Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

GIAO AN NGU VAN LOP 8 BAI 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.94 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 (HKI)


Tuần 12



<b>BAØI 11+12:</b>


<i><b>Tiết 45: Ôn dịch thuốc lá.</b></i>
<i><b>Tiết 46: Câu ghép (tiếp theo).</b></i>
<i><b>Tiết 47: Phương pháp thuyết minh.</b></i>


<i><b>Tiết 48: trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn số 02.</b></i>
<b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh:


 Xác định được quyết tâm phịng chống thuộc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to
lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với cá nhân, cộng đồng.


 Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong
văn bản.


 Tiếp tục cho học sinh nắm vững quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
 Nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh.


 Giúp học sinh nhận biết rõ yêu cầu và phương pháp thuyết minh.


 Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm .


 Nhận được chỗ mạnh, chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng sửa chữa , khắc
phục


 những lỗi trong bài viết của mình .



Tiết 45:


Văn bản:

<b>ÔN DỊCH, THUỐC LÁ</b>



I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


 Bao bì ni-lơng có những tác hại gì?


 Những giải pháp hạn chế tác hại của bao ni-lơng?
 Em có nhận xét gì về cách lập luận trong văn bản?


3. Giới thiệu bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tieán trình bài giảng</b>


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG I</b>: Hướng dẫn đọc (đọc chậm rãi, to,
rõ, giọng thuyết minh, lưu ý dừng lại lâu hơn ở cuối
mỗi phần)


<b>HOẠT ĐỘNG II</b>: Tìm hiểu chú thích (chú ý chú
thích 1, 2, 3, 5, 6, 9, đặc biệt là 1, 9)



<b>HOẠT ĐỘNG III</b>: Tìm hiểu nhan đề của văn bản
Tại sao tác giả lại dùng dấu phẩy giữa 2 từ: “Ơn
dịch” và “Thuốc lá”? Nếu khơng có dấu phẩy thì sắc
thái ý nghĩa có gì khác?


<b>HOẠT ĐỘNG IV</b>: Tìm hiểu bố cục và phân tích văn
bản


GV: Văn bản được chia mấy phần? Ý mỗi phần?
HS: (4 phần:


Phần 1: “Từ đầu... năng hơn cả AIDS”  nêu
vấn đề


Phần 2: “Ngày trước... sức khỏe cộng đồng”  Tác
hại của thuốc lá đối với người hút


Phần 3: “Có người bảo... nêu gương xấu”  Tác
hại của thuốc lá đối với người xung quanh.


Phần 4: Còn lại  Lời kêu gọi và biện pháp ngắn
ngừa ơn dịch thuốc lá.


<b>ĐỌC PHÂN TÍCH</b>
HS: Đọc lại đoạn 1


GV: Tác giá so sánh ôn dịch thuốc lá với những
đại dịch nào? So sánh như thế có tác dụng gì?


HS: – Ơn dịch thuốc lá so sánh với nghiện ma túy


và AIDS


– Gây chú ý đến người đọc, tạo sự ngạc
nhiên và tạo thuận lợi cho phần tiếp theo.


HS: Đọc đoạn 2


GV: Tại sao tác giá lại dẫn lời Trần Hưng Đạo
bàn về đánh giặc trước khi phân tích tác hại của
thuốc lá?


HS: Trong đánh giặc: cái chết dễ nhận biết


<b>Tìm hiểu chú thích</b> (SGK)


<b>Đọc hiểu văn bản</b>
<b>1. Nhan đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>
Thuốc lá: Cái chết gặm nhấm từ từ, không dễ kịp


nhận biết, tác hại nhiều mặt đối với cuộc sống gia
đình và xã hội.


GV: Qua cách nói của Trần Hưng Đạo, tằm và
dâu được ví với những gì? Nhận xét về cách so sánh
này?


HS: Dâu: sức khỏe con người
Tằm: khói thuốc lá, thuốc lá.



Cách ví này gây ấn tượng mạnh, dùng lối so sánh
của vị thiện tài quân sự để thuyết phục người nghe.


GV: Thuốc lá, khói thuốc lá gây tác hại trực tiếp
đối với người hút?


HS: Viêm phế quản, ung thư, nhồi máu cơ tim,
nêu gương xấu.


HS: đọc đoạn 3


GV: Ngồi tác hại trực tiếp đối với người hút,
thuốc lá, khói thuốc lá cịn có tác hại thế nào đối với
người xung quanh?


HS thảo luận: Nhiễm độc, đau tim mạch, viêm phế
quản, ung thư, thai nhi bị nhiễm độc


GV: Do ảnh hưởng của khói thuốc lá, thuốc lá đối
với người hút và người xung quanh, theo thời gian xã
hội bị ảnh hưởng rất nghiệm trọng về sức khỏe con
người, về tiền của. Ngồi ra nó cịn làm ảnh hưởng
đến đạo đức con người và việc giáo dục trẻ em, dễ
dàng dẫn đến ma túy, trộm cắp, phạm tối, nghiện
ngập. Đó là lời cảnh báo của tác giá xuất phát từ
thực tiễn chứ không phải là lời nói sng.


HS: đọc đoạn 4



GV: thấy được tác hại của thuốc lá, người ta đã
làm gì để chống lại nạn ôn dịch này?


HS: – Phạt nặng đối với người hút


– Chiến dịch chống lại tệ hút thuốc lá.


– Có biện pháp ngắn ngừa, hạn chế quyết liệt
trong và ngoài nước.


GV: Vì sao tác giá so sánh tình hình hút thuốc lá ở
nước ta với các nước Âu, Mỹ trước khi đưa ra kiến
nghị?


HS: Nước ta nghèo nhưng hút thuốc lá tương
đương với họ. Biện pháp chưa quyết liệt.


2. Tác hại của thuốc lá đối với
người hút Viêm phế quản, ung
thư, nhồi máu cơ tim, nêu
gương xấu.


3. Tác hại của thuốc lá đối với
người xung quanh


Nhiệm độc, đau tim mạch, viêm
phế quản, ung thư, thai nhi bị
nhiệm độc.


4. Lời kêu gọi và biện pháp


ngắn ngừa


Phạt nặng đối với người hút
Chiến dịch chống tệ hút thuốc


laù


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


GV: Sự so sánh phần này của văn bản vừa có tác
dụng làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều đã
thuyết minh ở phần trên, vừa tạo đà thuận lợi, vững
chắc cho lời phán xét cuối cùng của tác giả.


<b>HOẠT ĐỘNG V:</b> Luyện tập
Bài tập 1, 2 trang 122


<b>Tổng kết</b>


Ghi nhớ: (SGK trang 122)
<b>Luyện tập: </b>


Bài tập: 1, 2 / 122


Trắc nghiệm: Bài “Ơn dịch, thuốc
lá” thuộc kiểu văn bản nào sau
đây (hình thức):


a. Tự sự



b. Thuyết minh
c. Miêu tả
d. Nghị luận
4. Củng cố : Nêu những tác hại của thuốc lá.


Đọc thêm (trang 122, 123)


5. Dặn dò: Thuộc bài, soạn bài “Câu ghép” (tiếp theo)





<i><b>Tiết: 46:</b></i>

<b>CÂU GHÉP</b>



I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
<b>II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


 Thế nào là câu ghép? Cho 2 ví dụ


 Câu sau có bao nhiêu kết cấu C – V, câu này có phải là câu ghép không? Tại sao?


Mẹ tơi cầm nón vẫy tơi, vài giây sau, tôi đuổi kịp.
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


Ở bài học trước, các em đã tìm hiểu thế nào là câu ghép? Và câu ghép có những
kiểu quan hệ gì? Chúng được đánh dấu bằng những phương tiện nào? Chúng ta sẽ tìm
hiểu qua tiết học hơm nay



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG I</b>: Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các
vế câu


HS: Đọc câu 1, 2 /123 SGK


 Quan hệ nguyên nhân hệ quả (câu 1)


 Quan hệ điều kiện (giả thiết), tương phản, tăng
tiến, lựa chọn, giải thích,...


GV: Em hãy đặt câu với các kiểu quan hệ mà em
biết.


HS: Hễ trời mưa to thì đường lầy ngập nước.


GV: Câu trên là câu ghép có quan hệ ý nghĩa gì
giữa các vế câu?


HS: Quan hệ điều kiện (giả thiết)


GV: Hãy nhận xét mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế
trong câu ghép?


HS: Quan hệ ý nghĩa chặt chẽ giữa vế trước và vế
sau. Ví dụ vế đầu nêu điều kiện thì vế sau nêu hệ
quả.


 GV: Vậy trong câu ghép không chỉ có một mối



quan hệ ý nghĩa mà ta thường bắt gặp nhiều mối
quan hệ ý nghĩa khác nhau và giữa các vế trong câu
ghép ý nghĩa của chúng có quan hệ rất chặt chẽ.
<b>HOẠT ĐỘNG II</b>


GV: Ghi ví dụ lên bảng


Cơ tơi chưa hết câu, cổ họng tơi đã nghẹn ứ khóc
khơng ra tiếng.


Em hãy nhận xét câu ghép trên có quan hệ ý
nghóa gì?


HS: Quan hệ bổ sung.


GV: Em hãy quan sát Vd1, Vd2, Vd3 và cho biết
các vế trong câu ghép được đánh dấu bằng phương
tiện gì?


HS: - Dấu phẩy
- Quan hệ từ
- Cặp quan hệ từ
- Cặp từ hô ứng


GV: Tuy nhiên để nhận biết chính xác quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta
phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp cụ
thể.


<b>HOẠT ĐỘNG III</b>



<b>1. Các kiểu quan hệ ý nghĩa giữa</b>
<b>các vế câu trong câu ghép</b>
Vd1: Hễ trời mưa to / thì đường lầy
ngập nước




giả thiết / hệ quả


Vd2: Hút thuốc là quyền của anh
nhưng anh khơng có quyền đầu độc
những người ở gần anh.




tương phản


 Các vế quan hệ chặt chẽ


Nhiều kiểu quan hệ ý nghĩa:
- Nguyên nhân - Tăng tiến
- Giả thiết - Lựa chọn
- Tương phản - Giải thích
GHI NHỚ1 : (SGK/123)


<b>2. Cách nhận biết quan hệ ý</b>
<b>nghĩa giữa các vế trong câu</b>
<b>ghép</b>



Vd3: Cô tôi chưa dứt câu,/ cổ họng
tơi đã nghẹn ứ khóc khơng ra tiếng.




Quan hệ bổ sung.


<b>Kiểu quan hệ Phương tiện</b>
Nguyên nhân bởi, vì, do, tại...
Điều kiện giá, nếu, nếu...thì
Nhượng bộ mặc dù, dù,
tuy...


Mục đích để, để cho,
nhằm


GHI NHỚ: SGK/123
<b>3. Luyện tập</b>


Laøm BT 1,2,3 trang 124-125


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4. Củng cố</b>


Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau như thế nào? được thể hiện bằng
những phương tiện gì?


<b>5. Dặn dò</b>


 Học, làm bài



 Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh



<i><b>Tiết :47 </b></i>


<b>PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH</b>


<b> </b>


I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
<b>II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định </b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu vai trị và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
3. Bài mới:


Chúng ta đã hiểu thế nào là phương thức thuyết minh và đặc điểm chung của
văn bản thuyết minh, một văn bản thuyết minh đạt yêu cầu là một văn bản có
những điều kiện gì? Chúng ta hãy tìm hiểu bài “Phương pháp thuyết minh”.


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG1</b>:


Nhấn mạnh tri thức là yếu tố chính trong văn
bản thuyết minh.


HS: nhắc lại đặc điểm của văn bản thuyết
minh (cung cấp tri thức)



GV: Theo em, muốn có được một văn bản
thuyết minh về một đối tượng nào đó,người viết
cần chuẩn bị những gì?


HS: Có kiến thức về đối tượng, nắm được đặc
điểm tiêu biểu và cấu tạo của nó, phải biết đối
tượng hình thành như thế nào và cóý nghĩa gì
trong đời sống con người.


 Quan trọng hơn cả là nắm được đặc trưng


của đối tượng vì nó giúp ta phân biệt được sự vật
này với sự vật khác.


GV: Để có được các bài thuyết minh: Cây dừa
Bình Định, tại sao lá cây có màu xanh lục, Huế,
người viết phải có kiến thức gì?


HS: Địa lý, lịch sử, sinh vật…


<b>I- Tìm hiểu các phương pháp</b>
<b>thuyết minh:</b>


1-Yêu cầu của việc tạo văn bản
thuyết minh:


- Phải có kiến thức về đối
tượng.



- Nắm được đặc trưng của đối
tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>
GV: Để có kiến thức về đối tượng,người viết


cần phải làm gì?


HS: Quan sát, nghiên cứu, xem xét để phát
hiện đặc điểm tiêu biểu,chủ yếu và thứ yếu.


GV:Trong văn bản thuyết minh có hư cấu
không vì sao?


HS: Khơng vì nó cung cấp tri thức <sub></sub> tính chính
xác.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>: Tìm hiểu một số phương
pháp thuyết minh.


HS: Đọc các ví dụ phần a trang 134.


GV: Tìm các câu chứa từ “là”. Từ “là” biểu
thị ý gì?


HS:Nhận định phán đoán.


GV:Những câu nêu nhận định, phán đoán
trong bài thuyết minh là những câu nêu định
nghĩa và văn bản sử dụng những câu trên là văn


bản thuyết minh bằng phương pháp nêu định
nghĩa.


GV:Các câu nêu định nghĩa có vị trí như thế
nào và giữ vai trị gì?


HS:Đứng đầu bài, giữ vai trò giới thiệu.


GV:Trong bài “Cây dừa Bình Định” nói về
cơng dụng của cây dừa, tác giả sử dụng nghệ
thuật gì?


HS:Liệt kê


GV: Đó là cách thuyết minh bằng phương pháp
liệt kê.


GV:dùng phương pháp liệt kê để làm gì?(kể ra
đầy đủ các đặc điểm tính chất của sự vật)


GV:Trong 2bài “Thông tin về trái đất năm
2000” và “Ôn dịch, thuốc lá”, người viết đã dùng
những phương tiện gì dể làm rõ tác hại của bao bì
ni–lơng và thuốc lá?


HS: Ta gọi đó là phương pháp nêu ví dụ và
dùng số liệu


GV:Tác dụng của phương pháp này?
HS:Làm văn bản giàu sức thuyết phục



GV:nếu xóa bỏ các ví dụ và các con số,vấn đề
nêu ra sẽ như thế nào?


HS: Mơ hồ, khơng có cơ sở tin cậy.


GV:Trong văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”,hãy


2-Một số phương pháp thuyết
minh


 Phương pháp nêu định nghóa,giải


thích.


 Phương pháp liệt kê.


 Phương pháp nêu ví dụ, dùng số


liệu.


 Phương pháp so sánh


 Phương pháp phân tích, phaân


loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>
tìm những câu có phép so sánh. Thuyết minh bằng



so sánh có tác dụng gì?


HS: Cho thấy thuốc lá rất đáng sợ.


GV:Văn bản “Huế” trình bày các mặt theo
trình tự nào?


HS:Thiên nhiên, những cơng trình kiến trúc,
sản phẩm, món ăn,truyền thống đấu tranh kiên
cường<sub></sub>cho thấy cái nhìn tồn diện về Huế.


GV:Gọi cách trình bày như vậy là phương pháp
phân tích, phân loại.


GV: Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, người
viết cần chuẩn bị những gì? Có những phương
pháp thuyết minh nào?


HS:Thảo luận


-Quan sát, nắm bắt, tìm hiểu,lựa chọn.
Đọc ghi nhớ


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>: Luyện tập
HS thảo luận:Giải BT 1,2


Tác giả dùng kiến thức của một bác sĩ, một
người tâm huyết với một tệ nạn trong đời sống xà
hội để thuyết minh.



Những phương pháp được dùng :so sánh, nêu
ví dụ, số liệu




Nổi bật cái nguy hại của thuốc lá  Vấn đề đặt


ra tăng tính thuyết phục.


<b>II - Ghi Nhớ: (Sgk)</b>


<b>III - Luyện tập:</b>


Thảo luận BT 1,2, làm BT 3


4. Củng cố: Nêu những phương pháp thuyết minh và tác dụng của chúng.
5. Dặn dò: Làm BT 4/129 và chuẩn bị văn bản “Bài toán dân số”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Tiết 48</i>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


<b>II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Yêu cầu của một bài văn thuyết minh?



- Kể tên những phương pháp thuyết minh? Nêu tác dụng từng phương pháp ?
<b>3. Bài mới:</b>


a. HS đọc lại đề bài TLV, phân tích những yêu cầu của đề:
Đề: Hãy kể lại kỷ niệm đối với con vật nuôi mà em yêu thích.


Cho HS thảo luận chỉ ra yêu cầu về nội dung, hình thức, xây dựng một dàn ý.


<b>TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


* <b>Nội dung:</b>


- Kể lại một kỷ niệm: có truyện, có nhân vật, câu
chuyện ấy phải là câu chuyện đáng nhớ.


- Sử dụng yếu tố miêu tả (tả con vật, tả hành động)
- Sử dụng yếu tố biểu cảm (tình cảm của em đối với
con vật ni và ngược lại)


* <b>Hình thức</b>:


- Dàn bài rõ ràng, mạch lạc


- Hành văn trong sáng, đúng ngữ pháp
* <b> Dàn bài :</b>


<b>I. MB:</b>


- Giới thiệu con vật ni
- Kỷ niệm đáng nhớ là gì?


<b>II. TB:</b>


- Miêu tả vật nuôi


- Tập trung kể về kỉ niệm
+ Xảy ra lúc nào? Ơû đâu?
+ Diễn biến


+ Điều gì khiến em đáng nhớ?


<b>III. KB</b>: Cảm nghĩ của em về kỷ niệm đó.
b. Nhận xét, đánh giá bài HS


- HS tự nhận xét.
- GV nhận xét chung.


Öu:


- Nắm được yêu
cầu của thể loại
- Biết xây dựng
cốt truyện


- Dàn bài rõ ràng


Khuyết:


- Đa số MB thiếu giới thiệu kỷ
niệm



- Cốt truyện sơ sài.
- Ít yếu tố biểu cảm
- Lặp từ nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c. Chữa lỗi:


Dựa vào thực tế ở bài làm của HS mà GV tiến hành hướng dẫn HS sửa lại cho
đúng.


d. Nêu kết quả cụ thể bài làm:
Đọc 1 bài làm của HS hay nhất.
<b>4. Củng cố:</b>


<b>5. Dặn dò</b>: Chuẩn bị “Cách làm bài văn thuyết minh”


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×