Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

De HSG tinh Dia li 91011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.1 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN</b>


<b> ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>
<b> NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b> MƠN: ĐỊA LÍ</b>


<i>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu 1 </b>(3,0 điểm)


Vẽ hình vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời vào các ngày 22 - 6 (hạ chí), 22-12
(đơng chí) và giải thích vì sao ngày 22 - 6 tại vòng cực Bắc và ngày 22 -12 tại vịng cực Nam lại có
ngày hoặc đêm dài 24 giờ.


<b>Câu 2</b> (2,0 điểm)


Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam
của nước ta.


Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh


Nhiệt độ


trung bình năm (0<sub>C)</sub> 21,2 23,5 25,1 25,7 27,1


<b>Câu 3</b> (4,0 điểm)


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích tình hình
phân bố dân cư ở Đồng bằng sơng Cửu Long.


<b>Câu 4 </b>(2,0 điểm)



Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày về sản lượng thủy sản ở
nước ta. Nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi về cơ cấu sản lượng thủy sản?


<b>Câu 5 </b>(4,0 điểm)


Cho bảng số liệu sau đây:


<i><b>Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ </b>(đơn vi: tỉ đồng)</i>
Năm


Tiểu vùng 1995 2000 2002


Tây Bắc 320,5 541,1 696,2


Đông Bắc 6 179,2 10 657,7 14 301,3


Từ bảng số liệu trên kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy so sánh sự khác nhau về hoạt động
công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt đó.


<b>Câu 6 </b>(5,0 điểm)


Cho bảng số liệu sau đây:


<b>Diện tích thu hoạch và sản lượng chè (búp tươi) ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2007</b>


<b>Năm</b> <b>Chè</b>


<b>Diện tích thu hoạch (nghìn ha)</b> <b>Sản lượng (nghìn tấn)</b>



1995 52,1 180,9


1997 63,9 235,0


2000 70,3 314,7


2005 97,7 570,0


2006 102,1 648,9


2007 106,5 704,9


<i>(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội năm 2008, trang 290).</i>


a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích thu hoạch và sản lượng chè của nước ta giai đoạn
từ năm 1995 - 2007.


b. Nhận xét về diện tích thu hoạch và sản lượng cây chè của nước ta giai đoạn trên.


c. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên ba vùng nông nghiệp trồng chè
ở nước ta theo quy mô giảm dần; tại sao cây chè lại được trồng nhiều ở các vùng đó ?


<i><b> Hết </b></i>


---Họ và tên thí sinh:...SBD...
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b> <b> NĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b> MƠN: ĐỊA LÍ</b>



<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>
<b>(3,0)</b>


<b>* Vẽ hình</b> đúng, đẹp như hình 24 trang 28 SGK Địa lí lớp 6


<i>(Trừ điểm nếu vẽ khơng đúng hoặc khơng ghi đủ đường xích đạo, các chí</i>
<i>tuyến, các vịng cực, các cực, đường phân chia sáng tối - mỗi ý thiếu hoặc sai</i>
<i>trừ 0,25 điểm)</i>


1,5


b. <b>* Giải thích</b>


- Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng trên mặt phẳng quĩ đạo
một góc khơng đổi 660<sub>33’ trong q trình chuyển động xung quanh Mặt Trời.</sub>


- Ngày 22-6 tia sáng Mặt Trời chiếu vng góc tại vĩ tuyến 230<sub>27</sub>’<sub>B vào</sub>


lúc 12 giờ trưa. Vịng cực Bắc hồn tồn nằm trước đường phân chia sáng tối
nên có hiện tượng ngày dài 24 giờ, khơng có đêm.Trong khi đó, vịng cực Nam
hồn tồn nằm sau đường phân chia sáng tối nên có hiện tượng đêm dài 24 giờ,
khơng có ngày.


- Ngày 22-12 tia sáng Mặt Trời chiếu vng góc tại vĩ tuyến 230<sub>27</sub>’<sub>N vào</sub>


lúc 12 giờ trưa. Vịng cực Bắc hồn tồn nằm sau đường phân chia sáng tối nên
có hiện tượng đêm dài 24 giờ. Trong khi đó, vịng cực Nam hồn tồn nằm trước
đường phân chia sáng tối nên có hiện tượng ngày dài 24 giờ.



0,5
0,5


0,5


<b>2</b>
<b>(2,0)</b>


<b> </b>Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam:


<b>- Nhận xét:</b> Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn
chứng) <i>hoặc HS có thể nêu ngược lại </i>


<b>- Giải thích</b> nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam


+ Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo nhiều vĩ độ (theo chiều Bắc - Nam).
+ Càng vào Nam, càng gần Xích đạo nên có góc chiếu của tia sáng Mặt
Trời lớn, nên nhận được lượng nhiệt Mặt Trời nhiều


+ Ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc càng vào Nam càng yếu dần và từ
dãy Bạch Mã vào Nam ít chịu ảnh hưởng của gió này.


0,5


0,5
0,5
0,5


<b>3</b>


<b>(4,0)</b>


<b>- Mật độ dân số trung </b>bình là 407 người/km2<sub> (năm 2002- </sub><i><sub>số liệu theo</sub></i>


<i>SGK)</i>, nhưng <b>phân bố không đồng đều</b>.
- Ven sông Tiền và sơng Hậu:


+ Đây là khu vực có mật độ dân số cao nhất của vùng, mật độ trung bình
đạt từ 501 - 1000 người/km2


+ Vì đây là vùng đất phù sa sông, được khai thác từ lâu, đã tiến hành thâm
canh và có năng suất cao


+ Nơi đây tập trung nhiều thị trấn, thành phố, giao thông vận tải phát triển
- Phía Tây và Tây Nam (vùng Đồng Tháp, Hà Tiên, Đảo Phú Quốc)
+ Mật độ dân số thấp nhất vùng, mật độ 50 - 100 người/km2


+ Vì vùng có nhiều vùng trũng, đầm lầy (Đồng Tháp, Hà Tiên), nhiều rừng
hay ở đảo xa.


- Phần lớn bán đảo Cà Mau


+ Mật độ dân số thấp 101 - 200 người/km2


0,75


0,5
0,25
0,25
0,5


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Do đầm lầy và đất mặn
- Phần còn lại


+ Mật độ dân số từ 101 - 500 người/km2


<b> </b> + Là vùng có độ cao trung bình, phần lớn là đất phèn


0,25
0,5
0,25


<b>4</b>
<b>(2,0)</b>


* Trình bày về tình hình phát triển sản lượng thủy sản ở nước ta.


<b>- Sản lượng thủy sản</b> tăng liên tục, tăng nhanh (dẫn chứng)
Trong đó:


<b>+ Sản lượng thủy sản khai thác</b> tăng (dẫn chứng)


<b>+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng</b> tăng (dẫn chứng)


<i>Sản lượng TS nuôi trồng tăng nhanh hơn so với sản lượng thủy sản khai thác</i>
<b>- Cơ cấu sản lượng</b> thủy sản có sự thay đổi


+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm (dẫn chứng)
+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng (dẫn chứng)


* Nguyên nhân


Do thủy sản đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần sử dụng hợp lí lao
động, tài nguyên, đáp ứng nhu cầu thị trường, chính sách….


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,5


<b>5</b>
<b>(4,0)</b>


Khái quát (nêu tên các tỉnh thuộc Đông Bắc và Tây Bắc)
a. So sánh


- Nhìn chung Đơng Bắc có nhiều ngành cơng nghiệp phát triển hơn Tây
Bắc, cụ thể:


- Tình hình phát triển:


+ Đơng Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn nhiều lần so với Tây Bắc
(20,5 lần vào năm 2002)


+ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao hơn Tây
Bắc (Trong cả giai đoạn Tây Bắc tăng 2,17 lần, Đông Bắc tăng 2,31 lần)



- Cơ cấu ngành


+ Đơng Bắc có cơ cấu ngành đa dạng hơn bao gồm: luyện kim đen, luyện kim
màu, vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa chất…


+ Tây Bắc chỉ có thủy điện là thế mạnh nổi bật


- Mức độ tập trung công nghiệp Đông Bắc cao hơn nhiều lần Tây Bắc.


+ Đơng Bắc có trung tâm cơng nghiệp có quy mơ từ 9- 40 nghìn tỉ đồng là
Hạ Long và quy mơ từ dưới 9 nghìn tỉ đồng có: Thái Ngun, Việt Trì, Cẩm Phả.


+Tây Bắc có mức độ tập trung cơng nghiệp thấp nhất cả nước. Tại đây khơng
có trung tâm cơng nghiệp nào mà chỉ có các điểm cơng nghiệp chủ yếu khai thác
khống sản, chế biến nông sản như: Sơn La, Điện Biên Phủ, Quỳnh Nhai


0,25
0,25


0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25


* Giải thích



- Cơng nghiệp Tây Bắc nhỏ bé, kém phát triển hơn Đơng Bắc do:
+ Địa hình núi cao, hiểm trở đi lại nhiều khó khăn


+ Tài ngun khống sản ít hơn, khó khai thác và chế biến
+ Dân cư thưa thớt, thiếu lao động có kĩ thuật


+ Cơ sở vật chất cịn thiếu thốn, lạc hậu
- Cơng nghiệp Đơng Bắc phát triển hơn do:


+ Vị trí địa lí thuận lợi, một phần lãnh thổ nằm trong vùng KT trọng điểm
phía Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Địa hình thấp hơn, giao thơng khá thuận lợi có nhiều loại: đường sơng,
đường sắt, đường bộ và cảng biển


+ Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, một số loại có trữ lượng khá
lớn: than, quặng sắt, thiếc..


+ Dân cư đông, lao động có kĩ thuật nhiều hơn. Cơ sở cơ sở vật chất phục
vụ công nghiệp được xây dựng tốt hơn


0,25
0,25
0,25


<b>6</b>
<b>(5,0)</b>


a. Vẽ 01 biểu đồ kết hợp cột và đường



Yêu cầu: Biểu đồ có hai trục đứng, ghi rõ đơn vị của 02 trục đứng và trục
ngang, vẽ đúng khoảng cách năm, đúng tỉ lệ; có tên biểu đồ, có ghi chú. (thiếu,
sai mỗi ý trừ 0,25 điểm)


1,5


b. Nhận xét:


Trong giai đoạn từ năm 1995 – 2007 diện tích thu hoạch và sản lượng chè
đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau


+ Diện tích thu hoạch tăng thêm 54,4 nghìn ha (2,0 lần)
+ Sản lượng tăng thêm 524 nghìn tấn (3,9 lần)


Sản lượng chè tăng nhanh hơn diện tích thu hoạch


0,25
0,25
0,25
0,25
c. Tên ba vùng nông nghiệp trồng chè ở nước ta theo quy mô giảm dần:


Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.


<i> (nêu đúng tên 2 vùng cho 0,25 điểm)</i>
* Giải thích


- Các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây chè


+ Địa hình, đất đai: Các vùng đồi có diện tích rộng lớn ở Trung du và


miền núi Bắc Bộ, các cao nguyên lớn ở Tây Nguyên có nhiều loại đất fealit thích
hợp với cây chè


+ Khí hậu: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh, Tây Ngun khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa
theo độ cao, điều kiện nhiệt, ẩm thích hợp cho chè phát triển


+ Các điều kiện khác: nguồn nước…


- Các kiện kinh tế- xã hội


+ Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm trong
trồng và chế biến chè


+ Chính sách của Nhà nước cho phát triển cây cơng nghiệp trong đó có
cây chè. Giao đất trồng chè đến các hộ gia đình nơng dân, cho vay vốn sản
xuất...


+ Nước ta đã xây dựng được các cơ sở chế biến chè
+ Thị trường trong và ngoài nước lớn


+ Nguyên nhân khác: Mở rộng liên kết với các nước trong vệc sản xuất chè


0,5


0,25


0,25


0,25


0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
...Hết...


<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN</b>


<b> ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10</b>
<b> NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> MƠN: ĐỊA LÍ</b>


<i>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu 1 </b>(3,0 điểm)


a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất ?
b. Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị
trí: Xích đạo, Chí tuyến, Vịng cực và Cực?


<b>Câu 2</b> (2,0 điểm)


Cho bảng số liệu sau đây:


<i><b> Tỉ suất tử thơ thời kì 1950 - 2005 </b>(Đơn vị: ‰</i>)
Giai đoạn


Nhóm nước 1950 - 1955 1975 - 1980 1985 - 1990 1995 - 2000 2004 - 2005



Toàn thế giới 25 15 11 9 9


Các nước phát triển 15 9 9 10 10


Các nước đang phát triển 28 17 12 9 8


Hãy nhận xét và giải thích về tình hình biến động tỉ suất tử thơ của thế giới và các
nhóm nước thời kì 1950 - 2005.


<b>Câu 3 </b>(2,0 điểm)


Vì sao dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa?


<b>Câu 4 </b>(4,0 điểm)


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh hai trung tâm cơng
nghiệp Hải Phịng và Đà Nẵng.


<b>Câu 5 </b>(4,0 điểm)


a. Vẽ một sơ đồ để thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp.
b. Chứng minh rằng điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để
phát triển và phân bố nông nghiệp.


<b>Câu 6 </b>(5,0 điểm)


Cho bảng số liệu sau đây:


<i><b>Cơ cấu sử dụng năng lượng tồn thế giới, thời kì 1860 - 2020 </b></i>

<i>(Đơn vị: %)</i>




Năm


Nguồn năng lượng 1860 1880 1900 1920 1940 1980 2000 2020


Củi, gỗ 80 53 38 25 14 8 5 2


Than đá 18 44 58 68 57 22 20 16


Dầu - khí đốt 2 3 4 7 26 58 54 44


Năng lượng nguyên tử, thủy điện - - - - 3 9 14 22


Năng lượng mới (năng lượng Mặt
Trời, địa nhiệt, sức gió)


- - - 3 7 16


a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới.
b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới theo
thời gian trên.


<i><b> Hết </b></i>


---Họ và tên thí sinh:...SBD...
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài)


<b> SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN</b>


<b> HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10</b>


<b> NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>
<b>(3,0)</b>


a. Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất vì:
- Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng trên mặt phẳng quĩ đạo một
góc khơng đổi 660<sub>33’ trong q trình chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt</sub>


Trời, nên đường phân chia sáng tối thường xuyên thay đổi, tạo nên hiện tượng
ngày đêm dài ngắn khác nhau


- Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa
điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác
nhau theo vĩ độ .


0,5


0,5


b.Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra trên Trái Đất như sau:
- Vào ngày 22 tháng 6, tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở chí
tuyến Bắc lúc 12 giờ trưa


- Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo: có độ dài ngày, đêm bằng nhau
- Các địa điểm ở chí tuyến Bắc: có ngày dài đêm ngắn


- Các địa điểm ở chí tuyến Nam: có ngày ngắn đêm dài



- Các địa điểm ở vịng cực Bắc: ngày dài 24 giờ, khơng có đêm
- Các địa điểm ở vịng cực Nam: đêm dài 24 giờ, khơng có ngày
- Ở cực Bắc: ngày dài suốt 24 giờ


- Ở cực Nam: đêm dài suốt 24 giờ


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>2</b>
<b>(2,0)</b>


a. Nhận xét bảng số liệu


- Tỉ suất tử thơ của tồn thế giới giảm khá nhanh trong nửa thế kỉ qua từ
25

(giai đoạn 1950 - 1955) xuống còn 9

(giai đoạn 2004 - 2005).


- Tỉ suất tử thô của các nước phát triển giảm chậm từ 15

(1950 - 1955)
xuống 9

(giai đoạn 1975 - 1990), sau đó ổn định ở mức 10

(1995 -2005).


- Tỉ suất tử thô ở các nước đang phát triển giảm nhanh và liên tục từ 28



(1950 - 1955) xuống 12

(1985 - 1990) và còn 8

(2004 - 2005).


0,5
0,5
0,5
b. Giải thích


- Kinh tế - xã hội thế giới tăng trưởng nhanh, khoa học kỹ thuật phát triển
mạnh, đặc biệt là thành tựu y học hiện đại cùng với việc nâng cao chất lượng
sống đã góp phần giảm tỉ suất tử thô của thế giới.


- Ở các nước đang phát triển ngoài những tác động trên còn do ảnh hưởng
của cơ cấu dân số trẻ trong khi đó các nước phát triển lại chịu tác động của sự già
hóa dân số tạo nên tỉ suất tử thô cao hơn so với các nước đang phát triển


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3</b>
<b>(2,0)</b>


<b>4</b>
<b>(4,0)</b>


<b>Dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa vì:</b>


- Sự phân bố dân cư ở 1 khu vực chịu tác động tổng hợp, đồng thời của
nhiều nhân tố: tự nhiên, lịch sử, tính chất của nền kinh tế, trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất…, trong đó quan trọng nhất là tính chất của nền kinh tế và
trình độ phát triển


- Châu Á gió mùa đơng dân do:



+ Tính chất của nền kinh tế: nơng nghiệp trồng lúa nước từ lâu đời, cần
nhiều lao động


+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất sinh cao. Điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho sự cư trú: ven biển, địa hình đồng bằng, đất phù sa màu mỡ, khí
hậu nhiệt đới gió mùa...


+ Ngun nhân khác: Là nơi ít có sự di cư trong lịch sử, lịch sử định cư…


0,5


0,5
0,5


0,5
So sánh hai trung tâm công nghiệp Hải Phòng và Đà Nẵng.


1. Giống nhau:


<b>- Về qui mô</b>: đều là những trung tâm công nghiệp thuộc loại lớn của nước ta


<b>- Về cơ cấu ngành công nghiệp</b>: đều có cơ cấu ngành đa dạng


<b>- Về điều kiện phát triển</b>: đều có nhiều thuận lợi để phát triển cơng nghiệp
+ Vị trí địa lí:


. Đều nằm trong vùng kinh tế trong điểm


. Đều là hai thành phố cảng lớn của nước ta. Có nhiều tuyến giao thơng


huyết mạch chạy qua. Có tài ngun biển phong phú do nằm giáp biển


+ Cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật phục vụ CN đồng bộ và có chất lượng
+ Nguồn lao động dồi dào có trình độ chun mơn kĩ thuật cao.


0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
2. Khác nhau


Tiêu chí Hải Phịng Đà Nẵng


Quy mơ Là trung tâm CN có quy mơ
lớn, giá trị sản xuất công
nghiệp từ 40- 120 nghìn tỉ
đồng


Là trung tâm CN có quy mơ
trung bình, giá trị sản xuất
cơng nghiệp từ 9 - 40 nghìn
tỉ đồng


Điều kiện
phát triển


- Gần các nguồn nguyên


nhiên liệu nhất là than


- Là đỉnh của tam giác tăng
trưởng kinh tế Hà Nội - Hải
Phòng- Quảng Ninh, thuộc
vùng KT trọng điểm phía Bắc


- Xa các nguồn nguyên
nhiên liệu


- Nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung


Cơ cấu
ngành


- Nhiều ngành hơn (dẫn
chứng)


- So với Đà Nẵng không có
cơng nghiệp Hóa chất


- Ít ngành hơn (dẫn chứng)
- So với Hải Phòng khơng
có cơng nghiệp LK đen, chế
biến nơng sản, SX vật liệu
xây dựng


0,5



0,5
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>5</b>
<b>(4,0)</b>


a. Sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp
1,5


b. Chứng minh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ
bản để phát triển và phân bố nông nghiệp.


- Đất đai: Không có đất thì khơng có sản xuất nơng nghiệp, vì đất đai được
được sử dụng để trồng trọt và chăn ni


- Quỹ đất, tính chất và độ phì của đất tác động trực tiếp đến phân bố cây
trồng, vật nuôi; đồng thời thông qua tác động đến quy mô, cơ cấu, năng suất ảnh
hưởng đến phân bố nông nghiệp <i>(phân tích)</i>.


- Khí hậu và nguồn nước: ảnh hưởng mạnh mẽ đến phân bố nơng nghiệp
<i>(dẫn chứng)</i>;


- Khí hậu đồng thời thông qua tác động đến việc xác định cơ cấu cây trồng,
thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng
tới phân bố nơng nghiệp <i>(phân tích)</i>


- Sinh vật: Sinh vật với các loài cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên
là cơ sở để để thuần dưỡng, tạo nên giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở thức ăn cho
gia súc...



0,5
0,5


0,5
0,5


0,5


<b>6</b>
<b>(5,0)</b>


a. Vẽ biểu đồ miền, đúng, đẹp
(Trừ điểm, nếu: Vẽ không đúng khoảng cách năm, khơng đúng tỉ lệ,
khơng có % ở trục đứng, năm ở trục ngang, không ghi tên biểu đồ, khơng ghi chú
và có ký hiệu cụ thể. (mỗi ý thiếu, sai trừ 0,25 điểm)


2,0


Nhận xét và giải thích:


- Củi gỗ: Là nguồn năng lượng được loài người sử dụng đầu tiên, có xu
hướng giảm nhanh (dẫn chứng). Đây là xu hướng đúng đắn vì củi gỗ là loại tài
nguyên có thể phục hồi được nhưng chậm, nếu cứ tiếp tục khai thác thì DT rừng
sẽ bị giảm, đất đai bị xói mịn... ảnh hưởng đến đời sống.


- Than đá: là nguồn năng lượng hóa thạch, có thể phục hồi được nhưng
chậm. Than đá được sử dụng từ rất sớm, đến nay vẫn còn được sử dụng rộng rãi
trong đời sống, sản xuất. Vai trò của than trong cơ cấu sử dụng năng lượng tăng
nhanh cuối thế kỷ XIX (dẫn chứng) và đạt cao nhất vào năm 1920 là 68 %, gắn
với sự thay đổi quy trình của CN LK, sự ra đời của máy hơi nước và than làm


nguyên liệu cho CN hóa chất. Từ nửa sau của thế kỷ X, tỉ trọng của than trong cơ


0,5


0,5


<b>Các nhân tố ảnh hưởng</b>
<b>đến sự phát triển và phân bố </b>


<b>nông nghiệp</b>


<b>Nhân tố tự nhiên</b>


Đất
đai


Khí hậu

nguồn


nước


Sinh
vật


<b>Nhân tố kinh tế - xã hội</b>


Dân cư
và nguồn



lao động


Các quan
hệ sở hữu
ruộng đất


Tiến bộ
khoa
học - kĩ


thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cấu năng lượng bắt đầu giảm nhanh do khai thác và sử dụng gây suy thối, ơ
nhiễm mơi trường, đặc biệt do có nguồn NL hiệu quả hơn thay thế


- Dầu mỏ, khí đốt: Là nguồn NL mới, chỉ thực sự phát triển nửa sau thế
kỷ XX (dẫn chứng) và đạt cao nhất vào năm 1980 là 58 %, gắn liền với ngành
giao thông và công nghiệp hóa chất. Sang thế kỷ XXI vai trị của dầu mỏ bắt đầu
giảm do xung đột và khủng hoảng về dầu mỏ, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi
trường và tìm ra các nguồn năng lượng mới thay thế.


- Năng lượng thủy điện: sử dụng những năm 40 của thế kỷ trước, tốc độ
tăng chậm (dẫn chứng). Nguồn thủy năng đóng góp nhiều cho sản xuất điện
nhưng xây dựng đòi hỏi nhiều vốn, có thể thay đổi MT sinh thái...


- Năng lượng nguyên tử: sử dụng những năm 40 của thế kỷ trước, tuy
nhiên có thể gây ra các sự cố => con người tìm nguồn NL mới


- Năng lượng mới: là nguồn NL sạch, có thể tái tạo ....nguồn NL này bắt
đầu sử dụng cuối thế kỷ XX và ngày một tăng (dẫn chứng).



0,5


0,5


0,5
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN</b>


<b> ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11</b>
<b> NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b> MƠN: ĐỊA LÍ</b>


<i>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu 1 </b>(2,0 điểm)


Vào ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được một lượng ánh
sáng như nhau, ngày dài bằng đêm? Tại sao?


<b>Câu 2 </b>(2,0 điểm)


Hãy kẻ lại bảng dưới đây, tính và ghi kết quả đã tính vào ơ trống phù hợp:


Địa điểm Hà Nội (1050<sub>Đ)</sub> <sub>Niu Đêli (77</sub>0<sub>Đ)</sub> <sub>Junica (124</sub>0<sub>T)</sub>


Giờ quốc tế (GMT) 0h


Ngày/tháng/năm 01/01/2012



<b>Câu 3 </b>( 3,0 điểm)


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:


a. Xác định các phụ lưu lớn nhất, các chi lưu, các cửa sông đổ ra biển của hệ thống
sơng Thái Bình.


b. Phân tích đặc điểm hệ thống sơng Thái Bình.


<b>Câu 4 </b>(3,0 điểm)


Cho bảng số liệu sau đây:


<b>Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới</b>


<b>CHỈ SỐ</b> <b>EU</b> <b>HOA KÌ</b> <b>NHẬT BẢN</b>


Dân số (triệu người - 2005) 459,7 296,5 127,7


GDP (tỉ USD - năm 2004) 12 690,5 11 667,5 4 623,4


Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (% - 2004) 37,7 9,0 6,25
Hãy cho biết EU, Hoa Kì, Nhật Bản có những điểm giống nhau và khác nhau gì
giữa ba chỉ số trên.


<b>Câu 5</b> (4,0 điểm)


a. Nêu sự khác nhau để phát triển nông nghiệp của ba vùng tự nhiên ở Hoa Kì.



b. Vì sao nơng nghiệp Hoa Kì hình thành nhiều ngành sản xuất chuyên canh với quy
mô lớn.


<b>Câu 6</b> (2,0 điểm)


a. Tác dụng của cơ cấu kinh tế hai tầng đối với sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản?
b. Những nguyên nhân chủ yếu giúp cho nền kinh tế Nga phát triển từ sau năm 2000?
<b>Câu 7</b> (4,0 điểm)


Cho bảng số liệu sau đây:


<b>Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế</b>
<b>của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2009 (đơn vị: tỉ USD)</b>


Năm


Khu vực kinh tế 1985 1995 2005 2009


Khu vực I 67,9 143,0 273,1 513,5


Khu vực II 96,3 340,4 1 069,8 2 308,3


Khu vực III 74,8 214,2 914,0 2163,7


<i>(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội năm 2010).</i>


a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mơ, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc năm 1995 và năm 2009.


b. Nhận xét về quy mô, sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu


vực kinh tế của Trung Quốc trong thời gian trên.


<i><b> Hết </b></i>


---Họ và tên thí sinh:...SBD...
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN</b>


<b> HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11</b>
<b> NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b> MƠN: ĐỊA LÍ</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>
<b>(2,0)</b>


<b>Vào ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được</b>
<b>một lượng ánh sáng như nhau, ngày dài bằng đêm? </b>


<b>-</b> Ngày 21/3 và 23/9


- Nguyên nhân<b>: </b>Vào ngày 21/3 và 23/9, tia sáng Mặt Trời chiếu vng
góc tại Xích đạo lúc 12 h trưa, trục sáng tối trùng với trục Trái Đất, nên mọi địa
điểm trên Trái Đất có thời gian chiếu sáng và thời gian khuất trong bóng tối =
nhau, ngày = đêm


1,0


1,0


<b>2</b>
<b>(2,0)</b>


Bảng kết quả tính giờ, ngày tháng, năm


Địa điểm Hà Nội Niu Đêli Junica
Giờ quốc tế (GMT)


Ngày/tháng/năm


0h
01/01/2012


22h
31/12/2011


9h
31/12/2011
<i> Tính đúng mỗi địa điểm được 1,0 điểm</i>


2,0


<b>3</b>
<b>(3,0)</b>


<b>a. Xác định các phụ lưu lớn nhất, các chi lưu, các cửa sông đổ ra</b>
<b>biển của hệ thống sơng Thái Bình.</b>



- Các phụ lưu lớn nhất: sơng Cầu, sơng Thương, sơng Lục Nam.


- Ngồi các phụ lưu trên hệ thống sơng Thái bình cịn nhận được sự chia
nước từ hệ thống sông Hồng qua sông Đuống và sông Luộc


- Các chi lưu: sông Văn Úc, sông Kinh Thầy


- Các cửa sông đổ ra biển: Cửa Thái Bình, Cửa Nam Triệu, cửa Văn Úc .


0,25
0,25
0,25
0,25


<b>b. Phân tích đặc điểm hệ thống sơng Thái Bình. </b>


- Là một trong những hệ thống sông khá lớn của nước ta, chiếm 4,58% trong
tổng diện tích lưu vực của các hệ thống sơng chảy trên lãnh thổ nước ta. Bắt nguồn
và chảy hoàn toàn trên lãnh thổ Việt Nam.


- Hướng sông: chủ yếu hướng tây bắc- đông nam.


- Độ dốc của sông không lớn do sơng chủ yếu chảy trong khu vực địa hình đồi
núi thấp và đồng bằng, do đó khả năng đào lòng kém, nhưng khả năng mở rộng lòng
lại thuận lợi vì có khá nhiều diện tích lưu vực của sơng ở vùng đồng băng phù sa.


- Sơng có nhiều phụ lưu, chi lưu:


+ Có sự hợp lưu cùng một chỗ tại Phả Lại của ba phụ lưu lớn
+ Chi lưu: có nhiều chi lưu như sơng Văn Úc, Kinh Thầy


- Thủy chế của sơng


+ Có sự phân mùa lũ- cạn tương ứng với sự phân mùa mưa- khơ của khí hậu ở
phần diện tích lưu vực


+ Thủy chế của sơng có sự thất thường do sự hợp lưu cùng một chỗ tại Phả Lại
của ba phụ lưu lớn, lãnh thổ lưu vực đều có mưa vào mùa hạ, diện tích rừng ở lưu
vực khơng nhiều.


+ Lượng nước của sơng Thái Bình, đặc biệt về mùa lũ có sự tác động rất
mạnh của hệ thống sơng Hồng do cịn nhận được nước từ hệ thống sơng Hồng


0,25


0,25
0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

qua sông Đuống và sông Luộc


- Lượng phù sa ở sơng Thái Bình khơng lớn do địa hình ít có sự phân tầng
đột ngột và địa hình cũng khá thấp do đó khả năng đào lịng, vận chuyển vật chất
kém, nhưng cũng góp phần bồi đắp nên Đơng bằng sông Hồng.


- Đặc điểm khác: dạng sông....


0,25


0,25



<b>4</b>
<b>(3,0)</b>


<b>- Giống nhau</b>:


+ EU, Hoa Kì, Nhật Bản là ba trung tâm KT lớn nhất thế giới.
+ Ba trung tâm kinh tế có dân số đông trên thế giới.


+ Những thay đổi về chính trị, kinh tế của ba trung tâm này đều ảnh hưởng
trực tiếp hay gián tiếp đến KT-XH thế giới.


0,5
0,5
0,5


<b>- Khác nhau:</b>


+ Dân số: EU đông nhất( 459,7 triệu người), tiếp đến là Hoa Kì và Nhật Bản.
+ Tổng GDP: EU lớn nhất (12 690 tỉ USD), tiếp đến là Hoa Kì và Nhật Bản.
+ Giá trị XK so với thế giới: ba trung tâm lớn chiếm 53,0 %, trong đó EU
chiếm 37,7%.


0,5
0,5
0,5


<b>5</b>
<b>(4,0)</b>



<b> Lãnh thổ Hoa Kì phân hố ba miền tự nhiên khác nhau và có ảnh</b>
<b>hưởng đến sự phát triển nơng nghiệp.</b>


* Vùng phía đơng:


+ Các đồng bằng ven Đại Tây Dương, diện tích tương đối lớn, đất phì
nhiêu. Dãy Apalat độ cao khơng lớn lắm 1000m - 1500m


+ Khí hậu ơn đới hải dương và cận nhiệt đới, lượng mưa 1200-1500mm.
=> Phát triển nhiều loại cây lương thực, cây ăn quả, đồng cỏ chăn nuôi...
* Vùng trung tâm:


+ Đất phù sa màu mỡ, rộng lớn.


+ Khí hậu ơn đới (phía bắc), cận nhiệt đới( phía nam, ven vịnh Mêhicơ).
+ Thuận lợi cho trồng trọt. Phía tây và phía bắc có nhiều đồng cỏ rộng
thuận lợi cho phát triển chăn ni.


* Vùng phía tây:


+ Diện tích chủ yếu là đồi núi nên khơng thuận lợi phát triển trồng trọt
nhưng thuận lợi phát triển chăn ni đại gia súc, có diện tích rừng tương đối lớn.


+ Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt; khí hậu cận nhiệt
và ơn đới hải dương-> thuận lợi phát triển trồng trọt.


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25


0,25
0,25


<b>Nơng nghiệp Hoa Kì hình thành nhiều ngành sản xuất chun canh với</b>
<b>quy mơ lớn vì:</b>


- Do đặc điểm sinh thái-> sản xuất nơng nghiệp phân bố tập trung tạo thành
các vùng chuyên canh với hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại.


- SX nơng nghiệp của Hoa Kì có tính chun mơn hố cao.


- SX nơng nghiệp gắn với cơng nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
- Nền kinh tế Hoa Kì là nền kinh tế thị trường điển hình nên nơng nghiệp
phải phát triển theo hướng nơng nghiệp hàng hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>6</b>
<b>((2,0)</b>


<b>a. Tác dụng của cơ cấu KT hai tầng đối với sự phát triển nền KT Nhật Bản</b>


- Các cơ sở SX nhỏ, thủ công rất năng động, dễ chuyển đổi mỗi khi nền
kinh tế gặp khó khăn.


- Tận dụng được sức lao động tại chỗ, tạo việc làm cho nhiều người lao
động, giảm thất nghiệp. Tận dụng được nguồn nguyên liệu ở khắp nơi. Tận dụng
được các thị trường nhỏ ở khắp các địa phương trong cả nước



0,5
0,5


<b>b. Những nguyên nhân chủ yếu giúp cho nền kinh tế Nga phát triển tư</b>
<b>sau năm 2000.</b>


- Đã có sự thay đổi các nhà lãnh đạo cao cấp của Nhà nước.


- Có chiến lược kinh tế mới, thúc đẩy phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường,
chính sách đúng đắn, phù hợp với tình hình trong nước và quốc tế.


- Hoàn cảnh kinh tế quốc tế có nhiều thuận lợi: giá dầu mỏ và nguyên liệu
thô tăng cao, mà dầu mỏ là ngành KT mũi nhọn của Nga, mang lại nguồn tài
chính lớn cho đất nước.


0,25
0,25
0,5


<b>7</b>
<b>(4,0)</b>


<b>a.Vẽ biểu đồ: </b>
<i>*Xử lí số liệu</i>:


- Bảng số liệu cơ cấu GDP của Trung Quốc phân theo khu vực kinh tế (%)


Năm
Khu vực kinh tế



1985 1995 2005 2009


Khu vực I 28,4 20,5 12,1 10,3


Khu vực II 40,3 48,8 47,4 46,3


Khu vực III 31,3 30,7 40,5 43,4


<i> -</i> Tính bán kính biểu đồ


Năm 1995 2009


Bán kính (cm) 1,0 2,7


<i>* Vẽ biểu đồ</i>:


-Vẽ 2 biểu đồ tròn bán kính khác nhau như đã tính


Yờu cầu: Vẽ và chia tỉ lệ tơng đối chớnh xỏc, đỳng bỏn kớnh, ghi đầy đủ kớ
hiệu, cú chỳ thớch và tờn của biểu đồ<i>. </i>


<i> (Sai, thiếu mỗi ý trừ 0,25 ®iĨm)</i>


<b>b. Nhận xét:</b>


<i><b>- </b>Về qui mô:</i> giai đoạn 1985- 2009, giá trị tổng sản phẩm trong nước theo
khu vực KT của TQ tăng tăng nhanh và liên tục. (dẫn chứng)


<i>- Về cơ cấu</i>: giai đoạn 1985- 2009, cơ cấu GDP theo khu vực KT của
Trung Quốc có sự chuyển dịch theo hướng tích cực



+ Khu vực II ln chiếm tỉ trọng cao nhất, tăng từ năm 1985 đến năm 1995
và giảm nhưng không nhiều vào các năm 2005, 2009 (dẫn chứng)


+ Khu vực III tỉ trọng khá lớn, xu hướng tăng khá đều (dẫn chứng)
+ Khu vực I có tỉ trọng thấp nhất, xu hướng giảm nhanh (dẫn chứng)


<i>- Về giá trị GDP</i> theo khu vực KT: giai đoạn 1985- 2009, giá trị của các
khu vực KT đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau (dẫn chứng).


0,5


0,5


1,5


0,5
0,5


0,5


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×