Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.09 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ Hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012</b></i>
- Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ
XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).
- HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực
dân Pháp với chính phủ Nhật.
<b>II.Chuẩn bị</b>:<b> </b>
- Ảnh trong SGK - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. SGK, sưu tầm
tư liệu về Phan Bội Châu.
- Phiếu học tập
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX” HS trả lời câu hỏi
<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu - Hoạt động lớp, cá nhân
- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh
ngày 26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại
thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An.
<b></b> Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về
Phan Boäi Châu (kèm hình ảnh)
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào
Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? - Nhật Bản trước đây là một nước phongkiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy
cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải
cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội
Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước
Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của
Nhật để đánh Pháp.
<b></b> Giaùo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi
Pháp và chủ trương của ơng là dựa vào Nhật vì
Nhật cũng là một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đơng Du.
- Hoạt động nhóm 2 , trả lời câu hỏi phiếu HT.
của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên
Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào
Đơng Du
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm
nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh
đạo? - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào
tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ
Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết
thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập,
quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những mơn gì?
Những mơn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngồi giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như
vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đơng Du kết thúc như thế nào? - 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du,
thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống
lại phong trào Chính phủ Nhật ra lệnh
trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan
Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
<b></b> Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ
4. Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp
chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
Rút ra ý nghĩa lịch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống
mình
Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan
Bội Châu
5. Dặn dị: - Học ghi nhớ
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Nhận xét tiết học
<b>TỐN </b>
<b>I. Muïc tiêu: </b>
- Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Phấn màu - bảng phụ . SGK - bảng con - vở nháp
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i><b>1. Khởi động: </b></i> - Hát
<i><b>2. Bài cũ: </b></i>
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa
học.
- 2 học sinh
- Lớp nhận xét
<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<i><b>3. Bài mới: Luyện tập</b></i>
<b></b> Baøi 1:
-GV hoûi 1m = ……. dm? 1m = 10 dm
-GV viết vào cột
1m = 10 dm
- Cho HS hoàn thành cột
<b></b> Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.
Bài 2: (a,c)
- Học sinh đọc đề a) 135m = 1530 dm 342 dm = 3420 cm
15 cm = 150 mm
c) 1 mm = <sub>10</sub>1 cm 1 cm <b>= </b> <sub>100</sub>1
m
1m = <sub>1000</sub>1 km
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương
pháp đổi. - Xác định dạng
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi.
<b></b> Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề
- Hoïc sinh laøm baøi 4km37m = 4km + 37 m
= 4000 m + 37 m
= 4037 m
Vaäy 4km37m = 4037 m
8m 12 cm = 812 cm
354 dm = 3 m54 dm
3040 m = 3km40m
<b></b> Giáo viên chốt lại
<i><b>4. Củng cố:</b></i> HS nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ
dài
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh
lãng phí.
*GD KNS:
- Kĩ năng phân tích và sử lí thông tin một cách hệ thống về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây
nghiện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc
lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma
tuý.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời
3. Bài mới: Thực hành: Nói “khơng !” đối
với các chất gây nghiện.
* Hoạt động 1: Trưng bày các tư liệu đã sưu
tầm đựơc
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thơng
tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các
thơng tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên u cầu các nhóm tập hợp tài
liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thơng
tin đã thu thập trình bày theo gợi ý của giáo
viên.
Gợi ý:
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử
dụng các chất gây nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Tác hại đến người xung quanh.
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết
tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được
trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
và cử người trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành
viên trong nhóm giải đáp.
<b></b> Giáo viên chốt: -Thuốc lá còn gây ô
nhiễm mơi trường.
-Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi
người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời
câu hỏi”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào
ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các
bạn còn lại là quan sát viên.
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của
thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan
đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các
câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy.
+ Bước 2:
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc
lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời
câu hỏi.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- Xem lại bài .
- Chuẩn bị: Nói “Khơng” đối với rượu, bia,
thuốc lá và ma túy.
- Nhận xét tiết học
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị của người kể
chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đồn kết hữu nghị.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các cơng trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ:
cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hịa Bình.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời
xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh
hải âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
<b></b> Giáo viên cho điểm, nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
chia đoạn
- Sửa lỗi đọc cho học sinh
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất
bình yên và trẻ mãi.
- Học sinh nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dị, thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại
- Lần lượt 4 học sinh (dự kiến)
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
<b></b> Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
bài
- Tìm hiểu bài
- u cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Cơng trường, tình bạn giữa những
người lao động.
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm
của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
<b></b> Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo
viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ
đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dị thân mật của người
ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên u cầu học sinh thảo luận nhóm
đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp
diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như
quen thân
<b></b> Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn
đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây)
diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? - Dự kiến:
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tơi … anh
+ Ăn mặc
<b></b> Giáo viên chốt laïi
- Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần
gũi. Tình hữ nghị
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị
giữa Nga và Việt Nam
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
<b></b> Giáo viên chốt lại
- u cầu học sinh nêu ý đoạn 2
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễncảm, rút đại ý.
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng … êm dịu” - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng
đất đỏ cơng trường/ tạo nên một hịa sắc êm
dịu.//
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
-Nêu nội dung bài. - Cả tổ thi đua nêu nội dung bài.
<b></b> Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những
cơng trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh
ảnh sưu tầm của bản thân.
4.Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon”
- Nhận xét tiết học
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Hiểu nghĩa của từ <i>hồ bình</i> (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ <i>hồ bình</i> (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền q hoặc thành phố
(BT3).
<b>II. Chuẩn bị</b>:<b> </b>
Vẽ các tranh nói về cuộc sống hịa bình, bảng phụ. Sưu tầm bài hát về chủ đề hịa bình
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
<b></b> Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
3. Bài mới:
<b></b> Baøi 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1 - Học sinh đọc bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý trả
lời đúng
<b></b> Giáo viên chốt lại chọn ý b
<b></b> Phân tích
- u cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình thản,
n ả, hiền hòa” - Học sinh tra từ điển - Trả lời - Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản, yên
ả, hiền hòa” với ý b
<b></b> Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa
với hịa bình và không đồng nghĩa. - Học sinh làm bài- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc bài
làm của mình
<b></b> Bài 3:
- u cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu.
giấy và đưa lại cho thư ký tổng hợp.
- Đại diện nhóm trình bày
<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều từ,
nhóm đó sẽ thắng
4. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ
điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức tranh
đã vẽ và bài hát đã sưu tầm
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
II.Chuẩn bị:
Phấn màu - Bảng phụ . Saùch giaùo khoa - Nhaùp
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁOVIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài, vận dụng bài tập nhỏ. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị.
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3. Bài mới: “Bảng đơn vị đo khối lượng”
<b></b> Baøi 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối
lượng chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh
nêu tên các đơn vị lớn hơn kg? - Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn vị.
- Sau đó học sinh hỏi các bạn những đơn vị
nhỏ hơn kg?
- Hs trả lời
<b></b> Bài 2a:
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo
- Học sinh làm baøi
- Giáo viên gởi ý để học sinh thực hành. - Lần lượt học sinh sửa bài
<b></b> Baøi 2b:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào
bảng đơn vị đo. _ Cho HS lên bảng đền
<b></b> Baøi 4:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận
nhóm đơi. - 2 học sinh đọc đề - xác định cách làm (Sosánh 2 đơn vị của 2 vế phải giống nhau)
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
1 tấn= 1000 kg
Số đường ngày thứ hai bán được là:
300 x 2 = 600 ( kg)
Số đường ngày thứ nhất và ngày thứ hai bán
được là:
300 + 600 = 900 ( kg)
Số đường ngày thứ ba bán được là:
1000 – 900 = 100 ( kg)
Đáp số: 100 kg.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vị trong
bảng đơn vị đo độ dài.
4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
5. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
- Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng
thường trong gia đình .
- Biết giữ gìn vệ sinh , an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống .
*SDNLTK&HQ:
- Chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
- Nấu ăn như thế nào để tiết kiệm năng lượng.
- Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
II. CHUẨN BỊ :- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . Một số loại phiếu học tập .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i>2. Bài cũ</i> :- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<i>3. Bài mới</i> : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
<i>a) Giới thiệu bài</i> :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : <b>Xác định các dụng cụ đun , </b>
<b>nấu , ăn uống thơng thường trong gia đình</b>
MT : Giúp HS nhận diện được các dụng cụ
nấu ăn trong nhà .
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ
thường dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia
đình .
Hoạt động lớp .
Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng
nhóm
- Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ
Hoạt động 2 : <b>Tìm hiểu đặc điểm , cách sử </b>
<b>dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , </b>
<b>ăn uống trong gia đình .</b>
Hướng dẫn HS SDNLTK&HQ:
- Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng
nội dung theo SGK .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm đọc SGK , thảo luận , ghi kết
quả vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
<i>4. Củng cố</i> : - GV dùng câu hỏi cuối bài để
đánh giá kết quả học tập của HS .
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu
ăn .
5. <i>Dặn dò</i> : - Nhận xét tiết học .
- Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các thực
phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng
ngày để học tốt bài sau .
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- HS sưu tầm tranh ảnh
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các CH 1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài)
- HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4 ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động,
trầm lắng.
II. Chuẩn bị:
Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Một chuyên gia máy xúc
- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh Thuỷ
đặc biệt chú ý? - Vì người ngoại quốc này có vóc dáng caolớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có dáng
dấp của người lao động, toát lên vẻ dễ gần,
<b></b> Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn và
tìm các từ dễ phát âm sai. - Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ - Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ, câu, đoạn)
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc động,
trầm lắng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + luyện đọc diễn
cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc xuất xứ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1
- Hỏi câu 1: thể hiện tâm trạng gì đối với con
gái ( nhấn mạnh câu)
- Dự kiến:
- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
- Giáo viên giảng tâm trạng của anh Mo-ri-xơn
lời vĩnh biệt xúc động khi phải từ giã vợ con
(nhấn mạnh câu hỏi của Ê-mi-li). Sự ngâ thơ
hồn nhiên
- Luyện đọc diễn cảm khổ 1
- Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu hỏi
đọc với giọng như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho biết
vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của Mỹ?
- Dự kiến:
Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô nhân
đạo, máy bay B52 - ném bom napan - hơi
độc - giết hại - đốt phá - tàn phá.
<b></b> Giáo viên chốt bằng những hình ảnh của đế
quốc Mỹ
- Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân
danh - Giôn-xơn
- Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Dự kiến: Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc
liệt kê.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2 ghi vào
bìa bằng đinh lên bảng
từ ngữ thể hiện tội ác của Mỹ lý nhất
- Học sinh lần lượt đọc khổ 2
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3
- Lời từ biệt vợ con của chú Mo-ri-xơn có gì
cảm động? Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con
rằng “Cha đi vui…”?
- 4 nhóm thảo luận
- Cử đại diện trình bày kết hợp tranh luận
<b></b> Giáo viên chốt lại
Hướng đến người thân con mất cha
vợ mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh hạnh
phúc của mình cho mọi người được hạnh phúc.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào giây
phút ngọn lửa sắp bùng lên.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 3
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4
- Lần lượt học sinh nêu
- Giọng đọc: xúc động trầm lắng
- Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không bế con
về được nữa - sáng bùng lên - câu 5 - câu 6
- câu 9
- 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa sáng
lịa/ Sự thật “ thể hiện mong muốn gì của chú
Mo-ri-xơn?
- Học sinh lần lượt trả lời
<b></b> Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - Dự kiến: vạch trần tội ác - nhận ra sự thật
về cuộc chiến phi nghĩa - hợp sức ngăn chận
chiến tranh
- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ - kêu
gọi mọi người hợp sức
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4 - Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc: chậm rãi, xúc động
- Nhấn mạnh từ: linh hồn - lòng ta sáng nhất
- Ta đốt thân ta - sáng lòa - sự thật
- Học sinh lần lượt đọc
- 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ
- Học sinh nêu ý nghĩa của bài
4. Củng cố - Thi đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất.
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc khổ 2 và 3
- Chuẩn bị: “Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai”
- Nhận xét tiết học
- BT cần làm : B1 ; B3.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
Phấn màu, bảng phụ , bảng con, SGK, nháp.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan heä
giữa các đơn vị đo khối lượng - 2 học sinh - Lớp nhận xét
<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Bài mới: Luyện tập
<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh tóm
tắt đề, phân tích đề, giải vào vở.
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
Cả hai trường thu được :
1 taán 300kg + 2 taán 700kg = 3 taán 1000kg
3 taán 1000kg = 4 (taán)
4 tấn so với 2 tấn gấp số lần là :
4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được :
50 000 x 2 = 100 000 (quyển vở)
ĐS : 100 000 quyển vở
<b></b> Baøi 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại công
thức, quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật, hình vng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên gợi mở để học sinh nhận dạng
hình - Phân tích hình H- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Hoïc sinh nêu cách tính diện tích hình H
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, giáo
viên nhấn mạnh cách nêu tên gọi từng hình. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật :14 x 6 = 84 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất hình vng :
7 x 7 = 49 (m2<sub>)</sub>
Diện tích cả mảnh đất :
84 + 49 = 133 (m2<sub>)</sub>
ÑS : 133 m2
<b></b> Giáo viên chốt lại
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết
quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
* GD KNS:
Tìm kiếm và sử lí thơng tin.
Hợp tác( cùng tìm kiếm số liệu, thơng tin).
Thuyết trình kết quả tự tin.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê đơn giản.
Bút dạ - Giấy khổ to
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết
thống kê kết quả học tập trong tuần của
bản thân; biết trình bày kết quả bằng bảng
thống kê thể hiện kết quả học tập của từng
học sinh trong tổ.
- Hoạt động nhóm
<b></b> Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo
thaàm
- 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà bản
thân em đã đạt được ghi vào phiếu.
- Học sinh thống kê kết quả học tập trong
tuần như :
- Số điểm từ 1 đến 4 : 0
5 - 6 : 1
7 - 8 : 3
9 -10 : 2
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết
sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống
- Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số điểm
trong tuần
Điểm giỏi (9 - 10) : 2
Điềm khá (7 - 8) : 3
Điểm TB (5 - 6) : 1
Điểm K (1 - 4) : không coù
- Học sinh nhận xét về ý thức học tập của
mình
* Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác dụng
của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả
học tập của mỗi học sinh trong sự so sánh
với kết quả học tập của từng bạn trong tổ;
thấy rõ số điểm chung.
<b></b> Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng
thống kê
- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi
- Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần,
- Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và
tên, Loại điểm
- Học sinh xác định số cột ngang - mỗi dòng
thể hiện kết quả học tập của từng học sinh
(xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
- Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê.
Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về
việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào? Môn
nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn chậm?
Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét
4.Củng cố - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa
- Chuẩn bị bài văn tả cảnh
- Nhận xét tiết học
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trò của vùng biển nước ta
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang,
Vũng Tàu, … trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi :
khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai ...
* GDBVMT : HS Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp
lí.
* SDNLTK&HQ: Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên.
Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với mơi trường khơng khí, nước.
Sử dụng xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản đồ tự nhiên
VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
một số kỹ năng. + Chỉ vị trí các con sơng lớn
+ Nêu vai trị của sơng ngịi
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Vùng biển nước ta thuộc biển
nào? - Hoạt động lớp
+ Chỉ vị trí vùng biển nước ta trên bản đồ
“VN trong khu vực Đơng Nam Á” và nói
“Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển
Đông. Biển Đông bao bọc phần đất liền nước
ta ở phía nào?”
- Theo dõi và trả lời:
+ Đông, Nam và Tây Nam
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển
nước ta giáp với các vùng biển của những
nước nào?
- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái Lan
* Hoạt động 2: Biển nước ta có đặc điểm gì? - Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau:
Nhiệt độ:
Bão:
Thuỷ triều:
Dòng biển:
+ Sửa chữa và hồn thiện câu trả lời.
- Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu
Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản
xuất (tích cực, tiêu cực)
- Học sinh trình bày trước lớp
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước
ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các
vùng. Có vùng nhật triều, có vùng bán nhật
triều và có vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều
trên
- Nghe và lặp lại
* Hoạt động 3: Biển có vai trò như thế nào
đối với nước ta? - Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để
nêu vai trị của biển đối với khí hậu, đời sống
và sản xuất của nhân dân ta
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo
luận và trình bày
- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên sửa và hồn thiện câu trả lời
*GD HS có ý thức về sự cần thiết phải bảo
4. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: ln
phiên cho tới khi có nhóm khơng trả lời được. + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du lịchbiển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản đồ
tỉnh, thành phố có điểm du lịch biển đó.
5. Dặn dị:
- Chuẩn bị: “Đất và rừng”
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Thực hiện đúng điểm số, đi điều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết đổi chân khi đi điều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Còi
III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Mở đầu :
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được
học .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ ,
yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ ,
trang phục tập luyện : 1 – 2 phút .
5’ Hoạt động lớp .
- Chơi trị chơi <i>Tìm người chỉ huy</i> : 2 – 3 phút
.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút .
Cơ bản :
MT : Giúp HS nắm một số động tác đội
hình đội ngũ và chơi được trò chơi thực
hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) <i>Đội hình đội ngũ</i> : 10 – 12 phút .
- Ôn tập họp hàng ngang , dóng hàng ,
điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái ,
đổi chân khi đi đều sai nhịp .
+ Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp tập .
+ Quan sát , nhận xét , sửa sai cho các
+ Lần 5 , 6 : GV điều khiển tập cả lớp
để củng cố .
b) <i>Trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức ”</i> : 7 – 8
phút .
- Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội
hình chơi , giải thích cách chơi và quy
định chơi .
- Quan sát , nhận xét , biểu dương tổ
hoặc cá nhân chơi nhiệt tình , khơng
phạm luật .
20’ Hoạt động lớp , nhóm .
+ Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ tập .
- Cả lớp thi đua chơi .
Phần kết thúc :
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học
và những việc cần làm ở nhà .
PP : Đàm thoại , giảng giải .
5’ Hoạt động lớp .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phuùt .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học
và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm (ND <i>Ghi nhớ</i>).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ
đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âmqua mẩu chuyện
vui và câu đố.
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm. Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về
các từ đồng âm.
III. Các hoạt động<b>:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn
<b></b> Giaùo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm? - Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
- Học sinh lần lượt đọc to bài 1, bài 2, bài 3
- 1 học sinh đọc bài 1 - 1 học sinh đọc bài 2
(liên tục 4 cặp)
- Hoïc sinh làm bài
- Học sinh nêu lên
<b></b> Giáo viên chốt lại đồng ý với ý đúng - Cả lớp nhận xét
- 4 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 3
- Phần ghi nhớ - Học sinh lần lượt nêu
<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
+ Thế nào là từ đồng âm? - Lần lượt học sinh trả lời
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
lời ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết từ
đồng âm
- Hoạt động cá nhân, lớp
<b></b> Bài 1: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1
<b></b> Giáo viên chốt lại và tuyên dương những
em vẽ tranh để minh họa cho bài tập - Cả lớp nhận xét- Học sinh có thể dùng tranh để giải nghĩa
cho từng cặp từ đồng âm
<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên chốt lại. - Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt câu
- Cả lớp nhận xét
<b></b> Baøi 3:
GV chốt ý.
HS đọc mẩu chuện vui “<i>Tiền tiêu”</i> và trả lời
câu hỏi trong SGK.
<b></b> Baøi 4:
GV chốt ý đúng. - HS đọc từng câu đố- HS thi đua giải đố. Lớp nhận xét.
4. Củng cố HS đọc Ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị”
- Nhận xét tiết học
<b>I. Mục tieâu: </b>
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh ; biết trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuaûn bị:
Sách, truyện ngắn với chủ điểm hịa bình
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng
vĩ cầm ở Mĩ Lai”
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu của giờ học
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được
nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm hịa
bình.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng
yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và phầngợi ý - Truyện tham khảo: Vua Lê Đại Hành
- lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ
kể
- Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình
tự:
em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc
truyện đó ở đâu, vào dịp nào.
+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu,
diễn biến, kết thúc.
+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác,
điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động,
hấp dẫn.
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Từng học sinh kể câu chuyện của mình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể
chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác, điệubộ, giọng kể)
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghóa
của câu chuyện - Cả lớp nhận xét
4. Củng cố
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?
chuyện.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn tập bài văn tả cảnh - Nhận xét tiết học
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vng, héc-tơ-mét
vng.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2<sub>, hm</sub>2<sub>.</sub>
- Biết quan hệ giữa dam2<sub> với m</sub>2 <sub>; dam</sub>2<sub> với hm</sub>2<sub> .</sub>
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
- BT cần làm: B1 ; 2 ; 3(a) cột 1.
<b>II. Chuẩn bị</b>:<b> </b>
Các hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam; 1m -Phấn màu, bảng phụ
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 3 (SGK)
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình
đề-ca-mét vng và héc-tơ-mét vng.
1- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét
vng
- Học sinh nhắc lại những đơn vị đo diện tích
đã học
a) Hình thành biểu tượng đề-ca-mét vuông - Học sinh quan sát hình vng có cạnh
1dam
- Đề-ca-mét vng là gì? - … diện tích hình vng có cạnh là 1dam
- Học sinh ghi cách viết tắt:
1 đề-ca-mét vuông vết tắt là 1 dam2
b) Mối quan hệ giữa dam2<sub>và m</sub>2
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mỗi
cạnh 1dam thành 10 phần bằng nhau
Hình vuông 1dam2<sub> bao gồm bao nhiêu hình</sub>
vuông nhỏ?
- Học sinh thực hiện chia và nối các điểm
tạo thành hình vng nhỏ
- Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng có ?
ơ vng
10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ
- Học sinh tính diện tích 1hình vuông nhỏ :
1m2<sub>. Diện tích 100 hình vuông nhỏ: 100m</sub>2
- Học sinh kết luận
1dam2<sub> = 100m</sub>2
<b></b> Giáo viên chốt lại
2- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tơ-mét
vng:
- Tương tự như phần b
- Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào gợi
yù của giáo viên.
- Cả lớp làm việc cá nhân
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân
<b></b> Bài 1: - Rèn cách đọc
- 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc
Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
Bài 2: HS viết các số đo diện tích (bảng con)
Bài 2: Giáo viên gợi ý: Xác định dạng
đổi, tìm cách đổi
- Học sinh đọc đề - Xác định dạng đổi
- Học sinh làm bài. Chẳng hạn :
2 dam2 <sub> = 200 m</sub>2<sub> ; 3 dam</sub>2<sub> 15 m</sub>2<sub> = 315 m</sub>2
200 m2<sub> = 2 dam</sub>2<sub> ; 30 hm</sub>2<sub> = 3000 dam</sub>2<sub>.</sub>
12 hm2<sub> 5 dam</sub>2<sub> = 1025 dam</sub>2
Giáo viên nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
Bài 3(a)cột 1 HS làm bài vào vở
4. Củng cố - Dặn dò:
- Làm bài nhà + học bài
- Chuẩn bị: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo
diện tích - Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
*GD KNS:
- Kĩ năng phân tích và sử lí thơng tin một cách hệ thống về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hồn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây
nghiện.
<b>II. Chuaån bị :</b>
+ Các hình ảnh trong SGK trang 19
+ Các hình ảnh và thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Khơng !” đối
với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc
những bệnh ung thư nào? - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy,thận, bàng quan...
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim
maïch?
- Tim to, rối loạn nhịp tim ...
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng
đồng và xã hội? - XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa chongười nghiện, sức lao động của cộng đồng suy
yếu, các tội phạm hình sự gia tăng...
<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trị chơi “Chiếc ghế nguy
hiểm”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc
ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế,
ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người
chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc
ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa
đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào
không chạm vào ghế nhưng chạm vào người
bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.
- Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi
này.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để
chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn
+ Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài
hành lang
- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào
và yêu cầu cả lớp đi vào. -Dự kiến:+ Có em cố gắng khơng chạm vào ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế
+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chieác
gheá?
- Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn
đi chậm lại và rất thận trọng để khơng
chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất
nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn
chạm vào ghế?
- Chỉ vì tị mị xem nó nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xơ đẩy có bạn cố gắng
tránh né để khơng ngã vào ghế? - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
<b></b> Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào
chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý phải thận trọng và
traùnh xa nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời.
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ
chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói
những gì?
Dự kiến:
+ Hãy nói rõ rằng mình khơng muốn làm việc
đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy
+ Nếu vẫn cố tình lơi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi
nơi đó
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6
nhóm. - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc
nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế
naøo?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác
cũng có thể đóng góp ý kiến
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số
anh lớn hơn ép Minh uống bia nếu là
Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh
niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là
Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo
luận
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử
dụng ma t có dễ dàng khơng?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta
nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai
nếukhơng giải quyết được.
5. Dặn dị: - Xem lại bài + học ghi nhớ
- Chuẩn bị: Dùng thuốc an tồn
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện được các tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện đúng điểm số, đi điều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết đổi chân khi đi điều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Cịi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Mở đầu :
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được
học .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu
cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang
phục tập luyện : 1 – 2 phút .
7’ Hoạt động lớp .
- Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân tập: 1 –
2 phút .
- Chơi trò chơi <i>Diệt các con vật có hại</i>: 2 –
3 phút .
Cơ baûn :
MT : Giúp HS nắm lại một số động tác
về đội hình , đội ngũ và chơi được trò
chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) <i>Đội hình đội ngũ</i> : 10 – 12 phút .
- Ôn tập họp hàng ngang , dóng hàng ,
điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái ,
đổi chân khi đi đều sai nhịp .
25’ Hoạt động lớp , nhóm .
- Tập cả lớp để củng cố : 1 – 2 lần .
b) <i>Trò chơi “Nhảy đúng , nhảy nhanh”</i> :
7 – 8 phút .
- Nêu tên trị chơi , tập họp HS theo đội
hình chơi , giải thích cách chơi , luật
chơi .
- Quan sát , nhận xét , biểu dương tổ
hoặc cá nhân chơi tích cực , đúng luật .
- Tổ trưởng điều khiển tổ tập : 6 lần .
- Các tổ thi đua trình diễn : 1 – 2 lần .
- Cả lớp cùng chơi .
Phần kết thúc :
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học
và những việc cần làm ở nhà .
PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học
và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
5’ Hoạt động lớp .
- Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp : 1 – 2 phút
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu …) ; nhận
biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
<b>II. Chuẩn bị</b>:<b> </b>
Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý,
sửa chung trước lớp - Phấn màu
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh đọc bảng thống kê
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm
bài của lớp
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố
cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng
dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá
nhiều.
bản thân trong bài viết.
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học
sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt
nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn
đã sửa xong
<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn vănsai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm
ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
4. Củng cố - Hoạt động lớp
văn hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đánghọc và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay
có ý riêng, sáng tạo
5. Dặn dị: - Quan sát cảnh sơng nước, vùng biển, dịng
sơng, con suối đổ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn - Nhận xét tiết học
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa <i>, ua</i> trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh :
trong các tiếng có <i>, ua</i> (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa <i></i> hoặc <i>ua</i> để điền vào 2
trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Phiếu ghi mơ hình cấu tạo tiếng. Vở, SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình tiếng lên
bảng. - 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ - 1 học sinh lên bảng điền vào mơ hình
cấu tạo tiếng
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Bài mới:
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho học
sinh vieát
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu,
cụm từ
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập sốt lỗi chính
tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp
<b></b> Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa
âm chính là ngun âm đơi ua/
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh
trong các tiếng có chứa <i>ua/ uô</i>
<b></b> Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Hoïc sinh laøm baøi
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
4. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh dấu
thanh - Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
<b></b> GV nhận xét - Tuyên dương
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vng và
xăng-ti-mét vng.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đv đo d. tích.
- BT cần làm : B1 ; B2a (cột 1).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Kiểm tra bài cũ :
- Viết số đo vào chỗ chấm : 7dam2<sub> 25m</sub>2 <sub>= …dam</sub>2
945 hm2<sub> = … hm</sub>2 <sub>…dam</sub>2
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho ñieåm
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Mi -li -mét vng. Bảng đơn vị đo diện tích.
b) Nội dung :
(1)-Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimét
vng:
1mm
- Giáo viên nêu :
+ Hình vuông có cạnh dài 1mm. Tính diện
tích hình vuông ?
HS trả lời.
+ Giáo viên giới thiệu : - 1 mm2<sub> chính là diện tích của hình vng có</sub>
cạnh 1 mm.
mi- li- mét vuông viết tắt là mm2<sub>, đọc là </sub>
mi-li-mét vuông.
- Học sinh đọc -Mi- li- mét vng
<b></b> Giáo viên kết luận : 1cm2 = 100mm2
1mm2<sub> = </sub> 1
100 cm2
(2) Bảng đơn vị đo diện tích :
- Kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến
nhỏ ?
- Giáo viên viết vào bảng đơn vị đo diện
tích. 1 m
2<sub> = 100 dm</sub>2
1 m2<sub> = </sub> 1
100 dam2
Học sinh làm tương tự các cột còn lại
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị
đướng liến sau nó ?
-Mỗi đơn vị đo diện tích bằng mấy phần đơn
vị đướng liến trước nó ?
… 100 lần
1
100
- Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ
số.
… 2 chữ số
* Luyện tập :
<b></b> Baøi 1 :
a) Học sinh làm miệng. - 3 HS lần lược nêu miệng.
b) Học sinh làm vào vở
- Chữa bài 168 mm2<sub> ; 2310 mm</sub>2
<b></b> Bài 2 : cột 1
- Học sinh làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài a/ 500 mm2<sub> </sub>
1200 hm2<sub> </sub>
10000 m2<sub> </sub>
70000 m2<sub> </sub>
b/ 8 cm2<sub> </sub>
120 km2<sub> </sub>
1dm2 <sub>50cm</sub>2<sub> </sub>
3. Củng cố - dặn dò:
- Kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến
bé.
- Nhận xét tiết học
KIỂM TRA