></i>


P O


R Q


a
b


<b>Ví dụ: </b>Vẽ một hình bình hành
có một cạnh là hình chử nhật và
diện tích bằng một nữa diện
tích hình chữ nhật đó?


b


Hai đỉnh kia của hình bình
hành chạy trên đường thẳng đi
qua trung điểm hai cạnh đối
của hình chử nhật. Trường hợp
kia xét tương tự cho cạnh kia
của hình bình hành)



A B


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn :24/12/2011


<b>Tiết 34 </b> <b>§5 DIỆN TÍCH HÌNH THOI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Qua bài học này, học sinh cần:


- Nắm vững cơng thức tính diện tích hình thoi ( từ cơng thức tính diện tích tính tứ
giác có hai đường chéo vng góc và từ cơng thức đã học vào các bài tập cụ thể
– Đặc biệt là kỹ năng sử dụng cơng thức tính diện tích hình bình hành để tự tìm
kiếm cơng thức tính diên tích hình thoi, từ cơng thức tính diện tích của hình tam
giác, làm cơng cụ để suy ra cơng thức tính diện tích hình tứ giác có hai đường
chéo vng góc.


- Rèn luyện tho tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic, tư duy biện chứng. Trên
cơ sở việc tìm ra cơng thức tính diện tích hình thoi, có thêm cơng thức tính diện
tích hình chử nhật.


- Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và


những bài tập về vẽ hình.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>HS: </b>Phiếu học tập



<b>GV: </b>Chuẩn bị sẵn bài giải hoàn chỉnh bài tập 33 ( SGK) trên một bảng phụ


<b>III. Nội dung:</b>




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


GV: Cho học sinh làm trên
phiếu học tập do giáo viên
chuẩn bị trước, xem hình vẽ
ở bảng và điền vào phiếu
học tập


GV: Thu phiếu , sữa sai nếu
có, nêu kết quả chứng minh
đúng.


GV:


 Yêu cầu học sinh nêu


ý nghĩa của bài toán
vừa chứng minh
được.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>



<i><b>(Hoạt động tìm kiếm</b></i>
<i><b>kiếm thức mới)</b></i>


<i><b>Phiếu học tập: </b></i>
<i>( Điền vào chổ trống)</i>
<i>SABCD = S……+ S…..</i>
Mà: SABC= ...


và SADC =...


Suy ra SABCD = ...


HS: Trình bày nhận xét
của mình:


 Qua bài này, có thể


tính được diện tích
của tứ giác có có


<b>1/ Diện tích của hình có hai</b>
<b>đường chéo vng góc</b>


A


B


C


D


O


<b>2/ Diện tích hình thoi: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

A <sub>C</sub>
D
H
d1
d2
h0


GV: Cho học sinh xem ví dụ
33 SGK. Phần này được GV
chuẩn bị sẵn hay trên một
bản phụ


Hoạt động 2:


GV: Yêu cầu HS tính diện
tích hình vng có độ dài
đường chéo d?


( Học sinh suy nghĩ rồi trả
lời miệng)


<b>Hoạt động 3 </b>


Cho hình thoi ABCD, HS
hãy nêu cách vẽ một hình
chử nhật có diện tích bằng


diện tích hình thoi đó. Giải
thích hình vẽ


GV: Thu một số bài làm của
HS, chấm, chiếu cho cả lớp
xem, sữa sai. Cuối cùng
trình bày bài giải hồn chỉnh
do GV đã chuẩn bị sẵn
( Xem phần ghi bảng)


Hoạt động 4: (Cũng cố)
* Cho một hình thoi và một
hình vng có cùng chu vi,
hình nào có diện tích lớn
hơn? Vì sao?


<b>Bài tập về nhà và hướng</b>
<b>dẫn: </b>


Bài tập 35: Chú ý tam giác
đều cạnh có độ dài bằng 6
cm thì đường cao h=?


ra trong quá trình trình
bày ví dụ có trong SGK:
HS: a/ Chứng minh tứ
giác ENGM là hình thoi.
b/ Tính MN = ...
Đường cao EG = ...
Suy ra điều phải chứng


minh.


<i><b>Hoạt động 2: (Vận dụng</b></i>
<i><b>công thức vào bài tập)</b></i>


Trả lời miệng:


Diện tích hình vng có
độ dài đường chéo dài d
là:


SHV =


2


2
1


<i>d</i>


(hình vng là tứ giác có
hai đường chéo vng
góc)


<i><b>Hoạt động 3: (Vận dụng</b></i>
<i><b>cơng thức để vẽ hình</b></i>
<i><b>theo điều kiện cho trước)</b></i>


HS: làm bài tập trên
phiếu học tập cá nhân.


HS vẽ hình lên giấy nháp,
suy nghĩ, trả lời:


- Hai hình có cạnh có
cùng độ dài, đường cao
hình thoi bé hơn hình của
nó.


- Suy ra hình vng có
diện tích lớn hơn.


- Suy ra hình vng có
diện tích lớn hơn.


D G C


M N


<b>a/ Cách vẽ 1: </b>


ABCD là hình chữ nhật vẽ
được


A

B



D

C



<b>b/ Cách vẽ 2: </b>


ABCD là hình chữ nhật vẽ


được


B A


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn : 01/01/2012


<b>Tiết 35:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


I/Mục tiêu :


- Giúp HS nắm vững cơng thức tính diện tích hình thang,diện tích hình thoi.
- Rèn luyện khả năng phân tích tìm diện tích hình thang,diện tích hình thoi.
II/Phương pháp :


- HS thảo luận nhóm.


- Phân tích, gợi mở, luyện tập.
III/Chuẩn bị:


_GV: SGK,thước , ekê,compa,thước hình thoi, bảng phụ .
_HS: SGK, thước, bảng phụ.


IV/Các bước:


<b>Ghi bảng</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


Nêu công thức tính diện


tích hình thang, cơng thức
tính diện tích hình thoi ?


-HS nêu cơng thức tính diện
tích hình thang ,diện tích
hình thoi


Cho HS dưới lớp nhận
xét , GV nhận xét cho
điểm


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động 2 : Làm bài tập</b>


<b>Bài tập: 29</b>


Gọi M,N lần lượt là trung
điểm của hai đáy AB,CD


SADNM = 2


1


(AM+DN).AH(1)


S =2


1


-HS vẽ hình và suy nghĩ làm


bài.


-GV cho Hs làm bài
tập 29 (Gợi mở cách
tìm diện tích hình


thang ADNM


vàBMNC có gì liên
quan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>



AOB vuông có cạnh


AB =6cm và OB=3cm
OA2<sub>= AB</sub>2<sub> - OB</sub>2<sub> </sub>


= 62 <sub>- 3</sub>2 <sub> = 36-9 =27</sub>


=> OA = 27= 3 3
Từ đó suy ra


AC= 6 3, BD = 6


S<sub>ABC</sub> =2
1


d1.d2



= 2
1


.6.6 3
= 18 3 cm2




<b>Bài 36:</b>


Goi chu vi của hình thoi
và của hình vng là 4a
thì cạnh của hình thoi và
cạnh của hình vng là a
Diện tích hình vng là
S1 = a2 (1)


Kẻ đường cao AH=h của
hình thoi thì


Diện tích hình thoi là
S2 = a.h (2)


Trong tam giác vuông
ABH thì AB là cạnh
huyền ,AH là cạnh góc
vng nên


AH AB hay h  a (3)



Từ (1), (2) và (3) suy ra
S2  S1


Dấu bằng xảy ra khi AH
trùng với AD hay hình
thoi ABCD là hình vng


hai đường chéo của hình thoi,
rồi tính diện tích hình thoi


A


B


D


C


d2


d2


A


B


C


D



H


d1


d2
h0


-HS thảo luận nhóm và mỗi
nhóm trình bài một câu.


-GV cho HS làm bài


35 và ôn định nghĩa 


đều, định lí Pitago
trong tam giác vng


-GV cho HS thảo luận
nhóm bài 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Hoạt động 3 : củng cố bài</b>


-On lại bài và làm bài
tập 33,34 SGK trg
128; .


<b>Hoạt động 4 : Dặn dò – Hướng dẫn về nhà </b>
<b>-</b>Học bài , xem lại các bài tập đã giải
- Xem trước bài diện tích đa giác



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>---Hết---Tiết 36: </b> <b>§ 6 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Qua bài này học sinh cần:


- Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ.


- Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để


việc tính tốn thực hiện được dễ dàng, hợp lý (Tính tốn ít bước nhất).
- Biết thực hiện việc vẽ, đo, tính tốn một cách chính xác, cẩn thận.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>HS: </b>Giấy kẻ ơ, thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm, êke, máy tính bỏ túi.


<b>GV: </b>Những hình vẽ sẵn trên giấy kẻ ơ, Bài giải hồn chỉnh của bài tập 38 SGK.


<b>III. Nội dung: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh </b> <b>Ghi bảng </b>


<i><b>Hoạt động 1: (Giải quyết</b></i>
<i><b>vấn đề để tìm kiến thức</b></i>
<i><b>mới)</b></i>


GV: Cho một đa giác tuỳ
ý, hãy nêu phương pháp
có thể dùng để tính diện
tích của đa giác đó với


mức độ sai số cho phép?
Cơ sở của phương pháp
mà HS nêu?


(GV cho HS xem một
slide trên phần mềm GSP,
với nội dung chia đa giác
thành các tam, tứ giác có
thể tính được diện tích dễ
dàng.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>HS vẽ đa
giác vào vở, suy nghĩ cách
tính diện tích của đa giác
đó bằng thực nghiệm.


Chia đa giác thành những
tam giác, những hình thang
nếu có thể…


A
B


C


D


E


F


Tính diện tích của đa giác
được đưa về tính diện tích
của những tam giác, những
hình thang.


<i><b>Hoạt động 2: (Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn) </b></i>


<i><b>GV: </b></i>Thực hiện các phép vẽ đo, cần thiết để tính diện tích của đa giác?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>GV: </b>Yêu c u 4 nhóm lên b ng trình bày bài làm c a nhóm mình. Các nhóm khác góp ý ki n. Giáo viên nh nầ ả ủ ế ậ


xét. K t lu n. ế ậ


<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng </b>


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


Dữ kiện của bài toán
được cho trên hình vẽ.
Hãy tính diện tích của
phần con đường EBGF và
phần diện tích cịn lại của
con đường.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


Hãy thực hiện phép đo
(chính xác đến mm).
Tính diện tích hình
ABCDE (Hình 152


SGK)


Làm từng học sinh, phần
đo, tính tốn, ghi trên
phiếu học tập, GV thu
chấm một số học sinh.


<i><b>Hoạt động 5:</b><b>(Củng cố)</b></i>


Nếu diện tích của phần đã
tính ở trên là hình của
một đám đất đã vẽ với tỷ
lệ xích


<i>1</i>
<i>500000</i>


Tìm diện tích thực của


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>(Luyện</b>
<b>tập) </b>


Học sinh làm bài tập trên
film trong.


SEBGF = FG.CB = 50.120


= 6000(m2<sub>) </sub>


SABCD = 150.120



= 18000(m2<sub>) </sub>


Scònlại = 18000 – 6000


= 2000(m2<sub>) </sub>


<i><b>Hoạt động 4: ( Luyện</b></i>
<i><b>tập) </b></i>


HS: - Đo độ dài các đoạn
thẳng AC, BG, AH, HK,
KC, HE, KINH DOANH.
- Tính diện tích các hình


SABC, SAHE, SHKDE, SKDC.


- Tính tổng diện tích các
hình trên.


<i><b>Hoạt động 5: (Củng cố)</b></i>


 Độ dài thực của các


đoạn thẳng đã đo?


 Tính diện tích các hình


SABC, SAHE, SHKDE, SKDC,



A B


C
D


E
150m


G
F


50m


A


B


C


D
E


H K


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

132 SGK


Ngày 08/01/2012


<b>Chương III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>



<b>Tiết 37: §1: ĐỊNH LÝ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC</b>
<b>I.Mục tiêu </b>


- Trên cơ sở ôn tập về lại kiến thức về “Tỉ số”, GV cho HS nắm chắc kiến thức về
Tỉ số của hai đoạn thẳng; từ đó hình thành và giúp HS nắm vững khái niệm về đoạn
thằng tỷ lệ, (có thể mở rộng cho nhiều đoạn thẳng tỉ lệ).


- Từ đo đạc, trức quan, quy nạp khơng hồn tồn, giúp HS nắm được một cách
chắc chắn nội dung của định lý Ta-Lét (thuận).


- Bước đầu vận dụng được định lý Ta-Lét vaò việc tìm ra các tỉ số bằng như nhau
trên hình vẽ trong SGK.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- HS: Xem lại lý thuyết về tỷ lệ của 2 số (lớp 6), thước kẻ và êke.


-GV: Chuẩn bị vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (Hay bảng phụ) hình 3 SGK so
sánh các tỷ số cho các đoạn thẳng để phát hiện tính chất của định lý Ta-Lét


<b>III. Nội dung </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (On tập,</b></i>
<i>tìm kiến thức mới). </i>


GV:


- Các em có thể nhắc lại


cho cả lớp, tỉ số của hai số
là gì?


- Cho đoạn thẳng AB =
3cm, đoạn thẳng CD =
50mm, tỉ số độ dài của hai
đoạn thẳng AB và CD là
bao nhiêu?


- GV hình thành khái
niệm tỉ số của hai đoạn
thẳng (ghi bảng)


- Có thể chọn đơn vi đo
khác để tính tỉ số của hai
đoạn thẳng AB và CD
không? Từ đó rút ra kết
luận gì?


<i><b>Hoạt động 2: (Vận dụng</b></i>
<i>kiến thức cũ, phát hiện</i>
<i>kiến thức mới). </i>Cho hai
đoạn thẳng: EF = 4,5cm,
GH = 0,75m. Tính tỉ số
của hai đoạn thẳng EF và


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


- Một hay hai học sinh
phát biểu.



- Vài học sinh phát biểu
miệng.


(Nội dung này HS đã từng
biết ở lớp 6)


-AB = 30mm
- CD = 50mm


Hay chọn cùng một đơn
vị đo tùy ý, ta ln có tỉ
số hai đoạn thẳng là


5
3
CD
AB




<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


HS làm trên phiếu học
tập:


- EF = 45mm


GH = 75mm suy ra:



<i>Tiết 37: </i>


<b>§1. ĐỊNH LÝ TALET</b>
<b>TRONG TAM GIÁC</b>
<b>1. Tỉ số hai đoạn thẳng</b>


- Định nghĩa: (SGK)


<i>Ví dụ: </i>


AB = 3cm, CD = 50mm
Tỉ số của hai đoạn thẳng
AB và CD là:


Ta có 50mm = 5cm


5
3
CD
AB

<i><b>Chú ý: </b></i>


<i>Tỉ số của hai đoạn thẳng</i>
<i>không phụ thuộc cách chọn</i>
<i>đơn vị đo. </i>


<b>2/ Đoạn thẳng tỉ lệ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

GH. Em có nhận xét gì về


tỉ số của hai đoạn thẳng
AB và CD với tỉ số hai
đoạn thẳng vừa tìm được?
GV: trên cơ sở nhận xét
của HS, GV hình thành
khái niệm đoạn thẳng tỉ
lệ.


(GV trình bày định nghĩa
ở bảng)


<i><b>Hoạt động 3: (Tìm kiếm</b></i>
<i>kiến thức mới)</i>


<i>- </i>GV cho học sinh làm [?


3] SGK trên phiếu học tập
đã được GV chuẩn bị sẵn.
- So sánh các tỉ số:


a/ AC


'
AC
,
'
AB
'
AB



b/ C'C


'
AC
;
'
B
'
B
'
AB


c/ AC


C
'
C
;
AB
B
'
B


(Gợi ý: Nhận xét gì về các
đường thẳng song song
cắt hai cạnh AB và AC?).
Từ <i><b>nhận xét rút ra khi so</b></i>
<i><b>sánh các tỉ số trên, </b></i>có thể
khái quát vấn đề: “Khi có
một đường thẳng song


song với một cạnh của
tam giác và cắt hai cạnh
cịn lại của tam giác đó thì
rút ra kết luận gì ?


- GV đúc rút các phát
biểu, nêu thành định lí


5
3
75
45
GH
EF



- Nhận xét : CD


AB
GH


EF


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Các đường thẳng trong
hình vẽ là những đường
thẳng song song cách đều:



B C


B' C'


A


- Nếu đặt độ dài của đoạn
thẳng bằng nhau trên đoạn
thẳng AB là m, độ dài các
đoạn thẳng bằng nhau trên
đoạn thẳng AC là n.


8
5
m
8
m
5
AC
'
AC
AB
'
AB



tương tự
vaø


3
5
'
CC
'
AC
'
BB
'
AB










'
D
'
C
'
B
'
A
CD



AB C'D'
CD
'
B
'
A
AB


<b>ĐỊNH LÝ TA – LÉT</b>


(thuận) (Xem SGK)


GT ABC, B’AB


C’AC và


B’C’//BC
KL
'
CC
'
AC
'
BB
'
AB
;
AC
'
AC


AB
'
AB


AC
C
'
C
AB
B
'
B


<i><b>Bài tập áp dụng: </b></i>


a/ Cho a//BC
A


B C


D E


5 <sub>10</sub>


Do a//BC, theo định lí
Ta-let có : 10,suyra:


x


5


3


X = 10 3:52 3


b/


C


D E y


5


3.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>thẳng AB). </i>


- GV cho vài học sinh đọc
lại định lí và GV ghi
bảng.


- Trình bày ví dụ ở SGK
chuẩn bị sẵn trên một film
trong hay trên một bảng
phụ.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>
<i>(Củng cố) </i>



- GV cho hai HS làm bài
tập? 4 ở bảng.


- GV cho học sinh cả lớp
nhận xét bài làm của hai
HS, sau đó sửa chữa, để
có một bài làm hồn
chỉnh.


(Có thể chuẩn bị bài giải
sẵn trên film trong).
GV: Có thể tính trực tiếp
hay khơng? GV lưu ý học
sinh sử dụng các phép
biến đổi đã học về tỉ lệ
thức để tính tốn nhanh
chóng hơn.


<b>Bài tập về nhà và hướng</b>
<b>dẫn: </b>


Bài tập 1, 2, 3


Bài tập 4: Hướng dẫn sử
dụng tính chất của tỉ lệ
thức.


Bài 5: Có thể tính trực
tiếp hay gián tiếp (như bài


tập trên lớp).


Chuẩn bị bài mới: Thử
tìm cách phát biểu mệnh
đề đảo của định lí Ta-let?


định lí Ta-let.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>


- Làm bài tập trên phiếu
học tập.


- Hai HS làm ở bảng.
HS1: (Xem phần ghi bảng
câu a)


HS2: (Xem phần ghi bảng
câu b)


HS: Có thể tính :


8
,
6
y
hay


8
,


6
5
:
5
,
8
.
4
CA


CD
:
CB
.
4
CA
CA


4
CB
CD









</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày soạn : 08/01/2012



<b>Tiết 38 </b> <b>i2 ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trên cơ sở cho HS thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta-let. Từ một bài toán cụ
thể, hình thành phương pháp chứng minh và khẳng định đúng đắn của mệnh đề đảo, HS
tự tìm ra cho mình một phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.


- Rèn kĩ năng vận dụng định lý đảo trong việc chứng minh hai đường thẳng song
song. Vận dụng được một cách linh hoạt hệ quả của định lý Ta-let trong những trường
hợp khác nhau.


- Giáo dục cho HS tư duy biện chứng thơng qua việc: Tìm mệnh đề đảo, chứng
minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng
song song.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- HS: Đã tập thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta-let ở nhà.


- GV: Phiếu học tập soạn trước bài tập ?1, ?2, ?3 và soạn các bài giải hoàn chỉnh
của các bài tập trên, trên bảng phụ


<b>III. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>: (Kiểm tra


bài cũ, tìm kiến thức
mới).



- Phát biểu định lý Ta-let.
- Ap dụng tính x trong
hình vẽ sau: (Xem ghi
bảng).


- <b>Hãy phát biểu mệnh đề</b>
<b>đảo của định lý Talet?</b>


(Trong phần bài tập về
nhà ở tiết trước, HS đã
chuẩn bị phát biểu mệnh
đề đảo của định lý Ta-lét).
GV: Giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động 2</b>: (Bài tập dẫn
đến chứng minh định lí
Ta-lét đảo).


<b>Hoạt động 1: </b>


- Một HS làm ở bảng.


- Cả lớp theo dõi và phát
biểu.


<b>Hoạt động 2:</b>


- HS làm trên phiếu
học tập:



 Nhận xét được:


<i>AC</i>


<i>AB</i>' '


4 6


D E


B B


A


9


x


Tiết 38:


<b>ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ</b>
<b>QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

lét).


GV: Cho làm việc theo
nhóm, mỗi nhóm gồm hai
bàn, làm trên một phiếu
học tập , bài tập có nội


dung của?2 (SGK).


GV chiếu các bài làm của
một nhóm, yêu cầu HS
kết luận rút ra từ bài tập
này là gì?.


- Nếu thay các số đo ở


bài tập?2 bằng giả
thiết: B’C’//BC và
C’D // BB’. Chứng
minh lại các tỉ số
bằng nhau như
trên?.


GV: - Khái quát các nội
dung mà HS đã phát biểu
đúng, ghi thành hệ quả.


- Trường hợp đường


thẳng a song song
với một cạnh của
tam giác và cắt
phần nối dài hai
cạnh còn lại của
tam giác đó, hệ quả
cịn đúng khơng?.



<b>Hoạt động 4: </b>(Củng cố).
- Bài tập? 3 (SGK).


Làm trên phiếu học
tập (hay trên film
trong).


- GV trình bày lời
giải hoàn chỉnh đã
chuẩn bị trên hay
trên bảng phụ.


<b>Bài tập về nhà: (SGK)</b>
<b>Bài tập 6,7.</b>


<b>Bài tập 9</b>: Đế có thể sử
dụng hệ quả của định lí
Ta-lét cần vẽ thêm đường
phụ như thế nào là hợp lí?


<b>Bài tập 8</b>: Có thể có cách


HS hoạt động nhóm, mỗi
một nhóm làm trên một
phiếu học tập hay trên
một film trong, nộp cho
GV.
C
A
B


B'
D
C'


HS: “Nếu có một đường
thẳng cắt hai cạnh của
một tam giác, song song
với cạnh cịn lại, thì tạo
thành một tam giác mới
có các cạnh tương ứng tỉ
lệ với các cạnh của tam
giác đã cho”.


- HS trả lời.


<b>Hoạt động 4:</b>


- HS làm bài tập?3
(SGK)


HS ghi bài tập và câu hỏi


và <i>BB</i> <i>CC</i>


KL BC // B’C’


<b>2/ Hệ quả của định lí </b>
<b>Ta-lét</b>
(SGK)
GT


<i>AC</i>
<i>C</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>ABC</i>



'
' <sub>,</sub>
,


B’C’ // BC
KL
<i>BC</i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>AC</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>


<i>AB</i>' ' ' '




Đặc biệt:
HÌNH VẼ
C
C'
B


B'
A
a
C' B'
B C
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

chia khác khơng?. Cơ sở
của cách chia đó?.


thêm vào vở bài tập.


<b> </b>Ngày soạn :15/01/2012


<b>Tiết 39 LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


- Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí Ta-lét (thuận và đảo) để
giải quyết những bài tốn cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó.


-Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tính tốn, biến đổi tỉ lệ thức.


- Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của tốn
học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- HS: Phiếu học tập, film trong, học kĩ lí thuyết.


- GV: - Chuẩn bị trước những hình vẽ 18,19 (SGK) trên bảng phụ hay trên film


trong.


- Các bài giải hồn chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập (Làm trên film
trong)


<b>III. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động1</b>: (Kiểm


tra bài cũ).
(xem ở bảng)


- Dựa vào các số


liệu ghi trên
hình vẽ, có thể
rút ra nhận xét
gì về hai đoạn
thẳng DE và
BC? Tính DE
(Cho thêm BC
= 6,4)?.


<b>Hoạt động 2</b>:
(Luyện tập).


GV: Yêu cầu HS


<b>Hoạt động 1:</b>



HS: Cả lớp cùng thực
hiện trên phiếu học tập.


<b>Hoạt động 2:</b>


HS làm theo nhóm:


Cho d // BC, AH là


HÌNH VẼ


- Nhận xét gì về hai đoạn
thẳng DE và BC?


- Cho thêm BC = 6,4 tính
DE?


Bài làm:


<i>EA</i>
<i>CE</i>
<i>DA</i>
<i>BD</i>
<i>EA</i>
<i>CE</i>
<i>DA</i>
<i>BD</i>












5
3
3


8
,
1


5
3
5
,
2


5
,
1


Suy ra DE //BC (Ta-lét đảo)
Theo hệ quả ta lại có:


5


,
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

nhóm), GV sửa sai
cho mỗi nhóm (nếu
có) và trình bày lời
giải hồn chỉnh.
GV: Xem hình vẽ ở
bảng đã cho và các
số liệu ghi trên hình
vẽ, trình bày cách
thực hiện để đo
khoảng cách giữa hai
điểm A, B (chiều
rộng con sông) mà
không cần sang bờ
bên kia


<b>Hoạt động 3</b>: (Củng
cố).


- Cho đoạn thẳng


có độ dài n, hãy
dựng đoạn thẳng có
độ dài n, hãy dựng
đoạn thẳng có độ


dài x sao cho 3



2


<i>n</i>
<i>x</i>


.
GV: sửa sai nếu có,
bài làm hoàn chỉnh
cho cả lớp xem.
Bài tập về nhà:


<b>Bài tập 13</b> (SGK),
hướng dẫn: Xem
hình vẽ 19 SGK, để
sử dụng được định lí
Ta-lét hay hệ quả, ở
đây đã có yếu tố
song song? A, K, C
có thẳng hàng
không? Sợi dây FC
dùng để làm gì?


<b>Bài 11:</b> Tương tựbài
10


<i>BC</i>
<i>AB</i>


(Định lí Ta-lét & hệ quả)


suy ra điều cần chứng


minh. Nếu <i>AH</i> 3<i>AH</i>


1
'

thì
).
(
5
,
7
5
,
67
.
9
1
9
1
)
3
1
).(
3
1
(
2
1


2
'
'
<i>cm</i>
<i>S</i>
<i>BC</i>
<i>AH</i>
<i>S</i>
<i>ABC</i>
<i>C</i>
<i>AB</i>







HS: Suy nghĩ rồi trình
bày trong vở nháp của
mình, đợi GV hỏi và trả
lời.


<b>Hoạt động 3:</b>


HS làm .
a) Dựng:


- Vẽ góc xOy tuỳ ý,
đặt điểm N trên tia Ox


sao cho ON = n


- Trên tia Oy, đặt
OA=2, AB =1 (đơn vị dài
tuỳ chọn).


- Nối BN, Dựng


At//BN cắt Ox tại M cần
dựng


- x =OM = 3<i>n</i>


2


b) Chứng minh:


A B
n
N
x
y
t
M
O


Theo hệ quả của định lí
Ta-lét:
3
2


1
2
2




<i>ON</i>
<i>OM</i>
<i>OB</i>
<i>OA</i>
Vì vậy,
<i>n</i>
<i>ON</i>
<i>OM</i>
3
2
3
2


B
B'
C
C'
a
a'


* Nhắm để có A, B, B’ thẳng
hàng, đóng cọc (như hình vẽ) ở


một bờ sơng.


* TừB, B’ vẽ lần lượt BC, B’C’
vng góc với AB’ sao cho A,
C, C’ thẳng hàng.


* Đo BC =a; BB’ = h; B’C’ =
a’


* Theo hệ quả ta có:


'
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>h</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tiết 40 §3.TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Trên cơ sở một bài tốn cụ thể: cho HS vẽ hình, đo, tính tốn, dự đốn, chứng
minh, tìm tịi và phát hiện kiến thức mới.


Giáo dục cho HS quy luật của nhận thức: Từ trực quan sinh động, sang tư duy trừu
tượng, tiến đến vận dụng vào thực tế.


- Bước đầu HS biết vận dụng định lí trên để tính tốn những độ dài liên quan đến
phân giác trong và phân giác ngoài của một tam giác.



<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- </b>HS: Học bài cũ, chú ý ôn tập đến mối liên hệ giữa hai đường phân giác trong và
ngoài của một tam giác, dụng cụ để học dựng hình.


- GV: Soạn trước bài tập?1 ( đo đạc, tính tỉ số, so sánh tỉ số rất thuận lợi và sinh
động. Giúp HS hứng thú hơn). Và soạn các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập?2?3 trên
bảng phụ


<b>III. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>: (On tập


về dựng hình; tìm kiến
thức mới)


GV: HS làm bài tập?1
(SGK).


<b>Hoạt động 2</b>: (Tìm
hiểu chứng minh, tập
phân tích và chứng
minh).


GV: Giới thiệu bài
mới và yêu cầu HS tìm
hiểu chứng minh định
lí ở SGK, dùng hình


vẽ có ở bảng, u cầu
HS phân tích:


- Vì sao cần vẽ thêm


BE//AC?


- Sau khi vẽ thêm,
bài toán trở thành
chứng minh tỉ lệ thức
nào?.


- Có định lí hay tính
chất nào liên quan đến
nội dung này khơng?.


- Cuối cùng, có cách


vẽ thêm khác?.


<b>Hoạt động 1</b>:


HS: * Làm bài tập? 1


 Một số HS phát


biểu kết quả tìm
kiếm của mình:
“ Trong bài tốn đã thực
hiện: đường phân giác


của một tam giác chia
cạnh đối diện thành hai
đoạn thẳng tỉ lệ với hai
cạnh kề”.


<b>Hoạt động 2:</b>


HS: Đọc chứng minh ở
SGK và trình bày các
vấn đề mà GV yêu cầu.
HS: Ghi bài (Xem phần
định lí, GT & KL).


HS: Quan sát hình vẽ 22
SGK và trả lời:


- Vẽ BE’// AC có: 


ABE’ cân tại B
- (<i>E</i>'<i>E</i>' <i>AB</i>)


- Suy ra:


<i>DC</i>
<i>B</i>
<i>D</i>
<i>AC</i>
<i>B</i>
<i>E</i>
<i>AC</i>



<i>AB</i> ' '





HS: Tam giác ABC, nếu


Tiết 40:


<b>TÍNH CHẤT ĐƯỜNG</b>
<b>PHÂN GIÁC CỦA TAM</b>


<b>GIÁC</b>.
A


B D C


2
1
6
3


<i>AC</i>
<i>AB</i>
;
2
1
5


5
,
2


<i>DC</i>
<i>BD</i>


Suy ra: <i>DC</i>


<i>DB</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>




Định lí: (SGK)


GT <i>ABC</i>,<i>AD</i><sub>là tia</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV: Yêu cầu vài HS
đọc định lí ở SGK. Ghi
bảng.


GV: Trong trường hợp
tia phân giác ngoài của
tam giác?/


GV: Vấn đề ngược lại?
GV: Ý nghĩa của mệnh


đề đảo trên? GV hướng
dẫn HS chứng minh,
xem như bài tập ở nhà.


<b>Hoạt động 3</b>: (Vận
dụng lí thuyết để giải
quyết những bài tập cụ
thể).


Bài tập?2 (SGK) Làm
trên phiếu học tập GV
thu và chấm một số bài
- Bài tập 3 (SGK) Làm
trên phiếu học tập GV
thu và chấm một số bài


<i><b>Hoạt động 4: (Củng cố)</b></i>


Bài tập 17 (SGK), GV
cho cả lớp hoạt động
theo nhóm, mỗi nhóm
gồm hai bàn. Sau đó
cho mỗi nhóm một đại
diện lên bảng trình bày,
các nhóm khác góp ý.
GV khái quát trình bày
lời giải


<b>Bài tập về nhà</b>



Hướng dẫn:


Bài tập 15: Tương tự


điểm D nằm giữa B, C
sao cho
<i>DC</i>
<i>DB</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>


thì AD là phân
giác trong của <i>BA</i><i>C</i><sub>.</sub>
HS: Chỉ cần thước thẳng
để đo độ dài của 4 đoạn
thẳng: AB, AC, BD, CD,
sau khi tính tốn, có thể
kết luận AD có phải là
phân giác của <i>BA</i><i>C</i><sub> hay</sub>
không mà không dùng
thước đo góc.


<b>Hoạt động 3:</b>


HS làm trên phiếu học
tập bài tập ?2


HS: Làm bài trên phiếu
học tập bài tập ?3



<i><b>Hoạt động 4:</b>(Củng cố)</i>


Hoạt động theo nhóm,
mỗi nhóm gồm hai bàn.
Sau đó mỗi nhóm cử một
đại diện lên bảng trình


<i>BC</i>
<i>D</i>
<i>C</i>
<i>A</i>


<i>B</i> ( 


KL
<i>DC</i>
<i>DB</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>


Chú ý: Định lí trên vẫn
đúng đối với tia phân giác
của góc ngồi của tam giác.


B C
B
A
E


<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>C</i>
<i>D</i>
<i>B</i>
<i>D</i>

'
'


(AB khác AC)
Bài? 2: Do AD là phân giác
của <i>BA</i><i>C</i>:


* 15


7
5
,
7
5
,
3



<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>y</i>
<i>x</i>



* Nếu y =5 thì x =5.7:15=3
7


Bài?3: Do DH là phân giác
của <i>ED</i><i>F</i><sub>nên:</sub>


3
3
5
,
8
5




<i>x</i>
<i>HF</i>
<i>EH</i>
<i>DF</i>
<i>DE</i>
suy ra
x – 3 = (3.8,5) : 5


x = 5,1 + 3 = 8,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí về tính chất đường


phân giác của tam giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi
khó.


- Rèn kĩ năng phân tích, chứng minh, tính tốn, biến đổi tỉ lệ thức.


- Qua những bài tập, rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên
trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. Đồng thời qua mối liên hệ
giữa các bài tập, giáo dục cho HS tư duy biện chứng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- <b>HS:</b> Phiếu học tập, học kĩ lí thuyết, làm đầy đủ các bài tập ở nhà.
- <b>GV: </b>Chuẩn bị trước những hình vẽ 26, 27 (SGK) trên bảng phụ
- Hình vẽ và tóm tắt của phầm kiểm tra bài cũ trên bảng phụ
Các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập


<b>III. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (Kiểm </b></i>
<i>tra bài cũ, luyện tập).</i>


- Phát biểu định lí về
đường phân giác của
một tam giác?


- Áp dụng:


(Xem phần ghi ở bảng)


GV: thu, chấm bài một
số HS.


<i><b>Hoạt động 2: (Hoạt </b></i>
<i>động luyện tập theo </i>
<i>nhóm.)</i>


HS xem đề ghi ở bảng,
và làm việc theo nhóm.
a. Chứng minh câu a
Hai nhóm cử đại diện
lên trình bày ở bảng,
các nhóm khác góp ý.
GV khái quát, kết luận.
b. Cho đường thẳng a
đi qua O, từ câu a, em
có thêm nhận xét gì về
hai đoạn thẳng OE và


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


HS: Làm bài tập trên
phiếu học tập:


Do AD là phân giác của


BAC<sub> nên ta có</sub>


5


3


<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>DC</i>
<i>BD</i>
 8
3




 <i>AB</i> <i>AC</i>


<i>AB</i>
<i>DC</i>


<i>DB</i>
<i>BD</i>


 8 2,25( )


3


6 <i>BD</i> <i>cm</i>


<i>BD</i>








DC = 6 – 2,25 =


3,75(cm)


(Bài làm tốt sẽ được GV
ghi bảng).


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Mỗi nhóm
gồm có hai bàn, làm bài
tập phối hợp cả hai bài
tập 19 và 20 của SGK
(GV chuẩn bị trước)
- Gọi giao điểm của EF
với BD là I ta có:


)
1
(
<i>FC</i>
<i>BF</i>
<i>ID</i>
<i>BI</i>
<i>ED</i>
<i>AE</i>




- Sử dụng tính chất của tỉ
lệ thức vào tỉ lệ thức (1)
trên: ta có (1)


<b>Tiết 39: LUYỆN TẬP</b>


BC = 6cm


GT AD là tia phân giác của
góc BAC


AB =3cm AC=5cm
BC=6cm


KL BD=? DC=?


<i><b>Bài tập:</b></i>


Cho AB//SC//a
a. Chứng minh


<i>BC</i>
<i>BF</i>
<i>AD</i>
<i>AE</i>
<i>FC</i>
<i>BF</i>
<i>ED</i>
<i>AE</i>



 ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

OF?


GV: Nhận xét bài làm
của các nhóm, khái
quát cách giải, đặc biệt
là chỉ ra cho HS mối
quan hệ “động” của hai
bài toán, giáo dục cho
HS phong cách học
toán theo quan điểm
động, trong mối liên hệ
biện chứng.


<i><b>Hoạt động 3: (Củng </b></i>
<i>cố)</i>


Bài tập 21: (SGK)
HS làm trên phiếu học
tập, một HS khá lên
bảng làm bài tập theo
hướng dẫn sau:


- So sánh diện tích
SABM với SABC?


- So sánh SABD với



SACD?


- Tỉ số SABD với


SACB?


- Điểm D có nằm giữa
2 điểm B và M khơng?
Vì sao?


- Tính SAMD=?


Bài tập về nhà và
hướng dẫn.


Bài tập 22 SGK


(<i>Hướng dẫn: từ 6 góc </i>
<i>bằng nhau, có thể lập </i>
<i>ra được thêm những </i>
<i>cặp góc bằng nhau nào</i>


 <i>BF</i> <i>FC</i>


<i>BF</i>
<i>ED</i>
<i>AE</i>
<i>AE</i>




 <i>BC</i>
<i>BF</i>
<i>AD</i>
<i>AE</i>


HS: lúc đó ta vẫn có:
<i>BC</i>
<i>BF</i>
<i>AD</i>
<i>AE</i>


<i>CD</i>
<i>EO</i>
<i>AD</i>
<i>AE</i>

<i>CD</i>
<i>FO</i>
<i>BC</i>
<i>BF</i>


(Áp dụng hệ quả vào


ADC & BDC)


Từ đó suy ra EO = FO



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


HS: Làm bài tập trên
phiếu học tập theo sự gợi
ý và hướng dẫn của GV,
một HS khá giỏi làm ở
bảng.


chéo AC & BD, nhận xét gì về
hai đoạn thẳng OE & OF?


<i><b>Bài tập 21: </b></i>(SGK)


n > m; SABC = S


Tính diện tích ADM?


* <i>S</i><i>ABM</i>  <i>S</i><i>ABC</i>


2
1


(do M là trung điểm BC)
* SABD:SACD = m:n


(Đường cao từ D đến AB, AC
bằng nhau, hay sử dụng định lý
đường phân giác).



* <i>m</i> <i>n</i>


<i>m</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>ABC</i>
<i>ABD</i>





* Do n > m nên BD < DC suy
ra D nằm giữa B, M;


* Nên
.
.
2
1
<i>S</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>S</i>


<i>S</i> <i><sub>AMD</sub></i> <i><sub>ABM</sub></i> <i><sub>ABD</sub></i>







 <sub></sub> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Tiết 42. §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạn, về cách viết tỉ đồng dạng.


Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lí “nếu MN//BC, MAB &


NAC AMN đồng dạng ABC”.


- Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương
ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.


- Rèn kĩ năng vận dụng hệ quả của định lí Ta-lét trong chứng minh hình học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- <b>HS: </b>Xem bài cũ liên quan đến định lí Ta-lét, thước đo mm, êke, compa, thước
đo góc.


- <b>GV: </b>Tranh vẽ sẵn hình 28 SGK, nếu được, để vẽ các hình đồng dạng đặc biệt,
từ đó cho HS đo các góc, so sánh các tỉ số tương ứng, rút ra kết luận. Chuẩn bị vẽ sẵn
và phiếu học tập in sẵn (hay bảng phụ) hình 29 SGK.


<b>III. Nội dung:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động I: (Quan </b></i>
<i>sát, nhận dạng những </i>
<i>hình có quan hệ đặc </i>
<i>biệt. Tìm khái niệm </i>
<i>mới).</i>


GV: Cho HS xem hình
28 SGK, yêu cầu HS
nhận xét các hình, cho
ý kiến nhận xét cá nhân
về các cặp hình vẽ đó?
GV: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: (Bài tập
phát hiện kiến thức
mới)


GV: * Yêu cầu HS làm
bài tập ?1 trong phiếu
học tập do GV chuẩn bị
trước


* Nhận xét gì rút ra từ
bài tập ?1?


GV: Định nghĩa hai
tam giác đồng dạng,
chú ý cho HS về tỉ số


đồng dạng (ghi bảng)


<i><b>Hoạt động 2: (củng cố </b></i>
<i>khái niệm).</i>


GV: bài tập ?1, yêu


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


HS quan sát trên tranh
vẽ sẵn, nhận xét các
cặp hình vẽ có quan hệ
đặc biệt.


HS: Làm bài tập và rút
ra được hai nội dung
quan trọng. Hai tam
giác đã cho có:


* 3 cặp góc bằng nhau.
* Ba cạnh tương ứng tỉ
lệ.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


HS cần trả lời được các
ý sau


* ABC = A’B’C’



<b>Tiết 42:</b>


<b>§4. KHÁI NIỆM HAI</b>
<b>TAM GIÁC ĐỒNG</b>


<b>DẠNG</b>
<b>A. Định nghĩa:</b>


ABC đồng dạng


A’B’C’
 








'
ˆ
ˆ
;'
ˆ
ˆ
;'
ˆ
ˆ
'


'
'
'
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>BC</i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>AC</i>
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
Chú ý:
Tỉ số:
<i>k</i>
<i>BC</i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>AC</i>
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>



 ' ' ' '
'
'


gọi là <b>tỉ số đồng dạng</b>
<b>B. Tính chất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

cầu HS suy nghĩ và trả
lời miệng:


*. Hai tam giác bằng
nhau có thể xem chúng
là đồng dạng khơng?
Nếu có thì tỉ số đồng
dạng là bao nhiêu?
*. ABC có đồng dạng


với chính nó khơng? Vì
sao?


*. Nếu ABC đồng


dạng A’B’C’ thì


A’B’C’ đồng dạng


ABC? Vì sao?



*. Tính chất “đồng
dạng” của các tam giác
có tính bắc cầu khơng?
Vì sao?


- Dựa vào những nhận
xét trên, đặc biệt là
nhận xét thứ ba, từ đó
ta có thể nói hai tam
giác nào đó đồng dạng
với nhau mà khơng cần
chú ý đến thứ tự.


<i><b>Hoạt động 3: (Tìm kiến</b></i>
<i>thức mới).</i>


GV: Yêu cầu HS làm
bài tập ?2 theo nhóm
học tập. Yêu cầu:
- Các nhóm đọc đề,
chứng minh. Sau đó
mỗi nhóm cử một đại
diện lên bảng trình bày.


ABC đồng dạng


A’B’C’ với tỉ số đồng


dãng bằng 1.



* Từ trên suy ra mọi
tam giác thì đồng dạng
với chính nó.


* ABC đồng dạng
A’B’C’ với tỉ số k thì


A’B’C’ đồng dạng


ABC theo tỉ số <i>k</i>
1


. (vì
các góc bằng nhau và
các cạnh tỉ lệ theo tỉ số
nghịch đảo của tỉ số
đồng dạng trước đó)
* Tính chất “đồng
dạng” của các tam giác
có tính bắc cầu vì:
- Tính chất “bằng
nhau” của các góc có
tính bắc cầu và:


<i>f</i>
<i>c</i>
<i>e</i>
<i>a</i>
<i>f</i>
<i>d</i>


<i>e</i>
<i>b</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>












<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


- HS làm việc theo
nhóm, mỗi nhóm hai
bàn, phân tích, chứng
minh, cử đại diện lên
trình bày ở bảng. Các
nhóm cịn lại theo dõi,
trao đổi ý kiến, nêu


A’B’C’ thì A’B’C’



đồng dạng ABC.


3. ABC đồng dạng
A’B’C’ và A’B’C’


đồng dạng A”B”C”


thì ABC đồng dạng


A”B”C”.


<b>C. Định lý:</b> (SGK)


GT ABC, MAB,


NAC và


MN//BC


KL ABC đồng


dạng AMN


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

bảng phụ . Định lý trên
có đúng khơng? Vì
sao?


<i><b>Hoạt động 4: (Củng cố</b></i>
<i>phần định lí).</i>



GV: - Các mệnh đề sau
đây đúng hay sai?


- Hai tam giác bằng
nhau thì đồng dạng?
- Hai tam giác đồng
dạng thì bằng nhau?


- Nếu ABC đồng dạng


A’B’C’ theo tỉ số k1,


A’B’C’ đồng dạng


A”B”C” theo tỉ số k2


thì ABC đồng dạng
A”B”C” theo tỉ số


nào? Vì sao?


<b>Bài tập ở nhà:</b>


<i>Bài tập 25, 26 (SGK).</i>
<i>Sử dụng định lí, chú ý </i>
<i>số tam giác dựng được.</i>
<i>Số nghiệm?</i>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



HS làm việc cá nhân.
- Nghe GV nêu câu hỏi
và trả lời miệng:


- Đúng (thõa mãn định
nghĩa).


- Sai. Chỉ đúng khi tỉ
đồng dạng bằng 1.
- Theo bài trên:


2
1
2


1; <i>k</i> <i>k</i>


<i>c</i>
<i>a</i>
<i>k</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>k</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Ngày soạn: 05/02/2012</b>
<b>Tiết 43: </b> <b>LUYỆN TẬP HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>



- HS củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ số
đồng dạng.


- Vận dụng thành thạo định lí “nếu MN//BC, M  AB & N  AC


 AMN đồng dạng ABC” để giải quyết được các bài tập cụ thể (nhận biết các cặp


tam giác đồng dạng).


- Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương
ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- <b>HS:</b> Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.


-<b> GV: </b>Chuẩn bị vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn , bảng phụ giải sẵn các bài tập có
trong tiết luyện tập.


<b>III. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (Kiểm </b></i>
<i>tra bài cũ)</i>


GV: - Hãy phát viểu
định lí về điều kiện để
có hai tam giác đồng


dạng đã học?


- Áp dụng (xem hình vẽ
ở bảng và trả lời).


GV thu, chấm một số
bài, sửa sai cho HS, nếu
HS làm trên film trong
thì chiếu tất cả các bài
đã chấm, chỉ chỗ sai
cho HS.


GV: Chiếu bài làm
hoàn chỉnh đã chuẩn bị
trước


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


Tất cả HS trả lời và làm
bài tập trên phiếu học
tập


MN//BC; ML//AC
a. Hãy nêu tất cả các
tam giác đồng dạng?
b. Với mỗi cặp tam giác
đồng dạng đã chỉ, hãy
viết các cặp góc bàng
nhau và tỉ số đồng dạng
tương ứng nếu cho



thêm 2


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

(hay thu phiếu học tập,
chấm một số bài, sửa
sai cho HS làm ở bảng
sau khi cho HS cả lớp
nhận xét). Cuối cùng
GV cho chiếu bài giải
hoàn chỉnh đã chuẩn bị
(hay đã giải sẵn trên
bảng phụ).


<i><b>Hoạt động 3: (Luyện </b></i>
<i>tập theo hoạt động </i>
<i>nhóm).</i>


Các nhóm làm bài tập
sau:


(GV chuẩn bị sẵn trên
phiếu học tập).


Cho tam giác ABC, vẽ
M trên canh AB sao


cho AM = 5



3


AB. Từ M
vẽ MN//BC (N nằm
trên cạnh AC).


a. Tính tỉ số chu vi của


AMN và ABC.


b. Cho thêm hiệu chu vi
hai tam giác trên là
40dm. Tính chu vi của
mỗi tam giác đó.


GV: Cho các nhóm
chiếu bài làm của nhóm
mình, các nhóm khác
nhận xét. GV rút ra
nhận xét sau cùng.
Trình bày lời giải hồn
chỉnh bằng bảng phụ
có bài giải sẵn, do GV
chuẩn bị trước).


<i><b>Hoạt động 4: (Củng </b></i>
<i>cố).</i>


Cho tam giác ABC


đồng dạng với tam giác
MNP, biết rằng


AB=3cm, BC=4cm,
AC=5cm, AB–


chiếu để hỗ trợ cho việc
dạy luyện tập)


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <i>Làm việc</i>
<i>theo nhóm, mỗi nhóm </i>
<i>gồm hai bàn.</i>


Yêu cầu sau khi thảo
luận nhóm cần chỉ ra
được:


* Để tính tỉ số chu vi


AMN và ABC, cần


chứng minh hai tam
giác đó đồng dạng.
* Tỉ số chu vi ( <i>p</i>'


<i>p</i>


) của
hai tam giác đồng dạng
bằng tỉ số đồng dạng.


* Sử dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau:


3
5
'
3
5
'
5
3
' 





 <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>p</i>


<i>p</i>
<i>p</i>


với p’ – p = 40 dm.
Suy ra được


P= 20.3 = 60 (dm)
P’ = 20.5 = 100 (dm)


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



HS làm trên vở bài tập:
- ABC vuông tại B


(Độ dài các cạnh thỏa
mãn Định lí đảo của
Pi-Ta-Go).


- MNP đồng dạng với


- Dựng M trên AB sao


cho AM = 3 <i>AB</i>


2


, vẽ
MN//BC.


- Ta có AMN đồng


dạng với ABC (theo tỉ


số k = 3
2


)


- Dựng A’M’N’ =


AMN (C-C-C).



A’M’N’ là tam giác


cần vẽ.


<i><b>Bài tập:</b></i>


Cho tam giác ABC
đồng dạng với tam giác
MNP, biết rằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

MN=1cm.


a. Em có nhận xét gì về
tam giác MNP khơng?
Vì sao?


b. Tính độ dài đoạn
thẳng NP (Cho một HS
trình bày ở bảng).


Bài tập ở nhà & hướng
dẫn:


* Tính các cạnh cịn lại
của tam giác MNP của
bài tập trên. (Tương tự
câu đã làm, cạnh cuối
cùng có thể sử dụng
định lí Pi-Ta-Go).


* Thay giả thiết


AB – MN = 1cm bằng
giả thiết MN lớn hơn
cạnh AB là 2cm. Câu
hỏi như trên.


ABC (giả thiết). Suy


ra MNP vuông tại N.


- MN = 2cm (gt) và
<i>BC</i>


<i>AB</i>
<i>NP</i>
<i>MN</i>




suy ra
- NP = MN.BC:AB
NP =2.4:3 = 3


8


cm


a. em có nhận xét gì về
tam giác MNP khơng?


Vì sao?


b. Tính độ dài đoạn
thẳng NP.


<i><b>Bài giải:</b></i>


- ABC vuông tại B


(Độ dài các cạnh thỏa
mãn Định lí đảo của
Pi-Ta-Go).


- MNP đồng dạng với
ABC (giả thiết). Suy


ra MNP vuông tại N.


- MN = 2cm (gt) và
<i>BC</i>


<i>AB</i>
<i>NP</i>
<i>MN</i>




suy ra
- NP = MN.BC:AB
NP = 2.4:3 = 3



8


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Tiết 44: </b> <b>§5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ nhất để hai tam giác đồng dạng (c-c-c).
Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai
tam giác đồng dạng: Dựng AMN đồng dạng với ABC. Chứng minh AMN =
A’B’C’ suy ra ABC đồng dạng với A’B’C’.


- Vận dụng được định lí về hai tam giác đồng dạng để nhận biêt hai tam giác
đồng dạng.


- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học, kĩ năng
viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- <b>HS: </b>Xem bài cũ về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, định lí cơ bản về hai
tam giác đồng dạng, thước đo mm, compa, thước đo góc.


- <b>GV: </b>Tranh vẽ sẵn hình 32 SGK. vẽ các hình đồng dạng đặc biệt, từ đó cho HS
đo các góc, so sánh. Đo các cạnh rồi so sánh các tỉ số tương ứng, rút ra kết luận.


Chuẩn bị phiếu học tập in sẵn (hay bảng phụ) hình 34 SGK.


<b>III. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>



<i><b>Hoạt động 1: (Kiểm </b></i>
<i>tra bài cũ, phát hiện </i>
<i>vấn đề mới)</i>


HS làm bài tập ?I ở
SGK


GV: Thu và chấm một
số bài. Sau đó, GV
treo tranh vẽ sẵn bài
tập này, khái quát cách
giải, đặt vấn đề tổng
quát, giới thiệu bài
mới. Để chứng minh
định lý quy trình làm sẽ
như thế nào? Hướng
dẫn để HS làm việc
theo nhóm.


<i><b>Hoạt động 2: (Chứng </b></i>
<i>minh định lý)</i>


GV yêu cầu HS nêu bài


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


Tất cả HS đều làm trên
phiếu học tập. Cần nêu
được các ý sau:



*


1


AN AC 3cm


2


 


*


1


AM AB 2cm


2


 


* N, M nằm giữa AC,
AB (theo gt)


* Suy ra
BC


NM 4cm


2



 


(đl
ĐBT hay Talet) và
NM//BC


* AMN đồng dạng


với ABC và AMN =


A'B'C'.


<i><b>Hoạt động 2: (Hoạt </b></i>


<b>?1</b>


<b>Tiết 44: TRƯỜNG</b>
<b>HỢP ĐỒNG DẠNG</b>


<b>THỨ NHẤT </b>
<b>I. Định lý: </b>(SGK)


GT ABC và A'B'C'


A'B' A'C' B'C'
AB  AC  BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

toán, ghi giả thiết, kết
luận. Sau đó cho hoạt


động theo tổ, mỗi tổ
gồm hai bàn. Chứng
minh định lý. (gợi ý:
dựa vào bài tập cụ thể
trên, để chứng minh
định lý này ta cần thực
hiện theo quy trình như
thế nào?)


- Từ đó rút ra định lý?
Hãy phát biểu định lý?
Sau đó 3 HS đọc lại
định lý ở SGK.


<i>động nhóm, chứng </i>
<i>minh định lý).</i>


- Trên cạnh AB đặt AM
= A'B'


- Trên cạnh AC đặt AN
= A'C'


- Từ giả thiết và cách
đặt suy ra MN//BC, suy


ra ABC đồng dạng


với AMN (đlí)



- Chứng minh AMN =


A'B'C' (c-c-c)


- Kết luận:


ABC đồng dạng 


A'B'C'


<i><b>Hoạt động 3: (Tập vận</b></i>
<i>dụng định lý)</i>


Yêu cầu HS là vào
phiếu học tập bài tập ?2
hình 34 SGK, GV có
thể vẽ sẵn trên bảng
phụ


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


HS làm bài trên phiếu
học tập


DF DE EF
AB AC BC 


2 3 4
do



4 6 8


 


 


 


 


suy ra DFE đồng dạng


với ABC.


<b>II. Bài tập áp dụng </b>


<i><b>1. Bài tập </b></i>?2 (SGK)


<i><b>Hoạt động 4: (Củng </b></i>
<i>cố)</i>


GV: dùng bảng phụ:


ABC vng ở A, có


AB = 6cm, AC = 8cm
và A'B'C' vng ở A',


có A'B' = 9cm, B'C' =
15cm. Hai tam giác


vuông ABC và A'B'C'
có đồng dạng với nhau


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>


HS làm trên giấy nháp,
trả lời miệng:


* Tính được BC =
10cm (Đlí Pitago)
* Tính được A'C' =
12cm (Đlí Pitago).
* So sánh:


AB AC BC 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

b d f b d f 
* Bài tập 31: <i>Hướng </i>
<i>dẫn: Tương tự trên, sử </i>
<i>dụng tính chất dãy tỉ số</i>
<i>bằng nhau.</i>


AC = 12cm. Ta có:


AB AC BC 2


A'B' A'C' B'C' 3  


Vậy ABC đồng dạng



với A'B'C'.


Ngy soạn :19/02/2012


<b>Tiết 45: </b> <b>§6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ hai để hai tam giác đồng dạng: (c-g-c).
Đồng thời củng cố hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam


giác đồng dạng: Dựng AMN đồng dạng với ABC. Chứng minh AMN = A’B’C’


suy ra ABC đồng dạng với A’B’C’.


- Vận dụng được định lí vừa học về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam
giác đồng dạng, viết đúng các tỉ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


- <b>HS: </b>Xem bài cũ về định lý và cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, thước
đo mm, compa, thước đo góc.


- <b>GV: </b>Tranh vẽ sẵn hình 38 & 39 SGK trên bảng phụ hay để tận dụng thời gian,
phiếu học tập in sẵn, bài tập ?1 (Phát cho HS trên phiếu).


<b>III. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (Vẽ hình,</b></i>


<i>đo đạc, phát hiện kiến </i>
<i>thức mới).</i>


- Trên phiếu học tập,
hãy đo độ dài các đoạn
thẳng BC, FE.


- So sánh các tỉ số:
AB AC BC<sub>;</sub> <sub>;</sub>


DE DF EF <sub>, từ đó rút </sub>
ra nhận xét gì về hai
tam giác ABC và DEF?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (<i>Dựa </i>
<i>trên phương pháp </i>
<i>chứngminh đã biết, </i>
<i>chứng minh bài toán </i>
<i>mới, rút ra định lý</i>).
GV: Nêu bài toán
(GT&KL), ghi bảng,
yêu cầu các nhóm
chứng minh.


<i>(Ở đây GVcần linh </i>
<i>hoạt, HS có thể làm </i>
<i>như sách giáo khoa, có</i>
<i>thể làm theo phương </i>
<i>pháp khác, chỉ cần làm</i>
<i>đúng là được, để phát </i>


<i>huy khả năng sáng tạo </i>
<i>của HS).</i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


HS làm bài tập trên
phiếu học tập do GV
chuẩn bị sẵn, để tiết
kiệm thời gian và đo vẽ
được thống nhất, chính
xác.


<i><b>Hoạt động 2: (HS làm </b></i>
<i>việc theo nhóm)</i>


* HS làm việc theo
nhóm.


* Các nhóm cử một đại
diện trình bày ngắn gọn
phương pháp chứng
minh của nhóm mình,
các nhóm khác góp ý,
GV thống nhất cách
chứng minh. Có thể
làm theo hai phương
pháp khác nhau:


<i>Phương pháp 1:</i>



Quy trình:


Đặt lên AB đoạn thẳng
AM = A'B', Vẽ


<b>1. Định lý</b>


<b>Bài tập </b>?1 (SGK)


GT ABC và A'B'C'


A'B' A'C';A A'


AB  AC 


 


KL ABC A'B'C'


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

AMN (c-g-c) sau đó


chứng minh


AMN ABC (định


lý Talet đảo và định lý
cơ bản của hai tam giác
đồng dạng).


<i><b>Kết luận:</b></i>



ABC A'B'C'


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>GV cho
HS làm ?1<i> (Vận dụng </i>
<i>định lý)</i>


<i><b>HĐ3a: </b></i>GV dùng tranh
vẽ sẵn trên bảng phụ
bài tập ?2 SGK, yêu
cầu HS quan sát, trả
lời.


<i><b>HĐ3b: </b></i>Yêu cầu HS
quan sát hình vẽ 39
trên bảng phụ làm bài
tập ?3 SGK.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


HS làm ?1


<i><b>HĐ3a: </b></i>HS quan sát,
suy luận, phán đoán, trả
lời:


ABC DEF


(c-g-c).



<i><b>HĐ3b:</b></i>


- Vẽ hình (theo yêu cầu
bài).


- Tính tỉ số hai cặp
cạnh tương ứng:


AE AD<sub>;</sub>
AB AC
- Kết luận: ...


<i><b>Hoạt động 4: (Củng </b></i>
<i>cố)</i>


HS xem hình vẽ ở bảng
phụ dựa vào kích
thước đã cho, nhận xét
các cặp tam giác sau
đây có đồng dạng
khơng? Vì sao ?
- AOC & BOD


- AOD & COB


<b>Bài tập về nhà và </b>
<b>hướng dẫn HS .</b>


Bài tập 32 SGK, câu b
Bài tập 33,34 SGK.



<i><b>Hoạt động 4: (Củng </b></i>
<i>cố)</i>


HS quan sát hình vẽ,
tính tốn trên nháp hay
tính nhẫm để rút ra kết
luận, trả lời.


<b>Rút kinh nghiệm :</b>


...
...


O
A


B


C


D
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101></div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Tiết 46: </b> <b>§7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ ba để hai tam giác đồng dạng: (g-g).
Đồng thời củng cố hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam



giác đồng dạng: Dựng AMN đồng dạng với ABC. Chứng minh AMN = A’B’C’


suy ra ABC đồng dạng với A’B’C’.


- Vận dụng được định lí vừa học (g-g) về hai tam giác đồng dạng để nhận biết
hai tam giác đồng dạng, viết đúng các tỉ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.


- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- <b>HS: </b>Xem bài cũ về định lý và cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, thước
đo mm, compa, thước đo góc.


- <b>GV: </b>Tranh vẽ sẵn hình 41 & 42 SGK trên bảng phụ để tận dụng thời gian cho
phần luyện tập.


<b>III. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (Bài toán</b></i>
<i>dẫn đến dịnh lý).</i>


GV: Nêu bài toán, ghi
ở bảng GT, KL. Yêu
cầu HS chứng minh
trên film trong, GV
dùng đèn chiếu, chiếu
một số bài làm của HS.


(Nếu không, HS làm ở
vở nháp, GV yêu cầu
một số em trình bày lời
giải của mình cho cả
lớp nghe).


GV chốt lại chứng
minh, yêu cầu vài HS
nêu kết quả của bài
tốn, phát biểu định lý.
Sau đó 2 HS đọc to
định lý ở SGK cho cả
lớp nghe.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


- HS làm bài tập , quy
trình thực hiện tương tự
như đã dùng trong
chứng minh hai trường
hợp trước.


- HS nêu quy trình đã
thực hiện để chứng
minh định lý.


- Phát biểu định lý (trên
cơ sở bài toán đã chứng
minh)



- 2 HS đọc định lý ở
SGK.


<b>Tiết 46: §7. TRƯỜNG</b>
<b>HỢP ĐỒNG DẠNG</b>


<b>THỨ BA</b>
<b>I. Định lý: </b>


Bài toán


GT ABC và A'B'C'


A A';B B'   


KL ABC A'B'C'


Định lý (SGK)


<i><b>Hoạt động 2: (Áp dụng</b></i>
<i>định lý)</i>


GV: Cho hiển thị bài
tập?1 ,bảng phụ đã vẽ
hình trước.


Yêu cầu HS quan sát,
suy nghĩ và tìm ra


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



- HS quan sát hình vẽ
trên bảng phụ, suy
nghĩ, tính nhẫm số đo
các góc và trả lời miệng
khi GV yêu cầu.


- Kết luận được những


<b>II. Bài tập áp dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

những tam giác đồng
dạng và nêu rõ lý do.


cặp tam giác đồng
dạng.


- Sau khi HS trả lời GV
cho hiển thị kết quả
đúng.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <i>(Vận</i>
<i>dụng định lí và tìm</i>
<i>kiếm thêm vấn đề mới).</i>


GV: Chứng minh rằng
nếu hai tam giác đồng
dạng thì tỉ số hai đường
cao tương ứng của
chúng cũng bằng tỉ số


đồng dạng. (HS làm
trên giấy nháp) GV yêu
cầu một HS trình bày ở
bảng.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: (<i>Củng</i>
<i>cố</i>)


<i>Hoạt động nhóm, mỗi</i>
<i>nhóm là hai bàn, bài</i>
<i>tập ?2 đã được GV</i>
<i>hiển thị, bằng bảng</i>
<i>phụ để tiết kiệm thời</i>
<i>gian.</i>


<b>Bài tập về nhà:</b>


Có ở các hình là:


* Hình a và hình c (g-g)
* Hình d và hình e
(g-g)


(Nêu đúng các đỉnh
tương ứng)


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


HS là trên giấy nháp:
- Chứng minh được hai


tam giác tương ứng có
chứa hai đường phân
giác đồng dạng. Suy ra
tỉ số hai đường hai
đường phân giác bằng
tỉ số đồng dạng.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> <i>(Làm</i>
<i>việc theo nhóm)</i>


- Chỉ ra được ABC


đồng dạng ADB vì:


A<sub>chung; </sub>


=


- Viết được tỉ số đồng
dạng


AB AC


AD AB <sub></sub><sub>AB</sub>2<sub>=</sub>


AD.AC


suy ra x= AD=32<sub>: 4,5 =</sub>



2, suy ra y = DC=4,5–2
=2,5


Các cặp tam giác sau
đồng dạng:


* ABC và PMN


* A’B’C’ và D’E’F’


2/ Bài tập ?2 (SGK)


Xem hình vẽ và kí hiệu
đã cho


a/ Hãy tìm hai tam giác
đồng dạng có ở hình vẽ
đó? (nêu lí do)


b/ Tính độ dài x,y?


ABD ACB


C


B <sub>a)</sub> 70O


E <sub>(b)</sub> F


70


O
60
O <sub>(d)</sub>


B’ C’


E’ 60O <sub>(e)</sub> 50O F’
D’
P
M
N
70
O
(c)
65


O 50O


M’


N’ <sub>(f)</sub> P’


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>I. Mục tiêu</b>


 HS củng cố vững chắccác định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối


hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.


 Vận dụng thành thạo các định lí để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến



hơi khó.


 Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


 HS: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.


 GV: Chuẩn bị film trong (Hay bảng phụ) giải hoàn chỉnh các bài tập có trong tiết


luyện tập.


<b>III. Nội dung (Tiết 47)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


Kiểm tra bài cũ: (1 HS
làm ở bảng).


 Phát biểu ba trường


hợp đồng dạng của hai
tam giác?


 Vận dụng: (Xem đề ở


bảng phụ, hay trên film
trong do GV chuẩn bị
trước).



* GV cho HS cả lớp
nhận xét sau cùng. Cho
điểm.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i>(Luyện</i>
<i>tập)</i>


<i><b>Hoạt động 1a:</b></i>


HS: Làm trên phiếu học
tập cá nhân hay trên film
trong (Xem phần ghi
trong bảng).


GV thu một số bài làm
của HS, chấm, chiếu cho
cả lớp xem, sau đó sửa
sai cho HS (nếu có).
Chiếu bài giải hồn chỉnh
của GV (hay bảng phụ).


<i><b>Hoạt động 1b:</b></i>


Vẽ thêm đường thẳng
qua C và vng góc với
AB tại H, cắt DE tại K.
Chứng minh thêm


DE
AB


CK
CH




 HS: trình bày miệng 3


trường hợp đồng dạng của hai
tam giác.


 Chứng minh được ABD


đồng dạng BDC (g-g)


 Suy ra: DC


BD
BD
AB




; từ đó
có x2<sub> = AB.DC = 12,5.28,5 =</sub>


356,25


 x  18,9 (cm)


<i><b>Hoạt động 1: (Luyện tập)</b></i>


<i><b>Hoạt động 1a:</b></i>


HS làm bài tập. Yêu cầu cần
thực hiện được:


* Chứng minh được ABC


đồng dạng với EDC(g-g)


hay dùng định lí cơ bản của
hai tam giác đồng dạng.
* Viết đúng tỉ số đồng dạng
và suy ra:


6
3
y
2
5
,
3
x



từ đó tính được
x=3,5:2=1,75 và y=2.2=4


<i><b>Hoạt động 1b (Làm việc theo</b></i>
<i>nhóm hai HS)</i>



* Nhận xét được HB//DK (do
B = D và so le trong)


CD
CB
CK
CH




<i>Bài tập kiểm tra bài cũ:</i>


=


(Đơn vị đo trên hình vẽ
là cm)


Tính độ dài x, sai kém
0,1


<i>Tiết 47:</i><b>LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Tính x,y?


<i><b>Bài tập 2:</b></i>





Chứng minh: DE


AB
CK
CH




<i><b>Bài tập 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>Hoạt động 2: (Làm bài</b></i>
<i>tập trên nháp, trả lời</i>
<i>miệng).</i>


Xem đề ở bảng phụ hay
trên film trong, suy nghĩ
và trả lời miệng


<i><b>Hoạt động 3: (Củng cố).</b></i>


Nếu cho thêm DE=10
cm, hãy tính độ dài đoạn
thẳng BC bằng hai
phương pháp?


<b>Bài tập về nhà</b>:


- Lập bảng so sánh các
trường hợp bằng nhau


của hai tam giác và các
trường hợp đồng dạng
của hai tam giác đã học
vào vở bài tập.


- Xem các bài tập 43, 44,
45 SGK chuẩn bị cho tiết
luyện tập 48.


Do CHB đồng dạng CKD


(g-g) (Hay dùng định lí cơ
bản của hai tam giác đồng
dạng).


* Mà DE


AB
CD
CB




(Do chứnh


minh trên). Suy ra DE


AB
CK



CH



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


HS làm bài trên giấy nháp, trả
lời miệng theo yêu cầu của
GV.


Kết luận được là:


ABC đồng dạng AED


(c-g-c) do: Â chung và


)
20


8
15


6
(
AC
AD
AB
AE






<i><b>Hoạt động 3:</b>(Củng cố)</i>
<i>Phương pháp 1:</i> Dựa vào tỉ
số đồng dạng ở trên suy ra


được 5


2
BC
DE




từ đó ta có:


25
2
5
.
10
2
5
.
DE


BC  


(cm).


<i>Phương pháp 2:</i> Dựa vào


kích thước đã cho (6-8-10)
suy ra tam giác ADE vuông ở


A, suy ra


BC2<sub>=AB</sub>2<sub>+AC</sub>2<sub>=15</sub>2<sub>+20</sub>2<sub>=625</sub>


vậy BC=25 (cm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>I. Mục tiêu</b>


 HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối


hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.


 Vận dụng thành thạo các định lí để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến


hơi khó.


 Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


 HS: học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.


 GV: Chuẩn bị film trong (Hay bảng phụ) giải hồn chỉnh các bài tập có trong tiết


luyện tập.


<b>III. Chuẩn bị </b>



 HS học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.


 GV: Chuẩn bị film trong (Hay bảng phụ) giải hồn chỉnh các bài tập có trong tiết


luyện tập.


III. N i dung (ti p theo)ộ ế


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (Kiểm tra</b></i>
<i>bài cũ). </i>Cả lớp làm trên
phiếu học tập, 1 HS làm
ở bảng.


* Hãy trình bày bảng liên
hệ giữa các trường hợp
đồng dạng và các trường
hợp bằng nhau của hai
tam giác? (bài tập đã cho
làm ở nhà, GV kẻ sẵn ơ ở
bảng).


<i>*</i> Có thể nói "Tam giác
bằng nhau" là trường hợp
đặc biệt của "Tam giác
đồng dạng" khơng? Vì
sao? (Câu hỏi mới,
khơng có trong bài tập ở


nhà)


GV: Thu, chấm một số
bài, cho HS nhận xét bài
làm ở bảng, sửa sai cho
HS và yêu cầu HS dán
phiếu học tập này vào vở
bài tập sau khi đã sửa
hoàn chỉnh.


<i><b>Hoạt động 2: (Luyện</b></i>
<i>tập).</i>


Xem hình vẽ ở bảng phụ


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


HS làm ở bảng điền vào:


2 đồng


dạng


2  bằng


nhau
<i>AC</i>
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>BC</i>


<i>C</i>
<i>B</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>


<i>A</i>' ' ' ' ' '




(c-c-c)
A’B’=AB
A'C’=AC
B’C’=BC
(c-c-c)
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>BC</i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>


<i>A</i>  



 ' '& '
'
'
(c-g-c)
A’B’=AB


B’C’=BC
B=B’
(c-g-c)
 = ’ &


B=B’
(g-g)


 = ’ &
B=B’ và
A’B’=AB
(c-g-c)


ABC=A'B'C'ABC


đồng dạng với  A'B'C'


với tỉ số đồng dạng là 1.
- HS ở dưới lớp làm vào
phiếu học tập.


- HS sửa bài tập và dán
vào vở bài tập bài đã sửa
(Xem như nội dung tổng
hợp cần để ôn tập chương
sau này).


<i>Tiết 48:</i><b> LUYỆN TẬP</b>
<b> (tiếp theo)</b>



<b>1. </b>ABC = A’B’C’


ABC đồng dạng với
A’B’C’ với tỉ số đồng


dạng là 1.


<b>2/ </b>


Cho ABCD là hình bình
hành, các kích thước ghi
trên hình vẽ.


a/ EAD đồng dạng


EBF (1) và DCF đồng


dạng EBF.


(Định lí cơ bản hay định
lí (g-g) do AD//CF) và


EAD đồng dạng DCF


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

(hay trên film trong do
GV chuẩn bị trước):
a/ Chỉ ra các cặp tam
giác đồng dạng và chỉ rõ
định lí hay tính chất


tương ứng.


b/ Tính độ dài các đoạn
thẳng EF, BF, cho thêm
DE=10 cm. GV: (Yêu
cầu HS làm trên film
trong hay trên phiếu học
tập, GV thu, chấm, sửa
sai cho HS và chiếu film
có bài giải hoàn chỉnh
cho HS (hay dùng bảng
phụ).


<i><b>Hoạt động 3: (Luyện tập</b></i>
<i>theo nhóm).</i>


Bài tập 44 SGK


- yêu cầu: Nếu những nơi
có điều kiện, mỗi nhóm
làm bài trên một tờ giấy
cỡ A0, dán lên bảng, vài


nhóm, mỗi nhóm cử một
đại diện lên trình bày
trong thời gian 8 phút.
Hay nộp tờ film trong để
GV sử dụng đèn chiếu,
hay một vài nhóm lên
bảng trình bày bài làm


của nhóm mình. GV tổng
hợp ý kiến. Kết luận


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> (Củng cố)
Cho hai tam giác ABC
và DEF có:


<i><b>Hoạt động 2: (Luyện tập</b></i>
<i>cá nhân).</i>


HS cần nêu được các ý
chính sau đây:


a/ EAD đồng dạng


EBF (do...) và DCF


đồng dạng EBF (do...)


b/ Viết được các tỉ số
đồng dạng cần thiết để từ


đó tính được


EF=4.100:=5 cm và tính
được BF=4.7:8=3,5 cm.


<i><b>Hoạt động 3: (Làm việc</b></i>
<i>với nhóm học tập, mỗi</i>
<i>gồm hai bàn)</i>



Mỗi nhóm cần làm được
các nội dung cơ bản sau
đây:


* BM//CN (do...) suy ra:


DC
BD
CN
BM

nhưng AC
AB
DC
BD

(tcp giác)


vì vậy có 7


6
28
24
CN
BM



 Chứng minh được



b/ Từ (1) suy ra:


* AE


BE
ED
EF




 EF=BE.ED:AE


Vậy EF = 4.10:8
= 5 CM


* EA


EB
AD


BF


 BF =


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Xem hai tam giác
vng có thể đồng dạng
nếu có thêm những yếu
tố nào?



Hoạt động 4: HS làm
trên nháp:


 Chứng minh được


hai tam giác ABC
và DEF đồng
dạng(g-g).


 Từ trên có


EF
BC
DE
AB




</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109></div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trên cơ sở nắm chắc các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Chứng


minh được trường hợp đặc biệt của tam giác vuông ( cạnh huyền và cạnh góc
vng).


- Vận dụng được định lí về hai tam giác vuông đồng dạng để nhận biết hai tam


giác vuông đồng dạng. Suy ra tỉ số các đường cao tương ứng, tỉ số các diện
tích của hai tam giác đồng dạng.



- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học. Kĩ năng


phân tích đi lên.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- HS: Xem bài cũ về các định lí hai tam giác đồng dạng.


- GV: Vẽ sẵn hình 47 trên film trong ( nếu có thể sử dụng đèn chiếu ) hay trên
bảng phụ. Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn ( hay bảng phụ )
hình 50 SGK.


III. N i dung ộ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt đông 1 : </b></i>


( Kiểm tra kiến thức
mới ).


 Từ các trường


hợp đồng dạng
của hai tam giác
thường đã học,
chỉ ra điều kiện
cần để có thể kết
luận hai tam giác


vng đồng
dạng ?.


( Cả lớp làm trên phiếu
học tập, tốt nhất là làm
trên film trong, đây là bài
tập đã được GV cho
chuẩn bị ở tiết trước).
GV: Thu, chiếu ( nếu
được ) một số bài, kết
luận và ghi bảng.
Hoạt động 2a:


( Tập vận dụng lí thuyết
để nhận biết hai tam giác
vng đồng dạng).


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


HS làm phiếu học tập:


 Nếu hai tam giác


vng có 1 góc
nhọn bằng nhau
thì hai tam giác có
đồng


dạng( trường hợp
g-g ).



 Nếu hai tam giác


cạnh góc vng này tỉ
lệ với hai tam giác
cạnh góc vng kia thì
hai tam giác vng đó
đồng dạng ( trường
hợp c-g-c).


Tiết 49: BÀI 8 CÁC
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG
DẠNG CỦA TAM GIÁC
VUÔNG


1. Ap dụng các trường
hợp đồng dạng của
tam giác thường
vào tam giác vuông.
Hai tam giác vuông đồng
dạng với nhau nếu:


a/ Tam giác vng này có
một góc nhọn của tam giác
vng kia:


Hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

GV: Tất cả HS quan sát
hình vẽ 47 SGK ( Gv


chiếu hay dùng bảng phụ
có vẽ trước) và chỉ ra các
cặp tam giác đồng dạng.


<i><b>Hoạt động 2b: </b></i> ( Hoạt
động lập dược khái quát
quá


GV: Thu, chiếu ( nếu
được ) một số bài, kết
luận và ghi bảng.
Hoạt động 2a:


( tập vận dụng lí thuyết
để nhận biết hai tam giá
vuông đồng dạng).
GV: Tất cả HS quan sát
hình vẽ 47 SGK ( GV
chiếu hay dùng bảng phụ
có vẽ trước ) và chỉ ra
các cặp tam giác đồng
dạng.


Hoạt động 2b: ( Hoạt
động tập dượt khái quát
hóa, rèn tư duy tương
tự ).


GV: Từ bài toán đã
chứng minh ở trên, ta có


thể nên lên một tiêu
chuẩn nữa để nhận biết
hai tam giác vuông đồng


Hoạt động 2a:


HS chỉ ra được cặp tam
giác vuông đồng dạng là


EDF và E’D’F’(hai


cạnh góc vng tỷ lệ)
* A’C’2<sub> = 25 -4 =21 và </sub>


AC2<sub> = 100 – 16 =84 </sub>


suy ra
4
21
84
AC
'
C
'
A 2









AB
'
B
'
A
2
AC
'
C
'
A









Vậy ABC đồng dạng


với A’B’C’(hai cạnh


góc vng tỷ lệ)


<b>Hoạt động 2b:</b>



HS căn cứ vào bài tập
trên, phát biểu: “ Nếu có
một cạnh góc vng và
một cạnh huyền của tam
giác vuông này tỷ lệ với
cạnh góc vng và cạnh
huyền của ta giác vng
kia thì có thể kết luận
được hai tam giác đó


<b>Định lý: (SGK)</b>


GT ABC và 


A’B’C’
 = ’ = 900


AB
'
B
'
A
BC
'
C
'
B



KL ABC đồng dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>HĐ3a: </b>hãy chứng minh
rằng:


*Nếu hai tam giác đồng
dạng thì tỷ số hai đường
cao tương ứng bằng tỷ số
đồng dạng.


*Tỷ số diện tích của hai
tam giác đồng dạng
bằng bình phương của tỷ
số đồng dạng (<i>GV chiếu </i>
<i>các chứng minh của một</i>
<i>số nhóm, sửa sai nếu có </i>
<i>ghi bảng)</i>


<b>HĐ3b: </b>GV cho hiển thị
hình vẽ 50 SK, yêu cầu
HS quan sát và trả lời
miệng những cặp tam
giác vng nào có trong
hình vẽ đồng dạng với
nhau?


<b>Bài tập về nhà:</b>


Bài tập 47 và 48 SGK
(<i>Hướng dẫn: Từ tỷ số </i>


<i>điện tích của hai tam </i>
<i>giác đồng dạng, liên hệ </i>
<i>với tỷ số đồng dạng, tỷ </i>
<i>số hai đường cao tương </i>
<i>ứng)</i>


<b>HĐ3a: </b>


Mỗi nhóm nộp một film
trong trình bày chứng
minh của nhóm, mình
cho GV.


<b>HĐ3b: </b> HS quan sát trên
hình vẽ và trả lời: Các
cặp tam giác vuông
đồng dạng là:


FDE FBC


ABE ADC (Do 2


tam giác vuông có một
góc nhọn bằng nhau) từ
đó suy ra 6 cặp tam giác
đồng dạng.


<b>tam giác đồng dạng.</b>


* Định lý 2: (SGK)


* Định lý 3: (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Tiết 50</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS củng cố vững chắc các định lý nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
(nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần
thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.


- Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến
hơi khó.


-Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh, khả năng tổng hợp.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- <b>HS: </b>Học lý thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được HV hướng dẫn.


- <b>GV:</b> Chuẩn bị film trong(hay bảng phụ) giải hồn chỉnh các bài tập có trong
các tiết luyện tập.


<b>III. Nội dung.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoat động 1: </b>(<i>Cả lớp làm </i>


<i>bài tập luyện tập để kiểm </i>
<i>tra)</i>


Đề:



<i>Nêu các dấu hiệu để nhận </i>
<i>biết hai tam giác vuông </i>
<i>đồng dạng (Liên hệ với </i>
<i>trường hợp đồng dạng của </i>
<i>hai tam giácthường tương </i>
<i>ứng)</i>


<i>*Cho tam giác ABC vuông </i>
<i>ở A, vẽ đườngcao ẢNH </i>
<i>HƯỞNG. Hãy tìm trong </i>
<i>hình vẽ các cặp tam giác </i>
<i>vuông đồng dạng.</i>


GV thu và chấm một số
bài, nêu câu trả lời đầy đủ
trên một bảng phụ (hay trên
film trong)đã chuẩn bị sẵn.


<b>Hoạt động 1: </b>


HS làm bài tập để kiểm tra
bài cũ trên phiếu học tập
(Hay trên film trong):
-Nêu được hai trường hợp
đồng dạng của tam giác
vuông suy ra từ tam giác
thường.


-Nêu được trường hợp đặc


biệt (cạnh huyền và cạnh
góc vng)


- Nêu đúng 3 cặp tam giác
vuông đồng dạng:


*ABC đdạng HAC


<b>(1)</b>


*ABC đdạng HBA


<b>(2)</b>


*HAC đồng dạng HBA


<b>(3)</b>


<b>Hoạt động 2:</b>


Tiết 50: <b>Luyện tập</b>


Bài t p 1:ậ


Tam giác
thường


Tam giác vuông
g - g



c - g- c
c - c - c


* 1 góc nhọn
bằng nhau
* 2 cạnh góc
vng tương
ứng tỷ lệ.
* Cạnh huyền
& cạnh góc
vuông tương
ứng tỷ lệ.


*ABC đdạng HAC


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Hoạt động 3</b>: <i>(Vận dụng hệ</i>
<i>quả vừa tìm được của bài </i>
<i>toán trên)</i>


GV: HS làm trên phiếu học
tập cá nhân (hay trên film
trong) bài tập 51 SGK (xem
tóm tắtở bảng) HV cho
chiếu bài làm của một số
HS.


Sửa sai nếu có. Hồn chỉnh
lời giải.


GV: Hướng dẫn thêm HS


cách làm khác: Sử dụng
cặp tam giác đồng dạng (2)
có AH2<sub> = BH.HC suy ra</sub>


AH = 30cm


61
.
30
2
1
S<sub></sub><sub>ABC</sub> 


= 915 cm2


GV cho hiển thị lời hoàn
chỉnh (qua bảng phụ hay
trên film trong)


<b>Hoạt động 4: </b><i>(Vận dụng </i>
<i>toán học vào thực tiễn, </i>
<i>củng cố)</i>


HS làm bài tập 50 (SGK)
vào phiếu học tập (hay trên
film trong)


<b>Bài tập về nhà:</b>


Từ đó có HB = 6,46cm


AH = 10,64cm


HC = 17,52cm


* Qua việc tính tỷ số đồng
dạng của hai tam giác


vng, tìm lại cơng thức của
định lý Pi-ta –go & các cơng
thức tính đường cao của tam
giác vng, hình chiếu hai
cạnh góc vng trên cạnh
huyền.


<b>Hoạt động 3: </b> HS tính:
*Tính BC = BH + Hồ Chí
Minh = 61cm.


AH2<sub> = BH.BC = 25.61</sub>


AC2<sub> = CH.BC = 36.61cm</sub>


Suy ra AB = 39,05cm
AC = 48,86cm


*Chu vi ABC = 146,91cm


*Diện tích tam giác ABC


ABC



S<sub></sub> <sub>= AB.AC:2</sub>


= 914,94 cm2


<b>Hoạt động 4: </b>


HS làm bài tập 50 (SGK).
Cần chỉ ra được:


-Các tia nắng trong cùng thời
điểm xem như những tia
song song.


-Vẽ được hình ảnh minh hoạ
cho việc cắm cọc ED theo
phương vng góc với mặt
đất.


-Nhận ra được hai tam giác
đồng dạng (ABC & DEF), từ
đó viết tỷ số đồng dạng, tính
được chiều cao của ống khói.


<b>Bài tập 2</b>


*Tính chu vi và diện tích tam
giác ABC?


(Xem lời giản hoàn chỉnh


trên bảng phụ hay trên film
trong)


<b>Bài tập 3: (Bài 50 SGK)</b>


ABC DEF ( g - g)


Suy ra:


DE
AB


=DF


AC


 AB = DF


DE
.
AC


Với AC = 36,9m


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Tiết 51: </b> <b>§9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC </b>
<b>ĐỒNG DẠNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành cơ bản (Đo gián tiếp chiều


cao một vật và khoảng cách giữa hai điểm)


- Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc, tính tốn, tiến đến giải quyết
u cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành trong tiết kế tiếp.


- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của tốn học, quy luật của nhận thức theo kiểu
tư duy biện chứng.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>


 Đây là một tiết học lý thuyết chuẩn bị cho hai tiết thực hành sắp đến, GV cần


cho HS làm theo tổ, mỗi tổ một trong hai dụng cụ đo góc như SGK chỉ dẫn. Nếu
những trường có điều kiện, trong bộ đồ dùng dạy học mơn Tốn của lớp 6, phục
vụ cho việc thay sách, đã có sẵn hai dụng cụ này.


 GV chuẩn bị vẽ sẵn hai hình trên bảng phụ (Hình 54 và hình 55) hay trên hai


slode của phần mềm PowerPoint để tiết dạy sinh động hơn.


 Mang lên lớp giác kế ngang, đứng & thước ngắm.


<b>III. Nội dung.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: </b>(<i>Kiểm tra </i>


<i>việc chuẩn bị bài tập ở </i>
<i>nhà)</i>



Để đo chiều cao một cây
cao (hay cây cột cờ) mà
không cần đo trực tiếp,
trong bài học trước và
trong một bài tập ta cần
đo, tính tốn như thế
nào?


<b>Hoạt động 2: </b><i>(làm xuất </i>


<b>Hoạt động 1:</b>


Tương tự như bài tập 50
của tiết trước ta làm như
sau:


-Cắm một cọc vng góc
với mặt đất.


-Đo độ dài bóng của cây
và độ dài bóng của cọc.
-Đo chiều cao của cọc:
(Phần nằm trên mặt đất),
từ đó sử dụng tỷ số đồng
dạng ta có chiều cao của
cây.


<b>Hoạt động 2:</b> HS hoạt
động theo nhóm, mỗi



<i>Tiết 51:</i><b> ỨNG DỤNG </b>
<b>THỤC TẾ CỦA TAM </b>
<b>GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>
<b>1. Đo gián tiếp chiều </b>
<b>cao của vật:</b>


Bước 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GV: Sau khi các tổ tanh
luận, GV trình bày cách
làm đúng nhất. (Bằng
cách dùng bảng phụ, hay
một film trong, hoặc một
slide của phần mềm
PowerPoint).


GV: Ứng dụng bằng số:
Nếu đo được AB =
1,5cm. BA’ = 4,5cm, AC
= 2cm thì cây cap bap
nhiêu mét?


<i>(Tìm cách đo khoảng </i>
<i>cách của hai điểm trên </i>
<i>mặt đất, trong đó có một</i>
<i>điểm khơng thể tới được)</i>


Cho HS xem hình vẽ 55
SGK, GV vẽ sẵn trên
bảng phụ, nêu bài toán.


Sau khi HS suy nghĩ thảo
luận nhóm, GV ucầu
một vài nhóm trình bày
phương pháp giải quyết
vấn đề, GV khái quát, rút
ra các bước cụ thể để
giải quyết vấn đề.
GV: Cho hiển thị từng
bước của quá trình đo,
vẽ, tính tốn, kết luận và
trả lời. (Bằng cách dùng
bảng phụ, hay một film
trong, hoặc một slide
của phần mềm


PowerPoint) Sau đó cho
số liệu cụ thể để HS áp
dụng.


<b>Hoạt động 4: </b><i>(Củng cố)</i>


*GV cho HS ôn tập cách
sử dụng giác kế ngang để
đo hai góc tạo bởi hai
điểm trên mặt đất. (hai
HS làm ở trước lớp với
dụng cụ GV đã chuẩn bị)
*GV cho HS ôn tập cách


<b>Hoạt động 3: </b><i>(Hoạt </i>


<i>động theo từng nhóm 2 </i>
<i>HS)</i>


HS suy nghĩ, phát biểu
theo từng nhóm hai HS,
theo yêu cầu của GV.
HS áp dụng bằng số:
Nếu a = 7,5cm, a’


=15cm, A’B’ = 20cm thì
khoảng cách giữa hai
điểm A, B là:


cm
1000
20
.
15
750


AB 


= 10m


<b>Hoạt động 4:</b>


-Hai HS lên bảng làm
thao tác đo góc trên mặt
đất bằng giác kế ngang.
- Một HS lên bảng thao


tác đo góc theo phương
thẳng đứng (bằng giác kế
đứng)


-Một Hs trình bày cách
sử dụng thước ngắm.
- HS ghi nhớ những dụng


A’C’ = AB.AC


Thay số vào ta tính được
chiều cao của cây.


<b>2/ Đo khoảng cách của </b>
<b>hai điểm trên mặt đất, </b>
<b>trong đó có một điểm </b>
<b>khơng thể tới được:</b>


<b>Bước 1: </b>Đo đạc
-Chọn chỗ đất bằng
phẳng, vạch đoạn thẳng
có độ dài tùy chọn (BC
= a chẳng hạn)


- Dùng giác kế (Dụng cụ
đo góc trên mặt đất) đi
các góc


ABC = 0 ; ACB = 0



Bước 2: <b>Tính tốn & trả</b>
<b>lời:</b>


- Vẽ trên giấy A’B’C’


với B’C’ = a’,


B = 0 ;C ‘= 0, có ngay


(A’B’C’, ABC. Suy


ra:
'
C
'
B
BC
'
B
'
A
AB

Do đó
AB = B'C'.A'B'


BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

sử dụng giác kế đứng để
đo góc theo phương


thẳng đứng (Một HS làm
ở bảng với dụng cụ GV
đã chuẩn bị).


<b>Bài tập về nhà:</b>


*Chia lớp thành 4 tổ để
thực hành. Phân công cá
nhân trong tổ mang theo
dây, thước dây để đo.
*HS liên hệ phòng thực
hành của trừong để
chuẩn bị nhận dụng cụ
đo góc, thước ngắm. Nếu
những nới khơng có điều
kiện, GV có thể hướng
dẫn làm giác kế ngang,
thước ngắm, mỗi tổ một
loại dụng cụ.


cụ cần làm ở nhà theo tổ,
những dụng cụ được tổ
phân công mang theo
trong tiết thực hành sắp
đến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Tiết 52 & 53</b> <b>THỰC HÀNH</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế: Đo được chiều cao


của một cây cao, một tòa nhà. Đo được khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong
đó có một điểm khơng thể tới được.


- Rèm kỹ năng đo đạc, tính tốn, khả năng làm việc theo tổ nhóm để giải quyết
một nhiệm vụ cụ thể trong thực tế.


- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của Tốn học.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>- HS </b>: Làm giác kế nằm ngangm thước ngắm theo từng tổ, (Nếu những nới
khơng có đủ đồ dùng dạy học), chuẩn bị dây, thước dây để đo, giấy bút, thước đo góc.


<b>-GV: </b> Chuẩn bị phương án chia tổ thực hành căn cứ vào số HS và số dụng cụ có
được.


<b>III. Nội dung.</b>


<b>THỰC HÀNH ĐO GIÁN TIẾP CHIỀU CAO</b>
<b>CỦA MỘT VẬT</b>


<b>Bước một:</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.


- Nội dung cần thực hành: Đo chiều cao của một cây cao có trong sân trường.
(Hay chiều cao của một cột cờ trường mình)


- Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ.



<b>Bước hai:</b>


- Các tổ tiến hành thực hành như những bước đã học trong tiết lý thuyết.
- GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết những vướng mắc của HS nếu có.


<b>Bước ba:</b>


- Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính tốn của <b>từng nhóm</b> (Mỗi nhóm kiểm
tra 2HS) về nội dung công việc mà tổ đã làm và kết quả đo được. Cho điểm tốt các tổ.


- GV <b>làm việc với cả lớp</b>: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thơng
báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng
kiến thức toán học vào đời sống hằng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt
nhất, trật tự nhất.


<b>THỰC HÀNH ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA ĐỊA ĐIỂM</b>
<b>(Trong đó có một điểm khơng thể tới được)</b>


<b>Bước một:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Nội dung cần thực hành: Đo khoảng cách giữa hai địa điểmtrong đó có một
điểm khơng thể tới được)


- Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ.


<b>Bước hai:</b>


- Các tổ tiến hành thực hành như những bước đã học trong tiết lý thuyết.
- GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết những vướng mắc của HS nếu có.



<b>Bước ba:</b>


- Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính tốn của <b>từng nhóm</b> (Mỗi nhóm kiểm
tra 2HS) về nội dung công việc mà tổ đã làm và kết quả đo được. Cho điểm tốt các tổ.


- GV <b>làm việc với cả lớp</b>: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thơng
báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng
kiến thức toán học vào đời sống hằng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt
nhất, trật tự nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS ôn tập, hệ thống, khái quát nhữnng nội dung cơ bản kiến thức của
Chương III.


- Rèn luyện các thao tác của tư duy: tổng hợp, so sánh, tương tự.
- Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, trình bày một bài tốn hình học,


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>HS: </b>Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9 của SGK. Phần ôn tập chương III, trang 89.


<b>GV: </b> Nếu điều kiện cho phép, tiết ôn tập chương nên soạn, tiến hành dạy bằng


phần mềm PowerPoint sẽ giúp cho GV tiết kiệm được nhiều thời gian, tiết học sẽ sinh
động, hấp dẫn hơn, nếu khơng, có thể sử dụng đèn chiếu, hay dùng bảng phụ để trợ
giúp cho việc ơn tập (ví dụ phần hệ thống hoá lý thuyết nên chuẩn bị trước trên các
bảng phụ).


<b>III. Nội dung (Tiết 54)</b>



<i><b>Hoạt động 1: (Ôn tập lý thuyết, hệ thống kiến thức)</b></i>


Hãy điền vào những chỗ còn thiếu để có một mệnh đề đúng: (Nếu nội dung này
được thực hiện trên phần mềm PowerPoint thì mỗi phần sẽ được hiển thị từng bước để


HS cả lớp theo dõi và điền bằng miệng, sau đó GV cho hiển thị <b>phần còn để trống,</b>


sau tiết học, nội dung này sẽ được dùng để củng cố. Nếu khơng, có thể dùng đèn chiếu
hay hệ thống bảng phụ, hoặc giấy khổ A0<sub> đ HS đi n vào ch tr ng.</sub><sub>ể</sub> <sub>ề</sub> <sub>ỗ ố</sub>


<b>Đoạn thẳng tỷ lệ</b>


<b>Định nghĩa</b>


AB, CD tỷ lệ với


A’B’, C’D’ 


<b>Tính chất</b>


'
D
'
C
'
B
'
A


CD
AB







'
D
'
C
.


AB ... ...


...
AB
'
D
'
C
'
B
'
A
CD
ABCD
CD


AB


<b>Định lý Ta – Lét</b>
<b>(Thuận và đảo)</b>


ABC có a//BC


 *AB 
'
AB


*BB' 


'
AB


*AB 


'
BB


<b>Ap dụng</b>: Cho ABC


với các số đo các đoạn
thẳng có trong hình vẽ.
Nhận xét gì về đoạn
thẳng MN với đoạn
thẳng BC? Vì sao?


AM = 3cm MB =1,5


cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Hệ quả của định lý</b>


<b>Ta – Lét:</b> ABC có a//BC


<b>Ap dụng:</b>


Cho a // BC, AN = 2cm,
MB = 6cm, MN = 3cm
Tính BC?


<b>Tính chất đường</b>
<b>phân giác trong tam</b>


<b>giác</b>


<b>Tính chất</b>:


Nếu AD là phân giác
góc BAC và AE là
phân giác góc BAx thì:


...
AC


AB



<b>Ap dụng:</b>


Tam giác ABC có AB =
3 cm, AC = 5cm, BD =


0,2cm và DC = 3cm


1


Điểm D nằm giữa hai
điểm B, C.


AD có phải là phân giác
của góc BAC khơng?Vì
sao?


<i><b>Tam giác đồng dạng: Định nghĩa:</b></i>


<b>ABC đồng dạng</b>
<b>ABC (tỉ số đồng</b>


<b>dạng k)</b>



<i>*</i>
<i>*</i>

 



<i><b>Tính chất:</b></i>


Gọi <b>h </b>& <b>h’, p & p’, S &</b>
<b>S’ </b>lần lượt là các đường
cao tương ứng, nửa chu
vi, diện tích của hai tam
giác ABC và A'B’C' thì:


<i>h</i> <i><sub>...</sub></i>


<i>h'</i>   


<i><b>Liên hệ giữa đồng </b></i>
<i><b>dạng và bằng nhau </b></i>
<i><b>của hai tam giác ABC</b></i>
<i><b>và A'B’C'</b></i>


<i><b>(Hai tam giác thường)</b></i>


<i><b>Đồng dạng:</b></i>


<b>1. (c-c-c) ...</b>
<b>2. (c-g-c) ...</b>
<b>3. (g-g) ...</b>


<i><b>Bằng nhau:</b></i>


<b>1. ...</b>
<b>2. ...</b>
<b>3. ...</b>



<i><b>Liên hệ giữa đồng </b></i>
<i><b>dạng và bằng nhau </b></i>
<i><b>của hai tam giác ABC</b></i>


<i><b>Đồng dạng</b></i>


<b>1. ...</b>
<b>2. ...</b>


<i><b>Bằng nhau:</b></i>


<i><b>1. …AB = ………</b></i>


<i><b>2. BC = ……. và……</b></i>


B


B’ C’


C
a
A


x
A


B D C
E



A’
B’
C’


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

a. Theo tính chất đường phân giác ta có:


<i>AB</i> <i>AB</i>
<i>CD BC</i> <sub> mà </sub>


<i>1</i>


<i>AB</i> <i>BC</i>


<i>2</i>


(Do Â=90o<sub>, C = 30</sub>o<sub>) Suy ra </sub>


<i>AD 1</i>
<i>CD 2</i>


b. BC = 2AB = 2.12,5 = 25 (cm),


AC = <i>BC2</i> <i>AB2</i>  <i>252</i> <i>12,52</i> <i>21,65(cm)</i>


* Chu vi tam giác ABC là: AB + BC + CA  12,5 + 25 + 21,65 = 59,15 (cm)


* Diện tích tam giác ABC là:


<i>2</i>



<i>1</i> <i>1</i>


<i>S</i> <i>AB.AC</i> <i>.12,5.21,65 135,3125cm</i>


<i>2</i> <i>2</i>


  


Hoạt động 3: (Củng cố) GV chiếu lại một số nội dung quan trọng đã điền trong hoạt
động 1.


Bài tập về nhà:


* Bài tập 56, 57, 58 (xem hướng dẫn ở SGK trang 92), 61 (hướng dẫn đưa về bài tóan
dựng tam giác biết ba cạnh).


* Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra chương III. Theo nội dung đã ôn tập).


B C


30o


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Tiết 55 </b> <b>ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾP)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (Ôn tập </b></i>
<i>những bài tập liên </i>
<i>quan đến tỉ số hai </i>
<i>đoạn thẳng).</i>



* Bài tập 56 (SGK)
HS làm trên film trong,
GV sẽ chiếu một số
film bài làm của HS,
nhấn mạnh cùng đơn vị
đo, chiếu film hoàn
chỉnh GV chuẩn bị sẵn
(Xem phần ghi bảng).


<i><b>Hoạt động 2: (Ôn tập </b></i>
<i>những bài tập liên </i>
<i>quan đến tính chất </i>
<i>đường phân giác)</i>


* Bài tập 57 (SGK)
Trước khi cho HS làm
việc theo nhóm


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


- HS làm bài tập trên
film trong bài tập 56
SGK.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


HS làm việc theo
nhóm, mỗi nhóm gồm
hai bàn kề nhau. Thảo


luận, phân tích, trả lời
các câu hỏi của GV:


Ôn tập chương III
(Tiếp theo)


1. Tỉ số của hai đoạn
thẳng:


a. AB = 5cm, CD =
15cm thì


<i>AB</i> <i>5</i> <i>1</i>


<i>CD 15 3</i> 


b. AB = 45dm, CD =
150cm = 15dm thì:


<i>AB 45 3</i>
<i>CD 15</i> 


c.


<i>AB</i>


<i>AC 5CD</i> <i>5</i>


<i>CD</i>



  


<b>2. Bài tập liên quan </b>
<b>đến tính chất đường </b>
<b>phân giác:</b>


<b>Bài tập 57</b> (SGK)


GV cho HS phân tích
đi lên dưới sự chỉ đạo
của GV:


 Nhận xét gì về


vị trí ba điểm trên
đường thẳng BC ta


 So sánh khỏang


cách từ các điểm H,
D, M đến B (hay
đến C)


Do AD là phân giác của


<i>BD</i> <i>AB</i>


<i>BAC</i> <i>1</i>


<i>DC</i> <i>AC</i>



  




(Do AB<AC).


Suy ra BD <BM, nghĩa
là D nằm điểm B,M. (1)


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

HS làm trên film trong,
GV sẽ chiếu một số
film bài làm của HS,
GV cho một số trình
bày bài giải của nhóm
mình trứơc lớp, sau đó
GV trình bày lời giải
hồn chỉnh trên một
film trong đã chuẩn bị
trước.


<b>Họat động 3:</b> (Bài tập
củng cố liên quan đến
tam giác đồng dạng và
định lý Ta – lét)


Bài tập 58 (SGK)
- Câu a, b giữ nguyên


- Câu c: Cho BC =
Asean, AB = AC = b.
Vẽ đường cao AI.
Chứng minh tam giác
BHC đồng dạng với
tam giác AIC, suy ra độ
dài đọan thẳng HC, KH
theo a và b


- GV thu, chấm một số
bài làm của HS, sửa sai
cho HS, sau đó chiếu
bài làm hồn chỉnh cho
HS xem


Bài tập về nhà và hướng
dẫn:


1. Bài tập 59: (Hướng
dẫn: vẽ từ O đường
thẳng song song với
AB cắt BC ở F,
chứng minh EO =
FO, từ đó suy ra điều
cần chứng minh).
2. Chuẩn bị ôn tập để


cần chứng minh
<i>ˆˆˆ</i>



<i>BAH BAD</i>
 <sub></sub>
hay
<i>A</i>
<i>CAH</i>
<i>2</i>




 HS sẽ thảo luận


và trình bày hồn
chỉnh chứng minh
trên một film trong,
(nếu những nơi
khơng có điều kiện,
sau khi thảo luận,
HS làm trên cở giấy
A0<sub>, vài tổ dán ở </sub>


bảng theo yêu cầu
của GV.


<b>Hoạt động 3:</b>


- HS làm bài trên phiếu
học tập, để có thay đổi
so với SGK ở câu c,
GV phát cho HS


- Một số HS nộp bài
cho GV theo yêu cầu.
- Theo dõi bài làm
hoàn chỉnh của GV và
sửa những chổ sai nếu
có trong bài làm của
mình.


HS ghi bài tập về nhà
và hướng dẫn


<b>3. Bài tập đồng dạng và</b>
<b>định lý Ta – lét)</b>
<b>Bài tập 58 (SGK)</b>


a. Hai tam giác vng
BKC và CBH có:
- Cạnh huyền BC chung.
- <i>B C</i><sub>. Vậy ta có: </sub>


BKC = CBH  <sub>BK =</sub>


CH


b. Từ trên suy ra


<i>KB HC</i>


<i>AB</i> <i>AC</i> <sub> (Do AB = </sub>



AC theo giả thiết).
Suy ra KH // BC (định
lý talet đảo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

kiểm tra chương III
trong tiết kế tiếp.


c. Hai tam giác vng
CIA và CHB có chung


<i>C</i><sub> nên đồng dạng, suy </sub>


ra:


<i>2</i> <i>2</i>


<i>2</i>
<i>2</i>


<i>BC</i>
<i>CB</i>


<i>KB HC</i> <i><sub>HC</sub></i> <i><sub>2</sub></i>


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>CA</i>


<i>a</i> <i>a</i>


<i>HC</i> <i>nenAH b</i> <i>va</i>



<i>2b</i> <i>2b</i>


<i>KH</i> <i>AH</i> <i>BC.AH</i>


<i>BC</i> <i>AC</i> <i>AC</i>


<i>a</i>
<i>KH a. a</i>


<i>2b</i>


  


  


 


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×