Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tuan 8 CKTKNS Giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.17 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>


Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
<b>Chào cơ</b>


<b> </b>
<b>Tập đọc</b>


<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>


<b>Nguyễn Phan Hách</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết đọc đúng, trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng
cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.


<b> - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ</b>
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.


- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4.


<i>GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ</i>
đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của
rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>



- 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà”. Trả lời câu hỏi về nội
dung của bài.


B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:


- GV giới thiệu chủ điểm “Con người với thiên nhiên”


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ “Rừng khộp” SGK, giới thiệu bài đọc.
<i><b> 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>


a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.


- GV chia bài làm 3 đoạn, gọi HS tiếp
nối nhau đọc.


- GV theo dõi sửa cách đọc, kết hợp giải
nghĩa các từ được chú giải. Giải thích
thêm một số từ HS chưa hiểu (vượn bạc
má, chồn sóc,..)


- 1, 2 HS khá giỏi đọc.


- Từng tốp 3 HS đọc theo thứ tự:


+ Đoạn 1: Từ đầu ...lúp xúp dưới chân
+ Đoạn 2: từ Nắng trưa ...đưa mắt nhìn theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại



- 1, 2 HS đọc lại bài


- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi.


b. Tìm hiểu bài:


- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm,
thảo luận, tìm hiểu nội dung theo câu
hỏi SGK.


- Gọi HS trả lời ý 1 câu hỏi 1 SGK.
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật
đẹp thêm như thế nào?


- Trưởng nhóm điều khiển nhóm đọc, phát biểu.
- Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố
nấm. Những cây nấm to...tí hon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Những muông thú trong rừng được
miêu tả như thế nào?


- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp
gì cho cảnh rừng?


- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang
sơn vàng rợi”?


- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn
văn trên?



- Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì?


- GV ghi nội dung lên bảng.


- Những con vượn bạc má ...nhìn theo.
Mấy con mang vàng...lưng nó.


- Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy
những điều bất ngờ và kì thú.


- Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong
không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở
trên cây và rải thành thảm ở dưới gốc, những con
mang có màu lơng vàng, nắng cũng rực vàng...
- 2- 3 HS phát biểu.


VD : ...làm cho em càng háo hức.


+ Đoạn văn làm cho em thấy yêu mến hơn những
cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo
vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.


- Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến,
ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- 1 số em nhắc lại.


c. Luyện đọc diễn cảm:
- Chọn đoạn 3 để hướng dẫn.
- GV đọc mẫu.



- GV nhận xét ghi điểm.


- HS theo dõi, tìm giọng đọc: đọc thong thả ở
những câu cuối.


- HS nối tiếp đọc diễn cảm trước lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- HS xung phong đọc diễn cảm trước lớp.
- HS bình chọn bạn đọc hay nhất .


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt.


- Dặn HS tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau Trước cổng trời.
<b> </b> <b> </b>


<b> Âm nhạc</b>
(GV chuyên dạy


<b> </b>
<b>Toán</b>


<b>SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu
có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.



- Hs Cả lớp làm bài số1,2. HS KG làm tất cả các bài.
<b>II. Hoạt động dạy- học: </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>- Gọi HS nêu cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. Vận dụng </b>
chuyển phân số sau:


135 4567
;
10 1000


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i> 2. Giảng bài.</i>


- Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ
chấm.


- Hãy so sánh 0,9m với 0,90m.
- GV kết luận 0,9 = 0,90


- Tìm cách để viết 0,9 thành 0,90


- Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập
phân của 1 số thập phân thì được số như thế nào?
- Hãy tìm số thập phân bằng số 0,9 ; 8,72; 12.
- GV: Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được
coi là số thập phân đặc biệt có phần thập phân là 0
; 00 ; 000....


- Muốn chuyển 0,90 thành 0,9 làm thế nào?



- Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của
1 STP ta được số mới như thế nào?


- Tìm các số thập phân bằng các số thập phân sau:
0,9000 ; 8,75000 ; 15,000.


- Gọi HS đọc quy tắc SGK.


9dm = 90cm 9dm = 0,9m
90cm = 0,90m


0,9m = 0,90m


- Thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân của số 0,9 được số 0,90.
- ... được 1 số thập phân mới bằng số
thập phân đã cho.


- 1 số HS nhắc lại.


- 3 HS tiếp nối nhau nêu.


- Xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân
của số 0,90.


- ... được STP bằng số thập phân đã cho.
- HS tiếp nối nhau nêu.


- 2, 3 em đọc.


<b> 3. Luyện tập</b>


Bài tập 1:


- Cho HS làm bài cá nhân
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Lưu ý HS : không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần
mười và khi viết 3,0400 thì nên viết ở dạng gọn
nhất 3,04


- HS làm miệng, giải thích cách làm.


<b>Bài tập 2: </b>


<b>- Cho HS làm cá nhân. </b>


- Lưu ý HS đếm cho đủ ở phần thập phân có 3
chữ số.


Bài 3:


- Giáo viên nhận xét.


- HS làm bài cá nhân
- Đổi chéo bài kiểm tra.


- HS nối tiếp nêu kết quả, HS khác nxét.
VD: 17,2 = 17,200



- Học sinh tự làm.


Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0, 100 = 100<sub>1000</sub> = <sub>10</sub>1


0, 100 = 10<sub>100</sub> = <sub>10</sub>1
0, 100 = 0,1 = <sub>10</sub>1


Bạn Hùng viết sai vì bạn đã viết:


0,100 = 0,1 = <sub>10</sub>1 nhưng thực ra 0,100
= <sub>10</sub>1


<i>4. Củng cố, dặn dò: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Dặn HS ôn tập và hoàn thành bài.


<b> </b>
<b>Đạo đức</b>


<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu: Đã nêu ở tiết trước.</b>


<b>II. Đồ dùng: Tranh ảnh ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.</b>
<b>III. Các hoạt động day- học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể về 1 việc làm của em thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên?</b>
<b>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.</b>


2. Giảng bài.



a. Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
(bài tập 4, SGK)


- Gọi HS phát biểu cảm nghĩ về ngày Giỗ Tổ
Hùng Vương.


- Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày mùng mười tháng ba (âm
lịch) hàng năm thể hiện điều gì?


- GV kết luận và đọc câu:


Dù ai buôn bán ngược xuôi


Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba
Dù ai buôn bán gần xa


Nhớ ngày Giỗ Tổ tháng ba thì về.
b. Thi kể chuyện:


- Yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về
truyền thống, phong tục người Việt Nam để
kể


- GV nhận xét, khen ngợi những HS kể
chuyện hay, hấp dẫn.


c. Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia
<i>đình dịng họ mình.</i>



- GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình.
- GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm :
+ Em có tự hào về truyền thống đó khơng?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?


- Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các
tranh, ảnh, thơng tin mà các em thu thập được
về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương theo gợi ý:
+ Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào
ngày...


+ Đền thờ Hùng Vương ở...
+ Các Vua Hùng đã có cơng lao....
- 1 số em nêu.


- ...tình yêu nước nồng nàn, lịng nhớ ơn các
vua Hùng đã có cơng dựng nước. Thể hiện
tinh thần “Uống nước nhớ nguồn”, “Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây”


- 1 số HS đọc lại.


- HS kể chuyện: Bánh chưng bánh dầy; Sơn
Tinh Thuỷ Tinh; Mai An Tiêm; Sự tích trầu
cau.


- HS hoạt động cặp đôi. Mỗi HS kể cho bạn


nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ mình.


- Một số HS trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV kết luận: Mỗi gia đình, dịng họ đều có
những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần phát huy và giữ gìn truyền
thống tốt đẹp đó.


biết ơn tổ tiên (bài tập 3, SGK)
VD: Cây có cội, nước có nguồn.
- Chim có tổ người có tơng.


- Bà con vì tổ vì tiên khơng phải vì tiền vì
gạo.


- Con nhà có cố có ơng như cây có cội như
sơng có nguồn.


<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau: Tình bạn


<b> </b>
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011


<b>Chính tả (Nghe – viết) </b>
KÌ DIỆU RỪNG XANH
<b>. Mục tiêu:</b>



- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2, tìm được tiếng có vần un thích hợp
điền vào ơ trống (BT3)


II. Đồ dùng dạy- học: - VBT Tiếng Việt 5, tập 1.
III. Hoạt động dạy- học:


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS viết các tiếng: viếng, nghĩa, hiền, điều, liệu.
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh của từng tiếng.
<b>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài</b>
<i> 2. Hướng dẫn HS nghe- viết:</i>


- GV đọc lần 1.


- Sự có mặt của mng thú mang lại vẻ đẹp
gì cho cánh rừng?


- GV gọi HS nêu những từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài.


- Đọc cho HS soát bài.
- GV chấm 1 số bài.


<b>- HS theo dõi SGK- tr 76.</b>


- ... làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy


những điều bất ngờ.


- ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết.
- HS luyện viết từ khó trên bảng lớp, vở nháp.
- HS viết bài.


- HS đổi vở, soát lỗi.
- HS chữa lỗi.


3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập 2:


- Cho HS đọc đoạn văn.


- Cho HS lên bảng viết nhanh các tiếng tìm
được.


Bài tập 3:


- Cho HS quan sát tranh các hình trong


- 1 HS đọc.


- HS viết các tiếng có chứa yê, ya. Nhận xét
cách đánh dấu thanh của các tiếng.


- Lời giải: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
+ Dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm
chính- âm ê



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

SGK.


- Cho HS làm bài vào VBT.


- Cho HS đọc lại 2 khổ thơ đã điền.
<b>Bài tập 4:</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV giúp HS hiểu về các loài chim này.


+ Tiếng cần điền: thuyền, khuyên.


- HS quan sát tranh trong SGK làm VBT.
+ Lời giải: chim yểng, chim hải yến, chim đỗ
<i>quyên.</i>


4. Củng cố, dặn dò:


- Chuẩn bị giờ sau: Nhớ viết bài “Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà”.
<b> </b>


<b>Toán</b>


SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS biết:</b>


- So sánh hai số thập phân.


- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).
- Cả lớp làm BT1,2. HS KG làm các bài còn lại.



<b>III. Các hoạt động dạy- học: </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: Tìm các số thập phân bằng các số sau: 3,45 ; 67,90000</b>
<b>B. Dạy bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài.</b></i>


2. Giảng bài.


<i>a. So sánh hai số thập phân có phần </i>
<i>nguyên khác nhau</i>


- GV nêu bài toán1 SGK


- Nêu cách so sánh chiều dài của 2 sợi
dây.


- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có
phần nguyên khác nhau? Cho ví dụ?
- GV kết luận.


b. So sánh hai số thập phân có phần
<i>nguyên giống nhau</i>


- GV nêu bài toán 2 SGK


- Sử dụng kết luận trên có so sánh được
35,7m và 35,698m khơng?



- Vậy ta làm thế nào?


- GV nhận xét các ý kiến của HS rồi yêu
cầu HS so sánh phần thập phân của hai số
đó.


- GV chốt cách so sánh đúng như SGK.
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có
phần ngun bằng nhau? Cho ví dụ.


- HS nối tiếp tình bày trước lớp, HS cả lớp nêu
nhận xét và nêu ý kiến bổ sung.


+ So sánh luôn 8,1m >7,9m


+ Đổi ra đơn vị đo nhỏ hơn rồi so sánh:
VD: 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
Vì 81dm > 79dm nên 8,1m > 7,9m


- ... số thập phân nào có phần ngun lớn hơn thì
số đó lớn hơn.


- HS tự nêu ví dụ.
- HS nhắc lại kết luận.


- Khơng so sánh được vì hai số có phần nguyên
bằng nhau.


- HS trao đổi rồi nêu ý kiến



- HS trao đổi nhóm đơi rồi nối tiếp nêu cách so
sánh của mình trước lớp


- HS nhắc lại cách so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của
2 số đó bằng nhau thì sao?


- GV kết luận chung.


tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- ...thì 2 số thập phân bằng nhau.
- HS đọc ghi nhớ SGK.


<i><b> 3. Luyện tập</b></i>
Bài tập 1:


- GV gọi HS nêu yêu cầu.


- GV yêu cầu từng HS giải thích cách so
sánh từng cặp số thập phân.


- GV chốt cách làm đúng.


- 2 HS nêu yêu cầu.


- HS cá nhân, trình bày trước lớp.
VD: 48,97 < 51,02


(vì phần nguyên 48 < 51)...


Bài tập 2:


- Gọi HS nêu yêu cầu


- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì?


Bài 3:


- Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2
- GV nhận xét.


- 1 HS nêu


- So sánh các số với nhau, tìm các số bé xếp
trước.


-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Học sinh tự làm và chữa bài.


Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.


0,4 > 0,32 > 0,321 > 0,197 > 0,186,375 ;
6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Cho học sinh nêu cách so sánh 2 số thập phân.


- Dặn HS học thuộc cách so sánh hai phân số, hoàn thành nốt bài tập.


<b> </b>


<b>Luyện tư và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên
trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).Tìm được 1 số từ ngữ miêu tả khơng gian, sóng nước
và sử dụng những từ ngữ đó để đặt câu (BT3,4 ý a,b,c).


- HS KG: Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; có vốn từ phong phú và biết đặt
câu với từ tìm được ở ý d của BT3.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- VBT Tiếng Việt 5, tập 1.


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2. - Bảng nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng lấy ví dụ từ nhiều nghĩa, đặt câu với các nghĩa đó.</b>
<b>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài</b>


<i> </i>2. Hướng dẫn HS làm BT.


Bài tập 1:


- GV treo bảng phụ.


- Cho HS đặt câu với từ thiên nhiên.


- GV chốt lời giải.


Bài tập 2:


- Cho HS làm bài theo nhóm đơi.


- 1 HS đọc u cầu bài- cả lớp theo dõi SGK


- HS lên bảng làm- chọn ý b- Tất cả những gì khơng do
<i>con người tạo ra.</i>


- 1 số em nhắc lại nghĩa của từ thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV chốt lời giải.


- Cho HS hiểu nghĩa của các thành
ngữ, tục ngữ.


Bài tập 3:


- GV phát bảng nhóm cho các nhóm
làm việc.


- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng,
trình bày kết quả.


- GV cùng HS nhận xét, cơng bố nhóm
thắng cuộc.


Bài tập 4:



- Cách thực hiện như bài 3.


- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
HS


gạch dưới những từ ngữ theo yêu cầu.


+ Các từ ngữ đó là: thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá,
<i>đất, mạ.</i>


- HS thi HTL các thành ngữ, tục ngữ.


- Thư kí nhóm liệt kê những từ ngữ miêu tả không gian
vào phiếu. Mỗi thành viên đặt 1 câu, trình bày miệng.
a. Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh
thang, vơ tận, bất tận.


b. Tả chiều dài: tít tắp, tít mù khơi, dằng dặc, lê thê,...
c. Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất,...


- HS làm bài theo nhóm.


a. Tả tiếng sóng: ầm ầm, rì rào, ì oạp, oàm oạp,..
b. Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, trườn lên, liếm nhẹ,...
c. Tả đợt sóng mạnh; cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, điên
cuồng, dữ dội,....


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>



- Dặn HS học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.


<b> </b>
<b>Tiếng Anh</b>


(GV chuyên daỵ)


<b> </b>
Chiều


(Đ/c Luyến dạy)


<b> </b>
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011


<b>Mĩ thuật</b>
( GV chuyên dạy)


<b> </b>
<b>Tập đọc</b>


<b>TRƯỚC CỔNG TRỜI</b>


Nguyễn Đình Ánh
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


1. Đọc trơi chảy lưu loát bài thơ.


- Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của bức tranh vùng cao.


2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao nơi có thiên
nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng
say lao động làm đẹp cho quê hương.Trả lời được câu hỏi 1,3,4.


3. Học thuộc lịng 1 số câu thơ em thích.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ sgk
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

B – Dạy bài mới:


<i><b>1. Giới thiệu bài, ghi bài:</b></i>


2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.


a) Luyện đọc.


- Giáo viên chia bài làm 3 đoạn để đọc.
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.


+ Đoạn 2: Tiếp đến như hơi khói.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại.


- Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh tìm
hiểu các từ khó và giải nghĩa thêm từ: áo
chàm (áo nhuộm màu lá chàm màu xanh đen
mà đồng bào miền núi thường mặc)


- Nhạc ngựa (chuông đeo ở cổ ngựa)


- Thung (thung lũng)


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.


1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi
là “cổng trời”


2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên
trong bài thơ.


3. Trong những cảnh vật được miêu tả, em
thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?


4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương gió ấy
như ấm lên!


- Giáo viên nhận xét bổ xung.


 Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.


c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ.


- Chọn đoạn 2. GV treo bảng phụ.


- GV đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi để tìm
cách đọc.


- Tổ chức thi đọc.



- Một, hai HS khá, giỏi đọc 1 lượt toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.


- Một học sinh đọc lại toàn bài.


- Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời.


- Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo cao giữa
2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1
khoảng trời lộ ra, có mấy bay, có gió thoảng,
tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
- Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả lời: Màn
sương khói huyền ảo, những cánh rừng ngút
ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ hoa, khoảng
trời bồng bềnh mây trơi …


- Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu
nhìn lên thấy khoảng khơng có gió thoảng mây
trơi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào
thế giới chuyện cổ tích.


- Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi có hình
ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với
công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái
nấm …


- Học sinh đọc lại.


- Nhấn mạnh các từ ngữ: ngút ngàn, ngân nga,


<i>nguyên sơ, thực, mơ...</i>


- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Xung phong thi đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét, tuyên dương
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.


-
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Nội dung giờ học.


- Học thuộc lịng những câu thơ em thích.
- Chuẩn bị bài sau.


<b> </b>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh biết cách so sánh 2 số thập phân và biết cách sắp xếp các số thập phân
theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.


- Hoàn thành BT1,2,3,4.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i> a) Giới thiệu bài.


b) Giảng bài.


* Hoạt động 1:


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách so sánh
2 số thập phân.


- Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh áp dụng
quy tắc đã học rồi so sánh.


* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:


- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.


Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm vở.
- Chấm 1 số bài.


- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:


- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.


Bài 4:



- Gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.


- Học sinh nhắc lại.
83,7 < 84,6


16,3 < 16,4


- Học sinh tự giải rồi chữa.
84,2 > 84, 19


6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6


- Học sinh giải vào vở.


4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- Nêu yêu cầu bài toán.


- Học sinh tự làm rồi chữa.
9,708 < 9,718


- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Học sinh tự làm rồi chữa.
a) <i>x</i> = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2


b) <i>x</i> = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.



<b> </b>
<b>Tập làm văn</b>


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: Giúp HS:


- Lập được dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết
bài.


- Dựa vào dàn ý(thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy- học:


- 1 số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền của đất nước.
- Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn bài.
III. Các hoạt động dạy-học:


<b>A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước</b>
<b>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.</b>
<i><b> 2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>
thể hiện được cảm xúc của người viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành bài.


<b> </b>
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011



<b>Khoa học</b>


<b>PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Biết được cách phòng tránh bệnh viêm gan A
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


- Hình minh hoạ tr. 32, 33 SGK
<b>III. Các hoạt động dạy- học: </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: tác nhân gây bệnh viêm não? Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? </b>
cách đề phòng bệnh viêm não?


<b>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài</b>
<i><b> 2. Giảng bài.</b></i>


a. <i>Tác nhân gây bệnh và con đường lây</i>
<i>truyền bệnh viêm gan A</i>:


- Gọi các nhóm lên diễn kịch.


- Nhận xét khen ngợi những nhóm HS diễn
tốt có kiến thức về bệnh viêm gan A.


- Thảo luận cả lớp:


+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A.


+ Bệnh viêm gan A có thể lây từ người bệnh


sang người lành bằng cách nào?


+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?
- GV kết luận.


b<i>. Cách đề phịng bệnh viêm gan A:</i>


- Chia nhóm, đọc thơng tin SGK, phân
vai, tập diễn theo hình 1.


- 2, 3 nhóm diễn.


- HS tiếp nối nhau trả lời:


+ …do loại vi rút viêm gan A có trong
phân người bệnh.


+ ….qua đường tiêu hoá. Vi rút viêm gan
A có trong phân người bệnh. Phân có thể
dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm vào
nước, bị các động vật dưới nước ăn, có
thể lây sang một số súc vật….từ những
nguồn đó sẽ lây sang người lành khi uống
nước lã, ăn thức ăn sống bị ơ nhiễm, tay
khơng sạch.


+ Chưa có thuốc đặc trị, bệnh viêm gan A
làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu.
- 2 HS cùng bàn quan sát tranh minh hoạ
tr.33, trao đổi thảo luận về nội dung tranh.


- Chỉ và nói nội dung từng hình.


- Giải thích tác dụng của từng hình đối với
việc phòng tránh bệnh viêm gan A.


- Nêu các cách phòng tránh bệnh viêm gan A
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều
gì?


- Bạn có thể làm gì để phòng tránh bệnh


+ H 2, 3: Uống nước sơi để nguội, ăn thức
ăn chín nhằm tiêu diệt vi rute viêm gan A.
+ H 4, 5: Rửa sạch tay trước khi ăn, sau
khi đại tiện đề phòng vi rút viêm gan A
dính vào tay.


- Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi
ăn và sau khi đại tiện.


- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vi ta min, không ăn mỡ,
không uống rượu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học. Dặn HS có ý thức phịng bệnh.


<b> </b>
<b>Toán</b>



LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:</b>


- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Làm bài 1,2,3,4


<b>II. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: Tìm các chữ số x biết 4,5x8 < 4,528</b>
<b>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài</b>


2. Hướng dẫn HS làm bài.


Bài tập 1:


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- GV nhận xét, hỏi thêm về giá trị của từng chữ số
trong mỗi số.


Bài tập 2:


- Gọi HS nêu cách viết các số thập phân.
- Yêu cầu HS tự làm, gọi 4 em lên bảng viết.
- GV nhận xét, chốt cách viết số thập phân.
Bài tập 3:


- Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập phân, từ đó
so sánh rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.



Bài tập 4:


- GV khuyến khích HS dựa vào tính chất cơ bản
của phân số để tính nhanh.


- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.


- 1 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc các số thập
phân.


- 1, 2 em nêu.


a. 5,7 b. 32,85 c. 0,01 d. 0,304


- HS tự làm rồi chữa.


41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.


b)


56 63 8 7 9 7
49


9 8 9 8


   



 


 


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


<b> </b>
<b>Luyện từ và câu</b>


LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
I. Mục tiêu:


- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT1.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).


- HS KG biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là tính từ nêu ở BT3.


- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu; có ý thức sử dụng tiếng
Việt trong văn hoá giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Lấy VD về 2 từ đồng âm, đặt câu để phân biệt 2 từ đồng âm.
- Lấy VD về 1 từ nhiều nghĩa, đặt câu với từ đó.


<b>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài</b>


2. Hướng dẫn HS làm bài


Bài tập 1:



- Gọi HS nêu yêu cầu BT.


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.


- GV treo bảng phụ, đánh dấu số thứ tự của từng từ in
đậm trong mỗi câu, sau đó yêu cầu HS nêu nghĩa của
từng từ.


- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:


- Cho HS làm bài cá nhân.


- GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.


- HS mở SGK tr. 82
- 2 HS nêu.


- HS thảo luận làm vào vở bài tập.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
a, Từ chín 1 và từ chín 3 là từ nhiều
nghĩa, đồng âm với từ chín 2.


b, Từ đường 2 và từ đường 3 là từ
nhiều nghĩa, đồng âm với từ đường
<i>1.</i>


c, Từ vạt 1 và từ vạt 3 là từ nhiều
nghĩa, đồng âm với từ vạt 2.


- 1 HS nêu, đọc cả nội dung BT.
- 3 HS làm bảng, mỗi HS làm 1
phần. HS dưới lớp đặt câu vào
VBT.


VD:


a) Cao: - Bạn Nam cao nhất lớp em.
- Mẹ tôi thường mua hàng chất
lượng cao.


b) Nặng: - Bố tôi nặng nhất nhà.
- Bà ấy ốm rất nặng.
<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


<b> - Nhận xét tiết học.</b>


- Dặn HS chuẩn bị giờ sau: Mở rộng vốn từ:Thiên nhiên.
I


<b> </b>
Thứ sáu ngày 13tháng 10 năm 2011


<i><b>Sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ ĐAI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS </b>



-Biết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
- Làm các bài 1,2,3.


<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


- Kẻ sẵn bảng đơn vị do độ dài nhưng để trống trên các đơn vị để HS điền.
<b>III. Các hoạt động day- học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng chữa lại bài 4 tiết học trước. HS nêu tên các đơn vị đo độ </b>
dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu
HS nêu các đơn vị đo độ dài từ lớn đến
bé.


- GV ghi đầy đủ bảng.


- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ
dài.


- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị độ dài
liền kề.


- Nêu mối quan hệ giữa m với km; cm;
mm.


b) Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới
<i>dạng số thập phân.</i>


+ VD 1: 6 m 4dm =...m



- GV chốt cách làm như SGK


+ VD 2: GV tổ chức như VD1


- Nhắc HS: Phần phân số của hỗn số
3 <sub>100</sub>5 là <sub>100</sub>5 nên khi viết số thập phân
thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm,
ta viết chữ số 0 ở hàng phần mười để có:
3m 5cm = 3 <sub>100</sub>5 m = 3,05m


- HS nối tiếp nêu tên đơn vị và mối quan hệ
giữa 2 đơn vị đo liền kề..


VD: 1m = 10 dm
= <sub>10</sub>1 dam,...
- 2 HS nhắc lại


- HS nêu: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng <sub>10</sub>1 (0,1)
đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.


- HS lần lượt nêu.


- HS cả lớp trao đổi để tìm cách làm.


- 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp. HS
cả lớp nhận xét.


- 2 HS nhắc lại các bước làm.



Ta có: 6m 4dm = 6


4


10<sub>m = 6,4m</sub>


Vậy 6m 4dm = 6,4m


- 3m 5cm = 3


5


100<sub> = 3,05m</sub>


Vậy 3m 5cm = 3,05m


- 8m 23cm = 8,23m ; 8m 4cm = 8,04m


<i><b> </b></i>3. Luyện tập


Bài tập 1:


- GV gọi HS nêu yêu cầu, tự làm


- GV lưu ý HS chỉ viết số thập phân vào
chỗ chấm.


- GV nhận xét cho điểm
Bài tập 2:



- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số
thập phân có đơn vị là m.


- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa m và dm,
cm...


- Chữa bài trên bảng lớp, nhận xét cho
điểm.


- 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phần.
- HS cả lớp làm vào vở.


- HS nhận xét bài của bạn


a. 8m 6dm = 8,6m b. 2,2dm
c. 3,07m d. 23,13m


- HS đọc đề SGK
- 1 HS khá nêu
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài tập 3:


- Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa m và
km sau đó HS tự làm.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.


- Nhận xét chữa bài.


a. 3,4m ; 2,05m ; 21,36m


- HS tự làm, lên bảng chữa, giải thích cách
làm.


a. 5,302km c. 5,075 km
b. 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm d. 0,302 km
- HS khá giỏi có thể nhẩm theo cách dựa vào
bảng đơn vị đo độ dài dùng dấu phẩy tách
các chữ số kể từ phải sang trái, mỗi đơn vị
đo ứng với 1 chữ số.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS ghi nhớ cách làm, chuẩn bị bài sau.


<b> </b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>(GV chuyên dạy)</b>
<b> </b>


<b> </b>
<b>Tập làm văn</b>


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>



- Lập được dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết
bài.


- Dựa vào dàn ý(thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


- 1 số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền của đất nước.
- Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn bài.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước</b>
<b>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.</b>
<i> 2. Hướng dẫn luyện tập</i>


Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu- cả lớp theo dõi.


- GV nhắc HS: Dựa trên những kết quả
quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài
văn với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài.


- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Phần mở bài nêu gì?


+ Nêu nội dung chính của phần thân bài?


- HS có thể tham khảo bài “Quang cảnh làng
mạc ngày mùa” (SGK tr. 10) để xây dựng
dàn ý tả từng phần của cảnh.



- HS tham khảo bài “Hoàng hôn trên sông
Hương” (SGK tr.12, 13) để xây dựng dàn ý
tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian.


- HS theo dõi trên bảng phụ.


+ Giới thiệu cảnh định tả, thời gian địa điểm
mà em quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Các chi tiết miêu tả cần sắp xếp theo
trình tự nào?


+ Phần kết bài cần nêu gì?


- Yêu cầu HS tự lập dàn ý cụ thể cho
cảnh mình định tả.


- Nhận xét, sửa chữa.


những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở nên gần
gũi, hấp dẫn.


+ Từ xa đến gần, từ cao xuống thấp, từ sáng
đến trưa, chiều...


+ Cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê
hương.


- HS cả lớp làm vào vở.


- 1 số em đọc dàn ý trước lớp.
Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu gợi ý của bài.
- GV nhắc HS: Nên chọn 1 đoạn trong
phần thân bài để viết thành đoạn văn.
Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý áp
dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá
cho hình ảnh thêm sinh động. Đoạn văn
thể hiện được cảm xúc của người viết.
- GV nhận xét chấm điểm 1 số đoạn.


- 2 HS đọc trước lớp.
- HS tự viết đoạn văn.


- HS tiếp nối đọc- cả lớp nghe, nhận xét.
<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành bài.


<b> </b>


<b> </b>
<b>Khoa học</b>


<b>PHÒNG BỆNH HIV /AIDS</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


- Biêt nguyên nhân và cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.



- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phịng tránh HIV/AIDS.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Hình minh hoạ tr.35 SGK và thông tin SGK


- HS sưu tầm thơng tin, tranh ảnh về phịng tránh HIV/AIDS.
<b>III. Các hoạt động dạy- học: </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Chúng ta làm thế nào để </b>
phòng bệnh viêm gan A?


<b>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.</b>
<i> 2. Giảng bài.</i>


a. HIV/AIDS là gì? các con đường lây truyền HV/AIDS.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai


đúng.


- GV yêu cầu các nhóm cử một HS vào ban
giám khảo, nhóm nào nhanh, đúng, trình bày
đẹp là thắng cuộc.


- HIV/AIDS là gì?


- Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn
bệnh thế kỉ?


- Mỗi nhóm 6 HS thảo luận tìm câu trả lời


tương ứng với các câu hỏi, viết vào bảng
nhóm, dán bảng.


- Đáp án đúng:1c, 2b, 3d, 4e, 5a


... là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
do vi rút HIV gây nên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS?


- HIV có thể lây truyền qua những con đường
nào?


- Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường
máu của HIV?


- Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm
HIV/AIDS?


- Muỗi đốt có lây nhiễm HV khơng?


- Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây
nhiễm HIV/AIDS khơng?


- Ở lứa tuổi các em, phải làm gì để có thể tự
bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV/AIDS?
- GV kết luận.


b. Cách phịng tránh HIV/AIDS:



-u cầu các nhómđọc thơng tin và quan sát
hình tr. 35 SGK, thảo luận theo các câu hỏi:
- Theo em, có những cách nào để khơng bị
nhiễm AIDS?


- GV kết luận.


cịn đợi chết.


- Tất cả mọi người.


- Đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang
con lúc mang hoặc sinh con.


- VD: tiêm chích ma tuý, dùng chung bơm,
kim tiêm, dùng bơm kim tiêm chưa tiệt
trùng; truyền máu...


- ...đưa người đó đi xét nghiệm máu.
- khơng.


- có thể.


- ...sống lành mạnh, không tham gia các tệ
nạn xã hội, khi bị ốm phải làm theo sự chỉ
dẫn của người lớn.


- HS hoạt động theo nhóm như hướng dẫn.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ
- Khơng nghiện hút, tiêm chích ma t.
- Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, dùng 1 lần
rồi bỏ.


- Khi phải truyền máu cần xét nghiệm trước
khi truyền.


- Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên sinh
con.


- HS đọc mục “Bạn cần biết”
<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- GV nhận xét, tun dương các nhóm HS tích cực học tập.
- Dặn chuẩn bị bài sau.


<b> </b>
<b>Sinh hoạt</b>


KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 8
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.


- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.


<i>1. Ổn định tổ chức.</i>


<i>2. Lớp trưởng nhận xét.</i>
- Hs ngồi theo tổ


- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-> xếp loại các tổ
<i>3. GV nhận xét chung:</i>
* Ưu điểm:


- Nề nếp học tập :...
- Về lao động:


- Về các hoạt động khác:


- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ...
* Nhược điểm:


- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...
...
...
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.


<i>4. Phương hướng tuần 9:</i>
- Phát huy các nề nếp tốt.


- Phát động tháng thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt để chào mừng ngày Nhà giáo
Việt Nam


- Khẩn trương hoàn thành các khoản đóng góp về nhà trường.



<b> </b>
<b>Chiều</b>


(Đ/c Thức dạy)
<b> </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×