Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.05 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>Biết được các thành phần trong mơ hình mạng, vai trị, lợi ích của mạng
máy tính.
<b>2. Kĩ năng:</b> Phân biệt được mạng có dây và khơng dây, mơ hình mạng ngang hàng và
mơ hình khác chủ.
<b>3. </b>
<b> Thái đo</b>ä<b> : </b>Nghiêm túc, có ý thức và u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Gv : Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
Hs : Vở ghi, sách giáo khoa.
<b> II I. Phương pháp : </b>
Gv đặt vấn đề, HS giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) </b>
9A1 :<b>……….</b>
9A2 :<b>……….</b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ: (5’) </b>
a) Vì sao cần mạng máy tính.
b) Khái niệm mạng máy tính. Nêu các thành phần của mạng
<b>3. Nội dung bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1 : (12’) Tìm hiểu</b>
<i><b>phân loại máy tính</b></i>
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 3:
Phân loại mạng máy tính
+ GV: Em hãy nêu một vài loại
mạng thường gặp?
+ GV: Các loại mạng: có dây và
khơng dây được phân chia dựa
trên môi trường truyền dẫn.
+ GV: Vậy mơi trường truyền dẫn
là gì?
+ GV: Yêu cầu một HS trả lời.
+ HS: Đọc SGK.
+ HS: Chú ý lắng nghe câu hỏi.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
+ HS: Mạng có dây sử dụng trơng
mơi trường truyền dẫn là các dây
dẫn (cắp xoắn, cáp quang).
<b>3. Phân loại mạng máy</b>
<b>tính.</b>
<b>a) Mạng có dây và mạng</b>
<b>không dây</b>
- Mạng có dây sử dụng
trong môi trường truyền
dẫn là các dây dẫn (cắp
xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng
môi trường truyền dẫn
khơng dây (sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại).
<i><b>Ngày soạn: 26/08/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 28/08/2012</b></i>
<b>Tuần: 1</b>
+ GV: Ngoài ra, người ta cịn
phân loại mạng máy tính thành
mạng cục bộ và mạng diện rộng.
+ GV: Mạng cục bộ là gì?
+ GV: Yêu cầu một HS trả lời.
+ GV: Mạng diện rộng là gì?
+ GV: Yêu cầu một HS trả lời.
+ GV: Nhận xét và giải thích
thêm: các mạng LAN thường
được dùng trong gia đình, trường
phổ thơng, văn phịng hay cơng ty
nhỏ.
Còn mạng diện rộng thường là kết
nối của các mạng LAN.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
+ HS: Mạng cục bộ (Lan) chỉ hệ
thống máy tính được kết nối trong
phạm vi hẹp như một văn phòng,
một tòa nhà.
+ HS: Mạng diện rộng chỉ hệ
thống máy tính được kết nối trong
phạm vi rộng như khu vực nhiều
tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một
quốc gia hay tồn cầu.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
<b>b) </b>
<b> Mạng cục bộ và mạng</b>
<b>diện roäng</b>
- Mạng cục bộ (Lan –
Local Area Network) chỉ
hệ thống máy tính được
kết nối trong pham vi hẹp
như một văn phòng, một
tòa nhà.
- Mạng diện rộng (Wan –
Wide Area Netword) chỉ
hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi rộng
như khu vực nhiều tòa
nhà, phạm vi một tỉnh,
một quốc gia hay toàn
cầu.
+ GV: Yêu cầu một số HS nhắc
lại câu trả phần nhận xét
+ GV: Cho HS ghi bài.
<b>Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu vai</b>
<i><b>trị của máy tính trong mạng.</b></i>
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 4.
Vai trị của máy tính trong mạng
+ GV: Mơ hình mạng máy tính
phổ biến hiện nay là gì?
+ GV: Thuyết trình về mô hình
mạng máy tính.
+ GV: Theo mơ hình này, máy
tính được chia thành mấy loại
chính. Đó là những loại nào?
+ GV: Máy chủ thường là máy
như thế nào?
+ GV: Máy trạm là máy như thế
nào?
+ GV: u cầu một số HS nhắc
+ GV: Cho HS ghi baøi.
<b>Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu lợi</b>
<b>ích của máy tính.</b>
GV: u cầu HS đọc mục 5.
Lợi ích của mạng máy tính
+ GV: Nói tới lợi ích của mạng
máy tính là nói tới sự chia sẻ
( dùng chung) các tài nguyên
trên mạng.
+ GV: Vậy lợi ích của mạng máy
tính là gì?
+ GV: u cầu một HS trả lời.
+ HS: Một số em nhắc lại phần
nhận xét.
+ HS: Ghi bài vào vở.
+ HS: Đọc SGK.
+ HS: Là mô hình khách – chủ
(client – server).
+ HS: Chú ý lắng nghe.
+ HS: Chia thành hai loại chính là
máy chủ (sever) và máy trạm
(client, workstation)
+ HS:Máy chủ (server): Là máy
có cấu hình mạnh, được cài đặt
chương trình dùng để điều khiển
tồn bộ các tài ngun trên mạng
với mục đích chung.
+ HS: Máy trạm (client,
workstation): Là máy sử dụng tài
nguyên của mạng do máy chủ
cung cấp.
+ HS: Một số em nhắc lại câu trả
lời.
+ HS: Ghi bài vào vở.
+ HS: Đọc SGK.
+ HS: Chú ý lắng nghe
+ HS:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần
<b>4. Vai trò của máy tính</b>
<b>trong mạng.</b>
Mô hình mạng máy tính
phổ biến hiện nay là mô
hình khách – chủ (client –
server):
- Máy chủ (server): Là
máy có cấu hình mạnh,
được cài đặt chương trình
dùng để điều khiển toàn
bộ các tài nguyên trên
mạng với mục đích chung.
- Máy trạm (client,
workstation): Là máy sử
dụng tài nguyên của mạng
do máy chủ cung cấp.
<b>5. Lợi ích của mạng máy</b>
<b>tính.</b>
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị
phần cứng như máy in, bộ
nhớ, các ổ đĩa, …
- Duøng chung các phần
mềm.
- Trao đổi thông tin.
+ GV: Yêu cầu một số HS nhắc
lại câu trả lời.
+ GV: Cho HS ghi baøi.
cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ
đĩa, …
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
+ HS: Một số em nhắc lại câu trả
lời.
+ HS: Ghi bài vào vở.
<b>4. Củng cố:(5’)</b>
- Phân loại mạng máy tính?
- Vai trị của máy tính trong mạng?
- Lợi ích của mạng máy tính?
<b> 5. Hướng dẫn và dặn dị về nhà : (2’)</b>
<b> </b>-Xem lại bài đã học
- Xem bài tiếp theo:<b> Mạng thơng tin tồn cầu Internet.</b>
<b>6. Rú t kinh nghieäm:</b>
...
...
...