Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.99 KB, 69 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: ……….
Ngày giảng: ………..
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi đều
tra (cấu tạo, nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra hiểu ý nghĩa
của cụm từ “Số các giá trị của dấu hiệu” “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu giá trị của nó. Biết lập các bảng đơn giản
để ghi lại số liệu thu thập được khi điều tra
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ: </b></i>Học tập nghiêm túc, say mê môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> </b><i><b>1. Thầy</b></i>: Bảng phụ: Bảng 1;2 (SGK.4-5)
<i><b>2. Trò: </b></i> Đồ dùng học tập
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i> (Không kiểm tra)
<i><b>2. Bài mới.</b></i><b> Giáo viên đặt vấn đề vào chương thống kê và đặt vấn đề vào bài</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Thu thập số liệu thống kê, bảng số liệu thống kê (10 phút)</b>
1.1.- Học sinh đọc phần ví dụ
1.2.- ? GV: Nhận xét cấu tạo
của bảng 1
Từ đó làm ?1
1.3.- Bảng 2
1.4.- Cách tiến hành điều tra?
-Cấu tạo của bảng?
Học sinh đọc phần 1
Học sinh làm ?1
Học sinh đọc phần
tiếp theo
<i><b>1. Thu thập số liệu thống kê</b></i>
<i><b>bảng số liệu thống kê.</b></i>
VD: SGK/4
Bảng 1 gọi là bảng số liệu
thống kê ban đầu
?1
<b>Hoạt động 2: Dấu hiệu (20 phút)</b>
2.1.- ?2
GV: Vấn đề hay HTG mà
?2 học sinh làm <i><b>2. Dấu hiệu</b></i>
người điều tra quan tâm tìm
hiểu gọi là dấu hiệu điều tra.
Vậy dấu hiệu điều tra ở bảng 1
là gì?
Mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra
?3
2.2.- GV Mỗi lớp trồng được 1
số cây
? Lớp 7B trồng được ? cây
? Lớp 9C trồng được? Cây
Ta nói: 28; 30 là những giá trị
của dấu hiệu. Vậy giá trị của
dấu hiệu là gì?
+Số các giá trị của dấu hiệu là
gì? Kí hiệu
+Dãy gía trị của dấu hiệu
Học sinh trả lời
Học sinh làm ?3
Học sinh trả lời
HS: Trả lời ?4
a.- Dấu hiệu đơn vị điều tra:
Bài ?2: số cây trồng được của
mỗi lớp
+Dấu hiệu: kí hiệu X
+Mỗi lớp là một đơn vị điều
tra.
Bài: ?3
Bảng 1 có 20 giá trị điều tra
b.- Gía trị của dấu hiệu, dãy
giá trị của dấu hiệu
+Giá trị của dấu hiệu: Là 1 số
liệu ứng với 1 đơn vị điều tra
+Số các giá trị của dấu hiệu
bằng số đơn vị điều tra (N)
+Dãy giá trị của dấu hiệu là
Bài ?4 : Có 20 giá trị.
<b>Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10 phút)</b>
? Nêu cách lập bảng số liệu
thống kê ban đầu? Dấu hiệu
điều tra?
? Đọc bài 2?
? Trả lời câu a,
? Lên bảng làm câu b,c,
? Lớp nhận xét?
HS: Đọc bài 2
(SGK)
HS: Trả lời
HS: Lớp nhận xét
<i><b>Bài 2 (SGK. 7)</b></i>
a. Dấu hiệu: thời gian cần
thiết đi từ nhà đén trường.Có
10 giá trị : N = 10
b. Có 5 giá trị khác nhau của
dấu hiệu
c. x =17; x = 19; x=18; x =
20; x = 21.
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
+ Ôn bài kết hợp với SGK
Ngày soạn: 01/01/2012
Ngày giảng: 07/01/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Củng cố khắc sâu về lập bảng số liệu thống kê ban đầu, khái niệm về
dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu. Hiểu được khái niệm tần số; từ bảng số liệu tìm được
giá trị, tần số của dấu hiệu.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Rèn luyện kỹ năng xác định dấu hiệu, tần số, giá trị của dấu hiệu, phát
triển tư duy liên hệ bài học với thực tế
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ: </b></i>Học tập nghiêm túc, đam mê môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> </b><i><b>1. Thầy :</b></i><b> Bảng phụ: Bảng 1;2 (SGK.4-5)</b>
<i><b>2. Trò:</b></i> Đồ dùng học tập
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.- Kiểm tra:</b></i> Kết hợp với bài mới.
2.- Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tần số (20 phút)</b>
GV: Cho HS làm bài ? 5; ? 6
-Học sinh đọc phần 3
GV: Giới thiệu tần số, các ký
hiệu.
Làm bài ?7
GV: Khi xác định tần số của 1
giá trị ta cần:
+Quan sát dãy và tìm các giá
trị khác nhau, nhỏ đến lớn
+Đánh dấu vào số rồi đếm và
ghi lại, kiểm tra dãy thừa số
Học sinh làm bài ?5
và ?6
Học sinh đọc
HS: Lớp nhận xét
Học sinh làm ?7
Học sinh đọc kết
<i><b>3. Tần số của mỗi giá trị</b></i>
?5 có 4 số khác nhau là 28;
30; 35; 50
?6 giá trị 30 xuất hiện 8 lần
giá trị 28 xuất hiện 2 lần
giá trị 50 xuất hiện 3lần
ta gọi tần số của giá trị 30 là 8
+Tần số: (SGK.6)
+Kí hiệu: Gía trị của dấu hiệu
là x tần số của giá trị là n
?7 Bảng 1 có 4 giá trị khác
nhau
x = 28 <sub> n = 2</sub>
x = 30 <sub> n = 8</sub>
x = 35 <sub> n = 7</sub>
x = 50 <sub> n = 3</sub>
như thế nào?
Chú ý: Kết luận
luận và chú ý +Kết luận: (SGK. 6)
+Chú ý: (SGK. 7)
<b>Hoạt động 2: Củng cố - Luyện tập (15 phút)</b>
? Dấu hiệu là gì?
+Số các giá trị của dấu hiệu là gì?
+Tần số của giá trị là gì?
GV: Cho HS làm bài 3 (SGK)
? Đọc bài 3?
? Dấu hiệu chung cần tìm hiểu là
gì?
? Số các giá trị của dấu hiệu và
số các giá trị khác nhau của dấu
hiệu ?
? Các giá trị khác nhau của dấu
hiệu và tần số của chúng?
Học sinh trả lời các
câu hỏi
Học sinh đọc bài 3
Học sinh làm bài 3
HS: Lần lượt trả lời
và lên bảng trình
bày
HS: Lớp nhận xét
<i><b>Bài 3 (SGK. 8</b></i><b>)</b>
a.- Dấu hiệu: Thời gian chạy
50 của học sinh lớp 7
b.- Số các giá trị và số các
giá trị khác nhau của dấu
hiệu:
<i><b>Bảng 5</b>: </i>
+Số các giá trị là 20
+Số các giá trị khác nhau là
5
<i><b>Bảng 6</b></i><b>: </b>
+Số các giá trị là 20
+Số các giá trị khác nhau là
4
c.- Các giá trị khác nhau của
dấu hiệu và tần số:
Bảng 5: Các giá trị khác
nhau là:
8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8
Tần số lần lượt là: 2; 3; 8; 5;
2
Bảng 6 : 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
Tần số tương ứng là 3; 5; 7,
5
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
Ngày soạn: 06/01/2012
Ngày giảng: 09/01/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh hiểu được bảng tần số là hình thức thu gọn có mục đích của
bảng số liệu thống kê ban đầu. Nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về số liệu được dễ
dàng hơn
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống ban đầu và biết cách rút
ra nhận xét từ bảng tần số.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Học tập nghiêm túc, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i><b> Bảng phụ: Bảng 8;9 (SGK. 10)</b>
<i><b> 2. Trò:</b></i> Đồ dùng học tập; làm bài tập.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
Bảng phụ: Thống kế số tem thư tặng bộ đội ghi ở bảng sau:
Cho biết:
- Số các giá trị của dấu hiệu
- Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và
tần số của chúng.
Đặt vấn đề có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu hay không?
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Lập bảng tần số (10 phút)</b>
1.1.- ?1
Đưa bảng 7 lên bảng phụ
GV: Ta gọi là bảng PPTN của
dấu hiệu hay là bảng tần số
+Cho biết tổng tần số bằng
bao nhiêu?
Tổng tần số bằng N
1.2.- Từ bảng 1
Hãy lập bảng tần số?
1HS lên bảng
Học sinh nhận xét
bài của bạn
1 học sinh lên bảng
làm
<i><b>1.- Lập bảng “tần số”</b></i>
?1
Giá trị (x) 98 99 100 101 102
Tần số (n) 3 4 16 4 3
Gọi là bảng tần số.
Duyệt CM:
5 6 8 5 10 5 7 5 7 5
<b>Hoạt động 2: Chú ý. (15 phút)</b>
2.1.- a.-Học sinh đọc
-Chuyển bằng tần số của ?1
thành bảng dọc.
-GV: Bảng dọc thuận lợi hơn
cho việc tính toán.
2.2.- (b) Từ bảng 8 hãy nhận
xét
? Số các giá trị là 20 có mấy
giá trị khác nhau?
- Có bao nhiêu lớp trồng được
28 cây? 30 cây?
-Bảng tần số có lợi ích gì?
2.3.- Từ bảng số liệu thống
ban đầu ta có thể thu gọn,
thành bảng nào?
-Bảng tần số có tác dụng gì?
Học sinh đọc chú ý
phần a
HS: 1 học sinh lên
bảng
HS: Bảng tần số
HS: Đọc kết luận
trong SGK.
<i><b>2.- Chú ý:</b></i>
a.- Bảng tần số dọc
Giá trị (x) Tần số (n)
98 3
99 4
100 16
101 4
102 3
N = 30
Kết luận: SGK/10
<b>Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)</b>
<i><b>Bài tập:</b></i>
GV: Cho Hs làm bài 1nhiệt độ
hàng năm của 1 thành phố
được cho bởi bảng:
Cho biết dấu hiệu?
? Số các giá trị? Lập bảng tần
số?
GV: Cho HS làm bài 6 (SGK)
? Quan sát bảng 11 và trả lời
? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây
là gì? lập bảng tần số?
? Nêu một số nhận xét từ bảng
HS: 1 em lên bảng
lập bảng tần số
HS: Lớp nhận xét,
bổ xung
Quan sát bảng 11
Dấu hiệu: Số con
Giá trị (x) Tần số (n)
21 4
22 3
23 2
24 1
N = 10
<i><b>Bài tập 6 (SGK 11)</b>:</i>
a, Dấu hiệu: Số con của các gia
đình nông thôn
- Bảng tần số:
Giá trị (x) Tần số (n)
0 2
1 4
Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
to trung bình
hàng năm
trên về số con của 30 gia đình
trong thôn?
- Số con của các gia đình
trong thôn chủ yếu thuộc
khoảng nào?
4
HS: Lên bảng lập
bảng tần số
HS: Nêu nhận xét:
Số gia đình có 2
con chiếm tỷ lệ cao
nhất
2 17
3 5
4 2
N = 30
b, Số gia đình có 2 con chiếm
tỷ lệ cao nhất.
- Số gia đình có từ 3 con trở lên
chiếm 23,3%
<i><b> 3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b></i>
Ngày soạn: 08/01/2012
Ngày giảng: 12/01/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Tiếp tục củng cố, khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị .
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số, biết xác định dấu hiệu điều tra và
nhận xét chung về các giá trị của dấu hiệu .
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> </b><i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn cách lập bảng tần số
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: </b></i>(Kết hợp trong bài mới)
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập (15 phút)</b>
GV: Cho HS lên bảng chữa
bài 7 (SGK)
GV: -Tần số là gì?
? Bảng tần số có thuận lợi
như thế nào?
? Tổng tần số được tính như
thế nào?
HS: 1 em lên bảng
chữa bài 7
HS trả lời.
HS: Lớp nhận xét
HS trả lời
HS: Là tổng tần số
của các giái trị.
<i><b>1. Bài 7: (SGK. 11)</b></i>
a.- Dấu hiệu: Tuổi nghề
Số các giá trị: 25.
b.-Lập bảng tần số
Giá trị (x) Tần số (n)
1 1
2 3
3 1
4 6
5 3
6 1
7 5
8 2
9 1
10 2
N = 25
Số các giá trị của dấu hiệu: 25
Số các giá trị khác nhau: 10
Giá trị lớn nhất: 10
Giá trị nhỏ nhất: 01
Giá trị có tần số lớn nhất: 4
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút)</b>
GV: Cho HS làm bài 8
(SGK)
Bài tập cho gì? Yêu cầu gì?
GV: Cho HS làm bài 9
(SGK.12)
? Đọc bài?
? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở
đây là gì?
? Lập bảng tần số?
? Lên bảng trình bày?
? Rút ra một số nhận xét từ
bảng tần số?
Học sinh đọc đề bài
HS: Lớp nhận xét
HS: Đọc bài toán
HS: Thời gian giải
toán của 35 HS
HS: lên bảng lập
bảng tần số
HS: Rút ra nhận xét
HS: Lớp nhận xét
<i><b>2. Bài 8 (SGK.12): </b></i>
a.- Dấu hiệu: Điểm số đạt được
sau mỗi lần ắn xạ thủ bắn được
30 phát
b.- Lập bảng tần số.
<b>Điểm số</b>
<b>(x)</b> 7 8 9 10
<b>Tần số</b>
<b>(n)</b> 3 9 10 8 N=30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất : 7
- Điểm số cao nhất: 10
- Điểm 8; 9 chiếm tỷ lệ cao
<i><b>3. Bài 9 (SGK.12)</b></i>
a, Dấu hiệu : Thời gian giải
toán của 35 HS
- Số các giá trị: 35
b, Bảng tần số:
Giá trị (x) Tần số (n)
3 1
4 3
5 3
6 4
7 5
8 11
9 3
10 5
N = 35
<b>Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)</b>
GV: Chốt lại: Dựa vào bảng
số liệu thống kê tìm dấu
hiệu, lập bảng tần số, từ đó
rút ra nhận xét.
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b></i>
Ngày soạn: 13/01/2012
Ngày giảng: 16/01/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và
tần số tương ứng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kỹ năng dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số”. Biết đọc biểu
đồ đơn giản.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ.
<i><b>2. Trị:</b></i> Đọc trước bài mới, bảng nhóm
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề hợp tác theo nhóm
<b>IV. Tiến trình dạy học: </b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5p)</b></i>
- Từ bảng số liệu ban đầu ta có thể lập được bảng nào? Nêu tác dụng của bảng đó?
<i><b>2</b></i>. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng (20 phút)</b>
GV: trở lại với bảng tần
số lập từ bảng 1.
- HS đọc và làm ?1?
- Nhận xét bài làm?
GV: Giới thiệu biểu đồ
vừa dựng là một VD về
HS đọc ?1.
3 HS lần lượt lên bảng
làm từng câu.
HS: nhận xét bài làm.
<i><b>1. Biểu đồ đoạn thẳng</b></i>
- Bảng “Tần số” được lập từ
bảng 1:
Giá
trị
(x) 28 30 35 50
Tần
số
(n) 2 8 7 3 N=20
- Biểu đồ đoạn thẳng:
x
2
3
1
4
5
6
biểu đồ đoạn thẳng.
- Nêu các bước vẽ một
biểu đồ đoạn thẳng?
- Nhìn vào biểu đồ đoạn
thẳng trên hãy rút ra
nhận xét?
GV: Ngoài bảng số liệu
thống kê ban đầu và
bảng “Tần số” thì biểu
đồ cũng cho ta một hình
ảnh cụ thể về giá trị của
dấu hiệu và tần số.
HS: Nêu các bước vẽ:
- Dựng hệ trục tọa độ:
trục hoành biểu diễn
các giá trị x. Trục tung
biểu diễn tần số n.
- Vẽ các điểm có các
tọa độ là cặp số gồm giá
trị và tần số của nó.
- Vẽ các đoạn thẳng nối
mỗi điểm đó với điểm
trên trục hồnh có cùng
HS:
- Có 4 giá trị khác nhau:
- Giá trị lớn nhất: 50
- Giá trị nhỏ nhất: 28
- Các giá trị 30 hoặc 35
là chủ yếu.
<i><b>* Cách vẽ: (SGK – 13</b></i>
<b>Hoạt động 2: Chú ý (8 phút)</b>
- HS quan sát hình
2/SGK – 14?
GV: giới thiệu biểu đồ
hình chữ nhật.
- Hãy cho biết từng trục
biểu diễn cho đại lượng
nào?
HS quan sát hình
2/SGK.
HS: - Trục tung biểu
diễn diện tích rừng
nước ta bị phá, đơn vị:
- Trục hoành: Biểu diễn
thời gian từ năm 1995
đến 1998.
<i><b>2. Chú ý</b></i>
- Hình 2: là biểu đồ hình chữ
nhật.
<b>Hoạt động 3. Củng cố - Luyện tập (10 phút)</b>
- Qua bài cần nắm những
kiến thức nào?
GV: Đưa bài toán lên
bảng phụ
- Đọc bài toán? Cho?
Yêu cầu?
- Cho biết lớp học khơng
đồng đều? Vì sao?
- Các bước vẽ biểu đồ.
- Đọc bài tốn
- Vì có 3 loại.
- HS trả lời
<i><b>Bài 8/SGK – 5.</b></i>
a/ Nhận xét:
- Điểm thấp nhất là 2.
- Điểm cao nhất là 10.
- Em cho biết điểm thấp
nhất? Cao nhất? Nhiều
nhất?
- Nhận xét? Nêu cách
tìm?
GV: Chốt nội dung nhận
xét gồm 3 loại.
- Lập bảng tần số thực
hiện qua mấy bước?
- HS lên lập bảng tần số?
- Nhận xét? Em hiểu x, n
nghĩa?
- Kiểm tra lại kết quả
làm?
- Từ biểu đồ đoạn thẳng
lập bảng tần số làm như
GV: Chốt nôi dung bài
toán.
- 3 bước
- HS lên bảng
- HS nhận xét.
b/ Bảng “Tần số”
x 2 3 4 5 6 7 8 9 1<sub>0</sub>
n 1 3 3 5 6 8 4 2 1
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b></i>
- Học bài nắm chắc cách vẽ biểu đồ
Ngày soạn: 15/01/2012
Ngày giảng: 02/02/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> HS biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và ngược lại, từ biểu
đồ đoạn thẳng biết lập bảng “Tần số”.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kỹ năng đọc biểu đồ thành thạo, vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ.
<i><b>2. Trị:</b></i> Làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề hợp tác theo nhóm
<b>IV. Tiến trình dạy học: </b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
- Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
<i><b>2</b></i>. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>trò</b>
<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập (15 phút)</b>
? Yêu cầu HS chữa
bài tập 11
? Sử dụng kiến thức
nào để giải?
- HS chữa bài
tập 11/SGK –
14?
- Nhận xét bài
làm của bạn?
<i><b>1. Chữa bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 11/SGK – 14:</b></i>
x
4
3
2
1
17
5
4
2
O
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)</b>
GV: Cho HS làm bài
12 (SGK.14)
? Căn cứ vào bảng 16
? 2 em lên bảng thực
hiện: 1 em lập bảng
tần số, một em vẽ
biểu đồ đoạn thẳng?
HS: Đọc bài 12
(SGK)
HS: 2 em lên
bảng làm bài 12
<i><b>2. Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 12/SGK.</b></i>
HS đọc đề bài 12/SGK.
HS1: Lên bảng làm câu a.
a/ Bảng “tần số”
Giá
trị
(x)
17 18 20 25 28 30 31 32
Tần
số
(n)
1 3 1 1 2 1 2 1
N
=
12
? Nhận xét bài làm
của bạn?
GV nhận xét, chốt lại
cách giải.
GV: Đưa bài tập :
Biểu đồ sau biểu diễn
lỗi chính tả trong một
bài tập làm văn của
các học sinh lớp 7A.
Quan sát biểu đồ hãy:
a, Nêu một vài nhận
xét
b, Lập lại bảng tần số
GV: Yêu cầu HS thảo
luận nhóm làm bài
trong 6 phut
? Đại diện nhóm trình
bày?
? Nhóm khác nhận
xét?
GV: Chốt lại dạng
bài: Từ biểu đồ đoạn
HS: Lớp làm
vào vở
HS: Lớp nhận
xét, bổ xung
HS: Thảo luận
theo nhóm
HS: Đại diện
nhóm trình bày
trên bảng
HS: Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung
HS2: Lên vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
b/
10 17 18 20 25 28303132 x
n
<i><b>Bài tập:</b></i>
7
5
3
1
1 2 3 4 5 6 7 8 x
6
4
2
HS hoạt động nhóm trình bày bài:
a/ Có 7 HS mắc 5 lỗi.
Có 6 HS mắc 2 lỗi.
Có 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi.
b/
Số lỗi (x) Tần số (n)
0 0
1 3
2 6
3 5
4 2
5 7
6 3
thẳng ta có thể lập
được bảng tần số
? Biểu đồ trên thuộc
loại nào?
? Năm 1921, dân số
nước ta là bao nhiêu?
? Sau bao nhiêu năm
thì dân số nước ta
tăng thêm 60 triệu
người?
- Từ năm 1980 đến
1990 dân số nước ta
tăng thêm bao nhiêu?
- HS đọc đề bài
(Bảng phụ)
HS: Sau 78 năm
HS: tăng thêm
22 triệu người.
8 5
9 3
10 2
N = 40
<i><b>Bài 13/SGK – 15:</b></i>
Biểu đồ trên thuộc loại: Biểu đồ hình chữ
nhật.
a/ Năm 1921: Dân số nước ta là 16 triệu
người
b/ Sau 78 năm thì dân số nước ta tăng thêm
60 triệu người.
c/ Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta
tăng thêm 22 triệu người.
<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)</b>
biểu đồ hình đoạn
thẳng?
GV: Từ biểu đồ phải
biết nêu các nhận xét
và lập được bảng tần
số
HS: Nêu lại
cách vẽ biểu đồ
đoạn thẳng
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b></i>
- Ôn lại bài, xem lại các bài tập đã chữa
- Đọc bài đọc thêm (SGK.15)
Ngày soạn: 3/2/2012
Ngày giảng: 6/2/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập. Biết
sử dụng số trung bình cộng để đại diện cho 1 dấu hiệu trong 1 số trường hợp để so
sánh.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng, tìm mốt của dấu hiệu.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4.</b><b>Thái độ:</b></i> HS tìm hiểu được ý nghĩa số trung bình cộng trong thực tế.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ.
<i><b>2. Trò:</b></i> Đọc trước bài mới, bảng nhóm
<b>III. Phương pháp giảng dạy: </b>
Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề hợp tác theo nhóm
<b>IV. Tiến trình dạy học: </b>
<i><b>1. Kiểm tra : (5 phút)</b></i>
(Bảng phụ 19).- Hãy lập bảng “Tần số” theo cột dọc?
<i><b>2</b></i>. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu (15 phút)</b>
? HS làm ?1?
? HS làm ?2
? Ngoài cách trên, dựa vào
bảng “Tần số” ta có thể tính
điểm trung bình theo cách nào
? HS tính các tính x, n?
? Tìm tổng của các tích vừa
tìm được?
? Tính điểm trung bình của
lớp?
GV: - Hướng dẫn HS kẻ thêm
2 cột ở bảng “Tần số”
- Giới thiệu ký hiệu:
<i>X</i>=6<i>,</i>25 là số trung bình
cộng của dấu hiệu (Gọi tắt là
số trung bình cộng).
GV: Giới thiệu nội dung chú
ý (SGK – 18)
? Nêu các bước tìm số trung
HS: Có 40 HS.
HS: 250 : 40 6,25
HS: lấy mỗi điểm
nhân với tần số tương
ứng rồi cộng các tích
HS: 6,25
HS đọc nội dung chú
ý.
HS: Nêu các bước
<b>1</b><i><b>. Số trung bình cộng của </b></i>
<i><b>dấu hiệu</b></i>
<i><b>a/ Bài tốn:</b></i>
Điểm
số
(x)
Tần
số (n)
Tích
(x.n)
2 3 6
<i>X</i>=¿
250
40
6,2
5
3 2 6
4 3 12
5 3 15
6 8 48
7 9 63
8 9 72
9 2 18
10 1 10
N=40 Tổng<sub>250</sub>
<i><b>* Chú ý:</b></i> (SGK – 18)
bình cộng của dấu hiệu?
GV: Giới thiệu công thức.
? HS làm ?3 (Bảng phụ)?
? HS trả lời ?4?
tìm số trung bình
cộng của dấu hiệu.
HS: k = 9
HS lên bảng làm ?3:
<i>X</i>=267
40 =6<i>,</i>68
HS trả lời ?4:
Kết quả của lớp 7A
cao hơn.
<i><b>b/ Cơng thức:</b></i>
<i>X</i>=<i>x</i>1.<i>n</i>1+<i>x</i>2.<i>n</i>2+. ..+<i>xk</i>.<i>nk</i>
<i>N</i>
Trong đó:
x1, x2,…,xk là các giá trị khác
nhau của dấu hiệu.
n1, n2,…,nk là k tần số tương
ứng.
N là số các giá trị.
<b>Hoạt động 2: Ý nghĩa của số trung bình cộng (7 phút)</b>
? Để so sánh kết quả làm bài
kiểm tra tốn nói trên của 2
lớp 7C và 7A, ta căn cứ vào
đâu?
GV: Hay chính là ta so sánh
số trung bình cộng của dấu
hiệu. Số trung bình cộng trong
trường hợp này được dùng
làm đại diện cho dấu hiệu, đặc
biệt khi ta muốn so sánh các
dấu hiệu cùng loại.
? HS đọc ý nghĩa của số trung
bình cộng?
GV: Xét dấu hiệu X
? Hãy tính số trung bình cộng
của giá trị X?
GV: giới thiệu nội dung chú ý
thứ nhất.
? Số 6,25 có là giá trị nào của
dấu hiệu được nêu trong bảng
20 không?
? HS đọc nội dung chú ý?
HS: Ta căn cứ vào
việc so sánh điểm
trung bình kiểm tra
mơn toán của 2 lớp.
HS đọc ý nghĩa của
số trung bình cộng.
HS: <i>X</i>=1400
HS: số 6,25 không là
giá trị nào của dấu
hiệu được nêu trong
bảng 20.
HS đọc nội dung chú
ý.
<i><b>2. Ý nghĩa của số trung bình</b></i>
<i><b>cộng</b></i>
<i><b>* Ý nghĩa:</b></i><b> (SGK – 19)</b>
<i><b>* Chú ý:</b></i>(SGK – 19)
<b>Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu (8 phút)</b>
GV: Giới thiệu nội dung VD
(Bảng 22 - Bảng phụ).
? Cỡ dép nào bán được nhiều
nhất?
GV: Điều mà cửa hàng quan
tâm là cỡ dép nào bán được
nhiều nhất, trong trường hợp
HS: cỡ 39.
<i><b>3. Mốt của dấu hiệu</b></i>
này cỡ đó (cỡ 39) sẽ là “đại
diện” chứ không phải là số
trung bình cộng của các cỡ.
? Trong bảng “Tần số” 22, giá
trị nào có tần số lớn nhất?
GV: Giá trị 39 với tần số lớn
nhất được gọi là mốt của dấu
hiệu.
? Thế nào là mốt của dấu
hiệu?
GV: giới thiệu ký hiệu: M0.
? Tìm mốt của dấu hiệu trong
bảng 20?
GV: trường hợp này được gọi
là đa mốt.
HS: giá trị 39 có tần
số lớn nhất là 184.
HS: Nêu khái niệm
mốt.
HS: Mo = 7; 8
<i><b>* VD: </b></i>
Bảng 22: Mo = 39
Bảng 20: Mo = 7; 8
<b>Hoạt động 3. Luyện tập - Củng cố (8 phút)</b>
? Nghiên cứu bài toán?
? Bài tốn cho? u cầu?
? Tìm dấu hiệu?
? Nhận xét? Dựa vào đâu tìm
? Có bao nhiêu Giá trị ? Nêu
cách tìm?
? Tìm số trung bình cộng?
? Tìm mốt?
GV: chốt nội dung bài toán.
? Qua bài cần nắm kiến thức
nào?
- Nghiên cứu
- HS tìm dấu hiệu
- HS nêu cách tìm
- HS trả lời
<i><b>Bài 15/SGK - 20</b></i>
a/ - Dấu hiệu cần tìm là: “tuổi
thọ” của 1 loại bóng đèn.
- Có N = 50 giá trị.
b/Số trung bình cộng
<i>X</i>+1190. 7
<i>X</i>=1150.5+1160 .8+1170.12+1180. 18
50
c/ Mo = 1180
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà (2 phút):</b></i>
- Học bài.
- Bài tập: 14 – 19/SGK – 20.
Ngày soạn: 4/2 2012
Ngày giảng: 9/2/ 2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Củng cố cách tính “Tần số” và tính số trung bình cộng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Rèn tính cẩn thận trong tính tốn và trình bày bài
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ,
<i><b>2. Trò:</b></i> Làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm
<b>III. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề</b>
hợp tác theo nhóm
<b>IV. Tiến trình dạy học: </b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
- Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết cơng thức tính?
<i><b>2</b></i>. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập (15 phút)</b>
? Chữa bài tập 17/SGK –
20?
? Nhận xét bài làm?
GV nhận xét, đánh giá.
HS: chữa bài 17/SGK.
HS: nhận xét bài làm
<i><b>1. Chữa bài tập</b></i>
<i><b>Bài 17/SGK – 20:</b></i>
a/
<i>X</i>=384
50 =7<i>,</i>68
b/
Mo = 8
<b> Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút)</b>
- HS đọc bài 13/SBT
– 6(Bảng phụ)?
? HS nêu cách tính?
? 2 HS lên bảng làm
bài?
? Nhận xét bài làm?
? Nhận xét kết quả và
HS đọc đề bài 13/SBT.
HS: Tính số trung bình
cộng các điểm bắn của
mỗi xạ thủ và rút ra nhận
xét.
2 HS lên bảng làm bài.
HS: Nhận xét bài làm.
<i><b>2. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 13/SBT – 6:</b></i>
a/
Xạ thủ A Xạ thủ B
x n x.n x n x.n
8 5 40 6 2 12
9 6 54 7 1 7
10 9 90 9 5 45
N
=
20
Tổng
184
10 12 120
N
=
20
Tổng
184
<i>X</i>=184
20 =9,2 <i>X</i>=
184
20 =9,2
khả năng của từng
người?
- HS đọc đề bài
11/SGK – 6?
- HS hoạt động nhóm
làm bài?
- Đại diện nhóm trình
bày bài?
? HS đọc đề bài
18/SGK - 21?(bảng
phụ)?
? Bảng này có gì khác
so với bảng “Tần số”
đã biết?
GV: Đây là bảng
phân phối ghép lớp.
GV: Hướng dẫn HS
tính (như SGK).
? HS tính giá trị trung
bình của từng khoảng
HS: trả lời miệng câu b.
HS đọc đề bài 11/SBT.
HS hoạt động nhóm:
Giá trị
(x)
Tần số
(n)
Tích
(x.n)
17 3 51
18 5 90
19 4 76
20 2 40
21 3 63
22 2 44
24 3 72
26 3 78
28 1 28
30 1 30
31 2 62
32 1 32
N = 30 Tổng:<sub>666</sub>
<i>X</i>=666
2 =22<i>,</i>2
M0 = 18
HS đọc đề bài 18/SGK.
HS: điểm khác là trong cột
giá trị người ta ghép các
giá trị của dấu hiệu theo
từng lớp (khoảng).
HS lên bảng tính giá trị
TB của từng khoảng.
HS: lên bảng tính số TB
cộng của dấu hiệu.
HS: Nhận xét bài làm.
b/
2 người có kết quả bằng nhau,
nhưng xạ thủ A bắn đều hơn.
<i><b>Bài 18/SGK – 21:</b></i>
Chiều cao <sub>trị TB</sub>Giá Tần<sub>số</sub> Các<sub>tích</sub>
105 105 1 105
110 – 120 115 7 805
121 – 131 126 35 4410
132 – 142 137 45 6165
143 – 153 148 11 1628
155 155 1 155
N =
100
Tổng
13268
<i>X</i>=13268
<b>Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (3 phút)</b>
kiến thức đã áp dụng
trong bài học
Cùng GV hệ thống toàn
bộ kiến thức đã áp dụng
trong bài học
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà (2 phút):</b></i>
- Làm bài tập: 20, 21/SGK – 23.
- Ôn câu hỏi SGK – 22
Ngày soạn: 8/2/2012
Ngày giảng: 13/2/2012
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Hệ thống cho HS trình tự phát triển và kiến thức cơ bản trong chương
III.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trong chương vào làm một số dạng
toán cơ bản trong chương.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tốn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ.
<i><b>2. Trị:</b></i> Ôn tập chương III, bảng nhóm
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>
Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề hợp tác theo nhóm
<b>IV. Tiến trình bài dạy: </b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i> (kết hợp trong bài )
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Lý thuyết (10 phút)</b>
? Muốn điều tra về một dấu
hiệu nào đó ? em phải làm
những cơng việc gì?
Trình bầy kết quả thu được
theo mẫu những bảng nào
? Làm thế nào để so sánh và
đáng giá dấu hiệu đó.
? Để có 1 hình ảnh cụ thể về
dấu hiệu em cần làm gì.
? Tần số của một giá trị là gì?
Có nhận xét gì về tổng các
tần số
? Bảng tần số gồm những cột
nào?
? <i>X</i> <sub> được tính theo cơng thức</sub>
- Thu thập số liệu
thống kê , lập bản số
liệu thống kê bang đầu
- Lập bảng tần số
Tìm số TB cộng của
dấu hiệu
Mốt của dấu hiệu
HS trả lời
<b>I) Lý thuyết:</b>
Điều tra về một dấu hiệu:
- Thu thập số liệu thống kê
+ Lập bảng số liệu bang đầu
+ Tìm các giá trị khác nhau
- Bảng tần số
- Biểu đồ
- Số TB cộng
nào.
? Mốt của dấu hiệu là gì? Ký
hiệu.
? Biểu đồ thường được dùng
để biểu thị ? Có những loại
biểu đồ nào?
? Thống kê có ý nghĩa gì
trong đời sống?
1. 1 2. 2 ... <i>k</i>. <i>k</i>
<i>x n</i> <i>x n</i> <i>x n</i>
<i>X</i>
<i>N</i>
M0
Giúp chúng ta biết
được các hoạt động ,
diễn biến...
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (31 phút)</b>
GV: Cho HS làm bài 20
( SGK)
? u cầu của bài tốn là gì?
GV: u cầu HS hoạt động
nhóm phần a
GV: Thu bài các nhóm cho
nhận xét
- Yêu cầu 1 HS lên bảng
dựng biểu đồ đoạn thẳng
- Cho HS dưới lớp nhận xét
? Để vẽ được biểu đồ đoạn
thẳng cần qua mấy bước
GV: Chốt lại
? Nhắc lại các bước tính số
TB cộng của dấu hiệu
GV: Cho HS nhận xét kết
GV: Treo bảng phụ nội dung
bài toán sau:
6 5 4 7 7 6 8 5 8
HS lập bảng tần số
Dựng biểu đồ đoạn
thẳng
Tìm số TB cộng
HS hoạt động theo
nhóm dại diện nhóm
trình bầy
HS lên bảng thục hiện
Lớp kiểm tra nhận xét
- Lập bảng tần số
- Vẽ các trục tọa độ
- Xác định các điểm
- Vẽ các đoạn thẳng
1 HS lên bảng dựng
biểu đồ
HS trả lời
1 HS lên bảng tính số
TB cộng
HS đọc tìm hiểu nội
dung bài tốn
<b>II ) Bài tập</b>
<i><b>Bài 20 ( SGK – T23)</b></i>
a)
N
xuất
T
số
Các
tích <i>X</i>
20 1 20
25 3 75
30 7 210
35 9 315
40 6 240
45 4 180
50 1 50
31 1090 1090
31
35
<i>X</i>
3 8 2 4 6 8 2 6 3
8 7 7 7 4 10 8 7 3
5 5 5 9 8 9 7 9 9
5 5 8 8 5 9 7 5 5
? Chọn câu trả lời đúng trong
các câu sau?
a) Tổng các tần số của dấu
hiệu là :
A. 9 B. 45 C. 5
b) Số các giá trị khác nhau là:
A. 10 B. 9 C. 45
c) Tần số HS có điểm 5 là:
A. 10 B. 9 C. 11
GV: Cho HS kiểm tra bài của
nhau
GV: Chốt lại kiến thức
HS làm vào phiếu
1 HS lên bảng trình
bầy
Lớp nhận xét bổ sung
a) B. 45
b) B. 9
c) A. 10
d) B. 5
<b> </b><i><b>3) Hướng dẫn về nhà: ( 2’)</b></i>
- ÔN lại lý thuyết theo bảng hệ thống và câu hỏi ôn tập chương
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
Ngày soạn: 12/2/2012
Ngày giảng: 16/2/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh trong phần thống kê
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, tìm mốt của dấu hiệu, vẽ biểu
đồ
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Rèn tính tự lực, tự giác, trung thực
<b>II/ chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Đề, đáp án, biểu điểm.
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn tập .
<b>III/ Phương pháp giảng dạy:</b>
<b>IV/ Tiến trình dạy học:</b>
( Trường ra đề )
Ngày soạn: 15/02/2012
Ngày giảng: 20/02/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số; từ đó tìm được ví dụ về
biểu thức đại số.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Có kĩ năng biểu diễn bài toán thực tế bằng biểu thức đại số.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Rư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái đơ:</b></i> Học tập nghiêm túc, nhiệt tình.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bài tập 3 (SGK-26).
<i><b>2. Trò:</b></i> Thước thẳng.
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i> (Thay bằng giới thiệu chương)
<i><b>2.</b></i> Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức (10 phút)</b>
GV: Các số được nối với nhau bởi
dấu các phép tính Cộng, trừ, nhân,
? Lấy ví dụ về một biểu thức?
GV: Những biểu thức trên còn
được gọi là những biểu thức số.
? Yêu cầu HS làm ví dụ trong
SGK- 24?
Bài ?1: Viết biểu thức số biểu thị
diện tích của HCN có chiều rộng
bằng 3 (cm) và chiều dài hơn chiều
rộng 2 (cm)?
HS: Lấy ví dụ tùy ý
5 + 3 - 2
25 : 5 + 7 x 2
122<sub> . 4</sub>2
4 . 52<sub> - 5.2</sub>
HS: Đọc ví dụ trong
SGK - 24
HS: trả lời ?1:
3.(3+2)
<i><b>1. Nhắc lại về biểu thức</b></i>
5 + 3 - 2
25 : 5 + 7 x 2
122<sub> . 4</sub>2
4 . 52<sub> - 5.2</sub>
... là những biểu thức số
<i><b>Ví dụ 2:</b></i> Biểu thức số biểu
thị chu vi hình chữ nhật có
cạnh 5cm và 8cm là:
2.(5+8) (cm)
<i><b>?1</b>:</i> biểu thức số biểu thị
diện tích của HCN có
chiều rộng bằng 3 (cm) và
chiều dài hơn chiều rộng 2
(cm) là:
3.(3+2) (cm2<sub>)</sub>
<b>Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số (20 phút)</b>
GV: Hãy viết biểu thức biểu thị
chu vi của HCN có hai cạnh liên
tiếp là: 5 (cm) và a (cm)?
? Khi a = 2 thì cơng thức trên biểu
thị chu vi của HCN nào?
? Tương tự với khi a = 3,5 (cm)?
GV: 2. (5 + a) là một biểu thức đại
số. Đó là cơng thức biểu thị chu vi
của các hình chữ nhật có một cạnh
là 5 cạnh cịn lại là a (là 1 số bất
kì)
?2: Viết biểu thức biểu thị diện tích
của các hình chữ nhật có chiều dài
hơn chiểu rộng 2 (cm)?
? Gọi a là chiều rộng thì chiều dài
được biểu diễn thế nào?
GV: Giới thiệu khái niệm biểu thức
đại số.
GV: Giới thiệu chú ý: Trong biểu
thức đại số người ta không viết dấu
nhân giữa các chữ cũng như giữa
các chữ với các số...hoặc dùng các
dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện
pháp tính.
? Hai em lên bảng làm bài ?3?
? Trong các biểu thức trên đâu là
? Đọc chú ý (SGK - 25)
HS: Trả lời:
2. (5 + a) (cm)
HS: Khi a = 2 thì
cơng thức trên biểu
thị chu vi của HCN
có hai cạnh là 5
(cm) và 2 (cm)
HS: Lên bảng viết:
a(a + 2) (cm2<sub>)</sub>
HS: Ghi bài
HS: Hai em lên
bảng làm bài ?3
HS: Lớp nhận xét
HS: chỉ ra: x, y là
các biến số.
HS: Đọc chú ý
trong SGK
<i><b>2.</b></i> <i><b>Khái niệm về biểu thức</b></i>
<i><b>đại số</b></i>
<i><b>Bài toán</b>:</i> Biểu thức biểu
thị chu vi của HCN có hai
cạnh liên tiếp : 5 (cm) và a
(cm):
2. (5 + a) (cm)
<i><b>?2</b></i>: Gọi a (cm) là chiều
rộng của HCN (a > 0), thì
chiều dài của hình chữ
nhật đó là: a + 2 (cm)
Vậy diện tích của HCN đó
là: a.(a + 2) (cm2<sub>).</sub>
<i><b>Khái niệm (SGK.25)</b></i>
<i><b>Ví dụ</b>:</i> a.(a + 2); 2.(5 + a);
3.(x + y); x2<sub>; xy; </sub>
150
<i>t</i> <sub>;</sub>
1
0,5
<i>x</i> <sub> là những biểu thức</sub>
đại số.
trong đó: a, x, t,.... gọi tắt
là biến.
<i><b>?3: </b></i>
a, Quãng đường đi được
sau x (h) của một ô tô đi
với vận tốc 30 km/h là:
30.x (km).
b, Tổng quãng đường đi
được của một người, biết
người đó đi bộ trong x (h)
với vận tốc 5 km/h và sau
đó đi bằng ơtơ trong y (h)
với vận tốc 35 (km/h) là:
5.x + 35.y (km).
<b>Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10 phút)</b>
? Đọc mục có thể em chưa biết
(SGK)
? Làm bài 1 (SGK.26)
? Lớp nhận xét?
? Làm bài 2 (SGK - 26)
? Lớp nhận xét?
GV: Cho HS làm bài 3 (SGK-26)
? Lớp nhận xét?
HS: Đọc có thể em
chưa biết
HS: 3 em lên bảng
làm bài 1 (SGK)
HS: Lớp nhận xét
HS: Một em lên
bảng làm bài 2
(SGK)
HS: Lớp nhận xét
HS: Đọc bài và nối
các ý
HS: Lớp nhận xét?
<i><b>Bài 1 (SGK-26)</b></i>
a, Tổng của x và y là:
x + y
b, Tích của x và y là: x.y
c, Tiích của tổng x và y
với hiệu của x và y là:
<i><b>Bài 2: (SGK-26)</b></i>
Diện tích của hình thang
có đáy lớn là a, đáy nhỏ là
b, đường cao là h (a, b, h
có cùng đơn vị đo) là:
(đvdt)
<i><b>Bài 3 (SGK-26)</b></i>
Kết quả:
1 - e; 2 - b; 3 - a; 4 - c; 5 –
d
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học thuộc khái niệm biểu thức đại số.
Ngày soạn: 16/02/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> HS biết dược cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Có kĩ năng trình bày lời giải bài tốn tính giá trị của biểu thức đại số.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Rư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Học tập nghiêm túc, có ý thức vận dụng thực tế.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Thước.
<i><b>2. Trò:</b></i> Thước thẳng.
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra (5 phút):</b></i> Chữa bài 4 (SGK-27)
Kết quả: Nhiệt độ lúc mặt tròi lặn của ngày đó là: t + x - y (độ)
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
(SGK- 27)
GV: Ta nói 18,5 là giá trị của
biểu thức 2m + n tại m = 9 và n
= 0,5 hay còn nói tại m = 9 và
n = 0,5 thì giá trị của biểu thức
2m + n là 18,5.
? Tính giá trị của biểu thức:
3x2<sub> - 5x + 1 tại x = -1 và x = </sub>
1
2
? Vậy muốn tính giá trị của
biểu thức đại số khi biết giá trị
của các biến trong biểu thức ta
làm thế nào?
HS: Đọc ví dụ trong
SGK
HS: 2 em lên bảng
làm bài
HS: Lớp nhận xét
HS: Ta thay các giá
<i><b>1. Giá trị của một biểu thức</b></i>
<i><b>đại số</b></i>
<i><b>a, Ví dụ 1: (SGK-27)</b></i>
<i><b>b, Ví dụ 2: (SGK-27)</b></i>
3x2<sub> - 5x + 1 tại x = -1 và x=</sub>
1
2
Ta thay x = -1 vào biểu thức:
3x2<sub> - 5x + 1 ta có:</sub>
3.(-1)2<sub> - 5.(-1)+ 1= 3+ 5+ 1= 9</sub>
Vậy giá trị của biểu thức tại
x= -1 là 9
Ta thay x =
1
2<sub> vào biểu thức:</sub>
3x2<sub> - 5x + 1 ta có:</sub>
các phép tính 2
1 1
3. 5. 1
2 2
3 5 3 10 4 3
1
4 2 4 4
Vậy giá trị của biểu thức tại x
=
1
2<sub> là </sub>
3
<b>Hoạt động 2: Áp dụng (10 phút)</b>
GV: Yêu cầu HS làm bài ?1
(SGK-28)
? Lên bảng trình bày?
? Lớp nhận xét?
GV nhận xét, chốt lại.
HS: 2 em HS lên
bảng làm bài ? 1
HS: Lớp nhận xét
HS: 1 em lên bảng
làm bài ? 2
<i><b>2. Áp dụng.</b></i>
<i><b>?1</b></i> (SGK-28)
Giá trị của biểu thức:
3x2<sub> - 9x tại x = 1, </sub>
*Thay x = 1 vào biểu thức:
3x2<sub> - 9x :</sub>
3.12<sub> - 9.1 = 3 - 9 = -6</sub>
*Thay
1
3
<i>x</i>
vào biểu thức 3x2
- 9x :
2
1 1 1 2
3. 9. 3 2
3 3 3 3
<sub> </sub>
<i><b>?2</b></i>: Giá trị của biểu thức: x2<sub>y</sub>
tại x = - 4 và y = 3 là: (-4)2<sub>.3 =</sub>
16.3 = 48.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (10 phút)</b>
? Nhắc lại cách tính giá trị của
biểu thức ?
? Thảo luận nhóm làm bài 6
(SGK)
yêu cầu các nhóm chuẩn bị
trong 7 phút sau đó lên bảng
trình bày?
? Nhóm khác nhận xét?
GV: Giới thiệu về thầy Lê văn
HS: thay các giá trị
của biến cho trước
đó vào biểu thức rồi
thức hiện các phép
tính
HS: Lớp chia 6
nhóm làm bài
HS: Đại diện nhóm
lên bảng trình bày
<i><b>Bài 6 (SGK-28)</b></i>
N: x2<sub> = 3</sub>2<sub> = 9</sub>
T: y2<sub> = 4</sub>2 <sub> = 16</sub>
Ă:
1 1
( ) (3.4 5) 8,5
2 <i>xy z</i> 2
L: x2<sub> - y</sub>2<sub> = 3</sub>2<sub> - 4</sub>2<sub> = -7</sub>
M: <i>x</i>2<i>y</i>2 3242 25 5
Ê: 2z2 <sub>+ 1 = 2.5</sub>2<sub> + 1 = 51</sub>
H: x2<sub> + y</sub>2 <sub> = 3</sub>2<sub> + 4</sub>2<sub> = 25</sub>
V: z2<sub> - 1 = 5</sub>2<sub> - 1 = 24</sub>
Thiêm (1918 - 1991) (SGK)
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà (5 phút):</b></i>
- Ôn lại kiến thức về biểu thức đại số và cách tính giá trị của biểu thức đại số.
- BTVN: 7; 8; 9 (SGK.29)
- Đọc phần "có thể em chưa biết"
Ngày soạn: 24/02/2012
Ngày giảng: 27/02/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> HS nhận biết được một biểu thức đại số nào là đơn thức. Nhận biết
được đơn thức thu gọn, nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i> thu gọn đơn thức, vận dụng vào bài tập đơn giản.
<i><b>3.Tư duy.</b></i> Khả năng quan sát,dự đoán, các thao tác tư duy cơ bản( phân tích, tổng
hợp), độc lập, sáng tạo.
<i><b>4.Thái độ.</b></i> Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Máy chiếu
<i><b>2. Trị:</b></i> Bảng nhóm
<b>III. Phương pháp giảng dạy.</b>
<b> Vấn đáp gợi mở, hợp tác nhóm nhỏ. </b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i> (5 phút)
? Tính giá trị của biểu thức: x2<sub>y + y tại x = 2 và y = 1 </sub>
2. Bài mới:
<b>Hoạt động cảu thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đơn thức (10 phút)</b>
GV: Đưa bài ?1 : và bổ xung các
biểu thức sau: 9; x; y;
3
6 <sub>?</sub>
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm(5phút)
? Hãy sắp xếp các biểu thức đã cho
làm hai nhóm:
+ Các biểu thức có chứa phép cộng
, trừ.
+ Các biểu thức cịn lại?
GV: Các biểu thức ở nhóm 2 vừa
viết là các đơn thức. Cịn biểu thức
HS: Lớp chia 3 nhóm
hoạt động
HS: Các nhóm treo
kết quả
HS: Lớp nhận xét?
<i><b>1. Đơn thức</b></i>
<i><b>a, Bài ?1</b></i> (SGK.30)
<i><b>b, Ví dụ 1</b>:</i> Các biểu
thức: 9;
3
5<sub>; x; y; 2x</sub>3<sub>y; </sub>
-xy2<sub>z</sub>5<sub>; </sub>
3
4<sub>x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>xz ; ... là</sub>
những đơn thức.
c, Ví dụ 2: Những biểu
thức: 3 - 2y; 10x + y;
ở nhóm 1 khơng phải là đơn thức.
? Thế nào là đơn thức?
? Số 0 có phải là đơn thức khơng?
vì sao?
?2: Lấy một vài ví dụ về đơn thức?
? Nêu nhận xét?
HS: Nêu định nghĩa
HS: Có vì số 0 cũng
là một số
HS: Đọc lại chú ý
HS: Một vài em tự
lấy ví dụ về đơn thức
HS: Lớp bổ xung
<i><b>*Định nghĩa (SGK.30)</b></i>
<i><b>d, Chú ý (SGK.30)</b></i>
<i><b>e, Bài ?2:</b></i>
Các ví dụ về đơn thức:
5xz2<sub>; </sub>
1
5
xy2<sub>; 5y</sub>2<sub>xz</sub>2<sub>...</sub>
<b>Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn (15 phút)</b>
?Xét đơn thức: 10x6<sub>y</sub>3<sub>:</sub>
? Trong đơn thức trên có mấy
biến? các biến có mặt mấy lần và
được viết dưới dạng nào?
GV: Ta nói 10x6<sub>y</sub>3<sub> là đơn thức thu</sub>
gọn:
10: là hệ số của đơn thức.
x6<sub>y</sub>3<sub> là phần biến của đơn thức.</sub>
? Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
? Đơn thức thu gọn gồm mấy
phần?
? Cho vài ví dụ về đơnthức thu
gọn? chỉ ra phần hệ số và phần
biến của mỗi đơn thức?
? Đọc chú ý (SGK.31)
GV: Ta nói một số là đơn thức thu
? Trong các đơn thức ở Các ví dụ
trênn chỉ ra đâu là đơn thức thu
gọn? những đơn thưc nào chưa ở
dạng thu gọn?
? Với mỗi đơn thức thu gọn hãy
chỉ ra phần hệ số của nó?
HS: Đơn thức trên có
2 biến, mỗi biến có
mặt 1 lần dưới dạng
lũy thừa với số mũ
nguyên dương.
HS: Nêu định nghĩa
HS: Đơn thức thu
gọn gồm 2 phần phần
hệ sô và phần biến.
HS: Đọc chú ý trong
SGK.31
HS: Chỉ ra các đơn
thức thu gọn và đơn
thức chưa thu gọn
HS: Chỉ ra phần hệ
số
<i><b>2. Đơn thức thu gọn</b></i>
<i><b>a, Ví dụ (SGK)</b></i>
<i><b>b, Định nghĩa:</b></i> (SGK.31)
<i><b>c, Ví dụ 1</b>:</i> Các đơn thức:
x, y; 3x2<sub>y; 10xy</sub>5<sub>;.... là</sub>
những đơn thức thu gọn
<i><b>d, Ví dụ 2: </b></i>
Các đơn thức: xyx;
5xy2<sub>zyx</sub>3<sub> không phải là</sub>
đơn thức thu gọn.
<i><b>*Chú ý: (SGK.31</b>)</i>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập Củng cố (10 phút)</b>
? Thế nào là đơn thức? Đơn thức HS: Tự lấy ví dụ về
<i><b>Bài 10 (SGK - 32)</b></i>
thu gọn có đặc điểm gì? lấy ví dụ?
GV: Cho HS làm bài 10 và bài 12
(SGK.32)
? Lên bảng trình bày
? Lớp nhận xét?
đơn thức; đơn thức
thu gọn
HS: 2 em lên bảng
làm bài 10 và bài 12
HS: Lớp làm vào vở
HS: Lớp nhận xét, bổ
xung
đơn thức.
+
5
9<sub>x</sub>2<sub>y ; - 5 là các đơn </sub>
thức.
<i><b>Bài 12 (SGK-32)</b></i>
a, Hai đơn thức: 2,5x2<sub>y ; </sub>
0,25x2<sub>y</sub>2<sub>.</sub>
Hệ số: 2,5 và 0,25;
Phần biến: x2<sub>y và x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>.</sub>
b, Giá trị của đơn thức:
là: - 2,5.
Giá trị của đơn thức:
0,25x2<sub>y</sub>2<sub> tại x=1; y=-1 là </sub>
0,25
<i><b> 3. - Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
- Ôn lại khái niện đơn thức, đơn thức thu gọn .
Ngày soạn: 26/02/2012
Ngày giảng: 01/03/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> HS biết cách tìm bậc của đơn thức, Biết cách nhân hai đơn thức.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> thu gọn đơn thức, vận dụng vào bài tập nhấn hai đơn thức đơn giản.
<i><b>3. Tư duy.</b></i> Khả năng quan sát, dự đoán, các thao tác tư duy cơ bản( phân tích, tổng
hợp), độc lập, sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ.</b></i> Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Máy chiếu
<i><b>2. Trị:</b></i> Bảng nhóm
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
<b> Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. </b>
<b>IV.Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
? Thế nào là đơn thức thu gọn? chỉ ra các đơn thức thu gọn và đơn thức chưa thu gọn:
-3x2<sub>yxz; 6x</sub>3<sub>y; </sub>
1
2<sub>x</sub>5<sub>y</sub>2<sub>x</sub>2<sub>z</sub>3<sub>; </sub>
2
3
xy4<sub>z; 2x</sub>5<sub>y</sub>3<sub>z?</sub>
2. Bài mới:
<b>Hoạt động cảu thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Bậc của đơn thức (15 phút)</b>
Cho đơn thức: 2x5<sub>y</sub>3<sub>z</sub>
? Hãy xác định phần hệ số và
phần biến? số mũ của mỗi biến?
? Tính tống các số mũ của các
biến ?
GV: Ta nói bậc của đơn thức đã
cho là 9
? Thế nào là bậc của đơn thức có
hệ số khác 0?
GV: Số thực khác 0 là đơn thức
HS: 2 là hệ số; x5<sub>y</sub>3<sub>z</sub>
là phần biến.
HS: Số mũ : 5;3;1
HS: Tổng các số mũ:
5+3+1= 9
HS: Trả lời
<i><b>3. Bậc của đơn thức</b></i>
a, Ví dụ: Cho đơn thức:
2x5<sub>y</sub>3<sub>z</sub>
Tổng các số mũ của biến:
5 + 3 + 1 = 9
Ta nói bậc của đơn thức
2x5<sub>y</sub>3<sub>z là 9.</sub>
bậc 0: ví dụ: 4;6;3;
6
17<sub>;...</sub>
Số 0 được coi là đơn thức khơng
có bậc.
? Hãy tìm bậc của các đơn thức
sau: -5;
9
5
x2<sub>y; 2,5x</sub>2<sub>y; 9x</sub>2<sub>yz;</sub>
1
2
x6<sub>y</sub>6<sub>?</sub>
? Lên bảng trình bày?
? Lớp nhận xét?
HS: Đọc chú ý
HS: Một em lên bảng
trình bày:
HS: Lớp nhận xét
*Chú ý: (SGK.)
<i><b>Bài tập</b>:</i> Tìm bậc của các
đơn thức:
-5 là đơn thức bậc 0;
9
5
x2<sub>y</sub>
là đơn thức bậc 3; 2,5x2<sub>y là</sub>
đơn thức bậc 3; 9x2<sub>yz là</sub>
đơn thức bậc 4;
1
2
x6<sub>y</sub>6<sub> là</sub>
đơn thức bậc 12
<b>Hoạt động 2: Nhân hai đơn thức (10 phút)</b>
Cho hai biểu thức:
A = 32<sub>.16</sub>7
B = 34<sub>.16</sub>6
? Dựa vào các quy tắc và các
tính chất của phép nhân em hãy
thức hiện phép nhân biểu thức A
với B?
GV: Bằng cách tương tự cho 2
đơn thức: 2x2<sub>y và 9xy</sub>4<sub> , tìm tích </sub>
của 2 đơn thức trên?
? Muốn nhân hai đơn thức ta
làm thế nào?
? Đọc chú ý (SGK.32)
HS: Lên bảng làm
A = 32<sub>.16</sub>7
B = 34<sub>.16</sub>6
A.B =
= (32<sub>.16</sub>7<sub>).(3</sub>4<sub>.16</sub>6<sub>)</sub>
= (32<sub>.3</sub>4<sub>).(16</sub>7<sub>.16</sub>6<sub>)</sub>
= 36<sub>.16</sub>13
HS: Lớp nhận xét
HS: Đứng tại chỗ nêu
cách làm
HS: Nêu quy tắc
HS: Đọc chú ý trong
SGK
<i><b>4. Nhân hai đơn</b></i><b> thức</b>
<b>Ví dụ: (SGK)</b>
2x2<sub>y . 9xy</sub>4<sub> =</sub>
= (2.9).(x2<sub>.x).(y.y</sub>4<sub>)</sub>
= 18.x3<sub>y</sub>5
*Quy tắc: (SGK.32)
*Chú ý: (SGK.32)
<b>Hoạt động 3: Luyện tập Củng cố (10 phút)</b>
GV: Cho HS làm bài 13 (SGK)
Tính tích của các đa thức và sau
đó tìm bậc của đa thức tích?
? Lên bảng trình bày?
? Lớp nhận xét?
? Nêu cách xác định bậc của đa
thức?
? Phát biểu quy tắc nhân hai đơn
HS: 2 em lên bảng
làm bài
HS: Lớp làm vào vở
HS: Lớp nhận xét
HS: Nhắc lại quy tắc
<i><b>Bài 13 (SGK.32)</b></i>
2 3
2 3
3 4
1
, .(2x )
3
1
.2 .( . ).( . )
3
3
2
<i>a</i> <i>x y</i> <i>y</i>
<i>x x</i> <i>y y</i>
<i>x y</i>
<sub></sub> <sub></sub>
thức? nhân hai đơn thức 3 3 5
3 3 5
6 6
1
, .( 2x )
4
1
.( 2) .( . ).( . )
4
1
2
<i>b</i> <i>x y</i> <i>y</i>
<i>x x</i> <i>y y</i>
<i>x y</i>
<sub></sub> <sub></sub>
Có bậc là 12.
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà (5 phút):</b></i>
- Học thuộc khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, cách tìm bậc của đơn thức; quy
tắc nhân hai đơn thức .
- BTVN: 11 (SGK.32), bài 14đến bài 18 (SBT-11-12)
Ngày soạn: 02/03/2012
Ngày giảng: 05/03/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh hiểu thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, biết cộng trừ các đơn
thức đồng dạng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Học sinh biết cách cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng và vận dụng vào bài
tập.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Khả năng quan sát,dự đoán, các thao tác tư duy cơ bản( phân tích, tổng
hợp), độc lập, sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn khái niệm, và phép nhân hai đơn thức.
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
<b> Mô tả đàm thoại, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. </b>
<b>IV.Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>1.- Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
a.- Thế nào là đơn thức, cho ví dụ về 1 đơn thức bậc 4 với các biến x,y,z.
b.- Muốn nhân 2 đơn thức ta làm thế nào. Viết các đơn thức sau:
dưới dạng thu gọn: - 3<sub>2</sub> xy2<sub>z.(-3x</sub>2<sub>y)</sub>2<sub>.</sub>
<i><b>2.- Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng. (15 phút)</b>
1.1.- ?1 <i><b>1.- Đơn thứcđồng dạng</b></i>
Cho đơn thức: 3x2<sub>yz</sub>
? Thảo luận nhóm (4') làm
bài?
GV: Các đơn thức viết theo
dạng yêu cầu câu a, gọi là đơn
thức đồng dạng.
? Thế nào là 2 đơn thức đồng
dạng. Hãy lấy ví dụ 3 đơn
thức đồng dạng
? Đọc bài ?2
? Bạn nào nói đúng ? vì sao?
HS: Hoạt động nhóm
trong 4 phút
Treo bảng nhóm
Học sinh lấy ví dụ
Học sinh đọc chú ý
Học sinh làm ?2
HS: Trả lời
<i><b>?1</b></i>: Các đơn thức
2 x2yz;
- 1<sub>2</sub> x2<sub>yz gọi là các đơn</sub>
thức đồng dạng
b. Định nghĩa: SGK/33
<i><b>Chú ý</b>: <b>(SGK)</b></i>
<i><b>?2</b>:</i> Bạn Phúc đúng vì:
0,9 x2<sub>y và 0,9 xy</sub>2<sub> không phải</sub>
là 2 đơn thức đồng dạng.
<b>Hoạt động 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. (10 phút)</b>
? Đọc cách cộng trừ hai đơn
thức đồng dạng ?
? Muốn cộng (hay trừ) các
đơn thức đồng dạng ta làm thế
nào?
GV: Cho HS làm bài ?3
? Ba đơn thức: xy3<sub>; 5xy</sub>3<sub> và</sub>
7xy3
có đồng dạng khơng? vì sao?
? Tính tổng 3 đơn thức đó?
Học sinh tự nghiên
cứu phần 2
Học sinh:
a, y2<sub> + (-2xy</sub>2<sub>)+ 8xy</sub>2
b, 5ab – 7ab – 4ab
Học sinh thực hiện
<i><b>2.- Cộng trừ 2 đơn thức đồng</b></i>
<i><b>dạng.</b></i>
<i><b>Quy tắc: SGK/34</b></i>
<b> ?3 </b>
xy3<sub>+ 5xy</sub>3<sub> – 7xy</sub>3<sub> = </sub>
= [1+5+(-7)]xy3<sub> = -xy</sub>3
<b>Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố: (10 phút)</b>
GV: Cho HS làm bài tập 15
(SGK.34)
Xếp các đơn thức sau thành
từng nhóm các đơn thức đồng
dạng:?
2 2 2 2
2 2 2
5 1
; ; ; 2x
3 2
1 2
; ; ;
4 5
<i>x y xy</i> <i>x y</i> <i>y</i>
<i>x y</i> <i>xy</i> <i>x y xy</i>
GV: cho HS làm bài 17
? Muốn tính giá trị của biểu
thức trên ta làm thế nào?
HS: Đọc bài
15(SGK)
HS: Một em lên bảng
trình bày?
HS: Lớp làm vào vở
HS: Lớp nhận xét?
HS: Có thể làm theo
2 cách
HS: 2 em lên bảng
làm theo 2 cách
<i><b>Bài 15 (SGK.24)</b></i>
Xếp các đơn thức sau thành
từng nhóm các đơn thức đồng
dạng:
Nhóm 1:
2 2 2 2
5 1 2
; ; ; ;
3<i>x y</i> 2<i>x y x y</i> 5<i>x y</i>
Nhóm 2:
2<sub>; 2x ;</sub>2 1 2
4
<i>xy</i> <i>y</i> <i>xy</i>
<i><b>Bài 17 (SGK.35)</b></i>
Cách 1: 1<sub>2</sub> x5<sub>y - </sub> 3
4 x5y +
x5<sub>y</sub>
= ( 1<sub>2</sub> - 3<sub>4</sub> + 1) x5<sub>y = </sub> 3
<i>*<b>Nhận xét</b>:</i> Cách nào nhanh
hơn?
? Thế nào là 2 đơn thức đồng
dạng?
? Nêu cách cộng trừ 2 đớn
thức đồng dạng?
HS: Lớp làm vào vở
HS: Lớp nhận xét?
HS trả lời.
x5<sub>y</sub>
Thay số: 3<sub>4</sub> .15<sub>.(-1) = -</sub> 3
4
Cách 2: Thay số:
1
2 15.(1)
-3
4 .15.(-1) +15
.(-1) =
1 3 2 3 4
1
2 4 4
-3
4
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
+ Ôn bài kết hợp với SGK: thuộc thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
+ Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
+ Bài tập về nhà: 16; 20; 21(SGK -36).
Ngày soạn: 04/3/2011
Ngày giảng: 08/3/2011
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh được củng cố kiến thức về bài tập đại số, đơn thức thu gọn,
đơn thức đồng dạng
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Học sinh được rèn luyện kỷ năng tính giá trị của 1 biểu thức đại số, tính
các đơn thức, tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Khả năng quan sát,dự đoán, các thao tác tư duy cơ bản( phân tích, tổng
hợp), độc lập, sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ bài 19; 20 (SGK)
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn tập
<b>III. Phương pháp giảng dạy.Mơ tả đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. </b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1- Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
Muốn cộng, trừ các đơn thức đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? Áp dụng tính tổng
các đơn thức: 2x2<sub>yz + 3x</sub>2<sub>yz - x</sub>2<sub>yz </sub>
<i><b>2.- Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập (10 phút)</b>
GV: Yêu cầu HS lên bảng chữa
bài 20 (SBT)
? Lớp nhận xét?
- Muốn cộng, trừ các đơn thức
ta làm như thế nào?
HS: 3 học sinh lên
bảng làm bài 20
(SBT)
HS: Lớp nhận xét
HS trả lời
<i><b>1. Bài 20. SBT.12</b></i>
a. x2<sub> + 5x</sub>2<sub> + (-3x</sub>2<sub>) =</sub>
= [1+5+ (-3)] x2<sub> = 3x</sub>2
b. 5xy2<sub> + </sub> 1
2 xy2 +
1
4 xy2
+ (- 1<sub>2</sub> ) xy2<sub> = [5 + </sub> 1
2 +
1
4
+(-1
2 )] xy2 =
21
4 xy2
c. 3x2<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2<sub> + x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2<sub> = 4 x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>
? Muốn tính giá trị biểu thức:
16x2<sub>y</sub>5<sub> – 2x</sub>3<sub>y</sub>2<sub> tại x = 0,5; y =</sub>
-1 ta làm như thế nào?
? Có thể tính bằng cách nào
nhanh hơn?
? Đọc bài 20 (SGK)
Thi giữa 3 nhóm (7') thực hiện
yêu cầ bài 20 (SGK)
- Thu gọn biểu thức
x2<sub> - </sub> 1
2 x2 – 2x2
? Lên bảng trình bày?
? Lớp nhận xét?
Lên bảng trình bày câu a,
HS: Một em lên
bảng chữa bài 19
(SGK)
HS: Lớp nhận xét
HS: Lớp chia 3
nhóm làm bài 20
HS: Đại diện 3
nhóm lên bảng
trình bày
HS: 1 em khác lên
bảng làm đồng thời
với bài 21
HS: Lớp nhận xét?
HS: 1 HS lên bảng
làm
HS: Lớp làm vào vở
HS: Lớp nhận xét
<i><b>2. Bài 19:(SGK)</b></i>
Thay x = 0,5; y = -1 ta có:
16x2<sub>y</sub>5<sub> – 2x</sub>3<sub>y</sub>2<sub> = 16.(0,5) 2 . </sub>
(-1) 5 – 2.(0,5) 3. (-(-1)2 =
16.0,25 . (-1) – 2.0,125.1 = -4
– (-0,25) = -4,25
<i><b>3. Bài 20(SGK)</b></i>
<i><b>4. Bài 21 (SGK)</b></i>
a, 3<sub>4</sub> xyz2<sub> + </sub> 1
2 xyz2
+(-1
4 )xyz2
=[ 3<sub>4</sub> + 1<sub>2</sub> +(- 1<sub>4</sub> )] xyz2<sub> =</sub>
xyz2
b, x2<sub> - </sub> 1
2 x2 – 2x2
2 2
1 3
1 2
2 <i>x</i> 2<i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<i><b>5. Bài 22: Tìm tích</b></i>
a, 12<sub>15</sub> x4<sub>y</sub>2<sub> . </sub> 5
9 xy =
12
15
. 5<sub>9</sub> x4<sub>xy</sub>2<sub>y = </sub> 4
9 x5y3 có
? Thế nào là hai đơn thức đồng
dạng? muốn cộng, trừ các đơn
thức đồng dạng ta làm thế nào?
? Muốn nhân hai đơn thức ta
làm thế nào?
HS: Nêu lại quy tắc
cộng, trừ hai đơn
thức
HS: Nhân hai đơn
thức ta nhân các hệ
số với nhau và nhân
phần biến với nhau
<b> </b><i><b>3. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
+ Ôn bài kết hợp với SGK các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, nhân hai
đơn thức và cách tìm bậc của đơn thức
+ Bài tập về nhà: 21; 22; 23 (SBT-12-13).
Ngày soạn: 09/03/2012
Ngày giảng: 12/3/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh nhận biết được đa thức thơng qua 1 số ví dụ cụ thể.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Khả năng quan sát, dự đoán, các thao tác tư duy cơ bản.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ
<i><b>2. Trò:</b></i> Ôn tập các khái niệm về đơn thức
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
<b> Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. </b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy. </b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
- Trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức: 2xy; 5x + 3y2; 1<sub>2</sub> x4<sub>y</sub>3<sub>; </sub>
x2<sub> + y</sub>2<sub> + </sub> 1
2 xy – 5z
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đa thức (20 phút)</b>
GV: Đưa hình vẽ trang 36. Hãy
viết biểu thức đa thức của hình
tạo bởi 2 hình vng và 1 hình
tam giác có 2 cạnh là x, y
? Cho các đơn thức 2xy; 1<sub>2</sub>
x4<sub>y</sub>3<sub>. </sub>
? Lập tổng các đơn thức đó?
? Có nhận xét gì về các phép tính
trong các biểu thức trên?
GV Ta gọi đó là các đa thức. Vậy
thế nào là 1 đa thức?
GV: Mỗi đơn thức gọi là 1 hạng
tử?
GV: Kí hiệu đa thức bằng các chữ
cái: M, N, P,...
??1 Gọi và HS tự lấy ví dụ về đa
thức và chỉ rõ từng hạng tử của đa
thức đó?
? Mỗi đơn thức có phải là một đa
thức khơng? Vì sao?
u cầu Học sinh đọc chú ý.
HS: quan sát suy
nghĩ và làm
HS: 1 học sinh lên
bảng viết
HS: Lập tổng các
đơn thức
HS: Nên khái niệm
đa thức
Học sinh làm ?1
HS: Lớp nhận xét?
HS: Mỗi đơn thức là
một đa thức.
<i><b>1.- Đa thức</b></i>
VD: x2 <sub>+ y</sub>2<sub> +</sub> 1
2 xy;
3x2<sub> – y</sub>2<sub> + </sub> 5
3 xy – 4;
2x + 3;... là các đa thức
<i><b>Định nghĩa: SGK/3</b>7 </i>
Có thể viết
3x2<sub> – y</sub>2<sub> + </sub> 5
3 xy – 4
= 3x2<sub> + (-y</sub>2<sub>) + </sub> 5
3 xy + (-4)
<i><b>Kí hiệu: </b></i>
M = 3x2<sub> – y</sub>2<sub> + </sub> 5
3 xy – 4
? 1
<i><b>Chú ý: (SGK)</b></i>
<b>Hoạt động 2: Thu gọn đa thức (10 phút)</b>
- Xét đa thức : N= x2<sub>y -3xy +</sub>
3x2<sub>y – 3 + xy -</sub> 1
2 x + 5
? Có những hạng tử nào đồng
dạng.
? Hãy cộng các đa thức đồng
dạng với nhau?
? Trong đa thức 4x2<sub>y – 2xy -</sub> 1
2
x + 2 còn hạng tử nào đồng dạng
với nhau không?
Ta gọi N = 4x2<sub>y – 2xy -</sub> 1
2 x + 2
HS: x2<sub>y và 3x</sub>2<sub>y </sub>
– 3xy và xy
– 3 và 5
HS: Một em lên
công các đơn thức
đồng dạng với nhau.
HS: Khơng
HS: Nêu khái niệm
<i><b>2.- Thu gọn đa thức</b></i>
<i><b>Ví dụ: </b></i>
N = x2<sub>y – 3xy + 3x</sub>2<sub>y – 3 +</sub>
xy - 1<sub>2</sub> x + 5
N = (x2<sub>y + 3x</sub>2<sub>y) + (-3xy +</sub>
xy) + (- 1<sub>2</sub> x) + (-3 + 5)
N = 4x2y – 2xy - 1<sub>2</sub> x + 2
<i><b>Khái niệm (SGK)</b></i>
?2 Thu gọn đa thức:
Q = 5x2<sub>y - 3xy +</sub>
1
là đa thức thu gọn? Vậy đa thức
thu gọn là gì?
?2Thu gọn đa thức:
Q = 5x2<sub>y - 3xy +</sub>
1
2<sub>x</sub>2<sub>y - xy +</sub>
5xy -
1
3<sub>x + </sub>
1 2 1
2 3 <i>x</i>4
Học sinh làm ?2
HS: Một em lên
bảng làm ?2
HS: Lớp làm vào vở
HS: Lớp nhận xét?
5xy -
1
3<sub>x + </sub>
1 2 1
2 3 <i>x</i>4
Q =
2
1 1 1
5
2<i>x y xy</i> 3<i>x</i>4
<b>Hoạt động 3 : Củng cố (5 phút)</b>
- Đa thức là gì?
- Thế nào là 1 đa thức ở dạng
thu gọn.
- Muốn thu gọn 1 đa thức ta làm
như thế nào?
Trả lời
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
Ôn lại quy tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng, cách thu gọn 1 đa thức
Làm 26, bài 27 (SGK)
Ngày soạn: 09/03/2012
Ngày giảng: 15/03/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh nhận biết được đa thức thơng qua 1 số ví dụ cụ thể.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Khả năng quan sát,dự đoán, các thao tác tư duy cơ bản( phân tích, tổng
hợp), độc lập, sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn tập các khái niệm về đơn thức
<b>III. Phương pháp giảng dạy: </b>
<b> Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. </b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
Thu gọn rồi tính giái trị của đa thức P tại x=0,5 và y=1
P=
2 2 2 2
1 1 1
5
3 2 3
<i>y</i>
<i>x y xy</i> <i>xy</i> <i>xy</i> <i>xy</i> <i>x</i>
<i><b>2. </b></i>Bài mới.
<b>Hoat động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1. Bậc của đa thức (15 phút)</b>
GV: Cho M= x2<sub>y</sub>5<sub>–xy</sub>4<sub>+ y</sub>6<sub>+ 1</sub>
có ở dạng thu gọn khơng?
? Tìm bậc của mỗi hạng tử
? Bậc cao nhất trong các hạng
tử bằng bao nhiêu?
Ta gọi 7 là bậc của đơn thức M
vậy thế nào là bậc của 1 đơn
thức
GV: Cho HS thảo luận nhóm
làm bài ?3 trong 5 phút ?
? Nộp kết quả nhóm?
? Lớp nhận xét, bổ xung?
? Đọc chú ý (SGK)
HS: Đa thức M ở dạng
thu gọn
Học sinh trả lời:
Bậc cao nhất là bậc 7
HS: Lớp chia 6 nhóm
thảo luận
HS: Nộp bảng nhóm
Học sinh đọc chú ý
<i><b>3. Bậc của đa thức</b></i>
VD: M= x2<sub>y</sub>5<sub> – xy</sub>4<sub> + y</sub>6<sub> + 1</sub>
M Có bậc 7
<i><b>Định nghĩa: (SGK)</b></i>
<i><b>Chú ý: (SGK)</b></i>
?3 Q = -3x5<sub> </sub>
-1
2<sub>x</sub>3<sub>y </sub>
-3
4<sub>xy</sub>2
+ 3x5<sub> + 2</sub>
Q =
-1
2<sub>x</sub>3<sub>y </sub>
-3
4<sub>xy</sub>2<sub> + 2</sub>
Đa thức Q có bậc 4
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập – Củng cố (20 phút)</b>
- Đa thức là gì?
- Thế nào là 1 đa thức ở dạng
thu gọn.
- Muốn thu gọn 1 đa thức ta
làm như thế nào?
GV: Cho HS làm bài 25 (SGK)
? Lên bảng trình bày?
? Lớp nhận xét?
Bài 28(SGK)
H/S đọc bài nêu yêu cầu của
bài
HS: Nêu lại khái niệm
đa thức
HS: Ta cộng các hạng
tử đồng dạng với nhau
HS: Hai em lên bảng
làm bài 25
HS: Lớp làm vào vở
HS: Lớp nhận xét?
HS hoạt động cá nhân
HS trả lời
<i><b>Bài 25 (SGK)</b></i>
a, 3x2<sub> - </sub>
1
2<sub>x + 1 + 2x - x</sub>2
= 2x2<sub> + </sub>
3
2<sub>x + 1 </sub>
Đa thức có bậc 2
b, 3x2<sub> + 7x</sub>3<sub> - 3x</sub>3<sub> + 6x</sub>3<sub> -3x</sub>3
= 10x3
Đa thức có bậc 3
<i><b> Bài 28(SGK)</b></i>
Bạn sơn đúng, thọ, Hương
sai vì bậc cao nhất trong các
bậc là bậc 8
<i><b> 3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
Ngày soạn: 18/3/2012
Ngày giảng: 23/3/2012
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Học sinh biết cộng trừ đa thức.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-".
Thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức
<i><b>3. Tư duy: </b></i>Phát triển tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ: </b></i>Nghiêm túc, chính xác, cẩn thận trong việc trình bày lời giải bài tốn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy: </b></i>Bảng phụ
<i><b>2. Trị: </b></i>Ơn quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>
<b> Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ.</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
- Thế nào là đa thức. Cho ví dụ? Thu gọn đa thức sau:
P = 1<sub>3</sub> x2<sub>y + xy</sub>2<sub> – xy + </sub> 1
2 xy2 – 5xy -
1
3 x2y
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Cộng hai Đa thức (15 phút)</b>
? Đọc ví dụ trong SGK
? Hãy giải thích các bước làm
GV: Giới thiệu tổng 2 đa thức.
GV Yêu cầu HS làm bài .-?1.
? Lên bảng trình bày?
? Lớp nhận xét?
GV: ? Khái quát cộng 2 đa thức
ta làm như thế nào?
Học sinh tự nghiên
cứu phần 1
2 học sinh lên bảng
Cho
P = x2<sub>y + x</sub>3<sub> – xy</sub>2<sub>+ 3</sub>
Q = x3<sub> + xy</sub>2<sub> – xy - 6</sub>
P + Q = (x2<sub>y + x</sub>3<sub> –</sub>
xy2<sub> + 3) + (x</sub>2<sub>y + x</sub>3<sub> –</sub>
xy2<sub> + 3) = x</sub>2<sub>y + 2x</sub>3<sub> –</sub>
xy - 3
HS: Lớp nhận xét
HS: Bỏ dấu ngoặc có
dấu (+ ) đằng trước
Thu gọn các hạng tử
đồng dạng
<i><b>1. Cộng 2 Đa thức</b></i>
<i><b>a, Ví dụ (SGK-39)</b></i>
M + N = (5x2y + 5x - 3) +
(xyz - 4x2y + 5x - 1<sub>2</sub> )
= (5x2y + 5x - 3 + xyz - 4x2
y + 5x - 1
2
= (5x2y - 4x2y) + (5x + 5x)
+ (xyz) + (-3 - 1
2 )
= x2y + 10x + xyz - 3 1<sub>2</sub>
<i><b>b, Bài ?1 (SGK-39)</b></i>
<i><b>c, Quy tắc (SGK-39): </b></i>
<b>Hoạt động 2: Trừ hai đa thức (10 phút)</b>
GV: Viết 2 đa thức
P = 5x2<sub>y – 4xy</sub>2<sub> + 5x – 3</sub>
Q = xyz – 4x2<sub>y + xy</sub>2<sub> + 5x </sub>
-1
2
GV: Để trừ 2 đa thức ta viết:
(xyz – 4x2<sub>y + xy</sub>2<sub> + 5x -</sub> 1
2 ).
Theo em ta làm tiếp như thế
nào?
GV: Lưu ý bỏ dấu ngoặc có dấu
(-) đằng trước.
GV: Giới thiệu đa thức hiệu
GV: Cho HS làm bài ?2
theo nhóm
? Các nhóm nộp kết quả?
? Lớp nhận xét?
GV: Khái quát để trừ 2 đa thức
HS: Bỏ dấu ngoặc rồi
thu gọn:
P – Q = (5x2<sub>y – 4xy</sub>2<sub> +</sub>
5x – 3) – (xyz – 4x2<sub>y +</sub>
xy2<sub> + 5x -</sub> 1
2 )
= 5x2<sub>y - 4xy</sub>2<sub> + 5x - 3</sub>
-xyz +4x2<sub>y- xy</sub>2 <sub>- 5x+</sub>
1
2
= 9x2<sub>y– 5xy</sub>2<sub>–xyz- 2</sub>
1
2
HS: Lớp chia 6 nhóm
làm bài:
HS: Nộp bảng nhóm
Học sinh trả lời:
<i><b>2.- Trừ hai đa thức:</b></i>
<i><b>a, Ví dụ: (SGK-39)</b></i>
P - Q = (5x2y + 4xy2 + 5x
-3) - (xyz - 4x2y + xy2 + 5x
-1
2 )
= (5x2y + 4x2y) + (- 4xy2
2 )
= 9x2y - 5xy2 - xyz - 2 1<sub>2</sub>
<i><b>b, Bài ? 2</b></i>
talàm như thế nào? - Bỏ ngoặc có dấu (-)
đằng trước
- Thu gọn các hạng
tử đồng dạng
<b>Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10 phút)</b>
? Để cộng, trừ 2 đa thức ta làm
như thế nào?
GV: Cho HS làm bài 29 (SGK)
? Hai em lên bảng trình bày?
? Lớp nhận xét?
Hướng dẫn bài 32:
HS: Nhắc lại các quy
tắc cộng, trừ hai đa
thức?
HS: Lớp làm bài vào
vở
HS: 1 em lên bảng
trình bày.
HS: Lớp nhận xét
<i><b>Bài 29 (SGK.40)</b></i>
a, (x + y) + (x - y)
= x + y + x - y
= x + x + y - y
= 2x
b, (x + y) - (x - y)
= x + y - x + y
= x - x + y + y
= 2y
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
- Ôn kĩ quy tắc cộng trừ hai đa thức, quy tắc bỏ dấu ngoặc.
- Bài tập về nhà: 30, 31, 32, 33 /SGK. 40
Ngày soạn: 19/3/2012
Ngày giảng: 24/3/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức. Vận
dụng vào các bài toán cộng, trừ đa thức.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức. Tính giá trị của đa thức.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Nhiệt tình, cẩn thận, chính xác trong trình bày lời giải.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn quy tắc cộng , trừ đa thức.
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
? Muốn cộng hay trừ đa thức ta làm thế nào? Áp dụng tính: P + Q biết:
P = 2x2<sub>y - 3xy + 4 ; Q = 4x</sub>2<sub>y + xy - 5 </sub>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động1: Chữa bài tập (15 phút)</b>
GV: Yêu cầu 2 em lên bảng
chữa bài 32 (SGK)
? Muốn tìm đa thức P, Q ta
làm thế nào?
? Lớp nhận xét?
HS: 2 em lên bảng
chữa bài
HS: Lớp kiểm tra
chéo vở bài tập
HS: Lớp nhận xét
<i><b>1. Bài 32.</b></i><b> Tìm đa thức P; Q</b>
a, P+(x2<sub>–2y</sub>2<sub>) = x</sub>2<sub>–y</sub>2<sub>+3y</sub>2<sub> – 1</sub>
P = x2<sub>- y</sub>2<sub>+ 3y</sub>2<sub> – 1 – (x</sub>2<sub>-2y</sub>2<sub>)</sub>
P = x2<sub>–y</sub>2<sub> + 3y</sub>2<sub> – 1 – x</sub>2<sub> + 2y</sub>2
P = 4y2<sub> – 1</sub>
b, Q – (5x2<sub>-xyz) = xy + 2x</sub>2<sub> –</sub>
3xyz + 5
Q = xy+2x2<sub>–3xyz+5+(5x</sub>2<sub>–</sub>
xyz)
Q = xy+2x2<sub>–3xyz+5+5x</sub>2<sub>–xyz</sub>
Q = 7x2<sub> + xy – 4xyz + 5</sub>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)</b>
GV: Yêu cầu 2 em lên bảng
chữa bài 35 (SGK-40)
? Nêu quy tắc cộng trừ 2 đa
thức
- GV: Khái quát cộng 2 đa thức
ta làm như thế nào?
? Nhận xét?
*Luu ý: Để tránh nhầm dấu
của 2 đa thức đưa 2 đa thức
vào trong ngoặc. Sau đó mới
bỏ dấu ngoặc.
GV: Cho HS làm bài 36
(SGK):
? Muốn tính giá trị của một đa
thức ta làm như thế nào?
? Lên bảng thực hiện
? Nhận xét?
HS: 1 em làm câu a:
1 học sinh làm câu b,
HS: nhắc lại quy tắc
cộng, trừ đa thức
Học sinh nhận xét
bài của các bạn
HS: Ta thu gọn đa
thức rồi thay các giá
trị của biến vào và
tính
HS: 2 học sinh lên
bảng làm
HS: Lớp nhận xét
<i><b>2. Bài 35 (SGK-40)</b></i>
Cho M = x2<sub> – 2xy + y</sub>2
N = y2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> + 1</sub>
a, M + N = (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>) +</sub>
(y2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> + 1) = x</sub>2<sub> – 2xy</sub>
+ y2<sub> + y2 + 2xy + x2 + 1 = 2x</sub>2
+ 2y2<sub> + 1</sub>
b, M – N = (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> ) –</sub>
(y2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> + 1) = x</sub>2<sub> – 2xy</sub>
+ y2<sub> – y</sub>2<sub> – 2xy –x</sub>2<sub> – 1</sub>
= -4xy - 1
<i><b>3. Bài 36: Tính giá trị của</b></i>
<i><b>mỗi đa thức:</b></i>
a, M = x2<sub> + 2xy -3x</sub>3<sub> + 2y</sub>3<sub> +</sub>
3x3<sub> – y</sub>3<sub> = x</sub>2<sub> + y</sub>3<sub> + 2xy</sub>
thay x = 5 và y = 4 ta được.
52<sub> + 4</sub>3<sub> + 2.5.4 = 25 + 64 + 40</sub>
= 129. Vậy giá trị của đa thức
M tại x = 5 và y = 4 là: 129
b, N = xy –x2<sub>y</sub>2<sub> + x</sub>4<sub>y</sub>4<sub> – x</sub>6<sub>y</sub>6<sub> +</sub>
x8<sub>y</sub>8<sub> = xy – (xy)</sub>2<sub> + (xy)</sub>4<sub> –</sub>
(xy)6<sub> + (xy)</sub>8<sub>. tại x = -1 ; y =</sub>
-1
Thay xy = -1 ta có:
1– 12 <sub>+ 1</sub>4 <sub>– 1</sub>6 <sub>+ 1</sub>8 <sub>=</sub>
= 1 – 1 + 1 – 1 + 1 = 1
Vậy giá trị của đa thức N tại x
= -1 và y = -1 bằng 1
<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)</b>
? Nêu quy tắc cộng trừ 2 đơn
thức đồng dạng
? Cộng, trừ 2 đa thức ta cần
lưu ý điều gì?
? Thế nào là bậc của đa thức?
HS: Nêu lại các quy
tắc cộng trừ đơn thức
đồng dạng, cộng, trừ
hai đa thức.
<i><b> 3. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b> - Ôn kĩ lại quy tắc cộng, trừ đa thức. </b>
- Bài 29, 33 SBT
Ngày soạn: 23/3/2012
Ngày giảng: 26/3/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh biết kí hiệu đa thức 1 biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy
thừa giảm hoặc tăng của biến.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do. Biết ký hiệu giá trị
của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Tư duy logic, tập sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Tập trung nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ bài tập thi về đích
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, đơn thức đồng dạng
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
Cho hai đa thức : A = x2<sub> – 2y + xy + 1</sub>
B = x2<sub> – y + x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> – 1</sub>
Tìm : A + B
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đa thức 1 biến (15 phút)</b>
? Cho biết mỗi đa thức A, B
có mấy biến số và tìm bậc của
mỗi đa thức đó
? Hãy viết các đa thức chỉ có
1 biến
GV: Đó gọi là các đa thức
một biến
? Thế nào là đa thức 1 biến?
? Vì sao một số được coi là đa
thức một biến? ví dụ ?
GV: Kí hiệu đa thức 1 biến
A (y); B(x)
GV: giá trị của đa thức A(y)
Tại y = 1 ghi là A(1)
GV: Cho HS làm bài ?1
Tính A(5) và B(-2)
? Muốn tính A(5) và B(-2) ta
làm thế nào?
? Lên bảng trình bày?
? Lớp nhận xét?
? Tìm bậc của hai đa thức A(y)
và B(x) ở trên?
?Bậc của 1 đa thức 1 biến là
gì?
Mỗi học sinh viết 1
đa thức
HS: Trả lời
HS: Ghi bài
Học sinh làm ?1
HS: 2 em lên bảng
làm ?1
HS: Lớp làm vào
vở
HS: Lớp nhận xét
Học sinh làm ?2
A(y) có bậc 2
B(y) có bậc 5
Học sinh trả lời
<i><b>1. Đa thức 1 biến</b></i>
<i><b>a, Khái niệm:</b></i><b> SGK/41</b>
<i><b>b, Ví dụ:</b></i>
*A = 7y2<sub> – 3y + </sub>
1
2
là đa thức của biến y.
*B = 2x5<sub> - 3x + 7x</sub>3<sub> + 4x</sub>5<sub> + </sub>
1
2<sub> là</sub>
đa thức của biến x
<i><b>c, Chú ý:</b></i>
Kí hiệu: A(y); B(x)
?1 A(y) = 7y2<sub> – 3y + </sub> 1
2
A(5) = 7.52<sub> – 3.5 + </sub> 1
2
= 7.25 – 15 + 1<sub>2</sub>
= 175 – 15 + 1<sub>2</sub>
= 160 + 1<sub>2</sub> = 160 1<sub>2</sub>
B(x) =2x5<sub>-3x + 7x</sub>3<sub> + 4x</sub>5<sub> + </sub> 1
2
B(-2) = 2.(-2)5<sub> – 3(-2) + 7 (-2)</sub>3
+ 4.(-2)5<sub> + </sub> 1
2
= 2.(-32)+6 +7.(-8)+ 4.(-32)+
1
2
= -64 + 6 – 56 – 128 + 1<sub>2</sub>
? Để sắp xếp các hạng tử của 1
đa thức, trước hết ta phải làm
gì?
? Có mấy cách sắp xếp các
hạng tử của đa thức? Nêu cụ
thể
GV: cho HS làm ?3
? Sắp xếp đa thức B(x) theo
lũy thừa tăng của biến?
? Vẫn đa thức B(x) hãy sắp xếp
theo lũy thừa giảm của biến?
GV: Cho HS làm bài ?4
? Hãy sắp xếp các hạng tử của
mỗi đa thức theo lũy thưa giảm
của biến?
? Nhận xét bậc của Q(x) và R
(x)
? Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c
trong các đa thức Q(x) và
R(x)?
GV: Giới thiệu chú ý
Học sinh tự đọc
SGK
HS: Thu gọn đa
thức rồi mới sắp
xếp
HS: một em lên
bảng trình bày ? 3
HS: 2 em lên bảng
làm bài ? 4
HS: Lớp nhận xét
HS: Chỉ ra hệ số a,
b, c
Học sinh đọc chú ý
<i><b>2. Sắp xếp một đa thức</b></i>
<i><b>a, Ví dụ (SGK.42)</b></i>
<i><b>b, Chú ý (SGK.42)</b></i>
? 3.
B(x) = 2x5<sub>- 3x + 7x</sub>3<sub> + 4x</sub>5<sub> +</sub>
1
2 . sắp xếp theo lũy thừa tăng
của biến:
B(x) =
1
2<sub> - 3x + 7x</sub>3<sub> + 6x</sub>5
<b>?4 </b>
Q(x) = 4x3<sub>- 2x+5x</sub>2<sub> - 2x</sub>3<sub>+1- 2x</sub>3
= (4x3<sub> - 2x</sub>3 <sub>- 2x</sub>3<sub>) + 5x</sub>2<sub> - 2x + 1</sub>
Q(x) = 5x2<sub> - 2x + 1</sub>
* R(x) = -x2<sub> + 2x</sub>4<sub> + 2x - 3x</sub>4<sub> - </sub>
10 + x4
= (2x4<sub> - 3x</sub>4<sub> + x</sub>4<sub>) - x</sub>2<sub> + 2x</sub><sub> - 10</sub>
R(x) = - x2<sub> + 2x</sub><sub>- 10</sub>
<i><b>d, Nhận xét: (SGK - 42)</b></i>
<i><b>e, Chú ý (SGK - 42)</b></i>
<b>Hoạt động 3: Hệ số (5 phút)</b>
- GV: giới thiệu như/SGK
GV: giới thiệu chú ý (SGK.43)
1 học sinh đọc
SGK
HS: đọc chú ý
trong SGK
<i><b>3. Hệ số</b></i>
<i><b>Chú ý: </b></i>P(x) = 6x5<sub> + 7x</sub>3<sub>– 3x+</sub>
1
2
Còn viết P(x) = 6x5<sub> + 0x</sub>4<sub> + 7x</sub>3
+ 0x2<sub> – 3x +</sub> 1
2
<b>Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (10 phút)</b>
? Nêu khái niệm đa thức 1
biến?
? Nêu cách sắp xếp 1 đa thức?
? Viết các hệ số khác 0 của
P(x)?
? Bậc của đa thức P(x)? và hệ
HS: Một em lên
bảng làm bài 39
HS: lớp làm vào vở
HS: trả lời ý b, c,
<i><b>Bài 39 (SGK)</b></i>
a, P(x) = 2 + 5x2<sub> - 3x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> - 2x</sub>
- x3<sub> + 6x</sub>5
P(x) = 6x5<sub> + (-3x</sub>3<sub> - x</sub>3<sub>) + (5x</sub>2 <sub>+</sub>
4x2<sub>) - 2x + 2</sub>
P(x) = 6x5 <sub>- 4x</sub>3<sub> + 9x</sub>2<sub> -2x + 2</sub>
số cao nhất? HS: lớp nhận xét?
<i><b> 3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
- Bài tập về nhà: 40, 41,42, 43/SGK - 43
- Ôn quy tắc bỏ dấu ngoặc, đọc trước bài cộng, trừ đa thức một biến.
Ngày soạn: 25/3/2012
Ngày giảng: 29/3/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Biết cộng, trừ đa thức 1 biến theo 2 cách: Cộng trừ đa thức theo hàng
ngang, cộng trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn luyện khái niệm cộng trừ đa thức: Bỏ ngoặc, thu gọn đa thứ, sắp xếp
các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng….
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Vận dụng các kiến thức trên vào bài tập.
<i><b>4. Thái độ: </b></i>Học tập nghiêm túc, hứng thú môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ, thước thẳng
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn quy tắc dấu ngoặc, cộng, trừ đơn thức đồng dạng
<b>III. Phương pháp giảng dạy: </b>
<b> Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i> Cho Q(x) = x2<sub> + 2x</sub>4<sub> + 4x</sub>3<sub> – 5x</sub>6<sub> + 3x</sub>2<sub> – 4x – 1</sub>
a.- Sắp xếp các hạng tử của Q(x) theo lũy thừa giảm của biến
b.- Tìm bậc của đa thức
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Cộng 2 đa thức 1 biến. (10 phút)</b>
Giáo viên nêu ví dụ:
Ví dụ : Cho hai đa thức:
P(x) = 2x5<sub> + 5x</sub>4<sub>–x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub>– x – 1</sub>
Q(x) = -x4<sub> + x</sub>3<sub> + 5x + 2</sub>
Tính P(x) + Q(x)
Cách 1:
P(x) + Q(x) =
[2x3<sub> + 5x</sub>4<sub> – x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> – x – 1) +</sub>
(-x4<sub> + x</sub>3<sub>+ 5x + 2)]</sub>
? Sau đó cho học sinh làm
tiếp trên bảng?
GV: Ngồi ra cịn cách 2
GV: Giới thiệu cách 2 và chú
ý cách 2 phải đặt các đơn thức
đồng dạng ở cùng một cột
HS: 1 học sinh lên
bảng làm cách 1
HS: Lớp làm vào vở
Học sinh nghe giảng
và ghi bài cách 2.
<i><b>1. Cộng hai đa thức một biến.</b></i>
Ví dụ : Cho hai đa thức:
P(x) = 2x5<sub> + 5x</sub>4<sub>–x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub>– x – 1</sub>
Q(x) = -x4<sub> + x</sub>3<sub> + 5x + 2</sub>
Tính P(x) + Q(x)
P(x) + Q(x) = (2x5<sub>+5x</sub>4<sub>–x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub>–</sub>
x – 1) + (-x4<sub> + x</sub>3<sub> + 5x + 2) </sub>
= 2x5<sub> + 5x</sub>4<sub>-x</sub>3<sub> +x</sub>2<sub>-x-1 – x</sub>4<sub> + x</sub>3
+ 5x + 2 = 2x5<sub> + (5x</sub>4<sub> – x</sub>4<sub>) + </sub>
(-x3<sub>+x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub> + (-x + 5x) + (-1 + 2)</sub>
= 2x5<sub>+4x</sub>4<sub>+x</sub>2<sub> 4x + 1</sub>
<i><b>Cách 2</b>:</i>
P(x) = 2x5<sub> + 5x</sub>4<sub>–x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub>– x – 1</sub>
Q(x) = -x4<sub>+x</sub>3 <sub>+ 5x +2</sub>
P(x)+Q(x) =2x5<sub>+4x</sub>4<sub>+x</sub>2<sub> +4x + 1 </sub>
<b>Hoạt động 2: Trừ 2 đa thức 1 biến (10 phút)</b>
? Tính P(x) – Q(x) theo cách
đã biết?
? Phát biểu quy tắc bỏ dấu
ngoặc có dấu (-) đằng trước ?
GV: giới thiệu cách 2
Nhắc lại a – b = ?
? Để cộng hoặc trừ hai đa
thức một biến ta có thể thực
hiện theo những cách nào?
GV: Giới thiệu chú ý
P(x) – Q(x) = P(x) + [-Q(x)]
HS: 1 em lên bảng
HS: Cùng GV thực
hiện cách 2
HS:
a - b = a + (-b)
HS: Đọc chú ý
<i><b>2. Trừ đa thức 1 biến</b></i>
<b>Ví dụ: Tính P(x) – Q(x)</b>
Cách 1: (SGK)
Cách 2:
P(x) = 2x5<sub> + 5x</sub>4<sub>–x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub>– x – 1</sub>
Q(x) = -x4<sub>+x</sub>3<sub>+ 5x + 2</sub>
P(x)+Q(x)=2x5<sub>+6x</sub>4<sub>-2x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub>-6x+ 1 </sub>
<i><b>Chú ý</b>:</i> SGK:
P(x) – Q(x) = P(x) + [-Q(x)]
<b>Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (15 phút)</b>
? Nêu các quy tắc cộng, trừ đa
? Làm bài ? 1 (SGK)
? Lên bảng tính M(x) + N(x)
? Lên bảng làm bài
?1
HS: 2 em lên bảng
<i><b>?1: Cho 2 đa thức:</b></i>
M(x) = x4<sub> + 5x</sub>3<sub> - x</sub>2<sub> + x - 0,5</sub>
N(x) = 3x4<sub> - 5x</sub>2<sub> - x - 2,5</sub>
a, M(x) + N(x) =
= (x4<sub> + 5x</sub>3<sub> - x</sub>2<sub> + x - 0,5) + </sub>
+
-theo hai cách?
? Tính M(x) - N(x) theo hai
cách?
? Lớp theo dõi và nhận xét?
GV: Cho HS làm bài 44
SGK.45
? Lên bảng trình bày?
? Lớp nhận xét?
tính M(x) + N(x)
theo 2 cách
HS: 2 em khác lên
tính M(x) _ N(x)
theo 2 cách?
HS: Lớp làm vào vở
HS: Lớp nhận xét?
HS: 2 em lên bảng
làm bài 44
theo hai cách
HS: lớp nhận xét
+ (3x4<sub> - 5x</sub>2<sub> - x - 2,5)</sub>
= x4<sub> + 5x</sub>3<sub> - x</sub>2<sub> + x - 0,5 +</sub>
+ 3x4<sub> - 5x</sub>2<sub> - x - 2,5</sub>
= (x4<sub> + 3x</sub>4<sub>) + 5x</sub>3<sub> + (-x</sub>2<sub> - 5x</sub>2<sub>) +</sub>
(x - x) + (-0,5 - 2,5)
M(x) + N(x) = 4x4<sub> + 5x</sub>3<sub> - 6x</sub>2<sub> -3</sub>
b, M(x) - N(x) =
= (x4<sub> + 5x</sub>3<sub> - x</sub>2<sub> + x - 0,5) - </sub>
(3x4<sub> - 5x</sub>2<sub> - x - 2,5)</sub>
= x4<sub> + 5x</sub>3<sub> - x</sub>2<sub> + x - 0,5 - 3x</sub>4<sub> +</sub>
5x2<sub> + x + 2,5</sub>
= (x4 <sub>- 3x</sub>4<sub>) + 5x</sub>3<sub> + (-x</sub>2<sub> + 5x</sub>2<sub>) +</sub>
(x + x) +(-0,5 + 2,5)
M(x) + N(x) = -2x4<sub> + 5x</sub>3<sub> + 4x</sub>2
+ 2x + 2.
<i><b>Bài 44 (SGK.45):</b></i>
Tính P(x) + Q(x):
P(x) = 8x4<sub> - 5x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - </sub>
1
3
Q(x) = x4 <sub> - 2x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - 5x - </sub>
2
3
P(x)+Q(x) = 9x4<sub>- 7x</sub>3<sub> + 2x</sub>2<sub> - 5x – 1</sub>
<i><b> 3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
- Bài tập về nhà: 45, 46, 47,48/ SGK - 45
- Ôn bài kết hợp với SGK: Cách cộng đặt cột dọc phải thu gọn các đa thức và sắp
xếp theo cùng một thứ tự.
Ngày soạn: 30/3/2012
Ngày giảng: 2/4/2012
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn luyện kỹ năng thu gọn, sắp xếp theo lũy thừa tăng hoặc giảm của 1
biến rồi tính tổng các đa thức. Vận dụng vào tính được tổng hoặc hiệu các đa thức.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Khả năng quan sát,dự đoán, các thao tác tư duy cơ bản( phân tích, tổng
hợp), độc lập, sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn cách cộng, trừ đa thức một biến
<b>III. Phương pháp giảng dạy. </b>
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.
<b>IV. Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b> 1. Kiểm tra:</b><b>(5 phút)</b></i> Cho 2 đa thức:
A(x) = 5x4 <sub> + 2x</sub>3 <sub> - x</sub>2<sub> + 7</sub>
B(x) = x4<sub> - x</sub>3<sub> + 3x</sub>2<sub> - 4</sub>
Tính A(x) + B(x) ?
<i><b>2.</b></i> Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập (10 phút)</b>
*44, làm 2 cách
-Cộng các hạng tử theo
cột dọc.
P(x) – Q(x) = ?
? Nhận xét?
GV: Cho HS làm bài 47
Thực hiện phép cộng
theo cột dọc
GV: lưu ý đổi dấu các
hạng tử khi trừ hai đa
thức
1 học sinh lên bảng
chữa câu b, bài 44
HS:
P(x) + [-Q(x)] = ?
? Lớp nhận xét?
HS: 2 em lên bảng
làm bài 47 (SGK)
HS: Lớp làm vào
vở
HS: Lớp nhận xét?
<b>1. Bài 44 (SGK.45)</b>
b, P(x) = 8x4<sub> - 5x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - </sub><sub>3</sub>
1
Q(x) = x4<sub> – 2x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> – 5x - </sub><sub>3</sub>
2
P(x) - Q(x) = 7x4<sub> – 3x</sub>3 <sub>+ 5x + </sub><sub>3</sub>
1
<i><b>2. Bài 47 (SGK.45)</b></i>
a, P(x) = 2x4<sub> - 2x</sub>3<sub> - x + 1</sub>
+ Q(x) = - x3<sub> + 5x</sub>2<sub> + 4x </sub>
H(x) = -2x4<sub> + x</sub>2<sub> + 5</sub>
P(x) + Q(x) + H(x) = – 3x3 + 6x2 + 3x + 6
b, P(x) = 2x4<sub> - 2x</sub>3<sub> - x + 1</sub>
- Q(x) = - x3<sub> + 5x</sub>2<sub> + 4x </sub>
H(x) = -2x4 <sub> + x</sub>2<sub> + 5</sub>
P(x) - Q(x) - H(x) = 4x4<sub> – x</sub>3 <sub> - 6x</sub>2<sub> - 5x - 4</sub>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)</b>
GV: Yêu cầu HS làm
bài 50
Lưu ý vừa sắp xếp vừa
thu gọn
Yên cầu tính theo cách 1
? Nhận xét?
Bài 51: yêu cầu tính
theo cách 2
Tìm bậc của P(x) + Q(x)
của P(x) - Q(x)
? Nhận xét?
HS: 2 em lên bảng
làm bài 50 (SGK)
HS: Lớp làm vào
vở
HS: Lớp nhận xét?
HS: 2 em kác lên
bảng làm bài 51
(SGK) cộng, trừ
hai đa thức theo
cột dọc
HS: Lớp nhận xét
<i><b>3. Bài 50 (SGK.46)</b></i>
a. Thu gọn:
N = (15y3<sub> – 4y</sub>3<sub>) + (5y</sub>2<sub> – 5y</sub>2<sub>) – y</sub>5<sub> – 2y</sub>
N = -y5<sub> + 11y</sub>3<sub> – 2y</sub>
M = 8y5<sub> – 3y + 1</sub>
b. N+ M = (-y5<sub> + 11y</sub>3<sub> – 2y)+(8y</sub>5<sub> – 3y </sub>
+ 1)
= 7y5<sub> + 11y</sub>3<sub> – 5y + 1</sub>
N – M = -9y5<sub> + 11y</sub>3<sub> + y -1</sub>
<i><b>4. Bài 51(SGK.46):</b></i>
P(x) = - x6<sub> + x</sub>4<sub> – 4x</sub>3<sub> – x</sub>2<sub> – 5</sub>
Hay P(x) = - 5 - 2x – 4x3<sub> + x</sub>4<sub> - x</sub>6
Q(x) = - 1 + x + x2<sub> – x</sub>3<sub> – x</sub>4<sub> + 2x</sub>5
b. P(x) = - 5 - 2x – 4x3<sub> + x</sub>4<sub> - x</sub>6
Q(x) = - 1 + x + x2<sub> – x</sub>3<sub> – x</sub>4<sub> + 2x</sub>5
P(x) + Q(x) = -6 + x + 2x2 – 5x3 + 2x5 - x6
P(x) = - 5 - 2x2<sub> –4x</sub>3<sub> + x</sub>4<sub> - x</sub>6
Q(x) = - 1 + x + x2<sub> – x</sub>3<sub> – x</sub>4<sub> + 2x</sub>5
P(x) - Q(x) = -4 - x – 3x2<sub> – 3x</sub>3<sub> + 2x</sub>4<sub> –2x</sub>5<sub> - x</sub>6
<b>Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)</b>
? Nêu lại các cách cộng,
trừ đa thức một biến?
HS: Trả lời
<i><b> 3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
- Ôn lại cách cộng, trừ đa thức, đa thức một biến.
- Xem lại cá bài tập đã chữa.
- Bài tập về nhà 49, 52, 53/46; 39 -> 42 SBT.
Ngày soạn: 01/4/2012
Ngày giảng: 5/4/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Học sinh hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không
(chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay khơng)
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Khả năng quan sát,dự đoán, các thao tác tư duy cơ bản (phân tích, tổng
hợp), độc lập, sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn cách thu gọn đa thực, tính giá trị của đa thức.
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.
<b>IV. Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i> (Kết hợp trong bài mới)
<i><b>2.</b></i> Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Nghiệm của đa thức 1 biến (15 phút)</b>
GV: giới thiệu bài tốn.
? Nêu lại cơng thức đổi từ
độ C sang độ F?
? Nước đóng băng ở bao
nhiêu độ C?
? Khi đó thì C = 0 thay
vào cơng thức trên, Tìm F
GV: Từ bài tốn trên nếu
ta thay F bằng x ta có đa
thức nào?
GV: Xét đa thức:
P(x) = 5<sub>9</sub> x - 160<sub>9</sub>
? Từ bài tốn trên thì khi
nào P(x) = 0
GV: Khi đó ta nói x = 32
là một nghiệm của P(x)
? Khi nào số a là 1 nghiệm
của đa thức P(x).
HS: Đọc bài tốn
HS: C =
5
( 32)
9 <i>F</i>
HS: Nước đóng băng
ở 0o<sub>C</sub>
HS: F = 32
P(x) = 5<sub>9</sub> x - 160<sub>9</sub>
HS: P(x) = 0 khi x =
32
HS: Nêu định nghĩa
<i><b>1.- Nghiệm của đa thức 1 biến.</b></i>
<i><b>a, Bài toán: (SGK - 47)</b></i>
Xét P(x) = 5<sub>9</sub> x - 160<sub>9</sub>
Ta có P(32) = 0
Vậy x = 32 gọi là một nghiệm của
đa thức P(x)
<i><b>b, Định nghĩa: (SGK/47)</b></i>
<b>Hoạt động 2: Ví dụ tìm nghiệm của đa thức (20 phút)</b>
GV: Cho P(x) = 2x + 1
tại sao 1<sub>2</sub> là nghiệm của
P(x)
b. Q(x) = x2<sub> – 1</sub>
x = -1 là nghiệm?
tại sao 2.2.- ?1
? Muốn kiểm tra xem 1 số
có phải là nghiệm của một
đa thức hay không ta làm
như thế nào?
? Làm thế nào để biết
trong các số đã cho số nào
là nghiệm của đa thức.
HS: Thay giá trị của x
vào đa thức
HS: Lên bảng tính
Q(-1); Q(1)
HS: giải thích
HS: 3 em lên bảng
làm bài ? 1
<i><b>2. Ví dụ :</b></i>
a, Cho P(x) = 2x + 1
x = - 1<sub>2</sub> là nghiệm của P(x)
1
2. 1 0
2
b, Q(x) = x2<sub> – 1</sub>
x = -1 là nghiệm của Q(x) vì Q(-1)
= 0
x = 1 là nghiệm của Q(x) vì Q(1)
c, G(x) = x2<sub> + 1 khơng có nghiệm</sub>
vì tại x = a, bất kỳ ta có:
G(a) = a2<sub> + 1 </sub> <sub>0; 0 + 1 > 0</sub>
<i>*<b>Chú ý</b>:</i> SGK
?1 đa thức: H(x) = x3<sub> – 4x </sub>
H(2) = 23<sub> - 4.2 = 0</sub>
H(0) = 03<sub> - 4.0 = 0 </sub>
H(-2) = (-2)3<sub> – 4(-2) = 0</sub>
H(2) = 23<sub> – 4.2 = 0</sub>
GV: Yêu cầu HS làm bài ?
2? Tính
1 1 1
; à
4 2 4
<i>P</i><sub></sub> <sub></sub> <i>P</i><sub></sub> <sub></sub><i>v</i> <i>P</i><sub></sub> <sub></sub>
<sub> để</sub>
xác định nghiệm của P(x)?
? Có cách nào khác để tìm
nghiệm của đa thức
không?
HS: 1 em lên bảng
làm bài ?2a,
HS: 1 em lên bảng
làm bài ?2 b,
HS: Lớp nhận xét
?2: a, P(x) = 2x + 1<sub>2</sub>
P(- 1<sub>4</sub> ) = 2. - 1<sub>4</sub> + 1<sub>2</sub> = 0
Vậy x = - 1<sub>4</sub> là 1 nghiệm của
P(x)
b, Q(x) = x2<sub> - 2x - 3</sub>
Q(3) = 32<sub> - 2.3 - 3 = 0</sub>
Q(-1) = (-1)2<sub> - 2.(-1) - 3 = 0</sub>
Vậy x = 3 và x = -1 là các nghiệm
của đa thức Q(x).
<b>Hoạt động 3. Củng cố: (5 phút)</b>
? Thê nào là nghiệm của
đa thức một biến
? Muốn kiểm tra xem 1 số
có phải là nghiệm của một
đa thức hay không ta làm
thế nào?
TL
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
- Học bài
- Bài tập về nhà 54, 55 (SGK. 48)
- Tìm nghiệm của x2<sub> – x</sub>
Ngày soạn: 05/4/2012
Ngày giảng: 09/4/2012
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i> Củng cố các kiến thức về nghiệm của đa thức một biến.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn kĩ năng tìm nghiệm của đa thức và giải các bài tập có liên quan.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Khả năng quan sát,dự đốn, các thao tác tư duy cơ bản ( phân tích, tổng
hợp), độc lập, sáng tạo
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ
<i><b>2. Trị:</b></i> Ơn cách thu gọn đa thực, tính giá trị của đa thức.
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
<b> Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. </b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>
? Hãy kiểm tra xem x = 1; x = 3 có phải là nghiệm của đa thức A(x) = 4x - 12 không?
<i><b>2.</b></i> Bài mới
Hoạt động của GV <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập (10 phút)</b>
GV: Cho HS làm tiếp bài
55 (SGK)
? Hai em lên bảng trình
bày?
? Lớp nhận xét?
HS: 2 em lên bảng
trình bày
HS: Lớp nhận xét?
<i><b>Bài 55 (SGK.48)</b></i>
a, P(y) = 3y + 6
P(y) = 0
hay 3y + 6 = 0
<i>⇒</i> 3y = - 6
y = -2
Vậy nghiệm của P(y) là - 2
b, Q(y) = y4<sub> + 2</sub>
Ta có: y4 <sub> 0 với mọi y</sub>
nên y4<sub> + 2</sub> <sub> 2 > 0 với mọi y</sub>
Vậy Q(y) khơng có nghiệm.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)</b>
- HS đọc đề bài 44/SBT –
16?
- HS nêu cách làm?
- 3 HS lên bảng làm bài?
- Nhận xét bài làm?
- HS đọc đề bài 45/SBT –
16?
- HS hoạt động nhóm trình
bày bài?
HS đọc đề bài
44/SBT.
HS: cho đa thức đó
3 HS lên bảng làm
bài.
HS: nhận xét bài làm.
HS đọc đề bài
45/SBT.
HS hoạt động nhóm:
a/ (x – 2)(x + 2) = 0
<i><b>Bài 44/SBT – 16:</b></i>
Tìm nghiệm của các đa thức:
a/ 2x + 10 = 0
2x = -10
x = -5
Vậy x = -5 là nghiệm của đa
thức đã cho.
b/ 3<i>x −</i>1
2=0
<i>⇒</i>3<i>x</i>=1
2
<i>⇒x</i>=1
6
Vậy <i>x</i>=1
6 là một nghiệm của
đa thức đã cho.
c/ x2<sub> – x = 0</sub>
x(x – 1) = 0
x = 0 hoặc x – 1 = 0
x = 0 hoặc x =1
Vậy: x = 0; x = 1 là các nghiệm
của đa thức đa cho.
<i><b>Bài 45 (SBT-16)</b></i>
a/ (x – 2)(x + 2) = 0
x – 2 = 0 hoặc x + 2 = 0
x = 2 hoặc x = -2
- Đại diện nhóm trình bày
bài?
- HS đọc đề bài 46/SBT –
16?
- HS nêu cách làm?
- HS lên bảng trình bày
bài?
- Nhận xét bài làm?
x = 2; x = -2 là các
nghiệm của đa thức
đã cho.
b/ (x – 1)(x2<sub> + 1) = 0</sub>
x = 1 là nghiệm của
đa thức đã cho.
HS đọc đề bài bài
46/SBT.
HS: thay x = 1 vào đa
thức f(x) và kết hợp
với dữ kiện để bài ra
để chứng tỏ rằng:
f(1) = 0
HS lên bảng trình
HS: nhận xét bài làm.
b/ (x – 1)(x2<sub> + 1) = 0</sub>
Vì: x2<sub> + 1 > 0 x – 1= 0</sub>
x = 1
<i><b>Bài 46/SBT – 16:</b></i>
- Ta có: f(1) = a + b + c
Mà: a + b + c = 0 (gt)
f(1) = 0
Vậy: x = 1 là một nghiệm của đa
thức f(x).
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
- Ôn kĩ khái niệm nghiệm của đa thức, cách tìm nghiệm của 1 da thức.
- Dặn dò: bài tập về nhà: 56; 57; 58; 59 (SGK- 49).
Ngày soạn: 13/4/2012
Ngày giảng: 16/4/2012
<b>(Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio hoặc Vinacal)</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: Ơn tập và hệ thống hóa cho HS các kiến thức về biểu thức đại số, đơn </b>
thức, đa thức. Tính giá trị biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức
- Ôn tập các quy tắc cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức
<i><b>2. Kỹ năng</b></i><b>: Cộng trừ sắp xếp đa thức, xác định nghiệm của đa thức. Rèn luyện kỹ </b>
năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định và hệ số theo yêu cầu đề bài.
<i><b> 3. Tư du</b></i><b>y</b><i><b>:</b></i> Khả năng quan sát,dự đoán, các thao tác tư duy cơ bản( phân tích, tổng
hợp), độc lập, sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ:</b></i> Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b> 1. Thầy: </b></i>Bảng phụ
<i><b> 2. Trò:</b></i> Học sinh làm đề cương ôn tập
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
<b> Mô tả đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. </b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i> Kết hợp với ôn tập
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Biểu thức đại số-đơn thức-đa thức. Cộng, trừ đơn thức, đa thức</b>
<b>(15 phút)</b>
? Biểu thức đại số là gì?
Cho ví dụ.
? Đơn thức là gì?
? Bậc của đơn thức là gì?
? Viết đơn thức 2 biến x, y
có bậc khác nhau?
? Thế nào là 2 đơn thức
đồng dạng? Cho ví dụ.
? Nêu quy tắc cộng, trừ
hai đơn thức đồng dạng?
? Đa thức là gì?
? Viết 1 đa thức một biến
x có 4 hạng tử
? Bậc của đa thức?
? Hệ số cao nhất
? Hệ số tự do của đa thức
một biến?
? Nêu quy tắc cộng, trừ
hai đa thức?
? Để cộng hai đa thức một
biến ta có những cách
nào?
HS: Nhắc lại khái
niệm biểu thức đại
số
HS: Nêu khái niệm
bậc của đơn thức,
HS: Hai đơn thức
có cùng phần biến
HS: Ta công, trừ
các hệ số, giữ
nguyên phần biến
HS: Nêu khái niệm
đa thức
HS: Lấy VD
HS: Nêu lại quy
tắc cộng trừ đa
thức
HS: Cộng, trừ đa
thức theo cột dọc
HS: Khi P(a) = 0
<b>I.- Ôn Biểu thức đại số-đơn </b>
<b>thức-đa thức. Cộng, trừ đơn thức, thức-đa</b>
<b>thức</b>
1.- Biểu thức đại số.
2.- Đơn thức
- Bậc của đơn thức.
- Đơn thức đồng dạng
- Ví dụ: 3xy và –5xy là hai đơn thức
đồng dạng
3.- Đa thức
VD: 3x5<sub>- 4x</sub>3 <sub>+ 2 - 7</sub>
-Bậc của đa thức: 5
-Hệ số cao nhất: 3
-Hệ số tự do: -7
4. Cộng trừ đơn thức, đa thức
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)</b>
GV Cho HS làm bài
58(SGK.49)
Tính giá trị biểu thức tại x
= 1; y = -1; z = -2
a, 2xy(5x2<sub>y + 3x – z)</sub>
b, xy2<sub> + y</sub>2<sub>z</sub>3<sub> + z</sub>3<sub>x</sub>4
? Để tính giá trị của biểu
thức đại số tại giá trị cho
trước của biến ta làm như
thế nào?
HS: Đọc bài 58
(SGK)
HS: Thay giá trị
của biến và thực
hiện phép tính.
HS: 2 học sinh lên
bảng
Học sinh nhận xét
bài của bạn
<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 58:</b></i> Tính giá trị biểu thức tại x =
a, 2xy(5x2<sub>y + 3x – z)</sub>
Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu
thức ta có:
2.1(-1).(5.12<sub>.(-1) + 3.1 – (-2)</sub>
= -2[-5 + 3 + 2] = 0
b, xy2<sub> + y</sub>2<sub>z</sub>3<sub> + z</sub>3<sub>x</sub>4
Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu
thức ta có:
GV: Yêu cầu HS làm bài
62 (SGK): Cho hai đa
thức
P(x) = x5<sub> - 3x</sub>2<sub> + 7x</sub>4<sub> - 9x</sub>3
+ x2<sub> - </sub>
1
4<sub>x.</sub>
Q(x) = 5x4<sub> - x</sub>5<sub> +x</sub>2<sub> - 2x</sub>3<sub> +</sub>
3x2<sub> - </sub>
1
4
?a, Sắp xếp các hạng tử
của mỗi đa thức trên theo
lũy thừa giảm dần của
biến (vừa rút gọn vừa sắp
xếp)
?b, Tính P(x) + Q(x) và
P(x) - Q(x) (nên cộng, trừ
theo cột dọc)
?c, Chứng tỏ rằng x = 0 là
nghiệm của đa thức P(x)
nhưng không phải là
nghiệm của đa thức Q(x)?
HS: HS lớp làm
bài vào vở
HS: 2 em lên bảng
mỗi em thu gọn và
sắp xếp một đa
thức
HS: 2 em khác tiếp
tục lên tính P(x) +
Q(x) và
P(x) - Q(x)
HS: Lớp nhận xét
HS: giải thích câu
c,
HS: Lớp nhận xét
= 1 + (-8) + (-8) = -15
<i><b>Bài 62 (SGK)</b></i>
a, Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa
giảm của biến:
P(x) = x5<sub> - 3x</sub>2<sub> + 7x</sub>4<sub> - 9x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - </sub>
1
4<sub>x.</sub>
= x5<sub> + 7x</sub>4<sub> - 9x</sub>3<sub> - 2x</sub>2<sub> - </sub>
1
4<sub>x </sub>
Q(x) = 5x4<sub> - x</sub>5<sub> + x</sub>2<sub> - 2x</sub>3<sub> + 3x</sub>2<sub> - </sub>
1
4
= - x5<sub> + 5x</sub>4<sub> - 2x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> - </sub>
1
4
b, Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)
P(x) = x5<sub> + 7x</sub>4<sub> - 9x</sub>3<sub> - 2x</sub>2<sub> - </sub>
1
4<sub>x</sub>
Q(x) = - x5<sub> + 5x</sub>4<sub> - 2x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> - </sub>
1
4<sub> </sub>
P(x) + Q(x)= 12x4<sub> - 11x</sub>3<sub> + 2x</sub>2<sub> - </sub>
1
4<sub>x </sub>
-1
4
P(x) = x5<sub> + 7x</sub>4<sub> - 9x</sub>3<sub> - 2x</sub>2<sub> - </sub>
1
4<sub>x</sub>
Q(x) = - x5<sub> + 5x</sub>4<sub> - 2x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> - </sub>
1
4
P(x) - Q(x) = 2x5<sub> + 2x</sub>4<sub> - 7x</sub>3<sub> - 6x</sub>2<sub> - </sub>
1
4<sub>x +</sub>
1
4
c, Ta có: P(0) = 05<sub> + 7.0</sub>4<sub> - 9.0</sub>3<sub> </sub>
-2.02<sub> - </sub>
1
4<sub>. </sub><sub>0 = 0</sub>
P(0) = 0 nên x = 0 là nghiệm của đa
thức P(x).
Q(0) = -05<sub> + 5.0</sub>4<sub> - 2.0</sub>3<sub> +4.0</sub>2<sub> - </sub>
1
4
Q(0) = -
1
0
4 <sub>nên x = 0 không là</sub>
nghiệm của đa thức Q(x).
<b>Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)</b>
? Định nghĩa biểu thức đại
số, đơn thức, đa thức?
? Khi nào số a gọi là
nghiệm của đa thức P(x) ?
HS: Nhắc lại các
khái niệm
HS: Khi (Pa) = 0
+
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)</b></i>
- Ơn lại tồn bộ kiến thức trong bài, quy tắc cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
Bài tập 63, 64, 65 (SGK/ 50, 51)
Ngày soạn: 19/4/2012
Ngày giảng: 23/4/2012
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Ôn tập và hệ thống hóa cho HS các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số
thực, tỉ lệ thức, hàm số và đầ thị.
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>thực hiện phép tính trong Q, giải bài tốn chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị hàm
số y = ax.
<i><b>3. Tư duy:</b></i> Khả năng quan sát,dự đoán, các thao tác tư duy cơ bản( phân tích, tổng
hợp), độc lập, sáng tạo.
<i><b>4. Thái độ</b></i>: Có ý thức tự học, cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy:</b></i> Bảng phụ, thước, com pa, phấn màu.
<i><b>2. Trò:</b></i> Học sinh làm đề cương ôn tập, thước, com pa.
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
<b> Mô tả đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ. </b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy</b>
<i><b>1. Kiểm tra:</b></i> Kết hợp với ôn tập
2. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực (10 phút)</b>
GV: Yêu cầu HS làm bài 1
(SGK.88): câu b,d: Thực
hiện phép tính
5 7 4
, 1, 456 : 4,5.
18 25 5
<i>b</i>
1 1 1
,( 5).12 : : ( 2) 1
4 2 3
<i>d</i> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
? Nêu lại thứ tự thực hiện
phép tính trong biểu thức?
? Lên bảng thực hiện?
? Lớp nhận xét?
HS: Đọc bài 1
(SGK)
HS: Nhắc lại thứ tự
thực hiện phép tính
HS: 2 em lên bảng
thực hiện
HS: Lớp nhận xét,
bổ xung
<b>I. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực</b>
1. Số hữu tỉ
2. Số vô tỉ
3. Số thực
4. Giá trị tuyệt đối:
<i><b>Bài 1 (SGK.88):</b></i> Thực hiện phép
tính
5 26 18 5 8
18 5 5 18 5
25 144 119 29
1
90 90 90
1 1 1
, ( 5).12 : : ( 2) 1
4 2 3
1 1 1
( 60) : 1
4 4 3
1 1
( 60) : 1
3 3
<i>d</i>
<sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
5 7 4
, 1, 456 : 4, 5.
18 25 5
5 182 25 9 4
. .
18 125 7 2 5
<i>b</i>
<b>Hoạt động 2: Ôn tập về tỉ lệ thức - Chia tỉ lệ (5 phút)</b>
? Tỉ lệ thức là gì? Nêu tính
chất cơ bản của tỉ lệ thức?
? Viết công thức thể hiện
tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau?
HS: Nêu tính chất:
Nếu ì .
<i>a c</i>
<i>th a d bc</i>
<i>b d</i>
HS: Lên bảng viết
tính chất của dãy tỉ
số bằng nhau
<b>II. Ơn tập về tỉ lệ thức - Chia tỉ lệ</b>
2. Tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau:
<b>Hoạt động 3: Ôn tập về hàm số - Đồ thị của hàm số (10 phút)</b>
? Khi nào đại lượng y tỉ lệ
thuận với đại lượng x? cho
ví dụ?
? Khi nào đại lượng y tỉ lệ
nghịch với đại lượng x?
Cho ví dụ?
? Đồ thị của hàm số y = ax
HS: y = kx (k 0)
HS: y = (
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>x</i> <sub>0)</sub>
HS: Đồ thị của
<b>III. Ôn tập về hàm số - Đồ thị</b>
<b>của hàm số</b>
1, Đại lượng tỉ lệ thuận
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
(a 0) có dạng như thế
nào?
GV: Cho HS làm bài 7
(SBT.63)
Vẽ đồ thị hàm số: y = -1,5x
? Nêu cách vẽ đồ thị của
hàm số y = -1,5x
? Lên bảng trình bày
? Lớp nhận xét?
hàm số y = ax (a
0) là 1 đường thẳng
đi qua gốc tọa độ.
HS: Đọc bài 7
(SBT)
HS: 1 em lên bảng
trình bày
HS: Lớp nhận xét
<i><b>Bài 7 (SBT.63)</b></i>
Hàm số: y = - 1,5 x
Cho x =2 <sub>y = -1,5.2 = -3</sub>
Vậy M(2;-3)
y = -1,5x
2
-1 -2 -3 1 O 1 2 3
-1
-2
-3 M
<b>Hoạt động 4: Ôn tập về Biểu thức đại số</b>
? Thế nào là đơn thức?
? Thế nào là đơn thức đồng
dạng?
? Thế nào là đa thức? Cách
xác định bậc của đa thức?
GV: Cho HS làm bài tập
củng cố:
<b>Bài tập: Cho các đa thức:</b>
A = x2<sub> - 2x - y</sub>2<sub> + 3y - 1</sub>
B = -2x2<sub> + 3y</sub>2<sub> - 5x</sub><sub> + y + 3</sub>
a, Tính A + B
b, A - B
? Lên bảng trình bày?
? Lớp nhận xét?
GV: Cho HS làm bài 13
HS: Nêu các khái
niệm đơn thức, đơn
thức đồng dạng, đa
thức, bậc của đa
thức.
HS: em khác bổ
xung
HS; 2 em lên bảng
làm bài tập
HS: Lớp làm vào
vở
HS: Lớp nhận xét?
<b>II. Ôn tập về Biểu thức đại số</b>
<i><b>Bài tập:</b></i><b> Cho các đa thức:</b>
A = x2<sub> - 2x - y</sub>2<sub> + 3y - 1</sub>
B = -2x2<sub> + 3y</sub>2<sub> - 5x</sub><sub> + y + 3</sub>
a, Tính A + B
A + B = (x2<sub> - 2x - y</sub>2<sub> + 3y - 1) +</sub>
(-2x2<sub> + 3y</sub>2<sub> - 5x</sub><sub> + y + 3)</sub>
= x2<sub> - 2x - y</sub>2<sub> + 3y - 1 -2x</sub>2<sub> + 3y</sub>2<sub> - </sub>
5x + y + 3
= (x2<sub> - 2x</sub>2<sub>) + (-2x - 5x)+(-y</sub>2<sub> + 3y</sub>2<sub>) </sub>
+ (3y + y) + (-1 + 3)
Vậy A +B = -x2<sub> - 7x + 2y</sub>2<sub> + 4 y +2</sub>
b, A - B
A - B = (x2<sub> - 2x - y</sub>2<sub> + 3y - 1) - </sub>
(-2x2<sub> + 3y</sub>2<sub> - 5x</sub><sub> + y + 3)</sub>
= x2<sub> - 2x - y</sub>2<sub> + 3y - 1 + 2x</sub>2<sub> - 3y</sub>2<sub> + </sub>
5x - y - 3
= (x2<sub> + 2x</sub>2<sub>) + (-2x + 5x) + (-y</sub>2
-3y2<sub>) + (3y - y) + (-1 - 3)</sub>
Vậy A - B = 3x2<sub> + 3x - 4y</sub>2<sub> + 2y - 4</sub>
<i><b>Bài 13 (SGK.91)</b></i>
a, P(x) = 3 - 2x = 0
- 2x = - 3
<sub>x = </sub>
3
2
y
(SGK)
? Khi nào số a được gọi là
nghiệm của đa thức P(x)?
? Lên bảng trình bày?
Số a là nghiệm của
P(x) khi P(a) = 0
HS: Lớp nhận xét.
Vậy nghiệm của đa thức P(x) là
3
2
<i>x</i>
b, Đa thức Q(x) = x2<sub> + 2 khơng có </sub>
nghiệm vì: x2 <sub></sub><sub> 0 với mọi x </sub><sub></sub><sub> R</sub>
<sub> Q(x) = x</sub>2<sub> + 2 > 0 với mọi x </sub><sub></sub><sub> R</sub>
<b>Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)</b>
Hệ thống lại các kiến thức
đã áp dụng trong bài.
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b></i>
- Xem lại tồn bộ kiến thức đã ơn và các bài tập đã chữa trong hai tiết ôn tập.
- BTVN: 9; 10; 11; 12; (SGK. 90; 91)
<b>TIẾT 68 - 69: KIỂM TRA CUỐI NĂM CẢ ĐẠI SỐ VÀ HÌNH HỌC </b>
<b>(Kiẻm tra theo đề và lịch của Phòng GD&ĐT)</b>
<b>Vào ngày:.../5/2010</b>
Ngày soạn: 05/5/2009
Ngày giảng: 14/5/2009
<b>TIẾT 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM PHẦN ĐẠI SỐ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> - Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài kiểm tra học kỳ II.</b>
sót phổ biến , những lỗi sai điển hình.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho học sinh.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV: Lời giải mẫu, đáp án, những lỗi sai cơ bản học sinh hay mắc
HS: Xem bài, ôn các kiến thức có liên quan
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>
1- Ổn định lớp:
7A1:……….;7A2………7A3:………
2. Kiểm tra: Khơng
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng
<b>Hoạt động 1: Nhận xét bài kiểm tra</b>
GV: Nhận xét chung bài làm
của HS: Đa số các em đã vận
dụng tốt kiến thức vào làm
các bài tập, có kĩ năng trình
bày, tuy nhiên vẫn cịn một số
em lười học bài nên kết quả
còn yếu, và cịn nhiều sai sót
trong lời giải bài tốn.
HS: Nghe GV nhận
xét
<b>Hoạt động 2: Chữa bài tập</b>
GV: Đưa ra các bài tập:
<i><b>Câu 1 (3điểm)</b></i>:
a, Có bao nhiêu buổi học
trong tháng đó?
b, Dấu hiệu ở đây là gì?
c, Lập bảng tần số?
d, Tính số trung bình cộng?
<i><b>Câu 2 (2điểm)</b></i>: Cho hai đa
thức:
P(x) = x3<sub> + 2x</sub>2<sub> + x + 1 </sub>
Q(x) = 3x3<sub> + x – 3 </sub>
a, Tìm bậc của hai đa thức
b, Tính P(x) + Q(x)?
b, Tính Q(1)?
<i><b>Câu 3 (2điểm): </b></i>
a, Tính tích hai đơn thức:
2 2
6x <i>y</i> <sub> và </sub>
2
2
3 <i>xy</i>
b, Chứng tỏ rằng đa thức:
P(x) = 2x4<sub> + x</sub>2<sub> + 2 khơng có </sub>
nghiệm với mọi x R.
HS: 3 bạn lên bảng
chữa bài
HS: Lớp nhận xét
HS: Chú ý nghe
HS: Hai em lên
bảng chữa bài 2
Câu 1: a, Có 26 buổi học trong
tháng đó.
b, Dấu hiệu ở đây là: Số học sinh
nghỉ học trong mỗi buổi của một
tháng.
c, Bảng tần số:
d, Số trung bình cộng:
0.10 1.9 2.4 3.1 4.1 6.1 30
1,2
26 26
<i>X</i>
<b>Câu 2: </b>
a, Bậc của hai đa thức là 3
b, P(x) + Q(x):
P(x) = x3<sub> + 2x</sub>2<sub> + x + 1 </sub>
Q(x) = 3x3<sub> + x – 3 </sub>
P(x) + Q(x) = 4x3<sub> + 2x</sub>2<sub> + 2x - 2 </sub>
? Lên bảng chữa bài?
? Lớp nhận xét?
HS: Đọc lại câu 3
HS: một bạn lên
bảng trình bày
HS: Lớp nhận xét
c, Q(1) = 3.13<sub> + 1 – 3 = 1 </sub>
<b>Câu 3: </b>
a, Ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
6x . 6.
3 3
<i>y</i> <i>xy</i> <i>x xy y</i>
3 4
4x <i>y</i>
b, P(x) = 2x4<sub> + x</sub>2<sub> + 2</sub>
Ta có: 2x4 <sub></sub><sub> 0 và: x</sub>2 <sub></sub><sub> 0 với mọi </sub>
x R
do đó: P(x) = 2x4<sub> + x</sub>2<sub> + 1 </sub><sub></sub><sub> 1 > 0</sub>
với mọi x R.
Vậy đa thức P(x) khơng có
nghiệm với mọi x R.
4. Hướng dẫn về nhà: