<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Nhóm 7:</b>
<b>Mai Trâm</b>
<b>Văn Tú</b>
<b>Kim Vàng</b>
<b>Chí Hiếu</b>
<b>Bích Hạnh</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Địa Lí Cơng Nghiệp</b>
II.Cơng nghiệp hóa.
1. Khái niệm.
2. Đặc điểm.
III. Các hình thức tổ chức sản xuất xã hội trong cơng
nghiệp
3. Tập trung hóa và liên hợp hóa
4. Chun mơn hóa và hợp tác hóa.
IV. Các Nhân tố Ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố cơng nghiệp thế giới.
5. Đường lối chính sách của nhà nước.
6. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên.
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
•
Khái niệm
1
•
Theo Mazlish
2
•
Theo Ladriere
3
•
Theo Đảng ta
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Theo Mazlish:
“CNH là quá trình được đánh dấu bằng sự chuyển động
từ một
<b>nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp </b>
sang một
<b>nền kinh tế được gọi là cơng nghiệp</b>
”.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Theo Ladriere:
“CNH lá q trình mà các xã hội ngày nay chuyển từ một
nền kinh tế chủ yếu
<b>dựa trên nông nghiệp </b>
với đặc điểm
năng suất thấp và tăng trưởng cực kì thấp hay bằng
không sang một kiểu kinh tế về cơ bản
<b>dựa trên công </b>
<b>nghiệp</b>
với các đặc điểm năng suất cao và tăng trưởng
tương đối cao”.
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Theo Đảng ta:
“CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi
<b>căn bản, toàn diện </b>
các hoạt động SX, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế
xã hội từ sử dụng
<b>lao động thủ cơng là chính </b>
sang sử
dụng một cách phổ biến
<b>sức lao động cùng với công </b>
<b>nghệ, phương tiện và các phương pháp tiên tiến, hiện </b>
<b>đại</b>
, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ
khoa học, công nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động xã
hội cao”.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Đặc Điểm Của Cơng Nghiệp Hóa</b>
-
<sub>Cơng nghiệp hóa là sự biến đổi cơ cấu kinh tế </sub>
(chuyển dịch cơ cấu kinh tế).
-
<sub>Cơng nghiệp hóa là kiểu cơng nghiệp có năng </sub>
suất cao, tăng trưởng nhanh nhờ áp dụng các
công nghệ sản xuất mới dựa trên khoa học kỹ
thuật tiên tiến.
-
<sub>Cơng nghiệp hóa phải đặt trong bối cảnh chung </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Cơng nghiệp hóa là sự biến đổi cơ cấu kinh tế (chuyển dịch
cơ cấu kinh tế).
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Cơng nghiệp hóa là kiểu cơng nghiệp có năng
suất cao, tăng trưởng nhanh nhờ áp dụng các
công nghệ sản xuất mới dựa trên khoa học kỹ
thuật tiên tiến.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Ba
con đường tiến hành cơng nghiệp hóa:
Lấy nghiên cứu cơ bản làm cơ sở.
Nhập cơng nghệ từ nước ngồi.
Tự lực về công nghệ, coi trọng nghiên cứu cơ
bản kết hợp với việc nhập công nghệ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Cơng nghiệp hóa phải đặt trong bối cảnh
chung của phát triển kinh tế, đó là cách để đạt
tăng trưởng nhanh, thúc đẩy sự phát triển kinh
tế.
<b>Ví dụ: </b>
Con đường cơng nghiệp hóa ở Việt Nam
trước và sau đổi mới.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Trước đổi mới</b> <b>Sau đổi mới</b>
- CNH thiên về phát triển công
nghiệp nặng.
- Công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp
trong cơ cấu GDP. Năm 1979, công
nghiệp chiếm 11.2%, nông nghiệp
là 71.5% và dịch vụ là 17.3%.
- Trình độ cơng nghệ và mức độ cơ
khí thấp.
Tốc độ phát triển kinh tế không được
đẩy mạnh, đời sống nhân dân không
được nâng cao.
- Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ
(công nghiệp dệt may, da giày, sản
xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp
chế biến).
- Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao
trong cơ cấu GDP. Năm 2008, công
nghiệp chiếm 39.7%, nông nghiệp
là 22.1% và dịch vụ là 38.2%.
- Trình độ cơng nghệ và mức độ cơ
khí cao.
Năng suất lao động tăng, đời sống
nhân dân được nâng cao, bộ mặt nến
kinh tế có nhiều thay đổi tích cực.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Biểu đồ cơ cấu GDP của Việt Nam năm 1979 </b>
<b>và năm 2008</b>
nông nghiệp; 70.93%
công nghiệp; 11.90%
dịch vụ; 17.16% Nông Nghiệp; 22.10%
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
CN
da
giày
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
CN chế biến
thực phẩm
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
III. Các hình thức tổ chức sản xuất xã hội trong
cơng nghiệp
1. Tập trung hóa và liên hợp hóa 2. Chun mơn hóa và hợp tác
hóa
1.1 Tập trung
hóa
1.2 Liên hợp
hóa
2.1 Chuyên
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
1.1 Tập trung hóa.
Là q trình tập trung các xí nghiệp nhỏ cùng
sản xuất 1 sản phẩm thành những xí nghiệp có
quy mơ sản xuất lớn hơn bằng cách tập trung
máy móc thiết bị, vốn, kỹ thuật, sức lao động.
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Tận dụng được hiệu suất của máy móc, thiết
bị, vốn đầu tư, cơng nhân kỹ thuật.
Tạo thuận lợi để liên hợp hóa, chun mơn
hóa và hợp tác hóa để hạ giá thành sản phẩm.
Sử dụng tiết kiệm nguồn nguyên, nhiên, vật
liệu,…..
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
Làm tiêu hao nhanh chóng nguồn tài ngun
gần đó.
Địi hỏi kỹ thuật cao, cơng nhân lành nghề,
khó chọn địa điểm.
Gây ô nhiễm môi trường và không có lợi về
quốc phịng,…
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Là hình thức kết hợp của 1 số xí nghiệp CN,
sản xuất những sản phẩm nhiều khi rất khác
nhau nhưng có liên quan với nhau về mặt quy
trình CN thành 1 xí nghiệp lớn hơn nhằm giảm
bớt các khâu kinh doanh, tận dụng nguyên liệu
và vật liệu phế thải…
Ví dụ: Xí nghiệp Dệt kim HAPROSIMEX (Hà
Nội), gồm: 3 nhà xưởng sản xuất chính: Xưởng
dệt, tẩy nhuộm hoàn tất, xưởng may.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
2.1 Chun mơn hóa.
Là hình thức phân cơng lao động giữa các xí nghiệp
CN, q trình sản xuất ra 1 sản phẩm hoàn chỉnh được
phân ra thành nhiều cơng đoạn riêng lẻ, giao cho những
xí nghiệp có nhiều năng lực nhất đảm nhận. Mỗi xí
nghiệp chỉ sản xuất 1 bộ phận của sản phẩm được giao
nhằm mục đích nâng cao, năng suất lao động và sản
lượng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Là hình thức kết hợp giữa các xí nghiệp CMH để cùng tạo
ra 1 loại sản phẩm hoàn chỉnh nhất định.
Chuyên mơn hóa và hợp tác hóa có liên quan chặt chẽ với
nhau, khơng thể tách rời nhau.
Ví dụ: Trong sản xuất máy bay Airbus.
Airbus là sản phẩm chung của 4 nước châu Âu (Anh, Pháp,
Tây Ban Nha và Đức). Để sản xuất một chiếc máy bay hồn
chỉnh, mỗi nước chỉ chun mơn hóa sản xuất một hoặc một
vài bộ phận của máy bay (cánh, động cơ, thân máy bay,…).
Sau đó các nước sẽ hợp tác với nhau trong khâu lắp ráp để
cho ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CNTG
Đường lối, chính sách phát
triển KTXH của nhà nước VTĐL, ĐKTN và TNTN Các nhân tố KTXH
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
Trong từng giai đoạn lịch sử, trên cơ sở vận dụng các quy luật,
tính tốn các điều kiện khách quan và chủ quan, đường lối phát
triển CN được vạch ra.
VD: Trước 1986, CNH nước ta thiên về phát triển CN nặng,
nhưng do một số sai lầm mà CNH nước ta không đạt nhiều
thành tựu quan trọng. Sau 1986, cùng với xu thế tồn cầu hóa,
hội nhập hóa (điều kiện khách quan), đồng thời, Đảng ta cũng đã
nhận ra những sai lầm trong con đường CNH trước đổi mới
(điều kiện chủ quan) nên Đảng ta đã chủ trương thay đổi chính
sách CNH bằng cách ưu tiên phát triển CN nhẹ và các ngành cho
sản phẩm xuất khẩu.
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
2.1 Vị trí địa lí:
Là điểm phân bố cơng nghiệp trên lãnh thổ.
VD: ĐNB có vị trí địa lí thuận lợi ( tiếp giáp với duyên hải Nam
Trung Bộ ,ĐBSCL,Tây Nguyên và Campuchia ), lại nhận được
vốn đầu tư trong và ngoài nước nên ở đây tập trung nhiều khu
công nghiệp.
2.2 điều kiện tự nhiên: cũng ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố các xí nghiệp.
VD: ở ĐBSCL có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc trồng
cây lương thực và chăn nuôi nên cũng kéo theo các nhà máy chế
biến lương thực, thực phẩm phát triển theo.
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
2.3 Tài nguyên thiên nhiên:
Bất cứ nhà máy xí nghiệp nào cũng cần
nguyên nhiện liệu để sản xuất. Các xí
nghiệp phân bố đặc biệt vững chắc khi nó
gắn liền với nguồn TNTN có trữ lượng
lớn, có vị trí thuận lợi cho việc vận
chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
VD: Quảng Ninh tập trung nhiều mỏ than
nên các nhà máy chế biến than tập trung
nhiều ở đây để tiết kiệm thời gian và chi
phí vận chuyển nguyên liệu về nhà máy
chế biến.
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
3.1 Dân cư và lao động: vừa là lực lượng sản xuất, vừa là lực lượng
tiêu thụ sản phẩm của các nhà máy, xí nghiệp.
3.2 Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật: có ảnh hưởng rất lớn đến sự
phát triển cơng nghiệp: Nhờ áp dụng những dây chuyền sản xuất hiện
đại mà khối lượng sản phẩm công nghiệp được tạo ra ngày càng nhiều,
với chất lượng ngày càng cao.
3.2 Những đầu mối giao thông vận tải: là những vị trí thu hút mạnh mẽ
các xí nghiệp cơng nghiệp, vận tải nguyên liệu và sản phẩm.
VD: ĐNB có mạng lưới giao thông vận tải phát triển, đây cũng là 1
trong những yếu tố giúp phát triển nền công nghiệp ở đây.
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
Ngoài những nhân tố trên, sự phân bố xí nghiệp cịn bị
chi phối bởi: truyền thống, tập quán sản xuất của dân cư
hoặc do điều kiện đảm bảo quốc phòng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
<i><b>Cảm ơn cô và các </b></i>
<i><b>bạn đã lắng </b></i>
</div>
<!--links-->