Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 294 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 19/08/2012</b></i>
<b>Tuần 1:</b>
<i> Tiết 1-2:</i>
<i><b>Văn bản:</b></i>
<b>Phong c¸ch Hå ChÝ Minh</b>
<i><b>(Lê Anh Trà)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. ý nghĩa của phong cách
HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Thấy đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp
phong cách Hồ Chí Minh. Bớc đầu tiếp xúc với văn bản có sự kết hợp yếu tố
thuuyeets minh với lp lun.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Nm bt ni dung vn bn nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp NT trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa, lối sống.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh cã ý thøc tu dìng, häc tËp rÌn lun
theo gơng Bác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, tranh minh ho¹ …
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
- Học sinh su tầm tranh ảnh, bài viết về
nơi ở và nơi lµm viƯc cđa Bác trong
khuôn viên Chủ Tịch Phủ....
C . Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (KiĨm tra sự chuẩn bị của HS)
<b>* Giới thiệu bài míi:</b>
- Cho học sinh xem ảnh Bác Hồ đọc báo trong vờn Chủ Tịch Phủ.
- Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà con là danh nhân văn
<b>Hoạt động của học sinh và giáo viên .</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt.</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn đọc v tỡm hiu</b>
<i>chung về văn bản.</i>
- Giỏo viờn hng dẫn cách đọc.
- Giáo viên đọc đoạn 1,2 học sinh đọc
tiếp :
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Gi¸o viên kiểm tra một vài từ khó ở
chú thích.
- Em hãy xác định thể loại của văn bản?
- Văn bản này đợc trích từ bài viết nào?
Của ai?
- Theo em văn bản trên có thể chia thành
mấy đoạn? Nội dung của từng đoạn?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. §äc : Giäng chËm r·i, b×nh tÜnh, khóc</b></i>
triÕt.
<i><b>2. Tõ khã.</b></i>
- Bất giác: tự nhiên, ngẫu nhiên, không
dự định trớc.
- Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kì,
bày vẽ.
<i><b>3. Thể loại: văn bản nhật dụng thuộc</b></i>
chủ đề : sự hội nhập với thế giới và giữ
gìn bản sắc văn hố dân tộc
<i><b>4. Bè cơc của văn bản: 3 đoạn</b></i>
- on 1: T u...rt hin đại: Q
trình hình thành phong cách văn hố Hồ
Chí Minh.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Hớng dẫn đọc và phân</i>
<i>tích văn bản.</i>
Học sinh đọc đoạn 1.
- Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn
hoá của Bác Hồ nh thế nào?
- Bằng con đờng nào Ngời có đợc vn tri
- Điều kì lạ nhất trong phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh là gì? Vì sao cã thÓ
nãi nh vËy?
Giáo viên kết luận: Sự đôc đáo, kì lạ
nhất trong phong cách văn hố Hồ Chí
Minh là s kết hợp hài hoà những phong
cách rất khác nhau, thống nhất trong
một con ngời Hồ Chí Minh đó là truyền
thống và hiên đại, Phơng Đông và
Ph-ơng Tây , xa và nay, dân tộc và quốc tế ,
vĩ đại và bình dị....
-> Một sự kết hợp thơng nhất và hài hoà
bậc nhất trong lịch sử, dân tộc từ xa đến
nay.
<b>Hoạt động 2: Phân tích ( tiếp)</b>
Học sinh đọc đoạn 2
- Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất
Phơng Đơng của Bác Hồ đợc biểu hiện
nh thế nào?
- V× sao có thể nói lối sông của Bác Hồ
là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
Giỏo viờn c các câu thơ của Tố Hữu
"Mong....lèi mßn"
Giáo viên phân tích câu: "Thu...tăm ao"
để thấy vẻ đẹp của cuộc sống gắn vi
làm việc của Bác.
-on 3: Cịn lại: Bình luận và khẳng
định ý nghĩa của phong cách văn hố
Hồ Chí Minh .
<b>II. Ph©n tÝch:</b>
<i><b>1. Con đờng hình thành phong cách</b></i>
<i><b>văn hoá H Chớ Minh.</b></i>
- Vốn trí thức văn hoá của Chủ Tịch Hồ
Chí Minh rất sâu rộng ( ít có vị lÃnh tụ
nào lại am hiểu về các dân tộc, nhân dân
thế giới, văn hoá thế giơí sâu sắc nh
Bác.)
- Nh Bác đã dày công học tập, rèn
luyện không ngừng suốt cuộc đời hoạt
động cách mạng đầy gian truân.
+ Đi nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền
văn hố từ Phơng Đơng đến Phơng Tây,
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nớc
ngồi,...-> Đó là cơng cụ giao tiếp quan
trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lu với
các dân tộc trên thế giới .
+ Qua công việc, lao động mà học
hỏi ...đến mức khá uyên thâm.
+ Häc trong mäi n¬i, mäi lóc.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê
phán những hạn chế tiêu cực.
=> Những ảnh hởng quốc tế sâu đậm đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở
Ngời để trở thành một nhân cách rất
Việt Nam, bình dị, rất Phơng Đơng, rất
Viêt Nam nhng cũng rất mới và rất hiện
đại.
<i><b>2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh thể hiện trong phong cách sống</b></i>
<i><b>và làm việc của Ngời.</b></i>
- Có lối sống vơ cùng giản dị:
+ Nơi ở, nơi lam việc đơn sơ....
+ Trang phục hết sức giản dị....
+ Ăn uống đạm bạc
- Cách sống giản dị đạm bạc nhng vô
cùng thanh cao, sang trọng
+ Đây không phải la lối sống khắc khổ
của nh÷ng con ngêi tù vui trong c¶nh
nghÌo khã.
+ Đây cũng không phải cách tự thần
thánh hoá, tự làm cho khác đời , hơn
đời.
+ Đây là lối sống có văn hoá -> môt
quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự giản
dị tự nhiên.
thú quê đạm bạc thanh cao.
Học sinh đọc đoạn 3
- Nêu cảm nhận của em về những nét
đẹp phong cách Hồ Chí Minh .
- Từ đó rút ra ý nghĩa cao đẹp của phong
cách Hồ Chí Minh là gì?
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết và</b>
<i>luyện tập.</i>
- Để làm nổi bật những vẻ đẹp và phẩm
chất cao quý của phong cách Hồ Chí
- Vậy qua bài học em thấy đợc những vẻ
đẹp gì trong phong cách của Hồ Chí
Minh ?
cách sống của các vị hiền triết xa)
<i><b>3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh </b></i>
- Giống : các vị danh nho: khơng tự thần
thánh hố, tự làm khác cho đời, lập dị,
mà là một cách di dỡng tinh thần, một
quan niệm thẩm mỹ về lẽ sng.
- Khác: Đây là một lối sống của mét
ngêi céng s¶n l·o thành, một vị Chđ
TÞch Níc, linh hån d©n téc trong hai
cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ, xây
dựng chủ nghÜa x· héi.
<b>III. Tỉng kÕt : </b>
<i><b>1. NghƯ tht :</b></i>
- Kết hợp giữa kĨ chun, ph©n tích,
bình luận
- Chọn lọc chi tiết tiêu biêủ.
- So sánh các bậc danh nho xa.
- Đối lập già các phẩm chất....
- Dẫn chứng thơ cổ, dùng tõ H¸nViƯt.
<i><b>2. Néi dung : SGK</b></i>
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Học sinh thảo luận các tình huống, biểu hiện của lối sống có văn hố (thuộc chủ đề
hội nhập và giữ gìn và phát huy bản sắc dân tc)
- Soạn trớc bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa binh.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 20/08/2012</b></i>
<i><b>Tiết 3:</b></i>
các phơng châm hội thoại
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Củng cố kiến thức đã học về hội thoại lớp 8.
- Nắm đợc các phơng châm hội thoại hc lp 9.
- Biết vận dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp xà hội.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Nhn biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm về lợng và phơng châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng các phơng châm hội thoại vừa học vào hoạt động giao tiếp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức sử dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp một cách đúng đắn.
B. Chuẩn bị của giỏo viờn v hc sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan n ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,…
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cũ: ()
<b>* Giới thiệu bài mới:</b>
- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại khái niệm " héi tho¹i"
giao tiếp. Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn ...học
mở" là nhng cách học mà ai cũng cần học, cần biết.
-Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng nói ra thành lời nhng những ngời
tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ khơng thành . Những quy định
đó thể hiện qua các phơng châm hội thoại (về lợng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch
sự....)
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm</b>
<i>phơng châm về lợng.</i>
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn hội
thoại và trả lời câu hỏi ở sgk ( t8).
- Bơi nghĩa là gì ( di chuyển trong nớc
hoặc trên mặt nớc bằng cử động của cơ
thể).
- Vậy An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba trả
lời " ở dới nớc" thì câu trả lời có đáp
ứng điều mà An muốn biết không? ?
Cần trả lời nh thế nào?
- Câu nói trong giao tiếp bao giờ cũng
cần truyền tải một nội dung nào đó.
Vậy câu trả lời của An là hiện tợng
khơng bình thờng trong giao tiếp.
- Từ đó có thể rút ra bài học gỡ v giao
tip?
- Yêu cầu học sinh kể lại chuyện "Lợn
cới áo mới"
- Vì sao truyện này lại gây cời?
- Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời nh thế nào
để ngời nghe biết đợc điều cần hỏi và
cần trả lời ?
- Qua câu chuyện này theo em cần phải
tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức.
- Khi giao tiếp ta cần chú ý điều gì?
Học sinh đọc to ghi nhớ1, Giỏo viờn
kt lun.
Giáo viên liên hệ víi thc tÕ :
Có thể xem bài tập làm văn là một văn
bản hội thoại giữa học sinh và giáo
viên....Vì khơng đọc kĩ đề bài, nắm
đúng yêu cầu của đề nên nhiều em bị
phê là lan man, thừa ý, thiếu ý...
-> Đó là khuyết điểm phơng châm về
l-ợng.
<b>Hoạt động 2 : Hình thành phơng châm</b>
<i>khái niệm về chất.</i>
Giáo viên cho học sinh đóng diễn lại
- Truyện cời này phê phán điều gì?
-Nh vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?
- Nu khụng bit chc tuần sau lớp sẽ
không cắm trại thì em có thơng báo
điều đó với các bạn khơng?
- Không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ
<b>I. Phơng châm về lợng.</b>
<i>* Ví dụ 1: (SGK)</i>
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung
mà An cần biết.
- iu m An cần biết là một địa điểm cụ
thể nào đó nh ở bể bơi thành phố , sông,
hồ, biển.
-> Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng
với yêu cầu của giao tiếp, khơng nên nói
ít hơn những gì mà giao tiếp địi hỏi.
<i>* Ví dụ 2: (SGK)</i>
- Trun này gây cời vì các nhân vật nói
nhiều hơn những gì cần nói.
- Lẽ ra chỉ hỏi :
+ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không?
+ NÃy giờ tôi chẳng thÊy con lỵn nào
chạy qua đây cả.
->Trong giao tiếp không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.
<i><b>* </b><b>Ghi nhớ : (SGK) Khi giao tiÕp cÇn chó</b></i>
ý:
+ Nãi cho cã néi dung.
+ Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu
cầu của cuc giao tip (khụng tha, khụng
thiu)
=> Đó là phơng châm về lợng.
<b>II. Phơng châm về chất.</b>
<i>* Ví dụ: "Quả bí khổng lồ"</i>
- Phê phán tính nói khoác.
-> Trong giao tip khơng nên nói những
điều mà mình khơng tin là đúng sự thật.
häc th× em nãi với giáo viên: Bạn ấy
- Giáo viên hệ thống hố kiến thức:
Khi giao tiếp phải : nói đúng sự thật ,
nói đúng cái tâm của mình, đúng tấm
lịng mình, khơng nên nghĩ một đằng,
nói một nẻo, nói thế này làm thế khác;
Đừng nói những điều gì mà mình tin là
khơng đúng hay khơng có bằng chứng
xác thực. Nói đúng sự thật là phơng
châm về chất trong hội thoại.
- Giáo viên kết luận phơng châm về
chất.
- Kể tên những câu chuyện thành ngữ ,
tục ngữ , từ ngữ chỉ cách nói liên quan
tới phơng châm hội thoại về chất.
có bằng chứng xác thực.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK : Học sinh đọc to ghi</b></i>
nhớ.
- TruyÖn : Con rắn vuông, Đi mây về
gió....
- Nói có sách mách có chứng, nói nhăng
nói cuội, nói trạng, nói dèi...
<b>Hoạt động 3: III. Luyn tp .</b>
<i>Bài tập 1: Giáo viên chiếu bài tập 1 trên máy chiếu. Học sinh lên chữa.</i>
a, "Trõu.... nh " -> thừa cụm từ : "ni ở nhà". Vì từ "gia súc" đã hàm chứa
nghĩa là thú nuôi trong nhà.
b , " én ... có hai cánh " -> thừa "hai cánh " vì tất cả các lồi chim đều có hai
cánh .
<i>Bài tập 2: Học sinh làm theo ba nhóm, sau đó cử đại diện trình bày.</i>
Nhóm 1:
a, Nói có căn cứ chắc chắn là nói cã s¸ch, m¸ch cã chøng.
b, Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là núi di.
Nhúm 2:
c, Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là nói mò.
d, Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.
Nhóm 3: Nói khoác lác... là nói trạng .
Cỏc t ng ny u ch cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phơng châm hội thoại về
chất.
<i>Bài tập 3: Học sinh đọc và làm bài tập</i>
Với câu “Rồi có ni đợc khơng", ngời nói đã khơng tn thủ phơng châm về
l-ợng .
<i>Bµi tËp 4:</i>
a, Các từ ngữ: nh tôi đợc biết, tôi tin rằng, nếu khơng lầm thì, tơi nghe nói, theo
tơi nghĩ , hình nh là....-> sử dụng trong trờng hợp ngời nói có ý thức tơn trọng phơng
châm về chất ...ngời nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đa ra bằng
chứng thuyết phục ngời nghe.
b, Các từ ngữ : nh tơi đã trình bày, nh mọi ngời đều biết ...-> Sử dụng trong
tr-ờng hợp ngời nói có ý thức tơn trọng phơng châm về lợng, nghĩa là không nhắc lại
những điều đã đợc trình bày.
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Nắm đợc thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về cht trong hi thoi .
- Lm bi tp 5.
- Ôn tập lại văn bản thuyết minh.
- Đọc kĩ văn bản " Hạ Long - Đá và Nớc". Trả lời câu hỏi ở SGK trang 12.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 22/08/2012</b></i>
<i><b>Tiết 4:</b></i>
<b>sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</b>
<b> trong văn bản thuyết minh</b>
A . Mc tiờu cn t :
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
- Học sinh hiểu và sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
làm cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn.
- BiÕt c¸ch sư dơng mét sè biƯn pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh.
- Vậ dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc sư dơng c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht khi viết văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi:</b>
- ở chơng trình ngữ văn 8 các em đã đợc học, bớc đầu tạo lập văn bản thuyết
minh. ở lớp 9 các em tiếp tục đợc học kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn
nh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì và
cụ thể nh thế nào bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cầ đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động I: Ôn tập lại kiến thức v</b></i>
<i>kiu vn bn thuyt minh.</i>
- Văn bản thuyết minh là gì?
- Đặc điểm chủ yếu của vản bản thuyết
minh là g× ?
- Các phơng pháp thuyết minh thờng
dùng đã học là gì?
Giáo viên cho học sinh phát biểu , học
sinh khác nhận xét . Giáo viên kết luận.
<b>Hoạt động II: Hớng dẫn tìm hiểu việc sử</b>
<i>dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong</i>
<i>văn bản thuyết minh qua một văn bản cụ</i>
Cho 2 hoặc 3 học sinh đọc diễn cảm văn
bản ở SGK .
- Bài văn thuyết minh vấn đề gì?
- Văn bản ấy có cung cấp vấn đề tri thức
đối tợng khơng? Đặc điểm ấy có dễ dàng
thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê
không?
- Vấn đề " Sự kì lạ của Hạ Long vơ tận"
đợc tác giả thuyết minh bằng cách nào?
- Theo em nếu nh chỉ dùng phơng pháp
liệt kê (Hạ Long có nhiều nớc, nhiều o,
<b>I. Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện </b>
<b>pháp nghệ thuật trong văn bản </b>
<b>thuyết minh</b>
<i><b>1. Ôn tập văn b¶n thut minh.</b></i>
- Là kiểu văn bản thơng dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm củng cố tri thức
khách quan về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân,.... của các hin tng v s
vt trong t nhiờn, xó hi.
- Đặc ®iĨm : Cđng cè tri thức khách
quan về những sự vật , hiện tợng.
- Phơng pháp : Định nghĩa, phân loại ,
nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh.
<i><b>2. Viết văn bản thuyết minh có sử </b></i>
<i><b>dụng một số biện pháp nghệ thuật.</b></i>
<i>* Văn bản : Hạ Long - Đá và nớc.</i>
- Bi vn thuyt minh (i tng ) : Sự kì
lạ của Hạ Long.
-> Đối tợng thuyết minh rất trừu tợng,
ngời viết ngoài việc thuyết minh về đối
tợng cịn phải truyền đợc cảm xúc và sự
thích thú tới ngi c.
- Sự kì lạ của Hạ Long thể hiện :
+ Miêu tả sinh động : " Chính nớc.... có
tâm hồn ".
+ Gi¶i thÝch vai trß cđa níc: Nớc tạo
nên sự di chun, di chun theo mäi
c¸ch.
hang động lạ lùng) thì đã nêu đợc sự kì lạ
của H Long cha?
- Vậy tác giả hiểu sự "kì lạ" này là gì?
Gạch dới câu văn nêu khái quát sự kì
diệu của Hạ Long?
Câu: "Chính Nớc...có tâm hồn"
- Theo em tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào để giới thiệu sự kì lạ
của Hạ Long ? Dn chng minh ho?
- Những biện pháp nghệ thuật ấy có tác
dụng gì cho văn bản thuyết minh này?
Giỏo viờn tiu kt vn .
Qua việc tìm hiểu vản bản : " Đá Nớc
-Hạ Long" em rút ra nhËn xÐt g×?
Học sinh phát biểu - Giáo viên kết luận,
học sinh đọc to ghi nhớ.
<b>Hoạt động III: Hớng dẫn luyện tập</b>
cã thĨ th¶ cho thun nỉi trôi, hoặc
buông theo dòng, hoặc trèo nhẹ, hc
l-ít nhanh, lóc nhanh, lóc dõng.
Trong lúc dạo chơi, du khách có cảm
giác hình thù các đảo đang biến đổi,kết
hợp với ánh sáng, góc nhìn,...các đảo đá
+ Tëng tợng những cuộc dạo chơi :
"N-ớc tạo....sắc".
+ Khơi gợi cảm giác có thể có :đột
nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá thân .
-> Dùng phép nhân hoá để tả các đảo đá
(gọi chúng là thập loại chúng sinh, là
thế giới ngời, bọn ngời bằng đá hối hả
trở về...). Tuỳ theo góc độ di chuyển
của khách, theo hơng ánh sáng rọi vào
đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống
động, biến hoá đến lạ lùng.
-> Tác dụng: Giới thiệu vịnh Hạ Long
không chỉ đá và nớc mà là một thế giới
sống có hồn->là một bài thơ văn xuôi
mời gọi du khách đến với Hạ Long.
<i><b>* Ghi nhớ : </b></i>
- Trong văn bản thuyết minh ngoài
những phơng pháp đã học, để bài văn
thuyết minh đợc sinh động hấp dẫn,
ng-ời ta vận dụng một số biện pháp nghệ
thuật : kể, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn
dụ, nhân hoá...( liên tởng , tởng tợng )
<b>II. LuyÖn tËp :</b>
<i>Bài tập1: Giáo viên cho học sinh đọc kĩ văn bản, sau đó thảo luận nhóm theo</i>
câu hỏi ở SGK. Kết quả thảo luận đợc các nhóm trình bày vào giấy khổ to
( trong 7 phút). Sau đó các nhóm dán lên bảng.
Các nhóm nhận xét lẫn nhau, Giáo viên định hớng, trình bày kết quả trên máy chiếu.
a, Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã củng cố cho ngời đọc những tri thức
khách quan về loài Ruồi.
- Tính chất ấy thể hiện ở các điểm: tính chất chung về họ, giống, lồi, về các tập
tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, củng cố các kiến thức chung đáng tin cậy về
loài Ruồi, thức tỉnh ý thức giữ vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt Ruồi.
- Những phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng:
+ Định ngha: thuc h cụn trựng...
+ Phân loại: các loại Ri .
+ Sè liƯu : Sè vi khn, sè lỵng sinh sản của một cặp Ruồi ...
+ Liệt kê : mắt lới, chân tiết ra chất dính....
b, Bi thuyt minh này có một số nét đặc biệt sau :
- VỊ hình thức: giống nh văn bản tờng thuật một phiên toà.
- Về nội dung: giống nh một câu chuyện kể vỊ loµi Ri.
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện, miêu tả, nhân hoá...
c, Tác dụng biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,
thú vị, gây hứng thú cho ngời đọc, làm nổi bật nội dung.
- Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dới dạng ngộ nhận (định kiến)
thời thơ ấu, sau lớn lên đi học có dịp nhận thức lại.
- BiƯn ph¸p nghƯ tht : lÊy ngé nhËn håi nhá làm đầu mối câu chuyện
d. Hớng dẫn học bài ở nhà.
- Tìm các đoạn văn thuyết minh có sử dơng u tè nghƯ tht.
- Soạn kĩ mục I bài : " Luyện tập...thuyết minh" , mỗi nhóm một đề
- Đề định hớng: Thuyết minh chiếc nón , chiếc quạt .
<i> * Yêu cầu : Nêu đợc công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử,..., biết vận</i>
dụng một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn.
e. rót kinh nghiƯm giê d¹y:
...
...
...
...
...
...
<i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn: 23/08/2012</b></i>
<i><b>Tiết 5:</b></i>
<b>Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</b>
<b>trong văn bản thuyết minh</b>
A . Mc tiờu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kin thc:</b></i>
- Ôn tập, củng cố, hình thức hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh: nâng cao
thông qua việc kết hợp với các biện pháp nghệ thuật.
- Nm đợc tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ
thể. Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc rÌn lun việc đa các yếu tố nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, các đoạn văn mẫu,
- Bng ph, ti liu cú liờn quan n ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,…
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi:</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cầ đạt</b></i>
<b>Hoạt động I: </b><i>Giáo viên kiểm tra việc</i>
<i>chuẩn bị ở nhà của học sinh.</i>
Giáo viên kiểm tra, cho học sinh nhận
xét . Giáo viên nhận xét nhắc nhở.
<b>Hoạt động II: Tổ chức cho học</b>
<i>sinh trình bày thảo luận một đề .</i>
* Nhóm 1:Thuyết minh về Cái quạt .
- Cho một số học sinh ở nhóm 1 trình
bày dàn ý, chi tiết, dự kiến cách sử
dụng yếu tố nghệ thuật trong bài thuyết
minh . Đọc đoạn mở bài .
- C¶ líp th¶o ln , nhËn xÐt , bổ xung,
- Giáo viên nhận xét chung , hớng dẫn
lập dàn ý, gợi ý cách sử dụng biện pháp
<b>I. Thảo luận việc chuẩn bị bài ở nhà.</b>
<b>II. Luyên tập trên lớp:</b>
*Nhóm 1- Đề 1:Thuyết minh về cái quạt.
<i>Lập dàn ý:</i>
1. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc
quạt.
2. Thân bài:
- Định nghĩa về cái quạt là một dụng cụ
nh thế nµo?
nghệ thuật sao cho đạt hiệu quả.
* Nhãm 2: Thut minh vỊ C¸i nãn.
C¸ch thøc tiÕn hành tơng tự nhóm 1
- Mỗi loại có cấu tạo và có công dụng nh
thế nào? Bảo quản ra sao?
- Gặp ngời bảo quản thì số phận quạt nh
thế nào?
- Qut công sở nhiều nơi không đợc
bảo quản ra sao?
- Ngày xa quạt giấy còn là một sản phẩm
mỹ thuật ( Ngời ta vẽ tranh, đề thơ lên
quạt, dùng quạt tặng nhau làm vt k
nim.)
- Quạt ở nông thôn...., quạt kéo ở các nhà
quan ngày trớc....
* Lu ý: Nờn sử dụng biện pháp nghệ thuật
: tự thuật, nhân hoá để kể...
<i>3. Kết bài : Cảm nghĩ chung về cái quạt</i>
trong đời sống hiện đại.
*Nhãm 2 - §Ị: Thuyết minh về cái nón.
<i>Lập dàn ý:</i>
1. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón.
<i>2. Thân bài:</i>
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo chiếc nón.
- Qui trình làm nón.
- Giá trị kinh tế, văn hoá nghệ thuật của
chiếc nón.
<i>3. Kt bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón</i>
trong đời sống hiện i.
d. Hớng dẫn học ở nhà
- Soạn bài : " Đấu tranh...hoà bình"
- Vit hon chnh bi vn cho một trong hai đề trên theo dàn ý đã lập.
e. rỳt kinh nghim gi dy:
<i><b>Ngày soạn: 27/08/2011</b></i>
<b>Tuần 2:</b>
<i><b>Tiết 6-7:</b></i>
<b>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình</b>
<i><b>(G.G.Mỏc-kột)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể, xác thực , cách so
sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phc, lp lun cht ch.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- c hiu vn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiêm vụ đấu tranh
vì hịa bình của nhân loại.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục tinh thần hữu nghị, hịa bình và có ý thức đấu tranh vì hịa bình của nhõn
loi.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giỏo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, một vài mẩu tin thời sự quốc tế,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vë bài soạn, SGK, SBT,
C . Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiÓm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi:</b>
- Giáo viên nói về hậu quả của việc ném 2 quả bom nguyên tử của Mỹ xuống
thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki ë NhËt B¶n.
- Sự ra đời của nguyên tử hạt nhân, vũ khí giết ngời hàng loạt của thế giới .
- Từ đó chỉ ra mối đe doạ tiềm ẩn đối với nhân loại, yêu cầu đấu tranh vì một thế
giới hồ bình là một nhiệm vụ đi đầu của tất cả các nớc.
- Dùa vµo chó thÝch * SGK giới thiệu tác giả Mác -két.
<i><b>Hot ng ca GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động I: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu</b>
<i>chung về văn bản.</i>
Giáo viên cùng 3- 4 học sinh đọc văn
bản nhận xét cách đọc .
- Xác định kiểu loại của văn bản?
- Văn bản sử dng phng thc biu t
no l ch yu?
- Đoạn trích cã bè cơc nh thÕ nµo?
<b>Hoạt động II: Hớng dẫn c phõn tớch</b>
<i>vn bn.</i>
- HÃy nêu luận điểm và hệ thống luận
cứ của văn bản?
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<i><b>1. Đọc : gọn rõ ràng dứt khoát, đanh thép,</b></i>
chú ý phát âm, viết tắt.
<i><b>2. Kiểu loại:</b></i>
-Nội dung nhật dụng: Nghị luận chính trị
xà hội.
<i><b>3. Từ khó.</b></i>
<i><b>4. Bố cục văn bản: 3 phÇn: </b></i>
- Từ đầu...tốt đẹp hơn: Nhân loại đang
đứng trớc hiểm hoạ hạt nhân.
- TiÕp...xt ph¸t cđa nã: Chøng lÝ cho
sù nguy hiĨm phi lÝ cđa chiÕn tranh hạt
nhân (cuộc đua vũ trang hạt nhân là vô
cùng tốn kém)
- Còn lại : Lời kêu gọi của Mác- két.
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>1. Tìm hiểu luận điểm và các luận cứ</b></i>
<i><b>của văn bản.</b></i>
- Em có nhận xét gì về cách lập luận
( trình bày ) của tác giả ?
Hc sinh c li on 1.
- Nhận xét cách mở đầu của tác giả ?
- Những thời điểm con số đợc nêu ra có
tác dụng gì ?
- Tác giả so sánh sự nguy hiểm đó nh
thế nào ? Em hiểu gì về thanh gơm
Đa-mơ- clét và dịch hạch.
- Giáo viên có thể củng cố thông tin về
động đất , sóng thần ở năm quốc gia
Nam á, bão Catrina.
- Giáo viên : Bình và phân tÝch thªm.
Chun mơc 3.
Học sinh đọc đoạn 2 .
- Giáo viên đa bảng thống kê cho HS so
sánh.
- Qua bản so sánh trên em có thể rút ra
kÕt luËn g×?
- NhËn xÐt cách đa dẫn chứng và so
sánh của tác giả?
Hc sinh đọc đoạn " Khơng đi ....điểm
- Luận cứ mà tác giả nêu ra ở đoạn văn
này là gì?
- Giáo viên giải thích khái niệm : lí trÝ
tù nhiªn, qui lt tù nhiªn, logic tÊt u
cđa tù nhiªn.
một thế giới hồ bình là nhiệm vụ cấp
bách cho toàn nhân loại -> nên ngay ở
nhan đề đấu tranh cho một thế giới hồ
bình.
- HƯ thèng ln cø:
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ
có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các
hành tinh khác trong hệ mặt tri.
+ Chạy đua vũ trang ( h¹t nhân) là vô
cùng tốn kém và hết sức phi lý.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lí trí loài ngời mà còn ngợc lại lí trí
của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá.
+ Vì vậy tất cả chúng ta có nhiệm vụ
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân đấu tranh
vì một thế giới hồ bình.
-> C¸c luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc
-> Đó là bộ xơng vững chắc của văn bản
tạo nên tính thuyết phục cơ bản của lập
luận.
<i><b>2. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân.</b></i>
- Mở đầu bằng câu hỏi. Trả lời bằng một
thời ®iĨm hiƯn t¹i(8- 8- 1986). Víi con sè
cơ thĨ :
+ 50.000 đầu đạn hạt nhân tơng đơng với
4 tấn thuốc nổ trên một ngời -> 12 lần
biến mất mọi sự sống trên trái đất cộng
với tất cả hành tinh đang xoay quanh mặt
trời cộng với 4 hành tinh nữa cộng với sự
phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời.
=> Chứng minh cho ngời đọc thấy rõ sự
nguy cơ, hiểm hoạ khủng khiếp của việc
tàng trữ vũ khí hạt nhân trên th gii
(1986).
- So sánh với thanh gơm Đa- mô- clét và
dịch hạch (lan truyền nhanh và chết ngời
hàng loạt ).
<i><b>3. Chạy đua vò trang, chuÈn bị chiến</b></i>
<i><b>tranh hạt nhân và những hậu qu¶ cđa</b></i>
<i><b>nã.</b></i>
- Hàng loạt so sánh, dẫn chứng trong các
lĩnh vực xã hội y tế, giáo dục, ... -> rất
cần thiết trong cuộc sống con ngời ( đặc
biệt là đối với những nớc nghèo, đang
phát triển ) -> Cách so sánh tồn diện, cụ
thể có tác dụng làm nổi bật sự tốn kém
ghê gớm, tính chất phi lí của cuộc chạy
đua vũ trang.
-> Cã søc thuyÕt phôc cao.
- Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu diệt
nhân loại mà còn thiêu huỷ sự sống trên
trái đất -> Phn lớ trớ ca t nhiờn.
+ Qua 380 triệu năm con bớm mới bay
đ-ợc .
- Tỏc giả đã đa ra những dẫn chứng nào
để chứng tỏ sự huỷ diệt của chiến tranh
nhân loại vô cùng kinh khủng ?
- Điều đó có ý nghiã gì?
Giáo viên : Nh vậy ông đã chỉ ra cho
mỗi ngời , mỗi quốc gia , thấy rõ hiểm
hoạ vũ khí hạt nhân , chạy đua vũ trang
khủng khiếp nh thế nào?
Học sinh c on 3.
- Bức thông điệp mà tác giả muốn gửi
gắm tới mọi ngời là gì?
- Mỏc - kột đã có đề nghị gì?
Giáo viên : Mác-két đã có một cách nói
độc đáo lên án những kẻ hiếu chiến đã ,
đang gây ra cuộc chạy đua vũ trang , đe
doạ cuộc sống hồ bình , n vui của
dân tộc và nhân loại. Tâm hồn ông cháy
bỏng một niềm khao khát hồ bình cho
nhân loại.
+ Thế mà chỉ cần " bấm nút một cái " quá
trình vĩ đại và tốn kém đó " trở lại điểm
xuất phát của nó .
-> Tính chất phản tự nhiên của chiến
tranh hạt nhân nếu nổ ra nó sẽ đẩy lùi sự
tiến hoá của sự sống trong tự nhiên ->
Chiến tranh hạt nhân mang tính chất phản
động.
<i><b>4. Lêi kêu gọi của Mác- két về nhiƯm</b></i>
<i><b>vơ khÈn thiÕt cđa chóng ta.</b></i>
- Hãy đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân, cho một thế giới hồ bình :"
- Cần lập một nhà băng lu giữ trí nhớ tồn
tại c c sau thm ho ht nhõn...
-> Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình,
lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
<b>Hoạt động III: III. Tổng kết - luyện tập.</b>
- C¶m nghÜ cđa em sau khi học xong văn bản : " Đấu tranh vì một thế giới hoạ
bình"?
- Tính thuyết phục và hấp dẫn của văn bản nhật dụng nghị luận- chính trị - xà hội
này là những yếu tố nào ?
- Học sinh ph¸t biĨu nhËn xÐt .
- Giáo viên tổng kết những điểm chính về nội dung nghệ thuật .
- Học sinh đọc to ghi nhớ .
C. Híng dÉn häc bµi ë nhà.
- Học sinh làm bại tập 5 SGK.
- Soạn bài " Tuyên bố .... trẻ em".
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
<i><b>Ngày soạn: 29/08/2011</b></i>
<i><b>Tiết 8:</b></i>
<b>Các phơng châm hội thoại </b>
<i><b>( TiÕp theo )</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt:
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng chõm lch
s .
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Nhn bit v phõn tớch đợc cách sử dụng các phơng châm hội thoại trong một tình
huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng các phơng châm hội thoại vào hoạt động giao tiếp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức vận dụng các phơng châm hội thoại vào hoạt động giao tiếp một cách
phù hợp.
B. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liÖu tham
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
- Thế nào phơng châm về lợng, phơng châm về chất trong hội thoại?
- Làm bài tập 5.
<b>* Giới thiệu bµi míi:</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động I: Hình thành khái niệm </b>
<i>ph-ơng châm quan hệ.</i>
- Thành ngữ " Ơng nói gà bà nói vịt"
dùng để chỉ tình huống hội thoại nh thế
nào?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những
tình huống hội thoại nh vậy ? ( con ngời
sẽ không giao tiếp đợc với nhau và nhau
- Từ đó giáo viên khẳng định:
Học sinh đọc to ghi nhớ.
<b>Hoạt động II: Hớng dẫn phơng châm </b>
<i>hình thành khái niệm phơng châm cách </i>
<i>thức.</i>
- Thành ngữ : " dây cà ra dây muống ",
" lúng búng nh ngậm hột thị " dùng để
chỉ những cách nói nh thế nào ?
- Những cách nói ảnh hởng nh thế nào
đến giao tiếp ? ( Ngời nghe khó tiếp
nhận, hoặc tiếp nhận không đúng nội
dung đợc truyền đạt -> kết quả giao tiếp
không đạt yêu cầu ).
- Qua đó có thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
- Có thể hiểu câu sau theo mấy cách :
"Tôi đồng ý ...ông ấy" ?
- Để ngời nghe không hiểu lầm phải nói
nh thế nào?
- Vậy trong giao tiếp cần tuân thủ điều
- Hc sinh phát biểu nhận xét. Giáo
viên kết luận gọi một học sinh đọc to
ghi nhớ.
<b>Hoạt động III: Hình thành khái niệm </b>
<i>phơng châm lịch sự.</i>
Học sinh đọc " Ngời ăn xin"
- Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy mình đã nhận đợc
t ngi kia mt cỏi gỡ ú?
<b>I. Phơng châm quan hƯ.</b>
<i>* VÝ dơ:</i>
" Ơng nói gà bà nói vịt "-> Chỉ tình
huống hội thoại mỗi ngời nói một đằng,
không khớp nhau, không hiểu nhau .
<i>* Kết luận: Khi giao tiếp cần nói đúng </i>
vào đề tài mà hội thoại đang đề cập, tránh
lạc đề-> phơng châm quan h .
<i>* Ghi nhớ: SGK</i>
<b>II. Phơng châm cách thức :</b>
<i>* Ví dụ: </i>
- Dây cà ra dây muống, Lúng búng nh
ngậm hột thị.
+ Chỉ cách nói dài dòng, rờm rà ( tn1).
+ Chỉ cách nói ấp úng không thành lời,
không rành mạch (tn2).
-> Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn rành
mạch .
<i>* Ví dụ 2:</i>
"Tụi ng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ông ấy.
- Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện ngắn.
- Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận định
của một ngời nào đó về truyện ngắn của
ông ấy.
* Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về truyện ngắn .
* Tôi đồng ý với những nhận định của các
bạn m ụng y sỏng tỏc .
-> Tránh cách nói mơ hồ .
<b>III. Phơng châm lịch sự.</b>
<i>* Ví dụ : " Ngời ăn xin"</i>
- Có thể rút ra bài học gì từ truyện này?
- Giáo viên hệ thống hoá kiến thức.
Giáo viên gọi 1 em đọc to ghi nhớ 3.
tôn trọng , quan tâm đến ngời khác .
<i>* Kết luận : Trong giao tiếp dù địa vị xã </i>
hội và hoàn cảnh của ngời đối thoại nh
thế nào thì ngời nói cũng phải chú ý đến
cách tơn trọng đối với ngời đó .
(Khơng vì cảm thấy ngời đối thoại thấp
kém hơn mình mà dùng những lời lẽ thiếu
lịch sự).
<b>Hoạt động IV: IV. Luyện tập .</b>
<i>Bài tập 1: * Gợi ý : Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng định vai trị của ngơn</i>
ngữ trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn .
-Giáo viên giới thiệu thêm từ " uốn câu" ở câu C có nghĩa là uốn thành chiếc lỡi câu.
Nghĩa của cả câu là : Không ai dùng một vật quý ( Chiếc câu bằng vàng ) để làm
một việc không tơng xứng với giá trị của nó. (Uốn bằng chiếc lỡi câu).
* Mét số câu tục ngữ ca dao có nội dung tơng tù :
- " Chim kh«n ... dƠ nghe ".
- Vàng thì thử lửa thử than ,
Chuông kêu thử tiÕng, ngêi ngoan thư lêi.
<i>Bµi tËp 2 : PhÐp tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp với phơng châm lịch sự là</i>
phép nói giảm nói tránh .
Vớ d: Thay vì chê bài văn của bạn dở, ta nói: Bài văn của cậu viết cha đợc hay .
<i>Bài tập 3 : </i>
a, ...nãi m¸t .
b, ...nãi hít .
c, ...nãi mãc.
d,...nãi leo.
e,...nói ra đầu ra đũa.
- Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến ph ơng châm lịch sự (a,
b, c, d) và phơng châm cách thức (e).
<i>Bµi tËp 4:</i>
a, Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài mà hai ngời
đang trao đổi, tránh để ngời nghe hiểu là mình khơng tn thủ phơng châm quan hệ,
ngời nói dùng cách nói : nhân tiện đây xin hỏi ....
b, Trong giao tiếp, đơi khi vì một lý do nào đó, ngời nói phải nói một điều mà
c, Những cách này báo hiệu cho ngời đối thoại biết là ngời đó đã khơng tn thủ
phơng châm lịch sự và phải chấm dứt sự không tn thủ đó.
<i>Bµi tËp 5 : Häc sinh lµm bài tập theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày.</i>
- Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo. ( phơng châm lịch sự ).
- Núi nh m vo tai: nói mạnh, trái ý ngời khác, khó tiếp thu ( phng chõm lch
s ).
- Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (phơng châm lịch sự ).
- Nửa óp nưa më : nãi mËp mê, ìm ê, kh«ng nói ra hết ý ( phơng châm cách thức
).
- Mm loa mép dãi: lắm lời, đanh đá, nói át ngời khác ( phơng châm lịch sự ).
- Đánh trống lảng: cố ý né tránh vấn đề mà ngời đối thoại muốn trao đổi
( phơng châm quan hệ ).
Nói nh dùi đục chấm mắm cáy : nói không khéo thô tục, thiếu tế nhị ( ph
-ơng châm lịch sự ).
d : Hớng dẫn học ở nhà.
- Làm lại bài tập 4, 5.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 31/08/2011</b></i>
<i><b>Tiết 9:</b></i>
<b>s dng yu tố miêu tả </b>
<b>trong văn bản thuyết minh.</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt c:</i>
<i><b>1. Kin thc:</b></i>
- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Cú k nng s dng cú hiu qu cỏc yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc sư dơng tèt u tè miªu tả khi làm văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
khảo, các đoạn văn mẫu,
- Bng ph, ti liu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
Trong văn bản thuyết minh, ngoài việc sử dụng những phơng pháp so sánh liệt kê
phân tích, dùng số liệu định nghĩa,...ngời ta cịn sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào nữa ? Nêu tác dụng của nó trong văn bản thuyết minh ?
<b>* Giíi thiƯu bµi míi:</b>
Trong văn bản thuyết minh, khi phải trình bày các đối tợng cụ thể trong đời sống
nh lồi cây, các di tích, thắng cảnh, các thành phố, mái trờng, nhân vật,....bên cạnh
việc thuyết minh rõ ràng mạch lạc, các đặc điểm, giá trị , quá trình hình thành của đối
tợng thuyết minh ....cũng cần sử dụng yếu tố miêu tả để làm cho đối tợng hiện lên cụ
thể, gần gũi, dễ cảm, dễ nhận. Vậy miêu tả trong văn bản thuyết minh thể hiện cụ thể
nh thế nào? Có khác gì so với vai trị miêu tả trong văn học, tác dụng nh thế nào trong
văn bản thuyết minh? Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm rõ điều đó.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động I: </b><i>Hớng dẫn tìm hiểu yếu</i>
<i>tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</i>
Học sinh đọc to văn bản.
- Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì ?
Học sinh thảo luận - phát biểu - nhận
xét. Giáo viên kết luận.
- Tìm những câu văn thuyết minh về
đặc điểm cây chuối ?
Gi¸o viªn cho häc sinh ph¸t biĨu
-nhËn xÐt - bæ sung.
- Hãy xác định câu văn miêu tả về cây
<b>I. T×m hiĨu yếu tố miêu tả trong văn</b>
<b>bản thuyết minh.</b>
* Tìm hiểu văn bản : C©y chi...ViƯt
Nam.
<i><b>1, Nhan đề : nhấn mạnh vai trò của cây</b></i>
chuối đối với đời sống vật chất, tinh thần
của ngời Việt Nam từ xa đến nay.
Đồng thời thể hiện thái độ đúng đắn của
con ngời trong việc ni trồng chăm sóc,
sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây
chuối.
<i><b>2, Những đặc điểm tiêu biểu của cây</b></i>
<i><b>chuối :</b></i>
- Đoạn 1 : Câu 1, 3, 4.
- Đoạn 2 : Câu 1.
- Đoạn 3 : Giới thiệu quả chuối , những
loại chuối và công dụng :
+ Chui chớn để ăn .
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn .
+ Chui th cỳng.
mỗi loại chia ra những cách dùng , cách
nấu món ăn, cách thờ khác nhau....
chuối?
Học sinh phát biểu - nhận xét.
Giáo viên kết luËn.
- Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả
đó?
- Theo yêu cầu của văn bản thuyết
minh có thể bổ sung những gì ?
( Thuyt minh? Miêu tả? Cơng dụng )
Học sinh thảo luận 3 nhóm. Trình bày
kết quả. Giáo viên định hớng cho học
sinh .
-Giáo viên khái qt lại vấn đề.
- Ỹu tè miªu tả có tác dụng gì trong
Hc sinh đọc to ghi nhớ.
<b>Hoạt động II: Hớng dẫn luyện tập</b>
- Đoạn 3 :
+ Câu3: Chuối trứng cuốc...trứng quốc.
+ Câu 5: Không thiếu...gốc cây.
+ Câu 8: Chuối xanh...món gỏi.
-> Tỏc dụng: Văn bản đã vận dụng yếu tố
miêu tả một cách thích hợp để giúp ngời
đọc hình dung đợc đối tợng cần đợc
thuyết minh ( cây chuối trong đời sống
Việt Nam nói chung chứ không phải miêu
tả một cây chuối, hay một rừng chuối cụ
thể ). Miêu tả ở đây nhằm giúp ngời đọc
hình dung các chi tiết về loại cây, lá, thõn,
qu chui.
<i><b>4, Có thể thêm các ý : </b></i>
* Thuyết minh :
- Phân loại chuối : Chuối tây ( thân cao,
màu trắng, quả ngắn ); Chuối hột ( thân
cao, màu tím sẫm, quả ngắn, trong ruột có
hột ); Chuèi tiªu ( thân thấp, mầu sẫm,
quả dài); Chuối ngự ( thân cao mầu sẫm
- Thân gồm nhiều lớp bẹ,...
- Lá gồm có cuống lá, lá.
- Nõn chuối: Màu xanh.
- Hoa chi : mµu hång, cã nhiỊu líp bĐ.
- Gèc cã củ và rễ.
* Miêu tả :
- Thân tròn, mát rợi mọng nớc....
- Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió,
vẫy óng ả dới ánh trăng....
* Công dụng :
- Th©n c©y chuèi non thái ghép vào rau
sống, ăn rất mát -> giải nhiệt, làm phao
bơi, kết bè vợt sông .
- Hoa chui : Thỏi bng si mng để ăn
sống, xào, nộm....
- Quả chuối: Vị thuốc quý trong đơng y...
<i>* Ghi nhớ : SGK</i>
<b>II. Lun tËp : </b>
<i>Bµi tËp 1 : Häc sinh lµm theo 3 nhóm, trình bày kết quả vào giấy trong. </i>
- Thân....hình dáng thẳng, tròn, nh một cái trụ cột mọng nớc, gợi ra cảm giác mát
mẻ dễ chịu.
- Lỏ chui ti xanh rờn ỡn cong cong dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần
phật nh mời gọi ai đó trong ờm trng khuya vng.
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dà cứ ám
ảnh tâm trí của những kẻ tha hơng...
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngào ngạt quyến rũ.
- Bắp chuối màu phơn phít hång ®ung ®a trong giã chiỊu nom gièng nh một cái
búp lửa của thiên nhiên kì diệu.
- Nừn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một bức th cịn phong kín đang đợi gió mở
ra .
<i>Bài tập 2: Học sinh đọc bài tập 2.</i>
Yếu tố miêu tả : Tách... rất nóng.
Bµi tËp 3 : Häc sinh lµm bµi tËp theo c¸c nhãm ( 3 ) : Theo c¸c đoạn.
- Đoạn 1 : Qua sông hồng .... mợt mà.
- Đoạn 4 : Bàn cờ là... che läng.
- Đoạn 5 : Với khoảng thời gian ...bị khê.
- Đoạn 6 : Sau hiệu lệnh đôi... bờ sông.
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học sinh làm bài tập ở sách bài tập.
- Soạn bài và chuẩn bị mơc I ë tiÕt " Lun tËp sư dơng....thut minh".
e. rót kinh nghiƯm giê d¹y:
...
...
...
...
<i> </i>
<i> Ngày soạn: 01/09/2011</i>
<i><b>Tiết 10:</b></i>
<b>Luyn tp s dng yu tố miêu tả </b>
<b>trong văn bản thuyết minh</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- TiÕp tơc «n tËp, cđng cè vỊ văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết
hợp với miêu tả. Vai trò của yếu tố miêu tả.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k nng tng hp v vn bản thuyết minh, viêt đoạn văn, bài văn thuyết minh
sinh động, hấp dẫn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc vµ biÕt sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết
minh.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi:</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động I: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập</b>
<i>dàn ý.</i>
Giáo viên ghi đê lên bảng :
- Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
* Gợi ý :
- Cụm từ " Con trâu ở làng quê Việt
Nam " bao gồm những ý gì ? ( Đó là
cuộc sống của ngời làm ruộng, con trâu
trong việc đồng áng, con trâu trong
cuộc sống làng quê....)
- Với vấn đề này cần trình bày những ý
gì ?
- Cã thĨ sư dơng ý nµo trong bµi thut
minh khoa häc?
- Hãy lập dàn ý cho đề bài trên?
<b>I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý : </b>
<b>Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>
<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý :</b></i>
* Yêu cầu của đề:
Giới thiệu, thuyết minh về vị trí, vai trị
của con trâu trong đời sống của ngời
nông dân, trong nghề nơng của ngời Việt
Nam.
* C¸c ý lín :
- Con trâu trong nghề làm ruộng : là sức
kéo để cày, bừa, kéo xe, trục lúa ....
- Con trâu trong lễ hội đình đám.
- Con trâu của nguồn cung cấp thịt, da để
thuộc sừng trâu dùng để làm đồ mỹ nghệ.
- Con trâu là nguồn tài sản lớn của ngời
nông dân Việt Nam.
- Con trâu đối tuổi thơ.
* Cã thĨ sư dơng tri thøc nãi vỊ søc kÐo
cđa tr©u.
Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét,
lập ra mét dµn ý chung nhÊt.
- Đối với dàn ý này, em sẽ dự định đa
yếu tố miêu tả vào yếu tố nào? ( Học
sinh tự do phát biểu ) .
<b>Hoạt động II: Hớng dẫn luyện tập.</b>
- Nội dung cần thuyết minh trong mở
bài là gì ? yếu tố miêu tả sử dụng nh thế
nào ?
* Mở bài: Giới thiệu chung v con trõu
trờn ng rung Vit Nam.
* Thân bài :
- Con trâu trong nghề làm ruộng là sức
kéo cµy, bõa, kÐo xe....
- Con trâu trong lễ hội, đình đám....
- Con trâu là tài sản lớn nhất.
- Con trâu trong việc cung cấp thực phẩm
và chế biến đồ mĩ nghệ.
- Con trâu đối với tuổi thơ.
* KÕt luËn: Con trâu trong tình cảm của
ngời dân.
<b>II. Luyện tập :</b>
* Hớng dẫn viết đoạn mở bài có nội dung
thuyết minh và miêu tả.
M bi : Gii thiu chung v con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
Cách 1 : ở Việt Nam trên bất kì miền quê nào đều thấy hình búng con trõu trờn
ng rung...
Cách 2 : Nêu câu tục ngữ, ca dao về trâu.
Cách 3 : Tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm, trâu ăn cỏ....
...T ú giới thiệu vị trí của con trâu trong đời sống nông thôn Việt Nam.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở, gọi một số em và phân tích, đánh giá.
1. Giíi thiƯu con tr©u trong mét sè lƠ héi.
Nếu phải viết đoạn văn cho phần này, thì em sẽ viết nh thế nào ? Có thể xen yếu
tố miêu tả vào đợc khơng ?
-> Ngồi việc cày bừa hàng ngày trâu còn xuất hiện trong các lễ hội truyền thống
" Chọi trâu" - một nét đệp văn hoá của dân tộc ta. Cứ mỗi năm vào đầu tháng 3 ở Đồ
Sơn lại tổ chức hội chọi trâu để tìm con trâu khoẻ nhất. Những chú trâu mộng to khoẻ,
chắc nịch, da bóng nhẫy, da đen mợt, sừng nhọn và cong,...sẽ đợc đem đến hội thi.
Trong những tiếng hò reo, trống cờ vang dậy những chú trâu sẽ đợc đánh số vào lng
và từng cặp trâu sẽ đợc dẫn ra trờng đấu.
Con trâu bây giờ đã là biểu tợng của SEA GAME 22 của Đông Nam á tổ chức
tại Việt Nam. Biểu tợng "Trâu vàng "mặc quần áo cầu thủ đón các vận động viên nớc
bạn vào ngày 15 tháng 12 là sự tôn vinh trâu Việt Nam, ngời dân lao động Việt
Nam...
2. Giới thiệu con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
Em sẽ viết gì cho đoạn văn này? Em sẽ sử dụng yếu tố miêu tả nh thế nào?
-> Khụng cú ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê Việt Nam mà lại khơng có tuổi
thơ gắn bó với con trâu. Thuở nhỏ, đa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu
đợc thả lỏng đang say xa gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một chút, nghễu nghện
cỡi lên lng trâu trong những buổi chiều đi chăn trâu. Thật thú vị biết bao, nếu bạn đem
theo một cuốn sách, một cây sáo ...Tâm hồn chúng ta sẽ trở nên sảng khối, bay
bổng và kì diệu biết chừng nào ...cỡi trâu ra đồng, cỡi trâu lội sông, cỡi trâu thong
dong và phi nớc đại.
Thú vị biết bao! Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức tuổi thơ
mỗi ngời bao nhiêu kỉ niệm ngt ngo !
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Viết đoạn văn cho các phần còn lại của thân bài, kết bµi.
- Soạn bài tiếp theo, chuẩn bị ơn tập tốt để làm bài viết Tập Làm Văn số 1.
e. rỳt kinh nghim gi dy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 03/09/2011 </b></i>
<b>Tuần 3:</b>
<i><b>Tiết 11-12:</b></i>
<b>Văn bản:</b>
<b>Tuyên bố thế giới</b>
<b>v s sng còn, quyền đợc bảo vệ</b>
<b>và phát triển của trẻ em</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
- HS Thấy đợc thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc tr em.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Nõng cao mt bc k nng đọc-hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phơng pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập VBND.
- Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng và NN ta về vấn đề nêu trong VB.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD sự nhận thức đúng đắn về ý thức, nhiệm vụ của bản thân và XH đối với
nhiệm vụ bảo vệ và chm súc tr em.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
- Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và động đất, sóng thần là gì?
- Mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu tranh vì một
thế giới hồ bình?
<b>* Giíi thiƯu bµi míi:</b>
Bác Hồ từng viết " Trẻ em ...ngoan". Trẻ em Việt Nam hôm nay, cũng nh trẻ em
trên toàn thế giới đang đứng trớc những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc ni dỡng,
giáo dục nhng đồng thời cũng đang gặp những thách thức, những câu trả lời không
nhỏ, ảnh hởng xấu đến tơng lai phát triển của các em. Một phần bản Tuyên bố thế
giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển trẻ em tại Hà Nội cấp cao thế
giới họp tại liên hợp quốc ( Mĩ ) cách đây 15 năm ( 1990 ) đã nói lên tầm quan
trọng của vấn đề này.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động </b> <b>1: </b> <i>Hớng dẫn tìm hiểu</i>
<i>chung văn bản .</i>
Ba hc sinh c.
Giáo viên kiểm tra từ khó häc sinh .
- Xác định kiểu loại văn bản ?
- Văn bản có thể chia thành mấy phần?
Ngoài ra văn bản còn hai phần:
Những cam kết, những bớc tiếp theo.
- Em có nhận xét gì về bố cục văn bản?
<b>Hoạt động II: Hớng dẫn phân tích văn</b>
<b>I. T×m hiĨu chung :</b>
<i><b>1. Đọc : rõ ràng khúc chiết .</b></i>
<i><b>2. Từ khã :</b></i>
- Tăng trởng: Phát triển theo hớng tốt đẹp,
tiến bộ.
- Vơ gia c: Khơng gia đình khơng nhà ở.
<i><b>3. Kiểu loại: Văn bản nhật dụng: nghị</b></i>
luận chính trị xã hội .
<i><b>4. Bè cơc:</b></i>
- Mở đầu: Lí do của bản tun ngơn.
-Sự thách thức: Thực trạng trẻ em trên thế
giới trớc các nhà lãnh đạo chính trị.
- Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi để
thực hiện nhiệm vụ quan trọng.
- NhiƯm vơ: Nh÷ng nhiƯm vơ cơ thĨ.
=> Bè cơc rõ ràng, mạch lạc, liên kết các
phần chặt chẽ.
<i>b¶n.</i>
Học sinh đọc lại mục 1, 2.
- Nội dung và ý nghĩa của từng mục
vừa đọc ?
- Em có nhận xét gì về phần mở bài ?
Học sinh đọc phần " Thách thức"
- ở phần này bản tun bố đã có nội
dung gì ?
- VËy thùc tÕ cđa trỴ em thÕ giíi ra
sao?
Giáo viên liên hệ : nạn buôn bán trẻ
em, trẻ em bị mắc HIV, trẻ sớm phạm
tội, trẻ em Nam á sau động đất, sóng
thần.
- Hãy xác định vai trò của mục 3, 7 ?
Giáo viên tiểu kết chuyển kết mục 3.
Học sinh tù tãm t¾t những điều kiện
thuận lợi nªu trong mơc 8, 9 ?
Em có suy nghĩ gì về điều kiện của đất
nớc ta hiện tại?
Học sinh đọc mục 10, 17.
- Dựa trên cơ sở thực tế của cuốc sống
trẻ em trên thế giới hiện nay, các cơ hội
ở phần trớc tuyên bố đã nêu ra các
nhiệm vụ gì ?
<i><b>1. PhÇn mở đầu : </b></i>
- Mc 1 : Nờu vn , giới thiệu mục đích
và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế
giới.
- Mục 2 : Khẳng định quyền đợc sống,
quyền đợc phát triển trong hồ bình, hạnh
phúc của mọi trẻ em trên thế giới, kêu gọi
khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tâm
đến vấn đề này .
-> Nêu vấn đề một cách ngắn gọn, rõ, có
tính chất khẳng định.
<i><b>2. Sù th¸ch thøc :</b></i>
- Nêu lên khá đầy đủ, cụ thể về tình trạng
rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ cực về
+ Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh,
chủ nghĩa khủng bố, phân biệt chủng tộc,
sự xâm lợc chiếm đóng và thơn tính của
nớc ngồi ...
+ Bị thảm hoạ đói nghèo, vơ gia c, dịch
bệnh, ô nhiễm môi trờng, mù chữ ...
+ Nhiều trẻ em chết ( 40.000 cháu/ngày )
vì suy dinh dỡng, bệnh tật.
Mục 3: có tác dụng chuyển đoạn, chuyển
ý, giới hn vn .
- Mục 7: kết luận cho phần "thách thức"
nhận nhiệm vụ.
<i><b>3. Những cơ hội :</b></i>
- Việc bảo hộ, chăm sóc trẻ em trong bối
cảnh thế giới hiện nay có những điều kiện
thuận lợi :
- S liên kết lại của các quốc gia trên
cùng ý thức cao của cộng đồng thế giới
tăng cờng phúc lợi trẻ em.
- Công ớc về quyền trẻ em đợc khẳng
- Sự hợp tác quốc tế ngày càng có hiệu
quả .
=> Đảng và Nhà nớc Việt Nam đã quan
tâm đến vấn đề trẻ em đợc thực hiện ở
một số chính sách, việc làm : Trong các
lĩnh vực giáo dục (trờng học cho trẻ em
khuyết tật, HS trờng mầm non, cơng viên
nhà hát, nhà xuất bản ...)
<i><b>4. Nh÷ng nhiƯm vơ :</b></i>
- Tăng cờng sức khoẻ, cấp độ dinh dỡng
giảm tỉ lệ tử vong của trẻ ( đặc biệt là trẻ
sơ sinh )-> nhiệm vụ hàng đầu.
- Trẻ em tàn tật, có hồn cảnh sống đặc
biệt cần đợc quan tâm nhiều hơn nữa .
- Đảm bảo bình đẳng nam n trong tr
em.
- Xoá nạn mù chữ ở trẻ em (phổ cập trung
học -> trung học cơ sở-> trung học phổ
thông). Đi học là quyền lợi tất yếu của trẻ
em.
- Em có nhận xét gì về các trình bày
vấn đề ở mục này ?
<b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng kết </b>
- Em nhận thức nh thế nào về tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ
em, về sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế đối vi vn ny?
Giáo viên cho học sinh ghi nhớ .
- Em đã biết đợc những vấn đề gì của
Đảng bộ, chính quyền địa phơng nơi
em ở thể hiện sự bảo vệ, quan tâm,
chăm sóc trẻ em?
Häc sinh tù liªn hƯ.
<b>Hoạt động III: Hớng dẫn luyện tập</b>
HS chuẩn bị dới sự hớng dẫn của GV
- Kết hợp tính tự lập của trẻ và sự giáo
dục của gia đình và nhà trờng, xã hội.
- Kết hợp giải quyết các vấn đề kinh tế
tầm vĩ mô và cơ bản đối với các nớc
nghèo .
- Các nhiệm vụ trên cần ở sự nỗ lực liên
tục, sự phối hợp đồng bộ giữa các nớc, sự
hợp tác quốc tế.
=> ý, lời dứt khoát, mạch lạc rõ ràng.
<b>III. Tổng kết.</b>
<i><b>1. Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ</b></i>
<i><b>chăm sóc trẻ em, sự quan tâm của cộng</b></i>
<i><b>đồng quốc tế hiện nay :</b></i>
- Đây là những nhiệm vụ có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu của từng quốc gia và của
cộng đồng quốc tế vì nó liên quan trực
tiếp đến tơng lai đất nớc, nhân loại ( Trẻ
em hôm nay thế giới ngày mai ...)
- Qua những chủ trơng, chính sách, qua
những hành động cụ thể đối với việc bảo
vệ, chăm sóc trẻ em mà ta nhận ra trình
độ văn minh của một xã hội.
- Vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em đang
đ-ợc cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm
thích đáng với các chủ trơng nhiệm vụ đề
ra có tính cụ thể tồn diện.
<i><b>2. Ghi nhí : SGK.</b></i>
<b>IV. Lun tËp:</b>
-> HS ph¸t biĨu-nhËn xÐt
d: Híng dÉn häc bµi ë nhµ.
- Häc sinh häc thuéc ghi nhớ.
- Làm phần câu hỏi luyện tập.
- Soạn bài " Ngời con gái Nam Xơng ".
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i> Ngày soạn: 05/09/2011.</i>
<i><b>Tiết 13</b><b> </b><b> : </b></i>
<b>Các phơng châm héi tho¹i</b>
<i><b>(TiÕp theo)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu đợc mối liên hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong
mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi
khơng đợc tn thủ .
<i><b>2. Kü năng:</b></i>
- GD ý thức lựa chon các phơng châm hội thoại trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan n ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,…
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cò: (…)
Giáo viên lồng kiểm tra kiến thức đã học về các phơng châm hội thoại đã học
trong q trình bài mới.
<b>* Giíi thiƯu bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động I: Tìm hiểu quan hệ giữa</b>
<i>các phơng châm hội thoại với tình</i>
<i>huống giao tiếp.</i>
Học sinh đọc truyện :
- Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng
phơng châm lịch sự khơng? Tại sao?
- Câu hỏi ấy đợc sử dụng có ỳng lỳc,
ỳng ch khụng? Ti sao?
- Từ câu truyện trên em rút ra bài học
gì trong giao tiếp?
Lu ý : Có thể một câu nói thì thích hợp
trong tình huống này, nhng lại không
thích hợp trong tình huống khác.
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức, gọi
học sinh đọc to ghi nhớ.
<b>Hoạt động II: Tìm hiểu những trờng</b>
<i>hợp không tuân thủ phng chõm hi</i>
<i>thoi.</i>
Giáo viên chép ví dụ sau vào bảng phụ:
a, - Cậu học bơi ở đâu vậy ?
- ở dới nớc chứ còn ở đâu .
b, én là một loài chim có hai cánh .
c, Anh ta nói một tÊc lªn trêi.
d, Ơng nói gà bà nói vịt .
Học sinh phát biểu cá nhân - nhận xét.
Giáo viên kết luận phân tích ví dụ 2.
Học sinh đọc đoạn đối thoại ở SGK.
- Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu
thơng tin đúng nh An muốn khơng?
- Có phơng châm hội thoại nào đã
khơng đợc tn thủ .
- V× sao ngời nói không tuân thủ phơng
châm ấy .
- Em hÃy tìm những tình huống tơng tự
?
<b>I. Quan hệ giữa phơng châm hội thoại</b>
<b>với tình huống giao tiếp .</b>
* Ví dơ : Trun " Chµo hái ".
- Nhân vật chàng rể, với câu nói : " Có gì
đâu....phải không?"đã tuân thủ phơng
châm lịch sự vì nó thể hiện sự quan tâm
đến ngời khác.
- Câu hỏi của chàng rể sử dụng khơng
đúng lúc, đúng chỗ, vì ngời đợc hỏi đâng
ở trên cao nên phải vất vả trèo xuống để
trả lời-> Chàng rể trở thành quấy rối ngời
khác.
=> Khi giao tiếp không những phải tuân
thủ các phơng châm hội thoại mà còn
phải nắm đợc các đặc điểm của tình
huống giao tiếp nh : nói với ai, nói khi
nào, nói ở đâu, nhằm mục đích gì?
<i>* Ghi nhí : SGK.</i>
<b>II. Nh÷ng trêng hợp không tuân thủ</b>
<b>phơng châm hội thoại .</b>
* Ví dụ 1 :
a, Cha tuân thủ phơng châm về lợng.
b, Cha tuân thủ phơng châm về lợng.
c, Cha tuân thủ phơng châm về chất.
d, Cha tuân thủ phơng châm về quan hệ.
e, Tuân thủ phơng châm lịch sự.
=> Ch cú ví dụ e tuân thủ thủ phơng
châm lịch sự còn các ví dụ cịn lại đều
khơng tn thủ phơng châm hội thoại .
* Ví dụ 2 :
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu
cầu thông tin nh An mong muốn.
-> Phơng châm về lợng đã không đợc
tuân thủ .
- Khi Bác sĩ nói với một ngời mắc bệnh
nan y về tình trạng sức khoẻ của bệnh
nhân đó thì phơng châm hội thoại nào
có thể khơng đợc tuân thủ ? Vì sao ?
Học sinh nêu tình huống tơng tự.
- Từ đó em rút ra kết luận gì ?
- Khi nói " Tiền bạc chỉ là tiền bạc " thì
có phải ngời nói không tuân thủ phơng
châm về lợng hay không? Phải hiểu ý
nghĩa câu này nh thế nµo?
VÝ dơ : ChiÕn tranh lµ chiÕn tranh, nã
vÉn lµ nó, nó là con bố nó mà...
- Qua phân tích ví dụ trên em rút ra kết
luận gì về việc không tuân thủ các
ph-ơng châm hội thoại trong quá tr×nh
giao tiÕp?
- Giáo viên hệ thống hố kiến thức.
- Học sinh đọc to ghi nhớ .
<b>Hoạt động III: Hớng dẫn luyện tập. </b>
* VÝ dô 3 :
-> Phơng châm về chất có thể đợc tn
thủ. Vì bác sĩ nói để động viên ngời bệnh
- đây là một việc làm cần thiết nhân đạo.
-> Không phải sự nói dối nào cũng đáng
chê trách .
=> Trong bất kì tình huống giao tiếp nào
mà có một yêu cầu nào đó quan trọng
hơn, cao hơn yêu cầu tuân thủ phơng
châm hội thoại thì phơng châm hội thoại
có thể khơng đợc tn thủ.
* VÝ dơ 4 : C©u "TiỊn bạc chỉ là tiền bạc".
- Xét về nghĩa tờng minh -> không tuân
thủ phơng châm về lợng .
- Xột v nghĩa hàm ý -> vẫn bảo đảm tuân
thủ Phơng châm về lợng .
=> Nghĩa là : Tiền bạc chỉ là phơng tiện
để sống chứ khơng phải mục đích cuối
cùng của con ngời -> Răn dạy : Không
nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều
thứ khác quan trọng hơn thiêng liêng hơn
trong cuộc sống.
-> C¸ch nãi gây sự chú ý với ngời khác,...
Học sinh rút ra ghi nhí SGK.
<b>III. Lun tËp : </b>
<i>Bài tập 1 : Học sinh đọc mẩu chuyện : học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm</i>
phát biểu - lớp nhận xét . Giáo viên kết luận ý kiến đúng :
- Ơng bố khơng tn thủ phơng châm cách thức: Một đứa bé 5 tuổi không thể nhận
biết đợc "Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao" để nhờ đó mà tìm đựơc quả bóng -> Cách
nói của ơng bố đối với cậu bé là không rõ -> Đối với ngời khác thì đó là một câu nói
có thơng tin rất rõ ràng .
<i>Bài tập 2 : - Lời nói của chân và tay không tuân thủ thủ phơng châm lịch sự.</i>
Việc khơng tn thủ đó là khơng thích hợp với tình huống giao tiếp .
- Trong tình huống này, các vị khách khơng chào hỏi gì cả mà nói
ngay với chủ nhà những lời lẽ giận giữ , nặng nề ...còn ở câu chuyện này, giận giữ và
nói nặng nề nh vậy là khơng có lí do chính đáng.
d. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.
- Chuẩn bị ơn tập phần văn thuyết minh ( có sử dụng yếu tố miêu tả ) để viết bài
tập làm văn số 1 cho tốt .
e. rót kinh nghiƯm giê d¹y:
...
...
...
...
<i><b> Ngày soạn: 07/09/2011.</b></i>
<i><b>Tiết 14- 15:</b></i>
<b>Vit bi tp lm vn số 1</b>
<i><b>(Văn thuyết minh-viết trên lớp)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài làm học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thc:</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k nng thu thập tài liệu, hệ thống ....viết văn bản thuyết minh có sử dụng
yếu tố miêu tả, gồm đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS có ý thức làm bài nghiêm túc, độc lập.
B. Chuẩn b ca thy v trũ:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị cđa trß</b>
- Giáo án, ra đề, đáp án, biểu điểm,...
- In đề ra giấy,... - Ôn tập kiến thức về văn thuyết minh,...
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
<b>* Giới thiệu bài mới: - GV nêu yêu cầu khi làm bài.</b>
<b>Hoạt động I: - Giáo viên phát đề đã in sẵn cho HS.</b>
<i>Đề bài : (Theo đề chung ca T b mụn).</i>
<i><b>Đề bài tham khảo:</b></i>
Con trâu ở làng quê Việt Nam.
<i>Đáp án - Biểu điểm :</i>
Yờu cu : - Viết đợc văn bản thuyết minh có kết với một số biện pháp nghệ thuật
và miêu tả .
- Bài viết có bố cục 3 phần.
- Vn vit trong sáng, diễn đạt trôi chảy.
* Mở bài : 1 điểm.
Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
* Thân bài : 8 điểm.
- Con trâu trong nghề làm ruộng. ( 2 điểm )
- Con trâu trong lễ hội, đình đám. ( 1,5 điểm )
- Con trâu là tài sản lớn nhất. ( 1 điểm )
- Con trâu trong việc cung cấp thực phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ.
- con trâu đối với tuổi thơ. ( 2 điểm )
<i>* KÕt ln : 1 ®iĨm.</i>
Con trâu trong tình cảm của ngời dân Việt Nam.
<b>Hoạt động III: GV thu bài và nhận xét giờ làm.</b>
d. Hớng dẫn học bi.
- Chuẩn bị bài: Ngời con gái Nam Xơng.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 09/09/2011.</b></i>
<b>Tuần 4:</b>
<i><b>Tiết 16. Bài 4:</b></i>
<b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</b>
<i><b>(Trích : Truyền kì mạn lục)</b></i>
<i><b> -Nguyn </b></i>
D-A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ
Việt Nam qua nhân vật Vũ Nơng.
- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.
- Tim hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm : nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong công việc kết hợp những yếu tố kì ảo với
những tình tiết có thực tạo nên v p riờng ca loi truyn truyn kỡ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự
trung đại.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Trân trọng và thơng cảm đối với ngời phụ nữ xa.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,
- Bng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
- Kể tên các truyện ngắn trung đại đã học ở lớp 6. Từ đó nêu lên đặc điểm khái
quát về truyện ngắn trung đại.
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
Từ thế kỉ XVI, nền văn học trung đại Việt Nam đã bắt đầu xuất hiện thể loại văn
xuôi trung đại, truyện ngắn, tuỳ bút. Một trong những tác phẩm đó là truyện ngắn "
Truyền kì mạn lục " của Nguyễn Dữ. Ngay từ khi ra đời cho đến nay, áng văn ch ơng
này đã đợc đánh giá là " Thiên cổ tuỳ bút ". Cây bút kì diệu truyền tới ngàn đời. Vậy
tác phẩm có nội dung gì và thành công về mặt nghệ thuật ra sao, bài học hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Hớng dẫn tìm hiu vn</i>
<i>bn.</i>
- Giới thiệu sơ lợc về Nguyễn Dữ .
- Em hiểu gì về nhan đề " Truyền kì
mạn lục ". Giáo viên giới thiệu thêm.
- Xác định thể loại của tác phẩm?
- Nêu đặc điểm của thể truyền kỡ?
( Giỏo viờn cú th gii thiu )
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Sống ở thế kỉ XVI ( Đời Lê - Mạc ) quê
ở huyện Thanh Miện (Hải Dơng).
- Là học trò giỏi của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Đỗ cử nhân làm quan một năm, sau cáo
<i><b>2. Tác phẩm Truyền kì mạn lơc: </b></i>
- Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vn
c lu truyn.
- Viết bằng chữ Hán 20 truyện.
- Khai th¸c c¸c trrun cỉ d©n gian,
trun thut lÞch sư.
- Nhân vật ngời phụ nữ đức hạnh, ngời trí
thức -> nạn nhân của phong kiến.
<i><b>3. ThĨ lo¹i :</b></i>
- Truyền kì : là một thể loại văn xuôi tù sù
cã nguån gèc tõ Trung Quèc.
- Giới thiệu vài nét về " Chuyện ngời
con gái Nam X¬ng ".
- Hãy nêu đại ý của văn bản ?
Giáo viên hớng dẫn học sinh, 1- 2 em
đọc.
- Học sinh xác định tình huống truyện,
các ý. Dựa vào tình huống truyện để kể
Giáo viên kiểm tra học sinh.
- Văn bản có thể chia thành mấy phÇn?
Néi dung chÝnh tõng phÇn?
Giáo viên cho học sinh xác định nhân
vật chính của truyện và nhân vật trung
tâm. Sau đó chuyển hoạt động 2.
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích văn</b>
<i>bản.</i>
- Nhân vật Vũ Nơng đợc tác giả giới
thiệu nh thế nào?
Giáo viên : Nếu nh truyện cổ tích thiên
về cốt truyện cộng với diễn biến hoạt
động của nhân vật, thì ở đây dới ngịi
bút sáng tạo của tác giả nhân vật có đời
sống, tính cách rõ rệt hơn. Tác giả đã
dặt ra nhân vật vũ nơng vào nhiều hoàn
cảnh khác nhau.
- Vậy nhân vật Vũ Nơng đợc miêu tả
trong những hoàn cảnh nào ? ( Trong
cuộc sống vợ chồng, khi tiễn chồng đi
<i><b>4. " ChuyÖn ngời con gái Nam Xơng"</b></i>
- Là chuyện thứ 16/ 20.
- Cã nguån gèc tõ trun cỉ tích : Vợ
chàng Trơng (truyện cổ tích Việt Nam)
- Đợc tác giả sáng tác thành truyện truyền
kì chữ Hán: " Chuyện ngời con gái Nam
Xơng "
<i>* Đại ý : Chuyện kể về số phận oan nghiệt</i>
của một ngời phụ nữ có nhan sắc, đức
hạnh dới chế độ phong kiến, chỉ vì một lời
nói ngây thơ của đứa trẻ mà bị nghi ngờ,
sỉ nhục, phải tự kết liễu đời mình để giải
tỏ tấm lòng trong sạch. tác phẩm cũng thể
hiện ớc mơ ngàn đời của nhân dân: ngời
tốt, bao giờ cũng đợc đền trả xứng đáng,
dù chỉ là ở một th gii huyn bớ.
<i><b>5. Đọc - Kể tóm tắt truyện.</b></i>
* Tãm t¾t trun:
ở huyện Nam Xơng ( Hà Nam ) có nàng
Vũ Thị Thiết xinh đẹp, nết na, lấy chàng
Trơng nhà giàu, có tính hay ghen. Trơng
Sinh phải xa nhà đi lính, Vũ Nơng một tay
quán xuyến việc nhà, lo tang mẹ chồng,
nuôi dạy con thơ, một lòng chung thuỷ
chờ chồng. Gần hai năm sau, Trơng Sinh
trở về, trong câu chuyện vơ tình với Bé
<i><b>6. Gi¶i thÝch tõ khã :</b></i>
<i><b>7.Bè cơc : 3 phÇn.</b></i>
- Đoạn 1 : "Từ đầu...mình": Cuộc đời Vũ
Nơng khi lấy chồng và khi Trơng Sinh đi
lính xa.
- Đoạn 2: "Tiếp...qua rồi": Nỗi oan khuất
và cái chết bi thảm của Vũ Nơng.
- Đoạn 3 : Vũ Nơng tìm cách tự minh oan
cho mình.
* Nhân vật chính: Vũ Nơng, Trơng Sinh.
* Nhân vật trung tâm : Vũ Nơng.
<b>II. Phân tích.</b>
<i><b>1. Nhân vật Vũ Nơng. </b></i>
* T dung xinh đẹp, tính tình thuỳ mị, nết
=> ca ngợi đức tính thuỳ mị nết na của Vũ
Nơng
=> Đó cũng là mẫu ngời phụ nữ trung đại.
lÝnh, khi xa chång, khi bÞ chång nghi
oan. )
- Trong cuộc sống vợ chồng ngời đã xử
sự nh thế nào trớc tính hay ghen của
Trơg Sinh?
- Trong buổi chia tay tiễn chồng đi
lính, Vũ Nơng đã nói những câu gì?
Qua lời dặn dò ấy ta hiểu thêm tính
cách và nguyện ớc của ngời nh thế
nào ?
- Em cã nhËn xÐt gì về ngôn ngữ mà
tác giả sử dụng ở đoạn thoại này.
Hc sinh c thoi ca V Nng, nhn
xột, phỏt biểu. Giáo viên bình :
- Trong hơn 1 năm xa chồng, Vũ Nơng
đã sống cuộc sống nh thế nào? Lời trối
trăng của bà mẹ chồng giúp ta hiểu rõ
thêm gì về ngời con dâu của bà.
(Học sinh đọc lời nói cui cựng ca b
m)
Giáo viên bình
Giỏo viờn sau khi kể lại sự việc giữa
Trơng Sinh và đứa con, rồi về nhà la
mắng, đánh, đuổi vợ, tác giả đã ghi lại
lời nói, giãi bày thanh minh của Vũ
N-ơng, đẩy mâu thuẫn truyện đến đỉnh
điểm, tô đậm thêm số phận, tính cách
nhân vật.
- H·y ph©n tÝch 3 lêi nãi cđa Vị N¬ng?
- Em cã nhËn xÐt gì về tình tiết truyện
ở lời thoại 3? ( Nguyên nhân nỗi oan và
vì sao ngời phải chết.)
- Qua phân tích nhân vật Vũ Nơng, em
có thể khái quát về con ngời, tâm hồn,
tính cách và số phận, của Vũ Nơng nh
thế nào?
- Bit Trng Sinh nh giu li cú tính hay
ghen, nàng ln giữ gìn khn phép
khơng từng để lúc nào cợ chồng phải bất
hồ.
* Khi tiƠn chång ®i lÝnh :
- Lời dặn dị đậm đà tình nghĩa của ngời
vợ hiền khi chồng phải đi xa : " Nàng
rót ...bay bổng ".
- Khơng mong vinh hiển, áo gấm phong
hầu, chỉ mong chồng đợc bình an trở về.
- Cảm thơng với những gian nan, nguy
hiểm mà chồng sẽ phải chịu ng.
- Nói lên nỗi khắc khoải nhớ nhung của
mình.
-> Câu văn nhịp nhàng theo lối biền ngẫu,
những hình ảnh ớc lệ, điển tích...
* Khi bị chồng nghi oan - Nỗi oan cđa Vị
N¬ng.
a, Lời thoại 1 ( lần 1): Phân trần để chồng
hiểu rõ vấn đề của mình: Ngời nói đến
thân phận của mình, tình nghĩa vợ chồng,
khẳng định tấm lòng thuỷ chung trong
trắng -> xin chồng đừng nghi oan-> ngời
tìm mọi cách để hàn gắn hạnh phúc gia
đình đang có nguy cơ tan vỡ.
b, Lần 2: Nói lên nỗi đau đớn thất vọng
khơng hiểu vì sao lại bị đối xử bất cơng
c, Lần 3: Thất vọng tột cùng, hôn nhân
khơng thể hàn gắn nổi, ngời đã tự vẫn theo
dịng Hong Giang :
- Nàng tắm gội chay sạch.
- Lời than nh mét lêi ngun....
-> Tình tiết đợc sắp xếp đầy kịch tính :
N-ời bị dồn đến bớc đờng cùng, đã mất tất
cả, đành chấp nhận sau mọi số phận sau
mọi cố gắng không thành.
Hành động trẫm mình của ngời là hành
động quyết liệt cuối cùng để bảo toàn
danh dự, tuyệt vọng cay đắng, có sự chỉ
đạo của lí trí chứ khơng phải là hành động
bột phát trong cơn nóng giận nh truyện cổ
tích miêu tả.
- Nhân vật Trơng Sinh đợc tác giả giới
- Từ đó em hãy chỉ rõ nguyên nhân nỗi
oan khuất của Vũ Nơng ?(có thể
chuyển lên cuối mục 1)
- Hình ảnh " Cái bóng " đóng vai trị gì
trong câu chuyện này?
Giáo viên bình chuyn mc 3.
Hc sinh c on kt.
- Tìm những yếu tố kì ảo trong truyện.
- Em có nhận xét gì về cách đa những
yếu tố kì ảo vào truyện cđa Ngun
D÷.
và xót thơng sâu sắc. Mỗi hình ảnh câu
văn dành cho nhân vật đều đậm đà cảm
hứng nhân văn, lay động tâm hồn bạn đọc
chúng ta.
<i><b>2. Nh©n vËt Trơng Sinh và hình ảnh</b></i>
<i><b>"Cái bóng" oan nghiệt.</b></i>
* Trơng Sinh là con một gia đình giàu có,
có tính đa nghi, độc đốn, cố chấp, nơng
* Nỗi oan khuất cđa Vị N¬ng cã nhiều
nguyên nhân:
- Cuc hụn nhõn gia V Nng và Trơng
Sinh có phần khơng bình đăng với chế độ
phụ quyền gia trởng phong kiến .
- Do tÝnh ®a nghi cộng với tâm trạng nặng
nề khi đi lính về của Tr¬ng Sinh.
- Tình huống bất ngờ: lời của đứa trẻ ngây
thơ, chứa đầy những dữ kiện đáng ngờ:"
một ngời đàn ông...cũng ngồi"
- Cách c xử hồ đồ, độc đoán của Trơng
Sinh.
-> Nút thắt ngày một chặt, kịch tính ngày
càng cao.
- Trơng Sinh trở thành kẻ vũ phu, thô bạo
với vợ -> cái chết Vũ Nơng chẳng khác
nào bị bức tử ( mà kẻ bức tử lại vô can ).
* Hình ảnh cái bóng : chi tiết quan träng
cđa c©u chun.
- Với Vũ Nơng: là cách để dỗ con, cho
nguôi nỗi nhớ chồng,... Đồng thời nó là
nguyên nhân dẫn nàng n cỏi cht.
- Với bé Đản:
+ L bng chng về sự h hỏng của vợ.
+ Cho chàng thấy sự thật tội ác mà chàng
đã gây ra cho vợ.
-> Cái bóng trở thành đầu mối, điểm nút
của câu chuyện, làm cho ngời đọc ngỡ
ngàng, xúc động.
<i><b>3. Đoạn kết câu chuyện : Những yếu tố</b></i>
<i><b>hoang đờng kỡ l :</b></i>
* Yếu tố kì ảo:
-Phan Lang nằm mộng -> th¶ rïa.
- Phan lang lạc vào động rùa của Linh Phi
đợc đãi yến, gặp Vũ Nơng - đợc linh phi
r nca v dng th.
- Vũ Nơng đa trâm cho Phan Lang mang
vỊ cho Tr¬ng Sinh.
- Hình ảnh Vũ Nơng hiện ra khi Trơng
Sinh lập đàn giải oan...
-> Các yếu tố kì ảo đa xen kẽ với những
yếu tố thực ( địa danh, thời điểm lịch sử,
sự kiện lịch sử, trang phục mĩ nhân, tình
cảnh gia đình Vũ Nơng khơng chăm sóc
sau khi ngời mất )
-> làm cho thế giới kì ảo lung linh trở nên
gần với cuộc sống thực, tăng độ tin cậy
cho ngời đọc.
<i>* ý nghĩa : Đặt ra 3 vn .</i>
- Việc đa yếu tố kì ảo vào câu chuyện
có ý nghĩa gì?
<b>Hot ng 3: Hớng dẫn tổng </b>
<i>kết-luyện tập .</i>
- Xác định chủ đề của câu chuyện?
( học sinh thảo luận nhóm ).? Hãy nêu
nhận xét về cách dẫn dắt tình tiết câu
chuyện, những lời đối thoại trong
truyện? ( học sinh thảo luận nhóm).
- Qua đó em học tập đợc nghệ thuật kể
chuyện của Nguyễn Dữ?
Cho HS đọc phần đọc thêm và kể lai
truyện theo cách của mình.
thêm một nét đẹp vốn có của nhân vật Vũ
Nơng: ở hiền gằp lành.
- Thể hiện tính truyền kì: yếu tố hoang
đ-ơng, thần linh, ma quái. ( Kết thúc có hậu
cho tác phẩm : thể hiện ớc mơ ngàn đời
của nhân dân ta về sự cân bằng cho những
cuộc đời : ngời tốt dù có trải qua oan
khuất, cuối cùng sẽ đợc minh oan )
- Kết thúc ngầm chứa một bi kịch:Vũ
N-ơng trở lại trần thế uy nghi, loang loáng
nhng mờ nhạt -> là một chút an ủi cho
ng-ời bạc phận, hạnh phúc ( thực sự ) đã mất
đi thì khơng bao giờ tìm lại đợc: Chàng
Trơng phải trả giá cho hành động của
mình.
<b>III. Tổng kết.</b>
<i><b>1. Chủ đề : </b></i>
- Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn truyền thống
của ngời phụ nữ Việt Nam.
- Cảm thông với số phận nhỏ nhoi, bất
hạnh, bi kịch của ngơi phụ nữ dới chế độ
phong kiến.
- Phê phán thói ghen tng mù qng, tính
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa đã gây nên
cảnh gia đình chia lìa, đổ nát.
<i><b>2. NghƯ tht :</b></i>
- Dẫn dắt tình huống câu chuyện : Da vào
cốt truyện có sẵn cộng với sự sáng tạo của
tác giả tăng cờng tính bi kịch và làm
truyện trở nên hấp dẫn, sinh động.
- Lời đối thoại - độc thoại của nhân vật
làm cho chuyện sinh động, khắc hoạ rõ
nét tính cách nhân vật.
- Thµnh công về mặt dựng truyện, khắc
hoạ tính cách nhân vật, kết hợp tự sự, trữ
tình, kịch.
- Kết hợp ngòi bút lãng mạn thấm đẫm
cảm hứng nhân văn .=> Xứng đáng là một
áng " Thiên cổ kì.
<b>IV. Lun tËp:</b>
-> HS kĨ-nhËn xÐt
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- c bi c thờm.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Vũ Nơng.
- Soạn bài tiếp theo
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i> Ngày soạn: 12/09/2011.</i>
<b>Tiết 18. Bài 4 : </b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm đợc hệ thống từ ngữ thông thờng đợc dùng để xng hô trong hội thoại.
- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ
ngữ xng hơ trong Tiếng Việt.
- HiĨu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống
giao tiếp.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Thấy đợc mối quan hệ của việc sử dụng từ ngữ xng hô trong văn bản cụ thể.
- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hơ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có thái độ đúng mực khi sử dụng từ xng hô trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị của giáo viên v hc sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Hớng dẫn HS trả lời các</i>
<i>câu hỏi phần ví dụtìm hiểu từ ngữ xng</i>
<i>hô và việc sử dụng từ ngữ xng hô.</i>
- Em hãy nêu một số từ ngữ để xng hơ
trong tiếng việt và cho biết cách dùng từ
ngữ đó?
Gi¸o viên nêu tình huống cho học sinh
phân tích.
- Qua ú em có thể rút ra nhận xét gì về
tình huống từ ngữ xng hô trong tiếng
việt?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn
trích trong tác phẩm " Dế Mèn phiêu lu
kí ".
- Xác định các từ ngữ xng hơ trong hai
đoạn trích .
- Phân tích sự thay đổi về cách xng hô
của Choắt và Mèn.
- Giải thích sự thay đổi đó?
- Qua đó em rút ra điều gì trong việc
x-ng hơ trox-ng hội thoại.
Giáo viên yêu cầu học sinh lấy thêm ví
dụ để minh ho.
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức cho
<b>I. Tõ ng÷ xng hô và việc sử dụng từ</b>
<b>ngữ xng hô.</b>
* Ví dụ :
- Ng«i thø nhÊt : t«i, tao,...chóng tôi,
chúng tao...
- Ngôi thứ hai : mày, mi, chúng mày...
- Ngôi thứ ba : nó, hắn, chúng nó, họ...
- Suồng sà : mày, tao,..
- Trang trọng : quí ông, quí bà, quí cô, quí
vị...
=> Tiếng việt có một hệ thống từ ngữ
x-ng hô phox-ng phó, tinh tÕ, giàu sắc thái
biểu cảm.
* Ví dụ :
- Các từ ngữ xng hô trong :
+ Đoạn trích 1 : em - anh (Choắt nói với
Mèn); ta - chú mày (Mèn nói với Choắt).
+ Đoạn trích 2 : tôi - anh ( Mèn nói với
Choắt, Choắt nãi víi MÌn )
- Sự thay đổi về cách xng hụ :
+ Đoạn 1: Cách xng hô của kẻ yếu cảm
thấy mình thấp hèn, cần nhờ vả ngời khác
( Choắt ) với kẻ mạnh kiêu căng và hách
dịch ( Mèn )
+ Đoạn 2: xng hơ bình đẳng.
- Sự thay đổi về cách xng hô trong hai
đoạn trích vì tình huống giao tiếp thay
đổi, ở đoạn 2 choắt thấy không cần nhờ
vả, nơng tựa Mèn nữa mà trăng trối với t
cách là một ngời bạn.
=> Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và
đặc điểm khác của tình huống giao tiếp
để xng hơ cho thích hợp.
học sinh đọc ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS làm cỏc</b>
<i>BT.</i>
<b>II. Luyện tập :</b>
<i>Bài tập 1 : </i>
- Nhầm chúng ta víi chóng em ( chóng t«i ).
- Chóng ta gồm cả ngời nói và ngời nghe.
- Chúng em, chúng tôi : không bao gồm ngời nghe.
<i>Bài tập 2 :</i>
Khi một ngời xng là " chúng tôi ", chứ không phải xng là " tơi " là để thể hiện
tính khỏch quan va s khiờm tn.
<i>Bài tập 3 :</i>
- Cách xng hô của Thánh Gióng với mẹ là bình thờng.
- Cách xng hơ của Thánh Gióng với xứ giả: Ta - Ơng chứng tỏ Thánh Gióng là
một đứa trẻ khác thờng, mang màu sắc của truyền thuyết.
<i>Bµi tËp 4 : Học sinh thảo luận nhóm, trình bày.</i>
- V tng l ngời tôn s trọng đạo nên vẫn xng hô với thầy giáo cũ là gọi thầy xng
con.
- Ngời thầy giáo cũ tơn trọng cơng vị hiện tại của trị nên gọi vị tớng là ngài.
- Qua cách xng hô của hai ngời, ta thấy cả hai ngời đối nhân xử thế rất thấu tình
đạt lí.
<i>Bµi tËp 5 :</i>
- Trớc năm 1945 nớc ta là một nớc phong kiến : Vua xng " Trẫm " bọn thần
dân là " quan lớn ", gọi nhân dân là " khố rách áo ôm ", vua gọi quan là " khanh ",
nhân dân là " lệ dân, con dân, bách tính "...-> Thể hiện thái độ phân biệt ngôi thứ rõ
rệt, thái độ miệt thị.
- Cách xng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật, thể hiện sự thay đổi về chất trong
<i>Bµi 6 : </i>
- Cai lệ là kẻ có quyền nên xng hô trịch thợng, hống hách.
- Ch Du l ngi thp cổ bé họng nên phải xng hô một cách nhún nhờng. Sự
thay đổi cách xng hô của chị Dậu phản ánh những sự thay đổi trong hành vi ứng xử
của nhân vật. Nó thể hiện sự phản kháng quyết liệt của một con ngời bị dồn đến bớc
đờng cùng.
( Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó nhóm cử một đậi diện lên
trình bày trên giấy khổ to ).
d. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.
- Lµm lại bài tập vào vở bài tập.
- Soạn bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 15/09/2011.</b></i>
<i><b>TiÕt 19. Bµi 4</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>Cách dẫn trực tiếp</b>
<b>và cách dẫn gián tiếp</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh nắm đợc hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ : cách dẫn, lời dẫn trực tiếp
và gián tiếp.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng nhn din, trớch dn khi viết văn bản.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cần có thái độ sử dụng đúng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn giỏn tip trong khi
vit vn.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b> <i>Hớng dânHS tìm hiểu</i>
<i>cách dẫn trực tiếp bằng cách trả lời các</i>
<i>câu hỏi sau.</i>
- Học sinh đọc ví dụ a, b trên bảng phụ.
- Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói hay ý
nghĩ của một nhân vật?
- Nó đợc ngăn cách với một bộ phận
đứng trớc bằng những dấu gì ?
- Phần in đậm ở ví dụ b là lời nói hay ý
nghÜ cđa nh©n vËt?
(Giáo viên nói để học sinh hiểu khái
niệm lời nói và ý nghĩ bằng một tình
huống cụ thể)
- Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng
trớc bằng những dấu gì ?
- Có thể đảo vị trí của phần in đậm lên
phía trớc đợc khơng ? Khi đảo hai bộ
phận sẽ đợc ngăn cách bằng dấu gì ?
- Em hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp.
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu</b>
<i>cách dẫn gián tiếp bằng cách trả lời</i>
<i>các câu hỏi sau.</i>
Học sinh đọc ví dụ a, b mc II.
- Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói hay ý
nghĩ ?
- Phần in đậm ở vÝ dơ b lµ lêi nãi hay lµ
ý nghÜ ?
- Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng
trớc bằng dấu gì ?
- Cã thĨ thay tõ "r»ng" b»ng tõ g× ?
<b>I. C¸ch dÉn trùc tiÕp :</b>
* VÝ dơ a :
- Cháu nói : " Đấy, bác...là gì!"
-> õy là lời nói vì trớc đó có từ "
nói " trong phần lời của ngời dẫn.
-> Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng
tr-ớc bằng dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.
* Ví dụ b :
- Hoạ sĩ nghĩ thầm : " Khách ... chẳng
hạn ".-> Đây là ý nghĩ vì trớc đó có từ "
nghĩ ".
- DÊu hiƯu t¸ch hai phần câu cũng là dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép.
-> Có thể đảo đợc. Khi đảo cần thêm dấu
gạch ngang để ngăn cách hai phần.
=> Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên
văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân
vật; lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong dấu
ngoặc kép.
<b>II. C¸ch dÉn gi¸n tiếp :</b>
* Ví dụ :
a, Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói.
b, Phần in đậm ở vÝ dơ b lµ ý nghÜ.
- Nó đợc ngăn cách với bộ phận trớc bởi
từ " rằng " ở ví dụ B. Chuẩn bị của thầy
trò:
- Em hiểu thế nào là cách dẫn gián tiếp.
Giỏo viờn : gọi học sinh đọc to ghi nhớ
SGK.
<b>Hoạt động 3:</b>
<i>GV: treo bảng phụ.</i>
a,- Hơm qua, nó quả quyết với tơi rằng :
- Hãy xác định lời dẫn trực tiếp, lời dẫn
gián tiếp trong các ví dụ trên.
- Em có nhận xét gì về 2 cách diễn đạt
trên ?
- Từ đó em rút ra kết luận gì khi chuyển
lời dẫn gián tiếp sang lời dẫn trực tip ?
Học sinh phát biểu, giáo viên kết luận.
<b>Hot ng 4: </b>
=> Dẫn gián tiếp là nhắc lại lời hay ý của
ngời hoặc nhân vËt theo kiÓu thuËt lại,
không giữ nguyên văn.
* Ghi nhớ : SGK.
<b>III. ChuyÓn lêi dÉn trùc tiÕp sang lêi</b>
<b>dÉn gi¸n tiÕp sang lêi dÉn gi¸n tiếp.</b>
* Ví dụ :
a, Đây là lời dẫn trực tiếp.
b, Đây là lời dẫn gián tiếp.
- Xột về nội dung 2 cách diễn đạt trên
giống nhau, nhng khác về cấu trúc ngữ
pháp, từ ngữ có sự thay đổi. ( ở ví dụ b )
* Kết luận : Khi chuyển lời dẫn trực tiếp
sang lời dẫn gián tiếp, cần chú ý các bớc
sau :
- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
- Chuyển chủ ngữ ở lời dẫn trực tiếp sang
ngơi thích hợp ( đại từ ngôi thứ 3 )
- Thay đổi các từ định vị thời gian cho
thích hợp.
<b>IV. Luyện tập.</b>
<i>Bài tập 1 : Yêu cầu học sinh nhận diện cách dẫn và lời dẫn.</i>
- Cách dẫn trong các câu ở a, b đều là dẫn trực tiếp.
- C©u a : Lời dẫn bắt đầu từ " A! lÃo già....". Đó là ý nghĩ mà nhân vật gán cho
con chó.
- Câu b : Lời dẫn bắt đầu từ " Cái vờn là ...". Đó là ý nghĩ của nhân vật ( lÃo tự
bảo rằng )
<i>Bài tập 2 : Yêu cầu học sinh thực hành tạo câu có chứa lời dẫn theo mẫu gợi ý đẫ</i>
cho. ( Học sinh làm theo 3 nhóm)
Câu a : - Dẫn trực tiếp :
Trong " Báo cáo chính trị.... của Đảng ", Chđ tÞch Hå ChÝ Minh nêu rõ : "
- DÉn gi¸n tiÕp :
Trong " Báo cáo chíng trị ...của Đảng " Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định rằng
chúng ta phải ....
Câu b : - Dẫn trực tiếp Trong cuốn sách " Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa....thời
đại", đồng chí Phạm Văn Đồng viết " Giản dị trong đời sống ...làm đợc ".
- DÉn gi¸n tiÕp :
Trong cuốn sách " Chủ tich Hồ Chí Minh ....thời đại " đồng chí Phạm Văn Đồng
khẳng định rằng Hồ Chủ Tịch là một con ngời giản dị....làm đợc.
C©u c : - DÉn trùc tiÕp :
Trong cuốn sách " Tiếng Việt... dân tộc " ông Đặng Thai Mai khẳng định:
" Ngời Việt nam ngày nay... của mình"
- DÉn gi¸n tiÕp:
Trong cn sách " Tiếng Việt ...dân tộc " ông Đặng Thai Mai khẳng điịnh rằng
ngời Việt Nam...của mình.
<i>Bài tập 3 : Giáo viên hớng dẫn cho học sinh:</i>
- Yêu cầu: Chuyển lêi dÉn trùc tiÕp sang lêi dÉn gi¸n tiÕp trong một tình huống
cho sẵn với số lợng ngời tham gia có thể gây nhầm lẫn.
- Cần chú ý:
+ Phõn bit rõ lời thoại là của ai, đang nói với ai, trong đó có phần nào mà ngời
nghe cần chuyển đến ngời thứ ba, ngời thứ ba đó là ai.
+ Thêm vào trong câu những từ ngữ thích hợp để mạch ý của câu rõ :
Vũ Nơng nhân đó cũng đa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng
Trơng rằng nếu chàng cịn nhớ chút tình xa nghĩa cũ, thì xin lập một đàn giải oan ở
bến sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nớc, Vũ Nơng sẽ trở về.
- Häc thuéc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài " Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ".
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 16/09/2011.</b></i>
<i><b>Tiết 20</b><b> . Bài 4:</b></i>
<b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>
<i><b>(Tự học có hớng dẫn)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hố kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã học ở lớp
8, nâng cao ở lớp 9 (các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện,… và yêu cu ca vn bn
túm tt)
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k nng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau : càng ngắn gọn
hơn, nhng vẫn đảm bảo các ý chính, nhân vật chính .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS ý thức đợc vai trị của việc tóm tắt văn bản tự sự để rèn luyện.
B. Chuẩn bị của giáo viờn v hc sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,…
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: ()
- Thế nào là tóm tắt một văn bản tự sự .
- Cách tóm tắt văn bản tự sự .
Yêu cầu :
- Túm tt vn bn t s là kể lại một cốt truyện để ngời đọc hiểu đợc nội dung
cơ bản của tác phẩm ấy.
- Khi tãm tắt cần chú ý :
+ Phải căn cứ vào những u tè quan träng nhÊt cđa t¸c phÈm: sù viƯc và nhân
vật chính ( hoặc cốt truyện và nhân vật chÝnh )
+ Có thể xen kẽ có mật độ những yếu tố bổ trợ: các chi tiết, nhân vật phụ miêu
tả, biểu cảm, đối thoại, độc thoại nội tâm.
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Hớng dẫn tìm hiểu các</i>
<i>tình huống cần phải tóm tắt văn bản tự</i>
<i>sự.</i>
Cho học sinh các tình huống trong
SGK, trao đổi để rút ra nhận xét về sự
cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự .
- Qua các tình huống trên, em thấy việc
tóm tắt văn bản tự sự có vai trị nh thế
- Từ đó hãy nêu ra các tình huống khác
mà phải vận dụng kĩ năng tóm tắt văn
bản tự sự.
<b>Hoạt động 2:</b>
<i>GV: Híng dẫn thực hành tóm tắt một</i>
<i>văn bản tự sự.</i>
-HS quan sát trên bảng phụ
- Cỏc s việc chính đã đợc nêu lên cha ?
Có thiếu sự việc nào quan trọng khơng?
Nếu có thì đó là sự việc gì? Tại sao đó
lại là sự việc quan trọng cần phải nêu?
Giáo viên cho học sinh sửa lại sự việc 7
và bổ sung thêm sự việc trên. Giáo viên
yêu cầu học sinh dựa vào các sự vic
<b>I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn b¶n</b>
<b>tù sù .</b>
- Trong thực tế, khơng phải lúc nào chúng
ta cũng có thời gian và điều kiện để trực
tiếp đọc nguyên văn tác phẩm văn học
hoặc xem phim vì vậy tóm tắt văn bản tự
sự là một nhu cầu thiết yếu do cuộc sống
đặt ra.
- Tóm tắt văn bản giúp ngời đọc và ngời
nghe dễ nắm đợc nội dung chính của một
chuyện.Văn bản tóm tắt thờng ngắn gọn
dễ nhớ.
Häc sinh tù béc lé.
<b>II. Thùc hµnh tóm tắt một văn bản tự</b>
<b>sự.</b>
* Bài tập 1:
- SGK nêu 7 sự việc khá đầy đủ của cốt
truyện: "Chuyện...Nam Xng"
- Vẫn còn thiếu một sự việc quan trọng
là:
chính để viết văn bản tóm tắt đêm. Chính sự việc này làm chàng hiểu ra
vợ mình đã bị oan.
- Từ đó ta thấy sự việc thứ 7 cha hợp lí
-> cần bổ sung và sửa chữa.
<i>Bài tập 2 : Viết bản tóm tắt " Chuyện ngời con gái Nam Xơng "trong 20 dịng:</i>
Xa có chàng Trơng Sinh, vừa cới vợ xong đã phải đầu quân đi lính để lại mẹ già
và ngời vợ trẻ là Vũ Thị Thiết, còn lại là Vũ Nơng, bụng mang dạ chửa. Mẹ Trơng
Sinh ốm chết,Vũ Nơng lo ma chay chu tất. Giặc tan, Trơng Sinh trở về nhà, nghe lời
con nhỏ, nghi là vợ mình khơng chung thuỷ. Vũ Nơng bị oan, bèn gieo mình xuống
<i>Bài tập 3 : Tóm tắt rút ngắn hơn văn bản trên :</i>
Xa cú chng Trng Sinh, va cới vợ xong đã phải đi lính. Giặc tan Trơng Sinh trở
về, nghe lời con nhỏ, nghi oan là vợ mình khơng chung thuỷ. Vũ
Nơng bị oan, bèn gieo mình xuống sơng Hồng Giang tự vẫn. Một đêm Trơng
Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó chính là
ngời hay tới đêm đêm. Lúc đó chàng mới hiểu ra vợ mình bị oan. Phan lang tình cờ
gặp lại Vũ Nơng dới thuỷ cung. Khi Phan Lang trở về trần gian, Vũ Nơng gửi chiếc
hoa vàng cùng lời nhắn cho Trơng Sinh. Trơng Sinh lập đàn giải oan trên bến Hoàng
Giang. Vũ Nơng trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng giữa dịng, lúc ẩn, lúc hiện.
* Häc sinh rót ra ghi nhí theo SGK.
<b>Hoạt động 3: III. Hớng dẫn luyện tập.</b>
<i>Bài tập 1: - Học sinh làm bài tập theo hai nhóm.</i>
- Nhóm cử một đại diện lên trình bày, lớp nhận xét.
<i>Bài tập 2: - Làm ở nhà.</i>
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
Häc sinh làm bài tập 2.
Soạn bài " Chuyện cũ...".
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i> Ngày soạn: 17/09/2011</i>
<b>Tuần 5:</b>
<i><b>Tiết 21. Bài 4 </b><b> :</b><b> </b></i>
<b>S phỏt triển của từ vựng</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh nắm đợc từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ
thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn
dụ và hoán d.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo c¸ch ph¸t triĨn tõ vùng.
- NhËn biÕt ý nghÜa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.
- Phân biệt các phơng thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ,
hoán dụ.
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Có ý thức phát triển thêm các từ mới.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,
- Bng ph, ti liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
Ngơn ngữ là một hiện tợng xã hội. Nó ngừng biến đổi theo sự vận động của xã
hội. Sự phát triển của Tiếng Việt, cũng nh ngôn ngữ nói chung, đợc thể hiện trên cả 3
mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Bài học hôm nay chỉ đề cập đến sự phát triển của
Tiếng Việt về mặt từ vựng.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Tìm hiểu sự biến đổi và</i>
<i>sự phát triển nghĩa của từ bằng cách</i>
<i>cho HS trả lời các câu hỏi.</i>
- Cho biÕt tõ " kinh tế " trong bài thơ "
Vào.... cảm tác" của Phan Bội Châu có
ý nghĩa gì ?
- Ngy nay từ này có đợc hiểu nh vậy
khơng?
- Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa
của từ ?
Giáo viên: Nh vậy trong quá trình phát
triển xã hội những sự vật, hiện tợng mới
nảy sinh. Do vậy ngôn ngữ cũng phải có
những từ ngữ mới để biểu thị các sự vật,
hiện tợng đó. Một trong hai hớng phát
triển nghĩa của từ đó là hình thành
nghĩa mới và nghĩa cũ mất đi.
Học sinh đọc ví dụ ( Bảng phụ ).
- Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển
của từ : Xuân, Tay trong các ví dụ.
Giáo viên : Nh vậy nghĩa của từ biến
đổi và phát triển theo một hớng nữa đó
là hình thành các nghĩa mới cùng tồn tại
<b>I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của</b>
<b>từ ngữ.</b>
* Ph©n tÝch vÝ dô.
<i>1, Kinh tế : trị nớc cứu đời-> Tác giả ôm</i>
ấp hoài bão trông coi việc nớc, cứu giúp
ngời đời.
Kinh tế: Chỉ toàn bộ hành động của con
ngời trong lao động sản xuất, trao đổi,
phân phối và sử dụng của cải vật chất làm
ra.
-> Nhận xét: Nghĩa của từ khơng phải bất
biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian.
Có những nghĩa cũ bị mất đi và những
nghĩa mới đợc hỡnh thnh.
=> Hình thành nghĩa mới, nghĩa cũ mất
đi.
Ví dụ : Đăm chiêu :
-> Phải và trái (nghĩa cũ ).
-> Băn khoăn suy nghĩ ( nghĩa mới )
a, Xuân (1): mùa chuyển tiếp từ đông
sang hạ, đợc coi là mở đầu của một năm
-> nghĩa gc.
Xuân (2): tuổi trẻ ( nghĩa chuyển )
- Từ đó em rút ra kết luận gì về sự biến
đổi và phát triển của từ ngữ.
Gi¸o viên lấy ví dụ minh hoạ cho học
sinh.
- Trong trng hợp có nghĩa chuyển đó
đợc hình thành theo phơng thức chuyn
ngha no ?
Dựa trên quan hệ tiếp cận ( gần nhau )
- HÃy phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vùng
häc víi Èn dơ, ho¸n dơ tu tõ häc.
Giáo viên chốt vấn đề - học sinh đọc ghi
nhớ.
Tay (2) : Ngời chuyên hành động hay giỏi
một môn, một nghề nào đó -> chuyển
nghĩa.
* KÕt luËn :
1, Nghĩa của từ biến đổi và phỏt trin
theo hai hng :
- Hình thành nghĩa mới và nghĩa cũ mất
đi.
- Hình thành nghĩa mới cùng tồn tại với
nghĩa gốc và có quan hệ với nghÜa gèc.
2, Ph¬ng thøc chun nghÜa cđa tõ : Cã
hai phơng thức
- ẩn dụ :
+ Hình thức. Dựa vào sự giống nhau
+ Cách thức. giữa hai sự vật, hiện
+ Chức năng. tợng.
+ Kết quả.
- Hoán dụ :
+Lấy bộ phận chỉ toàn thÓ.
+Vật chứa đựng chỉ vật đợc chứa đựng.
+ Lấy trang phục thay cho ngời.
=> Cả hai phơng thức này đều căn cứ vào
quy luật liên tởng.
3, Sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ tu
từ học với ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học.
- ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là những biện
pháp tu từ, nó chỉ mang nghĩa lâm thời
không tạo ra ý nghĩa mới cho từ. Đây là
cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình tợng,
mang tính biểu cảm cho câu nói.
- ẩn dụ, hốn dụ từ vựng học tạo nghĩa
mới thực sự của từ, các nghĩa này đợc ghi
trong từ điển.
<i><b>* Ghi nhớ : SGK.</b></i>
<b>Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS làm bài tập. II. Luyện tập</b>
<i>Bài tập 1 : Xác định nghĩa của từ " Chân "</i>
a, Từ " Chân": đợc dùng với nghĩa gốc .
b, Từ " Chân": đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.
c, Từ " Chân": đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ.
d, Từ " Chân": đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ.
<i>Bài tập 2 :</i>
Trong những cách dùng trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm,... từ "trà" đợc dùng với
nghĩa chuyển, chứ không phải là nghĩa gốc nh đợc giới thiệu ở trên. Trà ở những cách
dùng trên có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, đợc chế biến thành dạng khô, dùng để pha
nớc uống -> Phơng thức ẩn dụ.
Bài tập 3 : Cách dùng : Đồng hồ điện tử, đồng hồ nớc....từ đồng hồ đợc hiểu với
nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ, chỉ khí cụ dùng để đo có bề ngồi giống đồng
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Häc sinh lµm bµi tËp 4,5.
- Häc thcghi nhí.
- Soạn bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>TiÕt 22. Bµi 5</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>Chun cị trong phủ chúa Trịnh</b>
<i><b>(Trích: Vũ trung tuỳ bút </b></i><i><b> Phạm §×nh Hỉ)</b></i>
<i><b> Đọc thêm </b></i>
-A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời
Lê- Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
- Bớc đầu nhận biết đợc đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa xa và đánh
<i><b>2. Kü năng:</b></i>
- Rốn k nng c, cm nhn th loi tu bút cổ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có cái nhìn phê phán trớc hiện thực suy tàn của chế độ phong kiến Việt Nam
cui th k XVIII.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
1. Kể tóm tắt " Chuyện ngời con gái Nam X¬ng ".
2. Hãy nêu chủ đề và phân tích ý nghĩa của kết truyện " Ngời con gái Nam Xơng
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
Giáo viên dựa vào chú thích * để giải thích bài.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động1: </b> <i>Hớng dẫn tìm hiểu</i>
<i>chung.</i>
- Em h·y giíi thiƯu mét vµi nÐt tiêu
biểu về tác giả và tác phẩm " Vị trung
t bót ".
- Em biÕt g× vỊ " Chun cũ trong Phủ
Chúa Trịnh "?
(Học sinh phát biểu giáo viên giới thiệu
thêm).
- Giỏo viờn hng dn c, 2 hc sinh
c.
Giáo viên kiểm tra việc nắm bắt từ khó
của học sinh.
- Xác định thể loại của văn bản ?
- Em biết gỡ v th tu bỳt?
Giáo viên nhắc lại khái niệm thĨ t
<b>I. T×m hiĨu chung :</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Phm ỡnh H ( 1768 - 1839 ) - quê ở
tỉnh Hải Dơng, là một nho sĩ sống vào
thời triều đại phong kiến khủng hoảng nên
có t tởng ẩn c.
- " Vũ trung tuỳ bút " là một tác phẩm nổi
tiếng của ông, là kí thác tâm sự bất đắc
chí của một nho sĩ không gặp thời, tác
phẩm đã ghi lại một cách sinh động, hấp
dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nớc ta
thời đó.
- Vũ trung tuỳ bút (ghi chép tuỳ bút viết
trong ma ) đợc viết vào đầu thời Nguyễn,
gồm 88 mẩu chuyện nhỏ.
<b>2. Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh.</b>
- Là 1/ 88 truyện ghi chép về cuộc sống
và sinh hoạt ở phủ chúa thời Thịnh Vơng
Trịnh Sâm ( 1742 - 1782 ), một vị chua
nổi tiếng thơng minh, quyết đốn và kiêu
căng xa xỉ, càng về cuối đời càng bỏ bê
triều, đắm chìm trong xa hoa, hởng lc
cựng ng Th Hu.
<i><b>3. Đọc.</b></i>
<i><b>4. Giải thích từ khó :</b></i>
- Hoạn quan : Thái giám
- Cung giám : Nơi ë lµm viƯc cđa các
hoạn quan.
bút.
- Vn bn cú thể đợc chia thành mấy
phần? Nội dung từng phần.
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích .</b>
Học sinh đọc lại đoạn mt.
Giáo viên sơ qua vỊ nh©n vËt lịch sử
Trịnh Sâm.
- vn bn ny thúi ăn chơi xa xỉ của
chúa Trịnh dẫ đợc tác giả miêu tả nh
thế nào ?
( Tháng 3-4 lần binh lính dàn hầu vòng
quanh 4 mặt hồ, nội thâng ăn mặc giả
đàn bà làm bán hàng quanh hồ,dàn
nhạc khắp ni...)
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu
tả của tác giả ở đoạn này.
- Việc miêu tả nh vậy có tác dụng gì ?
Giáo viên bình.
Hc sinh c đoạn " Mỗi khi ...biết đó
là triệu bất từng."
- T¹i sao kết thúc đoạn văn miêu tả này
tác giả lại nãi " KỴ tri thøc ...bÊt tõng. "
- Em cảm nhận đợc gì về tình cảm của
của tác giả ở on vn ny.
Giáo viên chuyển ý : Sách xa có câu "
Thợng bất chính hạ tắc loạn" - cấp trên
không chân chính, nghiêm túc thì cấp
dới tất sẽ loạn, chúa ở trên cao mải mê
ăn chơi sa đoạ, tất yếu quan cÊp díi û
thÕ lµm cµn.
<b>Hoạt động 3: </b>
- ở đoạn văn thứ 2 tác giả đã cho ta
thấy rõ điều gì ?
+ Bọn hoạn quan đã nhũng nhiễu dân
bằng những thủ đoạn nào?
<i><b>6. Bè côc : 2 phÇn.</b></i>
- Từ đầu....triệu bất từng : Cuộc sống xa
hoa hởng lạc của Thịnh Vơng Trịnh Sâm.
- Còn lại : Những hoạt động của bọn quan
lại thái giám.
<b>II. Ph©n tÝch :</b>
<i><b>1. Cuộc sống xa hoa hởng lạc Thịnh </b></i>
<i><b>V-ơng Trịnh Sâm và quan lại hầu cận.</b></i>
- Cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài
liên miên, đi chơi liên miên -> hao tài tốn
của, huy động nhiều sức dân.
- Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ diễn ra
thờng xuyên, huy động rất nhiều ngời hầu
hạ, bày đặt những trị giải trí lố lăng và
tốn kém.
- Việc tìm thu vật " phụng thủ "- thực chất
là cớp đoạt của quý trong thiên hạ (Chim
q, thú lạ, cây cổ thụ, những hịn đá hình
dáng kì lạ, chậu hoa cây cảnh) về tơ điểm
cho nơi ở của chúa. Tác giả miêu tả kĩ
việc công phu đa một cây đa cổ thụ....phải
một cơ binh hàng trăm ngời mới tin nổi.
-> Tác giả miêu tả các sự việc một cách
cụ thể, chân thực, khách quan, khơng lời
bình, có lời kể có miêu tả tỉ mỉ vài sự kiện
để khắc hoạ ấn tợng.
=> Làm nổi bật bức tranh phồn hoa mà
giả dối, tởng chỉ ghi chép, khơng một lời
bình mà sự việc nó cứ tự phơi bày những
nét rởm hợm, nực cời đáng chê trách.
- Cảnh đêm nơi vờn chúa là cảnh đợc
miêu tả thực: chân cầm dị thú, cổ mộc
quái thạch lại đợc bày vẽ nh " bến bể đầu
non nhng âm thanh lại gợi cảm giác ghê
rợn trớc một cái gì đang tan tác, đau
th-ơng chứ không phải trớc cảnh đẹp bình
yên, phồn thực, no ấm, đó là " triệu bất
từng": điềm gở -> cảm nghĩ tác giả đợc
bộc lộ trực tiếp ( kẻ trí thức giả nhân..)
- Tác giả nh cảm nhận đợc, dự báo trớc sự
suy vong tất yếu của một triều đại chỉ biết
chăm lo đến chuyện ăn chơi hởng lạc trên
mồ hôi, nớc mắt và cả xơng máu của dân
lành -> Điều đó đã xảy ra khơng lâu sau
khi Thnh Vng mt.
<i><b>2. Thủ đoạn nhũng nhiễu dân của bọn</b></i>
<i><b>hoạn quan cung giám :</b></i>
* Thủ đoạn :
- Ban ngày đi dò la xem nhà ai có chậu
hoa cây cảnh, chim hót khiếu hay biên hai
chữ " phụng thủ" vào nh÷ng vËt Êy.
- Đêm đến : Cho quan lính lấy rồi vu cho
- Vật to quá : bắt phá tờng để đem ra...
-> Đây là hành động vừa ăn cớp vừa la
làng -> thật vô lý, bất công.
- Hậu quả của những thủ đoạn này là
gì?
Giáo viên bình.
- Đoạn văn cuối " Nhà ta ở....ví cì Êy "
cã ý nghÜa g× ?
- Em cã nhËn xét gì về nghệ thuật thể
hiện của tác giả ở đoạn này.
Giáo viên bình.
<b>Hot ng 3: Hng dn tng kt luyện</b>
<i>tập.</i>
- Qua văn bản này, em có thể khái quát
một trong những nguyên nhân khiến
chính quyền Lê - Trịnh sụp khụng
th cu vón l gỡ?
- Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở
những điểm nào ?
Học sinh phát biểu - lớp nhận xét, Giáo
viên rút ra ghi nhớ.
Hc sinh đọc to ghi nhớ SGK.
Häc sinh th¶o luËn nhãm c©u hái sè3
SGK.
Học sinh trình bày, Giáo viên treo bảng
phụ để HS quan sát:
hủ bá cđa q cđa m×nh.
- Chính mẹ tác giả cũng phải chặt bỏ một
cây lê và hai cây lựu quý rất đẹp trong
v-ờn nhà mình để tránh tai hoạ.
*NghÖ thuËt : Tác giả nêu dÉn chøng ë
ngoµi råi kÕt thóc bằng một dẫn chứng tại
nhà mình.
ỏng vn mang tớnh chân thực, sinh động,
ngời đọc thấy rõ dấu hiệu " triệu bất từng
" hơn, tính chất phê phán mạnh mẽ hơn :
-> Cuộc sống xa hoa vô độ, sự lũng đoạn
của chúa Trịnh cùng quan lại chính là
nguyên nhân dẫn tới cuộc sống khổ cực
của nhân dân ta-> ( giá trị tố cáo hiện
thực )
<b>III. Tæng kÕt - luyện tập.</b>
1. Ghi nhớ : SGK
2. Sự khác nhau giữa t bót vµ trun
<i><b>T Bót.</b></i>
- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt hoặc
khơng có cốt truyện.
- KÕt cÊu tù do, láng lỴo, cã khi tản
mạn, tuỳ theo cảm xúc ngời viết.
- Giàu tính cảm xúc, chủ quan ( chất
trữ tình)
- Chi tiết, sự việc chân thực có khi từ
những điều mắt thấy tai nghe trong
thùc tiÔn cuộc sống.
<i><b>Truyện</b></i>
- Thuộc loại tự sự, văn xuôi, có chi tiết, sự
việc, cảm xúc nhân vật.
- Cốt truyện nhất thiết phải có, có khi lắt
léo, phức tạp.
- Kt cấu chặt chẽ, sắp đặt đầy dụng ý
- Tính cảm xúc chủ quan đợc thể hiện kín
đáo qua nhân vật, sự việc.
- Chi tiết sự việc phần nhiều đợc h cu,
sỏng to.
- Hoàn thành phần luyện tập soạn bài tiÕp
theo.
D. Híng dÉn học ở nhà.
- Học thuộcghi nhớ.
- Soạn bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 20/09/2011</b></i>
<i><b>Tiết 23-24. Bài 5:</b></i>
<b> Hoàng Lê nhất thống chí</b>
hồi thứ mời bốn
<b>Đánh Ngọc Hồi, quân Thanh bị thua trận</b>
<b>Bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài</b>
<i><b>(Ngụ Gia Vn Phỏi)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong
đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của lũ vua quan phản
dân hại nớc.
- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với
miêu tả chõn thc, sinh ng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
-Rốn luyn kh nng cm nhận tác phẩm viết theo thể chí.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Tự hào về ngời anh hùng Nguyễn Huệ và thấy đợc sự thất bại thảm hại của tớng
lĩnh nhà Thanh.
B. ChuÈn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vë bài soạn, SGK, SBT,
C . Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
- Cuộc sống xa hoa, hởng lạc của Trịnh Sâm và quan lại hầu cận đợc tác giả miêu
tả nh thế nào trong " Vũ trung tuỳ bút''
"Chuyện cũ...Trịnh'' đề cập đến vấn đề gỡ?
<b>* Gii thiu bi mi: </b>
Giáo viên tóm tắt: diễn biÕn ë 2 håi 12, 13, dÉn vµo håi 14.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: GV hớng dẫn tìm hiểu</b>
<i>chung.</i>
- Tr×nh bµy hiĨu biÕt cđa em vỊ nhãm
Ng« Gia Văn Phái ?
Học sinh trả lời - Giáo viên giới thiệu
thêm.
Học sinh trả lời - Giáo viên giới thiệu
thêm.
- Giới thiệu vài nét cơ bản về tác phẩm
''Hoàng Lê nhất thống chí"
Giáo viên giới thiệu thêm về tác phẩm.
- HÃy giới thiệu vị trí ®o¹n trÝch.
Giáo viên cho học sinh đọc, đoạn trích
( on tiờu biu )
Giáo viên kiểm tra việc nắm từ khó của
học sinh.
- Đoạn trích có thể chia thành mấy phần,
tóm tắt từng đoạn.
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
* Ngụ Gia Văn Phái: 1 nhóm tác giả
thuộc dịng họ Ngơ Thì, trong đó có 2
tác giả chính là Ngơ Thì Chí
(1758-1788), làm quen thời Lê Chiêu Thống và
Ngơ Thì Du (1772-1840) làm quan dới
triều Nguyễn.
* Hoàng Lê nhất thống chí là tiểu thuyết
lịch sư - mét t¸c phẩm văn xuôi chữ
Hán- Ghi chép vÒ sù thèng nhÊt vơng
triều nhà Lê. Gồm 17 hồi.
* Đoạn trích: hồi 14(trích), viết về sự
kiện vua Quang Trung i phỏ quõn
Thanh.
<i><b>2. Đọc- giải nghĩa tõ khã.</b></i>
- Đoạn1: Từ đầu...năm Mậu Thân
1788: Đợc tin báo quân Thanh đã chiếm
Thăng Long , Bắc Bình Vơng Nguyễn
Huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh
cm quõn dp gic.
- Đoạn 2: Tiếp...kéo vào thành
Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng
lẫy lừng của vua Quang Trung.
- Từ đó em hãy nêu đại ý của đoạn trích
<b>Hoạt động 2: GV hớng dẫn phân tích.</b>
- Qua đoạn trích này em cảm nhận hình
ảnh ngời anh hùng dân tộc Quang Trung
- Nguyễn Huệ nh th no?
Học sinh tự do phát biểu.
Giáo viên hƯ thèng l¹i.
- Em đánh giá nh thế nào về việc
Nguyễn Huệ ra lời phủ dụ qn lính ở
Nghệ An?
- Em hãy tìm chi tiết, dẫn chứng thể hiện
ở đoạn trích để chứng tỏ ơng có tài dụng
- Hãy đọc đoạn văn thể hiện ý chí quyết
thắng, tinh thần dũng cảm trong chiến
trận của Nguyễn Huệ.
- Ph©n tÝch vua Quang Trung trong trËn
Thanh vµ sù thảm hại của vua tôi Lê
Chiêu Thống.
<i><b>3. Đại ý :</b></i>
- Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy
lững của vua Quang Trung, Sự thảm bại
của quân tớng nhà Thanh và số phận của
vua quan phản nớc, hại dân.
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>1. Hình ảnh ngêi anh hïng d©n téc</b></i>
<i><b>Quang Trung - Ngun H</b></i>
* Con ngời hành động mạnh mẽ, quyết
đốn, xơng xáo, nhanh gọn, quả quyết:
+ Nghe tin giặc chiếm Thăng Long- ông
không hề nao núng, ''Định thân chinh
cầm quân đi ngay''.
+ Trong 1 tháng, ông đã làm đợc nhiều
* Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén: Thể hiện:
+ Phân tích tình hình, tơng quan giữa
giữa ta và địch một cách chính xác. Dụ
lính ở Nghệ An; khẳng định chủ quyền
dân tộc, lên án hoạt động xâm lăng phi
nghĩa của giặc...gợi truyền thống
chống ngoại xâm của dân tộc...-> Lời
du nh bài hịch ngắn gọn và sâu xa, có
tác động kích thích lịng u nớc, truyền
thống quật cờng của dõn tc
+ Xét đoán dùng ngời (phê bình và khen
ngợi tớng Sở, Lân)
+ Khiờm tn bit tỡm ngi ti giỏi để
bàn mu lợc...
+ Dự đốn chính xác, ý chí quyết thắng
và tầm nhìn xa trơng rộng: Định hoạch
kế hoạch ngoại giao sau chiến tranh để
bảo vệ hoà bình lâu dài
* Tµi dơng binh nh thÇn: Cuéc hành
quân thần tốc, thế giới phải khâm phục.
+ 25: Lập đàn tế trời đất, lên ngơi hong
, h lnh xut quõn.
+ 29: Đến Nghệ An, gặp Nguyễn Thiếp,
tuyển quân, duyệt binh, ra lời dụ
+ 30: Ngày đi 150 km hành quân ra Tam
Điệp gặp tớng Sở, Lân, ăn tết trớc. Đêm
tiến quân ra Thăng long.
+ Vừa hàng quân, vừa đánh giặc, nữa
đêm ngày 3 Tết đánh quân Hạ Hồi
+ Ngµy 5 TÕt Thăng Long, vợt kế hoạch
2 ngày.
* ýchí quyết thắng, tinh thần dũng cảm
trong chiến trận: Đoạn văn khắc hoạ
thành công hình ảnh ngêi anh hïng
Quang Trung - NguyÔn HuÖ lÉm liÖt
trong chiÕn trËn:
đánh Ngọc Hồi
- Em cã nhËn xÐt g× về nghệ thuật xây
dựng truyện ở đoạn này?
Qua ú em cảm nhận đợc gì về hình ảnh
ngời anh hùng dân tộc trong lịch sử
chống giặc ngoại xâm đợc thể hiện ở
tiểu thuyết lịch sử?
- Theo em nguồn cảm hứng nào đã chi
phối ngịi bút tác giả khi tạo dựng hình
ảnh ngời anh hựng dõn tc ny?
( Giáo viên nên nói thêm)
Giáo viên giới thiệu về nhân vật Tôn Sĩ
Nghị
- S thảm hại của quân tớng nhà Thanh
đợc thác giả miêu tả nh thế nào?
- Số phận của bọn vua tôi Lê Chiêu
Thống đợc miêu t nh th no?
Giáo viên kể cho học sinh biết thªm vỊ
sè phËn cđa Lª Chiªu Thèng sau khi
sang tàu.
- Nhận xét về lối văn trần thuận ở
đoạn 2 .
Giáo viên: Cho học sinh thảo luận
nhóm câu hỏi 4
1- Cho hc sinh đọc 2 đoạn văn để từ đó
rút ra nhận xét.
<b>Hoạt động 3: GV hớng dẫn tổng kết </b>
<i>-Luyn tp </i>
- Qua đoạn trÝch, håi 14 t¸c
+ Dới sự chỉ huy của Quang Trung, qn
lính hàng quân trên 1 chặng đờng dài từ
Nam ra Bắc mà chiến đấu vô cùng dũng
cảm, mãnh liệt, bằng khí thế chiến
thắng.
+ Hình ảnh Quang Trung trong trận đánh
Ngọc Hồi thật mãnh liệt
* Nghệ thuật: Đoạn văn ghi lại những sự
kiện, lịch sử diễn ra gấp gáp, khẩn trơng
miêu tả cụ thể từng hành động, lời nói
của nhân vật chính, từng trận đánh.
-> Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc họa
rõ nét vơí tính cách quả cảm, mạnh mẽ,
trí tuệ, sáng suốt, nhạy bén, tài dụng
binh nh thần, là ngời tổ chức và là linh
hồn của chiến công vĩ đại -> đây là đặc
điểm của tiến trình lịch sử.
-> Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử là
luôn đề cao quan điểm phản ánh hiện
<i><b>2. Sù thảm bại của quân xâm lợc nhà</b></i>
<i><b>Thanh và bọn bán nớc của quân xâm </b></i>
<i><b>l-ợc Thanh.</b></i>
<i>a) Sự thảm hại của quân xâm lợc Thanh.</i>
- Tôn Sĩ Nghị kéo quân sang An Nam là
nhằm lợi ích riêng + Là 1 tên tớng bất
tài, quần quân mà không biết thực h ra
sao.
+ Sự kiêu căng tự mãn, chủ quan khinh
địch + cho quân lính mặc sức vui chơi.
- Khi Tây Sơn ỏnh n ni:
+ Tớng thì sợ hÃi lo chuồn trớc
+ Qu©n: ai nÊy rông rêi, xin hành bỏ
chạy.
+ Quõn s hoảng hồn, tan tác, xô đảy
nhau rơi xuống sụng m cht.
-> Sông Nhị Hà tắc nghẽn không chảy
đ-ợc.
<i>b) Số phận thảm h¹i cđa bän vua tôi</i>
<i>phản nớc, hại dân.</i>
- ChÞu chung sè phËn bi th¶m cu¶ kỴ
vong qc:
+ Lê Chiêu Thống + Thái hậu chạy bán
sống bán chết, luôn mấy ngày không ăn.
+ May gặp ngời thổ hào cứu giúp chỉ
đ-ờng cho chạy trốn- gặp đợc Tơn Sĩ Nghị
''nhìn nhau than thở, ốn giận chảy nớc
mắt''.
-> Nghệ thuật: kể chuyện xen miêu tả
một cách sinh động cụ thể, gây ấn tợng
mạnh.
* NghƯ tht miªu t¶:
phẩm''Hồng Lê Nhất Thống Chí'' em
cảm nhận đợc những gì?
Học sinh rút ra ghi nhớ
Học sinh đọc to ghi nhớ.
- Hãy phát biểu chủ đề ca vn bn?
quan hàm chứa hàm chứa vẻ hả hê, sung
sớng của ngời thắng trận trớc kẻ xâm
l-ợc.
<b>III. Tổng kÕt - Lun tËp </b>
<i>1) Ghi nhí: SGK</i>
<i>2) Chủ đề:</i>
- Phản ánh chiến dịch hành quân thần
tốc, giải phóng Thăng Long, sự bạc nhợc
của vua tôi nhà Lê.
- Ca ngi ngi anh hựng dõn tc ti ba
Nguyễn Huệ, khẳng định quyết tâm của
dân tộc ta chống xâm lợc bảo vệ nền độc
lập vững bền.
D. Híng dÉn học ở nhà.
- Làm phần luyện tập.
- Chuẩn bị tiết tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 22/09/2011</b></i>
<i><b>Tiết 25. Bài 5:</b></i>
<b> Sự phát triển của tõ vùng</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh nắm đợc hiện tợng phát triển của từ vựng của một ngôn ngữ bằng
cách tăng số lợng từ ngữ :
+ Tạo thêm tữ ngữ mới.
+ Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn khả năng tạo từ mới cũng nh nhận biết từ ngữ mới tạo ra và từ ngữ mợn
của tiếng nớc ngoài. Sử dụng từ ngữ mợn tiếng nớc ngoài phù hợp.
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Có ý thức tạo từ ngữ mới.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến ni
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,…
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS thảo</b>
<i>luận. </i>
Häc sinh thảo luận câu hỏi 1.
Tra từ điển cho những từ míi cÊu t¹o.
- Giáo viên hớng dẫn cho học sinh tra từ
KHBH đầy đủ sạch đẹp có chất lợng
- Trong Tiếng Việt có những từ đợc cấu
tạo theo mơ hình X+ tặc.
Hãy tìm những từ ngữ mối xã hội cấu
tạo theo mơ hình đó.
- Từ đó em rút ra nhận xét gì về sự phát
triển nghĩa của từ vựng?
- Cã mấy cách tạo từ mới.
Học sinh làm bài tập 1.
Học sinh làm theo nhóm 3.
<b>Hot ng 2:</b>
<b>I. Tạo tự mới:</b>
* VÝ dô:
- Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến
nhỏ mang theo ngời, đợc sử dụng trong
vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
- Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa
vào việc sản xuất, lu thơng, phân phối các
sản phẩm có hàm lợng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng cho
để thu hút vốn và công nghệ nớc ngồi với
những chính sách u đãi.
- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, đợc
pháp luật bảo hộ quyền tácgiả...
- X + tặc = lâm + tặc = tin tặc...
* Ghi nhớ: - Tạo từ mới là một cách để
phát triển từ vựng Tiếng Việt.
- Cã 2 c¸ch tạo từ mới:
+ Phơng thức láy:
Vớ d: iu , iu đàng, lỉnh kỉnh, lịch
kịch,....
+ Phơng thức ghép: các từ ngữ mới chủ
yếu đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng
lại vi nhau.
Ví dụ: xe máy, xe tăng,.., công nông,...
Bài tập 1:
X + trờng: chiến trờng, công trờng...
X + hoá: ô xi hoá, lÃo hoá...
X + điện tư: th ®iƯn tư, thơng mại điện
tử...
<i>GV:cho HS đọc, trả lời các câu hỏi</i>
<i>phần II.</i>
Học sinh đọc ví dụ 1a, b
- Tìm từ Hán Vit
- Học sinh làm bài tập 2 mục II.
- Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
- Vậy qua phân tÝch vÝ dơ em cã thĨ rót
ra nhËn xÐt g×?
Học sinh đọc to ghi nhớ
<b>Hoạt động 3:</b>
<i>GV : Híng dÉn luyện tập</i>
Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm
(thi tiếp sức).
* Ví dụ: 1) Tìm từ Hán Việt:
<i>1a: Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp</i>
thanh, yến thanh, bộ hành, xuân, tài tử,
giai nhân.
<i>1b: B¹c mƯnh, duyªn phËn, thần linh,</i>
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh,
bạch, ngọc.
<i>2) Từ ngữ mới: </i>
a, Bệnh AIDS
b, Ma-két-ting.
-> Có ngn gèc tõ tiÕng Anh.
* Ghi nhí:
Trong q trình phát triển, Tiếng Việt đã
mợn rất nhiều từ ngữ nớc ngoài để làm
phong phú cho vốn Tiếng Việt. Chủ yếu
<b>III. Luyện tập</b>
<i>Bài tập 2:</i>
<i>Bài 3.</i>
Từ mợn tiếng Hán: mÃng xà, biên phòng,
tham ô, ô thuế, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
- Từ mợn ngôn ngữ Châu Âu : Xà phòng,
ôtô, ra- đi -ô, ôxi, cà phê, ca nô.
D. H íng dÉn häc ë nhµ.
- Lµm bµi tËp 4.
- Soạn bài tuần 6.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 23/09/2011</b></i>
<b>Tuần 6:</b>
<i><b>Tiết 26. Bài 6: </b></i>
<b>Truyện Kiều của Nguyễn Du</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
- Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn chơng của
Nguyễn Du.
- Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện
Kiều. Từ đó thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Có kĩ năng cảm nhận tác phẩm truyện thơ nôm trong VHTĐ.
- Rèn luyện kỹ năng tóm t¾t trun.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD lịng tự hào về nền văn hóa dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di
sản văn hóa quý giá của ụng, c bit l Truyn Kiu.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, Văn b¶n Trun KiỊu, su tầm
một số lời bình về Nguyễn Du vµ Trun
KiỊu.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan n ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT, su tầm
tranh ảnh ,
C . Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
Đỉnh cao nhất của văn học trung đại Việt Nam từ thế kỉ X - hết thế kỉ XIX là đại
thi hào - danh nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều...Đây là
một tác gia quan trọng trong chơng trình ngữ văn THCS - THPT. ở chơng trình lớp 9
chúng ta đợc học 6 tiết về Nguyễn Du và Truyện Kiều. ở tiết học này thầy sẽ giúp các
em nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn chơng của
Nguyễn Du và cốt truyện cũng nh giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện
Kiều.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: GV giới thiệu tác giả</b>
<i>Nguyễn Du. </i>
- Giíi thiƯu vµi nÐt chÝnh vỊ tiĨu sư cđa
Ngun Du ? ( Năm sinh, năm mất, tên
tự, biệt hiệu.)
- Hóy nờu những nét chính về thời đại,
gia đình, cuộc đời của Nguyễn Du có
ảnh hởng đến việc sáng tác Truyện
Kiều.
- Em biết gì về cuộc đời Nguyễn Du ?
Cuộc đời ơng đã có ảnh hởng nh thế nào
Học sinh phát biểu, Giáo viên khái quát,
bổ sung.
- Kể tên những t¸c phÈm chÝnh cđa
Ngun Du ? Chữ Hán ? Chữ Nôm?
Giỏo viờn chuyn ý sang mục II.
<b>Hoạt động 2:</b>
<i>GV: Giíi thiƯu Trun KiỊu.</i>
- VÞ trí của Truyện Kiều trong nền văn
học Việt Nam ?
- Em h·y nªu nguån gèc cña Truyện
Kiều ? Vậy Truyện Kiều có phải là tác
<b>I. Nguyễn Du : ( 1765 - 1820 )</b>
- Tên chữ : Tố Nh.
- Hiệu : Thanh Hiên.
- Quê quán : Làng tiên Điền, Huyện Nghi
Xuân, Tỉnh Hà Tĩnh.
<i><b>* Gia ỡnh : Đại quý tộc, nhiều đời làm</b></i>
quan, có truyền thống văn học, thi đỗ tiến
sĩ, từng làm tể tớng, anh làm thợng th.
<i><b>* Thời đại : Có những biến đổi kinh</b></i>
thiên động địa, tập đoàn phong kiến tranh
giành quyền lực, quyết liệt, khởi nghĩa
nông dân Tây Sơn, Quân Thanh xâm lợc,
Quang Trung phá tan quân Thanh, đánh
đổ chính quyền Lê - Trịnh, Nguyễn.
Nguyễn ánh lật đổ Tây Sơn thiết lập triều
Nguyễn -> Nguyễn Du gắn bó với một
triều đại lịch sử đầy biến động, nhiều sự
kiện lịch sử trọng đại, vì vậy đã tác động
mạnh tới tình cảm và nhận thức của ơng,
làm xuất hiện những quan niệm mới về
nhân sinh, xã hội, con ngời trong đó có
trào lu nhân đạo CN.
<i><b>* Cuộc đời Nguyn Du :</b></i>
+ Có năng khiếu văn học bẩm sinh.
+ Bản thân mồ cơi sớm, cuộc đời đã có
những năm tháng gian truân, trôi dạt.
+ Năng khiếu văn học bẩm sinh+ Vốn
sống vô cùng phong phú + Trái tim yêu
thơng vĩ đại taọ nên thiên tài Nguyễn Du.
<i><b>* Tác phẩm : </b></i>
- Chữ Hán : Các tập thơ : Thanh Hiên thi
tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp
ngâm. ( 243 bài ).
- Chữ Nôm : Truyện Kiều, Văn Chiêu
hồn,...
<b>II. Truyện Kiều: </b>
<i>(Đoạn trờng tân thanh)</i>
<i><b>1, Vị trí : Đỉnh cao chói lọi của nền văn</b></i>
học Việt Nam, một trong những kiệt tác
của văn học thế giới, và của nghệ thuật
thi ca TV.
phẩm phiên dịch không?
- Xỏc nh th loi ca Truyn Kiu ?
Giỏo viên giới thiệu thêm về truyện
Nôm.
Häc sinh dùa vµo néi dung tãm t¾t
- Giáo viên diễn giảng, phân tích ngắn
gọn.
HThanh : " Đó là một bản án, một tiếng
kêu thơng, một ớc mơ và một cái nhìn
bế tắc "
Bng thiờn tài nghệ thuật và tấm lòng
nhân đạo sâu sắc, Nguyễn Du đã thay
máu đổi hồn, làm cho tác phẩm trở thành
một kiệt tác vĩ đại.
<i><b>3, ThÓ loại :</b></i>
- Truyện thơ chữ Nôm, theo thể lục bát.
- Dài 3254 câu.
<i><b>4, Túm tt : </b></i>
- Gp g ớnh c.
- Gia bin lu lc.
- on t.
<i><b>5, Giá trị của Truyện Kiều :</b></i>
a, Nội dung :
* Giá trị hiện thùc :
-Trun KiỊu lµ mét bøc tranh vỊ mät x·
héi bất công, tàn bạo.
- S phn bt hnh ca mt ngời phụ nữ
đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong
kiến.
* Giá trị nhân đạo sâu sắc :
- Truyện Kiều đề cao tình yêu tự do khát
vọng công lý và ca ngợi phẩm chất cao
đẹp của con ngời.
-Truyện Kiều là tiếng nói lên án các thế
lực tàn bo ch p lờn quyn sng con
ngi.
b, Giá trị nghệ thuËt :
- Truyện Kiều là một kiệt tác nghệ thuật,
với bút pháp của một nghệ sĩ thiên tài, là
sự kết tinh thành tựu văn học dân tộc trên
hai phơng diện ngôn ngữ và thể loại.
Thành công của Nguyễn Du là trên tất cả
các phơng diện mà đặc sắc nhất là nghệ
thuật xây dựng nhân vật.
-Truyện Kiều là tập đại thành của ngôn
ngữ văn học dân tộc
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
1, Häc thc ghi nhí.
2, Tãm t¾t ng¾n gän Trun KiỊu .
3, Nắm giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc của Truyện Kiều .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b> Ngày soạn:26/09/2011</b></i>
<i><b>Tiết 27. Bài 6 </b><b> :</b><b> </b></i>
<b>ChÞ em Th KiỊu.</b>
<i>( Trích: Truyện Kiều của Nguyễn Du )</i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du : Khắc hoạ những nét
riêng về nhan sắc, tài năng, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật
cổ điển.
- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều : trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp
của con ngời.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật bằng cách so sánh,
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD thái độ trân trọng vẻ đẹp của con ngời.
B. Chuẩn b ca giỏo viờn v hc sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vë bài soạn, SGK, SBT,
C . Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiÓm tra bài cũ: ()
1, Nhắn lại một cách vắn tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.
2, Tóm tắt một cách ngắn gọn Truyện Kiều cđa Ngun Du.
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật đặc sắc.
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. Hai chân dung đầu tiên mà ngời đọc đợc
th-ởng thức đó chính là chân dung hai ngời con gái họ Vơng - hai chị em Thuý Kiều,
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: GV hớng dẫn tìm hiểu</b>
<i>chung văn bản.</i>
Hai học sinh - Nhận xét cách đọc.
- Hãy xác định vị trí đoạn trích ?
Giáo viên đọc phần mở đầu Truyện
Kiều : " Trăm năm....tố nga...
Häc sinh tìm từ khó -> giải thích.
- HÃy tìm bố cục đoạn trích?
- Từ câu kết trên, em hÃy cho biết tại
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1, Đọc : Giọng vui tơi, trong sáng, nhịp</b></i>
nhàng.
<i><b>2, Vị trí đoạn trích:</b></i>
Nm ở phần mở đầu Truyện Kiều, giới
thiệu gia cảnh nhà Vơng viên ngoại. Sau
<i><b>3, Gi¶i thÝch từ khó: SGK.</b></i>
<i><b>4, Bố cục đoạn trích: 4 phần.</b></i>
- 4 câu đầu : Giới thiệu khái quát hai chị
em Thuý KiÒu.
- 4 câu tiếp theo : Gợi tả vẻ đẹp Thuý
Vân.
- 12 câu còn lại : Gợi tả vẻ đẹp Thuý
Kiều.
- 4 c©u cuèi : NhËn xÐt chung vỊ cc
sèng hai chÞ em.
sao tác giả lại tả theo trình tự nh vậy? tả kĩ nhân vật Thuý Kiều vì vậy đây là
nhân vật chính của truyện, nhân vật Thuý
Vân chØ lµm nỊn cho Th KiỊu.
<b>Hoạt động 2: GV hớng dẫn phân tích .</b>
Học sinh đọc lại 4 câu thơ đầu :
- Em hiĨu " Hai ¶ tè nga " là gì ?
- Câu thơ "mai cèt...tinh thÇn" cho ta
- Gi ý : Cõu th ó s dụng biện pháp
nghệ thuật tu từ gì ? Tác dụng ca bin
phỏp ngh thut y?
Giáo viên giới thiệu thêm về biện pháp
ớc lệ ?
- Câu cuối cho ta biết trớc điều gì về 2
bức chân dung sẽ v ẻ.
- Chân dung Th Vân có đặc điểm gì ?
Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ
thuật nào để miêu tả ?
Giáo viên bình.
- T ú em cú nhn xét chung nh thế
nào về bức chân dung này?
- Vẻ đẹp đó dự báo gì trong tích cách,
số phận cuộc đời sau này của Thuý
Vân.
Học sinh đọc 12 câu tiếp theo.
- So sánh với cách tả Thuý Vân để thấy
sự giống, khác nhau của hai chõn dung.
<b>II- Phân tích : </b>
<i><b>1. Giới thiệu khái quát 2 chị em Thuý</b></i>
<i><b>Vân - Thuý Kiều (4 câu đầu)</b></i>
- Hai ả tố nga <i>→</i> Giới thiệu vị trí thứ
bậc của 2 cơ gái <i>→</i> hình ảnh ẩn dụ gợi
tả vẻ đẹp trong trắng, cao quý của 2 cô
gái đẹp.
- "Mai cốt ... tinh thần " - bút tháp ớc lệ
gợi tả (Bằng phơng pháp so sánh, ẩn dụ,
tợng trng, lấy thiên nhiên để so sánh với
vẻ đẹp của con ngời) <i>→</i> Gợi tả vẻ đẹp
duyên dáng thanh cao, trong trắng của
ngời thiếu nữ.
- Câu cuối : Tác giả đã khái quát đợc vẻ
đẹp chung ( mời phần vẹn mời ) và vẻ
đẹp riêng ( mỗi ngời mỗi vẻ ) của từng
ngời.
<i><b>2. Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân </b></i>
- Câu mở đầu vừa giới thiệu, khái quát
đặc điểm của nhân vật- Hai chữ "trang
trọng" nói lên vẻ đẹp cao sang, quý phái
của Vân.
- V đẹp trang trọng, đoan trang của ngời
- Tác giả tả cụ thể ( thủ pháp liệt kê ) :
khn mặt, đơi mày, mái tóc, làn da, nụ
cời, giọng nói, " đầy đặn ", " nở nang "
" đoan trang " -> nghệ thuật so sánh ẩn
dụ nhằm thể hiện vẻ đẹp trung thực phúc
hậu mà quý phái của thiếu nữ : khuôn
mặt trịn trịa, đầy đặn nh mặt trăng, lơng
mày sắc nét đậm nh con ngài, miệng cời
tơi thắm nh hoa, giọng nói trong trẻo
thoát ra từ hàm răng ngà ngọc, mái tóc
đen, óng, nhẹ hơn làn mây, làn da trắng
mịn mà hơn tuyết.
=> Chân dung Thuý Vân là chân dung
mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của Vân
tạo sự hoà hợp, êm đềm với xung quanh "
mây thua ", " tuyết nhờng ",
-> nó vẫn trong vịng trời đất, vẫn trong
quy luật của tự nhiên.
-> Đó sẽ là cuộc đời êm ả, bình lặng,
sn s.
<i><b>3. Chân dung Thuý Kiều:</b></i>
- Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân
vật : Kiều sắc sảo về trí tuệ và mặn mà về
tâm hồn -> Nghệ thuật đòn bẩy.
- Gợi tả vẻ đẹp của Kiều biện pháp ớc lệ :
" thu thuỷ" ( nớc mùa thu ), " xuân sơn "
( núi mùa xuõn ), hoa, liu.
Giáo viên bình.
- Em hiểu câu " Một hai....thành " là nh
thế nào? Tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để tả cái tài hoa của Thuý
Kiều.
- Em cã nhận xét chung nh thế nào về
bức chân dung cđa KiỊu ?
- Trong 2 bøc ch©n dung Th V©n và
Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào
nổi bật hơn, vì sao ?
Giáo viên bình.
Hc sinh c 4 cõu cui.
- NhËn xÐt kh¸i qu¸t về nết sinh hoạt
của hai chị em KiỊu - V©n.
- Em hiểu " Mặc ai" đặt ở cuối câu có ý
nghĩa gì?
<b>Hoạt động 3: GV hớng dẫn tổng kết.</b>
- Phân tích cảm hứng nhân đạo của
Nguyễn Du qua đoạn trích ?
( häc sinh th¶o luËn nhãm )
- Học sinh thảo luận câu hỏi : So sánh
đoạn thơ " Chị em Thuý Kiều " với đoạn
đọc thêm để thấy đợc những sáng tạo
nghệ thuật của Nguyễn Du.
- Qua đoạn trích này em có nhận xét gì?
Học sinh đọc to ghi nhớ.
* Kh¸c :
- Tác giả tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi
mắt :
+ Làn thu thuỷ : làn nớc mùa thu dợn
sóng gợi lên sống động vẻ đẹp của đôi
mắt trong sáng, long lanh, linh hoạt..
+ Nét xuân sơn - nét núi mùa xuân lại gợi
lên đôi lông mày thanh tú, trên gơng mặt
trẻ trung.
- Khi tả Vân tác giả chỉ tập trung gợi tả
nhan sắc mà khơng thể hiện cái tình, cái
tình của ngời. Khi tả Kiều nhà thơ tả một
phần còn hai phần để tả tài năng : cầm,
kì, thi, hoạ....Trong đó tài đàn đã là năng
khiếu ( nghề riêng ) vợt lên trên mọi
ng-ời.
-> Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả
sắc - tài - tình : " Nghiêng nớc...thành"
-> ẩn dụ ( thành ngữ cổ ) -> Nhan sắc của
nàng là vô địch, là đệ nhất thế gian này.
=> Chân dung Thuý Kiều cũng là chân
dung mang tính cách số phận. Vẻ đẹp
của Kiều làm cho tạo hoá phải ghen ghét,
các vẻ đẹp khác phải đố kị - " hoa ghen ",
" liễu hờn "- nên số phận nàng sẽ éo le,
đau khổ.
* Chân dung Thuý Vân đợc miêu tả trớc
để làm nổi bật lên chân dung của Thuý
Kiều -> thủ pháp nghệ thuật đòn bẩy.
Nguyễn Du chỉ dành 4 câu để gợi tả Vân,
dành tới 12 câu thơ để cực tả vẻ đẹp của
Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu là ở ngoại
hình, cịn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc,
tài năng, tâm hồn.
<i><b>4. NÕp sèng thêng ngµy cđa chÞ em</b></i>
<i><b>KiỊu.</b></i>
- Phong lu, quí phái, êm đềm, đoan
chính, kín đáo, gia phong, nền nã.
- " Mặc ai" -> nhấn mạnh thêm cách
sống khuôn phép, gia giáo của chị em
Kiều. Đồng thời nêu lên vấn đề với tính
cách và vẻ đẹp của Vân - Kiều có thể
cấm cung mãi đợc khơng.
<b>III. Tỉng kÕt - lun tËp :</b>
<i><b>1. Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du.</b></i>
- Đề cao giá trị con ngời,nhân phẩm, tài
năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá
nhân.
- Nguyễn Du trân trọng cái đẹp đồng thời
lo lắng cho số phận của những con ngời
tài hoa nhan sắc -> tấm lòng nhân đạo
bao la của đại thi hào Nguyễn Du.
<i><b>2. NghƯ tht :</b></i>
- Bót ph¸p ớc lệ, ẩn dụ, so sánh.
- Tả khái quát -> tả chi tiÕt, cô thĨ vỊ
nh©n vËt.
- Bút pháp : phơng pháp địn bẩy. Có sự
d. Híng dÉn học ở nhà.
1, Học thuộc lòng đoạn thơ.
2, Viết đoạn văn tả tài, sắc của hai chị em Kiều - Vân.
3, Soạn bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 27/09/2011</b></i>
<i><b>Tiết 28. Bài 6:</b></i>
<b>Cnh Ngy xuõn.</b>
<i><b>(Trớch: Truyn Kiều - Nguyễn Du)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du : kết hợp bút pháp tả và gợi, sử
dụng từ ngữ giầu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng.
Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên đợc tâm trạng của nhân vật,
- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.
- Rèn luyện kĩ năng đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật thông qua tả cảnh.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD thái độ yêu mến cảnh sắc quê hơng, những phong tục cổ truyền tt p ca
dõn tc.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
- Đọc thuộc lịng đoạn trích " Chi em Th Kiều ". Hãy cho biết bút pháp nghệ
thuật chủ yếu của Nguyễn Du sử dụng để tả chân dung hai chị em Thuý Kiều là gì ?
<b>* Giới thiệu bài mới: </b>
Với đoạn trích " Chị em Thuý Kiều " đã cho ta thấy Nguyễn Du là bậc thầy trong
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: GV hớng dẫn đọc và tìm</b>
<i>hiểu chung văn bản.</i>
Giáo viên hớng dẫn đọc đọc mẫu
-học sinh đọc -> nhận xét cách đọc.
- Xỏc nh v trớ, ni dung ca on
trớch.
- Giáo viên kiểm tra việc nhớ từ khó của
học sinh .
- Đoạn trích có thể chia thành mấy phần
- Nội dung mỗi phần là gì ?
- Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Đọc : Chậm rÃi, khoan thai, tình cảm</b></i>
trong sáng.
<i><b>2. Vị trí đoạn trích:</b></i>
- Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều.
- Nội dung : Tả cảnh ngày xuân trong tiết
tháng 3 ( Thanh minh ) và cảnh du xuân
của chị em Th KiỊu.
<i><b>3. Gi¶i nghÜa tõ khã :</b></i>
2, 3, 4, 5, 8, 9.
<i><b>4. Bè côc :</b></i>
tõ bè cơc nµy.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Hớng dẫn đọc và phân</i>
<i>tích chi tiết văn bản.</i>
Học sinh đọc 4 câu thơ đầu : Hóy t
tiờu cho on th.
- Hai câu thơ đầu gợi tả điều gì.
- Hỡnh nh " con ộn a thoi " gợi cho
em liên tởng gì về thời gian và cảm xúc.
Giáo viên : Hai câu thơ đầu vừa tả
không gian vừa gợi thời gian. Đó là một
khơng gian và thời gian sống động với
cánh én rộn ràng chao liệng nh thoi đa
giữa bầu trời trong sáng, giữa khơng
gian thống đạt mênh mông. Hai chữ "
" Thiều quang" gợi lên cái mầu hồng
của mùa xuân, cái ấm ấp của khí xuân,
cái mênh mông bao la của đất trời....
Khung cảnh ngày xuân sẽ hoàn thiện
hơn khi thi nhân vẽ nên một bức hoạ
tuyệt đẹp về mùa xuân.
- Em hãy đọc câu thơ ấy ? Hai câu thơ
này đã gợi cho em cảm giác gì ?
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch dïng từ
ngữ và bút pháp nghệ thuật của Nguyễn
Du khi gợi tả mùa xuân?
Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xÐt, bỉ
sung, b×nh.
So sánh cách dùng từ " tận " với " rợn ".
Giáo viên chỉ bằng 4 câu thơ với bút
pháp nghệ thuật tả kết hợp với gợi
Nguyễn Du đã cho ngời đọc thởng thức
một bức hoạ tuyệt tác về cảnh ngày
xuân trong sáng : có cánh én chao liệng
trên bầu trời khống đạt, trong xanh ;
Học sinh đọc 8 câu tiếp theo .
- Trong tiết Thanh minh đã diễn ra hoạt
động gì ?
- Em biết gì về những hoạt động ấy ?
- Tác giả đã sử dụng từ ngữ gì để thể
hiện hoạt động của 2 lễ hội ấy ?
- T¸c dơng của việc sử dụng từ ngữ ấy
- 8 câu tiếp : Khung c¶nh lƠ héi trong tiÕt
Thanh minh.
- 6 câu cuối : Cảnh chị em Thuý Kiều du
xuân trở về.
-> Bố cục theo trình tự thời gian cuộc du
xuân. Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt
đ-ợc miêu tả theo trình tự không gian, trình
tự thời gian.
<b>II. Phân tích :</b>
<i><b>1. Khung cảnh ngày xuân :</b></i>
* Hai cõu th u gi lên đặc điểm riêng
của mùa xuân :
- Hình ảnh con én đa thoi - ẩn dụ nhân
hố, gợi tả khơng gian, vừa gợi thời gian
trôi nhanh - ngày xuân trôi nhanh -...
- Thiều quang....đã ngoài sáu mơi : thời
gian mùa xuân có 90 ngày vậy mà giờ đã
hết 60 ngày - đã bớc sang tháng ba, tháng
cuối mùa xuân -> gợi cảm giác tiếc nuối
trớc làn ánh sáng đẹp của mùa xuân.
* Hai câu thơ tiếp : Là một bức tranh
tuyệt tác về cảnh ngày xuân trong sáng :
- Nền của tranh là một màu xanh bát ngát
tới tận chân trời của đồng cỏ, trên đó
điểm xuyết một vài bông lê trắng.
-> Một bức tranh mùa xuân với đờng nét
thanh tú, mầu sắc hài hoà, trong trẻo.
- Bút pháp nghệ thuật : Tả ít, gợi nhiều,
gợi kết hợp với tả; ( cách dùng từ độc đáo
" trắng điểm ")->
- Cá non : Gỵi sù míi mẻ, tinh khôi giàu
sức sống.
- Xanh tn chõn tri : Khoáng đạt, trong
- Trắng điểm : Nhẹ nhàng, thanh khit,
sng ng, cú hn.
- Màu xanh + trắng : Gợi cảm giác mênh
mông mà quạnh vắng trong sáng mà trẻ
trung, nhẹ nhàng mà thanh khiết.
=> Tất cả khắc hoạ nên mét bøc tranh
xu©n hoa lÖ, tuyÖt mÜ -> chøng tá tài
nghệ miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du.
<i><b>2. C¶nh lƠ héi ngày xuân trong tiết</b></i>
<i><b>Thanh minh.</b></i>
- LƠ t¶o mé
- Hội đạp thanh
->TruyÒn thèng văn hoá dân téc ViÖt
Nam.
trong việc diễn tả không khí và hoạt
động của lễ hội ?
Giáo viên : Thơ ca là nghệ thuật của
ngôn từ các từ ghép, từ láy là danh từ,
động từ, tính từ đã đợc Nguyễn Du sử
dụng chọn lọc tinh tế , làm sống lại
" Ngæn ...giÊy bay "
Đời sống tâm linh, phong tục cổ truyền
trong lễ tảo mộ đợc nói đến với nhiều
cảm thông, chia sẻ . Các tài tử giai
nhân, 3 chị em Kiều trong buổi du xn
khơng chỉ cầu nguyện cho những vong
linh mà cịn gửi gắm bao niềm tin , ao
-ớc về tơng lai, hạnh phúc cho tuổi xuân
khi mùa xuân về .
Học sinh c on cũn li .
- Cảnh vật và không khí màu xuân trong
6 câu thơ cuối có gì khác với 4 câu thơ
đầu ? Vì sao ?
- Giỏo viờn : Cảnh ở 6 câu thơ cuối vẫn
mang nét thanh tao, trong trẻo của mùa
xuân, rất êm dịu với nắng nhạt, khe nớc
nhỏ, 1 nhịp cầu nhỏ bắc ngang . Mọi
chuyển động ở đây đều nhẹ nhàng : mặt
trời từ từ ngã bóng về Tây , bớc chân
ngời thơ thẩn, dòng nớc uốn quanh .
Nhng cảnh ở đây đã đợc thay đổi về
không gian, thời gian nhng điều quan
Giáo viên : Trong văn học trung đại
hình ảnh chiều tà thờng gợi lên ý niệm
nhớ nhung, hoài niệm hoặc tàn tạ thê
l-ơng . Còn ở đây cuộc du xuân ngoại
cảnh đã xong, đã chấm dứt lễ hội tng
bừng , náo nhiệt ... Tâm hồn con ngời
dờng nh cũng chuyển điệu theo sự thay
đổi của thời gian, không gian . Các từ
láy tợng hình ... gợi lên sự nhạt nhồ
của cảnh vật , sự rung động của tâm hồn
giai nhân khi hội tan, ngày tàn .
Cảnh vật và thời gian đợc miêu tả
bằng bút pháp ớc lệ tợng trng nhng rất
sống động, gần gũi thân quen với bất cứ
ngời Việt Nam nào với hình ảnh của
ngọn tiểu khê,nhip cầu nho nhỏ ấy là
mầu sắc của đồng quê là cảnh quê hơng
nhén nhÞp, rén ràng, náo nức.
<i><b>3. Cnh ch em Kiu i du xuõn trở về .</b></i>
- Cảnh mùa xuân vẫn đẹp trong trẻo , ờm
du , thanh khit .
- Nhịp thơ : chậm lại.
- Tâm trạng : thơ thẩn.
- Cử chỉ : dan tay, lần xem.
- Nhịp chân : bớc dần.
- Cảnh vật : ngän tiĨu khª, thanh thanh,
nao nao, nho nhá.
=> Cảnh ở đây có sự thay đổi về khơng
gian, thời gian. Tất cả nh đang nhạt dần,
lặng dần.
Cả 1 không gian êm đềm, vắn lặng, tâm
tình của chị em Kiều nh dịu lại trong
bóng tà dơng.
- Các từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao,
nho nhỏ không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh
vật mà còn bộc lộ tâm trạng con ngời.
Đặc biệt là từ " nao nao " đã nhuốm màu
tâm trạng lên cảnh vật : cảm giác bâng
khuâng xao xuyến về một ngày xuân
đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy
ra đã xuất hiện...
đất nớc mình. Tính dân tộc là một nét
<b>Hoạt động 3: </b><i>GV Hớng dẫn tổng kết</i>
<i>luyện tập.</i>
Häc sinh th¶o luËn theo nhãm.
- Qua phân tích đoạn trích "Cảnh...
xuân" em hãy chỉ ra những nét đặc sắc
trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên
của Nguyễn Du ?
Giáo viên : Với đặc sắc nghệ thuật miêu
tả thiên nhiên này chúng ta có thể đánh
giá về tài năng sử dụng ngơn ngữ của
Nguyễn Du đó là ơng xứng đáng là bậc
thầy trong tả cảnh thiên nhiên. Qua đó
chúng ta sẽ học tập thêm trong việc thực
hành ngơn ngữ của mình đó là việc đa
sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự
mà tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu?
- Qua đó em cảm nhận đợc điều gì từ "
Cảnh...xuân ".
Học sinh đọc to ghi nh.
<b>III. Tổng kết - Luyện tập .</b>
* Đặc sắc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên
của Nguyễn Du.
- on th cú kết cấu hợp lý theo trình tự
thời gian của cuộc du xuân. Cảnh đợc
miêu tả theo trình tự khơng gian và trình
tự thời gian.
- Cã sù kết hợp giữa tả và gợi.
Sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ
-nhân hoá.
- Cách sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất
tạo hình.
- Vi bỳt phỏp ớc lệ tợng trng cảnh vật
hiện lên rất sống động, gần gũi.
- Ngơn ngữ thơ đậm đà tính dân tộc.
<i><b>* Ghi nhí : SGK. ==> Lµm bµi tËp 1.</b></i>
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Häc sinh lµm bµi tËp còn lại.
- Học thuộc lòng bài thơ.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
<i><b>Ngày soạn 28/09/2011</b></i>
<i><b>Tiết 29. Bài 6:</b></i>
<b>Thut ng</b>
A . Mc tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu đợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dng chớnh xỏc thut ng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói và
viết.
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Cú thỏi s dụng chính xác thuật ngữ.
B. Chuẩn bị của giáo viên v hc sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
+ Có mấy cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt ? Học sinh làm bài tập 4 (74)
<b>* Giới thiệu bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i>thuËt ng÷</i>
- So sánh 2 cách giải thích trên về nghĩa
của từ " nớc " và " muối ", cho biết cách
giải thích nào khơng thể hiểu đợc nếu
thiếu kiến thức về hố học.
- Em đã học các định nghĩa này ở bộ
môn nào.
- Những từ ngữ đợc định nghĩa chủ yếu
đợc dùng trong loại văn bản nào ?
- Từ đó em hiểu thế nào là thuật ngữ?
<b>Hoạt động 2: </b><i>Xác định đặc điểm của</i>
<i>thuât ngữ.</i>
Học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu
hỏi ở mục II.1, 2.
- Từ đó em rút ra đặc điểm gì của thuật
ngữ?
Học sinh đọc to ghi nhớ số 2.
<b>Hoạt động 3: Hớng dn luyn tp. </b>
<i><b>1, Ví dụ 1 :</b></i>
* Cách giải thích thứ nhất ai cũng hiểu
đ-ợc -> Đây là cách giải nghĩa của từ thông
thờng.
* Cách gi¶i thÝch thø hai yêu cầu cần
phải có kiến thức về hoá học.
-> Cách giải thích nghÜa cđa tht ng÷.
<i><b>2, VÝ dơ 2 : </b></i>
- Thạch nhũ là...-> Bộ phận địa lí.
- Bazơ là...-> Bộ mơn hố học.
- ẩn dụ...-> Bộ mơn ngữ văn.
- Ph©n sè thËp ph©n...-> Bộ môn toán
học.
-> Thờng đợc dùng trong các văn bản
khoa hc.
<i><b>3, Ghi nhớ : SGK.</b></i>
<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ</b>
<i><b>* VÝ dô :</b></i>
- Các thuật ngữ thạch nhũ, bazơ, phân số
thập phân chỉ có một nghĩa nh SGK đã
giải thích, ngồi ra khơng cịn nghĩa nào
khác.
- " Mi " ở trờng hợp a là thuật ngữ
-> không có sắc thái biểu cảm : tình cảm
sâu đậm cđa con ngêi.
- " Mi " ë trêng hỵp b là một ẩn dụ
-> nó mang sắc thái biểu cảm :
<i><b>* Kết luận : </b></i>
- Thuật ngữ mang tÝnh chÝnh x¸c.
- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái
niệm, mỗi khái niệm chỉ đợc biểu thị
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
<b>III. Luyện tập :</b>
<i>Bài tập 1 : Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 3 câu.</i>
Các từ lần lợt điền :
- Lực....( Vật lý)
- Xâm thực...( Địa lý )
- Hiện tợng hoá học...( Hoá học)
-Trờng từ vựng...( Ngữ văn)
- Di chỉ...( Lịch sử )
- Thụ phấn...( Sinh học)
- Lu lợng...( Địa lý)
- Trọng lực ....( Vật lý)
- Khí áp...( Địa lý)
- Đơn chất ....( Hoá học)
- Thị tộc phụ hệ...( Lịch sử)
- Đờng trung trùc....( To¸n häc)
<i>Bài tập 2 : - Điểm tựa là một thuật ngữ vật lí, có nghĩa là điểm cố định của một </i>
địn bẩy, thơng qua đó lực tác động đợc truyền tới lực cản. ở đoạn trích này nó khơng
đợc sử dùng nh một thuật ngữ, mà " Điểm tựa " chỉ nơi làm chỗ dựa chính ( Ví tựa nh
của địn bẩy)
<i>Bµi tËp 3 :</i>
- Trờng hợp a, từ " hỗn hợp " đợc dùng nh một thuật ngữ.
- Trờng hợp b, từ " hỗn hợp " đợc dùng nh một từ thông thờng.
<i>Bài tập 4, 5 : Học sinh làm ở nhà.</i>
d. Híng dẫn học ở nhà :
- Làm các bài tập còn lại.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài tiếp theo.
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 29/09/2011</b></i>
<i><b>Tiết 30. Bài 5 :</b></i>
<b>Tr bi tp làm văn số 1</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bi hc hc sinh t c:</i>
<i><b>1. Kin thc:</b></i>
- Ôn tập, củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Đánh giá các u điểm, nhợc điểm của một bài viết cụ thể về các mặt :
+ Kiểu bài : Có đúng là văn bản thuyết minh khơng ?
+ Nội dung : Các tri thức cung cấp có đầy đủ, khách quan khơng ?
+ Cã sư dơng biƯn ph¸p nghệ thuật và yếu tố miêu tả một cách hợp lý, có hiệu
quả không ?
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Bit t sa lỗi, biết viết văn bản thuyết minh có sử dụng ú tố miêu tả.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có thái độ tích cực, tự giác trong việc sửa lỗi khi làm bài viết.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>ChuÈn bÞ của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giỏo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,…(chấm bài, thống kê tỉ lệ điểm)
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan n ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
- Đọc lại bài, tién hành sửa bài của bản
thân, nêu nhận xét vỊ bµi lµm cđa
m×nh,...
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiÓm tra sù chuẩn bị của HS: ()
<b>* Giới thiệu bài míi: </b>
<b>Hoạt động 1: Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài viết :</b>
- Thuyết minh là cung cấp tri thức khách quan về đối tợng để ngời đọc hiểu đợc
bản chất và những đặc điểm của đối tợng.
- Trong bài viết này, thuyết minh phải có sự kết hợp với các biện pháp nghệ thuật
và các yếu tố miêu t¶.
Nhìn chung đa số các em nắm vững các u cầu trên.
Hoạt động 2: Nhận xét chung về bài viết.
<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.</b>
Giáo viên đọc kết quả, tính tỉ lệ % khá , giỏi, trung bình, yếu kém.
- Điểm khá giỏi:
- Điểm trung bình :
- YÕu kÐm :
<i> Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh đọc - bình.</i>
- Đọc hai bài khá giỏi
- Mét bài thuộc loại yếu.
<i> Hoạt động 5: Trả bài, học sinh đổi bài cho nhau cùng rút kinh nghiệm.</i>
Giáo viên nhắc nhở, dặn dò học sinh chuẩn bị bài viết tiếp theo.
e. rót kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 30/09/2011</b></i>
<b>Tuần 7 : </b>
<b>TiÕt 31 : Bµi 7: </b>
<b>Kiều ở lầu Ngng Bích.</b>
<i><b>( Trích: Truyện Kiều </b></i>–<i><b> Nguyễn Du)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Qua tâm trạng cô đơn, đau buồn, thơng nhớ của Thuý Kiều, cảm nhận đợc tấm
lòng thuỷ chung, nhân hậu của nàng.
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du : diễn biến tâm
trạng đợc thể hiện qua ngôn ngữ độc thoi, ngh thut t cnh ng tỡnh.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng làm văn tự sự tả tâm trạng nhân vËt.
- Nhận ra và thấy đợc tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của NT tả cảnh ngụ tình.
<i><b>3. Thái :</b></i>
- Có lòng thơng cảm, thấu hiêủ nỗi đau và những tình cảm cao quý của lòng
ng-ời.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liệu tham
khảo, Tranh minh hoạ Kiều ë lÇu Ngng
BÝch.…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan n ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,…
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cũ: ()
- Đọc thuộc đoạn " Cảnh ngày xuân "
- Nêu cảm nhận của em về 4 câu thơ đầu.
<b>* Giới thiệu bài mới: </b>
Giáo viên giới thiệu vị trí đoạn trích, nội dung đoạn trích.
<i><b>Hot ng ca GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: GV hớng dẫn đọc vàtìm</b>
<i>hiểu chung.</i>
Giáo viên hớng dẫn đọc - hc sinh c
- nhn xột.
Giáo viên kiểm tra việc nhớ từ khó của
học sinh.
- Đoạn trích cã thÓ chia thành mấy
phần? Nội dung từng phần ?
- Em có nhận xét gì về bố cục của đoạn
trích ?
<b>Hoạt động 2: </b><i>Hớng dẫn đọc và phân</i>
<i>tích.</i>
Học sinh đọc 6 câu thơ đầu.
- Hãy nhận xét khung cảnh thiên nhiên
trong 6 câu thơ đầu đợc nhìn qua con
mắt của Kiều ( Không gian ở đây đợc
miêu tả nh thế no? )
Giáo viên bình.
- Hai chữ " khoá xuân " gợi cảnh tợng
gì ở Kiều?
- Hỡnh nh " mõy sm ốn khuya " gi
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Đọc : giäng chËm, buån.</b></i>
<i><b>2. Gi¶i nghÜa tõ khã : 1, 8, 9, 10.</b></i>
<i><b>3. Bố cục : 3 phần.</b></i>
- 6 câu đầu : Tâm trạng của Kiều trớc lầu
- 8 câu tiếp theo : Nỗi lòng thơng nhớ.
- 8 câu cuối : Tâm trạng đau buồn âu lo
của Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật.
-> Đây là đoạn thơ tả cảnh ngụ tình rất
đặc sắc : cảnh vật thiên nhiên đợc nhìn tả
qua con mắt, tâm trạng của nhân vật trữ
tình : một tâm trạng rất cơ đơn buồn nhớ,
rất đỗi bơ vơ.
<b>II. Ph©n tÝch.</b>
<i><b>1. Hồn cảnh cô đơn, tội nghiệp của</b></i>
<i><b>Kiều.</b></i>
- Không gian đợc gợi bằng những hình
ảnh : bát ngát, cát vàng bụi bay, dãy núi
xa mờ => không gian mênh mông hoang
vắng.
- Cảnh vật : non xa, trăng gần, cát vàng
bụi hồng gợi sự mênh mông, rộng ngợp,
cô đơn trơ trọi.
tÝnh chÊt g× cđa thêi gian?
- Qua khung cảnh thiên nhiên ấy cho
thấy Kiều đang ở tâm trạng nh thế nào?
Học sinh đọc 8 câu tip.
Giáo viên : 8 câu thơ tiếp theo trực tiếp
nói lên nỗi nhớ thơng của Kiều.
- Trong cnh ng ca mình ngời đã nhớ
tới ai? Nhớ ai trớc, ai sau? Nhớ nh thế
có hợp lý khơng?
Häc sinh trả lời, Giáo viªn nhËn xÐt,
kÕt luËn cã liªn hệ với các đoạn thơ
tr-ớc và sau...
- Kiều nhớ Kim Trọng nh thế nào? Tại
sao nàng lại nhớ sâu s¾c nh vËy?
- Em hiĨu " TÊm son...phai " nh thÕ
nµo?
- Qua đó em cảm nhận đợc tâm trạng gì
của Kiều khi nhớ chàng Kim.
- Đọc câu thơ thể hiện tâm trạng Kiều
khi nhớ cha mẹ ?
- Nỗi nhớ cha mẹ có khác gì với cách
thể hiện nỗi nhớ ngời yêu.
- Hóy phân tích nghệ thuật dùng từ
ngữ, hình ảnh của tác giả để sáng t
iu ú.
- Em có nhận xét gì về tấm lòng Thuý
Kiều qua nỗi nhớ thơng của nàng.
Giáo viên bình
Giáo viên : 8 câu thơ cuối miêu tả
cảnh vật qua tâm trạng ( tả cảnh ngụ
tình ) ->Học sinh đọc 8 câu cuối.
- Cảnh là thực hay h? Mỗi cảnh vật có
nét riêng nhng đồng thời lại có nét
chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em
hãy phân tích và chứng minh điều ú?
- Nhận xét cách dùng điệp ngữ " buồn
trông" và các từ láy ở cuối đoạn.
- Em c¶m nhËn nh thÕ nào về hoàn
cảnh và tâm trạng của Kiều qua 8 câu
cuối?
khộp kớn, Kiu b giam hãm trong không
gian, làm bạn với mây, đèn trăng.
=> Nng ri vo hon cnh cụ n tuyt
i.
<i><b>2. Nỗi thơng nhớ ngời thân yêu.</b></i>
- Kiều nhớ Kim Träng vµ nhí cha mĐ.
Nhí Kim Träng trớc -> phù hợp với quy
luật tâm lí, thể hiện sù tinh tÕ cđa ngßi bót
Ngun Du.
* KiỊu nhí Kim Träng :
- Nhớ buổi thề nguyền đính ớc.
- Tëng tỵng Kim Trọng đang nhớ về mình
vô vọng.
-> Kiu nhớ với nỗi đau đớn xót xa.
Khẳng định lịng thuỷ chung son sắt.
-> Giáo viên bình:
* Kiều nhớ cha mẹ : Kiều thơng và xót.
- Thơng : Cha mẹ sáng, chiều tựa cửa
ngóng tin con, trơng mong sự đỡ đần.
- Xót : Lúc cha mẹ tuổi già sức yếu mà
khơng đợc chăm sóc...
- Các thành ngữ : " quạt nồng ấm lạnh "
+ Điển cố : Sân lai, gốc tử -> Thể hiện
tình cảm trực tiếp, xót thơng -> Tâm trạng
nhớ thơng lòng hiếu thảo của ngời, con
xót xa ân hận vì khơng báo đáp cha mẹ.
* Trong hồn cảnh ở lầu Ngng Bích :
Kiều là ngời đáng thơng nhất, nhng ngời
<i><b>3, Nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng :</b></i>
- Cảnh trong tõm trng Kiu.
+ Nhớ mẹ, nhớ quê hơng - cảm nhận qua
cánh buồm thấp thoáng xa xa.
+ Nhí ngêi yªu, xãt xa duyªn phËn nh
hình ảnh " hoa trôi man mác ".
+ Buån cho c¶nh ngé m×nh nghe tiÕng
sãng mà ghê sợ.
-> Cnh c nhỡn t xa -> giu màu sắc từ
nhạt -> đậm, âm thanh từ tĩnh đến động,
nỗi nhớ buồn từ man mác mông lung ->
lo âu kinh sợ, dự cảm giông bão sẽ nổi lên
hãi hùng xô đẩy, vùi dập cuộc đời Kiều.
- Điệp ngữ " buồn trông " -> điệp khúc
tâm trạng.
-> Nỗi buồn cơ đơn, đau đớn, xót xa, bế
tắc tuyệt vọng. Đó là sự cơ đơn thân phận
nổi trơi vơ định, nỗi buồn tha hơng, lòng
thơng nhớ ngời yêuvà cha mẹ, và cả sự
bàng hoàng lo sợ. Ngay sau lúc này Kiều
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết.</b>
- Đặc sắc nghệ thuật đợc thể hiện qua
đoạn trích là gì ?
- Thái độ tình cảm của Nguyễn Du với
nhân vật nh thế nào ?
1. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
2. Ni dung : Tỏc giả cảm thơng cho tình
cảnh của Kiều, ca ngợi vẻ đẹp thuỷ chung,
nhân hậu trong tâm hồn Kiều.
<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập. IV. luyện tập</b>
<i>Học sinh làm bài tập 1 : Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình : miêu tả cảnh qua cái nhìn</i>
của nhân vật đồng thời diễn tả tâm trạng nhân vt.
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc lòng đoạn trích.
- Làm bài tập ở SGK + Phân tích và nêu cảm nhận của em ở 8 câu thơ cuối.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 02/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 32. Bài 6:</b></i>
<b> Miờu t trong vn bản tự sự</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Thấy đợc vai trò, tác dụng của miêu tả , hành động , sự việc , cảnh vật , con ng
-ời trong tự sự .
- Sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong một văn bản.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát hiện và phân tích đợc tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Rèn kĩ năng vận dụng mọi phơng thức biểu đạt trong một văn bản
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS có ý rèn luyện để có thể làm đợc bài văn tự sự có yếu tố miêu tả.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chn bÞ cđa thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo ¸n, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi mới: </b>
- Giáo viên giới thiệu bài bằng việc ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sù
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm</b>
<i>hiểu vai trị của yếu tố miêu tả trong</i>
<i>văn bản tự sự </i>
Gv gọi một học sinh đọc đoạn trích
- Đoạn trích ấy kể về việc gì?
- Sự việc ấy đã diễn ra nh thế nào ?
Hs diễn đạt các các sự việc bằng đoạn
văn
- Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn
trích . Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể
hiện những đối tợng nào ?
- T¸c dơng cđa viƯc sư dơng u tố
miêu tả ấy
- Nu k nh vy thỡ nhân vật vua QT
- Từ đó em hãy cho biết :
Yếu tố miêu tả có tác dụng nh thế nào
đối với văn bản tự sự .
Gi¸o viên bổ sung
<b>I .Vai trò của miêu tả trong văn bản tự</b>
<b>sự :</b>
<i><b>1. Ví dụ và phân tích VD: </b></i>
* Sự việc : Quang Trung đánh đền Ngọc
Hồi .- Kế sách đánh giặc
* DiÔn biÕn : Qu©n Thanh ra b¾n phun
khãi lưa , qu©n QT khiêng ván nhất tề
xông lên
Quõn Thanh i bi , tng SN thắt cổ
* Các chi tiết miêu tả :
- " Nhân có gió bắc ... làm hại mình "
- Qn Tây Sơn thừa kế ... đại bại
-> T¸c dơng : Tạo nên cái phông , cái nền ,
làm nổi bật sự việc và nhân vật
* on vn khụng cú yếu tố miêu tả :
-> Khơng sinh động , vì chỉ đơn giản kể
lại các sự việc , chỉ trả lời câu hỏi việc gì ,
chứ cha trả lời đợc câu hỏi việc đó diễn ra
nh thế nào ?
<i><b>2. KÕt luận :</b></i>
- Miêu tả trong văn bản tự sự là miêu tả cụ
thể , chi tiết về cảnh vật , con ngời , sự
việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở
nên hấp dẫn
* Những dạng miêu tả thờng sử dụng trong
văn bản tự sự :
- Tả cảnh : cảnh thiên nhiên + sinh hoạt ->
tạo tình hng cho sù viƯc tiÕn triĨn
- Tả ngời : Hình dáng , tính tình , hành
động , tả nội tâm -> Khắc hoạ rõ nét đặc
điểm , tính chất , bản chất nhân vật
- Chỉ làm yếu tố phụ (bổ trợ) . Vì vậy miêu
tả khơng đợc lấn át lời kể , làm chìm cốt
truyện
- yếu tố miêu tả tạo nên " xơng thịt " câu
chuyện , để lại ấn tợng sâu đậm trong tâm
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập : II. Luyện tập:</b>
<i>Bài tập 1 : Học sinh làm theo 2 nhúm </i>
Nhóm 1 : Tìm những yếu tố tả ngời trong " Chị em Thuý Kiều " - Phân tích giá
trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện , nội dung mỗi đoạn trích :
Sau 5 phút : Đại diện hai nhóm trình bày
" V©n xem ...vêi
...hoa ghen thua th¾m ...xanh "
Tả ngời : NDu dùng hình ảnh thiên nhiên miêu tả 2 chị em Thuý Kiều ở nhiều
nét đẹp -> Chân dung nhân vật tơi đẹp .
Nhãm 2 : Tìm yếu tố tả cảnh trong " Cảnh ...Xuân "- Phân tích giá trị của những
yếu tố miêu tả ấy ...
Đại diện nhóm trình bày:
Tả cảnh thiên nhiên " Ngày xuân ... bông hoa "
" Tà tà ... bắc ngang "
Tả cảnh sinh hoạt : " Gần xa .... nh nêm "
Tác dụng : Cảnh tơi sáng phù hợp với xà hội của nhân vật trong ngày hội .
Bài tập 2 ,3 : Học sinh làm theo nhóm
Giáo viên Hớng dẫn cho học sinh :
<i>Bài 2: Yêu cầu kể về việc chị em T. Kiều đi chơi xuân </i>
+ Gii thiu khung cảnh chung ( miêu tả ) và chị em Thuý Kiều đi hội
+ Tả cảnh thiên nhiên trên cỏnh ng quờ.
+ Tả không khí lễ hội mùa xuân .
+ C¶nh con ngêi trong lƠ héi ( diƠn biÕn , sù viƯc )
+ C¶nh ra vỊ
<i>Bài 3:: Giới thiệu vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều </i>
d. Hớng dẫn học ở nhà
- Häc sinh lµm Bµi tËp 2,3
- Häc thuéc ghi nhí
- Chn bÞ bµi tiÕp theo : trau dåi vèn tõ
e. rót kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 04/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 33. Bài 7:</b></i>
<b>Trau di vốn từ</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Muốn trau dồi vốn từ trớc hết phải rèn luyện để hiểu biết đợc đầy đủ , chính xác
nghĩa và cách dùng từ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc trau dồi vốn từ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn rèn luyện nghĩa</b>
<i>của từ và cách dùng từ </i>
Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ
- Em hiểu ý kiến đó nh thế nào ?
(néi dung , lêi nãi gåm mÊy ý ? khuyªn
ta điều gì ?)
Gv treo bảng phụ ghi VD I.2:
- Xỏc định lỗi diễn đạt? giải thích vì sao
có những lỗi này ?
Gv hệ thống hoá kiến thức , hs đọc ghi
nhớ.
<b>Hoạt động 2: </b>
HS đọc đoạn văn của Tơ Hồi (SGK)
- Tơ Hồi nói về vấn đề gì có liên quan
đên việc trau dồi vốn từ ?
- Qua c©u chun của Tô Hoài , em rút ra
bài học gì ?
HS đọc to ghi nhớ .
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập </b></i>
<b>I . Rèn luyện để nắm vững nghĩa của</b>
<b>từ và cách dùng từ :</b>
* ví dụ : a) Tiếng Việt là nghĩa giàu
đẹp, đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức v
giao tip ca ngi Vit
- Phải không ngừng trau dåi vèn tõ
* vÝ dô 2 :
a) Dùng thừa từ "đẹp "vì " thắng cảnh "
có nghĩa là "cảnh p "
b) Dùng sai từ " dự đoán " vì dự đoán có
nghià là : Đoán trớc tình hình có thể xảy
ra trong tơng lai -> ChØ nªn dïng là :
Phỏng đoán , ớc tính
c) Dùng sai từ " đẩy mạnh " : thúc đây
cho phát triển nhanh lên . Nói về qui mơ
thì có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ
khơng thể nhanh hay chậm đợc
-> Ngêi viÕt kh«ng biÕt chÝnh xác nghĩa
và cách dùng từ mà mình sử dụng
* Rõ ràng là không phải do " tiếng ta
nghèo " mà do ngời viết đã " không biết
dùng tiếng ta ". Nh vậy muốn biết dùng
<b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ </b>
- Nhà văn Tô Hồi nói đến việc phải
"học lời ăn tiếng nói của nhân dân" để
trau dồi vốn từ của mình .
- Phải rèn luyện để biết thêm những từ
cha biết để làm tăng vốn từ .
<b>III . Lun tËp </b>
<i>Bµi tËp 1: Hs làm bài tập theo nhóm :</i>
- Hậu quả : kÕt qu¶ xÊu
- Đoạt : chiếm đợc phần chiến thắng
- Trinh tú : Sao trên trời
<i>Bài tập 3 : sửa lỗi dùng từ </i>
a, Im lặng - vắng lặng , yên tĩnh
b, Cảm xúc -> Cảm động , cảm phục
c, Thành lập -> thit lp
d, Dự đoán -> phỏng đoán , dự tính
<i>Bài 4 : Bình luận ý kiến :</i>
Ting Vit của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp . Điều đó đợc thể
hiện trớc hết qua ngơn ngữ của nhân dân . Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp
d. Híng dÉn häc ë nhµ
- Lµm bµi tËp : 2 ,5 ,6 ,7 ,8
- ChuÈn bÞ : viÕt bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 06/10/2011.</b></i>
<i><b>TiÕt 34 </b></i>–<i><b> 35. Bµi 7 :</b></i>
<b>Viết bài tập làm văn số 2 </b>
<b>(Văn tự sự-Làm tại lớp)</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả cảnh vật , con ngời , hnh ng .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng din đạt , trình baỳ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc lµm bài nghiêm túc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giỏo ỏn, ra đề, đáp án, biểu điểm,...
- In đề ra giấy,... - Ôn tập kiến thức về văn thuyết minh,...
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
<b>* Giới thiệu bài mới: - GV nêu yêu cầu khi làm bài.</b>
<b>Hoạt động I: - Giáo viên phát đề đã in sẵn cho HS.</b>
Đề bài: (Theo Ngân hàng đề bài của Tổ bộ môn)
<b>Hoạt động II: GV giữ trật tự, HS làm bài.</b>
<b>Hoạt động III: GV thu bài và nhận xét giờ làm.</b>
D. Hớng dẫn học ở nhà:
- Soạn bài MÃ Giám Sinh mua KiỊu.
e. rót kinh nghiƯm giê d¹y:
<i><b>Ngày soạn: 08/10/2011 </b></i>
<b>Tuần 8:</b>
<i><b>TiÕt 36-37. Bµi 8:</b></i>
<b>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</b>
<i><b>(Trích: Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả , tác phẩm
- Qua đoạn trích , hiểu đợc khát vọng cứu ngời , giúp đời của tác giả và phẩm
chât của hai nhân vật : Lục vân Tiên , Kiều Nguyệt Nga
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Nhn din v hiu c cỏc t địa phơng Nam bộ.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của nhân vật lý tởng theo quan niệm đạo đức của Nguyn
ỡnh Chiu.
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- GD tinh thần chính trực sẵn sàng làm việc nghĩa.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, Tranh ch©n dung Nguyễn Đình
Chiểu,
- Bng ph, ti liu cú liờn quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vë bµi so¹n, SGK, SBT,…
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
- KiÓm tra bài cũ: ()
- Đọc thuộc lòng đoạn trích : Kiều ở Lầu Ngng Bích
- Cảm nhận của em về nhân vật T.Kiều qua Đoạn trích này
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
Cố thủ tớng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn Đình Chiểu: Trên trời có
những vì sao có ánh sáng khác thờng , nhng thoạt nhìn cha thấy sáng , song càng nhìn
càng sáng .Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ yêu nớc vĩ đại của nhân dân miền nam thế kỉ
XX - là một trong những ngôi sao nh th .
Học sinh xem tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu.
<i><b>Hot động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung:</b></i>
Học sinh đọc chú thích
- Từ cuộc đời của NĐC em đánh giá nh
thế no v con ngi ny?
Giáo viên bổ sung mở rộng
- HÃy nêu một vài nét về sự nghiệp văn
chơng của Nguyễn Đình Chiểu ?
- Đặc điểm kết cấu và tính chất truyện có
Giáo viên b×nh
Học sinh đọc tóm tắt tác phẩm -> một
Học sinh đọc tóm tắt lại
- Tác phẩm là một thiên tự truyện , em
hãy tìm những tình tiết của truyện trùng
với cuộc đời ca NC ?
<b>I. Tìm hiểu chung </b>
<i><b>1, Tác giả: (1822 - 1888) , quê ở làng</b></i>
Tân Thới , Tỉnh Gia Định
- L ngi cú ngh lc chin đấu để sống
và cống hiến cho đời (gặp nhiều bất
hạnh nhng vẫn vợt qua đợc )
- Có lòng yêu nớc và tinh thần bất khuất
chống ngoại xâm
<i><b>2, Tác phẩm : Lục Vân Tiên (2082 câu)</b></i>
- Là tác phẩm xuất sắc nhất của ông
- Là truyện thơ nôm : - 1854 - trớc khi
thực dân pháp xâm lợc
- Kt cu chơng hồi : Với mục đích
- Đặc điểm thể loại : truyện kể hơn là để
đọc -> chú trọng hành động nhân vật
<i><b>3, Tóm tắt tác phẩm : 4 phần </b></i>
- Lục vân Tiên đánh cớp cứu Kiều
Nguyệt Nga
- Lục Vân Tiên gặp nạn mà vẫn giữ lòng
chung thuỷ
- Sự khác biệt ở ci trun cã ý nghÜa
g×?
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn đọc và phân</b></i>
<i>tích đoạn trích </i>
Học sinh đọc và nêu đại ý đoạn trích
-Qua đoạn trích em hãy cho biết Lục Vân
Tiên đã làm đợc những việc gì ? Tính
cách của chàng thể hiện ở những hành
động nào ?
- Lục Vân Tiên đã hành động chống bọn
ác nào ?
- Vân Tiên đã gặp bon cứop trong hồn
cảnh nào ?
- Lí do đánh cớp ?
- Vân Tiên đánh cớp nh thế nào ?
- Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật
Lục Vân Tiờn ?
- Những ngời Vân Tiên đng ra bảo vệ lµ
ai?
- Em cảm nhận đợc gì về Vân Tiên qua
những hành động trên và từ chối lời đề
nghị trả ơn củ KNN ?
- Hình ảnh KNN ở đây đợc khắc hoạ chủ
yếu qua chi tiết nào ?
- Chân dung KNN đợc tác giả giới thiệu
nh thế nào ? Bằng những hình ảnh nào ?
Nghệ thuật gì ?
- PhÇn ci : nói lên ớc mơ và khát vọng
cháy bỏng của nguyễn Đình Chiểu
<i><b>4, Vị trí đoại trích : SGk</b></i>
<b>II. Ph©n tÝch :</b>
* Đại ý : Đoạn trích kể về cảnh LVT đI
thi gặp bọn cớp , chàng đánh tan và cứu
* Hành động tiêu diệt kẻ ác :
- Bọn Phong Lai - lũ giặc cớp chuyên
nghiệp , đông quan , nhiều lính , bt
nhõn phi ngha
- Hoàn cảnh : Vân Tiên 16 tuổi , vốn chỉ
là học trò quen với bút nghiên sách vở ,
đang về nhà chuẩn bị đi thi .
- Lớ do đánh cớp : Thấy dân chạy loạn ,
hỏi thăm , biết có giặc cớp , xơng vào
đánh .
- Nổi giận lơi đình , tả đột hữu xơng ->
là anh dũng ( không nghĩ đến bản thân ,
quyết chiến đấu tiêu diệt cái ác ) , ngời
có tài năng ( tiêu diệt đợc bọn cớp
chuyên nghiệp , hùng mạnh ) ngời có
nghĩa khí (vì bênh vực kẻ yếu - một việc
nghĩa - mà sẵn sàng xả thân ) .Đó là
một Triệu Tử Long thứ hai :
* Hành động bảo vệ ngời lành :
- Dân chúng phải chạy loạn và KNN
- Xử sự : + Thấy ngời đợc cứu là phu nữ
-> không lợi dụng
+ Thấy chị em KNN than khóc -> tìm
cách an ủi , thăm hỏi ân cần , động viên
+ Đợc đề nghị trả ơn -> từ chối
-> Lục vân tiên là con ngời chính trực ,
hào hiệp , nhân hậu trọng nghĩa,có cách
hành xử của các bậc hảo hán => Lục
vân tiên là một hình ảnh đẹp , hình ảnh
lí tởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và
-ớc vọng đem đến xã hội công bằng
<i><b>2, Nhân vật Kiều Nguyệt Nga.</b></i>
- Lời thoại đáp lời vân tiên
- Chân dung KNN:
+ Gia đình : Cha làm quan , đang đến
chỗ cha đề lấy chng
+ Rất hiểu ơn nghĩa to lớn của Vân Tiên
với mình : Cứu mạng , bảo toàn phẩm
hạnh .
+ Xng hô trân trọng , khiêm nhờng :
Quân tử , liên thiếp , xin lạy , xin tha .
-> Cách nói năng văn vẻ dịu dàng , mực
+ Rất băn khoăn bối rối vì hoàn cảnh
hiện tại khong thể trả ơn
- Qua nhng ứng xử đó em cảm nhân đợc
những nét đẹp nào trong tâm hồn KNN ?
Giáo viên : Nét đẹp tâm hồn đó đã làm
cho hình ảnh KNN chinh phục đợc tình
cảm yêu mến của nhân dân , những con
ngời bao giờ cũng rất xem trọng ơn nhgiã
" Ơn ai một chút chẳng quên "
<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết </b>
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ tht miêu tả
nhân vật qua đoạn trích ?
- c im ny gần giống với loại truyện
nào mà em đã học
- Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của tác
giả trong đoạn trích ?
- Cảm nhËn cña em sau khi học xong
đoạn trích ?
Hc sinh c to ghi nh SGK
trả ơn
=> KNN là một ngời có giáo dục , có
hiếu nghe lời cha mẹ , biết quí trọng giữ
gìn phẩm hạnh của ngời con gái , biết
nói năng khiêm nhờng , mực thíc . ¡n ë
cã tríc cã sau , ch©n thµnh
<b>III. Tỉng kÕt </b>
<i><b>1. NghƯ tht :</b></i>
* NghƯ tht miêu tả nhân vật:
- Khụng chỳ trng n ngoi hỡnh , nội
tâm .
- Chủ yếu mô tả qua hành động , cử
chỉ , li núi
-> Đây là cách khắc hoạ tính cách nhân
vật của tru cổ dân gian
* Ngôn ngữ ngêi kĨ chun
- Mộc mạc , bình dị , mang tính chất
khẩu ngữ , màu sắc , nam bộ -> có khả
năng phổ biến rộng rãi trong nhân dân
lao động nam b
- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với
- Lời đối thoại của Vân Tiên với cớp thì
đầy phẫn nộ , cịn bọn cớp thì hống
hách , kiêu căng
- Lời đối thoại của Vân Tiên với KNN
thì mềm mỏng , xúc động chân thành
<i><b>2, Nội dung : SGK </b></i>
d. Híng dẫn học ở nhà
- Học thuộc đoạn trích
- Bình luận câu thơ " Làm ơn trả ơn "
- Chuẩn bị bài " Trau dồi vốn từ "
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 10/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 38. Bài 7:</b></i>
<b>Trau dồi vốn từ</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Muốn trau dồi vốn từ trớc hết phải rèn luyện để hiểu biết đợc đầy đủ , chính xác
nghĩa và cách dùng từ.
- Cã ý thức trau dồi vốn từ cho bản thân.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo ¸n, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn rèn luyện nghĩa</b>
<i>của từ và cách dùng từ </i>
Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ
- Em hiểu ý kiến đó nh thế nào ?
(néi dung , lêi nãi gåm mÊy ý ? khuyªn
ta điều gì ?)
Gv treo bảng phụ ghi VD I.2:
- Xỏc định lỗi diễn đạt? giải thích vì sao
có những lỗi này ?
Gv hệ thống hoá kiến thức , hs đọc ghi
nhớ.
<b>Hoạt động 2: </b>
HS đọc đoạn văn của Tơ Hồi (SGK)
- Tơ Hồi nói về vấn đề gì có liên quan
đên việc trau dồi vốn từ ?
- Qua c©u chun của Tô Hoài , em rút ra
bài học gì ?
HS đọc to ghi nhớ .
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập </b></i>
<b>I . Rèn luyện để nắm vững nghĩa của</b>
<b>từ và cách dùng từ :</b>
* ví dụ : a) Tiếng Việt là nghĩa giàu
đẹp, đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức v
giao tip ca ngi Vit
- Phải không ngừng trau dåi vèn tõ
* vÝ dô 2 :
a) Dùng thừa từ "đẹp "vì " thắng cảnh "
có nghĩa là "cảnh p "
b) Dùng sai từ " dự đoán " vì dự đoán có
nghià là : Đoán trớc tình hình có thể xảy
ra trong tơng lai -> ChØ nªn dïng là :
Phỏng đoán , ớc tính
c) Dùng sai từ " đẩy mạnh " : thúc đây
cho phát triển nhanh lên . Nói về qui mơ
thì có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ
khơng thể nhanh hay chậm đợc
-> Ngêi viÕt kh«ng biÕt chÝnh xác nghĩa
và cách dùng từ mà mình sử dụng
* Rõ ràng là không phải do " tiếng ta
nghèo " mà do ngời viết đã " không biết
dùng tiếng ta ". Nh vậy muốn biết dùng
<b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ </b>
- Nhà văn Tô Hồi nói đến việc phải
"học lời ăn tiếng nói của nhân dân" để
trau dồi vốn từ của mình .
- Phải rèn luyện để biết thêm những từ
cha biết để làm tăng vốn từ .
<b>III . Lun tËp </b>
<i>Bµi tËp 1: Hs làm bài tập theo nhóm :</i>
- Hậu quả : kÕt qu¶ xÊu
- Đoạt : chiếm đợc phần chiến thắng
- Trinh tú : Sao trên trời
<i>Bài tập 3 : sửa lỗi dùng từ </i>
a, Im lặng - vắng lặng , yên tĩnh
b, Cảm xúc -> Cảm động , cảm phục
c, Thành lập -> thit lp
d, Dự đoán -> phỏng đoán , dự tính
<i>Bài 4 : Bình luận ý kiến :</i>
Ting Vit của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp . Điều đó đợc thể
hiện trớc hết qua ngơn ngữ của nhân dân . Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp
d. Híng dÉn häc ë nhµ
- Lµm bµi tËp : 2 ,5 ,6 ,7 ,8
e. rót kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 11/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 39. Bài 8:</b></i>
<b> Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu đợc vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm vi ngoi
hỡnh trong khi k chuyn
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Phỏt hin và phân tích đợc tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thức rèn luyện khi viết bài văn tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,…
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: ()
- Miêu tả có vai trò nh thế nào trong văn tự sự ?
- Đối tợng miêu tả trong văn bản tự sự là những yếu tố nào ?
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
Trong tự sự, những đoạn tả cảnh sắc thiên nhiên, tả vật, tả sự vật, tả ngoại hình
nhân vật, những cử chỉ, hành động của nhân vật là những đối tợng có thể nghe nhìn
đợc một cách trực tiếp . Lại cịn có những rung động, những cảm xúc , những ý nghĩ,
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu yếu</b></i>
<i>tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự </i>
- Học sinh học thuộc lịng đoạn trích "
Kiều ở lầu Ngng Bích "
Häc sinh lµm Bµi tËp theo 2 nhãm :
<i> Nhãm 1 :</i>
1. Tìm những câu thơ tả cảnh ?
2. những câu thơ tả cảnh có mối quan
hệ nh thế nào víi viƯc thĨ hiƯn néi t©m
nh©n vËt ? (DÊu hiƯu nhËn biÕt )
<i><b> Nhãm 2 :</b></i>
1. T×m những câu thơ miêu tả tâm trạng
của T.Kiều ?
2. miờu tả nội tâm có tác dụng nh thế
nào đối với việc khắc hoạ nhân vật
trong văn bản tự sự ?
<b>I. T×m hiĨu u tè miªu tả nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự </b>
<i><b>1, Ví dụ : Đoạn trích " Kiều </b></i>Bích"
* Đoạn thơ tả cảnh sắc bên ngoài : 6 câu
đầu , 8 câu cuối
-> Miờu t bờn ngồi bao gồm cảnh sắc
thiên nhiên và ngoại hình của con ngời sự
vật … có thể quan sát trực tiếp đợc giữa
miêu tả hồn cảnh , ngoại hình và miêu
tả nội tâm có mối quan hệ với nhau từ
miêu tả ngoại hình , hồn cảnh mà ngời
viết cho ta thấy đợc tâm trạng bên trong
của nhân vật . Và ngợc lại
Häc sinh th¶o luËn trong 5 phút : Lớp
nhận xét - Giáo viên kết luận , bỉ sung.
Học sinh đọc mục 2 SGK.
- NhËn xÐt c¸ch miêu tả nội tâm nhân
vật của tác gia.
- Qua phân tích ví du em rút ra nhận xét
gì về miêu tả bên ngoai và miêu tả nội
tâm nhân vật.
Giỏo viờn tổng kết - Học sinh đọc to ghi
nhớ.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
bÕ t¾c tut väng cđa KiỊu
* Đoạn 8 câu giữa miêut tả tâm trạng của
Kiều bằng cách nêu trực tiếp những suy
nghĩ bên trong của Kiều : nghĩ về thân
phận cô đơn , bơ vơ nơi đất khách , nghĩ
về cha mẹ chốn quê nhà ai chăm sóc ,
phng dng lỳc tui gi
- Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của
tác phẩm tự sự. Để xây dựng nhân vật nhà
văn thờng miêu tả ngoại hình và miêu tả
nội tâm.
- Miờu t ni tõm nhm khc ho "chân
dung t tởng" của nhân vật, tái hiện những
trăn trở, dằn vặt, những dung động tinh vi
trong tình cảm của nhân vật. Vì thế miêu
tả nội tâm có vai trị và tác dung rất to lớn
trong việc khắc hoạ đặc im, tớnh cỏch
nhõn vt.
<i>VD2: Tác giả miêu tả nội tâm bằng cách</i>
miêu tả nét mặt, cử chỉ, của nhân
-> Diễn tả tâm trạng đau đớn, rằn vặt của
lão Hạc sau khi bán Cậu Vàng.
<i><b>2. Ghi nhí SGK.</b></i>
- Miêu tả bên ngoài có đối tợng khá
phong phú: cảnh vật, ngoại hình nhân vật
-> ta có thể quan sát đợc trực tiếp, cảm
nhận đợc bàng giỏc quan.
- Miêu tả néi t©m: suy nghÜ, tình cảm,
diễn biến của tâm trạng -> ta không quan
sát một cách trực tiếp mà cảm nhận gián
tiếp thông qua tình huống, hoàn cảnh
nhân vËt.
- Giữa miêu tả bên ngoà và miêu tả nội
tâm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: tả
cảnh để ngụ tình, hoặc qua nội tâm để lí
giải, hiểu rõ thêm hình thức bên ngoài
của con ngi.
<b>II. Luỵen tập.</b>
<i>Bài tập 1 : </i>
- Hc sinh xỏc nh yờu cõu ca bi tp.
- Tìm câu thơ miêu tả chân dung bên ngoài của MÃ Gám Sinh (10 câu).
- Đoạn thơ miêu tả nội tâm Kiều? (4 câu).
- Viết thành văn xuôi.
Xỏc nh s vic, nhõn vt chớnh, miêu tả nhân vật tiến trình Mã Giám Sinh ma
Kiều nh th no?
- Ngôi kể: Số 1 (Kiều) hoặc số .
- Nhân vật chính: MÃ Giám Sinh -> miêu tả vẻ ngoài.
- Miêu tả nội tâm Thúy Kiều.
Hc sinh vit - trình bày trong 5 phút - lơpứ nhận xét - Giáo viên đọc đoạn mẫu.
<i>Bài tập 2: </i>
- Ng«i kể: Số 1 (Kiều).
- Trình tự:
+ Kiều mở toà án xét xử.
+ Cho mời Thúc Sinhvào (tả hình ảnh Thúc Sinh).
+ KiỊu nãi víi Thóc Sinh nh tÕ nµo -> …
+ Nãi víi Thóc Sinh vỊ Ho¹n Th ra sao.
+ Kiều mời hoạn Th đến và chào tha nh thế nào?
+ Kiều nói với Hoạn Th những gì?
Học sinh viết đoạn văn trình bày trong 5 phút - giáo viên nhận xét, đọc đoạn
mẫu.
d. Híng dÉn häc ở nhà.
- Học sinh làm bài tập 3.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 12/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 40. Bµi 9:</b></i>
<b> Chơng trình địa phơng phần văn</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm đợc những tác
giả và một số tác phẩm từ sau năm 1975 vit v da phng mỡnh.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Bc u bit cách su tầm tìm hiểu về tác giả, tác phâm văn học ở địa phơng.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Hình tành sự quan tâm và u mến đối với văn học địa phng.
B. Chun b ca thy trũ:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tranh ảnh có liên quan đến
nội bài hc.
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
- Học sinh su tầm, tìm hiểu các tác giả,
tác phẩm tiêu biểu của điạ phơng.
C . Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiÓm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Thống kê các sáng tác</b></i>
<i><b>văn học địa phơng, các tác giả tiêu</b></i>
<i><b>biểu.</b></i>
Häc sinh lµm vƯc theo nhãm
- Giáo viên cho một số nhóm giới thiệu
các tác giả, tác phẩm- Ha khác trình bà
những hiểu biết về một tác giả, tác
phẩm nào đó tiêu biểu.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một tác giả cụ</b></i>
<i><b>thể.</b></i>
Học sinh đọc, tóm tắt sự nghiệp văn học
và tác phm ca tỏc gi.
- Giáo viên bổ sung.
<b>I. Cỏc tỏc gi - tỏc pm tiờu biu ca</b>
<b>a phng.</b>
1. Văn học cổ .
2. Văn học hiện Đại: Từ 1945 - 1975.
3. Văn học sau 75.
<b>II. Tác giả:</b>
Gi thiu mt tá giả tiêu biểu của địa
ph-ơng.
VD: Hå DZếnh, Nguyễn Duy, Lê Minh
Khuê.
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Su tầm một số tác phẩm văn học địa phơng.
- Tìm hiểu đặc điểm văn học qhg qua những sáng tác đó.
e. rót kinh nghiƯm giê d¹y:
...
...
...
...
<i><b>TiÕt 40:</b></i>
<b> Chơng trình địa phơng phn vn</b>
<i><b>tỡm hiu 1 trong 2 bi th:</b></i>
<i><b>1. quê hơng</b></i>
<i><b> 2. luỹ tre xanh</b></i>
<i><b>(Hồ DZếnh)</b></i>
<i><b>1. quê hơng</b></i>
<i><b>(H DZnh)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu biết thêm về các nhà văn, nhà thơ ở địa phơng.
- Sự hiểu biết về các tác phẩm thơ văn viết về địa phơng và những chuyển biến
của văn học địa phơng.
- Thấy đợc tình cảm chân thành u q và gắn bó của tác giả về một vùng quê
trớc năm 1945 qua thể thơ lục bát truyền thống nhuần nhuyễn với ngôn ngữ giu hỡnh
nh.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Su tm, tuyn chn ti liu văn thơ viết về địa phơng.
- So sánh đặc điểm văn học địa phơng giữa các giai đoạn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục tình cảm chân thành yêu quý và gắn bó với quê hơng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, tranh ảnh có liên quan đến
nội bài học.
- Vë ghi, vë bài soạn, SGK, SBT
- Học sinh su tầm, tìm hiểu các tác giả,
tác phẩm tiêu biểu của điạ phơng.
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Nét đặc biệt của tác giả Hồ dzếnh là gì?
- Nét đặc biệt trong cảm xúc thơ trong bài
thơ này đó là gì?
<b>Hoạt động 2:</b>
- Hình ảnh quê hơng đợc thể hiện qua:
phong cảnh, sinh hoạt gia đình, đ/s tình
cảm con ngời nh thế nào?
<b>I. T×m hiĨu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Ngi mang 2 dũng mỏu Hỏn v Vit.
Cuc đời gắn bó với q ngoại Thanh
Hố. Tình mẹ con, chất làng quê quán
xuyến cảm hứng sáng tác, thấm m
hn th ụng.
<i><b>2. Cảm xúc thơ:</b></i>
- Là một hồi ức về quê hơng tuổi
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>1. Hình ảnh quê hơng:</b></i>
- Phong cnh: m bn sc truyn
thng (sụng đào, nớc cũ, mây xa)
- Sinh hoạt gia đình: Khơng giàu sang
phú quý nhng thanh bạch, yên ấm (nhà
<i>nhỏ, ao nhỏ, chăn tằm, ơm tơ, dệt lụa).</i>
- Đời sống làng xã: An lành, thanh bình.
Con ngời sống âm thầm, lặng lẽ nhng
yên vui, hạnh phúc.
- Que hơng đợc thể hiện với 3 góc độ
khác nhau. Hãy chỉ ra các góc độ ấy? Từ
đó nêu nhận xét về tình cảm quê hơng của
tgiả?
- Hãy so sánh với làng quê hôm nay đẻ
rút ra hồn que cần lu giữ mà bài th mang
li?
<b>Hot ng 3:</b>
- Nội dung bài thơ cho ta biết điều gì?
np,gi gỡn m tục,thuần phong. Má
đào con gái cũng chỉ “ửng hồng”, “ghẹo
duyên”, con trai cũng chỉ giám thm
yờu, trm nh.
<i><b>2. Cách thể hiện và tình cảm quê </b></i>
<i><b>h-ơng:</b></i>
- Quờ hng đợc thể hiện bằng 1 vài
phác hoạ về cảnh sinh hoạt êm đềm của
1 Gđ; phong cảnh thanh bình yên ả,
đậm đà truyền thống của làng quêvà
những con ngời sống một đ/s lao động
trong lành.
- Quê hơng đợc thể hiện qua tâm hồn
một cậu bé chớm lớn, a mơ mộng, dễ
lây buồn với rung động trong sáng của
mối tình thầm yêu, trộm nhớ đầu đời.
- > Một tình yêu quê hơng gắn với
những kỉ niệm thuở thiếu thờicủa con
ngời xa que. Chỉ một vài H/ả, hình bóng
đơn sơ nhng sâu đậm khó qn. Phảng
phất nỗi buồn, giọng ngậm ngùi về
những gì dờng nh một đi không trở lại.
- Nông thôn bây giờ hiện đại, náo nhiệt
khơng khí làm ăn, đổi mới với những
nhà cao tầng,...nhng cũng đang mất dần
đi những bến nớc, cầu ao, cây đa, sân
<i>đình,...Và nhất là những con ngời ssơng</i>
<b>* Ghi nhí:</b>
- Dï cho quê nghèo,hình ảnh thân thơng
của que hơng vẫn in đậm trong tam trí
và T/c của Tgiả. Đó là tình yêu, là một
sự gắn bó sâu sắc.
c. Hớng dẫn học ở nhà:
<b>-</b> Học thuộc bài thơ, năm vững phần Ghi nhớ.
<b>-</b> Viết Dvăn ngắn (BT 3)
<b>-</b> Chuẩn bị bài: VHTH từ sau CM T8 năm 1945.
e. rút kinh nghiệm giờ d¹y:
...
...
...
...
<i><b>2. luỹ tre xanh</b></i>
<i><b>(Hồ DZếnh)</b></i>
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu biết thêm về các nhà văn, nhà thơ ở địa phơng.
- Sự hiểu biết về các tác phẩm thơ văn viết về địa phơng và những chuyển biến
của văn học địa phơng.
- Thấy đợc tình cảm chân thành yêu quý và gắn bó của tác giả về một vùng quê
trớc năm 1945 qua thể thơ lục bát truyền thống nhuần nhuyễn với ngơn ngữ giàu hình
ảnh.
- Su tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phơng.
- So sánh đặc điểm văn học địa phơng gia cỏc giai on.
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Giáo dục tình cảm chân thành yêu quý và gắn bó với quê hơng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liƯu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tranh ảnh có liên quan n
ni bi hc.
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
- Học sinh su tầm, tìm hiểu các tác giả,
tác phẩm tiêu biểu của điạ phơng.
C . Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Nét đặc biệt của tác giả Hồ dzếnh là
gì?
- Nét đặc biệt trong cảm xúc thơ trong
bài thơ ny ú l gỡ?
<b>Hot ng 2:</b>
- HÃy tìm những chi tiết, hình ảnh làng
quê thể hiện trong bài thơ?
- Em hÃy phát biểu ý kiến về hình ảnh
làng quê qua bài thơ?
(HS làm việc theo nhóm)
+ Các phơng diện thể hiện?
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Ngi mang 2 dũng mỏu Hỏn v Việt.
Cuộc đời gắn bó với quê ngoại Thanh
Hố. Tình mẹ con, chất làng quê quán
xuyến cảm hứng sáng tác, thấm đẫm hồn
thơ ụng.
<i><b>2. Cảm xúc thơ:</b></i>
- Là một håi øc vÒ quê hơng tuổi
thơ-thanh bình xa cũ và sáng trong tơ vơng
suốt cả c/đ
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>1. Hình ảnh làng quê.</b></i>
<i>a) Các chi tiết, hình ảnh làng quê:</i>
- Cú lu tre, cú con sụng, b ờ c mc 4
mựa.
- Có công việc ơm tơ tháng 6, lên chùa
tháng giêng.
-Cú ch (mi quý 10 phiên), đong ngô
<i>- Lắm gái ít trai nên còn tục lấy 2 vợ.</i>
<i>b) Cảm tởng, nhận xét về làng quê:</i>
<i>- Một bức tranh quê chỉ qua vài phác hoạ </i>
nhng khá toàn diện, đầy đủ, sinh động:
+ Làng quê đợc khắc hoạ thể hiện qua
phong cảnh, vị trí (luỹ tre, dịng sơng,
<i>con đê, bờ cỏ, đờng thơn, lối xóm, gần đơ</i>
<i>thị).</i>
Đời sống sinh hoạt (trong lao động, bn
<i>bán,gia đình, cộng đồng, sinh hoạt tinh </i>
<i>thần)</i>
- C¶m tëng, nhËn xÐt:
+ Một làng quê trù phú, duyên dáng (thắt
đáy lng tre) nh một cơ thơn nữ tuổi xn
thì; thuần phác (đong ngô, đổi gạo trang
<i>tiền bằng khoai), sống khép kínvới tất cả </i>
những tập tục hay dở thật hồn nhiên trong
cộng đồng làng xã, tự cung tự cấp sau luỹ
tre làng.
- Em hiĨu g× vỊ khỉ th¬ ci?
- HS rut ra ghi nhí.
<b>Hoạt động 3:</b>
- HS viết và trình bày-> nhận xét, bổ
sung.
<i>Hôm qua em ®i tØnh vỊ...Ýt nhiỊu </i>
“ ” để
ng-êi ta phải nài nỉ van em em hÃy...mùa
nh trong thơ Nguyễn Bính. Bài thơ nh
<i>một bảo tàng nho nhỏ xinh xinh dịu dàng</i>
<i>và hiếm hoi về một làng chân quê trớc </i>
<i>CM T8 của thơ ca VN.</i>
<i><b>2. Tình cảm của tác giả:</b></i>
- Tác giả trực tiếp bộc lộ T/c: yêu, say
quê hơng Việt (vì Tg quê TQ)
- Tình yêu quê Việt sâu sắc đến độ cái
<i>làng kia trở thành một nỗi niềm nhung </i>
<i>nhớ, gắn bó, thân thiét, mãnh liệt. Là một</i>
cảm hứng thơ bền vững, dẫu rằng so với
bao làng quê khác chẳng có gì đáng kể
<i>(Thơ tơi đê thắm bớm vàng/Con sơng be </i>
<i>bộ cỏi lng xa xa).</i>
<i><b>3. Ghi nhớ:</b></i>
<i><b>- Tình cảm que hơng, gắn bó với làng </b></i>
cảnh quê hơng của Tg.
<b>III. Luyện tập:</b>
Từ 2 bài thơ vừa tìm hiểu, viết Đ.văn vừ
hình ảnh làng quê T.Hoá trớc 1945.
Yêu cầu:
+ Vẻ đẹp êm đềm, thanh bình, giản dị
(...).
+ Víi các nghề ơm tơ dệt vải, những sinh
hoạt thuần hậu.
+ Nam nữ thanh niên hồn nhiên, trong
sáng, kín đáo.
+ Nỗi nhớ nhung, vơng vấn suốt cuộc đời
dẫu mai này có phải xa lìa.
+ Ngay nay làng q đổi thay những nét
đẹp đó cần đợc giữ gìn nhất là t/y quê.
d. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài thơ và su tầm những bài cùng chủ đề.
- Làm phần luyện tập.
- Hớng dẫn đọc thêm (Tr 12-20).
- Chuẩn bị bài mới.
e. rót kinh nghiƯm giê d¹y:
<i><b>Ngày soạn: 13/10/2011</b></i>
<b>Tuần 9:</b>
<i><b> Tiết 41. Bài 10:</b></i>
<b>Đồng chí</b>
<i><b> ( Chính Hữu)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình
ảnh ngời lính cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ.
- Nắm đợc đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và
cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tợng.
<i><b>2. Kü năng:</b></i>
- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh
trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu søc bay bỉng.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD thái độ kính trọng các anh hùng liệt sỹ và hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, Tranh chân dung Chính Hữu.
- Bài hát Đồng chí.
- Bng ph, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
Viết về ngời lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp, thơ ca cách
mạng Việt Nam có cả một đội ngũ các cây bút lùng hậu. Chính Hữu là một trong só
đó và bài thơ "Đồng chí" của ơng có chỗ đứng danh dự. Bài thơ "Đồng chí" là một
trong những bài thơ đặc sắc viết về anh bộ đội Cụ Hồ trong 9 năm kháng chiến chống
Pháp với vẻ đẹp tình đồng đội, đồng chí cao cả và thiêng liêng đợc thể hiện bằng sự
kết hợp hài hoà giữa cảm hứng lãng mạng và hiện thực.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b></i>
- Dựa vào chú thích SGK em hãy giới
thiệu vài nét chính về tác giả?
Häc sinh ph¸t biĨu - Giáo viên bổ sung,
nhấn mạnh.
- Hon cảnh ra đơi của bài thơ "Đồng
chí"?
Giáo viên giới thiệu thêm về hồn cảnh
ra đời, và tình hình văn học ở thời kì này
(much 1, 2 lu ý SGK).
Một học sinh đọc Giáo viên đọc mẫu
-hớng dẫn đọc - một học sinh đọc lại.
KiÓm tra viƯc n¾m chó thÝch cđa häc
sinh.
Gi¸o viên giải thích chú thích "Đồng
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Nhà thơ - ngời chiến sĩ.
- Đề tài sáng tác: Viết về ngời lính và
chiến tranh.
- Thơ ơng giàu hình ảnh, nhiều suy tởng
ngơn từ chọn lọc, cơ đọng.
- T¸c phÈm chính tập: Đầu súng trăng
treo (1966), Tuyển tËp th¬ ChÝnh Hữu
(1988).
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
- Ra i 1948 - l mt trong những bài
thơ thành công suất sắc viết về ngời lính
của văn học kháng chiến chống Pháp.
<i><b>3. Đọc:</b></i>
- Nhịp chậm -> cảm xúc đợc lắng lại dồn
nén…
- Câu thơ "Đồng chí" -> đọc với giọng
lắng sâu, ngẫm nghĩ.
- C©u ci: Giäng ng©n nga.
<i><b>4. Tõ khã:</b></i>
chÝ".
- Hãy xác định thể loại của bai thơ?
- Dòng thứ 7 của bai thơ có gì đặc biệt?
(nh một lời khẳng định kết tinh tính cách
của những ngời lính. Nó nh cái bản lề
nối doạn thơ: Những cơ sở của tình đồng
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích văn</b></i>
<i>bản.</i>
Học sinh đọc 6 dịng thơ đầu.
- Hai câu thơ đầu tác giả đã giới thiệu
cho chúng ta biết về điều gì?
- Em cã nhËn xét gi về cấu trúc, cách sử
dụng từ ngữ ở ha câu thơ đầu? Tác dung
của cách thể hiện ấy?
- Từ đó em hãy chỉ rõ cái cơ sở, cái gốc
làm nên tình bạn tình đồng chí mà tác
giả muốn gửi gắm ở đây là gì?
- Hai câu thơ tiếp theo tác giả đã lí giải
quan hệ của học trớc khi gặp nhau nh thế
nào?
- Điều gì đã khiến học thành "Đơi tri kỉ".
* Giáo viên bình: Tình đồng chí đợc bắt
nguồn từ sự tơng đồng về cảnh ngộ, cùng
với mục đích, lí tởng chung khiến họ từ
mọi phơng trời xa lạ tập hợp lại trong
vui - Đó là mối tình tri kỉ của những ngời
bạn chí cốt mà tác giả thể hện bằng một
hình ảnh cụ thể giản đi mà hấet súc gợi
cảm: "Đêm … kỉ". Đây là một câu thơ
hay, cảm đôn, đầy ắp kỉ niệm một thời
gian khổ - Họ đã trở thành đôi bạn rất
thân thiết, biết bạn nh biết mình, cùng
nhau chia sẻ ngot bùi.
? Sau câu thơ này nhà tho hạ một dòng
thơ đặc biệt với hai tiếng "Đồng chí!".
Hãy nêu cảm nhận của e về câu thơ này?
* Giáo viên bình: Câu thơ chỉ có 1 từ với
hai tiếng và dấu chấm ta tạo một nốt
nhấn, nó vang lên nh một phát hiện, một
lời khẳng định về một tình cảm rất đỗi
thiêng liêng. Đồng thời lại nh một cái
bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ hai
của bai thơ: Âm hởng của câu thơ mạnh,
<i><b>5. Thể loại: Thơ tự do, nhịp thơ khơng</b></i>
cố định theo dịng cảm xúc.
<i><b>6. Bè cơc:</b></i>
- 6 câu đầu: Sự lí giải những cơ sở của
tình đồng chí.
- Cịn lại: Những biểu hiện của tình đồng
chí và sức mạnh của tình cảm ấy ở ngời
lính.
<b>II. Ph©n tÝch:</b>
<i><b>1. Những sự lí giải những cơ sở của</b></i>
<i><b>tình đồng chí.</b></i>
- Hồn cảnh xuất thân của hai ngơi lính:
+ Quê Anh: Nớc mặn đồng chua
+ Quê Tôi: Đất cày lên sỏi đá
=> Đều là những ngời nông dân nghèo.
+ Cấu trúc song hành, đối xứng, cách sử
dụng thành ngữ, tục ngữ, lời thơ bình dị
mộc mạc -> nh chính tâm hồn của họ.
-> Cơ sở, cái gốc của tình đồng chí; sự
t-ơng đồng về cảnh ngộ, đồng cảm, cùng
chung giai cấp xuất thân.
- Quan hệ: Xa lạ + chẳng quen = đơi chi
kỉ (đơi ban thân thiết):
+ Cùng một mục đích, lí tởng, nhiệm vụ
chung: "Súng bên súng" " đầu sát bên
đầu".
+ Cïng chia ngät sỴ bïi: "Đêm rét chung
tri kỉ".
- "ng chớ!": õy l cõu th:
+ Làm nhan đề
+ Biểu hiên chue đề, linh hồn của bài
thơ.
+ Khẳn định, kết tinh tình cảm giữa
những ngời lính.
chắc nh một kết quả tất yếu của đôi bạn,
một sự quy nạp sau khi đa ra các dữ liệu:
Anh - tôi xuất thân mỗi ngời một miềm
quê đó là những mảnh đất nghèo khó
-vốn xa lạ, chẳng hẹn quen nhau, nhng vì
quê hơng đất nớc mà đã gặp nhau, cùng
một mục đích lí tởng, nhiệm vụ chung
mà trở thành đồng đội, và với sự đồng
cam cộng khổ, sát cánh bên nhau trong
chiến đấu, chia sẻ mọi gian lao, niềm vui
trong cuộc sống, họ đã trở thành bạn tri
Học sinh đọc 10 dịng thơ tiếp theo.
- Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh biểu
hiện tình đồn chí?
Giáo viên bình: Hai ngời đồng chí cùng
chung một nỗi nhớ: nhớ ruộng nơng, nhớ
bạn thân cày, nhớ gian nhà, nhớ giếng
n-ớc gốc đa. Hình ảnh nào cũng thắm thiết
một tình quê vơi đầy. Cách vận dụng ca
dao đã đợc Chính Hữu đa vào thơ rất
đậm đà, nói ít mà gợi nhiều, thấm thía.
Ngời lính ra đi đã để lại những gì gắn bó
máu thịt với mình ở quê nhà, họ ra đi để
làm vệc lớn: Cầm súng đánh giặc để bảo
vệ quê hơng đất nớc. Từ "mặc kệ" ở đây
không phải thể hiện sự vô tâm, vơ trách
nhiệm với gia đình mà thể hiện sự quyết
tâm mãnh liệt, tình cảm lạc quan cách
mang của ngời lính trẻ. Sự hi sinh tình
nhà cho vệc nớc ở đây thật giản di, xúc
động.
- Những câu thơ tiếp theo vẫn nói về tình
đồng chí một cách cụ thể, chân thực.
Hình ảnh nào làm em xúc động? Nêu
cảm nhận của em.
(CÊu tróc, hinh ảnh thơ?).
- Em cú nhn xột gi v (ngh thuật diễn
đạt) của tác giả trong đoạn thơ này? Tác
dụng của cáh diễn đạt đó?
* Giáo viên bình: Những ngày đầu kháng
chiến chống Pháp, quân dân ta trải qua
muôn vàn khó khăn: Thiếu vũ khí, qn
tran, lơng thực, thuốc men… Những ngời
lính ở đây cũng ra trận trong những khó
khăn chung của đất nớc: Đói, rét, bệnh
tật, sốt rét rừng… Chữ "biết" -> thể hiện
sự nếm trải, cùng chung chịu gian nan
thử thách. Những câu thơ sóng đơi đối
ứng nhau: Anh với tơi, áo anh … quần
tôi … xuất hiện ở đoạn thơ nh sự kết
dính, gắn bó keo sơn tình đồng chí tắm
thiết cao đẹp. Đặc biệt cấu trúc tơng
phản: Miệng cời buốt giá thể hiện sâu
sắc lạc quan cách mạng của hai đồng chí
- Đồng chí: Là tình đồng đội, tình bạn tri
âm, tri kỉ -> tình đồng chí sâu lắng,
thiêng liêng
<i>2. Những biểu hiện và sức mạnh ca</i>
<i>tỡnh ng chớ.</i>
- Sự cảm thông sâu xa những tâm t của
nhau: "Ruộng - ra lính".
-> Nỗi nhớ quê hơng thắm thiết.
- Cựng nhau chia s gian lao, thiu thn
ca cuc i ngi lớnh:
áo anh - quần tôi
Rách vai - vai mảnh vá
Miệng cời buốt giá
Chân không giày
-> Nhng câu thơ sóng đơi, đối ứng nhau
-> Diễn tả sự gắn bó chia sẻ cùng nhau
mọi khó khăn, gian khổ trong cuộc sống,
chiến đấu.
- Đoạn thơ đợc viết dới hình thức liệt kê,
cảm xúc từ dồn nén bỗng ào lên "thơng
nhau… tay". Tình thơng đồng đội đợ
biểu hiện bằng cử chỉ thân thiết yêu
th-ơng -> anh nắm tay tôi, tôi nắm tay anh
để động viên nhau, truyền cho nhau
những tình thơng và sức mạnh, để vợt
qua mọi thử thách, làm nên chiến thắng.
Đó là sức mạnh vơ địch mà kẻ thù phải
khiếp sợ, đó là cái tình ngời thực tế nhất,
đẹp đẽ nhất,dddangs quý nhất của quân
Học sinh đọc đoạn thơ kết.
- Nêu cảm nhận của em về ngời lính và
cuộc chiến đấu?
- Chính trong hồn cảnh ấy tình đồng chí
đã có ý nghĩa gì?
- Em hãy phân tích vẻ đẹp của câu thơ
cuối bài.
Giáo viên bình: (súng- trăng; gần - xa;
hện thực - trữ tình; chiến sĩ - thi sĩ).
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết.</b></i>
- Theo em vì sao tác giả đặt tên bai thơ
"Đồng chí"?
- Qua bài thơ này, em có cảm nhận gì về
hình ảnh anh bộ đội thơi khỏng chin
chng Phỏp.
- Đặc sắc nghệ thuật của bai th¬.
* Học sinh đọc to ghi nhớ.
<i><b>3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí.</b></i>
- Cã sù kÕt hỵp hai hoà giữa hiện thực và
chất lÃng mạn:
+ Hin thc: - Thời gian: Đêm khuya
- Không gian: rừng hoang, sơng muối.
- Tình huống: Những ngời lính cầm súng
đứng gác.
-> Gợi lên sự khốc liệt, nghiệt ngã ->
Tình đồng chí đã sởi ấm lịng họ, giúp họ
vợt lên trên mọi gian khổ thiếu thốn ->
ngời chiến sĩ hiện lên với t thế chủ động
trong cuộc chin u.
+ LÃng mạn: Đầu treo:
Súng - trăng mang ý nghĩa biểu tợng:
Thiên tai - mơ mộng, chiến tranh - hoà
bình, chiến sĩ và thi sÜ…
-> Khẳng định ý nghĩa cao cả của cuộc
chiến đấu mà những ngời lính tham gia:
Họ cầm súng chính là để bảo vệ sự bình
yên cho đất nớc, bảo vệ vầng trăng hồ
bình.
=> Biểu tơng cao đẹp của tình đồng chí,
đồng đội, vẻ đẹp t tởng hồ quyện hiện
thực và lãng mạn.
<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp.</b>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>
- Đồng chí là tên 1 tình cảm mới, đặc
biệt xuất hiện và phổ biến trong những
năm cách mạng và kháng chiến.
- Học sinh dựa vào ghi nhớ để trả lời
<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>
- Chi tiết và hình anh chân thực, giản dị,
cơ đọng vừa gợi tả,gợi cảm.
- ThĨ th¬ tù do, lêi th¬ giản dị, moọc
mạc, gần gũi
<i><b>* Ghi nhí:</b></i>
D. Híng dÉn häc ở nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm vững nội dung bµi häc.
- Viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuố bài thơ "Đồng chí".
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
e. rót kinh nghiƯm giê d¹y:
...
...
...
<i><b>TiÕt 42-43. Bµi 10:</b></i>
<b> Bài thơ về Tiểu đội xe khơng kính</b>
<i><b>(Phạm Tiến Duật)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những chiếc xe khơng kính cùng hình
ảnh những ngời lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Ren luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD thái độ kính trọng các anh hùng liệt sỹ và hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ.
B. Chuẩn bị của giáo viên v hc sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, Tranh chân dung Phạm Tiến Duật.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,…
- Bài hát: Trờng Sơn đơng-Trờng Sơn
tây.
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
- Giáo viên nói về hồn cảnh đất nớc năm 1969, nói về thế hệ thanh niên trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ với những cống hiến, hi sinh và vẻ đẹp của chủ nghĩa
hùng thế hệ "Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc" -> dẫn vào bài.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b></i>
- Giới thiệu một vài nét chính về tác giả
Phạm Tin Dut?
- Giáo viên bổ sung.
- Em bit gỡ v bài thơ "Bài thơ về tiểu
đội xe khơng kính"?
- Gi¸o viên lu ý một vài nét.
- Giỏo viờn hng dn đọc, đọc mẫu, học
sinh đọc.
- Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì?
- Theo em cảm xúc chủ đạo của bài thơ là
gì? (Hình ảnh chiếc xe không kính và
hình ảnh ngời chiến sĩ lái xe trên những
chiếc xe khơng kính).
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
- Theo em nhan đề bài thơ có gì khác la?
- Em hiểu 2 từ "Bài thơ" ở nhan đề này có
ý nghĩa , những gì?
Giáo viên bình về sự c ỏo ca nhan
bi th?
<b>I. Tìm hiêu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Sinh năm 1941, quê ở Phú Thọ.
- Là ngời lính - nhà thơ tiêu biểu trong
káng chiến chống Mĩ.
- Ông có một chất thơ giàu hiện thực,
chất thơ bay bổng, sôi nổi, ngang tàn,
tính nghịch.
- ti: Vit v ngời lính, cơ gái TNXP.
- Tác phẩm chính: Lửa đèn, Trờng Sơn
Đông - Trờng Sơn Tây, bài thơ về tiể i
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
- 1969.
- In trong tập "Vầng trăng, quầng lửa".
- Đoạt giải nhất báo Việt Nam 19.
<i><b>3. §äc. </b></i>
<i><b>4. Thể thơ: Tự do (câu dài, ít vần, giọng</b></i>
điệu thơ đậm đà chất lính).
<b>II. Ph©n tÝch:</b>
<i><b>1. Nhan đề "Bài thơ về tiểu đội xe</b></i>
<i><b>khơng kính".</b></i>
- Viết về tiểu đội xe khơng kính.
-> Phản ánh hiện thực của cuộc chiÕn
tranh.
- Hình ảnh những chiếc xe khơng kính đã
đợc miêu tả nh thế nào trong bài thơ?
- Từ hình ảnh những chiếc xe khơng kính
ấy em có nhận xét gì về hiện tợng thơ
này?
- Tại sao có thể nói là hình ảnh độc đáo?
- Giáo viên bình về sự độc đáo của hình
- Vì xa nay hình ảnh xe cộ đa vào thơ
th-ờng đợc miêu tả rất đẹp, lãng mạn, còn ở
Phạm Tiến Duật những chiếc xe khơng
kính là một hình ảnh thực - những câu thơ
không miêu tả cụ thể về chiến tranh đang
diễn ra rất ác liệt ở Trờng Sơn … giáo
viên liên hệ.
- Nó độc đáo vì hình ảnh những chiếc xe
khơng kính mang một sức mạnh thần kì
của một dân tộc đang chiến đấu vì một
quyết tâm sắt đá: "Xẻ dọc Trờng Sơn đi
cứu nớc".
- Thể hiện cuộc chiến đấu đang diễn ra
trên mặt trận vận tải thêm con đờng Trờng
Sơn là vô cựng ỏc lit, d di.
- Giáo viên chuyển ý.
Hc sinh đọc diễn cảm hai khổ thơ đầu.
- T thế, cảm giá và tâm trạng của ngời lái
xe đợc hiện lên nh thế nào?
- Có gì độc đáo trong cách diễn đạt này?
- Giáo viên bình:
+ Hình ảnh "gió và xoa mắt đắng".
- NhËn xÐt giäng ®iƯu thë ë khổ 3, 4.
- Cách dùng từ "ừ thì" "cha cần" thể hiện
điều gì?
- Hinh nh: "Bi phun ha ha"
" Ma ngừng … mau thôi"
đã bộc lộ bức chân dung t tng ca ngi
lớnh nh th no?
- Giáo viên bình:
Hỡnh nh "Nhìn nhau … ha ha"
và "Ma ngừng gió … thơi".
- Học sinh đọc khổ 5, 6:
- "Bếp Hoàng Cầm" là gì?
- Hai khổ thơ cho ngời đọc thấy rõ hơn
nét sinh hoạt gì của những tiêu i xe
khụng kớnh?
- Giáo viên bình:
nguy của chiến tranh.
<i><b>2. Hình ảnh những chiÕc xe kh«ng</b></i>
<i><b>kÝnh.</b></i>
- Xe khơng (kính, đèn, mui) Miêu tả rất
- Thùng xe có xớc thực.
-> ChiÕc xe bị biến dạng vì chiến tranh.
- Hỡnh tng c đáo có ý nghĩa hản ánh
hiện tơng chiến tranh.
-> Tác giả là ngời có hồn thơ nhạy cảm
với nét ngang tàn, tinh nghịch, thích cái
lạ mới nhận ra đợc và thnh hin tng
th c ỏo thi chng "M".
<i><b>3. Hình ảnh ngời lính lái xe.</b></i>
* Khổ thơ 1 - 2.
- T thế: Ung dung ngồi.
- Nhìn: Đất, trời, nhìn thẳng.
- Nhìn thấy:Gió, con đờng,
cánh chim, sao trời
- Điệp từ, so sánh, ẩn dụ chuyển đổi
cảm giá -> đặc tả tốc độ phi thờng của
chiếc xe, hiện lên t thế ung dung, hiên
ngang, tự tin, ch ng.
* Khổ 3 - 4:
- Giọng điệu, sôi nổi, ngang tàn.
- "ừ thì", "cha cần" -> sự bất chấp khó
khăn gian khổ, chấp nhận chủ quan rất
thoải m¸i.
-> Bất chấp khó khăn, gian khổ, lạc
quan, yêu đời, coi thờng hiểm nguy, …
ngang tàn, mang đậm chất lính.
* Khỉ 5- 6:
- Những ngời lính gặp nhau trong hoan
cảnh chiến tranh đã trở thành đồng đội
của nhau?
+ B¾t tay qua cưa
+ So s¸nh liªn hƯ víi tình cảnh giữa
những ngêi chiÕn sÜ trong kháng chiến
Pháp ở bài "Đồng chí"và tình cảnh giữa
ngời lính lái xe ở bài này.
- Bỡnh hình ảnh "Lại đi … xanh thêm"
- Học sinh đọc khổ thơ cuối.
- Khổ thơ cuối có gì độc ỏo?
- HÃy nêu cảm nhận của em về câu thơ
cuối bài: "Chỉ cần trái tim".
- Giáo viên bình:
+ Kh thơ cuối với hai hình ảnh đối lập.
+ Bình câu cui c bit l hỡnh nh "Trỏi
tim".
- Qua hình ảnh những ngời lính lái xe em
có cảm nhận gì về thế hệ trẻ thời kì kháng
chiến chống Mĩ?
Học sinh phát biểu - giáo viên tổng hợp,
liên hệ, nghe băng hát
<i><b>Hot động 3: Hớng dẫn tập tổng kết.</b></i>
- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
về ngôn ngữ, giọng điệu, chi tiết, hình
ảnh, thể thơ?
+ Cảm nhận của em về nội dung bài thơ?
- Học sinh đọc ghi nhớ.
+ Häc sinh th¶o luËn nhãm c©u hái 4
SGK.
- Giáo viên định hớng cho học sinh.
chªnh
+ Chung bát đũa .. gia đình đấy, hạnh
-> Tình đồng đội trong chiến đấu, sôi
nổi, trẻ trung, đậm cht lớnh
* Khổ cuối:
- Những chiếc xe không kính >< Hình
ảnh trái tim.
- Ba cái không >< Một cái có.
-> Hình anh hốn dụ thể hiện ý chí kiên
cờng, sức mạnh quyết tâm sắt đá của
ngời lính, quyết tâm chiến đấu vì Miền
Nam thân u.
<b>III. Tỉng kÕt, lun tËp.</b>
<i><b>1. NghƯ tht: (Ghi nhí - SGK)</b></i>
<i><b>2. Néi dung: (Ghi nhí - SGK)</b></i>
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Tổng kết về từ vựng.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 15/10/2011.</b></i>
<i><b>Tiết 44 </b></i><i><b> 45. Bài 9:</b></i>
<b>Tng kt t vng</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về tự vng đã học
từ lứp 6 -> 9 (từ đơn, từ phc, thnh ng ).
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k nng dựng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả trong giao tiếp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào giao tiếp.
B. Chuẩn bị của giỏo viờn v hc sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan n ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,…
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức</b></i>
<i>về từ đơn và từ phức.</i>
- Xét về đặc điểm cấu tạo từ đơc chia
thành mấy loại?
- Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
- Thế nao là từ phức? Cho ví dụ?
- Từ phức gồm mấy loại? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ láy? Cho vớ d?
- Học sinh làm bài tâp 2 SGK?
Học sinh lµm bµi tËp .
<i><b>Hoạt động 2: Hệ thống hoỏ kin thc</b></i>
<i>v thnh ng.</i>
- Thành ngữ là gì? Ví dơ.
- Xác định thành ngữ, tục ngữ giai thích
<b>I. Từ đơn và từ phức.</b>
Từ Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng.
Từ phức: Là từ gồm 2 hoặc nhiều
tiếng.
Từ phức Từ ghép: là từ đợc tạo
cách ghép các tiếng có
quan hệ về ý.
Từ láy: gồm những từ
phøc cã quan hƯ l¸y âm
giữa các tiếng.
Bài tËp 2:
a, Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó
buộc, tơi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đa đón,
nh-ờng nhịn, rơi rụng, mong muốn.
b, Tõ l¸y: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa
xôi, lấp lánh.
<i>* Bài tËp : </i>
a, Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho
nhỏ, lnh lnh, xụm xp.
b, Tăng nghĩa: nhấp nhô, sach sành sanh,
sát sàn sạt.
<b>II. Thành ngữ:</b>
* Thành ngữ:
- L loi cm từ có cấu tạ cố định biểu
thị một ý nghĩa hon chnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn
trực tiếp từ nghĩa đen của các từ ngữ tạo
nên nó nhng thêng th«ng qua pÐp chun
nghÜa nh Èn dơ, so sánh.
<i>Bài tập 2: </i>
- Thành ngữ:
Giáo viên lu ý cho Häc sinh:
* Tục ngữ thờng là một ngữ cố định bổ
thị một khái niệm, có giá trị tơng đơng
với một từ, đợc dùng nh một từ có sẵn
trong kho từ vựng.
- Mẹ trịn con vng = tốt đẹp, trọn vẹn.
- ăn cháo đá bát = tráo trở, bội bạc.
* Tục ngữ : là một câu tơng đối hồn
chỉnh biểu thị một phán đốn, hoặc một
nhận định.
Bµi tËp 3, 4 Häc sinh lµm theo nhãm.
<i><b>Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức</b></i>
<i>về nghĩa của từ.</i>
- NghÜa của từ là gì? Ví dụ.
- Học sinh trả lời c©u hái 2, 3.
<i><b>Hoạt đơng 4: Hệ thống hoá kiến thức</b></i>
<i>về từ nhiều nghĩa và hiện tuợng chển</i>
<i>nghĩa của từ? ….</i>
- ThÕ nµo lµ hiện tợng chuyển nghĩa của
từ.
- Thế nào là nghĩa gốc?
- ThÕ nµo lµ ngh· chun?
Giáo viên: - trong từ chỉ có 1 nghĩa nhất
định.
- Tuy nhiên ở một số trờng hợp từ có tể
đợc hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc +
nghĩa chuyển.
- Häc sinh lµm bµi tËp 2.
<i><b>Hoạt động 5. Luyện tập từ đồng âm.</b></i>
- Học sinh nhắc lại khái niệm từ đồng
+ Đợc voi địi tiên: lịng tham vơ độ, có
cái này địi hỏi cái khác.
+ Nớc mắt cá sấu: hành đông giả rối, đợc
che đậy một cách tinh vi.
- Tơc ng÷:
+ Gần …….. rạng…….. hồn cảnh sống,
mơi trờng xã hội có ảnh hởng quan trọng
đến việc hình thành và phát triển nhân
cách của con ngời.
+ Chó …….. đậy: Muốn tự bảo vệ mình
có hiệu quả thì phải tuỳ ứng biến, tuỳ
từng đối tợng m cú cỏch hnh x tng
ng.
Bài tập 3:
- Chó cắn áo rách, chuột sa chĩnh gạo.
- Bèo dạt mây trôi, dây cà ra dây muống
<b>III Nghĩa của từ:</b>
1. Ngha ca từ là nội dung (sự vật, tính
cách, hành động, quan h) m t biu
th.
2. - Cách giải thích a là hợp lí.
- Cách gai thích b là cha hợp lí.
- Cachs giải thích c có sự nhầm lẫn giữa
nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- Cách giải thích a là sai.
3. Cỏch giải thích b là đúng, vì dùng từ
"rộng lợng" định nghĩa cho từ "độ lợng"
(gt bằng từ đồng nghĩa), pần cịn lại là cụ
thể hố từ rơng lợng.
<b>IV. Tõ nhiỊu nghÜa vµ hiƯn t¬ng</b>
<b>chun nghÜa cđa tõ.</b>
1. Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa.
VD: - Từ 1 nghĩa: Xe đạp, máy nổ…
- Từ nhiều nghĩa: Chân, mũi, xuân.
2. Chỉ nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa
của từ tạo ra từ nhiều nghĩa.
* Trong tõ nhiÒu nghÜa cã:
- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu,
làm cơ sở để hình bằng nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: xắp đợc hình thành trên
nghĩa gốc.
<i>2. Bµi tËp:</i>
- Từ "hoả" đợc dùng theo nghĩa chuyển
-> nhng không hai là hiện tợng từ nhiều
nghĩa.
<b>V. Từ đồng âm.</b>
- Phân biệt hiện tơng từ đồng âm với từ
nhiều nghĩa.
Giáo viên lấy ví dụ để phân tích.
Học sinh làm bai tập 2.
<i><b>Hoạt động 6: Tổ chức ôn luyện từ đồng</b></i>
<i>nghĩa.</i>
- Học sinh ôn tập khá niệm từ ng
ngha.
Học sinh làm bài tâp SGK.
<i><b>Hot ng 7: ễn tập về từ trái nghĩa.</b></i>
- Thế nào là từ trái nghĩa? cho ví dụ?
- Từ trái nghĩa thờng đợc sử dụng trong
những trờng hợp nào?
Häc sinh lµm bµi tËp 2.
<i><b>Hoạt động 8: Ôn tập tốc độ khái quát</b></i>
<i>của nghĩa từ ngữ</i>
- Thế nào là cấp độ khái quát của ngha
t ng? Vớ d?
- Thế nào là từ ngữ nghià rộng? Nghĩa
hẹp?
- Giáo viên chiếu (hoặc chép vào bảng
phụ) bài 2 SGK lên bảng. Học sinh lên
điền.
<i><b>Hot ng 9 : H thng hoỏ kin thc</b></i>
<i>v t vng.</i>
- Nêu khái niƯm vỊ trêng tõ vùng? cho
vÝ dơ?
- Häc sinh lµm bài tập SGK.
VD: ng kớnh, ng lng
* Hiện tợn nhiều nghÜa: mét tõ cã chøa
nhiỊu nÐt nghÜa k¸c nhau.
* Hiện tơng đồng âm: Hai hoạc nhiều từ
có nghĩa rất khác nhau.
<i>2. Bµi tËp :</i>
a, Lá1: gốc ->lá 2 - nghĩa chuyển.
=> Hiện tơng từ nhiều nghĩa.
b Từ đờng 1, 2 là từ đồng âm.
(Nghĩa 2 từ này khác xa nhau).
<b>VI. Từ đồng nghĩa:</b>
* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Bài tập:
Câu 2 chọn d.
Câu 3: Xuân = tuổi.
Dựa trên cơ sở: Xuân là từ chỉ mùa trong
một năm khoảng thời gian tác giả ứng vứi
một tuổi.
-> Lấy bộ phận thay cho toàn thể -> một
hình thức chuyển nghĩa theo phơng thức
hoán dụ.
- Từ xuân: Thể hiện t tởng lạc quan của
tác giả. Tránh lỗi lặp từ.
<b>VII. Từ trái nghĩa:</b>
<i>1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái</i>
<i>ngợc nhau.</i>
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghÜa kh¸c nhau.
- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối,
tạo các hình tợng tơng phản, gây ấn tơng
mạnh.
-> Lời nói thêm sinh đơng.
<i>2. Bài tập.</i>
Cặp từ trái nghĩa: Xấu - đẹp, xa - gần,
rộng - hep.
<b>VIII. Cấp độ khái quát nghã từ ngữ.</b>
* Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rông hơn
(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái
quát hơn) nghĩa của từ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm
vi của một số từ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa ngữ của từ đó đợc bao
hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác.
- Mét từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại
và có nghĩa hẹp.
* Bài tập:
<b>IX. Trờng từ vựng:</b>
* Là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
* Bài tËp 2:
Níc: T¾m, bĨ.
d. Híng dÉn häc ë nhµ:
- Lập bảng hệ thống hố các kiến thức Tiếng Việt đã học.
- Chuẩn bị bài mới.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 17/10/2011</b></i>
<b>T</b>
<b> uần 10:</b>
<i><b>Tiết 46. Bài 10: </b></i>
<b>Kim tra truyn trung đại</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Đánh giá những tác phẩm văn học thời trung đại để chuẩn bị kiến thức cho học
sinh về văn học giai đoạn này.
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam.
- Qua bài kiểm tra đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kể truyện và nng
lc din t.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng hiu, trình bày nghĩa.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS cã ý thøc lµm bài nghiêm túc và có sự cố gắng trong làm bài.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giỏo viờn ra , thống nhất với tổ bộ
môn, in vào giấy cho học sinh làm.
- LËp b¶ng thống kê, các tác giả, tác
phẩm, thể loại, nghệ thuật.
- Nội dung chính của tác phẩm Văn học
Trung đại.
<i>1. Học sinh lập bảng thống kê tác giả,</i>
tác phẩm Văn học Trung đại (SGK).
<i>2. Phân tích vẻ đẹp - số phận bi kịch của</i>
ngời phụ nữ qua hai tác phẩm chính
"Ngời con gái Nam Xng" v "Truyn
Kiu".
<i>3. Phản ánh hiƯn thùc x· héi phong kiÕn</i>
víi bé mỈt xÊu xa của giai cấp thống trị.
- ăn chơi xa hoa, truỵ lạc: "Chuyện cũ
Trịnh".
- Hèn nh¸t, nhơc nh· ……: "Quang
Trung quân Thanh".
- Giả dối, bất nhân ..: "MÃ Giám Sinh
mua Kiều".
<i>4. Phân tích nhân vật anh hùng:</i>
- Quang Trung.
- Lục Vân Tiên.
<i>5. Ôn tập về Kiều.</i>
* Nm những nét chính về thời đại, giai
cấp, cuộc đơi của Nguyn Du.
* Tóm tắt Truyện Kiều.
* Giá trÞ néi dung vµ nghƯ tht cđa
Trun KiỊu thĨ hiƯn qua mọi đoạn
trích.
C . Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
<b>* Tổ chức cho HS làm bài: - GV nêu yêu cầu khi làm bài.</b>
<b>Hoạt động I: - Giáo viên phát đề đã in sẵn cho HS.</b>
Đề bài: (Theo Ngân hàng đề bài của Tổ bộ môn)
<b>Hoạt động II: GV giữ trật tự, HS làm bài.</b>
<b>Hoạt động III: GV thu bài và nhận xét giờ làm.</b>
d. Hớng dẫn học nh
- Chuẩn bị bài mới: "Tổng kết từ vựng" tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 19/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 47. Bµi 10: </b></i>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học (sự
phát triển từ vựng Tiếng Việt, các hình thức trau dồi vn t, thut ng).
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện t]f mợn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xà hội.
- Hiểu và sử dụng chính xác trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Có ý thức học tập và yêu quý tiếng nói dân tộc.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giỏo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, Sơ đồ SGK,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tâp sự phát triênr của</b></i>
<i>từ vựng Tiếng Việt.</i>
- Cã mÊy h×nh thøc ph¸t triĨn cđa từ
vựng?
Cho ví dụ?
Giáo viên treo bảng phụ:
Yờu cu hc sinh in theo s
- Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ
sẽ ảnh hởng nh thế nào?
Học sinh làm bµi tËp 2, 3 mơc I.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh ôn lại</b></i>
<i>khái niệm từ mợn. </i>
- ThÕ nào là từ mợn? Cho ví dụ?
- Học sinh làm bài tập 2, 3.
<i><b>Hot ng 3: </b></i>
Ôn tập Từ Hán Việt.
- Thế nào là từ Hán Việt? Ví dụ?
- Học sinh lam bai tËp 2.
- Khi sư dung tõ H¸n Việt cần lu ý điều
gì?
<i><b>Hot ng 4: </b></i>
- Nhắc lại khái niệm về thuật ngữ.
- Vai trò của thuật ngữ trong cuộc sống
hiện nay.
- Biệt ngữ xà hội là gì?
- Liệt kê một số bệt ngữ Xã hội.
<i><b>Hoạt động 5:</b></i>
- Có những hình thức trau rồi vốn từ nào?
- Học sinh bài tập theo nhóm?
<b>I. Sự phát triển của từ vựng.</b>
<i><b>1. Các hình thức phát triển của từ vựng.</b></i>
- Phát triển nghĩa của từ bằng hai cách
+ Thêm nghĩa.
+ Chuyển nghÜa (theo ph¸t triĨn Èn dơ,
- Ph¸t triĨn sè lợng từ ngữ âm gồm:
+ Từ mợn.
+ T¹o tõ míi.
<i><b>2. Nếu khơng có sự phát triển nghĩa của</b></i>
từ thì vốn từ khơng thể nảy sinh nhanh
để đáp ứng nhu cầu gt trực tiếp đợc.
<b>II. Từ mợn:</b>
<i><b>1. Kh¸i niƯm.</b></i>
<i><b>2. Bài tập 2: </b></i>Nhận định đúng là C. Tổ
chức các hoạt động dạy - học
<i><b>3. Bµi tËp 3: </b></i>
- Các từ: Săm, lốp, ga, xăng … -> đã đ
-ợc Việt hố.
- Các từ cịn lại cha đợc Việt hố hồn
tồn.
<b>III. Tõ H¸n ViƯt.</b>
<i><b>1. Kh¸i niƯm.</b></i>
<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>
Chọn ý b.
<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ x· héi.</b>
<i><b>1. Tht ng÷.</b></i>
<i><b>2. BiƯt ng÷ x· héi.</b></i>
<b>V. Trau råi vốn từ</b>
<i><b>1. Các hình thức trau dồi vốn từ</b></i>
<i><b>2. Giải nghĩa từ.</b></i>
- Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ
sản xuất trong níc chèng l¹i sự cạnh
tranh của hàng hoá nớc ngoài trên thị
tr-ờng nớc mình.
- D tho: Tho ra a thông qua; bản
thảo để đa thông qua.
- Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính
thức tồn diện của một nhà nớc ở nớc
ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn
quyền đứng đầu.
- Hậu duệ: Con cháu của ngời đã chết.
- Khẩu khí: Khí phách con ngời tốt ra
qua lời nói.
- M«i sinh: M«i trêng sèng cđa sinh vË.
<i><b>3.Bµi tËp 3: </b></i>
<i>Câu a. Sai từ "béo bổ" = béo bở.</i>
- Nắm lại các kiến thức trong chơng trinh Tiếng Việt từ lớp 6 - 9.
- Chuẩn bị bài: Nghị luận trong văn bản tự sự.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 21/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 48. Bài 10:</b></i>
<b> Ngh lun trong vn bn tự sự</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HiĨu thÕ nµo là nghị luận trong văn bản tự sự vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị
luận trong văn bản tự sự.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn
có sử dụng các yếu tố nghị luận.
<i><b>3. Thỏi độ:</b></i>
- HS cã ý thøc sư dơng c¸c u tè nghị luận khi viết bài.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu về nghị</b></i>
<i>luận trong văn ban tự sự.</i>
- Gi¸o viên bật máy chiếu 2 đoạn trích ở
SGK.
Học sinh làm vệc theo nhóm.
- Nghị luận là gì?
- T ú hãy chỉ ra những câu chữ có tính
chất lập luận trong hai on trớch.
<b>I. Nghị luận trong văn bản tự sự.</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i>
* Đoạn trích 1:
- õy l li i thoại của ơng giáo nói
với chính mình:
- Về vấn đề: Vợ tơi khơng ác, nhng khổ
q nên trở thành ích k tn nhn.
- ở đoạn trÝch a, b lµ lêi cđa ai, nãi víi
ai?
- Nói về vấn đề gì?
- Vấn đề ấy đợc lập luận nh thế nào?
- Cách lập luận ấy có tác dụng gì?
- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày,
các nhóm nhận xét.
- Gi¸o viªn kÕt ln, bỉ sung trên máy
chiếu.
- T 2 vớ d trờn hãy tìm ra những dấu
hiệu và đặc điểm của lập lun trong vn
bn t s?
- Tác dụng của nghị luận trong văn bản tự
sự.
(Học sinh phát biểu, giáo viên bổ sung
kết luận trên máy chiếu).
- Hc sinh đọc to ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh luyện</b></i>
<i>tập.</i>
Nhãm 1 lµm bµi tËp 1.
Nhãm 2 lµm bµi tËp 2.
+ Khi ngời ta đua chân -> nghĩ đến chân
đau (c/m một v/đ có t/c quy luật TN).
+ Khi ngời ta khổ -> khơng nghĩ đến ai.
+ Vì bản chất tốt bị lo lắng, buồn đau
che lấp mất.
+ Kh«ng në giËn, chØ buån.
=> Thuyết phục ngời đọc, đồng tình với
suy nghĩ của mình, cảm thơng cho ngời
vợ của mỡnh.
* Đoạn trích 2:
- Cuc i thoi gia Kiu và Hoạn Th
dới hình thức lập luận.
+ KiỊu bc téi Hoạn Th: càng cay
oan trái nhiều.
+ Hon Th g tội bằn cách biện minh:
- Tôi đã đối xử tốt với cô ở gác QÂ.
- Tôi với cô chồng chung -> khú ai
nh-ng ai.
- Nhận lỗi -> Nhờ sự khoan dung.
=> Lâp luận xuất sắc.
<i><b>2. Ghi nhớ:</b></i>
- Ngh luận trong văn tự sự thực chất là
các cuộc đối thoại (đối thoại với ngời
hoặc chình mình) thờng nêu lên các
nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm
thuyết phục ngời nghe, ngơi đọc (hoặc
chính mình) về một vấn đề,
một qđ, t tởng nào đó.
- Trong đoạn nghị luận, ngời viết ít
dùng câu miêu tả trần thuật mà dùng
- Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn
bản tù sù: Lµm cho câu chuyện thêm
phần triết lí.
<b>II. Luyện tập:</b>
<i>Bài 1: Trình bày các ý nh phần I.</i>
<i>Bài 2: Tóm tắt lại 4 ý trong lơi nãi cđa</i>
Ho¹n Th.
d. Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ.
Chuẩn bị bài tiếp theo: Soạn bài “Đoàn thuyền đánh cá”.
e. rút kinh nghim gi dy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 22/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 49-50. Bài 11:</b></i>
<b>on thuyn ỏnh cá</b>
<i><b>(Huy Cận)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thâý và hiểu đợc sự TN của cảm hứng về TN, vũ trụ và cảm hứng về lao đông
của tác giả đã tao nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giau mau sắc lãng mạn trong bài
thơ "Đoàn thuyền đánh cá".
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh ngơn
ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD Thái độ yêu lao động, lạc quan, yêu biển,...
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>ChuÈn bÞ của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giỏo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo, Tranh chân dung Huy Cận,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Lời bình những hình ảnh độc ỏo.
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
C . Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
- Đọc thuộc lịng "Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính".
- Phân tích sự độc đáo của hinh ảnh những chiếc xe khơng kính.
<b>* Giới thiệu bài mới: </b>
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ để vào bài nh SGK.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b></i>
<i>về vn bn.</i>
- Giới thiệu một vài nét cơ bản về tác
giả.
- Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Giỏo viờn giới thiệu thêm và lu ý với
học sinh về hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
Giáo viên hớng dẫn đọc c mu
-hc sinh c.
- Bài thơ có bố cục mấy phần?
- Em có nhận xét gì về bố côc Êy?
- Hãy nêu đại ý của bài thơ.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
Học sinh đọc 2 khổ thơ õự.
- Giáo viên nói qua về cảm hứng sáng
tác cđa Huy CËn tríc - sau 1958.
- H×nh dung cđa em về cảnh hoàng hôn
xuống biển dựa theo liên tởng và tởng
t-ợng của tác giả?
- Hỡnh nh so sỏnh: Hịn lửa, hình ảnh
ẩn dụ "then sóng, cửa đêm" gợi cho em
ấn tợng gì?
- Giáo viên bình về sự độc đáo của hình
<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả: (1919 - 2005) tên đầy đủ là</b></i>
Cù Huy Cận - Quê ở hà Tỉnh.
- Là nhà thơ tiêu biểu của nền th hin
i Vit Nam.
- Đợc tặng gi¶i thëng Hå Chí Minh về
văn học NT (1996).
<i><b>2. T¸c phÈm: </b></i>
- Ra đời năm 1958 - sau một chuyến đi
<i><b>4. Bè côc:</b></i>
- Hai khổ đầu: Cảnh biển vào đem và
đoàn thun ra kh¬i.
- Khổ 3, 4, 5, 6: Vẻ đẹp của biển cả và
những ngời lao động.
- Khổ cuối: Cảnh đồn thuyền trở về.
-> Theo hành trình một chuyến ra khơi
của đồn thuyền đánh cá => tạo ra một
khơng gian rộng lớn, thơi gian là nhịp
tuần hon ca v tr.
* Đại ý:
Bi th miờu t một chuyến ra khơi đánh
cá của ngời dân chài vùng biển Quảng
Ninh tron âm hởng hát lạc quan của ngời
lao động.
<b>II. Ph©n tÝch:</b>
<i><b>1. Cảnh biển vào ờm v on thuyn</b></i>
<i><b>ra khi.</b></i>
- Hình ảnh mặt
tri - nh hịn lửa Hình ảnh so sánh,
- Sóng - cài then; nhân hoá, ẩn dụ
đê - sập cửa hoỏn d.
- Đoàn thuyền - ra
khơi
-> Mt bức tranh lộng lẫy, hoành tráng về
cảnh thiên nhiên trên biển đang chìm dần
vào đêm.
¶nh ë khỉ th¬ 1, 2.
- Từ đó em có nhận xét gì về cảnh TN
của con ngời ở nơi đây?
Học sinh đọc khổ 3, 4, 5, 6.
- Cảm hứng TN hoà trong cảm hứng lao
động, hãy phân tích để làm rõ điều ấy.
- Hình ảnh "Thuyền … buồm trăng" gợi
cho em điều gì?
- Hình ảnh ngời lao động hiện lờn nh
th no?
- Giáo viên bình "Ta kéo xoăn tay …"
- Hình ảnh đẹp lộng lẫy và rực rỡ của
các loài cá trên biển đang đợc miêu tả
nh thế no?
- Gợi cho em liên tởng gì?
Hc sinh c kh cui.
- Nêu nhận xét của em về câu thơ "câu
hát gió khơi".
- Cảm nhận cđa em vỊ hình ảnh thơ
"Đoàn thuyền chạy đua trời".
- Giáo viên bình khổ cuối.
<i><b>Hot ng 3: Hng dẫn tổng kết - luyện</b></i>
<i>tập.</i>
- Vì sao gọi đây là một khúc tráng ca về
những ngời lao đông biển cả Việt Nam
thế kỉ XX?(Em có nhận xét gì về âm
h-ởng, giong điệu bài thơ)
Học sinh đọc to ghi nhớ.
- Qua bức tranh về thiên nhiên và con
khi - cõu hát của ngơi dân chài -> hình
ảnh khoẻ, lạ, niềm vui phấn chấn của con
<i><b>2. Vẻ đẹp của biển cả và của những </b></i>
<i><b>ng-ời lao động.</b></i>
- Tiếng hát của ngời lao động đã đán thức
TN bừng tỉnh.
- TN hoµ nhËp víi niỊm vui cđa con ngêi.
+ Giã - l¸i So sánh, liệt kê,
+ Trăng - buồm nhân hoá-> con
+Trên: Mây cao ngêi nh hµo nhËp
+ Díi: BiĨn b»ng cïng TN, vị trơ.
-> Con thun vèn bé nhỏ -> trở thành kì
vũ, khổng lồ
- Hỡnh nh ngời lao động:
+ Ta hát bài ca Công việc lao động của
gọi cá. ngời đánh cá bằng bài
+ Ta kéo xoăn ca đầy niêm vui …
tay …nặng
> Con ngêi víi niỊm say sa, hao høng,
-íc m¬ bay bổng: Chinh phục TN.
- Hình ảnh lộng lẫy, rực rỡ của các loài cá
+ Cá thu - nh hoµn thoi - dÖt muông
luồng sóng.
+ Cá song - lấp lánh đuốc.
+ Cỏ đuôi em - quẫy trăng vàng choé.
+ Vẫy bạc … loộ rang ụng.
+ Mắt cá dặm phơi.
-> V p của tranh sơn mài lung linh,
huyền ảo đợc sáng tác bằng liên tởng,
t-ởng tợng.
-> Trí tởng tợng đã chắp cánh cho hiện
thực trở nên kì ảo…
<i><b>3. cảnh đồn thuyền đánh cá trở về:</b></i>
- Câu hát căng buồm -> diễn tả sự phấn
khởi của những ngời dân trài chiến thng
tr v vi khoang thuyn y cỏ.
- Đoàn thuyền chạy đua … trêi -> khÝ
thÕ.
- N¸o nức, hăng say.
- Mt tri: Mt cuc sng mi ang bắt
- "Mắt cá…dăm phơi" - một tơng lại huy
hoàng, đầy hứa hẹn đang chờ đón họ.
<b>III. Tổng kết - luyện tập.</b>
<i><b>1. NghƯ tht:</b></i>
Âm điệu vang khoẻ, bay bổng, tràn đầy
cảm hứng lãng mạn, màu sắc lung linh kì
ảo, nhà thơ ca ngợi lao động và con ngời
lao đông làm chủ đất nớc, làm chủ cuộc
đời.
ngơi lao động em có nhân xét gì về cái
nhìn và cảm xúc của tác giả trớc TN đất
nớc và con ngời lao động.
Häc sinh lµm bµi tËp 1 theo nhãm.
<b>IV. Lun tËp:</b>
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Häc thuộc lòng bài thơ.
- Nm ni dung, ngh thut c sắc của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về khổ thơ đầu, khổ cuối.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 24/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 51. Bài 11:</b></i>
<b>Tổng kết từ vùng </b>
<i><b>(TiÕp theo)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh nắm vững hơn và biết vận dung những kĩ kiến thức về từ vựng đã học
từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tợng thanh, tơng hình, một số từ ghép tu từ từ vựng).
- T¸c dơng cđa viƯc sư dơng các từ tợng thanh, tơng hình, một số từ ghép tu từ từ
vựng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng nhn diện từ tợng thanh, tơng hình, một số từ ghép tu từ từ
vựng và phân tích đợc tác dụng của nó.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc sư dơng khi giao tiếp và tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
kh¶o,…
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,…
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt đông 1: Ơn tập từ tợng thanh, </b></i>
<i>t-ợng hình.</i>
- ThÕ nµo lµ từ tợng thanh? VD?
- Thế nào là từ tợng hình? VD?
- Tìm những tên loµi vËt lµ tõ tỵng
thanh?
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn ôn tập biện</b></i>
<i>pháp tu từ.</i>
- Kể tên và nêu đặc điểm của các phép
tu từ từ vựng đã hc.
Học sinh làm bài tập theo 3 nhóm.
Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác
nhận xét - giáo viên bổ sung.
<b>I. Từ tợng thanh và từ tợng hình.</b>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>
<i><b>2. Bài tập.</b></i>
Bài 1.
Mèo, bò, tắc kè, bê tu hú.
Bài 2. Từ tợng hình.
Lm m, lờ thờ, loỏng thoỏng, l l =>
Mơ tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể
và sống động.
<b>II. BiƯn ph¸p tu tõ tõ vùng.</b>
<i><b>1. C¸c biƯn pháp tu từ từ vựng.</b></i>
<i><b>2. Bài tập.</b></i>
Bài 1:
<i>a, ẩn dơ: Hoa, c¸nh -> chØ KiỊu</i>
Cây lá -> chỉ gia đình Kiểuf và
cuộc sống.
<i>b, so sánh: So sánh tiếng đàn của Kiều</i>
<i>c, Nói quá: kiều đẹp đến mức "hoa.. kém</i>
xanh". Kiều không chỉ đẹp mà cịn có tài
"Một hai … hoạ hai" -> Nguyễn Du đã
thể hiện đầy ấn tợng 1 nhân vật tài sắc
vẹn tồn.
Häc sinh lµm bµi tËp theo ba nhóm.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét - giáo viên bổ sung.
xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của
Kiều và Thúc Sinh.
<i>e, Chơi chữ: Tài - tai</i>
Bài 2:
<i>a, Phép điệp ngữ (còn) và dùng từ đa</i>
<i>nghĩa (say sa).</i>
- Say sa Chỉ tràng trai uống rợu
say.
Chàng trai say đắm vì tình.
->Tác dụng: Thêr hiện tiêu chuẩn của
ng-ời con trai ở đây mạnh mẽ và kín đáo.
b, Tác giả dùng phép nói q để nói về sự
lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
<i>c, Phép so sánh đã giúp tác giả miêu tả</i>
sắc nét, sinh đông âm thanh của tiếng
suối v cnh rng vi ỏnh trng.
<i>d, Nhân hoá: Nhân hoá ánh trăng, biến</i>
trăng thành ngời bạn tri âm tri kØ.
->Tác dụng: bài thơ trở nên sống động
hơn, có phần hồn hơn và gắn bó với con
ngời hơn.
<i>e, ẩn dụ: từ mặt trời trong câu thơ thứ 2</i>
chỉ em bé trên lng mẹ. ẩn dụ này thể hiện
sự gắn bó của đứa con với ngời mẹ, đó là
nguồn sống nguồn nuôi dỡng niềm tin
của mẹ vào ngày mai.
d. Híng dÉn học ở nhà.
- Giáo viên khái quát nọi dung bai học.
- Học sinh nắm kĩ bai.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 26/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 52. Bài 9: </b></i>
<b>Trả bài tập làm văn số 2</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt c:</i>
<i><b>1. Kin thc:</b></i>
- Ôn lại những về văn bản tự sù.
- Biết vận dung nhữn kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp mêu t vi cnh vt, con ngi.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k năng dùng từ, diễn đạt, trình bày.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có thái độ tích cực, tự giác trong việc sửa lỗi khi làm bài viết.
B. Chuẩn bị của giáo viên và hc sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,…(chấm bài, thống kê tỉ lệ điểm)
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,
- Đọc lại bài, tién hành sửa bài của bản
thân, nêu nhận xÐt vỊ bµi làm của
mình,...
C . Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
<b>Hoạt động 1: Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài viết :</b>
Nhìn chung đa số các em nắm vững các yêu cầu trên.
<b>Hoạt động 2: Giáo viên nhận xét chung bài làm của Học sinh.</b>
- Về kiểu bài: Có đúng là văn tự khơng? Sử dung các yếu tố miêu tả có hp lớ
khụng?
- Về cấu trúc: Đủ 3 phần.
- V ni dung: Đảm bảo tính liên kết.
- Về hình thức: Trình bày sạch đẹp.
<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.</b>
Giáo viên đọc kết quả, tính tỉ lệ % khá , giỏi, trung bình, yếu kém.
- Điểm khá giỏi:
- Điểm trung bình :
- YÕu kÐm :
<i> Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh đọc - bình.</i>
- Đọc hai bài khá giỏi
- Mét bµi thc lo¹i yÕu.
<b>Hoạt động 5: Trả bài, học sinh đổi bài cho nhau cùng rút kinh nghiệm.</b>
- Giáo viên chốt lại 1 số vấn đề có liên quan đến kiến thức, kĩ năng.
- Giáo viên nhắc nhở, dặn dò học sinh chuẩn bị bài viết tiếp theo.
d. Híng dÉn häc ë nhà:
- Ôn lại các kiến thức lý thuyết.
- Chuẩn bị cho bài Bếp lửa.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 28/10/2011</b></i>
<b> Tiết 53-54. Bài 11:</b>
<b>Bếp lửa</b>
<i> (Bằng Việt)</i>
A. Mục tiêu cần đạt :
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cảm nhận đợc những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật chữ tình -
- Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp miêu tả, tự sự,
bình luận của tác giả trong bài thơ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng cm th v phõn tích các yếu tố nghệ thuật trong thơ hiện
đại.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục lịng u q hơng đất nớc, tình thơng gia đình, ngời thân,...
B. Chuẩn bị của thầy và trũ:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, tranh nh có liên quan đến
nội bài học.
- Ch©n dung B»ng ViƯt.
- Lời bình những hình ảnh độc đáo.
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT, các kiến
thức đã học,...
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i>chung.</i>
Học sinh đọc chú thích SGK.
<b>I. T×m hiĨu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>
- Nêu những nhận xét kihái quát về tác
giả, tác phẩm.
Hc sinh c, nhn xột, nờu cỏch c .
Giỏo viờn c mu.
- Hình ảnh bao trùm bai thơ là gì?
Gn lin với hình ảnh đó là hình ảnh
nào?
- Xác định phơng thức biểu đạt của tác
phẩm (biểu cảm + tự sự).
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
- Trong hồi tởng của ngời cháu, những
khái niệm nào về bà và tình bà cháu đợc
gợi lại.
- Hình ảnh, chi tiết nào ám ảnh mãi
trong tâm trí anh đến bây giờ anh vẫn
vơ cùng xúc động? Vì sao?
Học sinh đọc "Tám năm … dai dẳng".
- Phân tích ý nghĩa của tiếng chim tu
hỳ?
- Giáo viên bình.
- on th ó th hiện những hồi tởng
và tuoit thơ, về bà, bếp lửa nh thế nào?
- Cảm nhận về hình ảnh ngời bà qua
những việc bà đã làm và hình ảnh
"Nhóm bếp lửa".
Gi¸o viên bình:
- Hỡnh nh la c nhc n bao nhiờu
ln? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là
ng-ời cháu nh n b v ngc li?
- Vì sao tác giat viết "Ôi kì lạ bếp
lửa".
- Giáo viên bình.
<i><b>Hot ng 3: Hớng dẫn tổng kết.</b></i>
- Em c¶m nhËn nh thÕ nà về tình bà
cháu?
- Bài thơ "Bếp lửa", sâu hơn ý nghĩa nói
về bà, về tình bà cháu, còn có ý nghĩa
gì?
? Nờu c sc ngh thut ca bi th?
- Quê ở Thạch Thất-Hà Tây.
- Nhà thơ trởng thành trong kháng chiến
chống Mĩ.
<i><b>2. Tác phẩm: 1963, in trong tập thơ cùng</b></i>
tên khi nhà thơ ở Liên Xô.
<i><b>3. Đọc.</b></i>
- i ý: Qua h/a bp la núi lờn T/c b
chỏu.
- PTBĐ: Biểu cảm kết hợp tự sự
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>1. Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu.</b></i>
+ Bếp lửa chờn vờn. Tuổi thơ
+ Bếp lửa ấp iu nồng đơm. gian khổ.
+ Khói hun nhèm mắt.
+ Sống mũi còn cay.
+ Năm đói mịn đói mỏi.
-> Bếp lửa hiện diện nh tình cảm của bà,
sự cu man đùm bọc đầy chăm chút của
bà.
- TiÕng chim tu hú - gợi hoài niệm gợi
tình cảm vắng vẻ, và nhớ mong của hai
bà cháu.
<i><b>2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh</b></i>
<i><b>bếp lửa.</b></i>
- Suy ngm v cuc đơi bà ln gắn với
hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa -> ngời nhóm
lửa ln giữ cho ngọn lửa ấm nóng và toả
sáng.
+ Bà tần tảo hi sinh chăm lo cho mi ngi
"Nhúm bp la: nng m"
=> Bà nhóm lên niềm yªu, niỊm vui sëi
Êm.
- Bà nhóm dậy … tuổi nhỏ" => ngọn lửa
của bà là nềm tn thiêng liêng, kỉ niệm
ấm lòng, nâng bớc cháu trên đờng
dài - yêu bà - yờu ND.
- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh "bếp
lửa" (10 lần) -> bếp lửa bình dị mà thân
thuộc, kì diệu, thiêng liêng
- Bếp lửa - ngọn lửa => bà là ngời truyền
lửa, truyền sự sống, niêm tin cho c¸c thÕ
hƯ tiÕp nèi.
<b>III. Tỉng kÕt.</b>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>
- Bài thơ có ý nghĩa triết lí thầm kín:
Những gì thân thiết nhất của tuổi thơ của
mỗi ngơi ngời đều có sức toả sáng, nâng
đỡ con ngời suốt cả cuộc đời. Tình yêu
thơng và lòng biết ơn bà chính là biểu
hiện của tinh yêu thơng, gắn bó với gia
đình, quê hơn, là khởi đầu của tình ngời,
tình yờu t nc.
<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>
- Hình tợng "bếp lửa" vừa mang ý nghÜa
thùc, võa mang ý nghÜa biĨu tỵng.
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
Học sinh thảo luận nhóm.
- Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ?
- Có ngời nói rằng: "hình ảnh trong bài
thơ là hình ảnh ngời nhóm lửa, giữ lửa".
Em nghĩ gì v nhn xột y?
- Giọng điệu, thể thơ 8 chữ phù hợp với
cảm xúc hồi tởng, suy ngẫm.
<b>IV. Luyện tập:</b>
d. hớng dẫn học bài và chuẩn bị ở nhà.
- Học thuộc lòng bai thơ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 29/10/2011</b></i>
<i><b>Tiết 55: Bài 12:</b></i>
<b>Khúc hát ru những em bé</b>
<b>lớn trên lng mẹ</b>
<i><b>(T hc cú hớng dẫn - Nguyễn Khoa Điềm)</b></i>
A. Mục tiêu cần đạt :
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cảm nhận đợc tình yêu thơng con ngời và khát vọng của ngời mẹ Tà Ôi trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ -> Lòng yêu thơng quê hơng đất nớc, khát vọng tự do
của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.
- Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru
cùng bố cục đặc sc ca bi th.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục lòng trân trọng, biết ơn sự hi sinh cao cả của thế hệ cha anh và tình
yêu quê hng t nc.
B. Chuẩn bị của thầy - trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, tranh nh cú liờn quan đến
- Chân dung Nguyễn Khoa Điềm.
- Lời bình những hình ảnh độc đáo.
- Vë ghi, vë bµi soạn, SGK, SBT
- Băng nhạc, hát minh hoạ bài hát "Lời
ru trên nơng" phổ nhạc từ lời bài thơ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: </b></i>
ổn định tổ chức và kiểm tra bai c:
<i><b>* Kim tra bi c :</b></i>
- Phân tích hình ảnh "Bếp lửa" trong bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt.
- Tại sao hình ảnh "Bếp lửa" lại kỳ diệu thiêng liêng?
<i><b>* Dạy bài mới:</b></i>
Nm 1971- l giai on m cuc kháng chiến chống Mỹ đang diễn ra ác liệt ở cả
hai miền Nam-Bắc. Cuộc sống của các bộ, chiến sĩ và nhân dân ta trên chiến khu
( phần lớn là ở miền rừng núi ) rất gian nan, thiếu thốn, bộ đội cùng nhân dân vừa
bám rẫy, bám làng tăng gia sản xuất, vừa sẵn sàng chiến đấu bảo vệ khu căn cứ kháng
chiến. Hình ảnh ngời mẹ Tà Ơi địu con giã gạo, địu con lên rẫy tỉa bắp, địu con đi
kháng chiến đã khơi nguồn cảm hứng cho nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm viết bài thơ
"Khúc hát ru ...". Đây là một trong những bài thơ thành công viết về hình ảnh những
ngời mẹ, ngời phụ nữ Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ.
<b>Hoạt động 1: </b> <i>Hớng dẫn tìm hiểu</i>
<i>chung.</i>
<b>- Em h·y gi¶i thích một vài nét về tác</b>
giả Nguyễn Khoa Điềm .
<b>- Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.</b>
Giỏo viờn hng dn học sinh đọc- Giáo
viên đọc mẫu một đoạn - 2 học sinh
đọc nối tiếp.
Gi¸o viên kiểm tra việc nắm từ khó của
học sinh.
<b>- Nhận xét về thể loại bài thơ?</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hái 1 SGK.</b>
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
<b>- Học sinh đọc từ đầu ... Trờng Sơn"</b>
<b>- Hình ảnh ngời mẹ đợc gắn với hồn</b>
cảnh, cơng việc cụ thể qua từng đoạn
thơ. Vậy ở lời ru thứ nhất là hình ảnh
ngời mẹ Tà Ơi đang làm gì? Hình ảnh
thơ nào gây xúc động nhất với em? Vì
sao?
<b>- ở lời ru thứ hai hình ảnh ngời mẹ</b>
hiện lên đang làm cơng việc gì? Hình
<b>- HÃy phân tích giá trị nghệ thuật của 2</b>
câu thơ"Mặt trời... trên lng".
<b>- Phõn tớch hình ảnh ngời mẹ trong</b>
cơng việc "Chuyển lán, đạp rừng"
<b>I. T×m hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>
- Sinh: 15.04.1943, quê: Ưu Điềm-Phong
Hòa-Phong Điền-Thừa Thiên Huế.
- Nhà thơ trởng thành trong kháng chiến
chống Mỹ.
- Ông từng là Tổng th ký Hội nhà văn Việt
Nam. Là Uỷ viên Bộ chính trị, Trởng ban
t tởng văn hoá Trung ơng (2001-2006).
<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>
1917, khi ông đang công tác ở chiến khu
miền Tây Thừa Thiên.
- In trong tập: "Đất và khát vọng".
<i><b>3. Đọc:</b></i>
<i><b>4. Từ khó:</b></i>
- Thơ trữ tình, 8 tiếng.
- Vần chân liền, cách.
- Mang tính chất của một lời bài hát ru-ru
con.
<i><b>6. Bố cục: 3 phần, mỗi phần:</b></i>
- M u: "Em cu Tai..." kết thúc bằng
lời ru trực tiếp của mẹ "Ngủ ngoan ..."
-> Cách lập, cách ngắt nhịp đã tạo nên âm
điệu dìu dặt, vấn vơng của lời ru. Giọng
điệu trữ tình đã thể hiện một cách đặc sắc
tình cảm thiết tha, trìu mến của ngời mẹ.
<b>II. Phân tích.</b>
<i><b>1. Hình ảnh ngời mẹ Tà Ơi.</b></i>
<b>* Mẹ giã gạo ni bộ đội:</b>
- H×nh ảnh "Nhịp chày nghiêng.... "
- Mồ hôi mẹ rơi.
- Vai mẹ gầy nhấp nhô.
=> Miêu tả thực, từ láy.
-> Din tả công việc cực nhọc, ý thức bền
bỉ lao động góp phần vào kháng chiến.
<b>* Mẹ tỉa bắp trên núi:</b>
- Lng núi thì to ... nhỏ-> Hình ảnh đối
lập.
=> Gợi sự gian khổ của ngời mẹ giữa núi
rừng mênh mông heo hút-> mẹ say mê lao
động sản xuất góp phần vào kháng chiến.
- Hình ảnh "Mặt trời của ... trên lng"
->ẩn dụ: Con là mặt trời của mẹ, là nguồn
hạnh phúc ấm áp vừa gần gũi, thiêng liêng
của đời mẹ-> Đã sởi ấm lịng tin u, ý
chí của mẹ trong cuộc sống.
<b>* Mẹ chuyển lán, mẹ đi đạp rừng:</b>
- Hình ảnh "Mẹ địu em đi để giành trận
cuối"-> Mẹ đã trở bằng ngời chiến sĩ trên
trận tuyến đánh Mỹ ở ngay trờn quờ hng
mỡnh.
-" Từ trên lng mẹ Trờng Sơn"
-> Hình ảnh nghệ thuật khái quát sự thần
kì của cc chiÕn tranh nh©n d©n chèng
Mü, chøng tá sù lín mạnh trởng thành của
ngời dân, ngời chiến sĩ Việt Nam.
<b>- Qua những công việc ấy em cảm</b>
nhận đợc gì về hình ảnh ngời mẹ Tà Ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Em hãy đọc lại các lời ru trực tiếp ở 4
dòng cuối mỗi đoạn.
<b> Nhận xét mối liên hệ giữa tình cảm, </b>
-ớc mong trong các lời ru này với hồn
cảnh cơng việc trớc ú.
Giáo viên bình.
<b>- Qua ú em cm nhn c gì về tình</b>
cảm của ngời mẹ đối với đứa con.
<b>- Em thấy tình yêu thơng con của mẹ</b>
gắn với những tình cảm gì?Từ đó em
cảm nhận đợc gì về những mong ớc, ý
chí của nhân dân ta trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ.
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết-luyện</b></i>
<i>tập.</i>
<b>- Qua bài thơ em cảm nhận đợc gì về</b>
nội dung?
<b>- Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới</b>
so với những khúc hát ru truyền thống?
<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập</b></i>
Học sinh làm bài tập ở phần luyện tập.
công việc lao động kháng chiến thờng
ngày của ngời mẹ . Ngời mẹ ấy thắm thiết
yêu con và nặng tình thơng bn làng,
q hơng, bộ đội, khát khao đất nớc độc
lập, tự do.
<i><b>2. Những khúc ru và khát vọng của ngời</b></i>
<i><b>mẹ.</b></i>
- Mẹ già gạo - mong gạo trắng.
- Mẹ tỉa bắp-mong lớn phát nói.
- Mẹ địu con đi-mong gặp Bác Hồ, làm
ngời tự do.
=> Điệp ngữ "Con mơ cho mẹ"
-> Ngi m gi trọn niềm mong mỏi vào
giấc mơ của đứa con, nổi mong ớc vừa là
niềm tin tởng, tự hào của ngời mẹ.
-> Ngêi mĐ yªu th¬ng con tha thiÕt "ru
con bằng cả trái tim yêu thơng của mình,
còn ngời con là mơ ớc, là cội nguồn, hạnh
phúc ấm áp gần gũi, thiêng liêng.
- Tỡnh thng con ca ngi m gắn với tình
thơng bộ đội, buôn làng, quê hơng gian
khổ. Bởi vậy nên mẹ mong có nhiều hạt
=> Khát vọng của dân tộc, thể hiện ý chí,
niềm tin vào một ngày mai chiến thắng.
Tác giả thể hiện tình u q hơng đất
n-ớc.
<b>III. Tỉng kÕt-Lun tËp:</b>
<i><b>1. Néi dung: (SGK)</b></i>
<i><b>2. NghƯ tht:</b></i>
- Khóc h¸t ru b»ng một giọng điệu ngọt
ngào thắm thiết, với tình yêu thơng con vô
bờ bến của ngời mẹ Tà Ôi .
- õy là khúc hát ru ân tình c/m là sự
TN-hài hồ giữa tình u con và lịng u
nớc -với vần nhịp có sự biến đổi linh hoạt.
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>- </b>Yếu tố tự sự giúp bạn đọc hiểu rõ thêm
cuộc sống gian khổ, sự bền bỉ, dẻo dai
d. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị ở nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 01/11/2011.</b></i>
<b>Tuần 12:</b>
<i><b>Tiết 56. Bài 11:</b></i>
<b>Tp làm thơ tám chữ</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm đợc đặc điểm, kĩ năng miêu tả, biểu hiện phơng pháp của thể thơ tám chữ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú
trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD tình yêu thơ và có mong muốn tập làm thơ theo thể thơ 8 chữ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, tài liệu có liên quan đến nội
bài học.
Vë ghi, vë bài soạn, SGK, SBT
C . Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiÓm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn nhận diện</b></i>
<i><b>thể thơ tám chữ.</b></i>
Giáo viên chiếu các đoạn thơ ở SGK.
- Học sinh đọc các đoạn thơ.
- ChØ ra nh÷ng ch÷ cã chøc năng gieo
vần ở mỗi đoạn.
- Nhận xét về cách ngắt nhịp ở các
đoạn thơ trên?
- Từ đó em hãy nêu đặc điểm của thể
thơ tám ch ?
Học sinh nêu khái quát-Giáo viên kết
luận.
Hc sinh c ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Vì sao em lại in nh vy?
<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ.</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i>
<i>* Gieo vần:</i>
<i><b>- Đoạn a: Vần chân gieo liên tiếp:</b></i>
tan-ngàn, mới-gội, bừng-rừng, gắt-mật.
- Đoạn b: Vần chân gieo liên tiếp:
học-nhọc, bµ, xa.
- Đoạn c: Gieo vần chân nhng gián cách:
ngát-hát, non-son, ng-dng, tiờn-nhiờn.
<i>* Ngt nhp:</i>
Rất phong phú, đa dạng, linh hoạt.
<i>* Ghi nhớ: SGK.</i>
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài1:</b>
Các từ cần điền lần lợt: ca hát, ngày qua,
bát ngát, muôn hoa.
<b>2. Bài2:</b>
Cng mất, tuần hoàn, đất trời.
<b>3. Bài 3:</b>
Của đàn chim tung cánh đi muôn phơng.
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm chắc đặc điểm thơ tám chữ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 02/11/2011.</b></i>
<b> TiÕt 57:</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Củng cố nhận thức về truyện trung đại từ giá trị nội dung-t tởng đến hình thức
thể loại, bố cục, kể chuyện. Học sinh nhận rõ yêu nhợc điểm trong bài viết của minh
để cú ý thc sa cha, khc phc.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn kĩ năng viết bài của học sinh, nhận xét bài làm của bạn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS cã ý thøc tù sửa chữa bài viết của mình.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Chấm bài, thống kê các lỗi, điểm, tỷ lệ
các loại điểm....
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT, xem lại
kiến thức cị,...
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: (…)
<b>* Giíi thiƯu bµi míi: </b>
1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầucủa tiết học.
2. Giáo viên trả bài cho học sinh, học sinh đọc suy nghĩ, sửa chữa.
3. Học sinh sửa bài theo đáp án.
4. Đọc-bình: Giáo viên chọn 1-3 bài khá nhất lớp để đọc-bình.
5. Học sinh tiếp tục sửa chữa hoàn thiện bài ở nhà.
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm chắc các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
e. rót kinh nghiƯm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 03/11/2011.</b></i>
<b> Tiết 58. Bài 12:</b>
<b>ánh trăng</b>
<i> (<b>Nguyễn Duy)</b></i>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với
q khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho
mình.
- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình trong bố
cục, giữa tính cụ thể và tính khỏi quỏt trong hỡnh nh ca bi th.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ trữ tình kết hợp giữa biểu cảm với tự sự.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục tình cảm ân nghĩa thủy chung, thái độ trân trọng đối với những hi
sinh, mất mát tời chiến tranh, lẽ sống thủy chung với chính mình.
B. Chn bÞ cđa thầy - trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, tranh ảnh có liên quan đến
nội bài học.
- Ch©n dung Ngun Duy.
- Lời bình những hình ảnh độc đáo.
- Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
- Một số bài thơ cđa Ngun Duy
<i><b>* Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- Kiểm tra bài cũ: ()
Đọc thuộc lòng bài thơ "Khúc hát ru... mẹ"? Em thích nhất những câu thơ nào?
Vì sao?
<b>* Giới thiệu bài mới: </b>
Nguyn Duy thuc lớp nhà thơ trởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
nửa cuối thế kỉ XX. Thế hệ này từng trải qua nhiều thử thách, gian khổ, từng chứng
kiến bao hy sinh lớn lao của nhân dân, đồng đội trong chiến tranh, cùng sống gắn bó
cùng thiên nhiên núi rừng, tình nghĩa nhng khi đã ra khỏi thời đạn bom ác liệt , đợc
sống trong hồ bình với những tiện nghi sinh hoạt hiện đại, không phải ai cũng nhớ
những gian nan, những kỉ niệm nghĩa tình của một thời đã qua. Bài thơ "ánh trăng"
ghi lại một thoáng, một lần giật mình trớc cái điều vơ tình dễ gặp ấy. Bài thơ là tiếng
lòng, là cảm xúc và suy ngẫm của riêng nhà thơ nhng khơng chỉ bó hẹp nh thế mà nó
cịn có ý nghĩa nhắc nhở, gợi suy nghĩ và liên tởng xa rộng hơ nhiều.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i>chung.</i>
<b>- Giíi thiƯu mét vµi nÐt về tác giả</b>
Nguyễn Duy.
<b>- Nờu hon cảnh ra đời của tác phẩm .</b>
Giáo viên bổ sung cho học sinh phần
tác giả , tác phẩm .
Giáo viên hng dn c, hc sinh c.
<b>- Bài thơ có bố cục nh thế nào?</b>
Em có nhận xét gì về sự bè côc Êy?
Hãy xác định phơng thức biểu đạt của
văn bản?
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
Học sinh đọc 3 khổ đầu.
- Xác định phơng thức biểu đạt?
<b>- H·y chỉ ra yếu tố tự sự ở 3 khổ thơ</b>
đầu.
<b>- Trong qu¸ khø mối quan hệ giữa</b>
trăng vµ ngêi nh thÕ nµo?
<b>- Trong cuộc sống hiện đại khi trở về</b>
thành phố cũng con ngời ấy, vầng trăng
ấy nhng họ có cịn gắn bó cùng nhau
<b>I. T×m hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm
1948, quê ở Thanh Hoá.
- Nhà thơ, chiến sĩ.
- Ông là nhà thơ tiêu biểu thêi kh¸ng
chiÕn chèng Mü.
- NhiỊu tác phẩm giải nhất thi thơ báo
Việt Nam .
<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>
- Sáng tác năm 1978.
- Đoạt giải A-Hội nhà văn Việt Nam năm
1984.
<i><b>3. Đọc:</b></i>
- 3 khổ đầu: giọng kể nhịp chảy trôi bình
thờng.
- Kh 4: giọng đột ngột cất cao, ngỡ
ngàng với bớc ngoặt của sự xuất hiện vầng
trăng.
- Khæ 5, 6: giäng th¬ thiÕt tha rồi trầm
lắng cùng xúc cảm và suy t lặng lẽ.
<i><b>4. Bố cục: 3 phần.</b></i>
- 3 khổ đầu: Kỉ niệm của tác giả với vầng
trăng tình nghĩa trong quá khứ.
- Khổ 4: Tình huống tình cờ gặp lại "Vầng
trăng".
- Kh 5-6: Cm xỳc, suy ngh ca tỏc giả
đọng lại ở cái giật mình.
-> Bè cơc theo tr×nh tự thời gian ...
->(Tự sự + trữ tình).
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>1. Hình ảnh vầng trăng-ánh trăng.</b></i>
- Phơng thức: tự sự.
<i>* Quá khứ:</i>
+ Hồi nhỏ.
+ Khi chiến tranh.
-> Trăng thµnh tri kØ, vầng trăng tình
nghĩa.
=> Cuc sng, thiờn nhiên, con ngời hồn
nhiên hoà hợp một cách trong sáng, p
l thng.
<i>* Hiện tại:</i>
không? Hình ảnh thơ nào thể hiện điều
ấy?
<b>- Em hóy lý gii vì sao có sự thay đổi</b>
ấy?
Giáo viên bình hai hình ảnh đối lập.
<b>- Tình huống nào đã gây ấn tợng mnh</b>
vi nh th?
Giáo viên bình.
<b>- Em có nhận xét gì về giọng điệu ở</b>
khổ 5.
<b>- Cảm xóc cđa nh©n vËt trữ tình trớc</b>
hình ảnh trăng nh thế nào?
<b>- Em hiểu hình ảnh "Ngửa ... mặt"</b>
nh thế nào?
<b>- HÃy nêu cảm nhận của em về khổ thơ</b>
cuối?
Học sinh phát biểu.
Giáo viên bình.
<b>- Hóy nờu ch ca bài thơ?</b>
<b>- Từ chủ đề của bài thơ, theo cảm nhận</b>
của em có liên quan đến đạo lí, lẽ sống
của dân tộc Việt Nam .
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết-luyện</b></i>
<i>tập.</i>
<b>- Em cã nhËn xÐt g× vỊ kÕt cÊu, giọng</b>
điệu của bài thơ.
dng.
-> Hon cnh sng thay i -> con ngời
khơng có điều kiện để nhớ về q khứ->
Đây là tâm lí chung của nhiều ngời.
- Trăng xuất hiện đột ngột, thình lình:
+ Thình lình đèn điện tắt (phịng tối).
+ Bật tung cửa sổ -> Đột ngột vầng trăng
tròn.
=> Động từ mạnh -> diễn tả hành động
khẩn trơng, hối hả đi tìm nguồn ánh sáng
của tác giả -> gợi tả sự xuất hiện đúng lúc,
kịp thời của vầng trăng.
- Tác giả sung sớng, ngỡ ngàng, cảm xúc
rõ ràng, xúc động dâng trào.
+ Ngửa mặt lên nhìn -> nhìn trực tiếp, tập
trung, chính diện -> Chính cái nhìn ấy đã
đánh thức tâm trí nhà thơ với bao kỉ niệm
của quá khứ về thiên nhiên, đất nớc ...
- Hình ảnh : Trăng cứ trịn vành vạnh->
biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình, chung
thuỷ, mà cịn là vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng
trong cuộc sng.
- "ánh trăng im phăng phắc" -> mang
chiỊu s©u t tëng cã tÝnh chÊt triÕt lÝ: Trăng
chính là ngời bạn-nhân chứng tình nghĩa
mà nghiêm khắc đang nhắc nhở nhà thơ
(và mỗi chúng ta): Con ngời thì có thể vô
tình, có thể lÃng quên, nhng thiên nhiên,
nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất
diệt, nhân hậu, bao dung.
<i><b>2. Chủ đề và ý nghĩa của bài thơ.</b></i>
<b>* Chủ đề:</b>
- Từ câu chuyện riêng, bài thơ là lời nhắc
nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với
những năm tháng quá khứ gian lao, tình
nghĩa đối với thiên nhiên, đất nớc bình dị,
hiền hậu.
<i>* ý nghÜa:</i>
Bài thơ khơng chỉ có ý nghĩa với tác giả
mà cịn có ý nghĩa với mọi ngời, với nhiều
thời bởi nó đặt ra vần đề thái độ đối với
quá khứ với những ngời đã khuất và cả đối
với chúng mình. Đồng thời củng cố ở ngời
đọc thái độ sống, "Uống nớc nhớ nguồn:
-một đạo lí sống thuỷ chung đã trở thành
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
ta.
<b>III. Tỉng kÕt-lun tËp.</b>
<i><b>1. NghÖ thuËt:</b></i>
- Kết cấu: thể thơ 5 chữ, mỗi khổ 4 dòng,
đặc biệt chữ đầu dòng thơ của những câu
trong khổ khơng viết hoa. Kết hợp tự sự +
trữ tình.
- Giọng điệu: giọng thơ không hoa mĩ mà
tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, nh trò
chuyện, nh giãi bầy tâm sự, nh đang độc
thoại.
Học sinh đọc to ghi nhớ. <i><b>2. Ghi nhớ:</b></i>
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Häc thuéc lßng, làm bài tập 2.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 04/11/2011.</b></i>
<b> TiÕt 59. Bµi 12:</b>
<b>Tổng kết về từ vựng</b>
<i><b>(Luyện tập tổng hợp)</b></i>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hình t ợng
ngơn ngữ trong thực tiễn giao tip, nht l trong vn chng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và phân tích những hiện tợng ngôn ngữ
trong thực tiễn giao tiếp và văn chơng.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc vËn dung vµo thực tiễn nói và viết.
B. Chuẩn bị của thầy trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bảng phụ, giấy A4,....
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: </b></i>
(KiĨm tra bµi cị)
<i><b>* Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>Bi tp1: Giỏo viờn chiu bi tp 1.</b></i>
Hc sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
<i>Gợi ý:</i>
<b>* Gi¶i nghÜa từ: "gật đầu" và "gật gù"?</b>
- Gt gự: gt nh và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thởng.
- Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thờng để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
<b>* Từ đó lựa chọn từ thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt? Vì sao?</b>
Từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt: Tuy món ăn rất đạm bạc
nhng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ
trong cuộc sống.
<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>
Ngời vợ khơng hiểu nghĩa của cách nói : "Chỉ có một chân sút" -> Hốn dụ-> Cả
đội bóng chỉ có một ngời giỏi ghi bàn thơi.
<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>
Giáo viên chiếu bài tập 3.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Những từ đợc dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ đợc dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
Giáo viên chiếu bài tập 4.
<b>- Xỏc nh cỏc trng từ vựng trong đoạn thơ? Tác dụng của việc sử dụng trờng từ</b>
vựng ấy trong việc thể hiện nội dung bài thơ.
- Trờng từ vựng chỉ màu sắc: đỏ (áo đỏ), xanh (cây xanh), hồng (ánh hồng).
- Trờng từ vựng chỉ lửa: ánh (hồng), lửa, cháy, tro.
-> Bài thơ đã xây dựng đợc những hình ảnh gây ấn tợng mạnh với ngời đọc, qua
đó thể hiện độc đáo một tình u mãnh liệt và cháy bỏng.
<i><b>Bµi tËp 5:</b></i>
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 5.
Häc sinh lµm theo nhóm : Thi tìm tên gọi ...
Cỏc sinh vt, hiện tợng đó đợc gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội
dung mới dựa vào đặc điểm của sinh vật hiện tợng đợc gọi tên.
VD: Cà tím, cá kiếm, cá kim, chè móc câu, chim lợn, chuột đồng ...
<i><b>Bài tập 6:</b></i>
- Học sinh đọc truyện cời ở SGK.
- Phát hiện chi tiết gây cời: sự vô lí của thói sính dùng chữ. Thay vì dùng từ "bác
sĩ", kẻ sắp chết cịn nết khơng chừa, cứ một mực địi dùng từ "đốc tờ".
d. Híng dÉn häc ë nhà.
- Ôn lai kiến thức cũ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 05/11/2011.</b></i>
<b> TiÕt 60. Bµi 12:</b>
<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự</b>
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HƯ thèng ho¸ kiÕn thøc về văn tự sự.
- Giúp học sinh rèn, thực hành đa các yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một
cách hợp lí.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn cỏc k năng: giao tiếp, lắng nghe tích cực,hợp tác, t duy sáng tạo và
giải quyết vấn đề.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thức vận dụng lý thuyết vào thực hành tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị của thầy - trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liƯu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan n
ni bi hc, Giy A4.
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
A. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: </b></i>
- ổn định tổ chức và kiểm tra bai cũ:
<b>- Nghị luận là gì? Trong văn tự sự, nghị luận thờng đợc thể hiện ở đâu? Bằng hỡnh</b>
thc gỡ?
<i><b>* Dạy bài mới:</b></i>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu yếu</b></i>
<i>tố nghị luận trong đoạn văn.</i>
Học sinh đọc đoạn văn ở SGK.
<b>- ChØ ra yÕu tè nghÞ luËn ở đoạn văn</b>
trên?
<b>- Nêu rõ vai trò của từng yếu tố nghị</b>
luận trong việc làm rõ nội dung đoạn
văn.
<b>I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong đoạn văn tự sự.</b>
<i><b>1. Văn bản: Lỗi lầm và sự biết ơn.</b></i>
- Yếu tố nghị luận-vai trò của yếu tố nghị
luận trong đoạn văn tự sự.
+ Câu "Những điều viết lên cát ... trong
lòng ngời".
- Nu ta b yếu tố nghị luận ấy đi thì
nội dung đoạn văn tự sự sẽ nh thế nào?
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
Giáo viên chép đề lên bảng.
<b>- Xác định yêu cầu của đề.</b>
<b>- Học sinh đọc đoạn văn tham khảo.</b>
<b>- Xác định yếu tố nghị luận?</b>
<b>- T¸c dơng cđa viƯc sư dơng u tè</b>
nghÞ ln ấy trong đoạn văn này?
Giáo viên gợi ý cho học sinh viết bài
theo các ý sau.
<b>- Ngi em k là ai? Ngời đó đã để lại</b>
một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ.
Điều đó diễn ra trong hồn cảnh nào?
Nội dung cụ thể là gì? Nội dung ấy
giản dị mà sâu sắc nh thế nào? Cảm
động ra sao?
Suy nghÜ vỊ bµi häc rót ra từ câu
Học sinh viết đoạn văn, giáo viên gọi
5-6 em lên trình bày chấm điểm, sửa
chữa lỗi (nếu có).
+ Cõu "Vy mỗi chúng ta ... lên đá"
-> Làm cho câu chuyện sâu sắc, có ý
nghĩa giáo dục . Đó là bài học về sự bao
dung, lòng nhân ái, biết tha thứ, ghi nhớ
ân nghĩa, ân tình, nhắc nhở con ngời có
cách ứng xử có văn hoá trong cuộc sống
vốn rất phức tạp.
-> Nếu ta tớc bỏ yếu tố nghị luận ấy đi thì
tính t tởng của đoạn văn sẽ giảm và do đó
ấn tợng về câu chuyện cũng nhạt nhồ.
<i><b>2. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bµi tËp 2: ViÕt về những kỉ niệm sâu sắc</b></i>
với một ngời bà kính yêu.
- Yêu cầu: Viết đoạn văn tự sự có sử dụng
yếu tố nghị luận.
<i>* Đoạn văn: Bà nội (Duy Khán).</i>
- Yếu tố nghị luận:
"Ngời ta bảo ... nó gẫy".
+ T một lời dạy "Con h ... bà", tác giả
bàn về "tấm gơng" và hiệu quả của nó
trong giáo dục gia đình: "Bà nh thế... U
tôi nh thế ..." . Đây là yếu tố nghị luận
"suy lí".
+ Từ cuộc đời và những lời dăn dạy của
bà, tác giả bàn về một "nguyên tắc" giáo
dục: "Ngời ta ... nó gẫy". Đây là yếu tố
nghị luận "khái qt hố".
- Có thể nói, các yếu tố nghị luận trong
đoạn văn trên chính là những "suy ngẫm"
của tác giả về nguyên tắc giáo dục, về
phẩm chất và đức hy sinh của ngời làm
công tác giáo dục.
<i><b>Hoạt động 3: II.Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận:</b></i>
<i><b>Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.</b></i>
<i>Gỵi ý:</i>
a, Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh thế nào? (thời gian, địa điểm...)
b, Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã viết về vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu
về vấn đề đó.
c, Em đã thuyết phục cả lớp rằng là Nam là ngời bạn rất tốt nh thế nào? (lí lẽ,
VD, lời phân tích).
Học sinh viết đoạn văn . 2 học sinh đọc bài làm của mình Lớp phân tích gợi ý
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
d. Tỉng kÕt - Híng dÉn häc ë nhµ.
- Giáo viên lu ý học sinh những vấn đề cần thiết khi viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận .
- NhËn xÐt bi học.
- Soạn bài "Làng".
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 07/11/2011.</b></i>
<b>Tuần 13:</b>
<b> Tiết 61-62. Bµi 13:</b>
<b>Lµng</b>
<i><b> (Kim Lân)</b></i>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nớc và tinh
thần kháng chiến ở nhân vật ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy đợc một biểu hiện
sinh động, cụ thể về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kháng chiến .
- Thấy đợc những nét khá đặc sắc trong nghệ thuật : xây dựng tình huống tâm lí,
miêu tả sinh động, diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ nhân vật qun chỳng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn nng lc phõn tớch nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân
tích tâm lí nhân vật.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục lịng u q hơng đất nớc, lịng kính u trân trong đối với thế hệ
cha anh đi trớc.
B. Chuẩn bị đồ dựng:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4.
- Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
- Bng, i, bi hỏt "Lng tơi" của Hồ
Bắc,....
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: </b></i>
KiĨm tra bµi cị và sự chuẩn bị của HS:
- Em hóy nờu tình huống độc đáo của truyện ngắn " Làng "? ác dụng của việc sử
dụng tình huống ấy ?
<i><b>* D¹y bµi míi:</b></i>
Nh vậy trong tác phẩm " làng " ,Kim Lân đã đặt ơng Hai - nhân vật chính của
truyện - vào tình huống gay cấn để bộc lộ sâu sắc tình cảm u làng ,u nớc của
ơng.Vậy tình yêu làngquê và tinh thần yêu nớc của ông Hai đợc thể hiện nh thế nào
tiết học này cô cùng các em sẽ tìm hiểu .
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i>chung văn bản .</i>
<b>- Nªu hiĨu biÕt cđa em về tác giả Kim</b>
Lân.
<b>- Giỏo viờn khỏi quỏt nhng đặc điểm</b>
cơ bản về tác giả và sự nghiệp sáng tác,
tác phẩm tiêu biểu.
<b>- Tác phẩm "Làng" đợc ra i trong</b>
hon cnh no?
Giáo viên giíi thiƯu vỊ t¸c phÈm nh
SGV.
Giáo viên hớng dẫn c. Hc sinh c
mt s on.
<b>- HÃy tóm tắt văn bản bằng sự hiểu biết</b>
của em.
Học sinh tóm tắt - Giáo viên bổ sung.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Tên thật là Nguyễn Văn Tài, (1920-2007)
- Quê ở Từ Sơn-Bắc Ninh.
- Ông là nhà văn có sở trờng về truyện
ngắn.
- Là ngời am hiểu và gắn bó với nông thôn
và ngời nông d©n.
-> Tạo nên thành công của tác giả trong
truyện "Làng" và một số truyện ngắn đặc
sắc khác (Nên vợ nên chồng, Con chó xấu
xí).
<i><b>2. T¸c phẩm:</b><b> 1948</b><b> .</b></i>
- Thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp.
- Đây là một tác phẩm xuất sắc.
<i><b>3. Đọc và tãm t¾t:</b></i>
- Ơng Hai là ngời rất u q cái Làng chợ
Dầu của mình. Thời cuộc thay đổi, ơng vẫn
ln thiết tha gắn bó với làng quê mình.
Cuộc kháng chiến nổ ra, vì hồn cảnh gia
đình, ơng buộc phải theo vợ con tản c lên
phố chợ. Ông thờng tỏ ra bực bội vì nhớ
làng.
Giáo viên kiểm tra việc nắm chú thích
của học sinh.
<b>- Truyện ngắn gồm mấy phần?</b>
<b>- HÃy cho biết truyện nói về điều gì ở</b>
ngời nông dân trong hoàn cảnh nµo?
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh phân</b></i>
<i>tích.</i>
- Truyện xây dựng một tình huống làm
bộc lộ sâu sắc tình yêu làng và u nớc
của ơng Hai, đó là tình huống nào?
<b>- Nhận xét vai trị của tình huống ấy?</b>
Nh vậy trong tác phẩm " làng " ,Kim
Lân đã đặt ơng Hai - nhân vật chính
của truyện - vào tình huống gay cấn để
bộc lộ sâu sắc tình cảm u làng ,u
Học sinh đọc thầm: Từ đầu ... dật
<i>dờ.</i>
- Đoạn truyện đã thể hiện tâm trạng
nhân vật ông Hai trong thời điểm nào?
- Trớc khi nghe tin xấu về làng, tâm
trạng của ơng Hai đợc miêu tả nh thế
nào?Tìm các chi tiết diễn tả điều đó?
- Tâm trạng của ơng thể hiện ra sao?
- Những biểu hiện tâm lí đó đã thể hiện
tình cảm gì ở ơng Hai?
GV chun ý b
Tình yêu làng ,quê hơng ,Tổ quốc là
tình cảm thờng trực ở mỗi ngời dân
Việt Nam nếu trong hoàn cảnh bình
thờng thì khơng có gì đáng nói ,nhng ở
đây ,Kim Lân đã đa nhân vật vào một
tình huống éo le , gay cấn để th
thỏch .
- Vậy tình cảm yêu làng ,yêu níc cđa
Hai vơ cùng đau khổ, tủi nhục chỉ biết tâm
<i><b>5. Bè cục: 3 phần.</b></i>
- Từ đầu .... nhúc nhích: Tâm trạng của ông
Hai khi nghe tin cả làng Dầu làm Việt gian
theo Ph¸p.
- Tiếp theo ... đơi phần: Tâm trạng xấu hổ,
đau khổ buồn bực của ông trong ba bn
ngy sau ú.
- Còn lại: Tâm trạng sung sớng tự hào về
làng quê của mình khi biết làng ông không
theo giặc.
<i><b>6. Đại ý:</b></i>
Truyn din tả chân thực, sinh động tình
yêu Làng quê ở ông Hai - một ngời nông
dân rời làng đi tản c trong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp.
<b>II. Ph©n tÝch:</b>
<i><b>1. T×nh hng trun:</b></i>
- Ơng Hai nghe tin làng chợ Dầu của ơng
theo Tây => tình huống đối nghịch với tình
cảm tự hào mãnh liệt về làng chợ Dầu của
ơng. Khác với suy nghĩ về một làng quê
"Tinh thần cách mạng lắm" của ông => tạo
ra một tâm lí, diễn biến gay gắt trong nhân
vật => tạo nên tính cách, bản chất nhân vật.
<i><b>2. Diễn biến tâm lí của ông Hai.</b></i>
<i>a, Trớc khi nghe tin xÊu vỊ Lµng.</i>
- Nhớ làng da diết (nghĩ đến những ngày
làm việc cùng anh em ... nhớ làng quá).
- Ông nghe đợc nhiều tin hay-> những tin
chiến thắng của quõn ta.
->Ruột gan ông múa lên vui quá.
-> Rất vui vẻ thoải mái ,náo nức.
ụng Hai có gì thay đổi khi nghe tin
làng theo giặc?
<b>- Tìm đọc những đoạn văn diễn tả tâm</b>
lí của ơng Hai khi mới nghe tin làng
<i>theo Tây, khi ông về nhà đấu tranh t </i>
<i>t-ởng.</i>
<i>3 HSđọc.</i>
- Thái độ của ông Hai khi nghe tin làng
theo Tây đợc bộc lộ ra sao?
- Qua thái độ đó em cảm nhận đợc tâm
trạng của ông Hai lúc này nh thế nào ?
- Vì sao ơng lại có tâm trạng đó ?
GV bình
- Em đọc thầm đoạn "Nhìn lũ con ...
<i>này cha"?</i>
- Nhận xét gì về cách diễn đạt trong
đoạn văn này? Cách kể ấy có tác dụng
gì trong việc bộc lộ tâm lí nhân vật ?
- Những cảm xúc chất chứa trong lịng
ấy có thể gọi lên là những cảm xúc gì?
- Điều đó chứng tỏ tin xấu ảnh hởng
đến ông Hai nh thế no?
- Em có nhận xét gì về cách kể chuyện
xen lẫn miêu tả tâm lí nhân vật của
nhà văn ở đoạn truyện này ?
Nhng au n dn vt ,s h thẹn đến
tột cùng đã đẩy ơng đến một tình phải
lựa chọn: Quê hơng ,Tổ quốc bên nào
nặng hơn? Vậy cuộc đấu tranh nội tâm
- Tại sao trớc đây ông rất muốn về làng
,mà bây giờ ông lại dứt khoát nh vậy ?
Phải chăng vì ông không còn yêu làng
nữa ?
- Qua ú em cm nhn c nột p nào
nữa trong tâm hồn ông Hai?
- Trong lúc tởng nh bế tắc ấy ông đã
tâm sự cùng ai? Mục đích của việc tâm
sự là gì ?
- Em hãy đọc diễn cảm đoạn văn ơng
Hai tâm sự trị chuyện với đứa con
Đây là đoạn văndiễn tả cảm động ,sinh
độngnỗi lịng sâu xa ,bền chặt của ơng
Hai - một ngời nông dân- với quê
h-ơng ,đất nớc ,với cách mạng ,với kháng
chiến .
- Vậy qua lời tâm sự ấy em cảm nhận
<i>b, Khi nghe tin làng theo Tây.</i>
* Tin n vi ụng đột ngột, làm ơng sững
sờ, bàng hồng "Cổ nghẹn đắng, c im
mt tờ rõn rõn..."
- Ông cúi gằm mặt xuống mà đi.
- ễng nm vt ra ging: "Nc mt lóo cứ
giàn ra. Chúng nó ... đấy ?"
=> Cảm xúc bị xúc phạm đau đớn, tê tái.
=> Có lẽ nếu ơng Hai không yêu làng ,tự
hào về làng đến mức tôn thờ thì ơng
khoong đau đớn đến thế .Ơng đau bởi vì
tình u làngcủa ơng quá lớn .Tin làng theo
giặc khiến thần tợng trong ông sụp đổ .Tin
ấy không chỉ chấn động thể xác mà còn
xâm chiếm ,ám ảnh day dứt cả tâm hn
ụng.
* Hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán diễn tả
tận cùng những cung bậc cảm xúc của ông
Hai:
+ Ni nhc nhã ê chề.
+ Nỗi đau đớn tái tê.
+ Sự ngờ vc cha tin.
=> Nỗi ám ảnh nặng nề-> sự sợ hÃi thờng
xuyên trong ông Hai cùng nổi đau xót tủi
hổ cđa «ng.
Nhà văn đã miêu tả rất cụ thể ,tinh
tế ,sâu sắc những biến động dữ dội
trong nội tâm nhân vật ( Những điều
* Cuộc đấu tranh nội tâm ở ông Hai đã đa
ông đến một lựa chn dt khoỏt:
+ Về làng hay ở lại ?
+ Về làng hay bỏ kháng chiến ,bỏ Cụ Hồ
+"Làng thì yêu thật, nhng làng theo Tây
thì phải thù".
- HS tự bộc lộ:
<i><b>Tình yêu nớc réng lín h¬n ,bao</b></i>
<i><b>trùm lên tình cảm làng quê </b></i>
* Tõm s vi con giói by lũng mỡnh:
+ Tình yêu sâu nặng với làng Chợ Dầu
+ Tấm laòng thuỷ chung với kháng chiến,
với cách mạng mà biểu tợng là Cụ Hồ
đợc điều gì về nhân vật ơng Hai?
Học sinh đọc diễn cảm đoạn văn ông
Hai tâm sự trò chuyện với đứa con ?
<b>- Qua đoạn văn ấy em hiểu gì về tình</b>
<b>- Điều đó cịn đợc thể hiện nh thế nào</b>
khi ông nghe tin xấu đợc cải chính?
Biểu hiện qua chi tiết nào?
GV:
Khi làng mình bị đốt đáng lẽ ơng phải
xót của ,thì ở đây trái lại ơng cứ múa
tay lên mà khoe với mọi ngời .Nét tâm
trạng này khơng bình thờng nhng lại
hồn tồn chân thực ,vì dờng nh đó là
một chứng cớ hùng hồn chứng tả làng
ơng khơng theo giặc,rất hạnh pjúc khi
làng mình là làng yờu nc.
<b>- Tình yêu làng quê và lòng yêu nớc ở</b>
ông Hai quan hệ nh thế nào?
- Qua phõn tích nhân vật ơng Hai em
cảm nhận đơc gì về con ngời này? Tác
giả uốn nói gì qua nhân vật ông Hai
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết.</b></i>
<b>- GV cho bài tập : em hãy nêu nét đặc</b>
sắc trong truyện ngắn " làng " qua việc
làm bài tập trắc nghiệm
Em hãy khoanh tròn vào ý kiến đúng
nhất về đặc sắc nghệ thuật trong truyện
ngắn " Làng " của nhà văn Kim Lân.
Câu trả lời đúng là ý (g)
Em hãy nêu nội dung chính và chủ đề
cuat truyện ngắn " Làng "
HS đọc to ghi nhớ SGK
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
Bài tập : Em hãy kể tên những tác
phẩm đã học có cùng chủ đề với truyện
ngắn " Làng "?
<i><b>thiêng liêng đối với làng và Tổ quốc.</b></i>
<i>c, Khi nghe tin xấu đợc cải chính:</i>
-Vui sớng ,háo hức
- Khoe " Tây đốt nhf tôi rồi
=> Minh chứng cho làng ông trong
sạch.Rất hạnh phúc khi làng mình là làng
yêu níc.
=> Tình u làng quê gắn bó,thống nhất
với lịng u nớc và tinh thàn kháng chiến.
* Ơng Hai làng Chợ Dầu là con ngời thuần
<b>III. Tổng kết- Luyện tập </b>
<i><b>1. Đặc sắc nghệ thuật:</b></i>
a.- Truyện đợc xây dựng theo cốt truyện
tâm lí .Tác giả đặt nhân vật vào tình huống
thử thách bên trong để bộc lộ chiều sõu
tõm trng.
b.- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sâu
sắc ,tinh tế.
c- Ngôn ngữ: Đậm tính khẩu ngữ, lời trần
thuật chủ yếu theo điểm nhìn của nhân vËt
«ng Hai.
d- Ngơn ngữ nhân vật rất sinh động, giàu
tính khẩu ngữ và thể hiện cá tính của từng
nhân vật .
e- Cách trần thuật của tác giả linh hoạt tự
g. Tất cả các ý trên.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
( Nh SGK )
<i><b>3. Ghi nhí : SGK</b></i>
<b>IV. Lun tËp : </b>
Bài 2 làm tại lớp
<b>- Tỡnh cảm quê hơng, đất nớc ở truyện</b>
Làng có những nét riêng biệt gì so với
những tác phẩm mà em đã học ?
tra ( Xu©n Quúnh ) ; Hai c©y phong (
Ai man Tôp)...
Điểm khác biƯt cđa trun ng¾n "
Làng " so với các tac phẩm trên là :
<i>- Tình yêu Làng ở ông Hai trở thành niềm</i>
<i>say mê, hÃnh diện, thành thói quen khoe</i>
<i>làng mình.</i>
<i>- Tình yêu làng phải đặt trong tình yêu </i>
<i>n-ớc, thiên nhiên với tinh thần kháng chiến</i>
<i>khi đất nớc đang bị xâm lăng và cả dân tộc</i>
<i>đang tiến hành cuộc kháng chiến.</i>
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
<i><b> - Lµm bµi tËp 1</b></i>
- Nắm nội dung bài học.
<i>- Nắm đợc cốt truyện.</i>
<i>- Soạn bài tiếp theo: "Chơng trình địa phơng phần Văn".</i>
e. rút kinh nghim gi dy:
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 08/11/2011.</b></i>
<b> TiÕt 63. Bµi 13:</b>
<b>Chơng trình địa phơng phần văn</b>
<i><b>bài 2: văn học thanh hóa</b></i>
<i><b>từ sau cách mạng tháng tám (1945) đến nay</b></i>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
-Thấy đợc các giai đoạn phat triển của VHTH từ sau CM T8 1945 đến nay cùng
một số tác giả tiêu biểu và những đóng gop cho sự phát triển của VHHĐ VN.
- Hiểu đợc sự phong phú của các vùng miền với những phơng ngữ khác nhau.
- Rèn kỹ năng: giải quyết vấn đề, khái quát hóa, hệ thống hóa, hợp tác và tìm
kiếm sự hỗ trợ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức su tầm văn học địa phơng , yêu văn học địa phơng, lòng tự hào về
quê hơng và có ý thức sử dụng từ địa phơng trong những văn cảnh cho phù hợp.
B. Chn bÞ cđa thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, tài liệu có liên quan đến
nội bài học, Giấy A4.
Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,...
- Su tầm Thơ Tè H÷u, tơc ng÷ ca dao
d©n ca ViƯt Nam.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: </b></i>
<i>- Kiểm tra bài cũ : Hãy đọc một đoạn thơ có sử dụng từ địa phơng mà em biết.</i>
<i><b>* Dạy bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu các giai</b></i>
đoạn phat triển của VHTH sau CM T8
1945.
1. HS đọc tài liệu và làm việc theo
nhóm để XD Bảng lợc đồ VHTH từ sau
<i>CM T8 1945 đến nay. Gồm các mục:</i>
+ Giai đoạn: (3 giai đoạn)
+ Đặc điểm lịch sử XH.
+ Khái quát về sự phát triển.
+ c im, c sc.
+ Tác giả, tác phẩm nổi bật.
<b>I. Giai đoạn 1945-1954.</b>
<i><b>1. Đặc điểm lịch sử, XH.</b></i>
- TH l vùng tự do, là căn cứ địa văn hóa
trong k/c chng Phỏp.
<i><b>2. Tiến trình phát triển</b></i>
- Là VH k/c chống Pháp. Gồm 2 chặng:
+ Chặng 1: 1945-1950
+ Chặng 2: 1951-1954
<i><b>3. Khái quát đặc điểm, đặc sắc</b></i>
2. Trao đổi hồn chỉnh bảng lợc đồ.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu giai on 1955</b></i>
1975.
nớc với những tên tuổi lớn: Nguyễn Tuân,
Hải Triều, Chế Lan Viên,...
+ Địa điểm bồi dỡng thế hệ nhà văn hóa
mới của k/c nh: Vị Tó Nam,Trần Hữu
Thung, Minh Hiệu,...
- Nơi sản sinh ra những tác giả <i>mở đầu</i>
<i>cho dong VHCM và k/c cña TH”</i>
- VH chủ yếu là thơ. Thể hiện nhiệt tình
CM và hừng hực tinh thần k/c với cảm
hứng tráng ca về đất nớc và chiến sĩ.
Đồng thời cũng dạt dào chất hào hoa tiểu
t sản nhng phơi phới vì ngọn gió thời đại
mà quyết liệt vì tráng chí tuổi trẻ đánh
giặc cứu nớc.
- Cã bé phËn ca dao k/c, ca dao dân công,
ào ạt, sôi nổi, lạc quan và đậm chất Xứ
Thanh.
<i><b>4. Tác giả, tác phẩm nổi bật.</b></i>
Trn Mai Ninh (Nhớ máu, Tình sơng núi),
Thơi Hữu (Lên Cấm Sơn, Lời cơ lái đị),
Hồng Ngun (Nhớ), Hữu Loan (Đèo cả,
<i>Màu tím hoa sim), Minh Hiệu (Ma núi),</i>
Hà Khang (Cú mt mựa chiờm),...
<b>II. Giai đoạn 1955-1975.</b>
<i><b>1. Đặc điểm lịch sử, XH.</b></i>
- Hòa bình lập lại, XD cuộc sống mới trên
miền bắc XHCN
- Chống Mỹ cøu níc, gi¶i phãng miỊn
Nam, thèng nhÊt níc nhµ.
<i><b>2. TiÕn trình phát triển</b></i>
- Chặng 1955-1964: VH hoà bình, XD
thèng nhÊt níc nhµ.
- Chặng 1965-1975: VH chống Mỹ.
<i><b>3. Khái quát đặc điểm, đặc sắc</b></i>
- Chặng 1955-1964, nhìn chung cha có
phong trào địa phơng về VH. Tại địa
ph-ơng cha có cây bút định hình.
- Nở rộ, định hình thành VH địa phơng
- Một đội ngũ ngời TH trở thành tác giả
VH ở ngồi Thanh Hố, trên mặt trận lao
động kiến thiết; chiến đấu bảo vệ Miền
Bắc, giải phóng Miền Nam ở nhiều bình
diện VH (thơ, văn xi, lí luận-phê bình)
góp một phần khá đơng đảo vào lực lợng
chủ cụng ca VH nc nh.
<i><b>4. Tác giả, tác phẩm nổi bật.</b></i>
- Thơ: Hữu Loan, Cầm Giang, Định Hải,
Mai Ngäc Thanh, V¬ng Anh, Nguyễn
Duy,...
- Văn xuôi: Nguyễn Thế Phơng, Nguyễn
Đức Hiền, Nguyễn Ngọc Liễn, Triệu Bôn,
Lê Minh Khuê,...
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu giai đoạn t</b></i>
sau 1975 n nay.
- Kịch: Hà Khang, Mai Bình,...
=> Tp tiieu biểu: Đi bớc nữa, nắng (tiểu
<b>III. Giai đoạn từ sau 1975 đến nay.</b>
<i><b>1. Đặc điểm lịch sử, XH.</b></i>
- §Êt níc thèng nhÊt nhng gặp nhiều khó
khăn.
- t nc đổi mới, phát triển, hội nhập
quốc tế.
<i><b>2. TiÕn trình phát triển</b></i>
- Chặng 1976-1986: VH-những khó khăn
thời hậu chiến.
- Chặng 1987 đến nay: VH đổi mới, phát
triển, hội nhập.
<i><b>3. Khái quát đặc điểm, đặc sắc</b></i>
- Lực lợng ơm mầm trong chống Mỹ trở
thành lực lợng sáng tác chủ công ở địa
ph-ơng. Chủ yếu là sáng tác thơ và văn xuôi.
+ Thơ: Văn Đắc, Anh Chi, Mai Ngc
Uyn,...
+ Văn xuôi: Đặng ái, Kiều Vợng, Từ
Nguyên Tĩnh,, Đào Hữu Phơng,...
+ Lí luận, phê bình, nghiên cứu: Hà Minh
Đức, Văn T©m, M· Giang Lân, Hồ
Nguyên Cát,...
- Hai lc lng sỏng tỏc trong và ngoài tỉnh
càng đợc bổ sung trở thành nền tảng của
VH địa phơng.
- Một phong trào sáng tác mạnh mẽ tạo
ĐK để TH có một lực lợng sáng tác hùng
hậu. Nhng cho đến nay vẫn là những chủ
công đã gieo mầm trong K/c chống Mỹ.
- Mở ra bề rộng, định hình tính chun
nghiệp nhng lí luận, phê bình và kịch cịn
yếu, cha có biểu hiện rõ nét v s i mi
VH.
<i><b>4. Tác giả, tác phẩm nổi bật.</b></i>
- Thơ: Mạnh Lê, Văn Đắc, Mai Ngäc
Thanh, Mai Ngäc Un, Ngun Ngäc
Q, Huy Trơ, Vị Thị Khơng,...
- Vn xuụi: Kiều Vợng, Nguyễn Ngọc
Liễn, Từ Nguyên Tĩnh, Hoàng Tuấn Phổ,
Đào Hữu Phơng, Hà Thị Cẩm Anh,...
<i><b>ph-¬ng trong phph-ơng ngữ mà ®ang sư</b></i>
<i><b>dơng.</b></i>
Học sinh đọc u cầu bài tập 1SGK.
<b>- Tìm những phơng ngữ, những từ ngữ</b>
địa phơng?
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, 3 SGK.
Học sinh làm theo nhóm bài 2, 3.
<b>IV. Bµi tËp: (SGK)</b>
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>
- Nhút: Món ăn Nghệ An ( xơ mít ).
- Bồn bån : rau.
<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>
Các từ địa phơng khơng có trong phơng
ngữ khác-> sự phong phú đa dạng trong
thiên nhiên, trong đời sống cộng đồng ....
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
Các từ đợc coi là ngơn ngữ tồn dân: cá
quả, lợn, ngã, ốm -> đều là phơng ngữ
miền Bắc.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn trích
Su tầm thơ văn và hớng dẫn sử dụng t
a phng.
Giáo viên đa đoạn thơ.
"Rng thụng ... ti ngoi"
Tìm từ địa phơng?
Cho biết từ đó đợc dùng ở địa phơng
nào?
Các từ địa phơng: chi, rứa, nớ, tàu bay, tui,
rng, m.
Tác dụng: nhấn mạnh phẩm chất, tâm hồn
ngời dân QuÃng Bình.
<b>VI. Luyện tập thêm:</b>
Su tầm, phát hiện .
Bài 1: Ghi lại lời chào hỏi của hai cô gái
Miền Trung.
Bài 2: Ngời Miền Nam nói "ngài" em phải
hiểu nh thế nào?
(ngài: con ngài, ngây)
=> Đặt vào văn cảnh.
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Tiếp tục su tầm từ địa phơng và chú ý cách dùng.
- Chuẩn bị bài tip theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 10/11/2011.</b></i>
<b> TiÕt 64. Bµi 13:</b>
<b>Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự</b>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu thế nào là độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm, đồng thời thấy đợc tác
dụng của chúng trong văn bản tự sự.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng nhn din v tp hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng nh
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc vËn dung vµo bài viết của mình cho phù hợp.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4.
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
- Các đoạn văn ở các văn bản truyện.
C. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: </b></i>
<i>- KiĨm tra bµi cị :</i>
- Trong hội thoại em bắt gặp những hình thức lời thoại nh thế nào?
( Hình thức: có ngời đối thoại, nói một mình ... ) VD: Lão Hạc.
<i><b>* Dạy bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu đối</b></i>
Giáo viên treo bảng phụ.
Học sinh đọc đoạn văn
<b>- Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai nói với</b>
ai?
<b>- Tham gia c©u chun cã Ýt nhÊt mÊy</b>
ngêi.
<b>- Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là một</b>
cuộc trao đổi qua lại.
<b>I. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tõm</b>
<b>trong vn bn t s.</b>
<i><b>1. Ví dụ: Đoạn trích "Làng" của Kim Lân.</b></i>
<b>* 3 câu đầu: Những ngời tản c đang nói</b>
chuyện với nhau.
- ít nhất là 2 ngêi phơ n÷ tham gia.
- DÊu hiƯu:
<b>- Thế nào là đối thoại?</b>
<b>- Câu thứ 3 là lời của ai có lời đáp</b>
khơng?
<b>- Ơng Hai nói có cùng chủ đề với họ</b>
khơng?
<b>- Mục đích của lời nói này là gì?</b>
<b>- Điểm giống và khác nhau của lời đối</b>
thoại này với cuộc đối thoại trên.
<b>- Hiểu thế nào là c thoi?</b>
- Trong đoạn trích có câu nào gièng
nh vËy (c©u cuèi).
<b>- Suy nghĩ của ông Hai về lũ con có</b>
phải là độc thoại không? Giống và
khác độc thoại nói nh thế nào?
<b>- Em hiểu nh thế nào là độc thoại nội</b>
tâm?
- Các hình thức diễn đạt trên có tác
dụng nh thế nào trong việc thể hiện
khơng khí của câu chuyện và thái độ
của những ngời tản c trong buổi tra ông
Hai gặp họ? Đặc biệt chúng đã giúp
nhà văn thể hiện thành công những
diễn biến tâm lí của ông Hai nh thế
nào?
Giáo viên kết luận vấn đề.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
<b>Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.</b>
<b>- Cuộc đối thoại có bình thờng khơng?</b>
<b>- Chứng tỏ ngời nói ở đây có tâm trạng</b>
nh thế nào?
<b>- Việc biểu hiện tâm trạng đó giúp ta</b>
hiểu gì về nhân vật ơng Hai?
+ Thể hiện bằng hai gạch đầu dòng.
=> Đối thoại : là hình thức đối đáp, trò
chuyện giữa hai hoặc nhiều ngời, đợc thể
hiện bằng các gạch đầu dòng ở lời trao và
lời đáp.
<b>* Câu 3: Lời ơng Hai nói một mình-> nói</b>
trống khơng khơng cần ngời đáp.
-> Mục đích: lảng tránh, thối lui.
- (mét lỵt lêi, cã dÊu g¹ch ngang đầu
dòng).
=> c thoi : l li của một ngời nào đó
nói với chính mình hoặc nói với một ai đó
trong tởng tợng.
- Những câu đó là của ơng Hai hỏi chính
mình-> khơng phát ra thành tiếng mà chỉ
âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình
cảm của ông Hai=> Thể hiện tâm trạng
dằn vặt, đớn đau của ơng Hai khi nghe tin
lang theo giặc. Vì khơng nói ra thành lời,
chỉ nghĩ thầm nên khơng có gạch đầu
dịng-> Độc thoại nội tâm.
<b>* §éc thoại : + Độc thoại thành lời</b>
+ Độc thoại trong suy nghĩ
-> độc thoại nội tâm.
<b>* Tác dụng của cách diễn đạt trên:</b>
Tăng tính chân thật, sinh động của
chuyện, thể hiện thái độ căm giận của
những ngời tản c với làng chợ Dầu, tạo
tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật.
Khắc hoạ rõ nét tâm trạng dằn vặt, đau
đớn khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc.
<i><b>2. Ghi nhớ: SGK.</b></i>
<b>II. LuyÖn tËp</b>
<i><b>Bài 1: Tác dụng của hình thức đối thoại:</b></i>
- Cuộc đối thoại khơng bình thờng diễn ra
giữa vợ chồng ơng Hai:
Có 3 lợt li trao v 2 lt li ỏp.
-> Vi phạm phơng châm về cách thức, lịch
sự.
- Tỏc dng: Tỏi hin cuc đối thoại này,
tác giả đã làm nổi bật đợc tâm trạng chán
trờng, buồn bã, đau khổ và thất vọng của
ông Hai trong cái đêm nghe tin làng mình
theo giặc.
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Hoµn thµnh bµi tËp 2.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: "Luyện nói".
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 11/11/2011.</b></i>
<b> TiÕt 65. Bµi 13:</b>
<b>Lun nói: Tự sự kết hợp với nghị luận</b>
<b>và miêu tả néi t©m</b>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại một
sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngơi thứ 3. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn cỏc k nng: tỡm kim s hỗ trợ, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, t duy
sáng tạo và giải quyết vấn đề.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc vËn dơng lý thut vµo thùc hµnh tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liu cú liên quan đến
nội bài học, Giấy A4, Giấy khổ to.
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: </b></i>
<i>- KiÓm tra bµi cị:</i>
Nêu vai trị của yếu tố lập luận, biểu cảm trong văn tự sự? Đối thoại, độc thoại
trong vn bn t s.
<i><b>* Dạy bài mới:</b></i>
<b>Hot ng ca GV và HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ở</b></i>
<i>nhà của học sinh .</i>
Giáo viên cho các tổ báo cáo sự chuẩn
bị của các thành viên trong tổ -> Tuyên
dơng, phê bình các đối tợng trớc lớp.
Học sinh thảo luận nhóm.
- 3 nhãm 3 tỉ, mỗi tổ chuẩn bị một sự
việc theo yêu cầu của giáo viên .
Các tổ thảo luận 5-7', yêu cầu thảo luận
có chất lợng, ai cũng đa ý kiến.
<i><b>Hot ng 2: </b></i>
Häc sinh nãi tríc líp.
Mỗi nhóm cử một đại diện của mình
lên bảng theo yêu cầu của giáo viên ->
Cả lớp theo dõi sự chuẩn bị của bạn,
nhận xét, bổ sung.
<b>I. ChuÈn bị ở nhà.</b>
<i><b>1. Đề bài:</b></i>
Đóng vai Vũ Nơng kể lại "Chuyện ngời
con gái Nam Xơng" về sự việc Vũ Nơng
bị oan.
<i><b>2. Yêu cầu nội dung:</b></i>
<b>a, V Nng t gii thiệu hồn cảnh của</b>
mình: Tơi con nhà kẻ khó, có chút dung
nhan đợc chàng Trơng Sinh ...
<b>b, Vị N¬ng kể về tâm trạng khi chia tay</b>
với chàng Trơng.
- Kể lại cảnh sống ở nhà.
<b>c, Kể sự việc Trơng Sinh trở về.</b>
- Tâm trạng khi bị Trơng Sinh hắt hiu.
<i><b>3. Thảo luận.</b></i>
<b>II. Luyện nói trên lớp.</b>
- Tự nhiên, rành mạch, rõ ràng, hớng tới
ngời nghe.
- Chú ý phát âm, giọng ®iƯu...
Giáo viên kết luận những nội dung cần nói về đề tài, cho điểm, biểu dơng các em
nói tốt.
- NhËn xÐt giê lun nãi cho häc sinh rót kinh nghiƯm.
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Chú ý kĩ năng khi nói, tâm trạng của ngôi số 1.
- Hoàn thành bài văn.
- Soạn bài "Lặng lẽ Sa Pa".
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 28/11/2011</b></i>
<b>TuÇn 14:</b>
<b> Tiết 66-67. Bài 14:</b>
<b>Lặng lẽ Sa Pa</b>
<i><b> (Nguyễn Thành Long)</b></i>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh
thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm,
trong quan hệ với mọi ngời.
- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc nim hnh phỳc
ca con ngi trong lao ng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân
vật, những bức tranh thiªn nhiªn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD tinh thần trách nhiệm, ý thức cống hiến đóng góp cho đời.
B. Chuẩn bị ca thy v trũ:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4, Chân dung nhà văn và
tranh vẽ cảnh Sa Pa .
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: </b></i>
<i>- KiÓm tra bµi cị :</i>
+ Em cảm nhận đợc gì sau khi học xong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân.
<i><b>* Dạy bài mới:</b></i>
Nếu nh ở truyện ngắn "Làng" của Kim Lân chúng ta cảm nhận đợc tình yêu làng
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung văn bản.</b></i>
<b>- Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ tác giả</b>
Nguyễn Thành Long?
(Giáo viên bổ sung thªm)
<b>- Hồn cảnh ra đời của tác phẩm ?</b>
Học sinh trả lời, Giáo viên bổ sung về
tác giả?
Giáo viên hớng dẫn đọc-Học sinh đọc
đoạn đầu-đoạn giữa kể-đọc đoạn cuối ?
- Truyện kể theo ngơi thứ mấy?
<b>- H·y kĨ tãm t¾t truyện ngắn này trong</b>
khoảng 10 câu.
<b>=> T đó có thể tóm tắt đoạn trích</b>
bằng một câu văn nh thế nào?
<b>- Qua đó em hãy nhận xột v ct truyn</b>
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>
- Nguyễn Thành Long (1925-1991)
- Quê: Duy Xuyên-Quảng Nam.
- Chuyên viết truyện ngắn, bút kí. Ngoài
ra còn sáng tác thơ và viết phê bình VH.
- Phong cách văn xuôi nhẹ nhàng, tình
cảm, giàu chất thơ,....
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
<i> " Lặng lẽ Sa Pa" (1970), viết nhân chuyến</i>
đi công tác Lào Cai, in trong tËp Giữa
trong xanh (1972).
<i><b>3. Đọc-tóm tắt truyện:</b></i>
- Ngôi kể: ng«i thø 3.
- Đoạn trích kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ
giữa ông hoạ sĩ già và bác lái xe, cô gái
với ngời thanh niên làm cơng tác khí tợng
trên đỉnh n Sn.
và tình huống cơ bản của truyện?
<b>- Tác phẩm này theo lời tác giả là "một</b>
bức chân dung". Đó là bức chân dung
của ai, hiÖn ra trong cái nhìn và suy
nghĩ của nhân vật nào?
<b>- K tờn các nhân vật đợc nhắc đến</b>
trong truyện? Nhân vật nào là nhân vật
chính? Nhân vật nào là quan trọng? Vì
sao?
<b>- Việc khơng đặt tên riêng cho các</b>
nhân vật theo em đó có phải là một
dụng ý của nhà văn?
Giáo viên bổ sung-> chuyển ý 2.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
Giáo viên treo tranh vẽ Sa Pa.
<b>- Em biÕt g× vỊ Sa Pa. H·y giíi thiƯu vỊ</b>
Sa Pa theo sù hiĨu biÕt cđa em?
<b>- Hãy cho biết cảnh Sa Pa đợc tác giả</b>
miêu tả qua những câu văn nào?
<b>- Em có nhận xét nh thế nào về cảnh Sa</b>
Pa qua trang văn cđa Ngun Thµnh
Long .
Giáo viên bình-> chuyển ý 2.
Học sinh đọc đoạn giữa.
<b>- VÞ trÝ cđa nh©n vËt anh thanh niên</b>
trong truyện? HÃy nhận xét cách miêu
tả của tác giả về nhân vật này?
<b>- Anh thanh niên sống trong hoàn cảnh</b>
nh thế nào? Làm việc ra sao?
Giỏo viờn : Nhng cái gian khổ nhất là
phải vợt qua đợc sự cô đơn vắng vẻ,
quanh năm suốt tháng một mình trên
đỉnh núi cao không một bóng
ngời-một hồn cảnh thật đặc biệt. Vậy cái gì
đã giúp anh vợt qua đợc hồn cảnh ấy?
<b>- Trong lời đối thoại của các nhân vật</b>
tác giả đã để anh thanh niên nói rất
nhiều? Tại sao vậy ?
(Sù thÌm ngêi trò chuyện ....)
giản, giúp tác giả giới thiệu nhân vật chính
hiện ra qua cái nhìn và ấn tợng của các
nhân vật khác.
- Bức chân dung vỊ nh©n vật anh thanh
niên qua cái nhìn của bác lái xe, ông hoạ
sĩ, cô gái.
- Nhân vật chính: Anh thanh niên.
- Nhân vật quan trọng: Ông ho¹ sÜ.
-> Mọi diễn biến sự việc đều xoay quanh
nhân vật anh thanh niên, điểm nhìn trần
thuật lại là ơng hoạ sĩ.
=> Tác giả muốn nói về những ngời vô
danh, họ xuất thân từ những vùng đất khác
nhau, làm những công việc khác nhau,
tính nết khác nhau nhng lại gặp nhau ở
một điểm: "Lặng lẽ dâng cho i, tỡnh yờu
cuc sng" ca mỡnh.
<b>II. Phân tích.</b>
<i><b>1. Thiên nhiên Sa Pa:</b></i>
- Những rặng đào, đàn Bị lang cổ có eo
chuụng cỏc ng c.
- Những cây trồng "rung tít trong nắng".
- Những cây tử kinh màu hoa cà.
- Mõy bị nắng xua cuộn tròn từng cục...
- Nắng đã mạ bạc cả con đèo, đốt cháy
rừng cây hừng hực nh một bó đuốc lớn.
- Nắng chiều làm cho bó hoa... rực rỡ
hơn.
=> Thiªn nhiên Sa Pa thơ mộng, tráng lệ,
hữu tình đầy chất thơ, trữ tình -> nh mời
gọi, cuốn hút, hấp dÉn du kh¸ch.
<i><b>2. Con ngêi ë Sa Pa:</b></i>
<i>a, Anh thanh niªn:</i>
- Là nhân vật chính đợc miêu tả xuất hiện
trong cuộc gặp gỡ chốc lát nhng đủ để các
nhân vật khác kịp ghi một ấn tợng về chân
dung để từ đó cảm nhận về con ngời và
đất Sa Pa. Có những con ngời lặng lẽ làm
việc và hiến dâng cho t nc: "Trong cỏi
im ... t nc"
<b>* Hoàn cảnh sống:</b>
- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm
suốt tháng giữa cây cỏ, mây núi Sa Pa.
<b>* Công việc: đo gió, ma, nắng, tính mây,</b>
dự báo thời tiết ... -> địi hỏi sự tỉ mỉ,
chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao
(nửa đêm, ma tuyết, giá lạnh cũng phải trở
dậy để làm việc ...)
-> Dï gian khổ, vất vả anh vẫn hoàn thành
nhiệm vụ vì:
+ Lòng yêu nghề, anh hiểu đợc ý nghĩa
+ Anh tìm thấy niềm vui trong công viƯc
(Khi ta lµm viƯc ... chÕt mÊt)
+ Anh sắp xếp cuộc sống ngăn nắp và tạo
nguồn vui bằng việc đọc sách.
- Em cảm nhận đợc tính cách và phẩm
chất gì của anh thanh niên qua cuộc trị
chuyện này?
H·y chøng minh?
<b>- Em hiểu gì về nghệ thuật khắc hoạ</b>
tính cách nhân vật ở câu chuyện này?
<b>- Truyện đợc trần thut theo im nhỡn</b>
ca ai ?
<b>- Nhân vật ông hoạ sĩ có vai trò, vị trí</b>
nh thế nào trong truyện?
<b>- Nhân vật ông hoạ sĩ đã bộc lộ quan</b>
điểm về con ngời và nghệ thuật ở chi
tiết nào?
<b>- Vì sao ông cảm thấy "nhọc quá" khi</b>
kí hoạ và suy nghĩ về những điều anh
thanh niên nói?
<b>- Hỡnh tng anh thanh niên đợc đề cao</b>
nh thế nào trong suy nghĩ của ông?
<b>- Việc thay đổi điểm nhìn trần thuật</b>
của tác giả có tác dụng gì?
<b>- V× sao nhà văn đa nhân vật cô gái vào</b>
câu chuyện?
Giáo viên phân tích+bình.
<i><b>Hot ng 3: Hớng dẫn tổng </b></i>
<i><b>kết-luyện tập.</b></i>
<b>- "Lặng lẽ Sa Pa" nh một bài thơ giàu</b>
chất trữ tình? Vậy chất trữ tình đó đợc
tạo ra bởi những yếu tố nào?
<b>- Ngoài yếu tố trữ tình, truyện cịn hấp</b>
dẫn ngời đọc bởi những thành công
nghệ thuật nào?
<b>- Phát biểu chủ đề của truyện?</b>
Học sinh đọc to ghi nhớ.
<b>- Em suy nghĩ gì về nhan đề "Lặng lẽ</b>
Sa Pa" ?
<b>- Ph¸t biểu cảm nghĩ của em về nhân</b>
=> Tình tiết diễn biến cuộc gặp gỡ ngắn
ngủi nhân vật tự bộc bạch tự nhiên những
nét đẹp tính cách, tâm hồn, tình cảm.
<i>b, Nhân vật ơng hoạ sĩ (nhà văn ẩn mình).</i>
- Ngời kể chuyện nhập vào nhân vật để
quan sát, miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến
nhân vật chính trong truyện.
- Ơng "xúc động, bối rối" khi nghe anh
thanh niên kể chuyện. Bằng sự từng trải
nghề nghiệp và niềm khao khát của ngời
nghệ sĩ đi tìm đối tợng của NT ơng cảm
nhận đợc anh chính là đối tợng ơng cần, là
nguồn khơi gợi sáng tác: Đó chính là niềm
say mê lao động và vẻ hồn nhiên của anh.
- Vì những điều anh nói thổi bùng ngọn
lửa đam mê công việc nh thời trai trẻ và ý
tởng đa anh vào sáng tác cần nhọc công
rất nhiều.
=> Anh thanh niên là mẫu ngời lao động
trí thức lí tởng, là niềm tự hào cổ vũ thế hệ
trẻ Việt Nam sống, cống hiến cho đất nớc.
=> Điểm nhìn trần thuật chủ yếu từ điểm
nhìn và ý nghĩa của nhân vật ơng hoạ sĩ ->
cùng với nhân vật chính đã góp phần thể
hiện chủ đề t tởng tác phẩm .
<i>c, C¸c nhân vật khác:</i>
- Nhõn vt bỏc lỏi xe, cụ gỏi (anh kĩ s, anh
cán bộ nghiên cứu sét vắng mặt)-> góp
phần làm nổi bật nhân vật chính thêm sinh
động, thể hiện phẩm chất con ngời Sa Pa
say mê lao động, thầm lặng cống hiến.
<b>III. Tổng kết-luyện tp:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật.</b></i>
- Là một tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ
tình:
+ Thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, tráng lệ,
hữu tình, nên thơ ...
+ Con ngi Sa Pa p gin dị, chân thành
tâm hồn trong trẻo, giàu tình yêu thơng.
Họ đã sống và làm việc trong lặng lẽ mà
không hề cơ độc bởi sự gắn bó của họ với
đất nớc v mi ngi.
=> Tất cả tạo nên chất trữ tình, chất thơ
bàng bạc của thiên truyện, ngọt ngào sâu
lắng đầy d vÞ.
- Nghệ thuật xây dựng cốt truyện đơn
giãn, tạo tình huống tự nhiên, ngơi kể,
điểm nhìn trần thuật hợp lí.
<i><b>2. Chủ đề:</b></i>
- Ca ngợi tính cách, phẩm chất cao đẹp
của hình ảnh ngời thanh niên - con ngời
lao động mới XHCN - trong cơng việc
thầm lặng của mình.
- Tác giả muốn nói với ngời đọc: "Trong
cái lặng im ... đất nớc".
d. Hớng dẫn học và chuẩn bị ở nhà.
- Hoàn thành phần luyện tập.
- Nắm nội dung bµi häc.
- Chuẩn bị ơn tập tốt để làm bài vit TLV s 3.
e. rỳt kinh nghim gi dy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 29/11/2011</b></i>
<b> TiÕt 68-69. Bµi 14:</b>
<b>Viết bài tập làm văn số 3</b>
<i><b>(văn tự tự-làm tại lớp)</b></i>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài viết học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử
dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
+ Viết đúng thể loại văn tự sự, có sử dụng các yếu tố miêu tả ni tõm v yu t
ngh lun.
+ Đảm bảo bài viết có bố cục 3 phần.
+ Câu chuyện phải có tính trung thùc, cã tÝnh gi¸o dơc, cã søc thut phơc.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng din t, trỡnh by ...
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD thái độ làm bài kiểm tra nghiêm túc, trình bày trang trọng,...
B. Chuẩn bị của thầy v trũ:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giỏo án, ra đề, đáp án, biểu điểm,...
- In đề ra giấy,... - Ôn tập kiến thức về văn tự sự,...
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
- Giáo viên phát đề đã in sẵn cho HS.
- Học sinh lm bi vo giy.
- Hết giờ thu bài.
<b>Đề bài : </b>
<i><b>(Theo ngân hàng đề thi của chuyên môn nhà trờng)</b></i>
d. Hớng dẫn học và chuẩn b nh.
- Ôn tập lại kiến thức về văn tự sự.
- Tiếp tục viết lại bài làm trên lớp.
- Học sinh chuẩn bị bài: "Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự".
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 01/12/2011</b></i>
<b> TiÕt 70. Bµi 14:</b>
<b>Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự</b>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò và mối quan
hệ giữa ngời kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn
cũng nh khi viết văn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thức rèn luyện các kỹ năng khi làm văn.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài hc, Giy A4.
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: </b></i>
<i>- KiĨm tra bµi cị :</i>
Trong truyện "Lặng lẽ Sa Pa" ngơi kể là ngơi thứ mấy? Tác giả nhìn sự việc từ
góc độ nào? Ngời kể-ngơi kể có quan h khụng?
<i><b>* Dạy bài mới:</b></i>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu về</b></i>
<i><b>ngời kể trong văn bản tự sự.</b></i>
Giáo viên treo bảng phụ có chép đoạn
văn ở SGK? Học sinh đọc đoạn trích
"Lặng lẽ Sa Pa".
<b>- Chun kĨ vỊ ai và về việc gì?</b>
<b>- Ai l ngi k cõu chuyện đó? Vì sao?</b>
<b>- Những câu "giọng cời nh đầy tiếc rẻ";</b>
"những ngời con gái sắp xa ta nữa, hay
nhìn ta nh vậy" là nhận xét của ngời
nào về ai.
<b>- Căn cứ vào đâu có thể nhận xét : Ngời</b>
kể chuyện dờng nh thấy hết và biết tất
mọi việc, mọi ngời, mọi hành động,
tâm t tình cảm của các nhân vật.
<b>- Trong các văn bản tự sự đã học, ngời</b>
kể thờng đứng ở vị trí nào?
<b>- NhËn xÐt vỊ ngời kể trong văn bản tự</b>
sự.
<b>- Vai trò của ngời kể chuyện trong văn</b>
bản tự sự?
- Tác dụng của việc sử dụng 2 ngôi kể
<b>- Vậy cã nªn hiĨu ngêi kĨ chun</b>
<b>I. Ngêi kĨ trong văn bản tự sự.</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i>
* Đoạn trích: "Lặng lÏ Sa Pa"
- Chun kĨ vỊ phót chia tay giữa ngời
hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên .
- Ngời kể vắng mặt.
- Những câu văn đó là lời nhận xét của
ng-ời kể chuyện nhập vào vai anh thanh niên
để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta,
nhng vẫn là câu trần thuật của ngời kể
chuyện -> Đó cũng là câu nói, là tiếng
lòng của nhiều ngời trong tỡnh hung ú
=> Nú cú tớnh khỏi quỏt cao.
- Căn cø vµo:
+ Ngời kể chuyện vắng mặt-> đứng ở bên
ngồi quan sát, miêu tả, suy nghĩ, liên
t-ởng, tởng tợng để "hoá thân vào nhân vật".
+ Các nhân vật đợc miêu tả khách quan,
ngời kể có khi nhập vào một nhân vật
(ông hoạ sĩ) đa ra những nhận xét.
=> Ngời kể chuyện am hiểu tất cả mọi sự
việc, hành động, diễn biến nội tâm tinh t
ca cỏc nhõn vt.
<i><b>2. Kết luận:</b></i>
<b>* Trong văn bản tự sự có 2 hình thức kể</b>
chuyện:
+ K chuyn theo ngôi thứ 1: xng "tôi".
+ Kể chuyện theo ngôi thứ 3: ngời kể
chuyện giấu mình nhng có mặt khắp nơi
trong văn bản, biết hết mọi việc, mọi hành
động tâm t tình cảm của các nhân vật.
<b>* Ngời kể chuyện dẫn dắt ngời đọc đi vào</b>
câu chuyện: giới thiệu nhân vật, tình
huống, tả ngời, vật, đa ra những nhận xét
đánh giá về những điều đợc kể.
chÝnh là tác giả, ngay cả khi nhêi kĨ
chun xng "t«i" ?
(kh«ng)
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
Học sinh đọc đoạn trích SGK.
<b>- Ngời kể là ai? K iu gỡ?</b>
<b>- Hạn chế và u điểm của cách kể ở ngôi</b>
( Bộ Hng cú nhỡn thy, cm nhận đợc
tâm trạng và cảm xúc của ngời mẹ khi
cậu nằm trong lịng mẹ khơng?)
Học sinh đọc u cầu bài tập 2.
Phân 3 nhóm, mỗi nhóm đặt mỡnh l
mt nhõn vt k?
Giáo viên lu ý học sinh.
<b>- Mỗi nhân vật sẽ bày tỏ đợc những suy</b>
nghĩ cảm xúc, tình cảm gì khi đóng vai
là ngời kể chuyn?
<b>- Các nhân vật sẽ hạn chế những gì khi</b>
nhìn ở nhân vật khác.
<b>* Hc sinh c to ghi nh SGK.</b>
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: Đoạn trích "Trong lòng mẹ".</b></i>
- Ngời kể: nhân vật "tôi" -> bé Hồng (ngôi
thứ 1).
<b>* Ưu điểm của ngôi kể:</b>
- Diễn tả cảm xúc tâm t tình cảm miêu tả
những diễn biến tâm lí phức tạp.
- Nhân vật bộc lộ suy nghĩ về sự việc->
chủ quan.
* H¹n chÕ:
Khơng miêu tả bao quát các đối tợng
khách quan sinh động, khó tạo ra cái nhìn
nhiều chiều-> gây sự đơn điệu trong giọng
văn trần thut.
<i><b>Bài 2:</b></i>
<i>* Nhân vật anh thanh niên:</i>
+ Cảm xóc khi thÊy thêi gian hÕt: tâm
trạng buồn, tiếc rẻ.
+ Khụng bit c hnh ng ca cô gái.
<i>* Nhân vật cô gái:</i>
+ Tâm trạng khi thấy anh thông báo thời
gian đã hết.
+ Lêi muèn nãi (suy nghĩ của cô) khi nắm
tay anh ta.
<i>* Nhân vật ông ho¹ sÜ :</i>
+ Tình cảm suy nghĩ nh thế nào quyt
nh mun quay li
+ Không nhìn cảnh bọn trẻ chia tay.
d. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Hoµn thµnh nèt bµi tập.
- Soạn bài "Chiếc lợc ngà"
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 03/12/2011</b></i>
<b> Tuần 15:</b>
<i><b>Tiết 71-72. Bài 15:</b></i>
<b>Chiếc lợc ngµ</b>
<b> (Nguyễn Quang Sáng)</b>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh cảm nhận đợc tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của
cha con ông Sáu trong truyện.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ
thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ m t nhiờn ca tỏc gi .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng
chú ý trong một truyện ngắn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD thái độ trân trọng thế hệ cha anh đi trớc, thái độ uống nớc nhớ nguồn,...
B. Chuẩn b ca thy v trũ:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4, Chân dung nhà văn
Nguyễn Quang Sỏng.
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: </b></i>
<i>- KiÓm tra bµi cị :</i>
+ Kể tóm tắt nội dung truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa"?
+ Phát biểu chủ đề của truyn "Lng l Sa Pa".
<i><b>* Dy bi mi:</b></i>
Giáo viên cho học sinh xem chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng, giới thiệu
về tác giả .
Hot ng ca GV v HS <b>Nội dung cần đat</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung.</b></i>
Giíi thiƯu vµi nÐt vỊ Ngun quang
S¸ng.
Gi¸o viên nhấn mạnh một số nét tiêu
biểu về tác giả và sự nghiệp sáng tác
của Nguyễn Quang Sáng.
<b>- Em biết gì về truyện ngắn "Chiếc lợc</b>
ngà".
Giỏo viờn hng dn c-túm tt.
Giáo viên giới thiệu phần đầu của tác
phẩm .
<b>- Hc sinh đọc.</b>
<b>- Em h·y tãm t¾t néi dung chÝnh của</b>
đoạn trích?
<b>- Em có nhận xét gì về ngôi kể.</b>
<b>- T¸c dơng cđa viƯc sư dụng ngôi kể</b>
này.
<b>- Truyn c xõy dng trờn nhng tỡnh</b>
hung no?
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>
- Ngun Quang S¸ng 1932, quª ë An
Giang.
- Nhà văn quân đội trởng thành trong
quân ngũ t hai cuc khỏng chin ca dõn
tc.
- Đề tài : ViÕt vỊ cc sèng con ngêi Nam
Bé.
<i><b>2. T¸c phÈm: </b></i>
<i>- 1966 - khi tác giả hoạt động ở chiến </i>
tr-ờng Nam B.
<i><b>3. Đọc - kể tóm tắt truyện .</b></i>
- c đúng giọng điệu, ngơi kể, lối kể .
- Tãm t¾t : nh SGV
<b>* Ngôi kể : Ngôi thứ nhất, đặt điểm nhìn</b>
vào nhân vật anh Ba
-> Tăng độ tin cậy và tính trữ tình của câu
chuyện .
<b>* T×nh hng trun thể hiện tình cha con</b>
sâu sắc của ông Sáu và bÐ Thu:
<b>- Nêu mục đích tình huống ấy?</b>
<b>- Truyện có nhiều từ địa phơng Nam Bộ</b>
hãy chứng minh và giải thích từ ngữ
đó.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
Học sinh đọc hết tình hung 1.
<b>- Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé</b>
Thu có thể chia thành mấy đoạn?
<b>- Những từ ngữ hình ảnh nào chứng tỏ</b>
bé Thu không nhận anh Sáu là cha và
chỉ ra diễn biÕn t©m lÝ đang diễn ra
trong lòng cô bÐ?
<b>- Qua đó em có nhận xét gì về tính</b>
cách của bé thu ? Vì sao em có phản
ứng đó ?
Häc sinh tr¶ lời.
Giáo viên bình.
<b>- Bui sỏng cui cựng khi anh Sáu lên</b>
đờng, thái độ và hành động của bé Thu
thay đổi nh thế nào?
( Hãy tìm chi tiết thể hiện sự thay đổi
đó so sánh với lúc trớc để đánh giỏ.)
<b>- Hình dung và phân tích tâm trạng</b>
tình cảm của Thu khi gọi và ôm ba ?
<b>- Nếu chứng kiến cảnh này em sẽ cảm</b>
thấy nh thế nào ?
<b>- Hãy lí giải tâm trạng của ngời kể</b>
chuyện " Nh có bàn tay ai nắm chặt lấy
trái tim mình "? Học sinh tự bộc lộ.
<b>- Từ đó em hiểu gì về nhân vật bé Thu</b>
qua đoạn trích.
<b>- Em đánh giá nh thế nào về nghệ thuật</b>
xây dựng của tác giả.
<i><b>Học sinh đọc tình huống 2.</b></i>
t×nh cảm thắm thiết thì ông Sáu lại phải ra
đi.
- chiến khu, ơng Sáu dồn tất cả tình u
thơng và mong nhớ đứa con vào việc làm
chiếc lợc ngà để tặng con, nhng ông đã hy
sinh khi cha kịp trao món quà ấy cho con
gái.
=> Nếu tình huống 1 bộc lộ tình cảm
mãnh liệt của bé Thu với cha, thì tình
huống 2 lại biểu lộ tình cảm sâu sắc của
ngời cha với đứa con .
<i><b>4. Tõ khã: </b></i>
<b>II. Phân tích .</b>
<i><b>1. Hình ảnh bé Thu trong lần gặp cha</b></i>
<i><b>về thăm nhà.</b></i>
<i><b>a, Trớc khi Thu nhận ông Sáu lµ cha :</b></i>
- Khi anh vå vËp - BÐ Thu lạnh nhạt xa
lánh .
- Khi anh định ôm hôn con - Thu hốt
hoảng, tái mặt, bỏ chạy, thét lên => Sự sợ
hãi ...
- Khi mẹ nó bảo mời ba vô ăn cơm - Thu
nói trống, không chịu kêu ba .
- Không nhờ ông giúp chắt nồi nớc cơm
to đang sôi .
- Hất cái trứng cá mà ông gắp cho .
- Khi bị ông Sáu đánh - Thu bỏ về nhà
ngoại .
-> Tâm lí Thu : từ sợ hãi -> ơng ạnh, tỏ
thái độ bất cần => Cá tính mạnh mẽ, tình
cảm sâu sắc và một tình yêu thơng ba
chân thật -> tâm lí tự nhiên .
<i><b>b, Thái độ và hành động của Thu khi</b></i>
<i>nhận ra.</i>
- Thái độ : ân hận, hối tiếc : "Nghe bà
kể .... thở dài nh ngời lớn" khuôn mặt sầm
lại đôi mắt mênh mông .
- Hành động :
+ ThÐt gäi "Ba !" -> tiÕng kªu nh xÐ .
+ Chạy thót lên, dang tay ôm chặt cổ ba
nó .
+ Nã h«n ba : tãc, vai, cỉ, h«n vÕt thẹo.
+ Dang cả hai chân rồi câu chặt lấy ba.
+ Đôi vai nhỏ bé run run .
=> Sự thay đổi đột ngột và đối lập với
những hành động của nó lúc trớc.
=> Sự nghi ngờ về cha đợc giải toả, tình
yêu, nổi nhớ mong cha bùng lên mạnh
mẽ, hối hả, cuống quýt, có xen lẫn cả sự
hối hn .
=> Cô bé có tình cảm thật sâu sắc mạnh
mẽ nhng cũng thật dứt khoát rạch ròi . Cá
tính cøng cái tëng nh ơng ngạnh nhng
cũng rất hồn nhiên ngây thơ .
-> Tỏc gi rt am hiểu tâm lí trẻ, diễn tả
rất sinh động với tấm lịng u mến, trân
trọng tình cảm trẻ thơ .
<b>- H·y ph¸t hiƯn nh÷ng chi tiÕt biểu</b>
hiện tình cảm của ông Sáu với con ?
<b>- Suy nghĩ của em về tình cảm ấy ?</b>
Giáo viên bình.
<b>- Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì</b>
về chiÕn tranh vµ cuéc sống tâm hồn
của ngời lính.
Giáo viên cho học sinh liªn hƯ.
<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>
<b>- NhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật trần thuật</b>
Học sinh thảo luận nhóm.
<b>- Em hiểu gì về ý nghĩa của truyện.</b>
Học sinh phát biểu - Giáo viên kết luận
Hc sinh c to ghi nh.
<b>- Phát biểu cảm nghĩ về truyện</b>
<i><b>Sáu .</b></i>
- Trong ln về thăm nhà : háo hức để ơm
con vào lịng, suốt ngày quanh quẩn bên
con ...
- Khi ở khu căn cứ : ân hận vì đã đánh
con, nhớ lời dặn của con ơng làm cây lợc
ngà rất kì cơng, ơng đã hy sinh khi cha
kịp trao lại cho con.
=> Ông là một ngời cha rất yêu thơng con
- một tình yêu con sâu sắc thắm thiết.
<b>* Tình cha con thắm thiết, sâu nặng .</b>
=> Thấm thía những mất mát đau thơng,
éo le mà chiến tranh mang đến cho bao
ngời, bao gia đình .
<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp .</b>
- Cốt truyện chặt chẽ, tình huống bất ngê
nhng hỵp lý.
- Ngời kể chuyện : ngời bạn ơng Sáu.
-> Tăng tính chân thực, ý nghĩa của
truyện sức thuyết phục -> Tăng sự tin cậy
với ngời đọc.
<i><b>2. Néi dung :</b></i>
Truyện đã diễn tả một cách cảm động tình
cha con thắm thiết, sâu nặng của cha con
ơng Sáu trong hồn cảnh éo le của chiến
tranh. Qua đó tác giả khẳng định và ca
ngợi tình cảm cha con thiêng liêng nh một
giá trị nhân bản sâu sắc, nó càng cao đẹp
trong những cảnh ngộ khó khăn.
d. Híng dÉn häc học sinh học ở nhà.
- Làm bài tập, nắm cốt truyện, nội dung của truyện.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 05/12/2011</b></i>
<b> Tiết 73. Bài 15:</b>
A. Mục tiêu cần đạt :
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hệ thống hoá những kiến thức Tiếng Việt đã học trong học kì I ở lớp 9.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện các kĩ năng tổng hợp về sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc vËn dơng c¸c phơng châm hội thoại, việc xng hô trong hội thoại và
các cách dẫn trực tiếp, gián tiếp vào thực hành nói và viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4, ...
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>* Khởi động: </b></i>
<i>- KiĨm tra bµi cũ : Lồng kiểm tra trong quá trình ôn tập.</i>
<i><b>* Dạy bài mới: Nội dung ôn tập :</b></i>
<i><b>Hot ng 1 : I. Cỏc phng chõm hi thoi.</b></i>
1. Giáo viên treo bảng phụ và ghi các phơng trâm hội thoại.
2. Yêu cầu : Học sinh ghép các mảnh ghép có nội dung tơng ứng với mỗi phơng
trâm hội thoại.
<i><b>Các phơng trâm hội thoại</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
1, Phơng trâm về lợng.
2, Phơng trâm về chất.
3, Phơng trâm quan hệ.
4, Phơng trâm cách thức.
5, Phơng trâm lịch sự.
A. Khi giao tip núi cho có nội dung, nội
dung có lời nói phải đáp ứng yêu cầu của
cuộc giao tiếp, không thừa, không thiếu.
B. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình khơng tin là đúng hay khơng có
bằng chứng xác thực.
C. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp, tránh noi lạc đề.
D. Khi giao tiÕp, cÇn chú ý nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh nói mơ hồ.
E. Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng
ngời khác.
<b>Bài tập: Học sinh làm bài tập theo nhóm.</b>
<b>- Kể lại một tình huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số phơng châm hội </b>
thoại nào đó không đợc tuân thủ (Học sinh chuẩn bị ở nhà)
- Đại diện nhóm lên trình bày, sau đó nêu câu hỏi cho nhóm khác trả lời ( Bạn
hãy cho biết tình huống giao tiếp trên đã khơng tn thủ phơng châm hội thoại nào ? )
- nhận xét .
Gi¸o viên kết luận bằng các câu hỏi :
<b>- Qua các tình huống giao tiếp trên, em có thể rút ra bài học gì trong việc vận </b>
dụng các phơng châm héi tho¹i ?
<b>- Ngun nhân nào dẫn đến việc khơng tuân thủ các phơng châm hội thoại</b>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<b>- Kể tên các đại từ xng hô ?</b>
Chia theo mấy ngơi ?
<b>- Ngồi đại từ xng hơ cịn có các từ nào</b>
cũng dùng để xng hô ?
<b>- Giáo viên cho HS quan sát đoạn thơ </b>
"Khóc Dơng Khuê" và "Bạn đến chơi
nhà" của Nguyễn Khuyến ?
<b>- Xác định các từ ngữ dùng để xng hô </b>
trong các đoạn thơ trờn ?
<b>- Em có nhận xét gì về cách dùng từ </b>
x-ng hô trox-ng 2 đoạn thơ trên ?
Giỏo viờn : Nh vậy Nguyễn Khuyến đã
đề cao phơng châm "xng khiêm, hô
tôn" trong ứng xử .Vậy em hiểu phơng
châm đó nh thế nào ?
<b>II. Xng h« trong hội thoại .</b>
<i><b>1. Các từ ngữ xng hô .</b></i>
- Đại tõ xng h« :
+ Ng«i thø nhÊt : T«i, ta, chúng ta, chúng
tôi.
+ Ngôi số hai : cậu, bạn, mày.
+ Ngôi số ba : bọn họ, chúng nó, họ nó,
hắn ...
- Từ chỉ quan hệ họ hàng , quan hệ xà hội
làm từ xng hô :
Cô, dì, chú, bác, ông, bà ...
Thủ tớng, giáo s, bác sĩ, bạn ...
- Bác - tôi.
- Bác - ta .
-> Qua những vần thơ này, ta thấy chan
hồ một tình bạn tri kỉ, chân thành, thân
mật, quý trọng . Nguyễn Khuyến đã coi
trọng chữ "lễ" trong giao tiếp, nghĩa là
ng-ời ăn nói một cách khiêm tốn, kính trọng
ngời đang giao tiếp với mình -> tuân thủ
phng chõm lch s .
Giáo viên : phơng châm "xng khiêm,
hô tôn" nghĩa là phải ăn nói một cách
khiêm tốn, lễ phép, biết tôn trọng, kính
trọng ngời đang giao tiếp với mình .
Nghĩa là biết tuân thủ phơng châm
quan hệ lịch sự trong hội thoại .
<b>- Ngày xa trong xà hội quân thần việc </b>
xng hô với vua, với những nhà s, kẻ sĩ
nh thế nào ? Còn hiện nay .
Giáo viên : Trong đoạn trích "Tức nớc
vỡ bờ", chị Dậu xng hô với cái lệ lúc
chị van nài hắn tha cho chồng mình
cũng vậy .
<b>- Qua mục 1, 2 em hÃy thảo luận theo </b>
bàn :
<b>- Vì sao TiÕng viƯt khi giao tiÕp ph¶i </b>
lùa chän tõ ngữ xng hô ?
Gi ý : bi "xng hụ trong hội thoại":
ngồi các đại từ xng hơ, ta cịn có thể
dùng các danh từ chỉ quan hệ thân
thuộc, danh từ chỉ chức vụ , nghề
nghiệp tên riêng ...
Vậy nội dung quan hệ trong mỗi từ có
giống nhau khơng ? Mục đích lựa chọn
từ xng hơ có tác dụng gì ?
<i><b>Hoạt động 3: Ơn tập cách dẫn trực </b></i>
<i><b>tiếp và cách dẫn gián tiếp ?</b></i>
<b>- Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián </b>
tiếp .
<b>- HÃy nêu cách chuyển lời dẫn trực tiếp</b>
thành lời dẫn gián tiếp .
lịch sự trong hội thoại .
<b>VD : lứa tuổi học sinh chúng ta cần tuân</b>
thủ theo phơng châm giao tiếp nào để thể
hiện phơng châm đó ?
+ Gọi dạ, bảo vâng .
+ Khi nói với ông bà, cha mẹ, anh chị,
thầy cô giáo, ngời lớn tuổi chúng ta phải
dùng chữ "tha" : tha cụ, tha bà, tha ông,
tha cô ....
+ Không nói cộc lốc, trống không .
+ Không dùng chữ "ừ" khi nói với các vị
bề trên .
+ Gp ngi l ta cũng phải biết "xng
khiêm, hô tôn" để chứng tỏ mình là một
học sinh lễ phép, có văn hoỏ ....
- Ngày xa : bệ hạ, bần tăng, bần sĩ .
- Ngày nay : quý ông, quý bà, quý cô ....
xng em, gọi anh hoặc bác (gọi thay con).
<i><b>3. Trong TiÕng viƯt khi giao tiÕp ph¶i lùa</b></i>
<i><b>chän tõ ngữ xng hô :</b></i>
- Mỗi từ xng hô thể hiện tính chất của tình
huống giao tiếp và mối quan hệ ngời nói -
ngời nghe ( thân hay sơ, khinh hay
trọng .... ) => Chú ý để lựa chọn đợc từ
ngữ xng hô để đạt hiệu quả giao tip .
III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp .
<i><b>Cách dẫn T.tiếp: </b></i> <i><b>Cách dẫn G.tiếp:</b></i>
- Nhắc lại nguyên
văn lời nói hay ý
nghĩ của ngời hoặc
nhân vËt .
- Lời dẫn trực tiếp
đợc đặt trong dấu
ngoặc kép .
- ThuËt l¹i lêi nãi
hay ý nghÜ của ngời
hoặc nhân vật, có
điều chỉnh cho
thích hợp .
- Lời dẫn gián tiếp
không đặt trong
dấu ngoặc kép .
- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
- Chuyển chủ ngữ ở lời dẫn trực tiếp sang
ngơi thích hợp ( Đ. từ ngơi thứ 3 )
- Thay đổi các từ định vị thời gian cho
thích hợp .
<i><b>* Bµi tËp :</b></i>
- Giáo viên cho HS quan sát bài tập ở SGK trên bảng .
- Học sinh đọc đoạn trích .
- Giáo viên gợi ý cho học sinh giải bài tập .
+ Xác định lời đối thoại trong đoạn trích .
+ Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn trực tiếp em cần phải xác định đợc CN (tôi,
chúa công), các từ định vị thời gian là từ nào ( đây, bây giờ ) -> Cần thay nh thế nào
cho hợp lí .
Trong lời đối thoại Trong lời dẫn gián tiếp
Từ xng hô Tôi ( ngôi thứ nhất )
thø ba)
Từ chỉ địa điểm Đây Tỉnh lợc
Tõ chØ thêi gian B©y giê BÊy giê
+ Học sinh viết đoạn văn chuyển thành lời dẫn gián tiếp .
+ Học sinh trình bày.
d. Hớng dẫn học sinh häc ë nhµ .
- Nắm chắc đặc điểm từng phơng châm hội thoại , từ xng hô trong Tiếng Việt .
- Nắm đợc cách dẫn trực tiếp, gián tiếp .
- Chuẩn bị ôn tập phần tiếng việt, phần thơ và truyện hiện đại để tiết 74-75 làm
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày so¹n: 07/12/2011</b></i>
<b> TiÕt 74. Bµi 15:</b>
<b>Kiểm tra tiếng việt</b>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài viết học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Kiểm tra sự nhận thức của học sinh về Tiếng Việt lớp 9 đã học ở kì I về phần từ
vựng, phơng châm hội thoại, phần xng hô trong hi thoi .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k nng din t trả lời trúng ý, biết cách sử dụng từ Tiếng Việt trong nói,
viết, giao tiếp chuẩn mực.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức vận dụng các phơng châm hội thoại, việc xng hô trong hội thoại và
các cách dẫn trực tiếp, gián tiếp vào thực hành nói và viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giỏo viờn xõy dng kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Giáo viên phô tô đề vào giấy và phát bài cho học sinh.
* ổn định tổ chức lớp .
* Giáo viên phát bài ( có đề in sẵn ) cho học sinh, theo dõi học sinh làm bài.
* Đề bài và đáp án : Đã có trong bộ đề ở tập hồ sơ giáo viờn .
* Cuối bài giáo viên thu bài về nhà chÊm .
d. Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ .
- Nắm chắc đặc điểm từng phơng châm hội thoại , từ xng hô trong Tiếng Việt .
- Nắm đợc cách dẫn trực tiếp, gián tiếp .
- Chuẩn bị: ôn tập phần Văn học để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
e. rỳt kinh nghim gi dy:
<i><b>Ngày soạn: 08/12/2011</b></i>
<b> TiÕt 75-76. Bµi 15:</b>
<b>Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại</b>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài viết học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Kiểm tra học sinh nắm các bài thơ, truyện hiện đại đã học ở mức độ nh thế
nào?
- Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá đợc kết quả học tập của học sinh về tri
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn kĩ năng diễn đạt trả lời trúng ý, biết cách sử dụng kiến thức lý thuyết vào
viết bài kiểm tra.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào thực hành viết bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên xây dựng đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Giáo viên phô tô đề vào giấy và phát bài cho học sinh.
- HS ơn tập lại tồn bộ kiến thức lý thuyết đã học.
C. Tiến trình tổ chức làm bài kiểm tra:
* ổn định tổ chức .
* Giáo viên phát bài ( có đề in sẵn ) cho học sinh, theo dõi học sinh làm bài
* Đề bài - đáp án và biểu điểm đã có trong bộ đề .
* Cuèi giờ giáo viên thu bài về nhà chấm .
D. Hớng dẫn học ở nhà .
Soạn bài "Cố Hơng" .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 09/12/2011</b></i>
<i><b>Tiết 77-78. Bài 16:</b></i>
<b>Cố hơng</b>
<b> (L Tấn)</b>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự
xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới .
- Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm "Cố hơng", việc sử dụng thành
công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu . Việc kết hợp nhuần nhuyễn
ph-ơng thức biu t trong tỏc phm .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Cú k năng phân tích nhân vật và cản thụ các tác phm t s .
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Bồi dỡng tình cảm yêu quê hơng .
- GD tinh thn phờ phỏn ti ác của chế độ đẳng cấp và lễ giáo PK đã hủy hoại thể
lực và tinh thần của ngời dân.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4, Chân dung nhà văn.
- Vë ghi, vë bài soạn, SGK, SBT
- Tranh minh hoạ cho nhân vật Nhn
Thỉ .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>*Khởi động:</b></i>
<i>- KiĨm tra bµi cị :</i>
+ Kể tên các tác giả, tác phẩm thơ Đờng đã học .
<i><b>* Dy bi mi:</b></i>
- Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về Lỗ Tấn .
- Núi v ti vit v quờ hơng ở các nhà thơ ( Hạ Tri Chơng, Lí Bạch ) rồi từ đó
nói về tác phẩm "Cố Hơng" .
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu </b></i>
Học sinh đọc chú thích .
<b>- Hiểu gì về tác giả Lỗ Tấn .</b>
Giáo viên bổ sung về tác giả .
<b>- Em biết gì về tác phẩm "Cố Hơng" .</b>
<b>- Xác định thể loại của tác phẩm .</b>
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc .
- Học sinh tóm tắt truyện - đọc những
đoạn tiêu biểu, chú ý cách đọc đúng
ngôn ngữ nhân vật, biểu thị tâm lí nhân
vật .
Häc sinh tãm t¾t . Líp nhËn xÐt, bỉ
sung .
<b>- Xác định nội dung chính của tác </b>
phẩm ?
<b>- Trun kĨ theo tr×nh tự nào ? </b>
( Hành trình chuyến về quê của tác giả)
Có thể chia thành mấy chặng .
<b>I. Tìm hiểu chung .</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>
- Lỗ Tấn ( 1881 - 1936 ) .
- Là nhà t tởng, nhà văn hoá lớn .
- Nhà văn gắn bó với ND .
- Sự nghiệp : Cách mạng, văn chơng .
- Tác phẩm nỉi tiÕng : AQ chÝnh trun ,
Gµo thÐt , Bàng hoàng .
<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>
- "Cố Hơng" là truyện ngắn tiêu biểu nhất
của tập Gào thét ( 1923 ) .
- Là một truyện ngắn có yếu tố hồi kí,
nh-ng khơnh-ng phải là hồi kí -> khơnh-ng nên đồnh-ng
nhất nhân vật "tơi" với tác giả.
<i><b>3. §äc - tãm tắt truyện :</b></i>
* Đoc :
* Tóm tắt :
* Đại ý :
Cảm xúc, suy nghĩ của nhà văn trong
chuyến về thăm quê cuối cùng để rời nhà
đi lên thành phố .
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b></i>
<b>- Truyện có những nhân vật nào ?</b>
Nhân vật nào là chính ? nhân vật nào là
nhân vật trung tâm .
- Chỉ ra 2 hình ảnh nghệ thuật rất đặc
biệt trong truyện .
<b>- Dòng cảm xúc về con ngời và cảnh </b>
vật q hơng trong lịng nhân vật "tơi"
có thống nhất từ đầu đến cuối truyện
khơng ? ( không ) .
<b>- Phát hiện những đối tợng đợc phản </b>
ánh qua cái nhìn của nhân vật "tơi"
<b>- Tâm trạng của nhân vật "tôi" ở đây </b>
nh thế nào ? Vì sao lại nh vậy ?
<b>- Cnh vt quê hơng, con ngời đợc tác </b>
giả tái hiện bằng phng thc no l ch
yu ?
<b>- Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trớc </b>
mặt tôi so với Nhuận Thổ 20 năm về
tr-ớc khác nhau nh thế nào ?
( Hc sinh đọc )
( Tìm chi tiết về hình dáng, cử chỉ,
hành động, biểu hiện ) .
<b>- Nghệ thuật đối chiếu đợc sử dụng ở </b>
đây nhằm làm nổi bật iu gỡ ?
<b>- Nhân vật thím Hai Dơng và Nhuận </b>
Thổ có điểm gì giống nhau ?
<b>- Em hiểu gì về xà hội Trung Quốc và </b>
t tởng nhà văn qua cái nhìn về con
ng-ời, quê hơng ?
<b>- Thớm Hai Dơng nghĩ gì về Nhuận Thổ</b>
bà có những hành động nh thế nào ? ->
Hiểu gì về ngời nhân dân Trung Quốc
trong xã hội đó ?
Học sinh đọc đoạn đầu .
<b>- Tâm trạng của tác giả khi ngồi trên </b>
thuyền nhìn về làng, lí giải lí do của
tâm trạng đó ?
<b>- Biện pháp nghệ thuật đã c s dng </b>
on ny ?
<b>- Kể lại cảnh gặp gỡ và trò chuyện với </b>
bà mẹ, thím Hai ... trß chun víi
Nhn Thỉ ?
<b>- Thái độ, tình cảm của nhân vật "tôi" </b>
diễn biến qua những cảnh y nh th
no ?
<b>- Kể lại đoạn cuối . Đọc đoạn "Tôi nằm</b>
<b>II. Phân tích :</b>
<i><b>* Nhân vật :</b></i>
- Anh Tấn ( tôi ) .
- Nhuận Thổ .
- Chị Hai Dơng .
- Thằng bé Hoàng .
- Thằng bé Thuỷ Sinh .
- Bà mẹ, những ngời làng .
<i><b>* Hai hỡnh ảnh nghệ thuật : Hình ảnh </b></i>
"Cố Hơng" và "Con ng" .
<i><b>1. Cảnh vật và con ngời quê hơng qua </b></i>
<i><b>cái nhìn của nhân vật "tôi" .</b></i>
<b>a, Cảnh vật:</b>
Hiện tại
- Thôn xóm tiêu
điều, im lìm dới
bầu trời vàng úa,
u ỏm, lnh lo
gia ụng .
Hồi ức
- Đẹp hơn, nhng
mờ ảo, không sao
h×nh dung râ nÐt .
-> Cảm xúc tâm trạng của "tơi" : Khơng
nén đợc, lịng tơi se lại, buồn .
-> Bút pháp nghệ thuật : tả qua đối chiếu,
miờu t, biu cm trc tip .
<b>b, Hình ảnh Nhuận Thổ </b>
Hai mơi năm trớc Hiện nay
- Cậu bé khoẻ
mạnh, nhanh nhẹn,
trang phục đẹp đẽ,
đeo vòng bạc .
- Hiểu biết nhiều
- Nói chuyện tự
nhiên, vơ t .
=> Một nhân vật
Nhuận Thổ đẹp đẽ,
đầy sức sống .
- ăn mặc rách rới,
nghèo khổ ( mũ, áo
... )
- M¾t
- Nãi chun tha
bÈm .
=> Tàn tạ, bần hèn
-> Cuộc đời xuống
dốc, sa sút
=> Tố cáo xã hội Trung Quốc sa sút về
mọi mặt, lê án các thế lực đã tạo nên thực
trạng đáng buồn ( trộm cắp, thuế, con
đông .... )
-> Những mặt tiêu cực nằm ngay trong
tâm hồn, tính cách của ngời dân ( gánh
nặng tinh thần ) .
<i><b>2. Những suy nghĩ, cảm xúc của "tôi" </b></i>
<b>a, Trên đờng về quê .</b>
- Kết hợp kể, tả, biểu cảm trực tiếp, so
sánh đối chiếu giữa cảnh hiện tại và hồi ức
-> Khơng nén đợc, lịng tơi se lại bun .
<b>b, Nhng ngy nh .</b>
- Ngạc nhiên trớc sù xt hiƯn cđa thÝm
Hai D¬ng, Nhn Thỉ .
- Điếng ngời đi trớc lời chào của Nhuận
Thổ .
- Than thë cho gia c¶nh cđa Nhn Thỉ .
=> Bn, đau xót trớc sự sa sút của những
<b>c, Trờn ng ri c hng :</b>
xuống ... đến hết" .
<b>- Trên thuyền rời quê, cảm xúc tâm </b>
trạng nhân vật "tôi" nh thế nào ?
<b>- "Tụi" ngh gỡ ? S i chiu</b>
ngạt lẻ loi -> bức bối, ảo nÃo buồn đau
thất vọng nhức nhèi .
- Suy nghĩ về quê hơng: thế hệ trẻ phải
sống cuộc đời mới, cuộc đời tôi cha từng
sng
<b>- Các hình ảnh : con thuyền ... th»ng</b>
bÐ, Nhn thỉ gi÷a vên da,
Con đờng có dụng ý nghệ thuật gì ?
<b>- Qua diễn biến tâm trạng và tình cảm</b>
của nhân vật "tơi", ta có thể nhận thấy
tình cảm thống nhất, bản chất sâu thẳm
của "tơi" đối với cố hơng là gì ?
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết.</b></i>
Học sinh thảo luận
<b>- Chủ đề của truyện ?</b>
<b>- Đặc sắc nghệ thuật </b>
- Hỡnh ảnh con đờng là biểu hiện một
niềm tin vào sự thay đổi xã hội, tìm một
đ-ờng đi mới cho ngời dân Trung Quốc trong
những năm đầu thế kỉ XX .
=> Tình yêu quê hơng sâu đậm của "tơi" :
tuy buồn đau vì sự sa sút, nghèo nàn của
làng quê nhng vẫn ớc mơ, hy vọng vào
t-ơng lai, vào thế hệ trẻ sẽ đem đến những
đổi thay cho quê hơng, sẽ đợc sống cuộc
đời hạnh phúc trên quê hơng .
<b>III. Tổng kết .</b>
<i><b>1. Chủ đề:</b></i>
Những rung cảm của "tôi" trớc sự thay đổi
của làng quê -> p2<sub> xã hội phong kiến , lễ</sub>
giáo phong kiến -> đặt ra con đờng đi cho
ngời nhân dân .
<i><b>2. Nghệ thuật : Đậm chất hồi kí, trữ tình .</b></i>
Diễn biến tâm lí nhân vật, phơng pháp đối
chiếu .
<i><b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập. IV. Luyện tập.</b></i>
<b>? Cảm nhận của em về hình ảnh "con đờng" trong truyện ngắn ?</b>
Trong "Cố Hơng" có hình ảnh con đờng với nghĩa đen : con đờng thuỷ, đờng
sông đa nhân vật "tôi" về quê và "đa gia đình tơi" rời q .
- Hình ảnh " con đờng sơng nớc " này cũng có ý nghĩa biểu trng cho sự thay đổi
luân chuyển của cuộc sống, con ngời nh nớc, nh dịng chảy khơng ngừng của sơng .
- Hình ảnh " con đờng " xuất hiện ở cuối truyện trong suy nghĩ, liên tởng của
nhân vật "tơi" . Hình ảnh này mang ý nghĩa biểu tợng , khái quát triết lí về cuộc sống
con ngời , hiện tại đến tơng lai .
Đó là con đờng đến tự do, hạnh phúc của con ngời, con đờng của tự thân hành
động , dựng xây và hy vọng của con ngời .
Con đờng khơng tự nhiên mà có mà do chính con ngời, nhiều ngời đi mãi đi
nhiều, góp phần tạo dựng nên .
<b>? Em hiểu hình ảnh "Cố hơng" qua truyện ngắn này nh thế nào ?</b>
- Hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nớc .
- Sự thay đổi của cố hơng phản ánh điển hình sự biến đổi của xã hội Trung Quốc
20 năm đầu thế kỉ XX .
- Vấn đề bức thiết : Cần phải xây dựng cuộc đổi mới, những con đờng mới khác
trớc , tốt đẹp hơn trớc cho các thế hệ tơng lai .
d. Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ.
- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và ý nghĩa lớn lao trong t tởng của nhà văn .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày so¹n: 10/12/2011</b></i>
<b> TiÕt 79. Bµi 17:</b>
<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>
A. Mục tiêu cần đạt :
<i> Qua bài học học sinh t c:</i>
<i><b>1. Kin thc:</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng dánh giá và tự dánh giá bài viết; kỹ năng sửa chữa lỗi trong
bài làm của m×nh.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc trong viƯc nhËn xÐt và dánh giá bài làm của mình và của bạn một
cách nghiêm túc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
<i><b>Chuẩn bị của thầy</b></i> <i><b>Chuẩn bị của trò</b></i>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Chấm bài, thống kê các lỗi, điểm, tỷ lệ
các loại điểm, trả bài trớc cho HS,....
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT, xem lại
kiến thức cũ, tự nhận xét về bài làm của
mình,...
C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>*Khởi động: ổn định lớp</b></i>
<i><b>* Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
<b>I. Xây dựng dàn bài cho bài văn.</b>
Giáo viên chép đề lên bảng :
<b>Đề bài: (Theo đề bài đã làm trong ngân hàng đề của chun mơn nhà trờng)</b>
Học sinh phân tích :
<i><b>* Yêu cầu : </b></i>
- Bài viết có bố cục rõ ràng.
- Thể loại văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận.
- Câu truyện phải có yếu tính trung thực, có tính giáo dục , có sức thuyết phục.
Giỏo viờn cho HS quan sỏt dàn ý ( nh đã chuẩn bị) - Học sinh tự nhận xét bài
làm của mình thơng qua dàn ý .
<i><b>II. Hoạt động 2 : Nhận xét bài của học sinh.</b></i>
<i>1, Ưu điểm : Giáo viên nhận xét u điểm, đa ra những đoạn câu văn tiêu biểu cụ </i>
thể để tun dơng :...
- Bè cơc râ rµng, biết tạo tình huống gặp gỡ tự nhiên.
- K li việc gặp gỡ ngắn gọn, tình cảm thân mật , nêu đợc lời phát biểu của
mình.
- BiÕt t¹o ra lời thoại cụ thể chân thật.
<i>2, Tồn tại :</i>
- Một số em tạo tình huống gợng ép...
- Văn viết cha trong sáng, chân thật.
- Nhiu bi cha a c yu tố miêu tả, nghị luận vào. Vì vậy bài viết cũn hi
ht ,....
<b>III. Trả bài và chữa lỗi :</b>
1, Lỗi chính tả.
2, Li dựng t.
3, Li din t.
d. Hớng dÉn häc bµi ë nhµ :
Häc sinh vỊ tiÕp tơc sửa chữa lỗi, rút kinh nghiệm .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 12/12/2011</b></i>
<b> TiÕt 80:</b>
<b>Trả bài kiểm tra tiếng việt</b>
<b>và bài kiểm tra văn</b>
A. Mục tiêu cần đạt :
<i> Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k nng vit bi ca hc sinh, nhận xét bài làm của bạn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thức trong việc nhận xét và dánh giá bài làm của mình và của bạn một
cách nghiêm túc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
<i><b>Chuẩn bị của thầy</b></i> <i><b>Chuẩn bị của trò</b></i>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Chấm bài, thống kê các lỗi, điểm, tỷ lệ
các loại điểm, trả bài trớc cho HS,....
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT, xem l¹i
kiÕn thøc cị, tù nhËn xÐt về bài làm của
mình,...
c. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: ổn định lớp</b></i>
<i><b>* D¹y bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.</b></i>
1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Giáo viên trả bài cho học sinh, học sinh đọc suy nghĩ, sửa chữa.
3. Học sinh sửa bài theo đáp án.
4. Đọc- bình: Giáo viên chọn 1-3 bài khá nhất lớp để đọc-bình.
5. Học sinh tiếp tục sửa chữa hoàn thiện bài ở nhà.
<i><b>Hoạt động 2 : Trả bài kiểm tra Văn học.</b></i>
1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Giáo viên trả bài cho học sinh, học sinh đọc suy nghĩ, sửa chữa.
4. Đọc- bình: Giáo viên chọn 1-3 bài khá nhất lớp để đọc-bình.
5. Học sinh tiếp tục sửa chữa hoàn thiện bài ở nhà.
<i><b>Hoạt động 3 : Nhận xét bài của học sinh.</b></i>
<i>1, Ưu điểm : Giáo viên nhận xét u điểm, đa ra những đoạn câu văn tiêu biểu cụ </i>
thể để tuyên dơng :...
<i>2, Tồn tại : Văn viết cha trong sáng, chân thật,từ ngữ cịn thiếu chính xác,....</i>
<i><b>Hoạt động 4 : Trả bài và chữa lỗi .</b></i>
1, Lỗi chính tả.
2, Lỗi dùng từ.
3, Lỗi diễn đạt.
d. Híng dÉn häc ë nhµ :
- Học sinh về tiếp tục sửa chữa lỗi, rút kinh nghiệm .
- Nắm chắc các kiến thức đã học.
- ChuÈn bị bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 13/12/2011</b></i>
<b>Tuần 17:</b>
<b> Tiết 81-82-83-84. Bài 15-16:</b>
<b>ễn tp Tập làm văn</b>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Giúp học sinh nắm đợc các nội dung chính của phần TLV trong ngữ văn 9 thấy
đợc tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung .
- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung các kiểu vn bn ó hc lp di .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng khái quát hóa, so sánh các kiểu văn bản (các PTBĐ)
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD thái độ và ý thức chuẩn bị chu đáo cho tiết ôn tập.
B. Chun b ca thy v trũ:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài hc, Giy A4....
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp</b></i>
- KiĨm tra bµi cị:
+ Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 -> lớp 9 và nêu đặc điểm từng văn bản
( 5 kiểu văn bản - 5 phơng thức biểu đạt ) .
<i><b>* Dạy bài mới: Nội dung ôn tập .</b></i>
<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các kiểu</b>
<i><b>văn bản </b></i>
Học sinh c cõu hi s 1.
<b>- HÃy tìm các ví dụ minh hoạ cho các</b>
từng kiểu văn bản ?
( Đối tợng thuyết minh nào cần kết hợp
với miêu tả?
Đối tợng thuyết minh nào cần kết hợp
với giải thích ? )
<b>- Văn bản tự sự kể ở ngôi kể số mấy</b>
cần chú ý miêu tả nội tâm . Vì sao văn
tự sự cần miêu tả nội tâm .
<b>Hot ng 2: Ôn về văn miêu tả và</b>
<i><b>thuyết minh .</b></i>
<b>- Văn thuyết minh và miêu tả khác</b>
nhau nh thế nào ?
- Khi thuyết minh cần miêu tả phải chú
ý điều gì .
<b>I. Cỏc kiu vn bn v phơng thức biểu</b>
<b>đạt có liên quan ở lớp 9 .</b>
<i><b>1. Thuyết minh :</b></i>
- Thuyết minh kết hợp với miêu tả .
- Thut minh kÕt hỵp víi lËp ln .
<i><b>2. Tù sự :</b></i>
- Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả
nội tâm .
- Tự sự kết hợp với nghị luËn .
<b>3. Một số đặc điểm cần chú ý về văn</b>
<b>thuyết minh v miờu t .</b>
Miêu tả Thuyết minh
- Có h cÊu tëng
t-ợng, khônh nhất
định phải trung
thành với sự vật .
- Dùng nhiều so
sánh, liên tởng .
- Ýt dïng sè liƯu cơ
thĨ chi tiÕt .
- Dïng nhiều trong
sáng tác văn
ch-¬ng, nghƯ tht.
- Ýt tÝnh khuôn
mẫu.
- Đa nghĩa .
- Trung thnh với
đặc điểm của đối
t-ợng, sự vật .
- Bảo đảm tính
khách quan, KH, ít
dùng tởng tợng, so
sánh .
<b>- Thế nào là độc thoại, đối thoại, độc</b>
thoại nội tâm ?
<b>- Vai trò và hình thức thể hiện của các</b>
yếu tố này trong văn bản tự sự . Nêu ví
dụ ?
- Trong " Cố Hơng " có đoạn văn nào
miêu tả ? Chỉ ra đối tợng miêu tả ?
- Đoạn văn nào sử dụng thuyết minh ?
Cách thuyết minh đó nh thế nào ?
- Phần thuyết minh của văn bản trên có
tác dụng gì trong văn bản tự sự ?
(Muốn chỉ ra nét tiêu cực nào ở ngời
dân Trung Quốc ? )
<b>Hoạt động 3: Ôn tập văn bản tự sự .</b>
Giáo viên cho học sinh đọc câu hỏi 1, 2
SGK trang 220 . Học sinh thảo luận
theo gợi ý ca giỏo viờn .
- Nêu vai trò tác dụng của miêu tả, biểu
cảm, nghị luận trong văn bản tự sự.
Lấy vÝ dơ minh ho¹ .
- Đơn nghĩa.
<i><b>4. Đối thoại, độc thoi ni tõm .</b></i>
* Bài tập : Tác phẩm " Cố Hơng "
- Đoạn văn miêu tả Nhuận Thổ trong kí ức
của nhân vật " tôi " và Nhuận Thổ trong
- Đoạn thuyết minh kết hợp với giải thÝch
vỊ tªn cđa Nhn Thỉ .
-> Tín ngỡng, mê tín trong cách đặt tên
của ngời nhân dân Trung Quốc .
<b>II. Đặc điểm văn tự sự.</b>
1. Những nội dung liên quan :
- Miêu tả trong tự sự .
- Nghị luận trong tù sù .
- BiĨu c¶m trong tù sù .
- Trong văn bản ( tự sự ) có đủ các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, lập luận mà vẫn gọi đó
là văn bản tự sự . Vì :
- C¸c u tè miêu tả, lập luận, biểu cảm
chỉ là hỗ trợ nhằm làm nổi bật phơng thức
chính .
- Gi tờn vn bn -> căn cứ và phơng thức
biểu đạt chính .
- Thực tế khó có một văn bản nào chỉ vận
dụng một hỡnh thc biu t .
<b>* Giáo viên chuẩn bị bảng phụ cho học sinh lên diễn và gọi các em nhận xét.</b>
minh Điều hành
1 Tự sự x x x x
2 Miêu tả x x x
3 BiĨu c¶m x x x
4 Thut minh x x
5 Điều hành
6 Nghị luận x x x
Giỏo viờn nờu cõu hỏi . Học sinh trao đổi và trình bày, lớp b sung .
( Vì các em đang rèn kĩ năng, còn tác phẩm văn học là thể hiện sự sáng tạo rồi ) .
<b>Câu 11: Học sinh làm bài tập theo nhãm .</b>
VD : Độc thoại, đối thoại -> hiểu sâu hơn về “Truyện Kiều”, “Làng” .
<b>Câu 12: Kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu văn bản và </b>
phần tiếng việt -> giúp học sinh học tốt hơn khi làm văn kể chuyện dùng ngôi kể,
ng-ời kể chuyện, dẫn dắt xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc .
d. Híng dÉn häc ë nhµ .
- Viết đoạn văn thuyết minh về lễ hội mùa xuân .
e. rót kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Tiết 85-86. Bài 16:</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 17/12/2011</b></i>
<i><b>Tiết 87-88:</b></i>
<b>Tập làm thơ tám chữ</b>
<i><b>(Tiếp theo tiÕt 54)</b></i>
A. Mục tiêu cần đạt:
<i>Qua bài học học sinh t c:</i>
<i><b>1. Kin thc:</b></i>
- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ.
- Tp lm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp những câu thơ vào một
bài thơ cho trớc.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng nhn din, phõn tớch luật thơ tám chữ và biết làm thơ tám
chữ đúng lut.
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Có cảm xúc chân thành, trong sáng khi cảm thụ thơ tám chữ.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4....
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT, các bài
thơ, đoạn thơ đã làm, lời bình,...
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp</b></i>
- KiĨm tra bµi cũ:
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<b>Hot ng 1: Tỡm hiu mt số đoạn thơ tám chữ</b>
1. Thế Lữ
2. Xu©n DiƯu
3. Vị Hoàng Chơng
4. Hàn Mặc Tử
* Nhận xét:
- Thơ tám chữ thờng sử dụng vần chân một cách rất linh hoạt; có vần trực tiếp
tạo thành cặp ở hai câu thơ đi liền nhau: sao - bao, quang - mang, có vần gián cách:
huyết - siết, ta - da
- Thơ tám chữ rất gần với văn xi, sau đó cách ngắt nhịp cũng rất linh hoạt.
<b>Hoạt động 2: Viết thêm một câu thơ để hồn thiện khổ thơ</b>
* Yªu cÇu:
- Câu mới viết phải đủ tám chữ.
- Phải đảm bảo sự lơ-gíc về ý nghĩa với những câu đã cho.
- Phải có vần chân gián tiếp hoặc trực tiếp với những câu đã cho.
a.
<i>Cảnh mùa thu đã mùa xuân nảy lộc</i>
<i> Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông</i>
<i>Tôi cng khỏc tụi sau ln gp trc</i>
...
<i><b>(Đỗ Bạch Mai: Trớc dòng sông)</b></i>
* Gợi ý:
Cú th chn mt trong cỏc cõu gần đủ tám chữ sau:
- Mà dịng sơng cha vẫn chảy...
- Bởi đời tôi cũng đang chảy...
- Sao thời gian cng chy...
b.
<i>Biết làm thơ cha hẳn là thi sĩ</i>
<i>Biển dù nhỏ không phải là ao rộng</i>
...
<i><b>(Phm Cụng Trứ, Vơ đề)</b></i>
* Gợi ý:
* Có thể chọn một trong các câu gần đủ tám chữ sau:
- Chợt quen nhau cha thể gọi...
- Một cành hoa đâu đã gọi...
- Mùa đông ơi, sao đã vội...
c.
<i>Nhng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ</i>
<i>Phố Hàng Ngang dâu da xoan nở trắng</i>
<i>Và ma rơi thật dịu dàng, êm lặng</i>
<i>...</i>
<i><b> (BÕ KiÕn Quèc: D©u da xoan)</b></i>
* Gỵi ý:
* Có thể chọn một trong các câu gần đủ tám chữ sau:
- Cho một ngời thơ thẩn ngắm...
- Chợt giật m×nh nghe ai gäi...
d.
<i>Có lẽ nào để tuột khỏi tay em</i>
<i>Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ</i>
<i>Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ</i>
<i>...</i>
<b>Hoạt động 3: Tập làm thơ tám chữ theo đề tài</b>
* Gỵi ý:
1. Nhí trêng:
<i>Nơi ta n hng ngy quen thuc th</i>
<i>Sân trờng mênh mông, nắng cũng mênh mông</i>
<i>Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng</i>
<i>Xa bạn bè, sao bỗng thấy bâng khuâng?</i>
2. Nhớ bạn:
<i>Ta chia tay nhau, phợng đỏ đầy trời</i>
<i>Nhớ những ngày rộn rã tiếng cời vui</i>
<i>Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời</i>
<i>Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi...</i>
<b>Hoạt động 4: Bình những bài thơ, đoạn thơ đã làm.</b>
d. Híng dÉn häc ë nhµ .
- Viết một số đoạn hoặc bài thơ tám chữ .
- Su tầm các đoạn thơ, bài thơ tám chữ .
- Chuẩn bị bài mới: Những đứa tr .
e. rỳt kinh nghim gi dy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 19/12/2011</b></i>
<b> TiÕt 89. Bµi 17:</b>
<b>Những đứa trẻ</b>
<b>(Trích: Thời thơ ấu)</b>
-A. Mục tiêu cần đạt:
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thc:</b></i>
- Biết rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng và
nghệ thuật kể chuyện của Gorki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng cảm thụ những văn bản tự sự và học tập cách viết văn tự sự ng«i kĨ
sè 1.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD tình bạn trong sáng, thân thiết; sự cảm thông với những tuổi thơ bất hnh.
B. Chun b dựng dy hc:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến ni
bi hc, Giy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp</b></i>
- Kiểm tra bài cũ: Ngôi kể chuyện số 1 có tác dụng gì ?
<i><b>* Dạy bài míi: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung.</b></i>
Học sinh đọc chú thích tác giả.
Giáo viên bổ sung.
<b>- Hiểu gì về xuất xứ đoạn trích và tác</b>
phẩm tự truyện của Gorki.
Giáo viên giải thích và tóm tắt tác
phẩm ( SGV ).
Giỏo viên hớng dẫn đọc - Giáo viên
nêu tóm tắt phần trích - Học sinh đọc
một vài đoạn.
<b>- Đoạn trích có bố cục mấy phần? Nội</b>
dung từng phần.
<b>- Chuyện đợc kể theo ngôi kể thứ mấy?</b>
( Ngôi thứ nhất - Aliôsa )
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích.</b></i>
<b>- Em hiểu gì về hồn cảnh của những</b>
đứa trẻ?
<b>- Tìm ra điểm giống và điểm khác nhau</b>
trong hồn cảnh xuất hiện của chúng?
<b>- Quan hệ giữa hai gia đình nh thế nào?</b>
Tại sao bọn trẻ lại chơi thân với nhau.
<b>- Đọc truyện tự thuật này em cảm nhận</b>
tình bạn giữa bọn trẻ nh thế nào ? Tại
sao nhà văn lại có thể khắc ghi sâu sắc
và kể li xỳc ng nh vy?
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
- Nhà văn Nga nổi tiếng.
- Cuc i gp nhiu gian trn, có tuổi
thơ cay đắng thiếu tình thơng.
- Lµ ngời mở đầu cho văn học cách mạng
Nga thế kỉ XX.
- Vừa lao động vừa sáng tác rất nhiều.
<i><b>2. Tác phm :</b></i>
- Thời thơ ấu -> cuốn đầu trong bộ ba t2
tự truyện (Thời thơ ấu; Kiếm sống; Những
trờng ĐH của tôi). Tp gồm 13 chơng.
Đoạn trích thuộc chơng IX
<i><b>3. Đọc, tìm hiểu bố cục :</b></i>
<b>a, Đọc.</b>
<b>b, Bố cục : 3 phần.</b>
- Tình bạn trong trắng: (đầu->cúi xuống)
- Tình bạn bị cấm đoán: (tiếp->nhà tao)
- Tình bạn tiếp diễn: (còn lại)
=> Kể theo trình tự thời gian.
<b> II. Ph©n tÝch .</b>
<i><b>1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thơng.</b></i>
- Học sinh tóm tắt văn bản .
- A-li-«-sa : bố mất ở với bà ngoại .
- 3 a con ông đại tá : mẹ mất sống với
bố và gì gh ( quý tc ) .
-> Đều sống thiếu tình thơng, thuộc các
giai cấp khác nhau .
- Bọn trẻ quen nhau tình cờ . Ali ôsa cứu
thằng em bÞ ng· xuèng giếng -> chúng
chơi thân với nhau vì có cảnh ngộ giống
nhau .
=> Tình bạn trong sáng hồn nhiên .
-> Tỏc gi nh li tui thơ cay đắng, nhng
đơi khi cũng có những khoảnh khắc ngọt
ngào của mình .
<b>- Tìm những đoạn văn câu văn thể hiện</b>
sự quan sát tinh tế của Aliơsa nhìn
nhận về những đứa trẻ?
<b>- Phân tích những cảm nhận, nhận xét</b>
bằng những câu văn giàu hình ảnh so
sánh của nhà văn?
( Học sinh thảo luận theo 2 nhóm )
-Học sinh báo cáo nhận xét .
Giáo viên tổng hợp, kết luận.
<b>- Chuyn đời thờng, vờn cổ tích lồng</b>
vào nhau trong nghệ thuật kể truyện
của Gorki nh thế nào qua các chi tiết
liên quan đến những ngời mẹ và những
ngời b trong bi vn ny ?
<b>- Những câu văn biểu cảm của Aliôsa</b>
khi liên tởng về mẹ có tác dơng g×?
<b>- Vì sao trong câu chuyện Aliơsa ( nhà</b>
văn ) không nhắc tên đến bọn trẻ nhà
đại tá? ( câu truyện thêm kết quả, đậm
đà màu sắc cổ tích ).
<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết </b></i>
<i><b>-luyện tập.</b></i>
Học sinh đọc to ghi nhớ.
<i><b>cđa Ali «sa .</b></i>
- Khi mấy đứa trẻ k/c mẹ chết : “Chúng
ngồi sát vào nhau nh những chú gà con”
-> sự so sánh chính xác khiến ta liên tởng
-> Sự cảm thông của Ali ôsa với nổi bất
hạnh của các bạn nhỏ .
- Khi đại tá bất chợt xuất hiện " Chúng
lặng lẽ bớc ra khỏi xe và đi vào nhà khiến
tôi lại nghĩ đến những con ngỗng ..."
-> So sánh chính xác thể hiện dáng dấp
của bọn trẻ và thể hiện đợc tác giả với nội
tâm của chúng đồng thời cảm thông với
cuộc sống thiếu tình thơng của các bạn .
<i><b>3. Chuyện đời thờng và vờn cổ tích </b></i>
- Chi tiết bọn trẻ nhắc đến dì ghẻ -> Ali
ơsa liên tởng đến nhân vật mụ gì ghẻ độc
ác trong truyện cổ tích -> Trí tởng tợng
phong phú và sự lo lắng thơng các bạn .
- Chi tiết ngời “mẹ thật” Ali ôsa lạc ngay
vào thế giới cổ tích -> động viên các bạn
và nỗi thất vọng trẻ thơ -> khao khát tình
yêu thơng của mẹ .
- Hình ảnh ngời bà nhân hậu kể chuyện
cho cháu nghe, khái qt " có lẽ tình cảm
những ngời bà đều tốt " chúng kể về ngày
trớc, trớc kia, có lúc .
=> Nhớ nhung hoài niệm những ngày
sống tơi đẹp .
=> Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy chất
thơ -> ớc mong hạnh phúc yêu thơng của
trẻ thơ hồn hậu đáng u
<b>III.Tỉng kÕt - lun tËp .</b>
<i><b>1. Ghi nhí : </b></i>
- Chủ đề : Tình bạn thân thiết giữa chú bé
Ali ôsa với 3 đứa trẻ hàng xóm sơng,
thiếu tình thơng, bất chấp cản trở của ngời
lớn .
- NghƯ tht kĨ chun :
+ Tù tht .
+ So s¸nh chÝnh x¸c .
+ Đối thoại ngắn gọn, sinh động, phù hợp
với tâm lí nhân vật .
+ §êi thêng, cỉ tÝch lång vào nhau .
<i><b>2. Luyện tập : Câu 1 SGK .</b></i>
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Kể chuyện về tình bạn của em.
- Chuẩn bị bài mới.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 23/12/2011</b></i>
<b> TiÕt 90:</b>
<b>bài kiểm tra học kì I</b>
A. Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh củng cố nâng cao kiến thức đã học ở kĩ năng làm bài tiếng Việt , Văn
và Tập làm văn . Tự đánh giá trình độ , năng lực của bản thân v k nng lm bi.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k nng viết bài của học sinh, nhận xét bài làm của bạn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD ý thức chủ động, tích cực trong việc sửa lỗi bài làm của mình và của bn.
B. Chun b dựng dy hc:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Chấm bài, thống kê các lỗi, điểm, tỷ lệ
các loại điểm....
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT, xem l¹i
kiÕn thøc cị,...
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp</b></i>
- KiÓm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<i><b>Hot ng 1 : </b></i>
1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Giáo viên trả bài cho học sinh, học sinh đọc suy nghĩ, sửa chữa.
3. Học sinh sửa bài theo đáp án.
4. Đọc- bình: Giáo viên chọn 1-3 bài khá nhất lớp để đọc-bình.
5. Học sinh tiếp tục sửa chữa hoàn thiện bài ở nhà.
<i><b>Hoạt động 2 : Nhận xét bài của học sinh.</b></i>
<i>1, Ưu điểm : Giáo viên nhận xét u điểm, đa ra những đoạn câu văn tiêu biểu cụ </i>
thể để tuyên dơng :...
<i>2, Tồn tại : Văn viết cha trong sáng, chân thật,từ ngữ cịn thiếu chính xác,....</i>
<i><b>Hoạt động 3 : Trả bài và chữa lỗi .</b></i>
1, Lỗi chính tả.
2, Lỗi dùng từ.
3, Lỗi diễn đạt.
d. Híng dÉn häc ë nhµ :
- Học sinh về tiếp tục sửa chữa lỗi, rút kinh nghiệm .
- Nắm chắc các kiến thức đã học.
- ChuÈn bÞ bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 02/01/2012</b></i>
<b>Tuần 19:</b>
<b> TiÕt 91-92. Bµi 18:</b>
<b>Bàn về đọc sách</b>
<i> Chu Quang Tiềm </i>
-A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách qua bài nghị
luận sâu giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn thờm cỏch vit vn ngh luận qua việc lĩnh hội bài NL sâu , sinh
động , giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục thói quen, lịng say mê đọc sách.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
ChuÈn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liu cú liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vë bài soạn, SGK, SBT
- Mt vi chng trỡnh " Mi ngày một
cuốn sách " trong thời gian gần đây.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp</b></i>
- KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
- Giáo viên giới thiệu chơng trình ngữ văn kỳ II:
Chu Quang Tiềm ( 1897 - 1986 ) là nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng của
Trung Quốc . Trong các cơng trình nghiên cứu của mình , ông đã nhiều lần lu tâm đến
việc đọc sách . Bài nghị luận "Bàn về đọc sách " là lời tâm huyết của tác giả muốn
truyền lại cho đời sau những kinh nghiệm đọc sách có hiệu quả nhất trong quá trình
học tập và làm việc của mỗi ngời .
<i><b>Hoạt động của học sinh và giáo viên</b></i> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiu</b></i>
chung văn bản .
<b>- Gii thiệu vài nét về tác giả Chu</b>
Quang Tiềm và văn bản " Bàn về đọc
sách "
Giáo viên hớng dẫn đọc - học sinh đọc
<b>- Xác định thể loại của văn bản . </b>
<b>- Dựa vào những yếu tố nào để xác</b>
định ?
Gi¸o viên kiểm tra việc nắm từ khó của
học sinh .
<b>- Dựa vào bố cục của văn bản hãy tóm</b>
tắt các luận điểm của tác giả khi triển
khai vấn đề nghị luận ấy ?
<b>I . T×m hiĨu chung :</b>
<i><b>1 . Tác giả - tác phẩm :</b></i>
<b>- Chu Quang Tiềm (1897 - 1986) lµ nhµ</b>
mÜ häc, lÝ luận văn học næi tiÕng Trung
Quèc.
<b>- </b> “Bàn về đọc sách” trích “Danh nhân
Trung Quốc bàn về niềm vui nổi buồn của
việc đọc sách” xuất bản 1995 .
<i><b>2 . Đọc :</b></i>
Rõ ràng , mạch lạc , ...
<i><b>3 . Thể lo¹i :</b></i>
<b>- Văn bản nghị luận : (lập luận giả thiết 1</b>
vấn đề xã hội)
-> Tầm quan trọng của việc đọc sách và
phơng pháp đọc sách nh thế nào để có
hiệu quả .
- Dựa vào hệ thống luận điểm , cách lập
luận và tên văn bản .
<i><b>4 . Giải nghĩa từ khó : </b></i>
Häc vÊn vµ häc tht .
<i><b>5 . Bè cơc : </b></i>
<b>- Luận điểm 1 : ( 2 đoạn văn đầu ) :</b>
Khẳng định tầm quan trọng và sự cần thiết
<b>- Luận điểm 2 : ( đoạn văn thứ 3 ) : Các</b>
khó khăn , nguy hại dễ gặp của việc đọc
sách trong tình hình hiện nay .
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích .</b></i>
Học sinh đọc đoạn đầu .
<b>- Qua lêi bµn cđa Chu Quang Tiềm ,</b>
em thấy sách có tầm quan trong nh thÕ
nµo ?
<b>- Từ đó em thấy mối quan hệ giữa đọc</b>
sách và học vấn ra sao ?
<b>- Vậy việc đọc sách có ý nghĩa gì ? </b>
<b>- Trong thời đại hiện nay, để trau dồi</b>
học vấn, ngồi con đờng đọc sách cịn
có những con đờng nào khác ?
<b>- Em hiểu câu “Có đợc sự chuẩn bị nh</b>
thế ... nhằm phát hiện thế giới mới”
nh thế nào ?
Học sinh đọc đoạn văn 3 .
<b>- Muốn tích luỹ học vấn, đọc sách có</b>
hiệu quả, tại sao trớc tiên cần biết lựa
<b>- Theo tác giả , nên chọn sách dể đọc</b>
nh thế nào ?
Tác giả đã khẳng định " Trên đời
khơng có học vấn nào là cô lập , tách
rời học vấn khác " . Vì thế " Khơng
biết rộng , khơng thơng thốt thì khơng
thể nắm gọn " - chứng tỏ , sự từng trải
của 1 học giả lớn .
Học sinh đọc đoạn cuối .
Giáo viên : Việc biết lựa chọn sách để
đọc đã là một quan điểm quan trọng
thuộc phơng pháp đọc sách . Cùng vấn
đề này Chu Quang Tiềm còn bàn cụ thể
về cách đọc sách . Em hãy phân tích lời
bàn của tác giả về phơng pháp đọc sách
.
<b>- Luận điểm này đợc tác giả triển khai</b>
nh thế nào ? ý nghĩa giáo dục s phạm
của luận điểm này là ở chổ nào ?
<i><b>Hoạt động 3 </b></i> : Hớng dẫn tổng kết
-Luyện tập .
về phơng pháp đọc sách .
<i><b>1 . Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc</b></i>
<i><b>đọc sách . </b></i>
<b>* Tầm quan trọng lớn lao của sách trên</b>
con đờng phát triển nhân loại , vì :
<b>+ Sách đã ghi chép ... tích luỹ qua từng</b>
thời đại .
<b>+ Những cuốn sách có giá trị ... học</b>
thuật của nhân loại .
<b>+ Sách trở thành kho tàng quý báu .... năm</b>
nay .
<b>* c sách là con đờng quan trọng của</b>
học vấn ( Học vấn là thành quả tích luỹ
lâu dài của nhân loại ) .
<b> * Đọc sách là để chuẩn bị hành trang ,</b>
thực lực về mọi mặt để con ngời có thể
tiếp tục tiến xa trên con đờng học tập ,
phát hiện thế giới .
<b>- Häc sinh tù béc lé .</b>
<i><b>2 . Cách lựa chọn sách khi đọc :</b></i>
<b>- Trong tình hình hiện nay, sách càng</b>
nhiều, việc đọc sách càng không dễ . Học
giả Chu Quang Tiềm đã chỉ rõ ngời đọc
đứng trớc 2 điều nguy hại sau:
<b>+ S¸ch nhiÒu khiÕn ta ... kh«ng biÕt</b>
nghiỊn ngÉm .
<b>+ Sách nhiều khiến ngời đọc ... có ích .</b>
<b>-> Cách chọn sách :</b>
<b>+ Không tham đọc nhiều ... phải chọn</b>
cho tinh , đọc kĩ những quyển nào thực sự
có giá trị , có lợi cho mình .
<i><b>3 . Phơng pháp đọc sách : </b></i>
<b>* Cách đọc đúng đắn : </b>
<b>- Đọc kĩ, đọc nhiều lần, đến thuộc lòng . </b>
<b>- Đối với sự say mê, ngẫm nghĩ, suy nghĩ</b>
sâu xa, tích luỹ ...
<b>- Đọc - hiểu : Có nhiều chách đọc : đọc</b>
to , đọc thành tiếng , đọc thầm , đọc bằng
mắt, đọc 1 lần, đọc nhiều lần ...
<b>* Mối quan hệ giữa học vấn phát triển và</b>
học vấn chuyên môn với việc đọc sách :
<b>- Bác bỏ quan niệm chỉ chú ý đến học vấn</b>
chuyên môn mà lãng quên học vấn phát
<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp : </b>
Bài viết này có tính thuyết phục cao .
Theo em điều ấy đợc tạo nên từ những
yếu tố cơ bản nào ?
Häc sinh th¶o luËn .
chẽ , hợp lý , các ý kiến đợc dẫn dắt nhẹ
nhàng , tự nhiên , sinh động .
<i><b>2 . Nội dung : Các lời bàn, cách trình bày</b></i>
của tác giả vừa đạt lí, thấu tình -> là một
học giả có uy tín. -> nhận xét đa ra xác
đáng thuyết phục. Đồng thời tác giả trình
bày bằng cách phân tích cụ thể bằng
giọng trị chuyện, tâm tình khiến ngời đọc
tiếp nhận mọtt cách nhẹ nhàng, thấm thía.
<i><b>3 . V cỏch vit : </b></i>
Tác giả sử dụng từ ngữ hóm hỉnh , giàu
hình ảnh , giàu chất th¬ .
<i><b>4 . Ghi nhớ : Học sinh đọc to ghi nhớ</b></i>
sách giáo khoa .
d. Híng dÉn häc ë nhµ :
- Học sinh đọc thuộc ghi nhớ . Nắm nội dung bài học .
- Qua văn bản “Bàn về đọc sách” em thu hoạch thấm thía nhất ở điểm nào ? vì sao ?
(Viết thành một đoạn văn ngn).
- Soạn bài Tiếng nói văn nghệ .
e. rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 04/01/2012</b></i>
<b> TiÕt 93. Bµi 18:</b>
<b>Khởi ngữ</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Gióp häc sinh nhËn biÕt khởi ngữ với chủ ngữ của câu .
- Nhn biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói , viết .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS có ý thức dùng khởi ngữ khi đặt câu.
B. Chuẩn bị của giỏo viờn v hc sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
c. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp.</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Hỡnh thnh kin thc v</b></i>
khi ng .
Giáo viên treo bảng phụ có ghi các VD
ở phần I.1
Hc sinh đọc yêu cầu của mục 1 :
<b>- Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ</b>
ngữ trong câu sau và quan hệ với v
ng .
<b>I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ</b>
<b>trong câu:</b>
<b>* Vớ d : (1). xỏc nh CN trong các câu </b>
a. “Anh” in đậm : không là CN
Anh không in đậm : là CN .
b. Tô -> là CN .
c. Chúng ta - > là CN .
(2). Phân biệt các từ ngữ in đậm
với CN .
<i><b>* V trớ : Các từ ngữ in đậm đứng trớc CN</b></i>
.
<b>- Những từ ngữ đứng trớc CN , dùng để</b>
nêu lên đề tài đợc nói đến trong câu ->
l khi ng .
<b>- Vậy em hiểu khởi ngữ là g× ? </b>
<b> + Nêu đặc điểm ? Vai trò của khởi</b>
VD : ở câu a, b , c vai trò của khởi ngữ
là :
a, Anh 1 -> nờu lờn đối tợng đợc nói
tới trong câu .
b , “Giàu” 1 : nêu lên sự việc đợc nói
tới trong câu .
c , Khởi ngữ “Về ... văn nghệ” ->
nêu lên đề tài của câu nói .
<b>- VËy cã thÓ thêm những quan hệ từ</b>
nào trớc các khởi ngữ ?
Giáo viªn l u ý häc sinh :
<b>- Phân biệt khởi ngữ và bổ ngữ.</b>
<i>VD1 : Quyển sách này tôi đọc rồi .</i>
-> B N đảo
<i>VD2 : Quyển sách này , tơi đọc nó rồi .</i>
-> Khởi ngữ .
- Phân biệt khởi ngữ và chủ ngữ .
<i>VD1 : Bông lúa này hạt mỏng quá .</i>
-> Chủ ngữ
<i>VD2 : Bông lúa này , hạt mỏng quá .</i>
-> Khởi ngữ
không có quan hệ trực tiÕp víi VN theo
quan hƯ C - V .
<i><b>* Bµi häc : </b></i>
<b>1 . Khởi ngữ ( đề ngữ , TP khởi ý ) : là</b>
thành phần câu đứng trớc CN .
<b>2 . Vai trß cđa khëi ngữ trong câu : </b>
Nờu lờn ti c núi đến trong câu chứa
nó .
<b>3 . DÊu hiƯu nhËn biÕt : </b>
<b>- Trớc khởi ngữ có thể thêm các quan hệ</b>
tữ : về , đối với .
<b>- Sau khëi ng÷ có thể thêm trợ từ " thì ".</b>
<b>- Khởi ngữ có quan hệ trực tiếp hoặc gián</b>
tiếp với phần câu còn lại :
<b>+ Quan h trc tip: Khi ng cú thể đợc</b>
lặp lại nguyên văn hoặc thay thế bằng từ
ngữ khỏc .
<i>VD : Giàu, tôi cũng giàu rồi .</i>
<i>VD : Kiện ở huyện, bất quá mình tốt lễ,</i>
quan trên mới xử cho đợc .
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập . II . Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 1 : Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 : xác định khởi ngữ : </b></i>
a, “Điều này”
b, Đối với chúng mình
c, Một mình
d, Làm khí tợng
e, Đối với cháu
<i><b>Bài tập 2 : </b></i>
a, Làm bài , anh ấy cẩn thận lắm .
b, Hiu thì tơi hiểu rồi , nhng giải thì tơi cha giải đợc .
d. Hớng dẫn học ở nhà .
1 . Tìm thành phần khởi ngữ ở bài " Bàn về đọc sách "
2. Soạn bài: “Phép phân tích và tổng hợp” .
e. rót kinh nghiƯm sau giê dạy:
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 06/01/2012</b></i>
<b> TiÕt 94. Bµi 18:</b>
<b>Phép phân tích và tổng hợp</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
Gióp học sinh hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích , tổng hợp trong
bài TLV NL .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rốn k nng vn dng phộp phõn tớch v tổng hợp khi viết văn nghị luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Gi¸o dơc ý thøc vËn dơng lý thut vµo thùc hµnh.
B. Chn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4, bút dạ ,...
Vë ghi, vë bµi so¹n, SGK, SBT
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
- KiĨm tra bµi cũ:
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm về</b></i>
phép lập luận phân tích và tổng hợp .
Học sinh đọc văn bản “Trang phục”
<b>- </b>ở đoạn mở đầu , bài viết nêu ra một
loạt dẫn chứng về cách ăn mặc để rút ra
nhận xét về vấn đề gì ? ( Trang phục
đẹp và văn hố ) .
<b>- Hai luận điểm chính trong văn bản là</b>
gì ? (- Vấn đề văn hoá trong trang phục
; - vấn đề các quy tắc ngầm buộc mọi
ngời tuân theo) .
<b>- Tác giả đã dùng phép lập luận nào để</b>
rút ra 2 luận điểm đó ? (phép phân
tích).
<b>- Bài văn đã nêu ra những dẫn chứng gì</b>
về trang phục ?
<b>- Từ đó em hiểu phép lập luận phân</b>
tích là gì ?
<b>- Theo em bài viết đã dùng phép lập</b>
luận gì để chốt lại vấn đề ? Câu văn
nào thể hiện điều đó .
- Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên ,
<i>bài viết đã mở rộng sang vấn đề ăn</i>
<i>mặc đẹp nh thế nào ? Nêu các điều</i>
<i>kiện quy định cái đẹp của trang phục</i>
<i>nh thế nào ? ( Học sinh thảo luận</i>
<i>nhóm ) .</i>
<b>- Qua bài đọc em hãy nêu vai trò của</b>
phép tổng hợp đối với bài nghị luận nh
thế nào ?
<b>- Mục đích của phép lập luận phân tích</b>
và tổng hợp là gì ?
Học sinh đọc to ghi nhớ .
<b>I . Tiềm hiểu phép lập luận phân tích</b>
<b>và tổng hợp .</b>
<i><b>* Ví dụ: Văn bản : Trang phục .</b></i>
<i><b>1. PhÐp ph©n tÝch : </b></i>
<b>- Hiện tợng 1 : Thông thờng trong doanh</b>
trại ... mọi ngời -> Hiện tợng này nêu
vấn đề : cần ăn mặc chỉnh tề , đồng bộ .
<b>- Hiện tợng 2 : Anh thanh niên đi tát </b>
- Hiện tợng 3 : Ăn mặc phải phù hợp với
đạo đức . Cái đẹp bao giờ cũng đi liền với
cái giản dị . Ngời có văn hố là ngời biết
tự hồ mình vào cộng đồng nh thế .
=> Phân tích là phép lập luận trình bày
từng bộ phận của 1 vấn đề và phơi bày nội
dung bên trong của sự vật hiện tợng .
Khi phân tích chúng ta có thể giả thiết , so
sánh , đối chiếu .
<i><b>2. PhÐp tỉng hỵp : </b></i>
<b>- Nguyên tắc thứ 2 của trang phục " Ăn</b>
mặc ra sao ... toàn xà hội " .
<b>- Trang phục đẹp là trang phục đáp ứng 3</b>
yêu cầu , 3 quy tắc : có phù hợp thì mới
đẹp , sự phù hợp với môi trờng , phù hợp
với hiểu biết , phù hợp với đạo đức .
=> Phép tổng hợp : là rút ra cái chung từ
những điều phân tích . Do đó khơng có
phân tích thì khơng có tổng hợp . Lập
luận tổng hợp thờng đợc đặt ở cuối đoạn
hay cuối bài , ở phần kết luận của một
phần hoặc tồn bộ văn bản .
=> Mục đích của phép lập luận phân tích
và tổng hợp là nhằm ý nghĩa của một sự
vật hiện tợng nào đó .
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập : II . Luyện tập : Học sinh làm bài tập theo 4</b></i>
nhóm .
<i><b>Bài tập 1 : Để lám sáng rõ luận điểm “Học vấn ... của học vấn” tác giả đã</b></i>
trình bày các luận cứ theo một thứ tự lơgíc :
- Häc vÊn lµ công việc của toàn nhân loại
- Hc vn s dỉ đợc lu truyền lại cho đời sau là nhớ sách
- Sách chứa đựng những học vấn quý báu của nhân loại
- Nếu không đọc sách không tạo đợc điểm xuất phát vững chắc
- Nếu xoá bỏ sách sẽ trở thành những kẻ lạc hậu .
<i><b>Bµi tËp 2 : </b></i>
- Phân tích lý do phải chon sách để đọc :
- Đọc không cần nhiều mà cần phải tinh v k
- Sách có nhiều loại (sách chuyên môn, sách thờng thức) nếu không chọn dễ lạc
hớng .
- Cỏc loại sách ấy phải có liên quan với nhau
<i><b>Bài tập 3 : Tầm quan trọng của đọc sách : </b></i>
- Khơng đọc thì khơng có điểm xuất phát cao ... nhân loại .
- Đọc khơng chọn lọc sách thì đời ngời ngắn ngủi khơng đọc xuể
- Đọc ít mà kỹ quan trọng hơn đọc nhiều qua loa không có ích lợi gì
<i><b>Hoạt động 3 : Vai trị của phép phân tích trong lập luận:</b></i>
<i>Gỵi ý : </i>
- Phân tích là một thao tác bắt buộc trong lập luận. Bởi khơng phân tích thì
khơng lám sáng tỏ đợc luận điểm và không thuyết phục đợc ngời đọc ngời nghe .
- Phân tích giúp ngời đoc, ngời nghe nhận thúc đúng , hiểu đúng vấn đề. Vì vậy
có phân tích thì có tổng hợp ( Đây là mối quan hệ biện chứng trong VBNL ) .
d. Hớng dẫn học ở nhà .
- Nắm vững các kiến thức ó hc.
- Soạn bài tiếp theo Luyện tập phân tích và tổng hợp.
e. rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 09/01/2012</b></i>
<b> TiÕt 95. Bµi 18:</b>
<b>Luyện tập phân tích và tổng hợp</b>
A . Mục tiêu cần đạt:
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kin thc:</b></i>
- HS có dợc các kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k năng nhận diện văn bản phân tích và tổng hợp .
- Rèn kỹ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS có ý thức sử dụng các thao tác phân tích và tổng hợp khi làm văn.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến
nội bài học, Giấy A4, Giấy khổ to , bút
dạ ....
Vë ghi, vë bài soạn, SGK, SBT
c. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp</b></i>
- KiÓm tra bbài cũ:
+ Em hÃy nêu vai trò của phép phân tích và tổng hợp trong bài văn nghị luận .
<b>Hot ng ca GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
tÝch .
( Học sinh thảo luận bằng 2 nhóm ) .
Học sinh đọc kỹ 2 đoạn trích a, b trả
lời câu hỏi :
<b>- Ln ®iĨm và trình tự phân tích ở</b>
đoạn văn a ?
<b>- Luận điểm và trình tự phân tích ở</b>
đoạn văn b ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
vào dấu khổ to ( 5' ) .
Các nhóm nhận xét lẫn nhau giáo viên
kết luận vấn đề trên bảng .
<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>Hớng dẫn thực hành
phân tích một vấn đề .
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 .
Giáo viên nêu vấn đề cho học sinh thảo
luận theo đôi bạn các câu hỏi sau :
<b>- Thế nào là học đối phó ? Qua loa ? </b>
<b>- Phân tích bản chất của lối học đối phó</b>
và nêu tác hại của nó ?
Học sinh trình bày trớc lớp , bổ sung ,
giáo viên kết luận .
<i><b>Bài tập 1 : </b></i>
* Đoạn văn a :
<b>- Lun im : Th hay ... hay cả bài”</b>
<b>- Trình tự phân tích : cái hay đợc thể hiện :</b>
+ ở các điệu xanh ...
+ ở những cử động ...
+ ở những vần thơ ...
+ ë các chữ không non ép ...
<b>* Đoạn văn b : Kết hợp phép phân tích +</b>
tổng hợp .
<b>- Luận ®iĨm : “MÊu chốt của sự</b>
thành ... đâu .
<b>- Trình tự phân tích : </b>
+ Do nguyên nhân khách quan ( điều kiện
cần ) : gặp thời , hoàn cảnh , điều kiện học
tập thuận lợi , tài năng trời phú ....
+ Do nguyờn nhõn ch quan ( điều kiện
đủ ) T2 <sub>kiên trì phấn đấu , học tập không</sub>
mệt mỏi , không ngừng trau rồi phẩm chất
đặc điểm tốt đẹp .
<b>- Tổng hợp vấn đề: “Rút cuộc...tốt đẹp”.</b>
<b>II . Thực hành phân tích một vấn đề.</b>
<i><b>Bài tập 2 : </b></i>
<b>* Học qua loa , đối phó :</b>
<b>1 . Học qua loa : </b>
+ Học khơng có đầu có đi, khơng đến
nơi đến chốn, cái gì cũng biết một tí nhng
khơng có kiến thức cơ bản, hệ thống ...
+ Học để khoe mẽ, nhng thực ra đầu óc
rỗng tuếch, không dám trình bày chính
kiến của mình về các vấn đề có liênn quan
đến học thuật .
<b>2 . Học đối phó : </b>
<b>- Là không lấy việc học làm mục đích,</b>
xem việc học là phụ .
<b>- Là học bị động, cốt đối phó với sự địi</b>
hỏi của thầy cơ, cha mẹ, thi cử ...
<b>- Học đối phó thì kiến thức nông cạn , hời</b>
hợt .... -> ngày càng dốt nát, h hỏng, vừa
lừa dối ngời khác, vừa tự đề cao mình ->
nguyên nhân gây ra hiện tợng “tiến sĩ
giấy” đang bị xã hội lên án gay gắt.
* Bản chất của lối học đối phó và tác hại
của nó:
<b>- B¶n chÊt : </b>
+ Có hình thức của học tập : cũng đến
lớp , cũng đọc sách , cũng có điểm thi ,
cũng bằng cấp .
+ Khơng có thực chất : đầu óc rỗng
tuếch , đến nổi “ăn không nên đọi ... lời”
, hỏi gì cũng khơng biết làm việc gì cũng
hỏng.
<b>- Tác hại : </b>
+ i vi xó hi : nhng kẻ học đối phó
sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội
về nhiều mặt trong kinh tế , t tởng , đạo
đức , lối sống ....
<i><b>Hoạt động 3 : Thực hành phân tích</b></i>
một văn bản .
Học sinh đa vào văn bản “Bàn về đọc
sách” để lập dàn ý. Học sinh trình bày
vào giấy khổ to, trình bày trớc lớp .
Học sinh khác nhận xét , bổ xung .
Giáo viên tổng hợp ý kiến đúng .
Dùa vào dàn ý này học sinh viết thành
đoạn văn theo yêu cầu bài tập 4 .
quả học tập ngày càng thấp .
<b>III . Phân tích một văn bản .</b>
<i><b>Bài tập 3 : </b></i>
Dàn ý phân tích “Tại sao phải đọc sách”.
<b>- Sách là kho tri thức đợc tích luỹ từ hàng</b>
nghìn năm cảu nhân loại , vì vậy bất kỳ ai
muốn có hiểu biết đều phải đọc sách.
<b>- Tri thức trong sách bao gồm kiến thức xã</b>
hội và kinh nghiệm thực tiễn đã đợc đúc
kết,...nếu không đọc sẽ bị lạc hậu ....
<b>- Đọc sách ta mới càng thấy kiến thức của</b>
nhân loại thì mênh mơng nh đại dơng, cịn
hiểu biết của ta chỉ là vài ba giọt nớc vô
cùng nhỏ bé, từ đó chúng ta mới có trình
độ khiêm tốn, ý chí cao trong học tập.
=> Đọc sách là vơ cùng cần thiết , nhng
cũng phải biết chọn sách mà đọc và phải
biết cách đọc mới có hiệu quả .
d. Híng dÉn häc ë nhµ .
- Häc sinh hoµn thµnh bµi tËp 4 .
- Tìm các câu danh ngơn về giáo dục , học tập , đọc sách .
- Soạn bài “Tiếng nói văn nghệ” .
- Häc sinh häc s«i nỉi , hiểu bài .
e. rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 10/01/2012</b></i>
<b>Tuần 20 : </b>
<b> TiÕt 96-97. Bµi 19:</b>
<b>TiÕng nãi cđa văn nghệ</b>
<i><b> (Nguyn ỡnh Thi)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối vi i sng
con ngi .
- Hiểu thêm cách viết bài NL qua tác phẩm NL ngắn gọn , chặt chẽ và giàu hình
ảnh của Nguyễn Đình Thi .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ ngời đọc hiểu - phân tích văn bản ngh lun .
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Giáo dục lòng yêu văn nghệ cho học sinh.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4, Chân dung nh vn, ...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh .
<i><b>* Dạy bµi míi: </b></i>
Nguyễn Đình Thi là một nghệ sĩ đa tài : văn , thơ , nhạc , lý luận phê bình đồng
thời là nhà quản lý lãnh đạo văn nghệ Việt Nam nhiều năm ( Tổng th ký hội nhà văn
Việt Nam hơn 30 năm ) .
“Tiếng nói của văn nghệ” - viết năm 1948 ở chiến khu VB trong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp, khi chúng ta đang xây dựng nền văn nghệ mới đậm đà T2 <sub>dân tộc</sub>
khoa học, đại chúng, gắn bó với cuộc kháng chiến vĩ đại của toàn dân. Trong hồn
cảnh và trình độ văn nghệ ấy ta càng thấy đợc sự sâu sắc các ý kiến của nhà trẻ 28
tuổi - Đại biểu Quốc hội khoá đầu tiên.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 : </b></i> Hớng dẫn tìm hiểu
chung .
Giíi thiệu những nét cơ bản về tác giả?
<b>- Ting núi của văn nghệ” ra đời trong</b>
hoàn cảnh nào ?
Học sinh c on trớch .
Giáo viên kiểm tra việc nắm tõ khã cña
häc sinh .
<b>- Xác định thể loại của vn bn ? </b>
<b>- Văn bản nêu lên và phân tích những</b>
nội dung quan trọng nào ?
- HÃy nêu hình thức luận điểm của văn
bản ?
<b>- Em có nhận xét gì về nhan đề và bố</b>
cục của bài nghị luận ?
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích .</b></i>
Học sinh đọc đoạn đầu -> i sng
chung quanh .
- Phát hiện luận điểm ?
<b>- Để chứng minh cho nhận định trên</b>
tác giả đa ra những dẫn chứng văn học
nào ?
<b>I . Tìm hiểu chung .</b>
<b>1 . Tác giả : </b>
- Nguyễn Đình Thi (1924 - 2003)- Quê ở
Hà Tây (HN ngày nay) .
- Ông là một cây bút đa tài : văn, thơ,
nhạc, lý luận phê bình .
<b>2 . Tác phẩm : “Tiếng nói của văn nghệ” </b>
-1948 - Thời kỳ đầu kháng chiến chống
pháp . -> Thời kỳ ta xây dựng nền VN :
dân tộc - khoa học - đại chúng (gắn bó với
nhân dân , với cuộc kháng chiến vĩ đại
của dân tộc) .
<b>3 . Đọc : rõ ràng , diễn cảm .</b>
<b>4 . Tõ khã : PhËt gi¸o diƠn ca , phÉn</b>
khÝch , rÊt kÞ .
<b>5 . Thể loại : nghị luận về một vấn đề văn</b>
nghệ , lập luận giải thích và chứng minh .
<b>6 . B cc : 2 phn </b>
- Từ đầu ... tâm hồn -> nội dung phản
ánh , thể hiện của VN : Văn nghệ phản
ánh , thể hiện sự sống cđa t©m hån con
ngêi .
<b>- Tiếp ... trang giấy -> những khía</b>
cạnh của đời sống tâm hồn đợc văn nghệ
phản ánh :
+ NghƯ tht lµ tiÕng nói tình cảm .
+ Ngh thut l ting núi ca t tởng, đạo
đức .
- Còn lại : Vai trò của văn nghệ đối với
con ngời và đối với đời sống xã hội .
=> Học sinh chỉ ra hình thức luận điểm->
Bố cục phù hợp với hình thức lập luận của
tác giả , thể hiện rõ ý đồ của ngời viết .
=> Nhan đề : có tính khái qt lý luận gợi
sự gần gủi thân mật. -> Đây cũng là cách
<b>II . Ph©n tÝch : </b>
<b>1 . Nội dung của văn nghệ :</b>
<b>* </b><i>Lun im : Văn nghệ không chỉ phản</i>
ánh hiện tợng khách quan mà cịn thể hiện
t tởng , tình cảm của ngời nghệ sỹ , thể
hiện đời sống tinh thần của cá nhân ngời
sáng tác ( Anh gửi ... chung quanh ) .
=> Văn nghệ không chỉ phản ánh cái
khách quan mà còn biểu hiện cái chủ
quan của ngời sáng tạo .
<i>- DÉn chứng : </i>
+ Hai câu thơ trng truyện KiỊu ( cã lêi
b×nh ) .
Tác dụng những dẫn chứng ấy .
Giỏo viờn : ú là lời nhắn , nội dung
tữ, tình cảm độc đáo của tác phẩm văn
học . Lời gửi , lời nhắn này ln tốt
lên từ nội dung hình thúc kết quả đợc
biểu hiện trong các tác phẩm , nhng
nhiều khi lại đơc nói ra một cách trực
Vậy bản chất của lời nhắn của nghệ sĩ
đó là gì ?
Học sinh đọc đoạn : “Lời gửi nhà
thơ .... tâm hồn “.
Häc sinh th¶o ln :
<b>- Vì sao tác giả viết lời gửi của nghệ sĩ</b>
cho nhân loại , cho đời sau phức tạp
hơn , P2<sub> và sâu sắc hơn những bài học</sub>
luận lý , triết lý đời ngời , lời khuyên
sử thế dù là triết lý sâu sắc ... ?
<b>- HÃy cho biết văn nghệ phản ánh thĨ</b>
hiƯn néi dung g× ?
<b>- Muốn hiểu sức mạnh và ý nghĩa của</b>
nghệ , trớc hết cần hiểu vì sao con ngời
cần đến tiếng nói của văn nghệ?
<b>- Em hãy tìm những dẫn chứng trong</b>
bài bài cho thấy tác giả đã phân tích
một cách thấm thía sự cần thiết của văn
nghệ đối với con ngời ?
- Nếu khơng có văn nghệ đời sống con
<b>- Phân tích con đờng văn nghệ đến với</b>
ngời đọc và jhả năng kỳ diệu của nó .
<i>Gợi ý : Trong đoạn văn khơng ít lần tác</i>
giả đã đa ra quan niệm của mình về
bản chất của NT . Bản chất đó là gì ?
Tõ b¶n chÊt ấy , tác giả diễn giải và
na trong tiểu thuyết của Lép Tôn Xtôi .
- Tác giả đi sâu bằng nội dung của văn
nghệ t tởng , t tởng tiêu chuẩn của ngời
nghệ sĩ gửi gắm trong tác phẩm (tác giả
so sánh ) :
-> Vn ngh có sức lay động đến con ngời
và đời sống xã hội bởi nội dung phản
ánh , thể hiện của nó :
+ Văn nghệ phản ánh thế giới tình cảm
của con ngời : “Chổ đứng chính của văn
nghệ là ở tình yêu ghét , niềm vui buồn ,
ý đẹp xấu trong đời sống tự nhiên và đời
sống xã hội của chúng ta” -> nó giúp con
ngời hiểu mình hơn , hiểu mọi ngời xung
quanh hơn và làm cho ngời gần ngời hơn .
+ Văn nghệ cịn là tiếng nói của t tởng :
“T tởng náu mình và yên lặng” -> nó khơi
<b>* Văn nghệ đợc khơi nguồn từ chính sự</b>
sống tâm hồn con ngời và cũng hớng tới
xây đắp thế giới tâm hồn ấy .
<i><b>2 . Sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn</b></i>
<i><b>nghệ :</b></i>
- Vn ngh giỳp cho chỳng ta sng y đủ
hơn , phong phú hơn với cuộc đời và với
chính mình “Mỗi tác phẩm lớn nh rọi ...
ta nghĩ” .
- Trong khi con ngời bị ngăn cách với
cuộc sống , văn nghệ là sợi dây nối họ với
thế giới bên ngoài .
- Vn nghệ góp phần làm tơi mát , giúp
con ngời vợt qua khó khăn , thử thách để
giữ cho “đời cứ tơI” .
<i><b>3 . Con đờng riêng của văn nghệ đến với</b></i>
<i><b>ngời tiếp nhận .</b></i>
- Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm :
“Nghệ thuật là tiếng nói ... đờng ấy” :
+ Tác phẩm văn nghệ chứa đựng tình yêu,
niềm vui buồn của con ngời .
+ T tëng nghÖ thuật lắng sâu , thấm vào
cảm xúc , nổi niềm .
+ Tác phẩm văn nghệ làm lay động cảm
xú ... qua con đờng tình cảm ....: “Nghệ
thuật ... đờng ấy”.
làm rõ con đờng đến với ngời tiếp nhận
tạo nên sức mạnh của NT là gì ? (Học
sinh phát hiện , đọc to câu văn , nêu
cách hiểu) .
<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết </b></i>
-luyện tập .
<b>- Trình bày cảm nhận của em về cách</b>
viết văn nghị luận của Nguyễn Đình
Thi qua bài tiểu luận này ?
- Văn nghệ giúp con ngời tự nhận thức , tự
xây dựng nhân cách và cách sống của bản
thân con ngời , cá nhân , xà hội .
- Đặc biệt văn nghệ thực hiện các chức
năng của nó một cách tự nhiên có hiệu
qủa lâu bền và sâu sắc vì nó tác động đến
tình cảm và bằng tình cảm mà đến nhận
thức và hành động tự giác .
=> Kh¶ năng sức mạnh kì diệu của văn
nghệ .
<i><b>III . Tổng kÕt - lun tËp </b></i>
<b>1 . Bè cơc : </b>
Chặt chẽ , hợp lý , cách dẫn dắt tự nhiên .
<b>2 . Cách viết : giàu hình ảnh , có nhiều</b>
dẫn chứng về thơ văn , vế đời sống thực
tế, để khẳng định thuyết phục các ý kiến ,
nhận định để tăng thêm sức hấp dẫn cho
tác phm .
- Giọng văn toát lên lòng chân thành,
niềm say sa ®b nhiƯt høng dâng cao ở
phần cuối .
<b>3 . Ghi nhí : SGK .</b>
d. Híng dÉn häc ë nhµ :
- Nêu một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích và phân tích ý những tác động
của tác phẩm ấy đối với mình .
- Chn bÞ bài tiếp theo .
e. rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 11/01/2012</b></i>
<b> TiÕt 98. Bµi 19:</b>
<b>Các thành phần biệt lập</b>
A. Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm đợc khái niệm các thành phần biệt lập cảu câu : tình thái , cảm thán
- Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong cõu .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k nng nhn din và sử dụng thành phần biệt lập trong câu .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức khi sử dụng các thành phần biệt lập khi đặt câu.
B. Chuẩn bị của giáo viờn v hc sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
c. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị:
Hãy nêu đặc điểm , công dụng của khởi ngữ? cho ví dụ .
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
Giáo viên : Trong câu , ngoài các thành phần CN - VN -TRN , khởi ngữ là những
thành phần tham gia vào nghĩa sự việc của câu ( nghĩa miêu tả ) , cịn có những thành
phần tách rời khỏi nghĩa sự việc của câu . Các thành phần này không nằm trong cú
pháp câu , chỉ biểu thị thái thái độ của ngời nói hoặc để gọi- đáp hoặc để nêu lên một
số quan hệ phụ . Ngời ta gọi chung các thành phần đó là thành phần phụ - thành phần
biệt lập . Vậy thành phần biệt lập là gì ? Bao gồm mấy loại ? ...
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm</b></i>
thành phần biệt lập ?
Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ .
Học sinh đọc ví dụ .
<b>- Xác định thành phần tham gia vào</b>
nghĩa sự việc của câu .
<b>- Xác định thành phần tách rời khởi</b>
nghĩa sự việc của câu ?
<b>- Các từ “Có lẽ” , “Trời ơI” có vai trị</b>
gì trong câu ? Nếu bỏ các từ ấy đi thì
sự việc nói trong câu có thay đổi
khơng?
<b>- VËy em hiểu thế nào là thành phần</b>
biệt lập ?
<i><b>Hot động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu cơng</b></i>
dụng của thành phần biệt lập .
<i>Giáo viên : Thành phần biệt lập gồm 2</i>
loại , mỗi loại lại có một cụng dng
nht nh .
Giáo viên treo b¶ng phơ cã ghi VD ë
SGK .
<b>- Học sinh đọc VD .</b>
<b>- Học sinh trả lời các câu hỏi ở mục I .</b>
<b>I . Khái niệm thành phần biệt lập .</b>
<b>* Ví dụ : </b>
<b>a, Có lẽ , văn nghệ rất kị trí thức hoá</b>
nữa.
<b>b, Trời ơi , chỉ con năm phút .</b>
- Thành phần tách rời khỏi nghĩa sự việc
của câu là : Trời ơI , Có lẽ .
+ “Có lẽ” -> nhận định đối với sự việc ,
=> Bỏ các từ in đậm thì sự việc nói trong
câu vẫn khơng có gì thay đổi .
<b>* Thành phần biệt lập là thành phần phụ</b>
trong câu , tách rời khỏi nghĩa sự việc của
câu , dùng để biểu thị các quan hệ giao
tiếp .
<b>II . C«ng dơng của thành phần biệt lập.</b>
<b>1 . Thành phần tình thái : </b>
<b>* VÝ dô : </b>
<b>- Vậy em hiểu thành phần tình thái là</b>
gì ?
Học sinh phát biểu , giáo viên kết luận,
Lu ý với häc sinh .
Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ ở mục
II và trả lời câu hỏi ở SGK .
<b>- Vậy em hiểu thành phần cảm thán là</b>
gì ?
Hc sinh đọc ghi nhớ SGK
thể hiện thái độ tin cậy cao ở “Chắc” và
thấp hơn ở “Có lẽ” .
<i><b>2 - Nếu khơng có các từ đó thì sự việc nói</b></i>
trong câu thì khơng có gì thay đổi .
- Thành phần tình thái đợc dùng để thể
hiện thái độ , cách nhìn của ngời nói đối
với sự việc đợc nói đến trong câu .
- Thành phần tình thái thờng thể hiện
những néi dung :
+ ChØ mèi quan hƯ gi÷a ngêi nãi víi ngêi
nghe .
<i>VD : - Mêi u x¬i khoai ®i ¹ ! </i>
+ Chỉ cách đánh giá chủ quan của ngời
nói đối với sự việc đợc nêu lên trong câu.
( Nh VD a, b trong SGK ) .
<b>2 . Thành phần cảm thán :</b>
* Ví dụ :
- Các từ : ồ , trời ơi : không chØ sù vËt hay
sù viÖc .
- Chúng ta hiểu đợc các từ này là nhờ
những phần câu tiếp theo (nó gt cho ngời
nghe biết tại sao ngời nói cảm thán) .
- Các từ ấy không dùng để gọi ai cả ,
chúng chỉ giúp ngời nói giãi bày nỗi lịng
mình .
<b>* Thành phần cảm thán đợc dùng để bộc</b>
lộ tâm lí của ngời nói (vui, buồn,
mừng ... ) .
- Thành phần cảm thán có thể do một thán
từ đích thực đảm nhận , có khi là thán từ
đi kèm vi thc t .
<i>VD : - Ôi tiếng hót vui say con chim chiền</i>
chiện .
- Trời ơi , sinh giặc lµm chi .
Để chồng tơi phải ra đi diệt thù . ( CD )
- Khi thành phần cảm thán tách riêng ra
bằng một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt
- thì nó là câu cảm thán .
<i>VD : Ơi Tổ quốc ! Đơn sơ mà lộng lẫy.</i>
- Phần cấu trúc cú pháp của câu thờng
đứng sau thành phần cảm thán nói rõ
nguyên nhân của cảm xúc .
<i>VD : Trêi ¬i , chØ cßn 5 ' </i>
<i><b>Ghi nhí: SGK</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập. II . Luyện tập :</b></i>
<i><b>Bµi tËp 1 : NhËn diện thành phần tình thái , thành phần cảm thán .</b></i>
- Có lẽ , hình nh , chả lẽ -> thành phần tình thái .
- Chao ôi -> thành phần cảm thán .
<i><b>Bi tp 2 : Dng nh , hỡnh nh , có vẻ nh-có lẽ-chắc là-chắc hẳn-chắc chắn .</b></i>
Học sinh đặt câu với các từ trên .
<i><b>Bµi tËp 3 : Dùng từ " Chắc " </b></i>
<i><b>Bài tập 4 : Häc sinh lµm ë nhµ .</b></i>
d. Híng dÉn häc ë nhµ
- Häc sinh lµm bµi tËp 4 .
- Chuẩn bị bài tiếp theo .
e. rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...
...
<i><b>Ngày soạn: 13/01/2012</b></i>
<b> TiÕt 99. Bµi 19:</b>
<b>Nghị luận về một sự việc,</b>
<b>hiện tợng đời sống</b>
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Năm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tợng , đời sống .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng viết văn bản nghị luận xãa hội .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục tháI độ nhìn nhận các sự việc, hiện tợng đời sống 1 cách đúng đắn.
B. Chuẩn bị của giáo viên và hc sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
c. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp</b></i>
- KiÓm tra Bài cũ:
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<b>Hot ng ca GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn học sinh tìm</b></i>
hiểu bài nghị luận về một sự việc , hiện
tợng đời sống .
Học sinh đọc kĩ văn bản “Bệnh lề mề”
<b>- Văn bản trên tác giả bàn về hiện tợng</b>
gì trong đời sống ?
<b>- Hiện tợng ấy có những biểu hiện nh</b>
thế nào ?
<b>- Cách trình bày hiện tợng trongvăn</b>
bản trên có nêu đợc vấn đề “lề mề”
khơng ? ( Có ) .
<b>- Tác giả đã làm thế nào để ngời đọc</b>
nhận ra hiện tợng ấy.
<b>- Vậy nguyên nhân hiện tợng đó là do</b>
õu ?
- Tác hại của bệnh lề mề
<b>- Bài viết đã đánh giá hiện tợng đó nh</b>
thế no ?
<b>- Bố cục bài viết có mạch lạc và chặt</b>
chẽ không ? Vì sao ?
Hc sinh rút ra ghi nhớ .
Học sinh đọc to ghi nhớ .
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập </b></i>
Học sinh làm bài tập theo nhóm .
Học sinh thảo luận : Các nhóm cử đại
<b>I . Tìm hiểu bài nghị luận về một s</b>
<b>vic hin tng i sng .</b>
<b>* Văn bản : Bệnh lÒ mÒ .</b>
- Hiện tợng: “Giờ cao su” trong đời sống:
Bệnh lề mề .
- BiĨu hiƯn : Sai hĐn , ®i chËm ...
- Chỉ ra nguyên nhân của bệnh lề mề
- Nguyên nhân : Coi thờng việc chung,
thiếu tự trọng , thiếu tôn trọng ngời khác.
- Tác hại : Làm phiền mọi ngời , làm mất
thì giờ , làm nảy sinh cách đối phó, tạo
thói quen kém văn hố .
-> Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề vì :
cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi
ngời phải tôn trọng lẫn nhau và hợp tác
với nhau .
-> Làm việc đúng giờ là tác phong của
ng-ời có căn hố .
Bố cục mạch lạc (trớc hết nêu hiện tợng
-> phân tích các nguyên nhân, tác hại của
căn bệnh, cuối cùng nêu giải pháp để khắc
phục).
diện trình bày trên bảng trong 5' .
Nhóm nào ghi đợc nhiều hiện tợng thì
thắng .
Giáo viên : - Trong các hiện tợng các
em nêu thì hiện tợng nào đáng đợc viết
bài nghị luận .
Giáo viên cho học sinh đọc bài tham
khảo “Bệnh nói dối” .
<i><b>Bài tập 2 </b></i>: Hiện tợng hút thuốc lá - hiệu
quả của nó -> Đây là một hiện tợng đáng
đợc viết một bài nghị luận, vì :
+ Nó liên quan đến vấn đề sức khoẻ của
mỗi cá nhân ngời hút , đến sức khoẻ cộng
đồng và vấn đề nòi giống .
+ Nó liên quan đến vấn đề bảo vệ mơi
tr-ờng , khói thuốc lá gây bệnh cho những
+ Nó gây tốn kém tiền bạc cho ngời hút .
d. Híng dÉn häc ë nhµ :
Học sinh viết đoạn văn nghị luân bàn về một hiện tợng xấu hay xy ra la tui
hc ng .
Chuẩn bị bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 14/01/2012</b></i>
<b> TiÕt 100. Bài 19:</b>
<b>Cách làm bài nghị luận</b>
<b>v mt s vic, hin tợng đời sống</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm đợc cách làm một bài nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống .
- Rèn kĩ năng viết một bài văn nghị luận xã hội .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS cã ý thøc vËn dơng nh÷ng kiÕn thức lý thuyết vào thực hành.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
c. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị:
+ Thế nào là nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống .
+ Nêu các sự việc hiện tợng tốt trong nhà trờng ? Sự việc nào đáng viết bài nghị
luận .
<i><b>* D¹y bµi míi: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu các</b></i>
đề bài .
Giáo viên treo bảng phụ có ghi các đề
1, 2 , 3 , 4 SGK .
<b>- Hãy nêu cấu tạo của đề ?</b>
<b>- Trên cơ sở đó em hãy ra một số bài</b>
<b>I . Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện</b>
<b>tợng đời sống.</b>
<b>* Ví dụ : Các đề 1 , 2 , 3 , 4</b>
- Đều có nêu một sự việc , hiện tợng đời
sống ( Học sinh nêu cụ thể mỗi đề )
- §Ịu cã mƯnh lƯnh lµm bµi : Em hÃy
trình bày , hoặc hÃy nêu suy nghĩ , hoặc
hÃy nêu ý kiến ...
nghị luận về sự việc , hiện tợng đời
sống ?
<b>- Qua phân tích các đề văn trên em rút</b>
ra nhận xét gì về đề bài nghị luận về
một sự việc , hiện tợng đời sống ?
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn cách làm bài.</b></i>
Học sinh đọc đề ở SGK .
<b>- Muốn làm bài văn nghị luận phải trải</b>
qua những bớc nào ?
<b>- Đề thuộc loại gì ? </b>
<b>- Đề nêu sự việc , hiện tợng gì ?</b>
<b>- Đề yêu cầu làm gì ? </b>
<b>- Tìm ý ? Những việc làm của Nghĩa</b>
nói lên điều gì ?
<b>- Vì sao thành đoàn lại phát động</b>
phong trào học tập bạn Nghĩa ?
<b> - Nếu mọi học sinh đều làm đợc nh</b>
bạn Nghĩa thì có tác dụng gì ?
Gi¸o viªn giíi thiƯu chung giµn ý ë
SGK , học sinh lập dàn ý chi tiết cho
các mục .
Hc sinh viết các đoạn văn theo nhóm .
Sau đó giáo viên gọi trình bày trớc lớp.
Học sinh đọc ghi nhớ và giải thích theo
cách hiểu của mình .
<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập </b></i>
Học sinh lập dàn ý cho đề 4 ( I ) .
- Cã sù viƯc , hiƯn tỵng tèt cần ca ngợi ,
biểu dơng .
- Có sự việc , hiện tợng không tốt cần lu ý
, p2<sub> ...</sub>
- Cú đề cung cấp sẵn sự việc , hiện tợng
d-ới dạng một truyện kể , một mẩu tin để
ngời làm bài sử dụng ; có đề khơng cung
cấp nội dung sẵn , mà chỉ gọi tên , ngời
làm bài phải trình bày , mơ tả sự việc hiện
tợng đó .
- Mệnh lệnh đề thờng là : nêu suy nghĩ
của mình , nêu nhận xét , suy nghĩ của
mình , nêu ý kiến , bày tỏ thái độ .
<b>II . Tìm hiểu cách làm bài nghị luận về</b>
<b>một sự việc , hiện tợng đời sống .</b>
<i><b>1 . Tìm hiểu đề , tìm ý : </b></i>
<i><b>* Tìm hiểu đề : </b></i>
- Thể loại : nghị luận về một sự việc , hiện
tợng đời sống .
- Đề nêu hiện tợng : ngời tốt , việc tốt ,
tấm gơng bạn Phạm Văn Nghĩa ham học ,
chăm làm có đầu óc sáng tạo và biết vận
dụng những kiến thức đã học vào thực tế
cuộc sống một cách có hiệu qu .
- Đề yêu cầu : Nêu suy nghĩ ... hiện
t-ợng ấy .
<b>* Tìm ý : </b>
- Nghĩa là mét ngêi cã ý thøc sèng , lµm
viƯc cã Ých . Chúng ta mỗi ngời hÃy bắt
đầu cuộc sèng cđa m×nh từ những việc
làm bình thờng cã hiƯu qu¶ .
- Vì Nghĩa là một tấm gơng tốt với những
việc làm giản dị mà bất kỳ ai cũng có thể
làm nh thế đợc , cụ thể :
+ Là ngời biết thơng mẹ , giúp đỡ mẹ
trong việc đồng ỏng .
+ Là một học sinh biết kết hợp học víi
hµnh .
+ Là một học sinh có đầu óc sáng tạo...
- Học tập Nghĩa là noi theo một tấm gơng
có hiếu với cha mẹ , biết kết hợp học với
hành ... -> Đời sống sẽ vô cùng tốt đẹp
bởi sẽ khơng cịn học sinh lời biếng , h
hỏng ...
<b>2 . LËp dµn bµi .</b>
<b>3 . ViÕt bµi .</b>
<i><b>* Ghi nhí .</b></i>
<b>III . LuyÖn tËp .</b>
<b>* Lập dàn ý cho đề 4 mục I : </b>
<i><b>1 . Mở bài : </b></i>
- Giíi thiƯu Ngun HiỊn .
- Nªu kh¸i qu¸t ý nghÜa cđa tÊm g¬ng
Ngun HiỊn .
<i><b>2 . Thân bài : </b></i>
của Nguyễn Hiền .
- Hoàn cảnh hết sức khó khăn : nhà nghèo
, phải xin làm chú tiểu trong chùa .
- Cú tinh thần ham học , chủ động học tập
ở chỗ : nép bên của sổ lắng nghe , chỗ nào
cha hiểu thì hỏi lại thầy . Lấy lá để viết
- ý thøc tù träng cđa Ngun HiỊn .
<b>* Đánh giá con ngời và thái độ học tập</b>
của Nguyễn Hiền :
- Tinh thần học tập và lòng tự trọng của
Nguyễn Hiền đáng để mọi ngời khâm
phục , học tập .
<i><b>3 . KÕt bµi .</b></i>
Câu chuyện gợi cho ta suy nghĩ và nhìn
nhận lại bản thân về lịng ham học và thái
độ học tập của mình . Chỉ khi nào đã ham
học và đam mê kiến thức thì mới có thể
trở thành con ngời có ích cho gia đình , xã
hội .
d. Híng dÉn häc ë nhµ:
- ViÕt bài văn theo dàn ý trên .
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 30/01/2012</b></i>
<b>Tuần 21 : </b>
<b> Tiết 101-102. Bµi 19:</b>
<b>chơng trình địa phơng</b>
<i><b>bài 3:</b></i>
<i><b>đọc hiểu ba bài thơ: đò lèn, cầu bố, ngồi buồn nhớ mẹ ta xa</b></i>
<i>văn bản 1: đò lèn</i>
<i><b> (Nguyễn Duy)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thấy đợc T/c chân thành xúc động của Tg(ngời cháu) đ/v bà-một ngời phụ nữ
tần tảo chịu đựng nhiều gian khổ hi sinh.
- Thể thơ tự do với dòng cảm xúc mãnh liệt và lớp từ ngữ giản dị phù hợp với
tâm hồn ngời dân Xứ Thanh và các địa phơng quen thuộc.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng cm th th tr tình qua thể thơ tự do.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục tình cảm gia đình nói chung, tình cảm đối với bà nói riêng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
Vë ghi, vë bài soạn, SGK, SBT
c. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiÓm tra bµi cị:
+ VHTH từ sau CM T8 1945 đến nay.
+ Việc chuẩn bị bài mới của HS.
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu chung</b>
- HS đọc diễn cảm, đọc phần giới thiệu
Tg và phát biểu ý kiến cá nhân về Tg,
đại ý và các phơng diện cần tìm hiểu.
- Gãp ý, thèng nhÊt ý kiÕn.
<b>Hoạt động 2:</b>
- H/ả ngời bà đợc thể hiện qua những
chi tiết nào?
- Hình ảnh đó đợc thể hiện trong những
hoàn cảnh nào?
- H/ả bà đợc ngời cháu cảm nhận trong
những thời điểm nào?
- Ngời cháu đã cảm nhận nh thế nào về
ngời bà của mình?
<b>I. Tim hiĨu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả.</b></i>
- Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn
Duy Nhuệ (7/12/1948). Quê: Đông
Vệ-TPTH. Hiện tai đang ở TP HCM.
<i><b>2. §¹i ý:</b></i>
- Bài thơ là T/c của Tg đ/v ngời bà yêu
quý, một ngời Lđ bình thờng, chịu
th-ơng , chịu khó, gánh một gánh nặng gđ
âm thầm, bình dị đi qua gian khổ, đói
kém và chiến tranh bằng một thin tõm.
<i><b>3. Cỏc phng din cn tỡm hiu.</b></i>
- Hình ảnh ngời bà
- T/c của ngời cháu.
- Giọng điệu thơ.
<b>II. Phân tích.</b>
<i><b>1. Hình ảnh ngời bà.</b></i>
- i chợ Bình Lâm, mị cua xúc tép ở
đồng Quan; gánh chè xanh Ba Trại,
Quán Cháo, Đồng Giao thập những đêm
hàn. Bà tôi và tiên phật thánh thần; bà
chỉ còn là 1 nâm cỏ thụi;...
- Trong Đ/s vật chất thờng nhật và trong
đ/s tinh thần(tín ngỡng).
- Đó là: + Thủa còn niên thiếu.
+ Thời đánh Mỹ cháu đi bộ đội.
+ Ngày cháu trở về.
- Ngêi ch¸u trong bài thơ hiện lên là một
ngời nh thế nào?
- Tình cảm của cháu dành cho bà ra sao?
- H/ả mùi huệ trắng hơng trầm thể hiện
điều gì?
<b>Hot ng 3:</b>
- Qua bài thơ em rut ra đợc bài học gì
cho bản thõn?
<b>Hot ng 4:</b>
- So sánh h/ả bà trong 2 bài thơ Đò Lèn
và Bếp lửa?
nhng cụng vic b lm) vi gánh nặng
gđ đè trĩu đôi vai, dãu tuổi đã già: đi
chợ, mò cua, xúc tép trên những cánh
đồng gần, đi gánh chè xanh thuê từ
những nơi xa trong đêm đông rét mớt.
Đến tận lúc cháu trởng thành vào bộ đội,
giữa những ngày bom Mỹ dội tan nát cửa
nhà bà vẫn đi bán trứng ở trọng điểm
bom rơi vì cái nết làm của ngời lao động.
Cho đến tận khi năm xuống đời bà vẫn là
một sự lặng lẽ, bình dị trong cái nghèo
khó của c/đ.
- Bà cũng sống một c/s tinh thần tự
nhiên, trong lành,nghiêm cẩn với việc lễ
bái thờ phụng chốn đền chùa tơn
nghiêm. Dẫu đói nghèo (năm đói củ
<i>dong riềng luộc sợng) bà vẫn giữ niềm</i>
thành kính ấy (vẫn thơm mùi huệ trắng
<i>hơng trầm).</i>
<i><b>2. H×nh ¶nh ngêi ch¸u.</b></i>
- Là một cậu bé nghịch ngợm, hồn nhiên
vơ t <i>(câu cá, níu váy bà đi chợ,bắt chim</i>
<i>ở vành tai tợng phật, ăn trộm nhãn chùa</i>
- Yêu thơng bà sâu nặng trong sự hối
hận, nuối tiếc khi đã trởng thành. Trong
mắt cháu bà bình dị và lớn lao hơn tất cả.
Bà mất cháu không về đợc, biết thơng thì
đã muộn, bà bây giờ chỉ là một nấm mồ.
- H/ả mùi huệ trắng hơng trầm thể hiện
đ/s tinh thần nghiêm cẩn của bà mà bà
dẫn dắt cháu vào.
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
- Bài thơ đã tái hiện đợc hình ảnh ngời bà
ngoại suốt c/đ lam lũ, vất vả, nhng cứng
cỏi; có đ/s tâm linh trong lành, nghiêm
cẩn với 1 t/y vô ngôn đã nuôi lớn tâm
hồn thơ ta. Khiến đến lúc trởng thành, ta
biết thơng yêu, biết ân hận, biết mang
ơn, biết t/c ruột thịt bình thờng, lặng lẽ
nhng thực ra rất lớn lao.
<b>IV. LuyÖn tËp.</b>
- Một bên là bà nội, một bên là bà ngoại.
- một bài thể hiện trực tiếp, một bài thể
hiện gián tiÕp.
- Đều là kể chuyện nhng bài Bếp lửa ít
giọng đời thờng.
d. Híng dÉn häc ë nhµ:
- Học thuộc bài thơ.
- Suy nghĩ của em về hình ảnh ngời bà và nhân vật trữ tình trong bài thơ?
- Chuẩn bị tiết tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...
...
...
...
<i>văn bản 2: cầu bố</i>
<i><b> (Nguyễn Duy)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
- Cảm nhận đợc niềm tự hào của Tg về quê hơng, về ngời cha thân yêu đã từng
đi xe thồ phục vụ 2 cuộc K/c khi kết thúc chiến tranh trở về sống bình dị giữa đời th
-ờng khơng hề địi hỏi và cũng khơng hề đợc một đãi ngộ nào. Đây chính là bức chân
dung “thảo dân” bằng thơ.
- Thấy đợc thể thơ tự do với giọng điệu hồn nhiên, thoải mái, chân thật gúp phn
bc l ch ca bi th.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ trữ tình qua thể thơ tự do.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục tình cảm gia đình nói chung, tình cảm đối với ngời bố nói riêng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
ChuÈn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liu cú liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
Vë ghi, vë bµi so¹n, SGK, SBT
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cò:
- VHTH từ sau CM T8 1945 đến nay.
- Việc chuẩn bị bài mới của HS.
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
- Nhắc lai về Tg?
- Bè cơc của bài thơ nh thế nào?
- Ch ca bi thơ là gì?
<b>Hoạt động 2: </b>
- Hình ảnh ngời cha trong bài thơ đợc
thể hiện nh thế nào?
- Dã lµ mét ngêi nh thÕ nµo?
- Bài thơ cho ta biết điều gì về ngơi lang
của Tg? Điều đó có ý ngha biu th gỡ?
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả: (Xem bµi tríc)</b></i>
<i><b>2. Bè cơc:</b></i>
- 3 Khỉ đầu: Giới thiệu chung về làng
tôi, nhà tôi.
- 4 Khổ cuối: Cha tôi và dân làng qua 2
cuộc K/c.
<i><b>3. Chủ đề:</b></i>
- Là niềm tự hào về ngời cha kính yêu và
dân làng, cả c/đ phục vụ 2 cuộc K/c.
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>1. Hình ảnh ngời cha.</b></i>
- Là một ngời Lđ phóng khoáng. C/đ đi
xe thồ phục vụ 2 cuộc K/c (việc nớc, việc
<i>nhà). Đó là một c/đ xe thồ lớn lao.</i>
- Khi thắng lợi, không màng việc đợc đãi
ngộ, sống thanh thản c/đ thảo dân phóng
khống, vơ t (trở về với ruộng, sống lặng
yên đời cây cỏ trong vờn, chỉ có niềm vui
xum họp và hơng rợu nếp thanh bình)
=> Đó là hình ảnh ngời anh hùng dân dã,
vơ danh giữa những ngời dân dã-anh
hùng vơ danh.
<i><b>2. H×nh ảnh làng quê Thanh Hóa.</b></i>
- Ngụi làng hiện lên với các địa danh,
men rợu, đờng làng, đặc diểm trong xây
dựng nhà cửa, sinh hoạt, trong đóng góp
cho đát nớc.
- C¸ch nói của Tg về làng tôi nh thế
nào?
<b>Hot ng 3: </b>
- Qua bài thơ em cảm nhận đợc điều gỡ
v quờ hng Thanh Húa?
- Tg chỉ miêu tả qua vài phác thảo chọn
lọc, điển hình với giọng trò chuyện thờng
ngày tự nhiên thân mật.
=> ú l mt lng quờ cụ thể nhng tiêu
biểu cho đất và ngời Thanh Hóa: anh
hùng, phóng khống, thuần phác, vơ t;
giữ trong mình bao nhiêu chiến tích nhng
chỉ cầu mong sống thanh thản, yên lặng
c/đ thảo dân trong men say thanh bình.
<b>III. Tổng kết:</b>
- Bµi thơ là lời kể sảng khoái với một
niềm tự hào, một t/y trìu mến say nồng
về ngời cha và làng quê mình, về cái chất
thảo dân, chất anh hùng dân dà nơi đây.
d. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài thơ.
- Suy nghĩ của em về hình ảnh quê hơng và hình ảnh ngời cha trong bài thơ?
- Chuẩn bị tiết tiếp theo.
e. rót kinh nghiƯm sau giê d¹y:
...
...
...
<i>văn bản 3: ngồi buồn nhớ mẹ ta xa</i>
<i><b> (Nguyễn Duy)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Thấy đợc T/c nhớ thơng da diết của Tg đ/v mẹ-ngời mẹ tần tảo, vị tha, nhân
hậu.
- Thấy đợc thể thơ lục bát ngọt ngào, đằm thắm.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ trữ tình qua thể thơ tự do.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục tình cảm gia đình nói chung, tình cảm đối với ngời mẹ nói riêng.
B. Chuẩn bị ca giỏo viờn v hc sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài hc, Giy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị:
- VHTH từ sau CM T8 1945 đến nay.
- Việc chuẩn bị bài mới của HS.
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Nhắc lại những ý chÝnh vỊ Ngun
Duy?
- Qua đọc bài thơ em biết đợc bài thơ ra
đời trong hoàn cảnh nào?
- Chủ đề của bài thơ này là gỡ?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả: (Xem bài trớc)</b></i>
<i><b>2. Hoàn cảnh sáng tác:</b></i>
- Bi th c sỏng tỏc vo mt đêm mùa
<i><b>3. Chủ :</b></i>
<b>Hot ng 2:</b>
- Hình ảnh ngời mẹ hiện lên nh thế nào
trong tâm trí và tình cảm của tác giả?
- Qua ni nh v ngi m đã khuất của
mình, em biết dợc tình cảm của ngời con
nh thế nào đối với mẹ của mình?
- Từ đó êm hình dung ra hình ảnh ngời
con ở đây nh thế nào?
<b>Hoạt động 3:</b>
- ấn tợng sâu sắc đối với em sau khi học
bài thơ này là gì?
lịng chăm chút nhng a con yờu trng
thnh.
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>1. Hình ảnh ngời mÑ.</b></i>
- Là một ngời mẹ nghèo, vất vả bơn chải
giữa c/đ: khơng có yếm đào, khơng nón
quai thao, chỉ nón mê, váy nhuộm bùn,
áo nhuộm nâu bốn mùa, quanh năm,...
- Mặc dù nghèo về vật chất nhng rất
chăm chút tuổi thơ con: ru con về kiếp
ngời, về chuyện đời, lẽ đời,...
- Chăm chút tuổi thơ con trong cảnh
nghèo khó: trung thu có bịng, có bởi
v-ờn nhà; đêm hè nóng nực trải chiếu sân
nhà cho con đếm sao, quạt mo cau cho
con nghêu ngao bài ca thằng Bờm mà
mẹ thờng ru con, con đã nhập tâm,..
<i><b>2. Tình cảm của ngời con:</b></i>
- NghÜ vỊ c«ng lao dìng dục trời bể của
mẹ với lòng biết ơn sâu nặng:
“ta đi trọn kiếp...mấy lời mẹ ru”
“mẹ ru cái lẽ....hát ni phần hồn”
“lịng ta-chỗ ớt mẹ nằm đêm ma”
“miệng nhai cơm búng lỡi lừa cá xơng”.
- Nghĩ về sự tiếp nối sợi dây gia đình của
thế hệ sau và quê hơng máu mủ, ruột rà:
bà ru mẹ...mẹ ru con/liệu mai sau các
con còn nhớ chăng. Đây là nỗi niềm của
ngời con đã trởng thành, thoát khỏi cảnh
- Đó là H/ả một ngời đang “bần thần”
trong khói hơng nhớ về q hơng, những
hình bóng xa, những năm tháng cũ thuở
thiếu thời lại hiện về, khi đã trởng thành:
buồn thơng, tiếc nuối, hàm ơn da diết
=>một h/ả mang ý nghĩa GD cao.
<b>III. Tæng kÕt:</b>
- Víi 2 H/¶ mang giá trị thẩm mỹ và
nhân văn sâu sắc (mẹ-con), cùng thể thơ
lục bát truyền cảm, bài thơ là tiếng lòng
của con với mẹ, hàm ơn tởng nhớ khôn
nguôi.
d. Híng dÉn häc ë nhµ:
- Häc thc bµi thơ.
- Suy nghĩ của em về hình ảnh ngời mẹ và nhân vật ngời con trong bài thơ?
- Chuẩn bị tiets học tiếp theo.
e. rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày so¹n: 01/02/2012</b></i>
<b> Tiết 103. Bài 20:</b>
<b>Chuẩn bị hành trang vào thế kØ míi</b>
<b>( TrÝch )</b>
<i><b> Vũ Khoan</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt:
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
- Nhận thức đợc những điểm mạnh , điểm yếu trong tính cách và thói quen của
con ngời Việt Nam , yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu , hình thành những đức
tính , thói quen tốt khi đất nớc đi vào cơng nghiệp hố , hiện đại hố trong thế kỉ mới
- Nắm đợc trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả ?
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng phân tích văn bản nghị luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD HS lµm viƯc có kế hoạch và mục tiêu cụ thể, tính tự giác,
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liu cú liờn quan n ni
bi hc, Giy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
B . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị:
- Nguyễn Đình Thi đã nói nh thế nào về sức mạnh kì diệu của văn nghệ ? Con
đ-ờng văn nghệ đến với ngời đọc , ngời nghe có những nột riờng nh th no ?
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn đọc và tìm</b></i>
<i>hiểu chung văn bản .</i>
- Giáo viên đọc mẫu - học sinh đọc .
- Giáo viên kiểm tra nắm từ khó của
học sinh .
<b>- Hãy xác định kiểu loại văn bản ? </b>
- Văn bản đợc viết trong thời điểm nào
của lịch sử ? Bài viết đã nêu vấn đề gì ?
- ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của
( Học sinh thảo luận - Giáo viên phân
tích ) .
- Theo em nc ta ang ng trớc những
yêu cầu , nhiệm vụ to lớn cấp bách gì ?
( Học sinh thảo luận )
<b>I . T×m hiĨu chung .</b>
<i><b>1 . §äc .</b></i>
<i><b>2 . Tõ khã .</b></i>
<i><b>3 . Kiểu loại văn bản :</b></i>
- Ngh lun v mt vấn đề xã hội - giáo
dục , nghị luận giải thích .
<i><b>4 . Bè cơc :</b></i>
- Hồn cảnh ra đời v ni dung chớnh ca
vn bn .
<b>* Hoàn cảnh - néi dung : </b>
- Năm 2001 - năm mở đầu của thế kỉ XXI
-> một thế kỉ mà nền kinh tế tri thức sẽ
phát triển mạnh . ( NN vẫn là một đất nớc
đang phát triển ) . Chúng ta cần chuẩn bị
+ Đây là vấn đề có ý nghĩa thời sự bởi
công cuộc đổi mới ở nớc ta bắt đầu từ
cuối thế kỉ XX và đang đạt những thành
quả vững chắc , đất nớc đã có sự thay đổi
lớn . Thế kỉ XXI cần phát huy tốc độ phát
triển đó để đạt mục tiêu 2020 Việt nam cơ
bản trở hành một nớc cơng nghiệp .
+ Nó có ý nghĩa lâu dài bởi phát huy điểm
mạnh và khắc phục điểm yếu là điều kiện
cần thiết để phát triển đất nớc . Yếu tố con
ngời là yếu tố then thiết để giải quyết mọi
vấn đề của thế kỉ mới trong tiến trình hội
nhập nền kinh tế thế giới ở thế kỉ XXI .
<b>* Nhiệm vụ to lớn , cấp bách trớc mắt ở </b>
n-ớc ta là :
- Tho¸t khỏi tình trạng nghèo nàn , lạc
hậu cđa nỊn kinh tÕ n«ng nghiƯp .
- Đẩy mạnh cơng nghiệp hố , hiện đại
hoá .
- Hãy đọc lại văn bản và lập dàn ý theo
trình tự lập luận của tác giả ?
Từ bố cục trên hãy xác định luận điểm
và luận cứ của văn bản ?
- Em có nhận xét gì về bố cục và hình
thức luận điểm , luận cứ đợc trình bày
trong văn bản ?
<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích .</b>
- Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả
- Việc đặt vấn đề trong thời điểm bắt
đầu thế kỉ mới , thiên niên kỉ mới có ý
nghĩa gì ?
<b>- Luận cứ đầu tiên đợc triển khai ở đây</b>
là gì ?
<b>- Ngời viết đã luận chứng nh thế nào để</b>
làm sáng tỏ luận cứ ?
<b>- Luận cứ tiếp theo đợc tác giả trình</b>
bày là gì ?
Giáo viên phân tích và liên hệ tình hình
thế giới ( đồng tiền chung Châu Âu ,
Việt Nam là một thành viên của
ASEAN , đang xúc tiến để gia nhập
WTO ) . Đó chính là ngun nhân dẫn
đến luận cứ trung tâm của bài viết .
<b>- Tác giả đã nêu những cái mạnh , cái</b>
<b>- Tác giả đã dùng phơng pháp gì để</b>
trình bày luận cứ này ?
<b>- H·y chỉ rõ và phân tích ? </b>
<b>- Mi quan h của những điểm mạnh ,</b>
yếu đó với nhiệm vụ đa đất nớc đi lên
cơng nghiệp hố , hiện đại hoá trong
thời đại ngày nay .
tÕ tri thøc .
<b>* Bè côc : </b>
- Mở bài : nêu vấn đề : Chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ mới .
- Thân bài : giải quyết vấn đề :
+ Chuẩn bị cỏi gỡ ?
+ Vì sao chuẩn bị ?
+ Những cái mạnh , cái yếu của con ngời
Việt Nam cÇn nhËn râ .
- Kết bài : Kết thúc vấn đề .
Việc quy định đầu tiên với thế hệ trẻ Vit
-> Lập luận chặt chẽ , lô gích .
<b>II . Phân tích : </b>
<i><b>1 . Nêu vấn đề : </b></i>
- Trực tiếp , rõ ràng , ngắn gọn .
+ Đối tợng : Lớp trẻ .
+ Nội dung : Cái mạnh , cái yếu của con
ngời Việt Nam .
+ Mc đích : Rèn luyện thói quen tốt khi
bớc vào nền kinh tế mới .
-> Thời điểm quan trọng thiêng liêng ,
đầy ý nghĩa vì đây là vấn đề của mọi
ng-ời , toàn dân , toàn đất nớc .
<i><b>2 . Giải quyết vấn đề </b></i>
<b>a) Sự chuẩn bị bản thân con ngời là quan</b>
trọng nhất trong các việc chuẩn bị hành
trang để bớc vào thế kỉ mới , vì :
+ Con ngời là động lực phát triển của lịch
sử .
+ Trong nền kinh tế tri thức ở thế kỉ XXI ,
<b>b) Bối cảnh thế giới hiện nay và mục tiêu,</b>
nhiệm vụ nặng nề của đất nớc :
+ ThÕ giíi c«ng nghiƯp phát triển nh
huyền thoại , sự giao thoa , hội nhập giữa
các nền kinh tế càng sâu rộng .
+ Nc ta đồng thời phải giải quyết 3
nhiệm vụ .
<b>c) Phân tích những điểm mạnh , yếu trong</b>
tính c¸ch , thãi quen cña con ngêi ViÖt
Nam .
+ Phơng pháp so sánh , đối chiếu đồng
thời chỉ rõ nguyên nhân , tác hại .
+ Cơ thĨ :
<i>1 . Thông minh , nhạy bén với cái mới </i>
nh-ng thiếu kiến thức cơ bản , kém khả nănh-ng
thực hành .
<i>2 . Cần cù , sáng tạo nhng thiếu đức tính tỉ</i>
mỉ , không coi trọng nghiêm ngặt quy
<i>3 . Có tinh thần đoàn kết , đùm bọc ...</i>
nhng lại thờng đố kị trong làm ăn và cuộc
sống .
<b>- Hãy nhận xét về trình độ của tác giả</b>
khi nêu những điểm mạnh , yếu của
con ngời Việt Nam .
<b>- Tác giả nêu lại mục đích và ự cần</b>
thiết của khâu đầu tiên có ý nghĩa
quyết định khi bớc vào thế kỉ mới là
gì ? Vì sao ?
( Häc sinh ph¸t biĨu ) .
<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết </b>
-luyện tập .
Học sinh đọc suy ngẫm ghi nhớ .
<b>- HÃy tìm những thành ngữ , tục ngữ </b>
đ-ợc sử dụng trong văn bản ? Tác dụng
của việc sử dụng chúng ?
<b>- Tìm một vài ví dụ về những thói quen</b>
xấu , những điểm yếu của học sinh và
nêu nguyên nhân , cách khắc phục .
nhiều hạn chế trong thói quen và nếp nghĩ
... ít giữ chữ " tÝn " .
-> Tác giả căn cứ vào thực tế lịch sử , từ
tấm lòng yêu nớc sâu sắc , từ sự lo lắng
cho vận mệnh của đất nớc . Tác giả đã
nhìn nhận vấn đề một cách khách quan ,
tồn diện -> chúng ta cần nhìn lại mình và
khắc phục những hạn chế đó .
<b>3 . Kết thúc vấn đề : </b>
- Để sánh vai các cờng quốc 5 châu cần
lấp đầy điểm mạnh , vứt bỏ điểm yếu .
- Khâu đầu tiên quyết định mang tính đột
phá : làm cho lớp trẻ nhận ra điểm mạnh ,
điểm yếu -> biến bằng hoạt động cụ thể .
-> Rõ ràng , giản dị ...
<b>III . Tỉng kÕt .</b>
<i><b>1 . Ghi nhí :</b></i>
<i><b>2 . Luyện tập : </b></i>
<b>* Thành ngữ , tục ngữ : </b>
- Nớc đến chân mới nhảy , liệu cơm gắp
mắm , nhiễu ... giá gơng , trâu
buộc ... ăn , bóc ngắn cắn dài .
<b>* </b><i>Tác dụng : gần gũi , dễ hiểu , tăng sức</i>
Học sinh phát biểu .
Học sinh tự liên hệ bản thân .
d. Hớng dẫn học ở nhà .
- Học sinh làm bài phần luyện tập ( bài 1 , 2 SGK ) .
- Soạn bài Các thành phần biệt lập- tiếp theo .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 02/02/2012</b></i>
<b> Tiết 104. Bài 20:</b>
<b>Các thành phÇn biƯt lËp</b>
<i><b>( TiÕp theo )</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt:
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nhận biết 2 thành phần biệt lập : gọi - đáp và phụ chú .
- Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu .
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp , thành phần phụ chú .
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng các thành phần biệt lập trên.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS cã ý thøc rÌn lun viƯc sư dơng c¸c thành phần biệt lập.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liệu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C . Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- ThÕ nµo lµ thµnh phần biệt lập ? Thành phần tình thái là gì ? Thành phần cảm
thán là gì ? Nêu ví dụ ?
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Hình thành khỏi nim</b></i>
<i>v thnh phn gi - ỏp .</i>
Giáo viên treo b¶ng phơ cã ghi vÝ dơ ë
SGK .
<b>- Trong những từ in đậm từ ngữ nào </b>
đ-ợc dùng để gọi , từ ngữ nào đđ-ợc dùng
để đáp .
<b>- Những từ ngữ ấy có tham gia diễn đạt</b>
nghĩa sự việc của câu hay không ?
<b>- Từ nào dùng để tạo lập cuộc thoại , từ</b>
nào dùng để duy trì cuộc thoại đang
diễn ra ?
<b>- Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào</b>
là thành phần gọi - đáp ?
<i><b>Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm</b></i>
<i>phụ chú ? </i>
Giáo viên treo bảng phụ có ghi ví dụ
SGK ? Học sinh đọc VD .
<b>- Nếu lọc bỏ các từ ngữ in đậm nghĩa</b>
sự việc của câu trên có thay đổi khơng?
Vì sao ?
<b>- Hãy chỉ rõ các từ ngữ in đậm ở các</b>
VD trên dùng để chú thích cho cụm từ
nào , chú thích điều gì ?
<b>- Em hiĨu thÕ nào là thành phần phụ</b>
chú ?
<b>- Du hiệu để nhận biết thành phần phụ</b>
chú . ( Học sinh phát biểu ) .
Học sinh đọc to ghi nhớ .
<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập. </b>
Học sinh đọc bài tập 1, 2 .
Häc sinh suy nghÜ , phát biểu .
Học sinh làm bài tập 3 theo nhãm
<b>I . Thành phần gọi - đáp .</b>
<i><b>* Ví dụ : </b></i>
- Từ : này -> gọi
- Tha ông -> đáp
=> Không nằm trong sự việc đợc din t
.
- Từ : này -> tạo lập cuộc thoại
- Tha ông -> duy trì cuộc thoại
<i><b>* Kt luận : Thành phần gọi đáp là thành</b></i>
phần biệt lập , dùng để tạo lập hoặc duy
<b>II . Thành phần phụ chú :</b>
<b>* Ví dụ :</b>
- Khi bỏ từ ngữ in đậm -> câu vẫn nguyên
vẹn -> không phải là một bộ phận cấu
trúc cú pháp của câu đó -> nó là thành
phần biệt lập .
- ở câu a - phần in đậm chú thích cho "
đứa ... đầu lòng " .
- ở câu b - chỉ việc diễn ra trong đời của
riêng tác giả .
<b>* Ghi nhí : SGK </b>
<b>III . Lun tËp </b>
<i><b>Bµi 1 : </b></i>
- Này -> dùng để gọi - thiết lập cuộc đối
thoại .
- Vâng -> dùng để đáp , duy trì cuc i
thoi .
<i><b>Bài 2 : </b></i>
- Lời gọi : Bầu ¬i .
- NghÜa Èn dơ : kªu gäi T2<sub> ®oµn kÕt cđa</sub>
những con ngời cùng chung nòi giống,
những ngời đồng bào -> hớng tới mọi
ng-ời dân Việt Nam .
<i><b>Bµi 3 : </b></i>
a, Kể cả anh : khẳng định ngay cả anh
Sáu cũng không tin con bé thay đổi .
b, Các thầy ... ngời mẹ : Chỉ rõ , những
ngời " nắm giữ chìa khố của cánh cửa
này " .
c, Nh÷ng ngêi chđ thùc sù ... tíi : bỉ
xung vai trß cđa líp trỴ .
d, Có ai ngờ ... đi thơi : làm rõ thái độ ,
tình cảm của tác giả . Thái độ ngạc nhiên
trớc việc cô gái vào du kích , niềm xúc
động trớc đơi mắt , nụ cời của cô gái .
<i><b>Bài 4 : Thành phần phụ chú .</b></i>
b, Liên quan đến cụm từ “những ngời nắm ... cửa này” .
c, Liên quan đến cụm từ “Lớp trẻ” .
d, “Cã ai ngê” -> ( cũng vào du kích ) của cô gái .
- Thơng thơng quá -> Cời khúc khích ... đen tròn.
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm vững ghi nhí .
- Lµm bµi tËp 5 SGK .
- Chn bị viết bài viết số 5 .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 03/02/2012</b></i>
<b> </b>
<b> TiÕt 105-106. Bµi 20:</b>
<b>ViÕt bµi tËp lµm văn số 5</b>
<i><b> Ngh lun v mt s vic, hiện tợng đời sống</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài viết học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận .
- Kiểm tra kĩ năng viết văn bản nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời xã hội .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- HS cã ý thøc vËn dơng lý thut vµo thùc hµnh viÕt bài một cách nghiêm túc.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
<b>Chuẩn bị của thầy</b> <b>Chuẩn bị của trò</b>
- Giáo viên : Ra đề - biểu điểm - đáp án . - Học sinh : Ôn tập kĩ , chuẩn bị giấy .
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp .
Giáo viên phát đề bài đã in sẵn cho HS và theo dõi học sinh làm bài .
<i><b>* Đề bài - đáp án - biểu điểm :</b></i>
(Theo Ngân hàng đề bài kiểm tra của chuyên môn nhà trờng)
<b>1 , Yêu cầu nội dung : </b>
- Thể loại : Nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống .
- Bài viết đợc trình bày theo hệ thống luận điểm , luận cứ , luận chứng .
- Lập luận lơ gích , chặt chẽ , rõ ràng , xác đáng .
<b>2 , Bố cục : Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần :</b>
d. rỳt kinh nghim gi dy:
<i><b>Ngày soạn: 05/02/2012</b></i>
<b>TuÇn 22 : </b>
<b> TiÕt 107-108. Bµi 21:</b>
<b>Chã sãi vµ cõu</b>
<b>trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten</b>
<i><b> (Hi-pơ-lít Ten)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Giúp học sinh hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so
sánh hiện tợng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn La Phơng ten với những
dịng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy - phông nhằm làm nổi bật đặc tr ng
của sáng tác NT .
<i><b>2. Kü năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chơng, kỹ
năng nhận diện và phân tích văn nghị luận
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Bồi dỡng lòng yêu những sáng tác nghệ thuật, yêu thiên nhiên,...
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liƯu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan n ni
bi hc, Giy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học .
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị:
+ Phân tích ý nghĩa của một số câu ca dao , tục ngữ sau để thấy đợc một số điểm
mạnh , yếu của con ngời Việt Nam .
" Mét c©y làm chẳng ... núi cao " .
" Cháy nhà hàng xóm bình chân nh vại " .
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
Ai chẳng biết chó sói hung dữ , ranh ma , xảo quyệt , cịn cừu là lồi vật ăn cỏ ,
hiền lành , chậm chạp , yếu ớt , thờng là mồi ngon của chó sói . Nhng dới ngòi bút
của một nhà sinh vật , một nhà thơ , những con vật này lại đợc miêu tả , phân tích rất
khác nhau . Sự khác nhau đó là nh thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó . Đọc đoạn
văn nghị luận của H. Ten , chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời .
<i><b>Hoạt đọng của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i>chung văn bn .</i>
Giáo viên treo bảng phụ có ghi bài tập:
Điền tên La Phông ten , Buy phông ,
<b>A . Nhà thơ Pháp thế kỉ XVII , tác giả</b>
bài "Chó ... non" .
<b>B . Triết gia , nhà nghiên cứu văn học</b>
Pháp thế kỉ XIX tác giả công trình La
Phông ten và thơ ngụ ngôn của ông .
<b>C . Nhà vạn vật học , thế kỉ XVIII , tác</b>
giả công trình vạn vật học .
Học sinh phát biĨu - Gi¸o viên nhận
xét , kết luận về tác gi¶ ?
Học sinh đọc văn bản .
<b>- Thể loại của văn bản ? </b>
<b>- Văn bản đợc chia làm mấy phn .</b>
<b>I . Tìm hiểu chung .</b>
<b>1 . Tác giả :</b>
- H. ten là một triết gia ngời Pháp thế kỉ
XIX , tác giả công trình nghiên cứu văn
học nổi tiếng : La Phông ten và thơ ngụ
ngôn của ông .
- Văn bản "Chó .... non" đợc trích từ cơng
trình y .
<b>2 . Văn bản : </b>
- Thể loại : Nghị luận văn chơng .
- Bố cục : 2 phần :
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích văn</b></i>
<i>bản .</i>
Học sinh đọc đoạn 1 .
<b>- Dới con mắt của nhà khoa học Buy</b>
phông , cừu là con vật nh thế nào ?
Học sinh tái hiện , Giáo viên tổng kết .
<b>- Trong con mắt của nhà thơ Cừu có</b>
phải là con vật đần độn , sợ hãi khơng ?
Vì sao ?
Học sinh thảo luận nhóm .
Giáo viên định hớng .
Học sinh đọc đoạn 2 .
<b>- Theo La Phông ten , chó Sói có hồn</b>
tồn là con bạo chúa khát máu , đáng
ghét khơng ? Vì sao ?
<b>- Nhà thơ đã quan niệm về chó Sói nh</b>
thế nào ? ý kiến của em về quan niệm
ấy ?
<b>- Theo em , Buy phông đã tả hai con</b>
vật bằng phơng pháp nào , nhằm mục
đích gì ? Cịn Phơng ten nhà nghệ sĩ ,
ông tả hai con vật bằng phơng pháp
nào , nhằm mục đích gì khác ?
<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết </b></i>
<i>-Luyện tập .</i>
<b>- Cách luận chứng của H. ten trong văn</b>
bản là gì và nh thế nào ? Tác dụng ?
Học sinh trao đổi - Giáo viên định
h-ớng .
Học sinh đọc ghi nhớ .
Giáo viên nhấn mạnh .
<b>II . Ph©n tÝch .</b>
<b>1 . Hình tợng Cừu dới con mắt của La</b>
<i><b>Phông ten và Buy phông .</b></i>
- Buy phụng : Cu l con vật đần độn , sợ
hãi , thụ động , không biết trốn tránh
nguy hiểm .
- La Phông ten : Ngoài những đặc tính
trên Cừu dịu dàng , tội nghiệp , đáng
th-ơng , tốt bụng , giàu tình cảm . Cừu sợ sệt
nhng khơng đần độn . Sắp bị Sói ăn thịt
<b>2 . Hình tợng chó Sói trong con mắt của</b>
<i><b>nhà thơ vµ nhµ khoa häc .</b></i>
- Nhà khoa học : Sói là một tên bạo chúa ,
đáng ghét ... gây hại chết , vô dụng ,
bẩn thỉu , hôi hám , h hỏng .
- Nhà thơ : Sói là tính cách phức tạp : độc
ác , khổ sở , trộm cớp , bất hạnh , vụng về
, gã vô lại thờng xun bị ăn địn , đói
meo , truy đuổi , đáng ghét , đáng thơng.
Chó Sói độc ác , gian xảo muốn ăn thịt
Cừu non một cách hợp pháp nhng những
lí do nó đa ra đều vụng về , sơ hở bị Cừu
non vạch trần , dồn vào thế bí . Cuối cùng
Sói đành ăn thịt Cừu non và bất chấp lý
do .
-> Sói vừa là bi kịch độc ác và là hài kịch
của sự ngu ngốc .
<b>3 . Sự sáng tạo của nhà nghệ sĩ .</b>
- Nhà khoa học : tả chính xác , khách
quan , dựa trên quan sát , nghiên cứu phân
tích để khẳng định những đặc tính cơ bản
của từng loài vật .
<i>- Nhà nghệ sĩ : tả với quan sát tinh tế ,</i>
<i>nhạy cảm trái tim , trí tởng tợng phong</i>
<i>phú . Đó là đặc điểm , bản chất của sáng</i>
<i>tạo nghệ thuật . Nghệ sĩ tả bằng tởng </i>
<i>t-ợng , nhập thân vào đối tt-ợng -> Phông</i>
<i>ten viết về hai con vật là để ngời đọc hiểu</i>
<i>thêm về đạo lí trên đời . Đó là sự đối mặt</i>
<i>giữa thiện và ác , kẻ yếu và kẻ mạnh .</i>
<i>Chú Cừu và Sói đều đã đợc nhân hố ,</i>
<i>nói năng , hoạt động nh ngời , tâm trạng</i>
<i>khác nhau .</i>
<b>III . Tỉng kÕt - Lun tËp .</b>
<b>1 . Nghệ thuật nghị luận của H. ten .</b>
- Phân tích , so sánh , chứng minh ->
Luận điểm đợc nổi bật , sáng tỏ , sống
động , thuyết phục .
- Mạch nghị luận đợc triển khai theo trình
tự : Từng con vật đợc hiện ra dới ngịi bút
của La Phơng ten và Buy phơng .
d. Híng dÉn học ở nhà .
<b>+ Quan điểm của H.Ten có gần gũi với quan điểm của Nguyễn Đình Thi trong</b>
bài " Tiếng nói của văn nghệ " vừa học ? Vì sao ? ( Cã , v× :
- Tả sinh động .
- KĨ chun hÊp dÉn .
- LËp ln chỈt chÏ .
- Ngôn ngữ giàu cảm xúc .
<b>+ Đặc sắc NT nghị luận của H. Ten là gì ? </b>
<b>* Soạn bài : " Con cò " .</b>
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 07/02/2012</b></i>
<b> </b>
<i><b>TiÕt 109. Bµi 20:</b></i>
<b>Nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo lí</b>
A . Mục tiêu cần đạt:
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm đợc một kiểu bài nghị luận xã hội : Nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo
đức .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng nhn din v rèn kĩ năng viết một văn bản nghị luận xã hội
về vấn đề t tởng , đạo lí .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức tích cực với các vấn đề t tởng, đạo lí có ý nghĩa.
B. Chuẩn bị của giỏo viờn v hc sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị:
- Thế nào là một bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống ?
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Xác định kiểu bài nghị</b></i>
<i>luận về một vấn đề t tởng đạo lí .</i>
Học sinh đọc văn bản mẫu SGK .
<b>- Văn bản bàn về vấn đề gì ? </b>
<b>- Xác định bố cục của bài văn .</b>
<b>- Xác định các câu mang luận điểm</b>
chính trong bài ?
<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận vệ một vấn đề</b>
<b>t tởng , đạo lí . </b>
<b>* Văn bản : Tri thức bằng sức mạnh .</b>
<b>- Vấn đề nghị luận : Sức mạnh của tri</b>
thức .
<b>- Bè cơc : 3 phÇn :</b>
+ Mở bài : ( đoạn 1 ) : nêu vấn đề cần bàn
luận .
+ Thân bài : ( đoạn 2, 3 ) : nêu 2 ví dụ
chứng minh tri thức là sức mạnh :
Thứ nhất : Tri thức có thể cứu một cái
máy khỏi số phận một đống phế liệu .
Thứ hai : Tri thức là sức mạnh của c/m.
+ Kết bài : Phê phán một số ngời không
biết quý trọng tri thức và sử dụng tri thức
không đúng chỗ .
<b>- Bài văn đã sử dụng phép lập luận nào</b>
là chính ?
<b>- Phân biệt bài nghị luận về một vấn đề</b>
t tởng , đạo lí với bài nghị luận về một
sự việc , hiện tợng xã hội .
Học sinh rút ra ghi nhớ .
Học sinh đọc to ghi nhớ .
Giáo viên kết luận vấn đề .
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập .</b></i>
Học sinh đọc văn bản : Thời gian l
vng ?
<b>- Văn bản trên thuộc loại nghị luận</b>
nào?
<b>- Vn ngh lun của bài văn là gì ? </b>
<b>- Chỉ ra các luận điểm chính của văn</b>
bản ấy .
<b>- PhÐp lËp luận chủ yếu của bài văn là</b>
- Phép lËp ln : chøng minh .
<b>- Ph©n biƯt : </b>
+ Nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo lí
khơng khác gì so với bài nghị luận về một
sự việc , hiện tợng đời sống .
+ Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí
nêu lên vai trò , ý nghĩa của một vấn đề t
tởng đạo lí trong cuộc sống .
+ Nghị luận về một sự việc , hiện tợng xã
hội là bàn bạc , đánh giá một sự việc, hiện
tợng trong đời sống .
<b>* Ghi nhí : SGK .</b>
<b>II . Lun tËp :</b>
- Văn bản nghị luận về một vấn đề t tởng ,
đạo lí .
- Vấn đề nghị luận : Sự quý giá của thi
gian .
- Các luận điểm chính :
+ Thời gian là sự sống .
+ Thời gian là thắng lợi .
+ Thêi gian lµ tiỊn .
- PhÐp lËp luËn : Ph©n tÝch + chøng minh .
d. Híng dÉn häc ë nhµ .
- Ra 5 đề nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo lớ .
- Hc ghi nh .
- Soạn bài tiếp theo .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 08/02/2012</b></i>
<b> TiÕt 110. Bµi 21:</b>
<b>Liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc
Tiểu học .
- NhËn biÕt liªn kÕt nội dung và liên kết hình thức giữa câu và các đoạn văn.
- Nhận biết một số biện pháp liên kết thờng dùng trong việc tạo lập văn bản .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa câu và
các đoạn văn, sử dụng một số biện pháp liên kết thờng dùng trong việc tạo lập văn
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Cã ý thøc khi sư dơng mét sè biƯn ph¸p liên kết thờng dùng trong việc tạo lập
văn bản .
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liƯu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan n ni
bi hc, Giy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:
<b>- Hình tợng con Cừu và chó Sói trong con mắt của Buy phông và La Phông ten</b>
nh thế nào ?
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
Trong mt vn bn , cỏc cõu không tồn tại độc lập , tách rời nhau mà gắn bó với
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức</b></i>
<i>liên kết nội dung và liên kết hình thức </i>
Giáo viên treo bảng phụ có ghi ví dụ ở
SGK .
<b>- Đoạn văn bàn về vấn đề gì ? </b>
<b>- Chủ đề ấy có quan hệ nh thế nào với</b>
chủ đề chung của văn bản ?
<b>- Xác định nội dung chính của mỗi câu</b>
trong đoạn văn trên ?
<b>- Quan hệ giữa những nội dung ấy với</b>
chủ đề on vn .
<b>- Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu</b>
trong đoạn văn .
Giáo viên : Các câu trong đoạn văn và
các đoạn văn trong một văn bản phải
<b>I . Khái niệm liên kết .</b>
- Vn bn lun : Cách thức ngời nghệ
sĩ phản ánh thực tại .
- Chủ đề góp phần làm sáng tỏ thực chất
của ND VN là lời gửi gắm từ tình cảm của
nhà văn , nhà thơ .
=> Liên kết chặt chẽ với chủ đề chung của
toàn văn bản . Nội dung , ý nghĩa và vai
trò của văn nghệ đối với đời sống con
ng-ời .
<b>* Néi dung chÝnh :</b>
- C©u 1 : ChÊt liƯu cđa t¸c phÈm nghƯ
tht lÊy tõ cc sèng .
- C©u 2 : Nghệ sĩ luôn tạo ra cái mới trong
những sáng tác của mình .
- Cõu 3 : Nhng cỏch thức khác nhau để
thể hiện sự đóng góp đó .
<b>* Trình tự sắp xếp : </b>
- Cõu 1 : Nờu lên một nguyên lí chung.
- Câu 2 : Mở rộng vấn đề .
liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung?
Nh vậy về mặt nội dung , các câu trong
văn bản đợc liên kết với nhau nh thế
nào ?
<b>- Ngời viết đã sử dụng những biện pháp</b>
nh thế nào để thể hiện mối quan hệ
chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong
đoạn văn ? ( chú ý từ in đậm ) .
<b>- Qua phân tích VD em hÃy cho biết</b>
liên kết là gì ?
<b>- Có mấy hình thức liên kết giữa câu</b>
với câu , giữa đoạn văn với đoạn văn .
Học sinh đọc to ghi nhớ .
Giáo viên lu ý học sinh về phép dùng
từ , định nghĩa trong những trờng liên
tởng
=> Liªn kÕt vỊ néi dung :
+ Các đoạn văn bản phải p. vụ chủ đề
chung của văn bản , các câu p. vụ chủ đề
của đoạn văn -> Liên kết chủ đề .
+ Các đoạn văn và các câu phải đợc sắp
<b>* C¸c biƯn ph¸p :</b>
- Quan hƯ tõ " nhng " nèi c©u 1 víi c©u 2
-> PhÐp nèi .
- Tõ " anh " ë c©u 3 thay cho tõ " nghƯ sÜ "
ë c©u 2 có tác dụng nối câu 2 , 3 -> phÐp
thÕ .
- Từ " tác phẩm ở câu 1 đợc lặp lại ở câu
3 liên kết 2 câu này với nhau -> phép lặp
từ .
- Tõ " t¸c phÈm " n»m cïng trêng nghÜa
víi tõ nghƯ sÜ -> phép liên tởng.
<b>2 . Bài học ( ghi nhớ ) .</b>
<b>* </b><i>Liên kết : là sự nối kết ý nghĩa giữa câu</i>
với câu , giữa đoạn văn với đoạn văn bằng
các từ ngữ có tác dụng liên kết .
<b>* Có hai hình thức liên kết :</b>
<b>a . Liờn kt ni dung : là quan hệ đề tài và</b>
quan hệ lô gích giữa câu với câu , đoạn
văn với đoạn văn .
<b>b . Liên kết hình thức : Là phép sử dụng</b>
các từ ngữ cụ thể (các phơng tiện cụ thể)
có tác dụng nối câu với câu , đoạn văn với
đoạn văn :
+ Phép lặp từ ngữ .
+ Phép dùng từ đồng nghĩa , trái nghĩa
hoặc cùng trờng liên tởng .
+ PhÐp thÕ .
+ PhÐp nèi .
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập . II. Luyện tập;</b></i>
Bài tập SGK trang 44 : Học sinh đọc to đoạn trích : Lớp chia bằng hai nhóm.
<b>* Chủ đề của đoạn văn là khẳng định trí tuệ của con ngời Việt Nam , quan trọng</b>
hơn là những hạn chế cần khắc phục . Đó là sự thiếu hụt về kiến thức , khả năng thực
hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gâu ra .
<b>* Nội dung các câu văn đều tập trung vào chủ đề đó .</b>
<b>* Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu : </b>
- Những mt mnh ca trớ tu Vit Nam .
- Những điểm h¹n chÕ .
- Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới .
Cụ th :
Câu 1 : Nêu điểm mạnh .
Cõu 2 : Đánh giá lợi ích của điểm mạnh trong thời đại ngày nay .
Câu 3 : Chỉnh ý .
C©u 4 : Những điểm yếu .
Cõu 5 : Yờu cu khc phục điểm yếu để đáp ứng sự phát triển của nn kinh
t mi .
<b>* Các phép liên kết :</b>
- Phép nèi : Tõ " nhng " ë c©u 3 nèi víi 2 c©u tríc .
+ Tõ " nµy " ë câu 5 thay " kiến thức " và " khả năng - sáng tạo" ở
câu 4 .
- Php lp : + Từ " mạnh " ở câu 1 , 3 .
+ Từ " thông minh " ở câu 1 , 5 .
+ Từ " Lỗ hổng " ở câu 4 , 5 .
- Phép đồng nghĩa : " Kiến thức " ~ " tri thức " .
d. Hớng dẫn học ở nhà .
- Häc thuéc ghi nhí .
- Chuẩn bị bài " Luyện tập " .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 09/02/2012</b></i>
<b>Tuần 23:</b>
<i><b>Tiết 111. Bài 22:</b></i>
<b>Liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>
<i><b>( Luyện tập )</b></i>
A . Mc tiờu cn t :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn .
<i><b>2. K nng:</b></i>
- Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn
bản .
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Có ý thức khi sử dụng một số biện pháp liên kết thờng dùng trong việc tạo lập
văn bản .
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liệu có liên quan đến nội
Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C . T chc cỏc hot động dạy học:
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cũ:
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<i><b>Hot ng ca GV v HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
<b>- T¹i sao phải liên kết câu và liên kết</b>
đoạn văn ?
<b>- Cú mấy loại liên kết và các dấu hiệu</b>
để nhận biết cỏc loi liờn kt ú ?
<b>I . Ôn tập về liên kết câu và liên kết</b>
<b>đoạn văn :</b>
- Các câu trong đoạn phải liên kết víi
nhau th× ta mới có một đoạn văn hoàn
chỉnh .
- Nu cỏc cõu khơng liên kết với nhau thì
có thể ta chỉ có một chuỗi câu hỗn độn .
- Các đoạn phải liên kết với nhau thì mới
- Học sinh dựa vào ghi nhớ để trả lời .
<i><b>Hoạt động 2 : II . Hớng dẫn thực hành luyện tập .</b></i>
<i><b>Bài 1 : Học sinh đọc bài tập - suy nghĩ độc lập - 4 em lên bảng trình bày.</b></i>
Lớp nhận xét - Giáo viên bổ sung .
<b>a, PhÐp lỈp : + Trêng häc - trêng häc -> liên kết câu .</b>
Phép thế : + " Nh thÕ " thay cho c©u cuối ở đoạn trớc -> liên kết đoạn văn .
<b>b, Phép lặp : - Văn nghệ -> liên kết câu .</b>
- Sù sèng , VN -> liên kết đoạn .
<b>c, Thời gian , con ngời -> lặp -> liên kết câu .</b>
<b>d, Yếu đuối - mạnh , hiền lành - ác ( trái nghĩa ) -> liên kết câu .</b>
<i><b>Bài 2 : Học sinh lµm bµi tËp theo nhãm .</b></i>
- Thêi gian ( vËt lÝ ) - thêi gian ( t©m lÝ ) .
- Vô hình - hữu hình .
- Giá lạnh - nóng bỏng .
- Thẳng tắp - hình tròn .
- u n - lúc nhanh lúc chậm .
<i><b>Bài 3 : Học sinh làm theo nhóm :</b></i>
<b>b, Lỗi liên kết nội dung : Trật tự các sự việc trong câu khơng hợp lí . Thêm trạng</b>
ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện :
<i>VD : ( Suốt 2 năm anh ốm nặng ) , chị làm quần quật .</i>
<i><b>Bài 4 : Học sinh suy nghĩ độc lập - trả lời - lớp nhận xét .</b></i>
- Lỗi về liên kết hình thức :
<b>a, Lỗi : Dùng từ ở câu 2 - 3 không thống nhất .</b>
Sửa : Thay đại từ " nó " bằng đại từ " chúng " .
<b>b, Lỗi : Từ " văn phòng " và " hội trờng " không cùng nghĩa với nhau trong trờng</b>
hợp này .
Sửa : Thay từ hội trờng ở câu 2 bằng từ " văn phòng " .
<b>* Giáo viên cho học sinh nhắc lại những yêu cầu sử dụng các phép liên kết câu</b>
và đoạn văn cho phù hợp , cã hiƯu qđa .
<b>* Ghi nhớ : Cần sử dụng các phép liên kết câu một cách chính xác , linh hoạt để</b>
diễn đạt đúng và hay .
d. Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm yêu cầu bài học .
- Soạn bài " Con cò " .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 10/02/2012</b></i>
<b>Tuần 23 : </b>
<i><b>Tiết 112. Bài 22:</b></i>
<b>Con cò</b>
<b>(Hng dn c thêm)</b>
(Chế Lan Viên)
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con Cị trong bài thơ đợc phái
triển từ những câu ca dao để ca ngợi tình mẹ và những lời hát ru .
- Thấy đợc sự sáng tạo vận dụng ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình
ảnh , thể thơ , ging iu ca bi th .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn kĩ năng đọc-hiểu, cảm thụ , phân tích , đặc biệt là những hình tợng thơ đợc
sáng tạo bằng liên tởng , tởng tợng .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD tình cảm gia đình nói chung và tình mẫu tử nói riêng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chn bÞ cđa thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liƯu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan n ni
bi hc, Giy A4,...
- Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT,...
- Những câu ca dao nói về con Cị , về
ngời mẹ Việt Nam , băng + đài có ghi
âm bài hát " Cánh Cò trong câu hát mẹ
ru " .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cảm nhận của em sau khi học xong văn bản " Chã Sãi ... La Ph«ng ten"
cđa H. ten .
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
Th ca Ch Lan Viờn mang m phong cách suy tởng triết lí , đậm chất trí tuệ
và tính hiện đại . " Con Cị " là bài thơ thể hiện khá rõ một số nét phong cách nghệ
thuật của Chế Lan Viên . Viết về con Cò trong lời ru của mẹ , nhà thơ Nguyễn Duy
viết:
Cái cò ... sung chát đào chua ....
Câu ca mẹ hát gió đa về trời
Cũng không đi hết những lời mẹ ru .
Nguyễn Khoa Điềm có bài " Khúc hát ru ... lng mẹ " ; cịn Chế Lan Viên thì
bay bổng , bay cao với đơi cánh Cị trong lời ru thấm hơi xuân của mẹ hiền đa võng ru
con những tra hè nắng lửa . Ngời ta cũng nói nhiều về ý nghĩa và vai trò của hat ru đối
với tuổi thơ và cả cuộc đời con ngời . Nhng trong cuộc sống hiện đại ngày nay nó đã
trở nên rất khó khăn với khơng ít những ngời mẹ trẻ và đó là một thiệt thịi đáng kể
với trẻ thơ . "Con Cị" đã nhắc nhở một cách thấm thía về tình mẹ và vai trị của hát ru
.
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu về</b></i>
<i>tác giả , tác phm .</i>
<b>- Em biết gì về tác giả Chế Lan Viên .</b>
Học sinh phát biểu , Giáo viên bổ sung,
khái quát .
<b>- Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ " Con</b>
Cß " ?
Giáo viên cho học sinh đọc - tỡm hiu
<b>I . Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1 . Tác giả :</b></i>
- Tªn thËt : Phan Ngäc Hoan ( 1920 - 1989
- Là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại
Việt Nam .
- Phong cách suy tởng triết lí , đậm chất trí
tuệ , tính hiện đại .
- T¸c phẩm : Điêu tàn ( 1937 ) ; Hoa ngày
thờng - Chim báo bÃo ( 1967 ) .
<i><b>2 . Văn bản : Con Cò ( 1962 ) </b></i>
- In trong tập : Hoa ngày thờng - Chim báo
bÃo .
chó thÝch ë SGK .
<b>- Xác định thể thơ của văn bản ? </b>
Em có nhận xét gì về thể thơ ?
Giáo viên lu ý học sinh cách đọc .
Một học sinh đọc .
<b>- Bao trùm toàn bài thơ là hình tợng</b>
nào ? Qua h×nh tợng con Cò tác giả
nhằm nói về điều gì ?
<b>- Bi thơ đợc tác giả chia bằng 3 đoạn,</b>
nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích văn</b></i>
<i>bản .</i>
Học sinh đọc phần I .
<b>- Đoạn thơ gợi cho em nhớ đến hình</b>
ảnh con Cị đợc nhắc ở những bài ca
dao dùng làm hát ru nào ?
<b>- ở mỗi bài hát em cảm nhận đợc điều</b>
gì về thân phận con Cị .
+ ? H×nh ảnh Cò bay la bay lả gợi
không gian nh thÕ nµo ?
+ ? Cị đi ăn đêm gợi cho em điều gì ?
<b>- Em bắt gặp hình tợng con Cị nh thế</b>
nào trong những bài ca dao , bài thơ mà
em biết ?
<b>- Em cảm nhận đợc điều gì về cách đón</b>
nhận của em bé non nớt đối với hình
t-ợng Cị từ những lời ru ?
+ ? Em bé đã hiểu ý nghĩa của hình
t-ợng Cị cha ? ( Câu thơ nào thể hiện
điều đó ) .
+ ? Cò trong lời ru đến với em cú ý
ngha gỡ ?
<b>- Hình ảnh Cò hiện lên nh thế nào qua</b>
lời ru của mẹ trong cảm nhận của em
bé .
Giáo viên bình :
on thơ đã đợc tác giả vận dụng
những câu ca dao vào bài thơ của mình
một cách linh hoạt , sáng tạo . Qua
những lời ru của mẹ hình ảnh con Cò
sẽ đến với tâm hồn trẻ một cách vô
thức . Điều quan trọng là đứa trẻ cảm
nhận đợc âm điệu ngọt ngào , dịu dàng
của lời ru mà lớn lên trong giấc ngủ .
Còn ngời mẹ đã hố thân vào con Cị
để ru con mà cũng là để nói với chính
mình . Đoạn thơ khép lại bằng những
lời an ủi , vỗ về , chứa chan và tràn
<b>* ThĨ th¬ : tù do .</b>
-> Các câu thơ dài ngắn không đều theo
mạch cảm xúc .
-> Số tiếng cũng không theo luật lệ nào.
-> Gần với điệu hát ru .
<b>* Hình tợng bao trùm : Hình tợng con Cò</b>
trong những câu hát ru -> Tợng trng cho
giờ vơi cạn trong suốt cuộc đời con . Tác
giả ca ngợi tình mẹ thiêng liêng và ý nghĩa
cao đẹp của lời hát ru trong đời sống tâm
hồn mỗi con ngi .
<b>* Bố cục : 3 phần </b>
- Hình ảnh con Cò qua những lời ru với
tuổi thơ .
- Hình ảnh con Cị và lời ru của mẹ trên
những chặng đờng đời của mỗi con ngời.
<b>=> Từ hình ảnh con Cị , suy ngẫm triết lí</b>
của lời ru và tình mẹ đối với cuộc đời con
ngời .
<b>II . Ph©n tích .</b>
<i><b>1 . Hình tợng con Cò và ý nghĩa biểu </b></i>
<i><b>tr-ng của nó .</b></i>
+ Cò trong ca dao hát ru :
- Con Cò bay la -> Cò vất vả trong hành
trình cuộc đời trên bình yên thong thả của
cuộc sống ít biến động thuở xa .
- Con Cò đi ăn đêm -> Cò lặn lội kiếm
sống -> tợng trng cho ngời phụ nữ , ngời
mẹ nhọc nhằn , lam lũ , vất vả kiếm sống .
- Häc sinh tù liªn hƯ .
- Hình ảnh con Cị đến với tâm hồn tuổi ấu
thơ một cách vơ thức , đón nhận sự vỗ về
trong những âm điệu ngọt ngào , dịu dàng
của lời ru -> cảm nhận bằng trực giác tình
yêu và sự che chở của ngời mẹ .
=> Em bé đón nhận Cị trong lời ru thật
thơ mộng ( êm ái , vô t nh tuổi thơ em
vậy ) .
ngập hạnh phúc yêu thơng của ngời mẹ
đối với đứa con " Ngủ yên .... vân " .
<b>- Qua đó em hiểu gì về ca dao , lời ru</b>
trong đời sống ND đất nớc ( mang điệu
hồn dân tộc - ND ) .
<b>- Từ việc cảm nhận của em bé trong lời</b>
ru về hình ảnh con Cị , em thấy cách
đón nhận điệu hồn dân tộc của mỗi con
ngời nh thế nào ?
Học sinh đọc phần II .
- Hình tợng Cò trong đoạn 2 gắn bó với
mỗi ngời ở những chặng nào ? ý nghĩa
của hình tợng Cò trong mỗi hình ảnh
ấy nh thế nào ?
- Hình tợng Cị khi ở trong nơi gợi cho
em liên tởng đến ai ? Ngời đó quan
trọng với em nh thế nào ?
Giáo viên bình :
<b>- Khi em đi học Cò xuất hiện gần gũi</b>
với em nh thế nào ?
<b>- Hình tợng con Cò ở đây gợi cho em</b>
liên tởng gì ?
<b>- Khi con khụn ln con mun làm gì ?</b>
Vì sao con ngời có ớc mơ thành thi sĩ ?
<b>- Em hiểu gì về cuộc đời con gắn với</b>
hình ảnh Cị ?
Học sinh đọc đoạn cui
<b>- 4 câu thơ đầu đoạn gợi em suy nghÜ</b>
vỊ tÊm lßng ngêi mĐ .
<b>- Qua đó nhà thơ đã khái quát quy luật</b>
của tình mẹ nh thế nào ?
Giáo viên : Từ cảm xúc mở ra những
suy tởng , khái quát thành những triết lí
, đó là cách thờng gặp trong thơ của
Chế Lan Viên - đó cũng là một trong
những điểm quan trọng của nhà thơ
này .
<b>- Em hãy tìm những câu ca dao , tục</b>
ngữ nói về điều đó : ( Nớc mắt chảy
xi ...)
<b>- Hãy đọc diễm cảm những câu th</b>
cui . Nờu cm nhn ca em ?
Giáo viên bình .
<i><b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết .</b></i>
<b>- Em hãy nhận xét về thể thơ , nhịp</b>
điệu , giọng điệu của baih thơ ?
=> Là sự khởi đầu con đờng cảm nhận
điệu hồn dân tộc , ND .
<i><b>2 . Hình ảnh Cị gần gũi với tuổi thơ và</b></i>
<i><b>từng chặng đờng mỗi con ngời .</b></i>
<b>a, Khi cßn trong nôi :</b>
- Cò vào trong tổ .
- Hai a đắp chung đơi .
-> Cò hoá thân trong ngời mẹ chở che, lo
lắng cho con tõng giÊc ngđ .
<b>b, Khi ®i häc : </b>
- Con theo Cò đi học .
- Cò chấp cánh những ớc mơ cho con.
-> Cò là hình tợng ngời mẹ quan tâm,
chăm sóc , nâng bớc con .
<b>c, Khi con khôn lớn : </b>
- Con làm thi sĩ bởi tâm hồn con đợc Cò
chấp cánh bao ớc mơ , con viết tiếp hình
ảnh Cị trong những vần thơ cho con .
-> Cò là hiện thân của mẹ bền bỉ , âm
thầm nâng bớc cho con suốt chặng đời con
-> Đó cũng là biểu tợng của lòng con đối
với mẹ : con sẽ nối chí cha , mải miết
chuyên cần -> ớc mơ đẹp của ngời mẹ về
tơng lai của con.
<i><b>3 . H×nh ảnh Cò gợi suy ngẫm và triết lí</b></i>
<i><b>về ý nghĩa cđa mĐ vµ lêi ru .</b></i>
- Cị là biểu tợng cho tấm lòng ngời mẹ ở
bên con suốt đời :
" Dù ở gần con ... yêu con " .
- Từ sự thấu hiểu tấm lòng ngời mẹ , nhà
thơ đã khái qt một quy luật của tình cảm
có ý nghĩa bền vững , rộng lớn và sâu sắc :
Lòng mẹ luôn bên con làm chỗ dựa vững
chắc suốt đời con :
" Con dï lín ... theo con " .
<b>* Đoạn cuối :</b>
Ging iu li ru ỳc kt ý nghĩa p2<sub> của</sub>
hình tợng con Cị trong những lời ru .
<b>-> Khẳng định ý nghĩa lời ru ngọt ngào</b>
bên nôi : Về cuộc đời . Cuộc đời qua lời
hát ầu ơ của mẹ ngay từ thuở cịn nằm
trong nơi .
<b>III . Tỉng kÕt .</b>
<i><b>1 . NghƯ tht :</b></i>
Giáo viên bật băng có ghi lời bài hát
bằng lời bài thơ .
Hc sinh c to ghi nh .
khoan thai -> tạo sắc thái tâm tình , ngọt
ngào của lời ru với bé thơ .
<b>- Giọng điệu : Tâm tình , tha thiết , mang</b>
sắc thái của lời tâm sự ru con bên nôi ->
góp phần khắc hoạ đậm nét tình mẹ âu
yếm con , làm nổi bật nội dung cảm xúc
bài thơ .
<i><b>2 . Nội dung , ghi nhớ .</b></i>
<i><b>Hoạt động 4 : IV. Hớng dẫn luyện tập .</b></i>
Häc sinh lµm bµi tËp 2 :
- ở bài : Khúc hát ru ... -> Tác giả vừa trị chuyện ... Thể hiện sự TN
giữa tình u con với tình yêu đất nớc và tinh thần chiến đấu .
- ở bài : Con Cò : Tác giả gợi lại điệu hát ru để gửi gắm ý nghĩa của lời ru và ca
ngợi tình mẹ với đời sống con ngời .
d. Híng dÉn häc ë nhµ :
- Häc thuộc lòng bài thơ .
- Nắm nội dung bài thơ .
- Viết lời bình cho những câu thơ " Dù ë gÇn con ... theo con " .
- NhËn xÐt về sự vận dụng sáng tạo ca dao .
- Đọc thêm văn bản : " Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa " .
- Soạn bài tiếp theo .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 11/02/2012</b></i>
<b> TiÕt 113-114. Bµi 22:</b>
<b>Cách làm bài nghị luận</b>
<b>về một vấn đề t tởng , đạo lí</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một t tởng đạo lí.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề ,viết bài đọc , sửa , xây dựng dàn ý , chuẩn bị kĩ năng
làm văn nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo lí .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức rèn luyện các kỹ năng để chuẩn bị làm bài viết.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
ChuÈn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
- Bng ph, ti liu cú liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
Vë ghi, vë bµi so¹n, SGK, SBT
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiÓm tra bài cũ:
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<i><b>Hot ng ca GV v HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu đề .</b></i>
Giáo viên yêu cầu các tổ báo cáo việc
chuẩn bị ở nhà của học sinh .
Học sinh đọc 10 đề và trả lời câu hỏi .
<b>- Các đề bài trên có điểm gì giống nhau</b>
và khác nhau ?
<b>- Rút ra nhận xét về dạng đề nghị luận</b>
<b>I . Đề bài nghị luận về một vấn đề t </b>
<b>t-ởng , đạo lí .</b>
<b>* 10 đề ở SGK :</b>
<b>- </b><i>Giống nhau : Đều bàn về những vấn đề</i>
<b>- Khác nhau : Có hai dạng đề </b>
về một vấn đề t tởng , đạo lí ?
<b>- Học sinh tự nghĩ ra một vài đề tơng tự</b>
.
( Học sinh chia bằng hai nhóm , mỗi
nhóm tự ra một dạng đề ) .
<i><b>Hoạt động 2 : </b>Hớng dẫn cách làm bài</i>
<i>nghị luận về t tởng , đaol í .</i>
<b>- H·y nêu các bớc lµm mét bµi văn</b>
nghị luận . ( 4 bớc ) .
( Giáo viên dùng bảng phụ trình bày
dàn ý đề văn "Uống nớc nhớ nguồn").
<b>- Xác định kiểu bài ca .</b>
- Đề yêu cầu nội dung gì ?
<b>- Để giải quyết đề này chúng ta phải</b>
vận dụng những tri thức nào ?
<b>- Hãy tìm ý cho vn .</b>
Giáo viên treo bảng phụ dàn bài ë SKG
Học sinh đọc dàn bài .
<b>- Em rút ra nhận xét gì về cách làm</b>
một bài văn nghị luận về vấn đề t tởng ,
đạo lí ?
<b>- Dµn ý chung ?</b>
( Học sinh rút ra ghi nhớ .
Học sinh đọc to ghi nhớ .)
<b>- Học sinh đọc hai mở bài ở SGK .</b>
<b>- Có mấy cách mở bài ? </b>
<b>- Häc sinh viÕt c¸c đoạn thân bài theo</b>
nhóm dựa vào phần gợi ý ở SGK .
§Ị 2 , 4 , 5, 6, 7, 8, 9 .
<b>II . Cách làm bài nghị luận về một vn</b>
<b> t tng , o lớ .</b>
<b>* Đề bài : Suy nghĩ về câu tục ngữ " Uống</b>
nớc nhớ nguồn " .
<i><b>1 . Tìm hiểu đề , tìm ý </b></i>
<b>a, Tìm hiểu đề : </b>
- Kiểu bài : Nghị luận về một vấn đề t
t-ởng , đạo lí .
<b>- Yêu cầu : nêu suy nghĩ về câu tục ngữ</b>
-> phân tích cách cảm , hiểu và bài học
đạo lí qua câu tục ngữ .
<b>- Tri thøc cÇn cã :</b>
+ Vèn sèng trùc tiÕp .
+ Vèn sèng gi¸n tiếp .
<b>b, Tìm ý : </b>
- Giải thích câu tục ngữ :
+ Nghĩa đen .
+ Nghĩa bóng .
- ỏnh giá câu tục ngữ : Thể hiện truyền
thống đạo lí gì của ngời Việt Nam (biết
ơn, kính trọng, q khứ, những thành quả
đã đạt đợc,...).
- Bài học đạo lí rút ra rừ câu tục ngữ ấy:
+ Ngời hôm nay đợc hởng thành quả (vật
chất, tinh thần) -> biết ơn, kính trọng
những ngời đã làm ra nó.
+ Nhớ nguồn là lơng tâm, trách nhiệm của
mỗi ngời -> phải biết trân trọng , giữ gìn,
bảo vệ, phát huy những thành quả đã có
- ý nghĩa của đạo lí:
+ Là một trong những nhân tố tạo nên sức
mạnh tinh thần của dân tộc.
+ L mt trong những nguyên tắc đối
nhân, xử thế mang vẻ đẹp văn hố của dân
tộc.
<b>* Ghi nhí : SGK .</b>
<b>3 . ViÕt bµi : </b>
<b>* Më bµi : </b>
+ Trùc tiÕp .
+ Gián tiếp .
<b>* Thân bài : </b>
- Giải thích câu tục ngữ :
- Nhn nh , ỏnh giỏ câu tục ngữ .
<b>* Kết bài : </b>
Lập dàn bài cho đề 7 : Tinh thần tự học .
<i><b>1 . Mở bài : </b></i>
Giới thiệu tinh thần tự học và nêu khái quát đặc điểm, vai trò của tinh thần tự học
đối với học sinh .
<i><b>2 . Thân bài :</b></i>
<b>a, Giải thích :</b>
- Tinh thần tự học là tinh thần tự giác học tập mà không cần sự nhắc nhở của
thầy cô , cha mẹ .
- Tinh thần tự học còn thể hiện ở chỗ tự khám phá, chiếm lĩnh kiến thức của nhân
loại qua sách vở, báo chí...
<b>b, Đánh giá ý nghĩa của tự học :</b>
- Tinh thần tự học thể hiện ý thức học tập cao của học sinh, thể hiện sự sáng tạo,
ham hiểu biết, không ngừng vơn lên để chủ động tiếp thu những tri thức có ích, làm
hành trang cần thiết để bớc vào cuộc sống. Chỉ có nêu cao tinh thần tự học thì mới có
thể nâng cao chất lợng học tập của mỗi ngời .
- Cần có phơng pháp để tự học có hiệu quả:
+ Tự đề ra cho mình kế hoạch học tập hợp lí , phù hợp với việc học tập trên lớp .
+ Chủ động tìm sách vở , t liệu tham khảo cho từng bộ môn đợc học trong nhà
tr-ờng nhằm nâng cao vốn hiểu biết về bộ mơn đó.
+ Tạo cho mình một thói quen ghi chép một cách khoa học những tri thức tiếp
thu đợc qua sách vở, tài liệu hay các phơng tiện truyền thơng.
<b>3 . KÕt bµi : </b>
- Tinh thần tự học là phẩm chất đáng quý đối với mỗi ngời, nhất là đối với học
sinh .
- Cần phát huy tinh thần tự học để luôn tiếp cận đợc với những tri thức mới nhất
của nhân loại .
<b>* Gi¸o viên cho học sinh viết các đoạn văn ( chia nhóm ) theo dàn ý trên .</b>
d. Hớng dẫn học ở nhà .
- Học sinh viết thành bài văn theo dàn ý trên .
- Soạn bài : Viếng lăng Bác , Mïa xu©n nho nhá .
e. rót kinh nghiƯm giê dạy:
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 13/02/2012</b></i>
<b> TiÕt 115. Bµi 22:</b>
<b>Trả bài tập làm văn số 5</b>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh tự đánh giá bài làm , thấy đợc u , khuyết điểm và tự sửa chữa .
- Sửa những lỗi sai cơ bản cho học sinh về kĩ năng lập luận , hình thành luận
điểm , ngơn ngữ diễn đạt trong vn bỡnh lun .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn luyn k nng tự đánh giá bài làm , thấy đợc u , khuyết điểm và tự sửa
chữa, sửa những lỗi sai cơ bản cho học sinh về kĩ năng lập luận , hình thành luận
điểm, ngơn ngữ diễn đạt trong văn bình luận .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc rÌn lun các kỹ năng và sửa lỗi cũng nh xây dựng cho bạn.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo ¸n, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo,...
- Bảng ghi lỗi sai , cách sửa .
- Bng ph, ti liu có liên quan đến nội
bài học, Giấy A4,...
- Vë ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
- Nhận xét và sửa bài của mình ở nhà
C . Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn nh lp:</b></i>
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<i><b>Hot ng 1 : Hớng dẫn tìm hiểu đề , tìm ý , lập dàn bài .</b></i>
<b>I . Đề bài : Giáo viên chép đề lên bảng .</b>
- Cho học sinh phân tích đề , tìm ý ?
<i><b>Hoạt động 2 : Nhận xét , đánh giá chung .</b></i>
* Ưu điểm :
- Đa số các em nắm đợc yêu cầu của đề .
- Viết bài theo bố cục 3 phần .
- BiÕt cách hình thành luận điểm phù hợp với bài viết .
- Một số em lập luận, diễn đạt sắc sảo, viết đoạn văn mạch lạc, lập luận chặt
chẽ.
<b>* Tãm l¹i : </b>
- Một số em còn xa đề , cha biết cách lập ý .
- Ngôn ngữ diễn đạt trong văn cha phù hợp .
- Sắp xếp ý còn lộn xộn , triển khai s sài .
<i><b>Hoạt động 3 : Tr bi v sa li : </b></i>
- Giáo viên trả bµi cho häc sinh .
- Học sinh tự sửa lỗi về chính tả , dùng từ , đặt câu , diễn đạt .
<i><b>Hoạt động 4 : Đọc - bình .</b></i>
Giáo viên cho học sinh đọc , nhận xét , so sánh :
<i><b>Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà </b></i>
- Đọc , sửa lại bài .
- Giáo viên chốt lại những điều cần ghi nhớ với kiểu bài này .
- Soạn bài tiếp theo .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
<i><b>Ngày soạn: 15/02/2012</b></i>
<b> Tiết 116. Bài 23:</b>
<b>Tuần 24 : </b>
<b>Mïa xu©n nho nhá</b>
<i><b> (Thanh Hải)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cảm nhận đợc những cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên đất
n-ớc và khát vọng đẹp đẽ muốn làm " một mùa xuân nho nhỏ " dâng hiến cho cuộc đời .
Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa , giá trị của cuộc sống , của mỗi cá nhân là
sống có ích , cng hin cho cuc i chung .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn kĩ năng cảm thụ phân tích hình ảnh thơ trong mạch cảm xúc của tứ thơ ( từ
mùa xuân của thiên nhiên , đến mùa xuân của đất nớc và mùa xuân của con ngời ) .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức tu dỡng cống hiến , biết sống vì cuộc đời chung .
B. Chuẩn bị của giáo viên và hc sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo ¸n, SGK, SGV, Tµi liƯu tham
khảo, Tranh mùa xn xứ Huế - Băng +
đài có ghi âm bài hát .
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C . Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài "Con Cò" và nêu t tởng chủ đề của bi
th .
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
Nu nh trong "Lng l Sa Pa" ta bắt gặp những con ngời thầm lặng cống hiếm
cho đất nớc giữa cái lặng lẽ của Sa Pa thì với "Mùa xuân nho nhỏ" của tác giả Thanh
Hải ta bắt gặp ớc nguyện chân thành lặng lẽ dâng cho đời một mùa xuân nho nhỏ của
Thanh Hải . Chúng ta hãy cùng lắng nghe bài hát "Mùa xuân nho nhỏ" của nhạc sĩ
Trần Hoàn , phổ thơ Thanh Hải ( giáo viên bật băng). Nhà thơ muốn nói điều gì với
ngời đọc khi một mùa xn mới đang về , khi chỉ sau khi sáng tác xong cha đầy một
tháng thì ơng lại vĩnh biệt tất cả mọi mùa xuân .
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i>chung văn bản .</i>
<b>- Em biết gì về tiểu sử và cuộc đời hoạt</b>
động văn nghệ của Thanh Hải .
- Hồn cảnh sáng tác bài thơ có gì c
bit .
( Chú ý hoàn cảnh chung , hoàn cảnh
riêng ) .
<b>- Giáo viên đọc mẫu - Học sinh c</b>
din cm .
<b>- Thể thơ và nhịp thơ ?</b>
Học sinh giải thích một số từ ngữ khó .
<b>- HÃy nêu bố cục của bài thơ ? </b>
<b>I . Tìm hiểu chung .</b>
<i><b>1 . Tác giả : ( 1930 - 1980 ) - Quª ë HuÕ .</b></i>
- Là một nhà thơ cách mạng , tham gia hai
cuộc kháng chiến .
- Đề tài :
+ Cuc u tranh bền bỉ , anh hùng của
nhân dân miền Nam và tấm lịng của đồng
bào miền Nam .
+ Tình u cuộc sống , quê hơng , đất
n-ớc .
- Đặc điểm : Thơ ông sâu lắng , chân
thành , trong sáng , giản dÞ .
<i><b>2 . Tác phẩm </b></i>: 11 - 1980 -> tác giả đang
ốm nặng và chỉ vài tuần lễ (15-12-1980)
nhà th qua i .
<b>* Đọc : </b>
<b>* Thể thơ : 5 chữ .</b>
- Nhịp 3 - 2 ; 2 - 3 rộn ràng vui tơi .
<b>* Chú thích : SGK .</b>
<b>* Bè côc : </b>
<b>- Từ đó em cảm nhận đợc mạch cảm</b>
xúc của tác giả nh thế nào ?
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích .</b></i>
<b>- Học sinh đọc 3 khổ thơ đầu .</b>
<b>- Hình ảnh mùa xuân ở khổ thơ đầu </b>
<b>- Bức tranh thiên nhiên mùa xuân đợc</b>
tác giả miêu tả qua những hình ảnh ,
màu sắc , âm thanh nh thế nào ?
<b>- Qua đó em cảm nhận về bức tranh</b>
thiên nhiên mùa xuân nh thế nào ?
Giáo viên bình .
<b>- Cảm xúc của tác giả trớc cảnh trời đất</b>
vào xuân đợc diễn tả ở những hỡnh nh
no ?
Bình luận hình ảnh ấy .
- T mùa xuân của thiên nhiên , nhà
thơ chuyển sang cảm nhận về mùa
xuân của đất nớc . Hình ảnh nào th
hin iu ú ?
Giáo viên bình .
Hc sinh c phần còn lại .
<b>-Từ cảm xúc về mùa xuân của thiên</b>
nhiên đất nớc , tác giả nói đến sự suy
ngẫm của bản thân - Em có nhận xét gì
về cách chuyển đổi mạch thơ ?
<b>- Vậy điều tâm niệm của nhà thơ là gì? </b>
<b>- Hình ảnh thơ nào biểu hiện điều đó ?</b>
- Hãy nhận xét những hình ảnh đó ?
Cách cấu tứ lặp những hình ảnh có gọi
là li lp khụng ? Vỡ sao ?
Giáo viên b×nh .
- Hai khổ tiếp theo : Cảm xúc về mùa
xuân đất nớc .
- Hai khổ tiếp : Suy nghĩ và ớc nguyện của
nhà thơ trớc mùa xuân đất nớc .
- Khổ cuối : Lời ngợi ca quê hơng , đất
n-ớc qua điệu dân ca xứ Huế .
-> Từ mùa xuân đất trời -> mùa xuân đất
nớc .
-> Suy nghÜ íc nguyện làm một mùa xuân
nhỏ góp vào mùa xuân lớn .
<b>II . Ph©n tÝch .</b>
<i><b>1 . Hình ảnh mùa xn ca thiờn nhiờn,</b></i>
<i><b>t nc .</b></i>
<i>a) Mùa xuân của thiên nhiên .</i>
- Bông hoa tím .
- TiÕng chim hãt .
=> Vµi nÐt phác hoạ gợi ra không gian
rộng , màu sắc tơi thắm , âm thanh vang
vọng vui tơi .
- Cảm xúc của tác giả đợc miêu tả trực
tiếp :
" Tõng giät ... t«i høng " .
"Giọt long lanh" -> giọt ma mùa xuân,
giọt âm thanh (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác)
-> diễn tả niềm say sa , ngây ngất của nhà
thơ trớc vẻ đẹp của thiên nhiên trời đất vào
mùa xuân .
<i>b) Mùa xuân của đất nớc : </i>
- Hình ảnh ngời cầm súng -> chiến đấu .
- Hình ảnh ngời ra đồng -> lao động .
=> 2 lực lợng chính của đất nớc .
- Lộc non gắn với họ -> hay chính họ đem
mùa xuân đến mọi nơi trên đất nớc .
- Sức sống mùa xuân thể hiện trong nhịp
=> Vẻ đẹp , sức sống của mùa xuân thiên
nhiên , đất nớc đã hoà vào tâm hồn nhà
thơ với sự náo nức , xôn xao , vui mừng ,
phấn khởi , hồ hởi -> biểu hiện của một
tấm lòng yêu đời , yêu cuộc sống tha thiết.
<i><b>2 . Tâm niệm của nhà thơ </b></i>
- Chuyển ý tự nhiên sang bày tỏ những suy
ngẫm và tâm niệm của nhà thơ trớc mùa
xuân đất nớc .
- Khát vọng đợc hoà nhập vào cuộc sống
của đất nớc :
+ Lµm con chim hãt .
+ Lµm mét nhµnh hoa .
+ NhËp mét nèt trÇm xao xuyÕn .
Lu ý liên tởng thơ Tố Hữu " Nếu là con
chim chiếc lá .... " .
<b>- Em hiểu hình ảnh " mùa xuân nho</b>
nhỏ " nh thế nào ? Vì sao tác giả đặt
tên cho bài thơ ?
Giáo viên : Khổ thơ giống nh một lời
tổng kết của nhà thơ về cuộc đời mình
-một cuộc đời đã cống hiến trọn đời cho
đất nớc . 20 tuổi đi theo cách mạng
phục vụ tận tuỵ cho đất nớc . Cho đến
khi cuộc đời sắp tắt , con ngời ấy vẫn
-ớc nguyện chân thành đợc góp mùa
xuân nho nhỏ của mình vào mùa xuân
lớn ca cuc i .
<b>=> Giáo viên liên hệ.</b>
<i><b>Hot động 4 : Hớng dẫn tổng kết </b></i>
<i><b>-Luyện tập .</b></i>
<b>- Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật</b>
trong việc tạo ra nhạc điệu trong sáng ,
thiết tha gợi cảm của bài thơ ?
Học sinh đọc to ghi nhớ .
<b>- Hãy đọc một khổ thơ mà em thích ,</b>
hãy bình khổ thơ ấy ?
- Con chim + nhành hoa + nốt nhạc trầm
=> làm nên diện mạo của mùa xuân nho
nhỏ: nhỏ nhẹ, bình dị, khiêm nhờng, thể
hiện điều tâm niệm của tác giả một cách
chân thành, tha thiết. Mỗi ngời phải mang
<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp .</b>
<i><b>1 . Nghệ thuật .</b></i>
- Thể thơ 5 chữ , cách ngắt nhịp đa dạng ,
linh hoạt -> tạo nên nét náo nức, xôn xao
của cảnh vật khi xuân về .
- Vần trắc đợc sử dụng ở cuối mỗi khổ ->
tạo nên âm vang rộn rã nh thể nhịp phách
tiền .
- Hình ảnh giản dị , tự nhiên với những
hình ảnh khái quát giàu ý nghÜa biĨu
t-ỵng .
- Làn điệu dân ca Mi rung .
<i><b>2 . Nội dung - ghi nhí : SGK .</b></i>
d. Híng dÉn học ở nhà .
- Học thuộc lòng bài thơ .
- Viết lời bình cho một khổ thơ mà em thích .
- Tìm hiểu hình ảnh mùa xuân trong thơ xa - nay .
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 17/02/2012.</b></i>
<b> Tiết 117. Bài 23:</b>
<b>Viếng Lăng Bác</b>
<i><b> (Viễn Phơng)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng , tấm lịng tha thiết thành kính , vừa
tự hào vừa đau xót của tác giả từ miền Nam mới đợc giải phóng ra viếng lăng Bác .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k nng cm th, phõn tớch th tr tỡnh.
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Bồi dỡng tinh thần tự hào và lòng kính trọng Bác Hồ .
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
kho, tranh minh hoạ lăng Bác; băng, đài
có ghi bài hát .
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài học, Giy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C . Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài " Mùa ... nhỏ " của Thanh Hải và
phân tích một hình ảnh thơ em thích nhất .
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<b> Mở băng tiếng bài hát "Viếng lăng Bác" Dân Huyền phổ nhạc -> Giáo viên nói</b>
lời dẫn ngắn gọn .
<i><b>Hot động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu tác</b></i>
<i>giả , tác phẩm .</i>
Học sinh đọc chú thích .
- Nêu khái quát về tác giả ?
Giáo viên bổ sung .
<b>- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm có gì</b>
đáng chú ý ?
Học sinh đọc .
<b>- Mạch cảm xúc của nhà thơ biểu hiện</b>
nh thế nào ? ( xúc động ) .
<b>- Giọng điệu bài thơ có gì đáng lu ý ?</b>
( Nghiêm trang , tha thiết , đau xót lẫn
tự hào ) - Đọc chậm , sâu lắng .
Học sinh đọc lại bài .
<b>- Bố cục của bài thơ ? </b>
<i><b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích .</b></i>
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đầu .
- Cảm xúc của nhà thơ đợc thể hiện
trong cách xng hụ nh th no ?
- Cách xng hô nh vậy với Bác có phải
là mới mẻ không ?
NÐt míi trong lêi bµy tỏ cảm xúc là
gì?
- Giáo viên bình mở rộng thơ khác xng
con : Chế Lan Viên , Tố Hữu , Nguyễn
Đình Thi , mới ở điểm nào ?
<b>- Tại sao tác giả lại không dùng từ "</b>
thăm " mà lại dùng từ " viếng " .
- ấn tợng đầu tiên về lăng Bác là
những hàng tre ngoài lăng - Cách tả
tre của Bác có điều gì đáng chú ý ?
<b>- Ngồi hình ảnh hàng tre , tác giả cịn</b>
cảm nhận đợc điều gì ?
<i>- Phân tích những hình ảnh đó ?</i>
<b>- Theo em hình ảnh Bác đợc tác giả nói</b>
đến trong bài thông qua những hình
ảnh thơ nào ?
<b>I . T×m hiĨu chung .</b>
<i><b>1 . Tác giả : </b></i>
- Nhà thơ miền Nam .
<i><b>2 . T¸c phÈm :</b></i>
- Là một bài thơ cảm động về đề tài Bác
Hồ .
<b>* §äc .</b>
<b>* Chó thÝch : SGK .</b>
<b>* Bè cơc : 4 khỉ .</b>
=> Theo dòng tâm trạng của tác giả , theo
bớc chân viếng lăng Bác . Cảnh đợc miêu
tả từ xa đến gn .
<b>II . Phân tích .</b>
<i><b>1 . Hình ảnh lăng Bác qua cảm xúc của</b></i>
<i><b>nhà thơ .</b></i>
- Xng hô : Con - Bác -> thể hiện sự gần gũi
, thân th¬ng , kÝnh träng .
- "Con ở miền Nam " => nỗi khát khao của
con gặp Bác và nổi nhớ nhung của con đến
" thăm " cha nh đợc gặp Bác -> một tấm
lịng thành kính , thiêng liêng , tha thiết .
- Hình ảnh hàng tre : dài rộng , mênh
mông, xanh màu đất nớc, kiên cờng, bất
khuất, hiên ngang vừa gần gũi thân thuộc
vừa có sức khái quát: là biểu tợng con ngời
dân tộc Việt nam quanh Bỏc .
- Dòng ngời quanh lăng: "Tràng hao", "bảy
mơi chín mùa xuân" => ẩn dụ sáng tạo thể
hiện lòng thành kính của tác giả và nhân
dân thật giản dị tinh tế .
<i><b>2 . Cảm xúc của tác giả vỊ B¸c Hå .</b></i>
<b>- Em cảm nhận đợc tình cảm của tác</b>
giả với Bác nh thế no qua nhng hỡnh
nh ú ?
<b>- Hình ảnh " Bác nằm ... dịu hiền "</b>
gợi cho em suy nghĩ g× ?
<b>- Hình ảnh Bác nằm trong lăng , nhng</b>
trong âm hởng Bác vẫn còn sống mãi.
Dù thế nào đi chăng nữa tác giả vẫn
cảm thấy một nổi đau khi hiện thực là
Bác đã ra đi . Cảm xúc ấy đợc tác giả
diễn tả ở câu thơ nào ?
Hc sinh c on cui .
<b>- Tâm trạng của tác giả thể hiện trong</b>
đoạn cuối nh thế nào ?
<b>- Ước muốn hố thân của nhà thơ thể</b>
hiện tình cảm gì của nhà thơ với Bác ?
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết</b></i>
<i>-luyện tập .</i>
<b>- Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật ? </b>
Học sinh đọc ghi nhớ SGK .
<b>- Giáo viên giao bài tập cho hai đối </b>
t-ợng : học trung bình và học giỏi ?
nhà thơ với Bác .
- Hỡnh nh Bỏc nm trong lăng đợc diễn tả
tinh tế và chính xác, sự yên tĩnh trang
nghiêm và ánh sáng dịu nhẹ, trong trẻo ở
không gian trong lăng, gợi nghĩ tâm hồn
đẹp trong sáng này và những vần thơ trăng
của Ngời .
- Hình ảnh ẩn dụ " trời xanh là mãi mãi" ->
khẳng định sự trờng tồn , hoá thân vào
thiên nhiên đất nớc ... nh trời xanh còn
mãi .
- Cảm xúc đau xót đợc bộc lộ trực tiếp
"Mà sao nghe nhói ... tim" => tác giả bày
tỏ lịng ngợi ca kính u và sự bất tử cảu
Bác , những đau xót trớc hiện Bỏc ra i .
<i><b>3 . Tâm trạng khi rời xa lăng .</b></i>
- Tõm trng lu luyn mun c mói bên
Ngời -> Nhà thơ muốn hoá thân :
+ Làm con chim + bông hoa + cây tre =>
dâng tiếng hát , hơng thơm , làm cây tre
trung hiếu canh cho Bỏc ngy ờm .
=> Lòng thành kính thiêng liêng cđa mét
<b>III . Tỉng kÕt - luyÖn tËp .</b>
<i><b>1 . Nghệ thuật : Sử dụng linh hoạt các biện</b></i>
pháp tu từ , giọng điệu trang nghiêm .
<i><b>2 . Nội dung : Tình cảm chân thành ,</b></i>
thiêng liêng , thành kính đối với Bác .
<i><b>3 . Luyện tập :</b></i>
<b>a, Đọc thuộc một đoạn thơ mà em thích? </b>
Nêu lí do ?
b, Hình ảnh hàng tre lặp lại ở cuối bài thơ
có ý nghĩa gì ?
( Lũng trung hiu của ngời Việt Nam với
Bác ) -> làm đậm nét hình ảnh , gây ấn
t-ợng sâu sắc cho bài thơ và dòng cảm xúc
đợc trọn vẹn thể hiện sự phát triển của
mạch cảm xúc trong thơ .
d. Híng dÉn häc ë nhµ :
- Học thuộc lòng bài thơ .
- Suy nghĩ về tình cảm của em với Bác qua bài thơ .
- Soạn bài tiếp theo .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày so¹n: 18/02/2012.</b></i>
<b> Tiết upload.123doc.net. Bài 23:</b>
<b>Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)</b>
<i><b>(Nghị luận về nhân vật văn học)</b></i>
A . Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu rõ yêu cầu đối với bài văn nghị luận về nhân vật văn học , biết cách làm
văn đúng với cỏc yờu cu y .
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rốn k nng nhận diện và làm văn nghị luận về nhân vật văn học .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc rÌn lun các kỹ năng làm văn nghi luận nói chung.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến ni
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị:
+ Nhắc lại yêu cầu các bớc làm bài văn nghị luận về vấn đề t tởng đạo lí .
<i><b>* Dạy bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài nghị luận</b></i>
<i>về tác phẩm truyện ( đoạn trích ) .</i>
2 học sinh đọc văn bản mẫu ở SGK .
<b>- Vấn đề nghị luận của bài văn là gì ?</b>
<b>- Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho</b>
văn bản ? ( các nhóm hoạt động )
<b>- Ngời viết đã triển khai vấn đề nghị</b>
luận qua những luận điểm nào ?
<b>- Tìm những câu nêu lên hoặc cơ đúc</b>
luận điểm của văn bản ? ( hoạt động
theo nhóm )
<b>- Để khẳng định các luận điểm , ngời</b>
<b>- NhËn xét về các hình thức luận điểm,</b>
luận cứ trong bài văn ?
<b>- Qua tìm hiểu văn bản mẫu em h·y</b>
cho biÕt thÕ nµo là nghị luận vỊ t¸c
phÈm trun ?
<b>- Học sinh c to ghi nh SGK .</b>
Giáo viên lu ý , nhÊn m¹nh mét sè
<b>I . Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm</b>
<b>truyện ( đoạn trích ) .</b>
<b>* Văn bản mẫu : </b>
<b>- </b><i>Vn đề nghị luận : Những phẩm chất ,</i>
đức tính tốt đẹp , đáng yêu của anh thanh
niên làm công tác khí tợng kiêm vật lí địa
cầu - nhân vật chính trong " Lặng lẽ Sa Pa
" của Nguyễn Thành Long .
<b>- Nhan đề :</b>
+ Hình ảnh anh thanh niên làm cơng tác
khí tợng kiêm vật lí địa cầu trong " Lặng lẽ
Sa Pa" của Nguyễn Thành Long .
+ Vẻ đẹp , lối sống , tình ngời trong " Lặng
lẽ Sa Pa " của Nguyễn Thành Long .
<b>- HÖ thèng ln ®iĨm :</b>
<i><b>1 . Các câu nêu vấn đề nghị luận : </b></i>
" Dù đợc miêu tả ... khó phai mờ "
<i><b>2 . Các câu nêu luận điểm : </b></i>
+ Câu 1 ở đầu đoạn 2 : Trớc tiên .... cđa
m×nh .
+ Câu 2 ở đoạn 3 : " Nhng anh ... chu ỏo
" .
+ Câu 1 ở đoạn 4 : Công việc ... khiêm
tốn .
<i><b>3 . Cõu cụ đúc luận điểm : </b></i>
Cuéc sèng ... tin yªu -> cuối đoạn .
- Cách lập luận :
+ Va phõn tớch + giải thích + chứng minh
vẻ đẹp của anh thanh niên .
+ Luận cứ , luận điểm rõ ràng , phù hợp ,
ngắn gọn dễ hiểu . Biết chọn lựa những chi
tiết tiêu biểu trong truyện để làm dẫn
chứng .
+ Bài viết có sự mạch lạc : nêu vấn đề nghị
luận -> trình bày hệ thống luận điểm , luận
cứ rõ ràng , rành mạch , nhất quán rồi khái
quát , nâng cao vấn đề nghị luận .
<b>* Ghi nhí : SGK .</b>
®iĨm trong ghi nhí .
<i><b>Hớng dẫn 2 : Hớng dẫn luyện tập .</b></i>
Học sinh đọc đoạn văn , suy nghĩ lần
l-ợt trả lời các câu hỏi ở SGK .
<b>II . LuyÖn tËp :</b>
<b>* Vấn đề nghị luận : Sự lựa chọn , đau đớn</b>
vẻ đẹp của Lão Hạc .
<b>* Tác giả đã nêu ý kiến đánh giá về Lão</b>
Hạc .
- Nam Cao đã g.tiếp ... từ đầu .
- Lão đã chọn cái chết trong...sống nhục.
- Cái chết của Lão thể hiện một tình phụ tử
thiêng liêng, sâu sắc .
- Để bảo toàn nhân cách ... cái chết .
<b>* Qua đó em hiểu thêm về Lão Hạc :</b>
Hiểu thêm vẻ đẹp bên trong , vẻ đẹp tâm
hồn của Lão Hc .
d. Hớng dẫn học ở nhà .
- Nắm lại yêu cầu bài nghị luận về tác phẩm truyện .
- Làm bài tập "Nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân".
- Chuẩn bị bài tiếp theo .
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 20/02/2012.</b></i>
<b> TiÕt 119. Bài 23:</b>
<b>Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện</b>
<b>(Hoặc đoạn trích)</b>
A . Mc tiờu cn t :
<i>Qua bài học học sinh đạt đợc:</i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện ( đoạn trích ) cho đúng với các
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng thực hành các bớc khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
( hoặc đoạn trích ) , cách tổ chức , triển khai các luận điểm .
- Rốn luyn nng lc t duy tổng hợp và phân tích khi viết văn nghị luận .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Cã ý thøc rÌn lun c¸c kỹ năng làm văn nghi luận nói chung.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
- Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
kh¶o.
- Bảng phụ, tài liệu có liên quan đến nội
bài hc, Giy A4,...
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>*Khởi động: - ổn định lớp:</b></i>
- KiĨm tra bµi cị: ThÕ nµo là nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích).
<i><b>* Dạy bµi míi: </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : </b></i>
Giáo viên treo bảng phụ có ghi các đề
bài ở SGK .
Học sinh đọc đề .
<b>- Các đề bài trên đã nêu những vấn đề</b>
nghị luận nào về tác phẩm truyện ?
<b>I. Tìm hiểu đề bài nghị luận về tác phẩm</b>
<b>truyện .</b>
<b>1. VÝ dô :</b>
+ Đề 1, 3 : Nghị luận về nhân vật trong tác
phẩm : Chuyện ngời con gái Nam Xơng ,
đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều .
+ Đề 2 : NghÞ luËn vÒ cèt truyện của
truyện ngắn " Làng " .
<b>- Các từ " suy nghĩ " và " phân tích "</b>
trong đề cho ta biết giữa các đề bài có
sự giống nhau và khác nhau nh thế nào
?
<b>- Qua phân tích các đề trên em có nhận</b>
xét gì về dạng đề bài nghị luận về một
<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>
Giáo viên chép đề lên bảng .
<b>- Hãy tìm hiểu đề cho đề văn trên .</b>
<b>- NÐt nỉi bËt ( phÈm chÊt ®iĨn hình )</b>
của nhân vật ông Hai là gì ?
<b>- Tình u Làng , u nớc của ơng Hai</b>
đợc bộc lộ trong tình huống nào .
-Những chi tiết nghệ thuật nào chứng tỏ
một cách sinh động , thú vị tình u
Làng và lịng u nc y ?
( Về tâm trạng , cử chỉ , lêi nãi ... ) .
<b>- ý nghÜa cđa t×nh cảm mới mẻ ấy ? </b>
Hc sinh đọc kĩ từng phần mở bài ,
thân bài , kết bài .
<b>- Qua đó em rút ra kết luận chung về</b>
dàn ý cho bài văn nghị luận về một tác
phẩm ?
Học sinh đọc , quan sát các đoạn văn
mở bài ở SGK .
Häc sinh nhËn xÐt .
Học sinh lập dàn ý chi tiết cho phần
thân bài . Sau đó viết từng đoạn văn
cho phần thân bài .
Phần kết bài cách tiến hành tơng tự .
Học sinh c to ghi nh .
Giáo viên lu ý cho học sinh .
<b>- Giống nhau : Đều là kiểu bài nghị luận về</b>
tác phẩm truyện ( đoạn trích ) .
- Kh¸c nhau :
+ Suy nghĩ : là xuất phát từ sự cảm , hiểu
của mình để rút ra nhận xét để đánh giá tác
phẩm .
+ Phân tích : là xuất phát từ tác phẩm ( cốt
truyện , nhân vật , sự việc , tình tiết ) để lập
luận và sau đó nhận xét đánh giá tác
phẩm .
<b>1. NhËn xÐt : </b>
- Có hai dạng đề nghị luận về một tác
phẩm truyện .
+ Dạng đề có mệnh lệnh : Suy nghĩ ( về
nhân vật , tác phẩm .... ) ; cảm nhận của
em ( về nhân vật , tác phẩm ....) .
+ Dạng đề không kèm mệnh lệnh :
VD: Vẻ đẹp, lối sống, tình ngời trong
"Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long .
- Đối tợng nghị luận có thể là tác phẩm,
nhân vật, t tởng, (hay theo phạm vi vấn đề
ở các bài đọc, hiểu tác phẩm truyn
SGK).
<b>II . Cách làm bài nghị luận về tác phẩm</b>
<b>truyện ( đoạn truyện ) . </b>
<i><b> bài : Suy nghĩ về nhân vật ông Hai</b></i>
trong truyện ngắn " Làng " của Kim Lân .
<i><b>1 . Tìm hiểu đề .</b></i>
- Yêu cầu : Nghị luận về nhân vật trong tác
phẩm .
- Phơng pháp : Xuất phát từ sự cảm , hiểu
của bản thân .
<i><b>2 . Tìm ý : </b></i>
- Nột nổi bật ở ơng Hai : Tình u Làng
quyện với lòng yêu nớc - nét mới trong đời
- C¸c biĨu hiƯn :
+ Khoe lµng .
+ Đau đớn , tủi hổ khi nghe tin làng theo
giặc .
+ Khi nghe tin làng đợc cải chính thì ơng
sung sớng , tự hào .
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật :
+ Miêu tả hành động nhân vật .
+ Ngôn ngữ đối thoại .
+ Ngôn ngữ độc thoại .
<i><b>3 . Lập dàn ý : SGK .</b></i>
-> Dàn ý : Nh SGK .
<i><b>4. ViÕt bµi .</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 : III. Hớng dẫn luyện tập .</b></i>
Giáo viên cho học sinh đọc nội dung và yêu cầu luyện tập theo đề ở SGK .
- Học sinh làm việc độc lập , trình bày trên lớp .
- Giáo viên đọc đoạn mở bài mẫu cho học sinh .
- Định hớng viết phần thân bài :
+ Nổi khổ của ngời nông dân trớc cách mạng .
+ Vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc .
+ Giải quyết cái sống và cái chết ...
d. Hớng dẫn học ở nhà .
- Nắm cách làm bài nghị luận về nhân vật văn học .
- Viết phần kết bài về LÃo Hạc .
- Chuẩn bị bài : Luyện tập ... văn học .
e. rút kinh nghiệm giờ d¹y: