Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

30 bài tập trắc nghiệm nhóm halogen hay file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.08 KB, 24 trang )

Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
HALOGEN
 Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại
Phương pháp giải
+ Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn
với I phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.
+ Phương trình phản ứng tổng qt:
2M + nX2 → 2MXn
+ Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo
toàn electron.
Bảo toàn khối lượng:

mM  mX  mMX
2

i)
n (muo�

Bảo toàn electron: �ne (cho)  �ne (nhận)
PS : Các bài tốn xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa
khử, ta khơng nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên
ưu tiên phương pháp bảo toàn electron.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hồn tồn
7,8 gam kim loại Cr là
A. 3,36 lít.

B. 1,68 lít.


C. 5,04 lít.

D. 2,52

lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Quảng Nam,
1


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Cr là kim loại có nhiều số oxi hóa (+2, +3, +6), khi phản ứng
với Cl2 thì Cr bị oxi hóa thành Cr+3.
 Ph�

ng tr�
nh pha�
n�

ng:
� VCl

2

2Cr  3Cl 2 ��
� 2CrCl 3

Mol :

0,15 � 0,225
 0,225.22,4  5,04 l�
t.

Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2
dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 40,3 gam
hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít.

B. 6,72 lít.

C. 17,92 lít.

D. 11,2

lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc
Giang, năm 2016)
Hướng dẫn giải
(Zn, Al)  Cl 2 ��
� (ZnCl 2 , AlCl3)
 Ba�
o toa�
n kho�
i l�


ng: mCl  mmuo�
 mkim loa�
 40,3  11,9  28,4 gam

i
i
2

� VCl 
2

28,4
.22,4  8,96 l�
t.
71

Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2
phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al,
thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al
trong Y là
A. 75,68%.
2

B. 24,32%.

C. 51,35%.

D.


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

48,65%.
Hướng dẫn giải

 Đặ
t nCl  x; nO  y ta coù
:
2

2


7,84
�x  0,2
� x  y
��
22,4

y  0,15
�71x  32y  30,1  11,1 19 (Bả
o toà
n khố
i lượng) �

 Quátrình cho  nhậ
n electron:
Mg ��
� Mg2  2e
Mol : a �

2a

Al ��
� Al

Mol : b �

Cl 2  2e ��
� 2Cl 

3

0,2 � 0,4
O2  4e ��
� 2O2

 3e
3b

0,15 � 0,6

�24a  27b  11,1

(khố
i lượng kim loại)
a  0,35

�
��
2a  3b  0,4  0,6  1 (bả
o toà
n electron)

�b  0,1
m

0,1.27
Vậ
y %Al  Al 
 24,32%.
mY
11,1

 Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu
Phương pháp giải
+ Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa
học:
Cl2 + 2NaBr

��


2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI

��


2NaCl + I2

Br2 + 2NaI

��



2NaBr +

I2

+ Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion
halogen khác. Nên ta có thể sử dụng phương pháp tăng giảm
khối lượng để giải quyết bài toán.
► Các ví dụ minh họa ◄
3


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

Ví dụ 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr
thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối
giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối
trên (đo ở đktc) là
A. 4,48 lít.

B. 3,36 lít.

C. 2,24 lít.

D. 1,12

lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm
2016)
Phân tích và hướng dẫn giải



NaBr �
NaCl �
Cl2  �
��
���
� Br2
�KBr �
�KCl �
 x mol ion Br (M  80) se�
b�thay the�
b�

i x mol ion Cl  (M  35,5),
kho�
i l�


ng gia�
m 4,45 gam
� mmuo�
 80x  35,5x  4,45 gam
i gia�
m
�x

4,45
0,1
 0,1mol � VCl 
.22,4  1,12 l�

t.
2
80  35,5
2

Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong
nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A,
sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu
được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản
ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm
22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn
hợp X là:
A. 64,3%.

4

B. 39,1%.
C. 47,8%.
Hướng dẫn giải

D. 35,9%


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10


�NaBr �
NaBr �
Br2  �
��

���
� I 2
NaI �

�NaBr �

 Thí nghiệ
m1:

Đặ
t nNaI  x, ta có
: mgiaûm  x.(127  80)  7,05 � x  0,15 mol.

�NaCl � Br2
NaBr �
Cl 2  �
��
���
�
�NaI �
�NaCl � I 2

 Thí nghiệ
m 2:
Đặ
t nNaBr  y, ta có
:

mgiảm  y(80  35,5)  x(127  35,5)  22,625 g
� y  0,2 mol � %NaBr 


0,2.103
 47,80%.
0,2.103 0,15.150

 Dạng 3: Bài tốn về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl
a. HCl tác dụng với kim loại
Phương pháp giải
+ Phương trình phản ứng tổng quát:
M + HCl

��


MCln + H2 �

Trong đó: M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa
học.
n là hóa trị thấp nhất của kim loại M.
+ Dãy hoạt động hóa học:
K Na Ca Ba Mg Al Zn Fe Ni Sb Pb H Cu Hg Ag Pt
Au

5


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

+ Vận dụng định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn khối
lượng để giải bài toán:

mmuo�
 mkim loa�
 mgo�
i
i
c axit
nCl  nHCl  2nH

(�


a�
y go�
c axit la�
Cl  )

2

► Các ví dụ minh họa ◄

Ví dụ 6:Hịa tan hồn tồn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư,
thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375.

B. 19,05.

C. 12,70.

D. 16,25.


(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 2, năm
2016)
Hướng dẫn giải
 Ph�

ng tr�
nh pha�
n�

ng:
Fe  2HCl ��
� FeCl 2  H2 �
Mol :
0,15 �
0,15
� mFeCl  0,15.127  19,05 gam.
2

Ví dụ 7: Hịa tan hồn tồn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg
trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch chức m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,4.

B. 28,4.

C. 36,2.

D. 22,0


(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN,
năm 2016)
Hướng dẫn giải
6


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

+ Từ số mol khí hiđro dễ dàng suy ra số mol

Cl  ,

từ đó bảo tồn

khối lượng để tính khối lượng muối.
8,96
 0,8 mol
2
22,4
mmuo�
 mkim loa�
 mCl  7,8  0,8.35,5  36,2 gam.
i
i
nCl  2nH  2.

Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 6,72.


B. 10,08.

C. 8,96.

D. 11,2.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định,
năm 2016)
Hướng dẫn giải
Cách 1: sử dụng phương trình hóa học.
 nAl 
Mol :

5,4
5,6
 0,2 mol; nFe 
 0,1mol.
27
56
2Al  6HCl ��
� 2AlCl 3  3H2 �
0,2 �

0,3

Fe  2HCl ��
� FeCl 2  H2 �
Mol :
0,1�

� VH  (0,3 0,1).22,4  8,96 lít.

0,1

2

Cách 2: Sử dụng ĐL bảo toàn electron, cách này lợi về mặt tư
duy.
+ Quá trình cho-nhận e:

7


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

Al ��
� Al3 
Mol : 0,2 �

2H  2e ��
� H2

3e
0,6

0,8 �

0,4

2


Fe ��
� Fe  2e
Mol : 0,1�
0,2

�n

e (nhậ
n)

 �ne (nhường)  0,6  0,2  0,8 mol.

� VH  0,4.22,4  8,96 lít.
2

Ví dụ 9: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung
dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 4,48 lít
khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 6,4.

B. 8,5.

C. 2,2.

D. 2,0.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ, năm
2016)
Hướng dẫn giải

+ Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên khơng phản
ứng với dung dịch HCl.
+ Phương trình phản ứng:
Zn  2HCl ��
� ZnCl 2  H2 �
Mol :
0,2
� 0,2
� mCu  mkim loaïi  mZn  15  0,2.65  2 gam.

Ví dụ 10: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung
dịch HCl 2M đến phản ứng hồn tồn thu được khí H2 và 7,0
gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần
dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là
A. 0,225 lít.
lít.
8

B. 0,275 lít.

C. 0,240 lít.

D. 0,200


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định,
năm 2016)
Hướng dẫn giải

+ Đặt số mol Al, Fe phản ứng lần lượt là x, y.
+ Phương trình phản ứng:
2Al  6HCl ��
� 2AlCl3  3H2 �
Mol :

x�

3x

Fe  2HCl ��
� FeCl 2  H2 �
Mol :

y � 2y

� 1
x

27x  56y  12  7 (khố
i lượng kim loại phả
nứ
ng) �

��
� � 95
(mol HCl)
8
�3x  2y  0,2


y
� 95
nFe  0 tứ
c Fe cóphả
n ứ
ng, suy raAl hế
t, chấ
t rắ
n dư chỉcóFe.
nFe (dư) 

7
 0,125 mol
56

� nHCl cần dùng  3nAl  2nFe  3.
� VHCl cần dùng 

1
8
 2.(  0,125)  0,45 mol
95
95

0,45
 0,225 lít.
2

Ví dụ 11: Hịa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và
Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24

lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 15,2.

B. 13,5.

C. 17,05.

D. 11,65.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm
2016)
Phân tích và hướng dẫn giải

9


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

+ Kim loại kiềm, kiềm thổ ngồi phản ứng với HCl, chúng cịn
có phản ứng với H2O trong dung dịch.
+ Phương trình phản ứng tổng quát:
2M  2nHCl ��
� 2MCl n  nH 2 �

(1)

2M  2nH2O ��
� 2M(OH)n  nH2 �


(2)

nCl (muoái)  nHCl  2nH (1) � nH (1)  0,05  nH  0,1
2
2
2
{
0,1

Suy ra phả
n ứ
ng (2) cóxả
y ra. nH

2 (2)

 nH  nH (1)  0,05 mol
{ 2 {2
0,1

nOH  2nH

2 (2)

0,05

 2.0,05  0,1mol.

mmuối  mkim loại  mCl  mOH  9,95  0,1.35,5 0,1.17  15,2 gam.


b. HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh
Phương pháp giải
+ Phản ứng giữa HCl và các chất oxi hóa mạnh như (MnO 2,
KMnO4, K2Cr2O7,…) là phản ứng oxi hóa khử, nên ta có thể áp
dụng định luật bảo tồn electron để giải quyết nhanh gọn bài
tốn.
+ Cần nhớ số oxi hóa của các nguyên tố kim loại chính (Mn, Cr,
…) trước và sau phản ứng để thuận tiện cho việc giải toán.
4

1

2

0

MnO2  4HCl ��
� MnCl 2  Cl 2  2H2O
7

1

2

0

2K MnO4  16HCl ��
� 2KCl  2MnCl 2  5Cl 2  8H 2O
6


1

3

0

K 2 Cr2 O7  14HCl ��
� 2KCl  2CrCl3  3Cl 2  7H2O

+ Định luật bảo toàn electron: �ncho  �nnha�n
10


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

► Các ví dụ minh họa ◄

Ví dụ 12: Hịa tan hồn tồn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch
HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2
ở đktc?
A. 11,2.

B. 13,44.

C. 8,96.

D. 6,72.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 1, năm 2016)
Hướng dẫn giải

 nMnO 
2

52,2
 0,6 mol
87

Cách 1: dựa vào phương trình phản ứng.
MnO2  4HCl ��
� MnCl2  Cl 2 � H2O
Mol :
0,6 �
� VCl  0,6.22,4  13,44 lít.

0,6

2

Cách 2: Sử dụng ĐL bảo toàn electron, cách này lợi về mặt tư
duy.
4

2

1

Mn  2e ��
� Mn
Mol :


0

2Cl ��
� Cl 2  2e

0,6 � 1,2

0,6 �1,2

�n

cho

 �nnha�
 1,2 mol
n

� VCl  0,6.22,4  13,44 l�
t.
2

Ví dụ 13: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung
dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V
11


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10


A. 6,72.


B. 8,40.

C. 3,36.

D. 5,60.

Hướng dẫn giải
 nKMnO 
4

23,7
 0,15 mol.
158

7

2

1

Mn  5e ��
� Mn

0

2Cl ��
� Cl 2  2e

Mol : 0,15 � 0,75


0,375� 0,75

�n

cho

 �nnha�
 0,75 mol
n

� VCl  0,375.22,4  8,4 l�
t.
2

 Dạng 4: Bài toán về HCl tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối
Phương pháp giải
+ Các phản ứng của HCl với bazơ, oxit bazơ, muối bản chất là
phản ứng trao đổi nên có thể giải bài tốn theo phương pháp
tăng giảm khối lượng.
+ Oxit bazơ:

M 2On  2nHCl ��
� 2MCl n  nH2O

� nCl  n HCl  2nO (oxit)

Nhìn vào phương trình phản ứng tổng quát trên ta thấy 2
nguyên tử clo đã thay thế 1 nguyên tử oxi nên ta có:
mmuo�

 moxit  (71 16).nO(oxit)  moxit  (71 16).
i

12

n HCl
2


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

► Các ví dụ minh họa ◄

Ví dụ 14: Để trung hồ 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể
tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?
A. 0,5 lít.

B. 0,4 lít.
C. 0,3 lít.
Hướng dẫn giải

D. 0,6 lít.

 nNaOH  0,2.1,5  0,3 mol.
 Ph�

ng tr�
nh pha�
n�


ng:
NaOH  HCl ��
� NaCl  H2O
Mol :
� VHCl 

0,3 � 0,3
0,3
 0,6 l�
t.
0,5

Ví dụ 15: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác
dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cơ cạn dung dịch
sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
A. 80,2.

B. 70,6.
C. 49,3
Hướng dẫn giải

D. 61,0.

�CaO �

CaCl 2 �

�  HCl �

 S��

o�
pha�
n�

ng: �CuO ����
��
CuCl 2 �
1,2 mol
�Fe O �
�FeCl �
3
��2 3
A�
p du�
ng co�
ng th�

c�
a�
xa�
y d�

ng �

pha�
n "ph�

ng pha�
p gia�
i ":

1
1
nO (oxit)  nHCl  .1,2  0,6 mol.
2
2
� mmuo�

m
 mO (oxit)  mCl  37,6  0,6.16  1,2.35,5  70,6 gam.
i
ho�
n h�

p

Hoặc làm tắt hơn:
mmuo�
 mban �a�
 (71 16).
i
u

nHCl
1,2
 37,6  (71 16).
 70,6 gam.
2
2

Ví dụ 16: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong

lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
13


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 60.

B. 40.

C. 50.

D. 70.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ, năm
2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Từ số mol CO2 ta có thể suy ra số mol muối ban đầu. Mấu chốt
bài toán ta phải nhận thấy

M KHCO  M CaCO  100,
3

3

từ đó dễ dàng tính

được khối lượng muối.
11,2

 0,5 mol
2
22,4
� m  0,5.100  50 gam.
nmuo�
 nCO 
i

 Dạng 5: Phản ứng tạo kết tủa của halogen
Ví dụ 17: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn
hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo
thành là
A. 14,35 g.

B. 10,8 g.

C. 21,6 g.

D. 27,05

g.
Hướng dẫn giải

AgCl, AgBr, AgI kho�
ng tan
 Trong ca�
c muo�
i ba�
c halogenua th�
:�



�AgF tan
� Ch�co�
NaCl pha�
n�

ng.
 Ph�

ng tr�
nh pha�
n�

ng:
AgNO3  NaCl ��
� NaNO3  AgCl �
Mol :
0,1�
� mAgCl  0,1.143,5  14,35 gam.

14

0,1


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

Ví dụ 18: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước
để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ

với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44%.

B. 60% và 40%.

C. 70% và 30%.

D. 65% và 35%.
Hướng dẫn giải

�KCl : x mol �  AgNO3
 Sơ đồphả
n ứ
ng: �
� AgCl
�����
14 2 43
NaCl : y mol

1 4 4 2 4 43
57,4 gam
26,6 gam


74,5x  58,5y  26,6 (khố
i lượng)

x  0,2


 Ta cóhe:ä�
��
57,4
x  y
(bả
o toà
n nguyê
n tốClo) �
y  0,2

143,5

0,2.74,5
%KCl 
 56%
26,6
%NaCl  100%  56%  44%.

Ví dụ 19: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và
NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước
(dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào
dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam
chất rắn. Giá trị của m là:
A. 68,2.

B. 28,7.

C. 10,8.

D. 57,4.


(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Ngọc Quyến,
năm 2016)
Hướng dẫn giải

15


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

24,4
 0,1mol � nNaCl  0,2 mol
127  58,5.2
Ba�
o toa�
n nguye�
n to�
Cl : nAgCl  2nFeCl  nNaCl  2.0,1 0,2  0,4 mol
nFeCl 
2

2

Mol :

Fe2 ��
� Fe3  1e
0,1�
0,1


Ag  1e ��
� Ag
0,1� 0,1

� m  mAgCl  mAg  0,4.143,5  0,1.108  68,2 gam.

 Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim
Phương pháp giải
+ Đối với các bài toán tìm kim loại đã biết hóa trị, ta chỉ cần tìm
khối lượng ngun tử (M) kim loại đó, rồi suy ra tên kim loại.
+ Đối với các bài tốn tìm kim loại chưa biết hóa trị, ta tìm mối
liên hệ giữa khối lượng nguyên tử (M) và hóa trị (n) của ngun
tố đó, sau đó lập bảng tìm M, với n =

 1; 2; 3 , từ đó suy ra tên

kim loại.
+ Đối với bài toán xác định 2 nguyên tố cùng nhóm và thuộc 2
chu kì liên tiếp, ta tìm giá trị ngun tử khối trung bình

X,

từ đó

suy ra hai nguyên tố cần xác định.
► Các ví dụ minh họa ◄

Ví dụ 20: Hồ tan hồn tồn 8,45 gam một kim loại hố trị II
bằng dung dịch HCl. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68
gam muối khan. Kim loại đã dùng là

A. Ba.
16

B. Zn.

C. Mg.

D.Ca


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

(Đề thi thử Quốc Gia lần 2 – Chuyên Thoại Ngọc Hầu, năm
2016)
Hướng dẫn giải
 Ph�

ng tr�
nh pha�
n�

ng:
M  2HCl ��
� MCl 2  H2 �
8,45 g
Suy ra:

17,68 g

M

M  71

� M  65 � kim loa�
i la�
Ke�
m (Zn).
8,45 17,68

Ví dụ 21: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hồn tồn với khí
Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg.

B. Al.

C. Fe.

D. Zn.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Yên Định, năm 2016)
Hướng dẫn giải
 Ph�

ng tr�
nh pha�
n�

ng:
2M  nCl 2 ��
� 2MCl n
gam:

10,8
M
M  35,5n
M



 9.
10,8
53,4
n
La�
p ba�
ng:

n
M

53,4

1

2

3

9 (Loa�
i)

18(Loa�

i)

27 (Cho�
n)

PS: bằng kinh nghiệm có thể bỏ qua bước lập bảng để suy ra luôn kim loại
là nhôm (Al), tương ứng với M = 27 và n = 3.

Ví dụ 22: Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm
thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24
lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. Li và Na.

B. Na và K.

C. Rb và Cs.

D. K và

Rb.
17


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Sư Phạm HN,
năm 2016)
Hướng dẫn giải
2,24
 0,1mol

22,4
 Phương trình phả
n ứ
ng:
 nH 
2

2M  2HCl ��
� 2MCl  H2 �
Mol :

0,2

� 0,1

3,8
 19
0,2
� hai kim loại kiề
m thuộ
c hai chu kỳliê
n tiế
p đólàLi (M  9) vàNa (M  23).
�M

Ví dụ 23: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị
khơng đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít
Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hịa tan hết tồn bộ Y trong lượng
dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều
xảy ra hồn tồn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

A. Al.

B. Na.

C. Ca.

D. K.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chun ĐH Vinh, năm
2015)
Phân tích và hướng dẫn giải
Bài tốn xây dựng trên 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta xét
cả quá trình chỉ cần xác định số oxi hóa ở trạng thái đầu và
trạng thái cuối của các nguyên tố có thay đổi số oxi hóa, sau đó
áp dụng định luật bảo tồn electron.


M : 2x mol �  Cl2
M n �
 HCl
 S��
o�
pha�
n�

ng: �

ho�
n
h�


p
Y
�����

�����


0,15 mol
 0,05 mol H2
Mg: 3x mol
Mg2 �


1 4 4 2 4 43
7,5 gam

18


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

 Quátrình cho  nhậ
n e:
Mol :

M ��
� M n  ne

Cl 2  2e ��

� 2Cl 

2x �

0,15 � 0,3

2nx

Mg ��
� Mg2  2e
Mol : 3x �

2H  2e ��
� H2

6x

0,1 � 0,05


M.2x  24.3x  7,5 (khố
i lượng)
Ta lậ
p được hệ
:�
o toà
n e)
�2nx  6x  0,3  0,1 (baû



M.2x  24.3x
7,5

� M  18,75n  20,25
2nx  6x
0,3  0,1

Lập bảng:
n
M

1
39 (chọn)

2
57,75

3
76,5 (Loại)

(Loại)

� kim loa�
i M la�
Kali (K ).

Ví dụ 24: Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hố trị
khơng đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232
lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với
lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4

tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M
trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là
A. Mg.

B. Cu.

C. Al.

D. Zn.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Sư Phạm HN,
năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Số oxi hóa của Fe sau khi tác dụng với dung dịch HCl là +2,
còn sau khi tác dụng với Cl2 là +3.

19


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

 TN1:
M ��
� M n  ne
Mol :

x�

nx


2H  2e ��
� H2
0,11 � 0,055

Fe ��
� Fe2  2e
Mol : y �
2y
Á
p dụng ĐL bả
o toà
n e: nx  2y  0,11
(1)
 TN2: ta xé
t cảquátrình, chỉquan tâ
m cá
c nguyê
n tốthay đổ
i sốoxi hó
a.
Fe ��
� Fe3  3e
Mol : y �
3y
Á
p dụng ĐL bả
o toà
n e: nx  3y  0,12
Lấ
y (1) trừ(2) ta được : y  0,01

thay y  0,01và
o (2) ta được : nx  0,09
Laïi co:ù56.0,01  xM  1,37 � Mx  0,81
Từ(3) và(4) suy ra: M  9n � kim loại lànhô
m (Al).

(2)
(3)
(4)

M ��
� M n  ne
Mol : x �
nx

Mn7  5e ��
� Mn2
0,024 � 0,12

P/S: Khi gặp lại

dạng toán này, có thể áp dụng

nFe  ne (TN2)  ne (TN1)

cơng thức để tính

nhanh mol Fe:

Ví dụ 25: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2

nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư
thì thu được 57,34g kết tủa. Cơng thức của hai muối là
A. NaBr và NaI.

B. NaF và NaCl.

C. NaCl và NaBr.

D. NaF, NaCl hoặc NaBr,

NaI.
Phân tích và hướng dẫn giải
Do AgF tan, nên ta phải chia làm 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: NaF và NaCl (do X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp).
Kết tủa chỉ có AgCl
20


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10


x  0,2  0
�n  x �
�42x  58,5y  31,84
�a�
t � NaF
��
��
143,5y  57,34 (do nAgCl  nNaCl  y) �
nNaCl  y �

y  0,4  0

Va�
y co�
ng th�

c 2 muo�
i co�
the�
la�
NaF va�
NaCl.

+ Trường hợp 2: hỗn hợp muối ban đầu không chứa NaF.
�a�
t co�
ng th�

c chung cu�
a 2 muo�
i ban �
a�
u la�
NaX.
 AgNO

3
S��
o�
pha�

n�

ng: NaX
� AgX
t tu�
a
{ ����
{ ke�

31,84 g

57,34 g

57,34  31,84
31,84
 0,3 m M NaX 
ol � 106,13
108 23
0,3
X, Y la�
2 halogen thuo�
c 2 chu k�lie�
n tie�
p
� 2 muo�
i la�
NaBr (103) va�
NaI (150).
Ta co�
: nNaX 


 Dạng 7: Bài toán về hiệu suất phản ứng
Phương pháp giải
+ Tính hiệu suất theo chất tham gia:
H

nth��
c te�

.100%
nly�
thuye�
t

+ Tính hiệu suất theo sản phẩm:
H

nly�thuye�
t
.100%
nth��
c te�

+ Nếu bài tốn gồm nhiều q trình:

H  H1.H2.H3...

Lưu ý: tính hiệu suất theo chất thiếu. Có thể tính trực tiếp ở
dạng thể tích, khối lượng.
► Các ví dụ minh họa ◄


Ví dụ 26: Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng
đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng
21


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

là: (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0, p)
A. 28%.

B. 64%.
C. 60%.
Hướng dẫn giải

D. 8%.

 Đâ
y làbà
i toá
n tính theo chấ
t tham gia.
Cl 2  H2 ��
� 2HCl
VH  VCl � tính theo H2
{2 { 2
2 lít

3 lít


VCl

2

(thực tế
)

VCl

2 (dư)

 VH

)
2 (thực tế

 Vlýthuyết.H  2.80%  1,6 lít

 3 1,6  1,4 lít; Vsau phản ứng  Vtrước phản ứng  3  2  5 lít

� %VCl 
2

1,4
.100%  28%.
5

Ví dụ 27: Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu
chuẩn cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
A. 3,68 gam và 2,24 lít.

B. 3,68 gam và 1,792 lít.
C. 4,6 gam và 1,792 lít.
D. 4,6 gam và 2,24 lít.
Hướng dẫn giải
 �a�
y la�
ba�
i toa�
n hie�
u sua�
t t�
nh theo sa�
n pha�
m:
9,36
nNaCl 
 0,16 mol
58,5
2Na  Cl2 ��
� 2NaCl
Mol :

0,16 � 0,08 � 0,16
mNa (ly�thuye�
0,16.23
t)
� mNa (th��


 4,6 gam

c te�
)
H
80%
VCl (ly�thuye�
0,08.22,4
t)
2
� VCl (th��


 2,24 l�
t.
c te�
)
2
H
80%

 Dạng 8: Bài tốn tổng hợp
Ví dụ 28: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml
dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (ở đktc),
22


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là
A. 27,2.


B. 30,0.

C. 25,2.

D. 22,4

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên, năm
2016)
Hướng dẫn giải
+ Sau phản ứng còn 2,8 gam Fe dư, suy ra dung dịch Y chỉ chứa
FeCl2.
1
1
nHCl  0,8; Bả
o toà
n nguyê
n tốCl : nFeCl  nHCl  .0,8  0,4 mol
2
2
2
nHCl (phản ứng vớiFe)  2nH  2.0,1 0,2 mol
2

� nHCl (phản ứng vớioxit)  nHCl  nHCl (phản ứng vớiFe)  0,8 0,2  0,6 mol
� nO (X) 

HCl (phả
n ứ
ng vớ
i oxit)


2

 0,3 mol

Bả
o toà
n khố
i lượng:
m  mFe (FeCl )  mFe dư  mO (X )  0,4.56  2,8  0,3.16  30 gam.
2

Ví dụ 29: Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam
hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để
tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo
(đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là :
A. 8,4 g.

B. 11,2 g.

C. 2,8 g.

D. 5,6 g.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên KHTN - HN,
năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ HCl và Cl2 đều đóng vai trị chất oxi hóa, mấu chốt của bài
tốn ta cần nhận ra được: Zn, Mg có hóa trị khơng đổi; Fe có


23


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10

nhiều hóa trị, cụ thể khi tác dụng với dung dịch thu được muối
sắt (II), còn khi tác dụng với Cl2 thu được muối sắt (III).
+ Sử dụng cơng thức tính nhanh số mol Fe trong X:
nFe  ne (Cl

2

trao �
o�
i)

 ne (H

2

trao �
o�
i)

 2nCl  2nH  2.
2

2

12,32

11,2
 2.
 0,1mol.
22,4
22,4

� mFe  0,1.56  5,6 gam.

Ví dụ 30: Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X
gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và
muối clorua (khơng cịn khí dư). Hịa tan Y bằng dung dịch HCl
(vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,65.

B. 37,31.

C. 44,87.

D. 36,26.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang,
năm 2016)
Hướng dẫn giải
Bả
o toà
n khố
i lượng: mkhí  mY  mFe  12,09  6,16  5,93 gam.

nCl  x �

�x  y  0,1

x  0,07

Đặ
t� 2
��
��
n y �
71x  32y  5,93 �
y  0,03

� O2
� nHCl  2nO (Y )  2.0,03  0,06 mol
Bả
o toà
n nguyê
n tốCl : nAgCl  nCl (Z)  2nCl  nHCl  2.0,07  0,06  0,2 mol
2

 Bà
i toá
n gồ
m 1chuỗ
i phả
n ứ
ngoxi hó
a  khử
, ta xé
t cảquátrình:

Mol :

Fe ��
� Fe3  3e

Cl 2  2e ��
� 2Cl 

0,11�

0,07 � 0,14



0,33

Ag  e ��
� Ag

O2  4e ��
� 2O2

Mol :
x
�x
0,03 � 0,12
Bả
o toà
n electron: 0,33  x  0,14  0,12 � x  0,07 mol
� m  mAgCl  mAg  0,2.143,5  0,07.108  36,26 gam.


24



×