Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.3 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b><sub>Có ba cách </sub><sub>Có ba cách </sub><sub>để</sub><sub>để</sub><sub> xác định máy tính trong môi trường </sub><sub> xác định máy tính trong môi trường </sub></b>
<b>mạng TCP/IP: </b>
<b>mạng TCP/IP: </b>
<b><sub>Điạ chỉ vật ly</sub><sub>Điạ chỉ vật ly</sub></b>
<b><sub>Đ</sub><sub>Đ</sub><sub>i</sub><sub>i</sub><sub>̣</sub><sub>a</sub><sub>̣</sub><sub>a</sub><sub> chỉ IP</sub><sub> chỉ IP</sub></b>
<b><sub>T</sub><sub>T</sub><sub>ên miền. </sub><sub>ên miền. </sub></b>
<b><sub>Điạ chỉ vật ly là điạ chỉ MAC được ghi vào trong </sub><sub>Điạ chỉ vật ly là điạ chỉ MAC được ghi vào trong </sub></b>
<b>card giao diện mạng. Nó được dùng cho các điạ </b>
<b>card giao diện mạng. Nó được dùng cho các điạ </b>
<b>chỉ mạng LAN, không phải là điạ chỉ liên mạng. </b>
<b>chỉ mạng LAN, không phải là điạ chỉ liên mạng. </b>
<b>Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên <sub>Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên </sub></b>
<b>mạng IP. </b>
<b>mạng IP. </b>
<b><sub>Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính </sub><sub>Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính </sub></b>
<b>trong liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên </b>
<b>trong liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên </b>
<b>miền, chúng sẽ được chuyển thành điạ chỉ IP bởi </b>
<b>miền, chúng sẽ được chuyển thành điạ chỉ IP bởi </b>
<b>DNS </b>
<b>DNS (Domain Name System),</b><i><b>(Domain Name System),</b></i><b> chung cho các điạ chung cho các điạ </b>
<b>chỉ trong liên mạng IP</b>
<b>192.168.1.2</b>
<b>192.168.1.2</b>
<b>192.168.1.3</b>
<b>192.168.1.3</b>
<b>192.168.1.9</b>
<b>192.168.1.9</b>
<b>192.168.1.5</b>
<b>192.168.1.5</b>
<b>Server.thbk.com</b>
<b>Server.thbk.com</b>
<b>W03.thbk.com</b>
<b>W03.thbk.com</b>
<b>* Địa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạngĐịa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng</b>
<b>* </b>
<b>* Địa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ hoạtĐịa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ hoạt</b>
<b>động trong môi </b>
<b>động trong môi </b>
<b>trường độc lập </b>
<b>trường đợc lập </b>
<b>thì khơng cần </b>
<b>thì khơng cần </b>
<b>thiết.</b>
<b>thiết.</b>
<b>* </b>
<b>* Tên miền chỉ Tên miền chỉ </b>
<b>cần thiết khi máy </b>
<b>cần thiết khi máy </b>
<b>tính gia nhập vào </b>
<b>tính gia nhập vào </b>
<b>1 Domain, kết </b>
<b>1 Domain, kết </b>
<b>nối mạng.</b>
<b>nối mạng.</b>
<b>DHCP</b>
<b><sub>Địa chỉ IP gồm 32 bit.</sub><sub>Địa chỉ IP gồm 32 bit.</sub></b>
<b><sub>Được biểu diễn bằng 4 số thập phân </sub><sub>Được biểu diễn bằng 4 số thập phân </sub></b><i><b><sub>(four octet)</sub></b><b><sub>(four octet)</sub></b></i><b><sub> cách</sub><sub> cách</sub></b>
<b>nhau bởi dấu chấm</b>
<b>nhau bởi dấu chấm ( (..))</b>
<b><sub>Có 3 cách để biểu diển IP</sub><sub>Có 3 cách để biểu diển IP</sub></b>
<b>Dạng thập phân :<sub>Dạng thập phân :</sub></b> <b>130.<sub>130</sub>.57.<sub>57</sub>.30.<sub>30</sub>.56<sub>56</sub></b>
<b>Dạng nhị phân :<sub>Dạng nhị phân :</sub></b>
<b>10000010</b>
<b>10000010..0011100100111001..0001111000011110..0011100000111000</b>
<b><sub>Dạng Hex</sub><sub>Dạng Hex</sub></b> <b><sub> :</sub><sub> :</sub></b> <b><sub>82.</sub><sub>82</sub><sub>.</sub><sub>39.</sub><sub>39</sub><sub>.</sub><sub>1E.</sub><sub>1E</sub><sub>.</sub><sub>38</sub><sub>38</sub></b>
<b><sub>Địa chỉ IP gồm 2 thành phần: </sub><sub>Địa chỉ IP gồm 2 thành phần: </sub></b>
<sub>NetID </sub><sub>NetID </sub><i><sub>(Network Address)</sub><sub>(Network Address)</sub></i>
<sub>và Host ID </sub><sub>và Host ID </sub><i><sub>(Node Address)</sub><sub>(Node Address)</sub></i>
<b><sub>NetID</sub><sub>NetID</sub></b> <b><sub>là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy </sub><sub>là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy </sub></b>
<b>tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ </b>
<b>tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ </b>
<b>mạng</b>
<b>mạng</b>
<b><sub>HostID</sub><sub>HostID</sub></b> <b><sub>là số duy nhất được gán cho một máy tính trong </sub><sub>là số duy nhất được gán cho một máy tính trong </sub></b>
<b>mạng</b>
<b>mạng</b>
Địa chỉ IP (tt)
<b>NETWORK</b> <b>HOST</b>
<b>1 0 0 1 1 0 0 0</b>
<b>150</b> <b>.</b>
32 bits
32 bits
<b>1 0 0 0 0 1 0 1</b> <b>0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1</b>
8 bits 8 bits 8 bits 8 bits
<b>133</b> <b>.</b> <b>48</b> <b>.</b> <b>185</b> <b>.</b>
8 bits 8 bits 8 bits 8 bits
<b><sub>IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E</sub><sub>IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E</sub></b>
<b><sub>D là lớp Multicast</sub><sub>D là lớp Multicast</sub></b>
<b>E đang để dự trữ<sub>E đang để dự trữ</sub></b>
<b><sub>Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C</sub><sub>Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C</sub></b>
<b>Class A</b> <b>Network IDNetwork IDNetwork IDNetwork ID</b> <b>Host IDHost ID</b>
<b>Class B</b> <b>Network IDNetwork IDNetwork IDNetwork ID</b> <b>Host IDHost ID</b>
<b>Class C</b> <b>Network IDNetwork IDNetwork IDNetwork ID</b> <b>Host IDHost ID</b>
Địa chỉ IP (tt)
• <b><sub>Định dạng: NetID</sub><sub>Định dạng: </sub>NetID..HostIDHostID..HostIDHostID..HostIDHostID</b>
• <b><sub>Bít đầu tiên: 0</sub><sub>Bít đầu tiên:</sub></b> <b>0</b>
• <b><sub>Ngoại trừ bít đầu tiên là 0</sub><sub>Ngoại trừ bít đầu tiên là </sub>0 dùng để nhận diện lớp dùng để nhận diện lớp </b>
<b>A </b>
<b>A , 7, 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1 hoặc 1</b>
• <b>Có 2<sub>Có 2</sub>7 7 = 128 trường hợp dùng NetID= 128 trường hợp dùng NetID</b>
• <b>Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì khơng sử <sub>Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì khơng sử </sub></b>
<b>dụng nên số NetID của lớp </b>
<b>dụng nên số NetID của lớp A = 2A = 27 7 - 2 = 128 - 2 = - 2 = 128 - 2 = </b>
<b>126</b>
<b>126</b>
Địa chỉ IP (tt)
Địa chỉ IP (tt)
<b>NETWORK</b> <b>HOST</b> <b>HOST</b> <b>HOST</b>
Class A
Class A <b><sub>24 Bits</sub><sub>24 Bits</sub></b>
<b>HOST#</b>
<b>NETWORK#</b>
<b>0</b>
• <b>Địa chỉ IP lớp A<sub>Địa chỉ IP lớp A</sub></b>
<b>Dạng nhị phân bít đầu = <sub>Dạng nhị phân bít đầu =</sub></b> <b>0<sub>0</sub></b>
<b><sub>Dạng thập phân từ </sub><sub>Dạng thập phân từ</sub></b> <b><sub>1</sub><sub>1</sub></b> <b><sub>đến </sub><sub>đến</sub></b> <b><sub>126</sub><sub>126</sub></b>
• <b>Số HostID trong mỗi mạng lớp<sub>Số HostID trong mỗi mạng lớp</sub></b> <b>A = 2A = 224 24 - 2 = - 2 = </b>
<b>16.777.214</b>
<b>16.777.214</b>
• <b>Dãy địa chỉ mạng lớp A là<sub>Dãy địa chỉ mạng lớp A là</sub></b>
<b>1.0.0.0<sub>1.0.0.0</sub> đến 126.0.0.0<sub> đến </sub>126.0.0.0</b>
• <b>Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là<sub>Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là</sub></b>
<b>W.0.0.1<sub>W.0.0.1</sub> đến W.255.255.254<sub> đến </sub>W.255.255.254</b>
<b>Ví dụ</b>
<b>Ví dụ</b>
<b>NetID:</b>
<b>NetID:</b> <b>10.0.0.010.0.0.0</b>
<b>HostID:</b>
<b>HostID:</b> <b>10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.25410.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254</b>
Lớp A (tt)
<b>là</b> <b>00</b> <b>hoặchoặc</b> <b>11</b>
<b>NETWORK</b> <b>HOST</b> <b>HOST</b>
Class B
Class B <b><sub>16 Bits</sub><sub>16 Bits</sub></b>
<b>HOST#</b>
<b>NETWORK#</b>
<b>0</b>
# Bits 1 14 16
<b>NETWORK</b>
<b>1</b>
• <b>Địa chỉ lớp BĐịa chỉ lớp B</b>
<b><sub>Dạng nhị phân 2 bít đầu là: </sub><sub>Dạng nhị phân 2 bít đầu là: </sub></b> <b><sub>10</sub><sub>10</sub></b>
<b><sub>Dạng thập phân :</sub><sub>Dạng thập phân :</sub></b> <b><sub>từ 128</sub><sub>từ </sub><sub>128</sub><sub> đến 191</sub><sub> đến </sub><sub>191</sub></b>
• <b>Số HostID trong mỗi mạng lớp B làSố HostID trong mỗi mạng lớp B là</b>
•<b>2216 16 - 2 = 65.534 HostID- 2 = 65.534 HostID</b>
• <b>Dãy địa chỉ NetID lớp BDãy địa chỉ NetID lớp B</b>
<b><sub>128.0.0.0 >> 191.255.0.0</sub><sub>128.0.0.0 >> 191.255.0.0</sub></b>
• <b>Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạngDãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng</b>
<b><sub>W.X.0.1 >> W.X.255.254</sub><sub>W.X.0.1 >> W.X.255.254</sub></b>
• <b>Ví dụ:Ví dụ:</b>
• <b>NetID:NetID:</b> <b>128.10.0.0128.10.0.0</b>
• <b>HostID:HostID:</b> <b>128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254</b>
Lớp B (tt)
<b><sub>Định dạng:</sub></b> <b><sub>NetID</sub><sub>.</sub><sub>NetID</sub><sub>.</sub><sub>NetID</sub><sub>.</sub><sub>HostID</sub></b>
<b><sub>Ba bít đầu là:</sub></b> <b><sub>110</sub></b>
<b>Ngoại trừ 3 bít đầu là</b> <b>110</b> <b>các bít còn lại có </b>
<b>thể là</b> <b>0</b> <b>hoặc</b> <b>1</b>
<b>Có</b> <b>221 = 2.097.152 NetID</b>
<b>NETWORK</b> <b>HOST</b>
Class C
Class C <b><sub>8 Bits</sub><sub>8 Bits</sub></b>
<b>HOST#</b>
<b>NETWORK#</b>
<b>0</b>
# Bits 1 21 8
<b>NETWORK</b>
<b>1</b>
1
<b>NETWORK</b>
<b>1</b>
1
• <b>Địa chỉ lớp C</b>
• <b>Dạng nhị phân 3 bít đầu là: 110</b>
• <b>Dạng thập phân :từ 192 đến 223</b>
• <b>Số HostID trong mỗi mạng lớp C là</b>
<b><sub>2</sub>8 - 2 = 254 HostID</b>
• <b>Dãy địa chỉ NetID lớp B</b>
<b><sub>192.0.0.0 >> 223.255.255.0</sub></b>
• <b>Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng</b>
<b>W.X.Y.1 >> W.X.Y.254</b>
• <b>Ví dụ:</b>
<b><sub>NetID:</sub><sub> </sub><sub>203.100.100.0</sub></b>
<b><sub>HostID:</sub><sub> </sub><sub>203.100.100.1 ; 203.100.100.2 ; …..</sub></b>
Lớp C (tt)
<b>Class B</b>
<b>Class B</b>
<b>8 Bits</b>
<b>8 Bits</b>
<b>Class C</b>
<b>Class C</b>
<b>Class A</b>
<b>Class A</b>
Soá NetID
<b>254</b>
Soá HostID
<b>1 </b><b> 126</b>
<b>128 </b><b> 191</b>
<b>192 </b><b> 223</b>
Dãy Đchỉ
NetID
<b>126</b> <b>16.777.214</b>
<b>16.384</b> <b>65.534</b>
<b>2.097.152</b> <b>254</b>
Số NetID và HostID trong các lớp
<b><sub>1</sub><sub>1</sub><sub>.0.0.0</sub><sub>.</sub><sub>0.0.0</sub><sub> </sub><sub> </sub></b><sub></sub><sub></sub><b><sub> 126</sub><sub> </sub><sub>126</sub><sub>.0.0.0</sub><sub>.</sub><sub>0.0.0</sub><sub> : Class A</sub><sub> : Class A</sub></b>
<b> 127127.0.0.0<sub>.</sub>0.0.0 : Loopback Network<sub> : Loopback Network</sub></b>
<b> 128.0.128.0.0.0<sub>0.0</sub> <sub> </sub></b><sub></sub><sub></sub><b> 191.255191.255.0.0 <sub>.</sub>0.0 : Class B<sub> : Class B</sub></b>
<b><sub> 192.0.0.</sub><sub>192.0.0.</sub><sub>0</sub><sub>0</sub></b> <sub></sub><sub></sub><b><sub> 223.255.255.</sub><sub>223.255.255.</sub><sub>0</sub><sub>0</sub></b> <b><sub> : Class C</sub><sub> : Class C</sub></b>
<b>Là khơng gian địa chỉ được gán cho mạng <sub>Là không gian địa chỉ được gán cho mạng </sub></b>
<b>dùng riêng trong các tổ chức, các công ty, </b>
<b>dùng riêng trong các tổ chức, các công ty, </b>
<b>nhưng không được kết public ra Internet.</b>
<b>nhưng không được kết public ra Internet.</b>
<b><sub>Class A :</sub><sub>Class A :</sub></b> <b><sub>10.</sub><sub>10.</sub><sub>0.0.0</sub><sub>0.0.0</sub></b>
<b><sub>Quảng bá (Broadcast) là việc mà một host </sub><sub>Quảng bá (Broadcast) là việc mà một host </sub></b>
<b>gởi dữ liệu đến tất cả các host còn lại trong </b>
<b>gởi dữ liệu đến tất cả các host còn lại trong </b>
<b>cùng một network ID number. </b>
<b>cùng một network ID number. </b>
<b>Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed <sub>Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed </sub></b>
<b>broadcast address) là địa chỉ IP mà trong </b>
<b>broadcast address) là địa chỉ IP mà trong </b>
<b>đó tất cả các bit trong trường Host ID đều </b>
<b>đó tất cả các bit trong trường Host ID đều </b>
<b>là 1.</b>
<b>là 1.</b>
<b><sub>Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast </sub><sub>Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast </sub></b>
<b>address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả </b>
<b>address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả </b>
<b>các bits trong Network ID và Host ID đều </b>
<b>các bits trong Network ID và Host ID đều </b>
<b>là 1.</b>
<b><sub>Địa chỉ quảng bá cục bộ sẽ bị chặn lại bởi Router</sub><sub>Địa chỉ quảng bá cục bộ sẽ bị chặn lại bởi Router</sub></b>
Stop
<b>?</b>
194. 200. 101. 101 IP address
Subnet mask
255. 255. 255. 0
101.
Host ID
194. 200. 101.
<b>Network Address (Địa chỉ mạng)</b>
<b>Network Address (Địa chỉ mạng)</b>
<b><sub>Tất cả các bit ở phần Host ID có giá trị là </sub><sub>Tất cả các bit ở phần Host ID có giá trị là </sub></b>
<b>0</b>
<b>0</b>
<b><sub>Ví dụ : 192.168.1.0 là Network Address</sub><sub>Ví dụ : 192.168.1.0 là Network Address</sub></b>
<b>LoopBack Address</b>
<b>LoopBack Address</b>
<b>Có địa chỉ mạng 127.x.x.x : Giả lập mạng <sub>Có địa chỉ mạng 127.x.x.x : Giả lập mạng </sub></b>
<b>trên chính máy cục bộ (Localhost)</b>
<b>trên chính máy cục bộ (Localhost)</b>
<b>Local BroadCast (Loan báo cục bộ)<sub>Local BroadCast (Loan báo cục bộ)</sub></b>
<b>Gửi đến tất cả các Host trong mạng cục <sub>Gửi đến tất cả các Host trong mạng cục </sub></b>
<b>bộ</b>
<b>bộ</b>
<b>Ví dụ :<sub>Ví dụ :</sub></b> <b>255.255.255.255<sub>255.255.255.255</sub></b>
<b><sub>All-Hosts BroadCast (Loan báo cùng mạng)</sub><sub>All-Hosts BroadCast (Loan báo cùng mạng)</sub></b>
<b><sub>Gửi đến tất cả các Host trong cùng mạng </sub><sub>Gửi đến tất cả các Host trong cùng mạng </sub></b>
<b>(cùng NetID)</b>
<b>(cùng NetID)</b>
<b><sub>Người quản trị mạng đôi khi cần phải phân chia mạng, từ một </sub><sub>Người quản trị mạng đôi khi cần phải phân chia mạng, từ một </sub></b>
<b>mạng lớn phân chia thành những mạng con:</b>
<b>mạng lớn phân chia thành những mạng con:</b>
<b><sub>Giảm kích thước, </sub><sub>Giảm kích thước, </sub><sub>Phù hợp với mơ hình mạng hiện tại của </sub><sub>Phù hợp với mơ hình mạng hiện tại của </sub></b>
<b>Cơng ty</b>
<b>Cơng ty</b>
<b><sub>Phân cấp quản ly.</sub><sub>Phân cấp quản ly.</sub></b>
<b><sub>Giảm nghẽn mạng bằng cách giới hạn phạm vi của các </sub><sub>Giảm nghẽn mạng bằng cách giới hạn phạm vi của các </sub></b>
<b>thông điệp quảng bá.</b>
<b>thông điệp quảng bá.</b>
<b><sub>Giới hạn trong phạm vi từng mạng con các trục trặc có thể </sub><sub>Giới hạn trong phạm vi từng mạng con các trục trặc có thể </sub></b>
<b>xảy ra (không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN)</b>
<b>xảy ra (không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN)</b>
<b><sub>Tăng cường bảo mật (các chính sách bảo mật có thể áp </sub><sub>Tăng cường bảo mật (các chính sách bảo mật có thể áp </sub></b>
<b>dụng cho từng mạng con)</b>
<b>dụng cho từng mạng con)</b>
<b><sub>Cho phép áp dụng các cấu hình khác nhau trên từng mạng </sub><sub>Cho phép áp dụng các cấu hình khác nhau trên từng mạng </sub></b>
<b>con</b>
<b>con</b>
<i><b><sub>Vì vậy cần phải phân chia thành những mạng con </sub></b><b><sub>Vì vậy cần phải phân chia thành những mạng con </sub></b></i><sub></sub><sub></sub><i><b><sub> Khi phân </sub></b><b><sub> Khi phân </sub></b></i>
<i><b>chia mạng con thì những ngườI bên ngịai mạng (outside </b></i>
<i><b>chia mạng con thì những ngườI bên ngịai mạng (outside </b></i>
<i><b>network) nhìn mạng chúng ta chỉ là một single network.</b></i>
<b><sub>Phải đặt bộ định tuyến(Router) giữa các </sub><sub>Phải đặt bộ định tuyến(Router) giữa các </sub></b>
<b>mạng con này</b>
<b>mạng con này</b>
<b>Thực hiện : Lấy các bits <sub>Thực hiện : Lấy các bits </sub>cao nhất<sub>cao nhất</sub> của <sub> của </sub>Phần <sub>Phần </sub></b>
<b>HostID </b>
<b>HostID cho phầncho phần NetwokID NetwokID</b>
<b><sub>Số bits tối thiểu có thể mượn là: </sub><sub>Số bits tối thiểu có thể mượn là: </sub><sub>1</sub><sub>1</sub><sub> bits. (</sub><sub> bits. (</sub><sub>2!?</sub><sub>2!?</sub><sub>)</sub><sub>)</sub></b>
<b><sub>Số bits tối đa có thể mượn là:</sub><sub>Số bits tối đa có thể mượn là:</sub></b>
<b>A : <sub>A : </sub>22<sub>22</sub> bits ~ 2^22 - 2 = 4.194.302 <sub> bits ~ 2^22 - 2 = 4.194.302 </sub></b>
<b>subnets.</b>
<b>subnets.</b>
<b>B : <sub>B : </sub>14<sub>14</sub> bits ~ 2^14 - 2 = 16.382 <sub> bits ~ 2^14 - 2 = 16.382 </sub></b>
<b>subnets.</b>
<b>subnets.</b>
<b><sub>Khi ta chia một Network ra thành nhiều </sub></b>
<b>Network nhỏ hơn, các Network nhỏ nầy được </b>
<b>gọi là Subnet. </b>
<b>Hãy xét đến một địa chỉ IP class B : </b>
<b>139.12.0.0 với subnet mask là 255.255.0.0</b>
<b>(có thể viết là: 139.12.0.0/16, ở đây số 16 có </b>
<b>nghĩa là 16 bits được dùng cho NetworkID). </b>
<b>Một Network với địa chỉ thế nầy có thể chứa </b>
<b>65,534 nodes hay computers (65,534 = </b>
<b>(2^16) –2 ) . Đây là một con số quá lớn, trên </b>
<b>mạng sẽ có đầy broadcast traffic.</b>
<b>Bước 1: Xác định Subnet </b>
<b>mask</b>
<b>Công thức tổng quát là: </b>
<b>Công thức tổng quát là: </b>
<b>Y</b>
<b>Y = = 22XX</b>
<b> </b>
<b> </b> <b>YY = con số Subnets (= 4) = con số Subnets (= 4)</b>
<b>X </b>
<b>X = số bits cần thêm (= 2) = số bits cần thêm (= 2) </b>
<b>Do đó Subnet mask sẽ cần :<sub>Do đó Subnet mask sẽ cần :</sub></b>
<b>16</b>
<b>16</b> <i><b>(bits trước đây)</b><b>(bits trước đây)</b></i><b> + + 22</b> <i><b>(bits mới)</b><b>(bits mới)</b></i><b> = = 18 bits18 bits</b>
<b>Địa chỉ IP mới sẽ là <sub>Địa chỉ IP mới sẽ là </sub>139.12.0.0<sub>139.12.0.0</sub>/<sub>/</sub>18<sub>18</sub></b> <i><b>(để ý con </b><b><sub>(để ý con </sub></b></i>
<i><b>số 18 thay vì 16 như trước đây).</b></i>
<i><b>số 18 thay vì 16 như trước đây).</b></i>
<b>Số hosts tối đa có trong mỗi Subnet sẽ là: </b>
<b>Số hosts tối đa có trong mỗi Subnet sẽ là: </b>
<b> (2^14) –2 = </b>
<b> (2^14) –2 = 16,38216,382. . </b>
<b>Và tổng số các hosts trong 4 Subnets là: </b>
<b>Và tổng số các hosts trong 4 Subnets là: </b>
<b> 16382 * 4 = </b>
<b>Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới</b>
<b><sub>Trong địa chỉ IP mới (139.12.0.0</sub><sub>/</sub><sub>18</sub><sub>) con số 18 nói đến việc ta dùng 18 bits, </sub></b>
<b>đếm từ bên trái, của 32 bit IP address để biểu diễn địa chỉ IP của một </b>
<b>Subnet. </b>
<b>Subnet mask trong dạng nhị phân </b>
<b>Subnet mask trong dạng nhị phân </b> <b>Subnet maskSubnet mask</b>
<b>11111111 11111111 </b>
<b>11111111 11111111 11000000 11000000 </b>
<b>00000000</b>
<b>00000000</b> <b>255.255.192.255.255.192.0 0 </b>
<b>Như thế NetworkID của bốn Subnets mới có là:</b>
<b>Như thế NetworkID của bốn Subnets mới có là:</b>
<b>Subnet Subnet ID trong dạng nhị phân</b> <b>Subnet ID</b>
<b>1 </b> <b>10001011.00001100.00000000.00</b>
<b>000000 </b> <b>139.12.0.0/18 </b>
<b>2 </b> <b>10001011.00001100.01000000.00</b>
<b>000000 </b> <b>139.12.64.08 </b> <b>/1</b>
<b>3 </b> <b>10001011.00001100.10000000.00</b>
<b>000000 </b> <b>139.12.128.018 </b> <b>/</b>
<b>4 </b> <b>10001011.00001100.11000000.00</b>
Bước 3: Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi
Subnet
<b>Vì Subnet ID đã dùng hết <sub>Vì Subnet ID đã dùng hết </sub>18<sub>18</sub> bits nên số bits còn lại <sub> bits nên số bits còn lại </sub>(32 <sub>(32 </sub></b>
<b>– 18 = 14)</b>
<b>– 18 = 14) được dùng cho HostID. được dùng cho HostID. </b>
<i><b>Nhớ luật dùng cho Host ID là tất cả mọi bits không thể </b></i>
<i><b>Nhớ luật dùng cho Host ID là tất cả mọi bits không thể </b></i>
<i><b>đều là 0 hay 1.</b></i>
<i><b>đều là 0 hay 1.</b></i>
<b>Subn</b>
<b>Subn</b>
<b>et </b>
<b>et </b> <b>HostID IP address trong dạng nhị phân HostID IP address trong dạng nhị phân </b> <b>HostID IP address HostID IP address Range Range </b>
<b>1 </b>
<b>1 </b> <b> </b>
<b>10001011.00001100.00</b>
<b>10001011.00001100.00000000.0000000000.0000</b>
<b>0001 </b>
<b>0001 </b>
<b>10001011.00001100.10001011.00001100.00111111.1100111111.11</b>
<b>111110</b>
<b>111110</b>
<b>139.12.0.1/18</b>
<b>139.12.0.1/18</b>
<b>139.12.63.254/1139.12.63.254/1</b>
<b>8 </b>
<b>8 </b>
<b>2 </b>
<b>2 </b> <b> </b>
<b>10001011.00001100.01</b>
<b>10001011.00001100.01000000.0000000000.0000</b>
<b>0001 </b>
<b>0001 </b>
<b>10001011.00001100.10001011.00001100.01111111.1101111111.11</b>
<b>111110</b>
<b>111110</b>
<b>139.12.64.1/18 </b>
<b>139.12.64.1/18 </b>
<b>139.12.127.254/139.12.127.254/</b>
<b>18 </b>
<b>18 </b>
<b>3 </b>
<b>3 </b> <b> </b>
<b>10001011.00001100.10</b>
<b>10001011.00001100.10000000.0000000000.0000</b>
<b>0001</b>
<b>0001</b>
<b>10001011.00001100.10001011.00001100.10111111.1110111111.11</b>
<b>111110</b>
<b>111110</b>
<b>139.12.128.1/18 </b>
<b>139.12.128.1/18 </b>
<b>139.12.191.254/139.12.191.254/</b>
<b>18 </b>
<b>18 </b>
<b>4 </b>
<b>4 </b> <b> </b>
<b>10001011.00001100.11</b>
<b>10001011.00001100.11000000.0000000000.0000</b>
<b>0001 </b>
<b>0001 </b>
<b>10001011.00001100.10001011.00001100.11111111.1111111111.11</b>
<b>111110</b>
<b>111110</b>
<b>139.12.192.0/18 </b>
<b>139.12.192.0/18 </b>
<b>139.12.255.254 139.12.255.254 </b>
<b>Trong mỗi Subnet, range của HostID từ con số nhỏ </b>
<b>Trong mỗi Subnet, range của HostID từ con số nhỏ </b>
<b>nhất (</b>
<b>nhất (màu xanhmàu xanh) đến con số lớn nhất () đến con số lớn nhất (màu cammàu cam) đều ) đều </b>
<b>giống nhau</b>
<b>Bài tập</b>
<b>Bài tập</b>
<b>Bước 1: Xác định c</b>
<b>Bước 3: Xác định vùng địa chỉ host</b>
<b>ST</b>
<b>T</b> <b>SubnetID</b> <b>Vùng HostID</b> <b>Broadcast</b>
<b>1</b> <b>172.16.0.0</b> <b>172.16.0.1 </b>
<b>-172.16.31.254</b> <b>172.16.31.255</b>
<b>2</b> <b>172.16.32.0</b> <b>172.16.32.1 </b>
<b>-172.16.63.254</b> <b>172.16.63.255</b>
<b>…</b> <b>…</b> <b>…</b> <b>…</b>
<b>7</b> <b>172.16.192.0</b> <b>172.16.192.1 –</b>
<b>172.16.223.254</b>
<b>172.16.223.255</b>
<b>8</b> <b>172.16.224.0</b> <b>172.16.224.1 –</b>
<b>172.16.255.254</b>
<b>172.16.255.255</b>
10101100.00010000.00000000.00000000
10101100.00010000.00000000.00000001
Đến
10101100.0001000010101100.00010000.000.00011111.1111111011111.11111111
10101100.00010000.00110101100.0001000000000.00000000 .00100000.00000001
Đến
10101100.00010000.00111111.11111110
<b>IP </b>
<b>(thập </b>
<b>phân)</b>
<b>(nhị </b>
<b>phân)</b> <b>11000000 10101000 00000101 00001001 </b>
<b>IP</b> <b>11000000 10101000 00000101 00001001</b>
<b>Subnet </b>
<b>mask</b> <b>11111111</b> <b>11111111</b> <b>11111111 11110000 </b>
<b>Kết quả </b>
<b>AND</b> <b>11000000 10101000 00000101 00000000 </b>
<b>Kết </b>
<b>quả </b>
<b>AND</b>
<b>11000000 10101000 00000101 00000000 </b>
<b>Net ID </b>
<b>Host </b>
<b>ID </b>
<b>IP</b>
<b>phân)</b> <b>11000000 10101000 00000101 00100111</b>
<b>Subnet </b>
<b>Mask</b> <b>11111111 11111111 11111111 11110000</b>
<b>AND</b> <b>11000000 10101000 00000101 00100000</b>
<b>Networ</b>
<b>kID</b> <b>192</b> <b>168</b> <b>5</b> <b>32</b>
<b>HostID</b>
<b>Net ID </b>
<b>của </b>
<b>địa chỉ </b>
<b>thứ 1</b>
<b>Net ID </b>
<b>của </b>
<b>địa chỉ </b>
<b>thứ 2</b>
<b>Kết luận:</b> Hai địa chỉ
trên không cùng
<b>Mạng </b>
<b>tương </b>
<b>ứng </b>
<b>với IP</b>
<b>Vùng địa chỉ HostID với dạng nhị </b>
<b>phân </b>
<b> Hãy xét đến một địa chỉ IP class B, </b>
139.12.0.0<b>, với subnet mask là </b>
255.255.0.0 <b>(có thể viết là: </b>139.12.0.0/16<b>, </b>
<b>ở đây số 16 có nghĩa là 16 bits được </b>
<b>dùng cho NetworkID). </b>
<b> Một Network với địa chỉ thế này có thể </b>
<b>chứa 65534 nodes hay computers. </b>
<b> Đây là một con số quá lớn, trên mạng sẽ </b>
<b>có đầy broadcast traffic. </b>
<b>Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới</b>
<b>Subnet mask với dạng nhị phân </b>
<b>Subnet </b>
<b>mask với </b>
<b>dạng thập </b>
<b>phân </b>
<b>NetworkID của bốn Subnets mới</b>
<b>TT</b> <b>Subnet ID với dạng nhị phân </b> <b><sub>dạng thập phân </sub>Subnet ID với </b>
<b>1</b> <b>10001011.00001100.00000000.00000000</b> <b>139.12.0.0/19 </b>
<b>2</b> <b>10001011.00001100.00100000.00000000 139.12.32.0/19 </b>
<b>3</b> <b>10001011.00001100.01000000.00000000</b> <b>139.12.64.0/19</b>
<b>4</b> <b>10001011.00001100.01100000.00000000 139.12.96.0/19 </b>
<b>Bước 3: Cho biết vùng địa chỉ IP của các </b>
<b>HostID</b>
<b>TT</b> <b>Dạng nhị phân </b> <b>Dạng thập phân </b>
<b>1</b> <b>10001011.00001100.<sub>10001011.00001100.</sub>000<sub>000</sub>00000.00000001<sub>11111.11111110</sub></b> <b><sub>139.12.31.254/19 </sub>139.12.0.1/19 </b>
<b>-2</b> <b>10001011.00001100.<sub>10001011.00001100.</sub>001<sub>001</sub>00000.00000001<sub>11111.11111110</sub></b> <b><sub>139.12.63.254/19 </sub>139.12.32.1/19 </b>
<b>-3</b> <b>10001011.00001100.<sub>10001011.00001100.</sub>010<sub>010</sub>00000.00000001<sub>11111.11111110</sub></b> <b><sub>-139.12.95.254/19</sub>139.12.64.1/19 </b>
<b>4</b> <b>10001011.00001100.<sub>10001011.00001100.</sub>011<sub>011</sub>00000.00000001<sub>11111.11111110</sub></b> <b>-139.12.127.254/1139.12.96.1/19 </b>
<b>9</b>
<b>HẾT BÀI SỐ 5</b>