Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

các dạng bài tập đại cương kim loại phần 2 file word co loi giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 120 trang )

Kim loại tác dụng với axit HNO3,H2SO4 đặc (Đề 4)
Bài 1. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,15 mol Cu trong dung dịch HNO3 loãng thì thu
được 0,07 mol hỗn hợp X gồm 2 khí không màu và dung dịch Y. Cô cạn Y được 49,9 gam hỗn hợp muối.
Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,67.
B. 0,72.
C. 0,73.
D. 0,75.
Bài 2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và FeCO3 trong dung dịch HCl lỗng dư thu được 2,912
lít hỗn hợp khí Y (đktc). Mặt khác cho cùng lượng X trên phản ứng với dung dịch HNO3 đặc đun nóng, kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Z, hỗn hợp khí T có thể tích 3,808 lít (đktc) và cịn lại 1,4 gam một kim
loại không tan. Biết rằng NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và khi cô cạn Z thu được 19,08 gam muối
khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 8,5.
B. 9,0.
C. 9,5.
D. 10,0.
Bài 3. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 440 ml dung dịch HNO3 1M,
sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thốt ra. Cho Y tác dụng với
lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hịa tan tối đa m gam
Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị m là
A. 6,52
B. 8,32
C. 7,68
D. 2,64
Bài 4. Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6g hỗn hợp kim loại Mg,Al,Fe thu được 92,4g chất rắn X. Hịa tan
hồn tồn lượng X trên bằng dd HNO3 dư sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44g hỗn
hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319g muối.
Phần trăm khối lượng của N có trong 319g hỗn hợp muối trên là
A. 18.082%
B. 18.125%


C. 18.038%
D. 18.213%
Bài 5. Cho một lượng dư Mg vào 500ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị
của m là
A. 61,32
B. 71,28
C. 64,84
D. 65,52
Bài 6. Hoà tan m gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 bằng dd HNO3 dư . Sau khi các pư xảy ra hòan tịan,
thu được 4,48lít khí (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO, NO2 có tỉ khối với H2 là 17,4 và dd Y
chỉ chứa 2 chất tan , Gía trị của m là?
A. 11,52
B. 2,08
C. 4,64
D. 4,16


Bài 7. Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch
HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí N2, NO, NO2,
N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cơ cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8g muối
khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng.
A. 0,9823
B. 0,804
C. 0.4215
D. 0,893
Bài 8. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48.

B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 2,24
D. 10,8 và 4,48
Bài 9. Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất)
đồng thời còn một phần 1 kim loại chưa tan hết. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thì lượng
kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 280.
B. 240.
C. 320.
D. 360.
Bài 10. Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa có khả
năng tác dụng với dung dịch X là( biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất)
A. 2,24 gam
B. 4,48 gam
C. 3,36 gam
D. 5,6 gam
Bài 11. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 lỗng, dư thu được V lít khí H2. Thêm tiếp
NaNO3 vào thì thấy chất rắn tan hết, đồng thời thốt ra 1,5V lít khí NO duy nhất bay ra. Thể tích khí đo ở
cùng điều kiện. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 66,7%
B. 53,3%
C. 64,0%
D. 72,0%
Bài 12. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch
HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu dược 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc)
gồm NO và NO2 (khơng có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị
của m gần nhất với
A. 44,5.
B. 33,5.

C. 40,5.
D. 50,5.
Bài 13. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch X (chứa Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M) đến phản ứng hồn
tồn thu được khí NO và m gam kêt tủa. Giá trị m là (biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và
khơng có khí H2 bay ra)
A. 1,6


B. 3,2
C. 6,4
D. 4,0
Bài 14. Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu được
31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y.Biết Y phản ứng tối đa
với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO.Tính a?
A. 1,8 mol
B. 1,44 mol
C. 1,92 mol
D. 1,42 mol
Bài 15. Cho 21 gam Fe vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(NO3)2 0,5M và NaNO3 0,5M; sau đó thêm tiếp 0,4
mol HNO3 và 0,2 mol H2SO4 vào dung dịch; sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn; dung
dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 4,2.
B. 23,3.
C. 27,5.
D. 50,8.
Bài 16. Cho hỗn hợp có khối lượng 4,88 gam gồm Cu và oxit Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên vào dd
HNO3 dư được dd A và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19,8. Cô
cạn dd A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. CTPT của oxit Fe là
A. FeO.
B. FeO hoặc Fe2O3.

C. Fe3O4.
D. Fe2O3.
Bài 17. (Đề NC) Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hịa tan tối đa bao
nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam.
B. 3,92 gam
C. 3,2 gam.
D. 5,12 gam.
Bài 18. Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4 0,5M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là:
A. 17,8 và 4,48
B. 30,8 và 2,24
C. 20,8 và 4,48
D. 35,6 và 2,24
Bài 19. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và cịn lại 2,4 gam kim loại. Cơ cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 151,5
B. 137,1
C. 97,5
D. 108,9
Bài 20. Cho 8,4 gam Fe vào 500ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hịa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 2,4.


B. 0,8.
C. 4,8.

D. 4,0.
Bài 21. Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 1,344 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4
0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá
trị tối thiểu của V là
A. 224
B. 132
C. 365
D. 356
Bài 22. Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm
18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và
0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 18,8. Cho dung dịch NaOH tới dư
vào Y rồi đun nóng, khơng có khí thốt ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là
A. 0,67.
B. 0,47.
C. 0,57.
D. 0,37.
Bài 23. (Đề NC) Hoà tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được
dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro là 18. Cô cạn cẩn thận
dung dịch Y thu được 85,7 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng trên là
A. 2,90 mol.
B. 1,35 mol.
C. 1,10 mol.
D. 2,20 mol.
Bài 24. Cho 10,92 gam Fe vào 600 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của
m là
A. 1,92
B. 1,29.
C. 1,28

D. 6,4
Bài 25. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản phẩm
khử duy nhất) khơng màu, hóa nâu trong khơng khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dung dịch
H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thốt ra, để hồ tan hết kim loại cần 33,33ml. Sắt và đồng bị oxi hóa
thành Fe2+ và Cu2+. Khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp là
A. 29,2 gam.
B. 5,6 gam.
C. 6,4 gam.
D. 3,6 gam.
Bài 26. Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe vào dung dịch X, khuấy đều
cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 40 và 2,24.
B. 20 và 1,12.
C. 40 và 1,12.
D. 20 và 2,24.


Bài 27. Cho m gam Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 1M và H2SO4 0,5M đến phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X và 13,44 gam chất rắn Y kèm theo V lit khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở
đktc. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 14,16 và 2,24.
B. 12,24 và 2,24.
C. 14,16 và 4,48.
D. 12,24 và 4,48.
Bài 28. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M,
thu được dung dịch Y và thấy thốt ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy
thốt ra 1,12 lít khí NO. NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 18,4
B. 24,0.

C. 25,6.
D. 26,4.
Bài 29. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều cho
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít
khí (đktc). Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,12 lít và 18,20 gam
B. 2,24 lít và 23,73 gam
C. 2,24 lít và 21,55 gam
D. 4,48 lít và 57,87 gam
Bài 30. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4
0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là : (
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 43,2 gam
B. 56,0 gam
C. 33,6 gam
D. 32,0 gam

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Nhận thấy mAl(NO3)3 + mCu(NO3)2 = 0,1. 213 + 0,15. 188 = 49,5 < 49,9

→ muối chứa NH4NO3 :

= 0,005 mol

Số electron nhận trung bình của 2 khí là
và NO: y mol

Ta có hệ
Có nHNo3 phản ứng = 4nNO + 12nN2 + 10 nNH4NO3 = 0,73 mol

Đáp án C.

= 8 → 2 khí khơng màu là N2: x mol


Câu 2: Đáp án D
Gọi số mol Zn, Fe, FeCO3 lần lượt là x, y, z mol
Cho X phản ứng với HCl dư → khí sinh ra gồm H2 và CO2 → x+y + z= 0,13
Cho X phản ứng HNO3 sinh ra 0,17 mol (NO2 và z mol CO2) và còn dư 1,4 gam kim loại Fe ( 0,025 mol)
muối sinh ra gồm Fe(NO3)2 : y+ z- 0,025 mol và Zn(NO3)2 : x mol
Bảo toàn electron → nNO2 = 2x + 2. ( y- 0,025)

Ta có hệ
→ m= 0,02. 65 + 0,07. 56 + 0,04. 116 = 9,86 gam. Đáp án D.
Câu 3: Đáp án B
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe :x mol, S, Cu: y mol
Ta có nNO = 0,07 mol, nS = nBaSO4 = 0,02 mol
Vì 4nNO -8nS < mHNO3 = 0,44 mol → Dung dịch Y chứa HNO3dư : 0,44- 0,12= 0,32 mol, Fe3+, Cu2+
Bảo toàn electron: 3x + 2y = 0,07.3- 0,02.6 =0,09
Lại có : mCu + mFe = 2,72-0,02.32 → 56x+ 64y = 2,08
Giải hệ 2pt: → x= 0,02, y = 0,015
Vậy dung dịch Y chứa: HNO3 dư: 0,32 mol, Fe3+: 0,02 mol, Cu2+ : 0,015 mol, SO42-, NO3Khối lượng Cu tối đa có thể bị hịa tan là : mCu = 64. (

3
1
×nHNO3dư + ×nFe3+) = 64. 0,13= 8,32 gam. Đáp án
8
2

B.

Câu 4: Đáp án B
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 92,4 + 4,25. 63- 3,44- 319 = 37,71 → nH2O =2, 095 mol

Vì 2nH2O < nHNO3 → sản phẩm muối chứa NH4NO3

Ta có mmuối = mkl + mNO3- +mNH4NO3 → nNO3- =

Vây %N =
Câu 5: Đáp án D

×100% = 18,125%. Đáp án B.

= 0,015 mol

= 4,1 mol


Vì Mg dư mà phản ứng chỉ sinh ra khí NO → lượng H+ hết

Ta có 4nNO < nH+ → sinh ra NH4+ → nNH4+ =

= 0,06 mol

Bảo toàn electron → nMg = ( 0,1.3+ 0,06.8) /2 = 0,39 mol
Vậy mmuối = mNa+ + mSO42-+ mNO3- + mMg2+ + mNH4+ = 0,2. 23 + 0,04. 62 + 0,5.96 + 0,39.24 + 0,06.18 = 65,52
gam. Đáp án D.
Câu 6: Đáp án D
m gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 + HNO3 dư → 0,2 mol khí NO và NO2 có dkhí/H2 = 17,4 và ddY chỉ
chứa 2 chất tan.
• Đặt nNO = x mol; nNO2 = y mol.


Ta có hpt:
Coi hh ban đầu gồm Fe a mol và S b mol. Sau phản ứng thu được ddY chứa 2 chất tan gồm Fe2(SO4)3 và
HNO3 dư
Ta có nFe2(SO4)3 = x : 2 = y : 3 → 3x - 2y = 0.
Mà theo bảo toàn e: 3x + 6y = 0,14 x 3 + 0,06 x 1 → x = 0,04 mol; y = 0,06 mol → m = 0,04 x 56 + 0,06 x
32 = 4,16 gam → Chọn D
Câu 7: Đáp án A
Nhận thấy nN2 = nNO2 nên ta quy 2 khí này thành N3O2, ta lại đổi thành NO và N2O, nên hh khí bây giờ chỉ
cịn NO và N2O
Ta có mNH4NO3 = 58,8 - 0,1 x 242 - 0,1 x 148 - 0,1 x 188 = 0,7 gam → nNH4NO3 = 0,0125 mol.
Đặt nNO = x mol; nN2O = y mol.
Ta có hpt:

→ nHNO3 phản ứng = 0,1 x 3 + 0,1 x 2 + 0,1 x 2 + 0,072 + 0,048 x 2 + 0,0125 x 2 = 0,893 mol
→ nHNO3ban đầu = 0,893 x 1,1 = 0,9823 mol → Chọn A.
Câu 8: Đáp án B


Do thu được hỗn hợp bột kim loại nên Fe còn dư, sản phẩm phản ứng của Fe là

Chọn B.
Câu 9: Đáp án C

Sau phản ứng còn kim loại nên trong dung dịch có muối
=> q trình (1) xảy ra hoàn toàn.
Số mol e nhận

, trong dd sau phản ứng có H+ dư 0,08 mol.


Cho NaOH vào để đạt kết tủa lớn nhất, thì NaOH vừa đủ để phản ứng với H+ và kết tủa hết các ion Fe2+ và
Cu2+.
Nhận thấy số mol e nhận luôn bằng số mol OH- cần dùng để kết tủa các ion

Câu 10: Đáp án D
Chú ý đầu tiên Fe sẽ tác dụng với H + + NO3- trước để tạo sắt (III), sau đó sắt lại tác dụng sắt (III) để tạo sắt
(II) nên cuối cùng sẽ vẫn chỉ thu được sắt (II),


Do đó, có thể rút gọn phản ứng này như sau:
3Fe + 8H + + 2NO3- → 3Fe 2+ + 2NO ↑ + 2H2O.
số mol các chất tham gia ( trừ sắt ) đã biết lần lượt là: 0,2 mol và 0,04 mol → có 0,06 mol Fe bị hịa tan và
đặc biệt chú ý còn dư 0,04 mol H + còn dư.
Rất nhiều bạn quên H+ còn dư và cả 0,02 mol Cu2+ trong dung dịch cũng hòa tan được sắt.
Như vậy, sau phản ứng sẽ tiếp tục xảy ra: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu || Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑
→ sẽ có thêm ( 0,02 + 0,04 ÷ 2 ) = 0,04 mol Fe bị hịa tan nữa. Vậy tối đã sẽ có 0,1 mol Fe bị hòa tan → m
= 5,6 gam.
Ta chọn đáp án D
Câu 11: Đáp án A
Fe: x mol; Cu: y mol
=> nH2=x mol
3Cu + 2NO3- + 8H+ -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
y_________________________2y/3
3Fe2+ + NO3- + 4H+ -> 3Fe3+ + NO + 2H2O
x_________________________x/3
Tổng nNO sinh ra là: x/3+2y/3
=> (x/3+2y/3)/x=1,5 => y=1,75x
% khối lượng của Cu = 64.1,75/(64.1,75+56)=66,7%
Câu 12: Đáp án D
Gọi số mol của NO và NO2 lần lượt là x,y mol


Ta có hệ
Trong m gam hỗn hơp chứa 0,7m gam Cu và 0,3 m gam Fe.
Sau phản ứng thu được chất rắn nặng 0,75m > 0,7m → chứng tỏ Fe hòa tan 1 phần , Cu chưa tham gia phản
ứng
Khối lượng Fe tham gia phản ứng là m- 0,75m = 0,25m gam
Vì sau phản ứng cịn Cu, Fe → muối hình thành chỉ là Fe(NO3)2
Bảo tồn electron →

0, 25m
×2 = 0,1. 3 + 0,15 → m= 50,4 gam
56

Đáp án D.
Câu 13: Đáp án A
0,2 ------------------------> 0,15


Ta thấy, trong phản ứng với H+ và NO3- thì Fe dư, nên chỉ lên số oxi hóa +2.
Sau phản ứng này, Fe còn dư 0,025 mol sẽ phản ứng với Cu.
Cu = 0,025 = 0,025.64 = 1,6
=> Đáp án A
Câu 14: Đáp án B
Sau khi em tính đc nCu2S=0,02 và nFeS2=0,08
Tức là nCu=0,04 nFe=0,08 và nS=0,18
Giờ hòa tan tối đa 0,07 mol Cu => Fe sẽ bị kéo xuống +2 và 0,07 mol Cu này tạo thành Cu(2+). Còn S
thì tất nhiên là lên +6 rồi nghe em ^^!
=> dd sau pứ gồm có
nCu(2+) = 0,04+0,07 = 0,11
nFe(2+) = 0,08 (chỉ bị kéo xuống thôi em) ^^!

nSO4(2-) = 0,18 (khơng pứ với ai nên giữ ngun)
nNO3-/Muoi cịn xót lại sau khi các pứ kết thúc = a (cứ đặt = a. Nếu k có NO3- thì em sẽ giải ra a = 0
thơi)
--Bảo tồn e em sẽ có.
2nCu + 2nFe + 6nS = 3nNO + nNO2
<=> nNO = (2nCu + 2nFe + 6nS - nNO2)/3 = 0,02 mol
--Giờ em đi tính nNO3-/Muoi dung dịch sau khi các pứ đã kết thúc (Vì em có nhớ pứ Cu + H+ + NO3khơng?. Cu hết H+ hết mà NO3- có cịn dư thì cũng chẳng có pứ nào xảy ra cả NO3- mà k có H+ kết
hợp thì cũng như rắn khơng đầu vậy thơi em)
Ta có
2nCu(2+) + 2nFe(2+) = 2nSO4(2-) + nNO3=> nNO3- = 0,11x1 + 0,08x2 - 0,18x2 = 0,02
Nhận thấy Nito trong HNO3 ban đầu chạy vào 3 chỗ đó là NO2, NO và NO3-/Muoi
=> để tính đc nHNO3 ban đầu thì cộng số mol 3 cái đó lại => đáp án
Câu 15: Đáp án C

Câu 16: Đáp án C


Chọn C
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án D
Trước hết vì sau phản ứng có hỗn hợp kim loại=> sau phản ứng cịn có đồng và sắt, vậy ở bài này sắt chỉ có
thể lên đến số õi hóa là 2+.
ta có các pt phản ứng như sau:1)3Fe + 8H+ + 2NO3- => 3Fe2+ + 2NO + 4 H20
-----------------------ban đầu:......_0,4.._0,32---------------------------------------------phản ứng:0,15...0,4...0,1------0,15....0,1....0,2
2) Cu2+ + Fe => Cu + Fe2+
...0,16__0,16...0,16_0,16
theo đầu bài ta có pt: a-khối lượng Fe phản ứng+ khối lượng Cu tạo ra = 0,8a \Leftrightarrow a(0,16+0,15).56 + 0,16.64 = 0,8a => a =35,6, và V=2,24
Câu 19: Đáp án A

Chọn A

Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án D
BTE ne nhường=3nFe+2nCu=0.132 => nNO=0044=> nHNO3 pứ=0.176 => nHNO3 dư=0224 để lương kết
tủa thu được lớn nhất thì NaOH fải td hết ới cả H+ dư => nNaOH =0.132+0.224=0356=> V=356ml
Câu 22: Đáp án A


Chọn A
Câu 23: Đáp án B
cần chú ý 2 chỗ: đề khơng nói hỗn hợp khí là sản phẩm duy nhất và cho khối lượng muối
→ tồn tại muối NH4NO3 có x mol. Tính nhanh: mmuối = mX + mNO3- + mNH4NO3 = 85,7
↔ 15,5 + 62 × ( 8x + 0,05 × 8 + 0,05 × 10) + 80x = 85,7 → x = 0,025 mol.
Vậy nHNO3 = 0,025 × 10 + 0,05 × 10 + 0,05 × 12 = 1,35 mol.
(chú ý: dùng bảo toàn e hoặc bảo tồn điện tích để nhầm nhanh các hệ số 8 hay 10 ta nhân trên).
Tóm lại đáp án đúng cần chọn là B.
Câu 24: Đáp án A
0,195 mol Fe + 0,6 mol HNO3 → NO + ddX. ddX hòa tan tối đa m gam Cu
• Vì Cu phản ứng tối đa nên Fe lên Fe+2, Cu lên Cu2+
Theo BTe: 2 x nFe + 2 x nCu = 3 x nNO
nNO = 0,6/4 = 0,15 mol → nCu = (3 x 0,15 - 2 x 0,195) : 2 = 0,03 mol → mCu = 0,03 x 64 = 1,92 gam → Chọn
A.
Câu 25: Đáp án C
Khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí là NO
Vì Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên Fe tham gia phản ứng với HNO3 trước sau đó mới đến Cu → kim loại
cịn dư là Cu, HNO3 phản ứng hết
Có ∑nH+ = 0,4 + 2.

Có nNO= nH+: 4 =

1

8
=
mol
15 15

2
mol
15

Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x, y mol


Ta có
mCu = 6,4 gam. Đáp án C.
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án A

Chọn A.
Câu 28: Đáp án C
nNO3- = 0,2 mol; nSO42- = 0,4 mol.
Giả sử số mol của Cu và Fe2O3 lần lượt là x, y mol.
Kết thúc phản ứng dung dịch gồm Cu2+, Fe3+, NO3- và SO42Theo BTe: 2 x nCu = 3 x nNO → nCu = 3 x (0,05 + 0,05) : 2 = 0,15 mol.
Theo BTNT: nNO3- sau phản ứng = 0,2 - 0,05 - 0,05 = 0,1.
Theo BTĐT: nFe3+ = (0,1 + 0,4 x 2 - 0,15 x 2) : 3 = 0,2 → nFe2O3 = 0,1 mol.
Vậy m = 0,15 x 64 + 0,1 x 160 = 25,6 gam → Chọn C.
Câu 29: Đáp án B


Câu 30: Đáp án A


Căn bản - Kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 lỗng
Bài 1. Hịa tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 lỗng, thu được 0,672 lít
khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là :
A. 2,44.
B. 4,42.
C. 24,4.
D. 4,24.
Bài 2. Hịa tan hồn tồn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thốt ra
ở đktc và dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 55,5 gam.
B. 91,0 gam.
C. 90,0 gam.
D. 71,0 gam.
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay
ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là


A. 36,7 gam.
B. 35,7 gam.
C. 63,7 gam.
D. 53,7 gam.
Bài 4. Hịa tan hồn tồn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 lỗng,
sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 7,23 gam.
B. 7,33 gam.
C. 4,83 gam.
D. 5,83 gam.
Bài 5. Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và
8,96 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 59,1.

B. 35,1.
C. 49,5.
D. 30,3.
Bài 6. Hoà tan hoàn toàn 2,05 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Zn vào một vừa đủ dung dịch HCl.
Sau phản ứng, thu được 1,232 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu
được là
A. 4,0025 gam.
B. 6,480 gam.
C. 6,245 gam.
D. 5,955 gam.
Bài 7. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X
(đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,45.
B. 21,565.
C. 33,99.
D. 19,025.
Bài 8. Khi cho 17,4 gam hợp kim X gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng dư, thu được dung
dịch Y; 6,4 gam chất rắn; 9,856 lit khí Z ở 27,3oC và 1 atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp
kim X là:
A. Al 30%, Fe 50% và Cu 20%
B. Al 30%, Fe 32% và Cu 38%
C. Al 31,04%, Fe 32,18% và Cu 36,78%
D. Al 25%, Fe 50% và Cu 25%
Bài 9. Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hố hồn tồn 28,6 gam X bằng oxi dư thu được 44,6 gam
hỗn hợp oxit Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được hỗn
hợp muối khan là
A. 99,6 gam.
B. 49,8 gam.
C. 74,7 gam.
D. 100,8 gam.

Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong khơng khí thu được
5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl
cần dùng.
A. 0,5 lít.
B. 0,7 lít.


C. 0,12 lít.
D. 1 lít.
Bài 11. Oxi hóa hồn tồn 7,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn bằng oxi dư được 12,8 gam hỗn hợp oxit Y.
Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được lượng muối
khan là:
A. 50,8 gam.
B. 20,8 gam.
C. 30,8 gam.
D. 40,8 gam.
Bài 12. Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với
chất rắn X là
A. 200 ml.
B. 400 ml.
C. 600 ml.
D. 800 ml.
Bài 13. Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một loại kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với
lượng dư dung dịch HCl lỗng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. liti và beri.
B. kali và bari.
C. kali và canxi.
D. natri và magie.
Bài 14. Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X.

Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150.
B. 400.
C. 200.
D. 300.
Bài 15. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm trong hỗn hợp đầu là:
A. 1,35 gam.
B. 2,7 gam.
C. 4,05 gam.
D. 5,4 gam.
Bài 16. Cho 5,1 gam hai kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thành phần
phần trăm theo khối lượng của Al là
A. 52,94%
B. 47,06%
C. 32,94%
D. 67,06%
Bài 17. Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 lỗng thì khối
lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam):
A. 2,95 và 3,0.
B. 4,05 và 1,9.
C. 3,95 và 2,0.
D. 2,7 và 3,25.
Bài 18. Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M
thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:


A. 38,93 gam.
B. 25,95 gam.
C. 103,85 gam.

D. 77,86 gam.
Bài 19. Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch
Y và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là
A. 72,09% và 27,91%.
B. 62,79% và 37,21%.
C. 27,91% và 72,09%.
D. 37,21% và 62,79%.
Bài 20. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 385 gam
B. 384 gam
C. 55,5 gam
D. 54,5 gam
Bài 21. Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có
số oxi hố +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ni.
Bài 22. Hịa tan hịa tồn 1,35 gam kim loại X bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít H2 (đktc).
Kim loại X là:
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Mg.
Bài 23. Chia 4,58 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tan hồn tồn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456 lit H2 (đktc) và tạo ra m gam hỗn hợp muối
clorua
- Phần 2 bị oxi hóa hồn tồn thu được m’ gam hỗn hợp ba oxit.
Giá trị của m và m’ lần lượt là:

A. 7,035 và 3,33.
B. 7,035 và 4,37.
C. 6,905 và 4,37.
D. 6,905 và 3,33.
Bài 24. Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy
ra hồn tồn, thấy thốt ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 1,2.
B. 1,392.
C. 0,4.
D. 0,6.
Bài 25. Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7
gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 6,72 lít


D. 4,48 lít
Bài 26. Hồ tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và I bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung
dịch X và khí Y. Đốt cháy hồn tồn một nửa lượng khí Y thu được 2,79 gam H2O. Khi cô cạn dung dịch X
thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 24,61 gam.
B. 34,61 gam.
C. 44,61 gam.
D. 55,61 gam.
Bài 27. Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 lỗng, dư thì thu
được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là
A. 10,72.
B. 17,42.
C. 20,10.

D. 13,40.
Bài 28. Hòa tan m gam Al vào V lit dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5 M (vừa đủ) sau phản ứng dung
dịch X tăng (m- 1,08) gam. Giá trị V là
A. 0,54
B. 0,72
C. 1,28
D. 0,0675
Bài 29. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam
chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 70,24.
B. 43,84.
C. 55,44.
D. 103,67.
Bài 30. Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại nhóm IA và một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với
lượng dư dd H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí (đktc). Hai kim loại trên là
A. kali và canxi.
B. liti và beri.
C. kali và bari.
D. natri và magie.
Bài 31. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất
tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch
M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol
B. 1,80 mol
C. 1,50 mol
D. 1,00 mol
Bài 32. Hoà tan 7,68 g hỗn hợp Fe2O3 và Cu trong dung dịch HCl khi axit hết người ta thấy còn lại 3,2 gam
Cu dư. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là
A. 4,48 gam.
B. 4,84 gam.

C. 3,2 gam.
D. 2,3 gam
Bài 33. Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp
gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H2 (ở đktc).
Cơ cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là:


A. 98,98 gam
B. 88,18 gam
C. 100,52 gam
D. 86,58 gam
Bài 34. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,24 mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 lỗng dư
thu được dung dịch X và 10,752 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 59,28 gam muối khan. Kim
loại M là :
A. Na.
B. Mg.
C. Ca.
D. Al.
Bài 35. Khi hịa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thì thu được
dung dịch muối có nồng độ 14,8%. Cơng thức phân tử của oxit kim loại là:
A. CaO.
B. CuO.
C. MgO.
D. BaO.
Bài 36. Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4
0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 35,9 gam
B. 43,7 gam
C. 100,5 gam
D. 38,5 gam

Bài 37. Cho 1,21 gam hỗn hợp Zn và Fe vào bình chứa 0,01 mol H2SO4 lỗng. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn khối lượng bình thay đổi là
A. tăng 1,01gam
B. giảm 1,19 gam
C. giảm 1,01 gam
D. tăng 1,19 gam
Bài 38. Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y (đều có hố trị II), Z (hố trị III) vào dung dịch
HCl dư thấy có V lít khí thốt ra (ở đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thì được m2 gam muối khan.
Biểu thức liên hệ giữa m1, m2, V là:
A. m2 = m1 + 71V.
B. 112m2 = 112m1 + 355V.
C. m2 = m1 + 35,5V.
D. 112m2 = 112m1 + 71V.
Bài 39. Cho 20 gam hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (số mol HCl gấp 3 lần
số mol H2SO4) thì thu được 11,2 lít H2 (đktc) và 3,4 gam kim loại dư. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô
cạn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 75,1 gam
B. 71,5 gam
C. 57,1 gam
D. 51,7 gam
Bài 40. Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl được 2,24 lít khí H2
(đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng khơng hết 500ml dung
dịch HCl 1M. Kim loại hoá trị II là
A. Ca
B. Mg


C. Ba
D. Be
Bài 41. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4

0,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch
khơng đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là
A. 6
B. 2
C. 1
D. 7
Bài 42. Khi hịa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung
dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Zn
Bài 43. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4) trong dung
dịch HCl khơng thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ
giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là.
A. x+ y = 2z +2t
B. x +y = z +t
C. x+y =2z +3t
D. x+y =2z +2t
Bài 44. Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thu được 8,96 lít H2 (đktc).
Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 aM thì thu được 11,2 (l) H2 (đktc).
Giá trị a là
A. 2,5
B. 1,25
C. 2
D. 1,5
Bài 45. Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hố trị khơng đổi) trong dung dịch HCl. Sau
khi 2 kim loại đã tan hết, thu được 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B
thu được 39,6 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 11,2 gam

B. 1,11 gam
C. 11,0 gam
D. 0,11 gam

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án A
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án C
nO=0.12 => nH+=024 => Vhcl= 012 lit
Câu 11: Đáp án D


tính khối lượng của O ra nhé bàng bảo tồn kl ===> nO=0.35 mol ==> RO +H2SO4----> RSO4 +H2
===> muối = mkl + mso42- = 0.35*96 + 7.2 = 40.8 g
Tự đặt câu hỏi cho mình khi đọc xong đề bài nhé ^^!
- - -Nó sẽ xảy ra tuần tự ntn nè em
Muốn có mMuoi thì mình cần acis gì hè?
=> À. Cần mKkim loại và cần thêm cái gốc SO4(2-) đi kèm với muối ^^!
--Mà m kim loại mình có rồi => Việc làm của cả bài tốn bây giờ chỉ cịn đi tìm mSO4(2-) thơi phải k
em?.
Muốn có mSO4(2-) ta cần gì?
=> Đi tìm cho đc nSO4(2-). Mà SO4(2-) ban đầu nằm ở H2SO4 => đi tìm nH2SO4
--Giờ đọc đề và nghiên cứu em sẽ thấy. Khi H2SO4 lỗng + Oxit Bazo thì thực ra là

2H+ + 1O => 1H2O
Mà nO em bảo tồn khối lượng sẽ có nO = (12,8-7,2)/16 = 0,35 (Nhớ là chia 16 vì ở đây mình cần Oxi
nguyên tử chứ k phải Oxi phân tử nghe em) ^^!
--=> nH+ cần dùng = nOx2 = 0,7
--Học xong bài điện ly em đã biết
H2SO4 => 2(H+) + SO4(2-)
=> nSO4(2-) = nH+/2 = 0,35
Đến đây cái mình cần tính cũng đã tính đc rồi. Cơng việc bây giờ là cộng lại thơi đó em => mMuoi =
7,2 + 0,35x96 = 40,8 => Chọn đc đáp án đó em.
--Nhớ nghe em. Ln tự đặt cho mình những câu hỏi. Từ từ sẽ lần mị ra đc đó em. Sau khi hiểu đc bản
chất của bài này thì em làm trong tầm 10-15 giây đó
Câu 12: Đáp án B
n_O trong oxit = (2,32 – 1,68) ÷ 16 = 0,04 mol. Cứ 1O cần 2H (H⁺ của axit) để tạo 1H₂O nên cần 0,08
mol HCl ⇄ V = 0,4 lít hay 400ml. Chọn B.
Câu 13: Đáp án D

Ta có:

Thử các cặp ở các đáp án vào thì chỉ có D thỏa mãn
Chọn D
Câu 14: Đáp án D
Cu

HCl
20,8 gam  Mg + O2 → 21,52 gam X 

→ muối + H2O + H2
 Al

Bảo tồn khối lượng có mO2 = 21,52 - 20,8 = 0,72 gam → nO2 = 0,0225 mol

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = 2nO2 = 0,045 mol
Bỏ toàn nguyên tố H → nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,15 mol → V= 0,3 lít


Đáp án D.
Câu 15: Đáp án D
để ý tí đoạn mdd . mdd tăng lên có phải do mkl thêm vào - mH2 bay ra không
mdd tăng = mkl - mh2 => mh2 = 7.8 - 7
rồi từ đây lập hpt 2 ẩn đặt mol mg là x al là y, 1 cái là bte . 1 cái là tổng khối lượng của mg vs al
Câu 16: Đáp án A
dùng p2 đường chéo yk. lấy M(tb)=[M(Al)+M(mg)]/2=25,5. mg 1,5 25,5 Al 1,5 ta thấy tỉ lệ số mol 2 chất =
nhau ==> n(Al)=n(mg)=0,1 mol ==> m(Al)=2,7g m(mg)=2,4g ==>%Al= (2,7/5,1)*100=52,94%
Câu 17: Đáp án D
phản ứng :
KL + H2SO4 loãng = muối sunfat của KL + H2
vậy cái làm tăng dung dịch là mKL - mH2=5.55
=> mH2 = mKL-5.55=0.4
đặt mol Al và Zn lần lượt là x và y
ta có hệ: 1.5x+y=0.4/2 (theo phương trình tạo mol khí)
27x+65y=5.95
giải hệ ra
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án D
tính số mol H+ trong ax rồi so sánh với 2nH2 ! TH này axit td ko hết
Câu 20: Đáp án B
tính mol H2 rồi => nH+ => mddH+ bđ => mddsau = mH+ + mKL -MH2
Câu 21: Đáp án C
Câu 22: Đáp án C
Tính mol e nhận ra rồi lấy 1,35 chia cho cái mol e đó ra 9=> Al phù hợp (3nAl=2nH2)
Câu 23: Đáp án D

chia làm 2 phần bằng nhau --> KL mỗi phần = 2.29
phần 1: BTNT (H) nHCl pứ = 0.065 x2 =0.13 -> mCl- =0.13x35.5=4.615
-> m muối = mKL + mCL- = 2.29 + 4.615 =6.905 -> loại A,B
phần 2: để ý phần 1 thì số mol e KL nhường = số mol e H+ nhận -> ne=0.065x2
đến phần 2 thì KL cũng nhường chừng đó e nhưng O mới nhận e nên số mol e O nhận về ne nhận = 0.065x2
=0.13 -> nO =0.065 -> mO =1.04 -> moxit = 2.29 + 1.04 =3.33
chọn D
Câu 24: Đáp án A
quy bài tập về 40 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 + HCl vừa đủ → 0,2 mol H2 và dung dịch chỉ có
FeCl2.
có nhiều cách giải lắm. ngại viết pt thì có thể nháp nhẩm như sau: gọi số mol O trong 40 gam là x thì
→ ∑n_Fe = (40-16x) ữ 56 = ẵ.n_Cl (mui FeCl2) = ẵ.n_HCl = n_H2 + n_H2O = 0,2 + x (số mol H2O =
số mol O). giải pt ra x = 0,4 mol → n_HCl = 2.n_H2 + 2n_H2O = 1,2 mol → V
Câu 25: Đáp án D
tăng giảm khối lượng=>nCO=nCO2=31.9-28.7/44-28=0.2 bảo toàn e nCOnhường=0.2 nH2 nhận bằng
0.2=>D
khi cho hỗn hợp ấy đi qua CO thì từ oxit sẽ về KL hết : MO => M. để ý khối lượng giảm chính là do
Oxi đi ra, từ đó tính đc mol oxi, rồi bảo tồn điện tích => mol H2
Câu 26: Đáp án B
từ mol H20 → nHCl = 0,62 mol → n Cl- = 0,62
=> m muối = m KL + m Cl - = 34,61 gam
Câu 27: Đáp án D
muối sungat = mKL + mSO42từ mH2 => nH2. Mà để ý trong H2SO4 thì cứ 1 H2 sinh ra thì cũng có 1 SO4 . => số mol của SO42- =>
mSO42pt 1 ẩn


Câu 28: Đáp án A
m gam Al + V lít ddX gồm HCl 1M và H2SO4 → ddX tăng (m - 1,08) gam.



ddX tăng (m - 1,08) gam → mH2 = 1,08 gam → nH2 = 1,08 : 2 = 0,54 mol.

→ V = 0,54 lít → Đáp án đúng là đáp án A.
Câu 29: Đáp án B
m gam gồm Cu và Fe3O4 (x mol) + HCl dư → 8,32 gam rắn + ddX
Cô cạn ddX thu được 61,92 gam rắn khan.
• Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (*)
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (**)
Theo (*) nFeCl2 = x mol; nFeCl3 = 2x mol.
Theo (**) nCu phản ứng = nCuCl2 = x mol; nFeCl2 = 2x mol → ∑nFeCl2 = 3x mol.
→ mCu dư = 8,32 gam.
ã mcht rn = mCuCl2 + mFeCl2 = x ì 135 + 3x × 127 = 61,92 → x = 0,12 mol.
→ mCu + mFe3O4 + mCu dư = 0,12 × 64 + 0,12 × 232 + 8,32 = 43,84 gam
→ Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 30: Đáp án D
11,8 gam gồm M Є IA, N Є IIA + H2SO4 → 0,4 mol H2↑
• Đặt cơng thức chung của hai kim loại là X

nX = 2/n × nH2 = 2/n × 0,4 = 0,8/n mol. (1 < n < 2)
→ 0,4 < nX < 0,8 → 14,75 < MX < 29,5.
Ta có MX > 14,75 → loại B vì cả Li (M = 7), Be (M = 9) có M < 14,75
Ta có MX < 29,5 → loại A vì K (M = 39), Ca(M = 40); loại C vì K (M = 39), Ba(M = 137) đều có M > 29,5
→ Đáp án đúng là đáp án D.
Câu 31: Đáp án B


Quy đổi thành FeO, Fe2O3
Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan

Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối

khan
Mặt khác bảo tồn điện tích ta có
ta giải ra
Câu 32: Đáp án C
Cu dư nên trong dung dịch có CuCl2 và FeCl2
x mol Fe2O3 --> 2x mol FeCl3
Cu + 2FeCl3 --> CuCl2 + 2FeCl2
x______2x
=> 160x+64x=7,68-3,2=4,48
=>x=0,02 mol
mFe2O3=0,02.160=3,2 gam
Câu 33: Đáp án B
Ta thấy rõ

Mà ta có

vậy

bảo tồn khối lượng ta có

Câu 34: Đáp án D
bao toan e suy ra nguyen to hoa tri 3. chon luon Al
Câu 35: Đáp án B
chọn mdd H2SO4 ban đầu = 100g = n H2SO4=0.1 theo pt n MO = 0.1 m dung dịch = 0.1*(M+16)+100
muối là MSO4 n MSO4= 0.1 nồng độ dung dịch muối = 0.1*(M+96)/mdd= 14.8/100 = M =64
Câu 36: Đáp án B
Câu 37: Đáp án D
Cứ 1H2SO4 => 1H2 (bảo toàn Hidro là sẽ thấy ngay)



- - - -0,01 - - -> 0,01
Bỏ 1,21 gam 2 kim loại vào bình => nó sẽ tăng lên 1,21 gam.
Nhưng mH2 thoát ra = 0,01x2 = 0,02 gam (=> giảm lại 0,02 gam)
=> Tăng 1 lượng = (1,21-0,02) = 1,19 gam.
Giống như kiểu mẹ em cho em 200k xong em cho a 2k => tiền em tăng = 200 - 2 =198k đó
Câu 38: Đáp án B
bảo tồn m: m1+ 2.36.5V/22.4=m2 + 2V/22.4
Câu 39: Đáp án C
vì m kim loại dư = 3.4g -> tính khối khối lượng kim loại theo axit, n_h2so4 = x nên n_ hcl =3x ->
n_H2=3x/2+x=0.5 -> x=0.2 m muối=20+0.2*96+0.6*35.5=57.1
Câu 40: Đáp án B
Câu 41: Đáp án C
Tổng H+ ban đầu là: 0,5 mol
Số mol H2 thốt ra: 0,2375
Vậy H+ cịn lại là: 0,5-0,2375.2 = 0,025 ->[H+] = 0,1 -> pH = 1
Câu 42: Đáp án C
Tự chọn lượng chất là 100gam dd H2so4.. Lập ra dc 1 pt chỉ 1 ẩn M duy nhất -> M = 64
Câu 43: Đáp án B

Câu 44: Đáp án C
TH1 thì Kim loại dư TH2 thì H2SO4 dư .=>nH2SO4ở th1=nH2=04=> a=2
Câu 45: Đáp án A

Nâng Cao - Kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 loãng
Bài 1. Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí
H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng
kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 0,224.
C. 0,448.

D. 1,344.
Bài 2. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được
2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 88,20 gam.
B. 101,68 gam.
C. 97,80 gam.
D. 101,48 gam.


×