Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại điện tử tiến minh, hà nội (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TIẾN MINH, HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Hương
Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Mai Lương

Mã sinh viên

: 1654040444

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020



LỜI CẢM ƠN
Để kết thúc khóa học (2017-2020) nhằm đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện trong 4 năm học tập tại trƣờng, đồng thời để trau dồi và bồi dƣỡng thêm
các kiến thức, các kỹ năng và các phƣơng pháp nghiên cứu về cơng tác kế tốn,
em đã nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp : “Nghiên cứu cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại
Điện Tử Tiến Minh, Hà Nội”, Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài bên
cạnh sự nỗ lực của bản thân,em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
các cá nhân, tập thể, cơ quan, đặc biệt em tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên
hƣớng dẫn Th.s Nguyễn Thị Mai Hƣơng đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt
q trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn,giảng dạy trong suốt quá trình em học tập và
nghiên cứu rèn luyện ở trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Thƣơng Mại
Điện Tử Tiến Minh đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập
tại Công ty. Em xin chân thành cảm ơn tới các anh, chị trong phòng Tài chính –
Kế tốn đã tận tình giúp đỡ em trong q trình tổng hợp số liệu tại Cơng ty.Cuối
cùng em xin kính chúc q thầy cơ dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp trồng ngƣời.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hồn chỉnh
nhất.Song do lần đầu làm quen với cơng tác nghiên cứu cũng nhƣ hạn chế về
kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc.Em rất mong nhận đƣợc sự góp
ý của quý thầy cơ để bài luận đƣợc hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng…. năm
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Mai Lƣơng
1



ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hiện nay nền kinh tế thế giới đang phát triển với một
nhịp độ chóng mặt,các doanh nghiệp việt nam cũng đang từng bƣớc bắt nhịp với
sự phát triển đó. Nhƣng bên cạnh đó áp lực lạm phát trên tồn cầu năm 2020
nhiều khả năng sẽ gia tăng do cộng hƣởng nhiều nhân tố. Chính vì vậy các
doanh nghiệp muốn tìm cho mình một vị trí vững chắc trên thị trƣờng cần phải
có chiến lƣợc kinh doanh hợp lý phù hợp với hoàn cảnh khách quan của thế
giới,của đất nƣớc và của bản thân doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức tốt công tác
quản lý, hoạch định chiến lƣợc kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho
doanh nghiệp, và quản lý quá trình bán hàng là một yêu cầu thực tế, xuất phát
từ yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng
thì mới tồn tại và phát triển đƣợc trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Với chức năng thu thập xử lý số liệu, cung cấp thơng tin, kế tốn đƣợc coi là
công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý tiêu thụ hàng hóa, xác định kết
quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là giai đoạn rất quan trọng
trong quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp thƣơng mại bởi đây là giai đoạn chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật
sang hình thái tiền tệ, giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình
sản xuất kinh doanh, để cân đối tốt nhất giữa doanh thu với chi phí sao cho lợi
nhuận đạt mức tối đa. Xuất phát từ vị trí đặc biệt quan trọng đó mà tất cả các
doanh nghiệp đều phải quan tâm và tổ chức quản lý chặt chẽ quá trình này. Với
chức năng vốn có của kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng, xác định kết quả
kinh doanh nói riêng, đây là công cụ đắc lực, hữu hiệu cung cấp thông tin đầy
đủ, kịp thời, giúp các nhà quản trị đƣa ra những giải pháp, chiến lƣợc phù hợp
trong kinh doanh.Nhận thức đƣợc ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh, cùng với những kiến thức đã đƣợchọc tại

trƣờng, em đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế bán hàng và xác định
2


kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử Tiến Minh –
Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
tại Cơng ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử Tiến Minh – Hà Nội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử Tiến Minh –
Hà Nội
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Thƣơng Mại
Điện Tử Tiến Minh – Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử Tiến
Minh, Hà Nội
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Cơng tác kế tốn bán hàng và kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử Tiến Minh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
*Về không gian:
+ Đề tài nghiên cứu, thực hiện tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử
Tiến Minh – Số 214 đƣờng Lê Thanh Nghị, Phƣờng Đồng Tâm, Quận Hai Bà
Trƣng, Thành phố Hà Nội.

*Về thời gian:
+ Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh thu thập trong 3 năm từ năm
2017-2019
3


+ Số liệu về cơng tác kế tốn Q IV năm 2019
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Thực trạng cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử
Tiến Minh.
- Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử
Tiến Minh – Hà Nội.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.Phương pháp thu thập số liệu
- Phƣơng pháp kế thừa:
+ Kế thừa tài liệu đã cơng bố có liên quan.
+ Kế thừa cơng trình đã nghiên cứu có liên quan.
- Phƣơng pháp khảo sát số liệu thực tế tại công ty:
+ Khảo sát thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty.
+ Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn tại cơng ty.
+ Thu thập số liệu qua sổ sách kế toán của cơng ty.
5.2 Phương pháp phân tích.
+ Phƣơng pháp thống kê kinh tế:Thống kê các số liệu kế tốn, thơng tin
của doanh nghiệp qua các năm.
+ Phƣơng pháp so sánh:Dùng biện pháp này để so sánh kết quả kinh
doanh,số lƣợng lao động,tình hình phát triển của doanh nghiệp qua các năm.
+ Phƣơng pháp phân tích kinh tế:Phân tích các số liệu kinh tế để từ đó

đƣa ra những nhận định,kết luận.
+ Phƣơng pháp đánh giá từ chuyên gia
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận đƣợc kết câu gồm 3
chƣơng:
4


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và tình hình hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử Tiến Minh – Hà Nội.
Chƣơng 3: Thực trạng và đề xuất một số giải phápvề cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Điện
Tử Tiến Minh – Hà Nội.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại nội địa
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sở hữu về hàng bán cho
bên mua để từ đó thu đƣợc tiền hoặc đƣợc quyền thu tiền ở bên mua. Bán hàng
là giai đoạn cuối cùng, là khâu quan trọng nhất trong q trình lƣu chuyển hàng
hóa của hoạt động kinh doanh thƣơng mại nội địa. Thực hiện hoạt động bán
hàng, doanh nghiệp mới thực hiện đƣợc giá trị hàng hóa, chuyển hàng hóa từ

hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, thu hồi vốn và thu lợi nhuận.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ
ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì
kết quả là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định
kết quả bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh: cuối tháng,
cuối quý, cuối năm tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp..
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ cung cấp số liệu về
kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, chủ doanh
nghiệp có thể đánh giá đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và lợi nhuận
của doanh nghiệp. Đồng thời, đƣa ra đƣợc các biện pháp tối ƣu nhằm duy trì sự
cân đối giữa các quá trình lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp.
Cũng từ số liệu do kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
cung cấp, các cơ quan nhà nƣớc có thể nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, có thể giám sát việc chấp hành
chế độ kế toán của doanh nghiệp cũng nhƣ thực hiện chức năng giám sát quản lý
vĩ mơ nền kinh tế. Ngồi ra, số liệu kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
6


doanh cung cấp cịn có thể giúp các bạn hàng, nhà đầu tƣ… biết đƣợc khả năng
kinh doanh các mặt hàng của doanh nghiệp, từ đó ra quyết định đầu tƣ, cho vay
hoặc hợp tác kinh tế…
Để thực sự là công cụ sắc bén, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý thì kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng,
chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh

thu, các khoản giảm trừ doanh thu, trị giá vốn của hàng bán, đồng thời theo dõi
và đôn đốc các khoản phải thu.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của hoạt động bán hàng, giám
sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, tình hình thực
hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nƣớc.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến q trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán bán hàng
1.2.1.1.Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng tiêu thụ hàng hoá đƣợc thực hiện theo
nhiềuphƣơng thức khác nhau, theo đó hàng hoá vận động đến tận tay ngƣời tiêu
dùng.Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiêu thụ đã góp phần
khơng nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay các
doanh nghiệpthƣờng sử dụng một số phƣơng thức tiêu thụ sau:
* Phƣơng thức bán bn: Bán bn hàng hố đƣợc hiểu là hình thức bán
hàng cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà
sản xuất. Trong phƣơng thức bán bn thì có hai phƣơng thức:

7


- Bán bn qua kho: Là bán bn hàng hố mà hàng hố đó đƣợc xuất ra
từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán bn vận chuyển thẳng: Là hình thức bán mà các doanh nghiệp
thƣơngmại sau khi tiến hành mua hàng hố khơng đƣa về nhập kho mà chuyển
thẳng đếncho bên mua.
*Phƣơng thức bán lẻ: Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực
tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về

mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bao gồm ba phƣơng thức bán hàng: Bán lẻ thu
tiền tập trung, bán lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động.
* Phƣơng thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức tiêu thụ mà trong đó
ngƣời bán đem vật tƣ sản phẩm, hànghố của mình để đổi lấy vật tƣ, hàng hoá,
sản phẩm của ngƣời mua. Giá trao đổi làgiá bán của hàng hố, vật tƣ, sản phẩm
đó trên thị trƣờng.
* Phƣơng thức bán hàng đại lý: Phƣơng thức bán hàng đại lý là phƣơng
thức mà bên chủ hàng(bên giao đạilý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý(bên
đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đƣợchƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng
hoặc chênh lệch giá.
* Phƣơng thức bán hàng trả góp: Khi giao cho ngƣời mua thì hàng hố
đƣợc coi là hàng tiêu thụ. Ngƣời muađƣợc trả tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số
tiền bán hàng doanh nghiệp còn đƣợchƣởng thêm ở ngƣời mua một khoản lãi vì
trả chậm.
1.2.1.2. Phương thức thanh tốn
Hiện nay, các doanh nghiệp thƣờng áp dụng các phƣơng thức thanh toán:
* Thanh toán trực tiếp: Thu tiền ngay sau khi giao hàng cho khách hàng,
hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu tiền nên doanh thu
tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ.
* Thanh tốn trả chậm: Khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận
thanh toán nhƣng chƣa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời
điểm giao hàng. Việc thanh toán này phụ thuộc vào sự ƣu đãi của mỗi công ty
8


đối với khách hàng. Khách hàng có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản cho công ty.
1.2.2.Công tác kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.2.2.1. Chứng từ kế tốn sử dụng
- Hóa đơn GTGT, phiếu xuát kho hàng gửi đại lý, phiếu thu tiền mặt,

giấy báo có của ngân hàng và các chứng từ khác có liên qua.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
-TK 632: Giá vốn hàng bán
Ngồi các tài khoản chủ u trên, trong q trình hoạch tón kế tốn khâu
tiêu thụ cịn sử dụng thêm tài khoản khác nhƣ: TK111, TK112, TK 131,
TK157,...
1.2.2.3. Nguyên tắc kế tốn tiêu thụ
- Phận định đƣợc chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả từng hoạt động
kính doanh
- Xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu
- Nắm vững cách xác định doanh thu
- Nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến doanh
thu, chi phí và kết quả tiêu thụ.
- Nắm đƣợc nguyên tắc trình bày liên quan đến doanh thu và thu thập
thông tiin liên quan đến doanh thu và thu nhập trên báo cáo tài chính để có thể
kiểm tra tính chính xác của báo cáo tài chính.
1.2.2.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu tiêu thụ
Theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC tại Điều 79 quy định về Điều kiện ghi
nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:

9


– Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua;
– Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở

hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
– Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
ngƣời mua đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và ngƣời mua khơng đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá ;
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
– Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.”
1.2.2.5. Các phương pháp xác định giá vốn hàng hóa xuất bán
* Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất bán
Theo quy định hiện hành, trị giá mua của hàng hóa xuất bán có thể tính
theo các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: Theo phƣơng pháp này, căn cứ
vào lƣợng hàng xuất kho, giá nhập kho của hàng hóa xuất kho để tính giá trị
thực tế xuất kho. Tức là hàng xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đúng giá nhập
kho của chính lơ hàng đó để tính trị giá vốn của hàng xuất kho.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, giá trị
thực tế hàng hóa xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo cơng thức sau:
Giá trị

Giá trị thực tế hàng

thực tế

hố tồn đầu kì

hàng
xuất kho
trong kì

=


Số lượng hàng hố

+

+

tồn đầu kì

Giá trị thực tế hàng

Số lượng

hố nhập trong kì
Số lượng hànghố
nhập trong kì

x

hàng
xuất kho
trong kì

- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): Theo phƣơng này, để
đánh giá trị giá vốn hàng xuất kho dựa trên giả định là hàng hóa nhập kho trƣớc
thì đƣợc xuất kho trƣớc. Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo giá
của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
10



* Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kì
Chi phí thu mua

Chi phí thu

phân bổ cho hàng +

mua phân
bổ cho

phát sinh trong kì

cịn đầu kì

=

hàng xuất

Trị giá mua hàng

bán

cịn đầu kì

Trị giá

Chi phí thu mua

+


mua hàng
x

hóa xuất

Trị giá mua hàng

bán trong

nhập trong kì



* Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán
Trị giá vốn

Trị giá mua

hàng hóaxuất bán

=

Chi phí thu mua

hàng hóaxuất bán

+ phân bổ chohàng xuất bán

1.2.2.6. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm
a)


Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp
Trình tự kế tốn bán bn qua kho trực tiếp và chuyển thẳng có tham gia thanh

tốnđƣợc thực hiện theo sơ đồ 1.1
(5)
TK 111, 112, 331

TK 911

TK 632

TK 521

TK 3331

TK 111, 112, 131

(2)

TK 133

TK 635, 641

(9)
TK 511

(4)

(7)

(3)

TK 156

(1)

(8)

(6)

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp
Giải thích sơ đồ:
(1)

Giá vốn hàng bán qua kho

(2)

Giá vốn hàng bán không qua kho

(3)

Doanh thu bán hàng

(4)

Cho khách hàng hƣởng chiết khấu thanh toán

(5)


Các khoản giảm trừ doanh thu

(6)

Giá vốn và số hàng tiêu thụ bị trả lại
11


(7)

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

(8)

Kết chuển doanh thu thuần vào TK XĐKQKD

(9)

Kết chuyển giá vốn bán hàng vào TK XĐKQKD

b)

Phƣơng thức gửi bán đại ý chờ chấp nhận
Trình tự kế tốn tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận đƣợc

thực hiện theo sơ đồ 1.2
(5)
TK 111, 112, 331 TK 157 TK 632 TK 911

TK 521


TK 3331

TK 111, 112, 131

(2)

TK 133

(3)

(9)
TK 511
(7)
(4)

TK 156

(1)

(8)

(6)

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức bán hàng chờ chấp nhận
Giải thích sơ đồ:
(1)

Xuất hàng tiêu thụ theo hợp đồng tại kho


(2)

Chuyển thẳng hàng tiêu thụ theo hợp đồng khơng qua kho

(3)

Giá vốn hàng hóa đƣợc chấp nhận thanh toán

(4)

Doanh thu bán hàng

(5)

Các khoản giảm trừ doanh thu

(6)

Giá vốn và số hàng tiêu thụ bị trả lại

(7)

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

(8)

Kết chuển doanh thu thuần vào TK XĐKQKD

(9)


Kết chuyển giá vốn bán hàng vào TK XĐKQKD

1.2.2.7. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm:

12


Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung tồn doanh nghiệp.
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng kê tạm ứng, bảng lƣơng, phiếu
xuất kho, bảng trích khấu hao, phân bổ…
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641- “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để phản ánh, tập hợp và
kết chuyển CP QLDN
* Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, và quả lý doanh nghiệp
+ Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911.
* Trình tự kế tốn: một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ 1.3
TK152,153

TK641, 642

Chi phí vật liệu,cơng cụ

TK111,112

Các khoản thu giảm chi

TK334,338

TK911

Chi phí tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK242,335
13

K/C CPBH


Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trƣớc
TK111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
* Nội dung: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ

tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
*Trình tự hạch tốn
TK911

TK 515

Kết chuyển doanh thu

TK 111,112,131

Nhẫn lãi cổ phiếu, trái phiếu

HĐTC
TK 331
Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng

TK 3387
K/C doanh thu lãi
Bán hàng trả trậm, trả góp
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.3.2. Chi phí tài chính
* Nội dung: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí đi vay và cho vay vốn.
* Tài khoản sử dụng: TK 635 – “chi phí tài chính”
*Trình tự hạch toán

14



TK 111, 112, 331

TK 635

Chi phí phát sinh trong quá trình

TK 229

Hồn nhập số chênh

đầu
tƣ thanh tốn
hoặc chiết
khấu

lệch dự phịng giảm giá
đầu tƣ tài chính

TK 121, 128, 221…

TK 911

Khoản lỗ liên doanh, chuyển
kết chuyển chi phí tài

nhƣợng vốn

chính phát sinh trong kỳ
TK 1591, 229
Lập dự phòng giảm giá

đầu tƣ tài chính
Sơ đồ 1.5: trình tự hạch tốn chi phí tài chính
1.3.3. Kế tốn thu nhập khác
* Nội dung: Thu nhập khác của công ty gồm thu nhập từ hoạt động nhƣợng bán,
thanh lý TSCĐ. Tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản
thuế đƣợc nhà nƣớc miễn giảm trừ thuế TNDN.
*Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác
TK 711 khơng có số dƣ cuối kỳ
*Trình tự hạch tốn
TK 711

TK 911
Kết chuyển thu nhập

TK 111,
Thu nhập từ thanh lý,

nhƣợng bán TSCĐ
TK 152,156,211

khác
TK 333
Các khoản thuế trừ vào thu

Đƣợc tài trợ biếu tặng, vật

nhập khác

tƣ, hàng hóa, TSCĐ
TK 331, 338

Các khoản nợ khơng xác
định đƣợc chủ nhợ
15


Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn thu nhập khác
1.3.4. Kế tốn chi phí khác
* Nội dung: Chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp khơng dự
tính trƣớc đƣợc hoặc là những khoản chi khơng mang tính chất thƣờng xuyên.
Chi phí khác bao gồm các khoản: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt
do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế các khoản chi phí khác.
* Tài khoản sử dụng: TK 811 – chi phí khác
*Trình tự hạch tốn
TK 211,213

TK 811

Thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
TK 911
TK 214

K/C chi phí khác

TK 333, 338
Các khoản tiền phạt truy nộp thuế

TK 111,112
Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn chi phí khác
1.3.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

* Nội Dung: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng: tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp”có 2 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
+ Tài khoản 8212 – Chiphí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại.
* Trình tự kế tốn:

16


Trình tự kê tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đƣợc thể
hiện ở sơ đồ 1.8
TK 3334

TK 821

Số thuế TNDN hiện hành

TK 911

K/c CP thuế TNDN hiện hành

Chênh lệch số thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.8: Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
* Nội dung:Xác định toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt độn
khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
* Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng đƣợc xác định bởi hoạt động
bán hàng và hoạt động tài chính, cách tính nhƣ sau:
Kết quả hoạt
động kinh doanh

=

Lợi nhuận bán hàng
và cung cấp dịch vụ

+

Doanh thu hoạt
động tài chính

+

Doanh
thu khách

* Trình tự kế tốn: Xác định KQKD đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.9:
TK 632, 642, 641

TK 911

K/c giá vốn, chi phí BH,

TK 511
K/c doanh thu bán hàng


Chi phí quản lí kinh doanh

và cung cấp doanh thu

TK 635, 811

TK 515, 711

K/c chi phí hoạt động TC

K/c DT hoạt động TC

hoạt động khác

hoạt động khác

TK 821

TK 821
K/c CP thuế TNDN

K/c CP thuế TNDN

Ps Có < Ps Nợ

Ps Có > Ps Nợ

TK 4212

TK 4212

Kết chuyển lãi

Kết chuyển lỗ
17


Sơ đồ 1.9: Xác định kết quả kinh doanh
1.3.7. Hệ thống sổ kế tốn áp dụng trong cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh
Hiện nay theo Thơng tƣ số 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp có thể áp
dụng một trong năm hình thức kế tốn sau:
- Hình thức kế tốn Nhật ký chung.
- Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái.
- Hình thức kế tốn Nhật ký - Chứng từ.
- Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.
- Hình thức kế tốn trên máy vi tính.
Mỗi hình thức có một hệ thống sổ sách kế tốn riêng. Để tiện so sánh với
thực tế thực tập tại Công ty, em xin trình bày hệ thống sổ sách kế tốn sử dụng
trong hình thức Nhật ký chung. Cụ thể, gồm có:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ nhật ký đặc biệt: nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền…
- Sổ cái các TK: TK 156, 157, 632, 511, 531, 521, 641, 642,333….
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết : thẻ kho, thẻ tài sản cố định…
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

18



CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TIẾN MINH
2.1. Đặc điểm cơ bản về Công ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử Tiến Minh
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Điện
Tử Tiến Minh
2.1.1.1. Giới thiệu khái quát
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử
Tiến Minh
- Trụ sở chính: Số 214 đƣờng Lê Thanh Nghị, Phƣờng Đồng Tâm, Quận
Hai Bà Trƣng, Thành phố Hà Nội
-Giám đốc: Đƣờng Quang Tiến
- MST: 0108221879
- Vốn điều lệ: 4.500.000.000 VNĐ
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử Tiến Minh có mã số thuế
0108221879 đƣợc cấp vào ngày 09/04/2014, cơ quan Thuế đang quản lý: Chi
cục Thuế Quận Hai Bà Trƣng. Địa chỉ trụ sở công ty đặt tại Số 214 đƣờng Lê
Thanh Nghị, Phƣờng Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội. Là cơng ty
TNHH một thành viên, hoạch tốn kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tƣ
cách pháp nhân, có tài khoản độc lập và con dấu riêng. Với ngành nghề kinh
doanh của công ty là: Bán bn, bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm
và thiết bị viễn thông... Với đội ngũ lãnh đạo có nhiều năm kinh nghiệm trong
nghề, đảm bảo uy tin chất lƣợng, giá thành hợp lý, các thành viên trong công
ty và công nhân đều lành nghề, giỏi về kỹ thuật. Mọi hang hóa khi đƣa vào
bán đều đc đƣợc test thử nghiệp lỗi và đảm bảo chất lƣợng đúng với những gì
doanh nghiệp đề ra.

+ Phƣơng châm hoạt động: Thỏa mãn yêu cầu của khách hàng đem lại

19


cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất với sự phục vụ chuyên nghiệp nhất
+ Năng lực nguồn hàng: Mặc dù thời gian thành lập chƣa lâu nhƣng
công ty luôn cố gắng cung cấp nguồn hàng uy tín tốt nhất đem lại những trải
nghiệm tuyệt vợi cho khách hàng
+ Chiến lƣợc phát triển của cơng ty: Năm 2019 hồn thiên bộ máy và hệ
thống quản lý, thiết lập đầy đủ cơ sở trang thiết bị, nguồn hàng đa dạng để xây
dựng công ty phát triển mạnh trên thị trƣờng điện máy. Năm 2020 đƣa thƣơng
hiệu công ty lên một tầm cao mới trong nghành, đồng thời thúc đẩy thêm các
nghành nghề kinh doanh. Năm 2021 tạo nên uy tín và chỗ đứng vững chắc với
các đơn vị bạn, doanh thu đạt hiệu suất .
2.1.1.3. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Điện Tử
Tiến Minh
Đƣa công ty ngày càng phát triển hơn trong lĩnh vực bán bn, bán lẻ máy
vi tính, thiết bị ngoại vi, đồ điện tử gia dụng, phần mềm và thiết bị viễn thơng
trong các cửa hàng chun doanh
Khai thác,sử dụng vốn có hiệu quả, nâng cao lợi nhuận cho công ty.
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn và ngắn hạn phù hợp với mục
tiêu, nhiệm vụ của công ty và phù hợp với thị trƣờng
Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng đã ký kết với khách hàng, đại lý
và nhà cung cấp.
Mở rộng các mối quan hệ hợp tác, liên doanh liên kết, phát triển thị
trƣờng, cạnh tranh lành mạnh.
Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ chế độ kiểm toán
theo quy định của nhà nƣớc, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nƣớc.
 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

Công ty TNHH Thƣơng Mại Điện Tử Tiến Minh trải qua giai đoạn hình
thành và phát triển đã gặp khơng ít khó khăn, tuy nhiên nhờ có sự chỉ đạo đúng
đắn của ban lãnh đạo cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, đầy nhiệt huyết,

20


cơng ty đã có những bƣớc phát triển đáng kể trên thị trƣờng bán buôn, bán lẻ
thiết bị điện tử
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu:
 Máy vi tính
 Thiết bị ngoại vi
 Phần mềm
 Thiết bị viễn thông
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Để đáp ứng yêu cầu về quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ máy
quản lý của Công ty đƣợc tổ chức và thể hiện qua sơ đồ 2.1
Giám đốc

Phòng hành

Phịng tài

Phịng kinh

chính nhân sự

chính kế tốn

doanh


Kho

Cửa hàng

Chú thích:
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
Quan hệ phối hợp:
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý Công ty
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:

21

Đội xe


* Ban giám đốc: Là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty, điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày, chịu trách nhiệm chỉ huy, điều hành toàn
bộ hoạt động của cơng ty.
* Các phịng ban:
+ Phịng tài chính kế tốn: Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính
xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các tài
sản trong công ty thực hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà
nƣớc. Cập nhật sổ sách, chứng từ, hóa đơn liên quan đến các hoạt động.
+ Phịng hành chính - nhân sự: Quản lý nhân sự, đội ngũ ngƣời lao
động, cung cấp thông tin về số lƣợng lao động trong công ty. Đây là nơi tiếp
nhận, điều chỉnh phổ biến các văn bản hành chính Nhà nƣớc cũng nhƣ trong nội
bộ công ty thông qua các quyết định của Ban Giám Đốc.
+ Phòng kinh doanh: Chịu sự điều hành trực tiếp của giám chịu trách

nhiệm về công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty.
+ Bộ phận kho: Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn
nguyên vật liệu, thành phẩm,..đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục
và đạt hiệu quả cao.
+ Cửa hàng: Trƣng bầy hàng hóa, tiếp nhận khách hàng…..
+ Đội xe: Vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng
Mỗi phịng ban, bộ phận của cơng ty có chức năng và nhiệm vụ riêng nhƣng
có mối quan hệ mật thiết với nhau, cùng phục vụ cho quản lý, điều hành của công ty.
Tất cả hoạt động trong công ty đều có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ.
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty
Hiện nay, hoạt động kinh doanh của Công ty rất đa dạng bao gồm các loại
máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông...
2.2. Đặc điểm các nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty
2.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Quy mô cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty đƣợc thể hiện qua biểu 2.1:

22


Biểu 2.1 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty(tính đến ngày 31/12/2019)
Đơn vị tính: Đồng
Tỷ lệ

Nhóm TSCĐ

Ngun giá

Tỷ trọng

Giá trị còn lại


Nhà cửa vật kiến trúc

4.756.545.215

48,27

3.447.068.317

72,47

Phƣơng tiện vận tải

3.254.554.154

33,03

1.861.604.976

57,2

Máy móc thiết bị

1.515.545.400

15,38

991.015.137

65,39


TSCĐ vơ hình

328.000.000

3,33

151.995.200

46,34

Tổng

9.854.644.769

100

6.451.683.630

66,29

GTCL/NG

Biểu 2.1 cho thấy nhà cửa, vật kiến trúc chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng nguyên giá (48,27%) và tỷ lệ nguyên giá còn lại cũng chiếm tỷ lệ cao nhất
72,47% còn tƣơng đối mới do cửa hàng trƣng bầy mới đƣợc tu sửa nâng cấp vào
năm 2017
Chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 là máy móc thiết bị, chiếm 33,03% trong tổng
nguyên giá, tỷ lệ GTCL/NG của máy móc thiết bị cịn 57,2%, chứng tỏ máy móc
sau 6 năm sử dụng đã có nhiều hƣ hại, và cần đƣợc tu sửa, bổ sung thêm.

Phƣơng tiện vận tải và thiết bị quản lý chiếm tỷ lệ tƣơng đối trong tổng
giá trị tài sản, tỷ lệ GTCL/NG là 65,39%. Trong 6 năm hoạt động, công ty đã có
những đầu tƣ sửa chữa, hay chuyển hƣớng cho thuê lại phƣơng tiện vận tải đã
cũ, và thay thế bằng phƣơng tiện mới khác.
Giá trị còn lại của tổng tài tài sản là 66,29%. Điều này cho thấy phần lớn
các tài sản chƣa khấu hao hết nửa nguyên giá. Cơng ty mới đi vào sản xuất nên
tài sản cịn tƣơng đối mới.
Vì vậy, Cơng ty cần có biện pháp để khai thác tối đa năng lực của máy
móc thiết bị, cân nhắc giữ lại hoặc đổi mới máy móc thiết bị. Ngồi ra Cơng ty
cần kiểm tra, bảo dƣỡng máy móc thiết bị thƣờng xuyên để đảm bảo cho hoạt
động sản xuất đƣợc diễn ra một cách liên tục đạt hiệu quả cao.

23


2.2.2. Quy mô về lao động của Công ty
Với quy mô sản xuất vừa và nhỏ đồng thời lĩnh vực hoạt động cịn rất
nhiều thử thách, Cơng ty ln xác định việc sử dụng lao động đủ và hợp lý là
nguyên tắc để đảm bảo sản xuất kinh doanh hiệu quả và không ngừng phát triển.
Cơ cấu lao động của Công ty đƣợc thể hiện ở biểu 2.2:
Biểu 2.2: Cơ cấu lao động của công ty trong tháng 12 năm 2019.
TT Phân loại lao động
I

II

III

IV


Số lao động (ngƣời)

Tổng số lao động
Trình độ lao động
Đại học
Cao đẳng, trung cấp
Cơng nhân kỹ thuật
Lao động phổ thơng
Theo giới tính
Nam
Nữ
Theo mối quan hệ theo tính chất
Lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp
Theo bộ phận
Phịng hành chính nhân sự
Phịng tài chính kế tốn
Phịng kinh doanh
Bộ phận kho
Bộ phận vận chuyển
Cửa hàng

Tỷ lệ (%)

30

100

9
5

6
10

30
16.67
20
33.33

23
7

76.67
23.33

22
8

73.33
26.67

3
3
5
2
6
11

10
10
16.67

6.67
20
36.67

Qua biểu 2.2 ta thấy tình hình sử dụng lao động của Cơng ty TNHH
Thƣơng Mại Điện Tử Tiến Minh tƣơng đối hợp lý, vì là cơng ty thƣơng mại với
quy mơ vừa và nhỏ nên chỉ cần lƣợng công nhân phù. Tổng lao động của tồn
Cơng ty là 30 ngƣời.
24


×