Bài soạn - Tuần 8:
Thứ 2 ngày tháng năm 2007
Tập đọc: Kì diệu rừng xanh.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngỡng
mộ trớc vẻ đẹp của rừng.
2. Cảm nhận đợc vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp của rừng.
II. Chuẩn bị:
GV: - ảnh minh hoạ cho bài đọc SGK.
- Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên
trong bài.
III. Các hoạt động dạy - học
5
phút
Hoạt động 1: Bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông Đà.
Hoạt động 2: Bài mới
1/ H ớng dẫn hs luyện đọc
- Chia đoạn để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu .lúp xúp dới chân.
Đoạn 2: Tiếp .đa mắt nhìn theo.
Đoạn 3: Còn lại.
Đọc đúng: Lúp xúp dới bóng cây, sặc sỡ, rừng rào rào chuyển động,
kiến trúc.
2/ Tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tởng gì?
(Một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm nh 1 lâu đài kiến trúc tân kì, bản
thân mình nh 1 ngời khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vơng quốc
những ngời tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp d-
ới chân).
Tữ ngữ: Kiến trúc tân kì (xây dựng mới lạ).
đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp:
? Nhờ những liên tởng ấy m,à cảnh vật ở đây nh thế nào?
(Cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí nh trong truyện cổ
tích)
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Những muông thú trong rừng đợc miêu tả nh thế nào?
(Những con vợn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh nh tia chớp,
những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đepọ vút qua không kịp đa
mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc
chân vàng dẫm lên thảm cỏ vàng)
? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
(Sự thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên
sống động, kì thú)
- Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 SGK.
(Vàng sợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đẹp mắt. Rừng khộp đợc
gpoi là"giang sơn vàng rợi" vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng
trong 1 không gian rộng lớn: Lá vàng mùa thu rải thành thảm dới
gốc, những con mang có màu lông vàng, nắg cũng rực vàng)
- Hs nói lên cảm nghĩ của em khi đọc bài văn?
(Hs tự nói rút ra nội dung)
3/ H ớng dẫn đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm toàn bài.
- Đoạn 1: Đọc giọng khoan thai thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngỡng
mộ.
- Đoạn 2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả sự thoắt ẩn, thoắt hiện
của muông thú.
- Đoan 3: Đọc giọng thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng
của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
- Hs thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
Toán: Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu: Giúp hs nhận biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên
phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Các hoạt động dạy - học
5
phút
Hoạt động 1: Bài cũ
- Viết các hỗn số, phân số sau dới dạng số thập phân:
10
3
2
;
100
32
45
;
10
84
;
100
375
Hoạt động 1: Bài mới
1/ Phát hiện đặc điểm của số thập phân bằng nhau
a) Gv nêu ví dụ: 9 dm = 90 cm
mà 90 cm = 0,90 m
9 dm = 0,9 m
vậy 0,9 = 0,90
- Hs nêu nhận xét SGK.
- Yêu cầu hs nêu ví dụ minh hoạ
2/ Thực hành
Bài tập 1, 2:
Mục tiêu: Hs biết viết bớt, thêm chữ số 0 vào bên phải tận cùng số
thập phân theo yêu cầu bài tập.
Cách tiến hành: Hs tự làm rồi chữa bài.
Bài tập 3:
- Hs tự phát hiện đáp án đúng và nêu miệng
Lan và Mỹ viết đúng vì:
0,100 =
1000
100
=
10
1
; 0,100 =
100
10
=
10
1
Ta thấy: 0,100 = 0,1 =
10
1
Hùng viết sai vì đã viết: 0,100 =
100
1
nhng thực ra 0,100 = 0,1 =
10
1
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Ôn lại bài.
Kể chuyện: Kể chuyện đã đọc, đã nghe
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe, đã đọc về quan
hệ giữa con ngời với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu
hỏi của bạn, tăng cờng ý thức bảo vệ môi trờng thiên nhiên.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
Hs: Câu chuyện (mẩu chuyện) nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy - học
5
phút
32
phút
3
phút
Hoạt động 1: Bài cũ
- Hs kể lại chuyện: Cây cỏ nớc Nam.
Hoạt động 2: Bài mới:
1/ H ớng dẫn hs kể chuyện .
- Hs đọcđề bài, gv gạch dới những từ quan trọng trong đề bài: Kể
một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con
ng ời với thiên nhiên .
- Hs đọc gợi ý SGK.
- Gv nhắc nhở: Những câu chuyện nêu ở gợi ý là câu chuyện các
em đã học có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các
em cần kể chuyện ngoài SGK.
- Hs giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
2/ Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
Trả lời câu hỏi: "Con ngời cần làm gì để thiên nhiên mãi tơi
đẹp?"
- HS kể chuyện thoa cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
- Thi kể chuyện trớc lớp.
- Các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghĩa.
VD: Chi tiết nào trong truyện khiến bạn cảm động nhất? Câu
chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Lớp cùng gv nhận xét, bình chọn bạn tìm đợc chuyện hay, bạn kể
chuyện hay.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
- Chuẩn bị giờ sau.
Thứ ba ngày tháng năm 2007
Toán: So sánh hai số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết cách so sánh 2 số TP và biết sắp xếp các số TP theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngợc
lại).
II. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: So sánh:2,30 và 2,300 3,50 và 3,5
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm cách so sánh 2 số TP
- Gv nêu ví dụ 1:
- Yêu cầu hs so sánh: 8,1 m và 7,9 m
- Hớng dẫn hs đổi 8,1 m và 7,9 m ra đơn vị đo là dm.
8,1 m = 81 dm
7,9 m = 79 dm
- Ta thấy: 81 dm > 79 dm (Vì ở hàng chục 8 chục > 7 chục)
Tức là: 8,1 m > 7,9 m 8,1 > 7,9 (Vì phần nguyên 8 > 7)
* Yêu cầu hs nêu nhận xét về cách so sánh 2 số TP Có phần nguyên khác nhau.
- Gv nêu ví dụ 2:
- Yêu cầu hs so sánh: 35,7 m và 35, 698m
- Yêu cầu hs nhận xét về phần nguyên của 2 số TP.
- Phần thập phân của 35,7 là
10
7
m = 7 dm = 700 mm
- Phần thập phân của 35,698 là
100
698
m = 698 mm.
Ta thấy: 700 mm > 698 mm 700 > 698 (Vì ở hàng trăm có 7 > 6)
Nên
10
7
>
100
698
Do đó: 35,7 m > 35,698 m. Vậy: 35,7 > 35,698
* Yêu cầu hs nêu nhận xét về cách so sánh 2 số TP có phần nguyên bằng nhau, hàng phần
mời khác nhau.
* Gv kết luận về cách so sánh 2 số TP.
* Hs đọc ghi nhớ SGK và tự nêu một vài ví dụ.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 1:
Mục tiêu: Hs biết cách so sánh 2 s TP
Cách tiến hành: Hs làm vào vở và chữa bài.
Bài tập 2,3:
Mục tiêu: Hs biết sắp xếp các số TP theo thứ tự từ lớn đến bé và ngợc lại.
Cách tiến hành: Hs tự làm rồi chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
- Ôn lại bài.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tợng của thiên nhiên, làm quen với các
thành ngữ, tục ngữ mợn các sự vật, hiện tợng thiên nhiên để nói về những vấn đề xã hội.
- Nắm đợc 1 số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
A. bài cũ:
- Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Hs làm bài tập cá nhân và nêu miệng.
ý đúng: b
Bài 2: - Gv treo bảng phụ chép sẵn bài tập.
- Hs hoạt động theo cặp, tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tợng trong thiên nhiên.
a) Thác, ghềnh
b) Gió, bão.
c) Nớc, đá.
d) Khoai, mạ.
- Gv giúp hs hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài 3,4: - Gv chia lớp thành 4 nhhóm
- Các nhóm thảo luận và làm bài tập trên phiếu cỡ to. Th kí của nhóm sẽ ghi nhanh những
miêu tả không gian, sóng nớc mà các bạn trong nhóm tìm đợc.
- Đại diện nhóm lên gắn phiếu của nhóm mình trên bảng lớp. Sau đó hs trong nhóm nối tiếp
nhua đặt câu với những từ vừa tìm đợc.
- Lớp cùng gv nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò.
- Ôn lại bài.
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phơng.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tợng miêu
tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của ngời tả đối v ới cảnh).
II. Chuẩn bị:
Gv và hs:
- Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp các miền cảu đất nớc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ:
- Gọi một số hs đọc đoạn văn tả cảnh sông nớc đã làm tuần trớc.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của cả lớp.
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs luyện tập:
Bài 1: Hs lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phơng.
- Gv nhắc nhở hs:
Lập dàn ý đủ 3 phần. Có thể tham khảo bài: "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" hoặc
"Hoàng hôn trên sông Hơng"
Bài tập 2:
Viết đoạn văn miêu tả cảnh cảnh đẹp quê hơng.
Gv nhắc nhở: Nên chọn 1 đoạn trong dàn ý để viết thành đoạn văn. Mỗi đoạn nên có 1 câu
mở đoạn nêu ý bao trùm cho cả đoạn.
- Đoạn văn phỉa có hình ảnh. Chú ý sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm
sinh động.
- Đoạn văn thể hiện đợc cảm xúc của ngời viết. Hs viết bài và trình bày trớc lớp.
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò.
- Gv nhận xét chung. Những hs viết cha đạt yêu cầu về nhà viết lại.
Chính tả
Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp hs:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài kì diệu rừng xanh.
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chữa yê, ya.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
- Gv đọc, hs viết: Viếng, nghĩa, hiền, điều, việc, liệu.
- Hs nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng trên.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs nghe - viết.
- Gv đọc mẫu bài viết.
- Hs đọc thầm toàn bài và chú ý đến những tiếng hay viết sai nh: Rào rào, , gọn, ghẽ, mải
miết,
- Gv đọc, hs viết.
Hoạt động 2: Hớng dẫn hs làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Hs làm bài tập cá nhân.
- Lên bảng viết nhanh những tiếng vừa tìm đợc. Nêu nhận xét cách đánh dấu thanh.
Bài tập 3:
- Hs quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập.
- Đọc câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên.
Bài tập 4:
- Hs điền đúng tên 1 số loài chim, nêu trớc lớp.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Vận dụng bài học để viết đúng chính tả.
Đạo đức: Luyện tập - thực hành
I. Mục tiêu:
- Giáo dục hs ý thức về cội nguồn
- Biết tự hào và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị:
HS: - Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
- Su tầm những câu cao dao, tục ngữ, bài thơ, câu chuyện về chủ đề biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm.
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu
thập đợc về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
Ngày giỗ 10 - 03 (A. L)
Đền thờ Hùng Vơng: Phú Thọ.
? Nêu ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vơng?
(Nhân dân ta tởng nhớ về cội nguồn. Vua Hùng Vơng đã có công dựng nớc).
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Hs tự giới thiệu.
Gv: ? Em có tự hào về các truyền thống đó không?
? Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
* Gv kết luận: SGV.
Hoạt động 3: Đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề: Biết ơn tổ tiên.
- Hs trình bày theo nhóm 4.
- Lớp cùng gv trao đổi nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- 1 - 2 hs đọc lại phần ghi nhhớ SGK.
- Gv nhận xét chung.
Thể dục: tiết 15 đội hình đội ngũ
I. mục tiêu:
- Kiểm tra các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi
đều thẳng hớng, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- HS thực hiện cơ bản đúng các thao tác kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ theo khẩu
lệnh.
II. địa điểm và phơng tiện:
- Sân trờng vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi .
III. các hoạt động dạy và học:
6
10
phút
18
22
phút
3-4
phút
8-
Hoạt động 1: Mở đầu
- Hs tập hợp 2 hàng dọc. GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu và phơng pháp kiểm tra: 1-2 phút.
- Cả lớp đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài : 1-2 phút.
- Cả lớp ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều
vòng phải, vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp theo sự điều khiển
của GV: 2-3 phút
Hoạt động 2: Kiểm tra đội hình đội ngũ :
+ Nội dung : Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi
đều thẳng hớng,vòng phải, vòng trái, , đứng lại.
+ Phơng pháp: Tập hợp HS thành 4 hàng ngang (theo tổ học tập).
GV phổ biến nội dung, phơng pháp kiểm tra và cách đánh giá.
Kiểm tra lần lợt từng tổ sau đó cho HS nhận xét, đánh giá rồi GV kết
luận.
+ Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của
từng HS.
Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng các động tác theo khẩu lệnh.
Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng 4/6 động tác theo khẩu lệnh.
Cha hoàn thành : Thực hiện sai 3/6 động tác theo khẩu lệnh.
Chú ý: Đối với HS cha hoàn thành, GV cho kiểm tra lần 2 (nếu
còn thời gian ) hoặc luyện tập thêm để kiểm tra vào tiết sau.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi Kết bạn :
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại cách
chơi và qui định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dong thi đua.
Hoạt động 4: Kết thúc
- HS cả lớp chạy đều (theo thứ tụ tổ 1, 2, 3,4) quanh sân thành
một vòng tròn lớn, sau khép dần thành vòng tròn nhỏ, đứng lại mặt
-HS lắng
nghe
- HĐ tập
thể.
- HS HĐ
theo tổ.
- HS nhận
xét, đánh
giá.
- HĐ tập
thể.
- HS HĐ