Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Nghiên cứu áp dụng mô hình đồng bộ trong cơ sở dữ liệu phân tán (tóm tắt luận văn ngành khoa học máy tính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.56 KB, 23 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

TRẦN VĂN HIỂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
(Theo định hướng ứng dụng)

HÀ NỘI - 2016


HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

TRẦN VĂN HIỂN

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MƠ HÌNH ĐỒNG BỘ
TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN
Chun ngành : KHOA HỌC MÁY TÍNH
Mã số:

60.48.01.01

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ HẢI NAM

HÀ NỘI - 2016


1



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là nghiên cứu riêng của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học
của PGS.TS Hà Hải Nam.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.

HỌC VIÊN

Trần Văn Hiển


2

Luận văn được hồn thành tại:
HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS HÀ HẢI NAM

Phản biện 1: …………………………………………………………………
Phản biện 2: …………………………………………………………………

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện
Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Vào lúc: ....... giờ ....... ngày ....... tháng ....... .. năm 2017
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng



3

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

CSDL

DataBase

Cơ sở dữ liệu

DDB

Distributed DataBase

Cơ sở dữ liệu phân tán

TCP

Transmission Control Protocol

Giao thức mạng

QGIS

Quantum Geographic


Phần mềm hệ thống

Information System

thông tin địa lý

TCLN

Tổng cục Lâm nghiệp

FRMS Web

Forest Resource Monitoring

Hệ thống giám sát tài

System

nguyên rừng

Business Intelligence and

Kinh doanh thông minh

Reporting Tools

và công cụ báo cáo

BIRT

ĐTKKR

Điều tra kiểm kê rừng

NFIS

National Forest Inventory

Hệ thống kiểm kê rừng

System

quốc gia

Module Quantum Geographic

Modul phần mềm hệ

Information System

thống thông tin địa lý

Module QGIS

PosgreSQL

Hệ quản trị CSDL

SOA


Service-Oriented Architecture

Kiến trúc định hướng
dịch vụ

SAN

Story Area Network

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số liệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

So sánh các phương pháp nhân bản

20


4

Bảng 3.1

Cấu hình đồng bộ cho các bảng

30


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số liệu hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1

Mơ hình hệ CSDL phân tán

10

Hình 1.2

Lược đồ quá trình thiết kế từ trên xuống

14

Hình 2.1

Phân mảnh ngang

21

Hình 2.2

Phân mảnh dọc


22

Hình 2.3

Mơ hình triển khai đồng bộ

23

Hình 2.4

Phân mảnh hổn hợp

24

Hình 3.1

Kiến trúc khái niệm của Hệ thống theo dõi

26

diễn biến tài nguyên rừng
Hình 3.2

Mơ hình triển khai SymmetricDS

28

Hình 3.3

Cơ chế hoạt động của Symmetricds


39


5

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành gửi cảm ơn đến PGS.TS Hà Hải Nam, người
đã trực tiếp hướng dẫn và giúp tơi hồn thành luận văn. Với sự nhiệt tình và kiến
thức sâu rộng của thầy đã giúp tôi vượt qua những hạn chế về kiến thức chun
mơn để tập trung hồn thành tốt luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Chủ nhiệm Khoa sau Đại học
và các thầy, cô đã giảng dạy trong suốt thời gian tôi theo học tại Học viên Cơng
nghệ Bưu chính Viễn thơng.
Tơi xin chân thành cảm ơn Hội đồng chấm đề cương đã có nhiều góp ý quý
báu cho đề cương luận văn ngay từ bước đầu hình thành ý tưởng xây dựng.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn cơ quan đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!


6

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Với sự phát triển của ngành công nghệ thông tin, các giao dịch điện tử ngày
càng tăng về số lượng và đòi hỏi đảm bảo về chất lượng, đặc biệt trong các lĩnh vực
quan trọng như tài chính ngân hàng, chứng khốn, thương mại điện tử, đấu
giá...Việc xử lý thông tin của người dùng từ những dịch vụ trên phải đảm bảo thời
gian thực và khơng chấp nhận cho việc gián đoạn, có độ trễ cao hoặc thời gian chết.

Từ những yêu cầu thực tế, tính cấp thiết về một giải pháp đồng bộ dữ liệu. Các giải
pháp này phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu của người dùng, của doanh nghiệp về mặt
kỹ thuật, dễ dàng triển khai và giá thành hợp lý.
Với mục đích, ý nghĩa nêu trên, tơi xin chọn Đề tài “Nghiên cứu áp dụng mơ
hình đồng bộ trong cơ sở dữ liệu phân tán” để làm luận văn tốt nghiệp.
Nội dung của luận văn gồm có ba phần: Mở đầu, Nội dung và Kết luận. Trong
phần Nội dung có ba chương:
Chương 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu phân tán
Chương 2: Vai trò của đồng bộ cơ sở dữ liệu phân tán và các mơ hình
Chương 3: Thử nghiệm và đánh giá
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu các mơ hình đồng bộ cơ sở dữ liệu phân tán, từ đó đề xuất mơ hình
áp dụng trong thực tiễn và tiến hành cài đặt, thử nghiệm và đánh giá.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung vào nghiên cứu mơ hình đồng bộ trong cơ sở dữ liệu phân
tán. Giới hạn trong phạm vi nghiên cứu mơ hình đồng bộ cơ sở dữ liệu phân tán.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Tìm hiểu về cơ sở dữ liệu phân tán, nghiên cứu mơ hình đồng bộ cơ sở dữ liệu
phân tán về mặt lý thuyết kết hợp với thử nghiệm và đánh giá kết quả thông qua mơ
hình thử nghiệm.


7

II. NỘI DUNG
Luận văn được cấu trúc với các chương như sau:
Chương I: Tổng quan về cơ sở dữ liệu phân tán
Chương I, trình bày các khái niệm về cơ sở dữ liệu phân tán, hệ quản trị cơ sở dữ
liệu phân tán, hệ cơ sở dữ liệu phân tán và lý do để sử dụng cơ sở dữ liệu phân tán.
Sau khi đưa ra các vấn đề cơ bản về cơ sở dữ liệu phân tán, chương I đã đưa ra các

vấn đề trong thiết kế hệ cơ sở dữ liệu phân tán.
Chương II: Vai trò của đồng bộ cơ sở dữ liệu phân tán và các mơ hình ứng
dụng
Chương II, tập trung giới thiệu bài toán đồng bộ, các vấn đề liên quan đến phân
mảnh dữ liệu như phân mảnh ngang, phân mảnh dọc và đưa ra mô hình triển khai
đồng bộ dữ liệu.
Chương III: Thử nghiệm và đánh giá
Chương III, trình bày vào kiến trúc đề xuất để thử nghiệm, mơ hình triển khai
SymmetricDS và các kịch bản kiểm thử đồng bộ. Trong luận văn mô tả Hệ thống
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng tại Việt Nam.

III. KẾT LUẬN


8

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN
1.1 Giới thiệu về cơ sở dữ liệu (CSDL) phân tán
1.1. 1 Các khái niệm về CSDL phân tán
Cơ sở dữ liệu phân tán là một tập hợp nhiều cơ sở dữ liệu có liên đới logic và
được phân bổ trên một mạng máy tính. Trong khái niệm này có hai thuật ngữ quan
trọng trong các định nghĩa này là “liên đới logic” và “phân bố trên một mạng máy
tính”.
- Liên đới logic: Toàn bộ dữ liệu của cơ sở dữ liệu phân tán có một số các
thuộc tính ràng buộc chúng với nhau, điều này giúp chúng ta có thể phân biệt một
cơ sở dữ liệu phân tán với một tập hợp cơ sở dữ liệu cục bộ hoặc các tập tin lưu
trữ tại các vị trí khác nhau trong một mạng máy tính.
- Phân bổ trên một mạng máy tính: Tồn bộ dữ liệu của cơ sở dữ liệu phân tán
không được lưu trữ ở một nơi mà lưu trữ trên trạm thuộc mạng máy tính, điều này

giúp chúng ta phân biệt cơ sở dữ liệu phân tán và cơ sở dữ liệu tập trung đơn lẻ.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán: Một hệ thống phần mềm cho phép quản
lý các hệ cơ sở dữ liệu phân tán và làm cho sự phân tán trở nên “trong suốt” đối
với người dùng.
- Hệ cơ sở dữ liệu phân tán: Được xây dựng dựa trên hai công nghệ cơ bản là
Ccơ sở dữ liệu và mạng máy tính. Một hệ cơ sở dữ liệu phân tán khơng phải là
một “tập hợp các tập tin” được lưu trữ riêng rẽ tại mỗi nút của một mạng máy
tính. Để tạo ra một hệ Ccơ sở dữ liệu phân tán các tập tin khơng chỉ có liên đới
logic mà chúng cịn phải có cấu trúc và được truy xuất qua một giao diện chung.
- Hệ cơ sở dữ liệu phân tán thuần nhất: Các cơ sở dữ liệu cục bộ ở tất cả các
nơi (Site) đều dùng chung một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Hệ CSDL phân tán không thuần nhất: Các cơ sở dữ liệu cục bộ ở các nơi
(Site) không dùng chung một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.


9

Hình 1.1: Mơ hình hệ cơ sở dữ liệu phân tán.
1.1.2. Các lý do để sử dụng cơ sở dữ liệu phân tán?
- Các tổ chức có cấu trúc phân tán;
- Cần kết nối các cơ sở dữ liệu có sẵn;
- Sự lớn mạnh của tổ chức;
- Giảm chi phí truyền thơng;
- Tăng độ tin cậy và tính sẵn sàng.

1.2. Các vấn đề cơ bản của cơ sở dữ liệu phân tán
Phần này so sánh cơ sở dữ liệu phân tán với cơ sở dữ liệu tập trung ở một số
đặc điểm: điều khiển tập trung, sự độc lập dữ liệu, sự giảm dư thừa dữ liệu, các cấu
trúc vật lý phức tạp để truy xuất hiệu quả.
1.2.1. Điều khiển tập trung

1.2.2. Độc lập dữ liệu
1.2.3. Giảm dư thừa dữ liệu
1.2.4. Độ tin cậy qua các giao dịch phân tán
1.2.5. Cải thiện hiệu năng


10

1.2.6. Dễ dàng mở rộng hệ thống
1.2.7. Tính tồn vẹn, phục hồi và điều khiển tương tranh

1.3. Các vấn đề trong thiết kế hệ cơ sở dữ liệu phân tán
Thiết kế một hệ cơ sở dữ liệu phân tán cần phải chọn những vị trí đặt dữ liệu
và các chương trình trên một mạng máy tính. Đối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân
tán, việc phân tán các ứng dụng đòi hỏi hai điều:
- Phân tán hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
- Phân tán các chương trình ứng dụng chạy trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu đó.
Trong phần này, chúng ta thảo luận ngắn gọn hai phương pháp thiết kế cơ sở
dữ liệu phân tán: Phương pháp thiết kế từ trên xuống và từ dưới lên.
1.3.1 Quá trình thiết kế từ trên xuống (top-down)

Hình 1.2: Lược đồ quá trình thiết kế từ trên xuống.


11

CHƯƠNG II
VAI TRÒ CỦA ĐỒNG BỘ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN VÀ
CÁC MƠ HÌNH ỨNG DỤNG
2.1 Giới thiệu bài tốn đồng bộ

Đồng bộ hóa dữ liệu là một q trình của việc thiết lập sự thống nhất giữa các
hệ thống và cập nhật liên tục duy trì tính nhất quán trong hệ thống.
Có hai kịch bản đưa ra cho việc đồng bộ hóa dữ liệu đối với một doanh
nghiệp:
Một là, thường việc chia sẻ cùng một dữ liệu: Dữ liệu khách hàng, dữ liệu sản
phẩm, dữ liệu nhân viên, hệ thống hỗ trợ khách hàng, hệ thống thanh toán và hóa
đơn... Để đảm bảo cho q trình sản xuất của cơng ty có thể kiểm tra, mỗi hoạt động
cần phải đăng nhập đúng. Mặc dù một số ứng dụng trên hệ thống sử dụng cùng dữ
liệu, các dữ liệu đó cần phải được đồng bộ với các hệ thống khác.
Hai là, với sự phát triển của Internet và gia tăng việc kinh doanh quốc tế,
nhiều doanh nghiệp lựa chọn để phân phối các hệ thống của họ về mặt địa lý nhằm
giảm độ trễ và chi phí của việc sử dụng mạng lưới và tăng độ tin cậy (giảm nguy cơ
như thiên tai...ảnh hưởng đến vị trí). Các hệ thống ở tất cả các điểm địa điểm cần
phải có một dữ liệu mặc dù dữ liệu tại mỗi địa điểm đó được sửa đổi nhưng dữ liệu
cần phải được đồng bộ trên tất cả các địa điểm.

2.2 Các mô hình đồng bộ CSDL phân tán
2.2.1 Các vấn đề về phân mảnh dữ liệu
Mục đích của việc phân mảnh dữ liệu là tạo ra các đơn vị cấp phát logic, sao
cho chi phí để thực hiện truy vấn thơng tin là thấp nhất. Các bộ hoặc các thuộc tính
của quan hệ không thể được xem như một đơn vị cấp phát, vì sẽ làm cho việc cấp
phát trở nên phức tạp hơn.

2.2.2. Lý do phân mảnh dữ liệu
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu phân tán cần phải thực hiện phân mảnh dữ liệu vì:


12

- Trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các quan hệ được lưu trữ dưới dạng bảng

2 chiều. Các thao tác đối với cơ sở dữ liệu được thực hiện trên các bảng.
- Việc phân rã một quan hệ thành nhiều mảnh, mỗi mảnh được xử lý như một
đơn vị dữ liệu, sẽ cho phép thực hiện nhiều giao dịch đồng thời.

2.2.3. Các kiểu phân mảnh
Có 3 kiểu phân mảnh:
-

Phân mảnh ngang.

-

Phân mảnh dọc.

-

Phân mảnh hỗn hợp.

2.2.4. Các quy tắc phân mảnh
Có 3 quy tắc phải tuân thủ khi phân mảnh cơ sở dữ liệu quan hệ:
 Quy tắc 1: Tính đầy đủ
 Quy tắc 2: Tính phục hồi
 Quy tắc 3: Tính tách biệt

2.2.5. Các phương án phân phối
Giả sử cơ sở dữ liệu được phân mảnh, người ta cần phải quyết định sự phân
phối các phân mảnh này tới các trạm khác nhau trên mạng. Khi dữ liệu được phân
phối, có thể khơng nhân bản hoặc có thể được nhân bản.
Việc cấp phát dữ liệu phải được thực hiện sao cho thỏa mãn hai yêu cầu sau:
- Chi phí thấp nhất;

- Hiệu năng lớn nhất: Giảm thiểu thời gian đáp ứng và tăng tối đa lưu lượng hệ
thống tại mỗi vị trí.

2.2.6. Thơng tin u cầu
Thơng tin cần cho thiết kế phân tán có thể được chia làm 4 mục:
- Thông tin cơ sở dữ liệu.
- Thông tin ứng dụng.
- Thông tin mạng truyền thông.


13

- Thơng tin hệ thống máy tính.

2.2.7. Phân mảnh ngang
Phân mảnh ngang: Là cơ sở dữ liệu được phân hoạch thành các cơ sở dữ liệu
con, mỗi cơ sở dữ liệu còn là một tập hợp các bộ thỏa mãn một số tính chất nào đó
(cho trước).
Có hai loại phân mảnh ngang là:
- Phân mảnh nganh nguyên thủy: Là phân mảnh ngang được thực hiện trên các vị từ
của chính quan hệ đó.
- Phân mảnh ngang dẫn xuất: Là phân rã một quan hệ dựa trên các vị từ của quan hệ
khác.

2.2.8. Phân mảnh dọc
Là chia cơ sở dữ liệu thành các cơ sở dữ liệu con gồm một tập hợp các thuộc
tính cùng với các giá trị của chúng có trong tập các thuộc tính của cơ sở dữ liệu đã
cho.

2.2.9. Đồng bộ phân mảnh ngang/dọc

Giả sử R là một quan hệ được phân mảnh thành các mảnh:
{ F1, F2......,Fi} i=1,.....n.
Giả sử Fi được triển khai tại các vị trí Si; R được triển khai tại vị trí S0, T1 có
mơ hình triển khai như sau:


14

R

S0

..........
F1

F2

Fi

Fn
N

Hình 2.3: Mơ hình triển khai đồng bộ.
Các mơ hình đồng bộ được phân loại như sau:
 Đồng bộ một chiều từ R

Fi: Mỗi khi có thay đổi dữ liệu tại R thì

các thay đổi đó phải được đồng bộ tới các mảnh Fk tại vị trí Sk tương
ứng.

 Đồng bộ một chiều từ Fi

R: Mỗi khi có thay đổi dữ liệu tại Fk, các

thay đổi này phải được đồng bộ tới R tại S0.
 Đồng bộ hai chiều R

Fi: Các thay đổi dữ liệu hiện tại K được

đồng bộ tới Fk và ngược lại.

2.2.11. Phân mảnh hỗn hợp
Trong đa số các trưởng hợp, phân mảnh ngang hoặc phân mảnh dọc đơn giản
cho một lược đồ cơ sở dữ liệu không đủ đáp ứng các yêu cầu từ ứng dụng.

2.2.12. Nhân bản dữ liệu
Là quá trình sao chép dữ liệu và lưu ở nhiều trạm.
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán nhiều bản sao phân biệt hai trường hợp:
- Một bản duy nhất của đối tượng là một đặc quyền.
- Tất cả các bản sao đóng vai trò đối xứng.


15

CHƯƠNG III
THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ
3.1. Kiến trúc đề xuất đề xuất thử nghiệm
Hình 3.1: Miêu tả kiến trúc khái niệm đối với Hệ thống theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng, gồm 3 hợp phần chính: Ứng dụng Desktop, Ứng dụng Web và Bộ cơ
sở dữ liệu trung tâm.

Mơ hình Hệ thống theo dõi diễn biến tài nguyên rừng được áp dụng theo phân mảnh
ngang.

Ứng dụng
Desktop

Ứng dụng
Web

Đồng bộ hóa
Mạng nội bộ
MẠNG
INTERNET

Bộ cơ sở dữ liệu trung tâm

Hình 3.1: Kiến trúc khái niệm của Hệ thống theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.


16

3.2. Các chức năng chính của Ứng dụng Desktop
-

Biên tập thay đổi dữ liệu bản đồ

3.3. Các chức năng chính của Ứng dụng Web
-

Hiển thị dữ liệu bản đồ


3.4. Các chức năng chính của hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm
Lưu trữ dữ liệu toàn quốc về ĐTKKR và các dữ liệu theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng. ở cấp Trung ương. Các Ứng dụng Desktop sẽ được cài đặt trong các
máy tính đặt tại các cấp xã, huyện, tỉnh và Trung ương.
Hệ thống dựa trên phần mềm mã nguồn mở
 CSDL tài nguyên rừng sử dụng PostgreSQL
 Ứng dụng desktop phải dựa trên QGIS
 Geoserver được sử dụng để công bố dữ liệu qua các giao tiếp tiêu chuẩn

3.5. Máy chủ
Thành phần máy chủ của Hệ thống sẽ vận hành trên các máy chủ ảo với hiệu
năng cao. Hệ điều hành được hỗ trợ gồm có: Ubuntu Server và Microsoft Windows
Server 2008. Các máy chủ ứng dụng gồm có: Apache Tomcat.
Cấu hình đưa ra: Hiện tại có 02 máy chủ với hiệu năng cao (mỗi máy có 8 vi xữ lý).
Trên máy chủ thực hiện ảo hóa hạ tầng máy chủ. Ngồi ra, có các hệ thống lưu trữ
đặc chủng như hệ thống SAN.

3.6. Môi trường người dùng
Người dùng sẽ truy cập hệ thống thông qua giao diện Desktop hoặc trình
duyệt Web. Thành phần Desktop của hệ thống sẽ chạy tốt trên các máy tính bình
thường có cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows XP hay phiên bản OS mới hơn.
Trong trường hợp sử dụng Ứng dụng Web thì hệ thống cần hỗ trợ cơng cụ lướt web
phổ thông nhất như: Internet Explorer, Firefox and Google Chrome, các phiên bản
đều được lưu hành từ năm 2010.
Thành phần ứng dụng desktop bao gồm ứng dụng QGIS được tùy biến và
Ứng dụng báo cáo được cài đặt trên máy tính của cán bộ kiểm lâm cấp huyện; thành


17


phần ứng dụng Web được cài đặt trên máy chủ đặt tại TCLN. Cơ sở dữ liệu được
dóng gói kèm theo Thành phần ứng dụng desktop được gọi là cơ sở dữ liệu CỤC
BỘ và cơ sở dữ liệu cài đặt trên máy chủ đặt tại TCLN được gọi là CSDL trung
tâm. Cơ chế đồng bộ dữ liệu đảm bảo dữ liệu lưu trữ trong cơ sở dữ liệu CỤC BỘ
nhất quán với dữ liệu lư trữ trong cơ sở dữ liệu TRUNG TÂM. Việc đồng bộ dữ
liệu được thực hiện thơng qua thành phần đồng bộ dữ liệu.
Hình 3.2. minh họa việc triển khai thành phần đồng bộ.

Hình 3.2: Mơ hình triển khai SymmetricDS.
Thành phần đồng bộ dữ liệu phía ứng dụng khách, có tên là SymmetricDSClient, được tích hợp với ứng dụng Báo cáo của Thành phần ứng dụng desktop.
Chức năng quan lý quá trình đồng bộ là một phần của ứng dụng Báo cáo chạy trên
máy tính cục bộ.
Thành phần đồng bộ dữ liệu phía ứng dụng chủ, có tên là SymmetricDSServer, được cài đặt trên máy chủ trung tâm và được kết nối với SymmetricDSClient thông qua mạng Internet để đồng bộ dữ liệu.
Có 2 hướng đồng bộ:
1) từ cơ sở dữ liệu trung tâm đến cơ sở dữ liệu cục bộ;
2) Từ các cơ sở dữ liệu cục bộ đến cơ sở dữ liệu trung tâm:


18

3.7.

Đồng bộ dữ liệu trong ứng dụng Desktop

3.8.

Các kịch bản kiểm thử đồng bộ

Kịch bản 1: Tải dữ liệu từ máy chủ

Mục đích: Kiểm thử đồng bộ từ cơ sở dữ liệu trung tâm tới cơ sở dữ liệu cục bộ với
dung lượng dữ liệu lớn.
Mô tả:
1. Đăng nhập vào Ứng dụng Báo cáo trên máy cục bộ sử dụng tài khoản kiểm
thử cho huyện (tài khoản được cung cấp sẵn trong gói cài đặt);
2. Đảm bảo kết nối Internet sẵn sàng;
3. Click biểu tượng “Bắt đầu đồng bộ”;
4. Click biểu tượng “Tải dữ liệu từ máy chủ”;
5. Đợi cho đến khi tất cả dữ liệu của huyện được tải từ máy chủ trung tâm
(kiểm tra trạng thái của cửa sổ đồng bộ dữ liệu). Quá trình tải dữ liệu có thể
mất nhiều thời gian.
Điệu kiện kiểm thử thành cơng: Tất cả các lô và dữ liệu diễn biến được tải
về. Đếm số bản ghi của các bảng dữ liệu được liệt kê trong Bảng 3.1: Cấu hình
đồng bộ cho các bảng trong cơ sở dữ liệu cục bộ.
Kịch bản 2: Đồng bộ dữ liệu ở dụng chế độ trực tuyến
Mục đích: Kiểm thử chức năng đồng bộ từ cơ sở dữ liệu cục bộ lên cơ sở dữ liệu
trung tâm khi nhập dữ liệu ở chế độ trực tuyến.
Mô tả:
1. Đăng nhập vào Ứng dụng Báo cáo trên máy cục bộ sử dụng tài khoản kiểm
thử cho huyện (tài khoản được cung cấp sẵn trong gói cài đặt);
2. Đảm bảo kết nối Internet sẵn sàng;
3. Click biểu tượng “Bắt đầu đồng bộ”;
4. Đăng nhập vào Ứng dụng QGIS tùy biến sử dụng cùng tài khoản ở bước 1;
5. Chọn một lô và bắt đầu biên tập dữ liệu không gian và thuộc tính của lơ;


19

6. Đăng nhập vào thành phần ứng dụng FRMS Web sử dụng tài khoản cấp tỉnh;
7. Kiểm tra lô đã được biên tập ở máy tính cục bộ sử dụng Ứng dụng QGIS tùy

biến.
Điều kiện kiểm thử thành công: Lô được xem trên ứng dụng FRMS Web có
cùng giá trị thuộc tính, khơng gian với lơ đã được biên tập ở máy tính cục bộ sử
dụng Ứng dụng QGIS tùy biến.
Kịch bản 3: Đồng bộ dữ liệu ở dụng chế độ ngoại tuyến
Mục đích: Kiểm thử chức năng đồng bộ dữ liệu từ cơ sử dữ liệu cục bộ lên cơ sở
dữ liệu trung tâm khi nhập liệu ở chế độ ngoại tuyến.
Mô tả:
1. Đảm bảo chức năng đồng bộ đang không chạy;
2. Đăng nhập vào ứng dụng QGIS tùy chỉnh sử dụng tài khoản kiểm thử cho
một tỉnh (tài khoản được cung cấp sẵn trong gói cài đặt);
3. Chọn một lô và bắt đầu biên tập dữ liệu không gian và thuộc tính của lơ;
4. Đăng nhập vào Ứng dụng báo cáo trên máy cục bộ sử dụng cùng tài khoản ở
bước 2;
5. Đảm bảo kết nối Internet sẵn sàng;
6. Click biểu tượng “Bắt đầu đồng bộ”;
7. Đăng nhập vào thành phần ứng dụng FRMS Web sử dụng tài khoản cấp tỉnh;
8. Kiểm tra lô đã được biên tập ở máy tính cục bộ sử dụng Ứng dụng QGIS tùy
biến.
Điều kiện kiểm thử thành công: Lô được xem trên ứng dụng FRMS Web có
cùng giá trị thuộc tính, khơng gian với lơ đã được biên tập ở máy tính cục bộ sử
dụng Ứng dụng QGIS tùy biến.
Kịch bản 4: Đồng bộ dữ liệu theo hai hướng ở chế độ trực tuyến
Mục đích: Kiểm thử chức năng đồng bộ theo hai hướng khi nhập dữ liệu ở chế độ
trực tuyến.


20

Mơ tả: Kịch bản này cần hai máy tính cục bộ: Máy A và Máy B được cài sẵn phân

hệ Ứng dụng desktop (Ứng dụng QGIS và Ứng dụng Báo cáo).
Trên Máy A:
1. Đăng nhập vào Ứng dụng Báo cáo trên máy cục bộ sử dụng tài khoản kiểm
thử cho huyện (tài khoản được cung cấp sẵn trong gói cài đặt);
2. Đảm bảo kết nối Internet sẵn sàng’
3. Click biểu tượng “Bắt đầu đồng bộ”;
4. Đăng nhập vào Ứng dụng QGIS tùy biến sử dụng cùng tài khoản ở bước 1;
5. Chọn một lô và bắt đầu biên tập dữ liệu khơng gian và thuộc tính của lơ.

Trên Máy B:
1. Đăng nhập vào Ứng dụng Báo cáo trên máy cục bộ sử dụng cùng tài khoản
kiểm thử đã được sử dụng cho Máy A (tài khoản được cung cấp sẵn trong
gói cài đặt);
2. Đảm bảo kết nối Internet sẵn sàng;
3. Click biểu tượng “Bắt đầu đồng bộ”;
4. Đăng nhập vào Ứng dụng QGIS tùy biến sử dụng cùng tài khoản ở bước 1;
5. Kiểm tra lô đã được biên tập ở Máy A.
Điều kiện kiểm thử thành công: Lô trên Máy B có dữ liệu thuộc tính và dữ liệu
khơng gian giống với lô đã được biên tập trên Máy A.


21

KẾT LUẬN
Sau quá trình tạp trung nghiên cứu và dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS.
Hà Hải Nam, Luận văn đã đi sâu nghiên cứu về mơ hình kỹ thuật đồng bộ cơ sở dữ
liệu phân tán thực tế đã được triển khai tại Tổng cục Lâm nghiệp với Hệ thống theo
dõi diễn biến tài nguyên rừng trong cả nước. Cụ thể luận văn đã nêu lên được các
nội dung sau: Giới thiệu tổng quan về CSDL phân tán; Vai trò và tâm quan trọng
trong việc đồng bộ cơ sở dữ liệu phân tán và các mơ hình thực hiện việc đồng bộ cơ

sở dữ liệu phân tán; Đưa ra bài toán kiểm thử và đánh giá cụ thể từng kịch bản đồng
bộ. Mơ hình kiểm thử với Hệ thống theo dõi diễn biến tài nguyên rừng trong cả
nước đã đáp ứng được yêu cầu trong việc quản lý tài nguyên rừng ở nước ta từ
Trung ương đến địa phương. Những số liệu cụ về tình hình tài nguyên rừng thu
được từ hệ thống, từ đó có phương hướng xử lý khi có sự cố rừng xẩy ra.
Từ những kết quả đã đạt được, trong thời gian tới Luận văn có thể được tiếp
tục mở rộng nghiên cứu nghiên cứu để áp dụng cho một số hệ thống thực tế có cơ
sở dữ liệu lớn.



×