Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.02 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
4. Phát động phong trào thi dua xây dựng
nề nếp lớp và học tập
5. §ánh giá nhận xét buổi sinh hoạt
- Chú ý nhắc nhở tăng cưêng vệ sinh cá
nhân, vƯ sinh líp häc để phịng trỏnh
bệnh tật nh đau mắt, giữ vệ sinh môi
tr-ờng
- Tiếp tục thu nộp các loại tiền khác.
- lp có ý kiến xây dựng
- Kiểm điểm việc thực hin v sinh
trong lp và vệ sinh cá nh©n
<b>TUẦN 4</b>
<i>Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012</i>
Tậ
p đọ c
<b>NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>
<b>A. Mục tiêu :</b>
Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngồi trong bài; bước đầu đọc diễn cảm
được bài văn.
Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát
vọng hịa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
Giáo dục HS u hồ bình.
<b>B. Đồ dùng dạ y họ c :</b>
GV : - Tranh SGK.
<b>C. Các hoạt đ ộng dạy học :</b>
<b>I. Tổ chức : Ổn định nề nếp lớp</b>
<b>II. Kiểm tra: </b>
- Hát
- Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kịch
(Phần 2).
- 6 HS phân vai đọc.
- Giáo viên hỏi về nội dung <sub></sub> ý nghĩa vở kịch. - Học sinh trả lời
- HS nhận xét.
<b>III. Bài mớ i :</b>
<b>1.Giới thiệu bài mới: </b> - Nêu chủ điểm.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học. - Nhắc lại, ghi bài
<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:</b>
<i><b>a. Luyện đọc :</b></i>
- GV chia bài theo 4 đoạn như SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đánh dấu SGK
- Lần lượt 4 HS.
+ Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm, đọc
đúng số liệu.
+ Lần 2: Giảng từ ngữ SGK.
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên
âm.
- HS nêu nghĩa
- Giáo viên cho HS đọc theo cặp. - Học sinh đọc theo cặp.
- 1 HS đọc tồn bài
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
<i><b>b.Tìm hiểu bài:</b></i>
- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2.
+ Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì?
<i>( Ném 2 quả bom mới chế tạo xuống Nhật </i>
<i>Bản).</i>
+Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những
hậu quả gì? (Cướp đi mạng sống của gần nửa
<i>triệu người và có gần 100 000 người bị chết </i>
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3.
+ Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử khi
nào?
- … Lúc 2 tuổi
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách
nào?
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi
3a, 3b.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết
với Xa-da-cơ?
- …gửi tới tấp hàng nghìn con sếu
giấy
+Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng
hịa bình?
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P
Hi-rơ-si-ma đã làm gì?
- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn
nhân bị bom nguyên tử sát hại
- Giáo viên chốt các ý trên.
<b>+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với </b>
Xa-da-cơ?
- HS chú ý.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS nêu.
- GV chốt lại (MT) - Vài em nhắc lại
<b>c. Đọc diễn cảm:</b>
- Yêu cầu theo dõi đoạn 3 và đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp cả bài - 4 em
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn
giọng.
- HS đọc thầm.
- 3 em đại diện 3 tổ thi đọc diễn
cảm.
- HS nhận xét, chọn giọng đọc hay
-> GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc
diễn cảm bài văn.
- Giáo viên nhận xét - Tuyên dương .
- Đồ dùng dạy học :"Bài ca về trái đất"
- Nhận xét tiết học .
Tốn
Tiết 16 : ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
<b>A. Mụ c tiêu : </b>
Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về
đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
BT cần làm: Bài 1. Khá giỏi làm thêm bài 2
<b>B. Đồ dùng dạ y họ c :</b>
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>I. Tổ chứ c :</b>
<b>II. Kiể m tra : Ôn tập giải toán </b>
- Hát
- Nêu lại các bước giải một bài toán về
tổng, tỉ và tổng - hiệu
- 2 HS nêu.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>III. Bài mớ i :</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.</b> - HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
<b>2. Giới thiệu dạng tốn về quan hệ tỉ</b>
<b>lệ (thuận)</b>
<b></b><i> Ví dụ 1: </i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
xét chốt lại dạng toán.
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Lần lượt học sinh điền vào bảng .
- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối
quan hệ giữa thời gian và quãng đường.
- Lớp nhận xét .
- Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng
đường gấp lên bấy nhiêu lần.
<b></b><i> Ví dụ 2: </i>
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề .
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề :
+Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu
<i>ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao </i>
<i>nhiêu ki-lô-mét ? </i>
- Phân tích và tóm tắt .
- HS suy nghĩ và tìm cách giải
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương
pháp giải
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn
vị”
- Giáo viên nhận xét.
GV gợi ý cách 2 “tìm tỉ số”, theo các
bước như SGK.
- HS giải bài vào nháp.
-> GV chốt lại 2 cách giải nhưng chỉ
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề.
- Giáo viên u cầu HS phân tích đề và
tóm tắt.
- Phân tích và tóm tắt .
- HS dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải
- Nêu phương pháp giải: Rút về đơn vị.
- 2 học sinh lên bảng giải .
- GV chấm vài bài
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 2 : Yêu cầu HS khá giỏi tự làm
- Cả lớp giải vào vở.
- Học sinh nhận xét .
- Làm vở, 1 em lên bảng
<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>
- Chốt lại các kiến thức đã ôn.
- GV nhận xét tiết học.
<i>Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012</i>
<b>A. Mục tiêu :</b>
Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị”
hoặc “ Tìm tỷ số” .
BT cần làm: Bài 1 ; 3 ; 4. Khá giỏi làm thêm bài 2.
<b>B. Đồ dùng dạ y họ c :</b>
GV : - Thước mét.
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>I. Tổ chứ c :</b>
<b>II. Kiể m tra : Kiểm tra cách giải dạng </b>
toán tỷ lệ.
- 2 học sinh.
- Gọi 2 em Giỏi chữa bài 3 (SGK). - 1 số em chưa làm bài 3, tiếp tục sửa.
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa
bài
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét - cho điểm.
<b>III. Bài mớ i :</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.</b> - HS nhắc lại, ghi bài
<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài. </b>
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học
sinh giải vào nháp.
- Giáo viên kết luận. - 1 Học sinh sửa cách "Rút về đơn vị".
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2 : Dành cho HS khá giỏi làm
- Chữa bài hỏi : Trong bài toán trên
bước nào gọi là bước tìm tỉ số?
<i>(Tính số lần 8 cái bút kém 24 cái bút)</i>
Bài 3:
- Tự làm, 1 em lên bảng
- 1 em trả lời, lớp nhận xét
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề .
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân
tích đề, tóm tắt, giải
- Gọi HS chữa bài trên bảng, yêu cầu
nêu mối quan hệ giữa số HS và ô tô
(Khi gấp (giảm) số Hs bao nhiêu lần
<i>thì số xe ơ tơ cần để chở HS cũng gấp </i>
- Nhận xét và cho điểm
- Học sinh tóm tắt .
- Học sinh giải bằng cách “rút về đơn vị”
- 1Học sinh làm bàì trên bảng.
- 1 em nêu
Bài 4:
- Gọi Hs đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số
ngày làm và số tiền công nhận được
biết mức trả công một ngày không đổi.
<i>(Nếu mức trả cơng khơng đổi thì khi </i>
<i>gấp (giảm)ngày làm việc bao nhiêu lần,</i>
<i>số tiền nhận được cũng tăng giảm bấy </i>
<i>nhiêu lần)</i>
- 1 em đọc bài 4.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học .
- Đồ dùng dạy học :bài 18
Luyệ n từ và câ u
<b>TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>A. Mụ c tiêu :</b>
Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt
cạnh nhau ( ND ghi nhớ ).
Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm
từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, 3 ).
HS khá giỏi : Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3.
HS có ý thức trong việc dùng từ trái nghĩa
<b>B. Đồ dùng dạ y họ c :</b>
Gv : - Các phiếu to cho HS làm bài 2, bảng phụ bài 1.
Hs : VBt TV5, tập 1
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>I. Kiể m tra : Luyện tập về từ đồng </b>
nghĩa
- GV kiểm tra 1 số em chưa làm xong
về nhà hoàn chỉnh.
- Học sinh vài em đọc lại bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm . - Lớp nhận xét .
<b>I. Bài mớ i :</b>
<b> 1. Giới thiệu bài i: Ghi bảng.</b> - HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
<b> 2. Nhận xét:</b>
Bài 1:
- Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí
“Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ
có nghĩa trái ngược nhau <sub></sub> từ trái nghĩa
- HS đọc phần 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh so sánh nghĩa của các từ in
đậm trong câu.
Bài 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu.
- GV giải thích câu tục ngữ.
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục).
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên chốt:
+Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi
bật những gì đối lập nhau ? ( … 2 ý
<i>tương phản của cặp từ trái nghĩa làm</i>
<i>nổi bật quan niệm sống rất khí khái của</i>
<i>con người VN).</i>
- Nêu ý kiến
<b>* Rút ghi nhớ: </b>
<i>+ Thế nào là từ trái nghĩa ?</i> - HS trả lờA.
<i>+ Tác dụng của từ trái nghĩa ?</i> - HS trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ .
- 1 em nêu lại ghi nhớ.
<b>3. Luyện tập : </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài (Nêu miệng).
- Giáo viên chốt . - HS nhận xét.
Bài 2: - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân vào VBT, 1
em làm vào phiếu.
- Đính phiếu sửa bài
- Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất
dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là
các thành ngữ có sẵn.
Bài 3: - 1, học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm
và thi đua
* HS khá giỏi : Đặt 2 câu để phân biệt
cặp từ trái nghĩa ở BT3
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm .
- Học sinh sửa bài: 4 nhóm đính 4 phiếu
và chọn nhóm đúng và nhanh.
- GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét.
Bài 4: - 2 em nêu 2 câu BT4.
- Lưu ý học sinh cách viết câu. - HS khác nhận xét.
<b>3.Củng cố- Dặn dò:: </b>
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa trên
bảng lớp.
- Nhận xét.
- Chuẩn bị:“Luyện tập về từ trái nghĩa”.
Chính tả (Nghe- viết)
<b>ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ</b>
<b>A. Mụ c tiêu :</b>
Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xi
Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê
( BT2,3).
Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>B. Đồ dùng dạ y họ c :</b>
GV : - Mơ hình cấu tạo tiếng, phiếu to cho HS làm bài
HS : - VBt Tiếng việt, vở Chính tả,…
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>I. Kiể m tra : </b>
- GV dán 2 mô hình tiếng lên bảng:
chúng tơi mong thế giới này mãi mãi
hịa bình .
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc
thầm .
- Học sinh làm nháp .
- Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Lớp nhận xét .
<b>1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.</b> -HS nhắc lại ghi bài vào vở.
<b>2. Hướng dẫn HS nghe viết: </b>
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả trong
SGK.
-Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- HS nói nội dung bài viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng
người nước ngồi và những tiếng, từ
mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ,
tiếng khó cho học sinh viết .
- GV đọc lần 2 bài chính tả.
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ
phiên âm: Phrăng Đơ-bơ-en, Pháp Việt
Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn .
- HS chú ý đọc thầm.
- Giáo viên đọc cho HS viết. - Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả
một lựơt.
- GV chấm vài bài, nhận xét.
- Học sinh dò lại bài
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi
- HS chữa bài vào vở.
<b>3. Luyện tập :</b>
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2. - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm .
- Học sinh làm bài vào vở.
-1 HS làm bài vào phiếu to.
- Giáo viên chốt lại - 2 HS phân tích,nêu rõ sự giống và khác
nhau.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3. - 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên chốt quy tắc . - Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh nêu miệng và giải thích quy
tắc đánh dấu thanh ở các từ này.
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng,
xã hội, củng cố (không ghi dấu).
- Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp
vào đúng vị trí.
- GV nhận xét - Tuyên dương.
- Đồ dùng dạy học : Một chuyên gia
<i>máy xúc.</i>
- Nhận xét tiết học.
Lị
ch s ử
<b>XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>A. Mụ c tiêu :</b>
Biết một vài đặc điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
HS khá giỏi :
+ Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế – XH nước ta : do chính sách tăng
cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các
tầng lớp, giai cấp mới trong XH.
<b>B. Đồ dùng dạ y họ c :</b>
Gv - Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>I. Kiể m tra : </b>
<i>- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh</i>
<i>thành Huế? </i>
-1 Học sinh trả lời
<i>- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì? </i> - 1 Học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>II. Bài mớ i :</b>
<b>2.Các hoạt động :</b>
<i><b>HĐ1</b><b>. Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ </b></i>
<i><b>XIX, đầu thế kỉ XX.</b></i>
Làm việc cả lớp.
- HS đọc SGK: từ đầu ……xe
lửa
- Giáo viên nêu vấn đề:
+ Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang
của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? - TD
<i>Pháp tăng cường bốc lột, vơ vét tài nguyên đất </i>
<i>nước.</i>
<i>+ Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình </i>
hình kinh tế, xã hội nước ta ? - Đã làm cho kinh
+ Nêu những biểu hiện mới về kinh tế ở nước ta
cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
<i>- Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô </i>
<i>tô, đường sắt.</i>
- Trả lời
- Giáo viên nhận xét + chốt lại - Học sinh chú ý.
<b>- Làm việc nhóm đơi</b> - HS đọc từ: “sự xuất hiện…
chủ xưởng nhỏ”.
- GV hỏi HS trả lời câu hỏi :
+Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp
nào? - Địa chủ PK và nơng dân.
- GV nói do ảnh hưởng kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp.
- Đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm những giai cấp
nào? - Công nhân, chủ xưởng, viên chức, trí
<i>thức…</i>
-> GV nhận xét, chốt ý.
- HS trả lời
<i><b>H</b><b>Ñ2</b><b> : Đời sống của nơng dân thời kì này.</b></i> - làm việc cả lớp
- HS đọc phần còn lại SGK và
quan sát H 3 SGK.
- GV đặt câu hỏi
- Cho biết nội dung hình vẽ gì? - Đời sống của
<i>nơng dân VN cực khổ.</i>
- Mục đích muốn nói gì? - Thực dân Pháp bốc lột
<i>sức lao động người dân.</i>
- HS nêu ý kiến.
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh
những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK
XX.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc bài học SGK.
Giáo dục: căm thù giặc Pháp
<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>
- Học bài ghi nhớ. - HS chú ý.
- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông
<i>Du”. </i>
<i>Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012</i>
Tốn
<i>Tiết 19 : LUYỆN TẬP CHUNG</i>
<b>A. Mục tiêu :</b>
Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số".
Bài tập cần làm : Bài 1,2 ; Bài 3: dành cho Hs khá, giỏi.
<b>B. Đồ dùng dạy- học :</b>
- Thước
<b>C. Các hoạt động dạy- học :</b>
<b>I. Tổ chức : Oån định nề nếp lớp</b>
<b>II. Kiểm tra :</b>
- Gọi 1 HS lên chữa BT3 dặn về nhà.
<b>III. Dạy bài mới:</b>
GV hướng dẫn HS tự làm các BT rồi chữa
bài.
Baøi 1:
- Gọi HS đọc đề, phân tích đề
- Hỏi : Cùng số tiền đó, khi giá tiền của một
quyển vở giảm đi một số lần thì số tiền mua
vở sẽ thay đổi thế nào ?
<i>( ...giảm đi bao nhiêu lần thì số vở được mua </i>
<i>gấp lên bấy nhiêu làn)</i>
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài tốn theo
cách “tìm tỉ số“ vào vở, 1 em lên bảng
- GV đến từng bàn học sinh yếu để kịp thời
giúp đỡ.
<i>Tóm tắt</i>
<i>3000 đ/1 quyển : 25 quyển</i>
<i>1500 đ/ 1 quyển: ... quyển</i>
<i>Bài giải</i>
<i>3000 đồng gấp 15000 đồng số lần là:</i>
<i>3000 : 15000 = 2 (lần)</i>
<i>Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì</i>
<i>mua được số quyển vở là:</i>
<i>25 x 2 = 50 (quyển)</i>
<i>Đáp số: 50 quyển</i>
- Nhận xét, chữa bài, nêu bước tìm tỉ số trong
Bài 2: (Liên hệ với giáo dục dân số)
- GV gợi ý để HS tìm cách giải bài tốn
- Hát
- HS thực hiện u cầu.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- HS tự giải BT (HS có thể làm
bằng cách khác)
(trước hết tìm số tiền thu nhập bình qn
hàng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tìm số
tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi
bao nhiêu?)
<i>Bài giải</i>
<i>Với gia đình có 3 người (bố, mẹ và 1 con) thì</i>
<i>tổng thu nhập của gia đình là:</i>
<i>800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)</i>
<i>Với gia đình có 4 người (thêm 1 con) mà tổng</i>
<i>thu nhập khơng đổi thì bình qn thu nhập</i>
<i>hằng tháng của mỗi người là:</i>
<i>2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)</i>
<i>Như vậy, bình quân thu nhập hàng tháng của</i>
<i>mỗi người bị giảm đi là:</i>
<i>800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)</i>
- Chữa bài, hỏi :Tổng thu nhập cuargia đình
khơng đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình
quân hàng tháng của mỗi người sẽ thay đthế
nào ?
- GD dân số cho HS
Bài 3: Dành cho khá giỏi
- Cho HS dọc đề, tóm tắt
10 người: 35m
30 người: ....m ?
- Hỏi : Biết mức đào của mỗi người như nhau,
nếu số người gấp lên một số lần thì số mét
mương đào được thay đổi như thế nào ?
- Yêu cầu HS giải
+Chẳng hạn : Trước hết tìm số người đào
mương sau khi bổ sung thêm người là bao
nhiêu?
+ Tìm tỉ số 30 người gấp 10 người
- HS có thể đưa ra cách giải bằng cách “tìm tỉ
số“
+ Tìm tỉ số 20 người gấp 10 người ... lần ?
+Tìm số mét mương 20 người đào được trong
một ngày
+ Tìm số mét mương đào được sau khi tăng
20 người
* HS nên làm cách 1
- ... giảm đi
... gấp số người lên bao nhiêu thì
số mét mương đào được cũng gấp
lên bấy nhiêu
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài 4 và chuẩn bị bài sau : Luyện
tập chung.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
<b>A. Mục tiêu :</b>
Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết
bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết
hợp lý.
Giáo dục HS tình cảm yêu quý trường lớp.
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
- Giấy khổ to, bút dạ. Những ghi chép của HS đã cĩ khi quan sát trường học.
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>I. Kiểm tra : </b>
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét
<b>II. Dạy bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài:
Ở tiết TLV trứơc, cô đã dặn các em về nhà ghi
lại những quan sát của mình về cảnh trường
học. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển
kết quả đã quan sát được thành dàn ý chi tiết.
Sau đó, mỗi em chuyển một phần trong dàn ý
thành một đoạn văn hồn chỉnh.
<b>2. Luyện tập:</b>
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
+ Các em xem lại 1 lượt các ý đã ghi chép
được khi quan sát trường học.
+ Các em sắp xếp các ý đó thành một dàn ý
chi tiết.
- Cho một số HS trình bày những điều đã quan
sát được.
- Cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu cho 3
HS).
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và bổ sung ý để có một dàn bài
- 2 HS đọc lại kết quả quan sát
cảnh trường học của mình.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc trước lớp.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS
làm vào phiếu khổ to.
hồn chỉnh.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:
+ Các em chọn 1 phần của dàn bài vừa làm.
+ Chuyển phần dàn bài vừa chọn thành đoạn
văn hoàn chỉnh.
GV lưu ý: các em nên chọn một phần ở thân
bài.
- Cho HS vieát.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn
hay.
<i>VD: về một đoạn văn tả sân trường:</i>
<i>Sân trường em rất rộng và đẹp. Từ cổng nhìn </i>
<i>vào, những hàng cây thẳng tắp. Những tán lá </i>
<i>bàng toả rộng, che mát sân trường. Giữa sân </i>
<i>trường là cột cờ. Trên đỉnh cột là lá cờ đỏ sao </i>
<i>vàng đang tung bay trứơc gió. Sát hai bên </i>
<i>tường là hai dãy ghế đá. Giờ ra chơi, một số </i>
<i>bạn thường ngồi trên ghế để trò chuyện, hoặc </i>
<i>đọc sách...</i>
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết hoïc.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết kiểm tra
viết sắp tới bằngn việc xem lại các tiết TLV tả
cảnh đã học.
- Lớp nhận xét + bổ sung.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS chọn đoạn dàn bài.
- HS làm việc cá nhân. Mỗi em
viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- Một số em đọc đoạn văn của
mình.
- Lớp nhận xét.
làm vào giấy nháp.
Luyện từ và câu
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>A. Mục tiêu :</b>
Tìm được những từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3.
Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3
trong số 4 ý: a, b, c, d ); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm
được ở BT4 (BT 5)
HS khá, giỏi : thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được tồn bộ BT4.
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
GV: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48.
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>I. Kiểm tra :</b>
nghóa)
- GV nhận xét.
<b>II. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
Các em đã học về từ trái nghĩa. Hôm nay, các
em sẽ vận dụng những kiến thức đã học để làm
BT tìm từ trái nghĩa. Sau đó, các em sẽ đặt câu
với cặp từ trái nghĩa.
<b>2. Luyện tập:</b>
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: các em phải tìm được những từ
trái nghĩa nhau 3 trong 4 câu a, b, c, d.
- Cho HS laøm bài (GV phát phiếu cho 3 HS).
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
<i>a) Ít - nhiều b) Chìm - nổi c) Nắng – mưa</i>
<i>d) trẻ - già</i>
Bài 2:
(Cách tiến hành như ở BT1)
GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô
trống là : a) Lớn b) Già c) Dưới d) sống
Bài 3:
(Cách tiến hành như ở BT1)
GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô
trống là:
<i>a) Nhỏ b) Lành c) Khuya d) Sống </i>
Bài 4:
- Cho HS đọc u cầu của BT4.
- GV giao việc: các em có nhiệm vụ tìm những
từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, hành động,
trạng thái và phẩm chất.
- Cho HS laøm việc: GV dán phiếu cho các
nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, những cặp từ tìm đúng:
<i>a) Tả hình dáng:</i>
- HS2: làm BT2 (luyện tập)
- HS3: làm BT3 (luyện tập)
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo.
- HS nhận việc.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS
làm bài vào phiếu. Các HS cịn
lại dùng viết chì gạch những từ
trái nghĩa nhau 3 trong 4 câu.
- 3HS làm bài vào phiếu lên
dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 3HS làm bài vào phiếu lên
dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm trao đổi tìm nhữhg
- Đại diện các nhóm lên trình
bày.
<i>+ Cao – thấp, cao – lùn, cao vống – lùn tịt.</i>
<i>+Béo – gầy</i>
<i>b) Tả hành động:</i>
<i>+ Đứng – ngồi, lên – xuống, vào –ra.</i>
<i>c) Tả trạng thái:</i>
<i>+ Buồn – vui, no – đói, sướng – khổ.</i>
<i>d) Tả phẩm chất:</i>
<i>+ Tốt – xấu, hiền – dữ, ngoan – hư...</i>
Bài 5:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao việc: các em chọn một cặp từ trong
các cặp từ vừa tìm được các đặt câu với cặp từ
đó.
- Cho HS đặt câu
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt
<b>3. Cuûng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS cả lớp về nhà làm lại vào vở các
BT4, 5.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái
nghĩa nhau.
- HS trình bày 2 câu vừa đặt.
- Lớp nhận xét.
Khoa học
<b>VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>A. Mc tiêu :</b>
Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở
tuổi dậy thì.
Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
GV : - Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19.
<b>I. Kieåm tra : Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. </b>
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành
niên ?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng
thành?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn tuổi già ?
+ Biết được đặc điểm của con người ở từng giai
đoạn có lợi gì ?
- 4 em lên bảng lần lượt trả
lời câu hỏi
- Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. - Học sinh nhận xét.
<b>II. Bài mới: </b>
<b>2. Các hoạt động :</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b><b>Những việc nên làm để giữ vệ sinh </b></i>
<i><b>cơ thể ở tuổi dậy thì</b></i>
- Hoạt động nhóm đơi, lớp.
-GV nêu vấn đề :
+Mồ hơi có thể gây ra mùi gì ?
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ
kín sẽ gây ra điều gì ? …
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ
cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn
“trứng cá” ?
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để
trình bày câu hỏi nêu trên.
- Học sinh trình bày ý kiến.
-GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng
+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên.
<i>(Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay </i>
<i>đổi quần áo thường xuyên,…)</i>
-GV chốt ý (SGV- Tr 41)
<i><b>Hoạt động 2 : </b><b>Những việc nên làm và không nên </b></i>
<i><b>làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.</b></i>
- GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr
19 SGK và trả lời câu hỏi
+Chỉ và nói nội dung từng hình
+Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo
vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
- Các nhóm q.sát và trả lỡi
- HS khác nhận xét
- Gọi HS trình bày trước lớp - Đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
- GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những
việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn
<i>uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi </i>
<i>giải trí lành mạnh; tuyệt đối khơng sử dụng các </i>
<i>chất gây nghiện như thuốc lá, rượu…; không xem </i>
<i>phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh</i>
<b>3. Củng cố-Dặn dị: </b>
- Chuẩn bị: Thực hành :Nói “Khơng”đối với các
chất gây nghiện .
- Nhận xét tiết học
<i>Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012</i>
Tốn
Tieát 20 : LUYỆN TẬP CHUNG
<b>A. Mục tiêu :</b>
Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng hai cách “ Rút về đơn vị”
hoặc “ Tìm tỷ số”.
GV : - Thước
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>I. Tổ chức :</b>
<b>II. Kieåm tra : Luyện tập </b>
- Haùt
- Chữa bài tập 1,2/25,26 (VBT) - 2 học sinh
- Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Lớp nhận xét.
<b>III. Bài mới : </b>
Bài 1/22: - 2 học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu
các nội dung:
- Phân tích đề và tóm tắt.
- Tóm tắt đề: + Tổng số nam và nữ là 28 HS.
+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5.
- Phân tích đề: - Học sinh nhận dạng.
- Nêu phương pháp giải <sub>- 2 học sinh neâu.</sub>
- Gọi HS nêu. - Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
- GV nhận xét chốt cách giải - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng
Tổng và Tỉ.
Bài 2/22
-GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai
số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
-Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách
tóm tắt.
-HS giải
- Giáo viên nhận xét - chốt lại - Lớp nhận xét.
Bài 3 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề, tóm tắt
và chọn cách giải
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên chốt lại các bước giải của 2
bài
- Cho HS khá giỏi tự làm bài 4
- Lớp nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng tốn
vừa học. - 2 em nêu
-Chuẩn bị: Ơn bảng đơn vị đo độ dài
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
<b>KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>A. Mục tiêu :</b>
Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài),
thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
Giáo dục tính cẩn thận
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
Gv : Bảng lớp viết đề bài và cấu tạo của bài văn tả cảnh
HS : - Vở Tập làm văn
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>II. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài : Nêu MTtiết học </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh
họa
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra
- Giáo viên gợi ý : chọn 1 đề em thích
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1
vườn cây.
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết.
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương
em.
4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê
em.
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường
đi quA.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh
nếu có.
- Học sinh chọn một trong
những đề thể hiện qua tranh và
chọn thời gian tả.
- Học sinh làm bài <sub>- HS viết bài vào vở</sub>
<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”.
Địa lý
<b>SƠNG NGỊI</b>
<b>A. Mục tiêu :</b>
Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngòi Việt Nam.
Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng
lên xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp.
Chỉ được vị trí một số con sơng : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã,
Cà Mau, cả trên bản đồ (lược đồ ).
HS khá, giỏi:
+ Giải thích được vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc.
+ Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản
xuất của nhân dân ta : mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều
nước song thường có lũ lụt gây thiệt hạA.
Cĩ ý thức bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cho dịng sơng trong xanh.
<b>B. Đồ dùng dạy học :</b>
GV : - Bản đồ tự nhiên.
- Tìm hiểu trước về đặc điểm của những con sơng, kênh ở địa phương
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>I. Kieåm tra : </b>
- Gọi 3 HS lên trình bày.
+Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa nước
ta?
+ Khí hậu miền Bắc và miền Nam có gì khác
nhau?
+ Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống, sản
xuất của nhân dân ta?
-GV nhận xét nghi điểm.
<b>II. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1 : </b><b>Tìm hiểu về mạng lưới sơng ngòi </b></i>
<i><b>nước ta</b></i>
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát hình 1
trong sgk trả lời các câu hỏi sau:
+ Nước ta có nhiều sơng hay ít sơng?
+ Chỉ và đọc tên một số con sông lớn ở nước ta
trên lược đồ hình 1?
+ Em có nhận xét gì về sơng ngịi miền Trung?
Vì sao sơng ngịi miền Trung có đặc điểm đó?
-Gọi HS trả lời, GV nhận xét chốt .
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự
nhiên VN các sơng chính: sơng Hồng, sơng Đà,
sơng Thái Bình, sông Mả, sông Cả, sông Đà
Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sơng Đồng Nai.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Sơng ngịi nước ta có </b></i>
<i><b>lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù </b></i>
<i><b>sa: </b></i>
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bốn em tìm
hiểu mục ở sgk và quan sát hình 2, hình 3 trả lời
các nội dung sau:
+ Tại sao sơng ngịi nước ta có lượng nước thay
đổi theo mùa và có nhiều phù sa?
+ Nước sông lên xuống theo mùa có ảnh hưởng
gì tới sản xuất và đời sống nhân dân?
-Tổ chức cho đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét
và chốt lại: Các sông ở VN vào mùa lũ thường có
<i>nhiều phù sa là do các nguyên nhân sau: ¾ diện </i>
<i>tích đất liền nước ta là miền đồi núi, độ dốc lớn. </i>
<i>Nước ta lại có mưa nhiều và mưa lớn tập trung </i>
<i>theo mùa đã làm cho nhiều lớp đất trên mặt bị </i>
<i>bào mòn rồi đưa xuống lịng sơng. Điều đó đã </i>
<i>làm cho sơng có nhiều phù sa, nhưng cũng làm </i>
<i><b>Hoạt động</b><b> 3:</b><b> Tìm hiểu về Vai trò của sông ngòi: </b></i>
- HS tìm hiểu SGK và quan
sát hình 1 trả lời câu hỏi, HS
khác bổ sung.
- Một số HS trả lời các câu
hỏi trước lớp.
- 3 em lên chỉ
- HS theo nhóm 4 em tìm
hiểu trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày
từng nội dung đã thảo luận
(một nhóm 1 nội dung), nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- HS khá bổ sung.
+ Sơng ngịi có vai trị gì đối với sản xuất và đời
sống nhân dân?
-Gọi HS trả lời GV chốt lại :
<i>+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.</i>
<i>+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và nứơc cho </i>
<i>sinh hoạt.</i>
<i>+ Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông.</i>
<i>+ Cung cấp nhiều tôm, cá.</i>
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt
Nam vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sơng
bồi đắp nên chúng; vị trí nhà máy thuỷ điện Hồ
Bình, Y-a-li, Trị An.
<i><b>* Kết luận:</b> Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên </i>
<i>nhiều đồng bằng. Ngồi ra, sơng cịn là đường </i>
<i>giao thơng quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung </i>
<i>cấp nứơc cho sản xuất và đời sống, đồng thời cho</i>
<i>ta nhiều thuỷ sản.</i>
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Tìm thêm một số con sơng trên bản đồ (lượt
đồ).
- Bài sau: “Vùng biển nước ta“.
lời
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ
Địa lí tự nhiên VN
- HS lắng nghe.
Sinh ho ạt lớp
<b>SƠ KẾT TUẦN 4</b>
<b>A. Mục tiêu :</b>
Giúp HS thấy được mặt mạnh, mặt yếu cảu mình. Từ đó vạch ra được hướng
phấn đấu trong tuần tới
Giáo dục ý thức tổ chức tổ chức kỉ luật, tự giác trong mọi hoạt động
<b>B. Các hoạt đơng dạy học :</b>
<b>1.Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua</b>
<b> +Ưu điểm :</b>
+Nhược điểm :
2. Lớp tham gia đóng góp ý kiến
3. Bình xét tun dương, nhắc nhở.
<b>4.Kế hoạch tuần 5:</b>
-Nâng cao ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
-Chấn chỉnh trang phục, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
-Tham gia tốt hoạt động đầu buổi, giữa buổi
-Làm vệ sinh lớp học, khu vực sạch sẽ.
-Tự giác học bài và làm bài ở nhà, tích cực phát biểu
xây dựng bài
-Lắng nghe GV nhận xét.
-Có ý kiến bổ sung.