Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.93 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ ngày tháng năm 2010 </b></i>
<b>Tiết 1, 2, 3: cơ học </b>
<b>I. Mơc tiªu. </b>
*<i><b>Kiến thức:</b></i> - Củng cố lại cho HS cơng thức tính vận tốc của chuyển động đều và
cơng thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
*<i><b>Kĩ năng:</b></i> - HS mô tả đ−ợc chuyển động bàng hình vẽ, dựa vào hình vẽ HS giải đ−ợc
các bài tập về chuyển động.
*<i><b>Thái độ:</b></i> - HS có thái độ u thích mơn học
- RÌn lun cho HS tÝnh nhanh nhĐn, cÈn thËn tỉ mỉ chính xác.
<b>II. Chuẩn bị. </b>
GV: Giáo án giảng dạy, tài liệu hớng dẫn, câu hỏi, bài tập.
HS: Vở ghi, kiến thức, sách tham khảo
<b>III. Tiến trình lên lớp. </b>
1. n nh t chc.
2. Kim tra bài cũ.
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. </b>
a) <b>Chuyển động đều</b>
? Vận tốc của một chuyển động đều đ−ợc
xác định nh− thế nào? Hãy viết hệ thức và
giải thích các đại l−ợng?
? Cho biết đơn vị tính vận tốc của chuyển
động đều?
b) <b>Chuyển động không đều. </b>
? Vận tốc của một chuyển động không
đều đ−ợc xác định nh− thế nào? Hãy viết
hệ thức và giải thích các đại l−ợng?
HS: - Vận tốc của chuyển động đều
đ−ợc xác định bằng quãng đ−ờng đi
đ−ợc trong một đơn vị thời gian.
S : Qu·ng ®−êng ®i ®−ỵc
Trong đó: + v có đơn vị là mét trên giây
(m/s) nếu s có đơn vị là mét (m); t có
đơn vị là giây (s)
+ v có đơn vị là kilơmét trên
giờ (km/s) nếu s có đơn vị là kilơmét
(km); t có đơn vị là giờ (h)
Tõ
<i>t</i>
<i>S</i> <sub> => S = </sub>
HS: Vận tốc trung bình của chuyển
động khơng đều trên một qng đ−ờng
nào đó đ−ợc tính bằng cơng thức:
S : Là tổng quÃng đờng đi
t : Là thời gian đi hết
quãng đ−ờng đó
<i>t</i>
<i>S</i> <sub> víi:</sub>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập. </b>
<b>Bài tập 1:</b> Một ống bằng thép dài
l = 25m. Dùng búa gõ vào một đầu ống
thì ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng
gõ, tiếng nọ cách tiếng kia 0,055s
a) Giải thích t¹i sao gâ mét tiÕng l¹i nghe
thÊy hai tiÕng.
b) Tìm vận tốc truyền âm trong thép biết
vận tốc truyền âm trong k2<sub> là 333m/s và </sub>
truyền âm trong thép nhanh hơn không
khí.
? Âm thanh truyền từ đầu ống theo những
môi trờng nào? QuÃng đờng truyền âm
là bao nhiêu?
- Gọi HS lên trình bày bài giải
<b>Bài toán 2:</b> Một khẩu pháo trống tăng
bắn vào xe tăng. Pháo thủ thấy xe tăng
tung lên sau 0,6s kể từ lúc bắn và nghe
thấy tiếng nổ sau 2,1s
a) Tìm khoảng cách từ súng tới xe. Biết
vận tốc của âm là 330m/s
b) Tìm vận tốc của đạn.
? Khi xe nổ âm truyền từ xe tới pháo thủ
mất bao nhiêu thời gian? Từ đó suy ra
khoảng cách giữa pháo thủ và xe.
? Viên đạn truyền từ súng tới xe mất bao
nhiêu t/gian? Tính vận tốc của đạn?
GV: Gọi HS lên trình bày lời giải
<b>Bài tốn 3:</b> Lúc 7h sáng một mơ tơ từ Sài
Gịn đến Biên Hồ cách nhau 30km. Lúc
7h20 mơ tơ cách Biên Hồ 10km
a) TÝnh vËn tèc cđa m« t«.
b) Nếu đi lện tục khơng nghỉ thì mơ tơ
đến Biên Hồ lúc mấy giờ?
? Từ 7h đến 7h20 mô tô thực hiện một
khoảng thời gian bằng bao nhiêu? Trong
thời gian đó mơ tơ đi đ−ợc một quãng
đ−ờng bằng bao nhiêu?
HS: Theo dâi bài toán và tìm lời giải
- Trả lời các câu hỏi của GV
- Trình bày lời giải bài toán
HS: Theo dõi bài toán
- Trả lời câu hỏi
- Trình bày bài giải
<b>Bi tốn 4: </b>Một canơ chạy giữa hai bến
sơng cách nhau 90km. Vận tốc của canô
đối với n−ớc là 25km/h, vận tốc của n−ớc
chảy là 1,39km/s
a) Tìm thời gian canơ đi ng−ợc dịng từ
bến nọ đến bn kia.
b) Giả sử không gnhỉ ở bến, tìm thời gian
canô đi lẫn về.
? Em hÃy tính vận tốc của canô khi xuôi
dòng và khi ngợc dòng so với bờ
? Thời gian đi ngợc dòng và xuôi dòng
của canô em tính nh thế nào?
- Yêu cầu HS lên trình bày lời giải.
<b>Bi toán 5:</b> Một thuyền đi từ A đến B
cách nhau 6km mất 1h, rồi lại từ B về A
mất 1h30’
a) TÝnh vËn tèc thùc cđa can« và vận tốc
của dòng nớc.
b) Muốn vận tốc tõ B vỊ A mÊt 1h th× vËn
GV: Nu gi a l vn tốc của canơ, b là
vận tốc của dịng n−ớc thì khi đi từ A đến
B rồi từ B về A vận tốc của ca nô lần l−ợt
bằng bao nhiêu?
? Em h·y thiÕt lËp hÖ thøc mối quan hệ
giữa vận tốc và thời gian khi xuôi và
ngợc dòng?
<b>Bi toỏn 6:</b> Mt ngi i xe đạp từ A–>
B dài 24km. Nếu đi liên tục thí sau 2h
ng−ời đó đến B, nh−ng đi đ−ợc 30 phút
ng−ời đó dừng lại 15 phút rồi đi tiếp. Hỏi
uqngã đ−ờng sau ng−ời đó đi với vận tốc
bằng bao nhiêu để đến B kịp lúc.
? Theo dự định nếu đi liên tục thì ng−ời
đó đi với vận tốc bằng bao nhiêu? Sau 30
HS: Trả lời
- Trình bày lời giải
HS: Đọc bài toán
- Trình bay.
Gi a v b ln l−ợt là vận tốc của canô
và vận tốc của dòng n−ớc (a, b > 0)
Khi ®i tõ B vỊ A vËn tèc b»ng :
a – b km/h
- Đi từ A đến B mất 1h nên ta có:
<i>b</i>
<i>a</i><sub>+</sub>
6 <sub> = 1 hay </sub>
<i>a + b = </i>6 (1)
- §i tõ B vỊ A mÊt 1h30’ nªn ta cã:
<i>b</i>
<i>a</i><sub>−</sub>
6 <sub> = 1,5 hay </sub>
<i>a – b</i> = 4 (2)
Tõ (1) vµ (2) suy ra<i> a</i> = 5; <i>b</i> = 1
VËy vËn tèc cđa can« b»ng 5km/h
vận tốc của dòng nớc bằng 1km/h
HS: Đọc nội dung bài toán
phỳt ngi ú i đ−ợc một quãng đ−ờng
bằng bao nhiêu?
? Sau khi nghỉ ng−ời đó cịn phải đi một
quãng đ−ờng bằng bao nhiêu để đến B?
Thời gian cịn lại dành cho ng−ời đó bằng
bao nhiêu?
? Vận tốc ng−ời đó phải đi để đến B kịp
thời đ−ợc tính nh− thế nào?
- Gäi HS lªn trình bày bài giải
<b>Bi toỏn 7:</b> Mt ngi i xe đạp từ A–>B
theo dự định mất 4h. Do nửa quãng đ−ờng
sau ng−ời đó tăng vận tốc thêm 3km/h nên
đến sớm hơn dự định là 20 phút.
a) Tìm vận tốc dự định và quãng đ−ờng
AB?
b) Nếu đi đ−ợc 1h do có việc ng−ời đó
phải ghé lại mất 30 phút. Hỏi quãng
đ−ờng còn lại phải đi với vận tốc bằng
bao nhiêu để đến nơi đúng nh− dự định.
GV: Nếu gọi S là độ dài quãng đ−ờng AB
v là vận tốc của ng−ời đi xe đạp
- Gọi HS lên trình bày bài giải.
bằng:
2
24<sub> = 12km/h </sub>
Thực tế sau khi nghỉ ngời này còn phải
®i mét qu·ng ®−êng b»ng 24 – 6 =
18km
trong kho¶ng thêi gian b»ng 2 -
4
3
=
8
5
h
- HS thực hiện trình bày bài giải.
HS: Đọc nội dung bài toán
- Hệ thức liên hệ giữa quÃng đờng S và
vận tốc v :
<i>v</i>
<i>S</i> <sub> = 4 </sub>
- Do nửa quÃng đờng sau tăng vận tốc
thêm 3km/h nên tổng thời gian đi hết
quÃng ®−êng lµ:
)
3
.(
2
.
2 + <i>v</i><sub>+</sub>
<i>S</i>
<i>v</i>
<i>S</i> <sub> = (4 - </sub>
3
1<sub>) h </sub>
HS: Lên trình bày bài giải.
<b>IV. Củng cố. </b>
- Viết các hệ thức tính vận tốc của chuyển động đều
- Vận tốc trung bình của chuyển động đ−ợc tính nh− thế nào?
<b>V. H−íng dÉn vỊ nhµ. </b>
- Ôn lại kiến thức cũ.
<i><b>Thứ ngày tháng năm 2010 </b></i>
<b>TiÕt 4, 5, 6: Bµi tËp tÝnh vËn tèc. </b>
<b>I. Mơc tiªu. </b>
*<i><b>Kiến thức:</b></i> - Củng cố lại cho HS cơng thức tính vận tốc của chuyển động đều và
cơng thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
*<i><b>Kĩ năng:</b></i> Rèn cho HS kĩ năng mơ tả đ−ợc chuyển động bàng hình vẽ, dựa vào hình
vẽ HS giải đ−ợc các bài tập về chuyển động.
*<i><b>Thái độ:</b></i> - HS có thái độ u thích mơn học, Có tinh thần học hỏi
- RÌn lun cho HS tÝnh nhanh nhĐn, cÈn thËn tØ mỉ chính xác.
<b>II. Chuẩn bị. </b>
GV: Giáo án giảng dạy, tài liệu hớng dẫn, câu hỏi, bài tập.
HS: Vở ghi, kiến thức, sách tham khảo
<b>III. Tiến trình lªn líp. </b>
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị </b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. </b>
<b>Hoạt động 2: Bài tập tính vận tốc, vận tốc trung bình. </b>
<b>Bài tốn 1: </b>Một HS đi từ nh n trng
sau khi đi đợc
4
1<sub> quóng ng thì phát </sub>
hiện mình quên sách nên vội trở về nhà
rồi đi ngay đến tr−ờng và trễ mất 15 phút
a) Tính vận tốc của em HS . Biết quãng
đ−ờng từ nhà đến tr−ờng bằng 6km.
b) Để đến đúng thời gian thì khi quay về
nhà và đi lần hai em HS đó phải đi với vận
tốc bao nhiêu?
GV: Gọi v là vận tốc dự định mà HS đó
? Thực tế HS bị quên sách nên phải quay
về nhà do đó đến tr−ờng bị chậm 15 phút.
Em hãy tính tổng quãng đ−ờng phải đi
của HS đó và thời gian đi quãng đ−ờng
đó?
? Giữa thời gian dự định và thời gian thực
tế phải đi liên hệ với nhau nh− thế nào?
- Yêu cu HS trỡnh by bi gii
HS: nghiên cứu trả lêi
Gọi v là vận tốc dự định phải đi (v > 0)
Thời gian từ nhà đến tr−ờng là:
<i>v</i>
6<sub> h </sub>
- Thực tế HS sau khi đi đợc
4
1<sub> quãng </sub>
đ−ờng thì quay trở về nhà và tiếp tục đi
đến tr−ờng, khi đó HS phải đi một
quãng đ−ờng bằng 9km
=> Thêi gian ®i :
<i>v</i>
9<sub> h </sub>
Ta cã:
<i>v</i>
9<sub> - </sub>
4
1<sub> = </sub>
<i>v</i>
6<sub> </sub>
HS: Trình bày
C
A B
GV: Nhận xét bài làm.
<b>Bài toán 2:</b> Một thuyền máy xuôi dòng từ
a) Tính thời gian cả đi lẫn về.
b) Trên đ−ờng từ B –> A thuyền hỏng
máy mất 24 phút thì sửa xong. Tính thời
gian chuyển động của thuyền
? Thực tế khi từ B –> A Thuyền hỏng
mất 0,4h trong thời gian đó thuyền bị trôi
ng−ợc trở lại một khoảng bằng bao nhiêu?
? Tổng cộng thuyền phải ng−ợc một
qu·ng ®−êng b»ng bao nhiêu? Tìm thời
gian ngợc dòng của thuyền.
Gọi HS lên trình bày bài giải
<b>Bi toỏn 3:</b> Một thuyền đánh cá chuyển
động ng−ợc dòng n−ớc đánh rơi một cái
phao, do không phát hiện nên tiếp tục
chuyển động thêm 30 phút nữa thì mới
phát hiện và quay lại gặp phao nơi cách
chỗ rơi 5km. Tìm vận tốc của n−ớc biết
vận tốc của thuyền so với n−ớc là không
đổi
? Khi rơi phao thuyền tiếp tục chuyển
? Khi quay trở lại đến lúc gặp phao thì
phao cách chỗ rơi một khoảng bằng bao
nhiêu?
<b>Bài tập 4:</b> Một chiếc bè bằng gỗ trôi trên
sông. Khi cách bến phà 15km thì bị một
canô chạy cùng chiều vợt qua. Sau khi
vợt qua bè đợc 45 phút thì canô quay
lại và gặp bè ở một nơi cách bến phà 6km.
HS: c v nghiờn cu bi toỏn.
- Trả lời câu hỏi
- Trình bày bài giải
HS: Đọc và nghiên cứu bài toán
Tr li: Sau khi ri thuyn tip tc
chuyển động thêm 30 phút rồi mới phát
hiện
- Khi quay lại gặp phao thì phao cách
nơi bị rơi là 5km
- Trình bày.
S2
S’2
S’1 S1
D B
S2 ; t = 3/4h
D B
T×m vËn tèc cđa n−íc ch¶y.
? Nếu gọi a là vận tốc canơ, b là vận tốc
dịng n−ớc thì kể từ lúc gặp bè rồi quay lại
thì bè trơi đ−ợc một quãng đ−ờng bằng
bao nhiêu? canô chuyển động một quãng
đ−ờng bằng bao nhiêu?
? Kể từ lúc canô gặp bè lần 1 đến lúc gặp
thì gặp lần 2 thì bè trơi đ−ợc bao xa?
- Gọi HS lên trinhg bày bài giải.
<b>Bài tốn 5:</b> Một ơ tơ chuyển động đều
với vận tốc bằng 60km/h và đuổi một xe
khách cách nó 50km. Biết xe khách có
vận tốc bằng 40km/h. Hỏi sau bao lâu ôtô
đuổi kp xe khỏch.
HS: Đọc bài toán, phân tích.
bài toán
Trả lời câu hỏi.
- Trình bày
<b>Hot ng 3: Luyện tập. </b>
<b>Bài toán 1: </b>Một ng−ời đi xe đạp (vận tốc
8km/h) và một ng−ời đi bộ (vận tốc
4km/h) khởi hành cung một lúc ở cùng
một nơi và chuyển động ng−ợc chiều
nhau. Sau khi đi đ−ợc 30 phút ng−ời đi xe
đạp dừng lại, nghỉ 30 phút rồi quay lại
đuổi theo ng−ời đi bộ (vân tốc nh− cũ).
Hỏi kể từ lúc khởi hành đến lúc đuổi kịp
ng−ời đi bộ mất bao nhiêu thời gian?
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán.
GV: Giả sử ban đầu hai ng−ời cùng xuất
phát tại A, sau khoảng 30 phút ng−ời đi
xe đạp đến B, ng−ời đi bộ đến D. Em hãy
tính quãng đ−ờng S<sub>1</sub> và S<sub>1</sub>’
? Trong thời gian nghỉ của ng−ời đi xe
? Kể từ lúc bắt đầu đuổi ng−ời đi bộ ng−ời
đi xe đạp cách ng−ời đi bộ một khoảng
bằng bao nhiêu? Nếu gọi t là khoảng thời
gian ng−ời đi xe đạp đuổi ng−ời đi bộ thì
trong thời gian ấy ng−ời đi bộ đi đ−ợc bao
HS: §äc và nghiên cứu bài toán.
HS: Trả lời các câu hái cđa GV
- Tính qng đ−ờng đi đ−ợc của ng−ời
đi xe đạp, của ng−ời đi bộ
- Tr×nh bày bài giải
S1, v1 = 60km/h
D B
50km S2, v2 = 40km/h
C
B
A D
E
<b>IV. Cđng cè. </b>
nhiªu ?
<b>Bài toán 2:</b> Lúc 6h một ng−ời đi xe đạp
xuất phát đi từ A về B với vận tốc
v<sub>1</sub> = 12km/h. Sau 2h mét ng−êi ®i bé tõ B
vỊ A víi vËn tèc v<sub>2</sub> = 4km/h.
BiÕt AB = 48km
a) Hai ng−êi gỈp nhau lóc mấy giờ? Nơi
gặp cách A bao nhiêu kilômet
b) Nếu ng−ời đi xe đạp sau khi đi đ−ợc 2h
rồi ngồi nghỉ 1h thì hai ng−ời gặp nhau
lúc mấy giờ? Nơi gặp cách A bao nhiêu
kilômet
? Nếu gọi t là khoảng thời gian kể từ lúc
ng−ời đi bộ xuất phát tới khi hai ng−ời
gặp nhau, ng−ời đi xe đạp đi trong khoảng
bao nhiêu thời gian? Em hãy tính quãng
đ−ờng đi đ−ợc của hai ng−ời, thiết lập
mqh rồi suy ra t.
? Thực tế sau khi đi đ−ợc 2h, ng−ời đi xe
đạp nghỉ mất 1h. gọi t’ là khoảng thời
gian kể từ lúc ng−ời đi xe đạp xuất phát
tới khi hai ng−ời gặp nhau, ng−ời đi bộ đi
trong khoảng bao nhiêu thời gian? Ng−ời
đi xe đạp thực tế trên đ−ờng bao nhiêu
thời gian? Tính quãng đ−ờng đi đ−ợc của
hai ng−ời?
<b>Bài toán 3: </b>Một ng−ời đi bộ từ C về B với
vận tốc v<sub>1</sub> = 5km/h. Sau khi đi đ−ợc 2h
ng−ời ấy ngồi nghỉ 30phút rồi đi tiếp về
B. Một ng−ời khác đi xe đạp khởi hành từ
A cũng đi về B (AC > CB, C nằm gi−ũa A
và B)với vận tốc v2 = 15km/h nh−ng khởi
hµnh sau ng−êi ®i bé 1h.
a) Tính qng đ−ờng AC và BC, biết cả
hai ng−ời đến B cùng lúc và khi ng−ời đi
bộ bắt đầu ngồi nghỉ thì ng−ời đi xe đạp
đi đ−ợc
4
3<sub> qu·ng ®−êng AC </sub>
b) Để gặp ng−ời đi bộ tại chỗ nghỉ, ng−ời
đi xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu?
HS: Nghiên cứu bài toán
- Tr li: t là khoảng thời gian kể từ lúc
ng−ời đi xe đạp xuất phát tới khi hai
ng−ời gặp nhau, ng−ời đi bộ đi trong
khoảng bao nhiêu thời gian: t – 2 giờ
- Tính quãng đ−ờng đi đ−ợc của hai
ng−ời.
S<sub>1 </sub>= v<sub>1</sub>.t
S<sub>2</sub> = v<sub>2</sub>.(t - 2)
- QuÃng đờng đi đợc của hai ngời:
S<sub>1 </sub>= v<sub>1</sub>.(t’ - 1)
S2 = v2.(t’ - 2)
HS: Nghiên cứu tìm lời giải.
B A
48km
S1, v1
<b>V. Dặn dò. </b>
<i><b>Thứ ngày tháng năm 2010 </b></i>
<b>Tiết 7, 8, 9: Lun tËp </b>
<b>I. Mơc tiªu. </b>
- RÌn kĩ năng phân tích bài toán
- Rốn k nng giải các bài tập về tính vận tốc tính quãng đ−ờng
- Vận dụng giải đ−ợc các bầi tập chuyển động có xảy ra sự cố.
<b>II. Chn bÞ. </b>
GV: Giáo án, STK, câu hỏi
HS: Vở ghi, kiến thức b
<b>III. Tiến trình lên lớp. </b>
1. n ng t chức
2. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. </b>
<b>Hoạt động 2: Bài tốn. </b>
<b>Bài tốn 1: </b>
Mét chiÕc thun xu«i tõ A –> B råi
ng−ỵc tõ B –> A hÕt 2h 30phút
a) Tính khoảng cách AB biết vận tốc của
thuyền xuôi là v<sub>1</sub> = 18km/h và ngợic là
v<sub>2</sub> = 12km/h
b) Tr−ớc khi xi dịng t = 30phút có một
chiếc bè trơi theo dịng n−ớc qua A. Tìm
thời điểm các lần thuyền và bè gặp nhau,
khoảng cách từ nơi gặp nhau đến A
? Lập hệ thức giữa quãng đ−ờng và vận
tốc v<sub>1 </sub>và v<sub>2</sub>. Từ đó tính qng đ−ờng S
gi−a A và B
? Gäi vËn tèc cña n−íc lµ v<sub>n</sub>, vËn tèc thùc
cđa thun lµ v<sub>t</sub>. Khi bắt đầu khởi hành bè
GV: Phân tích.
Lần đầu thuyền gặp bè ở D, thuyền tiếp
tục chuyển động từ D –> B khi đó bè trôi
HS: TÝnh DB
- TÝnh DE
- TÝnh thời điểm gặp nhau lần 2 kể từ
lúc quay trở lại ở B
- Trình bày bài giải
A B
C
D <sub>E </sub> <sub>F </sub>
S1
S1’
S2
đến E, thuyền quay lại thì gặp bè ở F
<b>Bài tốn 2:</b> Hai điểm A, B cách nhau
72km cùng lúc một ôtô từ A và ng−ời đi
xe đạp từ B ng−ợc chiều nhau sau 1h12’
thì gặp nhau , ơtơ tiếp tục về B rồi quay
trở về A với vận tốc nh− cũ và gặp ng−ời
đi xe đạp sau 48phút kể từ lần gặp lần
tr−ớc.
a) Tính vận tớc của ôtô và xe đạp.
b) Nếu ôtô tiếp tục quay lại ở A thì gặp
ng−ời đi xe đạp sau bao lâu?
Hãy vẽ hình vẽ mơ tả chuyển động trên
- Yêu cầu HS nghiên cứu trỡnh by bi
gii.
HS: Thực hiện
HS: Trình bày.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập. </b>
<b>Bài toán 1:</b> Cứ 20 phút lại có một ơtơ đi
từ A –> B cách nhau 60km. Một xe tải từ
B –> A và khởi hành cùng lúc với một
xe ôtô từ A. Hỏi trên đ−ờng xe tải gặp bao
nhiêu xe từ A –> B biết vận tốc các xe
bằng 60km/h, xác định thời điểm và vị trí
<b>Bài tốn 2:</b> An và Bình cùng đứng giữa ở
một chiếc cầu. Khi gặp Long đang đi xe
đạp về phía đầu cầu A, cách A đúng bằng
chiều dài cầu thì hai bạn chia tay, đi về
hai phía. An đi về phía A với vận tốc
6km/h và gặp Long sau thời gian 3phút tại
A. Sau đó hai bạn đèo nhau cùng đuổi
theo Bình và gặp bạn tại đầu cầu B sau khi
học gặp nhau là 3,75phút. Biết vận tốcc
của An gấp 1,5 lần vận tốc của Bình
a) Tính chiều dài cầu, vận tốc ng−ời đi xe
đạp
b) NÕu hai bạn vẫn ngồi giữa cầu thì sữ
gặp Long sau bao l©u.
<b>Bài tốn 3: </b>Ba ng−ời cùng khởi hành từ A
lúc 8h để đến B (AB = S = 8km). Do chỉ có
HS: Theo dâi vµ nghiên cứu bài toán.
V. Trình bày bài giải.
HS: Theo dõi vfa nghiên cứu tìm lời giải
V. Trình bày lời giải bài toán.
B A
S2
S1’
S1
S2’
S3
một xe đạp nên ng−ời thứ nhất chở ng−ời
thứ hai đến B với vận tốc v<sub>1</sub> = 16km/h, rồi
quay lại đón ng−ời th− ba, trong khi đó
ng−ời thứ ba đi bộ đến B với vận tốc
v2 = 4km/h
a) Ng−ời th− 3 đến B lúc mấy giờ? Quãng
đ−ờng phải đi bộ là bai nhiêu
b) Để đến B chậm nhất lúc 9h, ng−ời thứ
nhất bỏ ng−ời thứ hai tại điểm nào đó rồi
quay lại đón ng−ời thứ ba. Tìm quãng
đ−ờng đi bộ của ng−ời th− ba và ng−ời thứ
hai (vận tốc ng−ời đi bộ thứ hai bằng ng−ời
th− ba). B−ời th− hai đến B lúc mấy giờ.
<b>Bài toán 4:</b> Ng−ời thứ nhất khởi hành từ
A –> B với vận tốc v<sub>1</sub> = 8km/h. Cùng lúc
<b>Bài tập 5: </b>Hai ôtô khởi hành đồng thời từ
thành phố A –> B, khoảng cách gi−a hai
thành phố là S. Ơtơ th− nhất đi nửa qng
đ−ờng đầu với vận tốc v<sub>1</sub> và nửa quãng
đ−ờng sau đi với vận tốc v<sub>2</sub>. Ơtơ thứ hai đi
trong nửa thời gian đầu với vận tốc v1 nửa
thời gian còn lại đi với vận tốc v<sub>2</sub>.
Hỏi ôtô nào đến tr−ớc và đến tr−ớc bao
nhiêu lâu?
? Em h·y tÝnh thêi gian t «t« thứ nhất đi cả
quÃng đờng?
? Gọi t là thời gian ôtô 2 đi cả quÃng
đờng, em hÃy biểu diễn t theo S, v<sub>1</sub> và v<sub>2</sub>
? Để so sánh đợc t và t em thực hiện ntn?
HS: Vẽ hình minh hoạ chuyển động.
- Phân tích bài toỏn v tỡm li gii
V. Trình bày lời giải bài toán
HS: Theo dõi bài toán
- Trình bày bài giải
HS: Đọc nội dung bài toán
- Tổng thời gian ôtô thứ nhất đi cả
quÃng đờng là
t =
2
1 2.
.
2 <i>v</i>
<i>S</i>
<i>v</i>
<i>S</i>
+
- Têi gian ôtô thứ hai đi cả quÃng đờng
là
t’ =
2
1
.
2
<i>v</i>
<i>v</i>
<i>S</i>
+
<b>IV. Cñng cè. </b>
B A
S2
S1’
S1
<b>V. Dặn dò. </b>
- V nh xem lại các bài tập đã chữa
<i><b>Thø ngày tháng năm 2010 </b></i>
<b>Tiết 10, 11, 12: Lực và khối lợng </b>
<b>I. Mục tiêu. </b>
- Củng cố lại kiến thức về lực: Lực đẩy acsimét, trọng lực, áp suất, khối lợng, khối
lợng riêng và trọng lợng riêng.
- Bài tập vận dụng hai lực cân bằng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lực, vận dụng giải đợc các bài tập về lực, hai lực cân
bằng
<b>II. chuẩn bị. </b>
GV: Giáo án, STK, bài tập, câu hỏi
HS: Vở ghi, kiến thức cũ.
<b>III. Tiến trình lên lớp. </b>
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. </b>
Hai lực cùng chiều tác dụng vào vật thì
hợp lực tính nh thế nào?
? Tơng tự với hai lực ngợc chiều tác
dụng vào vật?
? Viết công thức mối quan hệ giữa khối
lợng, khối lợng riêng. Trọng lợng,
trọng lợng riêng?
HS:
- Tng hp lc hai lực cùng ph−ơng
+ <i>Hai lực cùng chiều:</i> Hợp lực có độ
lớn bằng tổng hai độ lớn hai lực và
cùng chiều
+ <i>Hai lực ng−ợc chiều:</i> Hợp lực có độ
lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực và cùng
chiều lực lớn hơn.
HS:
<i><b>* Khối lợng riêng. </b></i>
Khi l−ợng riêng của một chất có giá
trị bằng khối l−ợng của vật trên một đơn
Fhl= F1 + F2
F2 F<sub>1 </sub>
? Thế nào là áp suất? Phát biểu định luật
Paxcan?
GV: M¸y dïng chÊt láng
<i>s</i>
<i>S</i>
<i>f</i>
<i>F</i>
=
S, s lµ diƯn tÝch pitt«ng lín, nhá (m2<sub>)</sub>
Với: F: Là lực tác dụng lên pittông lớn (N)
f: Là lực tác dụng lên pittông nhỏ
đơn vị(N)
<i><b>L−u ý: </b></i> ThĨ tÝch chÊt láng nµy chuyÓn tõ
D =
<i>V</i>
<i>m</i> <sub> </sub>
m : Là khối lợng của vật. (Kg)
víi: V: lµ thĨ tÝch (m3<sub>) </sub>
D : Lµ khối lợng riêng. (Kg/m3<sub>) </sub>
<i><b>* Trọng lợng riêng. </b></i>
Trọng l−ợng riêng của một chất có
giá trị bằng trọng l−ợng của vật trên một
đơn vị thể tích vật đó.
d =
<i>V</i>
<i>m</i><sub> </sub>
m : Là trọng lợng của vật. (N)
víi: V: lµ thĨ tÝch (m3<sub>) </sub>
d : Là khối lợng riêng. (N/m3<sub>) </sub>
- ở tại một nơi trọng l−ợng của vật tỉ lệ
nghịch với khối l−ợng của vật đó.
P = 10.m
Từ đó suy ra : d = 10.D
<i><b>* </b><b>¸</b><b>p suÊt. </b></i>
- ¸<sub>p suÊt cã giá trị bằng áp lực lên một </sub>
n v din tích bị ép.
P =
<i>S</i>
<i>F</i> <sub> </sub>
F : Là áp lực tác dụng vuông góc
với mặt bị ép (N)
Với: S : Là điện tích bị ép. (m2<sub>) </sub>
p: Là áp suất. (N/m2<sub>) </sub>
<i><b>* Định luật Paxcan </b></i>
áp suất tác dụng lên chất lỏng hay
(chất khí) đựng trong bình kín đ−ợc chất
lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi
h−ớng
HS: Ghi vë
f
pittông này sang pittơng kia là nh− nhau
do đó:
V = S. H = s. h
(H, h là đờng di chuyển của pittông lớn
và pittông nhỏ) =>
<i>H</i>
<i>h</i>
<i>s</i>
<i>S</i>
=
<b>Hotng 3: Bài tập. </b>
<b>Bài toán1: </b>Một mẩu hợp kim nhẹ gồm
40% manhê và 60% nhôm. Tìm khối
lợng riêng của hợp kim, biết rằng tỉ lệ
trên tính theo khối lợng. Biết khối lợng
riêng của manhê D<sub>1</sub> = 1740kg/m3<sub>,</sub><sub>của </sub>
nh«m D<sub>2 </sub>= 2700kg/m3
? Nếu gọi V là thể tích của hợp kim khi
đó thể tích của manhê và của nhơm lần
l−ợt bằng bao nhiêu? Khi đó em hãy tính
khối l−ợng và khối l−ợng riêng của hợp
kim.
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
<b>Bài toán 2:</b> Một thỏi hợp kim vàng
bạc có khối lợng 450g và thể tích 30cm3<sub>. </sub>
Gi thiết rằng khơng có sự thay đổi thể
tích khi hỗn hợp chúng với nhau. Hãy tìm
khối l−ợng của vàng , bạc khi đó. Cho biết
khối l−ợng riêng ca vng 19,3g/cm3<sub>, ca </sub>
bạc là 10,5g/cm3<sub>. </sub>
? Nếu gọi <i>V2</i> và <i>V2</i>lần lợt là thể tích của
vng v bạc khi đó ta có hệ thức nào giữa
<i>V1</i> và <i>V2</i>? Em hÃy tính khối lợng của
khi hp kim khi đó từ đó suy ra thể tích
của vàng và bạc trong hỗn hợp.
- Gäi HS lên trình bày bài giải
<b>Bi toỏn 3:</b> 0,5 lít r−ợu vào 1lít n−ớc
rồi trộn đều ta thấy thể tích hỗn hợp giảm
đi 0,4% thể tích tổng cộng của các chất
thành phần. Tính khối l−ợng riêng của
hỗn hợp biết khối l−ợng riêng của r−ợu và
n−ớc lần l−ợt là: D = 0,8g/cm3<sub>, </sub>
HS:
Nếu gọi V là thể tích của hợp kim thì
thể tích của manhê và của nhôm trong
hợp kim lần lợt bằng V.40% và V.60%
- Khối lợng của khối hỵp kim b»ng:
<i>m</i> = <i>D1. V</i>.40% + <i>D2. V</i>.60%
- Khối lợng riêng của khối hỵp kim
<i>D</i> =
<i>V</i>
<i>m</i><sub> = </sub>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>D</i>
<i>V</i>
<i>D</i><sub>1</sub>. .40%+ <sub>2</sub>. .60%
HS: Trình bày bảng.
HS: Theo dõi bài toán và trả lời.
- Gọi <i>V2</i> và <i>V2</i> lần lợt là thể tích của
vng v bc khi đó ta có V<sub>1</sub> + V<sub>2</sub> = 30
HS: Khối lợng của hỗn hợp rợc và
nớc lµ:
m = 500.0,8 + 1000.1
- Thể tích của hỗn hợp bằng
D<sub>2 </sub>= 1g/cm3
? Em hÃy tính khối lợng của hỗn hợp
rợu và nớc? Hỗn hợp này có thểtích
bằng bao nhiêu?
- Gọi HS trình bày bài giải.
<b>Bi tập 4:</b> Một máy nén thuỷ lực đ−ợc đổ
đầy dầu, tiết điện các pittơng S<sub>1</sub> = 100cm2
vµ S<sub>2</sub> = 40cm2<sub> . Mét ng−êi cã khèi l−ỵng </sub>
55kg đứng trên pittơng lớn thì pittơng nhỏ
nâng lên một đoạn bằng bao nhiêu? Bỏ
qua khối l−ợng của các pittông, cho khối
l−ợng riêng của dầu D = 0,9g/cm3
? Em cã nhật xét gì về áp suất gây ra tại
điểm A và B trong chất lỏng (hình vẽ)?
<b>Bi toỏn 5:</b> Ng−ời ta dùng một kích thuỷ
lực nâng một vật có trọng l−ợng 20000N.
Lực tác dụng lên pittơng nhỏ là f = 40N ,
và mỗi lần nén xuống nó di chuyển đ−ợc
một đoạn h = 10cm. Hỏi sau 100 lần nén
nó lên đ−ợc độ aco bao nhiêu?
<b>Bài tốn 6:</b> Một kích thuỷ lực (con đội)
có tiết diện pittơng lớn gấp 80 lần tiết din
pittụng nh
a) Biết mỗi lần nén pittông nhỏ đi xuống
một đoạn 8cm. Tính khoảng di chuyển
của pittông lớn. Bỏ qua ma sát
b) Để nâng một vật có trọng lợng P =
10000N lên cao 20cm thì phải tác dụng
lực vào pittông nhỏ bao nhiêu và phải nén
bao nhiêu lần.
HS: lên trình bày bài giải.
HS: áp suất gây ra tại A bằng áp suất
gây ra tại B
HS: Nghiên cứu trình bày bài giải
HS: Đọc và phân tích bài toán.
<b>IV. Củng cố. </b>
<b>V. Dặn dò. </b>
- V nh xem li cỏc bi tập đã chữa
s
S
<i><b>Thứ ngày tháng năm 2010 </b></i>
<b>Tiết 13, 14, 15: Bài tập khối lợng, khối lợng riêng </b>
<b>trọng lợng và trọng lợng riêng</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>
- Củng cố lại kiến thức về khối lợng, khối lợng riêng và trọng lợng, trọng lợng
riêng.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính khối lợng, khối lợng riêng và trọng
lợng, trọng lợng riêng.
<b>II. chuẩn bị. </b>
GV: Giáo án, STK, bài tập, c©u hái
HS: Vë ghi, kiÕn thøc cị.
<b>III. TiÕn trình lên lớp. </b>
1. n nh t chc.
2. Kim tra bài cũ.
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống </b>
<b>Hoạt động 2: Bài tập. </b>
<b>Bµi tËp 1:</b> Tìm tỉ lệ thể tích của nớc và
rợu sao cho khối lợng riêng hỗn hợp
của chúng bằng 900kg/m3<sub>. Biết phối </sub>
lợng riêng của nớc và của rợu lần lợt
bằng
D<sub>1</sub> = 1000kg/m3<sub> và D</sub>
2 = 800kg/m3, xem
thể tích của hỗn hợp bằng tổng thể tích
của các chất thành phần.
Nếu gọi V1 và V2 lần lợt là thể tích của
nc v rc trong hỗn hợp khi đó thể
tích của hỗn hợp bằng bao nhiêu? Tính
? Yêu cầu của bài toán tìm tỉ lệ thể tÝch cã
nghÜa r»ng ta ph¶i tÝnh tØ sè nào?
<b>Bài toán 2:</b> Một kích thuỷ lực có tiết diện
pittông lớn gấp 80 lần tiết điện pittông
nhỏ
a) Mỗi lần xuống pitông nhỏ xuống một
đoạn 8cm . Tính khoảng cách di chuyển
của pittông lớn.
b) Để nâng một vật có trọng lợng
HS: Đọc nội dung bài toán.
- Trả lời.
Nu gi V<sub>1</sub> và V<sub>2</sub> lần l−ợt là thể tích của
n−ớc và r−ơcụ trong hỗn hợp khi đó thể
tích của hỗn hợp bằng : V = V<sub>1</sub> + V<sub>2</sub>
Khối l−ợng của hỗn hợp bằng
m = D<sub>1</sub>.V<sub>1</sub> + D<sub>2</sub>.V<sub>2</sub>
HS: trình bày bài giải.
P = 10000N lên cao 20cm thì phải tác
dụng vào pittông nhỏ bao nhiêu và phải
nén bao nhiêu lần.
? Khi pittơng nhỏ nén xuống thì em có
nhân xét gì về thể tích phần chất lỏng
chuyển từ pittơng nhỏ sang pittông lớn?
? Nếu gọi x là độ dịch chuyển của pittông
nhỏ, h là độ dịch chuyển của pittơng lớn
khi đó em hãy thiết lập mối liên hệ?
? Tính độ dich chuyển của pittơng lớn?
? Để pittơng lớn dịch chuyển đ−ợc 20cm
thí cần nén pittơng nhỏ bao nhiêu lần?
- Khi pitt«ng nhỏ nén xuống thì thể tích
phần chất lỏng đợc chuyển từ pittông
nhỏ sang pittông lớn.
- Gi x là độ dịch chuyển của pittông
nhỏ, h là độ dịch chuyển của pittơng lớn
khi đó:
s. x = S. h
HS: Trình bày bài giải.
<b>Hot động 3: Luyện tập. </b>
<b>Bài tập 1:</b> Một ống hình trụ cao 100cm
ng−ời ta đổ thuỷ ngân vào ống sao cho
cách miệng ống 94cm
a) TÝnh ¸p suÊt của cột thuỷ ngân lên dáy
ống biết khối lợng riêng của thuỷ ngân d
b) Nếu thay thuỷ ngân bằng nớc thì tạo
đợc áp suất nh trên không? Biết trọng
lợng riêng của nớc là 10000N/ m3
c) Nếu thay thuỷ ngân bằng rợu không?
? Em cho biÕt chiỊu cao cđa cét thủ ng©n
trong ống? Rồi tính áp suất gây ra do cột
thuỷ ngân?
? Để có đợc áp suất nh trên thì cần có
cột nớc bằng bao nhiêu? Tơng tự nếu
thay bằng rợu?
- Gọi HS lên trình bày bài giải.
<b>Bài tập 2:</b> HÃy tính thể tích V, khối lợng
m, khối lợng riêng D của một vật rắn
biết rằng khi thả nó vào một bình đầy
nớc thì khối lợng của cả bình tăng thêm
m<sub>1</sub> = 75g còn khi thả vào bình chứa đầy
dầu thì khối lợng của mình tăng thêm
m<sub>2</sub> = 105g. (hai trờng hpj vật chìm hoàn
- Chiều cao của cét thủ ng©n trong èng
b»ng 6cm = 0,06m
=> ¸p st g©y ra do cét thủ ng©n
b»ng:
P = d.h = 136000.0,06 = 8160N
- NÕu dïng chÊt lỏng thì cần cột chất
lỏng có chiều cao bằng:
h = 8160 : 10000 = 0,816 m < 1m
VËy cã thĨ thay thủ ng©n b»ng n−íc
- NÕu dùng chất lỏng là rợu thì cần có
chiều cao:
h’ = 8160 : 8000 = 1,02 m > 1m
Vậy không thể thay thuỷ ngân bằng
rợu.
toàn) Biết khối lợng riêng của dầu và của
nớc lần lợt bằng D<sub>1</sub> = 1g/cm3<sub> và </sub>
D<sub>2</sub> = 0,9g/cm3
? Khi thả vật váo bình chứa đầy dầu hoặc
đầy nớc thì thể tích nớc hoặc dầu bị
tràn ra bằngbao nhiêu? Em hÃy tính lợng
nớc hoặc đâu bị tràn ra trong hai trờng
hợp?
? Em hãy tính độ tăng khối l−ợng trong
hai tr−ờng hợp khi lần l−ợt thả vật vào
n−ớc và dầu? Từ đó suy ra thể tích và khối
l−ợng của vật
- Gọi HS lên trình bày bài giải.
<b>Bi toỏn 3:</b> Hai chai thuỷ tinh giống hệt
nhau, nút kín, một chai ch−a đầy n−ớc
chai kia chứa đầy dầu. Khi thả vào chậu
n−ớc một chai chìm xuống đáy, chai kia
lơ lửng trong n−ớc. Nếu thả chai chứa đầy
n−ớc vào chậu n−ớc thì thể tích n−ớc tràn
ra là 1 lít. Cho biết khối l−ợng riêng của
thu tinh lm v chai l 2,4g/cm3<sub>, khi </sub>
lợng riêng của dầu là 0,8g/cm3<sub>, khối </sub>
lng riờng ca nc l 1g/cm3<sub>. Xác định </sub>
dung tÝch cđa chai
? Em hiĨu nh thế nào về dung tích của
chai?
? Lợng nớc tràn ra trong bài toán cho ta
biết điều g×?
? Một trong hai chai chìm xuống đáy,
chai kia lơ lửng trong n−ớc, em có nhận
xét gì về trọng l−ợng riêng của từng chai
so với n−ớc? Theo em chai nào chứa
n−ớc, chai nào chứa dầu?
? Nếu gọi V<sub>1</sub> và V<sub>2 </sub>lần l−ợt là thể tích của
HS: Tính độ tng khi lng trong hai
trng hp
- Trình bày bài giải.
HS: Nghiên cứu bài toán.
- Trả lời câu hỏi
Chai lơ lửng trong nớc có trọng lợng
riêng bằng trọng lợng riêng của nớc
chai kia có trọng lợng riêng lớn hơn
khối lợng riêng của nớc.
HS: Trình bày bài giải
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa
<i><b>Thứ ngày tháng năm 2010 </b></i>
<b>Tiết 16, 17, 18:Bài toán Lực đẩy ácsimét </b>
<b>Và bình thông nhau </b>
<b>I. Mục tiêu. </b>
- Rốn cho HS kĩ năng phân tích bài tốn, lập hệ thức mối quan hệ giữa các đại l−ợng
- Vận dụng đ−ợc kiến thức giảI đ−ợc các bài tập về bình thơng nhau.
<b>II. Chuẩn bị. </b>
GV: Giáo áo, tài liệu TK, câu hỏi, bài tập
HS: Vở ghi, kiến thức cũ.
<b>III. Tiến trình lên lớp. </b>
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. </b>
<b>Hoạt động 2: Bài tập bình thơng nhau. </b>
<b>Bài tốn 1:</b> Hai bình hình trụ thơng nhau
đặt thẳng đứng chứa đầy n−ớc đ−ợc đậy
bằng các pittơng có khối l−ợng M<sub>1</sub> = 1kg
M2 = 2kg. ở vị trí cân bằng pittơng thứ
nhất cao hơn pittông thứ hai một đoạn
h = 10cm. Khi đặt lên pitơng thứ nhất một
quả nặng có khối l−ợng m = 2kg các
pittông cân bằng ở cùng độ cao, nếu dặt
quả nặng ở pittông thứ hai chúng sẽ cân
bằng ở vị trí nào?
? Khi ch−a đặt vật, em tính áp suất gây ra
? Khi các pittông ở vị trí cân bằng em hÃy
tính áp suất gây ra tại một điểm trên mặt
thoáng của chất lỏng bên dới các
pittông?
? Ta cn phi tớnh đại l−ợng nào?
- Gọi HS lên trình bày bài gii
<b>Bài toán 2:</b> Bình thông nhau có hai nhánh
hình trụ có tiết diện S1 và S2 và chứa nớc.
HS: Đọc nội dung bài toán
HS: Thc hin tính áp suất
- Khi ch−a đặt vật nặng
2
2
0
1
1 <sub>.</sub>
<i>S</i>
<i>M</i>
<i>h</i>
<i>D</i>
<i>S</i>
+ (1)
- Khi dặt vật nặng trên M<sub>1</sub>
2
1
1
1
1
<i>S</i>
<i>M</i>
<i>S</i>
<i>m</i>
<i>S</i>
<i>M</i>
=
+ (2)
- Khi vËt nỈng ë M<sub>2</sub>
2
2
2
0
1
1 <sub>.</sub>
+ (3)
HS: §äc néi dung bài toán.
Trờn mt nc cú đặt các pittông mỏng,
khối l−ợng m<sub>1</sub> và m<sub>2</sub>. Mực n−ớc trênh lệch
nhau là h
a) Tìm khối l−ợng m của quả cân đặt lên
pittông lớn để mực n−ớc hai bên ngang
nhau.
b) Nếu đặt quả cân đó sang pittơng nhỏ
thì mực n−ớc trênh lệch là bao nhiờu?
- Gọi HS lên trình bày bài giải.
<b>Bài tốn 3: </b>Hai bình hình trụ tiết diện S<sub>1</sub>
trên pittông S<sub>1 </sub>thì mự n−ớc bên pittơng có
quả cân thấop hơn mực n−ớc bên kia một
đoạn h<sub>1</sub> = 20cm. Khi đặt quả cân sang
pittơng S<sub>2</sub> thì mực n−ớc bên quả cân thấp
hơn bên này một đoạn h2 = 5cm.
BiÕt S<sub>1</sub> = 1,5.S<sub>2</sub> ; m<sub>1 </sub>= m<sub>2</sub>
a) Tìm khối lợng của pittông
b) Tỡm trênh lệch khi ch−a đặt quả cân.
Biết khối l−ợng riêng của n−ớc
D = 1000kg/m3
HS: Thùc hiƯn
HS: §äc nội dung bài toán
- Suy nghĩ tìm lời giải bài toán
<b>Hot ng 3: Luyn tp. </b>
<b>Bi toỏn 1:</b> Một khối gỗ nếu thả trong
n−íc th× nỉi
3
1<sub> thể tích , nếu thả trong dầu </sub>
4
1<sub> thể tích. Hãy xác định khối </sub>
l−ợng riêng của dầu. Cho biết khối l−ợng
riêng của n−ớc là D = 1g/cm3
? Nếu gọi V là thể tích khối gỗ D<sub>g</sub> là khối
lợng riêng. Em hÃy tính lực tác dụng lên
khối gỗ khi ngâm trong nớc và dầu?
? Có nhận xét gì về lực đẩy ácsimét trong
hai trờng hợp?
HS: Đọc và nghiên cứu phân tích bài
toán.
- Lực ácsimét của nớc tác dụng lên
khối gỗ:
F<sub>1</sub> = 10.D<sub>1</sub>.
3
2<sub>.V </sub>
- Lực ácsimét của dầu tác dụng lên khối
gỗ:
F<sub>2</sub> = 10.D<sub>2</sub>.
4
3<sub>.V </sub>
m2
m1
B
A
h
S2
- Gọi HS lên trình bày bài giải.
<b>Bài toán 2: </b>Một khối gỗ hình hộp chữ
nhật tiết diện S = 40cm2<sub> cao h = 10cm cã </sub>
khèi l−ỵng m = 160g
a) Thả khối gỗ vào nớc. Tìm chiều cao
của phần khối gỗ nổi trên mặt nớc. Khối
lợng riêng của nớc D<sub>0</sub> = 1000kg/m3
a) Khối gỗ đợc khoét một lỗ hình trụ ở
giữa có tiết diện S = 4cm2<sub> sâu </sub>
h và lấp
đầy chì có khối lợng riêng D<sub>2</sub> =
11300kg/m3<sub>. Khi thả vào n−íc thÊy mùc </sub>
n−ớc bằng với mặt trên. Tìm độ sâu <sub>∆</sub>h
? Khi nổi trên mặt n−ớc thì có những lực
nào tác dụng vào khối gỗ?
Gọi x là phần khối gỗ nổi trên mặt n−ớc.
Khi đó chiều cao của phần khối gỗ ngập
trong n−ớc bằng bao nhiêu? Tính lực đẩy
ácsimét tác dụng lên khối gỗ?
? Khi khoét bỏ một phần khối gỗ và đ−ợc
lấp bằng chì em hãy tính khối l−ợng ca
khi g khi ú?
<b>Bài toán 3:</b> Một khối gỗ hình lập phơng
cạnh a = 8cm nổi trong nớc.
a) Tìm khối lợng riêng của khối gỗ. Biết
khối lợng riêng của nớc
D<sub>0</sub> = 1000kg/m3<sub> và phần khối gỗ chìm </sub>
trong nớc là 6cm.
b) Tỡm chiều cao của lớp dầu có khối
nớc sao cho khối gỗ ngập hoàn toàn
? Tại vị trí cân bằng hÃy tính lực đẩy
ácsimét tác dụng lên khối gỗ
? Nếu gọi x là chiều cao của phần khối
gỏtong dầu khi đó phần khối gỗ trong
n−ớc bằng bao nhiêu? Tính lực đẩy
ácsimét tác dụng lên khối gỗ?
- Gọi HS trình bày bài giải.
HS: §äc néi dung bài toán, nghiên cứu
tìm lời giải
- Tính lực đẩy ácsimét tác dụng lên khối
gỗ.
- Gi M là khối l−ợng của khối gỗ sau
khi khoét và đ−ợc lấp đầy chì khi đó lực
đẩy ácsimét tác dụng lên khối gỗ bằng
trọng l−ợng của khối gỗ
- Tính trọng khối l−ợng của khối gỗ
=> tớnh sõu <sub></sub>h
- Trình bày bài giải
HS: Gọi D<sub>1</sub> là khối lợng riêng của khối
gỗ.
- Tại vị trí cân bằng lực đẩy ácsimét tác
dụng lên khối gỗ cân bằng trọng lực tác
dụng lên khối gỗ nên ta có:
82<sub>.6.</sub><i><sub>D</sub></i>
<i>0</i> = 83.<i>D1</i>
=> <sub>3</sub> 0
2
1
8
.
6
.
8 <i>D</i>
<i>D</i> = <sub>3</sub>
2
8
1000
.
6
.
= = 750
Vậy khối lợng riêng của phối gỗ bằng
D<sub>1</sub> = 750kg/m3<sub> </sub>
b) Gọi x là phần chiều cao của gỗ ngập
trong dầu (Cũng là chiều cao của dầu đổ
vào) , phần gỗ ngập trong n−ớc là a – x
Khi đó ta có:
<i>a3<sub>.D</sub></i>
<i>1 = x.a2.D + (a - x).a2.D0</i>
<i>=> x = </i>
1
1
0
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
−
<b>Bài tập 4:</b> Chậu đựng hai chất lỏng khơng
hồg tan, khơng phản ứng hoá học. Trọng
l−ợng riêng của chất lỏng nặng là d<sub>1</sub>, của
chất lỏng nhẹ là d<sub>2</sub>. Thả một vật hình trụ
cao h trọng l−ợng riêng d (d<sub>1 </sub>> d > d<sub>2</sub> )
a) Tìm tỉ số các phần thể tích của vật
trong hai chất lỏng khi vật ngập ồn tồn
theo chiều thẳng đứng và khơng chạm đáy
chậu.
b) Độ sâu của các lớp chất lỏng phải thoả
mãn điều kiện gì để vật nhơ lên khỏi chất
lỏng nhẹ theo chiều thẳng đứng và khơng
chạm đáy chậu.
<b>Bµi tËp 5:</b> Mét miÕng nhựa có trọng
lợng P1 = 1,8N trong không khí và có
trọng lợng P<sub>2</sub> = 0,3N khi nhúng trong
nớc.
a) Tìm tỉ số trọng lợng riêng của nhựa
víi n−íc.
b) Träng l−ỵng biĨu kiÕn cđa miÕng nhùa
khi bị nhúng trong chất lỏng có trọng
lợng riêng 8000N/m3<sub> </sub>
HS: Đọc nội dung bài toán
- trình bày bài giải
HS:
a)
- Trong không khÝ träng l−ỵng cđa vËt:
P1 = d.V
- Trong n−íc träng l−ỵng vËt:
P<sub>2</sub> = P<sub>1</sub> – d<sub>0</sub>.V
=> d<sub>0</sub>.V = P<sub>1</sub> – P<sub>2</sub> (1)
Ta cã: d.V = P<sub>1</sub> (2)
Tõ (1) vµ (2) =>
1
2
1
0
<i>P</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
<i>d</i>
<i>d</i> <sub>−</sub>
=
Hay :
6
5
8
,
1
b) Khi nhóng vËt vµo chÊt láng
d<sub>3</sub> = 8000N/m3
Th× P<sub>3</sub> = P<sub>1</sub> – d<sub>3</sub>.V
V =
1000
.
6
8
,
1
.
5
.
6
.
5
P3 = 1,8 – 8000.
1000
.
6
8
,
1
.
5 <sub> = 0,6 </sub>
VËy träng l−ỵng biĨu kiÕn cña vËt b»ng
p = 0,6N
<b>IV. Cñng cố. </b>
<b>V. Dặn dò. </b>
- V nh xem li cỏc bài tập đã chữa
<i><b>Thø ngày tháng năm 2010 </b></i>
<b>Tiết 19, 20, 21:</b> <b>lun tËp </b>
<b>I. Mơc tiªu. </b>
- Vận dụng đợc kiến thức phân tích đợc bài toán, thiết lập đợc mối quan hệ, giải
đợc các bài tập về lực đẩy ácsimét
- Rèn kĩ năng phân tích lực tác dụng vào vật khi vật cân bằng
<b>II. Chuẩn bị. </b>
GV: Giáo án, STK, câu hái, bµi tËp
HS: Vë ghi, kiÕn thøc bµi cị.
<b>III. Tiến trình lên lớp. </b>
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. </b>
<b>Hoạt động 2: Bài tập </b>
<b>Bài tập:</b> Hai quả cầu đặc có cùng thể tích
V = 100cm3<sub> c ni vi nhau bi mt </sub>
sợi dây nhẹ không co dÃn. Khối lợng của
2
1<sub> thể tích quả cầu bên </sub>
trên bị ngập trong nớc. HÃy tính.
a) Khối lợng riêng của các quả cầu.
b) Lực căng của sợi dây. Biết khối lợng
riêng của nớc D = 1000kg/m3
? Nếu gọi D<sub>1</sub> là khối lợng riêng của quả
cầu bên trên thì quả cầu dới có khối
lợng riêng bằng bao nhiªu?
? Em h·y tÝnh tỉng thĨ tÝch cđa hai quả
cầu ngập trong nớc.
? Tại vị trí cân bằng em hÃy thành lập hệ
thức mối liên hệ khối lợng riêng của
nớc, của các vật và thể tÝch cđa vËt?
- Gäi HS nhËn xÐt => k/qu¶
HS: Trả lời
a) - Nếu gọi D<sub>1</sub> là khối lợng riêng của
quả cầu bên trên thì quả cầu dới có
khối lợng riêng bằng 4.D<sub>1</sub>
Tổng thể tích của hai quả cầu ngập
trong nớc V = 150cm3
= 1,5.10-4<sub>m</sub>3
Tại vị trí c©n b»ng ta cã:
P1 + P2 = 10. D.V’
Hay: 10.V.D1 + 10.V.D2 = 10.D.
2
3<sub>.V </sub>
=> D<sub>1</sub> =
10
.
3<i>D</i><sub> = </sub>
300
10
1000
.
3
= kg/m3
Vậy khối lợng riêng của quả cầu trên
1200kg/m3
b)
<b>Bài tập:</b> Một khối gỗ hình lập phơng
cạnh bằng a = 6cm đợc thả vào nớc.
Ngời ta thấy phần khối gỗ nổi trên mặt
nớc một đoạn bằng 3,6cm
a) Tìm khối lợng của khối gỗ biết khối
lợng riªng cđa n−íc D = 1g/cm3<sub> </sub>
b) Nèi khèi gỗ vào vật nặng có khối lợng
riêng D<sub>1</sub> = 8g/cm3<sub> bằng một sợi dây mảnh </sub>
qua tõm ca mt d−ới của khối gỗ. Ng−ời
ta thấy phần nổi của khối gỗ là h’ = 2cm
Tìm khối l−ợng của vật và lực căng dây
? Phần khối gỗ chìm trong n−ớc cao bao
nhiêu? Tính lực đẩy ácsimét tác dụng lên
khối gỗ khi ở trạng thái cân bằng? Khi đó
em có hệ thức nào?
HS: Trả lời.
- Tính lực đẩy ácsimét tác dụng lên khối
b)
<b>Hoạt động 3: Luyện tập. </b>
<b>Bài tập:</b> Hai quả cầu A, B có cùng kích
th−ớc và một địn bẩy (hình vẽ)
Biết hệ cân bằng
a) So sánh khối lợng của A và B
b) Nu nhúng ngập cả A và B vào trong
n−ớc thì địn bẩy nghiêng về phía nào?
Biết trọng l−ợng riêng của n−ớc nhỏ hơn
trọng l−ợng riêng của hai quả cu.
? Khi nhúng cả hai quả cầu trong cùng
mét chÊt láng th×
A B