Tải bản đầy đủ (.doc) (302 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 ĐẦY ĐỦ TUẦN 1 ĐẾN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 302 trang )


Tuần 1
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I/ Mục đích:
1, Đọc lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ &
tính cách của từng nhân vật.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
bênh vực ngời yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa và sách giáo viên.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3
III/ Các hoạt động dạy và học
1, Bài cũ: Kiểm tra sách vở học sinh
2, Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi
bảng
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc từ khó
- Đọc chú thích
+ Ngắn chùn chũn
+ Thui thủi
T: Đọc diễn cảm cả bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn
cảnh ntn?
? Tìm những chi tiết cho thấy chị


Nhà Trò rất yếu ớt ?
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe
doạ ntn ?
? Lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
? Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em
H: Đọc 2 lợt (nối tiếp đoạn)
- Nức nở, cuội, Nhà Trò.
- Đọc chú giải SGK
- Ngắn đến mức quá đáng, trông khó
coi.
- Cô đơn, một mình lặng lẽ không ai
bầu bạn
H: Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
H: Đọc thầm + trả lời câu hỏi
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xớc thi
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy
chị Nhà Trò gọc đầu khúc bên tảng đá
cuội
H: Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, ngợi bự
phấn, cánh mỏng, nắn ...
- Đánh, chăng tơ để chặn đờng, đe bắt
chị ăn thịt.
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ ...
ăn hiếp kẻ yếu
+ Cử chỉ & hành động: Xoà cả 2 càng
ra, rắt Nhà Trò đi.
1


thích, cho biết vì sao em thích hình
ảnh
? ý nghĩa của câu chuyện ?
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
T: Đa bảng phụ viết đoạn 3 hớng
dẫn học sinh đọc diễn cảm (gv đọc)
3, Củng cố dặn dò:
? Em học đợc gì ở nhân vật Dế
Mèn?
- Nhận xét giờ học:
- Về nhà chuẩn bị bài Mẹ ốm
-H trả lời
H trả lời (mục I)
H: 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài
H: Đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp
- Nhận xét bạn đọc
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp, bênh vực ngời yếu, ...
Toán
Ôn tập các số đến 100.000
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100.000
- Phân tích cấu tạo số
- Giải bài toán về chu vi các hình (Tứ giác, chữ nhật, vuông)
II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học:
1, Bài cũ: Không
2, Bài mới: Giới thiệu bài

* Hoạt động 1: ôn lại cách đọc số,
viết số và các hàng:
Bài 1:
a, Viết số tích hợp vào dới mỗi vạch
của tia số 1.
0
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2: Viết theo mẫu:
H: Nhận xét, tìm ra quy luật viết các
số trong dãy số.
10000 20000 30000 40000 50000
60000
H: Nhận xét, tìm ra quy luật.
36000; 37000; 38000; 39000; 40000;
41000.
H: Làm miệng
Viết số
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục
Đơn
vị
Đọc số
42571 4 2 5 7 1
Bón mơi hai nghìn năm trăm bảy mơi mốt
2

63850 6 3 8 5 0
Sáu mơi ba nghìn tám trăm năm mơi
91907 9 1 9 0 7

Chín mơi mốt nghìn chín trăm linh bảy
16212 1 6 2 1 2
Mời sáu nghìn hai trăm mời hai
8105 8 1 0 5
Tám nghìn một trăm linh lăm
70008 7 0 0 0 8
Bảy mơi nghìn không trăm linh tám
* Hoạt động 2: Phân tích cấu tạo số.
Bài 3: a, Viết mỗi số thành tổng (theo
mấu) 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b, Viết theo mẫu
Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
* Hoạt động 3: Tính chu vi các hình
Bài 4:HS đọc đề +tóm tăt bài toán
- Nêu hớng giải quyết
- Học sinh giải vở
3, Củng cố Dặn dò
- GV tổng kết lại kiến thức vừa ôn
tập
- Nhận xét giờ
- VN ôn bài
H; Làm vở
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 +2 = 5002
Chu vi hình tứ giác ABCD là:

6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Đ/S:17(cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Đ/S: 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
Đ/S: 20 (cm)
Chính tả
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l / n) dễ lẫn.
II/ Đồ dùng: Vở viết + bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III/ Các hoạt dộng dạy học:
1, Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
2, Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1:
3

T: Đọc đoạn viết
T: Cho học sinh nhắc lại cách viết đoạn
T: Đọc bài cho học sinh viết
T: Đọc lại
T: Chấm 7-10 bài
T: Nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a,l hay n

T: Đa bảng phụ
- Thứ tự cần điền là:
Bài 3: Giải câu đố
a,Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l
hoặc n
3, Củng cố - Dặn dò
- Tóm tắt nội dung bài-Nhận xét giờ học.
- VN viết lại từ sai + HTL 2 câu đố ở bài
tập 3.
H: Đọc thầm đoạn cần viết,chú ý tên
riêng + từ rễ viết sai: cỏ xớc, tỉ tê, ngắn
chùn chùn...
H: Chữ đầu dòng viết hoa, viết lùi vào 1
ô.
H: viết vở
H: soát lỗi
H: Từng cặp trao đổi vở soát lỗi cho
nhau.
H: Giải vở
H: Đọc yêu cầu của bài tập
- Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông
mày, loà xoà, làm cho.
- H: Làm miệng:
- Lời giải: Cái la bàn
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
Thể dục
Giới thiệu chơng trình. Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức
I/ Mục tiêu:
- Giới thệu chơng trình thể dục lớp 4. yêu cầu h/s biết đợc một số nội
dung cơ bản của chơng trình và có thái độ học tập đúng.

- Một số quy định về nội quy,yêu cầu tập luyện.Yêu cầu h/s biết đợc
những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
- Biên chế tổ,chọn can sự bộ môn
- HS nắm đợc cách chơi TC , rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
II/ Địa điểm ph ơng tiện : Sân trờng, còi , 4quả bóng nhựa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Phần mở đầu: 6 -10
/
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
của giờ học.
2/ Phần cơ bản: 18- 22
/
a/ Giới thiệu chơng trình thể dục lớp 4:
- Học 2 tiết/ tuần, học 35 tuần = 70 tiết
4

Nội dung gồm: ĐHĐN, bầ thể dục phát
triển chung,bài tập RLKNVĐCB,TC
vận động.,...
b/ Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện:
Trong giờ học quần áo gọn gàng, phải
đi giày hoặc dép có quai sau,...
c/ Biên chế tổ tập luyện: Lớp chia làm
4 tổ,mỗi tổ ... em
d/ Trò chơi : Chuyền bóng tiếp sức:
GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi:
chuyền bóng qua đầu cho nhau.
3/ Phần kết thúc: 4 - 6

GV cùng h/s hệ thống bài học.

- Nhận xét giờ học, đánh giá kết quả
giờ học.
VN luyện tập thêm và chuẩn bị cho giờ
sau.
- HS:Chơi 6-8
- Chơi theo tổ
Thi đua giữa các tổ
- HS
Toán
Ôn tập các số đến 100.000
I/ Mục tiêu:
- Giúp h/s ôn tập về:
- Tính nhẩm,tính cộng, trừ các số đến 5 chữ số,nhân (chia) số có đến 5
chữ số với (cho) số có một chữ số.
So sánh các số đến 100.000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống
kê.
II/ Đồ dùng: Bảng con, phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: K
o
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tính nhẩm+ tính giá
trị của biểu thức
Bài 1: Tính nhẩm
-Tổ chức cho h/s đọc nối tiếp .
- HS: Làm miệng
- 7.000 + 2.000 = 9.000
- 9.000 -3.000 = 6.000
- 8.000 : 2 = 4.000

- 3.000 x 2 = 6.000
- 16.000 :2 = 8.000
- 8.000 x 3 = 24.000
5

Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu h/s nêu cách đặt tính, cách
thực hiện phép tính.
-Hớng dẫn h/s chữa bảng lớn
GV nhận xét chung
* Hoạt động 2: So sánh các số đến
100.000
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- HS nêu cách so sánh
HS làm phiếu học tập
Bài 4: HS làm vở
a/ Các số từ bé đến lớn:
b/ Các số từ lớn đến bé :
* Hoạt động 3: Đọc bảng thống kê và
tính toán
Bài 5: Hớng dẫn h/s quan sát bảng
thống kê
-Tổ chức thảo luận nhóm 4
- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả thảo luận-nhóm khác nhận xét
-bổ sung.
GV nhận xét chung.
3/ Củng cố-Dặn dò:
- GV chốt lại kiến thức vừa ôn tập
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài.
- 11.000 x 3 = 33.000
- 49.000 : 7 = 7.000
- HS: Làm bảng con
4637
-4.327 > 3.742
- 28.676 = 28.676-5.780 -
97.321 < 97.400
-100.000 > 99.999

-56.731 ; 65.351 ; 67.371 ; 75.631.
-92.678 ; 82.691 ; 79.862 ; 62.978.
a/ Số tiền mua bát : 2.500 x 5 =12.500
(đồng )
-Số tiền mua đờng: 6.400 x 2 = 12.800
(đồng )
- Số tiền mua thịt: 35.000 x 2 =70.000
(đồng )
b/ Bác Lan mua hết số tiền là:
12.500 + 12.800 + 70.000 = 95.300
(đồng )
c/ Nếu có 100.000đồng sau khi mua
xong bác Lan còn:
100.000 95.300 = 4.700 (đồng )
ĐS:

Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I/ Mục tiêu:
6


- Nắm đợc cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận ) của đơn vị tiếng trong tiếng
Việt. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần
của tiếng nói chung và phần vần trong thơ nói riêng.
II/ Đồ dùng: Bảng phụ + Bộ chữ cái ghép tiếng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Kiểm tra sách vở của h/s
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1:
? Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng?
?Đánh vần tiếng bầu ?
? Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo
thành?
? Tiếng nào có đủ các bộ phận nh tiếng
bầu ?
? Tiếng nào không có đủ các bộ phận nh
tiếng bầu?
? Qua ví dụ trên em thấy bộ phận nào
không thể thiếu trong một tiếng?
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
? Mỗi tiếng thờng có mấy bộ phận?
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu, phân tích đề rồi
giải vào vở
Bài 2: Giải câu đố
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu h/s nhắc lại ghi nhớ.
- GV tóm tắt nội dung bài.
-H S đọc câu tục ngữ
-Đếm số tiếng

H: Dòng trên 6 tiếng
Dòng dới 8 tiếng
- bờ- âu- bâu- huyền- bầu
H: Gồm 3 phần : âm đầu, vần và thanh
H: Tơng tự ,phân tích các tiếng còn lại
trong câu tục ngữ.
H: thơng, lấy , bí, cùng, tuy, rằng, khác,
giống, nhng, chung, một, giàn.
H: ơi( chỉ có vần và thanh ,không có
âm đầu ).
- Phần vần và dấu thanh không thể thiếu
trong một tiếng
- 3 bộ phận: âm đầu vần và thanh
-T iếng nào cũng phải có vần và
thanh..Có tiếng không có âm đầu
- HS làm vở
Tiếng Â.Đầu Vần Thanh
nhiễu nh iêu ngã
điều đ iêu huyền
phủ ph u hỏi
lấy l ây sắc
HS làm miệng
- Chữ sao bớt đầu s thành ao.
Kể chuyện
Sự tích hồ Ba Bể
7

I/ Mục tiêu:
1/ Rèn kĩ năng nói:Dựa vào lời kể của thầy và tranh minh hoạ, h/s kể lại đợc
nội dung câu chuyện.

- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
2/ Rèn kĩ nă ng nghe: - Có khả năng nghe thầy kể chuyện, nhớ truyện
- Chăm chú theo dõi bạn kể
II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa
III/: Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ : K
o
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Kể chuyện
GVkể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể
- Sau khi kể lần 1 gv Giảỉ nghĩa một
số từ khó.
- GV ể lại lần 2
* Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s kể
? Ngoài mục đích giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói
với ta điều gì?
-GV, h/s nhận xét, bình chọn bạn kể
hay
3/ Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Khen những h/s có ý thức học tốt
VN xem trớc nội dung bài học sau.
-H: Nghe
- Cầu phúc , giao long, bà goá , làm
việc thiện, bâng quơ.
- H: Đọc lần lợt yêu cầu của từng bài
tập
- H: Kể theo nhóm (4 em )
- Trao đổi nội dung câu chuyện.

- Ca ngợi những con ngời giàu lòng
nhân ái (nh hai mẹ con bà nông dân )
...sẽ đợc đền đáp xứng đáng
..
Thứ t ngày 27 tháng 8 năm 2008
Tập đọc
Mẹ ốm

I/ Mục tiêu:
- Đọc lu loát trôi chảy toàn bài.
+ Đọc đúng: nói, khép lỏng, xóm làng, kể chuyện...
+ Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng,
tình cảm .,
- Hiểu ý nghĩa bài: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết
ơn của bạn nhỏ với ngời mẹ bị ốm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
8

II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ : 3 phút
- 2 h/s đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- h/s nhận xét-gv nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới: (33 phút )
- Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Đọc vỡ (18
/
)
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc từ khó:

- T: giải nghĩa từ: Truyện Kiều
- Luyện đọc đoạn:
- Hớng dẫn h/s đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu ( 15)
? Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì?
Lá trầu ... sớm tra
? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ bạn nhỏ đợc thể hiện qua những
câu thơ nào?
? Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình
yêu thơng sâu sắc ccủa bạn nhỏ đối với
mẹ?
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ
-T: Đọc mẫu một khổ.
- T: Theo dõi uốn nắn
3/ Củng cố Dặn dò:
- h/s đọc bài
- H: đọc nối tiếp 7 khổ thơ ( 2 lợt)
- H: đọc chú giải
- Nói, khép lỏng, xóm làng...
- H: đọc theo cặp
- Lá trầu/ khô giữa cơi trầu
- Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay.
- Cánh màn / khép lỏng cả ngày
Ruộng vờn / vắng mẹ cuốc cày sớm tra.
- H : đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- h/s đọc thầm TLCH

- Mẹ bạn nhỏ bị ốm: lá trầu khô nằm giữa
cơi trầu vì mẹ không ăn đợc, Truyện Kiều
gấp lại vì mẹ không đọc đợc.
- Cô bác xóm làng tới thăm
+ Ngời cho trứng, ngời cho cam
+ Anh y sĩ đã mang thuốc vào.
- Bạn nhỏ xót thơng mẹ, mong mẹ chóng
khoẻ,bạn làm mọi việc để mẹ vui, mẹ là
ngời có ý nghĩa to lớn đối với mình.
- 3 h/s nối tiếp nhau đọc bài thơ
- Luyện đọc khổ thơ theo cặp
- H/s thi đọc diễn cảm trớc lớp
- H: Đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ
-H : Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
thơ.
- Tình cảm, sự yêu thơng sâu sắc, sự hếu
9

? Qua bài thơ trên em hiểu đợc điều gì?
- GV: Nhận xét giờ học- vn học thuộc
bài.
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với ngời
mẹ bị ốm.
Toán
Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Luyện tính, tính giá trị của biểu thức.
- Luyện tìm tìm thành phần cha biết của phép tính.
- Luyện giải bài toán có lời văn
II/ Đồ dùng DH: Bảng con + SGK

III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Không
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện tính giá trị của biểu
thức.
Bài 1: Tính nhẩm
? Nêu cách tính nhẩm?
Bài 2: Đặt tính rồi tính
? Nêu cách đặt tính? cách thực hiện phép
tính?
Bài 3: Tính giá trị của biếu thức
- HS tự tìm hiểu đề Nêu cách làm.
- GV chấm chữa một số bài
* Hoạt động 2: Tìm thành phần cha biết
của phép tính
Bài 4: Tổ chức h/s thảo luận nhóm 2
? Muốn tìm số hạng, số bị chia , thừa số,
số bị trừ cha biết ta làm nh thế nào?
- H/s làm miệng
- 6.000 + 2.000 - 4.000 = 4.000
- 12.000 : 6 = 2.000
- 9.000 4.000 x 2 = 1.000
- H/s làm bảng con
-h/s làm vở
a/ 3257 + 4659 -1300 = 6616
b/ 6000 1300 x 2 = 3400
c/ (70850 50230 ) x 3 = 61860
d/ 9000 + 1000 : 2 = 9500
-HS thảo luận nhóm 2
- x + 875 = 9936

x = 9936 875
10

* Hoạt động 3: Giái bài toán có lời văn
- HS đọc đề + tóm tắt đề
- 4 ngày : 680 chiếc ti vi
- 7 ngày :.....chiếc ti vi
- T/c h/s thảo luận nhóm 4
3/ củng cố Dặn dò:
- GV chốt lại kiến thức vừa luyện tập
- Nhận xét giờ học
- VN ôn lại bài
x = 9061
- x 725 = 8259
- x x 2 = 4826
- x : 3 = 1532
- h/s thảo luận nhóm 4
Một ngày sản xuất đợc số ti vi là :
684 : 4 = 170 (chiếc)
7 ngày sản xuất đợc số ti vi là :
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190chiếc
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện ?
I/ Mục tiêu:
- Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt đợc văn
kể chuyện với những văn bản khác.
- B ớc đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện
II/ Đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung BT] (phần nhận xét)
-Vở bài tập TV

III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Không
2/ Bài mới: giới thiệu bài
* Hoạt động1: Cung cấp kiến thức mới
Bài tập 1:
- GV phát phiếu học tập
- Tuyên dơng nhóm làm tốt
Bài tập 2;
? Bài văn có nhân vật không?
? Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với
nhân vật không?
? Vậy bài văn hồ Ba Bể có phải là bài
văn kể chuyện không?
Theo em thế nào là kể chuyện?
-Phần ghi nhớ:-
* Hoạt động 2: Luyện tập
-H : Đọc nội dung bài tập
- 1 em kể lại chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- HS : thảo luận nhóm 4
- Các nhóm thi đua lên dán kết quả
- HS : Đọc nội dung bài tập 2
-không.
- Không ,chỉ có những chi tiết giới thiệu
về hồ Ba Bể.
- khồng
- HS trả lời trên kết quả của bài 1, 2
- 2-3 em đọc phần ghi nhớ SGK, cả lớp
đọc thầm.
- HS: Đọc yêu cầu của bài
11


Bài tập 1:
T: Gợi ý cho h/s cách kể
Bài tập 2:
? Nêu những nhân vật trong câu chuyện
của em?
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
3/ Củng cố- Dặn dò:
T: Tóm tắt nội dung bài- Nhận xét giờ.
-VN học thuộc lòng ghi nhớ
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- HS tập kể theo cặp 2
- 1số h/s tập kể trớc lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS kể

-H: Quan tâm, giúp đỡ là một nếp sống
đẹp.

Lịch sử và địa lí
Môn lịch sử và địa lí
I/ Mục tiêu: Sau bài học h/s biết:
- Vị trí địa lí, hình dáng của nớc ta
- Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử,
một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch Sử và Địa Lí
II/ Đồ dùng: Bản đồ địa lí Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.

2/ Bài mới: Giới thiệu bài giảng.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
T: Giới thiệu vị trí của đát nớc ta và các c
dân ở mọi vùng.
* Hoạt động 2: làm việc nhóm
T: Cho h/s quan sát tranh ảnh
KL: Mỗi dân tộc trên đất nớc VN có nét
văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ
- HS quan sát bản đồ (làm việc theo
lớp),trình bày ý kiến.
- H: Quan sát các tranh ảnh về cảnh sinh
hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng
rồi tìm hiểu và mô tả lại bức tranh đó.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
- Lớp nhận xét
12

quốc, một lịch sử VN
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
? Tổ quốc ta tơi đẹp nh ngày hôm nay,
ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm
dựng nớc và giữ nớc. Em hãy kể một sự
kiện để chứng minh điều đó?
T: Kết luận
-Hớng dẫn h/s học môn lịch sử địa lí
3/ Củng cố-Dặn dò
- GV tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ
- Về nhà ôn lại bài

-H: Phát biểu ý kến
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thê
I/ Mục tiêu:
- HS biết đợc đặc điểm, tác dụng, và cách sử dụng, bảo quản những vật
liệu, dụng cụ đơn giản thờng dùng để cắt , khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện đợc thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục h/s ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/ Đồ dùng: GV + HS :
- Kim khâu, kim thêu các cỡ
- Chỉ khâu, chỉ thêu các màu
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của
h/s
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Đặc điểm và cách sử
dụng kim
- GV hớng dẫn h/s quan sát hình SGK
GV: Kim khâu, kim thêu đợc làm
bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to,
nhỏ khác nhău. Mũi kim nhọn , sắc.
thân kim nhỏ và nhọn dần về phía mũi
kim .Đuôi kim khâu hơi hẹp, có lỗ để
xâu chỉ.
* Hoạt động 2: Thực hành xâu chỉ
vào kim và vê nút chỉ
- GV yêu cầu h/s thực hành xâu chỉ
vào kim và vê nút chỉ
-HS quan sát hình 4 SGK + mẫu kim
khâu, thêu cỡ to, vừa, nhỏ- trả lời

câu hỏi trong SGK.
- HS: quan sát hình 5 (a,b,c) SGK để
nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ
- HS lên thực hành thao tac xâu chỉ
vào kim và vê nút chỉ.
- HS: thực hành theo cặp đôi
- Một số h/s lên thực hành
- Lớp nhận xét
13

- GV đánh giá kết quả học tập cuả h/s
3/ Củng cố-Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ
- VN chuẩn bị đồ dùng giờ sau.
Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008
Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ. Trò chơi: Chạy tiếp sức.
I/ Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật:Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
đứng nghiêm, đứng nghỉ.Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số,
đứng nghiêm , đứng nghỉ phải đều, dứt khoát đúng theo hiệu lệnh hô.
- TC: chạy tiếp sức. Yêu cầu h/s biết chơi đúng luật, hào hứng trong
khi chơi.
II/ Địa điểm- Ph ơng tiện : Sân trờng , 4 cờ đuôi nheo, còi
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Phần mở đầu :
- T: tập hợp 3- 4 hàng dọc.
Phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học

2/ Phần cơ bản:
a/ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng ,
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
b/ Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức
T: Nêu tên trò chơi và giải thích cách
chơi, luật chơi.
- Hớng dẫn h/s cách chơi.
3/ Phần kết thúc:
T: Tập hợp lớp nhận xét giờ.
- GV, h/s hệ thống bài học.
-V N ôn lại bài.
- H: Tập hợp, khởi động
- Chơi trò chơi: Tìm ngời chỉ huy
- Đứng tại chỗ hát
- H: Tập cả lớp ( 2 lần)
- Tập theo tổ (3 -4 ) lần
- Thi đua giữa các tổ.
- Cả lớp tập laị 1 lần.
H: Một nhóm chơi thử (mẫu)
- Cả lớp cùng chơi.
- HS : hồi tĩnh- thả lỏng các khớp.
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
14

I/ Mục tiêu:
-Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến
thức đã học trong tiết trớc.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ.
II/ Tài liệu Ph ơng tiện:

- Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
? Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu
Lá lành đùm lá rách?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Củng cố về cấu tạo của
tiếng
Bài 1: Hớng dẫn h/s đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm đôi.
- Nhóm nào xong trớc lên dán bài trên
bảng.
- GV nhận xét chung
* Hoạt động 2: Hình thành biểu tợng 2
tiếng bắt vần với nhau:
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau
trong câu tục ngữ ở bài tập 1?
Bài 3: Ghi lại những tiếng bắt vần với
nhau trong khổ thơ?- Cặp vần giống nhau
hoàn toàn là: choắt thoắt (vần oăt).
Bài 4:
? Qua bài tập trên em hiểu thế nào là hai
tiếng bắt vần vơi nhau?
Bài 5: Thi giải câu đố
- Hớng dẫn h/s làm miệng.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- HS làm ra giấy nháp 2 HS lên bảng.
Tiếng  đầu Vần Thanh
khôn kh ôn ngang
ngoan ng oan ngang

đối đ ôi sắc
........................................................
nhau nh au ngang

- HS làm miệng
- Hai tiếng bắt vần với nhau là: ngoài
hoài (vần oai).
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4
- Những tiếng bắt vần với nhau là: choắt
thoắt, xinh nghênh.
- Cặp vần giống nhau hoàn toàn là :
choắt - thoắt (vần oăt)
- Cặp vần giống nhau không hoàn toàn
là : xinh nghênh (inh ênh).
-Là hai tiếng có vần giống nhau ( giống
nhau hoàn toàn và giống nhau không
hoàn toàn)
- HS nhắc lại
- Chữ bút bớt đầu thành út
- Đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú
15

? Tiếng cấu tạo nh thế nào? Những bộ
phận nào nhất thiết phải có?
- VN ôn bài,chuẩn bị bài giờ sau
- Để nguyên thành chữ bút
Toán
Biểu thức có chứa một chữ
I/ Mục tiêu:

- Bớc đầu biết nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết phần ví dụ trong SGK + Phiếu ghi bài 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: K
o
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có
chứa một chữ.
GV: Nêu ví dụ
GV đặt vấn đề đa ra tình huống nêu
trong ví dụ.
? Nếu thêm một quyển vở thì Lan có tất
cả mấy quyển vở?
........................................................
? ? Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất
cả mấy quyển vở?
? Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
GV: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a.
Tơng tự các trờng hợp khác h/s nêu
- GV giải thích thế nào là biểu thức có
chứa một chữ.
* Hoạt động 2: Vận dụng làm bài tập
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức theo
mâũ
- GV hớng dẫn h/s phép tính mẫu
Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu)
GV hớng dẫn mẫu
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
- GV hớng dẫn h/s làm vở

- HS đọc ví dụ
- Lan có : 3 + 1 quyển vở
- Nếu thêm a quyển vở thì Lan có 3
+ a quyển vở.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS nhắc lại
- HS làm cá nhân - đổi vở kiểm tra
bài
- Với c = 7 thì 115 c = 115 7
= 108
- Với a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 =
95
-HS làm phiếu
x 8 30 100
125 +
x
133 155 225
16

3/ Củng cố Dặn dò:
-Tóm tắt nội dung bài.
Nêu cách tính giá trị của biểu thức có
chứa một chữ?
- VN xem lại bài.
- HS làm vở- 2 h/s chữa bảng
lớn
- Nếu m = 10 thì 250+ m
=250+10=260
- Nếu m = 0 thì 250+m = 250 + 0
=250

- Néu m = 80 thì
250+m=250+80=330
- HS dới lớp nhận xét kết quả của
bạn rồi đối chiếu với kết quả của
mình.
địa lí
Làm quen với bản đồ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này h/s biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên , phơng hớng, tỉ lệ, kí hiệu.
- Các kí hiệu của một số đói tợng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam..
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Không
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV lần lợt treo từng bản đồ lên
bảng.
? Bản đồ là gì?
Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
một khu vực hay toàn bộ Trái Đất
theo một tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
? Chỉ vị trí của bản đồ Hoàn Kiếm và
đền Ngọc Sơn.
? Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng ta
phải làm nh thế nào?
? Nêu một số yếu tố của bản đồ?
- HS đọc tên các bản đồ

- Nêu phạm vi lãnh thổ đợc thể hiện.
- HS quan sát H1 và H2
- HS chỉ trên bản đồ.
- Tên bản đồ, phơng hớng, tỉ lệ và kí
hiệu bản đồ.
17

GV kết luận:
* Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số
kí hiệu bản đồ
B1: Làm việc cá nhân
B2: Làm việc theo cặp
Tổng kết bài
3/ Củng cố Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ
- VN ôn tập giờ sau học tiếp.
- HS quan sát bảng chú giải H3 và
một số bản đồ khác: Đờng biên giới
quốc gia, núi , sông...
- Hai em thi đố: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em
nói kí hiệu.
Mỹ thuật
Vẽ trang trí màu sắc và cách pha màu
I- Mục tiêu:
- HS biết thêm cách pha màu: Da cam, xanh lục (xanh lá cây) và tím.
- Nhận biết đợc các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. Học
sinh pha đợc màu theo hớng dẫn.
- Yêu thích màu sắc và ham thích.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:

- Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu
- Hình giới thiệu 3 màu cơ bản (màu gốc) và hình hớng dẫn cách pha
các màu: Da cam, xanh lục, tím.
- Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
2- Học sinh:
- Đồ dùng học vẽ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức :
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
18

Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên 3 màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh
lam).
- Giáo viên giới thiệu hình 2, trang 3 Sgk và giải thích cách pha màu từ
3 màu cơ bản để có đợc các màu da cam, xanh lục, tím.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ về màu sắc ở
ĐDDH, sau đó quan sát hình 2 trang 3 Sgk để các em thấy đợc rõ hơn.
- Giáo viên giới thiệu các cặp màu bổ túc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình 3, trang 4 Sgk để các em nhận ra
các cặp màu bổ túc (các màu đợc sắp xếp đối xứng nhau theo chiều mũi tên).
- Giáo viên giới thiệu màu nóng, màu lạnh:
- Giáo viên cho học sinh xem tiếp các màu nóng và màu lạnh ở hình 4,
5 trang 4 Sgk để học sinh nhận biết.
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi, yêu cầu các em kể tên một số đồ vật, cây,
hoa, quả ... cho biết chúng có màu gì? Là màu nóng hay màu lạnh?
- Giáo viên tổng kết chung.
Hoạt động 2: Cách pha màu:
- Giáo viên làm mẫu cách pha màu bột, màu nớc hoặc sáp màu, bút

dạ ... trên giấy khổ lớn treo trên bảng để học sinh nhìn thấy rõ.
- Giáo viên có thể giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ để các em
nhận ra: Các màu da cam, xanh lục, tím ở các loại màu trên đã đợc pha chế
sẵn nh cách pha màu vừa giới thiệu.
Hoạt động 3: Thực hành:
- Giáo viên hớng dẫn trực tiếp để học sinh biết sử dụng chất liệu và cách
pha màu.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh pha màu để vẽ vào phần bài tập ở vở thực
hành.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài và gợi ý để học sinh nhận
xét, xếp loại: đạt yêu cầu, cha đạt yêu cầu, cần bổ sung.
- Khen ngợi những học sinh vẽ màu đúng và đẹp.
* Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu
cho đúng.
19

- Quan sát hoa, lá và chuẩn bị một số bông hoa, chiếc lá thật để làm
mẫu vẽ cho bài học sau.
Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008
Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập (T1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài h/s có khả năng:
1, Nhận thức đợc:
- Cần phải trung thực trong học tập
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2, Biết trung thực trong học tập
3, Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.

II/ Đồ dùng :
- SGK + các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách
của h/s
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- GV yêu cầu h/s mở SGK (trang 3 )
- GV: Tóm tắt thành 3 cách giải quyết
chính:
a/ Mợn tranh ảnh của bạn để đa cô.
b/ Nói dối cô đã su tầm để quên ở nhà.
c/ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ su tầm rồi
nộp sau.
? Nếu em là Long em sẽ chọn cách
giải quyết nào?
- GV kết luận chung: Cách giải quyết
(c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực
trong học tập.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV kết luận chung: Việc (c) là trung
thực trong học tập
- Việc (a) (b) (d) là thiếu trung thực
trong học tập.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Bài 2: GV nêu từng ý trong bài tập.
- H: Xem tranh trong SGK + đọc nội
dung tình huống
- Liệt kê cách giải quyết có thể có

của bạn Long trong tình huống.
- HS: Các nhóm thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Học sinh làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến, trao đổi với nhau.
- HS: Lựa chọn và điền vào 1 trong 3
20

- GV kết luận.
3/ Củng cố Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài .
- Nhận xét giờ học .
- VN chuẩn bị cho giờ sau.
vị trí, theo 3 thái độ:
+ bnmcghgcjghj tán thành + không
tán thành
+ phân vân
- HS có cùng lựa chọn giải thích lí do.
- Lớp trao đổi bổ sung
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I/ Mục tiêu:
- HS biết văn bản kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện có
thể là ngời, là con vật, đồ vật, cây cối...đợc nhân hoá.
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của
nhân vật.
- Bớc đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 3 4 tờ giấy khổ to, vở bài tập TV
III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Bài cũ:
? Bài văn kể chuyện khác các bài văn
không phải là kể chuyện ở điểm nào?
- GV nhận xét
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1:
? Nói tên truyện em mới học?
- GV kẻ bảng, giao nhiệm vụ cho h/s.
- HS trả lời
- Vài h/s đọc yêu cầu của bài
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Sự tích hồ Ba Bể.
- HS thảo luận nhóm 4
Tên truyện
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu
Sự tích hồ Ba Bể.
Nhân vật là ngời
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin.
- Những ngời dự lể hội.
Nhân vật là vật (con vật,
đồ vật, cây cối...)
-Dế Mèn
-Nhà Trò
-Bọn nhện
- Đại diện các nhóm trình bày.
21


- HS, GV nhận xét.
Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật
trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: -HS đọc yêu cầu
? Bà nhận xét về tính cách của từng
cháu nh thế nào?
Bài 2: -HS đọc yêu cầu của bài.
- GV lấy ví dụ mẫu.
-Tơng tự h/s làm bài tập vào vở.
3/ Củng cố Dặn dò:
- Yêu cầu h/s nhắc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ.
- VN học thuộc phần ghi nhớ
- Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân
hậu....
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS kể miệng
Toán
Luỵên tập
I/ Mục tiêu: Giúp h/s
- Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học
22


1/ Bài cũ:
- Chữa bài tập 4- SGK
- HS, GV nhận xét
2/ Bài mới: Gới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện tập về tính giá
trị của biểu thức
Bài 1: -GV kẻ bảng, hớng dẫn h/s làm
vở
-H/s chữa bảng lớn.
-GV nhận xét chung
Bài 2:-HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề
-HS nêu cách làm
a/35 + 3 x n với n = 7
=35 + 3 x 7
=35 + 21 = 56
Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu)
c biểu thức
giá trị của
biểu thức
5 8 x c 40
7 7 + 3 x c 28
6 (92 c)
+ 81
167
0 66 x c +
32
32
* Hoạt động 2: Luyện tập về tính chu
vi hình vuông
Bài 4: -HS đọc đề

? Bài cho gì? Yêu cầu làm gì?
- HS làm vở
3/ Củng cố Dặn dò:
- GV chốt lại kiến thức bài
- Nhận xét giờ, về nhà ôn bài
-HS chữa bài
a 6 x a
5
7
10
6 x 5 = 30
6 x 7 = 35
6 x 10 = 60
-HS thảo luận nhóm 2
d/37 x (18 : y) với y = 9
=37 x (18:9)
=37 x 2 = 74
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm phiếu học tập
- HS chữa bảng lớn.
-a= 3 ta có p = 3 x 4 = 12
-a= 5 ta có p =5 x 4 = 20
-a = 8 ta có p = 8 x 4 = 32
KHoa học
Trao đổi chất ở ngời
I/ Mục tiêu: Sau bài học h/s biết
23

- Kể ra những gì hàng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải ra trong quá

trình sống.
- Nêu đợc thế nào là quá trình trao đổi chất.
-Viết hoặc vẽ sơ đồ sơ. trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng.
II/ Đồ dùng DH: Hình SGK
- Giấy, bút vẽ
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
? Con ngời cần gì để sống?
- GV nhận xét chung.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao
đổi chất ở ngời
- Mục tiêu: Kể ra những gì con ngời
lấy vào, thải ra.
- Nêu đợc thế nào là quá trình trao
đổi chất
- Cách tiến hành: Giao nhiệm vụ để
h/s thảo luận nhóm
? Trong quá trình sống cơ thể lấy
những gì từ môi trờng và thải ra môi
trờng những gì?
Kết luận: Hằng ngày, cơ thể ngời lấy
từ môi trờng thức ăn, nớc uống, khí ô
xi và thải ra môi trờng phân, nớc tiểu,
khí các bô níc để tồn tại...
* Hoạt động 2: Thực hành viết và vẽ
sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với
môi trờng.
- HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
? Trình bày mối quan hệ giữa một số

cơ quan trong quá trình trao đổi
chất?
? Điều gì sẽ sảy ra nếu một trong các
cơ quan trên ngừng hoạt động?
- Kết luận:
3/ Củng cố Dặn dò :
- Chốt lại kiến thức bài, nhận xét giờ
học
- VN ôn bài , chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 h/s trả lời.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trả lời
- HS thực hành
- HS nêu
- HS trả lời
24

Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I/ Mục tiêu:
- HS thấy đợc u khuyết điểm của lớp mình trong tuần để có hớng phấn
đấu, khắc phục cho tuần sau.
- ổn định lại tổ chức lớp.
II/ Nội dung:
1/ Sơ kết tuần 1:
- Lớp trởng, lớp phó nhận xét.
- GV nhận xét chung:
+ Chuyên cần; - Đa số h/s đi học đều
+ Học tập: - đa số h/s chăm học

- Có ý thức học tập tự giác.
+ Lao động: - Vệ sinh chuyên sạch sẽ
- Vệ sinh tự giác sạch.
+ Các hoạt động khác:
* Lu ý : - Một số h/s lời học:
Tuyên ]ơng những h/s chăm
học:..................................................................................
2/ Kế hoạch tuần 2:
- Phát huy u điểm, khắc phục nhợc điểm.
- Thực hiện tốt mọi hoạt động của đội đề ra.
- ổn định nề nếp lớp: đến lớp làm bài, không đi học muộn , lao động vệ
sinh tự giác tốt và sạch sẽ.
Tuần 2 :
Thứ hai ngày 1 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài, biết ngắt , nghỉ hơi đúng, biết thể hiện ngữ điệu
phù hợp với cảnh tợng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp , căng
thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu đợc nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,
ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối...
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong SGK + bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hớng dẫn.
III/ Các hoạt động dạy học
25

×