Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIAO AN LOP 5TUAN 6 KNS giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.43 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b> </b>

<b>Tuần 6 </b>



Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .


-Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .


- Giáo dục HS tình đồn kết giữa các dân tộc.


<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1/ Bài cũ</b> : <b> </b>2HS đọc thuộc bài , trả lời câu hỏi , giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>2/ Dạy bài mới</b> : <b> </b>
<b>a/ Giới thiệu bài : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b>


b/ Luyện đọc:


-Giáo viên đọc toàn bài



- Giới thiệu tranh minh hoạ (tổng thống
Nam phi)


- Hướng dẫn chia đoạn (chia 3 đoạn) :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến a-pac-thai
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào
+ Đoạn 3 : Còn lại


- Cho HS đọc nối tiếp .
- Luyện đọc từ ngữ khó
- Cho HS đọc phần chú giải .
- Cho HS đọc nối tiếp


- HS luyện đọc theo cặp.


<b>c</b>


/Tìm hiểu bài<b> : </b> Cho HS đọc thầm, lướt
từng đoạn suy nghĩ TLCH


H: Dưới chế độ a-pác –thai , người da
đen bị đối xử như thế nào ?


H: Người dân Nam Phi đã làm gì để
xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?


<b>Hoạt động của học sinh</b>


-Theo dõi, lắng nghe
- Quan sát



- Nối tiếp nhau đọc đoạn ( 2 lần )
- Một vài Hs đọc


-đọc chú giải .
-Nối tiếp đọc
- Đọc theo cặp
Đoc, TLCH


-Người da đen bị đối xử một cách bất công .
Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt , ...
lương của người da đen chỉ bằng 1/10 lương
của công nhân da trắng . Họ phải sống chữa
bệnh ở những khu nhà riêng và không được
hưởng một chút tự do , dân chủ nào .


-Họ đã đứng lên địi bình đẳng . Cuộc đấu
tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng
đã dành được thắng lợi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H: Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu
tiên của Nam Phi mới ?


H: Thơng qua bài đọc em có suy nghĩ
gì?


-u cầu HS nêu nội dung bài
- Nhận xét, kết luận, ghi bảng
d/ Đọc diễn cảm:



- Gọi 3HSk đọc nối tiếp


- H/d luyện đọc diễn cảm ( cảm hứng
ca ngợi, sảng khoái)Nhấn mạnh các từ
ngữ:bất bình, dũng cảm và bền bỉ, tự do
và cơng lí…


- Cho HS luyện đọc- Thi đọc trước lớp
- Nhận xét tuyên dương


-Ông là một luật sư , tên là Nen-xơn
Man-đê-la . Ông bị giam cầm 27 năm vì ơng đã
đấu tranh chống chế độ a-pác-thai . Ông là
người tiêu biểu cho tất cả những người da
đen , da màu ở Nam Phi đã kiên cường , bền
bỉ đấu tranh cho một xã hội công bằng , tự
do , dân chủ .


-Màu da khác nhau nhưng đều là con người,
không nên phân biệt…


- Phát biểu,nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại


-Đọc nối tiếp
- Theo dõi


- Thi đọc- Bình chọn


<b>3/Củng cố - dặn dị : </b>



-u cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; đọc trước bài Tác phẩm của Si – le tên
phát xít .


- Giáo viên nhận xét tiết học .




<b>---TOÁN </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/MỤC TIÊU : </b>Giúp học sinh


- Bíêt tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .


- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và
giải các bài tốn có liên quan .


- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung.


<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1/ Bài cũ</b> : Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau có mối quan hệ như thế nào ?


<b>2/Dạy bài mới :</b>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .
b/ Hướng dẫn làm bài tập:


<b>Hoạt động của giáo viên</b>



- Lần lượt cho HS làm bài vào vở-
chữa bài để củng cố cách chuyển
đổi các đơn vị đo diện tích


Bài 1 :


Gọi 3HS lên bảng làm .
Giáo viên nhận xét sửa sai .
Yêu cầu HS nêu cách làm


<b>Hoạt động của học sinh</b>


Bài 1 :


a/8m2<sub> 27dm</sub>2<sub> = 8m</sub>2<sub> + </sub>


27


100<sub>m</sub>2<sub> = 8</sub>


27
100<sub>m</sub>2


16m2<sub> 9dm</sub>2<sub> = 16m</sub>2<sub> + </sub>


9


100<sub>m</sub>2<sub> =16</sub>



9
100<sub>m</sub>2


26dm2<sub> = </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ba


̀i 2: Yêu cầu HS đổi và chọn ư
đúng


Bài 3 : yêu cầu HS đổi 2 vế đều
cùng một đơn vị rồi so sánh




Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề toán và
giải


<b>3/ Củng cố - dặn dị:</b>


- Dặn về nhà làm bài tập tốn xem
trước bài “Héc-ta” .


- Giáo viên nhận xét tiết học .



b/4dm2<sub> 65cm</sub>2<sub> = 4</sub>


65
100<sub>dm</sub>2



95 cm2<sub> = </sub>


95
100<sub> dm</sub>2


102dm2<sub> 8cm</sub>2<sub> = 102</sub>


8
100<sub>dm</sub>2


Bài 2:


3cm2<sub> 5mm</sub>2<sub> = 300mm</sub>2<sub> + 5 mm</sub>2<sub> = 305mm</sub>2


Câu b là câu trả lời đúng .
Bài 3 : điền dấu >;<;=
a/ 3 m 2<sub> 48 dm</sub>2<sub> < 4 m</sub><sub> </sub>2<sub> </sub>


348 dm2<sub> 400 dm</sub>2


b/300 mm2<sub> > 2 cm</sub>2<sub> 89 mm</sub>2<sub> </sub>


300mm2<sub> 289 mm</sub>2<sub> </sub>


c/ 61 km2<sub> > 610 hm</sub>2


6100 hm2


Bài 4 : <i>Bài giải : </i>



Diện tích 1 viên gạch là:40  40 = 1600 ( cm2 )


Diện tích căn phịng:160  150 = 240000 (cm2 )


240000 cm2<sub> = 24 m</sub>2<sub> </sub>


Đáp số : 24 m2




<b>---TẬP LÀM VĂN </b>
<b> LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I / MỤC TIÊU </b>


- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ̉ nội dung cần thiết, trình bày
lí do, nguyện vọng rõ ràng.


- Giáo dục HS lựa chọn từ sát nghĩa, đặt câu ngắn gọn dễ hiểu khi viết đơn .


<b> *GDKNS :</b> KN ra quyết định ( làm đơn trình bày nguyện vọng ) .


<b> </b>KN thể hiện sự thông cảm .


<b> II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1/ <b>Bài cũ</b>: Kiểm tra đoạn văn viết lại của một số em
2/ <b>Dạy bài mới</b> :


a/ Giới thiệu bài :



<b>Hoạt động của giáo viên</b>


b/ Hướng dẫn HS luyện tập


Bài 1:cho HS đọc bài “ Thần chết mang
tên 7 sắc cầu vòng ” trả lời các câu hỏi :
Chất độc màu da cam gây ra hậu quả gì
đối với con người? .


– giáo viên nhận xét bổ sung .


<b>Hoạt động của học sinh</b>


-đọc yêu cầu bài 1 – cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

H:Chúng ta cói thể làm gì để giảm bớt
nỗi đau cho nạn nhân chất độc màu da
cam ?


Bài 2 : Gọi HS đọc phần chú ý sgk – yêu
cầu HS đọc nội dung bài tập 2 –H:Phần
Quốc hiệu , tiêu ngữ ta viết vị trí nào
trên trang giấy ?Ta cần viết hoa chữ
nào ?


lưu ý học sinh cách viết


-Cho HS tập viết đơn .



HS nối tiếp nhau trình bày kết quả.
-chấm điểm một số đơn , nhận xét kĩ
năng viết đơn của học sinh .


<b>3/ Củng cố - dặn dò : </b>


- HS nhắc lại cách viết đơn<b>.</b>


- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại ;
chuẩn bị tiết tập làm văn tiết 12 .


- Giáo viên nhận xét tiết học .


nước ta có khoảng 70000 người lớn và
200000 đến 300000 trẻ em bị nhiễm chất độc
này .


-Chúng ta thăm hỏi động viên , giúp đỡ , vận
động mọi người gây quỹ ủng hộ nạn nhân
chất độc màu da cam . Thể hiện sự cảm
thông đối với họ .


-Ta thường viết giữa trang giấy .


Ta viết hoa các chữ : Cộng, Việt Nam , Độc ,
Tự , Hạnh .


Ngày ... tháng ... năm viết đơn , nhớ viết lùi
sang phải trang giấy , phía dưới tiêu ngữ nhớ
cách một dòng . Tên lá đơn viết giữa trang


giấy , chữ to gấp 2 lần hoặc gấp rưỡi các chữ
trong nội dung . Người làm đơn ở góc dưới
bên phải lá đơn .


Phần lý do viết đơn là nội dung quan trọng
cần viết ngắn gọn , rõ ràng thể hiện rõ
nguyện vọng.


Học sinh nghe và nhận xét xem đơn viết có
đúng thể thức hay khơng ? Trình bày có sáng
tạo khơng ? Lý do , nguyện vọng có rõ ràng
khơng ?


<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó
của bản thân.


- Kể được một sổ tấm gương “ Có chí thì nên”.


- Cảm phục trước những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những
người có ích.


<b>* GDKNS :</b> Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm ,
những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.


- KN Đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sông, trong học tập .



<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1 </b>/ <b> Bài cũ</b>:<b> </b> Gọi hai HS đọc thuộc ghi nhớ bài “Có chí thì nên “.
?Em có suy nghĩ gì về việc làm của Nguyễn Bảo Đồng


<b>2/Da ̣y bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn thực hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk .


-Cho HS thảo luận theo N4 về những tấm gương sưu
tầm


-Nhận xét .( Lưu ý cho HS những khó khăn như:
+Bản thân: sức khoẻ yếu, khuyết tật…


+Gia đình: Nhà nghèo, bố mẹ đi xa…
+ KK khác: Thiếu Ddht, nhà xa…)
-Cho một số em trình bày


<b>GVKL</b>:


Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân


Cho HS đọc yêu cầu bài 4- Tự liên hệ bản thân theo
mẫu


-Cho lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn có khó khăn


-Nhận xét, tuyên dương.


<b>GVKL:</b>


-Trao đổi, thảo luận
- Một số em trình bày
- Nhận xét, hướng giúp đỡ
bạn


- Lắng nghe


-Tự liên hệ bản thân


-Thảo luận


<b>3)Củng cố dặn dò</b> :-GV tổng kết lại nội dung bài học .-Chuẩn bị tiết học hôm sau “Nhớ
ơn tổ tiên” . - Nhận xét tiết học



Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011


<b>CHÍNH TẢ</b>

Nhớ- viết :


<b>Ê-MI-LI , CON ...</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Nhớ -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức thơ tự do .


- Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của



bài tập 2 ; tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài
tập 3


- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết


<b>II/PHƯƠNG TIỆN: </b>bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3 .


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1</b>/ <b>Bài cũ</b> : 3HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua trên bảng: sông suối , ruộng
đồng , buổi hồng hơn , tuổi thơ , đùa vui , ngày mùa , lúa chín , dải lụa Cho học sinh
nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó .


2/ <b>Dạy bài mới :</b>


a/ Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng .


<b>Hoạt động của giáo viên</b>


b <b>/</b> Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:
- Cho 2Hs đọc thuộc 2 khổ thơ sẽ viết
- Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ
viết sai : Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng loà,
giùm


- Lưu ý cho HS cách trình bày
- Cho HS nhớ lại bài và tự viết


- Theo dõi, giúp đỡ HS chưa thuộc bài



<b>Hoạt động của học sinh</b>


- Đọc thuộc lòng khổ thơ


- luyện viết từ ngữ trên bảng+ nháp


-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



- Chấm bài


- Nhận xét bài viết


c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Ba


̀i 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
.làm vào vở bài tập Tiếng Việt


+ Đọc 2 khổ thơ


+ Tìm tiếng có ưa , ươ trong 2 khổ thơ
đó .


+ Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở
các tiếng đã tìm được .


- Cho học sinh trình bày kết quả



- Giáo viên nhận xét và chốt lại kết
quả .


<b>Bài 3 :</b> Tương tự HS làm bài- 1 em
chữa bài trên bảng phụ


-Học sinh trình bày – giáo viên chốt kết
quả đúng .


<b>3/Củng cố- dặn dò :</b>


- Chuẩn bị tiết 7 bài “ bài dòng kinh
quê hương “.


– Giáo viên nhận xét tiết học .


- soát lại bài .


- Theo dõi, chữa bài
Bài tập 2:


+Các tiếng chứa ưa :lưa , thưa , mưa ,giữa .
+Các tiếng chứa ươ :tưởng , nước , tươi
,ngược .


*Nhận xét cách đánh dấu thanh .


-Trong tiếng <i>giữa</i> (khơng có âm cuối )dấu
thanh đặt chữ cái đầu của âm chính.



Các tiếng : <i>lưa , thưa , mưa</i> khơng có dấu
thanh vì mang thanh ngang .


-Trong các tiếng :<i>tưởng , nước , ngược</i> (có
âm cuối )dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của
âm chính . Tiếng <i>tươi</i> khơng có dấu thanh vì
mang thanh ngang .


Bài 3 : Các từ cần điền là .
+ Cầu được <i>ước</i> thấy .
+ Năm nắng <i>mười</i> mưa .


<i> <b>+</b> Nước</i> chảy đá mòn .


+ <i>Lửa</i> thử vàng gian nan thử sức .
-HS thi đọc thuộc các câu trên .




<b>---TOÁN </b>
<b> HÉC – TA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b> Giúp học sinh


-Biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta , quan hệ giữa héc - ta .
- Biết quan hệ giữa hécta và mét vuông .


- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với hécta )
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ư.


<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1/Bài cũ :</b> Điền vào chỗ chấm 2m2<sub> =….dm</sub>2<sub>, 504dm</sub>2<sub>= …m</sub>2<sub>…dm</sub>2


<b>2/Dạy bài mới : </b>


a/ Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động của giáo viên</b>


b/Ti ̀m hiểu bài:


* Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo
diện tích: héc ta<i> .</i>


GVgiới thiệu : ( Như ở SGK )
1 ha = 1 hm2<sub> = 10000 m</sub>2


* Hoạt động 2 : Thực hành


<b>Bài 1 :</b> Yêu cầu HS đọc bài 1


<b>Hoạt động của học sinh</b>


- HS chú ý theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cho Hs tự làm vào vở .
- Gọi 4 em lên bảng làm
- trình bày cách đổi :
a) Đổi từ lớn đến bé



VD : Vì 1 km2<sub> = 100hm</sub>2<sub> nên </sub>


3


4<sub>km</sub>2<sub> = 100 </sub>


3
4




= 75 ha


b)Đổi từ đơn vị bé đến đơn vị lớn.
làm và yêu cầu HS nêu cách đổi
VD : 60000 m2<sub> = ... ha .</sub>


vì 1 ha = 10000 m2<sub> nên ta thực hiện</sub>


60000 : 10000 = 6 vậy
60000 m2<sub> = 6 ha </sub>


Bài 2 :Yêu cầu HS nêu đề toán. Cho
học sinh thực hiện cá nhân vào vở – 1
học sinh lên bảng .


Bài 3<b> :</b> 1 HS lên bảng- lớp làm vở
Nhận xét- chữa bài .


<b>3 </b>/ <b> Củng cố- dặn dò :</b>



-Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện
tích .


- Giáo viên nhận xét tiết học .


20 ha = 200000 m2


1 km2<sub> = 100 ha (vì 1 km</sub>2<sub> = 100 hm</sub>2<sub>) </sub>


15 km2<sub> = 1500 ha </sub>


1


2<sub>ha = 5000 m</sub>2<sub> ; </sub>


1


100<sub>ha = 100 m</sub>2


1


10<sub>km</sub>2<sub> =10 ha ; </sub>


3


4<sub>km</sub>2<sub> = 75 ha </sub>


b )60000 m2<sub> = 6 ha</sub>



1800 ha = 18 km2


800000 m2<sub> = 80 ha </sub>


27000 ha = 270 km2


Bài 2 : 22200 ha = 222 km2<sub> ( vì 1ha = 1</sub>


hm2<sub> mà 100 hm</sub>2<sub> = 1 km</sub>2<sub> )</sub>


Bài 3 :


a) 85 km2<sub> < 850 ha ( S)</sub>


b ) 51 ha > 60000 m2<sub> ( Đ)</sub>


c) 4 dm2<sub> 7 cm</sub>2<sub> = 4</sub>


7


10<sub>dm</sub>2<sub> ( S ) </sub>




<b>---KHOA HỌC </b>


<b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b> Sau bài học học sinh có khả năng
- Nḥận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.


- Xác định khi nào nên dùng thuốc .


- Nêu những điều chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .


<b>* GDKNS : </b>-Kĩ năng xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách,
đúng liều và an toàn .


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN : </b>GV chuẩn bị một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1/ Bài cũ :</b> Gọi 3 học sinh trả lời câu hỏi
- GV : Nhận xét ghi điểm .


<b>2/ Dạy bài mới</b> :<b> </b>


a/ Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng .


b) Giảng bài :


<b>Hoạt động của giáo viên</b>


* Hoạt động 1 : làm việc theo cặp .
Yêu cầu : Hàng ngày các em có thể


<b>Hoạt động của học sinh</b>


5-6 học sinh đứng tại chỗ và nêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đã sử dụng thuốc trong 1 số trường
hợp . Hãy giới thiệu cho các bạn về


loại thuốc mà em đã mang đến lớp :
Tên thuốc là gì ? Thuốc có tác dụng
gì ? Dùng nó trong trường hợp nào ?
Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và
dùng trong trường hợp nào ?


Hoạt động 2 : Sử dụng thuốc an toàn
-Yêu cầu làm bài tập trang 24 ở sgk
–HS làm theo cặp chỉ định 1 số học
sinh nêu kết quả .


H : Theo em sử dụng thuốc như thế
nào là an toàn ?


*<b>GVKL</b>: Sử dụng thuốc an toàn là
phải biết xuất xứ của thuốc .Chúng
ta chỉ dùng thuốc khi cần thiết ,
dùng đúng cách , đúng thuốc , đúng
liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ
đặc biệt là thuốc kháng sinh . Khi
mua cần đọc kĩ thông tin trên vỏ và
bản hướng dẫn sử dụng .


Hoạt động 3 : Trò chơi “ ai nhanh ,
ai đúng “ giúp học sinh biết cách sử
dụng thuốc an tồn mà cịn biết cách
tận dụng giá trị dinh dưỡng của
thức ăn để phịng tránh bệnh tật
- chia nhóm : 4 nhóm , Yêu cầu đọc
kĩ câu hỏi sgk sau đó ghi theo thứ tự


ưu tiên từ 1 đến 3 trên bảng nhóm.
Nhóm nào nhanh nhất treo bảng lên
bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .


dụng giảm đau , hạ sốt . Thuốc được sử dụng
khi đau đầu , sốt .


-Đây là thuốc kháng sinh ampixilin thuốc có
tác dụng chống nhiễm trùng , chống viêm .
Thuốc sử dụng khi bị sưng viêm , nhiễm trùng
-Tớ đã dùng thuốc cảm khi bị cảm , sốt , đau
họng .


-Tớ sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho


-Tớ sử dụng becberin khi đau bụng đi ngoài .
-Thảo luận theo cặp và trả lời


+ đáp án : 1-d ; 2-c ; 3–a ; 4–b .


-Dùng thuốc đúng cách , dùng đúng thuốc ,
đúng liều lượng , dùng thuốc theo chỉ định của
bác sĩ .


-Lắng nghe


-hoạt động nhóm.
Phiếu đúng .



1) Để cung cấp vi-ta-min cơ thể cần
c . An thức ăn chứa nhiều vitamin
a. Uống vi tamin .


b. tiêm vi ta min .


2 ) Thứ tự tiêm phòng còi xương cho trẻ là
c . An phối hợp nhiều loại thức ăn chứa .can xi
và vitamin D .


b . Uống canxi và vitamin D.
a . Tiêm canxi .


<b>3/</b>


<b> Củng cố - dặn dò :</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học , về nhà học thuộc mục bạn cần biết


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC</b>
<b>I) MỤC TIÊU : </b>


- Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng <i>hữu</i>,tiếng <i>hợp</i> và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo u cầu của bài tập 1,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II/ PHƯƠNG TIỆN:</b>- Từ điển học sinh .
- Bảng phụ – bảng nhóm



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1/


<b> Bài cũ :</b>


H: Em hãy cho biết thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng
âm ?


<b>2/ Dạy bài mới : </b>


a/ Giới thiệu bài :


b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
<b>Hoạt động của giáo viên</b>


* Hoạt động 1 : làm bài tập 1


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .Làm
bài vào VBT-2 em làm bảng nhóm
Giúp HS hiểu nghĩa của một số từ.
- Cho HS trình bày kết quả . GV chốt
lại kết quả đúng


Hoạt động 2 : bài tập 2 .


Cho HS làm bài cá nhân – 2 em làm
trên bảng nhóm- treo bảng đọc kết quả
- nhận xét bổ sung .



Kết luận


Hoạt động 3 bài tập 3. l


-giao việc mỗi em đặt hai câu .
- Khuyến khích HS đặt nhiều câu
Cho HS nối tiếp trình bày kết quả
- Nhận xét khen những học sinh đặt câu
đúng , câu hay .


<b>3 / Củng cố - dặn dò : </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học .- tuyên
dương những HS , nhóm HS làm việc
tốt


<b>Hoạt động của học sinh</b>


Bài tập 1:


a)Hữu có nghĩa là bạn bè :


-Hữu nghị :T/c thân thiết giữa các nước
- Chiến hữu : bạn chiến đấu .


- Thân hữu : bạn bè thân thiết .
- Bằng hữu : bạn bè .


b)Hữu nghĩa là có : hữu ích , có ích .


-Hữu hiệu : có hiệu quả .


-Hữu dụng : dùng được việc .
-Hữu tình : có sức hấp dẫn .
Bài tập 2:


a)Gộp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái
lớn hơn :<i>hợp tác , hợp nhất , hợp lực .</i>


b)Hợp có nghĩa là đúng với u cầu địi hỏi
nào đó: <i>hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ</i>
<i>, hợp pháp , hợp lí , thích hợp . </i>


Bài tập 3: Đặt câu


<i>Ví dụ</i> : +Nước ta ln vun đắp tình <i>hữu</i>
<i>nghị</i> với các nước trên thế giới .


.


.



---Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011


<b>TẬP ĐỌC </b>


<b> TÁC PHẨM CỦA SI LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đẵ dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học
sâu sắc. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).


<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>: <b> </b>


1/


<b> Bài cũ :</b> Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi .
- GV nhận xét ghi điểm .


2


<b> / Dạy bài mới</b> : <b> </b>


a/ Giới thiệu bài :


<b>Hoạt động của giáo viên</b>


b/ Luyện đọc :


-Gọi một HS đọc toàn bài


- H/dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
- H/ dẫn chia đoạn


Đoạn 1 : Từ đầu đến “ chào ngài” .
Đoạn 2 : tiếp theo đến điềm đạm trả
lời .


Đoạn 3 : còn lại .


-Gọi HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ, tiếng khó
-Gọi HS đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc chú giải


- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài


Cho HS đọc thầm, lướt suy nghĩ TLCH
H:Câu chuyện xảy ra ở đâu , bao giờ ?
Tên phát xít nói gì khi gặp những người
trên tàu ?


H:Vì sao tên sĩ quan phát xít có thái độ
bực tức vì ơng cụ người Pháp ?


H:Nhà văn Đức Si-le được ông cụ
người Pháp đánh giá ra sao ? Em hiểu
thái độ của ông cụ đối với người Đức
và tiếng Đức như thế nào ?


H:Lời đáp của ơng cụ cuối truyện có
ngụ ý gì


- Gọi HS nêu nội dung của câu chuyện
c/Đọc diễn cảm<b> :</b>


- Cho 3 HS đọc nối tiếp lại bài



- Chú ý đọc đúng lời ông cụ : câu kết –
hạ giọng , ngưng một chút trước từ vở


<b>Hoạt động của học sinh</b>


- Đọc bài- lắng nghe .


- Theo dõi trong sách giáo khoa .
- Phát biểu- nhận xét


- Nối tiếp đọc bài
- luyện đọc các từ khó


- Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc theo cặp


- Lắng nghe


- Đọc- trả lời- nhận xét, bổ sung


- Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pari ,
thủ đô nước Pháp bị phát xít Đức chiếm
đóng . Tên sĩ quan phát xít bước vào toa tàu
giữ thẳng tay hơ to : Hít – le mn năm
- Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng .
Hắn càng bực khi hắn nhận ra ông cụ biết
tiếng Đức một cách thành thạo đến mức đọc
được truyện của nhà văn Đức nhưng không
đáp lời hắn bằng tiếng Đức .



-Cụ già người Pháp đánh giá Si- le là một
nhà văn quốc tế . Ơng cụ thơng thạo tiếng
Đức , ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng
căm ghét tên phát xít Đức xâm lược . Ơng
cụ khơng ghét người Đức , tiếng Đức mà
chỉ căm ghét những tên phát xít .


-Si-le xem các người là kẻ cướp . các ngươi
là bọn kẻ cướp .


- Các người không xứng đáng với Si-le
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

và nhấn giọng cụm từ : Những tên cướp
thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh , sâu cay .


- Cho HS thi đọc diễn cảm . Nḥân xét,
ghi điểm


- Nhắc lại
- Đọc nối tiếp
-Theo dơi


- Luyện đọc diễn cảm – Nối tiếp thi đọc
diễn cảm, nhận xét, b́nh chọn


<b>3/ Củng cố - dặn dò</b> :
- GV hệ thống nội dung bài.


- 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa của chuyện .



- Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn học sinh chuẩn bị bài “ Những người bạn tốt”.


<b>---TOÁN </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- biết tên gọi , kí hiệu và mỗi quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học . Vận dụng để
chuyển đổi , so sánh số đo diện tích .


- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích .


-Rèn học sinh có kĩ năng tính tốn nhanh đúng chính xác .


<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1 </b>/ <b> Bài cũ </b>:Gọi 2 học sinh làm bài 4/sgk (trang 27)
2


<b> / Dạy bài mới</b> :<b> </b>


a/)Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:


<b>Hoạt động của giáo viên</b>


-Lần lượt cho HS làm bài vào vở- chữa


bài, nhận xét


Bài 1<b>:</b> Viết các số đo dưới dạng số đo
bằng m2 <sub>.</sub>


Gọi 3 HS lên bảng


Nhận xét bài làm học sinh.


Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm và giải
thích cách làm .


Giáo viên nhận xét .


Bài 3<b>:</b> Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm
- Yêu cầu học sinh nêu cách giải .
- Cả lớp làm vào vở .


- cho 1 học sinh lên bảng .
- Giáo viên nhận xét .
Bài 4<b> :</b> Gọi HSk chữa bài
- Giáo viên nhận xét .


<b>Hoạt động của học sinh</b>


Bài1:


a/5ha= 50000m2<sub> 2km</sub>2<sub>=2000000m</sub>2


b/400dm2<sub>=4m</sub>2 <sub>; 1500dm</sub>2<sub>=15m</sub>2



70000cm2<sub>=7m</sub>2<sub>.</sub>


c/ 26m2<sub>17dm</sub>2<sub>=26</sub>


17
100<sub>m</sub>2<sub>.</sub>


90m2<sub>5dm</sub>2<sub>=90</sub>


5


100<sub>m</sub>2<sub> ; 35dm</sub>2<sub>=</sub>


35
100<sub>m</sub>2<sub>.</sub>


Bài 2:


2m2<sub>9dm</sub>2<sub>> 29dm</sub>2<sub> ; 790ha < 79km</sub>2


209dm2<sub>. 7900ha</sub>


4cm2<sub>5mm</sub>2<sub>= 4</sub>


5
100<sub>cm</sub>2<sub>.</sub>


Bài 3: <i>Bài giải :</i>



Diện tích căn phịng là :64 = 24(m2).


Số tiền mua gỗ để lát sàn toàn bộ căn
phòng : 280000  24=6720000(đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3/ Củng cố - dặn dò: </b>


- GV hệ thống nội dung bài, HS nhắc
lại mỗi quan hệ của đơn vị đo diện tích.
- Dặn về nhà làm vở bài tập toán chuẩn
bị bài tiết sau “ Luyện tập chung” .
- Giáo viên nhận xét tiết học.


Chiều rộng của khu đất là :
200


3
4




= 150 ( m )
Diện tích khu đất


200 150 = 30000 ( m2)


30000 m2<sub> = 3 ha </sub>


Đáp số<b> : </b> 30000 m2<sub>; 3 ha </sub>




<b>ĐỊA LÝ </b>


<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b> Học xong bài này , học sinh :


Biết các loại đất, rừng chính ở nước ta. Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất
phe ra lít, phân biệt được rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.


– Nhận biết nơi phân bố của đất phe ra lít , đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập
mặn . Biết vai trò của đất , rừng đối với đời sống con người .


- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất , rừng một cách hợp lí .


<b>II/PHƯƠNG TIỆN:</b> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh động vật và thực vật của rừng Việt Nam .


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1/ Bài cũ :</b> 2 học sinh trả lời câu hỏi .


H:Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ?
H: Biển nước ta có vai trị gì?


<b>2/ Dạy bài mới: </b>


a/ Giới thiệu bài :
b/ Giảng bài mới :


<b>* </b>



Hoạt động 1 : Các loại đất chính của nước ta .
- cho HS đọc sgk và hoàn thành bài tập sau :


+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính của nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên
Việt Nam .


+ Điền nội dung phù hợp vào phiếu sau:( Theo nhóm 4)
Tên loại đất Vùng phân bố Đặc điểm


Pheralít Đồi núi


- Màu đỏ hoặc màu đỏ vảng


- Thường nghèo mùn nên hình thành
trên đất bazan thì tơi xốp , phì nhiêu .


Phù sa Đồng bằng Do sơng ngịi bồi đắp nên màu mỡ


- Cho HS thảo luận -trình bày kết quả trước lớp .- Một số HS lên chỉ bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta .


<b>* </b>


Hoạt động 2 : Sử dụng đất một cách hợp lí .
<b>Hoạt động của giáo viên</b>


HS suy nghĩ vàtrả lời các câu hỏi sau
H:Đất có phải tài nguyên vô hạn
khơng ? Từ đó em rút ra kết luận gì về



<b>Hoạt động của học sinh</b>


-Trả lời –Nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

việc sử dụng khai thác đất ? Nếu chỉ sử
dụng mà không cải tạo , bảo vệ đất thì
gây cho đất tác hại gì ?


Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất
mà em biết .


hợp lý .


Nếu sử dụng mà không cải tạo đất thì đất sẽ
bạc màu , xói mịn , nhiễm phèn , nhiễm
mặn ...


- Bón phân hữu cơ , vi sinh .


- Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi núi
để tránh xói mịn .


- Thau chua , rửa mặn ở vùng đất bị.nhiễm
phèn , nhiễm mặn .


<b>* </b>


Hoạt động 3<b> :</b> Các loại rừng ở nước ta .


- cho HS thảo luận theo nhóm đơi .quan sát hình 1 , 2 ,3 đọc sgk và chỉ vùng phân bố


của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ .


- yêu cầu HS điền nội dung phù hợp vào bảng đã kẻ sẵn trong phiếu .


Rừng Vùng phân bố Đặc điểm


Rừng rậm nhiệt đới Đồi núi Nhiều loại cây , rừng


nhiều tầng có tầng cao ,
tầng thấp


Rừng ngập mặn Vùng đất ven biển bị
ngập mặn


Chủ yếu là cây đước , sú ,
vẹt , cây mọc vượt lên


mặt nước .


Sau khi thảo luận xong , đại diện nhóm báo cáo . Một số học sinh lên bảng chỉ bản đồ
.


H:Vai trò của rừng đối với đời sống và
sản xuất con người .


H:Tại sao chúng ta phải sử dụng rừng
và khai thác rừng hợp lí ?


H:Để bảo vệ rừng nhà nước và người
dân phải làm gì ?



.


-Rừng cung cấp gỗ , điều hịa khí hậu , giữ
đất khơng bị xói mịn , rừng đầu nguồn hạn
chế lũ lụt , rừng ven biể chống bão biển ,
bão cát , bảo vệ đời sống các vùng ven
biển ...


-Tài nguyên rừng là có hạn , khơng được sử
dụng khai thác bừa bãi , khai thác rừng làm
ảnh hưởng đễn khí hậu , lũ lụt , hạn hán ...
-Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng ,
tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng rừng .
Nhân dân tự giác bảo vệ rừng , không phá
rừng làm nương rẫy ...


<b>3/Củng cố -dặn dò :</b>


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết sgk


- Giáo viên nhận xét tiết học , dặn chuẩn bị bài 7 .



---Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n t</b>

<b>ậ</b>

<b>p t</b>

<b>ả</b>

<b> c</b>

<b>ả</b>

<b>nh</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích ( BT1 ) .
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2 ) .


- HS quan sát kĩ , lựa chọn chi tiết đặc sắc để lập dàn ý .


<b>II/PHƯƠNG TIỆN: </b>Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh minh họa cảnh sông nước (biển ,
sông , suối , hồ , đầm ).


<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1</b>


<b> </b>/ <b> Bài cũ</b> :<b> </b> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học .
2/


<b> Dạy bài mới</b> :<b> </b>


a/ Giới thiệu bài :


b/Hướng dẫn làm bài tập :


<b>Hoạt động của giáo viên</b>


Bài tập 1: Cho HS thảo luận theo cặp
sau đó trả lời câu hỏi .


-Gọi HS đọc 2 đoạn văn .


Đoạn a: Đoạn văn tả đặt điểm gì của
biển ? Câu nào trong đoạn văn nói rõ
đặt điểm đó ? Để tả những đặc điểm đó


tác giả đã quan sát những gì và vào
những thời điểm


nào?


+Giải nghĩa tư: liên tưởng -> Từ
chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra
chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện
của người ngẫm nghĩ ra chuyện của
mình


Khi quan sát biển tác giả liên tưởng thú
vị như thế nào ?


GVnêu: liên tưởng này khiến biển trở
nên gần gũi với con người hơn .


Đoạn b: Con kênh quan sát thời điểm
nào trong ngày ?


H:Tác giả nhận ra đặc điểm của con
kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
H:Nêu tác dụng của những liên tưởng
khi quan sát và miêu tả con kênh .


Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


<b>Hoạt động của học sinh</b>


Bài tập 1: đọc to- cả lớp đọc thầm .



-Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo
sắc của mây trời .


Câu :”Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc
mây trời “.


Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào
những thời điểm khác nhau khi bầu trời
xanh thẳm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt ,
khi trời âm u, khi trời ầm ầm dơng gió liên
tưởng :từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra
chuyện khác , hình ảnh khác biển như con
người cũng biết buồn vui , lúc tẻ nhạt lạnh
lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu gắt
gỏng .


-Con kênh quan sát mọi thời điểm trong
ngày : suốt ngày từ lúc mặt trời mọc đến lúc
mặt trời lặn , buổi sáng giữa trưa lúc trời
chiều .


-Tác giả quan sát bằng thị giác để thấy nắng
nơi đây đổ lửa , thấy màu sắc của con kênh
biến đổi trong ngày..


-Tác giả quan sát bằng xúc giác để thấy
nắng nóng như đổ lửa .


Giúp cho người đọc hình dung được cái


nắng nóng dữ dội , làm cho cảnh vạt diễn ra
sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với
người đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giáo viên giao việc : dựa vào những
ghi chép được sau khi quan sát về một
cảnh sông nứớc các em hãy lập thành
một dàn ý .


-Cho HS xem lại dàn ý đã chuẩn bị .
- Gọi HS trình bày kết quả .


-Nhận xét những bài làm có dàn ý hay
-Ghi điểm .(đọc bài văn có nhiều ý
hay ).


Chốt lai ý chính bài làm học sinh .


<b>3/Củng cố- dặn dò :</b> -Củng cố lại nội
dung bài học .


- Nḥn xét tiết học.


- Xem lại dàn ý .


<i>Mở bài</i> : Con sông quê em gắn với những kỉ
niệm tuổi thơ .


<i>Thân bài</i> : Sông nằm uốn khúc quanh làng .
Những hàng dừa xanh cao vút dọc hai bên


bờ sông .


- Buổi sáng, ánh nắng chiếu xuống mặt sông
.


-Buổi chiều , khi hồng hơn đã tắt , vài tia
nắng cịn lại rọi trên sông ..


-Thuyền cập bến sau một ngày đánh bắt ..
-Khi nước triều dâng , sóng cuồn cuộn đưa
phù sa về bồi đắp ruộng đồng .


-Có sơng làm cho ruộng đồng thêm tươi tốt.
Buổi tối, dưới ánh trăng mặt sông lấp lánh ..
Mùa hè chúng em ra bãi cát ven sơng hóng
mát ..


Sơng là nguồn lợi lớn của q hương


<i>Kết bài</i> : Con sông quê hương thật đẹp và
kỳ diệu .


Em luôn nhớ mãi về con sông quê hương


<b>---TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I /MỤC TIÊU :</b> Giúp học sinh tiếp tục củng cố về :



- Các đơn vị đo diện tích đã học , cách tính diện tích các hình đã học .
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích .


- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.


<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1 /Bài cũ : </b>


Điền vào chỗ chấm : 3 hm2<sub> = ... m</sub>2<sub> ; 1 km</sub>2<sub> 2 dam</sub>2<sub> = ...dam</sub>2


Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau .


<b>2/Dạy bài mới </b>


a/Giới thiệu :


b/ Luyện tập thực hành .


<b>Hoạt động của giáo viên</b>


Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài và
tự thực hiện cá nhân vào vở .
- gọi học sinh lên bảng làm .
Giáo viên nhận xét sữa sai .


<b>Hoạt động của học sinh</b>


Bài 1 : Diện tích nền căn phịng
9  6 = 54 ( m2 ) = 540000 cm2



Diện tích 1 viên gạch:30  30 = 900 (cm2 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 2: Tương tự


Bài 3 : Hỏi tỉ lệ 1 : 1000 cho ta
biết điều gì


Hướng dẫn cách giải bài toán
- Học sinh tự giải vào vở .
- Học sinh trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét .


Bài 4 : Yêu cầu HS giải sau đó
cho lựa chọn câu trả lời đúng .


<b>3/ Củng cố - dặn dò :</b>


-HS nhắc lai cách tính độ dài
thực tế khi độ dài và tỉ lệ trên bản
đồ.


- Nhận xét tiết học.


540000 : 900 = 600 ( viên )


Đáp số : 600 viên
Bài 2 : <i>Giải</i>


a) Chiều rộng thửa ruộng là :80 : 2 = 40 ( m )
Diện tích của thửa ruộng là:



80  40 = 3200 ( m 2 )


3200 m2<sub> gấp 100 m</sub>2<sub> số lần </sub>


3200 : 100 = 32 ( lần )


Số thóc thu hoạch 50  32 = 1600(kg)= 16 tạ


Đáp số : a) 3200 m2<sub> ; b) 16 tạ</sub>


Bài 3 : <i>Ba ̀i giải</i>


Chiều dài mảnh đất :


5  1000 = 5000cm = 50 ( m )


Chiều rộng mảnh đất :


3  1000 = 3000cm =30 ( m )


Diện tích mảnh đất :
50  30 = 1500 ( m 2 )


Đáp số : 1500 m 2


Bài 4 : Học sinh giải nhiều cách


Cách 1 : diện tích miếng bìa = diện tích hình chữ
nhật to – diện tích hình 1



= ( 12 24 ) – ( 8  8 ) = 224 ( cm2 )


Cách 2 :


12  8 + 12  8 + 4  8 = 224(cm2)


Vậy chọn câu c




<b>---LỊCH SỬ </b>


<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b> Học xong bài này học sinh biết :


-Biiết ngày 5/6/1911 tại bến nhà Rồng(TP HCM) với lòng yêu nước thương dân sâu
sắc Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước .


- Nhận biết đúng sự kiện lịch sử.


- HS thấy được lòng yêu nước của Bác Hồ kính yêu .


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN:</b>


Ảnh về quê hương Bác Hồ , bến cảng nhà Rồng đầu thế kỉ XX , tàu Đô đốc La-Tu-sơ


tờ-rê-vin .


Bản đồ hành chính Việt Nam .



<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> .


<b>1/ Bài cũ</b> :<b> </b> Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi :
- GV : Nhận xét ghi điểm .


<b>2/ Dạy bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của giáo viên</b>


1. Nguyên nhân


H1: Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi
tìm đường cứu nước.


H: Hãy nêu một số phong trào
chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX .


Nêu kết quả của các phong trào trên.
Theo em vì sao các phong trào lại có
kết quả như vậy ?


2 <b>:</b> Quê hương và thời niên thiếu
của Nguyễn Tất Thành.


HS thảo luận theo nhóm – các nhóm
báo cáo – giáo viên nhận xét – Cho
HS quan sát tranh, ảnh về quê hương
Bác.



2.mục đích<b> :</b> Cho HS thảo luận theo
nhóm các câu hỏi – Các nhóm báo
cáo- nhận xét


Nhóm 1 : Mục đích ra nước ngoài
của Nguyễn Tất Thành là gì ?
Nguyễn Tất thành quyết định đi
đâu? Vì sao Nguyễn Tất Thành
không đi theo các bậc tiền bối yêu
nước như Phan Bội Châu , Phan
Châu Trinh ?


Nhóm 2 : Nguyễn Tất Thành đã
lường trước được những khó khăn
nào khi ở nước ngồi ?


Nhóm 3 : Người đã định hướng giải
quyết các khó khăn như thế nào ?


3 .Ý nghĩa: Ý chí quyết tâm ra đi tìm
đường cứu nước của Người như thế
nào ? Theo em vì sao Người có
quyết tâm đó ?


- Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu ?
Ngày nào ? Trên con tàu nào


<b>GVKL</b>: .



<b>Hoạt động của học sinh</b>


-Khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì tiêu biểu
cuộc khởi nghĩa của Trương Định , phong trào
Cần Vương , phong trào Đông Du ...


-Các phong trào trên đều thất bại . Các phong
trào thất bại do chưa tìm được con đường cứu
nước đúng đắn .


-Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1980 trong
một gia đình nhà nho yêu nước,ở xã Kim Liên
– huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Lúc nhỏ
có tên là Nguyễn Sinh Cung sau có tên là
Nguyễn Ai Quốc , Hồ Chí Minh ; cha là
Nguyễn Sinh Sắc , mẹ là Hoàng Thị Loan-một
phụ nữ đảm đang , chăm lo cho chồng con hết
mực


Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngồi để
tìm con đường cứu nước phù hợp.


-Nguyễn Tất Thành chọn đường đi về các nước
phương Tây , Người không đi theo các con
đường cứu nước của các bậc tiền bối vì các con
đường này đều thất bại .


-Người biết trước khi ở nước ngồi một mình
là rất mạo hiểm , nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh
đó Người lại khơng có tiền.



-Người rủ Tư Lê một người bạn thân đi cùng ,
nhưng Lê Tư không đi . Người quyết tâm làm
bất cứ việc gì , Người nhận cả việc phụ bếp ,
một công việc nặng nhọc và nguy hiểm .


-Người có quyết tâm cao , ý chí kiên định ,
dũng cảm , sẵn sàng đương đầu với khó khăn
thử thách. Người có tấm lịng u nước , yêu
đồng bào sâu sắc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3/Củng cố , dặn dò :</b>


- Gọi HS đọc phần bài học SGK
-Nhận xét tiết học ,.



<b>KHOA HỌC </b>


<b>PHÒNG BỆNH SỐT RÉT .</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b> Sau bài học học sinh có khả năng:


- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét .


-Có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho muỗi sinh sản và đốt người .


<b>* GDKNS : </b>Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và
phòng tránh bệnh sốt rét .


<b>II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1 </b>/ <b> Bài cũ</b> :<b> </b> H:Thế nào là dùng thuốc an toàn ?
H: Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì ?


H:Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì ?
2/


<b> Dạy bài mới</b> :<b> </b>


a/Giới thiệu bài :
b/Giảng bài mới :


<b>Hoạt động của giáo viên</b>


Hoạt động 1:Tác nhân gây bệnh sốt rét
-Cho HS làm việc theo nhóm đơi quan
sát và đọc lời thoại của nhân vật trong
hình 1,2 trang 26sgk trả lời các câu hỏi
- Nhận xét KL


H:Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét ?


H:Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?


H:Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ?
H: Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?


<b>c/</b>Cách đề phòng bệnh sốt rét .
Học sinh thảo luận theo nhóm .



<b>Hoạt động của học sinh</b>


-Quan sát, thảo luận


-Đại diện trình bày kết qủa ,mỗi nhóm trình
bày một câu – nhóm khác bổ sung


-Dấu hiệu của bệnh sốt rét cách một ngày
lại xuất hiện một cơn sốt , mỗi cơn sốt có 3
giai đoạn .


+Bắt đầu là rét run thường nhức đầu ,người
ớn lạnh rét run từ 15 phút đến 1giờ .


+Sau rét là sốt cao nhiệt độ từ 40c hoặc
hơn ,Người bệnh mệt , mặt đỏ ,có lúc mê
sảng .


+Cuối cùng là người ramồ hôi và hạ sốt.
-Bệnh gây thiếu máu , bệnh nặng có thể
chết người vì hồng cầu bị phá hủy hàng loạt
sau mỗi cơn sốt .


-Đó là loại ký sinh trùng sống trong máu
người bệnh .


-Muỗi A-nô-phen hút máu người bệnh trong
đó có ký sinh trùng sốt rét rồi truyền sang
cho người lành .



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhóm 1:


Mọi người trong hình đang làm gì ?
Làm như vậy có tác dụng gì ?


Nhóm 2:


Muỗi a-nơ-phen thường ẩn náu và đẻ
trứngchỗ nào trong nhà và xung quanh
nhà ?


Khi nào muỗi bay ra để đốt người ?
Nhóm 3:


Bạn làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
Bạn có thể làm gì để ngăn chặn khơng
cho muỗi sinh sản ?


Nhóm 4:


Vì sao chúng ta phải diệt muỗi ?


Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn
không cho muỗi đốt người ?


<b>3/ Củng cố dặn dò</b>


-Gọi 2học sinh đọc mục bạn cần biết .
- Giáo viên nhận xét .



tiến hành thảo luận .


+Hình 3:Mọi người đang phun thuốc trừ
muỗi để tiêu diệt muỗi phịng bệnh sốt rét .
+Hình 4:Mọi người đang quét dọn vệ sinh ,
khai thông cống rãnh để cho muỗi khơng có
chỗ ẩn nấp .


+Hình 5:Mọi người đang tẩm màn bằng hóa
chất tránh muỗi đốt .


-Muỗi a-nơ-phen thường ẩn náu nơi tối tăm
ẩm thấp , bụi rậm , đẻ trứng những nơi nước
đọng ,ao tù…..


Vào ban đêm muỗi thường bay ra để đốt
người .


-Phun thuốc trừ muỗi , tổng vệ sinh không
cho muỗi ẩn nấp .


Để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản
,chúng ta chơn kín rác thải dọn sạch nơi có
nước đọng ,thả cá vào những vũng nước ao
hồ để cá ăn bọ gậy .


-Muỗi a-nô-phen là con vật trung gian
truyền bệnh sốt rét .


Chúng ta cần ngủ màn ,mặc quần áo dài tay


vào buổi tối , ở một số nơi người ta cịn tẩm
màn bằng hóa chất phịng muỗi .



---Thứ sáu ngày 30 Tháng 9 năm 2011


</div>

<!--links-->

×