Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

mt6t1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.15 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I.</b>


<b> Muïc Tieâu:</b>


<b> 1.Kiến thức: - HS Biết các khái niệm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường</b>
thẳng


<b> 2.Kỹ năng: - biết sử dụng ký hiệu </b>, 


- Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ : Điểm thuộc hoặc không thuộc đường
thẳng .


<b> 3.Thái độ: -Phát huy tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.</b>
<b>II.</b>


<b> Chuẩn Bị:</b>


- GV: Thước thẳng, phiếu học tập.


- HSø: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.


<b>III. Phương Pháp : - đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.</b>
<b>IV. Tiến Trình:</b>


<b>1. Ổn định lớp:(1’) Lớp 6A3………</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (2’)</b>


- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.


<b>3.Nội dung bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS </b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: (10 ‘)</b>


GV chỉ vào dấu đinh có
trên bảng, trên bàn, trên ghế
giới thiệu đó là một điểm.
Tìm hình ảnh khác của
điểm trong thực tế.


GV vẽ 1 điểm trên bảng và
đặt tên.


GV giới thiệu cách đặt tên
điểm: dùng chữ cái in hoa để
đặt tên cho điểm như A, B, C, .
GV Với 3 điểm như hình
vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân
biệt.


GV chốt lại cho HS


HS tìm hình ảnh vết
mực, chấm nhỏ, là những
hình ảnh của điểm.


HS vẽ 3 điểm A, B, C:


<b>1. Điểm:</b>



- Dấu chấm nhỏ trên trang
giấy là hình ảnh của điểm.


Ta có 3 điểm phân biệt:


Hai điểm trùng nhau:


M  N


- Bất cứ hình nào cũng là một
tập hợp các điểm.


<b>Ngày Soạn:12 / 8 / 2010 </b>
<b> Ngày dạy :14 / 8 / 2010 </b>
<b> Tuần: 1</b>


<b> Tiết: 1</b>

<b>Chương 1: ĐOẠN THẲNG</b>



<b>§</b>

<b>1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG</b>



 A
B


 C


 A
B



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
GV Cho hình vẽ: M  N


Theo hình vẽ ta có mấy
điểm? Hai điểm này có gì
khác những điểm trên?<sub></sub> Hai
điểm trùng nhau:


<b>Hoạt động 2: ( 10 ‘)</b>


GV Tìm vài hình ảnh trong
thực tế để minh họa đường
thẳng?


GV Làm thế nào để vẽ
một đường thẳng?


GV Ta dùng bút chì gạch
theo mép thước thẳng, dùng
chữ cái in thường để đặt tên
cho đường thẳng.


GV 1 HS lên bảng vẽ 1
đường thẳng và đặt tên cho
đường thẳng đó.


GV Điểm nào nằm trên,
không nằm trên đường thẳng
đã cho?



<b>Hoạt động 3:(12’)</b>


Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đthẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A.
Đường thẳng d chứa điểm A.
GV yêu cầu HS nêu cách
khác nhau về ký hiệu: A  d;
B  d


GV chốt ý lại cho HS


HS Có hai điểm M và
điểm N.


HS Hai điểm này
trùng nhau


HS Sợi chỉ căng
thẳng, mép tường thẳng, …
HS Dùng đầu bút
gạch theo thước thẳng.


HS lên bảng vẽ hình:
HS nhận xét: đường
thẳng khơng bị giới hạn về
2 phía.


Có điểm K, O, Q,


đường thẳng d, m.


Điểm K nằm trên
đường thẳng d, điểm Q nằm
trên đường thằng m.


HS Điểm A thuộc
đường thẳng d.


HS Điểm A nằm
trên đường thẳng d


HS Đường thẳng d
đi qua điểm A.


HS Đường thẳng d
chứa điểm A.


<b>2. Đường thẳng:</b>


Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là
hình ảnh của đường thẳng.


<b>3.</b><i><b> </b></i><b>Điểm thuộc đường thẳng –</b>
<b>Điểm không thuộc đường thẳng</b>







- Điểm A thuộc đường thẳng
d. Ký hiệu: A  d.


- Điểm B không thuộc đường
thẳng d. Ký hiệu: B  d.


4. Củng Cố ( 8’)


<b> </b> <b>-GV cho HS làm bài tập ? Hình 5 (SGK)</b>
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà : ( 2’)


<b>- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.</b>


- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận
xét trong bài. Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK).


<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×