Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT TYC, HÀ NỘI

NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Mai Hương

Sinh viên thực hiện

: Đỗ Thị Nhàn

Mã sinh viên

: 1654040377

Lớp


: K61C - Kế tốn

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong công cuộc đổi mới, đất nƣớc ta đang từng bƣớc cải thiện và nâng
cao vị thế kinh tế của mình trên thị trƣờng quốc tế. Kết quả của q trình đổi
mới đó là sự kiện khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thƣơng Mại thế giới WTO vào tháng 11/2006.
Những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng thay
đổi, thị trƣờng ngày càng đa dạng và phong phú, đòi hỏi doanh nghiệp phải từng
bƣớc thay đổi để hịa mình vào mơi trƣờng cạnh tranh vốn có của nó. Để đạt
đƣợc những hiệu quả cao trong kinh doanh thì việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa
là khâu quan trọng nhất. Sản xuất hàng hóa, sản phẩm với chất lƣợng tốt đáp
ứng thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, đẩy mạnh tiêu thụ, góp phần nâng cao doanh
thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
Quá trình khảo sát thị trƣờng và kết hợp với những kiến thức đã học, em
đã chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC” làm báo cáo khóa
luận tốt nghiệp.
Trong q trình báo cáo, thời gian có hạn và kiến thức kinh nghiệm còn
hạn chế nên chắc chắn báo cáo sẽ khơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì
vậy, em rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa
KT&QTKD và các anh/chị trong phịng kế tốn của cơng ty TNHH xây dựng và
trang trí nội thất TYC.

Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên Th.s
Nguyễn Thị Mai Hƣơng cùng các anh/chị trong phịng kế tốn của cơng ty
TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC đã tạo điều kiện cho em hồn thành
báo cáo khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đỗ Thị Nhàn


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ....................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm bán hàng .................................................................................. 5
1.1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp ............................................................................................. 5
1.1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp ............................................................................................. 6
1.2. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán ....................................... 7
1.2.1. Phƣơng thức bán hàng .............................................................................. 7
1.2.2. Phƣơng thức thanh tốn ............................................................................ 8
1.3. Cơng tác kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp ...................................................... 9
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 9

1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 13
1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 15
1.3.4. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính. .................................. 17
1.3.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác. .................................................. 20
1.3.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .......................................... 22
1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh . .................................................... 23


CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT
TYC. ................................................................................................................ 25
2.1 . Đặc điểm của cơng ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC. ..............25
2.1.1. Lịch sử công ty ....................................................................................... 25
2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn trong những năm gần đây ......................... 27
2.1.3. Đặc điểm về lao động ............................................................................. 28
2.1.4. Tình hình cơ sở và vật chất của công ty .................................................. 29
2.1.5. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2017-2019 .. 30
2.1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm từ 2017 –
2019, (chỉ tiêu về hiện vật và giá trị) ................................................................ 32
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI
THẤT TYC. ..................................................................................................... 34
3.1. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của cơng ty
TNHH Xây Dựng Và Trang Trí Nội Thất TYC..............................................................34
3.1.1. Cơng tác kế tốn tại cơng ty.................................................................... 34
3.1.2. Hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty.................................... 36
3.1.3. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Và Trang Trí Nội Thất TYC ................... 37
3.2. Những thành tựu mà công ty đã đạt đƣợc .................................................. 62

3.3. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại ........................................................ 63
3.4. Những giải pháp để khắc phục những tồn tại đó ........................................ 64
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 67
PHỤ BIỂU


DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ cái viết tắt/ ký hiệu

Cụm từ đầy đủ

CCDC

Công cụ dụng cụ

CCDV

Cung cấp dịch vụ

DT

Doanh thu

DTBH

Doanh thu bán hàng

GTGT


Giá trị gia tăng

GTCL

Giá trị còn lại

KQHĐ

Kết quả hoạt động

KT&QTKD

Kinh tế và quản trị kinh doanh

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

NG

Nguyên giá

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SHTKĐƢ

Số hiệu tài khoản đối ứng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH


Tài sản ngắn hạn

TK

Tài khoản

XD&TT

Xây dƣng và trang trí


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của cơng ty (tính đến 31/12/2019).......................... 28
Bảng 2.2: đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty .................................... 29
( tính đến ngày 31/12/2019).............................................................................. 29
Bảng 2.3: Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm từ năm 2017 2019 ................................................................................................................. 30
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm từ
2017- 2019 ....................................................................................................... 32


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán giá vốn bán hàng theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xun ................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............ 14
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng ................................................ 16
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................. 17
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................ 18
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn chi phí tài chính ................................................. 19
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn thu nhập khác .................................................... 20

Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn chí phí khác ....................................................... 21
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 22
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................ 24
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty ............................................................ 26
Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế tốn của cơng ty............................................................. 34
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty ................... 36


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu số 3.1: Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................. 39
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật kí chung................................................................... 40
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ cái TK 511 ...................................................................... 45
Mẫu số 3.4 - Sổ cái TK 632 .............................................................................. 47
Mẫu sổ 3.5: Phiếu chi ....................................................................................... 48
Mẫu sổ 3.5. Trích sổ chi tiết TK 6421 .............................................................. 49
Mẫu sổ 3.6: Phiếu chi ....................................................................................... 50
Mẫu sổ 3.6. Trích sổ chi tiết TK 6422 .............................................................. 51
Mẫu sổ 3.7. Trích sổ cái TK 642 ...................................................................... 52
Mẫu sổ 3.8: Trích sổ cái TK 515 ...................................................................... 54
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ cái TK 635 ...................................................................... 55
Mẫu sổ 3.10: Trích sổ TK 711 .......................................................................... 57
Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái TK 811 .................................................................... 58
Mẫu sổ 3.12: Trích sổ cái TK 821 .................................................................... 60
Mẫu sổ 3.13: Sổ cái TK 911 ............................................................................. 61


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp ln giữ vai trị phân phối lƣu thơng
hàng hóa, hoạt động của doanh nghiệp diễn ra theo chu kỳ T-H-T’ hay còn gọi

là giai đoạn mua và bán hàng hóa. Vì vậy trong hoạt động kinh doanh, bán hàng
là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác. Muốn
chu kỳ kinh doanh diễn ra liên tục thì khâu bán hàng phải đƣợc tổ chức tốt.
Trong cơ chế thị trƣờng, kinh doanh thƣờng gắn trực tiếp với mục tiêu lợi
nhuận, sự cạnh tranh là hiện tƣợng tất yếu. Đây vừa là cơ hội vừa là thách thức
với nhiều doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng thì
doanh nghiệp đó mới có thể tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại, doanh nghiệp nào tổ
chức non kém thì doanh nghiệp đó sẽ đi đến bờ vực phá sản. Vì vậy, thực hiện
chính sách bán hàng và tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng có ảnh hƣởng lớn đến
doanh số bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp cần
đƣa ra các chính sách, biện pháp, cơng cụ có hiệu quả, trong đó khơng thể khơng
kể đến cơng cụ kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Công ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC là cơng ty xây dựng và
trang trí nội thất cho ngơi nhà theo phong cách hiện đại, đang đáp ứng rất tốt cho
nhu cầu thiết yếu của mọi gia đình hiện nay. Trải qua 11 năm hoạt động và phát
triển, cơng ty có đƣợc vị trí trên thị trƣờng nhƣ ngày hơm nay một phần là nhờ
cơng ty đã có những biện pháp, giải pháp kịp thời, thích hợp trong việc tổ chức
tốt khâu bán hàng, không ngừng đem lại lợi nhuận cho công ty. Nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh qua thời
gian tìm hiểu về thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng
và trang trí nội thất TYC em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 . Mục tiêu tổng quát
Qua việc nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết

quả hoạt động kinh doanh để đƣa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và tình hình kết quả kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC.
+ Đánh giá thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC.
+ Đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH xây dựng và
trang trí nội thất TYC.
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC.
Phạm vi nghiên cứu
+ Về khơng gian: Cơng ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC.
+ Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong 3 năm 2017-2019, và nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng 1 năm 2020.
+ Về nội dung: Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
2



- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH
xây dựng và trang trí nội thất TYC.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại cơng ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC.
- Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kế quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và trang trí nội
thất TYC.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu về cơng tác kế tốn bán hàng,
tình hình lao động, cơ sở vật chất, tài sản, nguồn vốn… qua các phịng kế tốn,
phịng nhân sự của công ty.
+ Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa tài liệu và kết quả nghiên cứu có liên
quan đến cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công nhân viên: Tham khảo ý
kiến của những ngƣời có kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn về cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, ý kiến của cán bộ công
nhân viên làm việc lâu năm trong cơng ty.
+ Khảo sát cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
5.2. Phương pháp phân tích số liệu
+ Phƣơng pháp thống kê: Thống kê số liệu về lao động, tài sản, nguồn
vốn, lợi nhuận và sự biến động qua các năm của công ty.
+ Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa 3 năm tài chính để thấy đƣợc sự
thay đổi về cơ cấu nguồn vốn, tài sản trong hoạt động kinh doanh (SXKD) của
công ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất TYC.
+ Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Phân tích qua các chỉ tiêu để đánh giá
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xây dựng và trang trí nội thất
TYC.

3


+ Phƣơng pháp sơ đồ, bảng biểu: Thể hiện quy trình hoạch tốn tại cơng
ty.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
tnhh xây dựng và trang trí nội thất tyc.
Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và trang
trí nội thất TYC.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm bán hàng
 Theo quan niệm cổ điển:
- “Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của
ngƣời bán chuyển cho ngƣời mua để đƣợc nhận lại từ ngƣời mua tiền, vật phẩm
hoăc giá trị trao đổi đã thỏa thuận”
- Hay: “Bán hàng là q trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển
hóa sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và

hình thành kết quả tiêu thụ.”
 Theo một số quan điểm hiện đại phổ biến thì :
- Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ của ngƣời bán và
ngƣời mua ở những nơi khác nhau giúp công ty đạt đƣợc mục tiêu nếu cuộc gặp
gỡ thành công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi sản phẩm
- Bán hàng là quá trình liên hệ với khách hàng tiềm năng tìm hiểu nhu cầu
khách hàng, trình bày và chứng minh sản phẩm, đàm phán mua bán, giao hàng
và thanh toán.
- Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho khách
hàng những thứ mà họ muốn
1.1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
Bán hàng là khâu quan trọng của hoạt động thƣơng mại doanh nghiệp, nó
thực hiện mục đích sản xuất và tiêu dùng đó là đƣa sản phẩm từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu dùng. Bán hànghàng hóa là khâu trung gian là cầu nối giữa sản xuất và
tiêu dùng.

5


Qua bán hàngmới khẳng định đƣợc năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp. Sau bán hàng doanh nghiệp không những thu hồi đƣợc tổng chi phí bỏ
ra mà cịn thực hiện đƣợc một phần giá trị thặng dƣ. Phần thặng dƣ này chính là
phần quan trọng đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc, mở rộng quy mô kinh
doanh.
Cũng nhƣ các quá trình khác, q trình bán hànghàng hóa cũng chịu sự
thay đổi và quản lý của nhà nƣớc, của ngƣời có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp.
Đó là chủ doanh nghiệp, các cổ đông, bạn hàng, nhà tài trợ, các cơ quan nhà
nƣớc,… Hiện nay trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp đã sử dụng
nhiều biện pháp để quản lý cơng tác tiêu thụ hàng hóa. Với chức năng thu thập

số liệu, xử lý và cung cấp thông tin kế tốn đƣợc coi nhƣ một cơng cụ góp phần
giải quyết những vấn đề phát sinh trong doanh nghiệp. Cụ thể kế toán đã theo
dõi số lƣợng, chất lƣợng, giá trị của tổng lô hàng từ khâu mua đến khâu tiêu thụ
hàng hóa. Từ đó doanh nghiệp mới điều chỉnh đƣa ra những phƣơng án, các kế
hoạch tiêu thụ hàng hóa nhằm thu đƣợc hiệu quả cao nhất.
Doanh nghiệp thực hiện tốt nghiệp vụ này sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ, kịp thời
nhu cầu của khách hàng, góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất,
tăng doanh thu bán ra, mở rộng thị phần, khẳng định đƣợc uy tín doanh nghiệp
trong các mối quan hệ với chủ thể khác,… Đồng thời động viên ngƣời lao động,
nâng cao mức sống cho họ và đặc biệt là doanh nghiệp sẽ thu hồi đƣợc khoản lợi
nhuận mong muốn, góp phần xây dựng nền kinh tế quốc dân.
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý quá trình bán hàngsản phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ sản phẩm, kế tốn có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ mức bán ra, doanh thu tiêu thụ, mà quan trọng nhất là lãi thuần
của hoạt đông tiêu thụ.

6


Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở
tất cả các trạng thái: hàng đi đƣờng, hàng trong kho, hàng gia công chế biến,
hàng gửi đại lý,… nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa.
Tính tốn chính xác giá vốn, chi phí khối lƣợng tiêu thụ hàng hóa, thanh
tốn chấp nhận thanh tốn, hàng trả lại.
Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ để xác định kết quả đảm
bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh sự chiếm dụng vốn.
Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện tiêu thụ, cung cấp số liệu, lập

báo cáo tài chính và lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả
tiêu thụ cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng cần vhus ý một số điểm sau:
Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và
phản ánh doanh thu. Báo cáo thƣờng xun kịp thời tình hình bán hàng và thanh
tốn với khách hàng chi tiết theo từng hợp đồng kinh tế,… nhằm giám sát chặt
chẽ hàng hóa bán ra, đơn đốc thanh toán, nộp tiền hàng vào quỹ.
Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp hợp lệ. Tổ chức hệ thống
chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, khoa học tránh sự
trùng lặp, bỏ sót, chậm chễ.
Xác định đúng và tập hợp đúng, đầy đủ giá vốn chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sịnh trong kỳ. Phân bổ chính xác các chi phí đó cho
hàng tiêu thụ.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán
1.2.1. Phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa đƣợc thực hiện theo nhiều
phƣơng thức khác nhau, theo đó hàng hóa đƣợc vận động đến tận tay ngƣời tiêu
dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiêu thụ đã góp phần
khơng nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay các
doanh nghiệp thƣờng sử dụng một số phƣơng thứ tiêu thụ sau: bán buôn, bán lẻ,
hàng đổi hàng, bán hàng đại lý, hàng trả góp.
7


Phƣơng thức bán bn: bán bn hàng hóa đƣợc hiểu là hình thức bán cho
ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục chuyển hàng hóa hoặc bán cho các nhà sản
xuất.
Phƣơng thức bán lẻ: là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu
dùng để sử dụng vào mục đích tiêu dùng nào đó.

Phƣơng thức hàng đổi hàng: là phƣơng thức tiêu thụ mà trong đó ngƣời
bán đem vật tƣ sản phẩm, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, sản
phẩm của ngƣời mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa, vật tƣ, sản phẩm đó
trên thị trƣờng.
Phƣơng thức bán hàng đại lý: là phƣơng thức mà bên chủ hàng (bên giao
đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đƣợc
hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Phƣơng thức bán hàng trả góp: khi giao cho ngƣời mua thì hàng hóa đƣợc
coi là hàng tiêu thụ. Ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền
bán hàng doanh nghiệp còn đƣợc hƣởng thêm ở ngƣời mua một khoản lãi vì trả
chậm.
1.2.2. Phương thức thanh tốn
 Phƣơng thức thanh toán tiền trực tiếp:
Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ đƣợc chuyển giao
từ ngƣời mua sang ngƣời bán ngay sau khi quyền sở hữu về hàng hóa đƣợc
chuyển giao từ ngƣời bán sang ngƣời mua. Thanh tốn trực tiếp có thể bằng tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, séc,…
 Phƣơng thức thanh toán trả chậm:
Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ đƣợc chuyển giao
từ ngƣời mua sang ngƣời bán sau một khoảng thời gian sau khi quyền sở hữu về
hàng hóa đƣợc chuyển giao từ ngƣời bán sang ngƣời mua. Do đó, hình thành
khoản cơng nợ đối với khách hàng. Nợ phải thu cần đƣợc hạch toán chi tiết theo
từng khách hàng và từng lần thanh toán. Nhằm để thu hút khách hàng thanh tốn
tiền sớm, doanh nghiệp có thể cho khách hàng hƣởng chiết khấu thanh toán.

8


1.3. Cơng tác kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán

a) Khái niệm:
Trị giá vốn hàng xuất bán của cơng ty chính là giá mua của hàng hóa cộng
với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
b) Các phương pháp tính giá nhập kho:
 Với giá hàng hóa mua trong nƣớc:
Giá nhập = Giá trị hàng mua + Chi phí thu mua – Các khoản giảm giá
- Giá trị trên hóa đơn: là giá trị hàng hóa trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn
bán hàng.
- Các chi phí thu mua nhƣ: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, các
khoản chi phí liên quan khác đến khi bán hàng về nhập kho tại công ty.
- Các khoản giảm giá hàng bán nhƣ: Chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu
thanh toán, giảm giá hàng bán,…
 Với hàng hóa phải gia cơng, sơ chế, tân trang:
Giá thực tế của hàng hóa mua ngồi hay th gia cơng, sơ chế, tân trang:
Giá
nhập

=

Giá trị
hàng mua

+

Chi phí

+

thu mua


Chi phí gia
cơng chế biến

-

Các khoản
giảm giá

 Với hàng hóa do liên doanh hay cổ đơng góp vốn:
Giá thực tế của hàng hóa nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá thực tế
đƣợc các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
c) Các phương pháp tính giá xuất kho
 Phƣơng pháp đích danh:
Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hố xuất kho thuộc lơ hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính.Đây là phƣơng án tốt
nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với
doanh thu thực tế.
 Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc ( FIFO):

9


Hàng hóa nào đƣợc nhập trƣớc thì sẽ đƣợc xuất trƣớc, hết số nhập trƣớc thì
đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy, hàng hóa tồn kho
cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua vào trong kỳ.
 Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Theo phƣơng pháp này, giá xuất kho hàng bán đƣợc tính theo đơn giá bình
qn (bình qn cả kỳ dự trữ, bình quân cuối kỳ, bình quân sau mỗi lần nhập)
Trị giá vốn thực tế
xuất kho


Số lượng hàng

=

hóa xuất kho

x

Giá đơn vị bình
qn gia quyền

Trong đó:
Đơn giá xuất kho
bình quân

Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
=
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

 Phƣơng pháp giá bán lẻ:
+ Đây là phƣơng pháp mới bổ sung theo thông tƣ 133/2016/TT-BTC.
+ Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn
kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính
đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó.
+ Phƣơng pháp giá bán lẻ đƣợc áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ
nhƣ các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tƣơng tự)
d) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất tồn kho, phiếu xuất kho gửi bán đại lý,
các chứng từ thanh toán khác …

e) Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản:
- Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” để hạch tốn chi phí giá vốn
cùa hàng bán.
- Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ

Bên có:

+ Trị giá vốn của hàng hóa nhập lại kho

+ Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
10


TK 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
*Trình tự hạch tốn
TK 632
Gía vốn hàng bán

TK 152,153,334

TK 154
TK 911

Chi phí NVL, CCDC

TP sản suất


Nhân công, …

Tiêu thụ

TK 155

KC GVHB & XĐ KQKD

TK 157

TP gửi bán k không
qua kho

TK 155

Hàng gửi bán
đã xác định
bán

Hàng bán bị trả lại kho

Xuất kho thành phẩm
để bán

TK 229

TK 138,156

Phần hao hụt tính vào HTK tính vào GVH


Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK

Dự phịng giảm giá HTK kì này
phải lớn hơn kì trƣớcđã lập

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn giá vốn bán hàng theo phương pháp
kê khai thường xuyên
 Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan khác TK156.
- Cách hạch toán: Đối với doanh nghiệp hạch tốn thành phẩm, hàng
hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên:

11


 Hình thức bán bn trực tiếp qua kho: Căn cứ vào hóa đơn thuế GTGT kế
tốn phản ánh doanh thu đồng thời phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK632: trị giá vốn hàng xuất bán
Có TK156: hàng hóa
 Hình thức bán bn vận chuyển thẳng (khơng qua kho): Căn cứ vào hóa
đơn mua hàng ghi sổ:
Nợ TK157: hàng gửi bán
Nợ TK1331: thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK331: phải trả ngƣời bán
Khi giao hàng bên mua thông báo đã nhận hàng và trả tiền hoặc chấp nhận
thanh toán, kế toán ghi doanh thu đồng thời phản ánh giá vốn:
Nợ TK632: trị giá vốn hàng xuất kho
Có TK157: hàng gửi bán
Trƣờng hợp bán ngun cả lơ hàng kế tốn có thể hạch tốn thẳng vào
TK632-giá vốn hàng bán

Khi mua hàng về không qua kho giao thẳng cho khách hàng tức là đã tiêu
thụ, kế toán lên doanh thu đồng thời phản ánh giá vốn
Nợ TK632: giá vốn hàng xuất kho
Nợ TK1331: thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK331: số tiền phải trả ngƣời bán
 Bán lẻ: căn cứ vào phiếu bán hàng, giấy nộp tiền hàng lập vào cuối ngày
hay cuối ca bán hàng, kế toán ghi doanh thu bán hàng đồng thời ghi định
khoản phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK632: giá vốn hàng bán
Có TK156: hàng hóa
 Bán hàng giao đại lý: khi giao cho đại lý kế tốn ghi
Nợ TK157: hàng gửi bán
Có TK156: hàng hóa
- Đối với doanh nghiệp hạch tốn thành phẩm hàng hóa theo phương
pháp kiểm kê định kỳ:
Đầu kỳ kế tốn kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kỳ trƣớc vào TK611- mua hàng:
12


Nợ TK611: mua hàng
Có TK156,TK157: hàng hóa hoặc hàng gửi bán
Cuối kỳ kiểm kê đánh giá hàng tồn kho để xác định trị giá hàng xuất kho theo
công thức:
Trị giá hàng xuất bán = trị giá hàng tồn đầu kỳ + trị giá hàng nhập trong kỳ trị giá hàng tồn cuối kỳ
Sau đó kết chuyển trị giá vốn hàng bán và hàng tồn cuối kỳ vào TK liên quan.
Kết chuyển sổ hàng hóa cịn tồn đầu kỳ:
Nợ TK156: hàng hóa
Nợ TK157: hàng gửi bán
Có TK611: mua hàng
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ:

Nợ TK632: giá vốn hàng bán
Có TK611: mua hàng
1.3.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thƣờng
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn quyền nắm giữ quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch hàng hóa.
+ Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch hàng hóa.
- Tài khoản cịn sử dụng để hạch toán giảm trừ doanh thu: phản ánh các
khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế
toán.

13


 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, Hợp đồng kinh tế, thỏa thuận giũa bên mua và bên bán,
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo cáo…
 Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết bán hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511
 Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 có các TK cấp 2 bao gồm:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán hàng sản phẩm

- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác
- Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ: Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu. Số thuế GTGT phải
nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp phát sinh trong kỳ. Kết chuyển doanh thu
thuần về bán hàng và CCDV trong kỳ.
+ Bên có: Phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
*Trình tự hạch tốn

TK 511

TK111,112,131
,..
Khoản giảm trừ DT

TK111,112,131
,..
DTBH&CCDV

TK 33311
VAT phải nộp

TK 33311

TK 911
K/c doanh thu thuần

VAT phải nộp


Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
14


1.3.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642:
- Bên Nợ:
Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;
Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết);
- Bên Có:
Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;
Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng
hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
- TK642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
TK 6421: Chi Phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
a, Kế tốn chi phí bán hàng
TK6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh
nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả
kinh doanh.
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,
giấy báo có, bảng kê thanh tốn tạm ứng …
TK642 khơng có số dƣ cuối kỳ.


15


 Trình tự hạch tốn:
TK 334, 338

TK 111,112

TK 6421

Chi phí tiền lƣơng và các khoản

Các khoản ghi giảm CPBH

trích theo lƣơng của nhân viên BH

TK 152, 153
Chi phí vật liệu, CCDC

TK 214
TK 911
Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ

TK 242,

K/C chi phí bán hàng
Phân bổ chi phí trả trƣớc, trích trƣớc

TK 111,1121,331


phát sinh trong kỳ

Chi phí dịch vụ mua ngồi

Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

TK 1331

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng
b,Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
TK6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ, giấy báo có, bảng kê chi, hóa đơn thanh
tốn các dịch vụ mua ngoài, ….

16


 Trình tự hạch tốn:
TK 334, 338

TK111,112,…

TK 6422

Chi phí tiền lƣơng và các khoản


Các khoản ghi giảm CPQLDN

Trích theo lƣơng của nhân viên QL

TK 152, 153
TK 911

Chi phí vật liệu, dụng cụ quản lý

TK 214
Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí QLDN

TK 242,335

phát sinh trong kỳ

Phân bổ chi phí trả trƣớc, trích trƣớc

TK111,112,…
Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 1331
VAT đƣợc khấu trừ
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
a) Kế tốn doanh thu tài chính
- Khái niệm:
Là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại nhƣ: tiền lãi,
khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia và các hoạt

động tài chính khác đƣợc coi thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản
doanh thu đó thực tế đã thu đƣợc tiền hay sẽ thu đƣợc tiền.
-

Chứng từ sử dụng:
Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu, các chứng từ liên quan khác …

-

Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản:
Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
17


×