Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 29
Từ ngày 01/4/2013 05/4/2013
&
THỨ MÔN DẠY TÊN BÀI DẠY
HAI
01/4/2013
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Những quả đào (Tiết 1)
Những quả đào (Tiết 2)
Các số từ 111 đến 200
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
Nói chuyện dưới cờ
BA
02/4/2013
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Tự nhiên - Xã hội
GV chuyên
Những quả đào
Các số có ba chữ số
Tập chép: Những quả đào
Một số loài vật sống dưới nước
TƯ
03/4/2013
Tập đọc
Toán
Thủ công
Âm nhạc
Cây đa quê hương
So sánh các số có ba chữ số
Làm vòng đeo tay (tiết 1)
GV chuyên
NĂM
04/4/2013
Thể dục
Luyện từ và câu
Toán
Tập viết
Mỹ thuật
GV chuyên
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi:
Để làm gì ?
Luyện tập
Chữ hoa A (Kiểu 2)
GV chuyên
SÁU
05/4/2013
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
Nghe – viết: Hoa phượng
Mét
Đáp lời chia vui. Nghe – Trả lời câu hỏi
Sinh hoạt Sao (Tuần 29)
Người thực hiện: LÊ THỊ HẢO
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2013
T Ậ P ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. M ụ c tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời
nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu
biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.(trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV : - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổ n định:
2. Bài kiểm
- Gọi HS đọc bài Cây dừa.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV ghi tên bài.
* Ho ạ t động 1: HDHS Luyện đọc
a, GV đọc mẫu.
b, Luyện đọc và giải nghóa từ
* Đọc câu:- Yêu cầu HS tiếp nối đọc
từng câu
- GV ghi bảng những từ HS đọc sai yêu
cầu HS đọc lại
* Đọc đoạn trước lớp.
- Gọi HS đọc từng đoạn
- HD cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn.
- Yêu cầu HS giải nghóa từ
* Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc nhóm đôi
- Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm
và yêu cầu một số nhóm đọc lại
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tun dương nhóm đọc tốt.
*TIẾT 2
* Hoạt động 2: HD Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc lại bài
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng trả lời câu
hỏi SGK
- HS theo dõi bài
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS phát âm từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc cách ngắt nghỉ
- HS nêu nghóa của từ SGK.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS nhận xét bạn đọc trong nhóm
và một số nhóm đọc lại
- Thi đọc
- HS đọc bài.
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
Câu 1: Ông giành quả đào cho những ai?
Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với
những quả đào?
Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng
cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Theo em ông khen ngợi ai vì sao?
Câu 4: Em thích nhân vật nào? Vì sao?
-Nhận xét – phân tích từng nhân vật.
* Luyện đọc lại
- Câu chuyện có mấy nhân vật?
- GV HD HS cách phân biệt giọng người
kể với giọng nhân vật
- Chia nhóm và HD đọc theo vai.
- Gọi các nhóm đọc thi theo vai
- GV nhận xét – ghi điểm tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về đọc bài và chuẩn bò bài sau: Cây đa
q hương.
1/ Cho vợ và 3 đứa cháu.
2/ Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn
vứt bỏ hạt, thèm. Việt không ăn
cho bạn Sơn…
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3
- 3HS nêu.
- Khen ngợi Việt nhất vì Việt có
lòng nhân hậu.
- Nhiều HS cho ý kiến.
- 4 nhân vật
- Đọc theo vai trong nhóm
- 3 nhóm lên đọc thi.
- Nhận xét các vai đọc.
*****************************************
TỐN
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
* Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3.
II. Chuẩn bị:
+ GV :- Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
+ HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Y/c HS đọc viết các số từ 101 đến 110
- GV nhận xét ghi điểm
- Hát
- Viết bảng con từ 101 đến 110
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi bảng tựa bài
* Hoạt động 1: Đọc và viết các số từ
111 đến 200
a, Làm việc chung cả lớp: GV nêu vấn
đề học tiếp các số và trình bày lên bảng
như SGK
* Viết và đọc số 111
- Yêu cầu HS nêu số trăm, số chục và
số đơn vò.
- Gọi HS nêu cách đọc viết số 111
* Viết và đọc 112
-Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vò?
- Gọi HS nêu cách đọc viết số 112
- GV HD các số còn lại tương tự.
b, Làm việc cá nhân
- GV nêu tên số, chẳng hạn "Một trăm
ba mươi hai"
- Yêu cầu HS lấy các hình vuông(trăm)
hình chữ nhật (chục)và đơn vò (ô vuông)
- Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng
học tập
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp số 142; 121,
173
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS chép bài vào vở và điền
theo mẫu.
- Gọi 1 HS lên bảng điền
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
-Yêu cầu HS thực hành vẽ tia số ứng với
tia số ý a
- GV vẽ tia sốâ lên bảng, HS lên bảng
điền
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lấy đò dùng
- HS nêu
- 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vò.
- Nhiều HS đọc.
- HS viết số 111
- Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vò
- HS nêu cách đọc viết số 112
- Tự làm theo cặp đôi với các số:
135, 146, 199…
- Đọc phân tích số:
- HS thực hiện.
- HS làm vào vở
110 Một trăm mười
111 Một trăm mười một
117 Một trăm mười bảy
154 Một trăm năm mươi tư
181 Một trăm tám mươi mốt
195 Một trăm chín mươi lăm
- HS làm vào vở
a) 111;112; 113; 114; 115; 116; 117;
118; 119; 120.
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
- GV HD HS làm bài mẫu
- HD HS cách so sánh số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm
trên bảng lớp
- Muốn só sánh 2 số có 3 chữ số ta so
sánh thế nào?
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm lại bài tập và xem
trước bài: Các số có ba chữ số.
- HS làm bài vào vở.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 > 122 135 >125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
- So sánh hàng trăm đến hàng chục
đến hàng đơn vò.
*********************************************
Đ Ạ O ĐỨC
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người
khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết
tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng, phù hợp với khả năng.
* HS khá, giỏi: Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn
khuyết tật.
II. Chuẩn bò
+ GV : - Phiếu thảo luận.
+ HS : VBT
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Chúng ta cần phải làm gì để giúp đỡ
người khuyết tật?
- Nhận xét đánh giá cho điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV ghi tên bài.
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống
* Mục tiêu: Giúp HS biết lựa chọn
cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết
tật
* Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống (bài tập 4 vở bài
- Hát
- 2 HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
tập)
- Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó?
Vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện các nhóm trình bày và
trả lời trước lớp
- Gọi HS nhận xét
* GV nhận xét kết luận: Thuỷ và
Qn làm được việc tốt thật đáng khen
cần chỉ đường hoặc dẫn đường cho
người khuyết tật đến tận nhà cần tìm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về
việc giúp đỡ người khuyết tật
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc
sâu bài học về cách cư xử đối với
người khuyết tật
* Cách tiến hành
- HS trình bày, giới thiệu các tư liệu
sưu tầm được
- Gọi HS trình bày tư liệu
- Sau mỗi lần trình bày GV tổ chức
cho HS thảo luận
* GV kết luận: Có thái độ cảm thơng,
khơng phân biệt đối xử và tham gia
giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong
trường và ở cộng đồng, phù hợp với
khả năng.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Liên hệ: Giúp đỡ người khuyết tật là
thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác.
- Dặn dò: Xem trước bài Bảo vệ lồi
vật có ích
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày và trả
lời trước lớp
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS trình bày, giới thiệu các tư liệu
sưu tầm được
- HS trình bày tư liệu
- HS thảo luận
- HS nghe
- HS nghe
***************************************************************
Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2013
K Ể CHUY Ệ N
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. M ụ c tiêu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
(BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2)
* HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3)
II. Chuẩn bị:
+ GV, HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lần lượt kể, mỗi HS kể 1 đoạn
bài “Kho báu”.
+ Qua câu chuyện em học được gì?
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
* Ho ạ t động 1: HD kể chuyện
a) Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện
- Gọi HS đọc yêu cầu cả mẫu
- Dựa vào nội dung tóm tắt đoạn 1, 2 hãy
tóm tắt từng đoạn bằng lời của mình
- Yêu cầu HS làm vở nháp và tiếp nối
phát biểu ý kiến
- GV chốt lại các tên đúng và viết bổ sung
tên đúng lên bảng
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào
nội dung tóm tắt ở bài tập 1
- Chia lớp thành nhóm 4 HS và tập kể
trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét đánh giá tuyên dương
* Ho ạ t động 2: Phân vai dựng lại câu
chên (HSKG)
- Tổ chức cho HS tự hình thành nhóm 5
HS thể hiện theo vai dựng lại câu chuyện
- GV lập tổ trọng tài cùng GV nhận xét
chấm điểm thi đua
- Gọi đại diện các nhóm phân vai dựng lại
câu chuyện
- Nhận xét đánh giá tuyên dương
3. Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
- 3 HS kể lại chuyện kho báu
- HS trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu cả mẫu
- HS làm vở nháp và tiếp nối phát
biểu ý kiến
- HS nhận xét
-Vài HS nêu
- HS và tập kể trong nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét lời kể của HS
- HS tập kể trong nhóm 5 theo vai
- 3-4 Nhóm HS lên tập kể theo
vai
- Nhận xét cách đóng vai thể hiện
theo vai của từng HS trong nhóm
- Tổ trọng tài nhận xét
- Cần phải có tấm lòng nhân hậu
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
***************************************
TỐN
CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có
ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
* Bài tập cần làm : Bài 2 ; Bài 3.
II. Chuẩn bị:
+ GV:SGK
+ HS:- Bộ đồ dùng học toán của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc và viết các số từ 111
đến 200
- Yêu cầu HS so sánh 125 và 127
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: ghi bảng tựa bài
* Hoạt động1: Đọc viết các số có 3 chữ
số.
- GV kẻ bảng như SGK yêu cầu HS quan
sát
- Có mấy hình vuông to?
- Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình
vuông nhỏ
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vò,?
- Cần điền những chữ số nào thích hợp?
- GV điền vào ô trống
- GV yêu cầu HS viết số và đọc số: Hai
trăm bốn mươi ba
- GV HD tương tự cho HS làm với 235 và
các số còn lại
- Yêu cầu HS lấy HV (trăm) hình chữ
- HS đọc và viết các số từ 111
đến 200
- 125 < 127
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- Có 2 ô vuông to
- Có 3 HCN, 3 ô vuông nhỏ
- Có tất cả 243 ô vuông
- Có 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vò
- Điền số 243
- 243 nhiều HS đọc:Hai trăm bốn
mươi ba
- HS nêu
- HS đọc viết số, phân tích số 235
- Thực hiện
- HS viết bảng
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
nhật (chục) và đưn vò (ô vuông) để được
hình ảnh trực quan của số đã cho
- Yêu cầu HS làm tiếp các số khác
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2:
- Gọi HS đọc u cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở; 2 HS lảm bài
trên bảng lớp.
- Nhận xét ghi điểm
Bài3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và xem trước
bài: So sánh các số có ba chữ số.
con:310,240,411,205,252
- Đọc và phân tích
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS thực hiện tương tự bài 1
315/ d ; 311/c ; 322/g ; 521/e
450/ b ; 405/ a
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
Đọc số
Viết
số
Tám trăm hai mươi
Chín trăm mười một
………………………
Tám trăm chín mươi
mốt
820
911
891
********************************
CHÍNH TẢ (T- C)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
* Làm được BT(2) a.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài kiểm:
- Gọi 2 HS viết trên bảng lớp; Cả lớp viết
bảng con: giếng sâu, xâu kim, xong việc,
song cửa.
- 2HS viết bảng lớp; cả lớp viết
bảng con.
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
* H oạt động 1: HD tập chép
a) HD HS chuẩn bò
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn viết 1
lần
- Đoạn viết cho ta biết gì?
- Trong bài có những tiếng nào được viết
hoa?
- Yêu cầu HS viết bảng con từ khó:
Xuân, Vân, Việt, Đào.
b) Chép bài
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài
- GV theo dõi chung
c) Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV chấm 7 bài và nhận xét
* Hoạt động 2: HD bài tập
Bài 2 a:
- Yêu cầu HS làm bài 2avào vở bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhận xét
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về luyện chữ và xem trước bài
sau.
- HS nghe theo dõi
- 2 HS đọc – đọc thầm
- Qua việc chia đào mà ông biết
được tính nết được từng cháu.
- Xuân,Vân ,Việt
- HS viết từ khó vào bảng con
- HS nhìn bảng chép vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- HS làm bài 2avào vở bài tập
- 2 HS lên bảng làm
(Cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, sân, xồ
tới, xoan).
- HS nhận xét
*********************************************
T Ự NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. M ụ c tiêu:
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con
người.
* HS khá, giỏi: Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước
(bằng vây, đi, khơng có chân hoặc có chân yếu )
II. Chuẩn bị:
+ GV :- Các hình trong SGK.
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
+ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
-Yêu cầu HS kể các loài vật sống trên
cạn
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Kể tên con vật sống
dưới nước.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu thi
đua viết tên các con vật sống dưới
nước.
- Nhận xét – đánh giá.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên
con vật và nói về lợi ích của chúng.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Các con vật ở hình 60 sống ở đâu?
- Các con vật ở hình 61 sống ở đâu?
- Cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn loài vật
sống ở nước?
- Các con vật dưới nước có ích lợi gì?
- Có nhiều con gây nguy hiểm cho
người đó là con gì?
- Con vật nào vừa sống trên cạn vừa
sống dưới nước.
* Hoạt động 3: Triển lãm tranh.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh
theo nhóm
+ Loài vật sống nước ngọt.
+ Loài vật sống nước mặn.
+ Loài vật nửa trên cạn nửa dưới nước.
- Nhận xét đánh giá.
- Động vật hoang dã.; Vật nuôi.;
Lợi ích của chúng; Cách bảo vệ.
- Thực hiện.
- Nhận xét bổ xung.
- Nêu các loài sống nước ngọt, nước
nặm.
- Thảo luận cặp đôi.
- Hỏi nối tiếp nhau.
- Kể thêm các con vật sống dưới
nước.
- Ao, hồ, sông , suối (nước ngọt)
- Biển nước mặn.
- Không đánh bắt bừa bãi .
- Làm thức ăn, làm cảnh, làm thuốc
cứu người.
- Bạch tuộc, cá mập, sứa, cá sấu,
rắn
- Cá sấu, rắn, ếch.
- Thực hiện.
- Trình bày lên bảng, giới thiệu tên
các loài vật và nêu lợi ích của
chúng.
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu tên một số con vật sống dưới
nước?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và xem
trước bài sau.
- HS kể
****************************************************************
Thứ tư ngày 03 tháng 4 năm 2013
T Ậ P ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa q hương, thể hiện tình cảm của tác giả với
q hương.( lời được CH1, 2, 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH3
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Các ho ạ t động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối truyện quả đào.
- Em thích nhất nhân vật nào nhất, vì
sao?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: HD Luyện đọc
a. GV đọc mẫu:
b. Luyện đọc và giải nghóa từ:
* Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu
- GV viết bảng những từ HS đọc sai
- Yêu cầu HS đọc lại từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia bài thành 2 đoạn
- Gọi HS đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ ở
một số câu.
- Giải nghóa từ SGK
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng đoạn
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS theo dõi
- HS tiếp nối đọc từng câu
- HS đọc lại từ khó.
- HS đọc từng đoạn
- HS luyện đọc đúng
- HS giải nghóa từ SGK
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
* Đọc đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc nhóm đôi.
- Nhận xét bạn đọc trong nhóm
- GV gọi một số nhóm đọc bài
* Ho ạ t động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc cả bài
Câu 1: Những câu văn nào cho em biết
cây đa đã sống rất lâu?
Câu 2: Các bộ phận của cây đa được
tác giả tả bằng những hình ảnh nào?
Câu 3: Hãy nói đặc điểm nổi bật của
mỗi bộ phận của cây đa?(HSKG trả lời)
Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc cây đa,
tác giả còn thấy cảnh đẹp nào của quê
hương?
* Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài
- GV HD HS đọc diễn cảm
- Gọi HS thi đọc trước lớp
3. Củng cố dặn dò.
- Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác
giả với quê hương như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
- Về đọc lại bài chuẩn bò bài: Ai ngoan
sẽ được thưởng
- HS tiếp nối đọc từng đoạn.
- HS tiếp nối đọc nhóm đôi.
- HS nhận xét bạn đọc
- HS đọc bài
- 1 HS đọc cả bài
1/ Cây đa nghìn năm
2/ Thân chín mười đứa ôm không
xuể, cành ,
- HS nêu
4/ Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu
- HS đọc thầm cả bài
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc trước lớp
- Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, và
tình yêu của tác giả với cây đa, với
quê hương
*******************************************
TỐN
SO SÁNH CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐÙ
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong
một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (khơng q 1000)
* Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 (dòng 1).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
- Giấy khổ to ghi sẵn dãy số
+ HS : SGK
II. Các hoạt động dạy học:
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc viết số có ba chữ số
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
- Giới thiêu bài: Ghi bảng tựa bài
* Hoạt động1: Ôn đọc viết các số có 3
chữ số.
* Đọc số
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn các số có
3 chữ số
Từ 401,… 410 551,….560
- Gọi HS đọc các số trên bảng
* Viết số
- GV đọc số: Năm trăm hai mươi mốt
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Em có nhận xét gì về cách đọc viết các
số có 3 chữ số?
* Hoạt động 2: So sánh các số có 3 chữ
số.
- GV kẻ bảng phụ như SGK
- Yêu cầu HS so sánh hai số 234 và 235
- Muốn so sánh hai số 234 và 235 ta làm
thế nào?
- Cho HS thực hành tiếp với các số tiếp
theo và nêu so sánh
- Vậy muốn so sánh các số có 3 chữ số ta
so sánh thế nào?
- GV kết luận chung: Muốn so sánh các
số có 3 chữ số ta so sánh số hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vò
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Gọi HS nhận xét và nêu cách so sánh
- Nhận xét ghi điểm
-Viết bảng con: 407, 919, 909, 1000
- HS đọc số trên
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc các số trên bảng
- HS viết bảng con
-Thực hiện nêu:
- HS nêu
- HS quan sát
- HS so sánh hai số 234 và 235
-Ta so sánh lần lượt các hàng trăm,
hàng chục bằng nhau thì ta so sánh
hàng đơnvò
234 < 235 235 > 234
-Thực hiện.194 > 139 : So sánh ở
hàng chục
199 < 251: So sánh hàng trăm.
- So sánh lần lượt các trăm, chục, các
đơn vò với nhau.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- HS nhận xét và nêu cách so sánh
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
Bài 2: a)
- GV ghi bài lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu
kết quả
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập
- GV kẻ bảng như SGK, gọi 1 HS lên
bảng làm
- Gọi HS đọc lại bài
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà làm lại bài và xem
trước bài sau.
127 > 121 865 =865
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749> 549
-Nhắc lại cách so sánh số có 3 chữ
số.
- 2HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp.
- HS nêu miệng kết quả
a) 695
- HS làm vào phiếu học tập
- 1 HS lên bảng làm
971; 972; 973; 974; 975; 976; 977;
978; 979; 980.
- HS đọc lại bài
**************************************
THỦ CƠNG:
LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
-Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
-Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán mối và
gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
* Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp
phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
II. Chuẩn bò:
+ GV:-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước .
+ HS:-Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra dụng cụ học tập
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Làm vòng đeo tay
(tiết 1)
b) GV h/dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay
bằng giấy và đặt câu hỏi để HS quan
sát và nhận xét :
+ Vòng đeo tay được làm bằng gì?
+ Có mấy màu ?
- GV gợi ý : Muốn giấy đủ độ dài để
làm thành vòng đeo vừa tay ta phải
dán nối các nan giấy.
c) GV hướng dẫn mẫu :
- Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
- Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
- Bước 3 : Gấp các nan giấy.
- Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
d) HS thực hành :
- GV yêu cầu 1 hoặc 2 HS nhắc lại
cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ
công, bút màu, thước kẻ, kéo để học
bài “Làm vòng đeo tay (tiết 2)”
- HS quan sát và nhận xét :
+Vật liệu làm vòng đeo tay: bằng đá
hoa, bằng kim loại…, bằng giấy màu.
+ Có rất nhiều màu.
+ Có nhiều màu sắc, vật liệu khác
nhau.
- HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo
tay
- Học sinh thực hành theo nhóm .
****************************************************************
Thứ năm ngày 04 tháng 4 năm 2013
LUY Ệ N T Ừ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
I. M ụ c tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT3 )
II. Chuẩn bị:
+ GV : Bảng phụ
+ HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi “để
làm gì” ( BT2 )
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: HD làm bài tập
Bài 1: (Miệng)
- GV gắn tranh ảnh 4 loại cây ăn quả
- Cho HS quan sát 1 số cây
- Yêu cầu 2 HS kể tên các loài cây và
chỉ các bộ phận của cây ăn quả
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV lưu ý HS: Từ tả các bộ phận của
cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc,
tính chất, đặc điểm
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy
khổ to và bút dạ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm
vào phiếu và vở
- Gọi đại diện các nhóm dán kết quả và
đọc bài
- GV nhận xét chung
Bài3: (Miệng)
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- Em hãy nói về việc làm của 2 bạn nhỏ
trong tranh
- HS đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì?
(Mẫu)
- Gọi nhiều HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét tuyên dương HS
- Nhắc nhở HS về tìm từ tả các bộ phận
- 2 HS đặt và trả lời câu hỏi “để làm
gì”
- Nhận xét bổ sung
- HS quan sát
- 2 HS kể tên các loài cây và chỉ các
bộ phận của cây ăn quả (Rễ, gốc,
thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn).
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm dán kết quả và
đọc bài
- HS nhận xét bổ sung thêm
- HS quan sát
- HS nêu
- HS đặt câu hỏi có cụm từ để làm
gì?
- HS phát biểu ý kiến
- HS1: Ban nhỏ tưới nước cho cây để
làm gì?
- HS2: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
cho cây xanh tốt.
………
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
của cây
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài sau.
************************************
TỐN
LUYỆN TẬP
I. M ụ c tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
* Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a, b) ; Bài 3 (cột 1) ; Bài 4.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS : Bộ thực hành toán của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài kiểm:
- GV đưa các số có 3 chữ số yêu cầu HS
so sánh.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Ôn lại cách so sánh số
có 3 chữ số
- GV viết các số 567 và 569 lên bảng
- Để so sánh được 2 số trên ta so sánh
như thế nào?
- GV đưa tiếp hai số 375 và 369
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh và kết
luận
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV kẻ như SGK lên bảng
- GV HD làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhẩm miệng và nêu
miệng kết quả
- GV ghi kết quả vào từng cột
- Số 815 gồm mấy trăm, chục, đơn vò?
- Nhận xét ghi điểm
- HS làm bảng con:
543 > 399; 401 < 600
- So sánh hàng trăm trước, hàng
chục, Hàng đơn vò : 567 < 569
- HS so sánh 375 > 369
- Nhận xét
- HS quan sát mẫu
- HS nhẩm miệng và nêu miệng kết
quả
- 8 trăm 1 chục và 5 đơn vò.
815: Tám trăm mười lăm
307: Ba trăm linh bảy
475: Bốn trăm bảy mươi lăm
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
Bài 2: (a, b)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm
trên bảng
- Gọi HS nhận xét
- Dãy số a là dãy số gì?
- Hai số tròn trăm liên tiếp nhau thì hơn
và kém nhau bao nhiêu đơn vò?
- Em có nhận xét gì về dãy số b?
- Hai số tròn chục liên tiếp nhau hơn,
kém nhau bao nhiêu đơn vò?
Bài 3 (c ột 1)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm
trên bảng
- Muốn so sánh hai số 543 và 590 ta làm
thế nào?
- GV nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS nêu u cầu bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài; Cả lớp làm
vào vở.
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò.
- Hãy nêu cách so sánh số có ba chữ số
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tập và chuẩn bò bài sau
900: Chín trăm
802 : Tám trăm linh hai
- Điền số
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên
bảng
a/ 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b/ 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970;
980; 990; 1000.
- HS nhận xét
- Dãy số tròn trăm.
- 100 đơn vò.
- Dãy số tròn chục.
- 10 đơn vò.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên
bảng
- HS nêu lại cách so sánh số có 3 chữ
số?
543 < 590
670 < 676
699 < 701
-1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm vào vở
- Thứ tự các số từ bé đến lớn:
299; 420; 875; 1000.
- HS nêu
*****************************************
TẬP VIẾT
CHỮ HOA A (KIỂU 2)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả (3lần).
II. Chuẩn bị:
+ GV : - Mẫu chữ A hoa kiểu 2 đặt trong khung chữ
- Bảng phụ viết mẫu chữ cỡ nhỏ.
+ HS: Vở tập viết, bút.
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài kiểm:
- u cầu HS viết bảng con chữ hoa Y
- Nhận xét đánh giá cho điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Ho ạ t động 1: HD viết chữ hoa
a) HD HS quan sát và nhận xét chữ A
hoa kiểu 2
- GV treo chữ mẫu yêu cầu HS quan
sát
- Giới thiệu chữ A kiểu 2.
- Chữ A hoa cao mấy li? gồm mấy nét?
- GV HD cách viết chữ trên bìa chữ
mẫu
- GV viết mẫu lên bảng
b) HD HS viết bảng con
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
- GV nhận xét uốn nắn
* Hoạt động 2: HD HS viết cụm từ
ứng dụng.
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
Ao hiền ruộng cả.
- Gọi HS đọc cụm từ
- Em hiểu cụm từ trên là như thế nào?
- GV giải thích
b) HD HS quan sát và nhận xét
- Em hãy nêu về độ cao các con chữ
trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng
như thế nào?
- Cách đánh dấu thanh và nối nét như
thế nào?
c) GV HD HS viết chữ Ao vào bảng
con
- GV sửa chữa uốn nắn cho HS
* Viết bài vào vở
- Viết bảng con: Y
- HS nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và nhận xét.
- HS theo dõi
- Cao 5 li gồm 2 nét: nét cong khép
kín và nét móc ngược phải.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện vào bảng con
- HS đọc cụm từ
- Ao liền ruộng cả ý nói sự giàu sang
của một vùng quê.
- HS nêu độ cao của các con chữ.
- Cách nhau một con chữ o
- HS nêu
- HS viết bảng con chữ Ao.
- HS nêu tư thế ngồi viết
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
- Nêu tư thế ngồi viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi
- GV HD HS cách viết bài vào vở.
- GV theo dõi chung.
* Chấm chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về viết bài.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu
của GV.
****************************************************************
Thứ sáu ngày 05 tháng 4 năm 2013
CHÍNH TẢ (N - V)
HOA PHƯNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
* Làm được BT(2) a.
II. Chuẩn bị:
+ GV, HS: -Vở bài tập Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài kiểm:
- Yêu cầu HS viết bảng con: xâu kim,
chim sâu
- Nhận xét đánh giá ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: HD nghe viết
a) HD HS chuẩn bò
- GV đọc bài viết.
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- Trong bài sử dụng các dấu câu nào?
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ thơ có
mấy dòng?
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
- Yêu cầu HS viết từ khó
- HS viết bảng con
- Nhận xét bạn viết.
- 2 HS đọc lại bài.
- Lời nói của bạn nhỏ nói với bà về
vẻ đẹp của hoa phượng.
- Dấu chấm, dấu gạch ngang đầu
dòng, dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu
chấm hỏi.
- 3 khổ, mỗi khổ thơ có 4 dòng.
- Có 5tiếng.
- HS viết bảng con.
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
b) Viết bài
- GV đọc bài cho HS viết.
c) Chấm chữa bài
- Đọc từng câu cho HS soát lỗi.
- GV thu chấm 7 bài và nhận xét.
* Hoạt động 2: HD bài tập
Bài 2a:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2a vào vở bài
tập
- GV dán 2 tờ giấy khổ to lên bảng yêu
cầu HS chữa bài theo cách tiếp sức
- Yêu cầu HS cuối cùng đọc kết quả
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm bài tập; Sửa lỗi sai
trong bài (nếu có).
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- Điền s/x vào chỗ trống.
- HS làm bài tập 2a vào vở bài tập
(xám; sà; sát; xác; sập; xoảng; sủi;
xi)
- HS chữa bài theo cách tiếp sức
- HS cuối cùng đọc kết quả
- HS nhận xét
************************************
TỐN
MÉT
I. Mục tiêu:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét;
xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản.
*Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4.
II. Chuẩn bị:
+ GV :- Thước mét với các cạnh chia đều thành từng cm
- Đoạn dây dài khoảng 3m.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Y/c HS chữa bài tâïp số 3 (cột 1)
- Chấm bài tập ở nhà và nhận xét
ghi điểm.
2. Bài mới:
- HS chữa bài tâïp số 3 (cột 1)
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
- Giới thiệu bài.
* Hoạt động1: Ôân tập và kiểm tra
- Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn
thẳng có độ dài 1cm, 1dm?
- Yêu cầu HS thực hành trên thước
thẳng
- Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng
có độ dài 1cm, 1dm
- Tìm trong thực tế các đồ vật có độ
dài khoảng 1dm?
* Hoạt động 2: GV giới thiệu đơn
vò đo độ dài mét (m) và thước mét
a) HD HS quan sát thước mét và
giới thiệu
- Mét là đơn vò đo độ dài, mét viết
tắt là m
- GV viết m lên bảng yêu cầu HS
đọc
- GV yêu cầu HS dùng loại thước
1dm đo và đếm
- Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm?
- 1m bằng bao nhiêu dm?
- GV nêu và viết bảng
10 dm = 1m; 1m = 10 dm
- Yêu cầu HS đọc số đo trên
- GV yêu cầu HS quan sát thước có
vạch chia cm
- 1 m dài bao nhiêu cm?
- GV nêu 1m = 100 cmvà viết bảng
- Gọi HS đọc lại
- Độ dài 1m được tính từ vạch nào
đến vạch nào trên mét?
- Yêu cầu HS xem tranh vẽ SGK và
đọc lại
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc u cầu
-Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét ghi điểm
- HS chỉ trên thước thẳng
- HS thực hành trên thước
- Vẽ vào bảng con 1dm, 1cm
- HS nêu
- HS quan sát.
- HS đọc
- Dài 10 dm
1m = 10 dm
- HS đọc số đo trên
- HS quan sát thước có vạch chia cm
1m = 100cm
- HS đọc lại
-Từ vạch 0 đến vạch 100.
- HS xem tranh vẽ SGK và đọc lại
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
1dm = 10cm 100cm = 1m
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- Thực hiện phép tính cộng trừ có
đơn vò là m cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
và nêu miệng kết quả
- GV nhận xét ghi điểm
* Hoạt động 4: Thực hành đo sợi
dây
- Yêu cầu HS lên bảng cầm sợi dây
ước lượng độ dài của nó sau đó
dùng thước mét để kiểm tra
- GV nhắc lại các thao tác đo độ dài
bằng thước mét
3. Củng cố dặn dò
- Các em đã được học mấy đơn vò đo
độ dài?
- Đơn vò nào lớn nhất?
- Nhận xét giờ học
- Về làm bài tập và xem trước bài
sau.
1m = 100cm 10dm = 1m
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Phải điền đơn vò m vào kết quả
17m + 6m = 23m 15m – 6m = 9m
8m + 30m = 38m 38m – 24m = 14m
47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS hoạt động nhóm đôi và nêu miệng
kết quả:
a/ )10m; b)19cm; c) 6m; d)165cm.
- HS lên bảng cầm sợi dây ước lượng
độ dài của nó sau đó dùng thước mét
để kiểm tra
- 3 đơn vò: cm, dm, m
- Mét là đơn vò lớn nhất
****************************************
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương (BT2).
II. Chuẩn bị:
+ GV:- Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập 1
- Tranh minh học truyện SGK, một bó hoa để HS thực hành làm bài tập 1a
+ HS:- Vở bài tập Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV : LÊ THỊ HẢO
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 2 cặp HS lên bảng đối thoại nói
lời chúc mừng và đáp lại
- Nhận xét đánh giá ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Ho ạ t động 1: HD làm bài tập
Bài 1:( Miệng)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu 2 HS làm mẫu nói lời chia vui
và đáp lời chia vui
- Yêu cầu HS tự theo lời thoại tập đóng
vai theo 3 tình huống
- Cho HS tập đáp lời chia vui.
- Thái độ của em khi đáp lại lời chia vui
như thế nào?
Bài 2: (miệng)
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
SGK.
- Tranh vẽ gì?
+ Đêm trăng một ông cụ đang chăm sóc
hoa dạ lan hương.
- GV kể chuyện 3 lần nhấn giọng từ
ngữ : vứt lăn lóc, hết lòng chăm bón
- Cho HS đọc câu hỏi.
- Cho HS tập trả lời câu hỏi.
a) Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
b) Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông
lão bằng cách nào?
c) Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
- HS đáp lời chia vui.
- 2HS đọc.
- Đáp lời chia vui.
- 2 HS làm mẫu nói lời chia vui và
đáp lời chia vui
- HS1:Chúc mừng ngày sinh nhật
của bạn. Mong bạn ln vui và học
giỏi/ Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi.
- HS2: Cảm ơn bạn đã nhớ ngày
sinh nhật của mình/ Rất cảm ơn bạn.
- HS tự làm theo lời thoại tập đóng
vai theo 3 tình huống
- HS tập đáp lời chia vui.
- Vui vẻ, thật thà.
- HS quan sát.
- Cảnh 1 ông cụ.
- Nghe và theo dõi.
- 3 HS đọc. Lớp đọc thầm
a) Vì ông đem cây hoa bò bỏ rơi về
nhà trồng.
b) Nở bông hoa to đẹp, lộng lẫy.
c) .… cho nói đổi vẻ đẹp để lấy
hương thơm.
d)…. ông lão không phải làm việc