Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an lop 4 tuan 4 day du chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.64 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 4: Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011
Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.Mục tiêu:


- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài; biết đọc diễn cảm với giọng kể thong thả, rõ ràng;
đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng
vì dân, vì nước của Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa


II.Đồ dùng D-H: Hình minh hoạ ở SGK
III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra.


? Cậu bé đã có những cử chỉ, lời nói ntn ?
? Nêu ý nghĩa của truyện ?


- 2HS đọc lại truyện “Người ăn xin”, lớp
nhận xét.


B.Bài mới


1.Giới thiệu bài GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học
2.HD luyện đọc - tìm hiểu bài


a.Luyện đọc


- GV đọc mẫu, chia đoạn; HD đọc từng


đoạn, đọc toàn bài


- GV kết hợp sửa lỗi đọc; HD đọc từ khó,
hiểu nghĩa từ


- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (3 lượt), lớp
nhận xét.


- HS luyện đọc từ khó
- HS luyện đọc theo cặp
- 2HS đọc tồn bài
b.Tìm hiểu bài


? Tơ Hiến Thành làm quan thời nào ?
? Mọi người đánh giá ông là người ntn ?
? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của
ơng thể hiện ở việc làm nào ?


<i>? Ý của đoạn này là gì ?</i>


* HS đọc đoạn 1


- Khơng nhận đút lót để làm sai di chiếu mà
cứ theo di chiếu mà lập.


<i>- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành</i>
<i>trong việc lập ngôi vua.</i>


? Khi Tô Hiến Thành bị ốm nặng, ai đã
chăm sóc ơng ?



? Cịn Giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?


<i>? Nội dung của đoạn này là gì ?</i>


* HS đọc đoạn 2
- Vũ Tán Đường


- Do bận việc nên không đến thăm ông được


<i>- Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán</i>
<i>Đường hầu hạ ngày đêm </i>


? Đỗ Thái hậu hỏi ơng điều gì ?


? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông ?
? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên ?


? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
trực của ơng thể hiện như thế nào ?


? Vì sao nhân dân ta ca ngợi những người
chính trực như ơng ?


* HS đọc đoạn 3


- Ai sẽ thay ông làm quan khi ông mất
- Tô Hiến Thành đã tiến cử Trần Trung Tá
- Cử người tài ra giúp nước chứ không cử


người ngày đêm hầu hạ ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>? ý của đoạn này là gì ?</i>
<i>? Nêu ý nghĩa của truyện ?</i>


<i>- Tơ Hiến Thành cử người tài giỏi ra giúp</i>
<i>nước</i>


* 1HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm


<i>- Ca ngợi sự chính trực, vì dân, vì nước của</i>
<i>Tơ Hiến Thành </i>


c.Đọc diễn cảm:


* GV nhận xét, hd tìm giọng đọc phù hợp
với câu truyện.


- GV giới thiệu đoạn luyện đọc diễn cảm (từ
“Một hôm ... Trần Trung Tá”), hd đọc diễn
cảm.


* GV tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, biểu dương.


- 3 hs nối tiếp nhau đọc, lớp nhận xét.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét.



3.Củng cố:


- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


Toán : SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS:


Hệ thống 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên.


- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra.


Viết 3 số có 4 chữ số từ các chữ số sau: 0;
3; 5; 9.


? Để viết STN người ta dùng những chữ số
nào để viết số ?


? Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều
gì ?


- GV nhận xét, nêu cách viết đúng.


- 1 hs lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.



B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung , yêu cầu của bài học
2.HD tìm hiểu bài:


* GV yêu cầu hs so sánh các cặp số sau:
<b>89</b> và <b>102</b>; <b>256</b> và <b>199</b>; <b>4989</b> và <b>4989</b>


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


? Hãy tìm 2 số TN mà không thể xác định
được số bé, số lớn ?


- GV: chúng ta luôn xác định được số bé
hơn, số lớn hơn.


* GV yêu cầu hs nêu cách so sánh các cặp
số đã cho.


? Khi so sánh 2 số 89 và 102 ta dựa vào
điều gì ?


- HS so sánh, nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Khi so sánh 2 số 256 và 199 ta dựa vào
điều gì ?


? Khi so sánh 2 số 4989 và 4989 ta dựa vào
điều gì ?



* GV vẽ tia số, hd so sánh trên trên tia số.
? Trong dãy số TN, số đứng trước bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau ?


- GV nêu kết luận chung.


- so sánh theo từng hàng, từ hàng cao xuống
hàng thấp. ..


- so sánh 2 số có số chữ số bằng nhau thì
bằng nhau.


- HS quan sát, so sánh trên tia số, nêu kết
quả.


3.Luyện tập:
Bài 1:


- GV yêu cầu hs nêu lại cách so sánh STN.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu của bài


- 2 HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở.
- HS nêu kết quả, nhận xét bài làm ở bảng.
Bài 2:


- GV ghi bảng yêu cầu của bài, gạch dưới
yêu cầu trọng tâm của bài.



- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS đọc đề bài.


- HS làm bài vào vở, 3 hs làm bài vào
phiếu.


- HS trình bày phiếu, lớp nhận xét.
Bài 3:


? Yêu cầu của bài là gì ?


- GV thu vở chấm, nhận xét, hd chữa bài


- HS đọc thầm đề bài.
- HS tự làm vào vở.


- HS đọc số TN theo thứ tự từ bé đến lớn.
3.Củng cố:


- GV chốt nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


Kể chuyện: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I.Mục đích,u cầu:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung
của câu chuyện, kể lại được một cách đầy đủ, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
một cách tự nhiên.



- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,
thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền.


II.Đồ dùng D-H: Tranh minh hoạ truyện ở SGK
III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nội dung của tiết học
2.HD Kể chuyện


a.GV kể


* GV kể toàn bộ câu chuyện (lần 1), nêu
chú giải.


- GV treo tranh, kể lần 2.


* GV yêu cầu hs đọc các yêu cầu ở SGK.


- HS nghe GV kể.


- HS nghe kết hợp xem tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV gợi ý, hd tìm hiểu các câu hỏi.


- GV chia nhóm, hd hồn thiện các câu hỏi
theo gợi ý.



- HS trao đổi nhóm, hồn thiện các câu hỏi.
b.HD kể chuyện


B1:Kể theo nhóm
- GV nêu một số lưu ý khi kể chuyện.


- GV chia nhóm, hd kể theo nhóm.
- GV quan sát, hd chung.


- HS kể chuyện theo nhóm (4), cùng trao
đổi để nêu ý nghĩa của câu chuyện.


B2: Kể trước lớp
- GV nêu một số yêu cầu khi kể trước lớp.


- GV gợi ý, hd trao đổi, nhận xét lời kể của
bạn.


- GV nhận xét, biểu dương.


- HS thi kể trước lớp.


- Lớp nhận xét, cùng trao đổi với bạn kể về
nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.


4.Củng cố:


? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- GV chốt nội dung bài học



- Nhận xét tiết học


Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I.Mục tiêu:


- HS nhận thức được: mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập.
Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua.


- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách vượt qua, biết
quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.


- Biết quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt qua khó khăn
II.Đồ dùng D-H:


III.Các HĐ dạy học:
A.Bài cũ:


B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD luyện tập


HĐ1: Giải quyết tình huống (BT2/SGK)
* GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập ở


SGK.


- GV gợi ý, hd tìm hiểu các tình huống.
- GV chia nhóm,hd thảo luận nhóm (5)


* GV yêu cầu các nhóm trình bày.


- GV nhận xét, nêu cách giải quyết đúng.


- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập ở
SGK.


- HS thảo luận nhóm, nêu cách giải quyết
tình huống.


- Các nhóm trình bày ý kiến, lớp nhận xét,
bổ sung.


HĐ2: Liên hệ bản thân những khó khăn và cách khắc phục (BT3,4/SGK)
* GV yêu cầu đọc nội dung bài tập ở sgk


- GV chia nhóm, hd trao đổi cặp đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* GV u cầu hs trình bày ý kiến.
- GV hd nhận xét, góp ý cho bạn.


- GV nhận xét, biểu dương hs có cách khắc
phục khó khăn.


- GV liên hệ thực tế chung.


- HS trình bày khó khăn trước lớp, lớp góp
ý cho bạn


3.Củng cố



- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


Lịch sử: NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu: HS biết :


- Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, kinh đô.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.


- Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà
II.Đồ dùng D-H: Lược đồ Bắc và Trung Bộ; Hình ở SGK; Phiếu HT


III.Các HĐ dạy học:
A.Bài cũ:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra.


? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ?
ở đâu ?


? Xã hội Văn Lang có những từng lớp nào?
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD tìm hiểu bài:


HĐ1: Sự ra đời của nước Âu Lạc
* GV yêu cầu hs đọc phần 1 - SGK



- GV hd quan sát hình ở SGK.


- GV chia nhóm, phát phiếu, hd thảo luận
nhóm.


* GV yêu cầu hs trình bày kết quả.
- GV nhận xét, nêu ý kiến đúng.


- GV chốt nội dung chính, yêu cầu hs nhắc
lại.


- HS đọc từ đầu đến “Hà Nội ngày nay” và
quan sát hình 1,2 ở SGK.


- HS thảo luận nhóm: Nêu sự ra đời, tên
vua, kinh đơ của nước Âu Lạc và cuộc sống
của người dân Âu Lạc.


- Các nhóm trình bày ý kiến, lớp nhận xét,
bổ sung.


- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
HĐ2: Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc
* GV yêu cầu hs đọc phần còn lại ở SGK.


- GV chia nhóm, phát phiếu, hd thảo luận
nhóm.


* GV yêu cầu các nhóm trình bày.


- GV nhận xét, nêu ý kiến đúng.


- GV nêu kết luận chung, yêu cầu hs nhắc


- HS đọc phần còn lại ở SGK.


- HS thảo luận nhóm: Nêu nguyên nhân
thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lại. - HS nối tiếp nhau nhắc lại.
3.Củng cố:


- GV treo lược đồ, nêu yêu cầu.
- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học


- 2HS khá lên bảng dựa vào lược đồ trình
bày tóm tắt về nước Âu Lạc.


- HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2011


Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS


- Củng cố về viết và so sánh số tự nhiên.


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên)
II.Các HĐ dạy học:



A.Bài cũ


- GV nêu yêu cầu kiểm tra, nêu bài toán –
ghi bảng.


BT: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
a) 32456 ... 3456


b) 43567 ... 44234
c) 234567 ... 234567


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


? Có mấy trường hợp so sánh số tự nhiên ?


- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
nháp


- HS nêu kết quả, nhận xét bài ở bảng


B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD luyện tập:


Bài 1:


- GV nêu lại yêu cầu, hd làm bài.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.



- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS tự làm vào vở, 2 hs làm bài ở bảng.
- HS nêu kết quả, nhận xét bài làm ở bảng.
Bài 2:


- GV gợi ý, hd hs làm bài (GV vẽ tia số để
hd hs làm bài)


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm vào vở, 2 hs làm bài ở bảng.
- HS nêu kết quả, nhận xét bàilàm ở bảng.
Bài 3:


? Yêu cầu của bài là gì ?


? Để điền đúng, ta cần phải làm gì ?


- GV nêu lại cách so sánh 2 số, hd làm bài.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS đọc thầm đề bài.
- so sánh 2 số.


- HS tự làm vào vở, 2 hs lên bảng chữ bài.
Bài 4:



- GV vẽ tia số, hd làm bài.


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 5:


- GV gợi ý, hd hs vẽ tia số để làm bài.


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm vào vở.


- HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
3.Củng cố:


- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


Luyện từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.Mục đích,yêu cầu:


- Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa
lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm và vần) giống
nhau (từ láy)


- bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được
các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với từ đó.



II.Đồ dùng D-H: Phiếu HT, VBT
III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra.


? Như thế nào gọi là từ đơn ? Như thế nào
gọi là từ ghép ?


? Từ dùng để làm gì ?


- từ đơn là từ chỉ có một tiếng (có nghĩa), từ
ghép là từ có 2 hay nhiều tiếng.


- từ dùng để cấu tạo câu.
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD tìm hiểu bài:


a.Nhận xét:


- GV yêu cầu hs đọc nội dung ở SGK.


- GV ghi bảng các từ ngữ trong bài, giải
nghĩa từ “từ phức”


- GV chia nhóm, nêu lại yêu cầu, hd thảo


luận nhóm.


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nối tiếp nhau đọc nội dung của bài.
- HS đọc lại những từ ghi ở bảng.


- HS thảo luận nhóm – dựa vào gợi ý ở
SGK.


- HS trình bày ý kiến, lớp nhận xét.
b.Ghi nhớ:


? Có mấy cách tạo thành từ phức ?
? Từ như thế nào gọi là từ ghép ?
? Từ như thế nào gọi là từ láy ?


- GV nêu ghi nhớ – ghi bảng.


- GV gợi ý, hd hs nêu ví dụ về từ ghép và từ
láy.


- có 2 cách tạo thành từ phức.


- ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau
- phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần
(hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.


- HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ.
- HS nêu ví dụ.



3.HD luyện tập:
Bài 1:


- GV chia nhóm, phát phiếu, hd làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV gợi ý, hd nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


(Các từ “cứng cáp” là từ láy; từ “dẻo dai, bờ bãi”
là từ ghép)


- Các nhóm trình bày phiếu, lớp nhận xét


Bài 2:


- GV phát phiếu cho 2 nhóm, hd thảo luận
nhóm.


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu của bài.


- 2 nhóm hs thảo luận, làm vào phiếu; lớp
trao đổi, làm vào vở.


- 2 nhóm trình bày phiếu, lớp nhận xét.
4.Củng cố:


- GV chốt nội dung bài học.


- Nhận xét tiết học.


Địa lý: HOẠT ĐỘNG SX CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu: HS biết :


- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở
Hoàng Liên Sơn.


- Dựa vào tranh ảnh đẻ tìm ra kiến thức; dựa vào hình vẽ để nêu quy trình sản xuất
phân lân.


- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt đọng sản xuất của con
người ở Hoàng Liên Sơn.


II.Đồ dùng D-H: Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam; Hình ở SGK
III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra.


? Nêu một số nét về đời sống của người dân
ở HLS ?


- GV nhận xét, nêu lại nội dung chính.
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nội dung của bài học.
2.HD tìm hiểu bài



HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc.
* GV yêu cầu hs đọc phần 1 ở SGK.


- GV treo bản đồ, hd quan sát.


- GV yêu cầu hs trao đổi nhanh theo nội
dung của câu hỏi ở SGK.


* GV yêu cầu hs trình bày:


? Người dân ở đây trồng những loại cây gì ?
ở đâu ?


- GV giải thích “ruộng bậc thang”
? Vì sao lại phải làm ruộng bậc thang ?
? Họ trồng gì trên ruộng bậc thang ?
- GV chốt nội dung chính.


- HS nối tiếp nhau phần 1 ở SGK.
- HS quan sát bản đồ.


- HS trao đổi cặp đơi.


- giúp giữ nước, chống xói mịn.
- HS nhắc lại.


HĐ2: Nghề thủ cơng truyền thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hình 2 ở SGK.



- GV chia nhóm, phát phiếu, hd thảo luận
nhóm.


* GV u cầu các nhóm hs trình bày.
- GV hd nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, nêu ý đúng.


- HS thảo luận nhóm (4): kể tên một số sản
phẩm thủ công, nêu nhận xét về mặt hàng
thủ công đó (màu sắc, chất liệu, giá trị)
- Các nhóm trình bày ý kiến.


- HS nêu nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Khai thác khoáng sản.


* GV yêu cầu hs đọc phần 3 và quan sát
hình ở SGK.


- GV chia nhóm, hd thảo luận nhóm.


* GV u cầu các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, nêu ý đúng.


- HS đọc và quan sát hình ở SGK.


- HS thảo luận nhóm (5): kể tên khống sản,
tình hình khai thác khống sản, giải thích
việc cần thiết phải bảo vệ và khai thác hợp
lí nguồn khống sản; một số hoạt động khai


thác khác.


- HS trình bày ý kiến, lớp bổ sung.
3.Củng cố:


- GV chốt nội dung bài học – liên hệ.
- Nhận xét tiết học


Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I.Mục tiêu: HS có thể :


- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn.


- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II.Đồ dùng D-H: Tháp dinh dưỡng cân đối; Hình ở SGK; Phiếu HT


III.Các HĐ dạy học:
A.Bài cũ:


? Nêu vai trị của vi-ta-min, chất khống và
chất xơ ?


? Kể tên một số thức ă chứa vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ ?


B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD tìm hiểu bài



HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại TĂ và thường xuyên thay đổi món ăn
* GV yêu cầu hs đọc mục “liên hệ và trả lời


câu hỏi” ở SGK


- GV chia nhóm, phát phiếu, hd thảo luận
nhóm.


* GV yêu cầu hs trình bày kết quả.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS đọc mục “liên hệ và trả lời câu hỏi” ở
SGK.


- HS thảo luận nhóm: giải thích sự cần thiết
phải ăn phiối hợp nhiều loại thức ăn.


- Các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét,
bổ sung.


HĐ2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhóm.


- GV quan sát, hd chung.


* GV yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, nêu ý đúng.



* GV treo bảng “Tháp dinh dưỡng cân đối”,
yêu cầu hs quan sát.


? Hãy nêu các nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn
vừa phải, ăn có mức độ, ăn hạn chế, ăn ít ?


cho một bữa ăn.


- HS trình bày ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát “Tháp dinh dưỡng cân đối” ở
sgk.


- HS dựa vào hình ở sgk để trả lời.


HĐ3: Trò chơi “Đi chợ”
* GV giới thiệu trò chơi, cách chơi.


- GV phát phiếu (thực đơn) cho các nhóm
hs.


Yêu cầu : <i>các thức ăn mua cho 1 bữa ăn phải đảm</i>
<i>bảo sự cân đối, hài hòa giữa các chất (đạm, béo,</i>
<i>xơ; thức ăn có nguồn gốc động vật và có nguồn</i>
<i>gốc thực vật)</i>


* GV yêu cầu các nhóm trình bày “Thực
đơn”



- GV hd nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, nêu bữa ăn hợp lí nhất, biểu
dương. (bữa ăn tối là bữa ăn nhẹ)


- HS trao đổi nhóm (4), sau đó cử 1 đại diện
“Đi chợ” (viết vào thực đơn) những thức ăn
cần thiết cho một ngày ăn hợp lí (cho cả 3
bữa ăn: sáng, trưa, chiều tối)


3.Củng cố:


- GV chốt nội dung bài học - liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học


Thể dục: BÀI 7
I.Mục tiêu:


- Ôn tập hợp hàng dọc, gióng hàng, điểm số; đứng nghiêm/nghỉ; quay phải/trái; đi đều
vịng phải/trái, đứng lại.


- Trò chơi <i>Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau</i>


III.Các HĐ dạy học:
A.Phần mở đầu:


- GV nhận lớp, phổ biến, nội dung, yêu cầu
của bài học.


- GV nêu nội dung khởi động, hd hs khởi


động.


- HS tập hợp 4 hàng ngang, lớp trưởng báo
cáo giao lớp.


- HS khởi động tại chỗ (xoay các khớp) và
chạy nhẹ một vòng quanh sân.


B.Phần cơ bản:


1.Ơn đội hình, đội ngũ:


* GV nêu lại các nội dung ôn luyện


- GV tổ chứa, hd hs ôn lần lượt từng nội
dung.


- GV quan sát, hd chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* GV chia nhóm, hd luyện tập theo nhóm.
- GV quan sát, hd chung.


- HS luyện tập theo nhóm – tổ trưởng và các
thành viên thay nhau điều hành.


2.Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
- GV tập hợp lớp, nêu trò chơi, cách chơi,
luật chơi.


- GV tổ chức cho hs chơi thử.


- GV tổ chức cho hs chơi thi đua.
- GV tập hợp lớp, nhận xét trị chơi.


- HS tập hợp theo đội hình vịng trịn.
- HS chơi thử, lớp quan sát.


- HS chơi thi đua cả lớp.
C.Phần kết thúc:


- GV tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng ngang.
- Nhận xét tiết học


Thứ tư, ngày 07 tháng 09 năm 2011
Tập làm văn: CỐT TRUYỆN
I.Mục đích,yêu cầu:


- Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn
biến, kết thúc)


- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một
câu chuyện tạo thành cốt truyện.


II.Đồ dùng D-H: Bảng phụ (ghi sẵn phần nhận xét), VBT
III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ


? Mỗi bức thư gồm có mấy phần? Nội dung
của mỗi phần là gì ?



- GV nhận xét, củng cố lại kiến thức cơ bản
về viết thư.


- 2HS đọc lại bức thư đã viết ở tiết trước,
lớp nhận xét


B.Bài mới


1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nội dung của bài học
2.HD tìm hiểu bài:


a.Nhận xét:


* GV yêu cầu hs đọc các yêu cầu của các
bài tập ở SGK.


- GV chia nhóm, phát phiếu, hd thảo luận
nhóm.


- GV quan sát, hd chung.


* GV u cầu các nhóm trình bày.


- GV gợi ý, hd các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, nêu ý đúng.


- HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của các
bài tập.


- HS dựa vào vở bài tập để thảo luận nhóm


(4).


- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS nrru ý kiến nhận xét, bổ sung.


<i>Bài 1: - Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá.</i>


<i> - Dế Mèn hỏi, Nhà Trò kể lại cảnh bọn nhện ức hiếp, đòi ăn thịt.</i>
<i> - Dế Mèn phẫn nộ, cùng Nhà Trị tìm đến chỗ bọn nhện mai phục.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Bài 2: Cốt truyện là 1 chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện.</i>
<i>Bài 3: - Mở bài: Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác (Dế Mèn gặp Nhà Trò)</i>


<i> - Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện.</i>
<i> - Kết thúc: Kết quả của các sự việcở phần mở đầu và kết thúc câu chuyện.</i>


b.Ghi nhớ:


? Cốt truyện là gì ?


? Cốt truyện thường gồm có mấy phần ?
- GV nêu ghi nhớ – ghi bảng, yêu cầu hs


đọc. - HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ.


3.Luyện tập:
Bài 1:


* GV yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập ở
SGK.



- GV yêu cầu hs trao đổi cặp đơi để làm bài.
* GV u cầu hs trình bày.


- GV gợi ý, hd nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu, nội dung
của bài.


- HS dựa vào vở bài tập để trao đổi cặp đôi,
sắp xếp thành một cốt chuyện theo trình tự
của câu chuyện


- HS trình bày kết quả.
- HS nêu nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc lại cốt chuyện đã được sắp xếp
hoàn chỉnh.


Bài 2:


* GV nêu lại yêu cầu, hd làm bài.


- GV chia nhóm, hd trao đổi nhóm để làm
bài.


- GV quan sát, hd chung.


* GV yêu cầu 1 số hs kể lại câu chuyện.


- GV nhận xét, bổ sung, biểu dương.


- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm (4), kể chuyện theo
nhóm.


- HS thi kể trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung,
góp ý cho bạn.


4.Củng cố:


- GV chốt nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


Toán: YẾN - TẠ - TẤN
I.Mục tiêu: Giúp HS


- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến - tạ - tấn; mối quan hệ giữa yến - tạ - tấn và kg
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu là từ đơn vị lớn ra đơn vị bé)


- Biết thực hiện các phép tính với các số đo khối lượng (trong pgạm vị đã học)
II.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra, nêu bài tốn
Tìm x, biết x là số chẵn và 15 < x <19
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng, củng cố
lại kiến thức đã học về STN và dãy STN



- 1HS làm ở bảng, lớp làm vào vở
- HS nêu kết quả, nhận xét bài ở bảng


B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nội dung của bài học
2.HD tìm hiểu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1 kg đến 10 kg.


- GV nêu : 10 kg = 1 yến.


? Vậy 2 yến bằng bao nhiêu kg ?
- GV nêu thêm ví dụ, yêu cầu hs đổi.


* GV yêu cầu hs đếm thêm 1 yến, bắt đầu từ
1 yến đến 10 yến.


- GV nêu: 10 yến = 1 tạ.


? Vậy 2 tạ bằng bao nhiêu yến ?
- GV nêu thêm ví dụ, yêu cầu hs đổi.


* GV yêu cầu hs đếm thêm 1 tạ, bắt đầu từ
1 tạ đến 10 tạ.


- GV nêu: 10 tạ = 1 tấn.


? Vậy 3 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- GV nêu thêm ví dụ, yêu cầu hs đổi.


* GV hệ thống bảng đơn vị đo:
Tấn - Tạ - Yến – Kg


? Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau thì
hơn (kém) nhau bao nhiêu lần ?


- GV nêu ví dụ, hd hs tìm hiểu.


Ví dụ: 1 kg = 1/10 yến; 1 yến = 10 kg.
- GV nói thêm về cách đổi đơn vị đo từ bé
ra lớn (thêm vào 1 chữ số); từ lớn ra bé (bớt
đI 1 chữ số)


- HS đọc lại.


- HS chuyển đổi đơn vị đo
- HS đếm thêm 1 yến
- HS đọc lại.


- HS chuyển đổi đơn vị đo
- HS đếm thêm 1 tạ


- HS đọc lại.


- HS chuyển đổi đơn vị đo.


- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo.
- Hơn (kém) nhau 10 lần


- HS làm ví dụ chuyển đổi.


3.Luyện tập


Bài1:


- GV hd ước lượng, hd làm bài.
- GV nhậ xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS tự làm, nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài 2:


- GV gợi ý, hd hs nêu lại quan hệ giữa các
đơn vị đo; nêu một số lưu ý khi làm bài (cột
thứ 2 của mỗi phần)


- GV nhận xét, nêu lời giải đúng.


- GV nêu yêu cầu của bài


- HS nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo.


- 3 hs lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.


- HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài 3:


? Yêu cầu của bài là gì ?



- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu của bài.


- 2hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở.
- HS nêu kết quả, lớp nhận xét.


Bài4:


- GV nêu lại yêu cầu, hd hs đổi đơn vị đo.
- GV nhận xét, nêu lời giải đúng.


- HS đọc thầm yêu cầu của bài.


- HS tự làm vào vở, 2 hs làm bài ở bảng.
- HS nêu kết quả, nhận xét bài làm ở bảng.
4.Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận xét tiết học


Chính tả (nhớ-viết): TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.Mục đích,u cầu:


- HS nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dịng thơ đầu của bài thơ “Truyện
cổ nước mình”


- Tiếp tục nâng cao kỉ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu là r/d/gi hoặc
có vần ân/âng.


II.Đồ dùng D-H: Bảng phụ (ghi sẵn yêu cầu, nội dung của phần bài tập)


III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra.


- GV gọi 2 hs lên bảng viết tên các con vật
có âm đầu là <b>tr </b>hoặc<b> ch</b>.


- GV nhận xét, nêu cách viết đúng.


- 2 hs lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- HS nêu kết quả, nhận xét bài làm ở bảng


B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD nhớ – viết:


a.Tìm hiểu đoạn viết:


- GV nêu đoạn viết, yêu cầu hs đọc đoạn
viết ( đọc thuộc lịng ).


? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình ?
? Em hiểu “Vàng cơn … cơn mưa” như thế
nào ?


? ý của đoạn này là gì ?



- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng đoạn viết.


- Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhận hậu,
ăn ở hiền lành của người VN.


b.HD viết từ khó:


- GV gợi ý, hd hs nêu những từ dễ viết lẫn.
- GV hd hs viết từ khó.


- GV nhận xét, nêu cách viết đúng.


- 1 hs đọc lại đoạn viết.
- HS nêu từ khó.


- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
c.Viết chính tả:


- GV nêu một số lưu ý khi viết.


- GV thu vở chấm (1/3), nhận xét, hd chữa
lỗi.


- 1 HS đọc lại đoạn viết.
- HS nhớ – viết vào vở.


- HS viết xong thì khảo lại bài sau đó đổi vở
kiểm tra lẫn nhau.


- HS chữa lỗi vào vở.


3.HD làm BT:


* GV yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập ở
SGK.


- GV gợi ý, hd làm bài.


* GV nhận xét, hd chữa bài, nêu lời giải
đúng.


- HS nêu yêu cầu,nội dung của bài.


- HS tự làm vào vở, 1 hs làm vào bảng phụ.
- HS nêu kết quả, nhận xét bài làm ở bảng.
- HS chữa bài vào vở.


(1) - gió; gió, gió, diều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


Thứ năm, ngày 08 tháng 09 năm 2011


Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.Mục đích, yêu cầu:


Bước đầu nắm được mơ hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong
câu, trong bài.


II.Đồ dùng D-H: Vở bài tập, phiếu HT


III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra.


? Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ ?
? Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ ?
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học
2.HD luyện tập


Bài 1:


* GV gợi ý, hd tìm hiểu nghĩa của 2 từ.
- GV yêu cầu hs trao đổi cặp đôi.


* GV yêu cầu hs nêu kết quả.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


? Cho ví dụ về từ ghép có nghĩa tổng hợp và
từ ghép có nghĩa phân loại ?


- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS trao đổi cặp đôi: nêu nhận xét về 2 từ
ghép (từ nàocó nghĩa phân loại, từ nào có
nghĩa tổng hợp)



- HS nêu ý kiến, lớp nhận xét.
- Tổng hợp: bàn ghế, sách vở, ...
- Phân loại: bàn học sinh, vở tập viết,
Bài 2:


- GV chia nhóm, phát phiếu, hd trao đổi
nhóm.


* GV u cầu các nhóm trình bày phiếu.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nối tiếp nhau nêu nội dung, yêu cầu
của bài.


- HS trao đổi nhóm – 2 nhóm làm vào
phiếu, lớp làm vào vở.


- 2 nhóm trình bày phiếu, lớp nhận xét.
Bài 3:


* GV chia nhóm, phát phiếu cho 2 nhóm hs,
hd làm bài.


* GV yêu cầu hs trình bày kết quả.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu nội dung, yêu cầu của bài.


- HS thảo luận nhóm – 2 nhóm hs làm vào
phiếu, lớp làm vào vở: nêu các từ láy và xếp


thành 3 nhóm từ láy.


- Các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét.
4.Củng cố:


- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đọc lưu loát tồn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nịơ dung cảm xúc (ca ngợi
cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.


- Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho người Việt
Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam: Giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực.


- Học thuộc lòng những câu thơ mà học sinh yêu thích.
II.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:


- GV nêu yêu cầu kiểm tra.


? Tơ Hiến Thành nổi tiếng là người chính
trực được thể hiện qua sự việc nào ở trong
chuyện ?


- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện “Một người
chính trực”, lớp nhận xét.


B.Bài mới:



1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD tìm hiểu bài:


a.Luyện đọc:


- GV đọc mẫu, chia đoan (4 đoạn) , hd đọc
từng đoạn, đọc cả bài.


- GV nhận xét, nêu cách thể hiện giọng đọc
đúng.


- GV kết hợp sửa lỗi đọc, đọc từ khó, hiểu
nghĩa từ.


- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp nhận xét.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc (3 lượt)
- HS luyện đọc theo cặp.


- 1 HS khá đọc tồn bài.
b.Tìm hiểu bài:


? Câu thơ nào nói lên sự gắn bó mật thiết
lâu đời của cây tre với con người VN ?
- GV: không biết tre có tự bao giờ, tre là
bầu bạn của người Việt Nam.


<i>? Ý của đoạn này là gì ?</i>


* HS đọc 3 câu thơ đầu.



- Tre xanh, ... đã có bờ tre xanh.


<i>- Sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt</i>
<i>Nam</i>


? Hình ảnh nào tượng trưng cho sự cần cù ?
? Hình ảnh nào tượng trưng cho sự yêu
thương đồng loại ?


? Hình ảnh nào tượng trưng cho tính ngay
thẳng ?


? Câu thơ nào cho thấy cây tre như người
Việt Nam, khơng khuất phục ?


? Em thích nhất hình ảnh nào về cây tre?


<i>? Ý của đoạn 2, 3 là gì ? </i>


* HS đọc đoạn 2, 3.
- ...


- thân bọc lấy thân, ...


- loài tre đâu chịu mọc cong, ...


- Tre xanh không đứng khuất mình bóng
râm.



- 1 HS đọc lại đoạn 2, 3.


<i>- Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre. </i>


? Đoạn thơ kết có ý nghĩa gì ?


* HS đọc phần cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

( bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,
điệp ngữ, thể hiện sự kế tiếp liên tục )


<i>? Nội dung chính của bài thơ là gì ?</i> <i>- Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của</i>
<i>người Việt Nam qua hình tượng cây tre.</i>


c.Đọc diễn cảm:


- GV gợi ý, hs nhận xét, tìm giọng đọc phù
hợp.


- GV nêu đoạn luyện đọc diễn cảm (từ <i>Nòi</i>
<i>tre</i> .... hết bài ), hd đọc diễn cảm.


- GV nhận xét, biểu dương.


- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn, lớp nhận
xét.


- HS luyện đọc diễn cảm – học thuộc lòng
theo cặp.



- HS thi đọc diễn cảm – học thuộc lòng
trước lớp, lớp nhận xét.


3.Củng cố:


- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


Toán: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu: Giúp HS


- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa
đề-ca-gam , héc-tơ-đề-ca-gam và đề-ca-gam.


- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối qua hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn
vị đo khối lượng.


II.Các HĐ dạy học:
A.Bài cũ:


? Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học từ
lớn đến bé ?


- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện
Viết vào chỗ chấm:


a) 2 tấn 5 tạ = ... tạ
b) 4 yến 5 kg = ... kg


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng, củng cố


lại các đơn vị đo kkối lượng đã học


- HS nêu, lớp nhận xét
(tấn - tạ - yến - kg)


- 1HS làm ở bảng, lớp làm vào vở


- HS nhận xét bài ở bảng


B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD tìm hiểu bài:


* GV yêu cầu hs đếm thêm :
+ 1g, bắt đầu từ 1g đến 10g.
- GV nêu: 10g = 1dag


+ 1dag, bắt đầu từ 1dag đến 10dag
- GV nêu: 10dag = 1 hg
* GV hd đổi đơn vị đo:


* GV hệ thống các đơn vị đo, yêu cầu hs
đọc ( từ bé đến lớn )


- GV ghi bảng – hệ thống đơn vị đo.


- HS đếm thêm theo yêu cầu.


- HS đổi đơn vị đo.



2dag = ... g; 40g = ... Dag.
5hg = ... dag; 30dag = ... hg.


- HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học từ
bé đến lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Hai đơn vị đo lhối lượng liền kề nhau thì
hơn ( kém ) nhau bao nhiêu lần ?


- GV hệ thống kiến thức bảng đơn vị đo
khối lượng và quan hệ của các đơn vị đo
khối lượng


3.HD luyện tập:
Bài 1:


- GV nêu lại yêu cầu, hd làm bài.


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu của bài.


- 2 HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở.
- HS đổi vở, nêu kết quả, nhận xét bài làm ở
bảng.


Bài 2:


- GV ghi bảng phép tính, hd cách tính, viết


tên đơn vị đo.


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS làm bài vào vở, 2 hs làm ở bảng.
- HS nêu kết quả, nhận xét bài làm ở bảng.
Bài 3:


- GV ghi bảng, hd cách làm.


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS nêu cách so sánh (đổi về cùng đơn vị
đo)


- HS tự làm vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
Bài 4:


- GV gợi ý, hd tóm tắt, hd giải.
- GV chấm, hd chữa bài.


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm vào vở.


- 1 HS lên bảng chữa bài.
4.Củng cố:



- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét, tiết học.


Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I.Mục tiêu: HS có thể:


- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm thực vật và đạm động vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.


II.Đồ dùng D-H: Hình ở SGK; Phiếu học tập
III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:


? Tại sao lại cần phải thường xuyên thay đổi
món ăn ?


? Kể tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn hạn
chế, ăn theo nhu cầu ?


B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD tìm hiểu bài:


HĐ1: Tập phân loại thức ăn
* GV yêu cầu hs quan sát hình ở SGK.


- GV chia nhóm, hd hs chơi trị chơi.



* GV tổ chức cho hs chơi thi đua giữa các


- HS quan sát hình ở SGK.


- HS chia nhóm, chuẩn bị trị chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nhóm.


- GV tổng kết trị chơi, chốt nội dung chính.
? Những thức ăn nào có nguồn gốc từ thực
vật ?


? Những thức ăn nào có nguồn gốc từ động
vật ?


lên viết các món ăn chứa nhiều chất đạm


HĐ2: Vai trò và nguồn gốc của chất bột đường
? Em thường xuyên ăn những món ăn nào ?


* GV chia nhóm, phát phiếu, hd thảo luận
nhóm.


* GV u cầu các nhóm trình bày.
- GV gợi ý, hd nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.
? Tại sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nêu kết luận chung.



- HS thảo luận nhóm: kể tên các món ăn
chứa đạm động vật, đạm thực vật, cả đạm
động vật và thực vật; giải thích tại sao cần
ăn phối hợp cả đạm thực vật và đạm động
vật.


- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS nối tiếp nhau đọc mục “Bạn cần biết”
3.Củng cố:


? Em thích nhất là ăn món ăn nào ? Tại sao ?


? Tại sao cần ăn phối hợp đạm thực vật và đạm động vật ?
- GV chốt nội dung chính – liên hệ thực tế.


- Nhận xét tiết học.


Kỉ thuật: KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:


HS thực hành khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường, qua đó giúp hs rèn
luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.


II.Đồ dùng D-H: Mẫu khâu sẵn; 2 mảnh vải, kim, chỉ, kéo.
III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:



- GV nêu yêu cầu kiểm tra.


? Nêu quy trình thực hiện khâu thường ?
? Mũi khâu thường được sử dụng vào thực
tế như thế nào ?


B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD thực hành:


- GV giới thiệu mẫu, hd quan sát.


- GV yêu cầu hs đọc lại hd thực hiện quy
trình khâu thường ở SGK.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- GV nêu một số lưu ý khi thực hành.
- GV quan sát, hd chung.


- HS quan sát mẫu.
- HS đọc lại hd ở SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV yêu cầu hs trình bày sản phẩm theo
nhóm.


- GV nêu một số tiêu chuẩn đánh giá, hd
đánh giá.


- GV lựa chọn 1 số sản phẩm, hd nhận xét,


đánh chung.


- GV nhận xét chung, biểu dương.
- Nhận xét tiết học.


- HS trình bày sản phẩm theo nhóm.


- HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của
nhau.


- HS nêu ý kiến nhận xét, đánh giá chung.


Thể dục: BÀI 8
I.Mục tiêu:


- Củng cố và nâng cao kỉ thuật về đội hình, đội ngũ cho HS.
- Trò chơi “Bỏ khăn”.


II.Đồ dùng D-H:
III.Các HĐ dạy học:


Thứ sáu, ngày 09 tháng 09 năm 2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn
nhân vật, chủ đề câu chuyện.


II.Đồ dùng D-H: Vở bài tập, Phiếu học tập
III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:



- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
? Cốt truyện là gì ?


? Cốt truyện thường có mấy phần ?


- GV yêu cầu hs kể lại truyện “Cây khế” - 1 HS kể lại truyện.
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD luyện tập:


a.HD tìm hiểu đề bài:


* GV ghi đề bài, yêu cầu hs đọc.
? Đề bài u cầu em làm gì ?


? Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- GV gạch dưới từ ngữ trọng tâp của đề.
* GV yêu cầu hs đọc các gợi ý.


? Gợi ý (1) cho em biết những gì ? (Kể theo
cách nào ?)


? Vậy em phải kể như thế nào ?


? Gợi ý (2) cho phép em kể chuyện như thế
nào ?


? Vậy em sẽ kể như thế nào ?


- GV nêu một số lưu ý khi kể.


- HS nối tiếp nhau đọc đề bài.


- Tưởng tượng và kể lại 1 câu chuyện.
- Bà mẹ (bị ốm), người con, bà tiên.


- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý ở SGK


b.Kể chuyện


* GV chia nhóm, hd kể theo nhóm.
- GV quan sát, hd chung.


- HS kể chuyện theo nhóm (4), trong nhóm
cùng trao đổi, bổ sung cho nhau.


* GV nêu lại một số yêu cầu trước khi kể
- GV gợi ý, hd nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, biểu dương.


- HS thi kể trước lớp, lớp bổ sung.


4.Củng cố:


- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


Toán: GIÂY – THẾ KỈ


I.Mục tiêu: Giúp HS :


- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỉ và năm.


II.Đồ dùng D-H: Mơ hình đồng hồ (có mặt số, cố đủ 3 kim), một quyển lịch thế kỉ
III.Các HĐ dạy học:


A.Bài cũ:


? Nêu các đơn vị đo thời gian đã học ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

a. 2 giờ = ... phút
b. 180 phút = ... giờ
c. 1 giờ 45 phút = ... phút


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng, củng cố
lại các đơn vị đo thời gian đã học.


nháp


- HS nêu kết quả, nhận xét bài ở bảng


B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2.HD tìm hiểu bài:


* GV giới thiệu đồng hồ, hd quan sát.
? Đồng hồ có mấy kim? là những kim nào?


? Khoảng thời gian kim giờ dịch chuyển từ
1 số (12) đến 1 số liền sau (01) là mấy giờ?
? Khoảng thời gian kim phút dịch chuyển từ
1 vạch đến 1 vạch liền sau là mấy phút?
? Một giờ bằng bao nhiêu phút ?


- GV giới thiệu kim giây và khoảng thời
gian của 1 giây. hd cảm nhận băng cách đặt
tay lên ngực.


? Khoảng thời gian kim giây đi được 1 vòng
là bao nhiêu giây ?


* GV giới thiệu quyển lịch thế kỉ.
- GV nêu 1 thế kỉ = 100 năm.
- GV hd cách tính mốc thời gian.
. Từ năm 1 đến năm 100 là TK thứ I.
. Từ năm 101 đến năm 200 là TK thứ II,.
? Từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ thứ
mấy ?


? Em sinh năm 1999, năm đó thuộc TK thứ
mấy ?


? Năm 2008 thuộc TK thứ mấy ?


- GV nêu cách ghi TK (theo quy ước) là chữ
số La Mã.


- HS quan sát đồng hồ.


- 1 giờ.


- 1 phút.


- 1 giờ = 60 phút


- HS dùng tay đặt lên ngực để cảm nhận
khoảng thời gian của 1 giây.


- 60 giây (= 1 phút)
- HS quan sát lịch thế kỉ.


- thế kỉ thứ 11 (XI).


- Thuộc thế kỉ thứ 20 (XX)
- Thuộc thế kỉ thứ 21 (XXI)


3.Luyện tập:
Bài1:


- GV gợi ý, hd hs nêu lại quan hệ giữa các
đơn vị đo.


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu và nội dung của bài.
- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS nêu kết quả, nhận xét bài làm ở bảng.
Bài2:



- GV gợi ý, hd làm bài.


- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.


- HS nêu yêu cầu của bài.


- HS tự làm vào vở sau đó hs đổi vở để
kiểm tra, chữa bài cho nhau.


- 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài3:


- GV nêu một số lưu ý khi làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV củng cố, chốt kết quả đúng.
4.Củng cố:


</div>

<!--links-->

×