Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 287 2012-2013 - CHUẨN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.43 KB, 23 trang )

Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
Thứ Hai, ngày 25 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC: Ngơi nhà
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc
mạc, ngõ.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2. Ơn các vần u, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần u và iêu
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngơi nhà, âm thanh, hương vị bao
quanh ngơi nhà. Hiểu được tình cảm với ngơi nhà của bạn nhỏ.
-Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngơi nhà em mơ ước.
-HTL khổ thơ em thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút
kinh nghiệm cho học sinh.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha
thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ≠ hàn), xao xuyến: (x ≠ s), lảnh


lót: (l≠ n)
Thơm phức: (phức ≠ phứt).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
 Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các
câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn
đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
khổ thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp
dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo u cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.

Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
1
Giaùo AÙn Lôùp 1 – Tuaàn 28
Luyện tập:
 Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời
các câu hỏi:
1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?
2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà
của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.

Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm tồn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.
Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ
thơ mà các em thích.
Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh
giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt
Nghỉ giữa tiết
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần iêu ngồi bài, trong thời gian 2
phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều
tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi,
kiêu căng … .
Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng
tiếp sức.
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như
mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi
trên sân thơm phức.

Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo
viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
2
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
theo chủ đề luyện nói.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.
Chẳng hạn: Các em nói về ngơi nhà các em
mơ ước.
Nhà tơi là một căn hộ tập thể tầng 3.
Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tơi
rất u căn hộ này nhưng tơi mơ ước lớn lên
đi làm có nhiều tiền xây một ngơi nhà kiểu
biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tơi đã thấy
những ngơi nhà như thế trên báo, ảnh, trên
ti vi.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước
của mình.

Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
ĐẠO ĐỨC: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.
-Cách chào hỏi, tạm biệt.
-Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
-Quyền được tơn trọng, khơng bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS có thái độ:
-Tơn trọng, lễ độ với người lớn.
-Q trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
3. Học sinh có kĩ năng hành vi:
-Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Cơng ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hố trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khun”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói
lời xin lỗi?
+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào

2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
+ Cần nói lời cám ơn khi được người khác
quan tâm giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
3
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
hỏi” bài tập 4:
Giáo viên nêu u cầu và tổ chức cho học sinh
tham gia trò chơi.
Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các
câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:
+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy
cơ giáo, với người lớn tuổi) … .
+ Khi chia tay nhau … .
Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay
khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2.Em cảm thấy như thế nào khi:
a. Được người khác chào hỏi?
b. Em chào họ và được đáp lại?
c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình khơng đáp
lại?
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
+ Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia

tay.
+ Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tơn trọng lẫn
nhau.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tun dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có
số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành
từng đơi một.
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng
tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng
vai chào hỏi.
Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau (Tơi chào bạn,
bạn có khoẻ khơng?)
+ Học sinh gặp thầy giáo (cơ giáo) ở ngồi
đường (Em kính chào thầy, cơ ạ!)
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết
các câu hỏi.
1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác
nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào
hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Thứ Ba, ngày 26 tháng 03 năm 2013

4
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
TOÁN: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TIẾT 1)
I. Mục đích, u cầu : Giúp HS :
- Hiểu bài tốn có một phép trừ; bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK / 148
* HS Khuyết tật biết thực hiện các bài tập theo u cầu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Điền dấu >, <, =
35 37 48 40 + 8
84 79 90 70 + 0
- Nhận xét, tun dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu cách giải và cách trình bày bài
giải :
a. Hướng dẫn tìm hiểu bài tốn :
Bài tốn : Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3
con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ?
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng và gọi HS nhìn tóm
tắt nêu bài tốn.
b. Hướng dẫn HS giải tốn :
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm
phép tính gì ?

- Ai có thể nêu được phép tính ?
- Bài giải gồm những phần nào ?
- HS trình bày bài giải.
* GIẢI LAO
2. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/148) Có 8 con chim đậu trên
cây, sau đó có 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn
lại bao nhiêu con chim ?
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim trên
cành ta làm phép tính gì ?
- u cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài tốn.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/149)An có 8 quả bóng, An thả 3
quả bay đi. Hỏi An còn lại mấy quả bóng ?
- GV hướng dẫn như bài 1.
- u cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- 2 HS đọc đề tốn.
- nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con
gà.
- nhà An còn lại mấy con gà ?
- HS nhìn tóm tắt nêu bài tốn.
- trừ.
- 9 – 3 =
- 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số
- HS múa, hát tập thể.
* Bài 1: 2 HS đọc đề tốn.

- có 8 con chim, bay đi 2 con
- còn lại bao nhiêu con chim
- phép trừ.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
* Bài 2: 2 HS đọc đề bài tốn.
- HS tìm hiểu bài tốn.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm SGK.

5
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Dựa vào tóm tắt giải bài tốn.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (SGK/149) Đàn vịt có 8 con, 5 con ở
dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt ?
- GV hướng dẫn như bài 1.
- u cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài tốn.
- Chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò :
- Bài tốn giải gồm những phần nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Luyện tập.

*Bài 3: 2 HS đọc đề bài tốn.
- HS tìm hiểu bài tốn.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở 3.

- 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số.
CHÍNH TẢ: Ngơi nhà
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài: Ngơi nhà.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc u, chữ c hoặc k.
-Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần
trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 3 ơ, phải viết hoa chữ cái bắt

đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
6
Giaùo AÙn Lôùp 1 – Tuaàn 28
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài

viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu
vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.

Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.

TNXH: CON MUOÃI
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Tên các bộ phận bên ngồi của con muỗi.
-Nơi thường sinh sống của muỗi.
-Một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng.
-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
7
Giaùo AÙn Lôùp 1 – Tuaàn 28
Hoạt động GV Hoạt động HS
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Kể tên các bộ phận bên ngồi của con mèo
+ Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.

Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngồi
của con muỗi.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi,
chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi của con muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp
2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và
đổi ngược lại cho nhau.
1. Con muỗi to hay nhỏ?
2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay
không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi
trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh
khác bổ sung và hồn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó
có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh,
đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của
người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh
qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và
một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao

nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm
mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo
luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, b, d.
8
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
Hoạt động GV Hoạt động HS

d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền
nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thơng cống rãnh
b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm
khác bổ sung và hồn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hồn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi
khi ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
 Khi ngủ bạn cần làm gì để khơng bị muỗi đốt
?
Giáo viên kết luận:
Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn
thận để tránh bị muỗi đốt.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngồi của con muỗi.
Nhận xét. Tun dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Ln ln giữ
gìn mơi trường, phát quang bụi rậm, khơi thơng
cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn

để tránh muỗi.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt
trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm
mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm
một số nhiểu biết về con muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến
kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu
trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và
cơ cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh
muỗi đốt.
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở
trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và
hồn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
Thứ Tư, ngày 27 tháng 03 năm 2013
9
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
TẬP ĐỌC: Q của Bố
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, ln ln, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2. Ơn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat.

3. Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố
rất u em.
-Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
-HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài:
“Ngơi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:
xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hơm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố
của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất
nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều
q. Chúng ta cùng xem bố gửi về những q gì
nhé.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình
cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ
ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời
chúc, nghìn cái hơn). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠ dề), ln ln:
(n ≠ ng), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào
là đảo xa ?
Luyện đọc câu:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.
10
Giaùo AÙn Lôùp 1 – Tuaàn 28
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất).
Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.

Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL
theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề
nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp
về nghề nghiệp của bố mình
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.

2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên
hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần
oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn tốn.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …
2 em.
Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời
chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những
nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ,
ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên
bạn có thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở
nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công
như bố mình không?
11
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28

5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục đích, u cầu : Giúp HS
- Biết giải bài tốn có phép trừ; thực hiện được cộng , trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 20
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/ 150
* HS khá, giỏi giải được bài tập 4, HS K/T làm các bài tập theo u cầu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3/149.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hơm nay, chúng ta học bài
Luyện tập trang 150.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 150 Cửa hàng có 15 búp bê, đã
bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu
búp bê ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
- u cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài tốn.
* Bài 2 (SGK/150)Trên sân bay có 12 máy bay,

sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân còn lại
bao nhiêu máy bay ?
- GV hướng dẫn như bài 1.
- u cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài tốn
* Bài 3 : SGK/150 Viết số vào ơ trống:
- u cầu HS tính và điền kết quả vào SGK
* Bài 4 : SGK/150( HS khá, giỏi )
Có : 8 hình tam giác
Tơ màu : 4 hình tam giác
Khơng tơ màu : hình tam giác ?
- GV u cầu HS trình bày bài giải vào vở
- Thu, chấm một số vở.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Giải tốn nhanh !
- Bài sau : Luyện tập.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 150.
* Bài 1: 2 HS đọc đề bài tốn.
- HS tìm hiểu bài tốn.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
* Bài 2: 2 HS đọc đề bài tốn.
- HS tìm hiểu bài tốn.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
*Bài 3: 1HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng, cả lớp điền kết quả
vào vở
* Bài 4: 1 HS đọc đề.

- HS trình bày bài giải vào vở
- Mỗi tổ cử 1 HS thi giải tốn nhanh.
12
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.Mục đích u cầu: Giúp HS :
- HS biết tơ các chữ H, I, K.
- Viết đúng các vần iêt, t, iêu, u; các từ ngữ : hiếu thảo, u mến
Ngoan ngỗn, đoạt giải theo kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, Tập hai ( Mỗi từ chỉ
viết ít nhất được một lần )
+ HS Khá, giỏi viết đều nét, giản đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập
viết 1, Tập hai.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu.
- Vở TV1/2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở tập viết.
- u cầu HS viết : vườn hoa, ngát hương
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS tơ chữ hoa :
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng.
- GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của
từng chữ hoa.
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tơ chữ
trong khung chữ).
- Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC.

3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng :
iêu, u, hiếu thảo, u mến
- Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng.
* GIẢI LAO
4 . Hướng dẫn HS tập tơ, tập viết :
- GV u cầu HS mở vở TV/21 đến 24.
+ Tơ mỗi chữ hoa : H, I, K một dòng.
+ Viết mỗi vần, mỗi từ : iêu, u, hiếu thảo,
u mến một dòng.
- Chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở
TV/21 đến 24.
- Bài sau : Tơ chữ hoa :L, M, N.
- HS để vở tập viết lên bàn.
- 1HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS viết bóng, viết BC.
- HS đọc cá nhân, ĐT.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC
- HS múa, hát tập thể.
- HS mở vở TV/21 đến 24 và thực
hiện theo u cầu của GV.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ
đẹp.
Thứ Năm, ngày 28 tháng 03 năm 2013
13

Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục đích, u cầu : Giúp HS
- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn có lời văn có một phép trừ.
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 151
* HS Khuyết tật giải được các bài tập theo u cầu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2/150.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hơm nay, chúng ta học
bài Luyện tập trang 151.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : (SGK / 151) Lan gấp được 14 cái
thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan
còn bao nhiêu cái thuyền ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- cho bớt đi làm phép tính gì?
- u cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài tốn.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/151)Tổ em có 9 bạn, trong đó
có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn nam?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề tốn.
- u cầu HS giải bài tốn vào vở

- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 : (SGK/151) Một sợi dây dài 13cm,
đã cắt đi 2cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao
nhiêu cm ?
- GV hướng dẫn HS làm quen với tóm tắt bài
tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- u cầu HS giải bài tốn.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Giải tốn nhanh !
Bài 4 SGK ( Chuyển thành trò chơi)
- Nhận xét, tun dương.
- Bài sau : Luyện tập chung
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 151.
* Bài 1: 2 HS đọc đề bài tốn.
- HS tìm hiểu bài tốn.
- … lan có 14 cái thuyền cho bớt đi 4 cái
thuyền
-….Hỏi Lan còn lại mẫy cái thuyền?
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
Bài giải:
Số cái thuyền lan có là:
14 – 4 = 10 ( cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền
* Bài 2: 2 HS đọc đề bài tốn.
- HS tìm hiểu bài tốn tương tự bài 1
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
* Bài 3: - 1HS đọc đề bài.

- HS nhìn tóm tắt đọc đề tốn.
- HS nhìn sơ đồ đoạn thẳng
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
Chú ý: đơn vị Cm
* Bài 4 SGK
- Mỗi tổ cử 1 HS thi giải tốn nhanh.
( Còn lại làm vào vở nháp)
- Đại diện nhóm đọc bài giải.
CHÍNH TẢ: Q của Bố
14
Giaùo AÙn Lôùp 1 – Tuaàn 28
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần
trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e,
ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:

Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt
đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt bài tập 2a.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.

2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học
15
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
giữa các nhóm.
Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
u cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

sinh.
Giải
Xe lu, dòng sơng
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.
THỦ CÔNG: CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ơ.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ơ, bút chì, vở thủ cơng, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo u cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình tam
giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1).
Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của
hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ơ,
còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện

Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1),
hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số
đo là 8 ơ theo u cầu.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước u cầu học sinh
quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ơ lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1
phần của hình CN có đợ dài 1 cạnh 8 ơ muốn.
Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh,
trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN
có độ dài 8 ơ, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B C
Hình 1
A
16
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
Hoạt động GV Hoạt động HS
diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được
hình tam giác như H2.
Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình
tam giác đơn giản (H3)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình

tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
+ Bơi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt
và dán hình tam giác.
+ Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy
có kẻ ơ ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tun dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ơ li, hồ dán…
B C
Hình 2
A
Hình 3
Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên
giấy có kẻ ơ li.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác
KỂ CHUYỆN: Bơng hoa cúc trắng
I.Mục tiêu :
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình u mẹ, lòng hiếu thảo của cơ bé trong truyện đã
làm cho trời đất cũng cảm động, giúp co chữa khỏi bệnh cho mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC :
Giáo viên u cầu học sinh học mở SGK trang 81
để kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4 học
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu
chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
17
CB
Giaùo AÙn Lôùp 1 – Tuaàn 28
Hoạt động GV Hoạt động HS
sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện theo
cách phân vai.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ
tích Nhật Bản có tên là: Bông hoa cúc trắng. Câu
chuyện kể về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu
thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm
lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả
thần tiên khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh
cho mẹ. Vì sao truyện có tên là Bông hoa cúc
trắng? Các em sẽ nghe cô kể lại câu truyện này để
biết điều đó nhé.
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng
diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh
hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già,

lời cô bé cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.
Lời cụ già: ôn tồn.
Lời cô bé: ngoan ngỗn lễ phép khi trả lời cụ già; lo
lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “ Trời ! Mẹ
chỉ còn sống được 20 ngày nữa! ”.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm
sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết
làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn
1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
 Hướng dẫn học sinh kể tồn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các
vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé).
Thi kể tồn câu chuyện. Cho các em hố trang thành
các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn
đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để
nắm nội dung câu truyện.

Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên
giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói
với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc
về đây”
Người mẹ ốm nói gì với con?
4 học sinh (thuộc 4 tổ) hố trang theo vai và
thi kể mẫu đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai
và kể.
18
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
Hoạt động GV Hoạt động HS
lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, u cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau,
xem trước các tranh minh hoạ phỏng đốn diễn
biến của câu chuyện.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện
và 3 học sinh đóng vai người mẹ, cụ già, cơ
bé để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4
->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian
mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
+ Là con phải u thương cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc u thương khi

cha mẹ đau ốm.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cơ bé đã làm cảm
động cả thần tiên.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cơ bé giúp cơ bé
chữa khỏi bệnh cho mẹ.
+ Bơng hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm
lòng hiếu thảo của cơ bé với mẹ.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các
em có thể nói theo suy nghĩ của các em).
4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể
lại tồn bộ câu chuyện.
Tun dương các bạn kể tốt.
Thứ Sáu, ngày 29 tháng 03 năm 2013
19
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
TẬP ĐỌC: Vì bây giờ Mẹ mới
về
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (?) (cao giọng vẽ
ngạc nhiên).
2. Ơn các vần ưc, ưt; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ưc, ưt.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
-Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng me, mẹ về mới khóc.
-Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo u cầu luyện nói.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.

Gọi 2 học sinh đọc bài: “Q của bố” và trả lời
các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ
sau: về phép, vững vàng, ln ln.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng
hốt khi thấy con khóc ồ lên, giọng ngạc nhiên khi
hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu
bé nũng nịu.
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ≠ cắc)
Đứt tay: (ưt ≠ ưc), hoảng hốt : (oang ≠ oan)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Học sinh nêu tên bài trước.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ
sau: về phép, vững vàng, ln ln.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm
bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các
câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
20
Giaùo AÙn Lôùp 1 – Tuaàn 28
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu
hỏi:
1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và
câu trả lời ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh
đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng
câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn
chuyện, người mẹ và cậu bé.
Luyện nói:
Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo
mẫu.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay
nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh
cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Đứt
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con,

trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi
đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận
xét.
2 em đọc lại bài.
Vì bây giờ mẹ mới về.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn
làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ
không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai
thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.
Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu
hỏi và trả lời.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện
khoảng 3 lần.
21
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài

mới.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ khơng?
Trả lời 1:
Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2:
Tơi là con trai tơi khơng thích làm nũng bố
mẹ.
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp
như trên.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, u cầu : Giúp HS
- Biết lập đề tốn theo hình vẽ, tóm tắt đề tốn
-Biết cách giải và trình bày bài giải bài tốn.
+ HS làm bài tập 1, 2 SGK / 152
* HS Khuyết tật làm được các bài tập theo u cầu
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3/151.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hơm nay, chúng ta học bài
Luyện tập chung trang 152.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :

* Bài 1 : SGK / 152 Nhìn tranh vẽ, viết tiếp
vào chỗ chấm để có bài tốn, rồi giải bài tốn
đó :
a. Cho HS nhìn hình vẽ rồi nêu đề tốn.
- GV ghi đề tốn vào bảng phụ.
- u cầu HS giải bài tốn.
- Chữa bài, nhận xét.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 152.
* Bài 1: 1HS đọc u cầu bài tập
a. Trong bến có 5 ơ tơ, có thêm 2 ơ tơ vào
bến. Hỏi trong bến có tất cả mấy ơ tơ ?
- Hs đọc lại đề bài
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
Bài giải:
Số ơ tơ trong bến có tất cả là:
5 + 2 = 7 ( ơ tơ)
Đáp số: 7 ơ tơ
b. Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2
22
Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28
Hoạt động dạy Hoạt động học
b. Cho HS nhìn hình vẽ rồi nêu đề tốn.
- GV ghi đề tốn vào bảng phụ.
- u cầu HS giải bài tốn.
+ Để biết còn lại mấy con chim làm phép tính
gì?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 152 Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt
bài tốn rồi giải bài tốn đó.

- GV cho HS quan sát tranh rồi tóm tắt
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi, làm bài vào
vở.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Thi giải tốn nhanh!
- Nhận xét, tun dương.
- Bài sau : Phép cộng trong phạm vi 100
(cộng khơng nhớ)
con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy
con chim ?
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
Bài giải:
Số con chim còn lại là:
6 – 2 = 4 ( con chim)
Đáp số: 4 con chim
* Bài 2: 1HS đọc u cầu bài tập
- HS quan sát tranh rồi tóm tắt
- HS thảo luận nhóm đơi, làm bài vào vở
- Mỗi tổ cử 1 HS thi giải tốn nhanh.
- Nhận xét bài làm
SINH HOẠT: SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận xét những việc đã làm trong tuần, đồng thời đề ra hướng khắc phục những tồn
tại trong tuần.
- Tiếp tục ổn đònh nề nếp lớp, thực hiện tốt luật ATGT.
- Giáo dục cho học tình yêu trường lớp, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Nhận xét tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét.

- Học tập.
- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
2. Hoạt động 2: Triển khai hoạt động tuần tới.
- Chuẩn bò bài tốt trước khi đến lớp.
- Kiểm tra lại dụng cụ học tập trước khi đi học.
- Hằng ngày tắm rửa sạch sẽ, cắt ngắn móng tay.
- Thực hiện đúng như nội quy nhà trường.
- Thực hiện tốt việc ngủ màn để phòng chống bệnh sốt.
23

×