Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu ngọc đức, hà nội (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 88 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU NGỌC ĐỨC, HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Trà My
Sinh viên thực hiện

: Vũ Thị Ngọc Ngà

Mã sinh viên

: 1654040463

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i




LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian đƣợc sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy, cơ Khoa Kinh tế
và Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, cùng tồn thể các cán
bộ, cơng nhân viên trong Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức, em đã
hồn thành khóa luận với đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức– Hà Nội”.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh Tế và Quản trị
kinh doanh nói riêng cùng tồn thể các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học Lâm nghiệp
Việt Nam nói chung đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, những bài học
thực tiễn quan trọng trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn em là
cô giáo Phạm Thị Trà My, ngƣời đã dành nhiều thời gian và công sức để hƣớng dẫn
giúp đỡ em trong quá trình làm bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong
Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho
em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
Do điều kiện về thời gian và trình độ chun mơn cịn nhiều hạn chế nên bài
khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc, em
rất mong nhận đƣợc sự gúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo, cùng tồn thể
các bạn đọc để bài khóa luận của em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Hà Nội, ngày

tháng

Sinh viên

Vũ Thị Ngọc Ngà


i

năm 2020


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................. 4
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh ......................................................................................... 4
1.1.1.Khái niệm về bán hàng: ............................................................................. 4
1.1.2.Vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................ 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ........... 5
1.1.4. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán .......................... 5
1.1.5. Các phƣơng thức thanh toán ................................................................... 6
1.2. Nội dung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................ 7
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 7
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ..................................................................... 9
1.2.3: Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................ 12
1.2.4: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 13
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ..................... 15
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác ............................................................................ 17

1.2.7. Kế tốn chi phí khác ............................................................................... 18
1.2.8.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 19
1.2.9. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh................................................. 20

ii


CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MÁY VÀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU NGỌC
ĐỨC................................................................................................................. 22
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức
......................................................................................................................... 22
2.1.1.Giới thiệu chung về công ty ..................................................................... 22
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty .......................................... 22
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty ...................................................... 22
2.1.4. Thị trƣờng bán hàng của Công ty........................................................... 23
2.1.5. Nhiệm vụ kinh doanh của công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc
Đức .................................................................................................................. 23
2.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................... 23
2.3. Đặc điểm các yếu tố nguồn lực cho kinh doanh của công ty ...................... 25
2.3.1. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ........................................ 25
2.3.2. Đặc điểm về nguồn lao động của Công ty ............................................... 26
2.3.3. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Công ty ....................................... 27
2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị của Công ty
trong 3 năm 2017-2019 .................................................................................... 27
2.5. Những thuận lợi khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong
thời gian tới ...................................................................................................... 29
2.5.1. Thuận lợi ................................................................................................ 29
2.5.2. Khó khăn ................................................................................................ 30
2.5.3. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới ....................... 30

CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỀN CƠNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MÁY VÀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU NGỌC ĐỨC ........... 31
3.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn của Cơng ty TNHH máy và cơng nghệ
vật liệu Ngọc Đức ............................................................................................ 31

iii


3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phịng kế tốn của cơng ty TNHH máy và công
nghệ vật liệu Ngọc Đức .................................................................................... 31
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ....................................................... 31
3.1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Công ty ......................................... 32
3.1.4. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH máy và cơng nghệ
vật liệu Ngọc Đức ............................................................................................ 33
3.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ........................................................ 33
3.2. Thực trạng công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức, Hà Nội ......... 34
3.2.1. Đặc điểm chung về hoạt động bán hàng tại Công ty ............................... 34
3.2.2: Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 35
3.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................... 42
3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 47
3.2.5. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .................... 49
3.2.6: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 51
3.2.7 Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác..................................................... 56
3.2.8.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty ....................................... 59
3.3. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty ....................... 61
3.4 Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu
Ngọc Đức ......................................................................................................... 65

3.4.1 Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức ....................... 65
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Giải thích

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

CCDC

Cơng cụ dụng cụ


4

CCDV

Cung cấp dịch vụ

5

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

6

CPBH

Chi phí bán hàng

7

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

8

ĐVT

Đơn vị tính


9

GTCL

Giá trị cịn lại

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

HĐTC

Hoạt động tài chính

12

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

13

KQKD

Kết quả kinh doanh


14

NG

Nguyên giá

15

SXKD

Sản xuất kinh doanh

16

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

17

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

18

Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp


19

TK

Tài khoản

20

TSCĐ

Tài sản cố định

21

TSDH

Tài sản dài hạn

22

TT

Tỷ trọng

23

Vốn CSH

Vốn chủ sở hữu


STT

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phƣơng thức bán buôn qua kho ......................... 8
Sơ đồ 1.2: Kế tốn GVHB theo phƣơng thức bán bn khơng qua kho .............. 9
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn DTBH theo phƣơng thức bán buôn qua kho .......... 10
Sơ đồ 1.4.Trình tự kế tốn bán lẻ ...................................................................... 11
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn bán hàng đại lý ...................................................... 11
Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................. 13
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn tài khoản chi phí bán hàng ................................. 14
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp .............. 15
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................ 16
Sơ đồ 1.10. Trình tự kế tốn chi phí tài chính ................................................... 17
Sơ đồ 1.11:Kế tốn thu nhập khác .................................................................... 18
Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác ......................................... 18
Sơ đồ 1.13. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................... 19
Sơ đồ 1.14: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................. 21
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................... 23
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty ................................................ 31
Sơ đồ 3.2: Trình tự phƣơng pháp ghi sổ nhật kí chung ..................................... 32

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1 Mặt hàng kinh doanh tại đơn vị ......................................................... 23
Bảng 2.2 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (tính đến ngày 31/12/2019) .... 25
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2019. ................. 26
Bảng 2.3 dƣới đây thống kê tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty TNHH
máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức , Hà Nội. ................................................ 27
Bảng 2.4: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017– 2019 .. 27
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2017-2019). 28

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, Trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang chuyển mình đi
lên và phát triển – tiếp nhận những thành tựu khoa học mới. Bên cạnh đó nền kinh tế
cũng thay đổi và đi lên theo một bƣớc tiến mới. Với chính sách của nhà nƣớc và sự
đầu tƣ của nƣớc ngoài, nền kinh tế của nƣớc ta đã và đang phát triển một cách nhanh
chóng. Trong cơng cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, Đảng và nhà nƣớc ta đã thực
hiện chuyển đổi nền kinh tế tập trung bao cấp sang phát triển nền kinh tế thị trƣờng có
sự điều tiết của nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Điều này địi hỏi tính độc
lập, tự chủ trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cao. Mỗi doanh nghiệp
phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm và bảo toàn đƣợc
vốn kinh doanh, quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi.
Để quản lý đƣợc tốt cơng tác tiêu thụ hàng hóa thì kế tốn với tƣ cách là một
công cụ quản lý kinh tế cũng phải đƣợc thay đổi và hồn thiện hơn cho phù hợp với
tình hình mới.
Nhận thức đƣợc ý nghĩa tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, trên cơ sở kiến thức đƣợc trang bị trong trƣờng cùng với q trình
thực tập tại Cơng ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức và đặc biệt là sự

hƣớng dẫn tận tình của cơ giáo hƣớng dẫn, cùng sự giúp đỡ của các anh chị trong
phịng kế tốn cơng ty, em đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức, Hà Nội ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức, đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại cơng ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH máy và
công nghệ vật liệu Ngọc Đức - Hà Nội

1


- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh trong
Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức – Hà Nội
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hang và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức – Hà Nội
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và kế tốn xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt nội dung : Nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức

- Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức trong 3 năm 2017-2019; và cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng 12 năm 2019.
- Về không gian: Tại Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức –
Thôn Hà Tân, thị trấn Liên Quan, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
4. Nội dung nghiên cứu
-

Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh

nghiệp.
-

Đặc điểm cơ bản về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

của Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức.
-

Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công

ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức.
-

Đề xuất ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả

hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Phương pháp kế thừa :
+ Kế thừa tài liệu đã cơng bố có liên quan : luận văn tốt nghiệp

+ Kế thừa cơng trình đã nghiên cứu có liên quan đến vấn đề kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu về công tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thơng qua sổ sách, chứng từ của Công ty
TNHH máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức.

2


- Phương pháp khảo sát số liệu thực tế tại cơng ty.
+ Khảo sát thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Khảo sát thực tiễn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
+ Thu thập số liệu qua sổ sách kế tốn của cơng ty.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công nhân viên công ty: tham khảo
những ngƣời có kinh nghiệm về thực tiễn cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, các cán bộ cơng nhân làm việc có thâm niên.
5.2. Phƣơng pháp xử lý, phân tích số liệu.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu : Sử dụng phần mềm excel, máy tính casio và các
cơng cụ hỗ trợ khác tính tốn số liệu.
- Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê các số liệu kế tốn, thơng tin của
doanh nghiệp qua các năm nhƣ tốc độ phát triển liên hồn, tốc độ phát triển bình qn.
- Phƣơng pháp so sánh: Dùng biện pháp này để so sánh kết quả kinh doanh, số
lƣợng lao động, tình hình phát triển của doanh nghiệp qua các năm.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu khóa luận gồm 3 Chƣơng :
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
máy và công nghệ vật liệu Ngọc Đức.

Chƣơng 3: Thực trạng và đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH máy và công nghệ vật liệu
Ngọc Đức.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
1.1.1.Khái niệm về bán hàng:
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi
ích, hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thƣơng mại. Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đƣợc
thực hiện, xu hƣớng vận động của vốn trong các doanh nghiệp là T - H - T’. Kết thúc
quá trình kinh doanh, doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra và có nguồn tích lũy để mở rộng
kinh doanh.
1.1.2.Vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Vai trò của bán hàng
+ Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng là điều kiện tiên quyết giúp doanh
nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp tạo ra doanh
thu để nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận.
+ Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh nghiệp đến
tay ngƣời tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng, có thể
mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
+ Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để kết hợp

chặt chẽ giữa lƣu thơng hàng hố và lƣu thơng tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt, ổn
định và củng cố giá trị đồng tiền là điều kiện để ổn định và nâng cao đời sống của ngƣời
lao động nói riêng và tồn xã hội nói chung.
- Vai trị của xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất
quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung, trong việc xác
định chính xác lƣợng hàng hóa tiêu thụ đƣợc và chi phí bỏ ra, giúp cho chúng ta cái
nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho các
nhà quản trị trong việc quản lý và phát triển doanh nghiệp
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp đƣợc cho các nhà quản
trị doanh nghiệp thấy đƣợc ƣu, nhƣợc điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đƣa ra các

4


giải pháp khắc phục, đề ra các phƣơng án, chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn và phù hợp
hơn cho các kỳ tiếp theo.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Để thực sự là công cụ sắc bén, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý thì kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời chính xác khối lƣợng hàng, ghi nhận doanh thu bán hàng và
các chỉ tiêu liên quan khác của khối lƣợng hàng bán.
- Kế toán quản lý tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện xử lý
kịp thời hàng hóa bị ứ đọng.
- Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
báo cáo tình hình tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Ghi chép số lƣợng, chất lƣợng và chi phí bán hàng, giá mua trên hệ thống sổ
thích hợp.
- Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với nhà cung cấp và khách hàng có
liên quan.

- Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa
1.1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.1.4.1. Các phương thức bán hàng
a) Phương thức bán bn
Bán bn hàng hố là phƣơng thức bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại,
các doanh nghiệp sản xuất... để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra.
Trong bán bn hàng hố, thƣờng bao gồm hai phƣơng thức sau đây:
+ Bán buôn qua kho: Là hàng đƣợc giao bán từ kho của các xí nghiệp bán
bn. Hình thức này đƣợc thực hiện theo các phƣơng thức sau: Phƣơng thức giao hàng
trực tiếp và phƣơng pháp chuyển hàng theo hợp đồng.
b)

Phương thức bán lẻ
Hàng hóa bán lẻ thƣờng có khối lƣợng nhỏ, thanh tốn ngay,hình thức thanh tốn

chủ yếu bằng tiền mặt nên ít khi phải lập chứng từ bán hàng, các hình thức bán lẻ bao gồm
:
+Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng chịu trách
nhiệm vật chất về số lƣợng hàng nhận bán tại các cửa hàng, trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách hàng đồng thời ghi chép vào báo cáo bán hàng hoặc thẻ hàng. Cuối
ngày, nhân viên bán hàng kiểm tiền bán hàng và kiểm kê hàng tồn để xác định lƣợng

5


hàng đã bán ra trong ngày rồi lập báo cáo bán hàng. Tiền bán hàng đƣợc nhân viên bán
hàng kê vào giấy nộp tiền nộp cho thủ quỹ.
+Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phƣơng thức này, mỗi quầy hàng hoặc cửa
hàng có một nhân viên thu tiền riêng, trực tiếp thu tiền của khách hàng và chịu

trách nhiệm về số tiền này. Nhân viên thu ngân có trách nhiệm viết hóa đơn thu tiền
và giao cho khách hàng, báo cáo bán hàng đƣợc coi là căn cứ để hạch tốn doanh
thu bán hàng và đói chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.
+ Bán hàng tự chọn: Theo hình thức này, ngƣời mua tự chọn hàng hóa định
mua và đem ra bộ phận thu ngân nộp tiền, bộ phận thu ngân thu tiền và lập hóa đơn
bán hàng cuối ngày nộp tiền vào quỹ.
c) Phương thức bán hàng đại lý
Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho
cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán đƣợc
hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thƣơng mại và đƣợc hƣởng
một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý.
d) Phương thức hàng đổi hàng
Là phƣơng thức tiêu thụ mà trong đó ngƣời bán đem vật tƣ sản phẩm, hàng hố
của mình để đổi lấy vật tƣ, hàng hố, sản phẩm của ngƣời mua. Giá trao đổi là giá bán
của hàng hố, vật tƣ, sản phẩm đó trên thị trƣờng.
e) Phương thức bán hàng trả góp
Khi giao cho ngƣời mua thì hàng hố đƣợc coi là hàng tiêu thụ. Ngƣời mua
đƣợc trả tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng doanh nghiệp còn đƣợc
hƣởng thêm ở ngƣời mua một khoản lãi vì trả chậm.
1.1.5. Các phương thức thanh toán
Hiện nay, các doanh nghiệp thƣờng áp dụng các phƣơng thức thanh toán:
- Thanh toán trực tiếp: Thu tiền ngay sau khi giao hàng cho khách hàng, hành
vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu tiền nên doanh thu tiêu thụ cũng
là doanh thu bán hàng nhập quỹ.
- Thành toán bằng chuyển khoản: Ngƣời mua thanh toán bằng chuyển khoản
qua ngân hàng, sec,… cho ngƣời bán trƣớc hoặc sau một phần hoặc toàn bộ tiền hàng
khi nhận đƣợc hàng theo hợp đồng.
- Thanh toán trả chậm: Khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận thanh toán
nhƣng chƣa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc


6


thanh toán này phụ thuộc vào sự ƣu đãi của mỗi cơng ty đối với khách hàng. Khách
hàng có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho công ty.
1.2. Nội dung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ. Đối với các doanh nghiệp
thƣơng mại trị giá vốn là số tiền thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để đƣợc hàng hóa đó, nó bao
gồm các giá trị mua thực tế và chi phí mua của hàng xuất bán .
1.2.1.2. Cách xác định giá vốn hàng bán
Bƣớc 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Theo quy định hiện hành , giá xuất kho hàng hóa có thể đƣợc tính theo một trong
các phƣơng pháp sau:
-

Phương pháp giá đích danh : Giá thực tế hàng hóa xuất kho căn cứ vào đơn giá

thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ theo từng lơ, từng lần nhập và số lƣợng hàng hóa
xuất kho theo từng lần.
- Phương pháp bình quân gia quyền : Giá thực tế hàng hóa xuất kho đƣợc tính bình
qn giữa giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá thực tế nhập kho trong kỳ
theo cơng thức:
Giá trị thực tế
Giá trị thực

hàng hóa tồn kho

thế hàng xuất


đầu kỳ

kho trong kỳ

=

+

Số lượng hàng
hóa tồn đầu kỳ

Giá trị thực tế hàng

Số lượng

hóa nhập trong kỳ

hàng hóa

Số lương hàng hóa
+

nhập trong kỳ

x

xuất trong
kỳ


- Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO): Theo phƣơng pháp này, giả thiết rằng
số hàng hóa nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết lơ hàng nhập trƣớc thì mới xuất
đến lơ hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Phƣơng pháp này thích
hợp trong trƣờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hƣớng giảm.
Bƣớc 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
Chi phí hàng

Chi phí thu mua

phân bổ cho hàng
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ

=

+

hoá tồn đầu kỳ
Trị giá mua hàng

+

còn đầu kỳ

7

hàng phát sinh
trong kỳ
Trị giá mua hàng

nhập trong kỳ

Trị giá mua
x hàng hoá xuất
bán trong kỳ


Bƣớc 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng
hóa xuất bán

Trị giá mua hàng

=

hóa xuất bán

+

Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán

1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
- Sổ sách : Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632,…
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng:
* TK 632 – Giá vốn hàng bán
* Kết cấu TK 632
Nợ


- Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá - GVHB bị trả lại trong kỳ.
(đã đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ).
- K/c GVHB đã tiêu thụ trong kỳ sang TK
- Các khoản khác đƣợc tính vào giá 911 để xác định kết quả kinh doanh
vốn hàng bán trong kỳ
TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1.2.1.5. Trình tự hạch tốn kế tốn GVHB xuất bán ở doanh nghiệp kế toán bán hàng
theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương thức bán buôn qua kho
TK 111,112,331

TK 156

TK 632
Xuất

Mua hàng hóa
nhập kho

ho hàng

hóa đem bán

TK 911
Kết chuyển
GVHB
Để xác định
KQHĐKD

TK 133

Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
Sơ đồ 1.1: Kế tốn GVHB theo phƣơng thức bán bn qua kho
-Phương thức bán buôn không qua kho
TK
111,112,131

TK 632

TK 911
Kết chuyển GVHB để
xác định KQHĐKD

Mua hàng xuất bán
thẳng không qua
kho
TK 133
Thuế GTGT
đƣợc khấu

8


trừ
Sơ đồ 1.2: Kế toán GVHB theo phƣơng thức bán buôn không qua kho
- Phương thức bán lẻ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa
1.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng
1.2.2.1. Khái niệm

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc do việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách
hàng.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ × Đơn giá
1.2.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo quy định chuẩn mực kế toán số 14)
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
-

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố nhƣ ngƣời sở hữu

hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
-

Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

-

Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.

-

Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ : Hoá đơn GTGT đầu ra hoặc hoá đơn bán hàng ,Phiếu xuất kho, bảng

kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc
thanh tốn), các chứng từ khác có liên quan…
- Sổ sách : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…
1.2.2.4. Tài khoản sử dụng
*TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
* Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và CCDV” có 6 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.
 Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
 Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
 Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
 Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”.
 Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”.

9


* Kết cấu tài khoản 511
Nợ



- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất - Doanh thu bán hàng hoá, bất động sản
khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh
trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
- K/c Các khoản giảm trừ doanh thu
- K/c doanh thu thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
TK 511 không có số dƣ cuối kỳ
1.2.2.5. Trình tự hạch tốn:

*Phương thức bán buôn qua kho
TK 156

TK 632
(1)

TK 911

TK 521

(3)

TK 511

TK 111,112
(2)

(4)
(5)

TK 3331
(2)

Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn DTBH theo phƣơng thức bán bn qua kho
Chú thích:
(1) Trị giá vốn hàng bán của hàng hoá đã xác định tiêu thụ
(2) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT của hàng hoá
(3) Kết chuyển GVHB sang tài khoản xác định KQHĐKD
(4) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(5) Kết chuyển Doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định KQHĐKD

*Phương thức bán lẻ

10


-Phản ánh doanh thu của hàng đã bán

TK 511

TK 111, 112, 113
Doanh thu bán hàng chƣa thuế

TK 3331
Thuế GTGT phải nộp

-Phản ánh giá vốn hàng bán
TK 156

TK 632
Giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.4.Trình tự kế tốn bán lẻ
*Phương thức bán hàng đại lý
TK 155,156

TK 632

TK 157

Xuất hàng giao cho đơn vị nhận


Kết chuyển giá vốn của

bán hàng đại lý
TK 511

hàng đại lý đã bán đƣợc
TK 6421

TK 131
Doanh thu bán hàng đại lý

Phí hoa hồng bán hàng
đại lý phải trả
TK 133

TK 33311
Thuế GTGT đƣợc

Thuế GTGT

khấu trừ (nếu có)
TK 111,112

Nhận đƣợc tiền bán hàng đại


Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn bán hàng đại lý

11



1.2.3: Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Khái niệm:
Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng
đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh nhƣ: Chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTCT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng
ứng với số doanh thu đƣợc xác định trong năm. Trong đó, ghi riêng khoản tiền thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế GTGT của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT( Tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng( Tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp)
- Hợp đồng kinh tế, phiếu nhập kho,…
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
*Tk 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
*Tài khoản 521 có 3 Tk cấp 2:
+TK 5211 Chiết khấu thƣơng mại
+TK 5212 Hàng bán bị trả lại
+TK 5213 Giảm giá hàng bán
* Kết cấu TK 521
Nợ



- Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại,

Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu

Doanh thu của hàng hóa đã bán bị trả lại, thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm

các khoản giảm giá.

giá hàng bán sang TK 511 để xác định
kết quả kinh doanh.

Tài khoản 521 khơng có số dƣ cuối kì.

12


1.2.3.4.Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ 1.6:
TK 521

TK 111,112,131

TK 511

Giảm trừ DT tính thuế theo

Cuối kỳ k/c các khoản

phƣơng pháp khấu trừ

giảm trừ vào DT
TK 3332

TK 33311
K/c thuế TTĐB


Thuế GTGT đầu
ra tƣơng ứng

Giảm trừ DT tính thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp

Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Ghi chú
(1) Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị
trả lại đã thanh toán hoặc chấp nhận cho khách hàng.
(2) Số thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng.
(3) Cuối kì, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào TK 511.
Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị trả lại
nhập kho nhƣ sau:
Nợ TK 156 - Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho.
Có TK 632 - Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho.
1.2.4: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1.Kế tốn chi phí bán hàng
a) Khái niệm: Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý
b) Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng kê tạm ứng, bảng lƣơng, phiếu xuất
kho, bảng trích khấu hao, phân bổ…
c)Tài khoản sử dụng:

13


*Tài khoản 641 - “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh

trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
*Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp.
+ Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911.
d)Trình tự hạch tốn :
Kế tốn hạch tốn chi phí bán hàng thể hiện qua sơ đồ 1.7
334,338

641

Lƣơng và các khoản trích
352

111,112

Ghi giảm chi phí bán hàng

Theolƣơng

Ngun vật liệu, CCDC

152,153
Hồn nhập dự phịng

dùng cho bộ phận bán hàng
142,242,214,335
Chi phí phân bổ, trích trƣớc

111, 112,331 khấu hao TSCĐ


911
Kết chuyển

chi phí bán hàng

Chi phí dịch vụ mua ngồi
512
Thành phẩm ,hàng hố
dịch vụ tiêu dùng nội bộ

Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn tài khoản chi phí bán hàng
1.2.4.2.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
a)Khái niệm: Là các chi phí có liên quan tới tồn bộ hoạt động quản lý điều hành
chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn
phịng... 111,112,331
b)Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn bán hàng thơng thƣờng, hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
nợ, giấy báo có, bảng kê thanh tốn tạm ứng, bảng lƣơng, bảng trích nộp, bảng tính
khấu hao…
c)Tài khoản sử dụng:

14


*Tài khoản 642-“Chi phí QLDN” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
* Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ; Số dự phịng phải thu khó
địi, dự phịng phải trả.

+ Bên có: Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả; Kết chuyển
chi phí QLDN vào tài khoản 911.
d)Trình tự hạch tốn :
Kế tốn hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ 1.8
334,338

642

Lƣơng và các khoản trích

111,112,138

Ghi giảm chi phí QLDN

theo lƣơng
111,112,152,153
Nguyên vật liệu, CCDC

139,352
Hồn nhập dự phịng

142,242,214,335
Khấu hao TSCĐ, phân bổ

911
Kết chuyển chi phí QLDN

Trích trƣớc
111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi,

Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.2.5.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
a). Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài
chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: Doanh thu về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia...
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu.
- Bảng sao kê TGNH.
- Giấy báo có.
c). Tài khoản sử dụng:

15


* TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
*Kết cấu tài khoản
Nợ



- Các khoản ghi giảm doanh thu HĐTC

Các khoản doanh thu HĐTC thực tế phát

-K/c doanh thu HĐTC thuần sang TK 911


sinh trong kỳ

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.5.2. Trình tự hạch tốn kế tốn
TK 911

TK 515

Kết chuyển DTHĐTC khi
xác định kết quả kinh doanh

TK 111,112,131,138
Thu tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu
Chiết khấu thanh toán

TK 112, 221, 223…

Thu lãi đầu tƣ trực tiếp
Lãi bán hàng trả góp

Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.3 Kế tốn chi phí tài chính
a) Khái niệm:
Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt
động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay… của doanh nghiệp.
b) Chứng từ sử dụng :
- Phiếu chi
- Bảng sao kê TGNH.
- Giấy báo nợ
c) Tài khoản sử dụng:

*Tài khoản sử dụng 635 – “Chi phí tài chính”
*Kết cấu tài khoản 635:
Nợ



Tập hợp tồn bộ các khoản chi phí thuộc - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ
hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong chứng khốn.
kỳ.

- Kết chuyển chi phí tài chính sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 635 khơng có số dƣ cuối kỳ

16


d) Trình tự hạch tốn kế tốn
Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính trong doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ
đồ 1.10
TK 111, 112, 331

TK 635

Chi phí phát sinh trong q trình đầu tƣ

TK 1591, 229
Hồn nhập số chênh lệch


hoặc chiết khấu thanh tốn

dự phịng giảm giá đầu
tƣ tài chính

TK 121, 128, 221…
Khoản lỗ liên doanh, chuyển nhƣợng vốn

TK 911

Cuối kỳ kết chuyển chi phí

tài chính phát sinh trong kỳ

TK 1591, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính

Sơ đồ 1.10. Trình tự kế tốn chi phí tài chính
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác
1.2.6.1. Khái niệm:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác ngồi hoạt
động kinh doanh thơng thƣờng của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập này bao gồm :
thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, tiền thu đƣợc từ việc phạt do khách hàng, các
đơn vị vi phạm hợp đồng kinh tế…
1.2.6.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, biên bản thanh lý …
1.2.6.3. Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu
nhập khác ngoài thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.6.4. Trình tự kế toán


17


×