Tải bản đầy đủ (.docx) (191 trang)

Bai giao an toan 3 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.62 KB, 191 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tốn :</b>


ĐỌC,VIẾT,SO SÁNH CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ


A. MỤC TIÊU.


- Biết cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK.


* HS khá giỏi làm thêm bài 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


+ Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập .
3.Bài mới:


a.Hoạt động1:Giới thiệu bài:


Mục tiêu: HS nắm được tên bài học.


+ Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc,
viết và so sánh các số có ba chữ số


b.Hoạt động2: Ôn tập về đọc viết số:



Mục tiêu: HS đọc, viết số có 3 chữ số một cách thành
thạo hơn.


Cách tiến hành:


+ 1học sinh nêu u cầu của bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


+ Nhận xét, chữa bài


c. Hoạt động 3: Ôn tập về thứ tự số


Mục tiêu: Ôn tập về thứ tự các số có ba chữ số.
Cách tiến hành:


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2.


+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự làm bài.
+ Nhận xét, chữa bài.


+ Tại sao lại điền 312 vào sau 311.


+Tại sao lại điền 398 vào sau 399?


d. Hoạt động 4: Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.



Cách tiến hành:
<i>* Bài 3:</i>


+ u cầu học sinh đọc đề bài .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
+ u cầu học sinh tự làm bài.


+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


+ Tại sao điền được 303 < 330.


+ Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số cách so sánh các phép tính với nhau.


<i>* Bài 4:</i>


+ Nghe giới thiệu.


+ Viết (theo mẫu)


+ Học sinh cả lớp làm vào vở.


+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
làm.


+ Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là
311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số
liền sau của 311.



+ 1 hoïc sinh.


+ 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của
bài


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?


+ Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên?
+ Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


<i>* Baøi 5:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm.


4 Hoạt động 5 Củng cố và dặn dò:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Gọi học sinh nhắc lại những nội dung chính của bài.
+ Về nhà làm 1,2,3/3.


+ Nhận xét, tiết học.



+ Học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Là 735.


+ Vì 735 có số trăm lớn nhất.


+ Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.


* HS khá giỏi làm


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


+ Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425
a). Theo thứ tự từ bé đến lớn :


162; 241; 425; 519; 537
b). Theo thứ tự từ lớn đến bé:
537; 519; 425; 241; 162


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tốn : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Không nhớ)</b>
A. MỤC TIÊU.


- Biết cách cộng , trừ các số có ba chữ số(khơng nhớ) và giải tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
* HS làm các bài 1(cột a,c),bài 2,bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm thêm bài 1(cột b), bài 5 SGK


B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:


+ Học sinh lên bảng làm bài1,2,3/3.
+ Nhận xét, cho điểm.


3.Bài mới:


a) Hoạt động 1:Ơn tập về phép cộng và phép trừ
(khơng nhớ) các số có ba chữ số:


Mục tiêu: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba
chữ số.


Cách tiến hành:
<i>* Bài 1 (Cột a,c)</i>


+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.


+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nhẩm trước lớp
các phép tính trong bài.


+ Yêu cầu học sinh đổi chép vở để kiểm tra bài
của nhau.


<i>* Baøi 2:</i>



+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.


+ Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ
cách tính của mình.


b) Hoạt động 2: Ơn tập giải bài tốn về nhiều hơn,
ít hơn:


Mục tiêu: Củng cố về giải tốn (có lời văn) về
nhiều hơn, ít hơn.


Cách tiến hành:
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.


+ Khối lớp 1 có bao nhiêu học sinh?


+ Số học sinh của Khối lớp 2 như thế nào so với số
học sinh của Khối lớp 1?


+ Vậy muốn tính số học sinh của Khối lớp 2 ta phải
làm như thế nào?


+ Yeâu cầu học sinh làm bài.


+ 3 học sinh lên bảng.



+ Tính nhẩm.


+ Học sinh làm vào vở.


+ 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép
tính.


* HS khá giỏi làm thêm cột b


+ Đặt tính rồi tính.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở.


352 - 2 cộng 6 bằng 8, viết 8
+ 416 - 5 coäng 1 bằng 6, víêt 6
768 - 3 cộng 4 bằng 7, viết 7


+ Có 245 học sinh.


+ Số học sinh Khối lớp 2 ít hơn số học sinh
của Khối lớp 1 là 32 em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
<i>* Bài 5:</i>



+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


+ Yêu cầu học sinh lập phép tính cộng trước, sau
đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


4. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Gọi học sinh nhắc lại cách làm bài tốn về nhiều
hơn ít hơn.


+ Về nhaø laøm baøi 1,2,3/5.


làm vào vở.


+ 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
+ Gọi 1 học sinh.


* HS khá giỏi làm


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết cộng , trừ các số có ba chữ số(khơng nhớ).



- Biết giải bài tốn về “Tìm x”, giải tốn có lời văn( có một phép trừ)
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm thêm bài 4 SGK


B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:


+ Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/5.
+ Nhận xét, cho điểm.


3.Bài mới:


a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:


Mục tiêu: HS nhớ được tên bài học mà các em sẽ
học.


Cách tiến hành:


+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.


b. Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài.
Cách tiến hành:



<i>* Baøi1:</i>


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện
tính:


+ Đặt tính như thế nào?


+ Thực hiện tính như thế nào?
<i>* Bài 2:</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Gọi học sinh trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng
chưa biết.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi học sinh đọc đề bài.


+ Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người?
+ Trong đó có bao nhiêu nam?


+ Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì?
+ Tại sao?



+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Goïi 3 hoïc sinh.


+ Nghe giới thiệu.


+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.


+ Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng
đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng
trăm thẳng hàng trăm.


+ Thực hiện tính từ phải sang trái.


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làmvào
vở


+ 285 người
+ 140 nam


+ Ta phải thực hiện phép trừ.


+ Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết
số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải
lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>* Bài4:</i>



+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập.


+ Tổ chức cho học sinh thi ghép hình giữa các tổ
trong thời gian là 3 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép
đúng nhất là tổ thắng cuộc.


+ Tuyên dương tổ thắng cuộc.


+ Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác .
4. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dị:


+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Gọi học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa
biết .


Số nữ trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145 (người)
Đáp số: 145 người


* HS khá giỏi làm


+ Thi ghép hình giữa các tổ.


+ 2 học sinh.


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài dạy : CỘNG CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần )


A. MỤC TIÊU.


- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng
trăm).


- Tính được độ dài đường gấp khúc .


* HS làm các bài 1(cột 1,2,3),bài 2(cột 1,2,3),bài 3(a),bài 4 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 4,5),bài 2(cột 4,5),bài 3(b),bài 5 SGK


B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/5.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:


a. Hoạt động1: Giới thiệu bài:


Mục tiêu: HS nhớ được tên bài học mà các em sẽ
học.


Cách tiến hành:


+ Giáo viên nêu mục đích và giờ học và ghi tên bài
lên bảng.



b. Hoạt động2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng các
số có ba chữ số .


Mc tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


Phép cộng 435+127


+ Giáo viên viết lên bảng 435 + 127. Yêu cầu học
sinh đặt tính


+ u cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện
phép tính trên, sau đó cho học sinh nêu cách tính.


Phép cộng 256+162


+ Giáo viên viết lên bảng và các bước tiến hành
tương tự như với phép cộng 435 + 127.


Lưu ý: Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1
lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.


Phép cộng 256 + 162 là có nhớ 1 lần từ hàng
chục sang hàng trăm.


c. Hoat động3: Luyện tập - thực hành:
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:



<i>* Bài 1 ( cột 1,2,3 )</i>


+ Nêu u cầu của bài toán và yêu cầu học sinh
làm bài (nếu khơng có điều kiện, được phép giảm
bớt cột 4, 5)


+ Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.


+ 2 hoïc sinh.


+ Nghe giới thiệu


+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm vào
bảng con.


+435


127


562


- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1


- 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,viết 6
- 4 cộng 1 bằng 5, viết 5


+ Học sinh đặt tính và làm bảng con sau đó
nêu cách tính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2: ( cột 1,2,3)</i>


Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với
bài tập 1 và cũng có thể giảm bớt cột 4, 5.


<i>* Baøi 3:</i>


+ Một học sinh đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Cần chú ý khi đặt phép tính.


+ Thực hiện tính như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.


+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm.


<i>* Baøi 4:</i>


+ Một học sinh đọc yêu cầu của bài.


+ Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như
thế nào?


+ Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng
nào tạo thành.


+ Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.



+ Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc
ABC.


<i>* Bài 5:</i>


+ Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của baøi.


+ Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở,
sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở đển kiểm tra bài của nhau.


3. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì.


+ Gọi học sinh nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ
số.


+ Nhận xét tiết học.


+ Đặt tính


+ Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng
hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm
thẳng hàng trăm.


+ Từ phải sang trái.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở.



+ Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường
gấp khúc đó.


+ Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC.
+ AB dài 126cm, BC dài 137cm


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở


* HS khá giỏi làm


+ Học sinh làm vào vở:


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TUAÀN 1: NGÀY DẠY:


Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số(có nhớ một lần sang chục hoặc sang hàng trăm).
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 5 SGK


B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1.Kiểm tra bài cũ:


+ Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3 trang 6.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:


Mục tiêu: HS nhớ được ten bài học mà các em sẽ
học.


Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1:</i>


+ u cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực
hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp nhận xét
bài của bạn.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?



+ u cầu học sinh nêu các đặt tính, cách thực hiện
phép tính rồi làm bài.


+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn, nhâïn xét cả về
cách đặt tính và kết quả tính.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Yêu cầu đọc tiếp bài tốn.


+ Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
+ Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ u cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề
toán.


+ Chữa bài và cho điểm HS.
<i>* Bài 4:</i>


+ 3 học sinh lên bảng.


+ Nghe giới thiệu.


+ 1 hoïc sinh


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở.



+ Đặt tính.


+ Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị,
chục thẳng hàng chục, trăn thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.


+ 1 học sinh đọc đề.
+ 125 lít dầu.


+ 135 lít dầu.


+ Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu.


+ Thùng thứ nhất có 125 lít dầu, thùng thứ 2
có 135 lít dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu
lít dầu.


Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Cho học sinh xác định yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính
trong bài..


+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để


kiểm tra bài của nhau


<i>* Baøi 5;</i>


+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và vẽ vào vở sau
đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau (nếu khơng có điều kiện,
có thể giảm bớt).


c. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3
chữ số.


+ Nhận xét tiết học.


+ Học sinh làm bài vào vở.


+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép
tính trước lớp.


* HS khá giỏi làm


+ Học sinh vẽ vào vở.


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài dạy : TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
A. MỤC TIÊU.



- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải tốn có lời văn ( có một phép trừ)


* HS làm các bài 1(cột 1,2,3),bài 2(cột 1,2,3),bài 3 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 4,5),bài 2(cột 4,5),bài 4 SGK


B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cuõ:


- Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3 trang 7.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


<i>a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép</i>
<i>tính có3 chữ số:</i>


<i>Mục tiêu: Như muc tiêu 1 của bài.</i>
Cách tiến hành:


* Phép trừ số 432 – 215:


+ Giáo viên viết lên bảng phép tính 432 – 215.
+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
+ Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên.


+ Gọi học sinh nhắc lại phép tính.


* Phép trừ số 627 – 143:


+ Tiến hành tương tự với phép trừ .


+ Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432
– 215.


Lưu ý: Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ
1 lần ở hàng chục.


+ Phép trừ 627 – 143 là phép trừ có nhớ 1 lần ở
hàng trăm.


<i>b. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành:</i>
Mục tiêu: như mục tiêu 2 của bài.
<i>* Bài 1: ( cột 1,2,3)</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình.


+ HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh (nếu không có điều
kiện, được phép giảm bớt cột 4, 5)


<i>* Bài 2 ( cột 1,2,3)</i>



+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.


+ Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài 1
Lưu ý: học sinh phép trừ có nhớ ở hàng trăm.


+ 3 hoïc sinh.


+ 1 hoïc sinh lên bảng đặt tính.


<i>−</i>432


215


217


+ 2 khơng trừ được với 5 lấy 12 trừ 5 bằng 7,
viết 7 nhớ 1


+ 1 thêm 1 bằng 2; 3trừ 2 bằng1, viết 1
+ 4 trừ 2 bằng 2, viết 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>* Baøi 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.


+ Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu?
+ Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?


+ Yêu cầu học sinh làm baøi.



<i>* Baøi 4:</i>


+ Yêu cầu 1 học sinh đọc phần tóm tắt.
+ Đoạn dây dài bao nhiêu cm?


+ Đã cắt đi bao nhiêu cm.
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Cho học sinh dựa vào tóm tắt đọc thành đề tốn.
+ u cầu học sinh giải vào vở.


3. hoạt động 3: Củng cố, dặn dò :


+ Gọi 1 học sinh nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số.
+ Về nhà làm bài 1,2,3 trang 8.


+ 335 con tem.
+ 128 con tem.


+ Tìm số tem của bạn Hoa?


+ 4 học sinh lên bảng lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bài vào vở.


Giaûi:


Số tem của bạn Hoa là:
335 -128 = 207 (con tem)
Đáp số: 207 (con tem)



* HS khá giỏi làm


+ 243 cm
+ 27 cm


+ Còn lại bao nhiêu cm?


+ Có 1 sợi dây dài 243cm, người ta đã cắt đi
27cm. Hỏi phần còn lại bao nhiêu cm?


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số(khơng nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Vận dụng được giải tốn có lời văn( có một phép cộng hoặc một phép trừ).


* HS làm các bài 1,bài 2(a),bài 3(cột 1,2,3),bài 4 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 2(b),bài 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:



+ Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3 trang 8.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


<i>* Baøi 1:</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình.


+ Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


Hoạt động 1: Luyện tập thực hành:
Mục tiêu: như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 2a:</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài ( nếu không có điều
kiện, được phép giảm bớt phần b.


+ Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Giáo viên gọi học sinh nêu lại cách đặt tính và
cách thực hiện phép tính.



<i>* Bài 3:</i>


+ Bài tốn u cầu gì.


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài (nếu
khơng có điều kiện, được phép chỉ làm cột cuối)..
+ Chữa bài:


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i>* Baøi 4:</i> * HS khá giỏi làm


+ Yêu cầu học sinh đọc phần tóm tắt của bài tốn.
+ Bài tốn cho ta biết những gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


+ u cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành
đề bài hoàn chỉnh.


+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 5:</i>


+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.


+ Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
* HS khá giỏi làm thêm bài b





+ Điền số thích hợp vào ô trống:


+ 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.


+ Học sinh đọc thầm


+ Ngày thứ nhất bán đợc 415 kg gạo, ngày
thứ 2 bán được 325 kg?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị :
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Nhận xét tiết học.


+ 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài dạy : ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
A. MỤC TIÊU.



- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.


- Biết nhân nhẩm với các số trịn trăm và tính giá trị biểu thức.


- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải tốn có lời văn( có một phép nhân).
* HS làm các bài 1,bài 2(a,c),bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm cácbài 2(b) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/9.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3.Bài mới:


<i>A Hoạt động 1:- Ôn tập các bảng nhân :</i>
Mục tiêu: như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng các bảng
nhân2,3,4,5.


+ Yêu cầu học sinh tự làm phần a bài tập 1 vào vở


sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


<i>b- Hoạt động 2: Thực hiện nhân nhẩm với số trịn</i>
<i>trăm:</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


+ Hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các
em tự làm bài 1 phần b.


(tính 2 trăm nhân 3 bằng cách nhẩm 2 nhân 3 = 6,
vậy 2 trăm nhân 3 = 6 trăm, viết là 200*3=600)
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>c-Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức :</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 3 của bài.


Caùch tiến hành:


+ Giáo viên viết lên bảng biểu thức
4 x 3 + 10 = ?


+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tính giá trị
của biểu thức này.


+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Trong phịng ăn có mấy cái bàn?
+ Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
+ Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ?


+ Muôn tính sô ghê trong phòng n ta làm như theẫ


+ 3 học sinh lên baûng.


+ 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở


+ Học sinh thực hiện phép tính


+ 3 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm
vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

naøo?


+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.


+ Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác.
+ Hãy nêu độ dài các cạnh của ta, giác ABC


+ Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt? (có độ


dài 3 cạnh bằng nhau)


+ Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác
này bằng 2 cách (có thể yêu cầu HS trả lời
miệng).


3. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về ôn các bảng nhân chia đã học .
+ Nhận xét tiết học.


+ 1học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở


+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác đó


+ Độ dài AB là 100cm, BC là 100 cm, CA là
100 cm




* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài dạy : ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
A. MỤC TIÊU.


- Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5)


- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4( phép chia hết)


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/10
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:


<i>a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài</i>


Mục tiêu: HS nắm được mục tiêu và tên bài học mà
các em sẽ học.


Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
b- Hoạt động 2: Ôn tập các bảng chia


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng
chia 2,3,4,5.



+ Yêu cầu học sinh tự làm bài tập 1 a vào vở, sau đó
yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


c- Hoạt động 3: Thực hiện chia nhẩm các phép chia
có số bị chia là số trịn trăm


Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


+ Hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó u cầu các em
tự làm bài 1, phần b


+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Baøi 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Có tất cả bao nhiêu cái cốc?


+ Xếp đều vào 4 hộp nghĩa là như thế nào?
+ Bài tốn u cầu tính gì?


+ u cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
d- Hoạt động 4: Trò chơi


Mục tiêu: Củng cố những kiến thức của bài học.
Cách tiến hành:



+ Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh phép tính với
kết quả.


+ 3 học sinh lên bảng.


+ Nghe giới thiệu


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


+ Có 24 cái cốc, được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi
mỗi có bao nhiêu cái cốc?


+ 24 cái cốc


+ Nghóa là 24 cái cốc thành 4 phần bằng
nhau.


+ Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp .


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 7 học sinh tham
gia trị chơi


+ Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi học sinh được
nối 1 phép tính với 1 kết quả, sau đó chuyền bút cho
bạn khác cùng đội nối.



+ Mỗi phép tính đúng được 10 điểm đội xong trước
được thưởng 20 điểm .


+ Tuyên dương đội thắng cuộc
3. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học.
+ Nhận xét tiết học.


+ Chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.


* Rút kinh nghiệm :


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia.
- Vận dụng được giải tốn có lời văn( có một phép nhân)
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Hình vẽ trong bài tập 2.



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/11
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:


Hoạt động 1:


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1:</i>


+ Giáo viên ghi lên baûng : 4 x 2 + 7


+ Yêu cầu học sinh nhận xét về 2 cách tính giá trị
của biểu thức trên


Caùch 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15
Caùch 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36


+ Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào
sai.


+ Yêu cầu học sinh suy nghó và làm bài.



+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu
thức .


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.


+ u cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi: Hình
nào đã khoanh vào 1 phần 4 số con vịt ? vì sao?


+ Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt? Vì
sao?


<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Baøi 4:</i>


+ Yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu của bài


+ Tổ chức cho học sinh thi xếp hình trong thời gian 2


+ 3 hoïc sinh.



+ Cách 1 đúng, cách 2 sai


+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


+ Hình a đã khoanh vào 1 phần tư số con vịt.
Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần
bằng nhau thì mối phần có 3 con vịt, hình a
đã khoanh vào 3 con vịt


+ Hình b đã khoanh vào 1 phần 3 số con vịt,
vì có tất cả 12 con, chia thành 3 phần bằng
nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b đã
khoanh vào 4 con vịt


+ Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn như vậy
có bao nhiêu học sinh?


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


* HS khá giỏi làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

phút, tổ nào có nhiều bạn xếp đúng nhất là tổ thắng
cuộc.


3. Hoạt động 2 Củng cố, dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu


thức


+ Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tốn :</b>


<b>ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>



A. MỤC TIÊU.


- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Ổn định tổ chức


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 bài tập của tiết 10
+ Nhận xét và cho ñieåm.


3.Bài mới:


<i>a- hoạt động 1: Giới thiệu bài</i>



Mục tiêu: Giúp HS nắm được mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>: Giáo viên nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên</i>
bảng


<i>b- Hoạt đông 2: Hướng dẫn ôn tập</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Gọi học sinh đọc yêu cầu phần a


+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế
nào .


+ Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó
là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng
đoạn thẳng?


+ Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc
ABCD


+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài phần b
+ Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình


+ Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những
cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh?



+ Hãy tính chu vi của hình tam giác này
+ Chữa bài và cho điểm


<i>* Baøi 2:</i>


+ Gọi học sinh đọc đề bài


+ Học sinh nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho
trước, rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật
ABCD.


<i>* Bài 3:</i>


+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và hướng dẫn các
em đánh số thứ tự cho từng phần hình như hình
bên


+ Yêu cầu học sinh đếm số hình vng có trong
hình vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số


+ 2 học sinh lên bảng


+ Nghe giới thiệu


+ 1 học sinh.


+ Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc đó.



+ Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB, BC,
CD.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.


+ Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các
cạnh của hình đó


+ Gọi học sinh trả lời


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở


+ 1 học sinh đọc.
+ Học sinh làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>* Baøi 4:</i>


+ Giúp học sinh xác định yêu cầu của đề, sau đó
yêu cầu các em suy nghĩ và tự làm bài (GV có thể
vẽ sẵn hình trên bảng phụ để HS lên bảng vẽ).
+ Khi chữa bài, Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tên
cac điểm có trong hình và gọi tên các hình tam
giác, tứ giác có trong hình


+ Có nhiều cách vẽ nhưng đoạn thẳng cần vẽ phải
xuất phát từ 1 đỉnh của hình tứ giác


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


4 Hoạt động 3:.Củng cố, dặn dò:


+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các
hình đã học, về chu vi các hình, độ dài đường gấp
khúc


+ Nhận xét tiết học


* HS khá giỏi làm


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.


+ 3 hình tam giác là:ABD, ADC, ABC


+ Cacù tứ giác có trong hình bên là:ABCD,
ABCM.


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tốn :</b>


<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN</b>



A. MỤC TIÊU.


- Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.


- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một đơn vị.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK



* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Ổn định tổ chức


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các bài tập đã giao của
tiết 11


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3.Bài mới:


<i>A Hoạt động 1:- Giới thiệu bài:</i>


Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng


<i>bHoạt động 2:- Hướng dẫn ơn tập bài tốn về nhiều</i>
<i>hơn, ít hơn</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến haønh:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài



+ Xác định dạng toán về nhiều hơn


+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ bài toán rồi giải
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


* Baøi 2:


+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài
+ Bài tóan thuộc dạng gì?


+ Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn
hay số bé


+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ rồi giải
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>cHoạt động 2:- Giới thiệu bài tốn tìm phần hơn</i>
<i>(phần kém)</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


* a)_Gọi 1 học sinh đọc đề bài 3 phần a


+ Yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa và phân
tích đề bài


+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?



+ Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu
quả cam ?


+ Em làm thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn
hàng dưới bao nhiêu quả cam?


+ Bạn nào có thể đọc câu trả lời cho lời giải của bài
tốn này?


+ 3 học sinh lên bảng.


+ Nghe giới thiệu.


+ Học sinh giải vào vở


+ Bài tốn thuộc dạng tốn về ít hơn
+ Là số bé


+ Có 7 quả cam.
+ Có 5 quả cam.
+ 2 quaû cam


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải


_Kết luận:Đây là dạng tốn tìm phần hơn của số lớn
so với số bé.Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé
ta lấy số lớn trừ đi số bé


<i>* Baøi 3b:</i>



+ Gọi học sinh đọc đề bài


+ Tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ cho học sinh, rồi yêu
cầu các em viết lời giải


+ Chữabài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài


+ Yêu cầu học sinh xác định dạng tốn, sau đó u
cầu học sinh vẽ sơ đồ bài toán và cho HS trả lời
miệng, khơng YC trình bày bài giải.


4.Củng cố, dặn dò
+ Nhận xét tiết học.


+ Viết lời giải như bài mẫu trong SGK


+ 1 hoïc sinh.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.


* HS khá giỏi làm


* Ruùt kinh nghieäm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài dạy : XEM ĐỒNG HỒ
A. MỤC TIÊU.


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:


+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 12
+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:


<i>a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</i>


<i> Giáo viên nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên</i>
bảng


<i>B Hoạt động 2: Ôn tập về thời gian</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Một ngày có bao nhiêu giờ,bắt đầu từ bao giờ và


kết thúc vào lúc nào?


+ Một giờ bằng bao nhiêu phút?


<i>c. Hoạt động 3: Hướng dẫn xem đồng hồ</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ
mấy giờ ?


+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng
hồ chỉ máy giờ?


+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?


+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1 là
5 phút (5phút x 1 = 5 phút)


+ Quay kim đồng hồ đế 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng
hồ chỉ mấy giờ?


+ Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15
phút


+ Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ)
đến số 3 là bao nhiêu phút?


+ Làm tương tự như 8 giờ 30 phút
<i>D. Hoạt động 4:. Luyện tập-thực hành:</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu 3 của bài.
Cách tiến hành:


* Baøi1:


+ Bài tập yêu cầu các em nêu giờ úng với mặt
đồng hồ. Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu
của bài, sau đó cho hai học sinh ngồi cạnh nhau
thảo luận cặp đôi để làm bài tập


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


+ 2 học sinh lên bảng.


+ Nghe giới thiệu.


+ Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm
hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau


+ Một giờ có 60 phút


+ Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng
+ Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút


+ Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ
ở số 1


+ Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút


+ Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3


+ Là 15 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* Baøi2:


+ Tổ chức cho học sinh thi quay đồng hồ nhanh.
Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội thắng
cuộc


* Baøi3:


+ Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là
đồng hồ gì?


+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A, nêu số giờ
và số phút tương ứng


+ Vậy trên mặt đồng hồ điện tử khơng có kim số
đứng trước dấu hai chấm là số phút


+ Chữa bài và cho điểm hs .
* Bài4:


+ Yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ A
+ 16 giờ còn lại là mấy giờ chiều?


+ Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?


+ Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng
thời gian



+ Yêu cầu hsinh tiếp tục làm các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


4. Hoạt đơng 4: Củng cố,dặn dị


+ u cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem
giờ


+ Nhận xét tiết học


+ Đồng hồ điện tử, khơng có kim
+ 5 giờ 20 phút


+ Học sinh nghe giảng sau đó tiếp tục làm
bài


+ 16 giờ
+ 4 giờ
+ Đồng hồ B


* Ruùt kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tốn :</b>


<b>XEM ĐỒNG HỒ</b>



A. MỤC TIÊU.


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách . Chẳng hạn, 8
giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.



* HS làm các bài 1,bài 2,bài 4 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:


+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết 13
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm hs


3. Bài mới:


<i>a-Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</i>


+ Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
<i>B </i>


<i> Hoạt động 2 :- Hướng dẫn xem đồng hồ </i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.


Cách tiến hành:


+ Cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong


khung bài học và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?


+ Yêu cầu học sinh nêu vị trí của kim giờ và kim
phút khi đồng hồ chỉ 8h35’


+ Yêu cầu học sinh nghĩ để tính xem cịn thiếu bao
nhiêu phút nữa thì đến 9h


+ Vì thế 8h35’ cịn được gọi là 9h kém 25


+ Yêu cầu học sinh nêu lại vị trí của kim giờ và kim
phút khi đồng hồ chỉ 9h kém25


+ Hướng dẫn hs đọc giờ trên các mặt còn lại
<i>c- Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành</i>


<i>Mục tiêu: như mục tiêu 2 của bài.</i>
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1:</i>


+ Giáo viên giúp học sinh thực hiện yêu cầu của bài,
sau đó cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cặp
đôi để làm bài tập


+ Chữa bài :


+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?


+ 6h55’ còn được gọi là mấy giờ?



+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ
A


+ Tiến hành tương tự với các phần còn lại
+ Cho điểm học sinh.


<i>* Baøi 2:</i>


+ Tổ chức cho học sinh thi quay kimđồng hồ nhanh


+ 3 hoïc sinh làm bài trên bảng


+ Nghe giới thiệu


+ Học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất
+ Đồng hồ chỉ 8h35’


+ Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ
số 7


+ Cịn thíêu 25 phút nữa thì đến 9 giờ


+ Học sinh thảo luận nhóm


+ 6h55’
+ 7h kém 5’


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>* Baøi 3:</i>



+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?


+ Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài tập


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Tổ chức cho học sinh làm bài phối hợp, chia học
sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh. Khi
làm bài lần lượt từng học sinh làm các công việc
sau:


Học sinh 1: Đọc phần câu hỏi


Hs 2:Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời
Hs 3:Quay kim đồng hồ đến giờ đó


Hết mỗi bức tranh, các hs đổi lại vị trí cho nhau
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:


+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem
giờ


+ Nhận xét tiết học


* HS khá giỏi làm


+ 8 h 45’ hay 9h kém 15’
+ Câu d, 9h kém 15’



+ Học sinh làm bài


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
- Biết xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Vở bài tập.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:


+ Kiểm tra các bài tập đã giao của tiết 14
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: NHư mục tiêu bài học.


Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài, sau đó yêu
cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm
tắt để học sinh đọc thành đề toán


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài


<i>* Baøi 3:</i>


+ Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ phần a và hỏi:
hình nào đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam? Vì
sao?


+ Hình 2 đã khoanh vào 1 phần mấy số quả cam? Vì
sao?


+ Yêu cầu học sinh tự làm phần b và chữa bài
<i>* Bài 4:</i>


+ Viết lên bảng 4 x 7 … 4 x 6



+ Hỏi : Điền dấu gì vào chỗ trống, vì sao?


+ u cầu học sinh tự làm các phần cịn lại của bài?


+ 3 học sinh làm bài trên bảng


+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập


+ Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi 4
chiếc thuyền như vậy chở được tất cả bao
nhiêu người?


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


Giaûi:


Bốn chiếc thuyền chở được số người là:
5 x 4 = 20 (người)


Đáp số: 20 người


+ Hình 1 đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam.
Vì có tấtcả 12 quả cam, chia thành 3 phần
bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1
đã khoanh vào 4 quả cam


+ Hình 2 đã khoanh vào 1 phần 4 số quả cam,
vì có tất cả 12 qủa cam, chia thành 4 phần
bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình


b đã khoanh vào 3 quả cam


* HS khá giỏi làm


+ Điền dấu > vào chỗ trống vì 4 x 7 = 28,
4 x 6 = 24 maø 28 > 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:


+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem
đồng hồ, về các bảng nhân chia đã học


+ Nhận xét tiết học


làm bài vào vở.


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tốn :</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



A. MỤC TIÊU.


- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số , tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải tốn có lời văn(liên quan đến so sánh hai só hơn, kém nhau một số đơn vị).
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 5 SGK



B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết 15
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm


2.Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài:


+ Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
<i>b- Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1:</i>


+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài


_Cho điểm hs
<i>* Bài2:</i>



+ u cầu h.sinh đọc đề bài sau đó tự làm bài


+ Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa
số chưa biết trong phép chia


<i>* Baøi3:</i>


+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài


+ Yêu cầu hs nêu rõ cách làm bài của mình.
<i>*Bài4:</i>


Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có
160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ
nhất bao nhiêu l dầu?


+ Chữa bài
<i>* Bài 5:</i>


+ Vẽ hình theo mẫu ( nếu khơng có điều kiện, có
thể giảm bớt).


4. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:


+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các
phần đã ôn tập vàbổ sung để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
+ Nhận xét tiết học


+ 3 học sinh làm bài trên bảng.



+ Nghe giới thiệu


+ Đặt tính rồi tính


+ 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở


+ 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở




+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài sau đó cho học
sinh thảo luận nhóm đôi rồi tự giải vào vở
+ Học sinh đổi chéo vở cho nhau sửa bài


* HS khá giỏi làm


Học sinh thực hành vẽ hình theo mẫu sau đó
u cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau


* Rút kinh nghiệm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bài dạy : KIỂM TRA (bài 1)
A. MỤC TIÊU.


Tập trung vào đánh giá:


- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần).
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng ½;1/3;1/4;1/5).
- Giải được bài tốn có một phép tính.


- Biết tính độ dài đương gấp khúc( trong phạm vi các số đã học).


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Học sinh mang vở kiểm tra


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Rađề kiểm tra
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.


Caùch tiến hành:
1.Đặt tính rồi tính


237 + 416 462 – 354
561 – 274 728 – 456
2. Điền dấu (< ; > ; =)


70 + 300 …… 371



600 – 70 …… 500 + 30 + 4
299 – 29 …… 200 + 90 + 8
18 : 3 ….… 18 : 2


3. Cho ba số: 675 ; 50 ; 625 và các dấu +; -;=
Em hãy lập các phép tính đúng


4. Mỗi hộp có 4 cái bánh trung thu. Hỏi 8 hộp như
thế có bao nhiêu cái bánh?


5. Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD có kích
thước ghi trên hình vẽ


Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy m
<i>II Hoạt động 2:.Biểu điểm:</i>


Bài 1:2đ Bài 5:2,5đ
Bài 2:2đ


Bài 3:2đ
Bài 4:1,5đ


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Bài dạy : BẢNG NHÂN 6
A. MỤC TIÊU.


- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.


- Vận dụng trong giải bài tốn có phép nhân.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 6 hình tròn.


 Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 (không ghi kết quả của các phép nhân)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên trả bài kiểm tra, nhận xét
2.Bài mới:


* Hoạt động 1:


<i>a- Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6 </i>
<i>Mục tiêu:Như mục tiêu 1 của bài học.</i>
Cách tiến hành:


+ Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng
và hỏi: Có mấy hình tròn?


+ 6 hình trịn được lấy mấy lần?
+ 6 được lấy mấy lần?


+ 6 đựơc lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 6 x 1
= 6



+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi
tấm có 6 hình trịn, vậy 6 hình trịn được lấy mấy
lần?


+ Vậy 6 được lấy mấy lần?


+ Hãy lập phép tính tương ứng với 6 đựơc lấy 2
lần?


+ 6 nhân 2 bằng mấy?


+ Yêu cầu học sinh cả lớp tìm kết quả của các
phép nhân còn lại trong bảng nhân 6


+ Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 6 vừa lập được
+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc


+ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc
* Hoạt động 2:


<i></i>


<i> Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1:</i>


+ Yêu cầu học sinh nêu y/c của bài tập



+ u cầu học sinh tự làm, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra


<i>* Baøi2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


Mỗi thùng dầu có 6lít .Hỏi 5 thùng như thế có
tất cả bao nhiêu lít dầu?


+ Có tất cả mấy thùng dầu?


_Quan sát hoạt động củaGv và trả lời câu hỏi
+ 6hình trịn


+ 1 lần
+ 1 laàn


+ Học sinh đọc phép nhân
+ 2 lần


+ 2 laàn
+ 6 x 2
+ 12


+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc
bảng nhân 6


+ Đọc bảng nhân



+ Tính nhẩm


+ Học sinh làm vào vở


+ 1 học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Mỗi thùng dầu có bao nhiêu 3l dầu?


+ Vậy để biết 5 thùng dầu có tất cảbao nhiêu l dầøu
ta làm như thế nào?


+ Yêu cầu cả lớp làm bài


+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
<i>* Bài3:</i>


+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số là số nào?
+ Tiếp sau số 6 là số nào?


+ Tiếp sau số 12 là số nào?


+ Con làm như thế nào để biết được là số 18?
+ Trong dãy số này,mỗi số đề bằng số đứng ngay
trước nó cộng thêm 6


+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài
+ Nhận xét, chữa bài



3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Nhận xét tiết học


+ 6 x 5


_Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài


+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Số 6.


+ Số 12
+ Số 18
+ Lấy 12 + 6
+ Nghe giảng


+ Học sinh làm vào vở


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.



 Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài gì?
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1,2/24
+ Nhận xét và cho điểm hoïc sinh.


2.Bài mới:
* Hoạt động 1:


Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập
sau:


Mục tiêu: Như mục tiêu mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


* Bài1: Tính nhẩm


a. 6 x 5 = 6 x 9 = 6 x 6 = 6 x 3 =
6 x 7 = 6 x 10 = 6 x 2 = 6 x 4 =
b. 6 x 2 = 3 x 6 = 2 x 6 = 6 x 3 =


+ Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số,
thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính nhân 6 x 2
và 2 x 6



Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân
thì tích khơng thay đổi


* Bài2: Tính


6 x 9 + 6 6 x 5 + 29
Nhận xét, chữa bài và cho điểâm


Khi thực hiện giá trị của 1 biểu thức có cả phép
nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước,
sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia
* Bài 3:


+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
+ Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu


* Baøi 4:


+ Giáo viên treo bảng ghi sẵn bài 4
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề


+ Yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số
này


+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước
nó cọâng với mấy?


+ Yêu cầu tự làm
+ Nhận xét



+ Bảng nhân 6
+ 2 học sinh.
+ 2 học sinh


+ 4 tổ làm 4 cột
+ Mỗi dãy làm 1 cột


+ 2 phép tính này cùng bằng 12, có các thừa
số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau


+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng


+ Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm


+ Cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

* Baøi 5:


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
+ Giáo viên theo dõi, sửa sai


+ Yêu cầu học sinh quan sát hình sau khi xếp và
hỏi: Hình này có mấy hình vuông, có mấy hình tam
giác


3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
+ Vừa rồi các em học bài gì?



+ Khi đoơi ch các thừa sô cụa phép nhađn thì tích
theẫ nào?


+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của 1
biểu thức


4. Dặn dò:


+ Học thuộc bảng nhân 6


* HS khá giỏi làm


+ Xếp hình theo mẫu


+ Cho học sinh từng cặp thực hiện
+ Có 2 hình vng và 4 hình tam giác


+ Luyện tập


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ</b>


<b>(Khơng nhớ)</b>



A. MỤC TIÊU.


- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (khơng nhớ).
- Vận dụng được để giải bài tốn có một phép nhân.


* HS làm các bài 1,bài 2(a),bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 2(b) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Phấn màu , bảng phụ


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/25
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


Hoạt động 1:


a- Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số
với số có 1 chữ số


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Phép nhân 12 x 3</i>


+ Viết lên bảng 12 x 3 = ?


+ Yêu cầu học sinh suy nghó và tìm kết quả của
phép nhân nói trên



+ Yêu cầu học sinh đặt tính cột dọc


+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính từ đâu?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính
trên. Sau đó gọi học sinh khá giỏi nêu cách tính của
mình, gọi những học sinh yếu nhắc lại cách tính
Hoạt động 2:


b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


* Baøi 1:


24 11 22 33
x 2 x 5 x 4 x 3


+ Nhận xét, chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách
tính


* Bài 2a:Đặt tính rồi tính


+ Chữa bài
* Bài 3:


+ Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi mối hộp như thế


+ Gọi 3 học sinh yếu
+ 2 học sinh lên bảng



+ Học sinh đọc phép nhân


+ Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12
= 36 .Vaäy 12 x 3 = 36


+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp làm
bảng con


+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mố
tính đến hàng chục


12 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
x 3 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
36 - Vậy 12 x 3 bằng 36


+ Học sinh làm bảng con, mỗi dãy làm hai
cột, 4 học sinh lên bảng làm


+ Học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính, sau đó làm vào bảng con


* HS khá giỏi làm thêm cột b


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

có bao nhiêu bút chì màu?
+ Gọi 1 học sinh đọc đề toán
+ Yêu cầu học sinh làm bài


+ Nhâïn xét, chữa bài và cho điểm học sinh.


Hoạt động nối tiếp


3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ Vừa rồi các em học bài gì?
+ Nhận xét tiết học


+ Học sinh làm vào vở


* Rút kinh nghiệm :


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bài dạy : </b>

<b>NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>


<b>(Có nhớ)</b>


A. MỤC TIÊU.


- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ).
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.


* HS làm các bài 1(cột 1,2,4),bài 2,bài 3 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 3) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Phấn màu,bảng phụ


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/25
+ Nhận xét và cho điểm


2. Bài mới:


Hoạt động 1


a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số
với số có một chữ số (có nhớ)


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Phép nhân 26 x 3</i>


+ Viết lên bảng phép nhân 26 x 3


+ Yêu cầu học sinh đặt phép tính theo cột dọc


+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính
từ đâu?


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính
trên.



+ Gọi học sinh khá nêu cách tính của mình. Sau đó
giáo viên nhắc lại cho hs cả lớp ghi nhớ


+ Cho vài học sinh nêu lại cách nhân
<i>* Phép nhân 54 x 6</i>


+ Giáo viên ghi phép nhân lên bảng


+ u cầu học sinh đặt tính và tính. Sau đó gọi 1 số
học sinh nêu cách làm. Giáo viên theo dõi, sửa sai.
Lưu ý học sinh kết quả phép nhân 54 x 6 là một số
có 3 chữ số


<b> Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.</b>
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của baì học.
Cách tiến hành:


* Bài1 ( cột 1,2,4)


+ u cầu học sinh tự làm bài


+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài2


+ Gọi hs đọc đề tốn


+ 2 học sinh.


+ 3 học sinh lên làm bài lên bảng



+ 1 học sinh đọc phép nhân


+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính
vào bảng con


+ Tính từ hàng đơn vị, sau đó mới đế hàng
chục


26 -3 nhân 6 bằng 18,viết 8 nhớ1
x 3 -3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7,
78 viết7
-Vậy 26 nhân 3 bằng 78


+ Gọi học sinh đọc


54 -6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2
x 6 -6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32,
324 viết 32


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào bảng


+ Hs làm xong trình bày cách tính của mình
<b> * Hs khá , giỏi làm thêm cột 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* Baøi 3:


+ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài



+ Chữa bài, gọi học sinh trình bày cách tìm số bị
chia chưa biết


Hoạt động 3:


+ Giáo viên cho học sinh chơi trị chơi nối nhanh
phép tính với kết quả đúng. Giáo viên theo dõi nhận
xét tuyên dương


Hoạt động 4:


3 Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị
+ Vừa rồi các em học bài gì


thế dài bao nhiêu mét?


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


X : 6 = 12 X : 4 = 23
X = 12 x 6 X = 23 x 4
X = 72 X = 92


Trò chơi


+ 2 đội làm 2 bài. Thảo luận nhóm xong rồi
cử đại diện lên làm


+ Lớp theo dõi



* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.


* HS làm các bài 1,bài 2(a,b),bài 3,bài 4 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 2(c),bài 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/27
+ Nhận xét ,cho điểm.


2.Bài mới:


Hoạt động 1


+ Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập sau
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.



Cách tiến hành:
* Bài 1:Tính


49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng nêu cách thực
hiện một trong 2 phép tính của mình


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
* Bài 2: ( a,c )


+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
+ Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính từ đâu?


+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm
* Bài 3:


+ Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả bao
nhiêu giờ?


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài



+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau
đó chữa bài và cho điểm học sinh.


* Baøi 4:


+ Giáo viên cho học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm
+ Gọi đọc từng giờ, yêu cầu học sinh sử dụng mặt


+ 3 học sinh lên bảng, cả lớp theo dõi và
nhận xét bài của bạn.


+ 3 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 2 con
tính. Học sinh cả lớp làm vào vở.


+ 3 học sinh lần lượt trả lời, học sinh dưới lớp
theo dõi, nhận xét.


+ Đặt tính rồi tính.


+ Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng
hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục.


+ Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến
hàng chục.


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


<b>* Hs khaù , giỏi làm thêm cột b</b>



+ 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó
* Bài 5:


+ Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh hai phép tính
có cùng kết quả


+ Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức.
Mỗi phép tính nối đúng được 5 điểm


đội xong đầu tiên được thưởng 4 điểm, đội xong thứ
hai được thưởng 3 điểm, đội xong thứ ba được
thưởng 2 điểm, đội xong cuối cùng không được điểm
nào. Đội nào đạt nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc
+ Giáo viên nhận xét tuyên dương


3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dị
+ Các em vừa học bài gì?
+ Nhận xét tiết học.


kim đến giờ Giáo viên u cầu.


Trò chơi


+ Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội cử đại diện
lên lớp


+ Lớp theo dõi



* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Bài dạy : BẢNG CHIA 6
A. MỤC TIÊU.


- Bước đầu thuộc bảng chia 6.


- Vận dụng trong giải tốn có lời văn( có một phép chia 6)
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kieåm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng đọcthuộc lịng bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/28


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:


<i>a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 6</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.


Cách tiến hành:


+ Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm trịn và hỏi:
Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được
mấy?


+ Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy1 lần
bằng 6


+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm trịn, biết mỗi
tấm có 6 chấm trịn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa


+ Vậy 6 chia 6 được mấy


+ Giáo viên viết lên bảng 6 : 6 = 1


+ Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi: Mỗi tấm bìa có 6
chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu
chấm tròn?


+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm trịn có trong cả
hai tấm bìa


+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi
tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm
bìa?


+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy?



+ Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại
+ u cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh


+ Yêu cầu học sinh tìm điểm chung, nhận xét về các
số bị chia,kết quả của các phép chia


+ u cầu học sinh tự học thuộc lòng
<i>b. Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành:</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


* Bài 1


+ 3 học sinh.
+ 3 học sinh.


+ Học sinh quan sát và trả lời


+ 6 x 1 = 6
+ 1 tấm bìa


+ 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
+ Được 1.


+ Gọi học sinh đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và
phép chia.


+ Có 12 chấm tròn.



+ 6 x 2 = 12.
+ 2 tấm bìa.


+ Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
+ 12 : 6 = 2 Gọi học sinh đọc


+ Học sinh học thuộc lòng và thi đọc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài,sau đó hai
hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


+ Nhận xét bài của học sinh.
* Bài 2


+ Xác định yêu cầu của bài, sau đó học sinh tự làm
bài


+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng
+ Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 :
6 và 24 : 4 được khơng, vì sao?


+ u cầu học sinh giải thích tương tự với các trường
hợp cịn lại


* Baøi 3


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài



+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài
+ Nhận xét, chữa bài


* Bài 4 : * Hs khá , giỏi làm
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Gọi học sinh xung phong đặt bảng chia 6
+ Nhận xét tiết học


+ Học sinh làm vào vở


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


+ Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì
nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được
thừa số kia


+ 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tóa có lời văn( có một phép chia 6).
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.



* HS khá giỏi làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Kiểm tra học thuộc bảng chia 6
+ Gọi hs làm bài 1,2/29


+ Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:


Hoạt động 1:


Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập
sau:


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


* Bài 1:


+ Cho học sinh tự làm phần a


+ Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 :


6 được khơng ? Vì sao?


+ u cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b


+ Chữa bài
* Bài 2:
Tính nhẩm:


16 : 4 = 18 : 3 = 24 : 6 =
16 : 2 = 18 : 6 = 24 : 4 =
12 : 6 = 15 : 5 = 35 : 5 =


+ Cho học sinh xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu
cầu học sinh nêu ngay kết quả của các phép tính
trong bài


* Bài 3:


+ May 6 bộ quần áo như nhau hết 18m vải. Hỏi may
mỗi bộ quần áo hết mấy m vải?


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm
* Bài 4:


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?



+ u cầu học sinh quan sát và tìm hình đã được
chia thành 6 phần bằng nhau


+ 3 học sinh đọc thuộc
+ 2 học sinh lên bảng


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


+ Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kỉêm tra bài của nhau


+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính,
học sinh cả lớp làm vào vở


Tóm tắt:
6 bộ: 18m
1 boä: ? m
Giải:


Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là:
18 : 6 = 3 (m)


Đáp số: 3m


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Hình 2 đựơc tơ màu mấy phần?



+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu
1 phần, ta nói hình 2 đã đựơc tơ màu 1 phần 6 hình
+ Hình 3 đã được tơ màu 1 phần mấy hình? Vì sao?


Hoạt động nối tiếp
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Về nhà học thuộc bảng chia 6
+ Nhận xét tiết học


+ 1 phần


+ Đã tơ màu 1 phần 6 hình. Vì hình 3 được
chia thành 6 phần bằng nhau đã tơ màu 1
phần.


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Bài dạy : TÌM 1 TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA 1 SỐ
A. MỤC TIÊU.


- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài tốn có lời văn.


* HS làm các bài 1,bài 2 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 12 cái kẹo


 12 que tính



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:
+ Làm bài tập 1,2,3/30


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:


Hoạt động 1:


<i>a- Hướng dẫn tìm 1 trong các phần bằng nhau</i>
<i>của 1 số</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài hoc
Cách tiến hành:.


+ Nêu bài tốn: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1
phần 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?
+ Chị có bao nhiêu cái kẹo?


+ Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta phải
làm như thế nào?


+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi
phần được mấy cái kẹo?


+ Em đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
+ 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo



+ Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta làm
như thế nào?


+ Hãy trình bày lời giải của bài tốn này


+ Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái
kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em
trong trường hợp này


+ Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 số ta làm
như thế nào?


+ Gọi 1 học sinh nhắc lại


*Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


* Baøi 1:


+ Nêu yêu cầu của bài tốn và u cầu học sinh
làm bài


+ Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần đìên
bằng phép tính


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:



+ 3 học sinh lên làm bài trên bảng


+ Gọi vài học sinh mang vở bài tập lên kiểm
tra bài làm ở nhà.


+ Đọc đề bài tóan
+ 12 cái kẹo


+ Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau,
sau đó lấy đi 1 phần


+ 4 cái kẹo


+ Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4


+ Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong phép
chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
bảng con


+ Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận được
số kẹo là12 : 2 = 6 cái kẹo


+ Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó
chia cho số phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+ Gọi học sinh đọc đề bài


+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu m vải?


+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu m vải
ta phải làm gì?


+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Hoạt động nối tiếp
3 Hoạt động 3.Củng cố, dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Nhận xét tiết học


+ 1 cửa hàng có 40 m vải xanh và đã bán
được 1/5 số vải đỏ. Hỏi cửa hàng đã bán được
mấy mét vải?


+ Có 40 m vải


+ Đã bán được 1/5 số vải đó


+ Số m vải mà cửa hàng đã bán được ?
+ Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở





* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài tốn có lời văn.
* HS làm các bài 1,bài 2, bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kieåm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/31
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


Hoạt đông 1: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


* Bài 1:


+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của 1số, 1/6 của
1 số và làm bài



+ u cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa,
chúng ta phải làm gì?


+ u cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:


+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã
được tơ màu 1/5 số ơ vng


+ Học sinh làm, giải thích câu trả lời
+Mỗi hình có mấy ơ vng


+1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông


+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tơ màu mấy ô vuông?


3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị:


+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà luyện tập thêm về tìm 1 trong các phần
bằng nhau của 1 số


+ Nhận xét tiết học


+ 2 học sinh lên bảng.


+ 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài
vào vở bài tập


+ Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bơng hoa. Vì
Vân làm được 30 bơng hoa và đem tặng bạn
1/6 số bơng hoa đó


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở bài tập


<b>* Hs khá , giỏi laøm </b>


+ Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở


+ Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ơ vng đã được
tơ màu


+ 10 ô vuông



+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 ô vuông
+ Mỗi hình tô màu 1/5 ô vuông


* Rút kinh nghieäm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Bài dạy : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.


- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số .


* HS làm các bài 1,bài 2a,bài 3 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 2(b) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kieåm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2/32


+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới :


<i>a-Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thực hiện phép chia</i>
<i>96 : 3</i>



Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Giáo viên viết lên bảng 96 : 3


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm kết quả của
phép tính này


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép
tính trên. Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách
tính


<i>B Hoạt động 2:</i> - Luyện tập-thực hành
<i> Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.</i>
Cách tiến hành:


* Baøi 1:


+ Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tóan
+Học sinh làm bài vào vở


+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực
hiện phép tính.Hs cả lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn


* Baøi 2a:


+ Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tóan
+ u cầu học sinh tự làm bài



* Bài 3:


+ Gọi học sinh đọc đề bài


+ Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
+ Mẹ biếu bà một phần mấy quả cam?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta


+ 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp theo dõi
nhận xét.


+ Gọi 1 học sinh đọc


96 3 -9 chia 3 được 3, viết 3;
9 32 3 nhân 3 được 9,trừ 9 bằng 0
06 -Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết2 ,2
6 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0
0


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở


+ Hoïc sinh nêu cách làm


48 4 - 4 chia 4 được 1, viết 1


4 12 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
08 - Hạ 8 chia 4 được 2, viết 2 nhân


8 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0


0


+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột b</b>


+ 36 quaû cam
+ 1/3 quaû cam


+ Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam
+ Ta phải tính 1/3 của 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

làm như thế nào?


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dị:
+ Cơ vừa dạy các em bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/34
+ Nhận xét tiết học


Giaûi:


Số quả cam mẹ biếu bà là:
36 : 3 = 12 (quả cam)
Đáp số: 12 quả cam


* Rút kinh nghiệm :



………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dung trong giải toán .


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:
+ Lên bảng làm bài


+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:


Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


* Baøi 1



<i>a. Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài toán</i>
+ Yêu cầu học sinh làm bài


+ Y/c học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách tính của
mình.Hs cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn


<i>b. Y/c học sinh đọc bài mẫu b</i>


Hướng dẫn học sinh: 4 không chia hết cho 6, lấy
cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42; 42
trừ 42 bằng 0


+ Y/c học sinh tự làm các phép tính còn lại
* Bài 2


+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính tìm ¼ của một số
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ
số với số có một chữ số



+ Về làm bài1,2/35


+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở


* 4 chia 2 được 2, viết2


2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4bằng 0


* Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8
trừ 8 bằng 0


+ Học sinh làm vào vở


+ 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm
vào vở


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở


Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Bài dạy : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
A. MỤC TIÊU.


- Nhận biết phép hết và phép chia có dư .
- Biết số dư bé hơn số chia .


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Các tấm bài có chấm trịn.
 Que tính


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh làm bài 1,2/35


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


<i>a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép</i>
<i>chia có dư</i>


<i>Mục tiêu:Như mục tiêu 1 của bài.</i>
Cách tiến hành:


<i>* Phép chia hết:</i>



+ Giáo viên nêu bài tốn: Có 8 chấm trịn, chia đều
thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm trịn
+ Y/c học sinh thực hiện phép chia 8 : 2 = 4


+ Giáo viên nêu: có 8 chấm trịn, chia đều thành hai
nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm trịn và khơng thừa
ra chấm trịn nào, vậy 8 chia 2 khơng thừa, ta nói 8 :
2 là phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là tám chia
hai bằng bốn


* Pheùp chia có dư:


+ Giáo viên nêu bài tốn: có chấm trịn, chia thành
hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất
mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm trịn?
+ Hướng dẫn học sinh tìm kết quả bằng đồ dùng trực
quan


+ Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 9 :2
+ Có 4 chấm trịn chia thành 2 nhóm đều nhau thì
mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm trịn và còn thừa
ra một chấm tròn.Vậy 9 chia 2 bằng 4, thừa 1,ta nói
9 : 2 là phép chia có dư. Ta viết 9 : 2 = 4 (dư1) và
đọc là chín chia hai được bốn, dư một


Lưu ý:Trong phép chia có dư số dư phải bé hơn số
chia


<i>C Hoạt động 2:</i> . Luyện tập-thực hành


Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


+ Gọi học sinh nêu y/c của bài toán
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Y/c học sinh vừa làm bài vừa nêu rõ cách thực
hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để


+ 2 học sinh lên bảng


+ Học sinh quan sát trả lời: mỗi nhóm có 8 : 2
= 4 chấm trịn


+ 1 học sinh lên bảng làm baøi.


+ Thực hành chia 9 chấm tròn thành hai
nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm
tròn và còn thừa ra một chấm tròn


- 9 chia 2 được 4, viết 4


- 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

nhận xét bài của bạn


+ Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép
chia hết hay chia có dư


* Bài2



+ Nêu y/c của bài


+ Bài tập y/c các em kiểm tra các phép tính chia
trong bài. Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các
em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các
bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với
bài tập


* Bài 3


+ Y/c học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi: hình
nào đã khoanh vào ½ số ơtơ?


3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về làm bài 1,2/36 3/37
+ Nhận xét tiết học


+ Phép chia hết


+ 1 học sinh.


+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


+ Hình a đã khoanh vào ½ số ơtơ trong hình



* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Bài dạy : LUYỆN TẬP</b>



A. MỤC TIÊU.


- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán .


* HS làm các bài 1,bài 2(cột 1,2,4),bài 3,bài 4 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 2(cột 3) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1/36 3/37
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.


2. Bài mới:


Hoạt động 1: luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi1</i>



+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện
phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để
nhận xét bài của bạn


+ Tìm các phép tính chia hết trong bài


+ Chữa bài và cho điểm hs
<i>* Bài2( cột 1,2,4)</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau


<i>* Baøi3</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể
là những số nào?



+ Có số dư lớn hơn số chia không


+ Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư
lớn nhất là số nào


+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi
và nhận xét.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


* 17 chia 2 được 8, viết 8
* 8 nhân 2 bằng 16
17 trừ 16 bằng 1


+ Các phép tính trong bài đều là các phép
tính có dư, khơng có phép tính nào là phép
tính chia hết


+ 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm
vào vở


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 3</b>


+ Một lớp có 27 học sinh, trong đó 1/3 số học
sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu


học sinh giỏi?


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở bài tập


+ Số dư có thể là 1,2
+ Không


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

+ Cơ vừa dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Bài dạy : BẢNG NHÂN 7
A. MỤC TIÊU.


- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.


- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Các tấm bìa có 7 chấm trịn


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Học sinh lên làm bài 1,2,3/38


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


<i>a.Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.


Cách tiến hành:


+ Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có
mấy hình tròn


+ 7 hình trịn được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy mấy lần?


+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1
= 7 (giáo viên ghi lên bảng)


+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm
bìa,mỗi tấm có 7 hình trịn, vậy 7 hình trịn được lấy
mấy lần?


+ Vậy 7 lấy được mấy lần?
+ 7 nhân 2 bằng mấy?


+ Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14?


(Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng
tương ứng rồi tìm kết quả)


+ Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 7 x 3, tương tự


như phép nhân 7 x 2


+ Y/c học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép tính
cịn lại trong bảng nhân 7 vào vở nháp


+ Giáo viên chỉ vào bảng nói: Đây là bảng nhân 7.
+ Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là7,
thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3…10


+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 7 sau đó cho học sinh
học thuộc bảng nhân


+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc
+ Tổ chức học sinh thi đọc thuộc


<i>b.Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1</i>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra


+ 3 hoïc sinh lên bảng.


+ Quan sát hoạt động của giáo viên.
+ 7 hình trịn



+ 7 hình trịn được lấy 1 lần
+ 7 được lấy 1 lần


+ Học sinh đọc phép nhân


+ Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời:
Hình tròn được lấy 2 lần


+ 7 lấy dược 2 lần
+ 7 nhân 2 bằng14


+ Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 neân 7 x 2 = 14


+ 7 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả
các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7


+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc
+ Đọc bảng nhân


+ Tính nhẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>* Bài 2</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?


+ u cầu cả lớp làm bài vào vở?



+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3</i>


+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét và chữa bài


3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Y/c 1 số học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét tiết học


+ 1 học sinh đọc đề bài
+ 7 ngày


+ Số ngày của 4 tuần lễ


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở




+ 2,3 học sinh
* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.



- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán .
- Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Kieåm tra bài cũ


+ Học sinh làm bài 1,2,3/38


+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, cho điểm


2. Bài mới:


Hoạt động 1: luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1</i>


<i>a. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?</i>
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm vào vở



+ Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


<i>b. Y/c học sinh tiếp tục làm phần b</i>


+ Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa
số, thứ tự các thừa số trong 2 phép nhân 7 x 2 và 2 x
7


+ Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7


+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về
các cặp tính cịn lại


+ Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân
thì tích khơng thay đổi


<i>* Bài 2</i>


+ Y/c học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính
của biểu thức


+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>*Bài3</i>


+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài



+ Goïi hoïc sinh nhận xét bài của bạn


+ Gọi 3 học sinh.
+ Gọi 4 học sinh.


+ Tính nhẩm


+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn


+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


+ Hai phép tính này cùng bằng 14. Có các
thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác
nhau


+ Thực hiện từ trái sang phải


+ 4 học sinh lên bảng làm bài,lớp làm vào
vở


+ Mỗi lọ hoa có 7 bông. Hỏi 5 lọ hoa như thế
có bao nhiêu bông hoa?


+ 1 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả
lớp làm vào vở


Tóm tắt


1 lọ: 7 bông hoa
5 lọ: ? bông hoa
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>* Bài 4</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét, chữa bài cho học sinh.
<i>* Bài 5</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề


+ Giáo viên treo dãy số đã viết sẵn lên bảng, yêu
cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số này
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước
nó cộng với mấy? (với 7)


+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dị


+ Cơ vừa dạy bài gì?
+ Về ơn lại bảng nhân 7


+ Làm bài1,2,3,4/40 vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học



7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số : 35 bông hoa


+ Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài
của mình


+ Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống


<b>* Hs khá , giỏi làm </b>
+ Học sinh đọc


+ Học sinh làm bài vào vở


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Bài dạy : GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
A. MỤC TIÊU.


- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần( bằng cách nhân só đó với số lần).
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3(dòng 2) SGK


* HS khá giỏi làm các bài 3(dòng 3) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Sơ đồ vẽ sẵn vào bảng phụ như SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi hs làm bài 1,2,3/40


+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, cho điểm


2. Bài mới :


<i>a-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện gấp 1 số</i>
<i>lên nhiều lần:</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Giáo viên nêu bài tốn


+ Hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
+Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm, coi đây là 1 phần


+ Đọan thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB, mà đọan thẳng
AB là 1 phần, vậy đoạn thẳng CD là 3 phần như thế. Lưu
ý vẽ hai đọan thẳng có hai đầu thẳng nhau (đầu A và đầu
C thẳng cột) để tiện cho việc so sánh giữa hai đoạn thẳng
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng
CD


+ Hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên tổng 2 + 2 + 2
có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3. Mà 2 chính là độ
dài đoạn thẳng AB. Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD


gấp 3 lần đoạn thẳng AB, ta lấy độ dài đoạn thẳng AB
nhân với số lần là nhân với 3


+ Y/c học sinh viết lời giải của bài tóan


+ Bài tốn trên được gọi là bài toán về gấp 1 số lên
nhiều lần


+ Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm như thế nào?


+ Vậy muốn gấp 1 số lên 1 số lần ta làm như thế nào?
<i>b-Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành </i>


Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Năm nay em lên mấy tuổi ?


+ Tuổi chị như thế nào so với tuổi em?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?


+ Bài tóan thuộc dạng tốn gì?


+ 3 học sinh.
+ 2 học sinh.


+ Nghe hướng dẫn và vẽ vào vở



+ Tìm độ dài đoạn thẳng CD
2 + 2 + 2 = 6 cm


2 x 3 = 6 cm


+ Học sinh viết vào vở


+ Laáy 2 x 4 = 8 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ Y/c học sinh đọc đề toán
+ Học sinh tự vẽ sơ đồ và giải


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3(dòng 2)</i>


+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?


+ Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên


+ Muốn tìm 1 số nhiều hơn số đã cho 1 số đơn vị ta làm
như thế nào? (ta lấy số đó cộng với phần hơn)


+ Muốn tìm 1 số gấp số đã cho 1 số lần ta làm như thế
nào?



+ Y/c học sinh tự làm vào vở
+ Chữa bài, cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2,3/41
+ Nhận xét tiết học


+ Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần
tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu
tuổi ?


+ 6 tuổi


+ Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em
+ Tìm tuổi chị


+ Gấp 1 số lên nhiều lần


+ 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm
vào vở


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 3</b>
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm vào vở


Giaûi:


Số quả cam mẹ hái được là:
7 x 5 = 35 (quả)



Đáp số: 35 quả


* Ruùt kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và ứng dụng vào giải toán .
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.


* HS làm các bài 1(cột 1,2),bài 2( cột 1,2,3),bài 3,bài 4(a,b) SGK
* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 3),bài 2( cột 4,5),bài 4(c) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh làm bài
+ Nhận xét tiết học
2. Bài mới:


Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:


+ 1 hoïc sinh nêu y/c của bài



+ Y/c học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên
nhiều lần và làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2(cột 1,2,3):</i>


+ Gọi học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh xác định dạng tốn, sau đó tự vẽ sơ
đồ và giải bài toán


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ 1 học sinh đọc y/c của bài


+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
+ Y/c học sinh đọc phần b


+ Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta phải biết
được điều gì?


+ Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD
(6 x 2 = 12 (cm))



+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng CD
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị


+ Gọi 3 học sinh lên bảng


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


+Tính :


12 14 35 29 44
x 6 x 7 x 6 x 7 x 6
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4,5</b>


+ Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ
gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có
bao nhiêu bạn nữ ?


+ 1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở



Giaûi:


Số bạn nữ của buổi tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn)


Đáp số: 18 bạn


+ Học sinh vẽ vào vở


+ Biết độ dài của đoạn thẳng CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Coâ vùa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>GIÁO ÁN THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ TOÁN</b>



NGÀY DẠY: 15/10/2010


BÀI DẠY : BẢNG CHIA 7
GV DẠY: HUỲNH THỊ NHỊ .
A. MỤC TIEÂU.


- Bước đầu thuộc bảng chia 7


- Vận dụng trong giải tốn có lời văn( có một phép chia 7)
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3, bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.



 Các tấm bìa, mối tấm bìa có 7 chấm trịn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kỉêm tra bài cũ:


+ Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Gọi học sinh lên làm bài


+ Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh.
2.Bài mới:


<i>a- Hoạt động 1: Lập bảng chia 7 </i>
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm trịn và hỏi:
Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm trịn. Vậy 7 được lấy 1 lần
được mấy?


+ Hãy viết phép tính tương ứng?


+ Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có bao
nhiêu tấm bìa?


+ Hãy nêu phép tính để tìm số bìa?
+ Vậy 7 chia 7 được mấy?



+ Giáo viên viết lên bảng 7 : 7 = 1


+ Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu mỗi tấm bìa có 7
chấm trịn. Hai tấm bìa có bao nhiêu chấm trịn ?
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm trịn có trong cả
hai tấm bìa?


+ Tại sao em lại lập được phép tính này?


+ Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn biết mỗi
tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm
bìa?


+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Vậy 14 chia 7 được mấy lần?


+ Viết lên bảng phép tính 14 : 7 = 2


+ Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính cịn lại
+ Y/c học sinh tự học lòng thuộc bảng chia 7
b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành


Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1:</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?


+ 2 học sinh lên bảng


+ 3 hoïc sinh


+ Học sinh quan sát và trả lời
+ Được 7


+ 7 x 1 = 7


+ 7 : 7 = 1
+ 1 tấm bìa


Hai tấm bìa có 14 chấm troøn.


+ 7 x 2 = 14


+ Học sinh quan sát và trả lời
+ Có 2 tấm bìa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Y/c học sinh suy nghĩ tự làm bài, sau đó 2 học sinh
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


+ Nhận xét bài của học sinh.
<i>* Baøi 2:</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Y/c học sinh nhận xét bài của bạn


+ Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35 :


7 và 35 : 5 được khơng, vì sao ?


+ Y/c học sinh giải tương tự với các trường hợp còn
lại (cột cuối bỏ)


+ Nhận xét, chữa bài
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự giải vào vở
+ Nhận xét, chữa bài


3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học


+ Tính nhẩm


+ Học sinh làm vào vở, sau đó gọi học sinh
nối tiếp nhau đọc phép tính


+ 4 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài
vào vở



+ Có thể ghi ngay 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 vì
nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được
thừa số kia


+ Học sinh giải vào vở 1 hs lên bảng giải
Giải:


Mỗi hàng có số hs là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIEÂU.


- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức , trong giải tốn .
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.


* HS làm các bài 1,bài 2(cột 1,2,3),bài 3, bài 4 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 2(cột 4) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kieåm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh đọc thuộc lịng bảng chia 7
+ Gọi học sinh làm bài 1,2,3/43



+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:


Hoạt động 1: luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm phần a


+ Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của
56 : 7 được khơng, vì sao?


+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp
còn lại


+ Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b


<i>* Bài 2(cột 1,2,3):</i>


+ Xác định u cầu của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Học sinh lên bảng làm bài vừa làm bài vừa nói
cách tính


+ Nhận xét, chữa bài


<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?


+ 3 học sinh lên bảng.
+ 3 học sinh.


+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


+ Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7
= 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ
được thừa số kia


+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4</b>


+ 4 học sinh lên làm bài, cả lớp làm vào vở
28 7



28 4
0


+ Cơ giáo chia 35 học sinh thành các nhóm,
mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao
nhiêu nhóm?


Tóm tắt :


1 nhóm :7 học sinh.
35 học sinh : ? nhóm
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?


+ Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta phải
làm thế nào?


+ Hướng dẫn học sinh khoanh trịn 3 con mèo trong
hình a


+ Tiến hành tương tự với phần b
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Nhận xét tiết học


+ Tìm 1/7 số con mèo có trong mỗi hình sau
+ 21 con mèo



+ Lấy 21 : 7 = 3 (con mèo)


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Bài dạy : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
A. MỤC TIÊU.


- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như sau
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 7
+ Gọi học sinh làm bài 1,2,3/44
+ Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


a-Hoạt động 1: Hướng dẫn hs cách giảm 1 số đi
<i>nhiều lần</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.


Cách tiến hành:


+ Giáo viên nêu bài tốn và gắn các hình minh họa
+ Hàng trên có mấy con gà ?


+ Số con gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng
trên ?


+ Giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ


+Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn
thẳng thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số gà hàng
trên đi 3 lần thì cịn lại mấy lần?


+Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1
phần


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà hàng dưới
+ Tiến hành tương tự với bài tốn về độ dài đoạn
thẳng AB và CD


+ Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế
nào?


<i>b-Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành </i>
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1:(GV chuẩn bị sẵn ở trên bảng HS có thể viết</i>
hoặc trả lời miệng).



+ Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trên bảng
+ Muốn giảm1 số đi 4 lần ta làm như thế nào?
+ Hãy giảm 12 đi 4 lần


+ Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh suy nghó làm tiếp các phần còn
lại


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ 2 học sinh lên bảng
+ 3 học sinh.


+ Quan sát hình minh họa, đọc lại đề tốn và
phân tích đề


+ Có 6 con gà


+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số
gà hàng dưới


+ Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3
lần thì được 1 phần


Giaûi:


Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2 (con gà)



+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó
chia cho số lần


+ 1 học sinh đọc cột đầøu tiên


+ Gọi học sinh trả lời (lấy số đó chia cho 4 )
+ 12 : 4 = 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>a.Gọi 1hs đọc đề bài</i>


+ Y/c học sinh tự tóm tắt bài tốn trong SGK nêu bài
tóan Giáo viên ghi trên bảng và hướng dẫn học sinh
cách trình bày bài giải dạng toán mới


<i>b.Gọi 1 học sinh đọc đề bài</i>


+ Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và trình bày bài
giải


+ Chữa bài và cho điểm
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được
điều gì trước


+ Y/c học sinh tính độ dài của đoạn thẳng CD và
MN



+ Y/c học sinh vẽ hình
+ Chữa bài


3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Khi muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm như thế
nào?


_Nhận xét tiết học


+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


+ Học sinh làm miệng


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


Giải:


Thời gian làm cơng việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)


Đáp số: 6 giờ


+ Độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu
cm?



+ Học sinh tính độ dài CD và MN


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
kiểm tra bài của nhau


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

NGÀY DẠY: 20/10/2010
Bài dạy : LUYỆN TẬP

Giáo viên dạy : Nguyễn Thị Dục


A. MỤC TIÊU.


- Biết thực hiện hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải tốn .
* HS làm các bài 1,bài 2(dịng 2) SGK


* HS khá giỏi làm các bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:


+ Học sinh làm bài 1,2,3/45 VBT
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:



Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Giáo viên viết bài mẫu lên bảng
+ 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu?
+ Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai
+ 30 giảm đi 6 lần được mấy ?
+ Vậy điền 5 vào ô trống thứ ba


+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh


<i>* Bài 2(dòng 2):</i>


a) Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Buổi sáng cửa hàng bán đựơc bao nhiêu lít dầu?
+ Số l dầu bán được như thế nào so với buổi sáng?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tính được số l dầu bán được trong buổi chiều
ta làm như thế nào?


+ Y/c học sinh tự vẽ sơ đồ và giải


b. Gọi học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự giải vào vở



+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.


+ Gọi học sinh TL miệng, bằng 30
+ Được 5.


+ 3 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài
vào vở


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


+ Một cửa hàng buổi sáng bán được 60 lít
dầu, số l dầu bán được trong buổi chiều giảm
đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa
hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?


+ Gọi học sinh trả lời, 60 lít dầu.
+ Giảm đi 3 lần


+ Buổi chiều cửa hàng đó bán được bao
nhiêu l dầu


+ Laáy số l dầu trong buổi sáng chia cho3
Giaûi:


Cửa hàng buổi chiều bán được là:
60 : 3 = 20 (lít)



Đáp số: 20 lít


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>* Bài 3:</i>


+ Y/c học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB
+ Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao nhiêu
cm?


+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 2cm
+ Chữa bài và cho điểm


3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì


+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học


<b>* Hs khá , giỏi làm </b>
+ AB dài 10cm


+ Giảm độ dài AB đi 5 lần là:
10 : 5 = 2 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Baøi dạy : TÌM SỐ CHIA
A. MỤC TIÊU.


- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia .


- Biết tìm số chia chưa biết.


* HS làm các bài 1,bài 2 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 6 hình vng bằng bìa


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kỉêm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/44
+ Nhận xét,chữa bài


2. Bài mới:


a- Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


+ Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 hình vng,
xếp như hình vẽ trong SGK


+ Có 6 hình vng, xếp đều thành hai hàng, mỗi
hàng có mấy hình vng?


+ Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong


phép tính 6 : 2 = 3


+ Giáo viên nêu: Có 6 ô vuông, chia đều thành các
nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy
nhóm như thế


+ Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chưa được
+ 2 là gì trong phép chia? y/c hs nhắc lại
+ 6 và 3 là gì trong phép chia? 6 : 2 = 3


+ Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia
cho thương


+ Viết lên bảng 30 : X = 5 và hỏi X là gì trong
phép chia trên


+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số chia X
+ Hướng dẫn học sinh trình bày


+ Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng
ta làm như thế nào?


b- Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành
Mục tiêu: như mục tiêu 2 của bài.
<i>* Bài 1:</i>


+ Bài tốn u cầu tính gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Bài 2:</i>


+ Y/c học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau
đó làm bài ( cột cuối của phàn a và b có thể giảm
bớt).


+ 3 học sinh.


+ Học sinh xếp như hình vẽ trong sgk
+ Mỗi hàng có 6 : 2 = 3 (hình vuông)


+ Trong phép chia; 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị
chia, 2 là số chia, 3 là thương


+ Chia được hai nhóm như thế.


+ Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm)
+ 2 là số chia


+ X là số chia


+ Lấy số bị chia chia cho thương


+ Tính nhẩm


+ 4 học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của
từng phép tính trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>* Bài 3:</i>



+ Gọi học sinh đọc đề bài


+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương
lớn nhất là mấy?


+ Vậy 7 chia cho mấy thì được 7?


+ Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được
thương lớn nhất ?


+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương
bé nhất là mấy?


+ Vậy 7 chia cho mấy được 1


+ Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được
thương bé nhất?


3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị
+ Hơm nay cơ dạy bài gì?


+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
+ Về làm bài


+ Nhận xét tiết học


<b>* Hs khá , giỏi làm </b>
+ Thương lớn nhất là 7


+ Gọi hs trả lời miệng, chia cho 1


+ Chia cho 1


+ Laø 1


+ Được 7
+ 7 chia cho 7.


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

NGÀY DẠY: 22/10/2010
Bài dạy : LUYỆN TẬP


Giaó viên dạy :Nguyễn Thị Duy Linh


A. MỤC TIÊU.


- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.


- Biết làm tính nhân ( chia ) số có hai chữ số với(cho) số có một chữ số.
* HS làm các bài 1,bài 2(cột 1,2),bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 2(cột 3,4), bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Mơ hình đồng hồ.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cuõ:



+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/47
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm


2. Bài mới:


Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài tập
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Lưu ý học sinh cách trình bày
80 – x =30 42 : x = 7
x = 80 – 30 x = 42 : 7
x = 50 x = 6
+ Chữa bài và cho điểm học sinh
<i>* Bài 2(cột 1,2)</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề bài


+ Y/c học sinh tự làm bài phần a còn phần b Hs trả
lời miệng, không YC hs viết.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài3</i>



+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


-Hãy nêu cách tính 1 trong các phần bằng nhau của
1 số?


<i>* Bài 4</i>


+ Gọi học sinh nêu y/c của bài


+ u cầu học sinh quan sát và đọc giờ trên đồng


+ 3 hoïc sinh.


+6 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở


+ Học sinh nêu cách tìm số hạng, số bị trừ,số
bị chia, số chia chưa biết.


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm coät 3,4</b>


+ Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở. Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi
chéo để kiểm tra của nhau


+ Trong thùng có 30 lít dầu. Sau khi sử dụng,
số dầu cịn lại trong thùng bằng1/3 số dầu đã
có. Hỏi trong thùng cịn lại bao nhiêu lít dầu?
Giải:



Số lít cịn lại là:
36 : 3 = 12 (lít)
Đáp số:12 lít


+ Ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau
<b>* Hs khá , giỏi làm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

hoà


+ Vậy khoanh vào câu trả lời nào?
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Bài dạy : GÓC VUÔNG. GÓC KHÔNG VUÔNG</b>



A. MỤC TIÊU.


- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vng, góc khơng vng.


- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vng , góc khơng vng và vẽ được góc khơng vng(theo mẫu)
* HS làm các bài 1,bài 2(3 hình dịng 1),bài 3, bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 2(3 hình dịng 2 ) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Thước e-ke, bảng phụ, vở bài tập.



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</i>


<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/48
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2. Bài mới:</i>


a. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học.
Cách tiến hành:


+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong
sgk


+ Hai kim đồng hồ trên có chung 1 điểm gốc, ta nói
hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc


+ Y/c học sinh quan sát tiếp đồng hồ thứ hai, thứ ba
và nói: hai kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy 2
kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc


+ Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc
tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ


b. Hoat động 2: Giới thiệu góc vng và góc khơng
vng



Mục tiêu: Như nục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:


+ Vẽ lên bảng góc vng AOB như phần bài học và
giới thiệu: Đây là góc vng


+ Sau đó Giáo viên vừa chỉ vào hình vừa giới thiệu
tên đỉnh cạnh của góc vng


+ Vẽ 2 góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu góc
MPN và góc CED là góc khơng vng


+ Y/c học sinh nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc
c. Hoạt động 3: Giới thiệu êke


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


+ Cho học sinh cả lớp quan sát êâke loại to và giới
thiệu: Đây là cái êke dùng để kiểm tra 1 góc vng
hay khơng vng và để vẽ góc vng


+ Giáo viên chỉ góc vuông trong êke và chỉ cho học
sinh thaáy


d.Hoạt động 4: Thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:



+ 3 học sinh.


+ Học sinh quan sát


+ Học sinh quan sát


+ Góc đỉnh D; cạnh DC và DE
+ Góc đỉnh P ,cạnh NP và MP


+ Học sinh quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>* Bài 1</i>


+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Hướng dẫn hs dùng êkê để kiểm tra các góc hình
chữ nhật. Giáo viên làm mẫu 1 góc


+ Hướng dẫn hs dùng êkê vẽ góc vng có đỉnh có
cạnh như y/c phần b


<i>* Bài 2(3 hình dịng 1)</i>
+ Y/c học sinh đọc đề bài


+ Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra xem
góc nào là góc vng


<i>* Bài 3</i>


+ Tứ giác MNPQ có các góc nào?



+ Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra các góc
và trả lời câu hỏi


<i>* Bài 4</i>


+ Hình bên có bao nhiêu góc


+ Y/c học sinh lên bảng chỉ số góc vuông có trong
hình


<i>3.Hoạt động 5: Củng cố,dặn dị</i>
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà làm bài 1,2,3/49
+ Nhận xét tiết học.


+ Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AE và AD
+ Học sinh nêu tên đỉnh và các góc không
vuông


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm 3 hình dòng 2</b>


+ Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q
+ Góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q


+ Có 6 góc


+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo
dõi và nhận xét



* Ruùt kinh nghiệm :


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Bài dạy : THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GĨC VNG BẰNG Ê-KE</b>



A. MỤC TIÊU.


- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra , nhận biết góc vng , góc khơng vng và xẽ được góc khơng vng.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Ê - ke, thước


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/49
+ Nhận xet, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2. Bài mới : </i>


Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.


Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1</i>


+ Hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vng đỉnh 0:
đặt đỉnh góc vng của êkê trùng với 0 và 1 cạnh góc
vng của êkê trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh cịn lại
của góc theo cạnh cịn lại của góc vng êkê. Ta được
góc vng đỉnh 0


+ Y/c học sinh kiểm tra bài của nhau
<i>* Baøi 2</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
<i>* Bài 3</i>


+ Y/c 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài


+ Y/c học sinh quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi
hình A,B được ghép từ các hình nào. Sau đó dùng các
miếng bìa ghép lại để kiểm tra


<i>* Bài 4</i>


+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c mỗi học sinh trong lớp lấy 1 mảnh giấy bất kì để
thực hành gấp



+ Giáo viên đến kiểm tra từng học sinh.
<i>3.Hoạt động 2: Củng cố,dặn dị</i>


+ Về nhà làm bài 1,2/50
+ Nhận xét tiết học


+ 3 học sinh.


+ Thực hành vẽ góc vng đỉnh 0 theo
hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau


+ Dùng êkê để kiểm tra trong mỗi hình
sau có mấy góc vng


+ Hình thứ nhất có 4 góc vng
+ Hình thứ hai có 2 góc vng


+ Hình A được ghép từ hình 1 và 4
+ Hình B được ghép tư hình 2 và3


<b>* Hs khá , giỏi làm </b>


+ Gấp mảnh giấy theo hình sau để được
góc vng


+ Gấp giấy như hướng dẫn trong sgk



* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Bài dạy : ĐỀ-CA-MÉT. HEC-TƠ-MÉT</b>



A. MỤC TIÊU.


- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tơ-mét.
- Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.


* HS làm các bài 1(dòng 1,2,3),bài 2(dòng 1,2),bài 3(dòng 1,2) SGK
* HS khá giỏi làm các bài 1(dòng 4),bài 2(dòng 3),bài 3(dòng 3) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng phụ, vở bài tập.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1. Kieåm tra bài cũ:</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2 .Bài mới:</i>


a. Hoạt động 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.



Cách tiến hành:


+ Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào?
b. Hoạt động 2: Giới thiệu đề-ca-mét và hét-tơ-mét
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.


Cách tiến haønh:


+ Đề-ca-mét là 1 đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét kí
hiệu dam


+ Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10 m
+ Héc-tô-mét cũng là 1 đơn vị đo độ dài.
Hét-tơ-mét kí hiệu là hm


+ Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100 m và bằng
độ dài của 10 dam


c. Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1(dòng 1,2,3)</i>


+ Viết lên bảng 1hm =……m
+ Hỏi: 1hm bằng bao nhiêu mét?
+ Vậy điền số100 vào chỗ chấm
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2(dịng 1,2)</i>



+ Viết lên bảng 4 dam =……m


+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào
chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó
+ Giáo viên hướng dẫn 1 phép tính


+ 1 dam bằng bao nhieu mét?
+ 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam


+Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét lấy
10 x 4 = 40 m


+ Y/c học sinh làm các nội dung còn lại của cột thứ


+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.


+ mm, cm, dm, m, km


+ Đọc: đề-ca-mét


+ Đọc: 1 đề-ca-mét bằng 10 mét
+ Đọc: héc-tô-mét


+ Đọc: 1 héc-tô-mét bằng 100m, 1héc-tơ-mét
bằng 10 đề-ca-mét


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 4</b>


+ 1hm bằng 100m



<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

nhất


+ Viết lên bảng 8 hm =……m
+ Hỏi: 1 hm bằng bao nhiêu mét?
+ 8 hm gấp mấy lần so với1 hm


+ Vậy để tìm 8 hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100 m
x 8 = 800 m. Ta điền 100 vào chỗ chấm.


+ Y/c học sinh đọc mẫu,sau đó tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dị</i>
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
+ 1 hm = ? m


+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học.


+ 1dam bằng 10m
+ 4 dam gấp 4 lần 1 dam


+ 1 hm bằng 100m
+ Gấp 8 laàn



+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


* Rút kinh nghiệm :


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Bài dạy : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DAØI


A. MỤC TIÊU.


- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng(km và m; m và mm).


- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.


* HS làm các bài 1(dòng 1,2,3),bài 2(dòng 1,2,3),bài 3(dòng 1,2) SGK
* HS khá giỏi làm các bài 1(dòng 4,5),bài 2(dòng 4),bài 3(dòng 3) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Một bảng có kẻ sẵn các dịng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2.Bài mới:</i>


a. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.


Cách tiến hành:


+ Vẽ bảng đo độ dài như phần học của sgk lên bảng
+ Y/c học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
+ Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn
vị đo cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài
+ Lớn hơn mét là những đơn vị nào?


+ Ta sẽ viết các đơn vị này về phía bên trái của cột
mét


+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị
nào gấp 10 lần mét


+ Viết dam vào cột ngay cạnh bên trái của cột m và
viết 1dam = 10 m xuống dòng dưới


+ Đơn vị nào gấp 100 lần mét?
+ Viết hm vào bảng



+ 1 hm bằng bao nhiêu dam?


+ Viết vào bảng 1 hm = 1 dam = 100 m


+ Tiến hành tương tự với các phần còn lại để hoàn
thành bảng đơn vị đo độ dài


+ Y/c học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé


c. Hoạt động 4: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1(dòng 1,2,3)</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2(dòng 1,2,3)</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh tự làm bài


+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.


+ Gọi học sinh trả lời, có thể trả lời khơng
theo thứ tự



+ 3 đơn vị lớn hơn mét


- Dam


- Hm
- 10 dam


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 4,5</b>


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


+ Cho 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau, sau đó giáo viên chấm điểm


<i>* Bài 3(dòng 1,2)</i>


+ Giáo viên viết lên bảng 32 dam x 3 = ……
+ Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế nào?
+ Hướng dẫn tương tự với phép tính


96 cm : 3 = 32 cm
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>3.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</i>
+ Cơ vừa dạy bài gì


+ Cho 1 số hs đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài


+ Về nhà làm bài


+ Nhận xét tiết học


bảng làm bài


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 3</b>


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 3 học sinh lên
bảng


+ Lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó viết
kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng làm bài


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Bài dạy :

<i>KIỂM TRA</i>



A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:


 Kiểm tra kó năng nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6,7 ; bảng chia 6,7.


 Kĩ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có hai chữ số với số có một


chữ số (chia hết ở từng lượt chia)


 Nhận biết mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng.
 Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 Kĩ năng giải toán


B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Học sinh làm bài theo đề của trường</b>
* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90></div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Bài dạy :

<b>LUYỆN TẬP</b>


A. MỤC TIÊU.


- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.


- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn
vị đo kia)


* HS làm các bài 1(dòng 1,2,3),bài 2,bài 3(cột 1), SGK
* HS khá giỏi làm các bài 1(dòng 4,5), bài 3(cột 1) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Thước mét


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>



+ Học sinh lên bảng làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2. Bài mới:</i>


a-Hoạt động 1: Giới thiệu về số đo có 2 đơn vị đo
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.


Cách tiến hành:
<i>* Bài 1:(dồng 1,2,3)</i>


+ Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm và y/c
học sinh đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước m
+ Đoạn thẳng AB dài 1 m và 9 cm ta có thể viết tắt
1 m và 9 cm là 1 m 9 cm và đọc là 1 mét 9
xăng-ti-mét


+ Viết lên bảng 3m2dm=………dm và y/c hs đọc


+ Muốn đổi 3 m 2 dm thành dm ta thực hiện như sau:
+ 3 m bằng bao nhiêu dm?


+ Vậy 3 m 2 dm bằng 30 dm cộng 2 dm bằng 32 dm
+ Vậy khi muốn đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có
1 đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có
2 đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành
phần đã đựơc đổi với nhau


+ Y/c học sinh tiếp tục làm các phần còn lại của bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.



b- Cộng-trừ-nhân-chia các số đo độ dài
<i>* Bài 2:</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm vào vở


+ Học sinh lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện
phép tính với các đơn vị


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
c- So sánh các số đo độ dài
<i>* Bài 3:(cột 1)</i>


+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Viết lên bảng 6 m 3 cm…………7m


+ Yêu cầu học sinh suy nghó và cho kết quả so sánh


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dịng 4,5</b>
+ Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm
+ Đọc: 1 mét 9 xăng-ti-mét


+ Đọc: 3mét 2 đề-xi-mét bằng……đề-xi-mét


+ 3 m = 30 dm


+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
làm bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài


+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>3.Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị:</i>
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học


+ 6 m 3 cm < 7m vì 6 m 3 cm = 603 cm
7 m = 700 cm


maø 603cm < 700cm


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Bài dạy :

<b>THỰC HAØNH ĐO ĐỘ DAØI</b>


A. MỤC TIÊU.


- Biết dùng thước đo và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.


- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần ũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn,
chiều cao bàn học.


- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3(a,b) SGK



* HS khá giỏi làm các bài 3(c) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Thước mét


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Gọi học sinh lên bảng laøm baøi


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2.Bài mới:</i>


Hoạt động 1: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Gọi 1học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có
độ dài cho trước


+ Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn
thẳng



<i>* Bài 2:</i>


+ Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì


+ Đưa ra chiếc bút chì và y/c học sinh nêu cách
đo chiếc bút chì này


+ Y/c học sinh tự làm còn phần còn lại
<i>* Bài 3:(a)</i>


+ Cho hs quan sát lại thước mét để có biểu
tượng vững chắc về độ dài 1m


+ Y/c học sinh ước lượng độ cao của bức tường
lớp


+ Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo
lên bảng , sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra
kết quả


+ Làm tương tự với các phần còn lại


+ Tuyên dương những học sinh ước lượng tốt


+ 3 học sinh lên bảng


+ Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài đựơc nêu ở
bảng sau: đoạn thẳng AB dài 7cm; đoạn thẳng
CD dài 12 cm; đoạn thẳng EG dài 1dm 2cm


+ Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của
thước trùng với điểm vừa chọn,sau đó tìm vạch
chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm
thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài
cần vẽ


+ Vẽ hình, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau


+ Đo độ dài của 1 số vật


+ Đặt 1 đầu của bút chì trùng với điểm O của
thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước
Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào
trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối
của bút chì


+ Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp
<b>* Hs khá , giỏi làm thêm 3c</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>3 .Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị</i>
+ Về nhà làm bài


+ Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Bài dạy :

<b>THỰC HAØNH ĐO ĐỘ DAØI</b>

(tiếp)


A. MỤC TIÊU.


- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.


- Biết so sánh các độ dài.


* HS làm các bài 1,bài 2 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Thước mét . Êke cỡ to


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài


+ Nhận xét, chữa bàivà cho điểm học sinh.
<i>2. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành</i>
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Giáo viên đọc mẫu dịng đầu, sau đó cho 2 học sinh tự
đọc các dòng sau


+ Y/c học sinh đọc cho bạn bên cạnh nghe
+ Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam


+ Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm như thế nào?
+ Có thể so sánh như thế nào ?



+ Y/c học sinh thực hiện so sánh theo 1 trong 2 cách trên
<i>* Bài 2</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Chia lớp thành các nhóm.
+ Hướng dẫn các bước làm bài:


+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp
theo thứ tự từ cao đến thấp


+ Đo để kiểm tra lại sau đó viết vào bảng tổng kết
+ Trước khi học sinh thực hành theo nhóm.


+ Y/c các nhóm báo cáo kết quả.


<i>3 Hoạt động 2: . Củng cố, dặn dò</i>
+ Nhận xét tiết học


+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


+ 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho
nhau nghe


+ Baïn Minh cao 1m 25cm, Baïn Nam
cao 1m 15cm


+ Ta phải so sánh số đo chiều cao của
các bạn với nhau



+ Đổi tất cả các số đo ra đơn vị cm và
so sánh hoặc so sánh số đo chiều cao
của các bạn đều gồm 1mét và 1 số cm.
vậy chỉ cần so sánh các số đo cm với
nhau


+ So sánh và trả lời:


- Bạn Hương cao nhất, Bạn Nam thấp
nhất.


+ Thực hành theo nhóm 3 học sinh.
+ 1 đến 2 học sinh lên bảng và đo chiều
cao của học sinh trước lớp. Vừa đo vừa
giải thích cách làm


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

TUAÀN 10: NGÀY DẠY:


ƠN LUYỆN :

<b>THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>

(tiếp)


A. MỤC TIÊU.


- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài.


* HS làm các bài 1,bài 2 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Thước mét . Êke cỡ to


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>* Baøi 1:</i>


+ Y/c học sinh đọc cho bạn bên cạnh nghe
+ Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam


+ Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm như thế nào?
+ Có thể so sánh như thế nào ?


<i>* Bài 2</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Hướng dẫn các bước làm bài:


+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp
theo thứ tự từ cao đến thấp


<i>*. Củng cố, dặn dò</i>
+ Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Bài dạy :

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



A. MỤC TIÊU.


- Biết nhân , chia trong phạm vi bảng tính đã học.



- Biết đổi số đo độ dài có hai tân đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
* HS làm các bài 1,bài 2(cột 1,2,4),bài 3(dòng 1), bài 4, bài 5 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 2(cột 3),bài 3(dòng 2) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập</i>


<i>Mục tiêu: Như mục tieu bài học.</i>
Cách tiến hành:


<i>* Bài 1:</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


<i>* Bài 2:(cột 1,2,4)</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài



+ Y/c học sinh tự làm bài (nếu khơng có điều kiện thì
giảm bớt).


+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính của 1 phép tính
nhân,1 phép tính chia


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:(dịng 1)</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Giáo viên ghi lên bảng 4m 4dm = … dm
+ Y/c học sinh nêu cách làm


+ Y/c học sinh làm tiếp các phần còn lại
<i>* Bài 4:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 5:</i>


+ 1 học sinh đọc bài


+ Y/c học sinh đo độdài đoạn thẳng AB


+ Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài
đoạn thẳngAB?


+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập ở nhà.



+ Tính nhẩm


+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4</b>


+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng
làm bài


+ 3 học sinh nhắc lại


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 2</b>
+ Đổi 4 m = 40 dm


40 dm + 4 dm = 44 dm
Vaäy 4 m 4 dm = 44 dm


+ Học sinh làm vào vở, sau đó 2 học sinh
ngồi cạnh nhau để kiểm tra bài của nhau
+ Tổ 1 trồng được 25 cây, tổ2 trồng được
gấp 3 lần số cây trồng của tổ 1. Hỏi tổ 2
trồng được bao nhiêu cây?


Giaûi:


Số cây tổ 2 trồng được số cây là:
25 x 3 = 75 (cây)



Đáp số : 75cây


+ AB daøi 12 cm


+ Độ dài đoạn thẳng CD bằng ¼ độ dài
đoạn thẳng AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

+ Y/c học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD
+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng CD


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dị</i>
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học


+ Thực hành vẽ, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau


* Rút kinh nghiệm :


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Bài dạy :

<b>BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>



A. MỤC TIÊU.



- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính .
* HS làm các bài 1,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 2 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Các tranh vẽ tương tự như trong SGK Tóan 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Gọi học sinh lên bảng chữa bài kiểm tra.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2. Bài mới:</i>


a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài tốn giải bằng 2 phép
tính


Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:


* Bài tốn 1:


+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Hàng trên có mấy cái kèn



+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên có mấy cái kèn
+ Giáo viên vẽ sơ đồ minh họa lên bảng


+ Hàng dưới có mấy cái kèn


+ Vì sao để tìm số kèn hàng dưới con lại thực hiện
phép cộng 3 + 2 = 5


+ Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn


+ Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như SGK
* Bài toán 2:


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bể cá thứ nhất có mấy con cá


+ Giáo viên vẽ sơ đồ thể hiện số bể cá 1
+ Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1


+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể 2
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Để tính được số cá của 2 bể ta phải biết được
những gì


+ Số cá của bể 1 đã biết chưa?
+ Số cá của bể 2 đã biết chưa?


+ Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước
tiên ta phải đi tìm số cá của bể hai



+ Cho học sinh tìm số cá của bể 2 và cả 2 bể và
hướng dẫn hs trình bày bài giải


c- Luyện tập-thực hành
<i>* Bài 1:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh


+ 4 học sinh lên bảng chữa bài kiểm tra.


+ 1 học sinh.
+ 3 cái kèn
+ 2 cái kèn


+ Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái kèn)


+ Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có
nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng
dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ
cộng với phần hơn


+ Coù 5 + 3 = 8 (cái kèn)
<b>* Hs khá , giỏi làm </b>


+ 3 con caù


+ Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá
+ Học sinh nêu cách vẽ



+ Tổng số cá của 2 bể
+ Biết số cá của mỗi bể
+ Đã biết rồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Sốâ bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh
của anh


+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết cả 2 anh em có bao nhiêu bưu ảnh
chúng ta phải biết được điều gì


+ Chúng ta đã biết số bưu ảnh của ai, chưa biết số
bưu ảnh của ai


+ Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước,
sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao
nhiêu bưu ảnh?


+ Y/c hs vẽ sơ đồ rồi giải bài toán vào vở
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Baøi 2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Cho học sinh suy nghĩ, tự tóm tắt và giải vào vở


<i>3 Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị</i>


+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà làm bài 3/50


+ 15 tấm bưu ảnh


+ Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của
anh là 7 cái


+ Tổng số bưu ảnh của cả hai anh em?
+ Biết được số bưu ảnh của mỗi người


+ Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu
ảnh của em


+ Học sinh giải vào vở, 1 học sinh lên bảng
giải


Giaûi:


Số l thùng thứ hai đựng là:
18 + 6 = 24 (lít)


Số l cả hai thùng đựng là :
18 + 24 = 42 (lít)
Đáp số: 42 l


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Bài dạy : BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>




A. MỤC TIÊU.


- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính .
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3(dòng 2) SGK


* HS khá giỏi làm các bài 3(dòng 1) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi HS lên bảng làm bài 3/50


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Hoạt động1: Hướng dẫn giải bài toán thực hiện
bằng hai phép tính


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


+ Học sinh biết thực hiện giải bài tốn bằng hai
phép tính.



+ Giáo viên nêu bài tốn


+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ và phân tích


+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu
chiếc xe đạp?


+ Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so
với ngày thứ bảy?


+ Bài toán u cầu ta tính gì ?


+ Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải
biết những gì ?


+ Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của
ngày nào?


+ Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật
Kết luận :


+ Muốn giải bài tốn có hai phép tính, ta cần phải
thực hiện qua hai bước tính.


Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài học.
Cách tiến hành:


+ Bước đaău biêt giại và trình bày bài giại
Cách tieẫn hành:



<i>* Bài 1</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ bài toán
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?


+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan
hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ
huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?


+ Học sinh lên bảng theo yêu cầu của giáo
viên.


+ Học sinh đọc lại đề bài
+ 6 chiếc xe đạp


+ Gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy


+ Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai
ngày?


+ Biết được số xe đạp bán được của mỗi
ngày


+ Biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số
xe của ngày chủ nhật


+ 1HS lên bảng, lớp làm vào vở



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện
tỉnh ta phải làm thế nào ?


+ Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã
biết chưa ?


+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài tập


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh tự sơ đồ và giải bài tốn


<i>* Bài 3(dòng 1)</i>


+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên
nhiều lần, sau đó làm mẫu 1 phần rồi y/c học sinh
tự làm


Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài


+ Nhận xét tiết học



+ Ta phải lấy qng đường từ nhà đến chợ
huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện
đến bưu điện tỉnh


+ Chưa biết


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng


Giaûi:


Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện là:
5 x 3 = 15 (km)


Quãng đường từ nhà đến bưu điện là:
5 + 15 = 20 (km)


Đáp số : 20 km


+ Học sinh giải vào vở, 1 Học sinh lên bảng
làm


Giải:


Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 (lít)


Số lít mật ong cịn lại là:
24 – 8 = 16 (lít)


Đáp số :16 lít


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 2</b>


+ 3 học sinh lên bảng làm bài, hs ả lớp làm
vào vở. Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.


- Biết giải bài tốn bằng hai phép tính.
* HS làm các bài 1,bài 3,bài 4(a,b) SGK
* HS khá giỏi làm các bài 2,bài 4(c) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng laøm baøi


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh
2.Bài mới:



* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành


Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài học. Cách tiến
hành:


+ Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tốn có
hai phép tính


<i>* Bài 1</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài
tốn


<i>* Bài 2</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và giải bài toán


<i>* Baøi 3</i>


+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tốn
+ Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?


+ Số bạn học sinh kha ùnhư thế nào so với số bạn học
sinh giỏi?


+ Bài tốn u cầu tìm gì?



+ u cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề
tốn


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


+ 3 học sinh lên bảng


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài


Giaûi:


Số ôtô đã rời bến là:
18 +17 = 35 (ôtô)


Số ơtơ cịn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ôtô)
Đáp số:10 ôtô


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài


Giaûi:


Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Số con thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 ( con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ



+ 14 bạn


+ Nhiều hơn số bạn học sinh giỏi là 8 bạn
+ Số bạn học sinh khá và giỏi


+ Lớp 3A có 14 HS giỏi, số HS khá nhiều
hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả
bao nhiêu HS khá và giỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>* Bài 4:(a,b)</i>


+ 1 Học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c học sinh nêu cách gấp 15 lên 3 laàn


+ Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì
được bao nhiêu ?


+ Y/c Học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học


lên bảng


Giaûi:


Số Học sinh khá là:


14 + 8 = 22 (Học sinh)
Số Học sinh khá và giỏi là:
11+ 22 = 36 (Học sinh)
Đáp số: 36 Học sinh
<b>* Hs khá , giỏi làm thêm 4c</b>
+ Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45
+ 45 + 47 = 92


+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở


* Rút kinh nghiệm :


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Bài dạy : BẢNG NHÂN 8


A. MỤC TIÊU.


- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kieåm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:


* Hoạt động1: H.dẫn thành lập bảng nhân 8
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học.
Cách tiến hành:


+ Học sinh tự lập được bảng nhân 8


+ Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn hỏi: 8 chấmtròn
được lấy 1 lần bằng mấy chấm trịn ?


+ 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8


+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : 8 được lấy 2
lần, viết thành phép nhân như thế nào?


+ 8 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao em biết 8 x 2 = 16


+ Các trường hợp còn lại, tiến hành tương tự như 8
x 2



+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 8 vừa lập được, sau
đó cho hs thời gian để tự học thuộc bảng nhân
+ Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc


Kết luận: Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải
toán


* Hoạt động2 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:


+ Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải tốn bằng
phép nhân


<i>* Bài 1:</i>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó cho 2 hs ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
<i>* Bài 2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả mấy can dầu ?


+ Mỗi can dầu có bao nhiêu lít dầu


+ Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu
ta làm như thế nào?



+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Hoïc sinh lên bảng làm bài.


+ 8 chấm trịn
+ Hs đọc 8 x 1 = 8
+ 8 x 2


+ 8 nhaân 2 bằng 16


+ Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16 nên 8 x 2 =
16


+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc
lịng bảng nhân


+ Đọc bảng nhân


+ Tính nhẩm


+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn


+ Mỗi can dầu có 8 lít dầu. Hỏi 6 can như thế
có tất cả bao nhiêu lít dầu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?


+ Tiếp sau số 8 là số nào?


+ 8 cộng thêm mấy bằng 16?
+ Tiếp sau số 16 là số nào?


+ em làm như thế nào để tìm được số 24 ?


+ Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay
trước nó cộng thêm 8. Hoặc bằng số trước nó trừ đi
8


+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài
rồi cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa
tìm được


Kết luận: Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải
tốn


* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dị: - Y/c hs đọc
thuộc lịng bảng nhân 8


+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học


+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh
lên bảng làm bài


Tóm tắt
1 can : 8 lít
8 can : … lít ?


Giải:


Cả 6 can dầu có số l là:
8 x 6 = 48 ( lít )
Đáp số: 48 lít


+ Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ơ
trống


+ Số 8
+ Là số 16
+ cộng 8
+ Số 24


+ Lấy 16 cộng với 8


+ Làm bài tập


* Rút kinh nghiệm :


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Bài dạy :

<b>LUYỆN TẬP</b>



A. MỤC TIÊU.


- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức , trong giải tốn.
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể.



* HS làm các bài 1,bài 2(cột a),bài 3,bài 4 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 2(cột b) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Viết sẵn lên bảng phụ nội dung bài 4, 5 lên bảng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cuõ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Hoạt động 1: Luyện tập-Thực hành
Mục tiêu :


+ Cụng cô kó nng hóc thuc bạng nhađn 8
+ Biêt vn dúng bạng nhađn 8 đeơ giại toán
Cách tieẫn hành :


<i>* Bài 1</i>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


+ u cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của
các phép tính trong phần a)



+ Y/c học sinh cả lớp làm phần a vào vở, sau đó 2
học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau


+ Yeâu cầu học sinh tiếp tục làm phần b)


+ Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ
tự các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8
+ Vậy ta có 8 x 2 và 2 x 8


+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 4 x 8 = 8 x 4


Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân
thì tích khơng thay đổi


<i>* Bài 2(cột a)</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài.


+ Tính nhẩm



+ 11 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép
tính trước lớp


+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn


+ 4 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả
lớp làm vào vở


+ Hai phép tính này cùng có kết quả bằng
16. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự
khác nhau


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột b</b>


+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng
làm bài


+ Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
làm bài


Giaûi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm học
sinh.


<i>* Baøi 4 :</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?


+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


Kết luận: Khi đổi chỗ 2 thừa số của phép nhân thì
tích khơng thay đổi


* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dị
+ Về nhà làm bài


+ Nhận xét tiết học.


Số mét dây còn lại là:
50 – 32 = 18 (m)
Đáp số: 18 m


+ Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra
bài của mình


+ 1 học sinh nêu yêu caàu.


+ Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh lên
bảng làm bài.


a) 8 x 3 = 24 (oâ vuông)
b) 3 x 8 = 24 (ô vuông)
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8


* Rút kinh nghiệm :



………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>



A. MỤC TIÊU.


- Biết dặt tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài tốn có phép nhân.


* HS làm các bài 1,bài 2(cột a),bài 3,bài 4 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 2(cột b) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ :


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số
có ba chữ số với số có một chữ số.



Mục tiêu:


+ Học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có ba
chữ số với số có một chữ số


Cách tieẫn hành:
<i>* Phép nhađn 123 x 2</i>
+ Viêt leđn bạng 123 x 2


+ Y/c học sinh đặt tính theo cột dọc


+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính
từ đâu?


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính
trên. Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu


* Phép nhân 326 x 3


Tiến hành tương tự như với phép nhân 123 x 2 =
246


Keát luaän :


+ Khi thực hiện phép nhân ta phải thực hiện tính từ
hàng đơn vị sau mới đến hàng chục


* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:



+ HS biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số
với số có một chữ số


Cách tieẫn haønh:
<i>* Baøi 1:</i>


+ Yêu cầu 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Y/c học sinh lên bảng trình bày cách tính
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:(cột a)</i>


+ Học sinh lên bảng làm bài


+ Học sinh đọc phép nhân


+ Cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 học sinh
lên bảng đặt tính


+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau mới đến
hàng chục


123 + 2 nhân 3 bằng 6,
x 2 vieát 6


246 + 2 nhân 2 bằng 4,
viết 4


+ 2 nhân 1 bằng 2,


viết 2


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
+ Y/c học sinh làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm bài


+ Gọi 1 học sinh nêu cách tìm số bị chia chưa biết
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm


Kết luận: Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy
thương nhân với số chia.


* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dị
+ Về nhà làm bài


+ Nhận xét tiết học



+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
làm bài


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm


Tóm tắt:


1 chuyến : 116 người.
3 chuyến : … người ?
Giải:


Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 (người)


Đáp số: 348 người.


- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm
bài


a) x : 7 = 101
x = 101 x 7
x = 707
b) x : 6 = 107
x = 107 x 6


x = 642


* Rút kinh nghiệm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.


- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.


- Biết giải bài tốn có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm
đi một số lần.


* HS làm các bài 1(cột 1,3,4),bài 2,bài 3,bài 4, cột 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài1


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:


* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:


Giúp học sinh: rèn luyện kĩ năng thực hiện tính
nhân, giải tốn và thực hiện “gấp” “giảm” một số


lần


Cách tieẫn hành:
<i>* Bài 1(ct 1,3,4)</i>


+ Giáo viên treo bảng phụ
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?


+ Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c học sinh cả lớp làm bài ( cũng có thể làm
miệng).


+ Vì sao khi tìm x trong phần a em lại tính tích 212
x 3 ?


+ Hỏi tương tự với phần b)


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài



+ Học sinh lên bảng làm bài.


+ Tính tích


+ Thực hiện phép nhân giữa các thừa số với
nhau


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng làm bài


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng làm bài


a) x : 3 = 212
x = 212 x 3
x = 636
b) x : 5 = 141
x = 141 x 5
x = 705


+ Vì x là số bị chia trong phép chia x : 3 =
212, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với
số chia


+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên
bảng làm bài


Giaûi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i>* Baøi 4</i>



+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng
thì cịn lại bao nhiêu l dầu, ta phải biết được điều gì
trước ?


+ Y/c học sinh tự làm bài


<i>* Baøi 5:</i>


+ Y/c học sinh cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách
làm của bài toán


+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận:


+ Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân
với số lần.


+ Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó chia
cho số lần số lần.


* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Về nhà làm bài 2, 3, 4/64 (VBT)



120 x 4 = 480 (gói mì )
Đáp số: 480 gói mì


+ Tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 l dầu
+ Ta phải biết lúc dầu có tất cả bao nhiêu lít
dầu?


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài


Giải:


Số lít dầu trong 3 thùng dầu laø:
125 x 3 = 375 (lít)


Số lít dầu còn lại laø


375 – 185 = 190 (lít)
Đáp số: 190 lít


+ Trong bài tốn này chúng ta phải thực hiện
gấp 1 số lên ba lần và giảm 1 số đi 3 lần
+ Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau


* Rút kinh nghiệm :


………
………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113></div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i> Tuần 12 Ngày dạy: .</i>

Bài dạy : SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉÙ



A. MỤC TIÊU.


- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Mỗi học sinh chuẩn bị 1 sợi dây dài 6cm
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐNG CỦA HOC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 2,3,4/64 vở bài tập.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs


2.Bài mới:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé


Mục tiêu:



+ Giúp hóc sinh: Biêt so sánh sô lớn gâp laăn sô bé
Cách tieẫn hành:


+ Giáo viên nêu bài tốn


+ Y/c mỗi học sinh lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2
đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy 1 đoạn thẳng
bằng 2 cm tính từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành
các đoạn nhỏ dài 2 cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6
cm gấp 3 lần so với 2 cm


+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm phép tính tính số
đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây dài 6 cm
- Giới thiệu : số đoạn dây cắt ra được cũng chính là
số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp đoạn thẳng
CD (dài 2 cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB
dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế
nào ?


+ Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải như
SGK


+ Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp
mấy lần số bé ta làm như thế nào ?


Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé,
ta lấy số lớn chia cho số bé


* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành


Mục tiêu:


Giúp hóc sinh: Biêt so sánh sô lớn gâp laăn sô bé
Cách tieẫn haønh:


<i>* Baøi 1:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Y/c học sinh quan sát hình a) và nêu số hình tròn
màu xanh, số hình tròn màu trắng trong hình này
+ Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số
hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?


+ Học sinh lên bảng làm bài


+ Gọi 1 học sinh nhắc lại đề bài


+ Phép tính 6 : 2 = 3 (đoạn)


+ Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ
dài đoạn thẳng CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

lần số hình tròn màu trắng?


+ Y/c học sinh tự làm phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
+ Y/c học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của 1 hình
rồi tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé,
ta lấy số lớn chia cho số bé


* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như
thế nào?


+ 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu
trắng.


+ Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số
hình tròn màu trắng


+ Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn
màu trắng số lần là:



6 : 2 = 3 ( laàn )


+ Học sinh làm bài vào vở


+ Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm
bài vào vở


Giaûi:


Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 (laàn)


Đáp số: 4 lần


+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta tính tổng độ
dài các cạnh của hình đó


a) Chu vi của hình vng MNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)


+ Gọi học sinh trả lời


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>Thứ tư Ngày 28 tháng 11 năm 2007 .</i>

Bài dạy : LUYỆN TẬP




A. MUÏC TIEÂU.


- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài tốn có lời văn.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kieåm tra bài cũ: ( 5 phút )


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 3/57
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:


Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng thực hành “gấp
một số lên nhiều lần”


Caùch tieẫn haønh:
<i>* Baøi 1</i>


+ Y/c học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp
mấy lần số bé



+ Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời


<i>* Baøi 2</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


<i>* Baøi 3</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao
nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì ?


+ Y/c học sinh tự làm bài


<i>* Baøi 4</i>


+ Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên của


+ Học sinh lên bảng làm bài


a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần là:
18 : 6 = 3 (lần)


b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số
lần là:


35 : 5 = 7 (laàn)



+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài


Giải:


Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
20 : 4 = 5 (laàn)


Đáp số : 5 lần


+ Ta phải biết được số kg cà chua thu được ở
mỗi thửa ruộng là bao nhiêu?


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài


Giaûi:


Số kg thu được của thửa ruộng 2 là:
27 x 3 = 81 (kg)


Số kg thu được của cả 2 thửa ruộng là:
27 + 81 = 108 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta
làm như thế nào?


+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm
như thế nào?



+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số
bé, ta lấy số lớn chia cho số bé


* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm
như thế nào?


+ Nhận xét tiết hoïc


+ Ta lấy số lớn trừ đi số bé
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé


+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau


+ Luyện tập


* Rút kinh nghiệm :


………
………
………



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i>Thứ năm Ngày 29 tháng 11 năm 2007 .</i>

Bài dạy :

<b>BẢNG CHIA 8</b>



A. MUÏC TIEÂU.


- Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được giải tốn (có một phép chia 8)
* HS làm các bài 1(cột 1,2,3),bài 2(cột 1,2,3),bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 4),bài 2(cột 4) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kieåm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/66VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.


2. Bài mới:


* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 8
Mục tiêu:


+ Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học
thuộc bảng chia 8



Cách tieẫn hành:


+ Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 8
lấy 1 lần bằng mấy?


+ Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần
+ Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm trịn, biết mỗi
tấm có 8 chấm trịn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa


+ Giáo viên viết lên bảng 8 : 8 = 1


+ Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm
tròn. Hỏi “8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu”?


+ Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn. Biết mỗi
tấm bìa có 8 tấm bìa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu tấm
bìa?


+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Viết lên bảng 16 : 8 = 2


+ Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp
theo


+ Y/c học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 8


Kết luận: Từ bảng nhân 8, có thể lập được bảng chia
8



* Hốt đng 2 : Luyn tp - Thực hành ( 13 phút )
Múc tieđu: Vn dúng bạng chia 8 đeơ làm toán.
Cách tieẫn hành:


<i>* Bài 1:(cột 1,2,3)</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?


+ Y/c học sinh suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Nhận xét bài của học sinh.


<i>* Bài 2:(cột 1,2,3)</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Học sinh lên bảng làm bài.


+ 8 lấy 1 lần bằng 8
+ 8 x 1 = 8


+ Có 1 tấm bìa


+ 8 : 8 = 1 (tấm bìa)


+ Đọc : 8 x 1 = 8 ; 8 : 8 = 1
+ 8 lấy 2 lần bằng 16
- 2 tấm bìa



- 16 : 8 = 2 ( tấm bìa )
- Đọc 8 x 2 =16; 16 : 8 = 2


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

+ Hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết
quả 40 : 8 và 40 : 5 được khơng ? vì sao?


+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp
cịn lại


<i>* Baøi 3:</i>


+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Y/c học sinh suy nghĩ và giải tốn


+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng
và cho điểm học sinh.


<i>* Bài 4:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


Keát luaän:


Vận dụng bảng chia 8 để làm toán.


* Hoạt động : Củng cố, dặn dị


từng phép tính trước lớp


+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng
làm bài


+ Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay
40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8 vì nếu lấy tích chia
cho thừa số này thì được thừa số kia


+ Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng
nhau


+ Mỗi mảnh vải dài bao nhieâu m?


+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
làm bài


Giaûi:


Mỗi mảnh vải dài số m là:
32 : 8 = 4 ( m )


Đáp số: 8 m


+ Hs làm vở, 1 học sinh lên bảng
Giải:


Số mảnh vải cắt được là:


32 : 8 = 4 ( mảnh )
Đáp số: 4 mảnh


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>



<i>Thứ sáu Ngày 30 tháng 11 năm 2007</i>

Bài dạy : LUYỆN TẬP



A. MỤC TIÊU.


- Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải tốn(có một phép chia 8)
* HS làm các bài 1(cột 1,2,3),bài 2(cột 1,2,3),bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 4),bài 2(cột 4) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 8


+ Goïi hoïc sinh lên bảng làm bài 1,2,3/64VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.



2. Bài mới:


* Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành


Mục tiêu: Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong
tính tốn


Cách tieẫn hành:
<i>* Bài 1(ct 1,2,3)</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài phần a)
+ Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48
: 8 được khơng, vì sao?


+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường
hợp cịn lại


+ Y/c học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b)


<i>* Baøi 2:(coät 1,2,3)</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>



+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ ?


+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu
con thỏ?


+ Người đó đã làm gì với số thỏ cịn lại ?


+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ
+ Y/c học sinh trình bày bài giải


<i>* Bài 4</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?


+ Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?


+ 3 Học sinh lên bảng làm bài.


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4</b>
+ 3 hoïc sinh.


+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
làm bài


+ Có thể ghi ngay 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau



<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4</b>


+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
làm bài


+ Có 42 con thỏ


+ Cịn lại 42 – 10 = 32 (con thỏ)
+ Nhốt đều vào 8 chuồng


Giải:


Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là:
42 – 10 = 32 (con thỏ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

làm như thế nào?


+ Hướng dẫn học sinh tơ màu vào ơ vng trong
hình a)


+ Tiến hành tương tự với phần b)
Kết luận :


Muốn tìm một trong các phần băng nhau của
một số, ta lấy số đó chia cho số phần


* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì?



+ Nhận xét tiết học


+ Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình sau
+ 16 ô vuông


+ Lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông )


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>Thứ hai Ngày 03 tháng 12 năm 2007 .</i>

Bài dạy : SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN



A. MỤC TIÊU.


- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3(cột a,b) SGK
* HS khá giỏi làm các bài 3(cột c) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.



<i>2.Bài mới:</i>


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé
bằng 1 phần mấy số lớn (12 phút)


Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách so sánh số bé
bằng một phần mấy số lớn


Cách tieẫn hành:
* Ví dú:


+ Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng
CD dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần
đoạn thẳng AB?


+ Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài
đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng
1/3 độ dài đoạn thẳng CD


+ Hàng trên có 8 ơ vng, hàng dưới có 2 ô vuông.
Hỏi sốâ ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông
hàng dưới?


+ Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng
dưới, vậy sô ô vuông hàng dưới bằng 1 phần mấy
số ô vuông hàng trên ?


* Bài tốn:


+ Mẹ bao nhiêu tuổi ?


+ Con bao nhiêu tuổi ?


+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
+ Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
+ Hướng dẫn hs cách trình bày bài như SGK


+ Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé
bằng 1 phần mấy số lớn


Kết luận: Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy
số lớn, ta cần tìm được số lớn gấp mấy lần số bé.
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (13 phút)


Mục tiêu: Giúp học sinh Biết cách so sánh số bé
bằng một phần mấy số lớn


Cách tieẫn hành:
<i>* Bài 1:</i>


+ 1 học sinh đọc dòng đầu tiên của bảng
+ Hỏi: 8 gấp mấy lần 2?


+ 3 học sinh lên bảng laøm baøi.


+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài
đoạn thẳng AB


+ Số ô vuông hàng trên gấp 8 : 2 = 4 lần số ô
vuông hàng dưới



+ Sốâ ơ vng hàng dưới bằng ¼ số ô vuông
hàng trên


+ 30 tuoåi
+ 6 tuoåi


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
<i>* Baøi 2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài tốn thuộc dạng gì ?
+ u cầu học sinh làm bài


<i>* Bài 3:(cột a,b)</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài


* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta
làm thế nào?


+ Nhận xét tiết học


+ Gấp 4 lần
+ Bằng ¼ của 8



+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau


+ So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
+ Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
bài


Giaûi:


Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên 1
sô lần là:


24 : 6 = 4 (laàn)


Vậy số sách ngăn dưới bằng ¼ số sách
ngăn trên


Đáp số: ¼


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột c </b>
+ Học sinh làm vào vở.


* Rút kinh nghiệm :


………
………
………



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Tuần 13 : Ngày dạy :


TỐN


Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIEÂU.


- Biết so sánh số bấ bằng một phần mấy số lớn ,
- Biết giải bài tốn có lời văn(hai bước tính).
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
<i>1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1, 2/69 VBT
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm


<i>2.Bài mới:</i>


* Hoạt động 1: L. tập - Thực hành (25 phút)
Mục tiêu:


+ Reøn luyn kó nng baỉng 1 phaăn mây sô lớn
+ Rèn lũeđn kó nng giại bài toán có lời vn
Cách tieẫn hành:


<i>* Bài 1:</i>



+ u cầu hsinh đọc dòng đầu tiên của bảng
+ Hỏi :12 gấp mấy lần 4


+ Vậy 4 bằng 1 phần mấy 12


+ u cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
<i>+ Chữa bài và cho điểm học sinh.</i>


<i>* Baøi 2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
+ u cầu học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Yêu cầu học sinh tự xếp hình và báo cáo kết


+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.


+ 3 lần


+ Bằng1/3 của 12



+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1học sinh lên
bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn


+ Dạng so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
+ Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm
bài


Giải:
Số con bò có là:
7 + 28 = 35 (con)


Số con bò gấp số con trâu 1 số lần laø:
35 : 7 = 5 (laàn)


Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò
Đáp số: 1/5


+ Học sinh giải vào vở, 1hs lên bảng làm bài
Giải:


Số con vịt đang bơi ở dưới ao là
48 : 8 = 6 (con vịt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò (5 phút)
+ Nhận xét tiết học


* Rút kinh nghiệm :



………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Tuần 13 : Ngày dạy :


LUYỆN TỐN


Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIEÂU.


- Biết so sánh số bấ bằng một phần mấy số lớn ,
- Biết giải bài tốn có lời văn(hai bước tính).
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
<i>2.Bài mới</i>


<i>* Baøi 1:</i>


+ Yêu cầu hsinh đọc dòng đầu tiên của bảng
+ Hỏi :12 gấp mấy lần 3


+ Vậy 3 bằng 1 phần mấy 12


+ u cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
<i>+ Chữa bài và cho điểm học sinh.</i>



<i>* Baøi 2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
+ u cầu học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Yêu cầu học sinh tự xếp hình và báo cáo kết
quả


* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dị (5 phút)
+ Nhận xét tiết học


+ 4 lần


+ Bằng1/4của 12


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1học sinh lên
bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn


+ Dạng so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
+ Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm


bài


Giaûi:
Số con gà mái có là:
6+24 = 30 (con)


Số gà mái gấp số gà trống 1 số lần là:
30 : 6 = 5 (laàn)


Vậy số gà trống bằng 1/5 soâgf mái
Đáp số: 1/5


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127></div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Bài dạy : BẢNG NHÂN 9


A. MỤC TIÊU.


- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GÍÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút</i>


+ Gọi 1 học sinh lên bảng laøm baøi


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>2.Bài mới:</i>


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9
(12 phút)


Mục tiêu:


+ Lp bạng nhađn 9
Cách tieẫn hành:


+ Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm trịn hỏi: 9 chấm tròn
được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?


+ 9 được lấy 1 lần thì viết 9 x 1 = 9


+ Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: 9 được lấy 2 lần viết
thành phép nhân như thế nào ?


+ 9 nhân 2 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 9 x 2=18


+ Các trường hợp cịn lại tiến hành tương tự như 9 x
2


+ Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 9 vừa lập được,
sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc bảng
nhân


+ Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc lịng
+ Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng


Kết luận : Học thuộc bảng nhân 9


* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (13 phút)
Mục tiêu:


Caùch tieẫn hành:
<i>* Bài 1:</i>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đề kiểm tra bài của
nhau


<i>* Baøi 2:</i>


+ 1học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


+ Học sinh lên bảng làm bài.


+ 9 chấm trịn
+ Hs đọc 9 x 1 = 9
+ 9 x 2


+ Baèng 18


+ Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18
neân 9 x 2 = 18



+ Cả lớp đọc bảng nhân


+ Tính nhẩm
+ Học sinh laøm baøi


+ Học sinh làm vào vở, 2 hs lên bảng làm
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

+ Nhận xét chữa bài
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài


+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài


+ Chữa bài, nhâïn xét và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ 1 hoïc sinh nêu yêu cầu của bài


+ u cầu học sinh làm bài sau đó chữa bài rồi
h.sinh đọc xi, đọc ngược dãy số vừa tìm


Kết luận :


* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dị (5 phút)
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Cho 1 vài học sinh xung phong đọc thuộc lịng bảng
nhân 9



+ Nhận xét tiết học .


9 x 9 : 9 = 81 : 9
= 9


+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên
bảng làm bài


Tóm tắt:
1 tổ: 9 bạn
4 tổ: ….bạn ?
Giải:


Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 4 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.


+ Học sinh làm vào vở
+ Bảng nhân 9


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.


- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải tốn (có một phép nhân 9).
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4(dòng 3,4) SGK



B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
<i>1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</i>


+ Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 9
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài1,2,3/71VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.


<i>2.Bài mới </i>


* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành (25 phút)
Mục tiêu:


+ Cụng cô kó nng hóc thuc bạng nhađn 9
+ Biêt vn dúng bạng nhađn 9 vào giại toán
Cách tieẫn haønh:


*
Baøi 1:


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


+ u cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả
của phép tính trong phần a)


+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b)


+ Hỏi: Các em nhận xét gì về kết quả thừa số,


thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính nhân 9 x
2 và 2 x 9 ?


+ Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9


+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 5 x 9 = 9
x 5 ; 9 x 5 = 5 x 9 ; 9 x 10 = 10 x 9


Kết luận: Khi đổi chỗ các số của phép nhân thì
tích khơng thay đổi


<i>* Bài 2:</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Học sinh làm vào vở


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc bài toán
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm của mình
<i>* Bài 4:(dịng 3,4)</i>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.



+ Tính nhẩm


+ Học sinh cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó 2
học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên
bảng làm bài


+ Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác
nhau


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
làm bài


+ Học sinh làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Giải


Số xe ơtơ của 3 đội cịn lại là:
9 x 3 = 27 (ôtô)


Số ơ tơ của cơng ti đó đi là:
10 + 27 = 37 (ôtô)


Đáp số: 37 ôtô


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở
góc


+ 6 nhân 1 bằng mấy?



+ Vậy ta viết 6 vào cùng dịng với 6 và thẳng cột
với 1


+ 6 nhân 2 bằng mấy ?


+ Hướng dẫn học sinh làm một vài phép tính
nữa, sau đó u cầu các em tự làm tiếp bài,
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Nhận xét tiết học


+ Baèng 6


+ Baèng 12


+ Học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau


* Rút kinh nghiệm :


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Bài dạy : GAM


A. MỤC TIÊU.


- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.


- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.


- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Cân đĩa và cân đồng hồ ,1 gói hàng nhỏ để cân`
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kieåm tra bài cũ: ( 5 phút )</i>


+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/72 Vở bài tập.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.


<i>2. Bài mới:</i>


* Hoạt động 1: Giới thiệu mối quan hệ giữa gam và
kilogam


Mục tiêu:


+ Nhận biết về g và sự liên hệ giữa g và kg



+ Biết cách đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa
và cân đồng hồ


Cách tieẫn hành:


+ Y.cầu hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học


+ Đưa ra chiếc cân đĩa,1 quả cân 1 kg, 1 túi đường có
khối lượng nhẹ hơn 1 kg


+ Thực hành cân gói đường và yêu cầu học sinh quan
sát


+ Gói đường như thế nào so với 1 kg?


+ Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gói đường
chưa?


+ Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những
vật nhỏ hơn 1 kg, hay cân nặng không chẵn số lần của
kg, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg là
gam. Gam víêt tắt là g , đọc là gam


+ Giới thiệu quả cân 1 g, 2g,5g,10g, 20g…
+ Giới thiệu 1kg=1000 g


+ Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho học sinh
đọc cân nặng của gói đường


+ Giới thiệu chiếc cân đồng hồ và giới thiệu các số đo


có đơn vị là gam trên cân


Kết luận :


+ Gam là một đơn vị đo khối lượng nhỏhơn kg. Gam
víêt tắt là g, đọc là gam .


* Hoạt động 2: L. - Thực hành (13 phút)
Mục tiêu:


+Biếtthực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với
số đo khối lượng áp dụng giải toán


+ 3 học sinh lên bảng đọc bài.


+ Kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>* Baøi 1:</i>


+ Giáo viên chuẩn bị 1 số vật nhẹ hơn 1kg và thực
hành cân các vật này trước lớp để học sinh đọc số cân
<i>* Bài 2:</i>


+ Gv dùng cân đồng hồ thực hành cân trước lớp hsinh
<i>đọc số cân của quả đu đủ, bắp cải?</i>


<i>* Baøi 3:</i>


+ Viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu hs tính
+ Em đã tính như thế nào để tìm ra 69 g?



+ Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta
làm như thế nào?


+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại


<i>* Baøi 4:</i>


+ Gọi 1học sinh đọc đề bài


+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu g?


+ Cân nặng của cả hộp sữa chính là cân nặng của vỏ
hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp


+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm
như thế nào?


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


Kết luận : Ghi tên đơn vị vào kết quả tính
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Nhận xét tiết học


+ Đọc số cân
+ Đọc số cân
+ 22g + 47g = 69g


+ Laáy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g
vào sau số 69



+ Thực hiện bình thường như với các số tự
nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả
tính


+ Học sinh làm vào vở, 3học sinh lên
bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


- 455g


+ Lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân
nặng của vỏ hộp


+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh
lên bảng làm bài


Giaûi:


Số g sữa trong hộp có là:
455 – 58 = 397 (g)
Đáp số: 397 g


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.



- Biết so sánh các khối lượng.


- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán .
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Cân đồng hồ


C. CÁC hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 5/66
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.


<i>2. Bài mới:</i>


* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành (25 phút)
Mục tiêu:


+ Củng cố cách so sánh các khối lượng


+ Củng cố các phép tính với số đo khối lượng,
vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các
bài tốn có lời văn



+ Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định
khối lượng của 1 vật


Caùch tieẫn hành:
<i>* Bài 1:</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài


+ Viết lên bảng 744g…474g và yêu cầu học sinh so
sánh


+ Vì sao con biết 744g > 474g


+ Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng
so sánh như với các số tự nhiên


+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Baøi 2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo
và bánh ta phải làm như thế nào?


+ Số gam kẹo đã biết chưa ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài tiếp



<i>* Baøi 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Cơ Lan có bao nhiêu đường ?


+ Cơ đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì với số đường cịn lại ?
+ Bài tốn u cầu gì ?


+ Học sinh lên bảng làm bài tập.


+ 744 g > 474 g
+ Vì : 744 > 474


+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau


+ Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh
+ Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh
+ Chưa biết, phải đi tìm


Giải:


Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
130 x 4 = 520 (g)


Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
175 + 520 = 695 (g)


Đáp số: 695 g


+ 1 kg đường


+ 400 g đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

chúng ta phải làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài


<i>* Bài 4:</i>
<i>* Bài 4:</i>


+ Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu
cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập
của mình và ghi lại số cân


* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Nhận xét tiết học


+ Học sinh cả lớp vào vở, 1 học sinh lên bảng
làm bài


Giaûi:
1kg = 1000g


Sau khi làm bánh cơ Lan cịn lại số gam
đường là:


1000 – 400 = 600 (g)



Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là
600 : 3 = 200 (g)


Đáp số: 200 g
+ Thực hành cân


* Rút kinh nghiệm :


………
………
………


TUẦN 14 Ngày dạy :


LUYỆN TỐN


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

A. MỤC TIÊU.


- Biết so sánh các khối lượng.


- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán .
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Cân đồng hồ


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>* Baøi 1:</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài


+ Viết lên bảng 585g…558g và yêu cầu học sinh so
sánh


+ Vì sao con bieát 585g > 558g


+ Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng
so sánh như với các số tự nhiên


+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Baøi 2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Muốn biết bác Tồn mua tất cả bao nhiêu g
kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?


+ Số gam kẹo đã biết chưa ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài tiếp
<i>* Bài 3:</i>



+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán u cầu gì ?


+ Muốn biết quả bóng to cân nặng bao nhiêu gam
chúng ta phải làm gì ?


+ Yêu cầu học sinh làm bài
<i>* Bài 4:</i>


<i>* Bài 4:</i>


+ Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu
cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập
của mình và ghi lại số cân


* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dị (5 phút)
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Nhận xét tiết học


+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau


HS làm vbt


HS làm vbt


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

A.
MỤC TIÊU.



- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong phép tính tốn, giải tốn (có một phép chia 9)
* HS làm các bài 1(cột 1,2,3),bài 2(cột 1,2,3),bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 4),bài 2(cột 4) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/64; 3/65
+ Nhận xét , chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2. Bài mới</i>


* Hoạt động 1: Lập bảng chia 9 (12phút)
Mục tiêu:


+ Laôp bạng chia 9 từ bạng nhađn 9
Cách tieẫn hành:


+ Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 9
lấy 1 lần bằng mấy?


+ Hãy viết phép tính tương ứng với 9 được lấy 1 lần
?



+ Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có
bao nhiêu tấm bìa?


+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Giáo viên viết lên bảng 9 : 9 = 1


+ Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
Hỏi “9 lấy 2 lần bằng bao nhiêu ?”


+ Trên tất cả các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có
tất cả bao nhiêu tấm bìa?


+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Viết lên bảng 18 : 9 = 2


+ Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp
theo


+ Yêu cầu học sinh tự học thuộc lịng bảng chia 9
Kết luận: Từ bảng nhân 9, có thể lập thành bảng 9
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (13 phút)


Mục tiêu:


+ Biêt dùng bạng chia 9 trong luyn tp thực hành
Cách tieẫn hành:


<i>* Bài1:(cột 1,2,3)</i>



+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


+ u cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài sau đó 2 hs
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


<i>* Bài 2:(cột 1,2,3)</i>


+ Xác định u cầu của bài, sau đó yêu cầu học
sinh tự làm bài


+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


+ Bằng 9
+ 9 x 1= 9
+1 tấm bìa


+ 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
+ Đọc : 9 x 1= 9
9 : 9 = 1
+ Bằng 18
+ 2 tấm bìa


+ 18 : 9 = 2 (tấm bìa)


+ Đọc: 9 x 2 = 18 , 18 : 9 = 2


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4</b>


+ Tính nhẩm


+ Làm bài tập


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


+ Hỏi: khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết
quả 45 : 9 và 45 : 5 được khơng? Vì sao?


+ u cầu học sinh giải thích tương tự với các
trường hợp cịn lại


<i>* Baøi 3:</i>


+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết những gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài tốn


<i>* Bài 4:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ u cầu học sinh tự làm bài


Kết luận :


+Dùng bảng chia 9 trong luyện tập thực hành
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò



+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4học sinh lên
bảng làm bài


+ Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 :
9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho
thừa số này thì sẽ được thừa số kia


+ Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi vải
+ Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài


Giải:


Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)


Đáp số: 5 kg


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài


Giải:
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi


* Ruùt kinh nghiệm :



………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.


- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn , giải tốn (có một phép chia 9)
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kieåm tra bài cũ: </i>


+ Gọi học sinh đọc thuộc lịng bảng chia 9
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/75 VBT
+ Nhận xét và cho điểm hs


<i>2. Bài mới</i>


* Hoạt động 1 : L.tập - Thực hành
Mục tiêu:


+ Giúp học sinh: học thuộc bảng chia 9, vận dụng
trong tính tốn và giải tốn có phép chia 9



Cách tieẫn hành:
<i>* Bài 1:</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài


+ Yêu cầu học sinh suy nghó và làm phaàn a)


+ Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54
: 9 được khơng, vì sao?


+ u cầu học sinh giải thích tương tự với các
trường hợp còn lại


+ Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tiếp phần b)


<i>* Bài 2:</i>


+Yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu của bài


<i>+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, số</i>
chia, thương rồi làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
<i>+ Bài tốn hỏi gì ?</i>



<i>+ Bài tốn này giải bằng mấy phép tính?</i>
<i>+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? </i>


+ Phép tính thứ hai tìm gì ?


<i>+Yêu cầu học sinh trình bày bài giải</i>


<i>* Bài 4</i>


+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, 4 học
sinh lên bảng làm bài


+ Có thể ghi ngay 54 : 9 =6 .Vì nếu lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia


+ Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1học sinh lên
bảng làm


+ Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà
+ Số nhà xây được là1/9 số nhà
+ Số nhà còn phải xây


+ Giải bằng hai phép tính


+ Tìm số ngơi nhà đã xây được
+ Tìm số ngơi nhà cịn phải xây
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
<i>+ Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?</i>


+ Muốn tìm 1/9 số ô vuông có trong hình a) ta phải
làm như thế nào?


<i>+ Hướng dẫn học sinh tô màu vào hai ô vng</i>
trong hình a)


+ Tiến hành tương tự với phần b)
Kết luận :


+ Muốn tìm 1 phần mấy của một số, ta lấy số đó
chia cho số phần


* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dị (5 phút)
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


<i>+ Nhận xét tiết học</i>


+ Tìm 1/9 số ô vuông có trong mỗi hình
+18 ô vuông


+ Lấy 18 : 9 = 2 ( ô vuông)


* Rút kinh nghieäm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

LUYỆN TỐN


Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.


- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn , giải tốn (có một phép chia 9)
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>* Baøi 1:</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài


+ Yêu cầu học sinh suy nghó và làm phần a)


+ Khi đã biết 9 *2=18, có thể ghi ngay kết quả
18:2=9 được khơng, vì sao?


+ u cầu học sinh giải thích tương tự với các
trường hợp cịn lại


+ u cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tiếp phần b)



<i>* Bài 2:</i>


+Yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu của bài


<i>+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, số</i>
chia, thương rồi laøm baøi


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
<i>+ Bài tốn hỏi gì ?</i>


<i>+ Bài tốn này giải bằng mấy phép tính?</i>
<i>+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? </i>


+ Phép tính thứ hai tìm gì ?


<i>+Yêu cầu học sinh trình bày bài giải</i>
<i>* Bài 4</i>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
<i>+ Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?</i>


+ Muốn tìm 1/9 số ô vuông có trong hình a) ta phải
làm như thế nào?


<i>+ Hướng dẫn học sinh tơ màu vào hai ơ vng</i>
trong hình a)



+ Tiến hành tương tự với phần b)
Kết luận :


+ Muốn tìm 1 phần mấy của một số, ta lấy số đó
chia cho số phần


* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dị (5 phút)
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


<i>+ Nhận xét tiết học</i>


+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, 4 học
sinh lên bảng làm bài


+ Có thể.Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này
thì sẽ được thừa số kia


+ Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1học sinh lên
bảng làm


+Nhà trường đặt mua 54 bộ bàn ghế .
+ Số bàn ghế nhận được là 1/9
+ Số bàn ghế ø còn phải nhận ?
+ Giải bằng hai phép tính



+ Tìm số bàn ghế đã nhận được
+ Tìm số bàn ghế cịn phải nhận


+ Tìm 1/9 số ô vuông có trong mỗi hình
+9 ô vuông


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i>Thứ năm Ngày 13 tháng 12 năm 2007 </i>
Tuần : 14 Tiết : 69


Bài dạy : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ


A. MỤC TIÊU.


- Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).


- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài tốn có liên quan đến phép chia.
* HS làm các bài 1(cột 1,2,3),bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 4) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ: </i>


+ Gọi học sinh lên làm bài1,2,3/76VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2.Bài mới:</i>



* Hoạt động 1: H.dẫn thực hiện phép chia số có
hai chữ số cho số có 1 chữ số


Mục tiêu:


+ Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có
1 chữ so á (chia hết và chia có dư)


Cách tieẫn hành:
* Phép chia 72 : 3


+ Viết lên bảng phép tính 72 : 3


+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc


+ Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép
chia


+ Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị
chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị


- 7 chia 3 được 2,viết 2, 2 x 3 = 6 ; 7 – 6 = 1


- Hạ 2 được 12; 12 chia 3 bằng 4; viết 4 ; 4 nhân
3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0


* Pheùp chia 65 : 2


+ Tiến hành như với phép chia 72 : 3 = 24


Kết luận :


Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị
chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị


* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành
<i>* Bài 1(cột 1,2,3)</i>


+ Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh
tự làm bài


+ Chữa bài


- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


- u cầu học sinh nêu từng bước thực hiện phép
tính của mình, nêu các phép chia hết phép chia có
dư trong bài


<i>* Baøi 2</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài hai


- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/5 của 1 số và tự
làm bài


+ 3 hoïc sinh lên bảng làm bài.


+ 1 học sinh lên bảng đặt tính



+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh
lên bảng làm bài


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

* Bài 3


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả bao nhiêu mét vải?


+ May 1 bộ quần áo hết mấy mét vải?


+ Muốn biết 1 mét vải may được nhiều nhất bao nhiêu
bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3 mét thì ta phải làm
phép tính gì ?


+ Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ
quần áo và còn thừa ra mấy mét vải ?


+ H.dẫn học sinh trình bày lời giải bài tốn
<i>* Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dị </i>


+ Cơ vừa dạy bài gì ?
+ Nhận xét tiết học


Số phút của1/5 giờ là:
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số:1 2 phút
+ Học sinh trả lời


+ 31 mét


+ 3 mét


+ Làm phép tính chia 31 : 3 = 10 (dö 1)


+ May được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn
thừa 1m vải


- Học sinh tự làm bài.




* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i>Thứ sáu Ngày 14 tháng 12 năm 2007 </i>
Tuần : 14 Tiết : 70


Bài dạy : CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ1 CHỮ SỐ (tiếp theo)


A. MỤC TIÊU.


- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Biết giải tốn có phép chia và xếp hình tạo thành hình vng.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 4 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ: </i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/77 Vở bài
tập.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2. Bài mới:</i>


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có hai
chữ số với số có hai chữ số


Mục tiêu:


+ Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số với số
có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia)


Cách tieẫn hành:


+ Giáo viên viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ?
+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc


+ Giáo viên u cầu học sinh suy nghĩ và tự thực
hiện phép tính sau đó gọi 1 học sinh khá giỏi nêu
cách tính, 1 số em yếu nhắc lại


Kết luận : Lưu ý, chia số hàng chục trước, số dư bao giờ
cũng bé hơn số chia



* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành
Mục tiêu:


+ Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số với số có
1 chữ số (có dư ở các lượt chia)


+ Củng cố về giải toán, vẽ hình tứ giác có hai góc
vng


Cách tieẫn hành:
<i>* Bài1</i>


+ Xác định yêu cầu của bài sau đó cho học sinh tự
làm bài


+ Chữa bài:


+ Yêu cầu học sinh lên bảng nêu rõ từng bước
thực hiện phép tính của mình


+ Yêu cầu học sinh nhận xét của bạn trên bảng
* Bài 2


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Lớp có bao nhiêu học sinh?


+ Loại bàn này trong lớp là loại bàn như thế nào?
+ u cầu học sinh tìm số bàn có hai học sinh
ngồi



+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả
lớp đặt tính và giấy nháp


78 4
4 19
38
36
2


- Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng
làm bài


+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

chỗ ngồi ?


+ Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa
để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có
tất cả bao nhiêu bàn ?


<i>* Bài 3</i>


+ Giúp học sinh xác định yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ


<i>* Bài 4</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Tuyên dương tổ thắng cuộc


* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Nhận xét tiết học


1 bạn học sinh)
+ 1 bạn


<b>* Hs khá , giỏi làm </b>


+ Trong lớp có 16 +1=17 (bàn)


+ Học sinh cả lớp làm bài, 1 học sinh lên
bảng


+ Học sinh thi ghép hình nhanh giữa các tổ.
Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng
nhất là tổ thắng cuộc .


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>Thứ hai Ngày 17 tháng 12 năm 2007 </i>
Tuần : 15 Tiết : 71


Bài dạy : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ



A. MỤC TIÊU.


- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chia có dư).
* HS làm các bài 1(cột 1,3,4),bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 2) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Chép bài tập 3 vào bảng phụ


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút</i>


+ Gọi học sinh lên làm bài1,2,3/78
+ Nhận xét cho điểm


<i>2.Bài mới:</i>


* Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số
có ba chữ số cho số có một chữ số


Mục tiêu:


+ Học sinh biết cách thực hiện phép chia số có ba
chữ số với số có một chữ số


Cách tieẫn hành:


* Phép chia 648 : 3


+ Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu
học sinh đặt tính theo cột dọc


+ Giáo viên hướng dẫn:
a) 648 : 3 = ?
648 3
6 216


04
3
18
18
0


Vaäy 648 : 3 = 216
* Pheùp chia 236 : 5


+ Tiến hành các bước tương tự như với phép chia
648 : 3= 216


* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành
Mục tiêu:


+ Học sinh biết cách thực hiện phép chia số có ba
chữ số với số có một chữ số


Cách tieẫn hành:
<i>* Bài1(ct 1,2,3)</i>



+ Xác định u cầu của bài sau đó cho học sinh tự
làm bài


+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước
chia của mình


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


+ 1 học sinh lên đặt tính, học sinh cả lớp thực
hiện đặt tính vào giấy nháp


+ 6 chia 3 được 2, viết 2


2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4</b>


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài



+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>*Bài 3:</i>


+ Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài mẫu


+ Yêu cầu h.sinh đọc cột thứ nhất trong bảng
+ Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng
thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba
là số đã cho giảm đi 6 lần


+ Số đã cho đầu tiên là số nào?


+ 432 m giaûm đi 8 lần là bao nhiêu m?
+ 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?


+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào?
+ Yêu cầu làm tiếp bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận :


+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho
số lần?


* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò
+ Cơ vừa dạy bài gì


+ Nhận xét tiết học



9hs :1 hàng
234hs : … hàng ?
Giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng


+ Đọc bài toán


+ Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi 6 lần


+ Là số 432 m
+ Là 432m :8 = 54m
+ Là 432m : 6 = 72m
+ Ta chia số đó cho số lần


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Tuần 15 : Ngày dạy :……….
LUYỆN TOÁN .


Bài dạy : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ


A. MỤC TIÊU.


- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chia có dư).
* HS làm các bài 1(cột 1,3,4),bài 2,bài 3 SGK



* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 2) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Chép bài tập 3 vào bảng phụ


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


*Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Mục tiêu:


+ Học sinh biết cách thực hiện phép chia số có ba
chữ số với số có một chữ số


Cách tieẫn hành:
<i>* Bài1(ct 1,2,3)</i>


+ Xác định u cầu của bài sau đó cho học sinh tự
làm bài


+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước
chia của mình


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>*Bài 3:</i>


+ Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài mẫu


+ Yêu cầu h.sinh đọc cột thứ nhất trong bảng
+ Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng
thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba
là số đã cho giảm đi 6 lần


+ Số đã cho đầu tiên là số nào?
+ …. m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
+ …. giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?


+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào?
+ Yêu cầu làm tiếp baøi


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận :


+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho
số lần?


* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì


+ Nhận xét tiết học


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 4</b>



+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên
bảng


Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm




+ Đọc bài toán


+ Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi 6 lần


+ Là số 432 m
+ Là ….m :8 = 54m
+ Laø ….m : 6 = 72m


+ Ta chia số đó cho số lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Bài dạy : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp)


A. MỤC TIÊU.


- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở
hàng đơn vị.


* HS làm các bài 1(cột 1,2,4),bài 2,bài 3 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 1(cột 3) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Bảng phụ chép nội dung bài tập 3



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kieåm tra bài cũ:</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/79
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>2.Bài mới</i>


* Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có
ba chữ số cho số có1 chữ số


Mục tieâu:


+ Học sinh biết cách thực hiện phép chia với trường
hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị


Cách tieẫn hành:
* Phép chia 560 : 8
-Viêt leđn bạng 560 : 8 = ?


- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc


+ u cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện
phép tính trên, nếu hs tính đúng Giáo viên cho học
sinh nêu cách tính sau đó Giáo viên nhắc lại để học
sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp khơng tính
được, Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước


như phần bài học của SGK


* Pheùp chia 632 : 7


+ Tiến hành tương tự như với phép chia
560 : 8 = 70


Kết luận :


+ Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số, ta chia
theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành


Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia với trường
hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị


Cách tieẫn hành:
<i>* Bài 1:(ct 1,2,4)</i>


+ Xác định u cầu của bài, sau đó cho học sinh tự
làm bài


+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng
bước chia của mình


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
+ Một năm có bao nhiêu ngày?



+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


+ Học sinh cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 học
sinh lên bảng đặt tính


560 8
56 70


00
0
0


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?


+ Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy
ngày ta phải làm như thế nào?


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài
- Hướng dẫn học sinh kiểm tra phép chia bằng cách
thực hiên lại từng bước của phép chia


- Yêu cầu học sinh trả lời



- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho
đúng ?


Kết luận :


Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở
thương.


* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Nhận xét tiết học


+ 365 ngày
+ 7 ngaøy


+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên
bảng làm bài


+ Gọi vài học sinh đọc bài tóan


- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai


- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3
chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng
phép chia này đã không viết 0 vào thương
nên thương bị sai


* Rút kinh nghiệm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Tuần : 15 Tieát : 73


Bài dạy : GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN


A. MỤC TIÊU.


- Biết cách sử dụng bảng nhân
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng nhân như trong Toán 3
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/80 Vở bài
tập.


+ Nhận xét cho điểm
<i>2. Bài mới : </i>


* Hoạt động 1: G.thiệu bảng nhân (12 phút)
Mục tiêu:


+ Hóc sinh biêt cách sử dúng bạng nhađn
Cách tieẫn hành:


+ Treo bảng nhân



+ Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng
+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng, cột đầu
tiên của bảng


+ Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng
nhân đã học


+ Các ô cịn lại của bảng chính là kết quả của các
phép nhân đã học


+ Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ ba trong bảng
+ Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã
học


+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng thứ 4 và
tìm xem các số này là kết quả của các phép tính
nhân trong bảng mấy


+ Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số
đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ
nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 …
hàng cuối cùng là bảng nhân 10


Keát luaän :


+ Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
* Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân
+ Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3
x 4



+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên;
đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ
12. Số 12 là tích của 3 và 4


+ Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của 1 số cặp
số khác


* Hoạt động 3: L.tập - Thực hành (13 phút
Mục tiêu:


+ Học sinh biết cách sử dụng bảng nhân đẻ tra kết


+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


+ 11 hàng,11 cột


+ Đọc các số1, 2, 3,……10


+ Đọc số :2,4,6,8,10,……20
+ Bảng nhân 2


+ Bảng nhân 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

quả


Cách tieẫn hành:
* Bài 1:


+ Nêu u cầu của bài tốn
+ u cầu học sinh làm bài



+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm tích của bốn
phép tính trong bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ Moät học sinh nêu yêu cầu của bài


+ Hướng dẫn học sinh thực hiện bảng nhân để tìm
một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs
làm bài


<i>* Baøi 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Về nhà ôn bảng nhân
+ Nhận xét tiết học


+ 1 học sinh.


+ Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân sau
đó điền vào ơ trống



+ Học sinh làm vào vở,1 học sinh lên bảng
làm bài


+ Bài tốn giải bằng 2 phép tính


+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên
bảng làm bài


Giải


Số huy chương bạc là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Bài dạy : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA


A. MỤC TIÊU.


- Biết cách sử dụng bảng chia.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Bảng chia như trong sách giáo khoa


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kiểm tra bài cũ: </i>



+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT
+ Nhận xét cho điểm hoïc sinh.


<i>2.Bài mới</i>


* Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia
Mục tiêu:


+ Giúp hóc sinh: biêt cách sử dúng bạng chia
Cách tieẫn hành:


+ Treo bảng chia


+ u cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng
+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng đầu tiên
+ Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số


+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong cột đầu tiên
của bảng và giới thiệu đây là các số chia


+ Các ô cịn lại của bảng chính là số bị chia
+ Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 trong bảng
+ Các sốâ vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã
học ?


+ Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu
tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là
bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối
cùng là bảng chia10



Kết luận :


Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia
* Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng chia
Mục tiêu:


Biêt cách sử dúng bạng chia
Cách tieẫn hành:


+ Hướng dẫn học sinh tìm thương 12 : 4


+ Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến
số 12


+ Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng
để gặp số 3


+ Ta có 12 : 4 = 3
+ Tương tự 12 : 3 = 4


+ Yêu cầu học sinh thực hành tìm thương của 1 số
phép tính trong bảng


* Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
<i>* Bài 1</i>


+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


+ Có 11 hàng,11 cột



+ Đọc các số: 1, 2, 3,…,10


+ Baûng chia 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

+ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Baøi 2</i>


- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách sử dụng
bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia


<i>* Baøi 3</i>


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài4</i>


+ Tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh giữa các
tổ


* Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Về ôn bảng chia
+ Nhận xét tiết học


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên


bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của
mình


<b>* Hs khá , giỏi làm </b>


+ Học sinh làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:


Số trang bạn Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang )


Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
132 – 33 = 99 (trang )


Đáp số: 99 trang


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.


- Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải tốn có hai phép tính.
* HS làm các bài 1(a,c),bài 2(a,b,c),bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 1(b),bài 2(d),bài 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Kieåm tra bài cũ</i>


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/82 Vở bài
tập.


+ Nhận xét
2. Bài mới:


* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:


+ Học sinh rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu
làm quen với cách rút gọn) và giải bài tốn có 2
phép tính


Cách tieẫn hành:
<i>* Bài 1(a,c)</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài


+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một
chữ số


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


+ Yêu cầu 3 học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng
bước tính của mình



+ Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần


+ Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân
với 0


<i>* Baøi 2(a,b,c)</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ u cầu cả lớp làm bài


+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
<i>* Bài 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh làm bài


+ 3 học sinh lên bảng làm bài.


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm b</b>


+ Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải
thẳng cột với nhau



- Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
213 + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9


x 3 + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
639 + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột d</b>


+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh
lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính


+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên
bảng làm bài


Giaûi:


Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 ( m)
Đáp số : 860 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 5:</i>


+ 1 hoïc sinh nêu yêu cầu của bài


+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế
nào?



+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì ?


+ Nhận xét tiết học


Số áo len tổ đã dệt được là:
450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó cịn phải dệt là:
450 – 90 = 360 (chiếc áo)


Đáp số: 360 chiếc áo


+ Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường
gấp khúc đó


+ Học sinh làm bài vào vở,1 học sinh lên
bảng làm bài


Giaûi:


Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)


Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)


Đáp số: 12 cm



* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Tuần : 16 Tiết : 76


Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG


A. MỤC TIÊU.


- Biết làm tính và giải tốn có hai phép tính.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4(cột 1,2,4) SGK
* HS khá giỏi làm các bài 4(cột 3), bài 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kiểm tra bài cũ


- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/83 VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Hướng dẫn luyện tập


<i>* Baøi 1:</i>


+1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài



+ Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm thừa số
chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần
còn lại


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2 : </i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh đặt tính và tính


+ Lưu ý học sinh phép chia c,d là các phép chia có 0
ở tận cùng của thương


<i>* Baøi 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:(cột 1,2,4)</i>


+ Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng
+ Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
+ Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Y/c học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 5:</i>



+ Y/c học sinh quan sát hình để tìm đồng hồ có 2
kim tạo thành góc vng


+ Y/c học sinh so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ cịn


+ 3 học sinh lên bảng


+ Học sinh làm vào vở,2 học sinh lên bảng
làm bài


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên
bảng làm bài


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài


Giaûi


Số máy bơm để bán là:
36 : 9 = 4 (chiếc)
Số máy bơm còn lại là:
36 – 4 = 32 (chiếc)
Đáp số: 32 chiếc
<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 3</b>
+ Ta lấy số đó cộng với 4
+ Ta lấy số đó nhân với 4
+ Ta lấy số đó trừ đi 4
+ Ta lấy số đó chia cho 4



+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

lại với góc vng


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố, dặn dị:


+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà luyện tập thêm các bài tốn có liên quan
đến phép nhân và phép chia


+ Nhận xét tiết học


+ Góc do 2 kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ
hơn 1 góc vng


+ Góc do 2 kim đồng hồ C tạo thành lớn hơn
1 góc vng


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

LUYỆN TỐN :



Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG


A. MỤC TIÊU.


- Biết làm tính và giải tốn có hai phép tính.



* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4(cột 1,2,4) SGK
* HS khá giỏi làm các bài 4(cột 3), bài 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1


2. Hướng dẫn luyện tập
<i>* Bài 1:</i>


+1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm thừa số
chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần
còn lại


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2 : </i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh đặt tính và tính


+ Lưu ý học sinh phép chia c,d là các phép chia có 0
ở tận cùng của thương



<i>* Baøi 3:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:(cột 1,2,4)</i>


+ Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng
+ Muốn thêm 3 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
+ Muốn gấp 1 số lên 3 lần ta làm thế nào?
+ Muốn bớt đi 3 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi 3 lần ta làm thế nào?
+ Y/c học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố, dặn dị:


+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Về nhà luyện tập thêm các bài tốn có liên quan
đến phép nhân và phép chia


+ Nhận xét tiết học


+ Học sinh làm vào vơ bài tập û,2 học sinh lên
bảng làm bài


+ Học sinh cả lớp làm vào vơ bài tập û, 4 học


sinh lên bảng làm bài


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài


Giaûi


Số bao gạo nếp có là:
18:9= 2 (bao )


Số bao gạo trên xe tài có là:
18 +2=20 (bao )


Đáp số: 20 bao
<b>* Hs khá , giỏi làm thêm cột 3</b>
+ Ta lấy số đó cộng với 3
+ Ta lấy số đó nhân với 3
+ Ta lấy số đó trừ đi 3
+ Ta lấy số đó chia cho 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160></div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Bài dạy : LAØM QUEN VỚI BIỂU THỨC


A. MỤC TIÊU.


- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.


* HS làm các bài 1,bài 2 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.



C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/84 Vở bài
tập.


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


a- Giới thiệu về biểu thức


+ Giáo viên viết lên bảng 126 + 51 yêu cầu học
sinh đọc


+ Giới thiệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức.
Biểu thức 126 cộng 51


+ Viết tíêp lên bảng 62 – 11 và giới thiệu : 62
trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ
11


+ Làm tương tự với các biểu thức còn lại


+ Kết luận: biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép
tính viết xen kẽ với nhau


b). Giới thiệu về giá trị của biểu thức
+ Y/c học sinh tính 126 + 51


+ Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được


gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51


+ Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu
+ Y/c học sinh tính 125 + 10 – 4


+ Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu
thức 125 + 10 – 4


c- Luyện tập-thực hành
<i>* Bài 1:</i>


+ Gọi học sinh nêu y/c của bài
+ Viết lên bảng 284 + 10


+ Y/c học sinh đọc biểu thức 284 + 10 là bao
nhiêu


+Hướng dẫn học sinh trình bày bài mẫu giống
mẫu, sau đó y/c các em làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ 1 học sinh nêu y/c


+ Hướng dẫn học sinh tìm giá trị của biểu thức
sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối
với biểu thức


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


3.Củng cố , dặn dị


+ Cơ vừa dạy bài gì
+ Nhận xét tiết học


+ 3 học sinh lên bảng


+ Học sinh đọc, 126 cộng 51
+ Học sinh nhắc lại


+ 126 + 51 = 177
+ Laø 177


+ Trả lời : 125 + 10 – 4 = 131


+ 284 + 10 = 294
+ Laø 294


+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm
bài


+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Tuần : 16 Tiết : 78


Bài dạy : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC


A. MỤC TIÊU.


- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng , phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.


- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”, “>”


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK
* HS khá giỏi khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/85 VBT
+ Nhận xét cho điểm


2.Bài mới


a- Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các
phép tính cộng, trừ


+ Viết lên bảng 60 + 20 – 5
+ Y/c học sinh đọc biểu thức này
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính


+ Nêu: cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng,
tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn, đặc biệt
là khi tính giá trị của biểu thức có nhiều dấu tính
cộng, trừ, người ta quy ước: Khi tính giá trị của các
biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực
hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
+ Biểu thức trên ta tính như sau: 60 +20 = 80, 80
– 5 = 75



b- Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các
phép tính nhân, chia


+Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và y/c học sinh đọc biểu
thức


+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5, biết cách
tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính
nhân, chia


+ Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các
phép tính nhân,chia thì ta thực hiện các phép tính
theo thứ tự từ trái sang phải


+ Giáo viên nhắc lại cách tính biểu thức
49 : 7 x 5


c. Luyện tập thực hành:
<i>* Bài 1:</i>


+ Bài tập y/c gì?


+ Y/c 1 học sinh lên bảng làm mẫu biểu thức 205 +
60 + 3


+ Y/c học sinh nhắc lại cách làm của mình
+ Y/c học sinh làm tiếp các phần còn lại của bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.



<i>* Baøi 2:</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ 3 học sinh.


60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75
hoặc


60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75
+ Nhắc lại quy tắc


+ Học sinh nhắc lại cách tónh giá trị biểu
thức 60 + 20 – 5


+ Tính


49 : 7 x 5 = 7 x 5
= 35
+ Nhắc lại quy tắc


+ Tính giá trị của các biểu thức
+ 1 học sinh lên bảng thức hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:</i>


+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Học sinh suy nghĩ và tự làm bài



+
Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Baøi 4:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài


3. Củng cố,dặn dò:
+ Cô vưà dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên
bảng làm bài


+ 1 học sinh nêu y/c


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài và giải thích cách làm


<b>* Hs khá , giỏi làm </b>
Giaûi


Caû 2 gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (gam)


Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615 (gam)


Đáp số: 615 gam



* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i>Thứ năm Ngày 27 tháng 12 năm 2007 .</i>
Tuần : 16 Tiết : 79


Bài dạy : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)


A. MỤC TIÊU.


- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia.


- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định gí trị đúng, sai của biểu thức.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 Vở bài
tập.


+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:


a. Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia



+ Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu học sinh đọc
biểu thức này


+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức
trên


+ Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực
hiện phép tính nhân chia trước,cộng trừ sau


+ Vậy trong hai cách tính trên, cách thứ nhất làm
các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải là sai,
cách thứ hai thực hiện phép chia trước rồi mới thực
hiện phép cộng là đúng


+ Y/c học sinh nêu lại cách tính giá trị của biểu thức
trên


+ Y/c học sinh áp dụng quy tắc vừa học để tính giá
trị của biểu thức 86 – 10 x 4


+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính của mình
b. Luyện tập-thực hành


* Bài 1


+ Nêu yêu cầu của bài toán và y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Baøi 2</i>



+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thưc, sau
đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được
tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ơ trống


+ 4 học sinh lên bảng làm bài


+ Học sinh có thể tính
60 + 35 : 5 = 95 : 5
= 19
hoặc


60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
+ Nhắc lại quy tắc


+ Học sinh cả lớp làm bảng con
86 – 10 x 4 = 86 – 40


= 46


+ Học sinh làm vào vở, 6 học sinh lên bảng
làm bài


+ Laøm baøi


+ Các biểu thức tính đúng là:
37 – 5 x 5 = 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

+ Y/c học sinh tìm nguyên nhân của các biểu thức bị


tính sai và tính lại cho đúng


<i>* Bài 3</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Baøi 4</i>


+ Y/c học sinh thảo luận cặp đơi để xếp hình
3. Củng cố,dặn dị


+ Cơ vừa dạy bài gì


30 + 60 x 2 = 150
+ Các biểu thức tính sai là:
30 + 60 x 2 = 180


282 – 100 : 2 = 91
13 x 3 – 2 = 13
180 + 30 : 6 =3 5


+ Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang
trái mà không thực hiện phép nhân, chia
trước, cộng trừ sau). Sau đó học sinh tính lại


+ Học sinh làm vào vở, hs lên bảng làm bài
Giải:



Cả mẹ và chị hái được số táo là:
60 + 35 = 95 (quả)


Mỗi hộp có số táo là:
95 : 5 = 19 (quả)
Đáp số:19 quả
* Hs khá , giỏi làm


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i>LUYỆN TỐN</i>
Tuần : 16 Tiết : 79


Bài dạy : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)


A. MỤC TIÊU.


- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia.


- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định gí trị đúng, sai của biểu thức.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
b. Luyện tập-thực hành


* Baøi 1



+ Nêu yêu cầu của bài toán và y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.


<i>* Bài 2</i>


+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thưc, sau
đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được
tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ơ trống


+ Y/c học sinh tìm nguyên nhân của các biểu thức bị
tính sai và tính lại cho đúng


<i>* Baøi 3</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố,dặn dị


+ Cơ vừa dạy bài gì


-HS viết tiếp vào chỗ trống


+ Học sinh làm vào vở, 6 học sinh lên bảng
làm bài


+ Laøm bài



+ Các biểu thức tính đúng là:
86-16=70


90+3*3=180
70+3:2=85


+ Các biểu thức tính sai là:
250:5+5=25


80+4:2=42
23*2-1=23
40+80:4=30
70+30:2=50


+ Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang
trái mà không thực hiện phép nhân, chia
trước, cộng trừ sau). Sau đó học sinh tính lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Tuần : 16 Tiết : 80


Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.


- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng; chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có
các phép cộng, trừ , nhân, chia.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ:


+ Kiểm tra các bài 1,2,3/87 Vở bài tập.
+ Nhận xét cho điểm


2. Bài mới
<i>* Bài 1:</i>


+ 1 học sinh nêu yêu cầu.


+ Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu
thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có
những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để
tính cho đúng


+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong
phần a


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ Y/c học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh làm bài vào vở


+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu
thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia


<i>* Baøi 3:</i>



+ 1 học sinh nêu yêu cầu của đề.
+ Y/c học sinh làm bài


+ Cho học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau


+ Chữa bài
<i>* Bài 4:</i>


+ 1 hoïc sinh nêu y/c


+ Hướng dẫn: đọc biểu thức, tính giá trị của biểu
thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có
trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó


3. Củng cố, dặn dị
+ Cơ vừa dạy bài gì


+ Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu
thức


+ 3 học sinh lên bảng


+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng
làm bài


a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168
b) 68 + 2 – 10 = 100 – 10 = 98


147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126


+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng
làm bài


a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 28
b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28
12 + 7 x 9 = 12 + 6 = 75


<b>* Hs khá , giỏi làm </b>
+ Học sinh tự làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Tuần : 17 Tiết : 81


Bài dạy : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC


A. MỤC TIÊU.


- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/85VBT
+ Nhận xét cho điểm học sinh.



2. Bài mới:


a. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có
dấu ngoặc


+ Viết lên bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 Và (30 + 5) : 5


+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của
hai biểu thức nói trên


+ Y/c học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu
thức


+ Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến
cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau


+ Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu
ngoặc“ Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu
ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong
ngoặc”


+ Y/c học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với
biểu thức


30 + 5 : 5 = 31


+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác
định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện


phép tính theo thứ tự


+ Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng quy tắc
b. Luyện tập-thực hành:


<i>* Bài 1</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Cho học sinh nhắc lại cách làm bài, sau đó y/c học
sinh tự làm bài


<i>* Baøi 2</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài vào vở


+ Học sinh làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau


<i>* Baøi 3</i>


+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển


+ 3 học sinh lên bảng



+ Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến của
mình


+ Biểu thức thứ nhất khơng có dấu ngoặc,
biểu thức thứ hai có dấu ngoặc


+ Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức
thứ nhất


+ Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá
trị của biểu thức


(30 + 5) : 5 = 35 : 5
= 7


+ Giá trị của 2 biểu thức khác nhau


+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng
làm bài


+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng
làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

sách,chúng ta phải biết được điều gì?
+ Y/c học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố,dặn dị:


+ Cơ vừa dạy bài gì?



+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu
thức có dấu ngoặc


+ Nhận xét tiết học


+ Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách


+ Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách, phải
biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng


Giải:


Mỗi chiếc tủ có số sách là:
240 : 2 = 120 (quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
120 : 4 =30 (quyển)
Đáp số: 30 quyển


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Tuần : 17 Tiết : 82


Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.


- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc().



- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”, “>”.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3(dòng 1),bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 3 (dòng 2) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3,4/89 Vở bài
tập.


+ Nhận xét tiết học
2. Hướng dẫn luyện tập
<i>* Bài 1</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách làm
+ Y/c học sinh tự làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Y/c học sinh so sánh giá trị của biểu thức (421


-200) x 2 với biểu thức 421 – 200 x 2


+ Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác
nhau trong có cùng số, cùng dấu phép tính


+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần
xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực
hiện các phép tính đúng thứ tự


<i>* Bài 3(dòng 1)</i>


+ Viết lên bảng (12 +11) x 3……45


+ Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống,
chúng ta cần làm gì?


+ Y/c học sinh tính gía trị của biểu thức (12 + 11) x
3


+ Y/c hoïc sinh so sánh 69 và 45


+ Vậy chúng ta điền dấu > vào chỗ trống
+ Y/c học sinh làm tiếp phần còn lại


+ 4 học sinh lên bảng


+ Tính giá trị của biểu thức


+ Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh lên
bảng làm bài



a ) 238 – (55 – 35) = 238 – 20
= 218
175 – (30 + 20) = 175 – 50
= 125
b) 84 (4 : 2) = 84 : 2
= 41


(72 + 18) x 3 = 90 x 3
= 270


+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn


+ Giá trị của hai biểu thức khác nhau


+ Vì thứ tự thực hiện các phép tính này trong
hai biểu thức khác nhau


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 2</b>


+ Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12
+ 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của
biểu thức với 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi


cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài


3. Củng cố,dặn dò:
+ Cơ vừa dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học


+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng
làm bài


11 + (52 – 22) = 41
30 < (70 + 23) : 3
120 < 484 : (2 x 2)


+ Xếp được hình như sau


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Tuần : 17 Tiết : 83


Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG


A. MỤC TIÊU.


- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.


* HS làm các bài 1,bài 2(dòng 1),bài 3(dòng 1),bài 4, bài 5 SGK
* HS khá giỏi làm các bài 2(dòng 2),bài 3(dòng 2) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/91VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


<i>* Baøi 1</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính
giá trị của biểu thức


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2(dịng 1)</i>


+ 1 học sinh y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3(dịng 1)


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên
bảng làm bài



a) 324 -20 + 61 = 304 + 61
= 365


188 + 12 – 50 = 200 – 50
= 150
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9
= 7
40 : 2 x 6 = 20 x 6
= 120


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 2</b>


+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên
bảng làm và nêu cách làm


a) 15 +7 x 8 = 15 + 56
= 71


201 + 39 : 3 =201 + 13
= 214
b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104
564 – 10 x 4 = 564 – 40
= 524


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm dòng 2</b>


+ Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
làm bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i>* Baøi 4:</i>


+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức
vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá
trị của nó


<i>* Bài 5:</i>


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
+ Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
+ Mỗi thùng có mấy hộp?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết
được điều gì trước đó?


+ Y/c học sinh thực hiện giải bài toán


3. Củng cố, dặn dị:
+ Cơ vừa dạy bài gì?


64 : (8 :4 ) = 64 : 2
= 32


+ Có 800 cái bánh
+ 4 cái bánh
+ 5 hộp


+ Có bao nhiêu thùng bánh?



+ Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết
được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh


Giaûi


Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Tuần : 17 Tiết : 84


Bài dạy : HÌNH CHỮ NHẬT


A. MỤC TIÊU.


- Bước đầu nhận biết một số yếu tố(đỉnh, góc, cạnh)của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật(theo yếu tố cạnh, góc).


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Các mơ hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác khơng là hình chữ nhật
 Ê ke, thước đo chiều dài


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


1.Kiểm tra bài cũ


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,4/92 Vở bài
tập.


+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới


a. Giới thiệu hình chữ nhật


+ Giáo viên giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng)
đây là hcn ABCD


+ Y/c học sinh lấy êkê kiểm tra các góc của hcn
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh
của hcn


+ Y/c học sinh so sánh đợ dài cạnh AB và CD
+ Y/c học sinh so sánh độ dài cạnh AD và BC
+ Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai
cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng
nhau. Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh
ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ
dài bằng nhau


Vậy hình chữ nhật ABCD có hai cạnh dài có độ
dài bằng nhau AD = BC AB = CD ;


+ Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh
nhận diện đâu là hình chữ nhật



+ Y/c học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ
nhật


b, Luyện tập –thực hành
* Bài 1


+ 1học sinh nêu y/c


+ Y/c học sinh tự nhận biết hình chữ nhật sau đó
dùng thước và ê ke kiểm tra lại


+ Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình cịn
lại khơng phải là Hình chữ nhật


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2


+ 1 học sinh nêu y/c của baøi


+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh
của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả
<i>* Bài 3</i>


+ 1 học sinh nêu y/c


+ 3 học sinh lên bảng


+ Có 4góc cùng là góc vuông



+ Cạnh AB = CD
+ Cạnh AD = BC


+ Học sinh làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

+ Y/c hai học sinh ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả
các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình
và đo độ dài các cạnh của mỗi hình


<i>* Bài 4</i>


+ 1 học sinh nêu y/c


+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố,dặn dị:


+ Cơ vừa dạy bài gì?


+ Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật
trong bài


+ Y/c học sinh tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ
nhật


+ Nhận xét tiết học


+ Các hình chữ nhật là: ABMN; MNCD;
ABCD.



+ Vẽ được các hình như sau


+ Hình chữ nhật


+ Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ
* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Tuần : 17 Tiết : 85


Bài dạy : HÌNH VUÔNG


A. MỤC TIÊU.


- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vng.
- Vẽ được hình vng đơn giản(trên giấy kẻ ô vuông).
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Một số mơ hình về hình vng
 Thước thẳng , ê ke


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kỉêm tra bài cũ:


+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/93 Vở bài tập.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.


2. Bài mới:


a- Giới thiệu hình vng:



+ Vẽ lên bảng 1 hình vng, 1 hình trịn, 1 hình chữ
nhật,1 hình tam giác


+ Y/c học sinh đốn về góc ở các đỉnh của hình
vng (theo em, các góc ở các đỉnh của hình vng
là các góc như thế nào ?)


+ Y/c học sinh dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng
góc sau đó đưa ra kết luận: hình vng có 4 góc ở
đỉnh đều là góc vng


+ Y/c học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh
của hình vng, sau đó dùng thước đo để kiểm tra
lại


+ Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau


+ Y/c học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong
thực tế có dạng hình vng


+ Y/c học sinh tìm điểm giống nhau và khác nhau
của hình vng và hình chữ nhật


b- Luyện tập-thực hành
<i>* Bài 1:</i>


+ 1 hoïc sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh làm bài



+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 2:</i>


+ 1 học sinh neâu y/c


+ Y/c học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng


+ 2 học sinh lên bảng


+ Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong
các hình vẽ Giáo viên đưa ra


+ Các góc ở các đỉnh của hình vng đều là
góc vng


+ Độ dài 4 cạnh bằng nhau


+ Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền ...


+ Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra
từng hình,sau đó báo cáo kết quả cho Giáo
viên.


+ Hình ABCD là hình chữ nhật, khơng phải là
hình vng


+ Hình MNPQ khơng phải là hình vng vì
các góc ở đỉnh khơng phải là góc vng
+ Hình EGHI là hình vng vì hình này có 4
góc ở đỉnh là 4 góc vng, 4 cạnh của hình


bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

cho trước sau đó làm bài
<i>* Bài 3:</i>


+ 1 học sinh nêu y/c của bài


+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4:</i>


+ Y/c học sinh vẽ hình trong SGK vào vở
3. Củng cố, dặn dị:


+ Cơ vừa dạy bài gì


+ Hỏi học sinh về đặc điểm của hình vuông
+ Nhận xét tiết học


+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm


+ Vẽ được các hình như sau:


* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>TUẦN 18</b>

: .Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2010


Bài dạy

:

CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT



A. MỤC TIÊU.




- nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ


nhật (biết chiều dài, chiều rộng).



- Giải tốn có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK



B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.



Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1.Kiểm tra bài cũ:



- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2/95 VBT


- Nhận xét , chữa bài và cho điểm hs


2.Bài mới:



a- Ôn tập về chu vi các hình



- Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác


MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm,


7cm, 8cm, 9cm và y/c học sinh tính chu vi


của hình này



- Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm


như thế nào?




b- Tính chu vi hình chữ nhật



- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có


chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm



- Y/c hs tính chu vi của hình chữ nhật


ABCD



- Từ đó Giáo viên nêu quy tắc :Muốn tính


chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều


rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2



c- Luyện tập-thực hành



<i>* Bài 1:</i>



- Nêu y/c của bài tốn và y/c hs làm bài



- Y/c hs nêu lại cách tính chu vi HCN



- 2 học sinh



- Học sinh tính



Chu vi hình tứ giác MNPQ là:



6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm


- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó




- Quan sát hình vẽ



- 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm


Hoặc (4 + 3) x 2 = 14 cm



- Hs làm bài vào vở, 2hs lên bảng làmbài


a> Chu vi hình chữ nhật là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Chữa bài và cho điểm hs



<i>* Baøi 2:</i>



- Gọi 1học sinh đọc đề bài


- Bài tốn cho biết những gì:


- Bài tốn hỏi gì



- Hướng dẫn :chu vi mảnh đất chính là chu


vi HCN có chiều dài 35cm, chiều rộng 20


cm



- Y/c học sinh làmbài



-Chữa bài và cho điểm học sinh.



<i>* Bài 3:</i>



- 1học sinh nêu y/c của bài



- Hướng dẫn hs tính chu vi của 2 hình chữ


nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và



chọn câu hỏi trả lời đúng



3. Củng cố, dặn dị:


- Cơ vừa dạy bài gì



- Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì?


- Nhận xét tiết hoïc



- Mảnh đất HCN



- Chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm


- Chu vi của mảnh đất



Giải:



Chu vi của mảnh đất đó là:


(35 + 20) x 2 = 110 (m)


Đáp số:110 m



- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:


(63 + 31) x 2 = 188 (m)


- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:


(54 + 40) x 2 = 188 (m)



Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ



<b>* Rút kinh nghiệm :</b>



<b>………</b>


<b>………</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

LUYỆN TỐN :



Bài dạy : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT


A. MỤC TIÊU.


- nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài,
chiều rộng).


- Giải tốn có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


c- Luyện tập-thực hành
<i>* Bài 1:</i>


- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài


- Y/c hs nêu lại cách tính chu vi HCN
- Chữa bài và cho điểm hs


<i>* Baøi 2:</i>


- Gọi 1học sinh đọc đề bài


- Bài toán cho biết những gì:
- Bài tốn hỏi gì


- Hướng dẫn :chu vi thửa ruộng chính là chu vi HCN
có chiều dài 140cm, chiều rộng 60 cm


- Hs làm bài vào vở, 2hs lên bảng làmbài
a> Chu vi hình chữ nhật là:


(17+11) x 2 = 56( cm)
b> Chu vi hình chữ nhật là:
(15+10) x 2 = 50( cm)


- Mảnh đất HCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

- Y/c hoïc sinh laømbaøi


-Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 3:HD tương tư bài 2.</i>
<i>*bài 3:</i>


- 1học sinh nêu y/c của bài


- Hướng dẫn hs tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau
đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời
đúng


3. Củng cố, dặn dị:
- Cơ vừa dạy bài gì



- Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì?
- Nhận xét tiết học


- Chu vi của mảnh đất
-HS giải vào vbt .


- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(58+42) x 2 = 200 (m)
- Chu vi hình chữ nhậT EGHI là:
(66+34) x 2 = 200 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

LẮM



TUẦN 18 Thứ ba Ngày 28 tháng 12 năm


2010



<b> </b>

<b>Bài dạy : CHU VI HÌNH VUÔNG</b>


A. MỤC TIÊU.



- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vng(độ dài cạnh x 4).



- vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vng qua việc giải bài tốn có nội


dung liên quan dến chu vi hình vng.



* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.



Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.




HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1.Kiểm tra bài cũ:



- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2/97 VBT


- Nhận xét chữa bài và cho điểm hs


2.Bài mới:



a- Hướng dẫn xây dựng công thức tính


chu vi hình vng



- Giáo viên vẽ lên bảng hình vuông


ABCD có cạnh là 3dm và y/c hs tính


chu vi



- Y/c học sinh tính theo cách khác


- 3 là gì của hv ABCD



- Hình vng có mấy cạnh , các cạnh


như thế nào với nhau



- Kết luận: Muốn tính chu vi hình


vng ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4


b- Luyện tập-thực hành:



<i>* Bài 1:</i>



- 1 học sinh nêu y/c của bài




- Cho hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở


để kiểm tra bài của nhau



- Chữa bài và cho điểm học sinh



<i>* Baøi 2:</i>



- Gọi 1 học sinh đọc đề bài



- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm


như thế nào



- Y/c học sinh làm bài



- 2 học sinh.



- Chu vi hình vuông ABCD là:


3+ 3 + 3 + 3 = 12 (dm)


- Chu vi hình vuông ABCD là:


3 x 4 = 12 (dm)



- 3 là độ dài cạnh nhau của hv ABCD


- 4 cạnh bằng nhau



- Làm bài



- Ta tính chu vi của HCN có cạnh là 20 cm


- Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm



Giaûi:




</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- Chữa bài và cho điểm học sinh.



<i>*Baøi 3:</i>



- Gọi 1học sinh đọc đề bài


- Y/c học sinh quan sát hình vẽ



- Muốn tính chu vi HCN ta phải biết


được điều gì?



- Hình chữ nhật được tạo thành bởi 3


viên gạch hoa có chiều rộng là bao


nhiêu?



- Chiều dài HCN mới như thế nào so


với cạnh của viên gạch hình vng?


- Y/c học sinh làm bài



- Chữa bài và cho điểm học sinh.



<i>* Baøi 4:</i>



- 1học sinh nêu y/c của bài


- Y/c học sinh tự làm bài



- Chữa bài và cho điểm học sinh.


3. Củng cố, dặn dị:



- Cơ vừa dạy bài gì



- Nhận xét tiết học



Đáp số: 40 cm



- Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng chua HCN


- Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh viên gạch hình


vng



- Chiều dài của HCN gấp 3 lần cạnh của viên gạch hình vng


- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài



Giaûi:



Chiều dài của HCN là:


20 x 3 = 60 (cm)


chu vi của hình chữ nhật là:


(60 + 20) x 2 = 160 (cm)


Đáp số: 160 cm



- Học sinh giải vào vở, 1 hs lên bảng làm bài


Giải:



Chu vi của hình vuông MNPQ là:


3 x 4 = 12 (cm)



Đáp số: 12 cm



* Rút kinh nghiệm :



………



………



………


………



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

LUYỆN TỐN :



Bài dạy : CHU VI HÌNH VUÔNG


A. MỤC TIÊU.


- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vng(độ dài cạnh x 4).


- vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vng qua việc giải bài tốn có nội dung liên quan dến
chu vi hình vng.


* HS làm các bài 1,bài 2,bài 3,bài 4 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


b- Luyện tập-thực hành:
<i>* Bài 1:</i>


- 1 học sinh nêu y/c của bài



- Cho hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau


- Chữa bài và cho điểm học sinh
<i>* Bài 2:</i>


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài


- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm như thế nào?
- Y/c học sinh làm bài


- Laøm baøi


- Ta tính chu vi của HCN có cạnh là 15 cm
- Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>*Bài 3:</i>


<i>Hd HS LÀM VBT </i>
<i>*Bài 4a:</i>


- Gọi 1học sinh đọc đề bài
- Y/c học sinh quan sát hình vẽ


- Muốn tính chu vi HV ta phải biết được điều gì?
-Hình vng được tạo thành bởi 2 viên gạch hoa có
cạnh là bao nhiêu?


- Chiều dài HV mới như thế nào so với cạnh của


viên gạch hình vng?


- Y/c học sinh laøm baøi


- Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>* Bài 4b:</i>


- 1học sinh nêu y/c của bài
- Y/c học sinh tự làm bài


- Chữa bài


Đọan dậy đó dài là:
15 x 4 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm


- Ta phải biết được Cạnh Hv


- Cạnh hình vng chính là độ dài 2 cạnh
viên gạch hình vng


- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:


Cạnh hình vuông là:
20 x 2 = 40 (cm)
chu vi của hình vng là:
40*4=160 = 160 (cm)
Đáp số: 160 cm



- Học sinh giải vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
Giải:


Chiều dài của hình chữ nhật là:
20 x 4 = 80(cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Tuaàn : 18 Tiết : 88


Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.


- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng qua việc giải tốn có nội dung hình học.
* HS làm các bài 1(a),bài 2,bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi làm các bài 1(b) SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Kieåm tra bài cũ:


- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/99 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Hướng dẫn luyện tập


<i>* Baøi 1(a)</i>



- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài


- Chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>*Bài 2:</i>


- Gọi hs đọc đề bài


- Hướng dẫn:Chu vi của khung bức tranh chính là
chu vi của hình vng có cạnh 50cm


- Số đo cạnh viết theo đơn vị cm, đề bài hỏi chu vi
theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo cm ta
phải đổi ra m


<i>*Baøi 3:</i>


- Gọi 1hs đọc đề bài
- Bài tóan cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì


- Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế
nào ? vì sao?


- Y/c hs laøm baøi


<i>*Baøi 4:</i>


- gọi 1hs đọc đề bài



- bài tốn cho biết những gì
- Nửa chu vi của HCn là gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- 3 học sinh


<b>* Hs khá , giỏi làm thêm b</b>


- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải


a, Chu vi hình chữ nhật là
(30 +20) x 2 = 100 (m)
b, Chu vi hình chữ nhật đó là
(15 + 8) x 2 = 46 (cm)


Đáp số : a: 100 (m)
b: 46 (cm)


-H/s làm bài vở , 1hs lên bảng làm bài
Giải


Chu vi của khung tranh đó là:
50 x 4 = 200 (m)


Đổi 200 cm = 2m
Đáp số : 2m


- Chu vi hình vuông là24cm
- Cạnh của hình vuông



- Ta lấy chu vi chia cho 4 Vì chu vi bằng
cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia
cho 4


- Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài
Giải


Cạnh của hình vng đó là
24 : 4 = 6 (cm)


Đáp số 6m


- Biết nửa chu vi củahcn là 60 m và chiều
rộng là 20m


- Chính là tổng của chiều dài và chiều rộng
của hcn đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Làm như thế nào đề tính được chiều dài của HCN
- Y/c hs làm bài


- Chữa bài và cho điểm hs
3.Củng cố, dặn dị:


- Cơ vừa dạy bài gì?


- Về nhà ơn lại các bảng nhân chia đã học, tính chu
vi HCN , hình vng……để kiểm tra cuối HKI



- Nhận xét tiết học


- Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết
- Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài
Giải


Chiều dài hình chữ nhật là:
60 – 20 =40 (m)
Đáp số :40m


* Ruùt kinh nghieäm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

TUẦN 18 : Thứ năm Ngày 30 tháng 12 năm


2010



Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG


A. MỤC TIÊU.



- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số


có một chữ số.



* HS làm các bài 1,bài 2(cột 1,2,3),bài 3,bài 4 SGK


* HS khá giỏi vlàm các bài 2(cột 4),bài 5 SGK


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.



C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.



HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS



1.Kiểm tra bài củ




- Gọi hs lên bảng làm bài 1 ,2 ,4/ 101vbt


- Nhận xét,chữa bài và cho điểm hs


2. Hướng dẩn luyện tập



<i>* Bài 1</i>



- 1 hs nêu y/c của bài



- Y/c hs tự làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh


nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của


nhau



<i> *Bài 2(cột 1,2,3)</i>



- 1 hs nêu y/c của bài


- Y/c hs tự làm bài



- Chưã bài ,y/c một số hs nêu cách tính


của một số phép tính cụ thể trong bài


- Nhận xét và cho điểm hs



<i>*Bài 3</i>



- Gọi 1 hs đọc đề bài



- Y/c hs nêu cách tính chu vi hình chữ


nhật






- Y/c hs laøm baøi



- Chữa bài và cho điểm học sinh.



<i>* Baøi 4</i>



- 1 hs đọc đề bài



- 3 hoïc sinh.



- Hs làm vào vở



<b> * Hs khaù , giỏi làm thêm cột 4</b>



- Hs cả lớp làm vào vở,2hs lên bảng làm bài



- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều


dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2



- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài


Chu vi hình chữ nhật là:



(100 + 60) x 2 = 320 (m)


Đáp số: 20m



- Một cuộn vải dài hai mươi mét, đã bán được 1/3


cuộn vải.Hỏi cuộn vải cịn lại bao nhiêu mét?


- Có 81 mét vải,đã bán 1/3 số vải




</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- Bài toán cho biết những gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?



- Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì


cịn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết


được gì?



- Y/c hs làm tiếp bài



- Chữa bài và cho điểm học sinh .



<i>*Bài 5</i>



-1hs nêu y/c của bài



-Y/c hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu


thức rồi làm bài



3.Củng cố,dặn dị


- Cơ vừa dạy bài gì?



- Về ơn tập thêm về phép nhân,phép chia


- Ôn tập về giải tốn có lời văn để chuẩn


bị kiểm tra học kì



đã bán



- Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải,


sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã


bán




- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài


Giải:



Số mét vải đã bán là:


81 : 3 = 27 (m)


Số mét vải còn lại là:


81 – 27 = 54 (m)


Đáp số: 54m



- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài


a- 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80



b- 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105


c- 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85





<b>* Rút kinh nghiệm :</b>



………

………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Tuần : 18 Tiết : 90


Bài dạy : KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I


A. MỤC TIÊU.


Tập trung vào việc đánh giá :



- Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6,7.


- Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số(có nhớ một lần), chia số có hai, ba chữ số cho số
có một chữ số (chia hết và chia có dư).


- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng.


- Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút.
- Giải bài tốn có hai phép tính.


* Rút kinh nghieäm :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×