Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Sinh 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.87 KB, 88 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 1( 15- 20/8/2011)</b></i>


Chương I :

<b>CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN</b>

.







<b>Bài 1</b>

:

Bài 1:

<b>MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC </b>

.


<b>I/ Mục tiêu bài học .</b>


<b>1/ Kiến thức</b> :


- Nêu được mục đích , nhiệm vụ & ý nghĩa của DT học .


- Hiểu được cơng lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của MENĐEN .
- Hiểu và nêu được 1 số thuật ngữ , kí hiệu trong DTH .


- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học.


<b> 2/ Kỹ năng</b> : Rèn luyện kỷ năng qs, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan
<b>3/ Thái độ</b> : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập mơn học


<b>II/ PP dạy học</b> : PP qs, phân tích .


<b>III/ Phương tiện dạy học</b> : - Tranh phóng to hình 1 sgk .


- Tranh hay ảnh chân dung của MENDEN.
<b>IV/ Hoạt động dạy học : </b>


<b>1/ Ổn định .</b>
<b>2/ KTBC</b> :



<b>3/ Bài mới</b> : GV nêu vấn đề : vì sao con sinh ra lại có tính trạng giống hay khác bố mẹ
<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>


<b> I/ DI TRUYEÀN HOÏC</b> .


- GV y/c hs đọc sgk để trả lời câu hỏi :
+ Thế nào là DT ?


+ Thế nào là biến dị ?


- HS đọc sgk trao đổi theo nhóm và cử đại diện
trình bày câu hỏi , các nhóm khác nhận xét, bổ
sung .


- Ở đây gv cần giải thích rõ ; DT và BD là 2
hiện tượng song song , gắn liền với quá trình
sinh sản


- GV cho hs liên hệ bản thân những đđ giống
nhau và khác bố mẹ .


- GV y/c hs lập bảng và điền vào bảng theo mẫu
- GV y/c tiếp 1 vài hs đọc bảng do bản thạn làm
và tự rút ra kết luận đđ DT và BD cho bản thân.


Tính trạng Bản thân HS Bố Mẹ
-Hình dạng tai


-Hình dạng mắt .
- Hình dạng mũi .


- Hình dạng tóc.
- Màu mắt .
- Màu da.




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động 2 <b>:</b>


<b> II/ MENĐEN NGƯỜI ĐẶT NỀN MĨNG CHO DI TRUYỀN HỌC</b> .
Mục tiêu : Tìm hiểu từng cặp tính trạng đem lai :


- GV treo tranh phóng to hình 1.2 sgk cho hs qs
& y/c các em ng/c sgk để trả lời câu hỏi


- HS qs tranh , ng/c sgk rồi thảo luận theo nhóm
và cử đại diện trình bày kết quả trước lớp .
- GV hướng dẫn hs qs và phân tích hình 1.2 sgk


đế rút ra nhận xét sự tương phản của từng cặp
tính trạng ( trơn- nhăn, vàng- xanh, xám trắng….)


- Các nhóm khác theo dõi bổ sung và cùng nhau
rút ra kết luận .


- Nội dung cơ bản của pp lai phân tích các thế
hệ lai của MENDEN là gì ?


Hoạt động 3 <b>:</b>


<b> III/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DTH</b> .


- GV y/c hs đọc sgk, thảo luận theo nhóm để


phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ và nêu
các kí hiệu cơ bản của DTH .


- HS đọc sgk thảo luận theo nhóm, cử đại diện
phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung và cùng thống nhất câu trả lời
- Ở đây , gv cần phân tích thêm khái niệm thuần


chủng và lưu ý hs về cách viết công hức lai. - Dưới sự hướng dẫn của gv, hs nêu được các khái niệm và các khái niệm .
Kết luận :


<b>DTH ng/c bản chất và tính qui luật của hiện tượng di truyền , biến dị .</b>


<b>-</b> <b>DTH đề cập đến cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng </b>


<b>di truyền , biến dị .</b>


<b>-</b> <b>DTH cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống , có vai trị quan trọng </b>


<b>trong y học , đặt biệt là trong công nghệ sinh học .</b>


Kết luận <b>: PP độc đáo của MENDEN gọi là pp phân tích .</b>


<b>-</b> <b>Lai 1 cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng </b>


<b>tương phản , rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó </b>
<b>ở con cháu .</b>



<b>-</b> <b>Dùng tốn thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các </b>


<b>qui luật di truyền .</b>


Kết luận :


- <i><b>Tính trạng</b></i><b> : là những đđ cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lý của 1 cơ thể .</b>


- <i><b>Cặp tính trạng tương phản</b></i><b> là hai trạng thái khác nhau của cùng 1 loại tính </b>
<b>trạng biểu hiện trái ngược nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> </b>


<b> 4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Trình bày đối tượâng, nội dung, ý nghĩathực tiển của DTH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 2:

<b>LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>

.






<b>I/ Mục tiêu</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> :


-Trình bày được th lai 1 cặp tính trạng của MENDEN .


- Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp .
- Phát biểu được nội dung định luật phân ly .



- Giải thích được kết quả của Menden .


<b>2/ Kỷ năng</b> : Rèn luyện kỹ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .


<b> 3/ Thái độ</b> : Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện
tượng sinh học


<b>II/ Phương pháp dạy học</b> : pp quan sát, so sánh .


<b>III/ Phương tiện dạy học</b> : Tranh phóng to hình 2.1 ,2.2, 2.3 sgk. Bảng phụ kết quả tn của
Menden.


<b>IV/ Tiến trình dạy học : </b>


Hoat động 1<b>:</b>
<b> I / THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN</b> .


- GV treo tranh phóng to hình 2.1 sgk cho hs qs .
- Y/c hs ng/c sgk để xác định kiểu hình ở F1 và tỉ
lệ kiểu hình ở F2 .


- GV cho hs trính bày kết quả tn của Menden
( bảng 2 ) .


- Ở đây, gv lưu ý hs :


+ Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng
trội ( hoa đỏ, thân cao, quả lục ) .


+ Tính trạng ở F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn


( hoa trắng, thân lùn, quả vàng )


- GV nhấn mạnh sự ước lượng gần đúng rồi làm
tròn và trong thống kê số lượng càng lớn càng
bảo đảm độ chính xác trong việc tính tốn .


- HS qs tranh, ng/c sgk và thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày ý kiến của nhóm .


- Dưới sự hướng dẫn của gv, các nhóm phải xác
định được kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F2
như sau :


+ KH F1 : đồng tính ( hoa đỏ, thân cao, quả lục )
+ KH F2 : phân ly theo tỉ lệ trung bình :


3 trội : 1 lặn .


- GV cần làm sáng tỏ vấn đề sự thay đổi vị trí
của các giống làm bố và làm mẹ nhưng kết quả
phép lai vẫn không thai đổi .


- GV y/c hs qs tranh phóng to hình 2.2 sgk, rút ra
nhận xét về qui luật di truyền các tính trạng trội,
lặn đến F2


- HS qs tranh và thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trình bày .


- Dưới sự hướng dẫn của gv, các nhóm khác bổ


sung và kết luận :


+ KH F2 có : 1/3 số cây trội thuần chủng, 2/3
trội không thuần chủng và 1/3 số cây biểu hiện
tính trạng lặn thuần chủng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt đông 2<b>:</b>
<b> II / MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM . </b>
- GV y/c hs qs tranh, hình 2.3 sgk và ng/c sgk trả


lời 3 câu hỏi :


+ Menden giải thích kết quả tn như thế nào ?
+ Tỉ lệ các giao tử ở F1 & tỉ lệ các loại kiểu gen
là bao nhiêu ?


+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ?


- HS qs tranh, thảo luận theo nhóm & cử đại
diện phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung .


- Dưới sự hướng dẫn của gv, hs hs thống nhất
được những nội dung cơ bản sau :


* Ở các thế hệ P, F1, F2 : gen tồn tại thành từng
cặp tương ứng tạo thành kiểu gen . Kiểu gen qui
định <i>kiểu hình</i> của cơ thể .


- GV lưu ý : Menden cho rằng, mỗi tính trạng


trên cơ thể do 1 cặp <i>nhân tố di truyền</i> qui định
( ta gọi là <i>gen</i> ) .Oâng giả định trong TB sinh
dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng
cặp và dùng chử làm ký hiệu cho các nhân tố di
truyền .


- Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống
nhau


gọi là <i>thể đồng hợp</i> ( AA đồng hợp trội, aa đống
hợp lặn ) . Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng
khác nhau (Aa) gọi là <i>thể dị hợp</i> .


* Trong quá trình phát sinh giao tử, các gen
phân li về các tb con ( giao tử ), chúng được tổ
hợp lại trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử
.


* Tỉ lệ các giao tử ở F1 là : 1A : 1a nên tỉ lệ kiểu
gen ở F2 là : 1AA: 2Aa: 1aa.


* F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng, vì kiểu gen dị
hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội, cịn aa biểu
hiện kiểu hình lặn ( trắng ) .


Kết luận <b>: Menden giải thích các kết quả tn của mình bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân </b>
<b>tố di truyền (gen ) qui định cặp tính trạng tương phản thơng qua các q trình phát sinh giao </b>
<b>tử và thụ tinh . Đó là cơ thể di truyền các tính trạng . Từ đó ơng phát hiện ra qui luật phân li </b>
<b>với nội dung : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di </b>
<b>truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P</b>



<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Nêu khái niệm kiểu hình,kiểu gen, thể đồng hợp và thể dị hợp, cho vd minh họa .
- Phát biểu nội dung định luật phân li .


Kết luận :


<b>-</b> <b>Kiểu hình là tổ hợp tồn bộ các tính trạng của cá thể .</b>


<b>-</b> <b>Khi lai 2 hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản </b>


<b>thì ở F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, cịn F2 có sự phân li tính </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Menden đã giải thích kết quả tn trên đậu hà lan ntn ?
- Làm bài tập câu 4 sgk .


* Đánh dấu X vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau : TS khi lai2 bố mẹ thuần chủng
khác nhau về cặp tính trạng tương phản thì ở F2 p li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn .


 a/ Các giao tử được tổ hợp theo 1 cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
 b/ Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử .
 c/ Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn .


 d/ Caû a & b .


<b>Đáp án : d. </b>


<b>5/ Dặn dò</b> : học bài , vẽ hình ,ng/c bài lai 1 cặp tính trạng ( tt ) .



NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>TUẦN 2( 22- 27/8/2011)</b></i>
<b>TIẾT 3</b>


Bài 3:<b> </b>

<b>LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tt ) .</b>






<b>I / Mục tiêu : </b>


<b>1/ Kiến thức : </b>


-Xác định được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích .
- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiển sản xuất .
- Phân biệt được trội hồn tồn với trội khơng hồn tồn .


<b>2/ Kĩ năng</b> : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .
<b>3/ Thái độ</b> :


<b>II/ Phương pháp dạy học</b> : pp quan sát, phân tích thu nhận kiến thức .
<b>III/ Phương tiện dạy học</b> :


- Tranh phóng to hình 3sgk .
<b>IV/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ KTBC</b> : - Nêu kn kiểu hình và cho vd minh họa .
- Phát biểu nội dung của định luạt phân li .


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>
<b> I/ LAI PHÂN TÍCH</b> .


- GV cho hs đọc thông tin sgk .


- GV gợi ý : Đậu Hà Lan hoa đỏ ở F2 có kiểu
gen AA và Aa .


- HS đọc thông tin sgk để trả lời câu hỏi : khi
cho đậu Hà lan ở F2 hoa đỏ hoa trắng giao
phấn với nhau thì kết quả sẽ như thế nào ?
- HS đọc sgk ,thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trình bày và các nhóm khác bổ sung .
- GV giải thích khi lai cây đậu có kiểu gen


AA và Aa với đậu có kiểu gen aa .Do có sự
phân li của các gen trong phát sinh giao tử và
tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh,
nên :


AA x aa ----> Aa ( hoa đỏ )
Aa x aa ----> 1Aa : 1aa


- Dưới sự hướng dẫn của gv, cả lớp thống nhất
được đáp án như sau :


+ Kieåu gen : P : AA x aa
G A a



F Aa ( toàn hoa đỏ )
+ Kiểu gen : P : Aa x aa


G A , a a


F1 1 Aa ( hoa đỏ): 1aa( h.
trắng)


- GV cho hs biết : phép lai trên là phép lai
phân tích . Vậy phép lai phân tích là gì ?
- GV nhận xét và xác định đáp án đúng .
+ Để xác định KG của cá thể mang tính
trạng trội cần phải thực hiện phép lai phân
tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính
trạng lặn .


- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, một vài hs trình
bày câu trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nếu kết quả của phép lai là :
+100% cá thể mang tính trạng trội thì đối
tượng có kiểu gen đồng hợp trội .


+ 1 trội : 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp


<i><b>Hoạt động 2 </b></i><b>:</b>
<b> II/ Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI- LẶN</b> .


- GV y/c hs tìm hiểu sgk để trả lời câu hỏi :


+ Trong sx mà sử dụng những gơíng khơng thuần
chủng thì sẽ có tác hại gì ?


+ Để xác định độ thuần chủng của giống cần
phải thực hiện phép lai nào ?


- HS tìm hiểu sgk, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày .


- các nhóm khác nhận xét, bổ sung và
cùng xây dựng kl chung .


- Dưới sự hướng dẫn của gv , hs đưa ra kl
cho cả lớp .


- GV lưu ý : Tính trạng trội thường là những tính
trạng tốt, kiểu hình trội có kiểu gen AA ( hoặc
Aa) .Trong chọn giống người ta thường tạo ra
những gen tập trung nhiều tính trạng trội để có ý
nghĩa kinh tế cao .


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
<b>III/ TRỘI KHƠNG HOÀN TOÀN</b> .


- GV y/c hs qs tranh phóng to hình 3 sgk để trả
lời câu hỏi :


+ Taïi sao F1 có tính trạng trung gian ?
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ?



- HS qs tranh, đọc sgk, trao đổi theo nhóm
và cử đại diện trình bày câu trả lời .
- Các nhóm khác bổ sung và cùng xây
dựng đáp án chung ( dưới sự hướng dẫn
của gv )


- Thế nào là trội khơng hồn tồn ?


Kết luận <b>: Lai phân tích là phép lai giửa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu </b>
<b>gen với cá thể mang tính trạng lặn .</b>


<b>+ Nếu kết quả phép lai là đồng tính thí cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng </b>
<b>hợp trội . </b>


<b>+ Kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.</b>


Kết luận :


<b>-</b> <b>Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sv, trong đó tính trạng </b>


<b>trội thường có lợi . Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện tính trạng trội để tập </b>
<b>trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhầm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế .</b>


<b>-</b> <b>Để xác định độ thuần chủng của giống ta dùng pp lai phân tích</b> .


<b>Kết luận</b> :


 <b>F1 mang tính trạng trung gian là vì gen trội (A) khơng át hồn tồn gen lặn </b>


<b>(a) .</b>



 <b>F2 có tỉ lệ 1:2:1 ( khơng là 3:1 ) là vì gen trội (A) khơng trội hồn tồn , khơng</b>


<b>át được hồn tồn gen lặn (a) .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>4/Kiểm tra đánh giá</b> :


Trả lời câu hỏi sgk , làm bài tập trang 13 sgk.
<b>5/ Dặn dò</b> :


Học bài , soạn bài “lai 2 cặp tính trạng “ .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần 2</b>
<b>Tiết 4</b>


<b> LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG .</b>







<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :
<b>1/ Kiến thức</b> :


- Mô tả được TN lai 2 cặp tính trạng của MenDen .


- Phân tích được kết quả tn lai 2 cặp tính trạng của MenDen .



- Trính bày được nội dung của định luật phân li độc lập của MenDen .
- Nêu được kn của biến dị tổ hợp .


<b>2/ Kỹ năng : </b>


- Rèn luyện kỷ năng qs , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .
<b>B/ PP dạy học</b> : pp qs , phân tích .


<b>C/ Phương tiện dạy học : </b>tranh phóng to hình 4 sgk
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định :</b>


<b>2/ KTBC</b> : -Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì
- Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiển sx ?


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động</b></i>1 <b>:</b>
<b> I/ THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN .</b>


- Mục tiêu : + Mô tả được tn lai 2 cặp tính trạng của MenDen .


+ Phân tích được kết quả tn lai 2 cặp tính trạng của MenDen .
+ Nêu được nội dung định luật PLĐL của MenDen .


- Tiến hành :


- GV treo tranh phóng to hình 4 sgk cho hs qs
và y/c các em đọc sgk , lấy tư liệu để hoàn


thành bảng 4 sgk.


- HS qs tranh , đọc sgk và thảo luận theo
nhóm để thực hiện theo y/c của gv .
- GV y/c đại diện nhóm ghi vào bảng phụ gv


treo trên bảng các nội dung vừa thảo luận .


- HS khác nhận xét .
- GV nhận xét .


- GV tiếp tục y/c hs làm bài tập điền vào cụm
từ hợp lí vào phần cón trống ở cuối sgk trang
15 ---> phát biểu nội dung định lụât PLĐL
của MenDen


- HS cùng ng/c làm bài tập + xây dựng nội
dung đl PLĐL của MenDen .


- GV cho hs khác nhận xét . - HS khác bổ sung sai sót.
- GV giải thích cho hs nắm rõ hơn : Tỉ lệ của


mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ các tính
trạng hợp thành nó .Ở tn của MenDen, tính
trạng màu sắc và hình dạng hạt di truềyn độc
lập với nhau .Đó chính là nội dung của ĐL


Kiểu
hình
F1



Số
hạt


Tỉ lệ kiểu
hình F2


Tỉ lệ từng
cặp tính
trạng ở F2
Vàng


Trơn


315 3/4vàng X


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

PLÑL .


- ==> (3.1).(3.1) = 9:3:3:1 ==> (3.1) 2<sub> ==> </sub>
(a+b)2


Xanh 140
3


1
Vàng


Nhăn 101 3/4vàng X1/4nhăn(3/16
)



Xanh
Trơn


108 1/4 xanh X


3/4trơn(3/16) Trơn 423
3


Nhaên 132
1


Xanh


Nhaên 32 1/4xanh X1/4nhaên(1/16
)


<i><b>Hoạt động</b></i>2 :
<b>II/ BIẾN DỊ TỔ HỢP</b> .


- Mục tiêu : nắm được biến dị tổ hợp là gì ?
- Tiến hành :


- Gv y/c hs đọc thông tin sgk , cùng ng/c thảo
luận để trả lời câu hỏi : thế nào là biến dị tổ
hợp ?


- Đại diện hs đọc thông tin sgk , cử đại diện
nhóm trả lời .


- Gv cho đại diện nhóm trả lời - Hs khác bổ sung .


- Gv kl lại + dùng sơ đồ tn trên để chỉ rõ cho


hs thế nào à biến dị tổ hợp và chỉ phong ở
những lồi sinh sản hữu tính ( giao phối ) .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


a/ - Căn cứ vào đâu mà Menden lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
trong tn của mình DT độc lập với nhau ?


( Căn cứ vào mỗi tỉ lệ KH F2 = tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó , MenDen đã
xác định các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt DT độc lập với nhau .


b/- Biến dị tổ hợp là gì ? Nó x/h hình thức ss nào ?


c/- Thực chất của sự DT độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có :
+ Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội ;1 lặn .


+ tỉ lệ của mỗi kiểu hình = tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
+ 4 kiểu hình khác nhau .


+ Các biến dị tổ hợp. (đáp án b và d .)


<b>Kết luận: 1/ Thí nghiệm : P : Vàng trơn X Xanh nhaên .</b>
<b> F1 : 100% vàng , trơn </b>


<b> F2 : 9 vaøng trơn, 3 vàng nhăn , 3 xanh trơn , 1 xanh nhaên</b> .


<b>2/ Nội dung định PLĐL : Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 </b>
<b>cặp tính trạng tương phản thì sự DT của 2 cặp tính trạng phân li độc lập với nhau , </b>


<b>cho F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích các tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó</b> .


<b>Kết luận: Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng dẫn đến sự tổ hợp lại các tính </b>
<b>trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P được gọi là biến dị tổ hợp .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> 5/ Dặn dò : </b>Học bài ,


Xem bài “ lai 2 cặp tính trạng (tt) “


Soạn bài :- Giải thích cơ sở tb học của lai 2 cặp tính trạng của MenDen .
- Ý nghĩa của ĐL PLĐL .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 3</b>
<b>Tiết 5</b>


<i><b>TUẦN 3( 29/8- 3/9/2011)</b></i>
<b>TIẾT 5</b>


<b>LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>

<b> ( tt )</b>





<b>A/ Mục tiêu bài học : </b>


<b>1/ Kiến thức</b> :



<b>-</b> Giải thích được kết quả tn lài cặp tính trạng theo quan niệm của MenDen .
<b>-</b> Nêu được ý nghĩa của đl PLĐL .


<b>2/ Kỹ năng</b> : Rèn luyện kĩ năng qs , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
<b>3/ Thái độ</b> :


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : PP qs , phân tích .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : Tranh phóng to hình 5 sgk.
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn ñònh</b> :


<b>2/ KTBC</b> : - Căn cứ vào đâu mà MenDen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng
hạt đậu trong tn của mình DT độc lập với nhau ?


- Biến dị tổ hợp là gí ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>
<b> I/ MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM .</b>


- Mục tiêu : Giải thích được kết quả tn lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của MenDen .
-Tiến hành :


- GV cho hs qs tranh phóng to hình 5 sgk .
- Tóm tắc = sơ đồ lai các tính trạng từ P -->
F2



- Đại diện hs ghi kết quả trả lời lên bảng
- HS ghi tóm tắc sơ đồ theo hướng dẫn của gv
.


- GV nhận xét


- GV cho hs tìm hiểu sgk giải thích : ts F2 lại
có 16 tổ hợp giao tử ?


- HS các nhóm thảo luận và đại diện nhóm
trình bày kết quả .


- các nhóm khác bổ sung .
- Ở đây gv cần lưu ý : khi cơ thể F1 (AaBb )


phát sinh giao tử cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
= nhau .


- GV cần giải thích rõ cho hs cách viết các
KH ở F2 .


A-B- : kiểu hình 2 gen trội .
A-bb : kh gen trội A và gen lặn .
aaB- : kh gen lặn vàgen trội B
aabb : kh 2 gen lặn a và b .


- GV cho hs qs tranh phóng to hình 5 sgk và


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tìm các cụm từ phù hợp điền vào ơ trống để
hồn thành bảng : phân tích kết lai 2 cặp tính


trạng


<b>Kiểu hình F2</b> <b>Hạt vàng - </b>


<b>trơn </b>


<b>Hạt vàng – </b>
<b>nhăn </b>


<b>Hạt xanh – </b>
<b>trơn </b>


<b>Hạt xanh - </b>
<b>nhăn</b>
<b>Tỉ lệ của mỗi kiểu </b>


<b>gen ở F2</b>


<b>- 1AABB</b>
<b>- 2AABb </b>
<b>- 2 AaBB</b>
<b>- 4 AaBb </b>
<b> 9 A-B- </b>


<b></b>


<b>-- 1 AAbb</b>
<b>- 2 Aabb</b>


<b> 3 A - bb</b>



<b>- 1 aaBB</b>
<b>- 2 aaBb</b>


<b> 3 aaBb</b>


<b>- 1aabb</b>


<b> 1 aabb</b>
<b>Tỉ lệ kiểu hình ở F2</b> <b>9 hạt vàng,, </b>


<b>trơn </b>


<b>3 hạt vàng , </b>
<b>nhăn</b>


<b>3 hạt xanh , </b>
<b>trơn </b>


<b>1 hạt xanh , </b>
<b>nhăn </b>


<i><b>Hoạt động 2 </b></i><b>:</b>
<b> II/ Ý NGHĨA CỦA QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP .</b>


<b>-</b> Mục tiêu : Nắm được ý nghĩa của đl plđl đối với chọn giống và tiến hóa .
<b>-</b> Tiến hành :


- y/c hs ng/c sgk để trả lời câu hỏi : ý nghĩa
của đl plđl.



- HS ng/c sgk thảo luận theo nhóm , cử đại
diên trả lời


- GV giải thích cho hs rõ : ở mọi sv , nhất là
sv bậc cao , trong kiểu gen có rất nhiểu gen ,
do đó số loại tổ hợp về KG và KH ở con
cháu rất lớn .


- Các nhóm bổ sung dưới sự hướng dẫn của
gv .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> : MenDen đã giải thích kết quả TN lai 2 cặp tính trạng của mình ntn ?
<b>-</b> Nêu nội dung của đl plđl ?


Kết luận : <b>F2 có 16 tổ hợp là do kết hợp ngẫu nhiên (qua thụ tinh) của 4 loại giao tử đực</b>


<b>với 4 loại giao tử cái</b>


<b>MenDen đã giả thích sự phân li độc của các cặp tính trạng bằng qui luật phân li </b>
<b>độc lập . Nội dung cuả qui luật là : “ Các cặp nhân tố DT đã phân độc lập trong quá </b>
<b>trình phát sinh giao tử .”</b>


Kết luận <b>:- Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là để giải thích nguyên nhân của sự </b>
<b>xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sv giao phối .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>-</b> Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa .? Tại sao ở các loài
sv giao phối , biến dị lại phong phú hơn so với những lồi ss vơ tính .


<b>-</b> Làm bài tập 4 sgk .


<b>5/ Dặn dò</b> : Học bài ,


Chuẩn bị giấy, 2 đồng tiền thực hành tính xác suất hiện các mặt của đồng
kim loại .


NGUYỄN HOAØI PHƯƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 3</b>
<b>Tiết 6</b>


<b> Thực hành : </b>

<b>TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG</b>



<b>KIM LOẠI</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> : - Biết cách xđ xác suất của 1&2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo
các đồng kim loại .


- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu
gen ( nhân tố dt ) trong lai 1 cặp tính trạng .


<b>2/ Kĩ năng</b> : Rèn luyên 5kỹ năng th thống kê, phân tích, tính tốn kết quả th.
<b>3/ Thái độ</b> : rèn luyện tính nghiêm túc, chính xác, khoa học .


<b>B/ PP dạy học : pp th .</b>



<b>C/ PP tiện dạy học</b> : - GV : chuẩn bị : bảng 6.1, 6.2, bảng cũng cố, 2 đồng kim loại .
- HS : kẽ bảng 6.1, 6.2 vào bài thu hoạch , 2 đồng kim loại.
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


1/ Tổ chức lớp : chia lớp thành 8-10 nhóm, hs ngồi theo nhóm, kt chuẩn bị của hs .
2/ Thực hiện :


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
<b>I/ GIEO 1 ĐỒNG KIM LOẠI</b> .


Mục tiêu : + Thông kê kết quả gieo .
+ Tính tỉ lệ S :N


+ Tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 : Aa
Tiến hành :


- Phân công theo nhoùm


- GV hướng dẫn cách gieo : Lấy 1 đồng kl,
cầm đứng cạnh & thả rơi tự do từ độ cao xđ
khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của đồng
kl có thể là 1 trong 2 mặt sấp( S), ngữa(N) .


- Mỗi nhóm ( 3-4 hs )
+ 1 hs gieo


+1 hs đọc kết quả


+1 hs ghi keát quả vào bảng 6.1
+ 1 hs theo dõi và qs



- Cách ghi vào bảng 6.1


- Y/c : mỗi nhóm gieo 100 lần . - Các nhóm thực hiện
- Hưỡng dẫn hs thông kê kq theo các mốc


25,50,100. Tính tỉ lệ sấp ngữa ở các móc . - Các nhóm tính tỉ lệ sắp ngữa :1S: 1N .- Đại diện nhóm báo cáo .
- Căn cứ vào kết quả :


Giả sử mặt sắp là A, ngữa là a .


Như vậy : cá thể Aa có khả năng tạo các giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
<b>II/ GIEO 2 ĐỒNG KIM LOẠI</b> .


Mục tiêu : - Thống kê kq gieo .
- Tính tỉ lệ SS : SN : NN


- Tỉ lệ các cặp nhân tố DT ở F2 .
Tiến hành :


- Giữ nguyên nhóm cũ


- GV hướng dẫn cách gieo như ở tn1 nhưng
gieo cùng 1 lúc cả 2 đồng kl .


- Mỗi nhóm 3-4 hs :
+ 1 hs gieo .



+ 1 hs d0ọc kết quả .


+ 1 hs viết kết quả vào bảng 6.2 .
+ 1 hs theo dõi và qs .


- Hướng dẫn cách ghi :
- Hướng dẫn cách tính tỉ lệ :
SS : SN : NN


- Viết kết quả vào bảng 6.2
- các nhóm tính tỉ lệ :
SS : SN :NN
- Căn cứ vào kết quả : Giả sử mặt sắp là A,


ngữa là a : là 2 loại giao tử của cá thể Aa .
- Vậy : sự tổ hợp 2 loại giao tử (A,a) của cơ
thể cái (đồng kl thứ I) với( A,a) của cơ thể
đực (đồng kl thứ 2) sẽ tạo được những loại tổ
hợp giao tử có tỉ lệ ntn ?


- HS trả lời được : có 3 loại tổ hợp giao tử .
1AA : 2Aa :1aa


<b>* Tổng kết đánh giá</b>:


 Cũng cố: khẳng địnhđk đảm bảo độ chính xác về mặt thống kê .
 Gọi lần lược các nhóm đọc kq : gv ghi vào bảng .


Số lần gieo 1



đồng kl S 25 N S 50 N S 100 N


Nhoùm 1
2
3


<b>Kết luận : Khi gieo 1 đồng kim loại thì khả năng xuất hiện mỗi mặt bằng nhau và bằng </b>
<b>½ </b>


<b> Như vậy : cá thể Aa tạo 2 loại giao tử : 1A : 1a </b>
<b>P(A) = P(a) = ½ ( P : Probability – xác suất ) </b>


<b>Kết luận : Khi gieo đồng thời 2 đồng kl thì khả xuất hiện các sự kiện : </b>
<b>SS : SN : NS : NN : ¼</b>


<b>Liên hệ vấn đề trên với tỉ lệ các kiểu gen trong giải thích tn của MenDen ta có : </b>
<b>P (AA)= 1/2.1/2 =1/4</b>


<b>P (Aa) = 1/2 .1/2 = 1/4</b>
<b>P (Aa) = 1/2 .1/2 = 1/4 </b>
<b>P ( aa) = 1/2 .1/2 = 1/4</b>


<b>Như vậy : số loại tổ hợp ở F2 là tích tỉ lệ giao tử của F1 (A,a) .Vậy tỉ lệ các KG ở F2 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Số lượng
%


Tỉ lệ


<b>Kết luận</b> : Tỉ lệ thống kê 1S : 1N càng chính xác khi số lần gieo càng nhiều ---> tỉ lệ phân li trong


lai 1 cặp tính trạng chỉ đúng khi số lượng cá thể càng lớn.


 Dặn dò : xem lại bài 2,3,4,5 chú ý cách viết sơ đồ lai ( viết giao tử, lập khung pennet, cách
ghi kết quả : KG và KH )


 Chuẩn bị bài tập ở bài 7.


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghieäm :


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>TUẦN 4( 5- 10/9/2011)</b></i>
<b>TIẾT 7</b>


<b>BÀI TẬP CHƯƠNG I .</b>






<b>A/ Mục tiêu bài học : </b>
<b>1/ Kiến thức</b> :


- Cũng cố, luyện tập vận dụng, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo trong giải bài tập dt .
- Mở rộng và nâng cao kiến thức .


<b>2/ Kỹ năng</b> : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
<b>3/ thái độ</b> :



<b>B/ PP dạy học</b> : pp giải bài tập .


<b>C/ PP tiện dạy học</b> : hs sử dụng máy tính cầm tay .
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>Hoạt động 1</b> :
TÌM CÁCH GIẢI BÀI TẬP .


* Lai 1 cặp tính trạng


-GV cho hs ng/c sgk để trả lời các câu hỏi :
+ Ltn để xác định được các KG, KH & tỉ lệ
của chúng ở F1 hoặc F2 ?


+ Ltn để xác định KG, KH ở P ?


- HS ng/c sgk, thảo luận nhóm & cử đại diện
trình bày các câu trả lời .


<b>* </b> Để xđ được KH, KG & tỉ lệ của chúng ở
F1 hoặc F2 cần phải xđ : tt trội, lặn, trung gian
hoặc gen qui định tính trạng & KH của P -->
tỉ lệ KG của P, tỉ lệ KG, KH của F1,F2.
<b>*</b> Xđ được KG, KH ở P phải xem đề bài
cho biết số lượng hay tỉ lệ KH --> KG,KH
của P .


* Lai 2 cặp tính trạng


- GV y/c hs tìm hiểu sgk để trả lời câu hỏi :


+ Ltn để xđ tỉ lệ KH ở F1 hoặc F2 ?


+ Ltn để xđ Kg, KH của P ?


- HS tìm hiểu sgk, thảo luận nhóm, cử đại
diện phát biểu ý kiến .


* Để xđ tỉ lệ KH ở F1 hoặc F2 thì phải xđ
xem dề cho biết từng cặp tính trạng dt theo đl
nào ---> tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F1
hoặc F2 và tính tỉ các cặp tính trạng là tỉ lệ
KH ở F1 hoặc F2 .


* Đẻ xđ KG, KH của P thì phải xđ xem đề
cho tỉ lệ KH ở F1 hoặc F2 ntn --> tỉ lệ của
từng cặp tính trạng, rồi xđ KG, KH của P .
<b>Hoạt động 2</b> :


<b>THỰC HIỆN MỘT SỐ BAØI TẬP VẬN DỤNG .</b>
<b>* BT1</b> : Ở chó lơng ngắn trội so với lơng dài .


P : Lông ngắn X Lông dài --->F1 ? trong các trường hợp sau:


a) Tồn lơng ngắn . c) 1 lông ngắn : 1 lông dài .
b) Tồn lơng dài . d) 3 lơng ngắn : 1 lông dài .
- GV hỏi : ltn để xđ được câu trả lời đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

vậy trả lời đúng là a và c .
Các bài tập còn lại tương tự cách giải như trên .



Đáp án : bài 2 : (d) , bài 3 : ( b,d) , bài 4: (b,c) , bài 5 (d).


<b>CÁCH GIẢI BÀI TẬP</b>

<b>.</b>





<b>1) Lai 1 cặp tính trạng : </b>
<b> </b>


 <i><b>Thuaän</b></i><b>: cho P ---> tìm F .</b>


<i><b>Trội hồn tồn</b></i> <i><b>Trội khơng hoàn toàn</b></i>


<b>P t/c : AA x aa </b>


<b>F1 : Aa ( trội ) </b> <b>---> Tính trạng trung gian </b>


<b>F2 : 3 trội : 1 lặn </b>


<b> 3 : 1 </b> <b> 1 : 2 : 1 </b>
<b>* </b><i><b>Nghòch : </b></i><b>cho F ---> tìm P .</b>


<b>F1 : ( 1) đồng tính ---> P : AA x aa .</b>


<b>F1 : ( 3 :1 ) phân tính ---> P : Aa x Aa .</b>


<b>F1 : ( 1 : 1) ---> P : Aa x aa </b>


<b>F1 : ( 1 : 2 : 1 ) ---> P : Aa x Aa ( trội khơng hồn tồn)</b>



<b>2)Lai 2 cặp tính trạng :</b>


<b>P : AABB x aabb </b>
<b>F1 : AaBb </b>


<b>F2 : 9 : 3 : 3 : 1 </b>


<b>3)Các bước để giải bài tập : </b>


<b>+ Xác định tính trạng trội, lặn .</b>
<b>+ Gọi gen qui định tính trạng .</b>
<b>+ Xác định tổ hợp gen.</b>


<b>+ Sơ đồ lai .</b>


<b>+ Viết kiểu hình, kiểu gen.</b>


NGUYỄN HOAØI PHƯƠNG




<b>TIẾT <sub>8</sub></b>
<b>TIẾT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>



<b>1) KIẾN THỨC</b> :


 Biết được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi.



 Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
 Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.


<b>2) KỸ NĂNG</b> :


Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng phân tích, phân biệt.


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>



<i><b>1) Chuẩn Bị Của Giáo Viên</b></i> :


 Tranh phóng to từ H 8.1, 8.2 , 8.3 , 8.4 , 8.5 trong SGK / 24; 25.<i><b> </b></i>
<i><b>2) Chuẩn Bị Của Học Sinh</b></i> :


 Nghiên cứu SGK bài 8.<i><b> </b></i>

<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>



<i><b>1) KIỂM TRA BÀI CŨ :</b></i>


a. Đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên cơ thể sinh vật là gì?
b. Trình bày cấu tạo tế bào động vật.


<i><b>2) GIỚI THIỆU BAØI MỚI : </b></i> Trong nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc, khi tế bào lớn lên,
tiến hành q trình phân chia, chất nhiễm sắc đó biến thành NST.


Vậy NST là gì? Nó có hình dạng , kích thước, số lượng , chức năng và biến đổi như
thế nào trong quá trình phân chia? Chúng ta tìm hiểu chương 2 NST


<i><b>3)</b></i> <i><b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>



HOẠT ĐỘNG 1 : TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ
- GV diễn giải: trong tế bào sinh dưỡng,


NST tồn tại thành cặp tương đồng. Trên
NST chứa gen → Vậy gen cũng tồn tại


thành cặp tương ứng. Bộ NST chứa cặp
NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội,
ký hiệu là 2n.


- Vậy bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST
của cặp tương đồng ký hiệu là gì?


- GV giới thiệu: ở lồi đơn tính trong tế bào
sinh-dưỡng bên cạnh NST thường cịn có
cặp NST giới tính tương đồng (XX) hay
khơng tương đồng (XY) để phân biệt đực
cái.


- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận.


-HS quan sát H 8.1 → trả lời


câu hỏi:


Thế nào là cặp NST tương
đồng? (về hình thái, kích
thước, nguồn gốc).


- Hs phân biệt bộ NST


lưỡng bội và đơn bội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Từ câu trả lời của HS GV giải thích
trình độ tiến hố của lồi phụ thuộc vào
tính chất của NST.


- GV treo tranh 8.3/25 SGK để giới thiệu
hình dạng, kích thước của NST ở kỳ giữa


+ Em có nhận xét gì về số
lượng NST trong tế bào của loài
sinh vật?


+ Số lượng NST trong bộ
lưỡng bội của lồi có phản ánh
trình độ tiến hoá của lồi
khơng?


+ Quan sát H 8.2 → mô tả


bộ NST của ruồi dấm về số
lượng và hình dạng → rút kết


luận về số lượng hình dạng của
NST trong tế bào ở mỗi loài
sinh vật.


- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung → rút tiểu



keát


<i><b>* KẾT LUẬN : Tế bào của mỗi lồi sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng </b></i>
<i><b>và hình dạng xác định. </b></i>


HOẠT ĐỘNG 2 : CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ


- GV diễn giải bổ sung cho HS hiểu:
+ Vì sao chúng ta có thể quan sát rõ
hình dạng của NST ở kỳ giữa.


+ KN crômatit, tâm động và vai trị của
nó. Và rút tiểu kết


- HS quan saùt H 8.4 ; 8.5 /25
SGK xaùc ñònh:


+ Số 1, số 2 chỉ những thành
phần cấu trúc nào của NST ?
+ Em hiểu thế nào là crômatit?
Tâm động và vai rò của tâm
động?


<i><b>* KẾT LUẬN : Ở kỳ giữa của q trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển</b></i>
<i><b>hình gồm hai cromatit dính với nhau ở tâm động. </b></i>


HOẠT ĐỘNG 3 : CHỨC NĂNG CỦA NST


- Diễn giải và nhấn mạnh ý:



+ NST là cấu trúc mang gen (nhân tố di
truyền).


+ NST tự nhân đơi có liên quan đến AND.
Chính sự nhân đơi của AND tạo nên sự nhân


- HS đọc , trả lời câu hỏi:
Chức năng của NST đối với sự
di truyền các tính trạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đơi của NST. Nhờ đó mà gen qui định tính
trạng được di truyền qua các thế hệ.


<i><b>* KẾT LUẬN : NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chính nhờ sự tự</b></i>
<i><b>tạo của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST nhờ đó các gen qui định tính </b></i>
<i><b>trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.</b></i>


<b>IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: </b>



Học sinh làm bài tập, trả lời câu hỏi:


<b> 1) </b>


<b>Bộ NST lưỡng bội</b> <b>Bộ NST đơn bội</b>
<b>Số lượng</b>


<b>Ký hiệu</b>


<b> 2)</b> Nêu vai trò NST đối với sự di truyền các tính trạng



<b>VI. DẶN DÒ:</b>


 Học bài.


 Xem bài “ ngun phân” phần II chú ý: quan sát bàng 9.2 SGK/ 29 để quan sát hình


vẽ các kỳ và bổ sung diễn biến.


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 5</b>
<b>Tiết 9</b>


<i><b>TUẦN 5( 12- 17/9/2011)</b></i>
<b>TIẾT 9</b>


<b>Bài 9 : </b>

<b>NGUYÊN PHÂN</b>

.





<b>A/ Mục tiêu bài học : </b>


<b>1/ Kiến thức</b> : - Giải thích được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi .


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá trình
nguyên phân .


- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đ/v sự sinh trưởng và phát triển của sv
.



<b>2/ Kỹ năng</b> : Rèn luyện kỹ năng qs và phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ
<b>3/ Thái độ</b> :


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs và phân tích .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : tranh phóng to hình 9.1, 9.2 sgk .
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của qtrình
phân chia tb ? Mơ tả cấu trúc đó .


- Nêu vai trị của NST đ/v sự DT các tình trạng .
<b>3/ Bài mới</b> :


<b>I/ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU KỲ TẾ BAØO</b> .
- GV treo tranh phóng to 9.1, cho hs qs và y/c


các em đọc sgk để nắm được các chu kìø tb .


- HS qs tranh, đọc sgk, thảo luận nhóm để
xác định các chu kỳ cũa tb .


- GV phân tích hình 9.1,đ biệt là kìø trung gian
về th/gian, về sự nhân đôi NST .


- GV lưu ý hs qs mức độ đóng, duỗi xoắn và
trạng thái đơn kép của NST hình 9.2 để trả
lời vào bảng sgk /27 .



- Hs x/đ vịng đời của tb gồm có kìø trung gian
và 4 kì:( k đầu, kgiữa, ksau, kcuối), tiếp đế là
sự phân chia chất tb và kết thúc sự phân bào.
- Các nhóm thỏa luận ---> kl :


+ Ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, NST
có dg rất mảnh (sợi NS). Trên sợi NS có các
hạt nh sắc là nhg chổ sợi NS xoắn lại. Trong
kì này NST tự nhân đơi làm thành NST kép,
có 2 NST con dính nhau ở tâm động .


+ Bước vào kì trước, các NST con bđầu xoắn.
Sự đòng xoắn đạt mức cực đại vào kì giữa.
Lúc này mỗi NST có hình thái và cấu trúc
đặc trưng .


<b>Hình thái NST</b> <b>Kì trung gian</b> <b>Kì đầu</b> <b>Kì giữa</b> <b>Kì sau</b> <b>Kì cuối</b>


Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất Ít Nhiều


Mức độ đóng xoắn Nhiều Cực đại


<b>II/ NHỮNG BIẾN ĐỔI CƠ BẢN CỦA NST TRONG Q TRÌNH NGUN PHÂN</b> .
- Gv g/t hình 9.3 sgk và nhấn mạnh sự nhân


đôi và hình thái của NST .


- Hướng dẫn hs ng/c sgk tìm cụm từ phù hợp



điền vào ơ trống để hồn thành bảng /29 - HS qs tranh, ng/c sgk thảo luận nhóm ---> điền vào bảng /29
- Qs hình cần phân biệt : trung tử, NST, màng


nhân, tâm động, thoi phân bào . - Dựa vào thông tin ở kênh chử và kênh hình,hs phải sđ được các diễn biến cơ bản của
NST qua các kì .


<b>Các kì</b> <b>Những diễn biến cơ bản của NST</b>


<b>Kì đầu</b> - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt .
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động .
<b>Kì giữa </b> - Các NST kép đóng xoắn cực đại .


- Các NST kép xếp thành hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Kì sau </b> - Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tb .
<b>Kì cuối </b> - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiểm sắc .


<b>III/ Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN</b> .
- GV nêu câu hỏi : nguyên phân có ý nghóa gì


trong thực tế ? - HS thảo luận nhóm trả lời
- Ngồi việc phân tích ý nghĩa sinh học của


nguyên phân gv diễn giải về ý nghĩa thực tế
của nguyên phân như: giâm, chiết, ghép
cành, nuôi cấy mô.


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> : gv xóa bảng phụ gọi hs lên điền vào2 bảng phụ trang 27,29 sgk
<b>5/ Dặn dò</b> : trả lời câu hỏi 1,2,3,4,5 sgk



- Câu 1: Sự đóng, duỗi xoắn có t/c chu kì, vì ở kì trung gian, NST ở dạng duỗi xoắn, sau đó bắt
đầu đóng xoắn ở kí đầu và đóng xoắn cực đại ở kì giữa. Sang kì sau, NST bắt đầu duỗi xoắn và
tiếp tục duỗi xoắn ở kì cuối. Khi tb con được tạo thành ở kì trung gian NSt ở dạng duỗi xoắn h tồn.
Sau đó, NST t tục đóng và duỗi xoắn có t/c chu kì qua các thế hệ tb.


- Caâu 2: “d” , caâu 4: “b” , câu 5: “c”


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


Kết luận <b>: Trong chu kì tb, NST nhân đơi ở kì trung gian và sau đó lại phân li đồng đều </b>
<b>trong nguyên phân. Nhờ đó, 2 tb con có bộ NST giống như bộ NST ở tb mẹ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 5</b>
<b>Tiết 10</b>


<b>Bài 10 : </b>

<b>GIẢM PHAÂN</b>






<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :
<b>1/ Kiến thức</b> :


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và
giảm phân II .


- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II .


- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp cặp đôi của các NST tương đồng
<b>2/ Kĩ năng</b> : Rèn luyện kĩ năng qs, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ .


<b>3/ Thái độ</b> :


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs, phân tích .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : tranh phóng to hình 10 sgk , phiếu học tập ghi đáp án bảng 10 sgk .
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ OÅn ñònh</b> :


<b>2/ KTBC</b> : - Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân .
- Ý nghĩa của nguyên phân .


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

bào liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi ở kì
trung gian ở lần phân bào I .


- Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì ( kì đầu,
kì giữa, kì sau và kì cuối ) .


- GV treo tranh phóng to hình 10 sgk và y/c
hs đọc sgk để nêu lên được những diễn biến
cơ bản của NST trong giảm phân I .


-GV nhaän xét, chỉnh lí bổ sung .



- Các nhóm qs tranh, đọc sgk, trao đổi nhóm
----> đại diện trình bày ý kiến .


- các nhóm khác nhận xét, bổ sung ---> Kl


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


<b>II/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II.</b>
- GV y/c hs qs hình 10 sgk và đọc sgk để rút


ra: những diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân II .


- GV nhận xét, bổ sung và kết luận .


- HS qs tranh, đọc sgk, trao đổi nhóm để rút
ra kết luận những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân II .


<b>NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST Ở CÁC KÌ</b> .


<b>CÁC KÌ</b> <b>LẦN PHÂN BÀO I</b> <b>LẦN PHÂN BÀO II</b>


<b>Kì đầu</b>


<b>- Các NST xoắn, co ngaén .</b>


<b>- Các NST kép trong cặp tương đồng </b>
<b>tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt </b>


<b>chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau</b>
<b>.</b>


<b>- NST co lại cho thấy số lượng NST </b>
<b>kép trong bộ đơn bội </b>


<b>Kì giữa</b>


<b>- Các cặp NST tương đồng tập trung </b>
<b>và xếp song song thành 2 hàng ở mặt </b>
<b>phẳng xích đạo của thoi phân bào .</b>


<b>- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt </b>
<b>phẳng xích đạo của thoi phân bào .</b>
<b>Kì sau</b>


<b>- Các cặp NST kép tương đồng phân li</b>
<b>độc lập với nhau về 2 cực của tế bào .</b>


<b>- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm </b>
<b>động thành 2 NST đơn phân li về 2 </b>
<b>cực của tế bào .</b>


<b>Kì cuối</b>


<b>- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân </b>
<b>mới được tạo thành vói số lượng là bộ </b>
<b>đơn bội ( kép) </b>


<b>- Các NST đơn nằm gọn trong nhân</b>


<b>mới được tạo thành với số lượng là </b>
<b>bộ đơn bội .</b>


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :
- Giảm phân là gì ?


- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân .


- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên
phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau . Giảm phân là gì ?


 Giảm phân là q trình phân bào tạo ra 4 tb con có bộ NST # hệt tb mẹ.
 Giảm phân là sự phân chia của tb sinh dục (2n) ở thời kì chín .


 Qua 2 lần p bào liên tiếp giảm phân cho 4 tb con có bộ NST đơn bội (n)
 Cả b và c


Đáp án : d
<b>5/ Dặn dị</b> :


- Học bài , vẽ hình .


- Soạn bài “ phát sinh giao tử và thụ tinh “


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b><i><b> TUẦN 6( 19- 24/9/2011)</b></i>
<b>TIẾT 11</b>


<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>



<b>Tuần 6</b>
<b>Tiết 11</b>


<b>Bài 11: </b>

<b>PHÁT SINH GIAO TỬ VAØ THỤ TINH</b>

.





<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> : - Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở ĐV và cây có hoa .
- Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và cái .
- Giải thích được bản chất của quá trùnh thụ tinh .


<b>2/ Kĩ năng</b> : Rèn luyện kĩ năng qs và phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .
<b>3/ Thái độ</b> :


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs và phân tích .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : Tranh phóng to hình 11 sgk .
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định</b> :


<b>2/ KTBC</b> : - Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân .
<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>
<b> I/ SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ</b> .


- GV treo tranh phóng to hình 11/sgk .



- Hướng dẫn hs tìm hiểu sgk để trình bày quá
trình phát sinh giao tử ở đv .


- Hs qs sgk và tìm hiểu sgk, trao đổi nhóm để
tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau
của q trình phát sinh giao tử đực và g tử cái .
- GV hỏi : q trình phát sinh giao tử đực và


giao tử cái có gì giống nhau và khác nhau ?


- HS thảo luận nhóm ---> kl chung .


 <b>Giống nhau : </b>


<b>-</b> <b>Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào, tinh ngun bào ) đều thực hiện </b>


<b>nguyên phân liên tiếp nhiều lần .</b>


<b>-</b> <b>Nỗn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để h thành </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 <b>Khaùc nhau</b> :


<b>PHÁT SINH GIAO TỬ CÁI </b> <b>PHÁT SINH GIAO TỬ ĐỰC </b>
<b>- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể </b>


<b>cực thứ nhất có kích thước nhỏ và nỗn </b>
<b>bào bậc 2 có kích thước lớn .</b>


<b>- Tinh bảo bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh</b>


<b>bào bậc 2 .</b>


<b>- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 </b>
<b>thể cực thứ hai có kích thước bé và 1 tế </b>
<b>bào trứng có kích thước lớn .</b>


<b>- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2</b>
<b>tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh </b>
<b>trùng .</b>


<b>- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân </b>
<b>cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó </b>
<b>chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.</b>


<b>- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho </b>
<b>4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham </b>
<b>gia thụ tinh .</b>


Hoạt đọng 2 <b>: II/ THỤ TINH </b>.


- GV y/c hs qs tranh phg to hình 11 để tr bày
được : thực chất của qù trình thụ tinh là gì ?


- HS qs tranh và ng/c sgk, trao đổi nhóm và
đại diện trình bày ý kiến .


- Để ôn lại kiến thức về phân li độc lập, gv
hỏi : Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao
tử đực và cái lại tạo được hợp tử chứa các tổ
hợp NST khác nhau về nguồn gốc ?



- HS cần đưa ra kl : thực chất của q trình thụ
tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội ( tổ hợp
2 bộ NST đơn bội n) của giao tử đực và giao
tử cái tạo thành bộ NST lưỡng bội ở hợp tử
(2n) .


Hoạt động 3 :
<b>III/ Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VAØ THỤ TINH</b> .
- GV nêu câu hỏi : dựa vào kiến thức trên


hãy nêu ý nghóa của giảm phân và thụ tinh .


- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày ý
kiến .


- các nhóm khác bổ sung .


Kết luận : <b>Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực vớiø một giao tử cái tạo</b>
<b>thành hợp tử .</b>


<b>- Các hợp tử có các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc là vì : Trong q trình </b>
<b>phát sinh giao tử các NST trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau và trong </b>
<b>q trình thụ tinh, các giao tử lại kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên (tổ hợp lại các NST </b>
<b>vốn có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ</b>.


Kết luận <b>: - Sự phối hợp giữa các q trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo</b>
<b>duy trì và ổn định bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ</b>
<b>thể.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Trình bày q trình phát sinh giao tử ở đv .


- Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những lồi ss hữu tính .


- Biến dị tổ hợp x/h phong phú ở những lồi ss hữu tính được giải thích trên c sở tb
học nào ?


( - Do sự phân li đ lập của các NST trong h thành giao tử & sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các g
tử đực và cái trong thụ tinh .


- Do tổ hợp lại các gen vốn có ở tổ tiên, bố mẹ làm x/h tính trạng đã có hoặc chưa có các
thế hệ trước .)


- Câu 4 sgk ---> đáp án “c” .
<b>5/ Dặn dị</b> :


Học bài, vẽ hình 11/sgk .


Xem trước bài “ cơ chế xác định giới tính “.


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuaàn 6</b>
<b>Tieát 12</b>



<b>Bài 12 : </b>

<b>CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH</b>

<b> .</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> : - Nêu được 1 số đđ cùa NST giới tính .


- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người .


- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính .
<b>2/ Kĩ năng</b> : Rèn luyện kĩ năng qs, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .
<b>3/ Thái độ : </b>


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs, phân tích .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : tranh phóng to hình 12.1, 12.2 sgk .
<b>D/ Hoạt động dạy học : </b>


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ KTBC</b> : - Trình bày cơ chế phát sinh giao tử ở đv .


- Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những lồi ss hữu tính lại được duy trì
ổn định qua các thế hệ cơ thể .


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động</b></i>1 <b>:</b>
<b>I/ NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH</b> .


- GV cho hs qs tranh phóng to hình 12.1 sgk.
- đọc thơng tin sgk để xác định được những


đđ cơ bản của NST giới tính .


- HS qs tranh, đọc sgk, độc lập suy nghĩ để
nêu lên được các đd cơ bản của NST giới
tính .


- GV nhấn mạnh : khơng chỉ tb sinh dục mới
mang NST giới tính mà ở tất cả tb sinh
dưỡng đều có NST giới tính .


- vd : trong tb lưỡng bội ở người : 22 cặp NST
thường ( 44A) và 1 cặp NST giới tính XX
hoặc XY.


- Một vài hs trình bày câu trả lời, các hs khác
nhận xét bổ sung .


---> KL đđ cơ bản của NST giới tính .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

cặp NST giới tính : cái : XX, đực XY .
+ Eách nhái, bị sát, chim thì ngược lại .


<i><b>Hoạt động</b></i>2 :
<b>II/ CƠ CHẾ NHIỄM SẮC THỂ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH .</b>
-GV treo tranh phóng to 12.2 sgk cho hs qs


và y/c hs ng/c sgk trả lời câu hỏi sau :


- HS qs tranh, thảo luận nhóm và cử đại diện
trả lời .



- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo


ra qua giảm phân ?


+ Sự thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng
nào để tạo ra hợp tử phát triển thành con trai
hay con gái ?


+ Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra là
xấp xỉ 1 : 1 ?


- GV cần giải thích thêm tại sao tỉ lệ nam :
nữ ở các lứa tuổi khác nhau chút ít (sgk) .


Hoạt động 3 <b>:</b>


<b> III/ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HĨA GIỚI TÍNH</b> .
- Gv y/c hs đọc sgk để nêu lên được sự ảnh


hưởng của các y/t đến phân hóa giới tính .


- HS ng/c sgk ----> phát biểu ý kiến .
- Gv nêu vấn đề : dựa vào cơ chế xác định


giới tính và các y/t ảnh hưởng đến sự phân
hóa giới tính, người ta có thể đều chỉnh được
tỉ lệ dực : cái (ở vật nuôi ) phù hợp với nhu
cầu của con người : bằng tác dụng của


hoocmon, tác động đến hoàn cảnh thụ tinh,
đk phát triển của hợp tử .


Kết luận <b>: + Trong tb lưỡng bội (2n), ngoài các NST thường tồn tại thành từng cặp </b>
<b>tương đồng, cịn có 1 cặp NST giới tính : * XX ( tương đồng ) . * XY( khg tương đồng ) </b>


<b> + NST giới tính mang gen qui định tính đực, tính cái và các tính trạng thường</b>
<b>liên quan với giới tính .</b>


Kết luận <b>:* Qua giảm phân, ở người mẹ chỉ cho ra 1 loại trứng mang NST X( thuộc </b>
<b>giới đồng tử ), còn ở người bố thì cho ra 2 loại tinh trùng : mang NST X và </b>
<b>mang NST Y (thuộc giới dị giao tử ) .</b>


<b> * Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính X với trứng tạo hợp tử </b>
<b>chứa XX sẽ phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang NST giới tính Y vo8í trứng </b>
<b>tạo ra hợp tử chứa XY sẽ phát triển thành con trai .</b>


<b> * Sở dĩ tỉ lệ con trai : con gái xấp xĩ 1:1 là do 2 loại tinh trùng mang X và Y </b>
<b>được tão ra với tỉ lệ ngang nhau .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> : + Nêu nhg đểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường
+ Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người .


<i><b>NST giới tính .</b></i> <i><b>NST thường</b></i>


<b>- Thường tồn tại 1 cặp trong tb lưỡng bội . - Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong </b>
<b>tb lưỡng bội .</b>


<b>- Tồn tại thành từng cặp tương đồng ( XX)</b>
<b>hoặc không tương đồng ( XY) .</b>



<b>- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương </b>
<b>đồng .</b>


<b>- Chủ yếu mang gen qui định giới tính của </b>
<b>cơ thể .</b>


<b>- chỉ mang gen qui định tính trạng thường </b>
<b>của cơ thể . </b>


<b>5/ Dặn dò </b>: Học bài, câu 5 chọn “ b và d “, soạn bài “ DT liên kết “ ,


NGUYỄN HOAØI PHƯƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 7</b>
<b>Tiết 13</b>


<b>Bài 13 : </b>

<b>DI TRUYỀN LIÊN KẾT .</b>






<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> : - Giải thích được tn của Moocgan .


- Nêu được ý nghĩa của DT liên kết, đặc biệt đối với chọn giống .
<b>2/ Kĩ năng</b> : rèn luyện kĩ năng qs, phân tích, phát triển tư duy thực nghiệm .


<b>3/ Thái độ</b> :


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs, phân tích, thực nghiệm, qui nạp .
<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : Tranh phóng to hình 13 sgk .


<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :
<b>1/ Ổn định</b> :


<b>2/ KTBC :</b> - Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường .
- Trình bày cơ chế sinh trai, sinh gái ở người .


- Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xĩ 1 : 1 ?


- TS người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật ni Điều đó có ý nghĩa
gì trong thực tiển ?


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<b>I/ THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN</b> .


- GV nêu câu hỏi ( ôn lại kiến thức cũ ) .
- Thế nào là lai phân tích ?


- HS trả lời nội dung sau :


+ Lai phân tích là phép lai giửa cá thể mang
tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn .Nếu kết quả đồng
tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu


gen đồng hợp trội, cịn kết quả phép lai phân
tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.


- GV thông báo ruồi giấm là đối tượng
nghiên cứu thuận lợi cho DT học .
- GV trình bày tn của Moocgan : …….


- GV treo tranh phóng to hình 13 sgk y/c hs qs
và tìm hiểu sgk để trả lời câu hỏi sau :
+ Tại sao dựa vào kiểu hình 1 :1, Moocgan
lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân
và dạng cánh cùng nằm trên 1 NST (liên kết
gen ) ?


- HS qs tranh, tìm hiểu sgk, thảo luận theo
nhóm và cử đại diện tình bày .


- Các nhóm khác nhận xét boå sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>II/ ÝNGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b> .
Gv y/c hs đọc thông tin sgk để trả lời câu


hỏi : ý nghĩa của di truyền liên kết là gì ? - HS ng/c sgk, độc lập suy nghĩ và theo dõi những gợi ý của gv để trả lời câu hỏi .
- GV gợi ý : trong tb, số gen lớn hơn gấp


nhiều lần số NST. (VD : tb ruồi giấm có 4000
gen và 2n = 8 NST), vậy sự phân bố gen trên
NST như thế nào ? ( vậy có nhiều gen cùng
nằm trên 1 NST ) .



- Khi phát sinh giao tử các gen cùng nằm trên
1 NST đều được đi về 1 giao tử (theo NST)
tạo thành nhóm gen liên kết.


- nếu sự phân li độc lập của các cặp gen làm
xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết
gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện
biến dị tổ hợp .


- Một vài hs trình bày câu trả lời. Các hs khác
nhận xét bổ sung để hoàn thiện đáp án .


<b>4/ kiểm tra đánh giá</b> :


- Thế nào là DT liên kết? Hiện tượng này bổ sung cho qui luật phân li độc lập của Menden
như thế nào ?


- So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp DT độc lập và Dt liên kết của 2 cặp
tính trạng .


<b>DI TRUYỀN ĐỘC LẬP</b> <b>DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>


Pa : Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn Pa :Thân xám,cánh dài X thân đen,cánh cụt
AaBb aabb BV/bv bv/bv


G : ( 1AB, 1Ab, 1aB,1ab) ab G : 1BV: 1bv bv
Fa : 1AaBb: 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Fa : 1BV/bv : 1bv/bv


1vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn :
1 xanh, nhăn



1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
- Tỉ lệ về KG và KH đều 1 :1 :1 :1 - Tỉ lệ KG và KH đều 1 :1


- Xuất hiện biến dị tổ hợp : vàng, nhăn và
xanh, trơn


- Không xuất hiện biến dị tổ hợp .


-Kết luận : <b>* Vì ruồi cái thân đen, cánh cụt, chỉ cho 1 loại giao tử bv, còn ruồi đực F1</b>


<b>cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải là 4 loại giao tử như DT độc lập ) . Do</b>
<b>đó, các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NSTvà liên </b>
<b>kết với nhau .</b>


<b>* Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được di truyền </b>
<b>cùng nhau, được qui định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào</b>
<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Câu 4 sgk , đáp án : chọn “c” .
<b>5/ Dặn do</b>ø<b> </b> :


Học bài , ôn lại bài “NST “ để chuẩn bị thực hành tiết sau .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghieäm :


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>


<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Bài 14 : THỰC HÀNH : </b>

<b>QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ</b>

.





<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> : - Nhận được dạng NST ở các kì phân bào .
<b>2/ Kĩ năng</b> : - Rèn kĩ năng sử dụng KHV .


- P triển kĩ năng qs, vẽ hình trên KHV và kĩ năng thảo luận nhóm.
<b>3/ Thái độ</b> :


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp thực hành, qs mẫu vật dưới KHV .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : Các tiêu bản cố định NST của 1 số loài đv, tv( giun đũa, châu chấu, trâu,
bò, lợn, người, hành, lúa nước…..) .Kính hiển vi quang học , hộp tiêu bản .


<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :
<b>1/ Ổn định</b> :


<b>2/ KTBC</b> : - Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân .
<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<b> I/ QUAN SÁT TIÊU BẢN NST</b>.


- GV chia nhóm hs và giao cho mỗi nhóm 1
KHV, 1 hộp tiêu bản mẫu.



- Gv y/c hs thực hành theo nhóm và theo dõi
giúp đỡ các nhóm .


- GV lưu ý hs, trong tiêu bản các tb ở cáckì
khác nhau ( kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì
sau, kì cuối ) và có thể nhận biết được thơng
qua vị trí của các NST trong tb.


- VD : + Nếu thành hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào thì đó là kì giữa .
+ Nếu NST phân thành 2 nhóm về 2
hướng cực tb thì tb đang ở kì sau .


- HS thực hành theo nhóm


- Từng nhóm thực hành thao tác trên khv
theo trình tự sau :


+ Đặt tiêu bản lên kính, dùng kính với bội
giác bé để lựa chọn điểm qs đạt y/c. Tiếp
đến là chuyển sang bội giác lớn để qs tiếp.
+ Khi nhận dạng được NST, hs trao đổi
nhóm để xác định được vị trí của NST (đang
qs) ở kì nào của quá trình phân bào .


Dưới sự chỉ đạo của gv: các nhóm xác định
đúng vị trí của các NST( đang qs) ở kì nào
của quá trình phân bào .


- Khi nhận dạng được hình thái rõ nhất của


NST, hs cần trao đổi trong nhóm và lần lượt
qs với sự xác nhận của gv .


<i><b>Hoạt động 2 </b></i><b>:</b>
<b> II/ VẼ HÌNH NST QUAN SÁT ĐƯỢC</b> .


- GV y/c hs vẽ vào vở hình của NST qs được
- GV có htể chọn mẫu tiêu bản qs rõ nhất
của các nhóm hs tìm tìm được để cả lớp qs.


- Từng hs trong các nhóm vẽ hình tiêu bản
NST trên khv của nhóm mình qs được và có
thể bổ sung những chi tiết cần thiết mà qs
được trên hình rõ nhất của các nhóm bạn .
<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- GV cho 1 vài hs mô tả NST mà các em qs được trên tiêu bản hiển vi .
- GV y/c hs vẽ hồn chỉnh hình NST trên tiêu bản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 8</b>
<b>Tiết 15</b>


<b>Chương III: </b>

<b>ADN VAØ GEN</b>







</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :
<b>1/ Kiến thức</b> :


- HS p tích được t/p hóa học của phân tử ADN, đặc biệt là tính đặc thù của nó.
- Mơ tả được cấu trúc khơng gian của ADN .


<b>2/ Kĩ năng</b> : - Rèn luyện kĩ năng qs, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .
- Kĩ năng thảo luận theo nhóm .


<b>3/ Thái độ</b> :


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp quan sát, phân tích .


<b>C/ phương tiện dạy học</b> : - Mơ hình cấu tạo phân tử ADN , tranh phóng to hình 15 sgk .<b>D/ Hoạt </b>
<b>động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định :</b>


<b>2/ KTBC</b> : - Nêu vai trị của NST đối với sự DT các tính trạng .


( hs trả lời : NST có cấu trúc mang gen, có bản chất ADN chính nhờ sự tự sao của ADN đưa
tới sự tự nhân đôi của NST. Nhờ đó các gen qui định tính trạng được DT qua các thế hệ tb và cơ thể
.


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


<b>I/ CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN</b>.
- GV treo tranh 15 sgk :


- GV hỏi hs : ADN là gì ?


- Gv diển giải tiếp về cấu tạo hóa học của
AND .


- HS đọc thơng tin sgk, trả lời câu hỏi của gv
- Hs qs tranh 15 sgk, nghe giải thích của gv .


- C, H, O, N, P


- AND - Đại phân tử, kích thước .
- Khối lượng .


- Nguyên tắc cấu tạo .


- Yếu tố nào qui định tính đặc thù của AND ?
- Tính đa dạng của AND được giải thích như
thếá nào ?


 Gv gợi ý : AND là đa phân tử được
cấu tạo từ 4 loại Nucleotit A, T, G, X.
 GV nêu vấn đề: tính đa dạng và đặc


thù của AND là cơ sở cho sự đa dạng
và đặc thù của các loài sv. ADN chủ
tập trung trong nhân và có khối lượng
ổn định , đặc trưng của lồi.



- Một vài nhóm trình các câu hỏi, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


+ Tính đặc thù do số lượng, thành phần, trình
tự của các loại nucleotit .


+ cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit
tạo nên tính đa dạng .


Kết luận <b>:* Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H, O, N và P .</b>


<b>* ADN thuộc loại đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân </b>
<b>là nucleotit thuộc 4 loại : A, T, G, X. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>II/ CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN</b> .
- Gv treo tranh 15 sgk và phân tích cho hs


thấy rõ : ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2
mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục
theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải),
ngược chiều kim đồng hồ .


- Mỗi chu kì xoắn cao 34A0<sub> gồm 10 cặp </sub>
nucleotit. Đường kính vịng xoắn là 20A0<sub> .</sub>
- GV y/c hs thực hiện thông tin sgk .


- các nucleotit nào lk nhau thành từng cặp ?



- HS qs tranh, trao đổi nhóm và đại diện trả
lời, các nhóm khác bổ sung .


- Gv nhấn mạnh : như vậy, khi biết trình tự
sắp xếp các nucleotit của mạch đơn này thì
có thể suy ra trình tự sắp xếp các nucleotit
trong mạch kia .


- Gv nêu câu hỏi : theo NTBS, có nhận xét gì
về tỉ lệ các nucleotit trong phân tử ADN ?


- HS độc lập suy nghĩ trả lời. HS nêu lên
được : A +G = T +X


- Tỉ lệ : A + T


G +X trong các ADN khác nhau thì
khác nhau và đặc trưng cho loài .


Kết luận <b>: - ADN là 1 chuổi xoắn képgồm 2 mạch song song, xoắn đều .</b>


<b> - Mỗi vịng xoắn có đường kính 20A0<sub> chiều cao 34A</sub>0 <sub>gồm 10 cặp nucleotit.</sub></b>


<b>- Các nucleotit giữa2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo </b>
<b>NTBS : A – T , G – X (và ngược lại ).</b>


<b>- Hệ quả của NTBS: </b>


<b> + Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của 1 </b>
<b>mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch cịn lại .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b> </b>


<b> 4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Nêu đđ cấu tạo của phân tử ADN . Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ?
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện nhg điểm nào
Câu hỏi sgk : câu 5 : chọn “ a” , câu 6 : chọn ‘ a”, “b”, “c”.


<b>5/ Dặn dò</b> : học bài, vẽ hình , soạn bài “ ADN và bản chất của gen “


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 8</b>
<b>Tiết 16</b>


<b>Bài 16 : </b>

<b>ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN</b>

.





<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Giải thích được chức năng của ADN .


<b>2/ Kĩ năng</b> : rèn luyện kĩ năng qs và p tích hình để thu nhận kiến thức , kĩ năng hoạt động


theo nhóm .


<b>3/ Thái độ</b> :


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs, phân tích .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : Tranh phóng to hình 16 sgk .
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ KTBC</b> : - Nêu đđ cấu tạo hóa học của phân tử ADN .
- Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ?


- Mô tả cấu không gian của ADN.Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những
điểm nào ?


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động</b></i>1 :


<b>I/- ADN TỰ NHÂN ĐƠI THEO NHỮNG NGUN TẮC NÀO ?</b>
- GV treo tranh phóng to hình 16 sgk cho hs


qs và y/c các em ng/c sgk để trả lời các câu
hỏi sau :


+ Hoạt động đầu tiên của ADN bắt đầu tự
nhân đôi ?



+ Q trình tự nhân đơi diễn ra trên mấy
mạch cùa ADN ?


+ Các nucleotit nào liên kết với nhau thành
từng cặp ?


+ Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn
ra như thế nào ?


+ Có nhận xét gì về cấu tạo giữa ADN con
và ADN mẹ ?


- HS qs tranh, độc lập suy nghĩ rồi thảo luận
nhóm : quá trình tự nhân đơi của ADN .
+ Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách
nhau dần .


+ dieãn ra trên 2 mạch .


+ Các nucleotit trên mạch khn và ở môi
trường nội bào lk theo NTBS .


+ Mạch mới hình thành theo mạch khn của
mẹ .


+ Cấu tạo của 2 ADN con # nhau và # ADN
mẹ .


-GV hồn chỉnh kiến thức .
Từ kiến thức thảo luậngv y/c hs :



+ Mô tả sơ lượt q trình tự nhân đơi của
AND .


- GV cho hs làm bài tập vận dụng :
1 đoạn mạch có cấu trúc :
- A – G – T – X – X – A -
- T – X – A – G – G – T -


=> viết cấu trúc 2 đoạn ADN được tạo thành
từ đoạn ADN trên .


-1 hs trình bày trên tranh , lớp nhận xét bổ
sung .


- HS vận dụng kiến thức --> viết quá trình tự
nhân đơi .


- GV nêu câu hỏi : qtrình tự nhân đôi của
ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ?


- HS nêu được 3 nguyên tắc :
+ Khn mẫu .


+ Bổ sung .


+ Giữ lại một nữa


<b>Kết luận</b> : <b>Quá trình tự nhân đơi :</b>



 <b>2 mạch ADN tách nhau theo chiều dọc . </b>


 <b> Các nucleotit của mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do theo NTBS , 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>II/ BẢN CHẤT CỦA GEN </b>.


GV y/c hs tìm hiểu mục II sgk để --> nêu bản


chất hố học của gen . - HS tím hiểu mục II sgk, thảo luận theo nhóm .
- GV nhấn mạnh mối liên quan :


 gen nằm trên NST .


 bản chất hoá học là ADN .
 1 phân tử ADN gồm nhiều gen .
Gen có chức năng gì ?


Hoạt đông 3 :
<b>III/ CHỨC NĂNG CỦA ADN</b> .


- Gv phân tích chốt lại 2 chức năng của ADN - HS ng/c thông tin
- Gv nhấn mạnh: sự tự nhân đơi của ADN -->


nhân đôi NST ---> đặc tính DT qua các thế
hệ .


- HS ghi nhớ kiến thức


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :



- Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đơi của ADN.


- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
- Nêu bản chất hóa học và bản chất của ADN .


- Trắc nghiệm :


1/ Q trính tự nhân đôi của ADN xảy ra ở :
a) Kì trung gian .


<b>Kết luận : - Bản chất hoá học của gen là ADN .</b>


<b>- Chức năng : Gen cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc phân tử </b>
<b>protein.</b>


<b>Kết luận : ADN có 2 chức năng : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

b) Kì đầu .
c) Kì giữa .
d) Kì sau .
e) Kì cuối.


2) Phân tử ADN nhân đơi theo ngun tắc :
a) Khn mẫu .


b) Bổ sung .


c) Giữ lại một nữa .
d) Chỉ a và b đúng .


e) Cả a, b, c .
<b> 5/ Dặn dị</b> :


- Học bài , vẽ hình sgk .
- làm bài tập 2, 4


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 9</b>
<b>Tiết 17</b>


<b>Bài 17 : </b>

<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN</b>

.






<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> : - Mô tả được cấu tạo của ARN . Xác định được chức năng của ARN .
- Phân biệt được ARN và ADN . Nêu được quá trình tổng hợp ARN.
<b>2/ Kĩ năng</b> : Rèn luyện kĩ năng qs và phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức và kĩ
năng thảo luận theo nhóm .


<b>3/ Thái độ</b> :


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp quan sát và phân tích .



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>D/ Hoạt động dạy học : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ KTBC</b> : - Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đơi cùa ADN .


- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống
ADN mẹ .


- Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen .
<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>
<b> I/ ARN</b> .


- Gv treo tranh phóng to hình 17.1 sgk trả lời
câu hỏi của gv :


+ ARN có t/p hố học ntn ?


- HS thu nhận thông tin ---> nêu được :
+ Cấu tạo hoá học của ARN .


+ Tên các loại nucleotit .


+ Trình bày cấu tạo ARN ? - 1 vài HS phát biểu , hoàn chỉnh kiến thức .
- Y/c hs làm bài tập sgk tr/51 - HS vận dụng kiến thức ss cấu tạo của ARN


và AND ---> hoàn thành bảng 17 .



- Đại diện nhóm trình bày bảng , các nhóm
khác bổ sung .


<b>ĐẶC ĐIỂM </b> <b>ARN</b> <b>AND</b>


Số mạch đơn 1 2


Các loại đơn phân A,U,G,X A,T,G,X
K thước, kh lương Nhỏ Lớn
- GV phân tích : tuỳ theo chức năng mà ARN


chia thành các loại khác nhau . - HS ghi nhớ kiến thức : mARN, tARN, rARN.


Hoạt động 2 : <b>II/ ARN ĐƯỢC TỔNG HỢP THEO NGUYÊN TẮC NÀO ?</b>


- Gv treo tranh hình 17.2 sgk cho hs qs và y/c
hs nghiên cứu sgk để trả lời các câu hỏi :
+ ARN được tổng hợp ở chu kì nào của tb ?
- GV mơ tả q trình tổng hợp ARN dựa vào
hình 17.2 .


- GV y/c hs qs hình 17.2 --> trả lời câu hỏi :
+ ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch
đơn của gen ?


- HS qs tranh, nghiên cứu sgk, trao đổi theo
nhóm, cử đại diện trình bày câu hỏi :


+ ARN đc tổng hợp ở kì trung gian tại NST .
+ ARN được tổng hợp từ AND



- HS ghi nhớ kiến thức .


- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến .
+ ARN được tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn .
Kết luận <b>: * ARN cũng được cấu tạo tư các nguyên tố C, H, O, N và P </b>


 <b>ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại </b>


<b>nucleotit : A ,U , G , X .</b>
<b>- ARN gồm : </b>


<b>+ mARN : truyền đạt thơng tin qui định cấu trúc protein .</b>
<b>+ tARN : vận chuyển axit amin .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Các loại nucleotit nào liên kết với nhau
trong quá trình hình thành mạch ARN ?
+ Nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên
mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen ?
- GV chốt lại kiến thức .


- GV y/c hs tiếp tục thảo luận :


+ Q trình tồng hợp ARN theo những ngun
tắc nào ?


+ Nêu mối quan hệ gen – ARN


+ Liên kết theo NTBS :
A – U , T – A , G – X , X – G .



+ ARN có trình tự tương ứng với mạch khn
theo NTBS .


- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN .


- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào ? Nêu bản chất của mối quan hệ theo
sơ đồ gen ---> ARN .


<b>5/ Dặn dò</b> :


- Học bài , vẽ hình .


- Soạn bài protein : - Tính đa dạng và tính đặc thù của protein do những y/t
nào xác định .


- Vì sao nói protein có vai trị quan trọng đối tb và cơ thể .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


Kết luận <b>: - Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kì trung gian .</b>
<b> - Q trình tổng hợp ARN: </b>


<b>+ Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn .</b>



<b>+ Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do theo NTBS </b>
<b>+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào . </b>


<b> - Nguyên tắc tổng hợp : </b>


<b>+ Khuôn mẫu : dựa trên 1 mạch đơn của gen .</b>
<b>+ Bổ sung : A – U , T – A , G –X , X – G .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 9</b>
<b>Tiết 18</b>


<b>Baøi 18 : </b>

<b>PROTEIN</b>

.






<b>A/Mục tiêu bài học</b> :
<b>1/ Kiến thức</b> :


- Xác định được thành phần hóa học của protein, nêu được tính đặc thù và đa dạng của
protein .


- Mô tả được các bậc cấu trúc của protein và nêu được vai trò của chúng.
- Nêu được chức năng của protein.


<b>2/ Kĩ năng</b>: Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ
năng thảo luận theo nhóm.



<b>3/ Thái độ</b>:


<b>B/ Phương pháp dạy học</b>: Phương pháp quan sát và phân tích.
<b>C/ Phương tiện dạy học</b>: Tranh phóng to hình 18 sgk.


<b>D/ Hoạt động dạy học</b>:
<b>1/ Ổn định</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào ? Nêu bản chất của mối
quan hệ theo sơ đồ gen .


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>
<b>I/ CẤU TRÚC CỦA PROTEIN</b>.


- GV y/c hs ng/c thông tin --> trả lời câu hỏi:
+ Nêu t/p cấu tạo của protein ?


- GV y/c hs thảo luận :


+Tính đặc thù của protein được thể hiện ntn?
+ Y/t nào xác định sự đa dạng của Protein?
+ Vì sao Protein có tính đa dạng và đặc thù?


- GV y/c hs qs hình 18 : tính đa dạng và đặc
thù cịn biểu hiệ ở cấu trúc khơng gian .
- Tính đặc thù của protein được thể hiện
thông qua cấu trúc không gian ntn ?



- HS sử dụng thông tin sgk để trả lời .
- Các nhóm thảo luận --> thống nhất trả lời .
+ Tính đặc thù thể hiện ở số lượng ,thành
phần và trình tự của các axit amin


+ Tính đa dạng do sự sấp xếp khác nhau của
20 loại axit amin .


- Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm
khác bổ sung .


- HS qs hình, đối chiếu cá bậc cấu trúc -->
ghi nhớ kiến thức .


- Hs x/đ được : tính đặc trưng thể hiện ở cấu
trúc bậc 3 và bậc 4 .


Họat động 2 :
<b>II/ CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN</b>.


-GV yêu cầu HS đọc mục II SGK để trả lời
câu hỏi : chức năng của protein là gì?


- VD protein dạng sợi là thàh phần chủ yếu
của da, mơ hình liên kết .


- GV phân tích thêm các chức năng :
+ Là t/p tạo nên kháng thể .



+ Protein phân giải ---> cung cấp năng lượng
+ Truyền xung thần kinh …..


- HS độc lập đọc SGK, thảo luận theo nhóm
và cử đại diện trình bày câu trả lời.


Kết luận : - <b>Protein là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố : C, H, O, N . </b>


<b> - Protein là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn </b>
<b>phân là axit amin .</b>


<b> - Tính đặc thù và tính đa dạng do thành phần, số lượng và trình tự các axit </b>
<b>amin.</b>


<b>- Các bậc cấu trúc : </b>


<b> + cấu trúc bậc 1 : là chuổi axit amin có trình tự xác định .</b>
<b> + Cấu trúc bậc 2 : là chuổi axit amin tạo vòng xoắn lò xo . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV y/c hs trả lời 3 câu hỏi sgk/ tr 55


+ Vì sao protein dạng sợi là nguyên liệu cấu
trúc tốt ?


- Nêu vai trò 1 số enzim đối với sự tiêu hoá
thức ăn ở miệng và dạ dày ?


- Giải thích nguyên của bệnh tiểu đường ?


- HS vận dụng kiến thức để trả lời .



+ Vì các vịng xoắn dạng sợi, bện lại kiểu
dây thừng ---> chịu lực khoẻ .


+ các loại enzim :


 Amilaza biến tinh bột ---> đường .
 Pepsin : cắt protein chuổi dài --->


protein chuổi ngắn .


+ Do thay đổi tỉ lệ bất thường của insulin
--> tăng lượng đường trong máu .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Tính đa dạng đặc thù của protein do những yếu tố nào xác định ?
- Vì sao nói protein có vai trị quan trọng đối với tb và cơ thể ?
<b>5/ Dặn dò</b>: - Học bài , vẽ hình , làm bài 3,4 sgk .


- Soạn bài “ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng “


+ Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN , giữa ARN và protein .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


Kết luận :



<b>a)</b>


<b> Chức năng cấu trúc : là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng </b>
<b>sinh chất ---> hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể .</b>


<b> b) Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất : bản chất enzim là protein, tham gia </b>
<b>các phản ứng sinh hoá .</b>


<b>c)</b>


<b> Vai trị điều hồ các q trình trao đổi chất : các hoocmon phần lớn là protein </b>
<b>---> điều hoà các q trình sinh lí trong cơ thể .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 10</b>
<b>Tiết 19</b>


<b>Bài 19 : </b>

<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG</b>

.






<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> :


- Nêu lên được mối quan hệ giữa ARN và protein thơng qua những hiểu biết về sự hình
thành chuổi axit amin .


- Giải thích được mối quan hệ giữa gen ---> mARN ---> protein tính trạng .



<b>2/ Kĩ năng</b> : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức, kĩ năng
học theo nhóm .


<b>3/ Thái độ</b> :


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp quan sát, phân tích hình vẽ thu nhận kiến thức .
<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : Tranh phóng to hình 19.1—19.3 sgk.


<b>D/ Hoạt động dạy học : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ KTBC</b> : - Tính đa dạng và đặc thù của protein do những yếu tố nào xác định ?
- vì sao nói protein có vai trị quan trọng đối với tế bào và cơ thể.
<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
<b>I/ MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PROTEIN</b> .


- GV y/c hs ng/c thơng tinđoạn 1 sgk --->hãy
cho biết gen vàprotein có quan hệ với nhau
qua 1 vật trung gian nào ?vai trị của dạng
trung gian đó ?


- GV chốt lại kiến thức .


- HS thu nhận và xử lí thơng tin .


- Thảo luận nhóm, thống nhất cân trả lời .
+ Dạng trung gian : mARN .



+ Vai trị : mang thơng tin tổng hợp protein .
- đại diện nhóm phát biểu, lớp bổ sung .
- GV treo tranh phóng to hình 19.1 sgk và y/c


hs tự ng/cứu sgk thảo luận nhóm:


+ Nêu các t/p tham gia tổng hợp chuổi axit
amin ?


- HS qs tranh, độc lập ng/c sgk, rồi thảo luận
theo nhóm và trả lờicâu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Các loại nucleotit nào ở mARN và tARN


khi ở trong ribozôm . + Các loại nucleotit liên kết theo NTBS : A – U , G – X
- Tương quan số lượng giữa axit amin và


nucleotit của mARN khi ở trong ribơzơm .
- GV hồn thiện kiến thức .


+ Trình bày quá trình hình thành chuổi axit
amin ?


- GV phân tích kó cho hs :


+ Số lượng thành phần, trình tự sấp xếp các
axit amin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại
protein .



+ Tương quan : 3 nucleotit ---> 1 axit amin .
- Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ
sung .


- 1 hs trình bày sơ đồ, lớp nhận xét bổ sung .


- HS ghi nhớ kiến thức : khi biết trình tự sấp
xếp các nucleotit trên mARN ---> biết trình
tự các axit amin của protein .


+ Sự tạo thành chuổi axit amin dựa trên
khuôn mẫu ARN .


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG</b> .
- Gv y/c hs qs hình 19.2 và 19.3 ---> giải thích


: mối quan hệ :


- HS qs hình, vận dụng kiến thức đã học để
trả lời câu hỏi .


Gen ---> mARN ---> protein ---> Tính trạng . - Một vài hs phát biểu, lớp bổ sung .


- GV y/c hs ng/c thông tin sgk ( tr 58 ) - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức .
+ Nêu bản chất mối quan hệ trong sơ đó ? - 1 hs lên trình bày bản chất mối liên hệ


gen ---> tính trạng .
Kết luận <b>: </b>



<b>- mARN là dạng trung gian có vai trị truyền đạt thông tin về cấu trúc của </b>
<b>protein sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào .</b>


<b>- Sự hình thành chuổi axit amin : </b>


<b> + mARN rời khỏi nhân đến ribôzôm để tổng hợp protein .</b>


<b> + Các tARN mang axit amin vào ribôzôm với mARN theo NTBS ---> đặt axit </b>
<b>amin vào đúng vị trí .</b>


<b> + Khi ribôzôm dịch một nấc đi trên mARN ---> 1 axit amin được nối tiếp .</b>
<b> + Khi ribôzôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN ---> chuổi axit amin được </b>
<b>tổng hợp xong .</b>


<b>- Nguyên tắc tổng hợp : </b>
<b> + Khuôn mẫu (mARN ) </b>
<b> + Bổ sung ( A – U , G – X ) . </b>


Kết luận :


<b>- Mối liên hệ : </b>


<b> + ADN làm khuôn mẫu để tổng hợp mARN .</b>


<b> + mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp chuổi axit amin ( cấu trúc bậc 1 của aa ) .</b>
<b> + Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào ---> biểu hiện thành </b>
<b>tính trạng .</b>


<b>- Bản chất mối quan hệ gen – tính trạng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


a/ Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN , giữa ARN và protein .
b/ NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây ntn ?
Gen ( 1 đoạn ADN ) --1<sub>-> mARN -</sub>2<sub>--> Protein .</sub>


( Trả lời : NTBS được thể hiện trong mối quan hệ :


+ Gen ( 1 đoạn ADN ) ---> mARN : A – U, T – A , G – X , X – G .
+ mARN ---> Protein : A – U , G – X .


C/ Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ :
Gen ( 1 đoạn ADN ) -1<sub>--> mARN --</sub>2<sub>-> Protein --</sub>3<sub>-> Tính trạng .</sub>
<b>5/ Dặn dị</b> :


- Học bài , vẽ hình .


- Xem lại bài AND để giờ sau thực hành .


NGUYỄN HOAØI PHƯƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 10</b>
<b>Tiết 20</b>


<b>Bài 20 : </b>

<b>THỰC HÀNH :</b>



<b>QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN .</b>







<b>A/ mục tiêu bài học : </b>


<b>1/ Kiến thức :</b> Cũng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN . <b>2/ Kĩ năng :</b>
- Rèn kĩ năng qs và phân tích mơ hình ADN .


- Rèn thao tác lắp ắp mơ hình ADN .
<b>B/ Phương pháp dạy học :</b> pp thực hành .


<b>C/ Phương tiện dạy học :</b> Mơ hình ohân tử ADN .


Mơ hình phân tử ADN tháo rời .


Băng hình về cấu trúc, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế
tổng hợp protein .


<b>D/ Hoạt động dạy học : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ KTBC : </b> - Cấu tạo phân tử ADN , cơ chế nhân đôi ADN .
- Cơ chế tổng hợp ARN .


- Cơ chế tổng hợp protein .
<b>3/ Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>


<b> I / QUAN SÁT MƠ HÌNH CẤU TRÚC KHƠNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN. </b>
A/ QUAN SÁT MƠ HÌNH :



- GV hướng dẫn hs qs mơ hình phân tử ADN,
thảo luận :


+ Vị trí tương đối của 2 mạch nucleotit ?
+ Chiều xoắn của 2 mạch .


+ Đường kính vịng xoắn ? Chiều cao vòng
xoắn ?


+ Số cặp nucleotit trong 1 chu kì xoắn .
+ Các loại nucleotit nào liên kết với nahu
thành từng cặp ?


- GV gọi hs lên trình bày trên mô hình .


- HS qs kĩ mơ hình, vận dụng kiến thức đã
học ---> nêu được vấn đề :


+ ADN gồm 2 mạch song song ,
+ Xoắn phải .


+ Đường kính 20A0<sub>, chiều cao 34 A</sub>0<sub>, </sub>
+Gồm 10 cặp nucleotit / 1 chu kì xoắn .
+ Các nucleotit liên kết thành từng cặp theo
NTBS : A – T , G – X .


- Đại diện các nhóm vừa trình bày, vừa chỉ
trên mơ hình .



+ Đếm số cặp :


+ Chỉ rõ loại nucleotit nào liên kết với nhau
B/ CHIẾU HÌNH MƠ HÌNH ADN .


- GV hướng dẫn hs chiếu mơ hình ADN trên
màng hình ==> y/c hs qs hình này với hình 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

sgk . hướng dẫn .


- HS qs hình, đối chiếu vào hình 15 sgk -->
rút ra nhận xét .


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


<b>II/ LẮP RÁP MƠ HÌNH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN.</b>
+ Lắp mạch 1 : theo chiều từ chân đế lên


hoặc từ trên đỉnh trục xuống .
<i>Chú ý </i>:


Lựa chọn chiều cong cho hợp lí ; đảm bảo
khoảng cáh với trục giữa.


+ Lắp mạch 2 : Tìm và lắp các đoạn có chiều
cong song song mang nucleotit theo NTBS
với đoạn 1 .


+ Kieåm tra tổng thể cả 2 mạch .



- HS ghi nhớ cách tiến hành .


- Các nhóm lắp mơ hình theo hướng dẫn. Sau
khi lắp xong các kiểm tra tổng thể :


+ Chiều xoắn 2 mạch .


+ Số cặp của mổi chu kì xoắn .
+ Sự liên kết theo NTBS .
- Gv y/c các nhóm cử đại diện đánh giá chéo


kiểm tra lắp mô hình .


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<b>III/ XEM PHIM : </b>


Có điều kiện gv cho hs xem băng hình những đĩa với nội dung : cấu trúc ADN, cơ chế tổng
hợp ARN, cơ chế tổng hợp Protein .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá : </b>


- GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành .


- Gv căn cứ vào phần trình bày của hs và kết quả lắp ráp mơ hình ADN để
cho điểm .


<b>5/ Dặn dò : </b>


- Vẽ hình .



- n tập 3 chương ( 1,2,3 )
- Soạn bài “ Đột biến gen “ .


+ Đột biến gen là gì ?


+ Nguyên nhân phát sinh đột biến gen .
+ Vai trị của đột biến gen .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghieäm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 11</b>
<b>Tiết 22</b>


<b>Chương IV : </b>

<b>BIẾN DỊ .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>




<b>Bài 21 : </b>

<b>ĐỘT BIẾN GEN</b>

<b> .</b>






<b>A/ Mục tiêu bài học : </b>


<b>1/ Kiến thức</b> : - HS trình bày được kn và ng nhân phát sinh đột biến gen .



- Hiểu được t/c biển hiện & vai trò của đột biến gen đ/v sv và với con người.
<b>2/ Kĩ năng</b> : - Phát triển kĩ năng qs và phân tích .


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs và phân tích .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : - Tranh phóng to hình 21.


- Tranh minh hoạ đột biến gen có lợi , có hại cho sv và con người .
- Đoạn ADN ban đầu (a) : + có ………..cặp nucleotit.


+ Trình tự các cặp nucleotit .
- Đoạn ANDN bị biến đổi :


<b>Đoạn ADN Số cặp nucleotit </b> <b>Điểm khác so với đoạn (a) </b> <b>Đặt tên dạng biến đổi </b>


b
c
d


<b>D/ hoạt động dạy học :</b>
<b>1/ Ổn định : </b>
<b>2/ KTBC : </b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<i><b>Mở bài : giới thiệu cho hs hiện tượng biến dị . </b></i>


Thông báo : Biến dị có thể di truyền hoặc khơng di truyền .


Biến dị di truyền có các biển đổi trong NST và ADN .


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>


<b> I/ ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ ?</b>


- GV y/c hs qs hình 21.1 thảo luận nhóm, hồn
thành phiếu học tập .


- HS qs kĩ hình, về trình tự và số cặp nucleotit .
- thảo luận, thống nhất ý kiến ---> điền vào
phiếu học tập .


- Gv treo bảng phụ lên bảng gọi hs lên làm .


- GV hồn chỉnh kiến thức . - Đại diện nhóm lên hồn thành bài tập .- Các nhóm khác bổ sung .
<i><b>Phiếu học tập .</b></i>


TÌM HIỂU CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN .
-Đoạn gen ban đầu :


+ Có 5 cặp nucleotit .


+ Trình tự các cặp nucleotit :
- A – X – T – A – G –


- T – G – A – T – X –
 Đoạn ADN bị biến đổi :




</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

nucleotit



b 4 - Mất cặp G – X - Mất 1 cặp nucleotit.


c 6 - Thêm cặp T – A - Thêm 1 caëp nucleotit


d 5 - Thay caëp T – A =


caëp G – X


- Thay cặp nucleotit
này = cặp nucleotit
khác .


- Vậy đột biến gen là gì ?
- Gồm những dạng nào ?


- Một vài hs phát biểu cả lớp bổ sung --> kl


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
<b>II/ NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN .</b>
- Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen ?


- GV nhấn mạnh : Trong đk tự nhiên do sao
chép nhầm của phân tử ADN dướitác động của
môi trường .


- HS ng/c thông tin sgk --> kl
+ Do ảnh hưởng của môi trường .
+ Do con người gây đột biến nhân tạo .
- 1 vài hs phát biểu, lớp hoàn thiện kiến thức .



<i><b>Hoạt động 3 </b></i><b>:</b>
<b>III/ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN</b> .


- GV y/c hs qs hình 21.2,21.3,21.4và tranh
ảnh tự sưu tầm ---> trả lời câu hỏi :


+ Đột biến nào có lợi cho sv và con người ?
+ Đột biến nào có hại cho sv ?


- HS nêu được :


+ ĐB có lợi : cây cứng, nhiều bông ở lúa .
+ ĐB có hại : Lá mạ màu trắng, đầu và chân
sau của lợn bị dị dạng .


- GV cho hs thảo luận :


+ tại sao ĐB gen gây biến đổi kiểu hình ?
+ Nêu vai trị của đột biến gen .


- HS vận dụng kiến thức chương 3 ---> kl :
+ Biến đổi ADN ---> thay đổi trình tự các aa.
---> biến đổi kiểu hình .


- GV sử dụng tư liệu sgv vd.


Kết luận <b>: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen .</b>
<b>- Các dạng đột biến gen : Mất, thêm, thay thế cặp nucleotit. </b>



Kết luận :


<b>- Tự nhiên : Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng </b>
<b>của môi trường trong và ngoài cơ thể .</b>


<b>-</b> <b>Thực nghiệm : Con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hố học .</b>


Kết luận : - <b>Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen có thể dẫn đến biển đổi trong cấu </b>
<b>trúc của loại protein mà nó mã hố, cuối cùng có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>4/ Kiểm tra đánh giá : </b>


- Đột biến gen là gì ? Kể tên các dạng đột biến gen .


- Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sv ?
- Nêu 1 vài ví dụ về đột biến gen có lợi cho con người


<b>5/ Dặn dò : </b>
Học bài .


Soạn bài : “ Đột biến cấu trúc NST”
- ĐB cấu trúc NST là gì ?


- Ng nhân phát sinh & t/c của ĐB cấu trúc NST


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>


<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 12</b>
<b>Tiết 23</b>


<b>Bài 22 : </b>

<b>ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b>

<b> .</b>






<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> : - HS trình bày được kn & 1 dạng đột biến cấu trúc NST .


- Giải thích được nguyên nhân & nêu được vai trò của đột biến cấu trúc
NST đối với bản thân sv & con người .


<b>2/ Kĩ năng</b> : - Phát triển năng qs và phân tích .
- Rèn kĩ ăng hoạt động nhóm .
<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs & hân tích .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST .
- Phiếu học tập : các dạng ĐB cấu trúc NST .


<b>STT</b> <b>NST ban đầu</b> <b>NST sau khi được biến đổi</b> <b>Tên dạng đột biến</b>
a


b
c


<b>D/ Hoạt động dạy học : </b>


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ KTBC : </b> - Đột biến gen là gì ?


- Tại sao ĐB gen thường có hại cho bản thân sv? Nêu vai tró & ý nghĩa của
ĐB gen trong thực tiển sx .


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>
<b> I/ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ LÀ GÌ ? </b>
- GV y/c hs qs hình 22 ---> hjồn thành phiếu


học tập . - HS qs kĩ hình, lưu ý các đoạn có mũi tên ngắn .
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến --->
điền vào phiếu học tập .


- GV kẽ phiếu lên bảng, gọi hs lên điền .


- Gv chốt lại đáp án . - 1 hs lên bảng hoàn thành phiếu học tập, cácnhóm khác theo dõi bổ sung .


<i><b>Phiếu học tập</b></i>


CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST .


<b>STT</b> <b>NST ban đầu</b> <b>NST sau khi biến đổi Tên dạng đột biến</b>
a Gồm các đoạn


ABCDEFGH



- Mất đoạn H - Mất đoạn
b Gồm các đoạn


ABCDEFGH


- Lập lại đoạn BC - Lập đoạn
c Gồm các đoạn


ABCDEFGH


- Trình tự đoạn BCD
đổi lại thành DCB


- Đảo đoạn .


Đột biến cấu trúc NST là gì? Gồm những
dạng nào ?


- 1 vài hs phát biểu, lớp bổ sung hoàn chỉnh
kiến thức .


- GV thơng báo : ngồi 3 dạng trên cịn có
dạng đột biến : chuyển đoạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


<b>II/ NGUN NHÂN PHÁT SINH VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM </b>
<b>SẮC THỂ .</b>


- Có những nguyên nhân nào gây đột biến



cấu trúc NST ? - HS thu nhận thông tin sgk ---> nêu được cácngun nhân vật lí, hố học ---> phá vỡ cấu
trúc NST .


- GV hướng dẫn hs tìm hiểu vd 1,2 sgk
+ VD1 : là dạng đột biến nào ?


- HS ng/c VD ---> kl
+ VD1 : là dạng mất đoạn .
+ Vd nào có hại, VD nào có lợi cho sv & con


người ? + VD1 : có hại cho con người .+ VD2 : có lợi cho sv .
==> Hãy cho biết tính chất (lợi, hại ) của đột


biến cấu trúc NST ? - HS tự rút ra kết luận .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- ĐB cấu trúc NST là gì ? nê 1 số dạng ĐB 7 mơ tả từng dạng ĐB đó ?
- Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST ?


- TS biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người & sv .


( Trên NST các gen được phân bố theo 1 trật tự xác định ---> biến đổi cấu trúc NST làm
thay đổi tổ hợp các gen ---> biến đổi kiểu gen với kiểu hình .


<b>5/ Dặn dò</b> :


- Học bài .



- Soạn bài :” ĐB số lượng NST “
+ Hiện tượng dị bội thể .


+ Sự phát sinh thể dị bội .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


Kết luận :


<b> a)</b> Nguyên nhân phát sinh :


<b>-</b> <b>Đột biến cấu trúc NST có thể x/h trong điều kiện tự nhiên hoặc do con </b>


<b>người .</b>


<b>-</b> <b>Nguyên nhân : do các tác nhân vật lí, hố học ---> phá vỡ cấu trúc NST .</b>


<b>b) </b><i><b>Vai trò của đột biến cấu trúc NST :</b></i>


<b>-</b> <b>Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sv .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 12</b>
<b>Tiết 24</b>


<b>Bài 23 : </b>

<b>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>

<b> .</b>






<b>A/ Mục tiêu bài học : </b>
<b>1/ Kiến thức</b> :


- HS trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST .
- Giải thích được cơ chế hình thành thể ( 2n + 1) và thể (2n –1) .
- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST .
<b>2/ Kĩ năng</b> : - Rèn kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức .


- Phát triển tư duy phân tích so sánh .
<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs, phân tích, so sánh .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> :Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 sgk .
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ KTBC</b> : - ĐB cấu trúc NST là gì ? Nêu 1 số dạng ĐB và mô tả từng dạng ĐB đó.
- Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b> Mở bài : Đột biến NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST : hiện tượng dị bội thể .</b></i>
Tất cả bộ NST : hiện tượng đa bội thể .


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
<b> I/ HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ .</b>



- GV kiểm tra kiến thức của hs về :
+ NST tương đồng ?


+ Bộ NST lưỡng bội ?
+ Bộ NST đơn bội ?


- Một vài hs nhắc lại khái niệm


- GV y/c hs ng/c thông tin sgk --> trả lời câu


hỏi . - HS tự thu nhận và xử lí thơng tin ---> nêu được :
+ Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở


những dạng nào ?


+ Các dạng : 2n +1
2n –1


+ Thế nào là hiện tượng dị bội thể ? + Hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp
nào đó ---> dị bội thể .


- GV phân tích thêm co ùthể có 1 số cặp NST
thêm hoặc mất 1 NST ---> tạo ra các dạng
khác : 2n – 2 ; 2n +


- 1 .


- GV y/c hs qs hình 23.1 ---> làm bài tập tr 67
- GV nên lưu ý hs h tượng dị bội gây ra các
biến đổi hình thái : kích thước, hình dạng …..



- HS qs hình, dối chiếu các quả từ II ---> XII
với nhau và với quả I ---> rút ra nhận xét .
+ Kích thước :


- Lớn : VI
- Nhỏ : V, XI
+ Gai dài hơn : IX


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
<b>II/ SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI </b> .


- GV y/c hs qs hình 23.2 ---> nhận xét :
* Sự phân li cặp NST h thành giao tử trong :


+ Trường hợp bình thường ?


+ Trường hợp bị rối loạn phân bào ?


- Các nhóm qs kĩ hình, thảo luận --> nêu :
+ Bình thường : Mỗi giao tử có 1 NST .
+ Bị rối loạn :


- 1 giao tử có 2 NST


- 1 giao tử khơng có NST nào .
* Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh --->


hợp tử có số lượng NST ntn ?



- GV treo tranh hình 23.2 gọi hs lên trình bày
cơ chế phát sinh thể dị bội .


---> Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp
tương đồng .


- 1 hs lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung .
- GV thông báo ở người tăng thêm 1 NST ở


cặp NST số 21 ---> gây bệnh đao .
+ nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể .


Kết luận :


<b>- Hiện tượng dị bội thể : là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó .</b>
<b>- Các dạng : 2n + 1 .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể ( 2n + 1 )
- Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội ?
- Hãy nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể ?
<b>5/ Dặn dò</b> :


- Học bài .


- Sưu tầm tư liệu và mơ tả 1 giống cây trồng đa bội .
- Soạn bài “ ĐB số lượng NST” ( tt)


+ Hiện tượng đa bội thể .


+ Sự hình thành thể đa bội
<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>


<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 25</b>


<b>Bài 24 : </b>

<b>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>

<b> .(tt)</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> :


- HS phân biệt được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội .


- Trỉnh bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc
giảm phân 7 phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên .


- Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường & cách sử dụng các đđ của thể
đa bội trong chọn giống .


<b>2/ Kó năng</b> :


- Phát triển kĩ năng qs & phân tích .
- Rèn kĩ hoạt động nhóm .


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs & phân tích .
<b>C/ Phương tiện dạy học</b> :


- Tranh phóng to hình 24.1--> 24.4 sgk . tranh hình thành thể đa bội .



- Phiếu học tập : Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể & k thước các cơ quan .


Đối tượng quan sát Đặc đểm


Mức bội thể Kích thước cơ quan
1. Tế bào cây rêu


2. Cây cà độc dược
………..
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


Kết luận :


<b>-</b> <b>Cơ chế phát sinh thể dị bội .</b>


<b> + Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li ---> tạo thành 1 </b>
<b>giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>1/ Ổn định</b> :


<b>2/ KTBC</b> : - Sự biến đổi số lượng NST thường thấy những dạng nào ?


- Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là
( 2n +1 ) và ( 2n –1 ) .


- Hãy nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể ?
<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>


<b>I/ HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ </b>.


- Thế nào là thể lưỡng bội ? - HS vận dụng kiến thức --> nêu được :
+ Thể lưỡng bội : có bộ NST chứa các cặp
NST tương đồng .


- GV y/c hs thảo luận :


+ Các cơ thể có bộ NST 3n. 4n, 5n, ….. có chỉ
số n khác htể lưỡng bội ntn ?


+ Thể đa bội là gì ?
- GV chốt lại kiến thức .


- GV thông báo : Sự tăng số lượng NST ;
ADN ---> ảnh hưởng đến cường độ đồng hoá
& kích thước tế bào .


- Gv y/c hs qs hình 24.1--> 24.4 & hồn thành
phiếu học tập .


- Từ phiếu học tập đã hoàn chỉnh ---> y/c hs
thảo luận :


+ Sự tương quan giữa mức bội thể & kích
thước các cơ quan ntn ?


+ Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu
hiệu nào ?



+ Có thể khai thác những đđ nào của cây đa
bội trong chọn giống ?


- Gv lấy ví dụ minh hoạ .


- Các nhóm thảo luận --> nêu được :
+ các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n .
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung .


- Các nhóm qs kĩ hình, trao đổi nhóm --->
điền vào phiếu học tập .


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung .


-Các nhóm trao đổi thống nhấtóy kiến -->
nêu được :


+ Tăng số lượng NST ---> Tăng rõ rệt kích
thước tế bào, cơ quan .


+ Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước
các cơ quan của cây .


- Làm tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng &
cơ quan sinh sản ---> năng suất cao .


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
Kết luận :



<b>- Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng </b>
<b>lên theo bội so ácủa n ( lớn hơn 2n ) ---> hình thành các thể đa bội .</b>


<b>-</b> <b>Dấu hiệu nhận biết : Tăng kích thước các cơ quan .</b>
<b>-</b> <b>Ứng dụng : </b>


<b> + Tăng kích thước thân, cành ---> Tăng sản lượng gỗ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>II/ SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI</b> .
- GV y/c hs nhắc lại kết quả của quá trình


nguyên phân & giảm phân . - 1-2 hs nhắc lại kiến thức
- GV y/c hs qs hình 24.5 ---> trả lời câu hỏi :


+ So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 a & b + Hình a : giảm phân bình thường, hợp tử
nguyên phân lần đấu bị rối loạn .


+ Hình b : giảm phân bị rối loạn ---> thụ tinh
tạo hợp tử có bộ NST > 2n .


+ Trong 2 trường hợp trên, trường hợp nào
minh hoạsự hình thành thể đa bội do nguyên
phân hoặc giảm phân bị rối loạn ?


---> Hình a do rối loạn nguyên phân .
---> Hình b do rối loạn giảm phân .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :



- Thể đa bội là gì ? cho VD .


- Sự h thành thể đa bội do nguyên phân & giảm phân khg bình thường diễn ra ntn?
<b>5/ Dặn dò</b> : - Học bài .


- Soạn bài “ Thường biến “ (- Sự biến đổi KH do môi trường , quan hệ KG –
môi trường – KH , mức phản ứng ) .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuaàn 13</b>
<b>Tieát 26</b>


<b>Bài 25 : </b>

<b>THƯỜNG BIẾN</b>

<b> .</b>






<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :
<b>1/ Kiến thức</b> :


- HS trình bày được kn thường biến . Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến & đột
biến về 2 phương diện khả năng DT & sự biểu hiện KH .


- Trình bày được kn mức phản ứng & ý nghĩa của nó trong chăn ni & trồng trọt .
- Trình bày được ảnh hưởng của mơi trường đ/v tính trạng số lượng & mức phản ứng của



chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi & cây trồng .
<b>2/ Kó năng</b> :


- Rèn kĩ năng qs & phân tích .
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs & phân tích .
<b>C/ Phương tiện dạy học</b> :


- Tranh thường biến


- Phiếu học tập : Tìm hiểu sự biến đổi KH .


Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường Mô tả KH tương ứng
H25 : là cây rau mác Mọc trong nước


Trên mặt đất
Trong khơng khí
VD1 : Cây rau dừa nước Mọc trên bờ


Mọc ven bờ
Mọc trên mặt nước
VD2 : Luống xu hào Trồng đúng qui trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :
<b>1/ Ổn định</b> :


<b>2/ KTBC</b> : - Thể đa bội là gì ? Cho ví dụ .


- Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân & giảm phân khơng bình thường diễn


ra ntn ?


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Mở bài</b></i>: Kiểu gen qui định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng 1 KG cho nhiều
KH khác nhau khi trong đk môi trường khác nhau .


<i><b>Hoạt động</b></i>1 <b>:</b>


<b>I/ SỰ BIẾN ĐỔI KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MƠI TRƯỜNG .</b>
- GV y/c hs qs tranh thường biến, tìm hiểu


các vd ---> hồn thành phiếu học tập . - Các nhóm đọc kĩ thông tin trong các vd thảo luận –điền vào phiếu học tập .
- Đại diện nhóm lên trình bày bảng .
- GV chốt lại đáp án đúng .


- GV phân tích kó hình 25 :


+ Nhận xét KG của cây rau mác mọc trong 3
môi trường ?


+ Tại lá cây rau mác có sự biến đổi KH ?


- HS sử dụng kết quả phiếu h tập để trả lời :
+ KG giống nhau :


+ Sự biến đổi KH dễ thích nghi với đk sống .
Lá hình dải : Tránh sống ngầm .


Phiến rộng :Nổi trên mặt nước.


Lá hình mác : Tránh gió mạnh .
- GV y/c hs thảo luận :


+ Sự biến đổi KH trong các vd trên do
nguyên nhân nào ?


+ Thường biến là gì ?


- Do tác động của mơi trường sống .


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


<b>II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN, MƠI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH </b>.
- GV y/c hs thảo luận :


+ Sự biểu hiện ra KH của 1 KG phụ thuộc
những yếu tố nào ?


+ Nhận xét mối quan hệ giữa KG, môi trường
và kiểu hình ?


+ Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng
của môi trường ?


- Từ các vd ở mục 1 & thông tin ở mục 2, các
nhóm thảo luận ---> nêu được :


+ Biểu hiện KH là do tương tác giữa KG &
môi trường .



+ Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của
mơi trường .


- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung .


- Tính dể biến dị của tính trạng số lượng liên
quan đến năng suất ---> có lợi ích & có hại gì


+ Đúng qui trình ---> Năng suất tăng .
+ Sai qui trình năng suất giảm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

trong sản xuất ?


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
<b>III/ MỨC PHẢN ỨNG .</b>


- GV thông báo : Mức phản ứng đề cặp đến
giới hạn thường biến của tính trạng số lượng .
- GV y/c hs tìm hiểu vd sgk :


+ Sự khác nhau giữa năng suất bình quân &
năng suất tối đa của giống DR2 do đâu ?
+ Giới hạn năng suất do giống hay do kĩ
thuật chăm sóc qui định ?


+ Mức phản ứng là gì ?


- HS đọc kĩ vd sgk vận dụng kiến thức --> kl :
+ Do kĩ thuật chăm sóc .



+ Do kiểu gen qui định .
HS rút ra kết luận .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến và đột biến .


<b>Thường biến</b> <b>Đột biến</b>


1………. 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền
( ADN , NST )


2. Không di truyền 2. ……….


3. ……… 3. Xuất hiện ngẫu nhiên .


4. Thường biến có lợi cho sinh vật . 4………..
- Oâng cha ta tổng kết : “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống “


Theo em tổng kết đó đúng sai ? tại sao ?
<b>5/ Dặn dò</b> :


- Học bài . chuẩn bị thực hành tiết sau .


- Sưu tầm tranh ảnh về các đột biến ở vật nuôi, cây trồng .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG
Kết luận :



<b>-</b> <b>Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường .</b>
<b>-</b> <b>Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .</b>
<b>-</b> <b>Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của mơi trường .</b>


Kết luận :


<b>-</b> <b>Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước môi trường khác </b>


<b>nhau .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

 Rút kinh nghiệm :


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 14</b>
<b>Tiết 27</b>


<b>Bài 26 : THỰC HÀNH : </b>


<b>NHẬN BIẾT MỘT VAØI DẠNG ĐỘT BIẾN</b>

.






<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :
<b>1/ Kiến thức</b> :


- HS nhận biết được 1 số đột biến hình thái ở tv & phân biệt được sự sai khác về hình
thái của thân, là, hoa, qua, hạt giữa thể lưỡng bội & thể đa bội trên tranh ảnh .
- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản .


<b>2/ Kĩ năng</b> :


- Rèn kĩ năng quan sát trên tranh và trên tiêu bản .
- Rèn kĩ năng sử dụng khv .


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp quan sát , phân tích .
<b>C/ Phương tiện dạy học</b> :


- Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật .


- Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây .


- Tranh ảnh về biến đổi số lượng NST ở hành tây, dâu tầm, dưa hấu.
- Tiêu bản hiển vi về :


+ Bộ NST bình thường & bộ NST có hiện tượng mất đoạn .
+ Bộ NST (2n); (3n); (4n) ở dưa hấu .


- Kính hiển vi quang học .
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định</b> :
<b>2/ KTBC : </b>


- Đột biến gen là gì ? Cho ví dụ .


- Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nêu 1 số dg đột biến & mơ tả từng dạng ĐB đó .
- Sự biến đổi số lượng NST ở 1 cặp NST thường thấy ở những dạng nào ?
<b>3/ Bài mới</b> :



<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b> I/ NHẬN BIẾT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN GAY RA BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI</b> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

và dạng dột biến ---> nhận xét các đột biến . đđ hình thái của dạng gốc & dạng dột biến --->
ghi nhận xết vào bảng .


Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến


Lá lúa
Lông chuột


<i><b>Hoạt động</b></i>2 <b>:</b>


<b> II/ NHẬN BIẾT CÁC ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ .</b>
- GV y/c hs nhận biết qua tranh về các kiểu đột


biến cấu trúc NST . - HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc ---> phân biệt từng dạng .
- 1 hs chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến.
- GV y/c hs nhận biết qua tiêu bản hiển vi về


đột biến cấu trúc NST .


- GV kieåm tra trên tiêu bản ---> xác nhận kết
quả của nhóm .


- Các nhóm qs tiêu bản dưới khv .


<i>Lưu ý </i>: qs p73 bội giác bé rồi chuyển sang qs ở
bội giác lớn .



- vẽ lại hình đã qs được .
<i><b>Hoạt động</b></i>3:


<b>III/ NHẬN BIẾT 1 SỐ KIỂU ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b> .
- GV y/c hs qs tranh : Bộ NST ở người bình


thường & của bệnh nhân Đao .


- HS qs ,chú ý số lượng NST ở cặp 21 .
- GV hg dẫn các nhóm qs tiêu bản hiển vi bộ


NST ở người bình thường & bệnh nhân Đao .


- Các nhóm sử dụng kính hiển vi qs tiêu bản,
đối chiếu ảnh chụp ---> nhận biết cập NST bị
đột biến .


- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu . - HS qs, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể
đa bội .


- So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội - HS qs ghi nhận xét vào bảng theo mẫu .


Đối tượng quan sát Đặc diểm hình thái


Thể lưỡng bội Thể đa bội


1
2
3




<b>4/ Kiểm tra đánh giá : </b>


- Nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm .
- Nhận xét chunh kết quả thực tập .


- GV cho điển 1 số nhóm có bộ sưu tập về kết quả thực hành tốt .
<b>5/ Dặn dò</b> :


- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu hình 26.
- Sưu tầm :


+ Tranh ảnh minh hoạ thường biến .


+ Mẫu vật : * Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoàisáng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 14</b>
<b>Tiết 28</b>


<b>Bài 27 : THỰC HAØNH :</b>


<b>QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN </b>

<b>.</b>






<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :
<b>1/ Kiến thức</b> :



- Nhận biết được 1 số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của
đk sống .


- Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến .
- Qua tranh ảnh, mẫu vật sống, rút ra được :


+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
+ Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường .
<b>2/ Kĩ năng</b> :


- Rèn kĩ năng qs, phân tích thơng qua tranh và mẫu vật .
- Rèn kĩ năng thực hành .


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs, phân tích mẫu vật, tranh ảnh .
<b>C/ Phương tiện dạy học</b> :


- Tranh ảnh minh hoạ thường biến .


- Aûnh chụp chứng minh thường biến không di truyền được .
- Mẫu vật : + Mẫu khoai lang mọc trong tốt và ngoài sáng .


+ 1 thân cây rau dừa nước mọc từ mơ đất bị xuống ven bờ và trải trên mặt
nước .


<b>D/ Hoạt động dạy học : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>
<b>2/ KTBC : </b>
<b>3/ Bài mới</b> :



<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
<b>I/ NHẬN BIẾT 1 SỐ THƯỜNG BIẾN </b>.


- GV y/c hs qs tranh, ảnh mẫu vật các đối
tượng .


+ Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh
hưởng của ngoại cảnh .


+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến
- GV chốt lại đáp án đúng .


- HS qs kĩ tranh, ảnh và mẫu vật : Mầm củ
khoai, cây rau dừa nước và các tranh ảnh
khác .


- Thảo luận nhóm ---> ghi vào bảng báo cáo
thu hoạch .


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả .


<i><b>Đối tượng</b></i> <i><b>ĐK mơi trường</b></i> <i><b>Kiểu hình tương ứng</b></i> <i><b>Nhân tố tác động</b></i>
1. Mầm khoai - Có ánh sáng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Ven bờ .


- Trên mặt nước - Thân lá lớn .- Thân lá lớn hơn, rễ
biến thành phao .
3……….



<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
<b>II/ PHÂN BIỆT THƯỜNG BIẾN VAØ ĐỘT BIẾN</b> .
- GV hướng dẫn hs qs trên đói tượng lá cây


mạ mọc ở ven bờ và trong ruộng .


<i>Thảo luận</i> :


+ Sự sai khác giữa cây mạ mọc ở vị trí khác
nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào ?


+ Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên
có khác nhau không ? Rút ra nhận xét ?
+ Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt hơn
cây trong ruộng ?


- GV y/c hs phân biệt thường biến và đột
biến .


-Các nhóm qs tranh và thảo luận ---> kết
luận :


+ Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất ( biến dị
trong đời cá thể ) .


+ Con của chúng giống nhau ( biến dị không
di truyền được ) .


+ Do đk dinh dưỡng khác nhau .



- Một vài hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung .
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


<b>III/ NHẬN BIẾT ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG </b>
<b>VÀ TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG .</b>


- Gv y/c hs qs ảnh 2 luống su hào của cùng 1
giống, nhưng có đk chăm sóc khác nhau .
+ Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau
không ?


+ Kích thước của các củ su hào ở 2 luống
khác nhau như thế nào ?


---> Rút ra kết luận .


- Hs nêu được :


+ Hình dạng giống nhau ( tính trạng chất
lượng )


 Chăm sóc tốt : củ to .
 Ít chăm sóc : củ nhỏ .
==> Nhận xét .


+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen .
+ Tính trạng số lượng phụ thuộc vào đk sống
<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Gv căn cứ vào bảng thu hoạch để đánh giá .



- GV cho điểm 1 số nhóm chuẩn bị tốt và bản thu hoạch có chất lượng .
- GV cho hs thu dọn vệ sinh .


<b>5/ Daën doø</b> :


Soạn bài “ PP nghiên cứu di truyền người “ .
- Nghiên cứu phả hệ .


- Nghiên cứu trẻ đồng sinh .
<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>


<b>GIAÙO AÙN SINH 9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Chương V : </b>

<b>DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>

.





<b>Bài 28 : </b>

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI</b>

<b> .</b>





<b>A/ Mục tiêu bài học : </b>
<b>1/ Kiến thức</b> :


- HS hiểu và sử dụng được pp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột
biến ở người .


- Phân biệt được 2 trường hợp : sinh đôi cùng trứng và khác trứng .



- Hiểu được ý nghĩa của pp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền , từ đó
giải thích được một số trường hợp thường gặp .


<b>2/ Kó năng</b> :


- Phát triển kĩ năng qs và phân tích hình vẽ .
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs, phân tích .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : Tranh phóng to hình 28.1, 28.2 sgk, ảnh về trường hợp sinh đơi.
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định </b>:
<b>2/ KTBC</b> :
<b>3/ Bài mới</b> :


Mở bài: Ở người cùng có hiện tượng di truyền và biến dị . Việc nghiên cứu di truyền
người gặp 2 khó khăn chính :


+ Sinh sản chậm, đẻ ít con .


+ Khơng thể áp dụng pp lai và gây đột biến .
= > Người ta phải đưa ra pp nghiên cứu thích hợp .


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>
<b> I/ NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ</b> .


-GV y/c hs ng/c thơng tin --> trả lời .
+ Giải thích kí hiệu :



;


<b> </b> ; ; ;


- HS thông nhận thông tin sgk ---> ghi nhớ
kiến thức .


- HS lên giải thích kí hiệu .
+ Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự


sự kết hơn giữa 2 người khác nhau về 1 tính
trạng .


- 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập ---> 4
kiểu kết hợp .


+ Cùng trạng thái :


+ Hai trạng thái đối lập :


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Mắt nâu và mắt đen :Tính trạng nào là trội.
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên
quan tới giới tính hay khơng ? Tại sao ?


+ Màu mắt nâu là trội .


+ Sự di truyền màu mắt khơng liên quan tới
giới tính .



- Gv chốt lại kiến thức .
+ pp nghiên cứu phả hệ là gì ?


+ Tại sao người ta sử dụng pp đó để nghiên
cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người ?


- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung .


- HS rút ra kết luận .
- Gv y/c hs tiếp tục tìm hiểu VD2 ---> y/c :


+ Lập sơ đồ phả hệ từ P --> F1 .


+ Sự di truyền máu khó đơng có liên tới giới
tính khơng ?


+ Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen
lặn qui định ?


- GV chốt kại đáp án đúng .


- Vì :


+ người sinh sản chậm đẻ ít .


+ Lí do xã hội không áp dụng được pp lai
hoặc gây đột biến .



+ PP này đơn giản, dễ thực hiện .


- HS tự ng/c VD, vận dụng kiến thức ---> trả
lời được các câu hỏi .


- 1 hs lên lập sơ đồ phả hệ .
- 1 hoặc 2 hs trả lời câu hỏi .


+ Trạng thái mắc bệnh do gen lặn qui định .
+ Nam dễ mắc bệnh ---> gen gây bệnh nằm
trên NST- X


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
<b>II/ NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH</b> .


A/ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng .
- Gv y/c hs qs sơ đồ hình 28.2 ---> thảo luận :


+ 2 sơ đồ (a;b) giống và khác nhau ở điểm
nào ?


+ Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam
hoặc nữ ?


+ Đồng sinh khác trứng là gì ? Trẻ đồng sinh
khác trứng có thể khác nhau về giới không ?
- Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác
nhau cơ bản ở điểm nào ?


- HS qs kĩ sơ đồ, nêu được sự khác nhau về :


+ Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ
tinh .


+ Lần nguyên phân đầu tiên .


+ hợp tử nguyên phân ---> 2 phôi bào ---> 2
cơ thể (giống nhau KG) .


+ 2 trứng + 2 tinh trùng ---> 2 hợp tử ---> 2 cơ
thể (khác nhau KG)


- 1 vài hs phát biều, lớp bổ sung .
- HS rút ra kết luận .


Kết luận <b>: PP nghiên cứu phả hệ là pp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định </b>
<b>trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nnhiều thế hệ để xác định đặc điểm di </b>
<b>truyền của tính trạng đó .</b>


Kết luận :


<b>-</b> <b>Trẻ đồng sinh : Trẻ sinh ra cùng 1 lần sinh .</b>
<b>-</b> <b>Có 2 trường hợp : </b>


<b>+ Cùng trứng .</b>
<b>+ Khác trứng .</b>


<b>-</b> <b>Sự khác nhau : </b>


<b>+ Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen ---> cùng giới .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

B/ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh .
- GV y/c hs nghiên cứu thông tin ---> Nêu ý
nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh ?


- GV có thể lấy ví dụ ở mục “ em có biết “
để minh hoạ .


- HS tự thu nhận và xử lí thơng tin ---> rút ra
ý nghĩ .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- PP nghiên cứu phả hệ là gì ? Cho 1 ví dụ về ứng dụng của pp trên .
- Hoàn thành bảng sau :


<i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Trẻ đồng sinh cùng trứng</b></i> <i><b>Trẻ đồng sinh khác trứng</b></i>
+ Số trứng t gia thụ tinh .


+ Kiểu gen .
+ Kiểu hình .
+ Giới tính .
<b>5/ Dặn dị</b> :


- Học bài .


- Tìm hiểu 1 số bệnh di truyền ở người
- Đọc mục em có biết .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG
<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>



<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 15</b>
<b>Tiết 30</b>


<b>Bài 29 : BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</b>

.


<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> : - HS nhận biết được bệnh Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đđ h thái .
- Tr bày được đđ di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinhvà tật
6 ngón tay ở người .


Kết luận :


<b>-</b> <b>Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trị mơi </b>


<b>trường đối với sự hình thành tính trạng .</b>


<b>-</b> <b>Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Nêu được nguyên nhân các tật, bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp
hạn chế phát sinh chúng .


<b>2/ Kĩ năng</b> : - Phát triển kĩ năng qs và phân tích hình vẽ .
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .


<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp qs, phân tích hình .



<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : - Tranh phóng to hình 29.1 vaø 29.2 sgk
- Tranh [hóng to các tật di truyền


- Phiếu học tập : Tìm hiểu bệnh di truyền .


<i><b>Tên bệnh</b></i> <i><b>Đặc điểm di truyền</b></i> <i><b>Biểu hiện bên ngồi</b></i>


Bệnh Đao
Bệnh Tơcnơ
Bệnh Baïch taïng


Bệnh câm điếc bẩm sinh
<b>D/ Hoạt động dạy học : </b>


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ KTBC</b> : - PP ng/c phà hệ là gì ? TS người phải dùng pp đó để ng/c sự di truyền 1 số tình
trạng ở người ? Hãy cho 1 ví dụ về ứng dụng pp nói trên .


- Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào ?
PP ng/c trẻ đồng sinh có vai trị gì trong ng/c Dt người ? Hãy tìm 1 ví dụ về trẻ đồng sinh ở
địa phương em .


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<b>I/ MỘT VAØI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</b> .


- GV y/c hs đọc thông tin sgk, qs hình 29.1 và
29.2 ---> Hồn thành phiếu học tập .



- GV chốt lại kiến thức .


- HS thaûo luận nhóm ---> điền vào phiếu học
tập .


- Đại diện nhóm lên làm trên bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


<i><b>Tên bệnh</b></i> <i><b>Đặc điểm di truyền</b></i> <i><b>Biểu hiện bên ngồi</b></i>


<b>1. Bệnh Đao </b> <b>- Cặp NST số 21 coù 3 </b>
<b>NST </b>


<b>- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi </b>
<b>há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 </b>
<b>mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, </b>
<b>ngón tay ngắn .</b>


<b>2. Bệnh Tơcnơ </b> <b>- Cặp NST số 23 chỉ có 1 </b>
<b>NST </b>


<b>- Lùn, cổ ngắn, là nữ </b>


<b>- Tuyến vú không phát triển, thường </b>
<b>mất trí và khơng có con .</b>


<b>3. Bệnh Bạch tạng </b> <b>Đột biến gen lặn .</b> <b>- Da và tóc màu trắng .</b>
<b>- Mắt màu hồng .</b>
<b>4. Bệnh câm điếc </b>



<b>baåm sinh </b>


<b>Đột biến gen lặn </b> <b>- Câm điếc bẩm sinh </b>
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Gv y/c hs qs hình 29.3 ---> trình bày các đđ
của 1 số dị tật ở người ?


- GV chốt lại kiến thức .


- HS qs hình ---> Nêu được các đđ di truyền
của :


+ Tật khe hở mơi hàm .


+ Tật bàn tay, bàn chân mất 1 số ngón .
+ Tật bàn chân nhiều ngón .


- 1 vài hs trình bày, lớp nhận xét, bổ sung .


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


<b> III/ CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ PHÁT SINH TẬT, BỆNH DI TRUYỀN</b> .
- GV y/c hs thảo luận :


+ Các bệnh và tật di truyền phát sinh do
những nguyên nhân nào ?


+ Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh


các bệnh, tật di truyền .


- HS thảo luận ---> Nêu được những ng nhân
+ Tự nhiên .


+ Do con người .


- HS tự đề ra các biện pháp cụ thể ?


- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung hoàn chỉnh kiến thức .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Có thể nhận biết Bệnh Đao, bệnh Tơcnơ qua các đđ hình thái nào ?


- Nê các đđ di truyền của bệnh Bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh & tật 6 ngón tay ở
người ?


- Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn
chế phát sinh các tật bệnh đó ?


<b>5/ Dặn dò</b> : Học bài , soạn bài “ DT học với con người “ .
- DT học tư vấn .


- DT học với hôn nhân và kế hoạch hố gia đình .
- Hậu quả DT do ơ nhiểm mơi trường .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG



Kết luận : <b>- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người</b> .


Kết luận :


- <i><b>Nguyên nhân</b></i><b> : </b>


<b>+ Do các tác nhân vật lí, hố học trong tự nhiên .</b>
<b>+ Do ô nhiểm môi trường .</b>


<b>+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào .</b>


- <i><b>Bieän pháp hạn chế</b></i><b> : </b>


<b>+ Hạn chế các hoạt động gây ơ nhiểm mơi trường .</b>
<b>+ Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật .</b>


<b>+ Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hố học, vũ khí hạt nhân .</b>


<b>+ Hạn chế kết hơn giữa người có nguy cơ mang gen gây bệnh, bệnh di truyền</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

 Rút kinh nghiệm :


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 16</b>
<b>Tiết 31</b>


<b>Bài 30 : </b>

<b>DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI</b>

.







<b>A/ Mục tiêu bài học</b> :


<b>1/ Kiến thức</b> :


HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này .


-Giải thích dược cơ sở DT học của “ Hôn nhân một vợ một chồng “ và những người có quan
hệ huyết thống trong vịng 4 đời khơng được kết hôn với nhau .


- Hiểu được tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngồi 35 và hậu quả DT của ô nhiểm
môi trường đối với con người .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : PP phân tích .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> : Bảng số liệu , bảng 30.1 và bảng 30.2 sgk .
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định</b> :


<b>2/ KTBC</b> : - Có thể nhận biết bệnh Đao qua đđ hình thái nào ?


- Nêu các nguyên phát sinh ra tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện
pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó ?


<b>3/ Bài mới</b> :


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
<b>I/ DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN .</b>



- Gv y/c hs làm bài tập / tr 86 . - HS ng/c VD .


- Thảo luận nhóm thống nhất câu hỏi :
+ Đây là bệnh di truyền .


+ Bệnh do gen lặn qui định vì có người trong
gia đình đã mắc bệnh .


- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung .


- GV hồn chỉnh đáp án, tổ chức thảo luận
toàn lớp :


+ DT y học tư vấn là gì ? Gồm những nội
dung nào ?


- GV hoàn thiện kiến thức .


- HS phát biểu .


<i><b>Hoạt động</b></i>2 :


<b>II/ DI TRUYỀN HỌC VỚI HƠN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HỐ GIA ĐÌNH</b> .
<i><b>a/ DT học với hôn nhân .</b></i>


- GV y/c hs đọc thông tin sgk ---> thảo luận
vấn đề 1 :


+ Tại sao kết hơn gần làm suy thối nịi


giống ?


+ Tại sao những người có quan hệ huyết
thống từ đới thứ 5 trở đi được phép kết hơn ?


Các nhóm phân tích thơng tin ---> nêu được .
+ Kết hơn gần làm đột biến lặn, có hại biểu
hiện ---> Dị tật bẩm sinh tăng .


+ Từ đới thứ 5 ---> có sự sai khác về mặt di
truyền .


Kết luận :


<b>-</b> <b>DT học tư vấn là 1 lĩnh vực của DT học kết hợp với pp xét nghiệm, chẩn </b>


<b>đoán hiện đại về mặt DT kết hợp nghiên cứu phả hệ .</b>


<b>-</b> <b>Noäi dung :</b>


<b>+ Chẩn đốn .</b>


<b>+ Cung cấp thông tin .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Gv chốt lại đáp án đúng . - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung .


- GV y/c hs tiếp tục phân tích bảng 30.1 --->
thảo luận vấn đề 2 .



+ Giải thích qui định “ Hôn nhân 1 vợ, 1
chồng “ bằng cơ sở sinh học .


+ Vì sao nên cấm chẩn đốn g tính thai nhi ?


- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ
nam/ nữ theo độ tuổi, lưu ý tỉ nam/ nữ có` độ
tuổi từ 18- 35 .


- Giải thích cơ sở khoa học .


=> Gv tổng kết lại kiến thức . - Khơng chẩn đốn giới tính thai nhi sớm --->
Hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ nam/nữ .


<i><b>b/ Di truyền học và kế hoạch hố gia đình</b><b> .</b></i>
- GV hướng dẫn hs ng/c bảng 30.2 ---> trả lời
câu hỏi :


+ Vì sao phụ nữ khơng nên sinh con ở đ65
tuổi ngoài 35 ?


+ Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm
bảo học tập và công tác ?


- Gv chốt lại đáp án .


- HS phân tích số liệu trong bảng để trả lời .
+ Phụ nữ sinh con sau tuổi 35 ---> Con dễ
mắc bệnh Đao .



+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 là hợp lí .
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung .


<i><b>Hoạt động</b></i>3 :


<b>III/ HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỂM MƠI TRƯỜNG .</b>
- GV y/c hs ng/c thơng tin sgk và thơng tin


mục “em có biết” tr/85 .


---> Nêu tác hại của ô nhiểm môi trường đối
với cơ sở vật chất DT ? Ví dụ ?


-HS tự thu nhanh và xử lí thơng tin , nêu được
:


+ Các tác nhân vật lí, hố học gây ô nhiễm
môi trường đặc biệt là chất phóng xạ, chất
độc hố học rãi trong chiến tranh, thuốc trừ
sâu thuốc, diệt cỏ sử dụng quá mức ---> gây
đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể .


<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- DT học tư vấn có chức năng gì ?


Kết luận : <b>Di truyền học phải giải thích được cơ sở khoa học của các qui định : </b>
<b>+ Hôn nhân 1 vợ : 1 chồng .</b>



<b>+ Những người có quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời khơng được kết </b>
<b>hơn</b> .


Kết luận <b>: - Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 – 34 là hợp lí .</b>
<b> - Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Mổi cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh . Em
hãy đưa lời khuyên (tư vấn DT ) cho cặp vợ chồng này .


- Tại sao cần đấu tranh chống ô nhiễm mơi trường .
<b>5/ Dặn dị</b> :


- Học bài trả lời câu hỏi sgk .
- Soạn bài : “Công nghệ tế bào “


+ KN công nghệ tb.


+ Ứng dụng cơng nghệ tb .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


 Rút kinh nghiệm :


<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>
<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 16</b>
<b>Tiết 32</b>


<b>Chương VI : </b>

<b>ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>

<b> .</b>





<b>Bài 31 : </b>

<b>CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>

.





<b>A/ Mục tiêu bài học : </b>
<b>1/ Kiến thức</b> :


- HS hiểu được khái niệm công nghệ sinh học .


- HS nắm được những công đoạn chính của cơng nghệ sinh học, vai trị của từng
công đoạn .


- HS thấy được nhg ưu điểm của việc nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và
phương hướng ứng dụng pp nuôi cấy mô và tb trong chọn giống .


<b>2/ Kĩ năng</b> : - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .


- Kĩ năng khái quát hoá, vận dụng thực tế .
<b>3/ Thái độ</b> : - GD lòng yêu thích bộ mơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp phân tích, khái qt hố .


<b>C/ Phương tiện dạy học </b>: - Tranh phóng to hình 31 sgk /tr 90 .


- Tư liệu về nhân bản vơ tính trong và ngồi nước .
<b>D/ Hoạt động dạy học : </b>



<b>1/ Ổn ñònh : </b>
<b>2/ KTBC</b> :


- DT y học tư vấn có những chức năng gì ?


- Các qui định sau đây dựa trên cơ sở khoa học nào : Nam giới chỉ được lấy 1 vợ,
nữ giới chỉ được lấy 1 chồng, những người có quan hệ huyết thống trong vịng 4
đời khơng được kết hơn với nhau ?


- Tại sao phụ nữ không được sinh con ở độ tuổi ngoài 35 tuổi ? Tại sao cần phải
đấu tranh chống ô nhiểm môi trường ?


<b>3/ Bài mới : </b>


<i><b>Mở bài : GV vd để dẫn dắt g/t nội dung của chương như sau : Người nông dân để giống khoai tây từ</b></i>
vụ này sang vụ khác = cách chọn những củ tốt giử lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải
giử lại rất nhiều củ khoai tây . Nhưng với việc nhân bản vơ tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu
được 2000 triệu mầm giống để đủ trồng cho 40 ha . Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di
truyền học .


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b>
<b> I/ KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ TẾ BAØO</b> .


- GV y/c hs trả lời câu hỏi :
+ Cơng nghệ tế bào là gì ?


+ Để nhận được mô non cơ quan hoặc cơ thể
hoàn chỉnh hoàn toàn giống của cơ thể gốc,
người ta phải thực hiện những cơng việc gì ?
+ Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại


có kiểu gen như dạng gốc ?


- GV g iúp hs hoàn thiện kiến thức .


- GV cho hs nhắc lại 2 cơng đoạn chính của
cơng nghệ tế bào .


- HS ng/c sgk tr/89


- HS trao đổi để trả lời câu hỏi yêu cầu :
+ Khái niệm .


+ Công nghệ tế bào gồm 2 giai đoạn .
+ Cơ thể hồn chỉnh có kiểu gen như dạng
gốc vì ở cơ thể hồn chỉnh được sinh từ 1 tế
bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân
tế bào và được sao chép .


- HS sinh trả lời, lớp bổ sung .


- 1 vài hs trình bày cơng đoạn của cơng nghệ
tế bào .


<i><b>Hoạt động 2</b></i>
:<b>II/ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TẾ BÀO .</b>


- GV hỏi : Hãy cho biết thành tựu công nghệ
tế bào trong sản xuất .


- HS ng/c sgk trả lời :



+ Nhân giống vơ tính ở cây trồng .
Kết luận :


<b>- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng pp ni cấy tế </b>
<b>bàohoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh . </b>


<b>-</b> <b>Cơng nghệ tế bào gồm 2 cơng đoạn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống
cây trồng .


+Nhân bản vơ tính ở động vật .
- GV nêu câu hỏi :


+ Cho biết các công đoạn nhân giống vơ tính
trong ống nghiệm ?


+ Nêu ưu điểm và triển vọng của pp nhân
giống vô tính trong ống nghiệm ?


+ Cho ví dụ minh hoạ .


- Gv nhận xét và giúp hs nắm được qui trình
nhân giống vơ tính trong ống nghiệm .


- Cá nhân ng/c sgk/tr 89 .


- Trao đỗi nhóm kết hợp hình 31 .



- Thống nhất ý kiến, đại diện nhóm tr bày.
- HS lấy ví dụ : Hoa phong lan hiện nay rất
đẹp và giá thành rẽ .


- GV lưu ý câu hỏi của hs và giải thích như
sgv .


* HS có thể hỏi : Tại sao trong nhân giống vơ
tính vơ tính ở thực vật, người ta không tách tế
bào già hay mô đã già ?


- GV thông báo các khâu chính trong tạo
giống cây trồng :


+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc .


+ Chọn lọc, đánh giá ---> tạo giống mới .
- GV hỏi :


+ Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật
liệu mới cho chọn giống cây trồng = cách
nào ? Cho ví dụ .


- HS nghe và nghi nhớ kiến thức .


- HS ng/c sgk / tr 90 trả lời câu hỏi .


- GV hỏi :


+ Nhân bản vơ tính thành cơng ở động vật


có ý nghĩa như thế nào ?


+ Cho biết những thành tựu nhân bản ở việt
Nam và thế giới ?


Gv thông báo theâm :


- Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ở
hươu sao, lợn .


- Italy nhân bản thành công ở ngựa .


- Trung Quốc tháng 8 /2001 dê nhân bản đã
đẻ sinh đôi .


- HS ng/c sgk trả lời câu hỏi .


Kết luận :


<b>a</b>)Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm( vi nhân giống ) ở cây trồng .
<b>-</b> <b>Qui trình nhân giống vơ tính ( sgk tr/89 ) </b>


<b>-</b> <b>Ưu điểm : </b>


<b>+ Tăng nhanh số lượng cây giống .</b>
<b>+ Rút ngắn thời gian tạo cây con .</b>


<b>+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quí hiếm .</b>


<b>-</b> <b>Thành tựu : Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quí</b>



.


<b>b</b>) Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.


<b>-</b> <b>Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xơma biến dị .</b>


<b>Ví dụ : </b>


<b> + Chọn dịng tế bào chịu nóng và khơ từ tế bào phôi của giống CR 203.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


- Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những cơng đoạn thiết yếu nào ?


- Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm .
<b>5/ Dặn dị</b> :


- Học bài .


- Soạn bài “ công nghệ gen “


+ KN kĩ thuật gen và công nghệ gen
+ Ứng dụng công nghệ gen .


+ KN công nghệ sinh học .


NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>TRƯỜNG THCS MỸ THỚI</b>


<b>GIÁO ÁN SINH 9</b>


<b>Tuần 17</b>
<b>Tiết 33</b>
<b> </b>


<b>Bài 32 : </b>

<b>CÔNG NGHỆ GEN .</b>



¶¶¶



<b>A/ Mục tiêu bài học : </b>
<b>1/ Kiến thức : </b>


- HS hiểu được KN kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen .
- HS nắm được nghệ gen, công nghệ sinh học .


- Từ kiến thức KN kĩ thuật gen, công nghê gen, công nghệ sinh học . HS biết được ứng
dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai tró của từng
lĩnh vực trong sản xuất và đời sống .


<b>2/ Kó năng</b> :


_ Rèn kĩ năng tư duy lôgic tổng hợp, khả năng khái quát .


_ Kĩ năng nắm bắt qui trỉnh công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế .


<b>3/ Thái độ</b> : GD ý thức, lịng u thích bộ mơn, q trọng thành tựu sinh học .
<b>B/ Phương pháp dạy học</b> : pp tổng hợp, khái qt .


<b>C/ Phương tiện dạy học</b> :



_ Tranh phóng to hình 32.2 sgk tr/92 .
<b>D/ Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ KTBC</b> : - Cơng nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ?


- Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm
.


<b>3/ Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- GV nêu câu hỏi :


+ Kó thuật gen là gì ? Mục đích của kó thuật
gen ?


+ Kĩ thuật gen gồm những khâu nào?
+ Công nghệ gen là gì ?


_ Cá nhân ng/c sgk ---> ghi nhớ kiến thức .
_ Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến .
_ u cầu :


+ Trình bày 3 khâu .


+ Mục đích của cơng nghệ đối với đời sống .
+ Khái quát thành khái niệm .



_ GV nhận xét nội dung trình bày của nhóm
và y/c hs nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen .


_ Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ hình 32
phóng to, chỉ rõ ADN tái tổng hợp .


_ Nhóm khác theo dõi, bổ sung .
---> Khái quát kiến thức .


_ GV lưu ý các khâu của kĩ thuật gen hs đều
nắm được, nhưng gv phải giải thích rõ việc
chỉ huy tổng hợp protein đã mã hoá trong


đoạn đó để sang phần ứng dụng hs mới hiểu . _ HS ghi nhớ nội dung kiến thức .


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
<b>II/ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN</b> .


_ GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính
được ứng dụng cơng nghệ gen có hiệu quả .
_ GV y/c hs trả lời câu hỏi :


+ Mục đích tạo ra chủng vi sv mới là gì ?
+ Nêu ví dụ cụ thể ?


_ Gv nhận xét và giúp hs hoàn thiện kiến
thức .


_ HS ng/c sgk và các tư liệu mà gv cung cấp
---> ghi nhớ kiến thức và trả lới câu hỏi --->


hs khác bổ sung .


Kết luận :


<b>_ Kĩ thuật gen : là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1</b>
<b>hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của lồi nhận nhờ thể truyền .</b>


<b>_ Các khâu của kó thuaät gen : </b>


<b> + Tách ADN gồm tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và ADN từ vi khuẩn,</b>
<b>vi rút. </b>


<b> + Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN lại ) nhờ Enzim .</b>
<b> + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận .</b>


<b>_ Công nghệ gen : Là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen .</b>


Kết luận : a/ Tạo ra chủng vi sinh vật mới .


<b>_ Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học</b>
<b>cần thiết ( như aa, protein, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẽ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

_ GV nêu câu hỏi :


+ Cơng việc tạo giống cây trồng biến đổi gen
là gì ?


+ Cho ví dụ cụ thể .


_ HS ng/c sgk tr 93 trả lời câu hỏi .


_ Lớp nhận xét bổ sung .


_ Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật


biến đổi gen thu được kết quả ntn ? _ HS ng/c sgk tr 94 , y/c : + Nêu được hạn chế của gen ở động vật .
+ Nêu thành tựu đạt được .


<i><b>Hoạt động 3</b></i>
<b>III/ KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC</b> .<b> </b>


_ GV y/c hs trả lời câu hỏi sgk tr 94 . _ HS ng/c sgk, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
bổ sung .


_ Mỗi lĩnh vực hs lấy 1 ví dụ minh hoạ .
Kết luận : b/ Tạo giống cây trồng biến đổi gen .


<b>_ Tạo giống cây trống biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quí vào </b>
<b>cây trồng .</b>


<b>VD : + Cây lúa được chuyển gen qui định tổng hợp B – Caroten (tiền vitamin </b>
<b>A) vào tế bào cây lúa ---> tạo ra giống lúa giàu Vitamin A .</b>


<b>+ Ở Việt Nam : chuyển gen kháng sâu, kháng bệnh, tổng hợp Vitamin A, </b>
<b>gen chín sớm vào cây lúa, ngơ, khoai tây, đu đủ .</b>


Kết luận : c / Tạo động vật biến đổi gen .


<b>_ Trên thế giới : đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ</b>
<b>thức ăn cao hơn .</b>



<b>_ Ở Việt Nam : Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người váo cá </b>
<b>trạch</b> .


Kết luận :


 <b>Khái niệm cơng nghệ sinh học : Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và </b>


<b>các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con </b>
<b>người .</b>


<b>_ Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học : </b>
<b>+ Cơng nghệ lên men .</b>


<b>+ Công nghệ tế bào .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>4/ Kiểm tra đánh giá</b> :


_ Nhắc lại 1 số khái niệm : Kó thuật gen, công nghê gen, công nghê sinh học .
<b>5/ Dặn dò</b> :


_ Học bài: trả lời câu hỏi sgk .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×