Tải bản đầy đủ (.docx) (203 trang)

van 9 hk I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.32 KB, 203 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 Ngày soạn: 20 /8 /2011
Tiết 1


<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>


Lê Anh Trà
<b>I. Mục tiêu cần đạt </b>


*Giúp HS:


- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hịa giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.


- Nắm bắt nội dung của văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.


Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa lối sống.


- Tự hào về Bác, tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án, những đoạn văn nói về đức tính giản dị của Bác
- HS: Vở ghi, soạn bài, SGK, những mẫu chuyện về Bác.


<b>III. Cc bước lên lớp.</b>
1. Ổn định lớp.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Kiểm tra sách vở của học sinh.


<b>3. Bi mới.</b>


Hoạt động của thầy và trị <b> Nội dung</b>
<b>*Hđ2: Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm.</b>


GV: Nêu vài nét chung về xuất xứ của tác
phẩm.


HS dựa vào phần chú thích <sub></sub> SGK trả lời
GV rút ý chính.


<b>*Hđ3: Hướng dẫn HS đọc.</b>


GV hướng dẫn HS đọc nhẹ nhng, kính trọng,
GV đọc mẫu 1 đoạn.


HS đọc tiếp theo.


GV: Hãy chia bố cục của văn bản ?
HS: 2 phần


- Đoạn 1: Từ đầu đến hiện đại: Sự tiếp thu
tinh hóa nhân loại


- Đoạn 2: Phần còn lại: Nét đẹp trong lối
sống.


<b>*Hđ4: Tìm hiểu văn bản.</b>


GV: Vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM


sâu rộng như thế nào ?


HS: Tiếp xúc với nhiều nền văn hóa của
phương Đơng, phương Tây, hiểu rộng nền văn


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


- Bản sắc văn hóa dân tộc kết tinh những
gi trị tinh thần mang tính truyền thống của
dn tộc. Trong thời kì hội nhập hiện nay,
vấn đề giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dân
tộc càng trở nên có ý nghĩa.


- Văn bản được trích trong Hồ Chí Minh v
văn hóa Việt Nam của tc giả L Anh Tr.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản </b>


<i>1. Đọc:</i>


<i>2. Chú thích:</i> SGK


<b>III. Phân tích</b>


<i>1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa </i>
<i>của nhân loại:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hóa châu Á, châu Âu, châu Mỹ…


GV: Vì sao người có được vốn tri thức đó?
HS: Vì ngơn ngữ là phương tiện giao tiếp.


Qua công việc lao động mà học hỏi.


Bác học đến mức sâu sắc, uyên thâm, có
chọn lọc, khơng tiếp thu một cách thụ động
mà chỉ tiếp thu những cái hay, cái đẹp và biết
phê phán những hạn chế, tiêu cực.


GV tổ chức HS thảo luận nội dung sau:


Em hãy cho biết Chủ tịch Hồ Chí Minh
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong điều
kiện nào ? Và tiếp thu như thế nào ?


HS: Thảo luận , trình bày.
GV: Nhận xét, rút ý đúng.


- Để có vốn tri thức Bác đã:


+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngôn ngữ.


+ Học hỏi qua lao động.


+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu
sắc.


- Tiếp thu tinh hoa văn hĩa nước ngồi
có chọn lọc.


+ Cái hay, cái đẹp



+ Tiếp thu không thụ động
+ Trên nền tảng văn hóa dân tộc
<sub></sub> Sự kết hợp giữa truyền thống và hiện
đại.


<b> TIẾT 2</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>


<i><b> 2. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ.</b>


* Để có được vốn tri thức văn hố sâu rộng , Bác đã làm gì ? (Khoanh trịn chữ cái đầu
câu trả lời đúng nhất)


A . Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nước Châu Phi, Châu Á, Châu
My.


B . Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngồi.


C . Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hố, nghệ thuật.
D . Tất cả đều đúng.


<b> 3. Bi m</b>ới.


Hoạt động của thầy v trị Nội dung
<b>*Hđ1: GV giới thiệu bi mới.</b>


<b>*Hđ2: Tìm hiểu văn bản.</b>


GV: Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất


phương Đơng của Bác được biểu hiện như
thế nào ?


HS: - Nơi ở, nơi làm việc rất đơn sơ (nhà
sàn, vài phòng tiếp khách).


- Trang phục giản dị (áo bà ba nâu, áo
trấn thủ, đôi dép lốp).


- An uống đạm bạc (cá kho, rau luộc,
dưa ghém, cà muối, cháo hoa).


- Tư trang ít ỏi (va li con, quần áo, vài
vật kỉ niệm).


GV tổ chức HS thảo luận:


Vì sao lối sống giản dị ấy lại là lối sống
thanh cao ?


HS: Thảo luận, trình bày


Vì đây khơng phải là lối sống khắc khổ


<b>III. Phn tích văn bản </b>


<i>2. Nét đẹp trong lối sống của</i>
<i>Bác.</i>


<i> - </i>Giản dị<i>:</i>



+ Nơi ở và làm việc: đơn sơ
+ Trang phục: giản dị


+ Ăn uống: đạm bạc
- Thanh cao:


+ Tự tìm vui trong cảnh
nghèo khó.


+ Cái đẹp là sự giản dị tự
nhiên.




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

của người nghèo, cũng khơng phải là cách
tự thần thánh hóa. Đây là lối sống văn hóa
có thẩm mỹ, Bác quan niệm “cái đẹp là sự
giản dị tự nhiên”. Đó là lối sống rất dân tộc
VN gợi ta nhớ đến cách sống của các vị
hiền triết trong lịch sử. (Phân tích hai câu
thơ).


GV nhận xét – rút ý.


GV: Trong văn bản nhắc đến hai vị hiền
triết nào?


HS: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
GV: Nêu cảm nhận của em về những nét


đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ?


HS nêu cảm nhận của riêng mình.
GV chốt lại ý.


<b>*Hđ3: Tổng kết văn bản.</b>


GV: Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật ?


HS: - Kết hợp giữa kể và bình (ít có vị lãnh
tụ nào lại am hiểu…).


- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu (về nét đẹp
giản dị trong lối sống của Bác).


- Nghệ thuật đối lập (vĩ nhân – giản dị).
GV: Qua văn bản này em hiểu thế nào là lối
sống có văn hóa ?


HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV chốt ý tổng kết bài.
HS: Đọc lại ghi nhớ SGK


<b>*Hđ3: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


GV yêu cầu HS tìm đọc và kể lại những câu
chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.





<b>IV. Tổng kết</b>


Bằng nghệ thuật đối lập kết
hợp giữa kể và bình, đưa ra chi tiết
chọn lọc, văn bản đã làm nổi bật vẻ
đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
Từ đó em có một cách nhìn đúng
hđắn về lối sống có văn hóa là phải
biết hịa nhập giữa hiện đại và kế
thừa bản sắc dân tộc. (ghi nhớ
sgk )


<b>V. Luyện tập:</b>


Học sinh về nhà làm
4. Củng cố.


<i><b> - </b></i>Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ?


- Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ?
- Nêu nội dung nghệ thuật của văn bản ?


<b> 5. Dặn dị.</b>


- Sưu tầm một số truyện viết về Bác Hồ.
- Lm bi tập phần luyện tập.


- Học kỹ bài



- Soạn bài: Các phương châm hội thoại.


* * * * * * ******************
<b>Tuần 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
*Giúp HS:


- Nắm được nội dung phương châm về lượng, về chất.


- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.Biết vận dụng những phương châm này trong giao
tiếp.


- Cĩ ý thức vận dụng các phương châm đ học để giữ gìn sự trong sng giàu đẹp của tiếng
Việt.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ các đoạn hội thoại, bài tập 2.
- HS: Soạn bài, vở ghi, sách bài tập.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
1. Ổn định lớp.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ. </b>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động của thầy v trị</b> Nội dung


<b>*Hđ1: GV giới thiệu bi mới.</b>


<b>*Hđ2: Tìm hiểu phương châm về lượng.</b>
GV gọi 1 HS đọc đoạn đối thoại.


HS đọc, theo dõi.


GV: Em có nhận xét gì về lời đáp của Ba?
HS: Lời của Ba không đáp ứng được điều
mà An muốn biết.


GV: Vậy theo em phải trả lời như thế nào ?
HS: Nên trả lời: “Bơi ở suối, sông hay hồ
hay tên bể cụ thể”


G: Qua đó em rút ra được bài học gì trong
giao tiếp ?


HS: Khi nói nội dung phải đúng với yêu
cầu giao tiếp.


GV gọi 1 HS đọc truyện cười “Lợn cưới,
áo mới”


HS: Đọc


GV: Vì sao câu chuyện lại buồn cười ?
HS: Vì trong lời nói hai anh có những câu
thừa thể hiện tính khoe của.



GV: Lẽ ra hai anh phải nói như thế nào ?
HS: Chỉ cần nói:


- Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không ?


- Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua
đây cả.


GV: Em rút ra được điều gì từ câu chuyện
này ?


HS: Trong giao tiếp khơng nên nói thiếu
nhưng cũng khơng nên nói thừa.


GV: Đó chính là phương châm về lượng.


I. Phương châm về lượng
1. Ví dụ 1 (SGK tr 8)


- An hỏi: Câu học bơi ở đâu vậy ?
- Ba trả lời: Dĩ nhiên là ở dưới nước
chứ cịn ở đâu.


Câu trả lời của Ba không mang
nội dung mà An cần biết. Điều An
muốn biết là một địa điểm học bơi
cụ thể.


2. Ví dụ 2 (SGK tr 9)



Truyện Lợn cưới, áo mới gây cười vì
cc nhn vật nĩi nhiều hơn những gì
cần nĩi.


- Chỉ cần hỏi: “Bác có thấy con lợn
nào chạy qua đây khơng ?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.


<b>*Hđ3: Tìm hiểu phương châm về chất.</b>
GV gọi HS đọc “Quả bí khổng lồ”
HS đọc.


GV: Truyện phê phán điều gì ?
HS Phê phán tính nói khốc.


GV: Vậy theo em, trong giao tiếp có điều
gì cần tránh ?


HS Tránh nói những điều khơng đúng sự
thật.


GV: Đó là phương châm về chất.
<b>*Hđ4: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


GV cho HS nhắc lại phương châm về
lượng sau đó cho các em tự phân tích lỗi.


GVtổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh


hơn” bằng cách thi điền nhanh lên bảng
theo hai đội.


GV gọi 1 HS đọc truyện, trả lời. Sau đó
gọi nhận xét. Cuối cùng GV chốt ý.


GV cho H tự giải thích sau đó nhận xét, rút
ý đúng.


GVtổ chức cho HS thảo luận nhóm và giải
thích.


HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét rút ý đúng.


*Ghi nhớ (SGK tr 9)


II. Phương châm về chất


1. Ví dụ: Đọc truyện Qủa bí khổng
lồ


- Truyện Qủa bí khổng lồ ph phn
tính nĩi khốc.


*Ghi nhớ (SGK tr10)
<b>III. Luyện tập</b>


<i>Bài 1: Phân tích lỗi trong câu</i>



a. Thừa cụm từ “ni ở nhà” vì từ
“gia súc” đã bao hàm ý đó.


b. Thừa cụm từ “hai cánh” vì lồi
chim đều có hai cánh.


<i>Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp</i>


a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Nói dối.


c. Nói mị.


d. Nói nhăng, nói cuội.
e. Nói trạng.


 Phương châm về chất.


<i>Bài 3: Đọc truyện, nhận xét</i>


Vi phạm phương châm về lượng.
Thừa câu: “thế có ni được khơng”
<i>Bài 4: Giải thích cách diễn đạt.</i>


a. Thể hiện người nói khơng chắc
chắn về thơng tin họ nói.


b. Thể hiện khơng lặp lại nội dung
đã trình bày.



<i>Bài 5: Giải thích thành ngữ</i>


- Ăn đơm nói đặt: Vu khống, đặt
điều cho người khác.


- Ăn ốc nói mị : nói khơng có căn
cứ.


- Ăn khơng nói có : Bịa chuyện.
- Cãi chày cãi cối : Cố cãi chứ khơng
có lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nói dơi nói chuột : Nói lăng nhăng,
khơng xác thực.


- Hứa hươu hứa vượn : Hứa mà
không giữ lời.


 Không tuân thủ phương châm về
chất.


<i> </i>4. Củng cố.


- Xét câu nói “Thưa thầy, em nghĩ là bạn ấy ốm.” Thể hiện ý gì của người nói ?
HS: Thể hiện người nói khơng chắc chắn lắm về điều mình nói.


5. Dặn dị.


- Về nhà học bài, hoàn tất phần lyện tập.



- Xem trước bài “Các phương châm hội thoại” (TT).


* * * * * * * ****************
<b>Tuần 1 </b>


<b>Tiết 4 </b>


<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT</b>


<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
*Giúp HS


- Củng cố lại những kiến thức về văn bản thuyết minh.


Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản
thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.


- Biết cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh một cách hợp lý.
- Giáo dục HS theo từng chủ đề của nội dung bài học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: giáo án, bảng phụ, hai đoạn văn thuyết minh có và khơng có biện pháp nghệ thuật.
- HS: chuẩn bị bài ở nhà, vở ghi, vở bài tập.


<b>III. Cc bước lên lớp</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>



- Nêu đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Nêu các phương pháp thuyết minh chủ yếu
<b> 3. </b><i><b>Bài mới</b></i> : GV gi i thi u bài.ớ ệ


<b> Hoạt động của thầy và trị </b> <b> Nội dung</b>
<b>*Hđ1: Tìm hiểu việc sử dụng một số biện</b>


php nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.


GV hướng dẫn HS ôn tập lại văn bản
thuyết minh qua các câu hỏi sau:


<i>1. Văn bản thuyết minh là gì ?</i>


<i>2. Văn bản thuyết minh viết ra nhằm</i>
<i>mục đích gì ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>3. Hãy kể ra một số phương pháp thuyết</i>
<i>minh mà em đã học?</i>


HS: lần lượt trả lời từng câu hỏi. HS khác
nhận xét, GV bổ sung và kết luận.


GV gọi 1 HS đọc diễn cảm văn bản “Hạ
Long đá và nước”


HS đọc, theo dõi



GV<i>: Văn bản vừa đọc thuyết minh về đối</i>
<i>tượng nào?</i>


HS: Thắng cảnh Hạ Long


GV: <i>Vấn đề cần thuyết minh là gì ?</i>


HS: Sự kì lạ của đá và nước.


GV: <i>Văn bản có trình bày tri thức một</i>
<i>cáchkhách quan không ?</i>


HS: Không khách quan vì đây là cảm
nhận riêng của tác giả.


GV<i>: Tác giả sử dụng phương pháp nào ?</i>


HS - Giải thích


- Tưởng tượng: về sự biến đổi của đá.
- Nhân hóa: người bằng đá hối hả trở
về…


GV: <i>Em có nhận xét gì khi tác giả đưa</i>
<i>các biện pháp nghệ thuật vào văn bản</i>
<i>thuyết minh ?</i>


HS: Làm cho văn bản tăng tính hấp dẫn,
giống như lời mời gọi du khách đến với
Hạ Long.



GV: Chốt ý bài học và mở rộng thêm:
Trước đây, để cho HS dễ nhớ chữ cái,
người ta đã có bài vè: O tròn như quả
trứng gà, ô thời đội mũ, ơ thời mang
râu…


GV treo bảng phụ bài thơ đố về cây kim:
“Thân em bé tỉ tì ti


Các chị, các mẹ em thì ở tay
Em đi em lại suốt ngày


Quần quần áo áo em may cho người”
GV: <i>Bài thơ trên đố về vật gì ? Vì sao em</i>
<i>biết ?</i>


HS: thảo luận nhóm, GV gợi ý cho HS trả
lời:


Cây kim.


- Câu 1: nêu đặc diểm của cây kim
- Câu 4: nêu cơng dụng của kim


GV: Đó là hình thức thuyết minh về vật


- Mục đích : cung cấp những tri thức
về sự vật, hiện tượng.



- Phương pháp: định nghĩa, ví dụ,
liệt kê, …


2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụnh một số biện pháp nghệ thuật.
a. Đọc ví dụ.


b. Nhận xét:


- VB thuyết minh sự kì lạ của Hạ
Long.


- Phương pháp: giải thích, tưởng
tượng, nhân hố.




- Muốn cho văn bản thuyết minh
được sinh động, hấp dẫn, người ta sử
dụng một số biện pháp ngệ thuật
như: nhân hóa, tự thuật đối thoại
theo lối ẩn dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bằng thơ, vè cho dễ nhớ, hấp dẫn.


GV lưu ý cho HS: Tuy nhiên khi thuyết
minh về các mục từ trong từ điển hoặc
bản đồ, thì khơng nên sử dụng các biện
pháp nghệ thuật.



GV kết luận nội dung bài học qua phần
ghi nhớ v gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.


*Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập.


GV gọi đọc văn bản “Ngọc Hoàng xử tội
ruồi xanh”. Sau đó chia nhóm cho HS
thảo luận, mỗi câu 2 nhóm


HS: thảo luận, trình bày kết quả.
GV: Nhận xét, rút ý đúng.


GV: Cho HS đọc đoạn văn, sau đó cho
các em tự nhận xét theo suy nghĩ của
mình.


GV: Gọi HS khác nhận xét ý kiến, sau đó
GV nhận xét và rút ý đúng


<b>* Ghi nhớ: SGK tr 13.</b>


<b>II. Luyện tập</b>


<i>Bài 1: Đọc văn bản và trả lời câu</i>
<i>hỏi.</i>


a. Đó là văn bản thuyết minh có vận
dụng biện pháp nghệ thuật như: nhân
hóa, nêu tình tiết truyện.



b. Tính chất thuyết minh được thể
hiện: Giới thiệu về lồi ruồi, họ, tập
tính sinh đẻ  Từ đó thức tỉnh ý
thức phòng bệnh do ruồi gây ra.
c. Biện pháp nghệ thuật gây hứng
thú cho người đọc, nhưng vẫn đảm
bảo tri thức về ruồi.


<i>Bài 2: Đọc đoạn văn, nhận xét</i>
<i>biện pháp ngệ thuật</i>


Biện pháp nghệ thuật là kể chuyện.
Có hai ý chính:


- Thời thơ ấu có sự ngộ nhận về lồi
chim.


- Lớn lên tri thức khoa học đẩy lùi sự
ngộ nhận ấy.


4<i><b>. </b></i><b>Củng cố.</b>


- Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn cần chú ý điều gì ?
- Mục đích sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ?
<b>5. Dặn dị.</b>


- Ghi phần ghi nhớ vào tập và học thuộc.


- Chuẩn bị bài ở nhà : Thuyết minh về cái quạt.
( Có sử dụng biện pháp nghệ thuật )



- Xem trước bài “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh”.


* * * * * * *******************
<b>Tuần 1 </b>


<b>Tiết 5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>*Giúp HS:</b>


- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Giáo dục HS theo từng chủ đề của nội dung bài học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ ghi dàn ý làm mẫu.
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà.


<b>III. Cc bước lên lớp</b>
1. Ổn định lớp.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh như đã phân công.


<i> </i><b>3 . Bài mới. GV giới thiệu bài:</b>


<b> Hoạt động của thầy và trị</b> <b> Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu phần chuẩn bị của HS.</b>


GV: Cho HS nêu phần chuẩn bị ở nhà
của mình.


HS: Thuyết minh về đồ dùng.


<i>GV: Yêu cầu của luyện tập là gì ?</i>


HS: Nêu yêu cầu về nội dung và hình
thức của đồ dùng.


GV chốt ý .


GV hướng HS chọn đề bài thuyết minh
cái quạt và cho HS nêu yêu cầu của đề
bài.


HS: Nêu yêu cầu.


GV: Cho HS nhóm 1, 2 lên bảng trình bày
phần chuẩn bị của mình cho đề bài thuyết
minh về cái quạt.


HS nhóm 3 nhận xét, GV kết luận.


GV treo bảng phụ phần dàn ý mẫu về đề
bài thuyết minh cái quạt cho HS đối chiếu
và bổ sung.



GV gọi 1HS đọc dàn bài mẫu, đối chiếu
với phần chuẩn bị và bổ sung vào vở.


<b>I. Chuẩn bị:</b>


<i>Đề bài</i>: Thuyết minh các đồ dùng:
cái quạt.


<i>1.Yêu cầu luyện tập:</i>


- Về nội dung: Nêu chủng loại,
cấu tạo, công dụng, cách bảo quản.
- Về hình thức: Dùng biện
pháp nghệ thuật tự thuật, kể chuyện,
nhân hóa, miêu tả, so sánh,…


<i>2. Yêu cầu đề bài:</i>


- Thuyết minh đồ dùng cái quạt.
- lập dàn ý chi tiết


<i>Dàn ý:</i>


A. <i>Mở bài</i>: Giới thiệu đối tượng
thuyết minh.


- Chúng tơi được dùng trong thời
tiết nóng nực.


- Quạt là một dụng cụ sử dụng rất


đơn giản, không tốn nhiều tiền.


B. <i>Thân bài</i>:
1. Chủng loại:


Họ hàng nhà quạt chúng tôi khá
đông: Quạt mo, quạt nan, quạt giấy,
quạt thóc, quạt trần,…


2. Cấu tạo: Mỗi loại quạt có cấu
tạo khác nhau:


- Quạt nan, quạt giấy, quạt
nhựa,… có cấu tạo đơn giản.


- quạt thóc, quạt cây, quạt trần,
… có cấu tạo phức tạp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

*Hđ2: Thực hnh trn lớp.


GV cho HS luyện tập viết đoạn mở bài và
kết bài hồn chỉnh. Lưu ý HS có sử dụng
biện pháp nghệ thuật.


HS tự viết theo dàn bài gợi ý, sau khi HS
viết xong GV gọi 1 HS đứng lên đọc cho
cả lớp nghe, HS khác nhận xét.


GV nhận xét, tuyên dương những HS có
bài viết khá.



lượng thanh niên quạt điện chúng tôi
ra đời ngày càng đông.


+ Ưu điểm: Chúng tôi làm việc
không cần dựa vào sức lao động của
con người.


+ Khuyết điểm: Phụ thuộc vào
điện năng. Nếu cúp điện sẽ không
thể sử dụng được


3. Công dụng:


+ Các anh quạt thóc to khỏe
giúp các bác nông dân trong việc
thổi lúa lép.


+ Các cô quạt giấy mảnh
khảnh, yểu điệu, làm tăng vẻ duyên
dáng cho các bậc công tử, tiểu thư.
+ các cô còn là sản phẩm mĩ
thuật vẽ tranh, làm thơ trên quạt,
hoặc làm vật kỷ niệm để trao tặng
nhau.


+ Các anh quạt cây, quạt trần
làm việc nhiều trong công sở, gia
đình.



+ Bé quạt nan giúp bà nướng
bánh.


4. Cách bảo quản:


Giữ gìn cẩn thận, nhẹ nhàng.
Nếu khơng sẽ mau hư.


C. <i>kết bi:</i>


Mong các bậc kĩ sư ngày càng
tạo ra chúng tôi đông hơn, đẹp hơn
và bền hơn để phục vụ cho con
người.


<b>II. Luyện tập:</b>


<i> Viết đoạn mở bài, kết bài hoàn</i>
<i>chỉnh cho đề bài trên.</i>


4<i><b>. </b></i><b>Củng cố.</b>


- GV có nhận xét chung về việc chuẩn bị và ý thức học tập của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Hoàn thành phần luyện tập (viết thành bài văn hoàn chỉnh) và làm các đề bài thuyết
minh về cái quạt.


- Chuẩn bị bài mới: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
* * * * * * * ****************



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tuần 2 Ngày soạn: 25 / 8 /2012</b>
<b>Tiết 6, 7 </b>


<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA</b>


<b>(G. G. Mác- két)</b>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>


<b>-</b> Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt
nhân.


<b>-</b> Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<b>-</b> Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
<b>-</b> Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.


<b>2. Kĩ năng</b>


<b>-</b> Đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh
vì hịa bình của nhân loại.


3. Thái độ


- Biết u chuộng hồ bình từ đó ra sức học tập để góp phần xây dựng đất nước.
<b>III. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án, tư liệu tham khảo (Ví dụ nạn đói ở Nam Phi), bảng phụ.


- HS: Soạn bài, đồ dùng học tập.


<b>IV. Các bước lên lớp</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


a. Phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện ở những vẻ đẹp nào ?


b. Từ phong cách của Hồ Chí Minh em rút ra được bài học gì cho bản thân ?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i> GV gi i thi u bàiớ ệ


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
<b>*Hđ1: Tìm hiểu chung.</b>


GV gọi 1 HS đọc phần chú thích <sub></sub> SGK
trang 19.


HS: Đọc bài.


GV<i>: Em hãy nêu vài nét cơ bản về tác giả</i>
<i>Mác-két ?</i>


HS: Dựa vào chú thích trả lời.


GV chốt lại và cho HS ghi những ý chính.
GV: <i>Văn bản được trích từ đâu và đọc</i>
<i>trong dịp nào ?</i>



HS: Trả lời
GV kết luận.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc bài.</b>


GV: Hướng dẫn đọc: đọc to, rõ ràng, đanh
thép . GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS
đọc tiếp.


GV nhận xét cách đọc của HS.


GV: hướng dẫn HS giải thích một số từ khĩ:


<b>I. Tìm hiểu chung </b>


<i>1. Tác giả.</i>


- Mac-két là nhà văn Cô-lôm-bi-a, là
người ghét chiến tranh và yêu hịa bình.
- Ông được giải thưởng Nô ben về văn
học năm 1982




<i>2. Tác phẩm.</i>


- Văn bản trích trong bài tham luận
“Thanh gươm Đa-mô-clet” đọc tại cuộc họp
mặt 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc
“chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hịa bình


thế giới” vào tháng 8/1986.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>dịch hạch, hạt nhân, FAO, UNICEF…</b></i>


GV: <i>Văn bản được viết theo phương thức</i>
<i>biểu đạt nào ?</i>


HS: Nghị luận – Lập luận chặt chẽ, các luận
cứ mạch lạc, sâu sắc.


GV: <i>Văn bản “đấu tranh cho một thế giới</i>
<i>hồ bình” nêu lên vấn đề gì ?</i>


HS: phát biểu.


GV chốt và nêu luận điểm của văn bản.
GV: Đây là luận điễm xuất phát và tiêu đề
của văn bản mang ý nghĩa như một bức
thông điệp gửi cho các dân tộc trên dân tộc
chúng ta về hồ bình.


GV: <i>Vấn đề ấy được thể hiện trong hệ</i>
<i>thống luận điểm triển khai như thế nào</i> ?
HS: chỉ ra hệ thống luận điểm, GV chốt
bằng bảng phụ:


- Lđ1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ toàn thể loài người.


- Lđ 2: Cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân là


vô cùng tốn kém làm mất đi khả năng cải
thiện đời sống cho hàng tỉ người.


- Lđ 3 : Chiến tranh hạt nhân khơng chỉ đi
ngược lại lí trí của của lồi người mà cịn
đi ngược lại lí trí của tự nhiên, phản tiến
hoá.


- Lđ 4: Lời kêu gọi đấu tranh cho một thế
giới hồ bình.


GV : hệ thống luận cứ sẽ tìm hiểu ở phần
phân tích chi tiết.


<b>*Hđ3: Tìm hiểu văn bản.</b>


GV gọi 1 HS đọc lại đoạn từ đầu đến <i><b>vận</b></i>
<i><b>mệnh thế giới.</b></i>


GV: <i>Nhận xét về cách mở đầu, cách đưa</i>
<i>các luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm trên?</i>


HS: Có 3 luận cứ :


+ Thời điểm: vào ngày 8/8/1986


+ Tình hình hơn 50 000 đầu đạn hạt nhân
đã được bố trí khắp hành tinh và sức tàn
phá của nó.



+ Lên án nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
GV bình: Mở đầu bằng câu hỏi <i>“Chúng ta</i>
<i>đang ở đâu ?” </i>rồi tự trả lời bằng một thời
điểm rất cụ thể của hiện tại với những con
số rất cụ thể về đầu đạn hạt nhân để người
đọc thấy tính chất hiện thực và sự khủng


<b>III. Phân tích</b>


<i>1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ</i>
<i>loài người</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

khiếp của nguy cơ này.


GV: <i>Nghệ thuật lập luận trong đoạn này ?</i>


HS: Vào đề trực tiếp, chứng lí cụ thể rõ
ràng, sử dụng điển tích phương Tây (thần
thoại Hy Lạp), trí tưởng khoa học mạnh mẽ
gây ấn.


- Cách vào đề trực tiếp.


- Thời gian cụ thể, chứng cứ rõ ràng.
- Lập luận chặt chẽ .


-> nhấn mạnh tính chất hiện thực và khủng
khiếp của vũ khí hạt nhân. Thứ vũ khí ấy
đang đe dọa loài người và sự sống trên trái
đất.



GV gọi 1 HS đọc lại đoạn <i><b>Niềm an ủi…</b></i>
<i><b>thế giới. </b></i>


GV cho HS thảo luận:


<i>GV: Sự tốn kém và tính chất vơ lí của cuộc</i>
<i>chạy đua vũ trang được tác giả chỉ ra bằng</i>
<i>những chứng cớ gì ?</i>


HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình
bày, GV kết luận:


Tác giả chỉ ra bằng cách so sánh hết sức
thuyết phục


- Cứu trợ về y tế,
gd, vệ sinh, tp,
nước uống cho
500tr trẻ em(100tỉ
đơla)


- Phịng bệnh trong
14 năm
(1986-2000), bảo vệ cho 1
tỉ người khỏi bệnh
sốt rét, cứu hơn
14tr trẻ em Châu
Phi.



- Cung cấp ca lo
cho 575 tr người
thiếu dinh dưỡng.
- Đủ trả tiền nông
cụ cần thiết cho các
nước nghèo để họ
có thực phẩm trong
4 năm tới.


- Xố nạn mù chữ
cho toàn thế giới.


- Gần bằng cho 100
máy bay ném bom
B.1B và cho dưới
700 tn lửa .


- Bằng giá của 10
chiếc tàu bay mang
vũ khí hạt nhân.


- Khơng bằng 149
tên lửa MX.


- Chỉ cần 27 tên lửa
MX.


- Chỉ bằng 2 chiếc
tàu ngầm mang vũ
khí hạt nhân.



GV gọi 1 HS đọc đoạn <i><b>“một nhà tiểu</b></i>
<i><b>thuyết lớn…điểm xuất phát của nó”.</b></i>


GV: <i>Tác giả nêu ra dẫn chứng gì về tự</i>
<i>nhiên ?</i>


HS: Tìm chi tiết trong sgk, phát biểu:
- Sinh học:


+ 380 triệu năm con bướm mới bay


<i> 2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc</i>
<i>sống tốt đẹp của con người.</i>




- Bằng nghệ thuật so sánh đối lập giữa đầu tư
cho nước nghèo với chi phí đầu tư cho vũ khí
hạt nhân nhằm làm nổi bật sự tốn kém của
cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân.


=> Nêu bật sự vô nhân đạo và gợi cảm xúc
mỉa mai, châm biếm ở người đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

được.


+ 180 triệu năm bông hồng mới nở
- Khoa học địa chất: Trải qua 4 kỷ địa
chất.



(GV giải thích “lý trí tự nhiên” là quy luật
tất yếu của tự nhiên).


GV: <i>Phần cuối của đoạn văn vừa đọc tác</i>
<i>giả đã nêu tác hại của hạt nhân ra sao </i>?
HS: Chỉ cần bấm nút một cái là đưa quá
trình tiến hóa về với điểm xuất phát ban
đầu (khai thiên lập địa).


GV: <i>Trước nguy cơ hạt nhân đe dọa loài</i>
<i>người và sự sống, thái độ của tác giả như</i>
<i>thế nào ?</i>


HS: Đề nghị đấu tranh, lên án các nước
gây chiến tranh hạt nhân.


GV chốt: Sáng kiến lập “ngân hàng trí nhớ”
của tác giả để lưu trữ sau tai hoạ hạt nhân.
Cách nói đó chứng tỏ sự khủng khiếp của
chiến tranh hạt nhân, là thủ phạm của tội ác
diệt chủng.


<b>*Hđ4: Tổng kết.</b>


GV hướng dẫn HS tổng kết nội dung bài
học.


<i>GV: Em học được gì qua cách lập luận của</i>
<i>tác giả ?</i>



HS: So sánh, số liệu xác thực, lập luận chặt
chẽ và thể hiện tình cảm, sự nhiệt huyết của
tác giả.


<i>GV: Theo em tại sao lại đặt tên cho văn</i>
<i>bản là “Đấu tranh cho một thế giới hịa</i>
<i>bình” ?</i>


HS: Đây là lời tác giả định hướng cho nhân
loại.


GV gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ SGK.
<b>*Hđ3: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


GV cho một số HS phát biểu suy nghĩ của
mình trước lớp.


HS: Suy nghĩ, phát biểu tự do.


GV kết luận và giáo dục tư tưởng cho học
sinh.


Chiến tranh hạt nhân là hành động vô cùng
phi lý : đi ngược lại lý trí tự nhiên và phản lại
sự tiến hóa tự nhiên của sự sống trên trái đất.


<i>4. Nhiệm vụ của nhân loại.</i>


- Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt


nhân.


- Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm họa hạt nhân.


-> Đây là bức thông điệp của tác giả gởi gắm
đến mọi người.


<b>IV. Tổng kết</b>


<b>* Ghi nhớ: SGK tr 21.</b>
<b>V. Luyện tập</b>


Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học
văn bản trên.


( HS tự phát biểu )


<i><b>4. Củng cố.</b></i>


- Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào là chính ?


a. Tự sự b. Biểu cảm


c. Thuyết minh d. Nghị luận


- Chiến tranh hạt nhân có nguy cơ như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a. Nêu ra mối hiểm họa của hạt nhân đối với nhân loại.



b. Kêu gọi mọi người hành động để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
c. Cả hai ý trên đều đúng.


d. Cả hai ý trên đều sai.


<i><b> 5. Dặn dò.</b></i>


- Ghi phần ghi nhớ vào tập và học thuộc bài.
- Hoàn thành phần luyện tập


- Soạn bài mới: Tuyên bố thế giới về quyền sống …của trẻ em.




<b>Tuần 2 </b>
<b>Tiết 8 </b>


<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)</b>



<b>I. Mức độ cần đạt</b>


- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm
quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.


- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương
châm lịch sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1. <b>Kiến thức</b>



Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương chm lịch sự.
2. <b>Kĩ năng</b>


- Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự
trong hoạt động giao tiếp.


- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách
thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.


<b>III. Chuẩn bị </b>


- GV: giáo án, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS: chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.
<b>IV. Các bước lên lớp.</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


a. Kể tên các phương châm hội thoại đã học ? Cho ví dụ.
b. Câu sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào ?
Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.


<i><b>3. Bài mới:</b></i> GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu phương châm quan hệ.</b>
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu phần I và hướng
dẫn HS tìm hiểu .



<i>GV: Thành ngữ “Ơng nói gà, bà nói vịt”</i>
<i>dùng để chỉ tình huống hội thoại nào ?</i>


HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả.


GV chốt ý đúng: Mỗi người nói một đằng
khơng có quan hệ nội dung với nhau.


GV: Treo bảng phụ tình huống ví dụ sau và
gọi 1 HS đọc.


<i> Ông hai đang xem phim, bà hai ở nhà</i>
<i>dưới bước lên nói:</i>


<i> - Trời mưa quá</i>
<i> Ông hai trả lời:</i>


<i> - Bậy à! Phim này mà xưa cái gì.</i>


 Hai câu hội thoại khơng có quan hệ với
nhau về mặt nội dung.


<i>GV: Điều gì sẽ xảy ra khi xuất hiện tình</i>
<i>huống giao tiếp như vậy ?</i>


HS: Hai người không giao tiếp với nhau
được, khơng hiểu nhau.


<i>GV: Qua đó em rút ra được bài học gì trong</i>


<i>giao tiếp ?</i>


HS: Phát biểu, GV kết luận phần ghi nhớ, v
gọi 2 HS đọc ghi nhớ.


<b>*Hđ2: Tìm hiểu phương châm cách thức.</b>
GV gọi 1 HS đọc ví dụ ở sgk.


<i>GV: “Dây cà ra dây muống”, “lúng búng</i>


<b>I. Phương châm quan hệ</b>
1. Ví dụ.


2. Nhận xét.


- Thành ngữ : Ơng nói gà, bà nói vịt.


-> Mỗi người nói về một đề tài khác, khơng
có quan hệ nội dung với nhau.



.


* Ghi nhớ: SGK tr 21.


<b>II. Phương châm cách thức</b>
1. Ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>như ngậm hột thị”. Hai thành ngữ này dùng</i>
<i>để chỉ những cách nói như thế nào ?</i>



HS thảo luận nhóm, đại diện 2 nhóm lên
bảng trình bày, nhóm cịn lại nhận xét, bổ
sung.


GV chốt:


- Dây cà ra dây muống: là nói dài dịng,
rườm rà.


- Lúng búng như ngậm hột thị: là nói ấp
úng, khơng rành mạch.


<i>GV: Cách nói trên ảnh hưởng như thế nào</i>
<i>đến giao tiếp ?</i>


HS: Làm người nghe khó tiếp nhận nội
dung.


<i>GV: Từ đó em rút ra bài học gì trong giao</i>
<i>tiếp ?</i>


HS trả lời:


GV gọi 1 HS đọc phần 2 ở sgk


<i>GV: phân tích các cách hiểu cho câu trên ?</i>


GV gợi ý để HS tìm hiểu



HS: - Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận
định của người khác về truyện ngắn của ông
ấy.


- Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về thể loại truyện ngắn.
GV chốt: Không nên dùng những câu mơ hồ
mà người nghe có thể hiểu theo nhiều cách.
GV kl qua phần ghi nhớ, gọi 2 HS đọc bài.
<b>*Hđ3: Tìm hiểu phương châm lịch sự.</b>


GV gọi 1 HS đọc truyện ngắn “Người ăn
xin”


<i>GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong</i>
<i>truyện đều cảm thấy mình đã được nhận từ</i>
<i>người kia một cái gì đo ?</i>


HS: Đó chính là tình cảm và sự tơn trọng
của hai người dành cho nhau.


<i>GV: Em có thể rút ra bài học gì từ truyện</i>
<i>ngắn trên ?</i>


HS trả lời:


GV chốt ý: Khi giao tiếp cần thể hiện sự tôn
trọng người khác, không nên phân biệt giàu
nghèo, giai cấp. Đó là phép lịch sự trong
giao tiếp.



GV kl qua phần ghi nhớ, gọi HS đọc lại ghi
nhớ SGK


<b>*Hđ4: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>






- Dây cà ra dây muống: là nói dài dòng,
rườm rà.


- Lúng búng như ngậm hột thị: là nói ấp
úng, không rành mạch.


-> Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn,
rành mạch.


- Tránh nói mơ hồ, khó hiểu.
* Ghi nhớ : SGK tr 22.


<b>III. Phương châm lịch sự</b>
<b>1.</b> Ví dụ .


<b>2.</b> Nhận xét.





Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV gọi 1 HS đọc bài tập 1


GV cho 1 HS giải thích sau đó gọi các tổ
thi nhau tìm các câu tương tự


HS Giải thích, và tìm các câu tương tự.


GV gọi 1 HS đọc và gọi HS khác phát biểu
trả lời, nêu VD.


HS trả lời, gv nhận xét, kết luận.


GV gọi 1 HS đọc bài. cho HS chơi trò chơi
“Ai nhanh hơn” để điền vào chỗ trống.
HS các tổ thi nhau lên bảng điền từ thích
hợp.


GV gọi 1 HS đọc bài. GV tổ chức cho HS
thảo luận nhóm để giải thích.


HSthảo luận nhóm, trình bày.
GV Nhận xét rút ý đúng.


GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập


<i><b>Bài 1</b>: Nhận xét và tìm ca dao, tục ngữ</i>
<i>tương tự</i>



- Những câu ca dao, tục ngữ đó khuyên
ta phải nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp.
- Những câu tương tự:


+ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang,


Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
+ Vàng thì thử lửa, thử than, Chuông kêu
thử tiếng, người ngoan thử lời.


+ Chẳng được miếng thịt, miếng xôi
Cũng được lời nói cho ngi tấm lịng.
<i><b>Bài 2</b>:Phép tu từ từ vựng có liên quan</i>
<i>đến phương châm lịch sự là:</i> Nói giảm, nói
tránh.


VD: Bài văn của em chưa được hay lắm.
<i><b>Bài 3</b>: Chọn từ điền vào chỗ trống.</i>


a. Nói mát
b. Nói hớt
c. Nói móc
d. Nói leo


e. Nói có đầu có đũa


- Câu e là phương châm cách thức


- Các câu còn lại vi phạm phương châm lịch


sự.


<i><b>Bài 4</b>: Giải thích các cách nói</i>


a. Tránh để người nghe hiểu mình khơng
tn thủ phương châm quan hệ.


b. Người nói tuân thủ phương châm lịch
sự nhằm làm giảm nhẹ tổn thương người
khác.


c. Người nói báo hiệu cho người đối
thoại biết họ đã không tuân thủ phương
châm lịch sự và phải chấm dứt.


<i><b>4. Củng cố. </b></i>


- Trong giao tiếp nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào ?


a. Về lượng b. Về chất


c. Quan hệ d. Cách thức


-Trong giao tiếp yêu cầu về lịch sự thể hiện qua phương châm hội thoại nào ?


<i><b> 5. Dặn dị.</b></i>


- Hồn tất bài tập 5 SGK.
- Học kỹ bài.



- Chuẩn bị bài : Các phương châm hội thoại tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuần 2 </b>
<b>Tiết 9 </b>


<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ</b>



<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>


- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.


- Hiểu vai trị của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.


- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn
thuyết minh.


<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết
minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.


- Vai trị của miu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu
nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Quan sát các sự vật, hiện tượng.


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục học sinh có ý thức tiếp thu bài để làm bài đạt kết quả cao.
<b>III. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ, đoạn văn kết hợp giữa thuyết minh và miêu tả.
- HS: chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.


<b>IV. Các bước lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Nêu tác dụng của yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh


<i><b>3. Bài mới. GV giới thiệu bi mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
thuyết minh.


GV gọi 1 HS đọc bài văn “Cây chuối trong đời
sống Việt Nam”


HS đọc và theo dõi bài.


GV: <i>Em giải thích nhan đề văn bản ?</i>


HS: Vai trị của cây chuối trong đời sống con


người.


<i>GV: Tìm những câu văn thuyết minh về đặc</i>
<i>điểm của cây chuối ?</i>


HS: Tìm trong văn bản:
- Chuối nơi nào cũng cĩ.


- Chuối là thức ăn thức dụng…


<i>GV: Những câu văn có yếu tố miêu tả cây</i>
<i>chuối ?</i>


HS: Dựa vào SGK phát biểu.


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn</b>
<b>bản thuyết minh.</b>


1. Đọc văn bản.
2. Nhận xét:


- Nhan đề: vai trò của cây chuối đối với
đời sống con người Việt Nam.


- Đặc điểm của cây chuối:


+ Có ở hầu hết ở nơng thôn VN…
+ Cây chuối rất ưa nước…


+ Quả chuối trở thành vật thờ cúng..


- Yếu tố miêu tả:


+ Thân mềm vươn lên như những trụ
cột nhẵn bóng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>GV: Em hãy nêu một số công dụng của cây chuối</i>
<i>?</i>


GV gợi ý cho HS :
Thân


Quả


HS thảo luận, phát biểu. Gv kết luận


<i>GV: Yếu tố miêu tả trong bài văn có yếu tố như</i>
<i>thế nào ?</i>


HS: Bài văn sinh động, tái hiện cụ thể sự vật.
GV: cho HS làm bài tập sau:


Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn
thuyết minh sau ?


“<i>Trên các miền hoa trái nước ta có bốn loại bưởi</i>
<i>nổi tiếng: Bưởi Đoan Hùng ở Phú Thọ, bưởi đỏ</i>
<i>Mê Linh ở Vĩnh Phúc, bưởi Long Thành ở Đồng</i>
<i>Nai và bưởi Phúc Trạch ở Hà Tĩnh. Người sành</i>
<i>bưởi nhìn quả đã biết bưởi ở vùng nào. Nếu đúng</i>


<i>là bưởi Phúc Trạch thì quả khơng trịn, đỉnh quả</i>
<i>khơng dô ra, dáng hơi dẹt đầu cuống và đầu</i>
<i>núm. Vỏ anh ánh màu vàng mịn không bị rỗ.</i>


HS thảo luận, phát biểu
GV: chốt: Câu 3, 4.


<i>GV: Qua hai bài tập em hãy cho biết tác dụng</i>
<i>của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ?</i>


HS nêu tác dụng


GV kết luận nội dung bài học qua phần ghi nhớ
và gọi 2 HS đọc bài.


*Hđ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
GV gọi 1 HSđọc bài tập 1 .


GVtổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1
câu.


HS thảo luận, trình bày.
GV Nhận xét, chỉnh sửa.


+ Chuối xanh có vị chát…
- Cơng dụng:


+ Lá: gói bánh,…


+ Bắp: chế biến món ăn…


+ Quả: để ăn…


<b>*Ghi nhớ : SGK tr 25.</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<i>Bài 1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào</i>
<i>các chi tiết thuyết minh sau:</i>


- Thân cây chuối tròn thẳng đứng được
cấu tạo bởi nhiều bẹ chuối trông xa như
những chiếc cột nhà sơn xanh đã ngả
màu.


- Lá chuối tươi có màu xanh lục như
những chiếc quạt phẩy nhẹ trong gió.
- Lá chuối khơ có màu nâu, phơi sương
cho dịu gói bánh gai rất tốt.


- Nõn chuối màu xanh non cuốn trịn
trơng như một bức thư.


- Bắp chuối có hình thù như quả bắp,
màu đỏ thẫm, thái mỏng làm món rau
sống ăn rất ngon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV gọi 1 HS đọc bài tập 2.


HS đọc bài và làm bài theo u cầu bài tập. Sau
đó trình bày.



GV nhận xét, sửa chữa.


GV hướng dẫn HS về nhà làm bi tập 3.


vàng ươm rất hấp dẫn.


<i>Bài 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong</i>
<i>đoạn văn</i>


- Tách có tai…khơng có tai.


- Có uống cũng nâng hai tay xoa xoa
rồi mới uống, mà uống rất nóng.



4. Củng cố.


- GV gọi 1 học sinh đọc lại ghi nhớ.
- HS làm bài tập:


Chọn đáp án đúng:


- Miêu tả trong văn bản thuyết minh có vai trị gì ?


a. Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu.
b. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính cách và cá tính riêng.
c. Làm cho bài văn thuyết minh giàu tính lơgic và màu sắc triết lí.
5. Dặn dò.


- Học bài, làm phần luyện tập ( bài 3 )



- Chuẩn bị trước bài “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”,
chuẩn bị theo yêu cầu trong SGK.




<b>Tuần 2 </b>


<b>Tiết 10</b>


LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ

<b> TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>I. Mức độ cần đạt</b>


Có ý thức vệ biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng


<b>1. Kiến thức</b>


- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
<b>2. Kĩ năng</b>


Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
3. Thái dộ


- Giáo dục hs theo từng chủ đề của bài học.
<b>III. Chuẩn bị</b>



- GV: giáo án, bảng phụ ghi dàn ý mẫu.


- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu SGK, đồ dùng học tập.
<b>IV. Các bước lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hđ1: Tìm hiểu việc chuẩn bị ở nh của HS.</b>


GV gọi HS nêu yêu cầu phần chuẩn bị ở
nhà.


HS: trình bày phần chuẩn bị ở nhà.
GV nhận xét và kết luận.


<b>*Hđ2: Tổ chức HS thực hành trên lớp.</b>
GV chia nhóm cho HS thảo luận và phân
cơng nhiệm vụ cho từng nhóm như sau:
- Nhóm 1: Mở bài.


- Nhóm 2: Giới thiệu về hình dáng con trâu.
- Nhóm 3: Cơng dụng của trâu trong việc
đồng áng.


- Nhóm 4: Hình ảnh con trâu trong lễ hội.


- Nhóm 5: Hình ảnh con trâu gắn bó với tuổi
thơ.


- Nhóm 6: Kết luận.


HS thảo luận, trình bày trước lớp.


GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó
GV nhận xét.


GV giới thiệu cho HS dàn bài mẫu bằng
bảng phụ.


HS ghi vào vở.


<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>


<i><b>Đề bài:</b></i> Con trâu ở làng quê Việt Nam


<i> 1. Tìm hiểu đề.</i>


- Thể loại: Thuyết minh
- Đối tượng: Con trâu
<i>2. Yêu cầu.</i>


- Nội dung: Làm nổi bật hình ảnh con
trâu trên đồng ruộng, trong lễ hội, gắn với
tuổi thơ.


- Hình thức: Có sử dụng yếu tố miêu tả.


Đưa những câu ca dao, tục ngữ nói về con
trâu vào bài.


<b>II. Luyện tập trên lớp</b>
Lập dàn bài chi tiết
<b>Dàn bài</b>


<i><b>A. Mở bài:</b></i>


Trên đồng cạn, dưới đồng sâu,
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.


Câu ca dao cho thấy trâu là người bạn gắn bó
với người nơng dân rất thân thiết.


<i><b>B. Thân bài:</b></i>


<i> 1. Giới thiệu hình dáng con trâu:</i>


- Trâu là động vật thuộc họ nhà bị, bộ phận
nhai lại, nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn.
- Lông màu xám đen, thân hình vạm vỡ,
bụng to, mông dốc, khỏe, ăn cỏ rơm.


<i>2. Hình ảnh con trâu trên đồng ruộng:</i>


- Từ tinh mơ đã cùng người nông dân ra
đồng.


- Khi kéo cày trâu bước chậm chạp, nặng nề.


- Ngoài ra trâu còn giúp người nông dân
trong việc kéo rơm rạ, kéo củi, kéo thóc về
nhà.


- Trâu đảm đang mọi công việc khá nặng
nhọc.


- Buổi trưa trâu nằm dưới bóng tre nhai lại
cỏ.


<i>3. Hình ảnh con trâu trong lễ hội:</i>


- Trong ngày xuân, trâu tham gia trò “đua
trâu, chọi trâu” cũng gây hứng thú hồi hộp
khơng kém gì trị chơi khác.


- Đua trâu là trò chơi rất phổ biến, trâu mang
số báo danh trên lưng chạy đua trên đồng
ruộng, trâu nào về trước sẽ thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

dùng sừng móc vào bụng của đối phương.
<i>4. Hình ảnh con trâu gắn bó với tuổi thơ:</i>


- Mục đồng ngồi trên lưng trâu thổi sáo, thả
diều.


- Hình ảnh mục đồng cởi trâu đủng đỉnh về
làng gợi lên cảnh sống thanh bình, êm ả ở
làng quê.



<i><b>C. Kết bài:</b></i>


- Con trâu trong tình cảm của người nơng
dân Việt Nam rất thân thuộc.


- Chăm sóc trâu: Tắm trâu, cho trâu ăn no,
làm việc đồng vừa phải, nghỉ ngơi lúc mưa
to, nắng gắt để trâu đỡ nhọc nhằn.


<i><b>4. Củng cố.</b></i>


- Trong văn bản thuyết minh, yếu tố miêu tả có tác dụng gì ?
- Gọi học sinh đọc bài “Dừa sáp”.


<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


- Dựa vào dàn ý viết lại bài văn hoàn chỉnh.


- Ôn lại phần văn thuyết minh chuẩn bị viết bài tập làm văn số 1.


<b>Tuần 3 Ngày soạn: 1/ 9/ 2012</b>
<b>Tiết 11,12.</b>


<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b>



<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>


<b>(Trích Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em)</b>


<b>I. Mức độ cần đạt</b>



- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của
trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.


- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng </b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Thấy được thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và
nhiệm vụ của chúng ta.


- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển
của trẻ em Việt Nam.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Nâng cao một bước kĩ năng đọc - hiểu một văn bản nhật dụng.


- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.


- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn
bản.


<b>3. Thái độ.</b>


Có tình u thương trân trọng, biết cảm thông chia sẻ với những trẻ em gặp hoạn nạn,
biết bảo vệ và chăm sóc các em.


<b>III. Chuẩn bị</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở…
Kĩ thuật: Động não.


- HS : Đọc bài, soạn bài ở nhà, xem lại bài 12 GDCD lớp 6.
<b>IV. Tiến trình lên lớp</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Nêu cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật của văn bản <i><b>Đấu tranh cho một thế</b></i>
<i><b>giới hồ bình.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới: </b>GV giới thiệu bài mới : </i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung


<b>GV dẫn vào bài : văn bản thuộc văn bản nhật</b>
dụng viết về thực tế của trẻ em trên thế giới.
Đây cũng là vấn đề mà Đảng và Nhà Nước ta
đang quan tâm. Văn bản được trích từ tuyên bố
của Hội nghị cấp cao thế giới về quyền trẻ
em…


*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú
thích.


GV hướng dẫn đọc : giọng rõ ràng, mạch lạc,
khúc chiết. GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi 1
HS đọc tiếp.



GV nhận xét cách đọc của từng em.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó.
<b>*Hđ3: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản.</b>


GV yêu cầu HS đọc lại mục 1, 2 SGK.


<i>GV: Nội dung và ý nghĩa của mục 1, 2 là gì ?</i>


HS suy nghĩ, phát biểu.
GV chốt ý.


GVPT: ở phần mở đầu này đã làm nhiệm vụ
nêu vấn đề, có tính chất khẳng định quyền trẻ
em.


<b>Nội dung</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>


- Quyền sống, quyền được bảo vệ và
phát triển của trẻ em ngày càng được các
quốc gia, các tổ chức quốc tế quan tâm
đầy đủ và sâu sắc hơn.


- Văn bản được trích trong <i>Tuyên bố </i>của
Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp
ngày 30 tháng 9 năm 1990 tại trụ sở Liên
hợp quốc ở Niu Oác.



<b>II. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


<b>III. Đọc - hiểu văn bản</b>
A. Nội dung


1. Mở đầu


- Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và
nhiệm vụ của hội nghị.


- Khẳng định quyền được sống, phát
triển của trẻ em trong hồ bình, hạnh
phúc.


<i>GV : Thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới</i>
<i>ra sao ?</i>


HS : Tìm các chi tiết trong văn bản :


- Do không đủ nước sạch, sống thiếu vệ sinh.
- Do sự ngược đãi của chế độ A-pac-thai.


- Do bị cưỡng bức sống xa gia đình, do chiến
tranh.


- Do tác động của vấn đề ma tuý.


GV nhận xét, rút ý và phân tích từng ý một.


2. Sự thách thức: thực trạng cuộc sống


trẻ em.


- Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực,
phân biệt chủng tộc.


- Chịu thảm hoạ đói nghèo, khủng hoảng
kinh tế, tình trạng vơ gia cư, dịch bệnh,
mù chữ, mơi trường xuống cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>GV: Em có nhận xét gì về cách phân tích các</i>
<i>nguyên nhân trong văn bản ?</i>


HS thảo luận, trình bày.


<b>GVPT : Văn bản cho thấy hàng triệu trẻ em</b>
phải chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo
dịch bệnh, mù chữ, chiến tranh, tệ nạn xã hội,
… chính vì vậy số trẻ em chết vì suy dinh
dưỡng và bệnh tật cịn rất cao. Đó cũng là sự
thách thức đối với các nhà lãnh đạo.


GV yêu cầu HS đọc lại mục 8, 9.


<i>GV: Em hãy tóm tắt những điều kiện thuận lợi</i>
<i>tác giả đưa ra trong mục 8, 9 ?</i>


HS : Dựa vào văn bản phát biểu.


GV : Đã có cơng ước về quyền trẻ em làm cơ
sở. Phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh.


Khôi phục sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Tăng cường phúc lợi trẻ em.


Những yếu tố trên đẩy mạnh việc chăm lo cho
trẻ em rất dễ dàng.


 Các quốc gia cộng đồng cần suy nghĩ. Phải
biết phối hợp các điều kiện trên để thực hiện
cho thành công.


GV gọi HS đọc lại đoạn cuối của văn bản.


<i>GV: Hội nghị đề ra nhiệm vụ của cộng đồng và</i>
<i>quốc tế là gì ?</i>


HS: Nêu cụ thể.


Chăm lo mọi mặt cho trẻ em.


- Sức khỏe: tăng cường chế độ dinh dưỡng.
- Học hành: được quan tâm.


- Tăng cường vai trò phụ nữ, đảm bảo bình
đẳng nam nữ.


- Được tham gia sinh hoạt văn hố vui chơi,
giải trí lành mạnh.


- Giúp các em tìm nguồn gốc, lai lịch ….
GV rút ý chính.



<i>GV: Các nhiệm vụ đưa ra trong bản Tuyên bố</i>
<i>được xác định trên những cơ sở nào ?</i>


HS thảo luận, trình bày.


<i>(Tình trạnh thực tế của trẻ em trên thế giới và</i>
<i>những thuận lợi đối với nhiệm vụ bảo vệ chăm</i>
<i>sóc trẻ em hiện nay). </i>


<i>GV: Em có nhận xét gì về các nhiệm vụ được</i>
<i>nêu ?</i>


HS thảo luận, trình bày.


<i>GV: Qua văn bản Tuyên bố thế giới … muốn</i>
<i>khẳng định điều gì ?</i>


<b>=> Cách phân tích ngắn gọn, cụ thể các</b>
nguyên nhân làm ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống trẻ em. Đó cũng là sự
thách thức đối với các nhà lãnh đạo.


3. Những cơ hội.


- Các quốc gia liên kết lại cùng giải
quyết.


- Công ước về quyền trẻ em ra đời.



- Sự hợp tác quốc tế ngày càng có hiệu
quả.


 Đó là cơ hội khả quan trong việc chăm
sóc, bảo vệ quyền trẻ em.


4. Những nhiệm vụ.


- Tăng cường chế độ dinh dưỡng, chăm
lo sức khoẻ, giảm tử vong.


- Quan tâm trẻ em có hồn cảnh đặc biệt.
- Đảm bảo quyền bình đẳng nam – nữ.
- Đảm bảo trẻ em được học hết bậc giáo
dục cơ sở.


- Bảo vệ bà me -> kế hoạch hố gia đình.
- Tạo cơ hội cho trẻ tha hương biết
nguồn gốc, lai lịch.


- Ổn định kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt
ý.


GV gọi 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. * Ghi nhớ (SGK tr 35)
4. Củngcố.


- Cho biết quy định độ tuổi của trẻ em là bao nhiêu ?



* Lý giải tính chất nhật dụng của văn bản (Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng)
A. Văn bản đề cập đến vấn đề thực tế cấp bách trên toàn cầu.


B. Là vấn đề Đảng và nhà nước đang chăm lo.
C. Những việc làm diễn ra hằng ngày.


<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


- Ghi phần ghi nhớ và học bài.
- Hoàn thành phần luyện tập.


********************************
<b>Tuần 3</b>


<b>Tiết 13</b>


<b> CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)</b>


<b>I .Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao
tiếp.


- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ ( hoặc không tuân thủ)
các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.


<b>II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng </b>
1. Kiến thức.


- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.



2. Kĩ năng.


- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong qu trình giao tiếp.


- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.
3. Thái độ.


Có ý thức xử lí các tình huống hội thoại đúng với tình huống giao tiếp.
<b>III. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, một số tình huống hội thoại thực tế.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở…


Kĩ thuật: Động não.


- HS : chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.
<b>IV. Các bước lên lớp</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


a. Kể tên tất cả các phương châm hội thoại đã học.
b. Câu sau thực hiện đúng phương châm hội thoại nào ?
“<i><b>Con của chị chưa được ngoan lắm”.</b></i>


<b> 3. Bài mới</b>: GV gi i thi u bài.ớ ệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b>
GV gọi 1 HS đọc truyện “Chào hỏi”


HS đọc, theo dõi truyện.


<i> GV: Nhân vật chàng rể có tn thủ đúng</i>
<i>phương châm lịch sự khơng ? vì sao ?</i>


HS: chàng rể tuân thủ phương châm lịch sự.
Vì thể hiện sự quan tâm đến người khác.


<i>GV: Câu hỏi ấy có được sử dụng đúng lúc,</i>
<i>đúng chỗ khơng ?</i>


HS: khơng, vì nó gây phiền hà cho người
khác.


<i>GV: Từ đó em rút ra được bài học gì trong</i>
<i>giao tiếp ?</i>


HS: Việc vận dụng các phương châm hội
thoại cần phù hợp với đặc điểm giao tiếp
phải xác định nói với ai ? Nói khi nào ? Nói
ở đâu ? Nói để làm gì ? Nếu khơng sẽ gây
phiền hà cho người đối thoại.


GV: kết luận qua phần ghi nhớ và gọi 1
HS đọc bài.


GV yêu cầu HS đọc lại những ví dụ đã tìm
hiểu ở các tiết học trước.


<i>GV: Cho biết trong những tình huống nào</i>


<i>phương châm hội thoại không được tuân</i>
<i>thủ ?</i>


HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình
bày.


<i>(trong các tình huống đã học, chỉ có tình</i>
<i>huống trong phần phương châm lịch sự là</i>
<i>tuân thủ)</i>


GVchia lớp thành 3 nhóm thảo luận 3
trường hợp còn lại trong SGK.


Sau khi thảo luận các nhóm trình bày, GV
nhận xét và kết luận:


2. Không nắm chắc thông tin (vi phạm
phương châm về lượng).


3. Yêu cầu về tinh thần của bệnh nhân
quan trọng hơn (phương châm về chất
khơng được tn thủ).


4. Người nói khơng tuân thủ phương châm
về lượng để khẳng định tiền bạc khơng
quan trọng bằng tình nghĩa và kiến thức.
GV chốt lại nội dung bài học qua phần ghi
nhớ. GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>



GV yêu cầu HS đọc mẩu chuyện bài tập 1.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Quan hệ giữa phương châm hội thoại và
tình huống giao tiếp


a. Đọc truyện cười: Chào hỏi.
b. Nhận xét


Câu hỏi của chàng rể là lịch sự nhưng không
phù hợp vì nó gây phiền hà cho người khác.


<b>* Ghi nhớ: SGK tr 36.</b>


2. Những trường hợp không tuân thủ phương
châm hội thoại.


Các tình huống đều khơng tn thủ phương
châm hội thoại (trừ tình huống ở phương
châm lịch sự).


<b>* Ghi nhớ: SGK tr 37.</b>
<b>II. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HS phát biểu. Gv nhận xét, kết luận.


GV gọi HS đọc đoạn trích sau đó suy nghĩ,


phát biểu.


GV sửa chữa.


thức vì cậu bé năm tuổi không hiểu được
tuyển tập truyện ngắn của Nam Cao.


<b>Bài 2: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.</b>


Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Tai,
Mắt đã vi phạm phương châm lịch sự.Vì
khách đến nhà khơng chào chủ nhà mà cịn
lớn tiếng với một lý do khơng chính đáng.
<b> 4. Củng cố. </b>


Bình hỏi An:


- Cậu biết cầu Mỹ Thuận ở đâu không ?
An trả lời:


- Thì ở miền Tây chứ đâu.


Câu trả lời của An đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào ?


<i>a. <b> Phương châm về lượng </b></i>b. Phương châm về chất
c. Phương châm quan hệ d. Phương châm lịch sự
<b>5. Dặn dò.</b>


- Chép các phần ghi nhớ và học kĩ bài.



- Tìm trong truyện dân gian một số ví dụ về việc vận dụng hoặc vi phạm phương châm hội
thoại trong các tình huống cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tuần 3</b>
<b>Tiết 14, 15</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức.


Viết được văn bản thuyết minh trong đó sử dụng yếu tố miêu tả (thiên nhiên, con người, đồ
vật …) tuy nhiên yêu cầu thuyết minh khoa học, chính xác, mạch lạc.


2. Kĩ năng.


Thu thập tài liệu, hệ thống, chọn lọc tài liệu, viết được bài văn rành mạch, rõ ràng.
<b>3.</b> Thái độ.


Giáo dục HS tính trung thực, cẩn thận, tự tin khi viết bài văn thuyết minh.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Đề bài – dàn ý – thang điểm.
- HS: Ôn bài ở nhà, giấy kiểm tra.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị cuả HS.</b>



<b>3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng:</b>
Hãy giới thiệu về một loài cây ở quê em mà em yêu thích.


<b>DÀN BÀI</b>


*/ Mở bài: Giới thiệu chung về lồi cây mà em u thích (cây đước, mắm, phượng, rau
đắng …)


*/ Thân bài:


- Giới thiệu khái quát đặc điểm của lồi cây đó cây: sống chủ yếu ở đâu…
- Lần lượt giới thiệu các bộ phận của lồi cây đó:


+ Thân cây.
+ Lá cây.
+ Quả cây.


-> Khi thuyết minh cần kết hợp với các yếu tố nghệ thuật, miêu tả, biểu cảm … Lấy
dẫn chứng để làm bài văn thêm phong phú.


- Cơng dụng của lồi cây đó đối với cuộc sống của người dân quê em nói riêng và người
dân cả nước nói chung.


- Có thể liên hệ trong chiến tranh và hiện tại.
*/ Kết bài:


- Khẳng định tầm quan trọng, tác dụng và giá trị kinh tế mà lồi cây mang lại.
-Tình cảm của em đối với lồi cây đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

9-10: Bài văn sạch đẹp, khơng sai lỗi chính tả, bảo đảm đầy đủ các nội dung chính biết


khai thác tốt các yêu tố nghệ thụât, bài văn có sức thuyết phục lôi cuốn người đọc, làm rõ các
nội dung trên. Biết lấy dẫn chứng, liên hệ thực tế.


7- 8: Đảm bảo các yêu cầu chung, kết cấu bố cục tương đối rõ ràng, chặt chẽ, văn viết có
nhiều đoạn hay, mắc lỗi chính tả ít, biết cách mở rộng, liên hệ làm cho bài văn phong phú.


5- 6: Nhìn chung diễn đạt được các ý, biết giới thiệu nhưng chưa cụ thể chưa hay, câu văn
viết còn lủng củng, sai khơng q 10 lỗi chính tả.


3- 4: Nội dung và phương pháp làm còn lúng túng, yêu cầu chưa đảm bảo, chưa biết cách
giới thiệu, làm bài còn lan man, chưa biết tách đoạn văn, sai lỗi chính tả nhiều.


1- 2:Học sinh làm bài quá sơ sài, chưa biết viết bài văn, chưa nắm vững lí thuyết, chữ viết
quá xấu, khó đọc, sai lỗi chính tả q nhiều.


<b>4. Củng cố.</b>


- Giáo viên nhắc nhỡ HS xem lại bài, kiểm tra bài viết.
<b>5. Dặn dị.</b>


- Về nhà tìm 1 số bài văn mẫu để tham khảo và rèn luyện kĩ năng viết.
- Chuẩn bị bài mới : Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.





</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tuần 4</b> Ngày soạn: 08/09/2012
<b>Tiết 16 CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>


<i><b>(Trích Truyền kì mạn lục </b></i><b>- Nguyễn Dữ)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>


1. Kiến thức.


- Cốt truyện, nhn vật, sự kiện trong một tc phẩm truyện truyền kì.


- Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống
của họ.


- Thành công của tác phẩm về nghệ thuật kể chuyện.


- Mối lin hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chồng chàng Trương.
2. Kĩ năng.


- Vận dụng kiến thức đ học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo loại truyền kì.


- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tc phẩm tự sự cĩ nguồn gốc dn
gian.


- Kể lại được truyện.
3. Thái độ.


Có lịng cảm thương, chia sẻ với những người phụ nữ bất hạnh, phê phán thói ghen tng
ích kỉ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : giáo án, đồ dùng dạy học, tác phẩm <i>Truyền kì mạn lục</i>.
- HS : soạn bài ở nhà, đồ dùng học tập.



<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


a. Em có suy nghĩ gì về văn bản “<i>Tun bố thế giới về sự sống còn, quyền được</i>
<i>bảo vệ và phát triển của trẻ em</i>” ?


b. Nêu những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính quyền
địa phương nơi em ở đối với trẻ em ?


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài m</b>ới.


<b> Hoạt động của thầy và trị</b> <b> Nội dung</b>
<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS Tìm hiểu chung.</b>


GV gọi 1 HS đọc phần chú thích <sub></sub><i>SGK</i> tr 48,
49.


<i>GV: Em hãy nêu những nét chính về tác giả</i>
<i>Nguyễn Dữ ?</i>


HS: Dựa vào phần chú thích phát biểu.
GV: Văn bản <i>Chuyện người con gái Nam</i>
<i>Xương</i> trích từ tác phẩm nào ?


HS: Từ tác phẩm <i>Truyền kì mạn lục,</i> thuộc
truyện thứ 16.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả.



- Nguyễn Dữ sống ở thế kỉ XVI, người
huyện Trường Tân, nay là huyện Thanh
Miện, tỉnh Hải Dương. Tuy học rộng, tài cao
nhưng Nguyễn Dữ tránh vịng danh lợi, chỉ
lm quan một năm rồi về sống ẩn dật ở qu nh.
2. Tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV giải thích nhan đề TKML: Ghi chép tản
nạn những truyện li kì được lưu truyền, gồm
20 truyện được viết bằng chữ Hán văn xi
biền ngẫu có xen lẫn một số bài thơ.


GV hướng dẫn đọc, chú ý phân biệt lời kể
với lời đối thoại của nhân vật.


GV đọc một đoạn sau đó gọi HS đọc tiếp.
GV nhận xét cách đọc của HS.


Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích.
GV: Tìm bố cục của truyện. Nêu nội dung
chính của từng phần.


HS thảo luận, trình bày, GV kết luận.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản.</b>


<i>GV: Vào đầu tác phẩm tác giả đã giới thiệu</i>
<i>Vũ Nương là người phụ nữ như thế nào ?</i>
<i>HS:</i> tên là Vũ Thị Thiết, quê ở Nam Xương,


xuất thân trong 1 gđ <i>kẻ khó,</i> tư dung tốt đẹp,
tính nết hiền lành, nết na thùy mị, được
chàng Trương cưới làm vợ.


<i>GV: Trương Sinh và Vũ Nương đến với</i>
<i>nhau trong hoàn cảnh như thế nào ?</i>


HS: Trương Sinh mang 100 lạng vàng để
cuới Vũ Nương về  Cuộc hơn nhân khơng
có tình yêu.


GV: Tác giả đã đặt Vũ Nương vào nhiều
tình huống khác nhau như: trong cuộc sống
vợ chồng, khi tiễn chồng đi lính, khi xa
chồng, khi bị chồng nghi oan.


<i>GV: Trong cuộc sống vợ chồng Vũ Nương</i>
<i>có những đức tính gì ? Qua đó em thấy Vũ</i>
<i>Nương là người phụ nữ thế nào ?</i>


HS Thảo luận, trình bày.


<i>GV: Khi tiễn chồng đi lính nàng đã làm gì</i>
<i>và dặn dị chồng những gì ?</i>


GV gợi ý, HS phát biểu.


GV: <i>Em hiểu gì về nàng qua những điều</i>
<i>đó ?</i>



HS: ước mong giản dị khơng màng vinh hoa
phú quý, cảm thông cho nỗi gian lao vất vả,
hiểm nguy của chồng khi ra trận.


<i>GV: Vũ Nương đã thể hiện những phẩm</i>


3. Đọc và tìm hiểu ch thích.


4. Chia bố cục: 3 phần


a. Từ đầu …<i>cha mẹ</i> <i>đẻ</i> <i>mình: </i>Vũ Nương
và phẩm hạnh của nàng.


b. Tiếp theo… <i>trót đã qua</i> <i>rồi:</i> Nỗi oan
khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương.
c. Còn lại: Vũ Nương được giải oan.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản.</b>


1. Nhân vật Vũ Nương.


- Tên là Vũ Thị Thiết, quê ở Nam Xương.
- Là người con gái nết na, thùy mị tư dung
tốt đẹp.


- Nàng được Trương Sinh cưới về làm vợ.


a.Trong cuộc sống vợ chồng.
- Giữ gìn khn phép.


- Khơng để gia đình bất hịa.


-> Thơng minh, đơn hậu.
b. Khi tiễn chồng đi lính.


- Mời rượu, chúc chồng được <i>hai chữ bình</i>
<i>an.</i>


- Khơng mong danh lợi mà chỉ mong chồng
bình yên trở về.


-> Coi trọng hạnh phúc gia đình hơn danh
lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>chất tốt đẹp nào khi xa chồng ?</i>


HS: tìm các chi tiết trong SGK.


GVPT: Nàng là người con dâu hiếu thảo,
một người vợ đảm đang chung thủy, một
người mẹ hiền đơn hậu, đây là một người
phụ nữ lí tưởng của thời chiến.


- Chăm sóc con thơ.


- Chăm sóc mẹ chồng, lo ma chay chu đáo.
-> Con dâu hiếu thảo, mẹ hiền, người vợ
đảm đang.


<i>GV: Khi bị chồng nghi oan nàng đã giải</i>
<i>quyết như thế nào ?</i>



HS: Nàng bộc bạch tâm trạng, phân trần
nhưng vơ ích. Đành tìm đến cái chết để giải
oan.


GV: hướng dẫn HS phân tích từng lời thoại
của Vũ Nương.


- Lời thoại 1: <i>Thiếp vốn con kẻ … nghi oan</i>
<i>cho thiếp:</i> phân trần để chồng hiểu rõ lịng
mình, hết lịng tìm cách hàn gắn hạnh phúc
gia đình…


- Lời thoại 2: <i>Thiếp sở dĩ … Vọng Phu kia</i>
<i>nữa</i>: Sự nương tựa vào gia đình khơng cịn
nữa, chán chường đau đớn khi tan vỡ hạnh
phúc gia đình, tình yêu đã mất,…


- Lời thoại 3: <i>Kẻ bạc mệnh … mọi người phỉ</i>
<i>nhổ:</i> nàng tuyệt vọng than vãn với trời, đất
trước khi tìm đến cái chết. Lời than giống
như lời nguyện cầu thần sông chứng giám
nỗi oan khuất và tiết hạnh trinh bạch của
nàng.


GVPT: Trẫm mình là hành động quyết liệt
cuối cùng để bảo toàn danh dự, chứng minh
sự trong sạch của mình. Hành động của
nàng có nỗi tuyệt vọng đắng cay song cũng
có sự chỉ đạo của lí trí, khơng phải là hành
động nóng giận bộc phát.



<i>GV: Qua những tình tiết trên, em có nhận</i>
<i>xet gì về phẩm chất, số phận của Vũ</i>
<i>Nương ?</i>


HS: Thảo luận, trình bày. GVKL.


Là người phụ nữ nết na, thùy mị, rất mực
thương yêu chồng con, là người con dâu
hiếu thảo nhưng mắc phải nỗi oan không thể
giải bày nàng đành tìm đến cái chết để
chứng minh sự trong sạch của mình .


<i>GV: Theo em vì sao Vũ Nương phải chịu nỗi</i>
<i>oan khuất khơng thể giải bày ?</i>


HS: - Do cuộc hơn nhân có phần khơng bình
đẳng.(Vũ Nương nói: “thiếp là con nhà
nghèo khó được nương nhờ nhà giàu”)


d. Khi chồng nghi oan :


- Nàng phân trần, mong muốn cứu vãn hạnh
phúc gia đình.


- Đau đớn, buồn tủi, thất vọng vì khơng thể
hàng gắn hạnh phúc.


- Mượn cái chết để giải oan.



=> Là người phụ nữ đẹp người đẹp nết mà
phải chết một cách oan uổng, đau đớn.


2. Nguyên nhân dẫn đến nỗi oan khuất của
Vũ Nương.


- Do cuộc hôn nhân khơng bình đẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Do Trương Sinh là người chồng gia
trưởng, có tính đa nghi, ít hiểu biết và ít học
(chỉ vì tâm trạng khơng vui do mẹ mất và vì
lời nói của con trẻ mà đã nghi ngờ vợ).


<i>GV: Tâm lý của Trương Sinh phát triển như</i>
<i>thế nào ?</i>


HS: Thoạt đầu ngạc nhiên sau đó nghi ngờ
và dẫn đến cách xử sự hồ đồ, khơng có đủ
bình tĩnh để phán đốn, bỏ ngoài tai những
lời phân trần của vợ và của cả nhân chứng là
hàng xóm láng giềng. Khi tâm lí phát triển
đến đỉnh điểm Trương Sinh đã có những
hành động vũ phu (mắng nhiết, đuổi vợ đi).
Để dẫn đến cái chết oan của Vũ Nương.


<i>GV: Cái chết của Vũ Nương có ý nghĩa như</i>
<i>thế nào trong thời đại phong kiến bấy giờ ?</i>


HS: Bi kịch của Vũ Nương là lời tố cáo xã
hội phong kiến quá xem trọng tiền bạc và


quyền uy của người đàn ông trong gia đình
mà đã đánh mất vị trí của người phụ nữ.
 Người phụ nữ trong xã hội phong kiến bị
đối xử hết sức tàn nhẫn, bất công.


GV cho HS thảo luận :


Tìm chi tiết kì ảo trong truyện ? Đưa
những yếu tố này vào truyện tác giả nhằm
thể hiện điều gì ?


HS thảo luận, trình bày


+ Yếu tố kì ảo giấc mơ của Phan Lang
thả rùa (Linh Phi).


+ Phan Lang gặp Vũ Nương dưới thủy
cung.


+Vũ Nương về loang lống trên sơng.
=> Yếu tố kì ảo làm cho truyện mang đậm
màu sắc truyền kì. Tác giả ước mơ sự thật
phải được sáng tỏ, người hiền được đền đáp.


<i>GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể</i>
<i>chuyện của tác giả ?</i>


HS: khéo léo, độc đáo.


GV chốt: Cách dẫn truyện khéo léo, hấp


dẫn, tạo được tình tiết gây cấn, bất ngờ
mang kịch tính.


-Bố cục chặt chẽ.


-Lời thoại bộc lộ được tính cách của
từng nhân vật.


- Yếu tố kì ảo kết hợp với yếu tố hiện thực
làm cho truyện mang đậm màu sắc truyền
kì. Khiến người đọc khơng có cảm giác ngỡ


thái độ cộc cằn, vũ phu.


- Do chiến tranh chia cách người thân trong
gia đình.


 Bi kịch của Vũ Nương là lời tố cáo xã hội
phong kiến xem trọng tiền bạc và chế độ
nam quyền bất công mà hiện thân là nhân
vật Trương Sinh.




<b>4. Nghệ thuật.</b>


- Khai thác vốn văn học dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ngàng mà càng làm tăng sự hấp dẫn của
truyện.



GV: <i>Qua cuộc đời và cái chết thương tâm</i>
<i>của Vũ Nương tác phẩm mang ý nghĩa sâu</i>
<i>sắc như thế nào ?</i>


HS: Bày tỏ niềm cảm thương với số phận
oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam và
phê phán chế độ phong kiến hà khắc với
thân phận người phụ nữ.


GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.


<b>*Hđ2: hướng dẫn HS làm phần luyện tập ở</b>
nhà.


<b>4. Ý nghĩa</b>


Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đ tan
vỡ không thể hàm gắn được, truyện phê
phán thói ghen tng mù quáng và ngợi ca
vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt
Nam.


<b>* Ghi nhớ : SGK tr 51.</b>
<b>II. Luyện tập </b>


Kể lại Chuyện người con gái Nam Xương
theo cách của em.


<b>4. Củng cố.</b>



- Những nguyn nhn no dẫn đến cái chết của Vũ Nương ?
- Nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm là gì ?


<i><b> </b></i><b>5</b><i><b>. </b></i><b>Dặn dị. </b>


- Ghi phần ghi nhớ vào tập.


- Kể lại truyện bằng lời văn của em.


- Soạn bài mới : Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.


<b>Tuần 4 </b>
<b>Tiết 18 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>I. Mục tiêu bài học </b>
1. Kiến thức.


<b> - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt.</b>


- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
2. Kĩ năng.


- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ
thể.


- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ trong giao tiếp.
3. Thái độ.



Có ý thức xưng hơ đúng ngơi thứ, phù hợp với mọi vai vế, lứa tuổi trong giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: giáo án, bảng phụ ghi các ví dụ.


- HS: chuẩn bị bài, xem trước bài tập, đồ dùng học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b> 1</b><i><b>. </b></i><b>Ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ. </b>


<i> </i>Phương châm hội thoại có tính bắt buộc khơng? Lấy ví dụ
<b> 3. Bài mới:</b>GV giới thiệu bài.


Hoạt động của thầy giáo Nội dung


<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b>


<i>GV: Trong tiếng Việt ta thường gặp những từ</i>
<i>ngữ xưng hô nào ? Cách sử dụng chúng ra</i>
<i>sao ?</i>


HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, kết luận:


- Các từ xưng hô thường gặp : Tôi, tao, tớ,
chúng tôi, chúng ta, chúng mình, mày, mi, nó,
chúng nó, họ, anh, em, chú, bác, cơ, dì, cậu,
ơng ấy, bà ấy, anh ấy, chị ấy,…



- Cách dùng :


+ Ngôi thứ nhất : Tôi, tao, chúng tôi..
+ Ngôi thứ hai : Mày, mi, chúng mày,…
+ Ngơi thứ ba : Nó, hắn, họ,…


+ Suồng sã: Mày, tao,…
+ Thân mật: Anh, chị, em,…


+ Trang trọng: Qúy ơng, q bà,…


Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô
rất phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu
cảm. Người nói cần căn cứ vào đối tượng và
các đặc điểm tình huống giao tiếp để xưng hơ
thích hợp.


GV gọi HS đọc 2 đoạn văn SGK. GV treo
bảng phụ có ghi sẵn 2 đoạn văn.


<i>GV: Xác định các từ ngữ xưng hơ được dùng</i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ</b>
<b>ngữ xưng hô</b>


a. Từ ngữ xưng hô và cách dùng :
+ Ngôi thứ nhất : <i>Tôi, tao, chúng tôi..</i>



+ Ngôi thứ hai : <i>Mày, mi chúng mày,…</i>


+ Ngơi thứ ba : <i>Nó, hắn, họ,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>trong hai đọan trích trên ?</i>


HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận một
đoạn văn. Đại diện nhóm trình bày.


<i>GV: Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô</i>
<i>của Dế Mèn và Dế Choắt qua hai đoạn</i>
<i>trích ?</i>


HS : Đoạn thứ nhất : Dế Choắt xưng hơ là em,
anh, cịn Dế Mèn xưng hô là ta, chú mày.
=> Cách xưng hô bất bình đẳng.


Dế Choắt có mặc cảm thấp hèn cịn Dế Mèn
thì ngạo mạn, hách dịch.


- Đọan thứ hai : Cả hai nhân vật đều xưng hô
là tôi, anh.


=> Cách xưng hơ bình đẳng vì Dế Mèn đã
nhận ra lỗi của mình cịn Dế Choắt thì hết
mặc cảm hèn kém và sợ hãi.


<i>GV: Em có thể rút ra bài học gì về từ ngữ</i>
<i>xưng hơ và việc sử dụng từ ngữ xưng hơ ?</i>



HS: phát biểu.


GV kết luận qua phần ghi nhớ. Gọi 2 HS đọc
bài.


*Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập.


GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của các bài tập.
GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm chịu
trách nhiệm 1 bài tập.


- Nhĩm 1: BT 1.
- Nhĩm 2 : BT 2.
- Nhĩm 3 : BT 3.
- Nhĩm 4 : BT 4.


HS: Làm việc theo nhóm. Đại diện từng nhóm
lên bảng trình bày.


Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.


GV hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập còn
lại.


+ Dế Choắt nói với Dế Mèn : anh, em.
+ Dế Mèn nói với Dế Choắt : chú mày, ta.
-> Cách xưng hơ bất bình đẳng. (DM kêu
căng, hách dịch, DC mặc cảm thấp hèn).
- Đoạn b : cả hai đều xưng hơ : tơi, anh.
-> Cách xưng hơ bình đẳng.



=> Cách xưng hơ giữa DM và DC có sự
thay đổi trong 2 đoạn trích trên vì : Tình
huống giao tiếp đã thay đổi.


<b>2. Ghi nhớ: SGK tr 39</b>


<b>II. Luyện tập</b>


<b>Bài 1 : Ngày mai, chúng ta làm lễ thành</b>
hôn, mời thầy đến dự.


- Câu trên: nhầm lẫn : chúng ta với chúng
em hoặc chúng tôi.


- Chúng ta : gồm cả người nói và người
nghe.


- Chúng tơi, chúng em : khơng bao gồm
người nói và người nghe.


<b>Bài 2 : </b>


Trong các văn bảng khoa học, tác giả xưng
hô chúng tôi chứ khơng phải là tơi là để
đảm bảo tính khách quan và sự khiêm tốn.
<b>Bài 3 : </b>


Cậu bé gọi người sinh ra mình là me : cách
gọi bình thường.



Xưng hô với xứ giả: ta – ông : cách xưng
hô khác thường đứa bé kì lạ, khác
thường.


<b>Bài 4 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Người thầy rất tôn trọng cương vị hiện tại
của người học trò nên gọi vị tướng là ngài.
Cách xưng hơ của 2 thầy trị rất thấu
tình đạt lí.


<b>4. Củng cố.</b>


- Giáo viên kết luận lại nội dung bài học.


<b>5. Dặn dò. - </b>Về nhà học thuộc bài.
- Làm các bài tập cịn lại.


- Sưu tầm 1 số tình huống xưng hơ trong hội thoại.


- Chuẩn bị bài mới : Cách dẫn trực tiếp v cch dẫn gin tiếp.
<b>***********************************</b>


<b>Tuần 4 </b>


<b>Tiết 19 </b>


<b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ</b>

<b>CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>




<b>I. Mục tiêu bài học</b>
1. Kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Cch dẫn gin tiếp v lời dẫn gin tiếp.
2. Kĩ năng.


- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp v cch dẫn gin tiếp trong qu trình tạo lập văn bản.
3. Thái độ.


Có ý thức cẩn thận, không được sử dụng các cách dẫn tùy tiện.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : giáo án, bảng phụ, một số ví dụ.
- HS : chuẩn bị bài ở nhà, đdht.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Lời xưng hô trong hội thoại phụ thuộc vào yếu tố nào ? Cho ví dụ minh hoạ.
<b>3.Bài mới</b>: GV gi i thi u bàiớ ệ


Hoạt động của thầy vá trò Nội dung


<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b>
GV chuẩn bị 2 ví dụ ở sgk vào bảng phụ
treo lên. Gọi 2 HS đọc bài.



<i>GV: Phần in dậm trong ví dụ (a) và (b) là</i>
<i>lời nói hay ý nghĩ của nhân vật ?</i>


HS: suy nghĩ, phát biểu. GV kết luận.


<i>GV: Các phần in đậm trên được tách ra</i>
<i>khỏi phần đứng trước nó bằng những dấu</i>
<i>hiệu gì ?</i>


HS: Bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép.


<i>GV: Có thể đảo vị trí của phần in đậm</i>
<i>lên trước được khơng ? Khi đảo hai bộ</i>
<i>phận được ngăn cách bằng dấu gì ?</i>


HS : Thảo luận, trình bày.


<i>GV: Vậy theo em cách dẫn như vậy ta gọi</i>
<i>là gì ?</i>


HS: Cách dẫn trực tiếp .


<i>GV: Cách dẫn trực tiếp là gì ?</i>


HS: Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý
nghĩ của người hay nhân vật. Lời dẫn trực
tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép GV kết
luận và chuyển ý.



<b>*Hđ2: Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp.</b>


GV chuẩn bị ví dụ vào bảng phụ treo lên
gọi 1 HS đọc.


<i>GV: Trong đoạn trích (a) phần in đậm là</i>
<i>lời nói hay ý nghĩ ? Nó được ngăn cách</i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Cách dẫn trực tiếp.
a. Ví dụ : SGK


b. Nhận xét :


b1. Phần in đậm ở ví dụ (a) là lời nói của nhân
vật.


- Phần in đậm ở ví dụ (b) là ý nghĩ trong đầu
nhân vật.


b2. Các phần in đậm được tách ra khỏi phần
trước nó bằng dấu : (: và dấu “ ”).


b3. Có thể đảo, khi đảo hai bộ phận ngăn cách
bằng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang.


<b>2. Cách dẫn gián tiếp</b>
<b> a. Ví dụ: SGK.</b>


b. Nhận xét :



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>với bộ phận đứng trước bằng dấu gì</i>
<i>khơng ?</i>


HS thảo luận, trình bày.


<i>GV: Trong đọan trích (b) phần in đậm là</i>
<i>lời nói hay ý nghĩ ? Được ngăn cách với</i>
<i>bộ phận đứng trước bằng từ gì ? Có thể</i>
<i>thay từ đó bằng từ gì ?</i>


HS thảo luận, GV gợi ý.


<i>GV: Có thể đặt từ <b>rằng</b> hoặc từ <b>là</b> trước</i>
<i>phần in đậm ở ví dụ (a) khơng ?</i>


HS: Có thể.


<i>GV: Cách dẫn ấy gọi là gì ?</i>


HS : Cách dẫn gián tiếp .


GV kết luận và gọi 2 HS đọc phần ghi
nhớ.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


GV gọi HS đọc bài tập 1 và xác định lời
dẫn, nhận xét xem đó là dẫn trực tiếp hay
gián tiếp.



GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, GV nhận
xt, sửa chữa.


GV gọi 1 HS đọc bài tập 2. Sau đó hướng
dẫn các em cách viết theo lối dẫn trực
tiếp và gián tiếp dựa vào phần chú thích
trong ngoặc đơn.


HS : Viết – đọc trước lớp.
GV : Nhận xét, sửa chữa.


GV gọi 1 HS đọc bài tập 3 hướng dẫn xác
định ngôi kể và đối tượng nghe và thuật
lại bằng cch gián tiếp.


HS : Thuật trước lớp


- VD b: phần in đậm là ý nghĩ.
Dấu hiệu tách biệt: từ <i><b>rằng.</b></i>


Có thể thay từ <i><b>rằng</b></i> bằng từ <i><b>là</b></i>.


<b>* Ghi nhớ : SGK tr 54.</b>
<b>II. Luyện tập </b>


Bài 1.


a. Là lời dẫn trực tiếp, lời nói :



<i>A ! Lão già …thế này à ?</i>


b. Là lời dẫn trực tiếp ý nghĩ : <i>Cái vườn….rẻ</i>
<i>cả…</i>


Bài 2.


a.- Dẫn trực tiếp :


Trong Báo cáo Chính trị tại Đại hội đại
biểu tồn quốc lần thứ hai cuả Đảng, Hồ Chủ
tịch nhấn mạnh <i>:”chúng ta phải ghi nhớ công</i>
<i>lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là</i>
<i>tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”.</i>


- Dẫn gián tiếp :


Trong Báo cáo Cchính trị tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng, Hồ Chủ
tịch nhấn mạnh rằng chúng ta phải ghi nhớ cơng
lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là
tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.


b.- Dẫn trực tiếp :


Trong cuốn sách Hồ Chủ tịch, hình ảnh của
dân tộc, tinh hoa của thời đại, đồng chí Phạm
Văn Đồng viết : “giản dị trong đời sống, trong
quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ
Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài


viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu
được, nhớ được, làm được”.


- Dẫn gián tiếp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV : Nhận xét.


GV hướng dẫn HS cách làm bài.


- Xác định ngôi thứ I (người kể): Phan
Lang.


- Ngôi thứ II (người nghe) Trương Sinh
-Thuật lại : Bỏ dấu hai chấm, gạch đầu
dòng, thêm vào <i><b>mà dặn tôi rằng</b>.</i> Thay


<i><b>chàng Trương</b></i> bằng <i><b>anh</b></i> thay <i><b>tôi</b></i> bằng <i><b>cô</b></i>
<i><b>ấy.</b></i>


HS:Thuật lại bằng miệng. GV nhận xét.


mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng
rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho
quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm
được.


c.- Dẫn trực tiếp :


Trong cuốn sách Tiếng Việt một biểu hiện
hùng hồn của sức sống dân tộc, ông Đặng Thai


Mai khẳng định : “Người Việt Nam ngày nay
có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng
nói của mình”.


- Dẫn gián tiếp :


Trong cuốn sách “Tiếng Việt, một biểu
hiện hùng hồn của sức sống dân tộc”, ông Đặng
Thai Mai khẳng định rằng người Việt Nam
ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào
với tiếng nói của mình.


Bài 3 :
<b>4. Củng cố.</b>


Trong giao tiếp hằng ngày, khi kể chuyện người ta thường dùng lời dẫn trực tiếp hay
gián tiếp ? Vì sao ?


<b> 5. Dăn dị.</b>


- Chép phần ghi nhớ và học kỹ bài .
- Hoàn thành các bài tập vào vở.


- Chuẩn bị bài mới : Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
***** * * * * * * **********


<b>Tuần 4</b>
<b>Tiết 20 </b>


<b>Hướng dẫn đọc thêm</b>



<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>


(Trích <i><b>Vũ trung tùy bút</b></i> – Phạm Đình Hổ)


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
1. Kiến thức.


- Sơ giản về thể văn tùy bút thời trung đại.


- Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê – Trịnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

2. Kĩ năng.


- Đọc – hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại.


- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lế thời Lê – Trịnh.
3. Thái độ.


- Có lối sống giản dị, khiêm tốn, tiết kiệm và có thái độ phê phán lên án thói ăn chơi xa hoa
lãng phí.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : giáo án, bảng phụ, tài liệu tham khảo.. .
- HS : soạn trước bài, học bài cũ, đồ dùng học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2</b><i><b>. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ. Nguyên nhân cái chết của Vũ Nương ?</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài:</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung</b>
GV gọi 1 HS đọc chú thích SGK.


GV: Trình bày những nét chính về tác
giả Phạm Đình Hổ.


HS: Dựa vào chú thích phát biểu.


GV: Em biết gì về tác phẩm “<i>Vũ</i> <i>trung</i>
<i>tùy bút”</i> và văn bản “<i>Chuyện cũ trong</i>
<i>phủ chúa Trịnh” ?</i>


HS: Trình bày.


GV: chốt ý, nêu thêm vài nét về <i><b>Vũ</b></i>
<i><b>trung tuỳ bút.</b></i>


GV hướng dẫn HS đọc.


Đọc giọng chậm, hơi buồn, GV đọc mẫu
1 đoạn. HS đọc tiếp theo.


GV nhận xét cách đọc của HS.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số chú
thích khó SGK.



<i>GV: Văn bản có bố cục như thế nào ?</i>


HS: Thảo luận, trình bày. GV kết luận.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn</b>
bản.


<i>GV: Những chi tiết nào thể hiện thói ăn</i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả.


- Phạm Đình Hổ (1768 - 1839) quê ở Hải Dương.
Ông sống vào thời đất nước loạn lạc nên muốn
ẩn cư.


- Ông để lại nhiều cơng trình biên soạn bằng chữ
Hán có giá trị thuộc nhiều lĩnh vực.


2. Tác phẩm.


- Vũ trung tùy bút là tập tùy bút đặc sắc của
Phạm Đình Hổ, được viết vào đầu đời Nguyễn.
Tác phẩm viết về nhiều vấn đề của đời sống như
nghi lễ. phong tục, …


- Chuyện cũ trong phủ chúa Trinh l một trong
những áng văn xuôi giàu chất hiện thực trong Vũ
trung tùy bút.



3. Đọc và tìm hiểu chú thích.


4. Chia bố cục : 2 phần


a. Từ đầu đến <i><b>triệu bất</b></i> <i><b>tường</b></i> : Cuộc sống xa
hoa hưởng lạc của Thịnh Vương Trịnh Sâm.
b. Phần còn lại : Lũ hoạn quan thừa gió bẻ măng.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>


1. <i>Cuộc sống hưởng thụ của Trịnh Sâm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>chơi của chúa Trịnh ?</i>


HS: Dưạ vào đoạn 1 phát biểu.


<i>GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả</i>
<i>của tác giả trong đoạn văn trên ?</i>


HS : Thảo luận, trình bày. GV kết luận :
Qua lời văn miêu tả thật tỉ mỉ, thói ăn
chơi xa xỉ, tốn kém của chúa Trịnh được
phơi bày cụ thể. Tác giả thật sự bất bình
trước những con người chỉ biết chăm lo
cầu an hưởng lạc trên mồ hôi nước mắt
của dân lành.


<i>GV: Đoạn cuối phần 1 có câu: “Mỗi khi</i>
<i>đêm thanh cảnh vắng… bất tường”.</i>
<i>Đoạn văn miêu tả gì ? Qua đó thấy</i>


<i>được tác giả đã dự đốn điều gì ?</i>


HS : phát biểu theo suy nghĩ, GV chốt :
Thái độ dự đoán của tác giả muốn báo
trước điều khơng bình thường chứ
khơng phải là cảnh thái bình thịnh trị.
Và đúng vậy chỉ sau khi Trịnh Sâm qua
đời đã xảy ra loạn kiêu binh. Triều đình
Lê- Trịnh cứ thế càng suy vong.


GV yêu cầu HS đọc lại đoạn cuối văn
bản.


<i>GV: Vì sao bọn quan lại được vua sủng</i>
<i>ái ?</i>


HS : Vì bày nhiều trị chơi hưởng lạc
cho vua.


<i>GV: Dựa vào thế đó bọn chúng đã hành</i>
<i>động như thế nào với dân lành ?</i>


HS: Nhũng nhiễu dân lành bằng nhiều
thủ đoạn.


- Dọa dẫm nếu vật phụng thủ mà không
nộp thì sẽ phải tội thế là dân phải bỏ tiền
ra.


- Đó là hành động “<i>vừa ăn cướp vùa la</i>


<i>làng” </i>tác quai tác quái, không coi cuộc
sống của nhân dân ra gì.


<i>GV: Chi tiết tác giả kể việc nhà mình có</i>
<i>ý nghĩa gì ?</i>


HS: Phát biểu, GVKL.


<i>GV: Qua đó em có nhận xét gì về hành</i>
<i>động của bọn hoạn quan ?</i>


→ Cuộc sống xa hoa.


- Thói chơi trân cầm dị thú, cổ mộc qui thạch,
chậu hoa cây cảnh.


→ Để thỏa mản thú chơi, chúa cho thu lấy sản
vật quý từ khắp kinh thành đưa vào trong phủ.
-> Cách miêu tả cụ thể, chân thật khách quan
khơng xen lời bình hay để lộ thái độ cảm xúc mà
muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.


2. Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại.


- Thủ đoạn : nhờ gió bẻ măng, vu khống, …
- Hành động : dọa dẫn, cướp, tống tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

HS: Hành động của bọn chúng rất bỉ
ổi…



<i>GV: Nghệ thuật đặc sắc của văn bản là</i>
<i>gì ?</i>


HS : trả lời.


<i>GV: Nêu ý nghĩa truyện ?</i>


HS: Phê phán thói ăn chơi của chúa
Trịnh, thái độ nhũng nhiễu của quan lại
với dân lành.


GV: Rút ý tổng kết qua phần ghi nhớ,
gọi 2 HS đọc bài.


<b>*Hđ3: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


GV hướng dẫn cách viết đoạn văn cho
HS viết ở nhà.


<b>3. Nghệ thuật</b>


- Lựa chọn ngơi kể phù hợp.


- Lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh
bản chất sự việc, con người.


- Miêu tả cụ thể, sử dụng ngôn ngữ khách quan.
<b>4. Ý nghĩa</b>


Hiện thực lịch sử và thái độ của “kẻ thức giả”


trước những vấn đề của đời sống xã hội.


<b>* Ghi nhớ : SGK tr 63.</b>
<b>III. Luyện tập </b>


Viết đoạn văn ngắn trình bày những điều em
nhận thức được về tình trạng đất nước ta vào thời
vua Lê, chúa Trịnh cuối thế kỉ XVIII qua hai văn
bản đã học và đọc thêm.


4. Củng cố.


- Văn bản Chuyện cũ trong phủ cha Trịnh có ý nghĩa gì ?


- Truyện và tuỳ bút khác nhau ở chỗ nào ? (Truyện : có nhân vật, có cốt truyện, có
mâu thuẫn xung đột truyện… Tùy bút : ghi chép con người, sự việc có thật qua đó bộc lộ
cảm xúc…).


<i> <b>5 . </b></i><b>Dặn dị.</b>


- Học kỹ bài.


- Tìm đọc một số tư liệu về tác phẩm Vũ trung tùy bút.
- Soạn bài : <i>Hồng Lê nhất thống chí</i> (Hồi thứ 14).


<b>Tuần 5 Ngày soạn: 15/09/2012</b>
<b>Tiết 21, 22 </b>


<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>




<b>( Hồi thứ mười bốn – Ngô gia văn phái)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. </b>


1. Kiến thức.


- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngơ gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và
người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ.


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta : Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi
giặc ngoại xâm ra khỏi bờ cỏi.


2. Kĩ năng.


- Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.


- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm
hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.


- Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với văn bản liên quan.
3. Thái độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : giáo án, tư liệu về người anh hùng Nguyễn Huệ.
Phương pháp: Giảng bình, thảo luận nhóm….
Kĩ thuật: Động não


- HS : soạn bài, đồ dùng học tập…
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>



<b>1</b><i><b>. </b></i><b>Ổn định tổ chức.</b>


<i><b>2. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ. Em có nhận xét gì về thói ăn chơi của chúa Trịnh và thái độ của bọn</b>
quan lại ?


<i><b>3. Bài mới</b>: GV giới thiệu bài: </i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b>
GV gọi 1 HS đọc phần chú thích * SGK.


<i>GV: Trình bày những hiểu biết của em về tác</i>
<i>giả và hoàn cảnh lịch sử </i>


HS: trình bày.


GV chốt ý và bổ sung thêm hai tác giả tiêu
biểu : Ngơ Thì Chí và Ngơ Thì Du.


<i>GV: <b>Hồng Lê nhất thống chí</b> thuộc lĩnh vực</i>
<i>văn học hay lịch sử ?</i>


HS: Là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết về đất
nước VN thời điểm 30 năm cuối thế kỉ XVIII.
Văn bản trích hồi thứ 14.


GV bổ sung thêm về hoàn cảnh sáng tác của
tác phẩm.



<b>*Hđ2: Đọc – tìm hiểu chi tiết.</b>


GV hướng dẫn đọc : chú ý lời nói của quần
thần, của vua Quang Trung, Vua Lê Chiêu
Thống… lời kể tả trận đánh…


GV đọc một đoạn, sau đó gọi HS đọc tiếp.
GV nhận xét cách đọc của HS.


GV hướng dẫn HS giải thích một số chú thích
khó SGK.


GV: Đoạn trích có thể chia thành mấy đoạn ?
Nội dung của từnh đoạn là gì ?


HS thảo luận nhóm, đại diện từng nhóm trình
bày. GV kết luận bằng bảng phụ.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


- Nửa cuối thế kỉ XVIII, nửa đầu thế kỉ
XIX, xã hội Việt Nam có nhiều biến động
lịch sử : sự khủng hoảng của chế độ phong
kiến, mưu đồ của kẻ thù xâm lược.


- Ngơ gia văn phi gồm nhiều tác giả thuộc
dịng họ Ngơ Thì – dịng họ nổi tiếng về
văn học lúc bấy giờ - ở làng Tả Thanh Oai,
huyện Thanh Oai (nay thuộc H Nội)



- Tác phẩm.


+ Thể loại : tiểu thuyết chương hồi.


+ Là cuốn tiểu thuyết lịch sử có quy mơ
lớn, phản ánh những biến động lịch sử
nước nhà cuối thế kỉ XVIII đến những
năm đầu thế kỉ XIX.


- Đoạn trích nằm ở hồi thứ mười bốn.


<b>II. Đọc – tìm hiểu chi tiết</b>
1. Đọc, chú thích từ khó


2. Bố cục : 3 đoạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>*Hđ3: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.</b>
GV nêu vấn đề : trong khoảng thời gian
không dài từ 20 - 11 đến 30 - 12 - 1788, khi
nhận được tin cáo cấp của đô đốc Nguyễn
Văn Tuyết, Nguyễn Huệ đã làm được rất
nhiều việc, qua những việc làm đó đã chứng
minh được những phẩm chất trong con người
của ông.


<i>GV: Khi nghe tin quân Thanh chiếm Thăng</i>
<i>Long, Nguyễn Huệ đã có thái độ và hành</i>
<i>động như thế nào ?</i>



HS : Tìm các chi tiết trong văn bản : giận lắm,
họp các tướng sĩ, cáo tế trời đất, chính thức
lên ngơi, tuyển mộ binh lính đối phó với nhà
Thanh.


<i>GV: Từ đó cho thấy Nguyễn Huệ là người</i>
<i>như thế nào trước những biến cố lớn ?</i>


HS: Suy nghĩ phát biểu, GV kết luận.


<i>GV: Trong lời dụ lính, Quang Trung nhận</i>
<i>định tình hình thời cuộc, thế tương quan</i>
<i>chiến lược giữa ta và địch, đồng thời còn chỉ</i>
<i>cho họ rõ điều gì ?</i>


HS thảo luận, trả lời.
GV chốt:


- Khẳng định chủ quyền của dân tộc.


- Nêu bật chính nghĩa của ta – phi nghĩa của
địch ; dã tâm xâm lược của giặc – truyền
thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.


<i>GV: Lời dụ đã tác động tới tướng sĩ như thế</i>
<i>nào ?</i>


HS: phát biểu theo gợi ý của GV.


<i>(Lời dụ lính như một bài hịch ngắn gọn có</i>


<i>sức thuyết phục cao, có tình có lí).</i>


<i>GV: Qua việc làm đó, em cịn cảm nhận được</i>
<i>gì về người anh hùng Nguyễn Huệ ?</i>


HS : Suy nghĩ, phát biểu. GVKL.


nhà Thanh và vua tơi Lê Chiêu Thống.
<b>III. Tìm hiểu chi tiết</b>


<b>A. Nội dung</b>


1. Hình ảnh người anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ.


- Ngày 20, 22, 24 tháng 11, Nguyễn Huệ
lên ngơi hồng đế và xuất quân ra Bắc
ngày 25 tháng chạp năm Mậu Thân
(1788).


→ Nguyễn Huệ là người bình tĩnh, hành
động nhanh, kịp thời, mạnh mẽ, quyết
đoán trước những biến cố lớn.


- Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, gặp
“người cống sĩ ở huyện La Sơn”, tuyển mộ
quân lính, duyệt binh, phủ dụ tướng sĩ ở
Tam Điệp.


→ Nguyễn Huệ là người có trí tuệ sáng


suốt, nhạy bén, mưu lược trong việc nhận
định tình hình, thu phục quân sĩ.


<i>GV : Sau khi duyệt binh biểu dương lực lượng</i>
<i>và khí thế quân sĩ ở Nghệ An, vua Quang</i>
<i>Trung kéo quân đến Tam Điệp ông đã phân</i>
<i>tích sự việc và xét đốn bề tơi như thế nào ?</i>


HS thảo luận, trình bày (GV gợi ý).


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Hiểu tướng sĩ, hiểu tường tận năng lực của
bề tôi, khen chê đúng người đúng việc.


- Sáng suốt mưu lược trong việc xét đoán
dùng người.


- Tài quân sự : nắm bắt tình hình địch và ta,
xuất quỷ nhập thần.


- Chiến lược : thần tốc, bất ngờ…


<i>GV: Qua đó em thấy được phẩm chất gì ở vua</i>
<i>Quang Trung ?</i>


HS trả lời .


<i>GV: Tài dùng binh của Nguyễn Huệ còn được</i>
<i>thể hiện qua việc tổ chức các trận đánh, em</i>
<i>hãy chứng minh ?</i>



HS dựa vào SGK để chứng minh qua 2 trận
đánh : Ngọc Hồi và Hà Hồi.


<i>GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả</i>
<i>của tác giả về hai trận đánh của Nguyễn</i>
<i>Huệ ?</i>


HS thảo luận, phát biểu. GVKL:


Khi miêu tả trận đánh của Nguyễn Huệ, với
lập trường dân tộc và lòng yêu nước, tác giả
viết với sự phấn chấn, những trang viết chân
thực có màu sắc sử thi.


<i>GV: Quân xâm lược nhà Thanh được tác giả</i>
<i>miêu tả như thế nào ?</i>


HS: theo dõi văn bản phát biểu.


GVPT thêm : Bọn chúng chỉ biết chăm chú
vào việc tiệc tùng vui chơi, khơng hề đề
phịng cảnh giác, tin tức khơng thơng…


<i>GV: Qua đó em có nhận xét gì về lũ cướp</i>
<i>nước này ?</i>


HS: suy nghĩ phát biểu.


<i>GV : Em nhận xét gì về ngịi bút của tác giả</i>
<i>khi viết về sự thất bại của giặc ?</i>



HS :Tôn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân
tộc.


<i>GV: Hình ảnh vua tơi Lê Chiêu Thống được</i>
<i>thể hiện trong đoạn trích như thế nào ? </i>


HS: Phát biểu.


GV rút ý chính : Lo ăn chơi, không biết cách
dùng binh, dựa vào quân Thanh. Vì thế cuối
cùng chịu chung số phận bi thảm của kẻ thất


- Có tầm nhìn xa trơng rộng, niềm tin tuyệt
đối ở chiến thắng, đoán trước ngày thắng
lợi.


- Là bậc kì tài trong việc dùng binh: bí
mật, thần tốc, bất ngờ.


<b>=> </b><i>Bằng cách khắc hoạ trực tiếp hay gián</i>
<i>tiếp, với biện pháp tả thực, hình tượng</i>
<i>người anh hùng dân tộc hiện lên đẹp đẽ,</i>
<i>tài giỏi, nhân đức.</i>


3. Hình ảnh bọn xâm lược và lũ tay sai bán
nước.


a. Sự thất bại thảm hại của nhà Thanh.
- Tên thái thú Điền châu tự thắt cổ chết.


- Tơn Sĩ Nghị sợ mất mật, lo chạy thốt
thân.


- Quân sĩ hoảng loạn giày xéo lên nhau bỏ
chạy.


=> Bọn chúng là những kẻ kiêu căng, tự
mãn, chủ quan, khinh địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

bại mất nước : Vội chạy bán sống bán chết,
cướp thuyền, mấy ngày không ăn uống, nhìn
nhau than thở…


<i> GV: Trong văn bản có 3 cảnh miêu tả lời văn</i>
<i>khác nhau .Em hãy xác định 3 cảnh và lời văn</i>
<i>của từng cảnh cụ thể ?</i>


HS thảo luận, trình bày :


- Cánh tiến công của quân Tây Sơn : lời văn
hào hùng, khẩn trương.


- Cảnh tháo chạy của nhà Thanh : hối hả,
hoảng loạn.


- Cảnh chạy trốn của vua tôi Lê Chiêu
Thống : hoảng hốt


<i>GV: Tác giả đã sử dụng những biện pháp </i>
<i>nghệ thuật nào ?</i>



HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung, GV
nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


<i>GV : Qua đoạn trích Hồng Lê nhất thống </i>
<i>chí tác giả muốn khẳng định ý nghĩa gì? </i>


HS nêu ý nghĩa.


GV kết luận qua phần ghi nhớ, gọi 2 HS đọc
bài.


<b>B. Nghệ thuật</b>


<b>- Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến cc sự</b>
kiện lịch sử.


- Khắc họa nhn vật lịch sử với ngơn ngữ
kể, tả chân thật, sinh động.


- Có giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ
của các tác giả với vương triều nhà Lê, với
chiến thắng của dân tộc và với bọn giặc
cướp nước.


<b>C. Ý nghĩa</b>


Văn bản ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng
của dân tộc ta và hình ảnh người anh hùng
Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa xuân


năm Kỉ Dậu (1789).


<b>* Ghi nhớ : SGK tr 72.</b>


<b>4. Củng cố. GV củng cố bằng phiếu bài tập :</b>


- Nêu cảm nhận của em về người anh hùng Nguyễn Huệ
<b> 5. Dặn dò.</b>


- Ghi phần ghi nhớ vào tập, học bài.
- Làm phần luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Tuần 5</b>
<b>Tiết 23</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
1. Kiến thức.


- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng.


- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.


- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
3. Thái độ.


- Có ý thức tuân thủ sự phát triển của từ vựng, trân trọng tự hào về sự đa dạng phong


phú của từ vựng tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS: Soạn bài, đồ dùng học tập.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b>. </b></i><b>Ổn định tổ chức.</b>


<i><b> </b></i><b>2.Kiểm tra bài cũ.</b>


a. Trình bày khái niệm về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Cho ví dụ.
b. HS lên bảng làm bài tập 3 SGK.


<b> 3. Bài mới : </b>GV giới thiệu bài:
Phân tích từ “<i>chạy</i>” trong câu sau :


<i>Nhà đã nghèo, con lại đông nên tôi ráng chạy cho con ăn học.</i>
Sau khi HS phân tích, GV nh n xét và d n vào bài m i.ậ ẫ ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b>


GV yêu cầu 1 HS đọc ví dụ,


<i>GV : Giải thích từ <b>“kinh tế”</b> của Phan Bội</i>
<i>Châu trong bài “<b>Vào nhà ngục Quảng Đông</b></i>
<i><b>cảm tác”</b></i>.



HS : là kinh bang tế thế - trị nước cứu đời. Ý
nói tác giả muốn trông coi việc nước.


<i>GV: <b>“Kinh tế”</b> ngày nay hiểu như thế nào ?</i>


HS : Toàn bộ hoạt động của con người trong
lao động sản xuất.


<i>GV : Em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ</i>
<i>này ?</i>


HS : Nghĩa của từ có thể thay đổi theo thời
gian.


GV : Rút ý : Nghĩa của từ không phải bất biến


mà có thể thay đổi theo thời gian. Có những
nghĩa cũ mất đi và nghĩa mới được hình
thành.


GV : Treo bảng phụ mục 2 v gọi 1 HS đọc.


<i>GV : Nghĩa của các từ in đậm trong mỗi đoạn</i>
<i>khác nhau như thế nào ?</i>


HS: a/ - Xuân 1 : mùa xuân (nghĩa gốc )
- Xuân 2 : tuổi trẻ


b/ - Tay 1 : Bộ phận cơ thể người



- Tay 2 : Giỏi về nghề nghiệp nào đó.


<i>GV: Cho biết phương thức chuyển nghĩa của</i>
<i>hai từ trên ?</i>


HS thảo luận theo nhóm, từng nhóm trả lời,
GV kết luận.


- Từ “Xuân” ẩn dụ.
- Từ “Tay” hốn dụ .


GVPT: Có hai phương thức phát triển nghĩa
của từ : phương thức ẩn dụ và phương thức
hốn dụ.


<i>- Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi </i>
<i> Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng</i>.
-> ẩn dụ.


<i>-Hắn là chân sút cừ nhất đội tuyển.</i>


-> hoán dụ.


GV kết luận nội dung bài học qua phần ghi
nhớ. Gọi 2 HS đọc bài.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>



1. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ
ngữ.


* Ví dụ 1.


- Kinh tế trong bài : <i>Vào nhà ngục Quảng</i>
<i>Đông cảm tác:</i> Kinh bang tế thế, trị nước
cứu đời.


- Kinh tế ngày nay : Toàn bộ hoạt động
của con người trong lao động sản xuất,
trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật
chất.


-> Nghĩa của từ có thể thay đổi theo thời
gian.


* Ví dụ 2.


- (a) : xuân 1 : mùa xuân
xuân 2 : tuổi trẻ.


-> chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
- (b) : tay 1 : bộ phận cơ thể người.


Tay 2 : giỏi về nghề nghiệp nào đó
(bn người).


-> chuyển nghĩa theo phương thức hoán
dụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV gọi HS đọc bài tập 1.


Yêu cầu học sinh lên bảng làm. HS khác nhận
xét, GV sửa chữa.


GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 2. Mỗi
nhóm cử đại diện lên bảng trình bày, GV nhận
xét sửa chữa.


GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, sau đó gọi 1
HS lên bảng làm bài, HS khc nhận xt, bổ
sung.


GV gợi ý để HS làm bài tập 4.


- Hội chứng : Tập hợp nhiều triệu chứng
cùng xuất hiện một bệnh.


<i><b>Nghĩa chuyển</b></i> : Hội chứng viêm đường hô
hấp cấp, hội chứng AIDS, hội chứng ung thư
máu.


- Ngân hàng : Tổ chức kinh tế quản lý các
nghiệp vụ tiền tệ.


<i><b>Nghĩa chuyển</b></i> : Ngân hàng máu, ngân hàng
dữ liệu, ngân hàng đề thi.


-Sốt : tăng nhiệt độ lên quá mức bình


thường.


<i><b>Nghĩa chuyển</b></i> : cơn sốt bóng.


Bài tập 5 GV hướng dẫn HS làm ở nhà


Bài 1 : Xác định nghĩa của từ <i>“chân”:</i>


a. Nghĩa gốc : (bộ phận cơ thể người).
b. Nghĩa chuyển : (có mặt trong đội
tuyển) : phương thức hoán dụ


c. Nghĩa chuyển : ẩn dụ.


Bài 2 : Giải thích cách dùng từ trà :
Tất cả các từ trà đều thuộc nghĩa chuyển.
Đó là thực vật dùng để châm nước uống
hoặc nấu lên để uống thuộc phương thức
ẩn dụ.


Bài 3: Nghĩa chuyển của các từ ngữ:
Đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ
xăng là dùng theo phương thức ẩn dụ vì bề
ngồi có kim để đo giống như đồng hồ báo
thức.


<b> 4. Củng cố.</b>


<i>GV sử dụng bảng phụ.</i>



Xác định nghĩa của từ “<i>hoa</i>” trong các câu thơ sau :
a. Mọc giữa dịng sơng xanh


Một bơng hoa tím biếc


(Thanh Hải)
b. Hung hăng chẳng hỏi chẳng tra
Ra thân vùi liễu dập hoa tơi bời.


(Nguyễn Du)
<b>5. Dăn dò.</b>


- Ghi phần ghi nhớ vào tập, xem kĩ lại nội dung bài học.
- Học kỹ bài, làm bài tập 4, 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tuần 5</b>
<b>Tiết 24</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
1. Kiến thức.


- Việc tạo từ ngữ mới.


- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Kĩ năng.


- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mới mượn của tiếng nước ngoài.
3. Thái độ.



- Có ý thức trong việc tạo từ ngữ mới.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : giáo án, bảng phụ, sưu tầm một số từ ngữ mới.
- HS : soạn bài ở nhà, đồ dùng học tập.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b>1</b><i><b>. </b></i><b>Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i> </i>a. Có mấy phương thức phát triển nghĩa từ ngữ ? Cho ví dụ.


b. Các từ <i><b>hoa</b></i> sau đây từ nào mang nghĩa gốc? ( GV chuẩn bị vào bảng phụ).
- Nặng lịng xót liễu vì <i><b>hoa</b></i>


Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa.
- Cỏ non xanh rợn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông <i><b>hoa</b></i>


- Đừng điều nguyệt nọ <i><b>hoa</b></i> kia
Ngồi ra ai lại tiếc gì với nhau.
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu </b>bài.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b>
GV gọi 1 HS đọc các từ ngữ mới ở SGK
trang 72.



GV gợi ý để HS mở rộng vốn từ trên cơ sở


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tạo từ ngữ mới.</b>


a. Nghĩa của các từ ngữ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

của 2 mẫu ở SGK.


Mẫu: X + Y ( X và Y là từ ghép).
HS thảo lụân, trình bày.


GV: Giải thích các từ sau :


- Đặc khu kinh tế : khu vực dành riêng để
thu hút vốn và đầu tư nước ngồi với
những chính sách có ưu đãi.


- Sở hữu trí tuệ : quyền sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được
pháp luật bảo hộ, như quyền tác giả, phát
minh, sáng chế...


GV gọi 1 HS đọc phần 2 SGK T.73.


GV: Tìm từ ngữ mới theo mơ hình (x +
tặc) – x là từ đơn.


HS thảo luận viết vào giấy nháp
– Trình bày kết qủa.



GVPT:


- Gian tặc : Những kẻ gian manh.


- Không tặc : những kẻ chuyên cướp trên
máy bay.


- Hải tặc : những kẻ chuyên cướp trên tàu
biển.


Qua phần tìm hiểu trên GV rút ra kết luận
qua phần ghi nhớ.


GV chuẩn bị VD vào bảng phụ.
GV gọi 1 HS đọc bài.


GV: Em hãy xác định các từ Hán Việt ở
trong 2 đoạn trích trên ?


HS : Gạch chân bằng viết chì ở SGK.


GV gọi 1 HS đọc phần 2.


GV: Tìm những từ biểu thị các khái niệm
trên ?


HS trả lời:


GV tổng kết nội dung qua phần ghi nhớ.


GV gọi 2 HS đọc bài.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1.


HS dưới lớp làm vào vở nháp, 1 HS khác


mang theo người được sử dụng trong vùng
phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.


- Kinh tế tri thức : nền kinh tế dựa vào việc
sản xuất, lưu thơng, phân phối các sản phẩm
có hàm lượng tri thức cao.


b. Những từ ngữ mới xuất hiện.


- Lâm tặc : những kẻ chuyên khai thác bất hợp
pháp tài nguyên rừng.


- Tin tặc : kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái
phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác
để khai thác, phá hoại.


<b> */ Ghi nhớ SGK tr 73.</b>


<b>2. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi</b>
a. Đọc ví dụ.


b. Nhận xét.
b1. Từ Hán Việt.



- VD a : thanh minh, lễ, tết, tảo mộ, hội, đạp
thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai
nhân.


- VD b : bạc mệnh, duyên phận, thần linh,
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh, bạch,
ngọc …


c. Những từ dùng để chỉ khái niệm.
c1. AIDS.


c2. Ma – ket – tinh.


=> Nguồn gốc : Mượn từ tiếng anh.
*/ Ghi nhớ SGK tr 74.


<b>II. Luyện tập</b>
1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

nhận xét, giáo viên nhận xét, kết luận.
GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 2 đại
diện nhóm trình bày.


HS thảo luận bài tập 3 – đại diện nhóm lên
bảng trình bày, giáo viên nhận xét, kết
luận.


thương trường …



b. x + tập : học tập, luyện tập, thực tập, kiến
tập, sưu tập, toàn tập …


2. Tìm 5 từ ngữ mới và giải thích :


- Bàn tay vàng : bàn tay giỏi, khéo léo trong
việc thực hiện 1 thao tác lao động, kĩ thuật.
- in-tơ-nét : mạng thông tin được truyền tải và
kết nối giữa các máy vi tính.


3.


- Từ mượn từ tiếng Hán : mãng xà, biên
phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê phán, ca
sĩ, nô lệ.


- Từ mượn từ ngôn ngữ Châu âu : xà phịng,
ơ tơ, ra đi ơ, cà phê, ca nô.


4. Củng cố.


- Giáo viên nhắc lại nội dung chính của bài học. GV gọi HS lấy ví dụ.
<i><b> </b></i><b>5. Dặn dò.</b>


- Chép và học thuộc 2 phần ghi nhớ.
- Làm bài tập số 4.


- Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng được sử dung trong
các văn bản đ học.



- Chuẩn bị bài mới : <i><b>Miêu tả trong văn tự sự</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tuần 5
Tiết 25


<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


1. Kiến thức


- Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.


- Vận dụng hiểu biết về văn miêu tả trong văn bản tự sự để đọc - hiểu văn bản.
2. Kĩ năng


- Rèn kĩ năng viết văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm
3. Thái độ


- Giáo dục ý thức tự giác học tập chuẩn bị tốt cho bài viết số 2
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


1. GV : Soạn giáo án


2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : </i>


Thế nào là văn tự sự ? Trong văn tự sự có những yếu tố nào ?



<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1</b>


- ? Gọi hs đọc đoạn trích ở sgk.


- ? Đoạn trích kể về trận đánh nào? Trong đó
vua QT làm gì ?


Hs : TL


- ? Tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn trích ?
Vai trị của yếu tố đó ?


- ? Cho hs đọc các sự kiện chính mục 2. Nếu
kể các sự kiện chính, bỏ đi các yếu tố miêu tả
thì đoạn trích sẽ như thế nào ?


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn tự </b>
<b>sự </b>


<b>1.Ví dụ : </b>
<b>2. Nhận xét.</b>


a. Đoạn trích kể về trận đánh Đống Đa -
Ngọc Hồi, vua QT người chỉ huy tướng sĩ
b. Các yếu tố miêu tả :



- Nhân có gió Bắc, khói toả mù trời , cách
gang tấc khơng thấy gì, bỏ chạy tán loạn,
giày xéo lên nhau mà chết, thây chất đầy
đồng , máu chảy thành suối


→ Làm rõ hơn tài năng của QT, sự thất
bại thảm hại của quân Thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- ? Qua ví dụ trên rút ra vai trò của yếu tố
miêu tả trong văn tự sự ?


Hs : Dựa vào ghi nhớ
Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>- Hs thảo luận nhóm BT1 . Sau 5p đại diện </b>
nhóm trình bày, gv nhận xét , bổ sung .
- N1,2 : Chị em Thuý Kiều


- N3,4 : Cảnh ngày xuân


- Gv cho hs viết đoạn văn giới thiệu vẻ đẹp
của chị em TK . Sau 5p gọi hs trình bày
miệng trước lớp.


- Hs cả lớp nhận xét bổ sung. Bài viết hay , gv
có thể lấy điểm


* Ghi nhớ :



<b>II. Luyện tập :</b>
<b>BT1 :</b>


a. Chị em Thuý Kiều : Tả người:
- Mai cốt cách , tuyết tinh thần
- Khuôn trăng..


- Hoa cười…
- Mây thua...
- Làn thu thuỷ…


- Hoa ghen....→ Nỗi bật vẻ đẹp hoàn mĩ,
tuyệt thế giai nhân của TK- TV


b. Cảnh ngày xuân : Tả cảnh:
- Cỏ non …


- Cành lê…
- Dập dìu…
- Ngựa xe…
- Tà tà….


- Nao nao...→ Cảnh mùa xuân trong trẻo,
mát mẻ , cảnh lễ hội tưng bừng, tấp nập
<b>4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>


- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả “Cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trở
về”



- Soạn “ Truyện Kiều ”


<i>Trần Phán, ngày 17 tháng 09 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tuần 6 Ngày 22/ 9/ 2012</b>
<b>Tiết 26,*</b>


<b> TRUYỆN KIỀU </b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức.


- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.


- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho
tàng văn học dân tộc.


- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung và nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
2. Kĩ năng.


- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn hoc trung đại.


- Nhận ra các đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn hoc trung đại.
3. Thái độ.


- Biết kính trọng tự hào về đại thi hào của dân tộc là Nguyễn Du, biết quý trọng tác phẩm lớn
của nền văn học dân tộc.



<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : giáo án, tư liệu về tác phẩm của Nguyễn Du .
- HS : soạn bài, tìm hiểu trước về Truyện Kiều.
<b>III. Cc bước lên lớp</b>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b>. </b></i><b>Ổn định tổ chức.</b>


<i><b> </b></i><b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ.</b>


a. Trong tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí em thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ?
b. Cảm nhận của em về người anh hùng Nguyễn Huệ qua đoạn trích.


<b> 3.</b> <b>Bài mới : </b>


Có một nhà thơ mà người dân Việt nam khơng ai là khơng mến u và kính phục, có một
truyện thơ mà hơn hai trăm năm qua khơng mấy người Việt Nam khơng thuộc lịng vài đoạn
hay nhiều câu. Người ấy thơ ấy đã trở thành niềm tự hào của dân tộc Việt Nam. Đó chính là
đại thi hào Nguyễn Du với tác phẩm Truyện Kiều.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tc giả</b>
GV gọi 1 HS đọc phần I SGK T 77.


<i>GV: Nguyễn Du sinh trưởng trong một gia </i>
<i>đình như thế nào ?</i>


HS : phát biểu, GV kết luận :



Gia đình thuộc dịng dõi q tộc, có truyền
thống văn chương nên ảnh hưởng rất nhiều


<b>I. Tìm hiểu tác giả</b>


- Cuộc đời Nguyễn Du :


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

đến sáng tác của ơng.


<i>GV: Ơng sinh ra và sống trong thời đại có gì </i>
<i>đặc biệt ?</i>


HS : Ông sinh vào thời điểm lịch sử nhiều
biến cố, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm
trọng.


Quân Tây Sơn đánh bại tập đoàn phong
kiến, lúc ấy ơng sống ở đất bắt sau đó về ở tại
Hà Tĩnh. Năm 1802 Nguyễn nh lên ngôi.


<i>GV: Thời đại đó có tác động gì tới ND và tác</i>
<i>phẩm truyện Kiều ?</i>


HS trả lời :


<i>GV: Cuộc đời của ông gặp nhiều gian truân,</i>
<i>gắn bó sâu sắc với biến cố lịch sử. Hãy nêu</i>
<i>tiểu sử của ND ?</i>



HS : Dựa vào SGK nêu những nét chính về
tiểu sử của ND.


GV kết luận và phân tích thêm về những sự
kiện của cuộc đời ND.


<i>GV: Em hãy kể một vài tác phẩm tiêu biểu</i>
<i>bằng chữ Hán và chữ Nôm của Nguyễn Du ?</i>


HS: Dựa vào SGK phát biểu.


<b>*Hđ2: Tìm hiểu về tác phẩm Truyện Kiều.</b>


<i>GV: Nguyễn Du dựa vào tác phẩm nào của</i>
<i>Trung Quốc để viết truyện Kiều ?</i>


HS : Tác phẩm Kim Vn Kiều truyện của
Thanh Tâm Tài Nhân.


<i>GV : Truyện Kiều được chia làm mấy phần, </i>
<i>nội dung mỗi phần ?</i>


HS : Ba phần :


- Gặp gở và đính ước.
- Gia biến và lưu lạc.
- Đồn tu.


<i>GV: Hãy tóm tắt lại ngắn gọn nội dung tác </i>
<i>phẩm truyện Kiều ?</i>



HS tóm tắt.
GV nhận xét.


GV : Truyện Kiều có những giá trị nội dung
nào ?


HS thảo luận nhóm, trình bày :


- Giá trị hiện thực : phản ánh xã hội bất công,
số phận con nguời trong xã hội đó, đặc biệt là
người phụ nữ.


- Giá trị nhân đạo : đề cao khát vọng tự do


+ Chứng kiến những biến động dữ dội nhất
trong lịch sử phong kiến Việt Nam,


Nguyễn Du hiểu sâu sắc nhiều vấn đề của
đời sống xã hội.


+ Những thăng trầm trong cuộc sống riêng
tư làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy
cảm thông, yêu thương con người.


- Sáng tác :


+ Các tác phẩm được viết bằng chữ Hán và
chữ Nơm.



+ Đóng góp to lớn cho kho tàng văn học
dân tộc, nhất là ở thể loại truyện thơ.
<b>II. Tìm hiểu Truyện Kiều.</b>


1. Nguồn gốc tác phẩm.


Truyện Kiều có dựa vào cốt truyện từ
cuốn Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm
Tài Nhân nhưng phần sáng tạo của Nguyễn
Du rất lớn.


2. Tóm tắt tác phẩm.


Truyện Kiều gồm 3 phần :
- Gặp gỡ và đính ước.
- Gia biến và lưu lạc.
- Đoàn tụ.


3. Giá trị của Truyện Kiều
a. Nội dung


* Giá trị hiện thực :


- Phản ánh xã hội đương thời, tầng lớp
thống trị thối nát tàn bạo.


- Phản ánh số phận của người phụ nữ trong
xã hội phong kiến luôn bị áp bức đau khổ.
* Giá trị nhân đạo :



- Cảm thương sâu sắc trước nổi khổ của
con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

cơng lý, tình u của con người.


<i>GV: Em có nhận xét gì về hình thức của tác </i>
<i>phẩm ?</i>


HS : - Ngôn ngữ sáng tạo.


- Miêu tả đa dạng : cảnh thiên nhiên, tâm
lí nhân vật.


GV tổ chức học sinh thảo luận :


<i>? Vì sao truyện Kiều được xem là một kiệt tác</i>


HS : Vì được dịch ra nhiều thứ tiếng, chinh
phục được mọi tầng lớp đọc Truyện Kiều.
GV kết luận nội dung bài học qua phần ghi
nhớ, gọi 2 HS đọc bài.


- Đề cao tài năng, phẩm chất và khát vọng
của con người.


b. Hình thức


- Có nhiều sáng tạo trọng nghệ thuật kể
chuyện, sử dụng ngôn ngữ, miêu tả thiên
nhiên, khắc họa hình tượng nhân vật.



<b>* Ghi nhớ: SGK tr 80.</b>
<b>4. Củng cố.</b>


* “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”


Câu thơ trên thể hiện quan điểm gì của Nguyễn Du ?
<b>a. Đề cao lịng u thương con người.</b>


b. Đề cao vật chất.
c. Đề cao địa vị xã hội.
d. Quan điểm khác.


* GV nhắc lại 1 số nét chính về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều.
<b>5</b><i><b>. </b></i><b>Dặn dò.</b>


- Học kĩ bài phần nội dung bài học.
- Tóm tắt tác phẩm.


- Soạn văn bản “<i><b>Chị em Thúy Kiều</b></i>”


* * * * * * * * * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>CHỊ EM THÚY KIỀU</b>


<b> (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức.


- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.


- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du : ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua
một đoạn trích cụ thể.


2. Kĩ năng.


- Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo di diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.


- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.


- Phân tích được mơt số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển
của Nguyễn Du trong văn học.


3. Thái độ.


- Biết trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ và đồng cảm chia sẻ với nổi bất hạnh của
họ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: giáo án, tranh minh họa, bảng phụ,…
- HS: soạn bài, đồ dùng học tập.


<b>III. Các bước lên lớp</b>


<i><b> </b></i><b>1</b><i><b>. </b></i><b>Ổn định tổ chức</b><i><b>.</b></i>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ.</b>


a. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều ?


b. Cho biết vài nét về tác giả Nguyễn Du ?


<b>3</b><i><b>. </b></i><b>Bài mới : GV giới thiệu bài : Là một đoạn trích ngắn trong cả một tác phẩm đồ sộ, chị </b>
em Thuý Kiều được xem là một đoạn trích hay và có giá trị. Qua đoạn trích chúng ta sẽ được
làm quen với hai cơ gái tài sắc – đó là TV và TK …


Hoạt động của thầy và trị <b> Nội dung</b>
<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung</b>


GV giới thiệu vị trí đoạn trích : Đoạn trích
gồm 24 câu, thuộc phần đầu Truyện Kiều.
GV : Nêu đại ý của đoạn trích ?


HS : Miêu tả hai bức chân dung xinh đẹp của
TK, TV, đặc biệt là TK nhân vật trung tâm
của tác phẩm, đồng thời dự báo tương lai của
hai chị em.


<b>*Hđ2: GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú</b>
thích và bố cục.


Cách đọc : chậm rãi, rõ ràng diễn cảm nhấn
mạnh vào những nét đặc tả chị em Kiều.
GV đọc một lần sau đó gọi HS đọc, GV nhận
xét cách đọc của HS.


GV lưu ý HS các chú thích quan trọng.


GV : Nêu kết cấu đoạn thơ và nhận xét kết



<b>I. Tìm hiểu chung</b>


- Vị trí đoạn trích : nằm ở phần thứ nhất
của truyện.


<b>- Nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn </b>
Du trong Truyện Kiều.


<b>II. Đọc và chia bố cục</b>
1. Đọc văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

cấu đó ?


HS : Thảo luận, trình bày.


<b>*Hđ3 : Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản.</b>
GV gọi 1 HS đọc lại 4 câu đầu.


<i>GV: Trong 4 câu thơ đầu câu nào tả vẻ đẹp</i>
<i>chung của hai chị em ? Tìm hình ảnh ẩn dụ</i>
<i>mang ý nghĩa tượng trưng cho 2 câu thơ đó ?</i>


GV gợi ý cho HS tìm, phát biểu.


HS : phát biểu, GV kết luận : Vẻ đẹp của
Thúy Vân và Thúy Kiều tuy khác nhau nhưng
mười phân đều vẹn mười.


<i>GV : Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của hai chị</i>
<i>em Thúy Kiều ?</i>



HS : Đẹp cả người lẫn nết.


GV gọi 1 HS đọc 4 câu tiếp theo.


<i>GV: Em có nhận xét gì về các từ ngữ miêu tả</i>
<i>vẻ đẹp của Thúy Vân ?</i>


HS : Từ ngữ trang trọng, cao sang (trang
trọng, hoa cười, ngọc thốt, mây thua, tuyết
nhường).


<i>GV: Tác giả miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân</i>
<i>như thế nào ?</i>


HS : trả lời.


<i>GV : Em có nhận xét gì về tương lai của Thúy</i>
<i>Vân thơng qua vẻ đẹp đó ?</i>


HS : Một tương lai tốt đẹp, không gặp trắc trở
(qua từ thua và nhường)


GV nhận xét từng câu trả lời của HS và rút ý.
GV gọi 1 HS đọc lại những câu thơ miêu tả vẻ
đẹp Thúy Kiều.


<i>GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả vẻ đẹp</i>
<i>Thúy Kiều của tác giả ?</i>



HS : Dùng những từ ngữ : sắc sảo, mặn mà,
nghiêng nước nghiêng thành, hoa ghen, liễu
hờn.


<i>GV: Qua đó cho thấy vẻ đẹp của Kiều như thế</i>
<i>nào ?</i>


HS thảo luận trình bày.


<i>GV : Tài năng của Thuý Kiều được tác giả</i>


a. Bốn câu đầu : Giới thiệu chung về hai
chị em Thúy Kiều.


b. Bốn câu tiếp : miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân.
c. Mười hai câu tiếp : miêu tả vẻ đẹp Thúy
Kiều.


d. Bốn câu cuối : cuộc sống của hai chị
em.


<b>III. Tìm hiểu đoạn trích.</b>
<b>A. Nội dung </b>


1. Giới thiệu chung về TK, TV.
- Mai cốt cách : mảnh mai, thanh tao.
- Tuyết tinh thần : trong trắng.


-> Vẻ đẹp mĩ lệ trong thiên nhiên.



=> Vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều tồn
vẹn cả vóc dáng lẫn tâm hồn.


2. Vẻ đẹp của Thúy Vân.
- Khuôn trăng – nét ngài.
- Mây thua – tuyết nhường.


=> Vẻ đẹp thùy mị, đoan trang, phúc hậu,
khiến thiên nhiên phải thua phải nhường.
Vẻ đẹp ấy dự đoán một tương lai thuận lợi.


3. Tài sắc của Thúy Kiều.
a. Sắc.


- Làn thu thuỷ – nét xuân sơn.
- Hoa ghen – liễu hờn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>miêu tả như thế nào ?</i>


HS : Phát biểu


<i>GV : Từ cách miêu tả đó cho thấy số phận</i>
<i>của Kiều như thế nào ?</i>


HS : Dự báo trước số phận đầy truân chuyên,
cái <i><b>bạc mệnh</b></i> khơng tránh khỏi vì <i>“chữ tài</i>
<i>liền với chữ tai một</i> <i>vần”</i> hay <i>“ chữ tài chữ</i>
<i>mệnh khéo là ghét nhau”.</i>


GV chốt ý tác giả miêu tả Vân trước, Kiều sau


nhằm làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Kiều đy là
nghệ thuật đòn bẩy.


GV : <i>Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ</i>
<i>thuật gì ?</i>


HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày
kết quả.


GV nhận xét bổ sung và chốt lại kết quả đúng.


<i>GV : Ý nghĩa của văn bản là gì ?</i>


HS : trả lời, GV kết luận.


GV gọi 2 HS đọc nội dung bài học qua phần
ghi nhớ.


- Thông minh.


- Giỏi thi, ca, nhạc, hoạ -> Thành nghề,
điêu luyện.


<b>=> Tài và sắc ấy dự đốn một tương lai gặp</b>
nhiều sóng gió.


<b>B. Nghệ thuật</b>


- Sử dụng hình ảnh tương trưng, ước lệ.
- Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả


tài tình.


<b>C. Ý nghĩa</b>


Chị em Thúy Kiều thể hiện tài năng nghệ
thuật và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp
và tài năng của con người.


<b>* Ghi nhớ : SGK tr 83.</b>
<b>4. Củng cố.</b>


- Em hy so sánh vẻ đẹp của Thúy Kiều và Thúy Vân.


- Nếu là một hoạ sĩ, em thấy bức chân dung nào dễ vẽ hơn ?
<b>5. Dặn dò.</b>


- Học thuộc đoạn thơ, học thuộc phần nội dung bài học.
- Chuẩn bị tiết sau trả bài làm văn số 1


<b> </b>


* * * * * * * * * * * * * * * * *


<b>Tuần 6 </b>
<b>Tiết 28</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về mặt ý tứ bố cục, cuả từ
ngữ, chính tả.



2. Kĩ năng.


Diễn đạt sửa chữa lỗi sai.
3. Thái độ


Giáo dục HS có ý thức nhận rõ những lỗi sai trong bài làm, có ý thức sửa chữa, vươn
lên trong các bài làm sau.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Giáo viên: Bài kiểm tra, đáp án.
Học sinh: Chuẩn bị bài.


<b>III. Các bước lên lớp</b>


<i> </i><b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<i><b> </b></i><b>2</b><i><b>. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ.</b>


<i><b> </b></i><b>3</b><i><b>. </b></i><b>Bài mới :GV giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu đề và dàn bài.</b>


GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài. GV ghi lên
bảng.


Hoạt động 2: Lập dàn bài



GV yêu cầu HS nêu dàn bài, HS khác nhận
xét.


GV nhận xét dàn bài của HS và cho các em
xem dàn bài GV đ chuẩn bị sẵn vào bảng phụ.
<b>*Hđ3: Nhận xét ưu, nhược điểm bài làm của</b>
HS.


GV nhận xét những ưu điểm mà các em làm
được trong bài viết : Đặc trưng thể loại, nội
dung thuyết minh.


Giáo viên nhận xét về những hạn chế học
sinh mắc phải. Yêu cầu HS chú ý để rút kinh
nghiệm cho bài làm sau.


GV chuẩn bị một số lỗi HS cịn mắc phải vào
bảng phụ gồm các lỗi như : diễn đạt, dùng từ,
đặt câu, chính tả.


Sau đó GV gọi HS sửa chữa, yêu cầu HS theo
dõi để sửa vào bài làm của mình.


<b>I. Đề bài</b>


Giới thiệu về một lồi cây ở q hương em
mà em yêu thích.


<b>II. Dàn bài:</b>




Như tiết 14, 15 Tuần 3.


<b>III. Nhận xét chung về bài viết.</b>
a) Ưu điểm :


- Phần lớn các em đã nắm được đặc trưng,
phương pháp thuyết minh.


- Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng.


- Thuyết minh được 1 cách cụ thể về hình
dáng, đặc diểm, giá trị của lồi cây ở q
mình.


- Một số em trong diễn đạt đã mang tính
nghệ thuật, có cảm xúc, biết kết hợp với
yếu tố miêu tả.


- Sắp xếp các ý trong bài để thuyết minh
tương đối khoa học.


b) Hạn chế :


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV đọc cho HS nghe một số bài làm có điểm
khá tốt và vài bài làm có điểm còn kém để rút
kinh nghiệm sửa chữa.


<b>*Hđ4: Trả bài và thống kê điểm.</b>



GV trả bài cho hs, yêu cầu hs xem lại bài,
phát hiện lỗi và tự sửa chữa.


GV thống kê điểm.


- Lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu vẫn mắc
phải ở nhiều em.


- Chữ viết một số em quá xấu, trình bày
chưa khoa học.


<b>IV. Trả bài, thống kê điểm.</b>
<b> 4. Củng cố.</b>


GV giải đáp những thắc mắc của HS.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Chép lại bài sau khi đã sửa chữa vào vở bài soạn.
- Tìm thêm tài liệu về văn thuyết minh để đọc.
- Chuẩn bị bài mới: Thuật ngữ


<b>Tuần 6</b>


<b>Tiết 29</b>



<b>THUẬT NGỮ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức.



- Khái niệm thuật ngữ.


- Những đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kĩ năng.


- Tìm hiểu ý nghĩa của các thuật ngữ trong từ điển.


- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
3. Thái độ.


- Biết sử dụng thuật ngữ đúng lúc, đúng chỗ, không tuỳ tiện.
<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>III. Các bước lên lớp</b>
1. Ổn định tổ chức.


<i><b> </b></i><b>2</b><i><b>. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ.</b>


a. Học sinh lên bảng làm bài tập 3.
b. Tạo từ mới để làm gì ? Cho vd.
3. Bài mới<b>: Giáo viên giới thiệu bài. </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b>
GV gọi 2 HS đọc 2 vd ở SGK T 87.


GV yêu cầu HS xem kĩ 2 cách giải thích
nghĩa ở SGK.



GV : Cách giải thích nào thơng sụng dễ hiểu
? Cách giải thích nào u cầu phải có kiến
thức chun mơn về hố học mới hiểu được
HS thảo luận – trình bày.


GV gọi 1 HS đọc các định nghĩa trong SGK
và trả lời các câu hỏi.


GV : Em đã học các định nghĩa này ở những
bộ môn nào ? Những từ ngữ đó chủ yếu
được dùng trong những văn bản nào ?


HS trả lời, HS khc nhận xét bổ sung.


GV rút ra kết luận qua phần ghi nhớ. GV
Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.


GV gọi 1 HS đọc ví dụ SGK tr 88.


GV : Các thuật ngữ : thạch nhũ, ba-dơ, ẩn
dụ … cịn có ý nghĩa nào khác không ?
HS phát biểu.


GV : Trong 2 trường hợp đã nêu, trường
hợp nào từ muối có sắc thái biểu cảm.


HS trả lời:


GV rút ra kết luận qua ghi nhớ.


GV gọi 2 HS đọc bài.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS làm luyện tập.</b>


GV gọi HS đứng tại chỗ làm bài tập 1. Điền
từ vào chỗ trống thích hợp. HS khác nhận
xét, GV sửa chữa.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Thuật ngữ là gì ?</b>
a. Đọc ví dụ.


b. Nhận xét.


- Cách giải thích thơng dụng ai cũng hiểu:
cách 1 (nêu đặc điểm bên ngoài của sự vật
…)


- Cách giải thích u cầu phải có kiến thức
hố học mới hiểu : cách 2: (thể hiện các đặc
tính bên trong của sự vật).


c. Xác định các thuật ngữ chuyên môn.
- Thạch nhũ : mơn Địa lí.


- Ba-dơ : mơn Hố học.
- Ẩn dụ : môn Ngữ văn.


- Phân số thập phân : mơn Tốn học.



=> Các thuật ngữ trên chủ yếu được dùng
trong loại văn bản khoa học.


<b> * Ghi nhớ : SGK tr 88.</b>


2. Đặc điểm của thuật ngữ
a. Đọc ví dụ.


b. Nhận xét.


- Các thuật ngữ trên chỉ có một nghĩa như
SGK, ngồi ra khơng còn nghĩa nào khác.
- Muối ở trường hợp a : khơng có sắc thái
biểu cảm.


- Muối ở văn bản bản có sắc thái biểu cảm
nó là 1 ẩn dụ chỉ kỉ niệm về thời hàn vi, gian
khổ (không phải là thuật ngữ)


* Ghi nhớ : SGK tr 89.
<b>II. Luyện tập.</b>


Bài 1. Điền từ thích hợp
- Lực : Vật lí .


- Xâm thực : Địa lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
HS thảo luận đưa ra ý kiến.



Giáo viên nhận xét, bổ sung.


GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
HS khác nhận xét, GV nhận xét, KL.


- Trường từ vựng : Ngữ văn.
- Di chỉ : Lịch sử.


Bài 2 .Đọc đoạn trích và trả lời.


Điểm tựa trong khổ thơ của Tố Hữu không
được dùng như một thuật ngữ. Điểm tựa ở
đây là nơi gửi gắm niềm tin, là nơi làm chỗ
dựa chính.


Bài 3. a. Hổn hợp được dùng như một thuật
ngữ.


b. Hổn hợp được dùng như một từ thông
thường.


4. Củng cố.


- Giáo viên nhắc lại các nội dung chính của bài học.
5. Dặn dị.


- Về nhà ghi phần ghi nhớ vào vở và học thuộc.
- Làm bài tập 4, 5.


- Đặt câu có sử dụng thuật ngữ.



- Chuẩn bị bài mới : Cảnh ngày xuân.




<b>Tuần 7 Ngày soạn: 28/ 09/ 2012</b>
<b> Tiết 30 </b>


<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>



<b>(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức.


- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
2. Kĩ năng.


- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các
chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.


- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua các nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.


3. Thái độ.


- Giáo dục HS lòng yêu cảnh vật thiên nhiên của quê hương Việt Nam, đồng cảm với một
hồn trẻ trung của nhân vật.



<i>Trần Phán, ngày 24 tháng 09 năm 2012</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>II. Chuẩn bị </b>


- GV : giáo án, tranh ảnh, tài liệu tham khảo.
- HS : đọc bài và soạn bài ở nhà, đồ dùng học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b> 1</b><i><b>. </b></i><b>Ổn định tổ chức</b><i><b>.</b></i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


a. Đọc thuộc đoạn thơ <i><b>Chị em Thúy Kiều</b></i> và chỉ ra nghệ thuật đặc sắc trong đoạn thơ ?
b. So sánh vẻ đẹp Thúy Kiều và Thúy Vân ?


<i><b>3</b></i><b>. Bài mới </b>: GV gi i thi u bài: Nguy n Du không ch là b c th y trong ngh thu t t chân dung mà còn l ớ ệ ễ ỉ ậ ầ ệ ậ ả


b c th y trong t c nh thiên nhiên. Sau b c chân dung hai nàng t nga di m l là b c tranh t c nh tháng ba ậ ầ ả ả ứ ố ễ ệ ứ ả ả


tuy t v i…ệ ờ


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm chung</b>


<i>GV : Dựa vào phần chú thích nêu vị trí </i>
<i>đoạn trích.</i>


HS : Phần đầu Truyện Kiều, sau đoạn “<i>Chị </i>
<i>em Thúy Kiều”.</i>



GV hướng dẫn HS đọc bài : đọc giọng chậm
rãi, khoan thai, tình cảm trong sáng.


GV đọc mẫu một lần, sau đó gọi HS đọc,
GV nhận xét cách đọc của HS.


Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích.
GV: Đoạn trích chia làm mấy phần, nội
dung mỗi phần ?


HS : Thảo luận, phát biểu. GVKL.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản.</b>
Gv gọi 1 HS đọc hai câu thơ đầu.


<i> GV :: Em hiểu gì về hai câu thơ đầu của</i>
<i>đoạn trích ?</i>


HS : phát biểu theo suy nghĩ (ngày xuân con
én bay liệng như thoi đưa, hai câu thơ vừa tả
cảnh vừa có ngụ ý ngày xuân qua nhanh
quá).


<i>GV : Vẻ đẹp của mùa xuân được tác giả</i>
<i>miêu tả như thế nào ?</i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Vị trí đoạn trích : nằm sau đoạn trích Chị


em Thúy Kiều.


<b>- Trình tự sự việc trong văn bản được miêu </b>
tả theo thời gian.


2. Đọc và tìm hiểu chú thích.


3. Chia bố cục.
Ba phần


- Bốn câu đầu : Cảnh thiên nhiên.
- Tám câu tiếp : Cảnh lễ hội.
- Sáu câu cuối : Cảnh ra về.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>A. Nội dung</b>


1. Khung cảnh thiên nhiên mùa xuân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

HS : Thảo luận nhóm theo gợi ý của GV.
Sau đó trình bày. GVKL:


Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân : “Cỏ non…
bông hoa” => thảm cỏ non trải rộng tới chân
trời là gam màu nền cho bức tranh xuân.
Trên nền màu xanh của cỏ non ấy điểm
xuyết một vài bông lê trắng. Màu sắc có sự
hài hồ đến mức tuyệt diệu, tất cả gợi lên vẻ
đẹp riêng của mùa xuân…


<i>GV: Bức tranh thiên nhiên ấy có phải là bức</i>


<i>tranh tĩnh hay khơng ? Vì sao ?</i>


GV gợi ý : là bức tranh động nhờ chữ <i><b>điểm.</b></i>


Chỉ một chữ thôi mà bức tranh đẹp một cách
kì lạ… Nguyễn Du tài tình biết bao khi khắc
hoạ được một bức tranh mĩ lệ, có hồn và
tuyệt vời đến vậy.


GV gọi 1 HS đọc lại 8 câu thơ miêu tả cảnh
lễ hội.


<i>GV : Có những hoạt động nào diễn ra trong</i>
<i>tiết thanh minh ?</i>


HS : lễ tảo mộ và hội đạp thanh.


<i>GV : Tác giả dùng những từ loại gì để miêu</i>
<i>tả cảnh lễ hội ?</i>


HS: - Danh từ : yến anh, chị em, giai nhân,
ngựa xe, nước, nêm.


- Động từ : sắm sửa.
- Tính từ : gần xa, nơ nức.


<i>GV: Em có nhận xét gì về cảnh lễ hội ?</i>


HS phát biểu, GVKL : Cảnh nhộn nhịp tấp
nập, từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi


xuân nhất là các nam thanh nữ tú, tài tử giai
nhân.


<i>GV liên hệ: Ở địa phương có lễ hội gì về</i>
<i>mùa xn ?</i>


HS tự do liên hệ.


GV đó là các lễ hội truyền thống văn hóa
của dân tộc.


GV gọi 1 HS đọc lại 6 câu cuối.


2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
- Lễ tảo mộ: đi viếng mộ…


- Hội đạp thanh: đi chơi xuân ở chốn làng
quê.


=> Tác giả dùng từ gợi tả để vẽ lên cảnh lễ
hội đông vui nhộn nhịp, gợi nhớ truyền
thống văn hòa của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

GV : <i>Giải thích nghĩa các từ láy : <b>tà tà,</b></i>
<i><b>thanh thanh, thơ thẩn, nao nao.</b></i>


HS : Giải thích


<i>GV: Các từ láy trên có tác dụng gì trong</i>
<i>đoạn thơ ?</i>



HS : Suy nghĩ phát biểu. GVKL: Cũng miêu
tả cảnh mùa xuân nhưng có sự khác biệt so
với 4 câu đầu. Ở đây cảnh vật được cảm
nhận qua tâm trạng con người. Những từ tà
tà, thanh thanh, nao nao không chỉ biểu đạt
sắc thái cảnh vật mà còn biểu đạt sắc thái
tâm trạng con người. Cảm giác buâng
khuâng xao xuyến về một ngày vui xuân
đang còn mà sự linh cảm về một điều sắp
xảy ra đã xuất hiện. Dòng nước nao nao như
báo trước ngay sau lúc này thôi Kiều sẽ gặp
nấm mộ Đạm Tiên, sẽ gặp Kim Trọng.


<i>GV : Qua văn bản này tác giả đã sử dụng</i>
<i>biện pháp nghệ thuật gì ?</i>


HS : Thảo luận, phát biểu. GVKL: Tả cảnh
ngụ tình.


<i>GV : Nêu ý nghĩa của văn bản.</i>


HS trả lời, HS khc nhận xt bổ sung. GV
nhận xét và kết luận.


GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.


- Cảnh vật vẫn mang cái thanh, cái điệu của
mùa xuân nhưng đã nhuốm màu tâm trạng.
- Cảnh như báo trước những điều sắp xảy ra


trên đường đi và trong cuộc sống của Kiều.


<b>B. Nghệ thuật</b>


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh,
giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân
vật.


- Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du
xuân của chị em Thy Kiều.


<b>C. Ý nghĩa</b>


Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức
tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và
bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của
Nguyễn Du.


<b>* Ghi nhớ : SGK tr 87.</b>


<b>4. Củng cố.</b>


- Cho học sinh sắp xếp ba tranh theo thứ tự kiến thức của bài học.
- Nghệ thuật đặc sắc của văn bản Cảnh ngày xn là gì ?


<b>5. Dặn dị.</b>


- Ghi phần ghi nhớ vào tập, học thuộc bài.
- Học thuộc đoạn trích.



- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản.
- Soạn bài : Trau dồi vốn từ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tuần 7 </b>
<b>Tiết 31</b>


<b>TRAU DỒI VỐN TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức.


Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
2. Kĩ năng.


Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ.


Có ý thức giữ gìn và phát huy khả năng tiếng Việt trong giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> - GV: Giáo án, nghiên cứu kĩ nội dung bài giảng.</b>
- HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


1. Ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


a. Thế nào là thuật ngữ ? Cho ví dụ.



b. Một học sinh lên bảng làm bài tập 4 SGK.
3. Bài mới.


Giáo viên giới thiệu bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.</b> <b>I. Tìm hiểu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

GV gọi 2 HS đọc 2 ví dụ ở trong SGK.


<i>GV: Em hiểu ý kiến của tác giả Phạm Văn</i>
<i>Đồng như thế nào qua đoạn trích đó </i>?


HS : Suy nghĩ - trả lời.


GV chuẩn bị VD vào bảng phụ, yêu cầu HS
xác định lỗi diễn đạt trong các câu trên.
GV nhận xét, kết luận.


a. VN chúng ta có …thắng cảnh đẹp.


b. Các nhà khoa học dự đốn những chiếc
bình…


c. … nhà trường đẩy mạnh qui mơ ...


<i>GV: Em giải thích vì sao có các lỗi này? (vì</i>
<i>tiếng ta nghèo hay người viết không biết</i>


<i>dùng tiếng ta ?) Như vậy để biết dùng tiếng</i>
<i>ta phải làm gì ?</i>


HS: phát biểu.


GV tổng kết nội dung qua phần ghi nhớ. GV
gọi 2 HS đọc bài. GV đọc 1 lần.


GV gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK tr 100.


<i>GV: Qua đoạn trích đó theo em tác giả</i>
<i>muốn nói tới điều gì ?</i>


HS: Suy nghĩ, trả lời.


GV u cầu HS so sánh hình thức trau dồi
vốn từ đã nêu trong phần trên với hình thức
trau dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn
văn của Tơ Hồi.


GVPT: Trong phần trên chúng ta đề cập đề
cập vấn đề trau dồi vốn từ thơng qua q
trình rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác
nghĩa, cách dùng từ. Cịn việc trau dồi mà
Tơ Hồi đề cập đến được thực hiện theo
hình thức học hỏi để biết thêm những từ
mình chưa biết.


GV tổng kết qua phần ghi nhớ. GV gọi 2 HS
đọc bài. GV đọc lại 1 lần.



<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


cách dùng từ.
a. Đọc ví dụ.
b. Nhận xét.


- Ngơn ngữ TV rất giàu đẹp. Có khả năng
đáp ứng mọi nhu cầu giao tiếp của chúng ta.
- Muốn phát huy khả năng mỗi cá nhân phải
trau dồi vốn từ.


c. Xác định lỗi diễn đạt :


- Trong câu a : dùng thừa từ <i><b>đẹp</b></i> vì thắng
cảnh là cảnh đẹp.


- Câu b : dùng sai từ <i><b>dự đoán</b></i>. Vì : dự đốn
là đốn trước tình hình …


Thay bằng từ : ước tính, phỏng đốn.


- Câu c : dùng sai từ <i><b>đẩy mạnh</b></i>, đẩy mạnh :
thúc đẩy cho sự phát triển nhanh lên. (Quy
mô không kết hợp với đẩy mạnh)


Thay từ đẩy mạnh bằng từ : thúc đẩy.


Kết luận : Mắc lỗi vì người viết khơng biết
chính xác nghĩa và cách dùng từ mình sử


dụng. Vì vậy cần phải trau dồi vốn từ một
cách nhuần nhuyển.




*/ Ghi nhớ


<b> SGK tr 100</b>


2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
a. Đọc ví dụ.


b. Nhận xét.


- Nhà văn Tơ Hồi phân tích q trình trau
dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng
cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.


<b>*/ Ghi nhớ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. HS lên
bảng làm bài. GV nhận xét – kết luận.


GV nêu yêu cầu của bài tập 2.


HS thảo luận bài tập 2. Đại diện lên bảng
trình bày. GV nhận xét – KL.


GV yêu cầu HS lên bảng sửa những từ dùng
sai trong bi tập 3.



GV nêu yêu cầu của bài tập 7, GV gọi HS
đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chốt lại kết quả đúng.


1.Chọn cách giải thích đúng.
- <i><b>Hậu quả </b></i>: kết quả xấu.


- <i><b>Đoạt </b></i>: chiếm được phần thắng.
- <i><b>Tinh tú </b></i>: sao trên trời.


2. Xác định nghĩa yếu tố Hán Việt.
a. <i><b>Tuyệ</b></i>t : hết, khơng cịn gì.


- <i><b>Tuyệt chủng </b></i>: khơng cịn chủng loại, giống
nịi.


- <i><b>Tuyệt giao </b></i>: khơng cịn quan hệ giao tiếp.
- <i><b>Tuyệt thực </b></i>: nhịn ăn.


*/ Tuyệt : cực kì, nhất.
- <i>Tuyệt đỉnh </i>: đỉnh cao nhất.
- <i>Tuyệt mật </i>: rất bí mật.


- <i>Tuyệt tác </i>: tác phẩm nghệ thuật hay.
- <i>Tuyệt trần </i>: nhất trên đời.


b. Đồng : cùng nhau, giống nhau.
- <i>Đồng âm </i>: có âm giống nhau.



- Đồng bộ : phối hợp với nhau một cch nhịp
nhng.


- <i>Đồng niên</i>: cùng một tuổi.
3. Sửa lỗi dùng từ.


a. Im lặng => yên tĩnh, tĩnh lặng.
b. Thành lập => thiết lập.


c. Cảm xúc => cảm động.


7. Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau.
a. nhuận bút / thù lao ;


- Nhuận bút : tiền trả cho người viết một tác
phẩm.


- Thù lao : trả công để bù đắp vào lao động
đã bỏ ra (động từ ) hoặc khoản tiền trả công
để bù đắp vào lao động đã bỏ ra (danh từ).
4. Củng cố.


- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
5. Dặn dị.


- Về nhà ghi phần ghi nhớ và học thuộc.
- Làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tuần 7</b>



<b>Tiết 32 </b>


<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức.


<b> - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.</b>


- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể
chuyện.


2. Kĩ năng.


- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.


3. Thái độ.


Giáo dục HS có yếu tố đưa yếu tố nội tâm vào bài văn tự sự.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> - GV : bảng phụ ghi các câu thơ miêu tả cảnh, miêu tả tâm trạng Thúy Kiều.</b>
- HS : đọc và soạn bài ở nhà.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b> 1</b><i><b>. </b></i><b>Ổn định tổ chức.</b>


<i> </i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>



a. Miêu tả có yếu tố như thế nào trong văn bản tự sự ?


b. Đối tượng miêu tả trong văn bản tự sự là những yếu tố nào ?
3. Bài mới: Giáo viên gi i thi u bài:ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm</b>
trong văn bản tự sự.


GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn trích Kiều ở Lầu
Ngưng Bích.


GV treo bảng phụ lên bảng. Sau đó hỏi :


<i>GV: Tìm những câu thơ miêu tả cảnh và</i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>miêu tả tâm trạng của TK ? Tại sao em biết</i>
<i>được điều đó ?</i>


(GV lưu ý : từ ngữ nhận biết, nội dung).
GVPT: Đối tượng : cảnh thiên nhiên mênh
mông, hoang vắng rợn ngợp trước lầu
Ngưng Bích (đoạn 1)



Cảnh thiên nhiên trống trải xa vắng lúc
hồng hơn nơi cửa bể (đoạn 2).


GV: Miêu tả nội tâm gồm những suy nghĩ
của nhân vật (về số phận, quê hương, gia
đình).


<i>GV: Em hãy cho biết những câu thơ tả cảnh</i>
<i>có mối quan hệ như thế nào với việc thể</i>
<i>hiện nội tâm nhân vật ?</i>


HS: Miêu tả cảnh và nội tâm có mối quan hệ
với nhau. Nhiều khi từ việt miêu tả ngoại
cảnh, mà người viết cho ta thấy được tâm
trạng bên trong của nhân vật và ngược lại.


<i>GV: Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế</i>
<i>nào đơí với việc khắc họa nhân vật ?</i>


HS: Suy nghĩ trả lời.


GVPT: Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất
của tác phẩm tự sự, để xây dựng nhân vật
nhà văn thường miêu tả ngoại hình và miêu
tả nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm khắc họa
“chân dung tinh thần” của nhân vật, tái hiện
những trăn trở dằn vặt, những rung động
tinh vi trong tình cảm …


<i>GV: Em hãy liên hệ với một số đoạn văn</i>


<i>khác đã học để rút ra nhận xét thế nào là tả</i>
<i>cảnh, và thế nào là miêu tả nội tâm ?</i>


HS: Suy nghĩ và trả lời.


GV đưa ra 1 đoạn văn miêu tả nhân vật Dế
Choắt, Dế Mèn trong đoạn trích “Bài học
đường đời đầu tiên”.


Miêu tả bên ngồi : Dế Choắt người gầy gị
… như hang tơi”


Miêu tả nội tâm : Ngẫm ra … nghe mình
khơng”.


GV tổng kết qua phần ghi nhớ. GV gọi 2 HS
đọc bài, GV đọc lại 1 lần.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


- Những câu thơ tả cảnh :


<i>“Trước lầu Ngưng Bích khố xn</i>
<i>Vẻ non xa tấm trăng gần …</i>


<i>Cát vàng … dặm kia”</i>
<i>Và: Buồn trông cửa biển chiều hôm</i>
<i> ………. ghế ngồi</i>


=> Gồm có : thời gian, khơng gian, màu sắc,


cảnh vật …..


- Những câu thơ miêu tả nội tâm.
“Bên trời gốc biển bơ vơ


……… người ơm”


=> Nỗi xót xa, lo lắng, nỗi nhớ về người
yêu, cha mẹ.


- Việc miêu tả cảnh và miêu tả nội tâm nhân
vật có mối quan hệ với nhau.


<b>*/ Ghi nhớ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

GV gọi 1 HS đọc lại bài tập 1. Xác định yêu
cầu của bài tập.


- Tìm những câu thơ miêu tả chân dung bên
ngồi của Mã Gíam Sinh và đoạn miêu tả
nội tâm của Thuý Kiều.


Hướng dẫn HS viết thành văn xuôi.


- Xác định sự việc, nhân vật chính, miêu tả
nhân vật, tiến trình Mã Giám Sinh mua Kiều
như thế nào ?


GV yêu cầu HS làm bài tập 2. (giáo viên
hướng dẫn HS cách làm).



1. Viết thành 1 đoạn văn xi đoạn trích Mã
Giám Sinh mua Kiều.


a. 10 câu đầu : Chân dung MGS.
b. 4 câu tiếp : nội tâm Thuý Kiều.


c. 14 câu còn lại : miêu tả cuộc mua bán.
- Viết thành văn xuôi:


+ Ngôi kể: thứ nhất : (Kiều), thứ ba (người
được chứng kiến).


+ Mã Giám Sinh : Miêu tả bên ngoài.
+ Thúy Kiều : Miêu tả nội tâm.


<b> 4. Củng cố.</b>


- Giáo viên nhắc lại nội dung chính của bài học.
5. Dặn dị.


- Về nhà hồn thành bài tập 1,2.


- Vận dụng những yếu tố nội tâm hoàn thành bài tập số 3.


- Phân tích đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tm nhn lo Hạc khi bán
cậu Vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tuần 7 </b>



<b>Tiết 33, 34 </b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
1. Kiến thức.


Viết 1 bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật và con người.
2. Kĩ năng.


Diễn đạt trình bày, đặc biệt là kĩ năng dùng từ đặt câu.
3. Thái độ.


Giáo dục HS biết thể hiện tình cảm của mình trong bài viết.
<b>II. Chuẩn bị lên lớp</b>


<b> - GV : ra đề, đáp án, thang điểm.</b>
- HS : đồ dùng học tập.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
1. Ổn định tổ chức.


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b> 3. Bài mới.</b>


Giáo viên đọc đề và ghi đề bài lên bảng.


Đề bài: <i><b>Em có một người thân lâu ngày khơng gặp, người đó đã hiện hữu trong</b></i>
<i><b>giấc mơ của em, hãy kể lại.</b></i>



Khi làm bài HS phải đảm bảo bố cục sau :
*/ Mở bài :


Giới thiệu khái quát hình ảnh và tình cảm của mình dành cho người thân đó (kỉ niệm
gắn bó sâu nặng, … người thân đó là ai ?).


*/ Thân bài :


(HS nắm được thực chất đây cũng là một cách tưởng tượng về cuộc gặp mặt người
thân đã xa lâu ngày).


Đã là người thân gặp trong mơ thì giữa em và người thân phải có kỉ niệm sâu sắc :
- Khi gặp lại người thân của em có cịn nhớ khơng ?


- Thái độ, tình cảm, hình dáng, cử chỉ, nét mặt, động tác, lời nói ra sao ?
- Tả trong mơ khác với trong đời thực như thế nào ?


*/ Kết bi :


Nhận xét, cảm nghĩ của em sau khi gặp người thân. (Lưu luyến, thương nhớ, mong
ước …)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Điểm 9 – 10 : Đảm bảo đầy đủ nội dung, bài văn sạch đẹp, khơng sai lỗi chính tả,
biết kết hợp tốt các yếu tố nghệ thuật, có sức thuyết phục cao.


- Điểm 7 – 8 : Đảm bảo các yêu cầu : Kết cấu tương đối rõ ràng, chặt chẽ, văn có
nhiều đoạn hay, mắc lỗi chính tả ít, biết cách mở rộng, biết viết các yếu tố miêu tả ngoại
cảnh trong mơ khác với ngồi đời thực, có thể có một làn sương khói, mờ ảo hay một cái
cầu vịng thơ mộng …



- Điểm 5 – 6 : Nhìn chung diễn đạt được các ý nói trên nhưng chưa làm nổi bật được
nội dung chính. Kể phải kết hợp với miêu tả biểu cảm …


- Điểm 3 – 4 : Nội dung và phương pháp còn lúng túng, hiểu đề còn sơ sài, bài viết
chưa đảm bảo bố cục.


- Điểm 1 – 2 : Hiểu đề quá sơ sài, chưa viết được một bài văn, chữ viết xấu, bài làm
lan man.


- Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc lạc đề.


Tuỳ vào bài làm cuả HS, giáo viên căn cứ vào biểu điểm mà chấm các điểm còn lại
điểm nhỏ nhất tính đến 0,25.


<b> 4. Củng cố.</b>


- Nhắc nhở HS xem lại bài viết, nộp bài lại cho giáo viên.
<b> 5. Dặn dị.</b>


- Về nhà tìm 1 số bài văn mẫu đọc để nâng cao kĩ năng viết văn.
- Xem lại bài tập làm văn số 2 để tiết sau trả bài.


<b>* * * * * * * * * * * * * * * * * * *</b>


<i>Trần Phán, ngày 01 tháng 10 năm 2012</i>


<b>Kí duyệt tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tuần 8 Ngày soạn: 8/ 10/ 2011</b>
<b>Tiết 35, *</b>



<b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>


<b> (Trích Truyện Kiều)</b>



<b> Nguyễn Du</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Thông qua bài học giúp cho HS :
1.Kiến thức


- Cảm nhận được tâm trạng cô đơn đau buồn, thương nhớ của Kiều, thấy được tấm lòng
thuỷ chung, nhn hậu của nàng.


-Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du, tâm trạng thể hiện qua
ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


2.Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh vật thiên nhiên, độc
thoại nội tâm …


3.Thái độ


Giáo dục HS biết phân biệt đây là cảnh éo le của Kiều, biết thông cảm, chia sẻ nổi buồn,
tâm trạng cô đơn của Kiều.


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV : Giáo án, đồ dùng dạy học.
HS : Đọc và soạn bài ở nhà.


<b>III. Cc bước lên lớp</b>


<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra (15 phút)</b></i>


<b>I. Trắc nghiệm (3 điểm)</b>


<i><b> Đọc kĩ các câu hỏi sau và khoanh trịn chữ ci đầu câu trả lời đúng nhất. </b></i>


<b>Câu 1: Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh là gì?</b>
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ tịch Hồ Chí Minh


B. Phong cch lm việc v nếp sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh


C. Tinh thần của người dân Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Trí tuệ tuyệt vời của Chủ tịch Hồ Chí Minh


<b>Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn sau:</b>
Đó là cách sống giản dị, đạm bạc nhưng rất………….. của Hồ Chí Minh.
A. khác đời, hơn người C. thanh cao


B.đa dạng, phong phú D. cầu kì, phức tạp
<b>Cu 3: Trong cc từ sau, từ no khơng phải l từ Hn Việt? </b>


<b> A. lnh tụ C. hiền triết</b>
B. vua D. danh nho


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

A. Phương châm về lượng C. Phương châm quan hệ
B. Phương châm về chất D. Phương châm cách thức



<b>Câu 5: Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản “ Tuyên bố thế giới về sự sống cịn, </b>
<b>quyền được baỏ vệ và phát triển của trẻ em”?</b>


A. Là một văn bản biểu cảm C. Là một văn bản thuyết minh
B. Là một văn bản tự sự D. Là một văn bản nhật dụng
<b>Câu 6: Trong tiếng Việt, chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất?</b>
A. Tiếng Anh C. Tiếng Hn


B. Tiếng Php D. Tiếng La- tinh
<b>II. Tự luận (7 điểm)</b>


Qua đoạn trích tác phẩm: “ Hồng Lê nhất thống chí” em cảm nhận hình ảnh người anh
hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ như thế nào?


<b>3</b><i><b>. Bài mới.</b></i>


GV gi i thi u bài: ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu vị trí đoạn trích.</b>


<i>GV: Đoạn trích nằm ở vị trí nào ?</i>
<i>Em hãy kể tóm tắt nội dung đoạn</i>
<i>trước đó ?</i>


HS: phát biểu, GV kết luận: Khi ở lầu
xanh Kiều bị lừa, bị nhục định tự tử
nhưng Đạm Tiên báo mộng ngăn cản


nên thơi…


*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn trích.
GV hướng dẫn HS cách đọc : giọng
chậm, buồn. Nhấn mạnh các từ bẽ
bàng, điệp ngữ buồn trong …


GV đọc 1 lần sau đó gọi HS khác
đọc. GV nhận xét cách đọc của HS.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các từ
khó. Chú ý các chú thích: 1, 8, 9, 10.
<b>*Hđ3: Tìm hiểu đoạn trích.</b>


GV u cầu HS đọc và tìm hiểu bố
cục của đoạn trích. Nêu nội dung
chính của từng phần ?


HS: Thảo luận – trình bày.


GV gọi HS đọc lại 6 câu đầu của
đoạn trích.


GVPT: Khố xn: khố kín tuổi
xn, ý nói cấm cung. Trong trường
hợp này tác giả có ý mỉa mai cảnh
ngộ trớ trêu của Thuý Kiều.


GV: Trong cảnh ngộ ấy Kiều đã cảm
nhận phong cảnh xung quanh như thế



<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>Vị trí đoạn trích</b>


<b> Sau đoạn Mã Giám Sinh mua Kiều, Kiều</b>
bị nhốt ở lầu xanh (Câu 1033 đến 1054)


<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>


<b>III. Tìm hiểu đoạn trích</b>
1. Bố cục : 3 đoạn


- 6 câu đầu : khung cảnh thiên nhiên
trước lầu Ngưng Bính.


- 8 câu tiếp : nỗi nhớ của Thuý Kiều.
- 8 câu cuối : Nỗi buồn sâu sắc của Thuý
Kiều.


1. Cảnh nơi giam giữ Kiều.


- “ … khoá xuân” : Kiều bị giam lỏng ở
lầu Ngưng Bích.


- “vẻ non xa, tấm trăng gần”
- “ Bát ngát xa trông”


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

nào ?
HS:


GVPT: “Non xa, trăng gần” thật vơ


lí. Vì trăng phải ở vị trí xa hơn núi.
Nhưng tả như vậy là vì cảnh ban đêm
trong tâm trạng ấy trăng sáng có cảm
giác gần, núi thì mờ xa …


<i>GV: Em hiểu câu thơ “nửa tình …</i>
<i>tấm lịng là như thế nào” ?</i>


HS:


<i>GV: Em có nhận xét gì về khung</i>
<i>cảnh thiên nhiên trong đoạn này ?</i>


HS trả lời:


GV: Bức tranh phong cảnh thiên
nhiên được vẻ qua con mắt và tâm
trạng Thuý Kiều ta thấy được rõ linh
hồn, phong thái của cảnh vật : người,
trăng, non cùng chung hoà điệu, cùng
chung một nổi sầu. Trước cảnh biển
trời đêm trăng bát ngát bẽ bàng càng
thấm thía hơn.


mơng, hoang vắng. Gợi lên hình ảnh chơi
vơi giữa mênh mơng trời nước.


- Cồn cát vàng nổi lên nhấp nhô.
- Bụi hồng trải ra trên ngàn dặm.



- Làm bạn với “mây sớm, đèn khuya” =>
Tâm tư buồn bã gởi gắm, chia sẻ tấm
lòng vào cảnh vật.


<b>Nhận xét : Bức tranh phong phú cảnh</b>
thiên nhiên được thể hiện qua tâm trạng
của TK : chán ngn, buồn tủi, thương
mình bơ vơ vơ hạn.


Tiết *


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>


<b>2.</b> <i><b>Kiểm tra bi cũ.</b></i>


Đọc thuộc lịng v diễn cảm đoạn trích : Kiều ở lầu Ngưng Bích.
<b>3.</b> <i><b>Bi mới</b></i><b>.</b>


<b>GV giới thiệu bi mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu đoạn trích.</b>
GV gọi 1 HS đọc 8 câu tiếp theo.
GVPT: Ở 8 câu này cảnh đã mờ đi để
cho nỗi nhớ cồn lên xôn xao, nôn nao
trong lòng Thuý Kiều nàng dường
như khơng cịn sống trong cảnh xung
quanh nữa mà chìm dần vào khơng
gian, thời gian khác.



<i>GV: Trong tâm trạng đó kiều nhớ</i>
<i>đến ai ?</i>


HS: Nhớ Kim Trọng và nhớ cha mẹ.


<i>GV: Nỗi nhớ Kim trọng được miêu tả</i>
<i>như thế nào ?</i>


HS trả lời:


GV: Thuý Kiều thương nhớ Kim
Trọng nhưng cũng thương cho thân


<b>III. Tìm hiểu đoạn trích</b>
2. Nỗi nhớ của Thuý Kiều.
a. Nhớ chàng Kim.


- “Tưởng người dưới nguyệt, … rày
trông mai chớ …”


=> Nhớ lại lời thề hẹn ngày nào dưới
trăng. Hình dung cảnh Kim Trọng đang
mong đợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

phận của mình bơ vơ cơi cút nơi góc
biển chân trời… nhưng đau đớn nhất,
khơng yên nhất đối với Kiều là nỗi
đau bị thất tiết, không giữ được sự
trong trắng, thuỷ chung với người


yêu.


<i>GV: Nỗi nhớ cha mẹ của Thuý Kiều</i>
<i>được tác giả miêu tả như thế nào ?</i>


HS trả lời:


GV: Với nghệ thuật sử dụng từ điêu
luyện tác giả nói lên tấm lòng nhớ
thương, lo lắng của TK đối với KT và
cha mẹ. Đối với người yêu dùng từ
ngữ gợi tả (tưởng, duới nguyệt chén
đồng …) đối với cha mẹ (quạt nồng,
ấm lạnh) phù hợp với hoàn cảnh.


<i>GV:</i> <i>Từ những phân tích trên em có</i>
<i>nhận xét gì về phẩm chất của nàng</i>
<i>Kiều ?</i>


HS trả lời:


GVPT : Kiều nhớ chàng Kim trước vì
nàng ln thấy mình có lỗi, có tội,
mắc nợ chàng, nàng đã phụ lời thề
đêm trăng thiêng liêng ấy … cha mẹ
dù sao đã yên 1 bề, nàng chỉ thấy
mình khơng cịn điều kiện để chăm
sóc cha mẹ…


GV gọi 1 HS đọc 8 câu cuối.



<i>GV: Em có nhận xét gì về nhịp vần</i>
<i>trong 8 câu cuối ?</i>


HS : Mỗi câu lục đều bắt đầu bằng
“buồn trông”. Mỗi một điệp từ là 1
nỗi buồn khác hơn của TK.


GVPT : Mỗi 1 từ buồn trơng lại xuất
hiện 1 khung cảnh hồn tồn khác :
Cnh buồm thấp thống, hoa trơi dạt,
ngon cỏ rầu rầu, ầm ầm tiếng sóng tất
cả như dự báo 1 tương lai khủng
khiếp đầy bất trắc…


<i>GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật</i>
<i>trong đoạn thơ trên ?</i>


HS trả lời:


<b>*Hđ4: Hướng dẫn HS tổng kết văn</b>
bản.


GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ :


- Về nghệ thuật : Tả cảnh ngụ tình.


b. Nhớ cha mẹ.



- Xót xa cha mẹ đang mong tin con.
- Xót thương vì khơng được chăm sóc
cha mẹ già yếu.


<b>Nhận xét : Nỗi lòng tưởng nhớ người</b>
yêu, xót thương cha mẹ thể hiện tấm lòng
vị tha, nhân hậu, hiếu thảo, thuỷ chung
giàu đức hi sinh ở TK.


3. Nỗi buồn của Kiều.


- Điệp ngữ “buồn trông” lặp lại ở đầu
mỗi câu lục => Nỗi buồn ln ln xâm
chiếm trong lịng.


- Các từ láy : thấp thoáng, xa xa, man
mác => Khắc họa cảm giác u uất, nặng
nề, bế tắc, buồn lo về thân phận của nàng
trước tương lại vô định.


<b>Nhận xét : Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc</b>
sắc diễn tả tâm trạng buồn, tràn ngập nỗi
niềm của Thuý Kiều.


<b>IV. Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Về nội dung : Tác giả thương cảm
cho tình cảnh Kiều…


GV gọi 2 HS đọc bài, GV đọc lại.


GV hướng dẫn HS làm phần luyện
tập ở nhà.


<b>4. </b><i><b>Củng cố.</b></i>


Giáo viên nhắc lại nội dung chính của bài học.
<b>5. </b><i><b>Dặn dò</b></i><b>.</b>


- Về nhà đọc kĩ phần nội dung của bài ghi, chép và học thuộc phần ghi nhớ.
- Học thuộc lịng đoạn trích.


- Chuẩn bị bài mới : Lục Vn Tin cứu Kiều Nguyệt Nga.
<b> * * * * * * * * * * * * * *</b>


<b>Tiết 36,*</b>


<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


<b>( Từ đơn, từ phức……… từ đồng nghĩa)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS :
1. Kiến thức


Hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp
9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, …).


2. Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và có hiệu quả.
3.Thái độ



Giáo dục HS cĩ ý thức vận kiến thức từ vựng đ học trong khi nĩi v viết.
II. Chuẩn bị


<b> - GV : Giáo án, bảng phụ, phiếu bài tập.</b>
- HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


a. Có mấy hình thức để trau dồi vốn từ ? Đó là những hình thức nào ?
b. Học sinh lên bảng làm bài tập 3 (câu a và c) trang 102.


<b>3. </b><i><b>Bài mới </b></i>: Giáo viên giới thiệu bài:


Trong ch ng trình THCS t l p 6 đ n l p 9 các em đã tìm hi u m t s v n đ v t v ng nh : tươ ừ ớ ế ớ ể ộ ố ấ ề ề ừ ự ư ừ


đ n, t ph c, thành ng , t nhi u ngh a, … ti t h c này chúng ta s cùng ôn t p l i nh ng ki n th c c b nơ ừ ứ ữ ừ ề ĩ ế ọ ẽ ậ ạ ữ ế ứ ơ ả


v nh ng v n đ này.ề ữ ấ ề


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Ôn lại từ đơn và từ phức.</b>
GV hướng dẫn HS ôn lại 1 số kiến
thức.


<i>GV: Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ.</i>


<i>Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ.</i>


<b>I. Từ đơn và từ phức</b>


<b>- Từ đơn : là từ chỉ gồm một tiếng.</b>
VD: Nhà, cây, biển, đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>Em hãy phân biệt các loại từ phức ? </i>


HS: Suy nghĩ, trả lời.


<i>GV: Từ phức có mấy loại ? Đó là</i>
<i>những loại nào ? </i>


Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ.
Lấy ví dụ về từ láy, từ ghép.
GV nhận xét và sửa chữa.


GV yêu cầu HS xem bài tập số 2 và 3
làm vào phiếu bài tập.


HS: Thảo luận theo nhóm. Đại diện
từng nhóm trình bày, GV nhận xét,
kết luận.


<b>*Hđ2: Ơn tập về thnh ngữ.</b>


GV hướng dẫn HS tìm hiểu ôn lại
khái niệm thành ngữ. Cho ví dụ.
HS : phát biểu. GV nhận xét KL.


GV chuẩn bị bài tập vào bảng phụ.
GV gọi 1 HS lên bảng làm.


Giáo viên nhận xét kết luận.


GV giải thích từng thành ngữ cho HS


GV cho HS tìm những câu sưu tầm
được có sử dụng thành ngữ:


- “ Thân em vừa trắng … nước non”
- Một số câu thơ trong truyện Kiều
của Nguyễn Du.


VD: Quần áo, câu lạc bộ.


từ ghép.
- Từ phức có 2 loại: từ láy.


<b>+ Từ ghép : gồm những từ được tạo ra</b>
bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.


VD : hoa lan, máy khâu, máy nổ …


<b>+ Từ láy : gồm những từ có quan hệ láy</b>
âm giữa các tiếng.


<b>*/ Bài tập.</b>



1. Xác định từ láy và từ ghép.


Từ ghép Từ láy


<i>Ngặt nghèo,</i>
<i>giam giữ, bó</i>
<i>buộc, tươi tốt,</i>
<i>bọt bèo, cỏ cây,</i>


<i>đưa</i> <i>đón,</i>


<i>nhường nhịn,</i>
<i>rơi rụng, mong</i>
<i>muốn.</i>


<i>Nho nhỏ, gật gù,</i>
<i>xa xôi, lấp lánh.</i>


2. Xác định từ láy “giảm nghĩa” và từ láy
“tăng nghĩa”.


a. Giảm nghĩa : <i>trăng trắng, đèm đẹp, nho</i>
<i>nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.</i>


b. Tăng nghĩa : <i>nhấp nhô, sạch sành</i>
<i>sanh, sát sàn sạt.</i>


<b>II. Thành ngữ.</b>


1.<i> Khái niệm :</i> là cụm từ cố định biểu thị


một ý nghĩa hồn chỉnh.


VD : <i>Mẹ trịn con vuông, chuột sa chỉnh</i>
<i>gạo.</i>


2.<i> Bài tập:</i>


*/ Bài tập 1: phân biệt thành ngữ, tục ngữ:
Tục ngữ: a, c.


Thành ngữ: b, d, e.
*/ Bài tập 2:


- Thành ngữ chỉ động vật.


<i>Chó chui gầm chạn.</i>
<i>Mở để miệng mèo.</i>


- Thành ngữ chỉ thực vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>*Hđ3: Ơn lại nghĩa của từ.</b>


GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm
nghĩa của từ.


HS khác nhận xét, GV kết luận.


GV chuẩn bị bài tập 2 và 3 vào bảng
phụ. Gọi HS lên bảng làm. GV nhận
xét, kết luận.



*Hđ4: Ơn lại từ nhiều nghĩa và
<b>hiện tượng chuyển nghĩa của từ.</b>
GV: Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
các câu hỏi :


<i>Từ có một nghĩa hay nhiều nghĩa.</i>
<i>Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì</i>
<i>?</i>


HS : Phát biểu, GV nhận xét, phân
tích ví du :


<i>Mùa <b>xuân</b> là tết trồng cây.</i>


<i>Làm cho đất nước càng ngày càng</i>


<i><b>xuân.</b></i>


GV gọi 1 HS phát biểu bài tập 2.
HS khác nhận xét, GV kết lụân.


GVPT: Nghĩa của các từ <i><b>hoa</b></i> trong
các tổ hợp trên là đẹp, sang trọng,
tinh khiết, nếu tách ra khỏi câu thơ thì
nghĩa này khơng cịn nữa vì vậy
người ta gọi chúng là nghĩa lâm thời.
<b>*Hđ1: Tìm hiểu từ đồng âm.</b>


GV hướng dẫn HS ôn lại khái niệm từ


đồng âm.


GV hướng dẫn trả lời câu hỏi; GV kết
luận.


GV gọi 1 HS đọc bài tập 2.


Gv hướng dẫn HS phân biệt từ đồng
âm và từ nhiều nghĩa.


GV cho HS thảo luận nhóm bài tập ở
SGK. Đại diện từng nhóm trình bày.
GV nhận xét, kết lụân.


<b>*Hđ2: Tìm hiểu từ đồng nghĩa.</b>
GV: Thế nào là từ đồng nghĩa ?
HS trả lời:


<b>III. Nghĩa của từ.</b>


1.<i> Khái niệm: </i>Nghĩa của từ là nội dung
(sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ …)
mà từ biểu thị.


2. Bài tập.


*/ BT2: Chọn cách hiểu a.


(Cách b : chưa đầy đủ, cách c : nghĩa
chuyển, cách d : chưa chuẩn).



*/ Bài tập 3: chọn cách b.


<b>IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tựơng</b>
<b>chuyển nghĩa của từ.</b>


<i>1. Khái niệm:</i>


- Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều
nghĩa.


- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi
nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa.


- Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa chuyển
và nghĩa gốc.


<i>2. Bài tập.</i>


Từ <i><b>hoa</b></i> trong “ <i>thềm hoa, lệ hoa</i>” dùng
theo nghĩa chuyển nhưng không phải là
hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ
nhiều nghĩa.


<b>V. Từ đồng âm</b>


1. <i>Khái niệm : </i>Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa
khác xa nhau.



VD : <i>đường ăn, đường đi.</i>
<i>Nước trong, trong nhà.</i>


2. Phân biệt :


- Từ đồng âm : hai hoặc nhiều từ có
nghĩa khác nhau.


- Từ nhiều nghĩa : một từ có chứa nhiều
nét nghĩa khác nhau.


3.<i> Bài tập:</i>


a. <i><b>lá</b></i> 1: nghĩa gốc => <i><b>lá</b></i> 2: chuyển nghĩa.
b. đường: <i><b>đường</b></i> 1: con đường đi, <i><b>đường</b></i>


2: dùng để ăn.
<b>VI. Từ đồng nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV hướng dẫn HS lấy ví dụ:


Máy bay, sân bay, tàu bay, phi cơ.
Sân bay, trường bay, phi trường.
GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu
cầu bài tập.


GV cho HS thảo luận – Đại diện từng
nhóm trình bày.


2.<i> Bài tập.</i>



<i>- </i>BT1: chọn cách hiểu b.
- BT2:


Từ <i>xuân</i> thay cho từ tuổi (cơ sở của 1
năm) => Có tác dụng diễn đạt tu từ ( tránh
lặp từ, có hàm ý chỉ sự “ <i>tươi đẹp, trẻ</i>
<i>trung”.</i>


<b>4. Củng cố.</b>


GV nhắc lại nội dung chính của bi học.
<b>5. Dặn dị.</b>


- Học bi.


- Đọc trước các mục VII, VIII, IX.
<b>Tuần 8</b>


<b>Tiết 37</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b> </b> <b>(Phần Văn)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Thông qua bài học giúp cho HS :
1. Kiến thức


- Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm vững tác giả và một số


tác phẩm sau 1975 viết về địa phương mình.


- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương.
2. Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề.
3. Thái độ


Giáo dục HS sự quan tâm và yêu mến đối vơí văn học địa phương mình.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> - GV: Sưu tầm tác giả, tác phẩm của địa phương.</b>


- HS: Sưu tầm chép 1 số tác phẩm thơ văn hay chp vào tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<i><b>1</b>. <b>Ổn định tổ chức</b>.</i>


<i><b>2</b>. Kiểm tra bài cũ:</i> Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i>: Giáo viên gi i thi u bài :ớ ệ


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu một số tác giả tiêu</b>
biểu ở địa phương.


GV gọi 1 HS đọc câu hỏi 1.


<i>GV: Thống kê các tác phẩm văn học</i>
<i>địa phương, các tác giả tiêu biểu ?</i>



HS làm theo nhóm – đại diện nhóm
trình bày.


<b>I. Các tác giả tiêu biểu của địa</b>
<b>phương:</b>


1. Nguyễn Ngọc Tư: Ngọn đèn không tắt;
Cỏ xanh…


2. Nguyễn Bá: Giấc ngủ trầm tư.


3. Nguyễn Thanh: nỗi niềm sau cơn bão;
Đá trắng; Xóm lở…


4. Nguyễn Trọng Tín: Dấu chân trong
rừng; Màu xanh đất mũi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

GV cho HS các nhóm khác giải thích
– tác phẩm mình đã sưu tầm.


<b>*Hđ2: Giới thiệu một số tc phẩm tiu</b>
biểu ở địa phương.


GV chuẩn bị truyện và giới thiệu cho
HS.


GV hướng dẫn HS đọc. GV đọc một
đoạn sau đó gọi HS nối nhau đọc.
Nhận xét cách đọc của HS.



GV yu cầu HS tóm tắt truyện.
HS tóm tắt, GV nhận xét bổ xung.


GV cho HS thảo luận hai câu hỏi
sau :


1. Qua truyện ngắn, em hy cho biết
nội dung truyện phản ánh điều gì ?
2. Em có nhận xét gì về cách kể
chuyện, cách dùng từ, câu văn ?
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện từng
nhóm trình bày.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


<b>II. Giới thiệu 1 tác phẩm tiêu biểu của</b>
<b>địa phương.</b>


<b>Ngọn đèn không tắt - Nguyễn Ngọc Tư.</b>
1. Tóm tắt truyện: Nhân ngày truyền
thống của tỉnh (13/12) mọi người muốn
nghe chuyện về k/n Hòn Khoai do thầy
giáo Phan Ngọc Hiển lãnh đạo thành
công hàng chục hàng năm trước. Người
sẽ kể là ông Hai Tương (đã mất). Lãnh
trách nhiệm lịch sử là bé Tươi ( cháu nội
ông Hai Tương) đã kể lại một cách rành
rọt mọi chuyện. Thậm chí hấp dẫn vì lân
vào câu chuyện lịch sử là hơi thở và nhiệt


tình tuổi trẻ. Lịch sử đã nối tiếp.


2. Tìm hiểu.


a. Nội dung: Thể hiện sự trân trọng, tơn
vinh lịch sử, văn hố truyền thống. Tác
giả cịn đưa ra thơng điệp: hãy tin vào thế
hệ trẻ.


b. Nghệ thuật:


- Kể chuyện hấp dẫn.


- Ngôn ngữ bình dân mang đậm chất địa
phương Nam Bộ.


- Nhiều câu văn mang tính triết lí sâu sắc.


<b> 4. Củng cố.</b>


<b> Giáo viên nhắc lại nội dung bài học.</b>
5. Dặn dò.


- Về nhà sưu tầm 1 số tác phẩm văn học của địa phương.


- Tìm hiểu một số đặc điểm về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm đó.
- Xem lại các tác phẩm văn học trung đại để tiết sau ôn tập.


<b>Tuần 9 Ngày soạn: 15/ 10/ 2011</b>
<b>Tiết 38, 39</b>



<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Thông qua bài học giúp cho HS :
1.Kiến thức


- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, sự nghiệp và vị trí của Nguyễn Đình
Chiểu, nắm được cốt truyện để học tốt hai đoạn trích.


- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng vì chính nghĩa giúp đời cứu người : của tác giả
và phẩm chất của hai nhân vật chính.


2.Kĩ năng


- Rèn kĩ năng đọc truyện thơ nơm, phân tích cách kể chuyện và xác định nhân vật.
3.Giáo dục


- Giáo dục HS ở đời phải có khí phch, nghĩa hịêp, thấy người khác gặp nạn nên cứu
giúp đồng thời biết ơn khi ai đó cứu mình.


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV : Tác phẩm Lục Vân Tiên, tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu, giáo án...
HS : Đọc và soạn bài ở nhà.


<b>III. Các bước lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


a. Đọc thuộc lịng đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. Tâm trạng của Thuý Kiều lúc
này như thế nào ?


b. Qua đoạn trích tấm lịng nhân đạo của Nguyễn Du được thể hiện như thế nào ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>: Giáo viên gi i thi u bài: Dùng tranh chân dung Nguy n ình Chi u đ gi i thi u bài.ớ ệ ễ Đ ể ể ớ ệ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu vi nt về tc giả, tc</b>
<b>phẩm.</b>


GV cho HS xem chân dung NĐC.
GV gọi 1 HS đọc phần chú thích
SGK trang 112.


GV u cầu HS trình bày ngắn gọn
các vấn đề sau về tác gia : Quê, sơ
lược tiểu sử, sự nghiệp: như ở SGK.
GV bổ sung :


Cha ông là Nguyễn Đình Huy làm
thư lại trong dinh của tả quân Lê Văn
Duyệt. Trước khi gặp mẹ ơng, cha
ơng có vợ và 2 con ở Thừa Thiên
Huế. Mẹ ông là Trương Thị Thiệt quê
ở Gia Định.



Trong thời gian cha ơng làm thư lại
thì cuộc khởi nghĩa của Lê Văn Khôi
nổi dậy chống lại Gia Long thất bại
nhiều người bị bắt và bị lăng trì và
chơn sống (4900 người). Trong thời
gian này cha của NĐC bỏ sở đưa
NĐC ra Huế để học khi quay về bị
lột mũ đuổi về làm dân thường. 10
năm sau NĐC quay về Gia Định


<b>I. Tác giả tác phẩm</b>


<i>1. Tác giả</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

(1831) và thi đổ tú tài.


Nguyễn Đình Chiểu có 4 q:
Cha : Thừa Thiên Huế.


Mẹ : Gia định.


Vợ : Cần Giuộc (Long An).
- Ba Tri – Bến Tre (chạy giặc)


Cả 4 quê đều là truyền thống của các
giá trị văn hóa tinh thần. Huế và Gia
Định là nơi nuôi dưỡng tài năng,
nhân cách tư tưởng của ông.


GV: Qua sự kiện Lê Văn Khơi


Nguyễn Đình Chiểu từ địa vị là một
cậu ấm đã trở thành một đứa trẻ bơ
vơ. Cho ông một cơ hội khơng những
chứng kiến mà cịn nếm trải số phận
đau khổ bất hạnh, số phận người dân
trong thời kì loạn lạc.


GV: Em hãy nêu những phẩm chất,
những bài học từ cuộc đời của ông ?
HS:


GV: Là thầy giáo ông đặt việc dạy
người cao hơn việc dạy chữ, được
nhiều thế hệ học trị kính u.


- Là thầy thuốc ơng xem trọng y đức
lấy việc cứu người làm trọng.


- Là nhà thơ ông quan tâm đến việc
dùng văn chương ông hướng con
người đến cái thiện, đến lối sống cao
đẹp, đúng đạo làm người.


- Khi thực dân Pháp xâm lược ông
dùng thơ văn để khích lệ tinh thần
chiến đấu của nhân dân.


GV: Hãy kể tên 1 số tác phẩm tiêu
biểu của ơng ?



Q trình sáng tác của ơng có 2 gia
đoạn:


- Gia đoạn trước khi thực dân Pháp
xâm lược.


- Gia đoạn sau : thơ văn yêu nước.
GV: Gọi 1 HS đọc phần chú thích
truyện LVT ở SGK trang 113.


GV: Em hãy phân tích kết cấu của
truyện, chủ đề thơng qua câu chuyện,
em có nhận xét gì về nội dung của
truyện ?


HS:


<b>*Hđ2: Tìm hiểu đoạn trích.</b>


- Cuộc đời ơng là tấm gương đầy nghị
lực sống bằng khí phách vươn lên bất
hạnh để làm những việc có ích cho dân,
cho nước.


<i>2. Tác phẩm.</i>


Hầu hết tác phẩm của ông được viết bằng
chữ Nôm:


- Truyện thơ Nôm Lục Vân Tiên.


+ Truyện gồm 2082 câu thơ lục bát.
+ Chủ đề: Xem trọng chính nghĩa giữa
người với người … đề cao tinh thần
nghĩa hiệp, thể hiện khát vọng của nhân
dân hướng tới lẽ công bằng và những
điều tốt đẹp trong cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Lục Vân Tiên của NĐC là 1 tác phẩm
có sức sống mạnh mẽ và lâu bền
trong lòng nhân dân đặt biệt là nhân
dân Nam Bộ. Những người làm nghề
chày lưới hay lái đị người nào mà lại
khơng ngâm câu LVT:


“<i>Trai thời trung hiếu làm đầu</i>


<i>Gi thời tiết hạnh làm câu răn mình</i>”
GV hướng dẫn HS đọc đoạn trích:
giọng :


- Những câu thơ viết về bọn cướp và
trận đánh đọc nhanh, gấp.


- Những câu thơ viết về cuộc đối
thoại giữa Lục Vân Tiên và Kiều
Nguyệt Nga đọc giọng nhẹ nhàng,
thơng thả.


GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó gọi 2 HS
đọc đoạn trích – GVên nhận xét: yêu


cầu HS xem phần chú thích.


<i>GV: Em hãy cho biết đoạn trích chia</i>
<i>thành mấy phần ? Nội dung chính</i>
<i>của từng phần ?</i>


HS: Suy nghĩ, trả lời.


GV: Giới thiệu vị trí của đoạn trích.


<b>1. Bố cục: 2 phần</b>


- phần 1: 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh
tan bọn cướp.


- Phần 2: còn lại: Cuộc trò truyện giữa
LVT và KNN.


<b> </b>
<b> TIẾT 39</b>


1<i>. <b>Ổn định tổ chức</b>.</i>


2<i>. <b>Kiểm tra bài cũ</b>.</i>


<i> 3. <b>Bài mới</b>: GV giới thiệu bi mới.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu văn bản.</b>



GVPT: Lục Vân Tiên là 1 chàng trai
trẻ vừa rời trường học bước vào đời
lòng đầy hăm hở, muốn lập công
danh. Cũng mong thi thố tài năng để
cứu người giúp đời. Gặp tình huống
bất bình này là một thử thách đầu
tiên cũng là một cơ hội hành động.
(GV treo tranh cho HS quan sát nhận
xét). Giáo viên gọi HS đọc lại đoạn từ
đầu đến Đương Dang”


GV: Qua đoạn trích trên em có nhận
xét gì về tính cách của Lục Vân
Tiên ?


<b>2. Hình ảnh Lục Vân Tiên.</b>


<i>“Vân Tiên ghé lại bên đàng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

HS:


GVPT: LVT khơng những chỉ gợi ra
hình ảnh Triệu Tử Long thời Tam
Quốc mà còn gợi ta liên tưởng đến
những anh ho hiệp an dân trừ bạo, tài
mạo song toàn, sức khỏe vô địch
trong các truyện cổ tích như : Thạch
sanh, Võ Tịng, Lỗ Trí Thâm trong
Thuỷ Hữ.



GV: Giảng.


Cách đánh giặc của chàng cơng khai
đàng hồng quang minh chính đại
như các anh hùng hảo hán….


GV gọi 1 HS đọc đoạn sau trận đánh
là cuộc gặp gỡ LVT và KNN.


GV: <i>Em hãy tìm những câu thơ nói</i>
<i>về cuộc gặp gỡ giữa LVT v KNN,</i>
<i>cuộc gặp gỡ đó để lại cho em ấn</i>
<i>tượng gì ?</i>


HS: Dựa vào hiểu biết trả lời.


<i>GV: Qua lời nói của LVT với KNN</i>
<i>em nhận thấy chàng cịn có những</i>
<i>phong cách tốt đẹp nào ? </i>


HS:


<i>GV: Quan niệm về người anh hùng</i>
<i>của chàng – cũng là lí tưởng về</i>
<i>người anh hùng của NĐC được thể</i>
<i>hiện qua câu thơ nào ? Giải thích ?</i>


HS: Quan niệm lẽ sống của người anh
hùng được thể hiện: Nhớ câu: … phi


anh hùng” hoặc “ Kiến nghĩa bất vi
vô dõng dã” => Thấy việc nghĩa
không làm không phải là anh hùng.
GVPT: Chàng không muốn nhận cái
lạy tạ của 2 cô gái, được KNN mời về
thăm nhà nhưng chàng từ chối, không
nhận chiếc trâm vàng của nàng.
Dường như đối với Vân Tiên là việc
nghĩa là bổn phận lẽ tự nhiên của 1
con người.


<i>GV: Qua câu thơ đó em có nhận xét</i>
<i>gì về hình ảnh Lục Vân Tiên ?</i>


HS:


<i>GV: Qua phần phân tích em có nhận</i>
<i>xét gì về hình ảnh Lục Vân Tiên ?</i>


GV chuyển ý.


<i>GV: Qua lời giải bày của KNN em</i>


<i>Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương</i>
<i>Dang”</i>


=> Nghệ thuật so sánh.


Chàng là một người ho hiệp xã thân vì
việc nghĩa, khơng tính toán thiệt hơn


Vân Tiên là 1 người văn võ song toàn.


<i>“ Vân Tiên nghe nói động lịng</i>
<i>Đáp rằng: “ Ta đã trừ dịng lâu la</i>”
Vân tiên là người giàu tình cảm
=> Xúc động, ân cần an ủi, hỏi han.


<i>Khoan khoan ngồi đó chớ ra,</i>
<i>Nàng là phận gái ta là phận trai.</i>


=> Quan niệm phong kiến nho giáo “
Nam nữ thụ thụ bất thân” cách cư xử tử
tế, đàng hoàng, giữ lễ nghĩa của 1 người
có văn hố.


Vân Tiên nghe nói liền cười :
“Làm ơn há dễ trơng người trả ơn”.


=> Là người chính trực, trọng nghĩa
khinh tiền, mang tinh thần hiệp nghĩa.
<b>Nhận xét: Hình ảnh LVT là hình ảnh</b>
đẹp, đại diện cho hình ảnh trai Nam Bộ
ho hiệp, vô tư, mộc mạc lúc bấy giờ.
<b>3. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga.</b>
“ <i>Làm con đâu giám cải cha</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>thấy nàng là cơ gái có phong cách</i>
<i>gì ?</i>


HS: Dựa vào đoạn thơ phân tích nội


dung, ý nghĩa câu trả lời nhân vật từ
đó khái quát phẩm chất, tính cách của
nàng.


<i>GV: Qua sự phân tích trên em có suy</i>
<i>nghĩ gì về nhân vật KNN ?</i>


HS:


GV chốt lại: KNN là 1 tiểu thư khuê
các nết na e lệ, có học thức và được
giáo dục cẩn thận. Nàng ăn năn áy
náy muốn tìm cách để đền ơn nói lên
lịng biết ơn của mình bao nhiêu cũng
chưa đủ “Lấy chi cho phỉ … ngươi”
nàng xin lạy VT mời chàng về quê để
trả ơn rồi tặng trâm vàng, cùng làm
thơ xướng hoạ, nguyện thuỷ chung
gắn bó suốt đời với chàng.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS tổng kết.</b>
GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ. Gọi 2 HS đọc bài. GV
đọc lại 1 lần.


GV giáo dục tư tưởng cho HS và liên
hệ thực tế.


=> Là người con rất mực hiếu thảo.
“ Trước xe quân tử … cách xưng


Xin cho tiệp thiếp lạy… hô khiêm
Chút tôi liễu yếu …” nhường


- Lời nói của 1 cơ gái kh các thuỳ mị,
nết na có học thức.


<i>“ Xin theo cùng thiếp đền n cho chàng”</i>


- Là người con rất mực đằm thắm, trọng
ân nghĩa.


<b>Nhận xét: Đó là 1 cơ gái đáng thương,</b>
đáng q, đáng trân trọng, là 1 người
yêu, người vợ tương lai lý tưởng. Hình
ảnh của nàng là hình ảnh người phụ nữ
Việt Nam.


<b>4. Tổng kết.</b>
*/ Ghi nhớ.
<b> SGK T115.</b>


<b>4. Củng cố.</b>


- GV cho HS làm bằng phiếu học tập ( thảoluận nhóm).


1. Qua đoạn trích LVT cứu KNN thể hiện khát vọng gì của tác giả ?
A. Được cứu người, giúp đời. B. Trở nên giàu sang phú q.
C. Có cơng danh hiển hách. D. Có tiếng tâm vang dội.
2. Nhận xét nào đúng nhất về nghệ thuật đoạn trích ?



A. Mang màu sắc địa phương Nam Bộ.


B. Mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thường ngày.
C. Đa dạng phù hợp với diễn biến câu chuyện.
D. Cả 3 ý trên.


<b>5. Dặn dị.</b>


- Về nhà học thuộc đoạn trích, nội dung ghi, chép và học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc thêm đoạn KNN đi cống giặc Ô Qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b> </b>


<b>Tiết 40 </b>

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG </b>



<b> (Từ tri nghĩa, … Sự phát triển của từ vựng)</b>
<b> I. Mục tiu bi học</b>


<b> Giúp HS :</b>


1. Hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
(từ đồng âm, … Trường từ vựng).


2. Rèn luyện kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và có hiệu quả.
3. Giáo dục HS cĩ ý thức vận kiến thức từ vựng đ học trong khi nĩi v viết.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> - GV : gio n, SGK, ti liệu tham khảo, bảng phụ.</b>
- HS : SGK, tập, viết.



<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b> 1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b> </b></i><b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>.</b>


<b> - Thế no là từ đơn và từ phức ? Lấy ví dụ.</b>
3. <i><b>Bài mới </b></i>: Giáo viên gi i thi u bài:ớ ệ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu từ tri nghĩa.</b>


<b>GV: Thế no l từ tri nghĩa ? Cho ví dụ.</b>


GV yêu cầu HS đọc bài tập và xác
định yêu cầu đề.


GV gọi 1 HS lên bảng làm. GV nhận
xét.


<b>*Hđ2: Ơn lại các cấp độ khái quát</b>
của từ.


GV hướng dẫn HS ôn tập cấp độ khái
quát nghĩa của từ ngữ.


Cho HS lấy VD. GV nhận xét.


GV gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ. GV
nhận xét.



<b>VII. Từ trái nghĩa</b>


1. <i>Khái niệm:</i> Từ trái nghĩa là những từ
có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều
nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa
khác nhau.


VD:


<i>Sống >< chết.</i>
<i>Gần >< xa.</i>
<i>Tốt >< xấu.</i>


2. <i>Bài tập.</i>


Các cặp từ trái nghĩa:


<i>Xấu >< đẹp; xa >< gần; rộng >< hẹp</i>


<b>VIII. Cấp đơ khái qt của nghĩa từ</b>
<b>ngữ</b>


<i>1. Khái niệm:</i>
<i>2. Ví dụ: </i>


Từ ( xét về đặc
điểm cấu tạo)
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy


Đẳng lập chính phụ hoàn toàn bộ phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

*Hđ3: Tổng kết về trường từ vựng.
GV hướng dẫn HS ôn lại khái niệm
trường từ vựng.


GV lấy VD và phân tích.


GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu
cầu bài tập ở SGK.


<b>Hđ4: Ơn lại sự pht triển của từ vựng.</b>
GV hướng dẫn HS ôn lại cách phát
triển của từ vựng.


Cho HS lên bảng vẽ sơ đồ.
GVPT từng ví dụ.


GV u cầu HS tìm các dẫn chứng, ví
dụ phân tích làm r sơ đồ trên.


<b>IX. Trường từ vựng</b>


1<i> Khái niệm : </i>Trường từ vựng là tập hợp
của những từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa.


VD: Trường từ vựng về tay:



- Các bộ phận của tay: <i>bàn tay, cổ tay,</i>
<i>ngón tay.</i>


- Hình dáng của tay: <i>to, nhỏ, dày, mỏng,</i>
<i>…</i>


- Hành động: <i>sờ, nắm, cầm, giữ, …</i>


2.<i>Bài tập:</i>


Tác giả dùng từ “<i>tắm</i>” và <i><b>“ bể”:</b></i>


Hai từ này làm cho câu văn có hình ảnh,
sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ
hơn.


<b>X. Sự phát triển của từ vựng</b>
1. Vẽ sơ đồ.


Cách phát triển
từ vựng


Phát triển nghĩa Phát triển số
của từ ngữ lượng từ ngữ
Tạo từ ngữ Mượn từ ngôn
mới ngữ khác
2. Ví dụ:


- Phát triển nghĩa của từ : <i><b>dưa </b></i>: dưa
(chuột), con (chuột), (1 bộ phận máy vi


tính)


- Cấu tạo thêm từ mới : <i>rừng phòng hộ,</i>
<i>du lịch sinh thái …</i>


- Vay mượn tiếng nước ngồi: tráng sĩ,
mit tinh, ra- đi- ơ …..


<b>4. Củng cố.</b>


- GV gọi HS nhắc lại nội dung khái quát của bài học.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Làm các bài tập còn lại ở SGK.


- Chuẩn bị bài mới : Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo)


<b>Tuần 9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Giúp HS :


- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam : những thể loại chủ
yếu, giá trị nội dung nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


- Tổng hợp lại những tác phẩm truyện trung đại đã học.
- Cĩ ý thức hệ thống lại cc kiến thức đ học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


+ GV : SGK, SBT, gio n.



+ HS : Soạn trước bài bằng cách thống kê các tác phẩm trung đại đã học.
<b>III. Cc bước lên lớp </b>


<b> 1. </b><i><b>Ổn định tổ chức</b></i><b>.</b>
<b> 2. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>.


Nhắc lại một số tác giả, tác phẩm địa phương mình.
<b> 3. </b><i><b>Bài mới: </b></i><b>GV gi</b>ới thi u bi m i.ệ ớ


<b>Hoạt động của thầy & trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>*Hđ1: Hướng dẫn học sinh thống kê</b>


lại các tác phẩm trung đại.


GV cho HS thống kê theo mẫu kẻ
bảng.


GV hướng dẫn học sinh cần ghi tóm
lược ngắn gọn.


GV cho học sinh lên bảng trình bày.


GV cho học sinh nhận xét, bổ sung.


GV nhận xét bổ sung.


<b>I/ Thống kê các tác giả tác phẩm</b>
<b>trung đại đã học</b>



Tác giả Tác
phẩm


ND NT


<b>1/ Chuyện người con giái Nam</b>
<b>Xương – Nguyễn Dữ.</b>


+ Nội dung : Khẳng định vẻ đẹp v cảm
thương số phận người phụ nữ dưới chế
độ phong kiến.


+ Nghệ thuật : Kết hợp yếu tố hiện
thực v yếu tố kì ảo.


<b>2. Chuyện cũ trong phủ cha Trịnh.</b>
+ Nội dung : Sự xa hoa, ăn chơi vô độ
của vua cha, quan lại thời vua L, cha
Trịnh.


+ Nghệ thuật : Ghi chp hiện thực một
cch cụ thể, chn thực.


<b>3/ Hoàng Lê nhất thống chí – Ngơ gia</b>
<b>văn phái.</b>


+ Nội dung : Ca ngợi người anh hng
Quang Trung – Nguyễn Huệ đại ph
qun thanh.



+ Nghệ thuật : Kể chuyện v xy dựng
nhn vật.


<b>4/ Truyện Kiều – Nguyễn Du. </b>


+ Nội dung : Cuộc đời v số phận bi
thảm của Thy Kiều.


+ Nghệ thuật : Thơ Nôm lục bt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>*Hđ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.</b>
Bài tập 1 Nêu chủ đề của người phụ nữ
qua văn bản Chuyện người con gái
Nam Xương và qua các đoạn trích
Truyện Kiều ?


GV cho học sinh thảo luận, đại diện
nhĩm trình by kết quả của nhĩm, HS
nhĩm khc nhận xt bổ sung.


Bài tập 2 : Nêu gi trị nhân đạo của
Truyện Kiều qua các đoạn trích đã
học ?


GV cho học sinh thảo luận nhĩm học
sinh từng nhĩm trình bày theo nhóm kết
qua thảo luận của mình.


<b>Đình Chiểu.</b>



+ Nội dung : Ca ngợi những phẩm chất
tốt đẹp của Lục Vn Tin v Kiều Nguyệt
Nga thể hiện kht vọng hành đạo giúp
đời của tc giả.


+ Nghệ thuật : kể chuyện v miu tả nhn
vật, ngơn ngữ giản dị mộc mạc, truyện
thơ Nôm.


<b>II/ Luyện tâp</b>
<b>Bài 1:</b>


- Số phận bi kịch : Đau khổ, oan
khuất (số phậm của Vũ Nương), bi
kịch điển hình của người phụ nữ ( nhân
vật Thúy Kiều hội đủ những đau khổ
của người phụ nữ trong xã hội xưa mà
hai bi kịch lớn nhất là bi kịch tình yêu
tan vỡ và bi kịch nhân phẩm bị chà
đạp).


- Vẻ đẹp người phụ nữ :


+ Vẻ đẹp về nhan sắc, tài năng ( Thúy
Vân , Thúy Kiều).


+Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất : Hiếu
thảo, thủy chung son sắt (Vũ Nương ,
Thúy Kiều), khát vọng tự do, cơng lí
chính nghĩa (Thúy Kiều).



<b>Bài 2 :</b>


Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều
<b>qua các đoạn trích :</b>


- Khẳng định đề cao con người (Chị
em Thúy Kiều).


- Lên án tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp
lên con người (Mã Giám Sinh Mua
Kiều) .


- Thương cảm trước những đau khổ, bi
kịch của con người (Mã Giám Sinh
Mua Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích).
<b> 4/ Củng cố.</b>


- GV nhắc lại các nội dung chính của bi học.
<b>5/ Dặn dị.</b>


- Về nhà ôn lại các tác phẩm trung đại đã học về nội dung, nghệ thuật.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra về văn học trung đại.


<b>Tuần 9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b> Gip HS :</b>


- Trên cơ s ôn tp, HS nắm vững các truyƯn đã hc, làm tt các bài kiĨm tra 1 tit lớp.



- Qua bài kiĨm tra giáo viên đánh giá được kt quả hc tp cđa hc sinh vỊ tri thức năng, thái đ,
đđe giĩp HS khắc phơc những điĨm còn yu.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> - GV : Ma trận, đề, đáp án, thang điểm.</b>
- HS : Học bài, đồ dùng học tập.


<b> </b>


<b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b> Mức </b>
<b>độ</b>


<b> </b>
<b>Nội dung </b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>


<b>Cộng</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


<b>Truyện</b>
<b>- Nhận </b>
<b>biết thể </b>
<b>loại. tc </b>
<b>phẩm</b>


<b>C1</b>
<b>( 0,25</b>
<b>đ)</b>
<b>2,5 %</b>
<b>C8</b>
<b>( 0,25đ)</b>
<b>2,5 %</b>
<b>Số cu</b>
<b> 4</b>
<b>( 1đ)</b>
<b>10 %</b>
<b>- Nhận </b>
<b>biết điểm </b>
<b>giống </b>
<b>nhau</b>
<b>C7</b>
<b>( 0,25</b>
<b>đ)</b>
<b>2,5 %</b>
<b>C10</b>
<b>( 0,25đ)</b>
<b>2,5 %</b>


<b> Truyện - Thể thơ</b> <b>C12</b>
<b>( 0,25</b>
<b>đ)</b>
<b>2,5 %</b>
<b>C4</b>
<b>( 0,25đ)</b>
<b>2,5 %</b>


<b>Số cu</b>
<b> 6</b>
<b>( 1,5đ)</b>
<b>15 %</b>
<b>Nội dung </b>
<b>của </b>
<b>truyện</b>
<b>C2,3,4,5</b>
<b>( 1đ)</b>
<b>10 %</b>
<b>Truyện</b>
<b>- Nghệ </b>
<b>thuật của </b>
<b>truyện</b>
<b>C6,9</b>
<b>( 0,5đ)</b>
<b>5 %</b>
<b>C1</b>
<b>( 1đ)</b>
<b>10 %</b>
<b>Số cu</b>
<b> 5</b>
<b>( 6,5đ)</b>
<b>65 %</b>
<b>-Giống </b>
<b>nhau </b>
<b>truyện </b>
<b>Kiu v </b>
<b>LVT</b>
<b>C2</b>

<b>( 3,5đ)</b>
<b>35 %</b>


<b>- Phn tích</b>
<b>nghệ </b>
<b>thuật</b>
<b>C3</b>
<b>( 2,5đ</b>
<b>)</b>
<b>25 %</b>
<b>Tổng hợp</b> <b> 3( 0,75)</b>


<b>7,5 %</b>
<b> </b>
<b>0</b>


<b> 9</b>
<b>( 2,25đ)</b>
<b>22,5 %</b> <b>0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b> III. Cc bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Bài mới.</b>


<b>* GV phát đề kiểm tra</b>
<b>I/ Phần trắc nghiệm (3đ)</b>


<b> Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời m em cho là đúng nhất .</b>


<b>1.“Truyền kì mạn lục” thuộc thể loại:</b>


A.Tiểu thuyết B. Bt kí
C. Truyện D. Tuỳ bt


<b>2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cái chết bi thảm của Vũ Nương là?</b>
A. Do lời nĩi vơ tình của b Đản.


B. Do sự hồ đồ, gia trưởng, thói ghen tng của Trương Sinh.
C. Do chính lời nĩi dối của Vũ Nương.


D. Do sự can thiệp bất lực v khơng kịp thời của xĩm giềng.


3. Trong đoạn trích “ Hồng Lê nhất thống chí”- hình ảnh người anh hùng Nguyễn
<b>Huệ được tác giả miêu tả như thế nào?</b>


A. Hành động mạnh mẽ, quyết đoán, quả cảm.


B. Trí tuệ sng suốt, nhạy bn, biết nhìn xa trơng rộng.
C. Có tài dụng binh, lẫm liệt đường hồng khi xung trận.


<b>4. Hình ảnh “ my sớm đèn khuya” trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích gợi lên điều</b>
<b>gì về thời gian?</b>


A. Thời gian qua mau. B. Thời gian ngưng đọng.
C. Thời gian qua chậm. C. Thời gian khp kín.


5. Hình ảnh Lục Vân Tiên trong đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”
<b>khiến em liên tưởng đến nhân vật trong truyện cổ tích nào ?</b>



A. Anh Khoai trong truyện “Cây tre trăm đốt”
B. Người em trong truyện “Cây khế”.


C. Thạch Sanh trong truyện “Thạch Sanh”.
D. Nhà vua trong truyện “Tấm Cám”.


<b>6. Em cĩ nhận xt gì về ngơn ngữ trong văn bản: “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga?</b>
A. Mộc mạc, bình dị. B. Bình dị, trau chuốt.


C. Trau chuốt, bĩng bẩy D. Mộc mạc, bĩng bẩy.


<b>7. Chi tiết no thể hiện r nhất phẩm chất hiểu thảo của Vũ Nương trong “ Chuyện người</b>
<b>con gái Nam Xương”?</b>


A. Nng luơn giữ gìn khuơn php.


B. Vũ Thị Khiết (…) tính thuỳ mị nết na, lại thêm tư dung đẹp.


C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.
D. Nhìn trăng soi thành, lại sửa soạn áo rét gửi người ải xa.


<b>8. Trong cc tc phẩm sau, tc phẩm no tập trung phản nh bộ mặt bọn vua cha phong</b>
<b>kiến?</b>


A. Chuyện cũ trong Phủ Cha Trịnh
B. Truyện Kiều


C. Hồng L nhất thống chí.


D. Chuyện người con gái Nam Xương



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

A. Liệt k B. Ẩn dụ
C. Hốn dụ D. So snh


<b>10. Điểm chung giữa “ Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh” và “ Hồng Lê nhất thống</b>
<b>chí” với “ Chuyện người con gái Nam Xương” là: </b>


A. Đều cng viết theo một thể loại.


B. Đều đề cập đến những hiện thực của những thời kì lịch sử nhất định với chế độ phong
kiến khủng hoảng, thối nát, suy tàn.


C.Đều chứa đựng những yếu tố li kì, khơng cĩ thực.
D. Đều sáng tạo trên cơ sở những cốt truyện có sẵn.


<b>11. Câu thơ “ Làn thu thuỷ nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp nào của Thuý Kiều?</b>
A. Đôi mắt B. Làn da


C. Mái tóc D. Dáng đi
<b>12. “ Truyện Kiều” thành cơng nhất ở thể thơ gì?</b>


A. Đường luật B. Lục bt


C. Tự do D. Song thất lục bt
II/ Phần tự luận (7đ)


<b>Câu 1(1đ) Em hiểu gì về nghệ thuật “tả cảnh ngụ tình” trong “Truyện Kiều” ?</b>


<b>Câu 2(3.5đ) Phân tích nghệ thuật của truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” qua</b>
hình ảnh “cái bóng” ?



<b>Câu 3(2.5đ) Tìm những điểm giống nhau về thể loại và nghệ thuật xây dựng nhân vật</b>
của 2 tác phẩm “Truyện Kiều” và “Truyện Lục Vân Tiên” ?


<b> </b>



<b> </b>

*

Đáp ánv thang điểm
<b>* Phần trắc nghiệm (3đ)</b>


Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ


1C; 2B; 3D; 4D; 5C; 6A; 7C; 8A; 9B; 10D; 11A; 12B
<b>* Phần tự luận (7đ)</b>


Câu 1 (1đ): Tả cảnh để bộc lộ tâm trạng của con người (cảnh và tình được lồng vào nhau,
cảnh buồn thì người buồn, người buồn nhìn đâu cũng thấy cảnh buồn)


Câu 2 (3,5đ)


- Với cái bóng tưởng vơ hình ngẫu nhiên nhưng lại là chi tiết quan trọng. (0,25đ)
+ Với Vũ Nương...(1đ)


+ Với Trương Sinh...(1đ)
+Với bé Đản ...(1đ)


- Cái bóng là sự kiện thắt nút mở nút. (0,25đ)
Câu 3 (2,5đ)


- Thể loại: Truyện thơ Nôm lục bát (0,5đ)
- Nghệ thuật (2đ)



+ Nhân vật chính diện : Tượng trưng ước lệ: Thúy Kiều, Kim Trọng, Lục Vân Tiên, Kiều
Nguyệt Nga, Vương Tử Trực,..


+ Nhân vật phản diện : Tả thực : Mã Giám Sinh, Sở Khanh, Tú Bà, Trịnh Hâm, Bùi Kiệm,...
Tính cách của những nhân vật được thể hiện qua ngoại hình chân dung, lời nói, cử chỉ, hành
động, đối thoại và một số độc thoại đơn giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Tuần 10 Ngày soạn: 21/10/ 2011</b>
<b>Tiết 43</b>


<b> ĐỒNG CHÍ</b>



<b> (Chính Hữu)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1.Kiến thức


Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí đồng đội và tình cảm người
lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.


Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ : chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cơ
đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.


2. Kĩ năng


Rèn luyện năng lực cảm thụ, phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong 1 tác
phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.


3. Thái độ



Giáo dục HS sự cảm thơng chia sẻ, lịng tự hào, biết trân trọng tình cảm của những người
lính.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Đọc, nghiên cứu nội dung bài giảng, tranh ảnh.
- HS: Đọc bài và soạn bài ở nhà.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


3. <i><b>Bài mới</b></i>: Giới thiệu bài.


T sau CM tháng 8 – 1945, trong v n h c hi n đ i Vi t Nam xu t hi n 1 đ tài m i : tình đ ng chí,ừ ă ọ ệ ạ ệ ấ ệ ề ớ ồ


đ ng đ i c a nh ng ng i chi n s CM, anh b đ i c H . Chính H u là 1 trong nh ng nhà th đ u tiên đóngồ ộ ủ ữ ườ ế ĩ ộ ộ ụ ồ ữ ữ ơ ầ


góp thành cơng vào đ tài y b ng bài th đ c s c “ề ấ ằ ơ ặ ắ Đồng chí”.


<b>Hoạt động của thầy & trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu vi nt về tc giả, tc</b>
phẩm.


GV gọi HS đọc phần chú thích * ở
SGK trang 129.



GV mở rộng : Ơng làm thơ từ năm
1947, ơng viết ít chủ yếu về đề tài
người lính cách mạng. Đến năm 1948
bài thơ “Đồng chí” mới thật sự mang
lại thành công cho nhà thơ trẻ, với
phương hướng sáng tác mới chân
thực, giản dị và cơ đúc. Ơng được nhà
nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật (năm


<b>I. Tác giả, tác phẩm</b>
<b>1</b><i><b>. Tác giả.</b></i>


Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc,
sinh 1926 quê ở huyện Can Lộc – Hà
Tĩnh.


- Ông tham gia kháng chiến chống Pháp
và chống Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

2000).


<i>GV: Tác phẩm ra đời trong hoàn</i>
<i>cảnh nào ( năm nào) ?</i>


HS: 1948.


<i>GV: Em hiểu gì về hồn cảnh đất</i>
<i>nước ta trong gia đoạn này (1948) ?</i>



GVPT: Hoàn cảnh lịch sử nước ta
trong thời gian này.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc.</b>


GV hướng dẫn HS đọc: yêu cầu đọc
chậm rãi, chú ý những câu thơ tự do,
câu “<i>đồng chí</i>” đọc với giọng lắng
sâu, ngẫm nghĩ, câu thơ cuối đọc với
giọng ngân nga.


GV đọc 1 lần gọi HS đọc tiếp.
GV nhận xét cách đọc của HS.
Gọi HS đọc phần chú thích.
<b>*Hđ3: Tìm hiểu văn bản.</b>
GV đọc 2 câu đầu.


<i>GV: Tác giả miêu tả cảnh ngộ xuất</i>
<i>thân của những người lính như thế</i>
<i>nào ?</i>


HS: Dựa vào SGK trình bày.


GVPT: Cụm từ <i><b>nước mặn đồng</b></i>
<i><b>chua; đất cày lên sỏi đá.</b></i>


Các anh bộ đội từ nhiều miền quê tập
hợp lại vì chung 1 lí tưởng chiến đấu.


<i>“nước mặn đồng chua</i>” gợi nhớ 1


vùng đồng chiêm ven biển, “<i>đất</i> <i>cày</i>
<i>lên sỏi đá”</i> gợi nhớ 1 vùng trung du
đất bạc màu hoặc khô cằn sỏi đá.
=> GV khái quát : Các anh bộ đội từ
nhiều vùng quê: đồng bằng, miền
trung du, miền biển hợp thành 1 đội
quân cách mạng.


GV: Rời bỏ quê hương vào bộ đội,
cuộc sống chiến đấu của các anh vẫn
mang đậm dấu ấn cái nghèo về sự
thiếu thốn của làng quê.


<i>GV: Những câu thơ nào cho em biết</i>
<i>được cuộc sống vất vả gian khổ và</i>
<i>thiếu thốn của các anh ?</i>


HS:


GVPT: trong thời gian này Bác Hồ ra
lời kêu gọi “hủ gạo …….” . Tuy vất


<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


- Bi thơ Đồng chí ra đời năm 1948.


- Trích trong tập thơ “Đầu súng trăng
treo”.


<b>II. Phân tích bài thơ</b>



<b>1. Cơ sở của tình đồng chí.</b>


<i>a. Hồn cảnh xuất thân.</i>


<i>“ Q hương anh nước mặn đồng chua</i>
<i>Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”</i>


- Những người lính cùng chung cảnh
ngộ, xuất thân từ nơi nghèo khó, cùng
chung giai cấp => Cùng chung lí tưởng.
<b>Anh cùng tôi.</b>
Nước mặn đồng chua <= Quê nghèo =>
Đất cày lên sỏi đá.


Ra trận quen nhau


Chung lí tưởng (súng bên súng, chung
chăn)


Đồng chí


<i>b. Những khó khăn của người lính. </i>


*/ Về vật chất


<i> o anh rách vai </i>
<i>Quần tơi có vài mảnh vá </i>
<i>Chân không giầy </i>
<i> Đêm rét chung chăn</i>



=> Chia sẻ những thiếu thốn của đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

vả, thiếu thốn nhưng người lính vẫn
vượt qua tất cả. Họ đã dìm tàu giặc
trên sơng Lơ, đánh chợ Đồn, chợ Rạ
làm cho giặc phải chạy re. Sức mạnh
ấy có được là nhờ vào tình đồng chí.


<i>GV: Tìm những cho tiết, hình ảnh</i>
<i>miêu tả sức khỏe của các anh bộ đội</i>
<i>nơi rừng sâu ?</i>


HS:


GVPT : Trong cảnh rừng hoang
sương muối trong đêm phục kích đợi
giặc. Chính tình đồng chí đã giúp họ
đứng vững bên nhau để vượt qua tất
cả những khắc nghiệt của thời tiết.
Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ
giữa cảnh đêm trăng mùa đông vô
cùng lạnh giá nơi chiến trường.


<i>GV: Qua sự phân tích đó em có nhận</i>
<i>xét gì về tình đồng chí trong các câu</i>
<i>thơ trên ?</i>


HS:



<i>GV: Tình cảm, tình đồng chí của</i>
<i>những người lính biểu hiện rất sâu</i>
<i>sắc, cụ thể, giản dị. Em hãy tìm</i>
<i>những chi tiết, hình ảnh chứng</i>
<i>minh ?</i>


HS:


GVPT hình ảnh: giếng nước, gốc đa
(hình ảnh nhân hố, hốn dụ).


Phân tích hình ảnh: <i>thương nhau …</i>


GV gọi 1 HS đọc 3 câu thơ cuối.
GV cho HS làm phiếu bài tập sau đó
GV sửa và phân tích :


Tính chất hiện thực và lãng mạn hồ
quyện với nhau cảnh vẫn là rừng
hoang, sương muối nhưng đã lùi dần
nhường chỗ cho tình đồng chí sát
cánh bên nhau sẵn sàng chiến đấu …
hình ảnh “<i>đầu súng trăng treo</i>”.


vẫn vượt qua tất cả để tiếp tục chiến đấu.
*/ Sức khoẻ.


- “ <i>Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh</i>
<i>Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi”</i>



- Bệnh tật làm cho họ cảm thông cùng
nhau hơn. Họ chia sẻ những kỉ niệm về
những trận sốt rét rừng – căn bệnh phổ
biến của những người lính phải sống và
chiến đấu trong hồn cảnh vơ cùng khó
khăn.


*/ Thời tiết.


<b>Nhận xét: Tình đồng chí sâu lắng thiêng</b>
liêng : bắt nguồn từ sự tương đồng về
cảnh ngộ xuất thân, cùng chung lí tưởng.
<b>2. </b><i><b>Biểu hiện của tình đồng chí.</b></i>


<i>“ Ruộng nương anh ……..</i>
<i>………. người ra lính”</i>


- Cảm thơng sâu xa nỗi lòng của nhau.


<i>“ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”</i>


- Sự động viên sưởi ấm của tình đồng
chí.


<i>“ Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới”</i>


- Truyền cho nhau hơi ấm nơi chiến
trường.



<i><b>3. Biểu tượng của tình đồng chí.</b></i>


“ Đêm nay ……..


……… trăng treo”


- Là biểu tượng cao đẹp của tình đồng
chí, vẻ đẹp tinh thần hoà quyện hiện thực
và lãng mạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>*Hđ4: Hướng dẫn HS tổng kết.</b>


GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ.


Gọi 2 HS đọc bài, GV đọc 1 lần.
GV hướng dẫn HS về nhà làm phần
luyện tập.


<b>4. Củng cố.</b>


GV nhắc lại nội dung chính của bài học.
<b>5. Dặn dị.</b>


- Về nhà học thuộc bài thơ và nội dung vở ghi.
- Làm phần luyện tập.


- Chuẩn bị bài mới : Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.


<b>Tuần 10</b>



<b>Tiết 44 </b>


<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>


<b> </b> <b>( Phạm Tiến Duật)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1.Kiến thức


Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh
những người lái xe Trường Sơn hiên ngang dũng cảm.


Thấy được những nét riêng của giọng điệu ngôn ngữ của bài thơ.
2.Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.
3.Thái độ


Giáo dục HS tinh thần chiến đấu, tinh thần yêu nước của nhân dân ta qua các thời kì từ đó
ra sức thi đua học tập tốt.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, sưu tầm tranh ảnh, chuyện kể về các anh hùng lái xe.
- HS : Chuẩn bị bài ở nhà.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ.</b></i>



a. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. Cho biết bài thơ
được sáng tác trong thời điểm nào ?


b. Tại sao nói đây là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất viết về người lính cách
mạng trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.


<b>3</b><i><b>. Bài mới </b></i>: GV gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của GV & HS </b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>GV: Nêu những hiểu biết khái quát về</i>
<i>tác giả ?</i>


GV mở rộng: Ông tốt nghiệp Đại học
năm 1964. Ông tham gia bộ đội và
hoạt động ở tuyến đường Trường Sơn
và trở thành một trong những nhà thơ
tiêu biểu trong những năm kháng
chiến chống Mĩ.


Ông sáng tác đề tài về người lính, cơ
thanh niên xung phong Trường Sơn,
giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, hồn
nhiên, tinh nghịch mà sâu sắc.


<i>GV: Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?</i>


HS:



<b>*Hđ2: Tìm hiểu bài thơ.</b>


GV hướng dẫn HS đọc văn bản (lưu ý
giọng vui vẻ, sôi nổi, hồn nhiên ...)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú
thích từ.


<i>GV: Em hiểu gì về nhan đề của bài</i>
<i>thơ ?</i>


HS: Nhan đề thu hút người đọc ở vẻ
khác lạ, độc đáo (dài – hình ảnh của
tồn bài).


GVPT: Nhan đề của bài thơ rất độc
đáo, mới lạ, mới lạ đến nổi sợ người
đọc chưa quen tác giả phải thêm vào “
Bài thơ về ………”. Bởi vì mấy ai có
thể tưởng tượng ra những chiếc xe ơ
tơ khơng cịn kính lại có thể khơi
nguồn cảm hứng thơ.


<i>GV: Tìm những câu thơ miêu tả cụ</i>
<i>thể những chiếc xe khơng kính ?</i>
<i>Nhận xét về cách dùng từ ngữ ?</i>


HS:


<i>GV: Trải qua chiến tranh những</i>
<i>chiếc xe ấy còn bị biến dạng như thế</i>


<i>nào ?</i>


HS:


GVPT: Trong bài thơ nổi bật lên hình
ảnh độc đáo: những chiếc xe khơng
kính vẫn băng băng chạy trên chiến
trường. Xưa nay hình ảnh xe cộ, tàu


Phạm Tiến Duật sinh năm 1941 quê ở
tỉnh Phú Thọ. Là nhà thơ – người lính
trong kháng chiến chống Mĩ.


<b>2. Tác phẩm.</b>


Bài thơ được tặng giải Nhất cuộc thi thơ
của báo Văn nghệ năm 1969 và được
đưa vào tập thơ “<i>Vầng trăng quầng</i>
<i>lửa”.</i>


<b>II. Phân tích bài thơ</b>


<b>1. Hình ảnh những chiếc xe khơng</b>
<b>kính.</b>


“ <i>Khơng có kính khơng phải vì xe khơng</i>
<i>có kính.</i>


<i>Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi”</i>



=> Động từ mạnh, giọng thản nhiên pha
một chút ngang tàng, khơi dậy khơng khí
dữ dội của chiến tranh.


<i>“ Khơng có kính, rồi khơng có đèn</i>
<i>Khơng có mui xe, thùng xe có xước”</i>


<i><b>=> Một loạt từ ngữ phủ định.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

thuyền nếu đưa vào thơ thì thường
được“mĩ lệ hố”, “lãng mạn hoá” và
thường mang ý nghĩa tượng trưng hơn
là tả thực như <i><b>Tiếng hát con tàu</b></i> của
Chế Lan Viên, Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận ……


<i>GV: Hình ảnh những chiếc xe khơng</i>
<i>kính của Phạn Tiến Duật là hình</i>
<i>tượng bình thường hay khơng bình</i>
<i>thường ? Em có nhận xét gì về hình</i>
<i>ảnh những chiếc xe khơng kính đó ?</i>


HS thảo luận, đại diện nhóm trình by
kết quả, HS nhĩm khc nhận xt bổ
sung.


<i>GV: Hình ảnh những người chiến sĩ</i>
<i>lái xe được tác giả miêu tả với tư thế</i>
<i>như thế nào ?</i>



GV: Xe không kính đó là sự thiếu
thốn về phương tiện nhưng thật bất
ngờ người lính lại biến sự thiếu thốn
đó thành 1 sự hưởng thụ. Điệp ngữ
“<i>nhìn</i>” như 1 niềm sảng khối, khơng
kính càng dễ nhìn, với tư thế nhìn
thẳng thật hiên ngang.


GVPT: Khơng có kính thì sẽ bị gió
lùa, sẽ bị những vật thể trong khơng
gian đập vào buồng lái. Nhưng gió rát
mặt thành ra gió xoa mắt đắng, khơng
có kính thì ra thiên nhiên (gió, sao
trời, cánh chim) ùa vào buồng lái, sự
nguy hiểm biến thành sự thân mật
…….


<i>GV: Khổ thơ thứ 3 triển khai từ</i>
<i>khơng kính như thế nào ? Điều gì</i>
<i>đáng chú ý về người lái xe ở khổ thơ</i>
<i>này ?</i>


HS: Thảo luận, trình bày.


GVPT: Khi trời mưa người lái xe đã
ước hết “mưa tuôn, mưa xối …”
người lái xe thừa nhận nhược điểm
của xe khơng kính, nhưng bụi thì
chưa cần sửa, ướt thì chưa cần thay
mà chạy thêm trăm cây số nửa. Gió sẽ


làm khơ quần áo ……1 lần nữa ta lại
thấy người lái xe đã thắng mưa gió


méo ….. mà vẫn băng băng ra trận (tả rất
hiện thực).


<b>Nhận xét : Hình ảnh những chiếc xe</b>
khơng kính : khơng bình thường trong
chế tạo và trong đời thường. Nhưng bình
thường trong hồn cảnh chiến tranh ác
liệt ở Trường Sơn => Phản ánh hiện thực
của chiến tranh.


<b>2. Hình ảnh những người lính lái xe.</b>
“ <i>Ung dung buồng lái ta ngồi</i>


<i>Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”</i>


<i>=> </i>Tư thế ung dung, hiên ngang, khơng
sợ kẻ thù.


<i>“ Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng</i>


<i>……….. như sa như ùa vào buồng</i>
<i>lái”</i>


=> Điệp từ, nhịp thơ dồn dập, giọng
khỏe khoắn, tràn đầy niềm vui. (sự nguy
hiểm đã biến thành sự thân mật, thú vị
giữa con người với thiên nhiên).



<i>“ Khơng có kính ừ thì có bụi</i>
<i>……… cười ha ha”.</i>


- Niềm vui và tiếng cười của người lính
trẻ sơi nổi tinh nghịch cứ vút lên giữa
gian khổ, giữa nguy hiểm.


“Khơng có kính ừ thì ướt áo
……… mưa ngừng gió lùa….”


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

……


GVPT: Hình ảnh bếp Hồng Cầm.
GV gọi HS đọc khổ thơ 6 và GV
phân tích khổ thơ để HS thấy được
đời sống của các anh chiến sĩ lái xe.


<i>GV: Khổ thơ cuối tác giả kết thúc từ</i>
<i>“khơng kính” như thế nào ? Hãy chỉ</i>
<i>ra những nét độc đáo trong các kết</i>
<i>thúc đó ?</i>


HS:


GV: Sức mạnh nào giúp cho họ coi
thường gian khổ, khó khăn nguy hiểm
ngày càng ác liệt của nhiệm vụ phục
vụ chiến đấu của những người lính lái
xe …….Trường Sơn nhưng cuối cùng


nhiệm vụ vẫn là trên hết. Tất cả vì
miền Nam ruột thịt, tất cả để chiến
thắng giặc Mĩ.


<i>GV liện hệ thực tế đất nước ta lúc</i>
<i>bấy giờ và giáo dục tư tưởng cho HS.</i>
<i>GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh</i>
<i>những người lính trong các đoạn thơ</i>
<i>trên ?</i>


HS trả lời :


<b>*Hđ3: Tổng kết văn bản.</b>


GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ.


GV gọi 2 HS đọc bài, GV đọc lại 1
lần.


thần lạc quan coi thường khó khăn, gian
khổ để hồn thành nhiệm vụ.


<i>“ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới</i>
<i>Bắt tay qua cửa kính vỡ đi rồi”</i>


- Tình bạn, tình đồng chí đã làm họ qn
đi những gian khổ nguy nan, đó là ý chí
chiến đấu, quyết tâm giải phóng miền
Nam.



<i>“ Chung bát đũa ……….</i>
<i>Võng mắc chông chênh …….</i>
<i> ………xanh thêm”</i>


- Giữa những nguy hiểm, họ vẫn có niềm
vui chung của những người đồng đội của
những người lính lái xe với niềm tin và
sự lạc quan.


- Những cái <i>“khơng có”</i> của xe khẳng
định những gian khổ, nguy hiểm ngày
càng ác liệt nhưng chỉ cần có 1 “trái tim”
nồng nàn yêu nước, 1 trái tim dũng cảm
=> Ý chí chiến đấu giải phóng miền
Nam thống nhất đất nước.


<b>Nhận xét : Hình ảnh người lính trong</b>
đoạn thơ : hồn nhiên, sơi nổi, lạc quan,
có trái tim yêu nước, dũng cảm vì sự
thống nhất của dân tộc.


<b>III. Tổng kết</b>
<b> */ Ghi nhớ</b>
<b> SGK tr 133.</b>


<b>4. Củng cố.</b>


- HS đọc diễn cảm lại bài thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>5. Dặn dị.</b>


- Đọc thuộc lịng bài thơ và nội dung bài ghi.


- Tìm những bài văn, bài thơ viết về người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp và
Mĩ.


- Đọc và soạn bài : Đoàn thuyền đánh cá.


<b>Tuần 10</b>


<b>Tiết 45 </b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b> I. Mục tiêu bài học</b>


Thông qua bài học giúp HS :


1. Giúp HS nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả. Nhận ra được
những ưu khuyết điểm của mình khi viết bài văn này.


2. Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài.
3. Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi làm bài.


II. Chuẩn bị


- GV: Bài kiểm tra đã chấm, những ưu khuyết điểm của HS.
- HS: Đồ dùng học tập.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
1<i><b>. Ổn định tổ chức</b>.</i>



<i><b>4. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b></i>


<b>5.</b> <i>Bài mới: Gi i thi u bài.</i>ớ ệ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu đề.</b>


GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài.
GV ghi lên bảng.


GV: yêu cầu HS lập lại dàn ý vào
giấy nháp, sau đó lên bảng trình bày,
HS khác nhận xét.


GV nhận xét và cho HS xem dàn bài
mẫu GV đ chuẩn bị vào bảng phụ.
<b>*Hđ2: Nhận xét về ưu nhược điểm</b>
bài làm của HS.


GV nhận xét ưu điểm về từng mặt và
đánh giá từng bài cụ thể.


<b>1. Đề bài:</b>


Em có một người thân lâu ngày
không gặp, người ấy đã hiện hữu
trong giấc mơ của em. Em hãy kể lại
<b>2. Dàn ý:</b>



Như tiết 33 – 34


<b>3. Nhận xét:</b>


<i>a. Ưu điểm:</i>


- Bố cục bài làm của 1 số em hợp lí,
sắp xếp trình tự các sự việc, tạo ra
tình huống phù hợp.


- Có chú ý miêu tả hình dáng và tâm
trạng.


- Trong bài văn đã biết kết hợp giữa
kể, miêu tả, bộc lộ cảm xúc.


<i>b. Hạn chế:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV chuẩn bị một số lỗi của HS cịn
mắc phải vào bảng phụ, bao gồm các
lỗi : diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chính
tả.


GV yêu cầu HS đối chiếu lỗi trên
bảng với bài làm của mình và tự sửa
chữa.


GV đọc cho HS nghe 1 số bài cụ thể
để HS tham khảo.



<b>*Hđ3: Trả bài và thống kê điểm.</b>
GV trả bài cho HS và thống kê điểm.
Lưu ý nhắc nhở một số HS có bài làm
cịn yếu cố gắng hơn ở những bài viết
sau.


- Kể còn quá sơ sài, lan man.


- Chi tiết sự việc sắp xếp lộn xộnmột
số bài còn nhần lẫn giữa kể và miêu
tả.


- Sử dụng 1 số từ ngữ và câu chưa
chuẩn.


<i><b>4. Thống kê điểm.</b></i>


Giỏi khá TB yếu kém


3 7 17 6 3


<b>4. Củng cố.</b>


- Xem lại bài viết của mình và sửa các lỗi.
- GV giải đáp những thắc mắc của HS.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà lập dàn bài và viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài sau : “Tưởng tượng
20 năm sau vào một mùa hè em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho 1 người bạn hồi ấy
kể lại buổi thăm trường của mình”.



- Chuẩn bị bài mới : Tổng kết từ vựng
<b>Tuần 10</b>


<b>Tiết 46 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>
<b> ( Từ mượn, ……Trau dồi vốn từ)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1.Kiến thức


Giúp HS nắm vững hơn, hiểu sâu hơn những kiến thức đã học về từ vựng ở lớp 6 đến lớp
9.


2. Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng về sử dụng từ và chữa lỗi dùng từ.
3. Thái độ


Giáo dục HS theo từng chủ đề của bài học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


a. Từ đồng nghĩa là gì ? Cho ví dụ.
b. Giải thích 2 thành ngữ sau:
- Cưỡi ngựa xem hoa.



- Chó cắn áo rách.


<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i>: Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Ôn lại về từ mượn.</b>


GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm và
nêu ví dụ.


HS trả lời :


GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2.
HS khác nhận xét.


GV nhận xét KL: Chọn đáp án c.
<b>*Hđ2: Ơn tập từ Hn Việt.</b>


GV hướng dẫn HS nhắc lại khái niệm
từ Hán Việt.


GV gọi 1 HS đọc bài tập và phát biểu
ý kiến, GV nhận xét, kết luận.


<b>*Hđ3: Ơn lại thuật ngữ v biệt ngữ x</b>
hội.


GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm thuật


ngữ.


HS:


<i>GV: Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho</i>
<i>ví dụ ?</i>


<b>*Hđ4: Tìm hiểu về trau dồi vốn từ.</b>
GV yêu cầu HS nêu các hình thức
trau dồi vốn từ.


GV gọi 1 HS đọc kĩ các bài tập.
GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận,
giải thích nghĩa 1 từ.


HS trình bày kết quả.
GV nhận xét, kết luận.


<b>I. Từ mượn</b>


1. Khái niệm : là từ vay mượn của tiếng
nước ngoài để biểu thị những sự vật,
hiện tượng mà tiếng Việt chưa có 1 từ
thích hợp để biểu thị.


VD : Mượn tiếng Hán, Anh, Nga …
2. Bài tập


Chọn đáp án c.
<b>II. Từ Hán Việt</b>



1. Khái niệm : là những từ mượn của
tiếng Hán, nhưng được phát âm dùng
như tiếng Việt.


VD : <i>quốc gia, chính trị, phản xạ …</i>


2. Bài tập.
Đáp án b.


<b>III. Thuật ngữ và biệt ngữ XH</b>


<i>1. Thuật ngữ :</i> là từ ngữ biểu thị khái
niệm khoa học, công nghệ, thường được
dùng trong các văn bản khoa học, cơng
nghệ.


- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.


<i>2. Biệt ngữ XH :</i> là những từ chỉ dùng
trong 1 tầng lớp xã hội nhất định.


VD: <i>ngỗng, gậy, phao, trúng tủ</i>


<b>IV. Trau dồi vốn từ</b>


1. Các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Bài tập: Giải nghĩa.


- <i>Bách khoa toàn thư:</i> từ điển, bách khoa


ghi đầy đủ tri thức của các ngành.


- <i>Dự thảo</i>: thảo ra để đưa thông qua.
- <i>Đại sứ qn</i>: cơ quan đại diện chính
thức và tồn diện của 1 Nhà nước ở nước
ngoài.


<b>4. Củng cố.</b>


- GV củng cố, nhắc lại các nội dung chính của bài học.
<b>5. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Tuần 10</b>


<b>Tiết 47</b> <b> TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG </b>


<b> ( Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)</b>
<b> I. Mục tiêu bài học</b>


1.Kiến thức


Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng linh hoạt hiệu quả kiến thức từ vựng đã
học (từ tượng thanh, tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng).


2.Kĩ năng


Rèn luyện các kĩ năng sử dụng từ ngữ trong viết văn bản và trong giao tiếp.
3. Thái độ


Giáo dục HS ý thức học tập, trn trọng giữ gìn sự trong sng giu đẹp của tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên : Giáo án, 1 số ví dụ có liên quan đến nội dung của bài.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. Chuẩn bị 1 số ví dụ có liên quan.
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ </b></i><b>: Kết hợp trong q trình ơn tập.</b>
3.<i><b> Bài mới </b></i><b>:</b> Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Ơn tập từ tượng thanh và từ</b>
tượng hình.


GV yêu cầu HS thảo luận – trao đổi
trả lời các câu hỏi trong SGK.


<i>GV: Thế nào là từ tượng thanh,</i>
<i>tượng hình ? Cho ví dụ.</i>


<i>GV: Tên những lồi vật là từ tượng</i>
<i>thanh ?</i>


HS : Phát biểu.


GV nhận xét, kết luận.


GV chuẩn bị đoạn văn vào bảng phụ,


gọi HS đọc bài. GV gọi 1 HS khác
lên bảng xác định từ tượng hình.
GV nhận xét, kết luận.


*Hđ2: Tìm hiểu một số php tu từ từ
vựng.


<i>GV nêu các biện pháp tu từ từ vựng</i>
<i>em đã học ?</i>


HS : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói
giảm, nói tránh, chơi chữ.


<b>I. Từ tượng thanh và từ tượng hình</b>


<i><b>1. Từ tượng thanh.</b></i>


<i><b> </b></i>Là từ mơ phỏng âm thanh của tự nhiên,
của con người : ào ào, lanh lảnh, lộp bộp,
ồm ồm …


* Tên loài vật là từ tượng thanh : tắc kè,
tu hú, mèo, quốc, …


<i><b>2. Từ tượng hình.</b></i>


Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật.


VD : lắc lư, lảo đảo, rủ rượi.



* Xác định từ tượng hình : <i>lốm đốm, lê</i>
<i>thê, loáng thoáng, lồ lộ, …</i>


Tác dụng : miêu tả đám mây 1 cách cụ
thể, sinh động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

GV: Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi,
thảo luận và lần lượt trình bày từng
khái niệm mỗi em cho 1 VD và phân
tích.


GVPT : Sự tương đồng về vẻ đẹp
hình thức “tươi” của quả ớt với dung
nhan cô gái. Sự tương đồng về vị cay
của quả ớt với nổi đắng cay trong
lịng cơ gái.


GVPT : Con cị : chỉ người nơng dân
thời xưa. Bãi rau răm : chỉ hoàn cảnh
sống khắc nghiệt của người nông dân
với đầy những đắng cay, tủi nhục.
GVPT : Con nhện và ngôi sao được
gán cho những thuộc tính, tình cảm
như mong nhớ, đợi chờ của con
người.


GVPT : áo nâu : Chỉ người nông dân.
o xanh : Chỉ người công nhân.



Nông thôn : lực lượng nông dân.
Thị thành : lực lư công nhân, trí thức.
GVPT thêm VD: Nhà có 5 miệng ăn


GVPT : Nói tồn những chuyện
ngược đời là để nhấn mạnh “con
đường đến với hạnh phúc khơng chỉ
có hoa thơm cỏ lạ mà cịn có cả
chơng gai và những khó khăn phi lí
nửa”


<i><b>1. So sánh </b></i>: đối chiếu sự vật, hiện tượng
này với sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng.


VD: <i>Thân em /như / ớt trên cây.</i>


<i>Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng.</i>


<i>( Ca dao)</i>


<b>2.</b><i><b> Ẩn du : </b></i>gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm.


VD : <i>Con cò ăn bãi rau răm.</i>


<i>Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai?</i>



<i><b>3. Nhân hoá :</b></i> Là gọi hoặc tả cây cối, đồ
vật ……. bằng những từ ngữ vốn dùng
để gọi và tả con người.


VD<i>:Buồn trong con nhện giăng tơ</i>
<i>Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai ?</i>
<i>Buồn trong chênh chết sao mai.</i>
<i>Sao ơi sao hởi nhớ ai sao mờ.</i>


(Ca dao)


<i><b>4. Hoán dụ :</b></i> gọi tên sự vật, hiện tượng
khái niệm bằng tên của sự vật, hiện
tượng, khái niệm có quan hệ gần gũi với
nó.


VD: <i>Áo nâu liền với áo xanh.</i>


<i>Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.</i>
<i>( Tố Hữu)</i>


<i><b>5. Nói quá :</b></i> là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, qui mơ tính chất của sự vật, hiện
tượng được miêu tả …


VD: Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
( Ca dao)



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

GV yêu cầu HS phân tích ví dụ.


<i>GV : Từ “về” có dụng ý gì ?</i>


GV gọi 1 HS nêu khái niệm.


GV yêu cầu HS lấy ví dụ và phân tích
ví dụ.


GVPT ví dụ : say sưa có nhiều nghĩa
say rượu cũng có thể là say cô bán
rượu.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
GV gọi 1 HS đọc các VD ở SGK.
Dựa vào các biện pháp tu từ đã học ở
trên hãy nhận diện các ví dụ ở SGK.
GV cho HS thảo lụân nhóm. Gọi HS
lên bảng trình bày. GV nhận xét, kết
luận.


GV gọi HS lên bảng làm bài – GV
nhận xét, kết lụân.


từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ …


<i>Bà về năm ấy làng treo lưới</i>
<i>Biển động. Hòn Mê giặc bắn vào.</i>



Tố Hữu


<i><b>7. Điệp ngữ : </b></i>Khi nói hoặc viết người ta
dùng biện pháp lập lại từ ngữ để làm nổi
bật ý, gây cảm xúc mạnh.


VD : <i>Những lúc say… chẳng chừa.</i>


<i><b>8. Chơi chữ :</b></i> Lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước, ……


VD: <i>“ Cịn trời ……… say sưa”</i>


(Ca dao)
<b>II. Luyện tập</b>


a. Ẩn du : hoa, cành: chỉ Thúy Kiều.
cây, l : gia đình Thuý Kiều và cuộc
sống của họ.


b. So sánh : tiếng đàn của Thuý Kiều.
c. Nói quá : hoa ghen, liễu hờn.


d. Nói quá : sự xa cách giữa cảnh ngộ
Thuý Kiều và T Sinh.


e. Chơi chữ: “tai” và “tài”



* Phân tích một số nét nghệ thuật độc
đáo trong các ví dụ.


b : nói q; c : So sánh.
d : nhân hoá; e : Hoán dụ.
<b>4. Củng cố.</b>


- GV khái quát lại toàn bộ nội dung của bài học.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới : Tổng kết về từ vựng


<b> ************************************************</b>


<b>Tuần 11 Ngày soạn: 29/ 10/ 2011</b>
<b>TIẾT * </b>


<b> </b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG </b>



<b> ( Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)</b>
<b> I. Mục tiêu bài học</b>


1.Kiến thức


Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng linh hoạt hiệu quả kiến thức từ vựng đã
học (từ tượng thanh, tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng).


2.Kĩ năng



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

3. Thái độ


Giáo dục HS ý thức học tập, trn trọng giữ gìn sự trong sng giu đẹp của tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên : Giáo án, 1 số ví dụ có liên quan đến nội dung của bài.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. Chuẩn bị 1 số ví dụ có liên quan.
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ </b></i><b>: Kết hợp trong q trình ơn tập.</b>
3.<i><b> Bài mới </b></i><b>:</b> Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Ơn tập từ tượng thanh và từ</b>
tượng hình.


GV yêu cầu HS thảo luận – trao đổi
trả lời các câu hỏi trong SGK.


<i>GV: Thế nào là từ tượng thanh,</i>
<i>tượng hình ? Cho ví dụ.</i>


<i>GV: Tên những lồi vật là từ tượng</i>
<i>thanh ?</i>


HS : Phát biểu.



GV nhận xét, kết luận.


GV chuẩn bị đoạn văn vào bảng phụ,
gọi HS đọc bài. GV gọi 1 HS khác
lên bảng xác định từ tượng hình.
GV nhận xét, kết luận.


*Hđ2: Tìm hiểu một số php tu từ từ
vựng.


<i>GV nêu các biện pháp tu từ từ vựng</i>
<i>em đã học ?</i>


HS : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói
giảm, nói tránh, chơi chữ.


GV: Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi,
thảo luận và lần lượt trình bày từng
khái niệm mỗi em cho 1 VD và phân
tích.


GVPT : Sự tương đồng về vẻ đẹp
hình thức “tươi” của quả ớt với dung
nhan cô gái. Sự tương đồng về vị cay
của quả ớt với nổi đắng cay trong
lịng cơ gái.


<b>I. Từ tượng thanh và từ tượng hình</b>


<i><b>1. Từ tượng thanh.</b></i>



<i><b> </b></i>Là từ mơ phỏng âm thanh của tự nhiên,
của con người : ào ào, lanh lảnh, lộp bộp,
ồm ồm …


* Tên loài vật là từ tượng thanh : tắc kè,
tu hú, mèo, quốc, …


<i><b>2. Từ tượng hình.</b></i>


Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật.


VD : lắc lư, lảo đảo, rủ rượi.


* Xác định từ tượng hình : <i>lốm đốm, lê</i>
<i>thê, loáng thoáng, lồ lộ, …</i>


Tác dụng : miêu tả đám mây 1 cách cụ
thể, sinh động.


<b>II. Một số phép tu từ từ vựng</b>


<i><b>1. So sánh </b></i>: đối chiếu sự vật, hiện tượng
này với sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng.


VD: <i>Thân em /như / ớt trên cây.</i>


<i>Càng tươi ngồi vỏ càng cay trong lịng.</i>



<i>( Ca dao)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

GVPT : Con cò : chỉ người nơng dân
thời xưa. Bãi rau răm : chỉ hồn cảnh
sống khắc nghiệt của người nông dân
với đầy những đắng cay, tủi nhục.
GVPT : Con nhện và ngôi sao được
gán cho những thuộc tính, tình cảm
như mong nhớ, đợi chờ của con
người.


GVPT : áo nâu : Chỉ người nông dân.
o xanh : Chỉ người công nhân.


Nông thôn : lực lượng nông dân.
Thị thành : lực lư cơng nhân, trí thức.
GVPT thêm VD: Nhà có 5 miệng ăn


GVPT : Nói tồn những chuyện
ngược đời là để nhấn mạnh “con
đường đến với hạnh phúc khơng chỉ
có hoa thơm cỏ lạ mà còn có cả
chơng gai và những khó khăn phi lí
nửa”


GV yêu cầu HS phân tích ví dụ.


<i>GV : Từ “về” có dụng ý gì ?</i>



GV gọi 1 HS nêu khái niệm.


GV yêu cầu HS lấy ví dụ và phân tích
ví dụ.


GVPT ví dụ : say sưa có nhiều nghĩa
say rượu cũng có thể là say cơ bán
rượu.


VD : <i>Con cò ăn bãi rau răm.</i>


<i>Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai?</i>


<i><b>3. Nhân hoá :</b></i> Là gọi hoặc tả cây cối, đồ
vật ……. bằng những từ ngữ vốn dùng
để gọi và tả con người.


VD<i>:Buồn trong con nhện giăng tơ</i>
<i>Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai ?</i>
<i>Buồn trong chênh chết sao mai.</i>
<i>Sao ơi sao hởi nhớ ai sao mờ.</i>


(Ca dao)


<i><b>4. Hoán dụ :</b></i> gọi tên sự vật, hiện tượng
khái niệm bằng tên của sự vật, hiện
tượng, khái niệm có quan hệ gần gũi với
nó.


VD: <i>Áo nâu liền với áo xanh.</i>



<i>Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.</i>
<i>( Tố Hữu)</i>


<i><b>5. Nói quá :</b></i> là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, qui mơ tính chất của sự vật, hiện
tượng được miêu tả …


VD: Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
( Ca dao)


<i><b>6. Nĩi giảm, nói tránh :</b></i> là biện pháp tu
từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ …


<i>Bà về năm ấy làng treo lưới</i>
<i>Biển động. Hòn Mê giặc bắn vào.</i>


Tố Hữu


<i><b>7. Điệp ngữ : </b></i>Khi nói hoặc viết người ta
dùng biện pháp lập lại từ ngữ để làm nổi
bật ý, gây cảm xúc mạnh.


VD : <i>Những lúc say… chẳng chừa.</i>


<i><b>8. Chơi chữ :</b></i> Lợi dụng đặc sắc về âm,


về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước, ……


VD: <i>“ Còn trời ……… say sưa”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
GV gọi 1 HS đọc các VD ở SGK.
Dựa vào các biện pháp tu từ đã học ở
trên hãy nhận diện các ví dụ ở SGK.
GV cho HS thảo lụân nhóm. Gọi HS
lên bảng trình bày. GV nhận xét, kết
luận.


GV gọi HS lên bảng làm bài – GV
nhận xét, kết lụân.


<b>II. Luyện tập</b>


a. Ẩn du : hoa, cành: chỉ Thúy Kiều.
cây, l : gia đình Thuý Kiều và cuộc
sống của họ.


b. So sánh : tiếng đàn của Thuý Kiều.
c. Nói quá : hoa ghen, liễu hờn.


d. Nói quá : sự xa cách giữa cảnh ngộ
Thuý Kiều và T Sinh.


e. Chơi chữ: “tai” và “tài”



* Phân tích một số nét nghệ thuật độc
đáo trong các ví dụ.


b : nói q; c : So sánh.
d : nhân hoá; e : Hoán dụ.
<b>4. Củng cố.</b>


- GV khái quát lại toàn bộ nội dung của bài học.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới: Đoàn thuyền đánh cá


<b> ………</b>
<b>………</b>


<b>Tuần 11</b>
<b>Tiết 48</b>


<b>ĐOÀN THYỀN ĐÁNH CÁ</b>


<b> (Huy Cận)</b>


<b> I. Mục tiêu bài học</b>
1. Kiến thức


Hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động
của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ.
2. Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh ngơn ngữ, âm


điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.


3.Thái độ


Giáo dục HS biết trân trọng những thành quả lao động của nhân dân, của gia đình v đất
nước.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- GV: Giáo án, tranh chân dung Huy Cận, bảng phụ.</b>
- HS : Soạn bài ở nhà, đồ dùng học tập.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài : “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”. Em cĩ
nhận xt gì về nhan đề bài thơ ?


<i><b>3.Bài mới</b>:</i> GV giới thiệu bi mới :


Trước Cách mạng tháng Tm, Huy Cận là một nhà thơ lng mạng, thơ ông chìm trong n iỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

đ tìm đ c ti ng nói đ ng đi u trong s h a nh p v i cu c s ng lao đ ng kh n tr ng đang t ng ngàyượ ế ồ ệ ự ị ậ ớ ộ ố ộ ẩ ươ ừ


di n ra trên đ t n c -> ễ ấ ướ Để ch ng minh s thay đ i đó trong sáng tác c a ông chúng ta đi tìm hi u bài thứ ự ổ ủ ể ơ


oàn thuy n đánh cá.



Đ ề


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu về tc giả, tc phẩm.</b>
GV gọi 1 HS đọc phần chú thích*
SGK trang 141.


<i>GV : Em hy giới thiệu những nét</i>
<i>chính về nhà thơ Huy Cận ?</i>


HS trả lời ; GV nhận xt bổ sung.


<i>GV: Bi thơ được sáng tác trong hoàn</i>
<i>cảnh nào ?</i>


HS trả lời


<i>GV : Em hiểu gì về hồn cảnh đất</i>
<i>nước ta những năm 1958, khi bài thơ</i>
<i>ra đời ?</i>


HS trả lời, GV bổ sung, mở rộng : Bài
thơ được viết vào năm 1958, khi đất
nước đ kết thc thắng lợi cuộc khng
chiến chống thực dân Pháp, miền Bắc
được giải phóng và đi vào xây dựng
cuộc sống mới. Khơng khí hào hứng,
phấn chấn, tin tưởng bao trùm trong
đời sống x hội v khắp nơi dấy lên


phong trào phát triển sản xuất xây
dựng đất nước. Chuyến thâm nhập
thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh vào
nửa cuối năm 1958 đ gip nh thơ Huy
Cận thấy r v sống trong v sống trong
khơng khí lao động ấy của nhân dân
ta, góp phần quan trọng mở ra một
chặng đường mới trong thơ Huy Cận.
<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc.</b>


Giọng đọc: phấn chấn, hào hùng tạo
âm hưởng chắc khỏe, mạnh mẽ, âm
vang, ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.


GV đọc mẫu 2 khổ thơ đầu và gọi
1HS đọc tiếp:


2 HS đọc lại -> GV nhận xét cách đọc
của HS.


GV cc em ch ý cc từ khó được giải
thích trong SGK


-Từ “kéo xoăn tay : kéo nhanh, mạnh,
liền tay.


<b>*Hđ3: Tìm hiểu văn bản. </b>


Để hiểu r nội dung bi thơ chúng ta
sang phần III.



<b>I. Tác giả, tác phẩm </b>
<b>1. </b><i><b>Tác giả.</b></i>


Huy Cận, tên đầy đủ Cù Huy Cận (1919
- 2005) qu ở Hà Tĩnh. Ơng l nhà thơ nổi
tiếng trong phong trào thơ mới.


<b>2.</b><i><b> Tác phẩm.</b></i>


Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá được sáng
tác trong chuyến đi thực tế ở vùng mỏ
Quảng Ninh năm 1958, được in trong tập
thơ Trời mỗi ngày lại sáng.


II. Đọc văn bản


<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1. Bố cục: gồm 3 phần.</b>


- Hai khổ thơ đầu : Cảnh đoàn thuyền
đánh cá ra khơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i>GV: Bài thơ được triển khai theo</i>
<i>chuyến ra khơi của đồn thuyền đánh</i>
<i>cá, dự vào trình tự ny em hy chia bố</i>
<i>cục của bi thơ và nội dung chính mỗi</i>
<i>phần ?</i>



<i>HS trả lời:</i>


Căn cứ vào bố cục ấy chúng ta đi tìm
hiểu từng phần.


GV gọi 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu.


<i>GV: Thời điểm ra khơi của đồn</i>
<i>thuyền đánh cá được nói tới trong lời</i>
<i>thơ nào ?</i>


HS trả lời:


<i>GV : Trong lời thơ này không gian đ</i>
<i>được hình tượng hóa như thế nào ?</i>


HS trả lời: GV bổ sung.


Mặt trời lặn được ví như hịn lửa chìm
xuống biển, con sĩng biển đêm được
ví như then cài của cửa biển.


<i>GV: Biện pháp nghệ thuật nào đ</i>
<i>được sử dụng trong 2 câu thơ này ?</i>
<i>Biện pháp nghệ thuật này có tác dụng</i>
<i>gì ?</i>


HS trả lời :


<i>GV: Giữa khung cảnh ấy con người</i>


<i>ra đi với khí thế như thế nào ?</i>


HS trả lời :


GV giảng : Không phải từng ciếc
thuyền lẻ tẻ đi biển mà là cả một đoàn
thuyền, một sức mạnh mới của cuộc
đời đổi thay. Chữ lại trong ý thơ lại ra
khơi là sự khẳng định nhịp điệu lao
động của dân chài đ ổn định, đi vào
nền nếp trong hịa bình. Khc ht ln
đường vang động. Gios biển thổi
mạnh. Cánh buồm no gió căng lên.


<i>GV : Ở khổ thơ 1 có sự đối lập giữa</i>
<i>hoạt động của thiên nhiên và hoạt</i>
<i>động của con người, em hy chỉ ra sự</i>
<i>đối lập đó ? Sự đối lập đó có ý nghĩa</i>
<i>gì ?</i>


HS thảo luận (3 pht)


Đại diện trả lời, HS nhóm khác nhận
xét bổ sung, GV nhận xét chung và
chốt ý.


biển.


- Khổ thơ cuối: Cảnh đồn thuyền đánh
cá trở về.



<b>2. Phn tích.</b>


a. Cảnh đồn thuyền đánh cá ra khơi.
Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đ ci then đêm sập cửa.


=> Nghệ thuật so snh, nhn hĩa lm nổi bật
biển cả kì vĩ, trng lệ.


- Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồn cùng gió khơi


=> Con người ra khơi đánh cá mạnh mẽ
tươi vui, lạc quan yêu lao động


- Vũ trụ nghỉ ngơi > < con người lao
động .


-> Nổi bật tư thế lao động của con người
trước biển cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>GV : Tiếng hát của người lao động ở</i>
<i>khổ 2 diễn tả điều gì ?</i>


HS trả lời :


<i>GV: Qua sự phn tích trn em rt ra</i> <i>nội</i>
<i>dung của 2 khổ thơ đầu l gì ?</i>



GV giáo dục tư tưởng cho HS.


cả


<b>4- Củng cố:</b>


GV sử dung bảng phụ.
<b>5- Dặn dị:</b>


- Về nh học nội dung bài bài ghi, đọc thuộc lịng v diễn cảm bi thơ “ Đoàn thuyền
đánh cá”, chuẩn bị phần cịn lại.


<b>Tiết 49 </b>


<b>ĐOÀN THYỀN ĐÁNH CÁ (TT)</b>


<b>( Huy Cận)</b>


<b> 1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3</b></i>. Bài m i.ớ


<b>Hoạt động của thầy v trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu văn bản.</b>


GV gọi 1 HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo.


<i>GV: Cảnh biển đêm được tác giả</i>
<i>miêu tả bằng những chi tiết hình ảnh</i>


<i>nào ? Cảnh biển ấy thể hiện tình cảm</i>
<i>nào của con người ?</i>


GVPT : Nhà thơ tưởng tượng ngược
lại bóng sao lùa nước Hạ Long làm
nên tiếng thở của đêm, một sự sáng
tạo nghệ thuật – biển đẹp màu sắc lấp
lánh ; hồng trắng, vàng chóe, vẫy bạc,
đuôi vàng loé rạng đông…


<i>GV: Bức tranh lao động trong khung</i>
<i>cảnh biển đêm được tác giả miêu tả</i>
<i>như thế nào ?</i>


HS: Thảo luận.


<i>GV: Em có nhận xét gì về bút pháp</i>
<i>nghệ thuật của các khổ thơ 3 -> 6 ?</i>


HS: Thảo luận.


<i>GV: Qua cảnh lao động trên biển ban</i>
<i>đêm em cĩ cảm nhận gì về cuộc sống</i>
<i>lao động trên biển ?</i>


<b>2. Tìm hiểu.</b>


<b>b. Cảnh lao động trên biển.</b>


- Khung cảnh : <i>vầng trăng, mây cao</i>,



<i>biển bằng</i> … => Thống đng, lãng mạn
kì ảo.


<i>“Thuyền ta lái gió... lưới vây giăng</i>
<i> Sao mờ kéo lưới… chùm cá nặng</i>”


=> Cảng lao động sôi nổi, hào hứng,
khẩn trương, hăng say => Yêu biển, yêu
lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

HS trả lời:


GV gọi 1 HS đọc lại khổ thơ cuối.


<i>GV: Nhận xét của em về những hình</i>
<i>ảnh ở đoạn thơ cuối cùng ?</i>


HS trả lời:


GVPT : Bài thơ kết thc bằng hình ảnh
đồn thuyền đánh cá trở về trong ánh
bình minh rực rỡ - vẫn tiếng hát vang
lên căng buồm – tiếng hát chở niềm
vui thắng lợi sau 1 chuyến biển may
mắn tơm cá đầy khoang. Đồn thuyền
vẫn muốn hào hứng chạy đua tốc độ
với thời gian, với mặt trời …….


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS tổng kết.</b>



GV khái quát nội dung, nghệ thuật
của bài thơ qua phần ghi nhớ.


GV gọi 2 HS đọc bài, GV đọc 1 lần.
GV giáo dục tư tưởng cho HS.


<b>c. Cảnh trở về.</b>


<i>“ Câu hát căng buồm …</i>
<i>Đoàn thuyền chạy đua ….</i>
<i>Mặt trời đội biển …..</i>
<i>Mắt cá huy hồng …….”</i>


- Khơng khí tưng bừng, phấn khởi vì đại
thắng lợi.


- Con người làm chủ thiên nhiên, làm
chủ biển khơi.


<b>III. Tổng kết</b>
<b> Ghi nhớ.</b>


<b> SGK tr 142</b>
<b>4. Củng cố.</b>


- GV gọi 1 HS đọc diễn cảm lại bài thơ.


- Vì sao bi thơ Đồn thuyền đánh cá có thể gọi là 1 khúc ca về những người lao động
biển cả Việt Nam đầu thế kỉ 20.



<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà học thuộc bài ghi, chép và học thuộc phần ghi nhớ.
- Học thuộc bài thơ.


- Chuẩn bị bài mới : Bếp lửa.
<b>Tuần 11</b>


<b>Tiết 50</b>


<b>BẾP LỬA</b>


<b> (Bằng Việt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1.Kiến thức


Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình, người cháu – và hình
ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ.


Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình
luận của tác giả qua bài thơ.


2.Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Giáo dục HS lịng kính trọng, nâng niu tình cảm của người bà (người ln dành tình u
thương của mình cho cháu).


<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV: Giáo án, tranh minh hoạ, tài liệu tham khảo.
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b> 1.</b><i><b> Ổn định tổ chức.</b></i>


<b> 2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


a. Đọc thuộc lòng bài thơ “Đồn thuyền đánh cá”. Trình bày ngắn gọn hồn cảnh sáng
tác và chủ đề bài thơ.


b. Khổ thơ: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng
…………..Dàn đan thế trận lưới vây giăng”.
Được viết với cảm hứng nào ? Vì sao ?
<b> 3. </b><i><b>Bài mới</b></i>: GV giới thiệu bi :


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu về tc giả, tc phẩm.</b>
GV gọi 1 HS đọc phần chú thích *
SGK trang 145.


GV nêu vài nét sơ lược về tác giả.
GV giới thiệu hoàn cảnh ra đời của
tác phẩm : những gương mặt, những
khoảng trời (1973), Đất sau mưa
(1977), Khoảng cách giữa lời (1983).
<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc văn bản.</b>
GV hướng dẫn HS đọc.



Chú ý : giọng đọc tình cảm chậm rãi,
lắng động, bồi hồi.


GV đọc 1 lần. GV gọi 2 HS đọc tiếp.
GV nhận xét cách đọc của HS.


GV gọi HS đọc phần giải thích các từ
khó.


<b>*Hđ3: Tìm hiểu bài thơ.</b>


GV gọi 3 HS đọc lại 3 khổ thơ đầu.


<i>GV : Trong kí ức đầu tiên của người</i>
<i>cháu có hình ảnh nào ?</i>


HS: Bếp lửa.


GV : Tên bài thơ là Bếp lửa, câu mở
đầu cũng viết về Bếp lửa: khắc sâu
hình ảnh Bếp lửa, khảng định nỗi nhớ
dai dẵng bắt đầu từ sự khởi nguồn của
khổ thơ.


<i>GV : Vì sao nỗi nhớ thương bà được</i>
<i>gợi lên từ Bếp lửa ?</i>


HS :


<b>I. Vài nét về tác giả – tác phẩm.</b>



<i>1. Tác giả</i>: Tên thật Nguyễn Việt Bằng
sinh năm 1941, quê ở Thạch Thất – Hà
Tây (nay l H Nội). Là nhà thơ trưởng
thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.


<i>2. Tác phẩm</i>: Sáng tác năm 1963 khi nhà
thơ du học ở Liên Xô. In trong tập
Hương cây – Bếp lửa (1969).


<b>II. Phân tích bài thơ.</b>


<b>1. Bếp lửa gợi nhớ thương bà.</b>


<i>Một Bếp lửa …. </i>
<i>Một Bếp lửa …. </i>
<i>Cháu thương bà …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

GV : Nắng mưa trong lời thơ này rất
đa nghĩa : Khơng nói thời tiết mà nói
thời gian kéo dài cùng với nỗi nhớ
kéo dài của con người.


<i>GV : Qua đoạn thơ mở đầu em có</i>
<i>nhận xét gì về tình cảm bà cháu ?</i>


HS: phát biểu.


GV : Phần tiếp theo của văn bản diển
tả những cảm nghĩ của cháu về bếp


lửa của bà. Trong kí ức của người
cháu về Bếp lửa và bà hiện dần cùng
thời gian:


- Từ thưở ấu thơ: “lên bốn tuổi ….
còn cay”.


- Qua tuổi thiếu niên: “Tám năm ròng
… niềm tin dai dẳng”


- Đến tuổi ttrưởng thành: “lận đận đời
bà … thiêng liêng – Bếp lửa”.


<i>GV : Hãy tìm những hình ảnh thể</i>
<i>hiện sự hồi tưởng về tuổi thơ và về</i>
<i>bà, về bếp lửa ?</i>


HS: tìm trong sgk.


<i>GV : Cảm nhận về hình ảnh người bà</i>
<i>qua những sự việc bà đã làm và hình</i>
<i>ảnh nhóm bếp lửa ?</i>


HS : phát biểu.


<i>GV : Hình ảnh bếp lửa được nhắc</i>
<i>đến bao nhiêu lần ? Tại sao khi nhắc</i>
<i>đến Bếp lửa là người cháu lại nhớ</i>
<i>đến bà và ngược lại khi nhớ về bà là</i>
<i>nhớ ngay đến hình ảnh bếp lửa ?</i>



HS: Thảo luận, trình bày.


GV : Em có nhận xét gì về hình ảnh
người bà và Bếp lửa ?


GV gọi HS đọc khổ thơ cuối :


GV : Nhà thơ nhớ về thói quen nào
của b ?


HS : Mấy chục năm: dậy sớm – nhóm
lửa : nhóm niềm yêu thương ngọt bùi.
Hình ảnh bếp lửa là sự nhen nhóm,
ni dưỡng, tình cảm yêu thương con
người, thể hiện nỗi nhớ, lịng biết ơn
khơi gợi cho cháu một tình u cao
đẹp <sub></sub> Nỗi nhớ về cội nguồn, tình yêu
thương sâu nặng của người cháu với
bà.


<i>“ Cháu thương bà biết mấy nắng mưa”</i>


- Lo toan của người bà vùng quê nghèo
gắn bó với bếp lửa.


<b>Nhận xét : Tình bà cháu gắn liền với</b>
bếp lửa, bền bỉ sâu nặng.


<b>2. Cảm nghĩ về bà và Bếp lửa.</b>



- Cuộc đời bà luôn gắn với hình ảnh bếp
lửa, ngọn lửa <sub></sub> người nhóm lửa, luôn giữ
ngọn lửa ấm nồng và toả sáng.


- Bà tần tảo hi sinh chăm lo cho mọi
người.


<i>“ Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm”.</i>


=> Bà nhóm lên niềm yêu thương, niềm
vui sưởi ấm.


- Bà nhóm dậy tâm tình tuổi thơ <sub></sub> ngọn
lửa của bà là niềm tin thiêng liêng …
- Hình ảnh bà ln gắn với hình ảnh bếp
lửa <sub></sub> Bếp lửa bình dị và thân thuộc, kì
diệu.


<b> Nhận xét : Bếp lửa và hình ảnh sống</b>
thực đầy vất vả nhọc nhằn của 2 bà cháu
và là hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng.
<b>III. Tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>*Hđ4: Tổng kết văn bản.</b>


GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ – giáo
viên đọc lại 1 lần.


<b>4. Củng cố.</b>



- HS đọc diễn cảm lại bài thơ.


- Bài thơ Bếp lửa ngồi ý nghĩa nói về tình bà cháu cịn có ý nghĩa gì ?
<b>5. Dặn dị.</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Học nội dung bài ghi và phần ghi nhớ.


- Chuẩn bị bài mới : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
- Viết 1 bài văn nói về tình cảm của em đối với bà của mình.
<b>Tuần 11</b>


<b>TIẾT 51 </b>


<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b> I. Mục tiêu bài học</b>


<b> 1. Kiến thức</b>


Hiểu thế nào là lập luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong
văn bản tự sự.


2. Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng nhận diện các yếu tố lập luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự
có yếu tố lập luận.


3.Thái độ



Giáo dục HS cĩ ý thức vận dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
II. Chuẩn bị


- GV : Giáo án, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS : Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.
<b> III. Các bước lên lớp</b>


<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2.</b><i><b> Kiểm tra bài cũ.</b></i>


a. Văn lập luận khác văn tự sự như thế nào? Cho ví dụ.


b. Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là gì? Miêu tả bằng cách nào?
<b>3</b><i><b>. Bài mới</b>: Giáo viên gi i thi u bài.</i>ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1:</b>


GV gọi 2 HS đọc 2 ví dụ ở SGK trang
137 – 138.


GV nêu khái niệm lập luận : là nêu lí
lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan
điểm ……..


GV chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi
nhóm thảo lụân 1 ví dụ.



Cả 2 nhóm thảo luận các câu hỏi sau:


<b>I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn</b>
<b>tự sự</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>GV: Hãy chỉ ra những câu có tính lập</i>
<i>luận trong 2 ví dụ ?</i>


<i>GV: VD a vấn đề ơng giáo nêu lên</i>
<i>suy nghĩ của mình là gì ? Câu nào</i>
<i>nêu lên điều đó ?</i>


GV: Nêu vấn đề nếu khơng chịu đào
sâu suy nghĩ để tìm hiểu bản chất của
con người mà chỉ xét các hiện tượng
bề mặt thì rất dễ có ác cảm với con
người.


<i>GV: Tác giả phát biểu vấn đề bằng</i>
<i>những lí lẽ nào ? Các lí lẽ ấy hợp với</i>
<i>quy luật không ?</i>


HS: Thảo luận.
GV: Chứng minh.


- Vợ tôi không phải là người ác
nhưng lại có những lời nói hành động
có vẻ ích kỉ và tàn nhẫn ! Vì sao vậy :
+ Xuất phát từ 1 quy luật tự nhiên.


Khi người ta đau …


+ Cũng xuất phát từ 1 quy lụât tự
nhiên khác : khi người ta khổ quá …
+ Bản chất tốt của con người đã bị
che lấp …


<i>GV: Câu kết có phải là kết luận vấn</i>
<i>đề khơng ? </i>


GV giảng : khi đã tự thuyết phục
được mình ơng giáo chỉ buồn khơng
nở giận. Trong nỗi buồn ấy vẫn bền
bỉ 1 niềm tin vào khả năng hướng
thiện …….. của con người.


<i>GV: Đây có phải cuộc đối thoại</i>
<i>không ? Em hãy hình dung cảnh này</i>
<i>ở đâu ? Ai là quan tồ ? Ai là bị cáo?</i>


HS:


<i>GV: Tìm các ý lập luận trong mỗi lời</i>
<i>của từng nhân vật ?</i>


HS: tìm trong SGK phát biểu.


<i>GV: Hoạn Thư đưa ra mấy ý để biện</i>
<i>minh cho tội của mình ? Nhận xét các</i>
<i>ý mà nhân vật đưa ra ?</i>



HS: thảo luận, trình bày.


GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ. GV gọi 2 HS đọc bài.


a. Trong câu trên câu nêu vấn đề: câu 1.


b. Chứng minh vấn đề:


- Vợ tôi không ác nhưng khổ quá nên ích
kỉ, tàn nhẫn.


- Vì sao ? (CM) khi người ta đau chân
=> Nghĩ đến chân đau (quy luật tự
nhiên)


- Khổ : không nghĩ đến ai.


- Bản chất tốt bị lo lắng, buồn đau che
lấp.


c. Kết luận : Tơi buồn khơng nở giận.


<b>2. Ví dụ b.</b>


Cuộc đối thoại Thuý Kiều – Hoạn Thư
dưới hình thức lập luận.


- Kiều quan toà buộc tội.



“ Càng cay nghiệt … càng oai trái…”
(Khẳng định càng … càng … )


- Hoạn Thư bị cáo biện minh :
+ Tôi là đàn bà nên ghen tuông …
+ Tôi đối xử tốt với cô …..


+ Tôi với cô chồng chung …
+ Nhận lỗi <sub></sub> Chờ khoan dung.
=> Một đoạn lập luận xuất sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
GV gọi 1 HS đọc bài tập 1.


HS khác phát biểu. GV nhận xét, kết
lụân.


<b>Lưu ý: Các từ lập luận thường được</b>
dùng: <i>tại sao; thật vậy, trước hết, sau</i>
<i>cùng, nói chung …</i>


<b>II. Luyện tập</b>


1. Lời văn của đoạn trích Lão Hạc ở mục
1.1 là lời của nhân vật “Tôi” ông giáo.
Người ấy đang thuyết phục chính mình.
Thuyết phục vấn đề vợ ơng khơng ác.
2. Tóm tắt lại 4 ý như ở phần 2.



<b>4. Củng cố.</b>


GV nhắc lại nội dung chính của bài học.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Xem lại nội dung bài học.


- Chép và học thuộc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Tuần 12 Ngày soạn: 4/ 11/2011</b>


<b>Tiết 52,53</b> <b> TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>


<b> I. Mục tiêu bài học</b>
1.Kiến thức


Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả và biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
2.Kĩ năng


Biết thêm 1 cách làm thơ 8 chữ từ đó phát huy năng lực nhận diện và thưởng thức các bài
thơ 8 chữ theo đúng đặc trưng thể loại.


3.Thái độ


Giáo dục HS u thích mơn học, biết làm bài thơ có ý nghĩa.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên : Giáo án, 1 số bài thơ 8 chữ.



- Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà, tự làm 1 số câu thơ.
<b> III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ </b></i><b>: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3.</b><i><b> Bài mới </b></i>: Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Nhận diện thể thơ tám chữ.</b>
GV gọi HS đọc 3 đoạn thơ ở SGK.


<i>GV: Nhận xét về số chữ trong mỗi</i>
<i>dòng ở các đoạn thơ trên ?</i>


HS :


<i>GV: Tìm những chữ có chức năng</i>
<i>gieo vần ở mỗi đoạn ? Nhận xét về</i>
<i>cách gieo vần của từng đoạn ?</i>


HS: Thảo luận nhóm. Mỗi nhóm thảo
luận 1 đoạn.


Đại diện từng nhóm trình bày.
GV nhận xét, kết luận.


<i>GV: Em hãy nhận xét cách ngắt nhịp</i>
<i>ở mỗi đoạn thơ trên ?</i>



HS :


GV tổng kết nội dung qua phần ghi


<b>I. Nhận diện thể thơ 8 chữ</b>


<i><b>1. Ví dụ.</b></i>
<i><b>2. Nhận xét.</b></i>


a. Mỗi dịng thơ đều có 8 chữ.
b. Gieo vần


+ Đoạn 1 : <i>tan - ngàn, mới – gội, bừng</i> <i>–</i>
<i>rừng, gắt – mật</i>… => Vần chân theo
từng cặp.


+ Đoạn 2 : <i>về – nghe, học – nhọc, là</i> <i>–</i>
<i>xa</i>… => Gieo vần chân theo cặp.


+ Đoạn 3 : các cặp vần : <i>ngát – hát</i>, <i>non</i>
<i>– son, đứng – dựng, tiên – nhiên</i>.


=> Vần chân gián cách theo từng cặp.
c. Cách ngắt nhịp rất linh hoạt, không
theo một công thức cứng nhắc nào.


Thông thường ngắt theo nhịp : 3/5;
3/3/2 ; 3/2/3.



* Ghi nhớ
<b> SGK tr 150</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

nhớ. GV gọi 2 HS đọc bài, Gvđọc lại
1 lần.


<b>*Hđ2: Thực hành nhận diện thể thơ.</b>
GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi
nhóm làm 1 bài.


N1: BT 1.
N2: BT 2.
N3: BT 3.


HS : làm bài theo nhóm. Đại diện
từng nhóm trình bày. GV nhận xét,
kết luận.


<b>*Hđ3: Thực hnh thi làm thơ.</b>
GV gọi 2 HS đọc 2 bài tập ở SGK.
GV gọi 2 HS lên bảng làm.


HS khác nhận xét. GV nhận xét, KL.


GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện
đọc 1 bài thơ đã chuẩn bị ở nhà trước
lớp. Chỉ ra : thể thơ, cách gieo vần,
ngắt nhịp, nội dung, chủ đề.


GV nhận xét.



<b>1. Điền vào chỗ trống :</b>


Câu 1 : <i>ca hát;</i> câu 2 : <i>ngày qua</i>; câu
3 : <i>bát ngát</i>; câu 4 : <i>muôn hoa</i>.


<b>2. Điền vào chỗ trống :</b>


Câu 1 : <i>cũng mất</i>; câu 2<i>: tuần hoàn</i>


Câu 3 : <i>đất trời.</i>


<b>3. Sửa lại vần.</b>
Rộn rã <sub></sub> <i>vào trường</i>.
<b>III. Thực hành trên lớp</b>
<b>1. Điền vào chỗ trống :</b>


Trời trong biếc khơng qua mây gợn
trắng.


Gió mồm nam lộng thổi cánh diều xa.
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng.
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua
(Anh Thơ, Trưa hè)
<b>2. Hồn thành khổ thơ.</b>


Mỗi độ thu về lịng xao xuyến lạ


Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường.
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã


Bóng ai kia thấp thống giữa màn sương.
Hoặc:


…… Thoang thoảng hương bay dịu ngọt
quanh ta.


<b>4. Củng cố.</b>


- GV nhấn mạnh lại một số đặc điểm của thể thơ 8 chữ.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Xem lại nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài mới.


- Về nhà mỗi em tập làm một bi thơ 8 chữ với chủ đề tự chọn.


<b>Tuần 12</b>
<b>Tiết 54</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>( Truyện trung đại)</b>
<b>I. Mục tiêu bi học</b>


Thông qua bài học giúp HS :


1. Củng cố lại nhận thức về truyện trung đại từ giá trị nội dung tư tưởng đến thể loại
bố cục, lối kể chuyện. HS nhận rõ được ưu nhược điểm trong bài viết của mình để sửa chữa,
khắc phục trong bài làm sau.


2. Rèn luyện kĩ năng sửa chữa bài làm của bản thân, nhận xét bài làm của bạn.


3. Giáo dục HS theo từng nội dung của bài học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bài làm của HS đã chấm điểm.
- HS: Đồ dùng học tập, ôn lại bài ở nhà.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<b>3</b><i><b>. Bài mới </b></i>: Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b> Hoạt động của thầy và trị</b> <b> Nội dung</b>
<b>*Hđ1: Sửa bi.</b>


GV đọc lại đề bài yêu cầu HS nghe,
sau đó sửa bài.


GV sửa từng phần trắc nghiệm và tự
luận như đáp án ở tiết 42 tuần 9. GV
ghi tất cả các đáp án lên bảng.


HS : Sửa bài vào tập.


<b>*Hđ2: Nhận xét ưu, nhược điểm.</b>
GV nhận xét từng mặt cụ thể trong
bài làm của HS.



HS chú ý lắng nghe để rút kinh
nghiệm sửa chữa.


GV chuẩn bị các lỗi của HS vào bảng
phụ, bao gồm các lỗi : diễn đạt, dùng
từ, đặt câu, chính tả…


GV yêu cầu HS theo dõi và sửa chữa
vào bài làm của mình.


<b>*Hđ3: Trả bài và thống kê điểm.</b>
GV trả bài cho HS, yêu cầu HS xem


<b>I. Sửa bài</b>


Đáp án như tiết 42, tuần 9.


<b>II. Nhận xét</b>
<b>1. Ưu điểm.</b>


- Một số em nắm vững kiến thức, nắm
vững yêu cầu của đề.


- Một số em trình bày sạch sẽ, khoa học,
phn biệt cách làm phần trắc nghiệm và tự
luận.


- Phần tự luận có em viết mạch lạc rõ
ràng, biết lấy dẫn chứng phân tích, mở
rộng và liên hệ thực tế.



<b>2. Hạn chế.</b>


- Một số em chưa nắm vững kiến thức
nên còn nhầm lẫn giữa các đáp án.


- Phần tự luận còn sơ sài, bố cục lộn xộn,
sử dụng câu từ lủng củng, sai lỗi chính
tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

lại bài làm, đối chiếu với các lỗi và
lời nhận xét của GV ở phần trên.
GV thống kê điểm.


GV nhắc nhở những em có bài làm
yếu phải cố gắng trong những lần sau.
Biểu dương những em có điểm khá
tốt.


Giỏi khá TB yếu kém


<b>4. Củng cố.</b>


GV giải đáp những thắc mắc của HS.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Xem lại bài kiểm tra.


- Chuẩn bị bài mới : Bếp lửa.



<b>Tuần 12</b>
<b>Tiết 55</b>


<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


<b>(Luyện tập tổng hợp)</b>
<b>I. Mục tiêu bi học</b>


Thông qua bài học giúp HS :


1. Củng cố, luyện tập vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những
hình tượng ngơn ngữ trong thực tế giao tiếp, nhất là trong văn chương.


2. Rèn luyện kĩ năng sử dụng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ.
3. Giáo dục HS theo từng ví dụ của bài.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b>1</b><i><b>. Ổn định tổ chức.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


GV gọi HS nhắc lại các khái niệm về các phép tu từ. Cho ví dụ.
<b>3</b><i><b>. Bài mới </b></i>: Giáo viên giới thiệu bài.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>



<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS làm các bài</b>
tập.


GV gọi 1 HS đọc bài tập 1.


Gv cho HS thảo luận phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, kết luận.


GV gọi 1 HS đọc bài tập 2.


HS làm bài theo nhóm – Đại diên
nhóm trình bày kết quả.


<b>1. Bi tập 1 :</b>


- So sánh hai dị bản : Điểm khác biệt là
“<i>gật đầu</i>” và “<i>gật gù”.</i>


+ <i>Gật đầu </i>: cử chỉ bày tỏ sự đồng ý.
+ <i>Gật gù </i>: biểu thị sự tán thưởng.


- Từ <i><b>gật gù</b></i> hay hơn diễn tả cảm xúc
chính xác.


<b>2. Bài tập 2 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

GV gọi 1 HS đọc bài tập 3.


Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ
của Chính Hữu.



HS đọc bài tập 4, vận dụng kiến thức
về trường từ vựng để phân tích cái
hay trong khổ thơ.


GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
5.


HS trả lời ; HS khc nhận xt bổ sung.
GV nhận xt, kết luận.


GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
6.


HS trả lời ; HS khc nhận xt bổ sung.
GV nhận xt, kết luận.


ghi bàn.


- Người vơ : nghĩ rằng cầu thủ ấy chỉ có
một chân.


=> Đây là hiện tượng “<i>ơng nói gà bà nói</i>
<i>vịt”.</i>


<b>3. Bài tập 3:</b>


- Từ được dùng theo nghĩa gốc: <i>miệng,</i>
<i>chân, tay.</i>



- Từ được dùng theo nghĩa chuyển: <i>vai</i>
<i>(hoán vụ), đầu (ẩn dụ).</i>


<b>4. Bài tập 4:</b>


- Nhóm từ : <i>đỏ, xanh, hồng</i><sub></sub> trường nghĩa
chỉ màu sắc.


- Nhóm từ: <i>lửa, cháy, tro</i> <sub></sub> trường nghĩa
chỉ sự việc, hành động có liên quan đến
lửa.


Hai trường này cộng hưởng với nhau về
ý nghĩa để tạo nên một hình tượng về
chiếc áo đỏ.


<b>5. Bài tập 5:</b>


Các sự việc, hiện tượng trong đoạn văn
được đặt tên theo cách :


- Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung : rạch,
rạch Mái Giầm.


- Dựa vào sự việc, hiện tượng được gọi
tên : kênh, kênh Bọ Mắt.


<b>6. Bài tập 6:</b>


Truyện phê phán thói sính dùng từ nước


ngồi của một số người.


Thay vì dùng từ <i><b>bác sĩ,</b></i> kẻ sắp chết cứ 1
mặt đòi dùng từ “ <i><b>đốc-tờ</b></i>”.


<b>4. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>.</b>


- Giáo viên nhắc lại một số nội dung của bài học.
<b>5. </b><i><b>Dặn dị</b></i><b>.</b>


- Hồn thành các bài tập.
- Xem lại nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Tuần 12</b>


<b>Tiết 56 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b>


<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ </b>


<b>LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>



<b> </b> <b>(Nguyễn Khoa Điềm)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


* Giúp HS:


1. Thấy được tình thương con và ứơc vọng của người mẹ dân tộc Tà ôi trong kháng
chiến chống đế quốc Mĩ. Từ đó phần nào hiểu được tình yêu quê hương đất nước và khát
vọng độc lập, tự do của nhân dân trong thời kì lịch sử này: Giọng thơ tha thiết ngọt ngào, kết
cấu bố cục độc đáo làm nên giá trị riêng của bài thơ.



2. Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc khúc hát ru (đây là phần trọng tâm của tiết học) phân
tích hình ảnh, bố cục thơ.


3. Giáo dục HS lịng tự hào về người phụ nữ Việt Nam, biết kính trọng và nâng niu
tình mẫu tử thiên liêng, cao cả.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án, đồ dùng học tập, bài hát.


- HS : Soạn bài theo những câu hỏi ở SGK sau văn bản.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu trong bài thơ “Bếp lửa” và cho biết nỗi nhớ của người
cháu được diển tả như thế nào trong thời thơ ấu?


<b> 3. Bài mới. Giáo viên giới thiệu bài.</b>


Khúc hát ru những em bé … ra đời giữa những năm tháng quyết liệt của cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước trên cả 2 miền Nam Bắc. Thời kì này cuộc sống của cán bộ, nhân
dân ta trên các chiến khu rất gian nan, thiếu thốn, cán bộ, nhân dân tăng gia sản xuất, vừa sẳn
sàng chiến đấu bảo vệ căn cứ. Bà mẹ Tà ôi trong bài thơ là một trong những người như thế.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.</b>
Giáo viên hướng dẫn HS đọc:



- Đọc với giọng tha thiết, ngọt ngào,
lưu ý các đoạn điệp khúc, các câu thơ
có đối xứng.


- Khi đọc cần thể hiện được một cách
đặc sắc tình cảm thiết tha, trìu mến
của người mẹ.


GV đọc 1 lần sau đó gọi HS đọc. Mỗi
tổ cử 2 HS có giọng đọc tốt đọc cho
cả lớp nghe.


GV nhận xét cách đọc của từng HS
(Biểu dương những HS có giọng đọc
hay, đúng).


<b> *Hđ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn</b>
bản.


I. Đọc diễn cảm.


<b>1. Đọc theo nhóm.</b>


<b>2. Đọc trước lớp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
– nghệ thuật bài thơ


GV cho HS thảo luận nhóm bằng


phiếu bài tập.


Sau khi HS thảo luận giáo viên nhận
xét, sửa chữa và giáo dục tư tưởng
cho HS.


<i><b>PHIẾU BÀI TẬP</b></i>
<i><b> NHÓM.</b></i>


<i><b>Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng ? </b></i>


<i>Câu 1: Giới thiệu xuất xứ bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ”:</i>


Bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ” được Nguyễn Khoa Điềm
sáng tác vào ngày 28/03/2971 tại núi rừng miền Tây tỉnh Thừa Thiên thời kháng chiến chống
Mĩ. Bài thơ được in trong tập thơ “Đất và khát vọng” (1984) của tác giả.


A. Đúng. B. Sai.


<i>Câu 2: Trong bài thơ có danh từ riêng nào cho biết rõ khơng gian, địa lí miền Tây Thừa </i>
<i>Thiên mà tác giả nói đến.</i>


A. Em Cu Tai. B. Núi Ka – lưi.


<i>Câu 3: Bài thơ có bao nhiêu khúc ru ?</i>


A. Sáu khúc ru. B. Ba khúc ru. C. Hai khúc ru.


<i>Câu 4: Hình ảnh người mẹ Tà Ôi hát ru con trong những hoàn cảnh nào ?</i>



A. Vừa địu con vừa giả gạo.


B. Vừa điụ con vừa tỉa bắp trên núi Ka-lưi.


C. Vừa điụ con vừa chuyển lúa, đạp rừng đi vào chiến khu.
D. Cả A, B, C.


<i>Câu 5: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai ?</i>


A. Tác giả, B. Bà mẹ Tà Ôi, C. Em Cu Tai, anh trai, chị gái.


<i>Câu 6: Em có nhận xét gì về bà mẹ Tà Ơi qua bài thơ của <b>Nguyễn Khoa Điềm :</b></i>


A. Một bà mẹ có tình thương con bao la.


B. Một người lao động sản xuất giàu tình yêu nước.
C. Một bà mẹ chiến sĩ anh hùng.


D. Cả A, B, C.


<i>Câu 7: trong bài thơ có mấy lần em bé mơ cho người mẹ ? Em hãy ghi ra các câu thơ thể</i>
<i>hiện các lần đó ?</i>


-………..
-………..


<i>Câu 8: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để viết lên 2 câu thơ đặc sắc này ?</i>


<i>“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
<i> Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”</i>



A. Ẩn dụ. B. Nhân hoá.


C. Song hành đối xứng. D. Ẩn dụ và song hành đối xứng.


<i>Câu 9: Bài thơ mang âm điệu dân ca. Giọng thơ như thế nào?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

bản.


GV hướng dẫn HS tổng kết nội dung
bài học qua phần ghi nhớ.


GV gọi 2 HS đọc bài, GV đọc lại một
lần và giáo dục tư tương cho HS.


Ghi nhớ (SGK trang 155)


4. Củng cố.


- Giáo viên nhắc lại nội dung chính của bài học.
5. Dặn dò.


- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Xem lại phần nội dung.


- Chuẩn bị bài mới : Ánh trăng.


*******************************



<b>Tuần 13 Ngày soạn: 12/ 11/ 2011</b>
<b>Tiết 57</b>


<b> ÁNH TRĂNG</b>



<b> </b> <b>(Nguyễn Duy)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b> *Giúp HS:</b>


1. Hiểu được ý nghĩa của vần trăng từ đó thắm thía cảm xúc ân tình với q khứ gian
lao tình nghĩa của Nguyễn Duy và rút ra bài học về cách sống của mình.


- Cảm nhận được sự kết hợp hài hồ giữa u tố trử tình và yếu tố tự sự, tính cụ thể và
tính khái quát trong bài thơ.


2. Rèn luyện kỉ năng đọc diển cảm thơ năm chữ, cảm nhận và phân tích hình ảnh biểu
tượng.


3. Giáo dục HS sống phải biết trân trọng ân nghĩa thuỷ chung với quá khứ.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, tập thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy.
- HS : Chuẩn bị bài ở nha, đồ dùng học tập.


<b>III. Các bước lên lớp.</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Đọc thuộc lịng tồn bộ bài thơ “Khúc hát ru …” Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ?


3. Bài mới : Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1 : Tìm hiểu về tc giả tc phẩm</b>
GV gọi 1 HS đọc phần chú thích * Ở
sách giáo khoa.


GV nhấn mạnh một số ý:


- Nguyễn Duy - 1948 tên thật là
Nguyễn Duy Nhuệ – quê ở Thanh


<b>I. Giới thiệu vài nét về tác giả – tác</b>
<b>phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Hoá.


- Là gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà
thơ trẻ trưởng thành trong thời kì
kháng chiến chống Mĩ.


- Năm 1966 ơng nhập ngũ vào bộ đội
thông tin, tham gia chiến đấu ở nhiều
chiến trường.


- Ông được trao giải nhất cuộc thi thơ
báo văn nghệ 1972 – 1973 với chùm
thơ nổi tiếng (Tre Việt Nam, Hơi ấm
tổ rơm, Giọt nứơc mắt và nụ cười,


Bầu trời vuông).


- Sau năm 1975 ông chuyển về làm
báo văn nghệ giải phóng.


- Hiện tại ơng là Đại diện thường trú
báo văn nghệ tại TPHCM.


<i>GV: Trình bày những hiểu biết của em</i>
<i>về tác phẩm ?</i>


HS: Bài thơ được viết vào năm 1978
tại Thành Phố Hồ Chí Minh, in trong
tập “Ánh trăng”. Tập thơ được giải
thưởng A do Hội nhà văn Việt Nam
trao tặng năm 1984.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc văn bản.</b>
GV hướng dẫn HS đọc:


- Ba khổ đầu giọng bình thường.


- Khổ 4 giọng đột ngột, cất cao, ngỡ
ngàng.


- Khổ 5, 6 giọng bồi hồi trầm lắng suy
tư.


GV đọc 1 lần. Gọi 2 HS đọc lại. GV
nhận xét cách đọc của từng HS.



Yêu cầu hs chú ý phần chú thích từ ở
SKG.


<b>*Hđ3 : Tìm hiểu bài thơ</b>


<i>GV : Em có nhận xét gì về bố cục của</i>
<i>bài thơ ? (mấy phần, nội dung từng</i>
<i>phần).</i>


HS Phát biểu.


GV chốt bằng bảng phụ.


<i>GV : Ánh trăng là sự kết hợp giữa tự</i>
<i>sự và trữ tình. Trong dịng diễn biến</i>
<i>của thời gian và sự việc đâu là bước</i>
<i>ngoặt để tác giả bộc lộ cảm xúc, thể</i>
<i>hiện chủ đề tác phẩm ?</i>


HS đọc khổ thơ 4.


<i>2. Tác phẩm </i>: (SGK trang156)


<b>II. Tìm hiểu bài thơ.</b>
<b>1. Bố cục : 3 phần.</b>


a. Hai khổ thơ đầu : Cảm nghĩ về vầng
trăng trong quá khứ.



b. Hai khổ thơ tiếp : Cảm nghĩ về vầng
trăng hiện tại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

GV Chốt : trong dòng diễn biến của
thời gian, sự việc bất thường đó là ở
khổ thơ thứ 4- đây là bước ngoặt để
tác giả bộc lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề
của tác phẩm -> mất điện – vầng trăng
tròn bất ngờ hiện ra, gợi bao kỉ niệm.
GV chuyển ý…


GV treo bảng phụ có hai khổ thơ đầu.


<i>GV : Vầng trăng trong quá khứ gắn</i>
<i>với thời điểm nào trong cuộc đời của</i>
<i>nhân vật ?</i>


HS : tuổi thơ và thời đi lính.


<i>GV : Trong quá khứ trăng còn được</i>
<i>gắn với sự vật nào?</i>


HS : Trăng cịn gắn với đồng bể, sơng,
rừng.


GVPT : Ánh trăng trải rộng trên một
không gian bao la : sông, đồng, bể ->
Thể hiện một tuổi thơ tràn đầy niềm
vui, hạnh phúc, có nhiều kỉ niệm. Tuổi
trưởng thành trăng là bạn tri kỉ



-> Thân thiết, chia ngọt sẻ bùi trong
những năm máu lửa ác liệt của chiến
tranh.


<i>GV: Em có nhận xét gì về thưở ấy</i>
<i>giữa người và trăng ?</i>


HS : phát biểu.


<i>GV : Vì sao khi ấy con người cảm thấy</i>
<i>trăng có tình có nghĩa với mình ?</i>


HS : Trăng khi đó là trị chơi của tuổi
thơ cùng với những ước mơ trong
sáng. Trăng khi đó là ánh sáng trong
đêm tối chiến tranh, là niềm vui bầu
bạn của người lính.


<i>GV: Như vậy, trong quá khứ vầng</i>
<i>trăng có vai trò như thế nào đối với</i>
<i>con người ?</i>


HS: Phát biểu.


GV liên hệ : Ánh trăng trong chiến
tranh cũng được Chính Hữu nhắc đến
trong bài thơ Đồng chí, hình như ánh
trăng cũng theo chân các anh để làm
nhiệm vụ, ánh trăng treo lơ lửng đầu


súng để chờ giặc tới. Hay Bác Hồ
cũng từng xem trăng là người bạn tri
âm, tri kỉ : Khi bị bọn Tưởng Giới


<b>2. Phân tích.</b>


<b>a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá</b>
<b>khứ.</b>


- Vầng trăng tuổi thơ.


- Vầng trăng trong thời chiến tranh.


=> Vầng trăng trở thành tri kỉ, tình
nghĩa, gắn bó, sống giản dị, thanh cao,
chân thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Thạch bắt giam ở Quảng Tây, Trung
Quốc, mặc dù trong cảnh tù đày nhưng
trăng và Bác đã có sự giao hoà với
nhau : Người ngắm trăng soi ngồi cửa
sổ. Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà
thơ”. Hoặc trong lúc bàn bạc việc quân
-> giải phóng đất nước ánh trăng cũng
theo chân Bác: “Giữa dòng bàn bạc
việc quân. Khuya về bát ngát trăng
ngân đầy thuyền”


Qua đó thấy được trăng với người là
bạn tri âm tri kỉ.



GV chuyển ý : Đó là trong quá khứ,
còn hiện tại ?...


GV treo bảng phụ có khổ thơ 3,4.


<i>GV : Qua hai khổ thơ đầu cho thấy</i>
<i>hoàn cảnh sống của nhân vật thay đổi</i>
<i>như thế nào ?</i>


HS : Cuộc sống nơi thành phố đầy đủ
tiện nghi: ánh địên, của gương .


<i>GV : Hoàn cảnh sống thay đổi đã dẫn</i>
<i>đến cái nhìn của nhân vật với vầng</i>
<i>trăng như thế nào ?</i>


HS phát biểu. (biện pháp nghệ thuật so
sánh nhân hoá).


GVPT : trăng vẫn là trăng ấy nhưng
người khơng cịn là người xưa nữa. Cả
hai đều cảm thấy xa lạ, khơng cịn tri
kỉ, tình nghĩa như xưa “Vầng trăng đi
qua …qua đường”.


<i>GV : Lí do gì mà nhân vật trở lại với</i>
<i>ánh trăng ?</i>


HS: mất điện, phòng tối.



<i>GV : Hành động vội bật tung cửa sổ</i>
<i>và cảm giác đột ngột nhận ra vầng</i>
<i>trăng cho thấy mối quan hệ giữa</i>
<i>người và trăng như thế nào ?</i>


HS : trăng chỉ là một vật chiếu sáng
thay cho điện mà thơi.


<i>GV : Vì sao lại có sự cách biệt này ?</i>


HS : phát biểu, gv phân tích.


- Không gian khác biệt (làng quê- đồi
núi - thành phố)


- Thời gian cách biệt (tuổi thơ-người
lính-cơng chức).


- Điều kiện sống cách biệt-thành phố.


<i>GV : Từ sự xa lạ giữa người và trăng</i>


<b>b. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại.</b>


- Vầng trăng – người dưng (xa lạ, không
quen).


-> Trăng và người hoàn tồn xa lạ,
khơng cịn tình nghĩa như xưa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>tác giả muốn nhắc nhở điều gì ?</i>


HS : Thảo luận, trình bày (2 em).
GV giáo dục tư tưởng cho hs: nhà thơ
Nguyễn Duy thuộc thế hệ nhà thơ
trưởng thành trong kháng chiến, từng
trải qua bao thử thách, gian khổ, từng
chứng kiến … Nhưng khi ra khỏi thời
bom đạn nước nhà thống nhất được
sống trong hồ bình giữa những tiện
nghi hiện đạikhông phải ai cũng nhớ
những kỉ niệm đã qua. Đây khơng phải
là lời nhắc nhở riêng cho chính tác giả
mà đối với tất cả chúng ta, trong cuộc
sống mỗi chúng ta cần phải trân trọng
quá khứ, chính quá khứ giúp ta bước
tới tương lai tốt đẹp.


GV chuyển ý: trước tình huống ấy…
GV treo bảng phụ có hai khổ thơ cuối.


<i>GV : Vì sao tác giả viết “ngửa…mặt”</i>
<i>mà khơng viết “ngửa …trăng” ?</i>


HS : Mặt ở đây là mặt trăng tròn, con
người thấy mặt trăng là tìm được bạn
tri kỉ ngày nào - > cách ciết đặc sắc.


<i>GV : Gặp lại vầng trăng tâm trạng tác</i>


<i>giả như thế nào ?</i>


HS : dựa vào đoạn thơ phát biểu.


<i>GV : Em hiểu như thế nào về ý thơ</i>
<i>“Trăng cứ tròn… im phăng phắc”?</i>


HS:


GVPT: <i><b>Trăng cứ …tình</b></i> tượng trưng
cho quá khứ đẹp đẽ vẹn nguyên chẳng
thể phai mờ. Con người thay đổi
nhưng trăng vẫn đến với bạn bằng tình
cảm thuỷ chung . con người có thể
quay lưng lại với quá khứnhưng trăng
vẫn vậy, vẫn đánh thức tâm hồn họ.


<i>GV : Đối mặt với vầng trăng con</i>
<i>người bỗng thấy điều gì thể hiện ở khổ</i>
<i>thơ cuối ?</i>


HS : giật mình.


<i>GV : Tác giả giật mình về điều gì ?</i>


HS : nhớ lại, tự vấn, nối hiện tại với
truyền thống, tự hoàn thiện mình.
GV: Từ sự im lặng của trăng như một
nhân chứng nghĩa tình nghiêm khắc
nhắc nhở nhà thơ phải day dứt, trăn


trở để nhìn lại chính mình, tìm lại


-> Cuộc sống hiện đại khiến người ta dễ
dàng quên đi những giá trị trong quá
khứ.


<b>c. Suy tư của tác giả.</b>


- Tâm trạng :


+ Rưng rưng : xúc động, xao xuyến.
+“Như là đồng… rừng”: gợi nhớ về quá
khứ tốt đẹp, nghĩa tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

mình, tìm lại những điều lãng quên
trong quá khứ một quá khứ đẹp và bất
diệt. Trăng không những thuỷ chung
mà còn cao thượng, vị tha, lặng lẽ,
khoan dung.


<i>GV : Qua đó tác giả nhắc nhở ta điều</i>


gì ?


HS : Biết trân trọng giữ gìn vẻ đẹp và
các giá trị truyền thống , khơng được
lãng quên quá khứ tốt đẹp của con
người. Đây cũng là truyền thống của
dân tộc ta, thể hiện đạo lí <i><b>Uống nước</b></i>
<i><b>nhớ nguồn</b></i> của dân tộc được lưu


truyền từ xưa đến nay, chúng ta là
nhữn thế hệ sau phải biết nối tiếp …
<b>* Hđ4: Tổng kết văn bản.</b>


GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ.


Gọi 2 HS đọc bài. Giáo viên đọc lại 1
lần.


-> Nhắc nhở người đọc thái độ sống ân
nghĩa thuỷ chung.


<b>III. Tổng kết.</b>
*/ Ghi nhớ
SGK.
4. Củng cố.


- Giáo viên khái quát lại toàn bộ nội dung bài học.
- HS làm bài tập bằng phiếu bài tập:


<i>Câu 1 : Cho biết Nguyễn Duy sáng tác bài thơ Ánh trăng vào lúc nào? Thời kì nào ?</i>


A. Khi là sinh viên.


B. Thời đi bộ đội chống Mĩ.


C. Khi sống tại Thành phố Hồ Chí Minh – năm 1978.


<i>Câu 2: Những năm tháng đã qua, tác giả từng coi trăng như thế nào ?</i>



A. Vầng trăng thành tri kỉ.
B. Cái vầng trăng tình nghĩa.
C. Cả A và B.


<i>Câu 3: Nhưng khi về sống ở thành phố, giữa những tiện nghi hiện đại thì tác giả đã coi vầng</i>
<i>trăng như thế nào?</i>


A. Người bạn cố tri.
B. Người bạn thân thiết.
C. Người dưng qua đường.


<i>Câu 4: Bài thơ Ánh trăng đã để lại trong tâm hồn người đọc những bài học thấm thía nào về</i>
<i>đạo lí ?</i>


A. Ân nghĩa thuỷ chung.
B. Bao dung và độ lượng.


C. không được vô ơn, thay lòng đổi dạ.
D. cả A, B và C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Học thuộc bài thơ.


- Học thuộc bài ghi và ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài ở nhà : Làng.


- Tìm trong văn học Việt Nam những bài thơ về trăng có chứa hàm ý (ngắm trăng của
Hồ Chí Minh).


<b> ************************************</b>


<b>Tuần 13</b>


<b>Tiết 58,59</b>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>


<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


* Giúp HS:


1. Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
2. Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự có yêu tố nghị luận.


3. Giáo dục HS theo từng nội dung của bài học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án, nghiên cứu kĩ kiến thức bài giảng.


- HS: Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>.</b>


Vai trò của các yếu tố nghị lụân trong văn bản tự sự ?
<b> 3</b><i><b>. Bài mới </b>: Giáo viên gi i thi u bài.</i>ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>


trong đoạn văn tự sự.


GV gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK. Sau
đó hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn.


<i>GV : Trong đoạn văn trên yếu tố nghị</i>
<i>luận được thể hiện ở những câu</i>
<i>nào ?</i>


HS : Dựa vào sgk phát biểu.


<i>GV : Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy</i>
<i>trong việc </i>văn ? <i>làm nổi bật nội dung</i>
<i>củ</i>a <i>đoạn ?</i>


HS :


<i>GV : Nêu giả định ta tước bỏ những</i>
<i>yếu tố nghị lụân ấy đi thì tính tư</i>
<i>tưởng của đoạn văn sẽ giảm đi và do</i>
<i>đó ấn tượng về câu chuyện như thế</i>


<b>I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong đoạn văn tự sự.</b>


<i>1. Đọc ví dụ</i>
<i>2. Nhận xét.</i>


- Các câu có yêu tố nghị luận :



+“<i>Những điều viết lên cát sẽ mau chóng</i>
<i>xố nhồ theo thời gian, nhưng khơng ai</i>
<i>có thể xố được những điều tốt đẹp đã</i>
<i>được ghi tạc ……lòng người”.</i>


+ <i>Vậy mỗi chúng ta … ân nghĩa lên đá”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>nào ?</i>


HS : Phát biểu. Giáo viên nhận xét,
kết luận.


<b>*Hđ2: Thực hành viết đoạn văn tự sự</b>
có sử dụng yếu tố nghị luận.


GV gọi 1 HS đọc bài tập 1. sau đó
giáo viên hướng dẫn HS làm bài.
- Ngôi kể; thời gian, người điều khiển


- Nội dung buổi sinh hoạt đó là gì ?
Em sẽ phát biểu về vấn đề gì? Tại sao
lại phát biểu về việc đó?


- Em thuyết phục các bạn trong lớp
như thế nào ? Lí lẽ, phân tích, ví dụ...


GV gọi HS đọc câu hỏi bài tập 2.
Sau đó gọi 1 HS khác đọc diển cảm
bài văn “Bà nội” ở SGK.



GV : Ở đoạn cuối của bài văn tác giả
đã lồng ghép các yếu tố nghị luận vào
đoạn văn như thế nào ?


HS : Thảo luận theo nhóm. Đại diện
từng nhóm trình bày.


Giáo viên nhận xét, kết luận.


GV u cầu HS về nhà viết một bài
văn về bà của mình.


<b>II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có</b>
<b>sử dụng yếu tố nghị lụân.</b>


Bài tập 1:


Thứ bảy vừa qua cho đội tơi sinh hoạt tại
phịng học của lớp như thường lệ. Mai,
Lan, lớp trưởng bé nhỏ điều khiển
chương trình buổi sinh hoạt. Khơng khí
của buổi hợp thật sơi nổi. Cả lớp tranh
luận xem Nam có phải là người bạn tốt .
Nam vốn là người ít nói lại khơng mấy
chịu thanh minh cho mình. Một lần Nam
mách cơ về việc các bạn tự ý bỏ học đi
đá bóng. Một số bạn trong lớp đã hiểu
lầm Nam. Tôi thiết nghĩ bạn Nam nói
với cơ là một việc nên làm. Có như vậy


Nam mới giúp bạn nhận ra khuyết điểm.
Bài tập 2:


Yếu tố nghị luận thể hiện trong đoạn
văn:


- Ở lời nhận xét, suy nghĩ của tác giả:
“<i>Người ta bảo con hư tại mẹ, cháu hư tại</i>
<i>bà. Bà như thế thì chúng tơi hư làm sao</i>
<i>được”.</i>


- Thơng qua chính lời dạy của bà.
+ <i>“Bà bảo u tôi: Dạy con ... mới về”.</i>
<i>+ “Người ta như cây – cốn cây phải</i>
<i>cuốn từ lúc còn non … vỡ mặt mình</i>”.
=> Các câu trên đều nêu những ý kiến,
nhận xét, lập luận chặt chẽ …


<b> 4. Củng cố.</b>


- Giáo viên nhắc lại nội dung của bài học và giáo dục tư tưởng cho HS.
<b> 5. Dặn do.</b>


- Xem lại nội dung bài học và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài viết tập làm văn số 3.


*********************************
<b>Tuần 13</b>


<b>Tiết 60</b>



<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b> (phần Tiếng Việt)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

1. Hiểu được sự phong phú của các vùng miền với những phương ngữ khác nhau. Biết
sử dụng từ địa phương trong những văn cảnh phù hợp.


2. Rèn kĩ năng giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của nó
trong văn bản.


3. Giáo dục HS theo từng chủ đề của bài học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, bảng phụ các đoạn văn, thơ có từ địa phương.


- HS : Đọc, xem trước nội dung bài học.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Hãy nêu 1 đoạn thơ, văn có sử dụng từ ngữ địa phương em ?


<i><b> 3. Bài mới </b></i><b>:</b> Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1
(SGK) tìm trong phương ngữ mà các


em đang sử dụng hoặc trong các
phương ngữ khác mà em biết ?


GV : Giống về nghĩa nhưng khác về
âm với những từ ngữ trong các
phương ngữ khác.


GV hướng dẫn HS làm theo mẫu ở
SGK cho HS thảo luận, lên bảng làm.
GV chuẩn bị vào bảng phụ cho HS
xem.


GV cho HS tìm những từ đồng âm
nhưng khác nghĩa trong các phương
ngữ khác.


VD:


Ốm : bệnh (Bắc)


Ốm : gầy (Trung, Nam)
GV chuẩn bị vào bảng phụ.


<b>1. Bài tập 1</b>


a. Chỉ ra các sự việc, hiện tượng …
khơng có trong các phương ngữ khác và
trong ngơn ngữ tồn dân.


Chẻo : một loại nước chấm



Nốc : chiếc thuyền. Nghệ Tĩnh
Chạc : dây.


Mắc : đắt


Reo : kích động. Nam Bộ
Bồn bồn.


Sương : gánh Thừa Thiên Huế
Bọc : cái túi áo


b. Đồng nghĩa nhưng khác về âm.
Phương
ngữ Bắc
Phương
ngữ Trung
Phương
ngữ Nam
Bát
Bố
Mẹ
Giả vờ

Đọi
Bọ
Mợ
Giả đị

Chén


Ba (tía),
cha


Má, mẹ
Giả đị

c. Đồng âm nhưng khác nghĩa.


Phương
ngữ Bắc
Phương
ngữ Trung
Phương
ngữ Nam
Nón (chỉ


nón lá)
Hịm(đựng
đồ đạc)
Sốt : (bị


Nón (nón
lá)


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>* Hđ2: Lm bi tập 2.</b>


GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. yêu
cầu HS cho biết vì sao những từ ngữ
địa phương trong bài tập 1a khơng có
từ ngữ tương đương trong phương


ngữ khác và ngơn ngữ tồn dân.


GV u cầu HS làm bài tập 3 theo
nhóm. Đại diện từng nhóm trình bày.
Giáo viên nhận xét, bổ sung.


GV gọi 1 HS đọc bài tập 4.


Đây là bài thơ Mẹ Suốt viết về con
người Quảng Bình những năm chống
Mĩ.


bệnh)
Nỏ (cái
nỏ)


Nỏ
(khơng)
<b>2. Bài tập 2.</b>


- Có những từ ngữ địa phương như ở
mục 1a. vì những sự vật, hiện tượng xuất
hiện ở địa phương này nhưng không xuất
hiện ở địa phương khác. Điều đó cho
thấy Việt Nam là 1 đất nước có sự khác
biệt giữa các vùng miền về điều kiện tự
nhiên.


<b>3. Bài tập 3.</b>



Các từ được coi là ngơn ngữ tồn dân:


<i><b>cá quả, lợn, ngã, ốm</b></i> <sub></sub> điều là phương
ngữ Bắc.


<b>4. Bài tập 4.</b>


Các từ địa phương: <i><b>chi, rứa, nờ, tàu</b></i>
<i><b>bay, tui, răng, mụ.</b></i>


Tác dụng: nhấn mạnh phẩm chất, tâm
hồn người dân Quảng Bình.


<b> 4. Củng cố.</b>


<b>- GV gọi HS nhắc lại từng nội dung của bài học.</b>
<b> 5. Dặn dò.</b>


- Tiếp tục sưu tầm từ địa phương và lưu ý cách dùng, những tác phẩm văn thơ có sử
dụng từ địa phương.


- Chuẩn bị bài mới : <i><b>Đối thoại, độc thoại……</b></i>


<b> **********************************</b>
<b>Tuần 13</b>


<b>Tiết 61</b>


<b>ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI</b>


<b>TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>




<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b> * Giúp HS:</b>


1. Hiểu được thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


2. Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc và viết văn
bản.


3. Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong khi học vì đây là nội dung tương đối khó.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ ghi sẳn các đoạn văn.


- HS : Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>Kiểm tra vở ghi của HS.


<i> <b>3. Bài mới </b></i>: Giáo viên giới thiệu bài.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc</b>
thoại và độc thoại nội tâm trong văn
bản tự sự.


GV gọi HS đọc ví dụ ở SGK trang
176 – 179. GV hướng dẫn HS tìm


hiểu bài qua các câu hỏi ở SGK.


<i>GV : Trong ba câu đầu của đoạn</i>
<i>trích ai nói với ai, tham gia câu</i>
<i>chuyện ít nhất có mấy người ? Dấu</i>
<i>hiệu nào cho ta thấy đó là cuộc trị</i>
<i>chuyện ?</i>


HS : Thảo luận, trình bày (2 em).


<i>GV : Câu <b>“ Hà, nắng gớm, về nào</b></i>
<i><b>...” </b>ông Hai nói với ai ? Đây có phải</i>
<i>là 1 câu đối thoại khơng ? Vì sao ?</i>


HS : Suy nghĩ, trả lời.


Các câu khác: <i>Ông lão nắm chặt 2</i>
<i>tay lại mà rít lên : - “Chúng bay …</i>
<i>nhục nhã thế này”.</i>


<i>GV : Câu hỏi c ở SGK. Các câu ông</i>
<i>Hai suy nghĩ về lũ con có phải là 1</i>
<i>câu đối thoại khơng ? Vì sao ?</i>


GV gợi ý để hs phát biểu. GVKL.


<i>GV : Tại sao những câu này không có</i>
<i>gạch đầu dịng như những câu đã nêu</i>
<i>ở điểm a và b ?</i>



HS Phát biểu.


<i>GV : Các hình thức diễn đạt trên có</i>
<i>tác dụng như thế nào trong việc thể</i>
<i>hiện diễn biến câu chuyện?</i>


HS Thảo luận.


<b>I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại</b>
<b>và độc thoại nội tâm trong văn bản tự</b>
<b>sự.</b>


<i><b>1. Đọc ví dụ.</b></i>
<i><b>2. Nhận xét.</b></i>


a. Ba câu đầu là cuộc đối thoại giữa 2
người phụ nữ tản cư. Trong cuộc đối
thoại có ít nhất 2 người tham gia.


- Dấu hiệu để ta nhận biết :


+ Lượt 1 : (của người phụ nữ A): <i>Sao</i>
<i>bản làng …..</i>


+ Lượt 2 : (của người phụ nữ B): <i>Ấy thế</i>
<i>mà …</i>


<i><b></b></i>


<i> Trước mỗi lượt đều có xuống dòng và</i>


<i>gạch đầu dòng.</i>


b. Câu <i><b>“ Hà …”</b></i> là câu nói trống khơng,
bâng quơ của ơng Hai.


- Câu nói này không hướng đến người
tiếp nhận cụ thể nào, cũng không ai đáp
lại <sub></sub> chỉ là một lời độc thoại (mục đích
lãng tránh, thối lui).


c. Câu <i><b>“Chúng nó là trẻ con …</b></i> <i><b>bằng</b></i>
<i><b>ấy tuổi đầu</b>”</i>: khơng phải là ngơn ngữ
đối thoại vì nội dung khơng hướng về 1
người tiếp chuyện cụ thể nào. Ơng Hai tự
nói với chính mình, nó diễn ra trong đầu
của ơng, thể hiện tâm trạng đau đớn.
- Những câu này không gạch đầu dịng vì
khơng thốt ra thành tiếng như các lượt
lời trong đối thoại => <i>chúng là độc thoại</i>
<i>nội tâm.</i>


d. Các hình thức diễn đạt có tác dụng :
- Tạo cho câu chuyện có khơng khí của
cuộc sống thật.


- Thể hiện thái độ yêu ghét phân minh.
- Khắc hoạ được sâu sắc tâm trạng của
nhân vật => câu chuyện sinh động hơn.
* Ghi nhơ SKG



<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập 1.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ. Gọi 2 HS đọc bài.
<b>* Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
GV gọi 1 HS đọc bài tập 1.


Sau đó GV chia nhóm cho HS thảo
luận.


Đại diện từng nhóm trình bày.
HS nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, kết luận.


GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập
2.


- Nhân vật ơng Hai có 2 lượt lời.


<b> Nhận xét : Ông Hai bỏ lượt lời đáp bà</b>
Hai ở lần 1. Hai lượt lời 2 và 3 ông đều
trả lời cộc lốc thể hiện sự miễn cưỡng.
=> Làm nổii bật tâm trạng chán chường
buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông
Hai trong cái đêm nghe tin làng mình
theo giặc.


<b>4. Củng cố.</b>



<b> - Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm ?</b>
- Nu tác dụng của độc thoại, đối thoại.


<b>5. Dặn dị.</b>


- Về nhà xem lại nội dung bài ghi. Chép và học thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập 2.


- Chuẩn bị bài mới : Luỵên nói : Tự sự kết hợp với nghị luận (Soạn phần chuẩn bị bài
ở nhà).


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b> Tuần 14 Ngày soạn: 18/ 11/ 2011</b>
<b>Tiết 62 </b>


<b> </b>

<b>LÀNG</b>



<b> (Kim Lân)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


*Giúp HS :


1. Cảm nhận được tình yêu làng thắm thiết thống nhất với tình yêu nước và tinh thần
kháng chiến ở nhân vật ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy được 1 biểu hiện sinh động, cụ
thể về tinh thần yêu nước của nhân dân trong thời kì kháng chiến.


- Thấy đựơc những nét đặc sắc trong nghệ thuật : xây dựng tình huống, tâm lí, miêu tả
sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ nhân vật quần chúng.



2. Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích
tâm lí nhân vật.


3. Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống của làng q của mình ...
- Biết trân trọng những người nơng dân có lịng u làng tha thiết.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
- HS : Chuẩn bị bài ở nh, đồ dùng học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Đọc thuộc lịng bài thơ “Ánh trăng”.


Thơng qua bài thơ tác giả muốn nhắc nhở chúng ta điều gì ?


<i><b> 3. Bài mới.</b></i>


Giáo viên giới thiệu bài : Mỗi người dân Việt Nam đều vơ cùng gắn bó với làng quê
của mình, nơi sinh ra và sống suốt đời cần lao giản dị. Sống ở làng, chết nhờ làng. Không có
gì khổ bằng phải bỏ làng tha hương cầu thực, lâm vào cảnh sống nơi đất khách, chết chôn
quê người… tình cảm đặc biệt đó đã được nhà văn Kim Lân thể hiện một cách độc đáo trong
một hoàn cảnh đặc biệt : kháng chiến chống Pháp, để viết nên truyện ngắn đặc sắc <i><b>Làng.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu vi nt về tc giả, tc</b>
phẩm.



GV gọi 1 HS đọc phần chú thích *
SGK trang 171.


GV cho HS ghi vài nét về tác giả.
GV bổ xung một số ý : ơng có sở
trường về truyện ngắn, các tác phẩm
của ông điều tập trung về cuộc sống
vất vả của người nơng dân trước cách
mạng tháng Tm.


Ơng sáng tác nhiều tác phẩm :
- Nên vợ nên chồng (1955).
- Con chó xấu xí (1962).


<b>I. Vài nét về tác giả – tác phẩm.</b>


<i><b>1. Tác giả :</b></i><b> Tên thật là Nguyễn Văn Tài</b>
sinh năm 1920. Quê ở Tiên Sơn – Hà
Bắc. Là nhà văn chuyên viết truyện
ngắn, am hiểu về nông thôn và người
nông dân.


<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

GV nói thêm về đất nước ta trong thời
kì này (năm 1948).


<b>*Hđ2 : Hướng dẫn HS cách đọc.</b>
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn


trích, chú ý những từ ngữ địa phương,
diễn tả tâm trạng của ông Hai.


GV đọc 1 đoạn, gọi HS đọc tiếp theo,
nối tiếp đọc cho đến hết bài.


GV nhận xét cách đọc của từng HS.
Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú
thích từ.


<b>*Hđ3: Tìm hiểu đoạn trích.</b>


GV cho HS thảo luận nhóm tìm bố
cục của bài văn bản.


HS: thảo luận, trình bày. GV kết luận.


GV chuyển y …


GV : <i>Để khắc hoạ nổi bậc chủ đề của</i>
<i>truyện, tình cảm của nhân vật. Kim</i>
<i>Lân đã đặt nhân vật chính vào một</i>
<i>tìmh huống truyện như thế nào ? Tình</i>
<i>huống ấy có tác dụng gì ? </i>


HS: Suy nghĩ – phát biểu.


nghệ 1948.


<b>II. Tìm hiểu đoạn trích.</b>



<i><b>1. Bố cục :</b></i> 3 phần.


a. Từ đầu <sub></sub> <i>khơng nhúc nhích </i>: Tâm trạng
ơng Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo
giặc.


b. Tiếp <sub></sub> <i>đôi phần </i>: Tâm trạng xấu hổ,
buồn bực, đau khổ của ơng trong 3, 4
ngày sau đó.


c. Đoạn cịn lại : Tâm trạng của ơng Hai
khi nghe tin cải chính.


<i><b>2. Phân tích.</b></i>


<b>a. </b><i><b>Tình huống truyện </b></i><b>:</b>


Ơng Hai nghe tin loàng chợ Dầu theo
giặc => tình huống đối nghịch với tình
cảm tự hào mãnh liệt về làng chợ Dầu
của ông, khác với suy nghĩ về một làng
quê giàu tinh thần cách mạng của ông
tạo ra một sự diễn biến tâm lí gay gắt
trong lịng nhân vật.


=> Tạo nên phong cách, tính cách nhân
vật (tình huống truyện rất độc đáo).
<b> Tiết 63</b>



<b> </b>


<b> </b>

<b> LÀNG </b>



<b> Kim Lân (tt)</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Kể tóm tắt lại truyện ngắn <i><b>Làng</b></i> của Kim Lân. Tác giả đã đặt nhân vật chính trong
tình huống truyện như thế nào? Tình huống ấy có tác dụng gì ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>. GV gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

GV gọi 1 HS đọc nhanh từ đầu <sub></sub> <i><b>dật</b></i>
<i><b>dờ </b></i>(đoạn cuối SGK trang 164).


<i>GV : Trước khi nghe tin xấu về làng</i>
<i>tâm trạng của ông Hai được miêu tả</i>
<i>như thế nào ? Tìm những chi tiết diển</i>
<i>tả điều đó ?</i>


HS : Dựa vào SGK.


<i>GV : Những biểu hiện đó là bằng</i>
<i>chứng về tình u làng của ơng ? Em</i>
<i>có đồng ý khơng ? Nêu cảm nhận của</i>
<i>em ?</i>



HS : Suy nghĩ, phát biểu - đó là bằng
chứng về lịng u làng của ông Hai.


<i>GV : Khi nghe tin do những người</i>
<i>tản cư từ Gia Lâm lên cho biết làng</i>
<i>của ông theo Tây, tâm trạng của ơng</i>
<i>Hai như thế nào ?</i>


HS: Phân tích cử chỉ và câu nói của
ơng.


GVPT : Chỉ một vài câu văn ngắn của
tác giả đã cụ thể hoá sự sững sờ, ngạc
nhiên cao độ đến hốt hoảng đến
nghẹn giọng, lạc giọng đến khó thở
khi nghe tin dữ – một cái tin động trời
mà trước đó ơng khơng thể tin. Vì
ơng vốn u và tự hào về làng quê
của mình.


GV gọi HS đọc đoạn từ 1966 <sub></sub> đầu
trang 167.


<i>GV : Hãy tìm những đoạn văn miêu</i>
<i>tả tâm trạng ông Hai khi mới nghe tin</i>
<i>làng theo Tây và về nhà đấu tranh tư</i>
<i>tưởng ?</i>


HS: Dựa vào sgk phát biểu.



<i>GVPT</i> : Bằng những bằng chứng xác
định cụ thể ông Hai đành phải tin cái
sự thật khủng khiếp ấy. Cử chỉ đầu
tiên của ông là lảng chuyện, cười cái
cười nhạt thếch của sự bẻ bàng rời
quán về nhà. Những câu nói mỉa móc,
căm ghét của những người tản cư cứ


<b>b. Diễn biến tâm trạng của ông Hai</b><i> .</i>
<i>* Trước khi nghe tin xấu về làng.</i>


- Nhớ da diết về làng (nghĩ đến những
ngày làm việc cùng anh em ...), (Đọan 1
trang 163).


- Ông nghe được nhiều tin hay <sub></sub> những tin
chiến thắng của quân ta (Đoạn 2 trang
164). <i>ruột gan ông múa lên vui quá.</i>


<i>* Khi nghe tin làng theo Tây.</i>


- Cổ ông nghẹn ắng lại, da mặt tê rân
rân, ông lão lặng đi, không thở được,
một lác lâu ông mới rặn è è …


- Ông lão nghi ngờ : “<i>Liệu có thật khơng</i>
<i>hở bác? Hay là chỉ lại …”</i>


=> Tin đến với ông đột ngột và bất ngờ


làm ông sững sờ, bàng hoàng.


- Hàng loạt câu hỏi diễn tả những cảm
xúc của ông Hai chứng tỏ tin đó trở
thành nỗi ám ảnh, day dứt trong lịng của
ơng Hai :


+ Nỗi nhục nhã ê chề.
+ Nỗi đau đớn tái tê.
+ Sự ngờ vực chưa tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

đuổi theo ông làm ông xấu hổ ê chề
như họ đang mắng chưởi chính ơng vì
ơng là người chợ Dầu, đi đâu cũng
cúi gầm mặt mà đi.


<i>GV : Em cảm nhận được gì ở ơng</i>
<i>Hai trước những câu văn tả về ông</i>
<i>khi ông mới biết tin xấu ?</i>


HS : Đoạn văn 2 trang 166.


<i>GV : Vì sao ơng Hai cảm thấy cực</i>
<i>nhục ?</i>


HS : Vì làng ông theo Tây thật ông sẽ
là kẻ lạc loài với bàn dân thiên hạ.
GVPT : Ý nghĩ cho rằng cả nước Việt
Nam này người ta ghê tỏm, người ta
thù hằn cái giống Việt gian bán nước


đó là biểu hiện lịng yêu nước ở ông
Hai.


<i>GV : Em hiểu câu văn : “<b>làng thì yêu</b></i>
<i><b>thật nhưng làng theo tây … phải</b></i>
<i><b>thù</b>” như thế nào?</i>


HS : Thảo luận, trình bày.


GV gọi HS đọc thêm đoạn ơng trị
chuyện với đứa con (trang 169 - 170)
Bố con ơng nói với nhau về 2 câu
Nhà ở làng chợ Dầu


Ủng hộ cụ Hồ.


Vì ơng Hai khơng biết giải bày cùng
ai ơng mượn con để bày tỏ tấm lịng
của mình như để mình lại minh oan
cho mình.


<i>GV: Từ những dằn vặt, khổ tâm của</i>
<i>ơng Hai đã nói vơí ta về 1 con người</i>
<i>như thế nào?</i>


HS : suy nghĩ, phát biểu.


GV : Khi biết tin làng mình khơng
theo giặc, khơng làm Việt gian từ ông
chủ tịch làng chợ Dầu ông Hai khăn


nón chỉnh tề, mua quà cho con, loan
báo với hàng xóm quen biết mọi
người mừng cho ông.


<b>HS đọc đoạn cịn lại.</b>


<i>GV : Khi biết được tin cải chính dáng</i>
<i>vẻ ơng Hai có những biểu hiện khác</i>


- Nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ
hãi thường xuyên ở trong ơng cùng nổi
đau xót tủi nhục của ơng : “<i>cực nhục</i>
<i>chưa, cả làng Việt gian !...”</i>


- Cuộc xung đột nội tâm của ông Hai đưa
ông đến một lựa chọn dứt khố : <i>“Làng</i>
<i>thì u thật … phải thù”.</i>




Lịng u nứơc rộng hơn bao trùm lên
tình cảm với làng q nhưng khơng vì
thế mà bỏ tình cảm với làng => càng đau
xót, tủi hổ.


- Nước mắt ông lại giàn chảy ra ròng
ròng hai bên má <sub></sub> Tình yêu sâu nặng với
làng chợ Dầu.


<b> </b>



<b>Nhận xét : Ông là 1 người yêu quê, yêu</b>
nước đằm thắm, chân thật. Một tâm hồn
ngay thẳng, yêu ghét rạch ròi.


<i>* Khi nghe tin xấu được cải chính.</i>


- Tâm trạng ơng nhẹ nhõm và vui sướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i>thường nào ?</i>


HS : tìm chi tiết ở SGK.


<i>GV : Tại sao ơng khoe với mọi người</i>
<i>rằng “Tây nó đốt nhà tôi rồi ?</i>


GVPT : Sau khi biết sự thật đó chỉ là
tin đồn nhảm do địch tung ra để gây
hoang mang trong dân chúng. Sự thật
làng ông đã chiến đấu anh dũng, nhà
ông bị đốt phá tất nhiên thái độ của
ơng vui mừng hớn hở. Ơng khơng tiếc
ngơi nhà lại đi khoe tin nhà mình bị
đốt. Cái nhà ông không tiếc, không
quí bằng cái tiếng được trở lại trong
sạch. Niềm vui và niềm tin hoàn toàn
trở lại trong tâm hồn người nông dân
già tản cư …


<i>GV : Em hãy nêu nhận xét về tâm</i>


<i>trạng của ông Hai khi nghe tin lng</i>
<i>được cải chính ?</i>


HS trả lời.


GV giáo dục tư tưởng cho HS.
<b>*Hđ4: Hướng dẫn HS tổng kết.</b>


GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ. GV gọi 2 HS đọc bài,
giáo viên đọc 1 lần.


GV hướng dẫn HS làm phần luyện
tập.


- Vui sướng bo tin nhà mình bị Tây đốt
Minh chứng cho làng ơng trong sạch.
-<i> “Ơng sang gian bác thứ vén quần</i> <i>lên</i>
<i>tận bẹn … của ông”</i> <sub></sub> Ơng sung sướng hả
hê đến cực điểm.


<b> Nhận xét : Khi nghe tin làng không</b>
theo giặc tâm hồn ông vui sướng, tự hào.
Nỗi buồn bế tắc đã được rũ sạch. Tình
yêu làng, yêu nước thật hồn nhiên mà
sâu sắc.


III. Tổng kết.


<b> Ghi nhớ (SGK trang174)</b>



<b> 4. Củng cố.</b>


- Qua câu chuyện trên em có cảm nhận như thế nào về tình cảm của mỗi người với quê
hương ?


- GV nhắc lại nội dung chính của bài học.
<b> 5. Dặn dị.</b>


- Về nhà tóm tắt lại truyện.
- Học bài và làm phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài mới : <i><b>Lặng lẽ Sa Pa.</b></i>


*************************************
<b>Tuần 14</b>


<b>Tiết 64, 65</b>


<b>LUYỆN NÓI : TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ</b>


<b>LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

1. Ơn tập củng cố hệ thống hố những kiến thức đã học về văn bản tự sự.


2. Rèn luyện kĩ năng nói trên cơ sở những kiến thức tổng hợp về văn bản tự sự.
3. Giáo dục HS có ý thức chuẩn bị, tính cẩn thận, chu đáo khi trình bày một vấn đề.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, bảng phụ ghi sẳn các nội dung của bài học.


- HS : Chuẩn bị kĩ các phần để nói, đồ dùng học tập.


<b>III. Tiến hành lên lớp</b>


<i> 1. <b>Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b> 2.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b>. </i>


<i> </i>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b> 3. Bài mới.</b></i>


Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hđ1:</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS phân
công tổ trưởng kiểm tra sự chuẩn bị
của các thành viên trong tổ sau đó
báo cáo.


GV tuyên dương những HS chuẩn bị
tốt phê bình những em chuẩn bị chưa
chu đáo.


GV yêu cầu tổ 1 trình bày dàn ý của
đề bài mình chuẩn bị.


GV nhận xét bổ sung.


GV u cầu nhóm 2 trình bày dàn ý


đã chuẩn bị.


GV nhận xét, bổ sung.


<b>I. Chuẩn bị ở nhà.</b>


<i><b>1. Đề 1 SGK.</b></i>


a. Diễn biến của sự việc.


- Nguyên nhân nào dẫn đến sai trái của
em.


- Sự việc gì ? Mức độ có lỗi đối với bạn.
- Có ai chứng kiến hay chỉ mình em biết.
b. Tâm trạng:


- Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt do
em tự vấn lương tâm hay ai nhắc nhở.
- Những suy nghĩ cụ thể của em ? Lời tự
hứa với bản thân ra sao ?


<i><b>2. Đề 2.</b></i>


a. Khơng khí chung của buổi sinh hoạt.
- Là buổi sinh hoạt định kì hay đột xuất,
có nhiều nội dung hay 1 nội dung phê
bình góp ý cho bạn Nam?


b. Ý kiến của em.



- Phân tích nguyên nhân khiến các bạn
hiểu lầm Nam.


- Những lí lẽ và dẫn chứng dùng để
khẳng định bạn Nam là người tốt.


- Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng
tiếc của bạn Nam và bài học chung trong
quan hệ bạn bè.


<b>3</b><i><b>. Đề 3.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

HS nhóm 3 trình bày dàn ý đã chuẩn
bị ở nhà.


GV nhận xét, bổ sung.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS luyện nói trên</b>
lớp.


GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện
nói trước lớp theo chủ đề bài của
nhóm đã được phân công.


GV đưa ra yêu cầu để HS lưu ý khi
nói.


HS khác chú ý, theo dõi, nhận xét.
GV đánh giá bài nói của HS rút kinh


nghiệm.


Tuyên dương những HS nói tốt. .
<b>Củng cố.</b>


<b>- GV nhắc lại nội dung cần nói</b>
của từng đề bài.


- GV gọi HS nhắc lại những
nội dung, u cầu khi nói.


<b>5. Dặn dị.</b>


- Về nhà tập nói thêm cho một
số đề bài tự chọn.


- Chuẩn bị : Ôn tập tiếng Việt


b. Xác định cách kể.


Phải hoá thân vào nhân vật để hiểu sâu
sắc những suy nghĩ, tính cách của nhân
vật.


<b>II. Thực hành trên lớp.</b>


<i><b>1. Yêu cầu.</b></i>


- Diễn đạt bằng lời nói, có thể kèm theo
điệu bộ, của chỉ, tuyệt đối không đọc


một bài viết sẳn.


- Lời nói phải chuẩn mực, trong sáng.


<i><b>2. Tổng kết, đánh giá.</b></i>


***************************************
<b>Tuần 14</b>


<b>Tiết 66</b>

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



<b> (Cc phương châm hội thoại, … Cch dẫn gin tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu bi học</b>


Thông qua bài học giúp HS :


1. Nắm vững nội dung đã học ở HKI : các phương châm hội thoại, xưng, xưng hô
trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp.


2. Rèn luyện kĩ năng trình bày một vấn đề trong Tiếng Việt.


3. Giáo dục HS ham học hỏi, tìm tịi, đồng thời phải biết giữ gìn và bảo vệ sự trong
sáng của Tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ,……


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>III. Các bước lên lớp</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. </b></i>Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS.


<i>3. Bài mới : Giáo viên gi i thi u bài.</i>ớ ệ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Ơn lại các phương châm hội</b>
thoại.


GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trả
lời các câu hỏi sau :


1. Nêu các phương châm hội thoại đã
học và cho ví dụ ?


2. Nêu khái niệm của các phương
châm hội thoại ?


HS: Suy nghĩ, thảo luận, phát biểu ý
kiến.


GV nhận xét sửa chữa (dùng bảng
phụ).


GV đưa ra 2 tình huống ở SGK để HS
phân tích và nắm vững hơn kiến thức.
<b>*Hđ2: Tìm hiểu phần xưng hơ trong</b>
hội thoại.



<i>GV : Em hãy trình bày khái niệm</i>
<i>xưng hô trong hội thoại ? Kể tên các</i>
<i>đại từ xưng hô. Chia mấy ngôi ?</i>


<b>I. Các phương châm hội thoại</b>


<i>1. Phương châm về lượng.</i>


Khi giao tiếp cần nói có nội dung : nội
dung lời nói phải đúng yêu cầu giao
tiếp… (không thiếu, không thừa).


VD: <i>- Anh đã ăn cơm chưa.</i>


<i> - Tôi đã ăn cơm rồi</i> (dùng phương
châm về lượng).


<i>2. Phương châm về chất.</i>


Khơng nói những điều mình khơng tin là
khơng đúng hay khơng có bằng chứng
xác thực.


VD: Con bò gần bằng con trâu ( đúng
phương châm về chất).


Con bò gần bằng con voi (sai phương
châm về chất).



<i>3. Phương châm quan hệ.</i>


Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài,
tránh nói lạc đề.


VD : Anh đi đâu đấy ?


Tôi đi bơi (đúng phương châm quan hệ)


<i>4. Phương châm cách thức.</i>


Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành
mạch, tránh nói mơ hồ.


VD: Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn
khơng? Có 2 cách hiểu:


(1) Con có thích ăn quả táo …
(2) Con có ăn vụng quả táo ….


<i>5. Phương châm lịch sự.</i>


Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng
người khác.


* Bài tập :


- Tình huống 1 : Phương châm quan hệ,
phương châm cách thức.



- Tình huống 2 : Phương châm quan hệ.
<b>II. Xưng hô trong hội thoại</b>


- Người nói cần căn cứ vào đặc điểm của
tình huống giao tiếp để xưng hô.


+ Đối với người trên : <i>bác – cháu, anh –</i>
<i>em, …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

HS : Xưng hơ theo 3 ngơi: 1, 2, 3.


<i>GV : Ngồi đại từ xưng hơ cịn có đại</i>
<i>từ nào cũng dùng để xưng hô? Lấy</i>
<i>VD</i>.


HS : Dùng các từ chỉ quan hệ họ hàng
quan hệ xã hội làm từ xưng hô.


<i>GV: Em hiểu từ “xưng khiêm hô tơn”</i>
<i>l như thế nào ? Em hãy cho ví dụ</i>
<i>minh hoạ. </i>


HS : Xưng khiêm : người nói tự xưng
một cách khiêm nhường.


- Hơ tơn : Gọi người đối thoại 1 cách
tơn kính. Xưng khiêm, hơ tơn cịn là
phương châm xưng hô trong ngôn
ngữ các nước phương Đông (Nhật,
Trung Quốc, Triều Tiên, …)



- Thời trước : Bệ hạ, bần tăng, kẽ sĩ.
- Thời nay : Q ơng, q bà, q cơ,


<i>GV : Vì sao trong Tếng Việt, khi giao</i>
<i>tiếp, người nói phải hết sức chú ý đến</i>
<i>sự lựa chọn từ ngữ xưng hô ?</i>


HS: Thảo luận, trình bày. Giáo viên
kết luận.


<b>*Hđ3: Tìm hiểu cch dẫn trực tiếp v</b>
cch dẫn gin tiếp.


GV hướng dẫn HS phân biệt cách dẫn
trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


GV gọi 1 HS đọc bài tập ở SGK.
Sau đó yêu cầu HS làm ra giấy nháp.
Chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián
tiếp.


Sau đó phát biểu. GV nhận xét.


- Trong Tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa
chọn từ ngữ xưng hơ vì Tiếng Việt rất
phong phú (dùng từ ngữ thân tộc, từ chỉ
chức vụ, nghề nghiệp, tên riêng). Mỗi từ
ngữ xưng hô thể hiện tình cảm, tình
huống giao tiếp và mối quan hệ giữa


người nói và người nghe.


<b>III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn</b>
<b>gián tiếp</b>


<i>1. Phân biệt 2 cách dẫn:</i>


- Trực tiếp : nhắc lại nguyên văn lời nói


- Gián tiếp : thuật lại lời nói có điều
chỉnh cho thích hợp.


<i>2. Bài tập.</i>


* Trong lời thoại ở đoạn nguyên văn :
- Vua QT xưng “tôi”, ngôi (1).


- Nguyễn Thiếp gọi Vua QT là chúa
công, ngôi (2)


* Trong lời dẫn gián tiếp.


- Người kể gọi vua QT là nhà vua ...
<b>4. Củng cố.</b>


- GV nhắc lại các nội dung chính của bi học.
<b>5. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Tuần 15 Ngy soạn: 25/11/ 2011</b>


<b>Tiết 67</b>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>I. Mục tiu bi học</b>


- Qua gi kiĨm tra giĩp giáo viên đánh giá được trình đ cđa hc sinh. HƯ thng hoá những kin
thc đã hc trong hc kì I lớp 9.


- RÌn luyƯn c¸c kĩ năng s dng ting Vit trong vic vit văn bản vµ trong giao tip x· hi.
- Cĩ ý thức tận dụng thời gian lm bi, trình by sạch đẹp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> GV: Ra ma trận, đề bài, đáp án, biĨu điĨm. </b>
<b> HS : </b>H c bài, đ dựng h c t p.ọ ồ ọ ậ


<b>Nội dung</b>


<b>Cấp độ nhận biết</b>
<b>Nhận</b>
<b>biết</b>
<b>Thông </b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>thấp</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b> cao</b>
<b>Tổng</b>


TN T
L
TN T
L
T
N
TL T
N


TL TN TL


Các phương châm hôi
thoại
C1-7
0,25

C1-6
0,25
2
0,5
Xưng hô trong hội


thoại

C1-1
0,25
1
0,25


Tổng kết từ vựng C3



4


1
4
Sự phát triển của từ


vựng

C1-2, 5,
8
0,75
C1
C2
3
3
0,75
2
3


Thuật ngữ C1-3<sub>0,25</sub> <sub>0,25</sub>1


Trau dồi vốn từ C1-4<sub>0,25</sub> C2<sub>1,0</sub> <sub>1,25</sub>2


Tổng
3
0,75
6
2,25
2


3,0
1
4,0
9
3,0
3
7,0
<b>III. Cc bước lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b> - Kiểm tra sĩ số, vệ sinh,..</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Bi mới :</b>


<b> GV phát đề cho HS</b>
<b>I Trc nghim (3)</b>


<b>Cõu 1 (2): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả li em cho là đng </b>
<b>1. Dịng nào có chứa từ ngữ </b><i><b>khơng phải</b></i><b> là từ ngữ xưng hô trong hội thoại ?</b>
a. Ơng, bà, bố, mẹ, chú, bác, cơ, dì, dượng, mợ.


b. Chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng nó.
c. Anh, chị, bạn, cậu, con người, chúng sinh.
d. Thầy, con, em, cháu, tôi, ta, ngài, trẫm, khanh.


<b>2. Trong tiếng Việt, chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất ?</b>
a. Tiếng Anh b. Tiếng Pháp c. Tiếng Hán d. Tiếng La - tinh
<b>3. Thuật ngữ gồm cc loại từ no ?</b>


<b> a. Từ ngữ biểu thị khi niệm khoa học.</b>


b. Từ ngữ biểu thị thái độ, tình cảm.
c. Từ ngữ biểu thị cc tính chất.
d. Từ ngữ biểu thị các hành động.


<b>4. Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải làm gì ?</b>
a. Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
b. Phải biết sử dụng thành thạo các câu chia theo mục đích nói.
c. Phải nắm được các từ có chung nét nghĩa.


d. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.
<b>5. Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt ?</b>


a. Tản cư. b. Đè nén. c. Kháng chiến. d. Lầm than.
<b>6. Thành ngữ “ăn đơm nói đặt” vi phạm phương châm hội thoại nào ?</b>
a. Phương châm về lượng. b. Phương châm về chất


c. Phương châm cách thức. d. Phương châm quan hệ.


<b>7. Phương châm về lượng địi hỏi người tham gia giao tiếp phải tuân thủ điều gì ?</b>
a. Nĩi tất cả những gì mình biết. b. Nĩi những điều mình cho l quan trọng.
c. Nói đúng yêu cầu cuộc giao tiếp. d. Nói thật nhiều thông tin.


<b>8. Thnh ngữ no cĩ nghĩa l “sống ở mơi trường nhỏ hẹp, ít hiểu biết nhưng tự phụ chủ</b>
<b>quan” ?</b>


a. Cá chậu chim lồng. b. Ếch ngồi đáy giếng.
c. Rồng vo ao cạn. d. Nuơi ơng tay o.


Câu 2 (1đ): N i c t A và B sao cho phù h p.ố ộ ợ



<b>Cột A</b> <b>Cột B</b> <b>Trả lời</b>


1. Đồng chí
2. Đồng mơn
3. Đồng dạng
4. Đồng niên


a. có cùng một dạng như nhau.
b. cùng một tuổi.


c. cùng học một thầy hoặc cùng
mơn phái


d. cùng chí hướng, cùng chung lí
tưởng.


e. trẻ em còn nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>II. Tự luận (7đ)</b>


<b>Câu 1 (1đ) : Tìm 2 từ theo mẫu sau</b>
a. X + trường


b. Viễn + x


Câu 2 (2đ) : Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
Kiểm điểm/kiểm kê


<b>Câu 3 (4đ) : Chỉ ra và phân tích tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ sau :</b>
Nao nao dòng nước uốn quanh



Nhịp cầu nho nhỏ cuốn ghềnh bắc ngang
Sè sè nắm đất bên đường


Du du ngọn cỏ nửa vàng, nửa xanh.


Truyện Kiều
<b> </b>

<b>Đáp án</b>



<b>I. Trắc nghiệm (3đ)</b>


<b>Câu 1 (2đ): Mỗi ý đúng được 0,25đ</b>


1 – c 2 – c 3 – a 4 – a 5 – b 6 – b 7 – c 8 – b
<b>Câu 2 (1đ): Mỗi ý đúng được 0,25đ</b>


1 – d 2 – c 3 – a 4 – b
<b>II. Tự luận (7đ) </b>


<b>Câu 1 (1đ): Mỗi từ đúng được 0,5đ</b>
a. Chiến trường, ...
b. Viễn khách,...
<b>Câu 2 (2đ) :</b>


- HS giải thích nghĩa đúng của hai từ được 1 điểm
- Đặt câu đúng được 1 điểm.


+ Kiểm điểm : xem xét đánh giá để rút ra kết luận cần thiết.


VD : Nhà trường tiến hành kiểm điểm lại tình hình thực hiện phong trào xanh – sạch -


đẹp của lớp ta.


+ Kiểm kê : Kiểm lại từng thứ để xác định số lượng, đánh giá chất lượng.
VD : Đoàn thanh tra tiến hành kiểm kê tài sản của nhà trường.


<b>Câu 3 (4đ)</b>


HS chỉ ra được các từ láy : nao nao, nho nhỏ, sè sè, du du vừa gợi hình vừa gợi cảm.
(1điểm).


- Cảnh vật hoang vu buồn tẻ. (1điểm)


- Sự linh cảm về điều gì đó. (1 điểm)


- Sự cảm thơng của Kiều, đa cảm trước thân phận bị bỏ rơi dưới nấm mồ vô chủ.
(1điểm)


HS phải viết thành đoạn văn rõ ràng mạch lạc đúng theo yêu cầu. Tuỳ theo bài làm cụ thể
của hs mà GV linh hoạt chấm điểm.


<b>4. Củng cố</b>


- GV thu bài, kiểm tra số lượng bài và nhận xét chung về tiết kiểm tra
<b>5. Hướng dẫn học</b>


- Về nhà: Ôn tập các nội dung bi kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

****************************************************


<b> </b>



<b>Tuần 15</b>


<b>Tiết 68, 69</b> <b> </b>

<b>LẶNG LẼ SA PA</b>


<b> (Trích)</b>


<b> Nguyễn Thành Long</b>
<b> I. Mục tiêu bài học</b>


Thông qua bài học giúp cho HS :


1. Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, đặc biệt là nhân vật anh thanh
niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với
mọi người.


Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của
con người trong lao động.


2. Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích những điểm đặc sắc về mặt nghệ thuật của
truyện : xy dựng tình huống, miu tả nhn vật, những bức tranh thin nhin …


3. Giáo dục HS biết yu quý, kính trọng những người lao động thầm lặng v những
người quên mình vì nhân dân.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Tài liệu, tranh minh họa cho truyện, gio n.
- HS : Đọc, soạn bài ở nhà.


<b>III. Các bước lên lớp</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b>.</i>


a. Phân tích diễn biến tâm trạng của ơng Hai sau khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc?
b. Nhân vật ông Hai trong truyện đã gợi cho em những suy nghĩ gì về người nơng dân
Việt Nam trong kháng chiến ?


<i><b>3. Bài mới </b>:</i>Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>*Hđ1: Tìm hiểu vi nt về tc giả, tc</b>
phẩm.


GV gọi HS đọc phần chú thích *ở
SGK trang 188.


<i>GV : Em hiểu gì về tác giả Nguyễn</i>
<i>Thnh Long và sáng tác của ông ?</i>


HS trả lời :


GV bổ sung thm : Ông bắt đầu sáng
tác thơ ở tuổi 16, 17 nhưng thành
công hơn cả là những truyện ngắn và
bút kí viết về cuộc xây dựng CNXH ở
miền Bắc những năm 60, 70 của thế
kỉ XX.


<i>GV: Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời</i>
<i>của tác phẩm ?</i>



HS trả lời :


GV tái hiện lại lịch sử Việt Nam
trong những năm 70 của thế kỉ XX.
<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS cách đọc.</b>
GV hướng dẫn HS đọc. Lưu ý giọng
đọc chậm, cảm xúc, lắng sâu.


GV đọc 1 đoạn, sau đó gọi HS nối
tiếp nhau đọc đến hết.


GV nhận xét cách đọc của từng HS.
GV gọi 1 HS khác đọc phần chú giải.
<b>*Hđ3: Tìm hiểu văn bản.</b>


GV hướng dẫn HS tìm hiểu những
tình huống truyện và nghệ thuật xây
dựng nhân vật của tác giả.


<i>GV : Theo em, nhân vật chính trong</i>
<i>truyện là ai ?</i>


HS : Anh thanh niên.


<i>GV: Em hãy tóm tắt cốt truyện bằng</i>
<i>một câu ?</i>


HS : Bác lái xe, ông hoạ sĩ – cô kĩ sư
– anh thanh niên tại một trạm nghỉ


chân tại Lào Cai.


<i>GV: Em có nhận xét gì về tình huống</i>
<i>truyện ? (Đơn giản hay phức tạp) vai</i>
<i>trị của tình huống này trong việc giới</i>
<i>thiệu nhân vật chính ?</i>


HS trả lời :


<i>GV: Em hãy kể tên nhân vật phụ</i>
<i>trong truyện và phân loại nhân vật</i>
<i>này ?</i>


HS : Các nhân vật phu : ông họa sĩ,
cô kĩ sư, bác lái xe … <sub></sub> Nhìn về nhân


<b>I. Vài nét về tác giả, tác phẩm</b>
1. Tác giả.


Nguyễn Thnh Long (1925 – 1991) quê ở
huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
- Trưởng thành và viết văn từ kháng
chiến chống Pháp.


2. Tác phẩm<i>.</i>


Lặng lẽ Sa Pa ra đời năm 1970, được rút
từ tập Giữa trong xanh.


<b>II. Tìm hiểu truyện</b>



<i><b>1. Tình huống truyện và nghệ thuật xây</b></i>
<i><b>dựng nhân vật.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

vật chính => Tạo sự phong phú đầy
đủ rõ nét về nhân vật chính.


- Anh kĩ sư, anh cán bộ nghiên cứu
sét vắng mặt <sub></sub> Bổ sung ý nghĩa tình
tiết của truyện.


GV : anh thanh niên không xuất hiện
ngay đầu truyện mà chỉ xuất hiện qua
trong cuộc gặp gỡ ngắn ngủi với các
nhân vật kia khi xe của họ chỉ dừng
lại nghỉ 30 phút. Chỉ 30 phút nhưng
cũng đủ để các nhân vật kia kịp ghi
nhận một ấn tượng, kịp để ơng hoạ sĩ
kí hoạ chân dung về anh. Rồi anh lại
khuất lấp vào mênh mông mây mù và
cái lặng lẽ mn thửơ của SaPa.


<i>GV: Em hãy tìm những chi tiết miêu</i>
<i>tả hoàn cảnh sống và làm việc của</i>
<i>anh thanh niên ?</i>


HS : Hoàn cảnh sống của anh thanh
niên khá đặc biệt : Một mình khơng
bóng người trên đỉnh núi cao giữa cỏ
cây và mây mù. Công việc của anh


ngày đêm 4 lần ( 1 giờ, 4 giờ, 11 giờ,
19 giờ) đều đặn và chính xác.


GVPT:


Cơng việc ấy có nhiều gian khổ, gian
khổ nhất là lần ghi và báo vào lúc 1
giờ sáng, rét có cả mưa tuyết … nửa
đêm chưa ra khỏi chăn ngọn đèn bão
vặn to đến cở nào … xô tới (Đoạn
<b>cuối trang 183).</b>


GV: Anh sống rất cô độc, cô đơn đến
nỗi thèm <i><b>“người”</b></i> quá dùng gỗ ngăn
đường cho ô tô dừng lại để gặp người
để nói chuyện. (Đoạn cuối 181).


<i><b>2. Nhân vật anh thanh niên</b></i>.


a. <i>Hoàn cảnh sống và làm việc.</i>


- Sống một mình trên đỉnh núi cao,
quanh năm suốt tháng sống giữa “bốn bề
chỉ cây cỏ và mây mù lạnh lẽo”.


- Cơng việc của anh : đo gió, đo mưa, đo
nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất,
…..phục vụ sản xuất, chiến đấu <sub></sub> <b>làm</b>
<b>cơng tác khí tượng thuỷ văn kiêm vật</b>
<b>lí địa cầu.</b>



- Cơng việc rất gian khổ : nửa đêm mưa
tuyết hay gió lạnh cũng phải trở dậy làm
cơng việc đã quy định.


- Hồn cảnh sống rất đặc biệt : cô đơn,
vắng vẻ quanh năm trên dỉnh núi cao,
khơng 1 bóng người.


<b> </b>


<b> </b>


<b> </b>
<b> </b>
<b> Tiết 69</b>


<b> LẶNG LẼ SA PA (Tiếp theo)</b>
<b> (Trích) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i> Nu những hiểu biết của em về tc giả v hồn cảnh ra đời của tác phẩm.</i>
<i> <b>3. Bi mới. </b></i>GV gi i thi u bi m i.ớ ệ ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu văn bản.</b>


GV gọi HS đọc lại đoạn T185 -186.



<i>GV: Theo em điều gì đã giúp anh</i>
<i>vượt qua được hồn cảnh ấy ?</i>


HS : Có ý thức, nghị lực, có lịng u
nghề.


<i><b>GVPT :</b></i> Anh có ý thức về công việc,
anh không tô đậm cái gian khổ của
công việc nhưng nhấn mạnh niềm
hạnh phúc khi được biết mình phát
hiện kịp thời 1 đám mây khô mà quân
ta hạ bao nhiêu máy bay phản lực của
Mĩ trên cầu Hàm Rồng.


Dù lm việc 1 mình nhưng anh tự hiểu
mình đang cùng với bao nhiêu người
làm việc vì con người, vì cuộc sống
nên khơng thấy cơ đơn nữa.


Anh biết tìm đến những niềm vui lành
mạnh để cân bằng đời sống tinh thần,
vì thế cuộc sống của anh không cô
đơn, buồn tẻ khi anh biết lấy sách làm
người bạn tâm tình, biết tổ chức cuộc
sống của mình …


<i>GV: Ngồi những vẻ đẹp tính cách</i>
<i>trên ở anh cịn có những phẩm chất</i>
<i>nào làm chúng ta q mến ?</i>



HS : Dựa vào SGK trả lời.
GVPT :


GV chốt lại : Ở người thanh niên ấy
có những phẩm chất đáng qúy mà
chúng ta phải học, đó là sự cởi mở
chân thành, rất quý trọng tình cảm
của mọi người, khao khát được gặp
gỡ trò chuyện với mọi người (tình
thân của anh với bác lái xe, thái độ ân
cần, chu đáo, vui mừng của anh khi
có khách xe đến thăm bất ngờ. Khi
ơng hoạ sĩ muốn vẽ chân dung anh
anh nhiệt tình giới thiệu với ông
những người khác …


<i>GV: Qua sự phân tích trên em có</i>
<i>nhận xét gì về nhân vật anh thanh</i>
<i>niên ?</i>


<i><b>b. </b>Vẻ đẹp tính cách của anh.</i>


<i>*</i> Vượt qua hoàn cảnh bằng những suy
nghĩ rất đẹp, giản dị mà sâu sắc


- Ý thức về cơng việc và lịng yêu nghề :
công việc thầm lặng ấy là có ích cho
cuộc sống (Đoạn cuối 185)



- Có 1 ý nghĩ thật đúng và sâu sắc về
công việc đối với cuộc sống con người:
“khi ta làm việc …. sao gọi l một mình
được ” (Đoạn đầu 185)


- Cuộc sống của anh cịn có bạn tâm tình
đó là sách.


- Biết tổ chức, sắp xếp cuộc sống ngăn
nắp : trồng hoa, nuôi gà, tự học, …
<b>(Đoạn cuối 182).</b>


* Tính cách và phẩm chất đáng mến
khác :


- Sự cởi mở chân thành, q trọng tình
cảm :


+ Bác lái xe ân cần, chu đáo, thân thiết
… (182).


+ Cảm động, vui mừng khi có khách từ
xa ghé thăm.


+ Khi chia tay xúc động phải quay mặt đi
<b>(cuối 188).</b>


+ Anh là người khiên tốn, thành thực.


<b>=> Anh thanh niên với những vẻ đẹp</b>


tinh thần, tình cảm, cách sống và những
suy nghĩ về cuộc sống về ý nghĩa của
công việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

HS: Suy nghĩ, phát biểu.


<i>GV : Trong các nhân vật phụ nhân</i>
<i>vật nào góp phần thể hiện chủ đề rõ</i>
<i>nhất ?</i> ( GV gọi HS đọc đoạn cuối
185 – đầu 186 ).


HS : Ơng hoạ sĩ.


<i>GV : Nhân vật hoạ sĩ đã bộc lộ quan</i>
<i>điểm về con người và nghệ thuật ở</i>
<i>những chi tiết nào ? Chủ đề của</i>
<i>truyện bộc lộ qua cái nhìn của nhân</i>
<i>vật này ra sao ?</i>


HS xác định được đối tượng nghệ
thuật.


<i>GV : Vì sao ơng cảm thấy “nhọc</i>
<i>quá” khi kí họa và suy nghĩ về anh</i>
<i>thanh niên ?</i>


HS dựa vào SGK trả lời (Đoạn cuối
<b>186).</b>


<i>GV : Hình tượng anh thanh niên</i>


<i>được đề cao như thế nào trong suy</i>
<i>nghĩ của ông ?</i>


HS suy nghĩ, phát biểu.


<i>GV : Vì sao nhà văn đưa cơ gái vào</i>
<i>câu chuyện ? (có phải chỉ vì muốn</i>
<i>câu chuyện không khô khan ? Hay</i>
<i>cịn lí do gì nữa ?).</i>


HS suy nghĩ, phát biểu, GV kết luận.


<i>GV: Em hiểu vai trò của các nhân vật</i>
<i>phụ vắng mặt như thế nào ?</i>


HS:


GV phân tích từng nhân vật :
- Nhân vật cơ gái.


- Bác lái xe.


- Các nhân vật vắng mặt.


Họ tạo thành thế giới của những con
người miệt mài lao động khoa học,
lặng lẽ mà khẩn trương vì lợi ích của
đất nước.


<i>GV : Vậy em có nhận xét gì về các</i>


<i>nhân vật trên ?</i>


GVPT: Các nhân vật trong truyện
điều không có tên kể cả nhân vật
chính. Bác lái xe, cô kĩ sư, hoạ sĩ,
thanh niên, …


*Hđ2: Hướng dẫn HS tổng kết.


GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ. GV gọi 2 HS đọc bài.


a. Nhân vật họa sĩ:


- Xúc động, bối rối nghe anh thanh niên
kể chuyện -> Ơng xác định được chính
anh là đối tượng ông cần và là nguồn
khơi gợi sáng tác.


- Ơng cảm thấy “nhọc” vì điều anh nói
thổi bùng ngọn lửa đam mê công việc
như thời trai trẻ và ý tưởng đưa anh vào
sáng tác nhọc công rất nhiều.


=> Anh là mẫu người lao động trí thức lí
tưởng, là niềm tự hào cổ vũ cho các thế
hệ trẻ Việt Nam sống và cống hiến.


<b>b. Các nhân vật khác:</b>



- Nhân vật bác lái xe, cơ gái : góp phần
làm nổi bật anh thanh niên.


- Các nhân vật vắng mặt <sub></sub> Thể hiện phong
cách con người Sa Pa say mê lao động
thầm lặng cống hiến.


<b>=> Đó là những con người vơ danh, lặng</b>
lẽ say mê cống hiến, họ gồm mọi lứa
tuổi, nhiều ngành nghề, yêu lao động và
yêu đất nước thiết tha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

GV giáo dục tư tưởng cho HS.


GV hướng dẫn HS làm phần luyện
tập ở nhà.


<i><b>4. Củng cố.</b></i>


- Giáo viên gọi học sinh nhắc laị nội dung của bài vừa học.


- GV cho HS tự liên hệ với bản thân xem mình đ cĩ những biểu hiện no như các nhân
vật trong truyện khơng ?


<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


- Học bài, ghi phần ghi nhớ vào tập và học thuộc.


- Tìm 1 số bài văn viết về tc phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” để đọc.
- Chuẩn bị bài mới : Chiếc lược ngà.



<b>Tuần 15</b>


<b>Tiết 70, 71</b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Thông qua bài học giúp cho HS nắm được :


1. Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết bài văn tư sự có sử dụng
các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


2. Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trình bày, khuyến khích những bài viết sáng tạo có
những suy nghĩ cá nhân sâu sắc.


3. Giáo dục HS tính cẩn thận, biết tiết kiệm thời gian để làm bài, bài lm phải giàu tính
nhân văn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : đề bài, đáp án.


- HS : Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b>1. </b><i><b>Ổn định tổ chức.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b>3. Bài mới </b>:</i>GV ghi đề bài lên bảng.



<i><b>Đề bài :</b></i> Có lần em đã trót xem nhật kí của bạn. Điều đó làm em ân hận và dằn vặt.
Em hãy kể lại câu chuyện đó.


<i><b>* Tìm hiểu đề :</b></i>


- Thể loại : văn tự sự kết hợp yếu tố nghị luận và đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm.


- Nội dung : một lần trót xem nhật kí của bạn.


<i><b>* Dàn bài : </b></i>


1. Mở bài : Giới thiệu lí do vì sao đã trót xem nhật kí của bạn. Điều đó đã để lại nỗi
dằn vặt như thế nào trong lịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Xác định tình huống của đề bài :


+ Luật pháp quy định bí mật thư tín là quyền bất khả xâm phạm của cơng dân.


+ Nội dung của nhật kí là vấn đề mà người viết khơng muốn nói ra cho người khác
biết. Vì vậy em tự ý xem là điều khơng tốt có thể sẽ gây ra hậu quả xấu.


- Nêu rõ lí do.


+ Lí do khách quan : đến nhà bạn chơi, bạn đi vắng tình cờ thấy cuốn nhật kí
+ Lí do chủ quan : tị mị muốn xem để biết …


- Diễn biến :



+ Thời gian, địa điểm, không gian … “trót xem” nhật kí.


+ Cịn có ai biết nữa khơng ? Sau khi xem có nói với ai không ?
+ Những ân hận, dằn vặt, xấu hổ … sau khi xem.


3 Kết bài :


Nêu bài học về sự tơn trọng những “bí mật riêng tư” của người khác.
<b>* </b><i><b>Yêu cầu :</b></i>


HS phải xác định được thể loại : Viết được 1 văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả
nội tâm và nghị luận.


* Thang điểm:


- Từ 9 – 10 điểm : Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, bố cục chặt chẽ, đảm bảo các yêu cầu
trên. Bi viết có nhiều đoạn hay, biết xác định được các tình huống của vấn đề, hiểu luật pháp
… khơng sai lỗi chính tả.


- Từ 7 – 8 điểm : Bài làm đảm bảo được các yêu cầu chung, trình bày mạch lạc, nhiều
đoạn viết chưa hay nhưng phải hiểu đề. Bài làm thể hiện được sự ăn năn hối hận của mình,
sai khơng q 6 lỗi chính tả.


- Từ 5 – 6 điểm : Biết kể lại sự việc, nêu được lí do, nêu được diễn biến. Tuy nhiên bài
làm còn 1 số đoạn chung chung, kể còn dài dịng, sai khơng q 10 lỗi chính tả.


- Từ 1 – 4 điểm : Bài làm còn sơ sài, kể lể dài dòng, lan man, chưa làm nổi bật được
nội dung, không đảm bảo các yêu cầu …


(Tuỳ từng bài làm của HS nà GV linh hoạt chấm điểm cịn lại điểm lẻ tính đến 0,25).



<i><b>4. Củng cố</b></i><b>.</b>


- GV nhắc nhở HS xem lại bài, bổ sung những thiếu sót để nộp bài.
- GV nhận xét giờ làm bài.


<i><b>5. Dặn dị.</b></i>


- Xem lại đề bài, tìm đọc thêm 1 số bài văn tham khảo có sử dụng yếu tố miêu tả nội
tâm và nghị luận.


- Chuẩn bị bài mới : Ơn tập Tập làm văn.


<b>Tuần 16 Ngy soạn: 2/12 2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b> </b>

<b>(Trích)</b>


<b> Nguyễn Quang Sáng</b>
<b> I. Mục tiêu bài học</b>


Thông qua bài học giúp HS :


1. Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu
trong truyện.


Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật
xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


2. Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý
trong một truyện ngắn.



3. Giáo dục HS biết tơn trọng tình cảm thiêng liêng của tình phụ tử đồng thời biết giữ
gìn, nâng niu nó.


Biết chiasẻ, cảm thông cùng nhân vật.
<b> II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên : Giáo án, tài liệu có liên quan.
- Học sinh : Đọc tác phẩm và soạn bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp


<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


a. Hãy tóm tắt đoạn trích “Lặng lẽ Sa Pa”


b. Em có nhận xét gì về tình huống truyện Lặng lẽ Sa Pa ?


<i><b>3. Bài mới </b>: Giáo viên gi i thi u bài.</i>ớ ệ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu vi nt về tc giả, tc</b>
phẩm.


GV gọi 1 HS đọc phần chú thích * ở
SGK. Sau đó trình bày những hiểu
biết của em về tác giả.


<b>GV giảng thêm: Trong kháng chiến</b>


chống Pháp ông tham gia bộ đội hoạt
động ở chiến trường Nam Bộ, từ sau
1945 tập kết ra Bắc, công tác tại
phòng văn nghệ đài tiếng nói Việt
Nam và bắt đầu viết văn từ năm 1958.


<i>GV: Em hiểu gì về xuất xứ tác</i>
<i>phẩm ?</i>


HS dựa vào SGK trả lời.


GV tái hiện lại lịch sử Việt Nam
trong giai đoạn này.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS cch đọc.</b>


GV hướng dẫn HS đọc: Phn biệt lời
người kể (anh Ba – xưng tôi) và lời
của nhân vật : anh Sáu, bé Thu ở các
đoạn có lời thoại.


GV đọc trước 1 đoạn sau đó gọi HS
đọc tiếp cho đến hết.


<b>I. Vài nét về tác giả, tác phẩm</b>


<i>1. Tác giả.</i>


Nguyễn Quang Sáng sinh 1932 ở huyện
chợ Mới – An Giang.



- Nhà văn quân đội trưởng thành trong
quân ngũ từ 2 cuộc kháng chiến của dân
tộc.


- Ông luôn viết về cuộc sống và con
người Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

GV nhận xét cách đọc của HS.


GV gọi 1 HS khác đọc phần giải thích
từ khó.


GV tóm tắt phần đầu của truyện. Sau
đó hướng dẫn HS tóm tắt đoạn trích :
Trước khi chuẩn bị đi tập kết, anh Ba
cùng anh Sáu về thăm gia đình.
Nhưng gần suốt 3 ngày ở nhà bé Thu
(8t) con anh Sáu không chịu nhận
cha, anh đã làm hết cách để chứng
minh anh là ba nó. Khi nhận ra sự thật
thì đến lúc chia tay. Ở khu căn cứ anh
Sáu dồn hết tình cảm và tâm sức để
làm chiếc lược ngà bằng ngà voi dành
tặng cho con gái. Nhưng trong 1 trận
càn của địch anh đã hi sinh. Trước khi
nhắn mắt anh còn kịp trao cây lược
cho anh Ba để nhờ anh trao tận tay
cho bé Thu.



<b>*Hđ3: Tìm hiểu văn bản.</b>


<i>GV: Trong đoạn trích tạo mấy tình</i>
<i>huống ? Mục đích của mỗi tình</i>
<i>huống là gì ? </i>


HS : Suy nghĩ, trình bày.


GV nhận xét và lưu ý cho HS :


Tình huống 1 có thể chia thành 2
đoạn:


- Cha con anh Sáu trước buổi chia
tay.


- Buổi chia tay đầy nước mắt.
GV gọi 1 HS đọc lại tình huống 1.


<i>GV: Em hãy tìm những từ ngữ, hình</i>
<i>ảnh chứng tỏ bé Thu khơng nhận anh</i>
<i>Sáu là cha và chỉ rõ diễn biến tâm lí</i>
<i>đang diễn ra trong lịng cơ bé </i>?


HS dựa vào SGK trả lời.


GVPT : Con bé quá ngạc nhiên, bất
ngờ, khơng hiểu chuyện gì đã xảy ra,
tiếp theo là sự sợ hãi, sợ bị lừa, sợ bị
bắt (nó từng chứng kiến bao chuyện


tương tự từ khi nó bắt đầu hiểu biết
ngay chính nơi này). Tâm lí sợ hãi
của đứa bé được tả bằng tiếng thét gọi
mẹ và hành động chạy vụt đi rất phù
hợp với tâm lí của 1 đứa bé.


<b>II. Phân tích đoạn trích</b>


<i>1. Tình huống đặc sắc.</i>


Có 2 tình huống:


a.Cuộc gặp gỡ của 2 cha con ông Sáu sau
8 năm, bé Thu khơng nhận cha, khi nhận
ra thì cha phải đi.




<b> Bộc lộ tình cảm mãnh liệt cuả bé Thu.</b>
b. Ở chiến khu anh Sáu dồn hết tình cảm
làm chiếc lược ngà và hi sinh.


 <b>Bộc lộ tình cảm sâu sắc của cha đối</b>
<b>với con.</b>


<i>2. Tình cảm của bé Thu đối với cha.</i>


a. Trước khi bé Thu nhận cha.


- Nghe anh Sáu gọi “Ba đây con … con


bé thấy lạ quá…thét lên: M ! M !”.
- Anh Sáu định ôm hôn con – Thu hoảng
sợ, tái mặt, bỏ chạy, thét lên.




</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i>GV: Phản ứng của bé Thu sau 2 ngày</i>
<i>tiếp theo thái độ và tình cảm của bé</i>
<i>Thu đối với anh như thế nào ?</i>


GV gọi HS đọc lại đoạn giữa trang
196 <sub></sub><i><b>muốn bắt nó về</b></i> trang 197.


HS trả lời :


GVPT : Trong 2 ngày đêm tiếp theo
mặc dù những lời nói, cử chỉ âu yếm
làm thân vỗ về tình cảm của anh Sáu,
bé Thu một mực thờ ơ, lạnh lùng đến
mức bướng bỉnh, ngang ngạnh, khó
hiểu : không 1 lần gọi 1 tiếng ba, khi
bị doạ đánh, khi bị bắt buộc phải gọi
thì nói trổng, tỏ vẻ khơng có gì là lễ
phép, ngoan ngoãn như bản tính
thường ngày của em.


<i>GV: Vì sao bé Thu có phản ứng đó ?</i>
<i>Có phải vì em hổn láo với cha</i>
<i>khơng ?</i>



HS: Suy nghĩ, trả lời.


<i>GV: Vì sao bé Thu lại có phản ứng</i>
<i>quyết liệt khơng chịu nhận cha của</i>
<i>mình ?</i>


HS : Bé Thu không chấp nhận 1
người khác với cha mình trong bức
ảnh. Nó chưa hiểu nguyên do của vết
thẹo dữ dằn trên mặt ơng Sáu.


<i>GV: Em có nhận xét gì về phản ứng</i>
<i>và thái độ của bé Thu đối với anh Sáu</i>
<i>?</i>


GVPT : Sự ương ngạnh của bé Thu
hoàn tồn khơng đáng trách. Trong
hoàn cảnh xa cách và trắc trở của
chiến tranh, nó cịn q nhỏ để có thể
hiểu được những tình thế khắc nghiệt,
éo le của đời sống.


Phản ứng tâm lí của em là hồn tồn
tự nhiên nó cịn chứng tỏ em có cá
tính mạnh mẽ, tình cảm em sâu sắc,
chân thật, …


- Khi mẹ bảo mời ba vào ăn cơm, con bé
nói trổng “<i>vơ ăn cơm</i>” <sub></sub> Không chịu gọi
ba.



- “ <i>Cơm sôi rồi, chắc nước dùm cái</i>”:
nhờ ba chắc nước cơm dùm nhưng thái
độ ưng ngạnh, bất cần.


- Từ chối sự quan tâm của anh Sáu,
khiến anh nổi nóng, đánh con “<i>hất đổ</i>
<i>miếng trứng cá khỏi chén cơm”.</i>


- Nguyên nhân : Vết thẹo làm biến dạng
khuôn mặt người cha.


Điều sâu xa hơn : Vết thẹo tạo nên tướng
mạo dữ dằn khiến em hiểu nhầm cha
mình là kẻ xấu.


<b>=> Không chấp nhận ông Sáu là cha, cự</b>
tuyệt 1 cách quyết liệt trước tình cảm của
ơng Sáu.


<b>TIẾT 2</b>


<b>Tiết 73 </b>

<b> CHIẾC LƯỢC NGÀ </b>

<b>(Tiết theo)</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hđ1: Tìm hiểu văn bản.</b>



GV gọi 1 HS đọc đoạn trích từ :
“<i>Thơi ba đi nghe con (tr 198) <b></b> vừa nĩi</i>


<i>vừa từ từ tuột xuống” (tr 199)</i>.


<i>GV: Buổi sáng cuối cùng khi ông Sáu</i>
<i>lên đường thái độ và hành động của</i>
<i>Thu thay đổi như thế nào ? Hãy tìm</i>
<i>những chi tiết thể hiện sự thay đổi</i>
<i>đó ?</i>


HS:


<i>GV: Em hãy phân tích tâm trạng, tình</i>
<i>cảm của Thu khi gọi và ơm cha ? Vì</i>
<i>sao Thu có sự thay đổi đó ?</i>


<i>Nếu chứng kiến cảnh này em có cảm</i>
<i>nhận như thế nào ?</i>


HS: Suy nghĩ, phát biểu.


<i>GV: Em hiểu gì về nhân vật bé Thu</i>
<i>qua đoạn trích ? Đánh giá như thế</i>
<i>nào về nghệ thuật xây dựng nhân vật</i>
<i>của tác giả ?</i>


HS:


GV chuyển ý : nhắc lại 1 vài nét về


tình cảm, hình ảnh và tâm trạng của
ông Sáu trong chuyến về phép 3 ngày
:


- Đầu tiên là sự ngạc nhiên, hụt hẩng,
buồn khi thấy đứa con sợ hãi, bỏ
chạy.


- Hai ngày sau tìm mọi cách để làm
thân, vỗ về mong con bé cứng đầu
nhận ba, gọi mình 1 tiếng ba nhưng
khơng thành.


- Không nén được tức giận, đánh
mắng con.


- Trong buổi chia tay đành bất lực
chào con ra đi.


- Sung sướng hạnh phúc cảm động
nghẹn ngào khi con gái yêu đột ngột
thay đổi thái độ.


<i>GV: Em hãy tìm những chi tiết biểu</i>
<i>hiện tình cảm của ông Sáu với con ?</i>


HS:


b. Thái độ và hành động của bé Thu
khi nhận ra cha.



- Thái độ: Biểu hiện qua khuôn mặt
sầm lại, đôi mắt mênh mông (Đoạn
<b>cuối 197)</b>


- Hành động : gọi thét “ba” chạy đến
ôm chầm lấy, bấu chặt không muốn
rời xa (Đoạn giữa 198)


<b>=> Khi nhận ba bé Thu đã có sự thay</b>
đổi đột ngột và đối lập với những
hành động của em lúc trước <sub></sub> Sự nghi
ngờ về cha đã được giải tỏa, ân hận,
hối tiếc vì sự đối xử trước tình yêu và
sự nhớ mong bùng ra mạnh mẽ, hối
hả cuống qt.


=> Em là 1 đứa bé có tình cảm sâu
sắc, mạnh mẽ, có cá tính cứng cỏi
nhưng cũng rất hồn nhiên <sub></sub> Tc giả rất
am hiểu tâm lí trẻ thơ.


<i>3. Tình cha con sâu nặng ở ơng Sáu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

GVPT : Ơng yêu thương, săn sóc con,
trong bữa ăn ông gắp cho con 1
miếng trứng cá, bé Thu hất văng tung
toé …


<i>GV: Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ</i>


<i>gì về chiến tranh và cuộc sống tâm</i>
<i>hồn người lính ?</i>


HS : Thấm thía những mất mát, đau
thương éo le mà chiến tranh mang lại
cho bao người, bao gia đình.


<i>GV: Em có nhận xét gì về tình cảm</i>
<i>cha con trong truyện. Suy nghĩ của</i>
<i>em về tình cảm ấy ?</i>


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS tổng kết văn</b>
bản.


GV liên hệ thực tế và giáo dục tư
tưởng cho HS.


GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ. Gọi 2 HS đọc bài.
GV hướng dẫn HS làm phần luyện
tập ở nhà.


“<i>bước vội vàng với những bước dài,</i>
<i>dừng lại kêu to” Thu con … ba đây</i>
<i>con.</i>


- Nỗi khổ và niềm vui trong 3 ngày :
+ Suốt ngày anh chẳng đi đâu xa, lúc
nào cũng vỗ về con … con không
chịu gọi ba. (Đoạn 2 trang 196).





Anh rất đau khổ.


+ u thương, chăm sóc con.


+ Hơn chia tay, nhìn thấy con đứng ở
góc nhà “muốn ơm hơn con”. Khi nó
gọi ba xúc động đến phát khóc.
<b>(Đoạn trang 198).</b>


- Niềm yêu quý và thương nhớ con :
Ở chiến trường khu căn cứ : ân hận vì
đã đánh con, làm cây lược ngà rất kì
cơng, hi sinh nhưng vẫn kịp gởi cy
lược cho con (Đoạn cuối 200).


<b>=> Là người cha rất mực yêu thương</b>
con.


<b>=> Câu chuyện làm người đọc cảm</b>
động vì tình cảm cha con thắm thiết
đẹp đẽ. Nó khiến người ta nghĩ đến
những đau thương mất mát éo le mà
con người gánh chịu vì chiến tranh.


<b>III. Tổng kết</b>
<b> Ghi nhớ</b>



<b> SGK tr 202</b>


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>.</b>


Theo em vì sao tác giả khơng đặt nhan đề truyện ngắn “Chiếc lược ngà” là :
Cuộc gặp gỡ cuối cùng.


Tình cha con.
Chuyện kể của tôi.


Đoạn văn nào, chi tiết nào làm em cảm động nhất ? Vì sao ?


<i><b>5. Dặn dị</b></i><b>.</b>


- Về nhà đọc lại toàn bộ tác phẩm.


- Học thuộc nội dung bài ghi và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Viết 1 đoạn văn để thể hiện tình cảm của mình đối với cha sau khi em học xong tác
phẩm này.


***************************************
<b>Tuần 16</b>


<b>Tiết 74,75</b>


<b>ÔN TẬP VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>


<b>I. Mục tiu bi học</b>


1. Kiến thức



- Giúp học sinh tổng hợp được các kiến thức trọng tâm đã học về thơ và truyện hiện đại.
<b> 2. Giáo dục học sinh tình yêu thơ, văn.</b>


<b> 3. Kĩ năng </b>


- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài ôn tập và là cơ sở để kiểm tra, thi KHI.
<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: Bảng phụ.
HS : Tập, viết.
<b>III. Cc bước lên lớp</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>
- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh
<b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b>


3. Bài m i.ớ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Hệ thống hóa các bài thơ, </b>
truyện đ học.


- Yêu cầu học sinh thực hiện trên
bảng phụ.


<b>1. Hệ thống hóa </b>
<b>các bài thơ, truyện</b>
<b>đã học.</b>



Tên bài thơ Tác giả


Năm
sáng
tác


Thể loại Hình ảnh đặc sắc, tình<sub>huống</sub>
1. Đồng chí


2. Đoàn thuyền
đánh cá


3. Bếp lửa


4. Bài thơ về
tiểu đội xe
khơng kính
5. Khúc hát ru
những em bé
lớn trên lưng mẹ
6. Ánh trăng


Chính Hữu
Huy Cận
Bằng Việt
Phạm Tiến
Duật


Nguyễn Khoa
Điềm



Nguyễn Duy


1948
1958
1963
1969


1971
1975


Thơ tự
do


Thơ thất
ngôn
Thơ thất
ngôn
Thơ tự
do


Tám
tiếng
Ngũ


Trăng (mảnh trăng treo)
Mặt trời, trăng, sóng cài
then, đêm sập cửa, kéo lưới
xoăn tay



Ngọn lửa, tiếng chim tu hú
Xe khơng có kính


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

7. Làng


8. Lặng lẽ Sa Pa
9. Chiếc lược
ngà
Kim Lân
Nguyễn Thành
Long.
Nguyễn Quang
Sáng
1948
1970
1966
ngôn
Truyện
ngắn
Truyện
ngắn
Truyện
ngắn


Ánh trăng, vầng trăng,
phòng buyn đinh tối om.
Ơng Hai tình cờ nghe tin
làng Chợ Dầu theo giặc.
Sự gặp gỡ tình cờ của mấy
người khách trên chuyến xe


với anh thanh niên.


Hai cha con gặp nhau, bé
Thu khơng nhận ba vì anh
Sáu có vết sẹo trên má. Khi
nhận ra sự thật, anh Sáu
phải ra đi, cuộc chia tay rất
cảm động.


<b>*Hđ2: Đọc v trình by một số bài</b>
thơ.


- Yêu cầu học sinh thực hiện đọc
một số bài thơ đã học và nêu nội
dung, nghệ thuật của bài.


<b>*Hđ3: Tĩm tắt 3 truyện ngắn đ</b>
học.


- Yêu cầu học sinh tóm tắt 3
truyện ngắn đã học.


<b>*Hđ4:</b>


- Hướng dẫn học sinh làm một số
bài tập cụ thể.


- GV nhận xét và củng cố nội
dung giống nhau và khác nhau



- Thực hiện theo u
cầu


- Thực hiện


- Thảo luận nhóm để
tìm ra kết quả


+ Nhóm 1, 2 : câu a
+ Nhóm 3, 4 : câu b
+ Nhóm 5, 6 : câu c
- Trình bày kết quả
thảo luận


<b>2. Đọc thuộc các</b>
<b>bài thơ đã học và</b>
<b>trình bày nội</b>
<b>dung, nghệ thuật.</b>
SGK
<b>3. Tóm tắt 3</b>
<b>truyện ngắn đã</b>
<b>học</b>


<b>4. Bài tập</b>


a. Phân tích, so
sánh hình ảnh trăng
(vầng trăng, mảnh
trăng, ánh trăng)
trong bài thơ "Đồng


chí, Đoàn thuyền
đánh cá, Ánh
trăng".


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

và Khúc hát ru
những em bé lớn
trên lưng mẹ"


<b>4. Củng cố.</b>


- GV nhắc lại nội dung chính của bi học.
<b>5. Dặn dị.</b>


- Về nhà : Ôn kĩ các nội dung trên.


- Chuẩn bị kiểm tra một tiết thơ và truyện hiện đại.


**************************************


<b>Tuần 16</b>
<b> Tiết 76</b>


<b>KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>


<b>I. Mục tiu bi học</b>


- Trên cơ s ôn tp, HS nắm vững các bài thơ, truyƯn đã hc, làm tt các bài kiĨm tra 1 tit lớp.
Qua bài kiĨm tra giáo viên đánh giá đỵc kt quả hc tp cđa hc sinh vỊ tri tri thức, kĩ năng, thái
đ, để giĩp HS khắc phơc những điĨm còn yu.


- Rèn kĩ năng lm bi, vận dụng kiến thức đ học vo bi kiểm tra.


- Cĩ ý thức học tập, tận dụng thời gian lm bi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b> GV: Ra ma trận đỊ, đề bài, đáp án, biĨu điĨm</b>


HS : H c bài, đ dùng h c t p.ọ ồ ọ ậ


<b>Chủ đề chính</b>


<b>Cấp độ nhận biết</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thơng </b>


<b>hiểu</b>


<b>Vận</b>
<b>dụng</b>


<b>thấp</b>


<b>Vận</b>
<b>dụng</b>


<b> cao</b>


<b>Tổng</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


1. Bài thơ về tiểu


đội xe khơng kính


1
1,0


1


1,0
2. Đồn thuyền


đánh cá


1
0,25


2
0,5


2
0,5


3. Lặng lẽ Sa Pa 1<sub>0,25</sub> 1<sub>4,0</sub> 1<sub>0,25</sub> 1 <sub>4,0</sub>


4. Đồng chí 1<sub>0,25</sub> 2<sub>0,5</sub> 1<sub>0,25</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

2,0 2,0
6. Ánh trăng 1


0,25



1
0,25


2
0,5


7. Lng 1


0,25


1
0,25


8. Chiếc lược ng 1


0,25


1
0,25


Tổng 5<sub>1,25</sub> 7<sub>1,75</sub> 1<sub>1,0</sub> 1<sub>4,0</sub> 1<sub>2,0</sub> 12<sub>3,0</sub> 3 <sub>7,0</sub>


<b>III. Cc bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Bài mới.</b>


<b>* GV phỏt km tra</b>
<b>I. Trắc nghim (3 đim)</b>



<b>Cõu 1 (2) : Khoanh tròn vào chữ cái u câu trả li em cho là đng.</b>
<b>1. Ch đ ca bài thơ "Đng chí" là gì ?</b>


A. Ca ngi tình đng chí keo sơn gắn b giữa những ngi lớnh c H trong kháng
chin chng Pháp.


B. Tình đoàn kt gắn b giữa hai anh b đi cách mạng.


C. S nghèo tng vt vả ca những ngi nông dân mc áo lính.
D. V đp ca hình ảnh đầu sng trăng treo.


<b>2. Kh thơ nào trong bài thơ "Đoàn thuyỊn đánh cá" đĐp lng ly như mt bc tranh sơn</b>
<b>mài vỊ cảnh biĨn ờm ?</b>


A. Kh: <i><b>Ta hát bài ca gi cá vào</b></i>


B. Kh: <i><b>Cá nh, các chim cng cá đé</b></i>


C. Kh: <i><b>Sao m kéo lới kịp tri sáng</b></i>


D. Kh<i><b>: Câu hát căng bum víi gi kh¬i…</b></i>


<b>Câu 3: Bài thơ Đồng chí được sáng tác vào năm nào?</b>


A. 1948. B. 1984. C. 1947. D. 1974.


<b>Câu 4: Bài thơ Đồng chí được viết theo thể thơ nào?</b>
A. Thất ngôn bát cú Đường luật. B. Tự do.



C. Tám chữ ( tiếng). D. Lục bát.


<b>Câu 5: Những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ</b><i>:</i>


<i><b>Mặt trời xuống biển như hịn lửa.</b></i>
<i><b>Sóng đã cài then, đêm sập cửa.</b></i>


A. So sánh. B. So sánh và ẩn dụ.


C. Hốn dụ. D. Phóng đại và tượng trưng.
<b>6. Hình ảnh : trăng cứ trịn vnh vạnh tượng trưng cho điều gì ?</b>


A. Hạnh phc vin mn trn đầy.
B. Thin nhin vạn vật luơn tuần hồn.


C. Qúa khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ.
D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

A. Người trí thức. C. Người nông dân.
B. Người phụ nữ. D. Người ính.


<b>8. Tc giả tập trung khắc họa ở anh Sáu nét đẹp chủ yếu nào ?</b>
A. Tình cảm lng xĩm, đồng chí, đồng đội.


B. Tình yu qu hương đất nước.


C. Tình cha con su nặng, trch nhiệm qun đội.
D. Tình nghĩa vợ chồng thủy chung.


<b>Câu 2 (1đ) : Nối cột Avà B cho phù hợp.</b>



<b>Cột A</b> <b>Cột B</b> <b>Trả lời</b>


1. Ánh trăng


2. Khc ht ru những em b lớn
trên lưng mẹ


3. Đoàn thuyền đánh cá
4. Lặng lẽ Sa Pa


a. tm tiếng
b. tự do
c. năm tiếng
d. truyện ngắn
e. bảy tiếng


1 –
2 –
3 –
4 –


<b>II. T lun (7đ)</b>


<b>Câu 1 (1đ) : Hình ảnh đặc sắc trong bài thơ "Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính" của Phạm</b>
Tiến Duật là gì ?


<b>Câu 2 (4) : Phân tích v đp ca nhõn vt anh thanh niên trong truyn ngắn Lng l Sa</b>
Pa ca NguyƠn Thµnh Long ?



<b>Câu 3 (2đ) : So sánh hình ảnh tiếng chim tu hú trong bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt và bài</b>
"Khi con tu hú" của Tố Hữu ?


<b> Đáp án</b>


<b>I. Trắc nghiệm</b> (3đ)


<b>Cu</b> <b> 1</b> <b> 2</b>
<b>Đ.n</b> 1 -


a


2 -
b


3 -
a


4 -
b


5 -
c


6 -
c


7 - c 8 - c 1 -
b


2 - a 3 - e 4 -


d
<b>Điểm</b> 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
<b>II. Tự luận (7đ)</b>


<b>Câu 1 (1đ)</b>


Đó là hình ảnh những chiếc xe khơng kính.
<b>Câu 2 (4đ): Giới thiệu tác phẩm và nhân vật.</b>


- Say mê và có tinh thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp thầm lặng mà rất cần thiết cho
xã hội, nhân dân và đất nước


- Sôi nổi yêu đời, vô tư cởi mở, chân thành với mọi người, sống ngăn nắp khoa học.
- Khao khát đọc sách học tập.


- Khiêm tốn, lịch sự và tế nhị, quan tâm đến người khác


* Lưu ý phân tích hình ảnh anh thanh niên trong cuộc gặp ngắn ngủi với ông họa sĩ và cô kĩ
sư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Giống : Hình ảnh tiếng chim tu hú gợi mùa hè nắng cháy, mùa vải chín tháng 3.
- Khác :


+ Tiếng chim tu hú trong bài thơ "Bếp lửa" gợi kỉ niệm về những cánh đồng xa, về
những ngày kháng chiến chống Pháp gian khổ, đặc biệt là gợi nhớ hình ảnh người bà
hết lịng thương u chăm sóc đứa cháu phải sống xa cha mẹ.


+ Tiếng chim tu hú trong bài thơ "Khi con tu hú" của Tố Hữu lại vẳng vào nhà tù, gợi
cho người thanh niên trẻ tuổi lần đầu tiên nếm mùi ngục tù đãkhao khát tự do,...



<b>4. Củng cố</b>


- GV thu bài, kiểm tra số lượng bài, nhận xét tiết kiểm tra.
<b>5. Hướng dẫn học</b>


- Về nhà : Chuẩn bị ôn tập để thi HKI


<b>**********************************</b>


<b>Tuần 17 Ngy soạn: 9/12/ 2011</b>
<b>Tiết 77</b>


<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b> Giúp HS :</b>


1. Nắm được nội dung chính của phần Tập làm văn trong sách Ngữ văn 9, thấy được
tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.


Thấy được tính kế thừa và phát triển các nội dung Tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

3. Giáo dục HS theo từng chủ đề của bài học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, bảng phụ...


- HS : Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>



<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Em hãy nêu tên các kiểu văn bản đã học và nêu đặc điểm của từng văn bản đã học.
<b>3. Bài mới : </b>GV gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>*Hđ1: Nội dung ơn tập.</b>


GV hướng dẫn HS làm đề cương cho
các câu hỏi ở SGK.


GV : <i>Phần TLV trong Ngữ văn 9, tập</i>
<i>1 có những nội dung lớn nào ?</i>
<i>Những nội dung nào trọng tâm cần</i>
<i>chú ý ?</i>


HS : Dựa vào kiến thức đã học để trả
lời.


GV tổng kết từng nội dung của bài ơn
tập.


<i>GV : Em hãy nêu vai trị, tác dụng</i>
<i>của các biện pháp nghệ thuật và yếu</i>
<i>tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</i>
<i>như thế nào ?</i>



GV bổ sung thêm :


- Cần phải giải thích các thuật ngữ
các khái niệm có liên quan đến tri
thức về đối tượng, giúp cho người
nghe, người đọc dễ dàng hiểu được
đối tượng.


- Cần phải miêu tả để giúp cho người
nghe, người đọc có hứng thú khi tìm
hiểu về đối tượng tránh khô khan,
nhàm chán.


<i>GV: Văn bản thuyết minh có yếu tố</i>
<i>miêu tả, tự sự giống và khác với văn</i>
<i>bản miêu tả ở điểm nào ?</i>


<b>I. Nội dung ôn tập.</b>


1. Văn bản thuyết minh.


- Luyện tập việc kết hợp giữa thuyết
minh với các yếu tố nghệ thuật : như
nghị luận, miêu tả, …


<i>2. </i>Văn bản tự sự.


- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
miêu tả nội tâm, giữa tự sự với nghị lụân.
- Một số nội dung mới trong văn bản tự


sự như : đối thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm ; người kể chuyện trong văn tự
sự.


Câu 2: Vai trị, vị trí, tác dụng của biện
php nghệ thuật v yếu tố miu tả trong văn
bản thuyết minh.


- Thuyết minh là giúp cho người đọc,
người nghe hiểu biết về đối tượng.


Câu 3 : Phn biệt cc dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

HS thảo luận phát biểu.


GV cho HS thảo luận câu hỏi 4.


HS tự tìm các đoạn văn có sử dụng
miêu tả nội tâm, nghị lụân ; miêu tả
nội tâm và nghị luận.


GV gợi ý cho HS : Văn bản cổng
trường mở ra ngữ văn 7, Hoàng Lê
nhất thống chí, Lão Hạc, …


GV gọi HS đọc câu hỏi 5 ở SGK
trang 206.


HS thảo luận trình bày kết quả.
GV nhận xét, kết luận.



GV hướng dẫn HS lấy ví dụ (tác
phẩm : “Làng” của Kim Lân)


b. Văn bản lập lụân giải thích : dùng vốn
sống trực tiếp, để giải thích 1 vấn đề nào
đó giúp người nghe, người đọc hiểu vấn
đề đó.


c. Văn bản miêu tả : Xây dựng hình
tượng về 1 đối tượng nào đó thơng qua
quan sát, liên tưởng, so sánh và cảm xúc
chủ quan của người viết.


Câu 4 : Nội dung về văn bản tự sự.


- Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm,
nghị luận, đối thoại, độc thoại, người kể
chuyện …


- Thấy rõ vai trò của các yêu tố trên
trong văn bản tự sự.


- Kĩ năng kết hợp các yếu tố trên trong
văn bản tự sự.


Câu 5: Đối thoại và độc thoại.
a. Khái niệm : SGK


b. Vai trò, tác dụng của các yếu tố đối


thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bản tự sự : đi sâu vào nội tâm
nhân vật, độc thoại nội tâm thấy r diễn
biến tm lí nhn vật, bộc lộ được tình cảm
nhn vật, gip cho bi văn sinh động, tạo
câu chuyện có khơng khí như cuộc sống
thật.


4. Củng cố.


- GV gọi HS nhắc lại các nội dung đã học.
<b>5. Dặn dị.</b>


- Về nhà ôn tập lại tất cả các nội dung vừa học.
- Hoàn thành câu hỏi 6 SGK trang 206.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>Tuần 17</b>


<b>Tiết 78</b>

<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (Tiếp theo)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Giúp cho HS :


1. Hệ thống hoá các kiến thức về văn bản tự sự. Nắm đựơc nội dung của đặc điểm văn
bản tự sự.


2. Rèn luyện kĩ năng khái quát tổng hợp, phân biệt các biện pháp nghệ thuật trong các
văn bản.


3. Giáo dục HS theo từng chủ đề của bài học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, bảng phụ, đồ dùng dạy học...
- HS : Soạn bài, ôn bài ở nhà.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Hãy nêu vai trị, vị trí, tác dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ?
<b>3. Bài mới : </b>GV gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: So snh sự giống nhau và khác</b>
nhau giữa văn bản tự sự.


GV gọi HS.


<i>GV: Nội dung văn bản tự sự đã học ở</i>
<i>lớp 9 có gì giống và khác so với các</i>
<i>nội dung về kiểu văn bản này đã</i> học
ở các lớp dưới?


HS: Phát biểu, giáo viên nhận xét, kết
luận.


<b>Cu 7 : So sánh sự giống và khác nhau</b>
<b>giữa văn bản tự sự các lớp dưới và lớp</b>
<b>9.</b>



1. Giống : Văn bản tự sự phải có:
- Nhân vật chính và 1 số nhân vật phụ.
- Cốt truyện : Sự việc chính và một số sự
việc phụ.


2. Khác nhau : Ở lớp 9 có thêm:


- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
miêu tả nội tâm.


- Kết hợp giữa tự sự với yếu tố nghị
lụân.


- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội
tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>*Hđ2: Tìm hiểu nhận diện văn bản.</b>
Gọi 2 HS đọc câu hỏi 8 SGK trang
220.


GV cho HS thảo luận câu hỏi ( các
vấn đề câu hỏi nêu ra)


HS thảo luận trình bày, giáo viên
nhận xét kết lụân.


GV: Trong thực tế ít gặp hoặc không
gặp văn bản nào chỉ sử dựng một
phương thức biểu đạt.



<b>*Hđ3: Tìm hiểu khả năng kết hợp.</b>
GV gọi 1 HS khác đọc câu hỏi số 9 ở
SGK. Sau đó gọi HS khác phát biểu ý
kiến, giáo viên nhận xét, kết luận.
<b>Hđ4: Tìm hiểu bố cục của văn bản.</b>
GV nêu vấn đề : Một số tác phẩm tự
sự được học trong sách giáo khoa
Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9 không
phải bao giờ cũng phân biệt rõ ba
phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài.


<i>GV : Em hãy </i>nêu<i> vài văn bản có</i>
<i>dạng như trên ?</i>


HS : Bức tranh của em gái tôi (lớp 6),
Một thứ quà của lúa non : Cốm (lớp
7), …


<i>GV : Như vậy tại sao bài tập làm văn</i>
<i>tự sự của học sinh vẫn phải có đủ ba</i>
<i>phần đã nêu ?</i>


HS thảo luận theo nhóm, đại diện
từng nhóm lên bảng trình bày.


GV nhận xét, kết luận.


GV : Bố cục ba phần là bố cục mang
tính quy phạm đối với học sinh khi


viết bài Tập làm văn. Một số tác


<b>Cu 8 : Nhận diện văn bản.</b>


Trong một văn bản có đủ các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi
đó là văn bản tự sự vì : khi gọi tên văn
bản người ta căn cứ vào phương thức
biểu đạt chính của văn bản đó :


VD :


+ Phương thức tái tạo hiện thực bằng
cảm xúc chủ quan <sub></sub> văn băn miêu tả.
+ Phương thức lập luận <sub></sub> văn bản nghị
luận.


+ Phương thức tác động vào cảm xúc <sub></sub>
văn bản biểu cảm.


+ Phương thức cung cấp tri thức khách
quan <sub></sub> văn bản thuyết minh.


+ Phương thức tái tạo hiện thực bằng
nhân vật và cốt truyện, văn bản tự sự.
<b>Cu 9 : Khả năng kết hợp.</b>


1. Tự sự : miêu tả, nghị luận, biểu cảm,
thuyết minh.



2. Miêu tả : tự sự, biểu cảm, thuyết minh.
3. Nghị luận : miêu tả, biểu cảm,
thuyết minh.


4. Biểu cảm : tự sự, miêu tả, nghi luận.
5. Thuyết minh : miêu tả, lập luận.
<b>Cu 10 : Bố cục của văn bản.</b>


- Bố cục một bài văn gồm 3 phần : Mở
bài, Thân bài, Kết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

phẩm tự sự được học từ lớp 6 đến 9
không phải bao giờ cũng phân biệt rõ
bố cục ba phần nói trên vì cac nhà
văn khơng bị câu thúc bởi tính quy
phạm nữa, mà điều quan trọng nhất
đối với họ chính là vấn đề tài năng và
tính sáng tạo.


<b>*Hđ5 : Tìm hiểu vai trị của văn bản</b>
tự sự trong việc đọc hiểu văn bản.
GV gọi 1 HS đọc câu hỏi 11 trang
220.


GV : <i>Những kiến thức và kĩ năng về</i>
<i>kiểu văn bản tự sự của phần tập làm</i>
<i>văncó giúp được gì trong việc đọc</i>
<i>hiểu các văn bản tác phẩm văn học</i>
<i>tương ứng trong SGK Ngữ văn khơng</i>
<i>?</i>



HS thảo luận, trình bày.


<i>GV : Em hãy lấy vài ví dụ và phân</i>
<i>tích ?</i>


HS lấy ví dụ và trình bày :


- Đoạn trích <i><b>Kiều ở lầu Ngưng Bích.</b></i>


- Đoạn trích <i><b>Thúy Kiều báo ân báo</b></i>
<i><b>oán.</b></i>


- Truyện ngắn <i><b>Làng</b></i> của Kim Lân.
GV phân tích từng ví dụ một.


GV gọi HS đọc câu hỏi 12 SGK
T220.


GV cho HS thảo luận theo nhóm, GV
gợi ý, hướng dẫn HS cách làm bài,
sau khi thảo luận HS trình bày.


GV nhận xét và kết luận : Các tác
phẩm tự sự của phần đọc hiểu văn
bản đã cung cấp cho HS những tri
thức cần thiết để làm bài tự sự , đó là
gợi ý, hướng dẫn về nhân vật, cốt
truyện, người kể chuỵên, ngôi kể, sự
việc, các yếu tố nghị luận, miêu tả…


Một số ví dụ : <i>Bức tranh của em gái</i>
<i>tơi, Tơi đi học, Trong lịng mẹ, Chiếc</i>
<i>lược ngà…</i>


<b>Cu 11 : Vai trò của các văn bản tự sự</b>
<b>phần Tập làm văn trong việc đọc hiểu</b>
<b>văn bản.</b>


Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn
bản tự sự của phần Tập làm văn đã soi
sáng thêm rất nhiều cho việc đọc hiểu
văn bản tác phẩm văn học.


<b>4. Củng cố.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà tìm đọc các văn bản và tìm hiểu khả năng kết hợp với các văn bản đó.
- Ơn bài để chuẩn bị cho bài thi học kì I.


<b>Tuần 17</b>


<b>Tiết 79 </b>


<b> HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Giúp cho HS :


1. Nắm được cách làm bài kiểm tra dạng tổng hợp.


2. Rèn luyện kĩ năng lm bi.


3. Giáo dục HS theo ý thức học bi để bài kiểm tra học kì đạt kết quả tốt.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, bảng phụ.
- HS : tập viết, ghi chp.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b> 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
3. Bài mới :GV giới thiệu bài.


*Hđ1: Hướng dẫn HS các yêu cầu để làm tốt bài kiểm tra.
- Nắm vững kiến thức của mơn học.


- Nắm vững yêu cầu của đề ra.


*Hđ2: Hướng dẫn HS nắm vững các yêu cầu để viết tốt một bài Tập làm văn.
1. Viết đúng.


<b> * Yu cầu :</b>


<b> - Xác định đúng yêu cầu của đề.</b>


- Xác định được phạm vi yêu cầu của đề ra.
- Hành văn phải mạch lạc, trơi chảy có cảm xúc.
2. Viết hay.



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

*Hđ3: Hướng dẫn HS phải nắm được một số lỗi thường gặp khi viết bài.
- Hỏng kiến thức cơ bản.


- Dùng từ khơng đúng nghĩa, lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
4. Củng cố.


<b> - GV nhắc lại một số yêu cầu để làm tốt bài kiểm tra.</b>
5. Dặn dị.


<b> - Ôn lại các nội dung đ học để làm tốt bài kiểm tra học kì.</b>


<b>Tuần 17</b>
<b>Tiết 80, 81</b>


<b> </b>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>I. Mục tiu bi học</b>


<b> Gip HS :</b>


<b> 1.</b> Kin thc : Vn dơng c¸c kin thc tích hp v Văn, ting Vit và Tp làm văn đ làm bài
kim tra tng hp.


2. K năng : Phải vit c văn bản t s c s dng yu t miêu tả ni tâm và yu t nghị lun.
3<b>. </b>T tng : Giáo dc tinh thần k lut.


<b>Gip GV : </b>Đánh giá được chất lượng học kì I, để có những điều chỉnh phù hợp giúp HS đạt
chất lượng, hiệu quả trong học kì II.


<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV : ma trận, đề, đáp án.
- HS : học bài, đồ dùng học tập.


<b> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b> Môn: Ngữ văn – lớp 9</b>



<b> Thời gian: 90 pht</b>



Ma tr n đ ki m traậ ề ể


Mức độ
Chủ đề


Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng


Cộng


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>Thấp tự</b>


<b>luận</b>


<b>Cao tự</b>
<b>luận</b>
1. Văn học


-Đồng chí
- Bài thơ về
tiểu đội xe
khơng kính
- Lng



- Ánh trăng
- Đoàn thuyền
đánh cá


Nhớ nội
dung, đề
ti, chủ đề,
phương
thức biểu
đạt


Nhớ v
chp lại
một
đoạn
thơ


Tĩm tắt
truyện
ngắn Lng


Số cu
Số điểm


7
1,75


1
1



1
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Tỉ lệ % 17,5% 10% 10% 37,5%
2. Tiếng Việt


- Từ địa
phương
- Phương
châm hội thoại
- Thuật ngữ
- Kiểu cu


Xác định
được
phương
châm hội
thoại,
thuật
ngữ, kiểu
cu, từ địa
phương
Số cu


Số điểm
Tỉ lệ %


5
1,25


12,5%
5
1,25
12,5%
3. Tập làm


văn
- Yếu tố nghị
luận trong văn
bản tự sự


Kể lại cu
chuyện
đáng nhớ
của bản
thn
Số cu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
5
50%
1
5
50%
Tổng số cu


Tổ số điểm
Tỉ lệ %



7
1,75
17,,5%
1
1
10%
5
1,25
12,5%
1
1
10%
1
5
50%
15
10
100%
<b> Đề </b>


<b> Phần I: Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi câu đúng được 0,25đ)</b>


Đọc kĩ những câu hỏi sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh trịn chữ ci của cu trả lời
đúng nhất.


<b>Cu 1: Thành ngữ “ Nói gần nói xa, chẳng qua nói thật” liên quan đến phương châm hội thoại</b>
nào?


A. Phương châm về chất. C. Phương châm quan hệ.


B. Phương châm về lượng. D. Phương châm lịch sự.
<b>Cu 2: Bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt được viết theo thể thơ gì?</b>


A.Tự do C. Thất ngơn bt c
B. Lục bt D. Song thất lục bt
<b>Cu 3: Dịng no khơng nĩi về đặc điểm của thuật ngữ ?</b>


A. L từ ngữ biểu thị cc khi niệm khoa học.
B. L từ ngữ cĩ tính biểu cảm cao.


C. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khi niệm.


D. Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.


<b>Cu 4: Phương châm về lượng địi hỏi người tham gia giao tiếp phải tuân thủ điều gì ?</b>
A. Nĩi tất cả những gì mình biết.


B. Nói những điều mình cho l quan trọng.
C. Nói đúng yu cầu cuộc giao tiếp.


D. Nĩi thật nhiều thơng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

A. Phương ngữ Bắc Bộ
B. Phương ngữ Trung Bộ
C. Phương ngữ Nam Bộ
D. Tất cả đều sai


<b>Cu 6: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ “ Lặng lẽ Sa Pa” là gì ?</b>


A. Tự sự. B. Miu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.


<b>Cu 7:Bài thơ nào viết cùng đề tài với bài thơ </b><i>Đồng chí</i> của Chính Hữu


A. Lượm C. Mùa xuân nho nhỏ


B. Đoàn thuyền đánh cá D. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính


<b>Cu 8: Nội dung cc “cu ht” trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận cĩ ý nghĩa </b>
như thế nào ?


A. Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên.


B. Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của người lao động.
C. Thể hiện sức mạnh vô địch của con người.


D. Thể hiện sự bao la, hng vĩ của biển cả.
<b>Cu 9: Chủ đề của bài thơ </b><i>Đồng chí</i> l gì?


A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp.


B. Ca ngợi sự đồn kết gắn bó giữa hai người lính ở hai miền quê khác nhau.
C. Thể hiện cuộc sống nghèo túng, vất vả của những người nông dân mặc áo lính.
D. Ca ngợi vẻ đẹp của hình ảnh “Đầu súng trăng treo”.


<b>Cu 10: Văn bản “Lng” thuộc thể loại no ?</b>


A. Truyện ngắn. B. Tiểu thuyết. C. Hồi kí. D. Ty bt.
<b>Cu 11: Nội dung cơ bản nào được thể hiện trong văn bản “Làng” ?</b>


A. Tình yu lng chung thủy của ơng Hai.


B. Tính khoe lng của ơng Hai.


C. Tình yu lng gắn với tình yu nước của ơng Hai.


D. Sự sung sướng tột cùng của ông Hai trước cái tin “lng Chợ Dầu theo giặc” được
cải chính.


<b>Cu 12: Xét về mục đích nói, câu văn: “Cịn hai mươi phút, mời bác và cô vào nhà uống chè, </b>
cho cháu nghe chuyện.” thuộc loại câu nào?


A. Cu trần thuật C. Cu cảm thn
B. Cu nghi vấn D. Cu cầu khiến
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)


Cu 1: (1 điểm) Tóm tắt truyện ngắn <i>Lng</i> của nhà văn Kim Lân.


Cu 2: (1 điểm) Chép chính xác 2 khổ cuối bài <i>Ánh trăng</i> của Nguyễn Duy.


<b>Cu 3: (5 điểm) Kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân, trong đó có sử dụng các</b>
yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.


Đáp án- Hướng dẫn chấm Ngữ văn 9 HKI năm học 2011 -2012
<b>I. Trắc nghiệm </b><i>(3 điểm)</i>


<b>Cu </b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


<b>Đáp án</b> A A B C C A D B A A B D


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>Cu 1: </b><i>(1 điểm)</i>



Trong kháng chiến, ông Hai buộc phải rời làng. Ở nơi tản cư, lúc nào ông cũng nhớ và
nghĩ về làng chợ Dầu quê ông. Nghe những người chạy giặc dưới xuôi lên báo rằng dân làng
ông theo giặc, ông Hai cảm thấy đau đớn, nhục nh v xấu hổ. Chỉ khi tin đồn được cải chính,
ơng mới trở lại vui vẻ, phấn chấn.


<b>Cu 2: </b><i>(1 điểm).</i>


Nhớ lại và chép đúng 2 khổ thơ cuối bài Ánh trăng:
Ngửa mặt ln nhìn mặt


cĩ ci gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng


Trăng cứ trịn vnh vạnh
kể chi người vơ tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
<b>Cu 3: </b><i>(5 điểm).</i>


1. Nu yu cầu nội dung: HS thực hiện được các ý cơ bản theo dàn bài sau.
a. Mở bi <i> (1 điểm)</i> Giới thiệu cu chuyện.


b. Thn bi <i>(3điểm)</i>


- Tình huống nảy sinh cu chuyện.
- Diễn biến cu chuyện.


+ Chọn lọc những tình tiết, sự việc tiu biểu lm nổi bật nội dung cu chuyện.



+ Kết hợp kể với ti hiện những suy nghĩ, cảm xc v diễn biến tâm trạng (có thể miêu
tả cụ thể một số cảnh vật, nhân vật và sự việc làm cho câu chuyện hấp dẫn, gợi cảm, sinh
động).


+ Nu những ý kiến, nhận xt cng lí lẽ dẫn chứng lm cho cu chuyện mang tính triết lí
su sắc.


c. Kết bi <i>(1 điểm)</i> Kết thc cu chuyện, bi học rt ra từ cu chuyện.
<i>2</i><b>. Yu cầu về hình thức :</b>


HS có thể viết bằng nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo được bài làm thuộc
thể tự sự, nội dung kể về chuyện đáng nhớ của bản thân (cĩ thể l việc tốt hay lỗi lầm). Bố
cục đầy đủ, r rng.


Trành bày sạch đẹp, chính xác, khơng mắc lỗi diễn đạt, chú ý chính tả …


3. Chấm điểm : Tùy mức độ bài làm của HS mà GV linh hoạt chấm điểm, điểm lẻ
nhỏ nhất tính đến: <i>(0,25 điểm).</i>


Hết.


<b>Tuần 18 Ngy 16/12/ 2011</b>


<b>Tiết 82</b> <b> CỐ HƯƠNG</b>


<b> (Lỗ Tấn)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>



Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm, việc sử dụng thành công các biện
pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt
trong tác phẩm.


2. Rèn luyện kĩ năng đọc, kể tóm tắt tác phẩm, biết tìm ý phân tích tâm trạng nhân vật,
phát hiện các biện pháp nghệ thuật trong tác phẩm.


3. Giáo dục HS tình cảm yêu q đối với nơi chơn nhau cắt rốn của mình dù có đi đâu,
làm gì cũng khơng đựoc qn mãnh đất mà mình đã sinh ra. Biết yêu quê hương, ra sức học
tập tốt để sau này đem công sức mình xây dựng quê hương.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: giáo án, nghiên cứu kĩ nội dung bài giảng, tìm tài liệu có liên quan.
- HS: Đọc và soạn bài ở nhà (theo câu hỏi ở SGK).


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Phân tích tâm trạng nhân vật ông Sáu từ khi về thăm gia đình đến lúc chia tay với
con ? Từ đó em có nhận xét gì về tình cảm cha con của ông Sáu được thể hiện trong tác
phẩm ?


<b>3. Bài mới</b> : Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>*Hđ1: Tìm hiểu vi nt về tc giả, tc</b>
phẩm.


GV gọi 1 HS đọc phần chú thích ở
SGK.


<i>GV: Em hãy nêu những hiểu biết của</i>
<i>em về tác giả ?</i>


HS trả lời:


GV nêu qua vài nét về thời đại :


Trước khi Lỗ Tấn sinh khơng bao lâu
Trung Quốc có cuộc chiến tranh nha
phiến xảy ra (1840) đế quốc Anh cho
nhập vào Trung Quốc gây 1 hậu quả
nghiêm trọng cho nhân dân Trung
Quốc, nền kinh tế bị suy sụp khơng
cịn đủ sức lao động sản xuất, họ phải
dùng vàng để đổi ra nước ngoài lấy
nha phiến (kho dự trữ vàng bị thâm
hụt, không đủ khả năng đầu tư =>
Nền kinh tế bị suy thoái, phá sản.


<i>GV: Em hãy kể tên những tác phẩm</i>
<i>tiêu biểu của ông ?</i>


HS : Dựa vào SGK trả lời.



GV giới thiệu thêm một số tác phẩm
của ơng.


GV đọc 1 đoạn sau đó gọi HS đọc


<b>I. Giới thiệu vài nét về tác giả, tác</b>
<b>phẩm.</b>


<i>1. Tác giả:</i> Lỗ Tấn (1881 -1 935) tên lúc
nhỏ là Chu Thụ Nhân.


- Ông xuất thân từ trong 1 gia đình trung
lưu nhưng đến đời ơng thì bị sa sút.
- Ơng là chiến sĩ Cộng sản kiên định,
sớm có tư tưởng văn học tiến bộ.


- Ông học nhiều nghề nhưng cuối cùng
ơng chuyển sang làm văn nghệ với mục
đích : phơi bày căn bênh tinh thần của
quốc dân, lưu ý mọi người tìm cách chữa
trị.


- Ơng là nhà văn của nhân dân.


<i>2. Tác phẩm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

tiếp. Giáo viên nhận xét cách đọc của
HS.


GV gọi 1 HS đọc phần chú thích từ.


GV gọi 1 HS tóm tắt lại tồn bộ tác
phẩm.


GV nhận xét, bổ sung.


<b>*Hđ 2: Tìm hiểu văn bản.</b>


<i>GV: Em hãy cho biết tác phẩm được</i>
<i>chia thành mấy phần ? Nội dung</i>
<i>chính của từng phần ?</i>


HS : Thảo lụân, trình bày.


GV gọi 1 HS đọc lại đoạn 1 (Tr 207)


<i>GV : Cho biết cảnh làng hiện ra</i>
<i>trong con mắt nhân vật “tôi” trong</i>
<i>lần về thăm quê sau 20 năm xa cách</i>
<i>như thế nào ? Điều đó dự báo 1 cuộc</i>
<i>sống như thế nào ?</i>


HS : Phát biểu.


GVPT : Ngồi trong thuyền nhìn ra
khe hở mui thuyền về làng quê sau 20
năm mới gặp lại trong lịng nhân vật
“tơi” bổng cảm thấy phảng phất một
nổi buồn, rồi hình như ngạc nhiên
khơng tin rằng đó là cái làng cũ đã in
trong kí ức của mình, về đến nhà nỗi


buồn như càng tăng lên khi nhìn thấy
cọng rơm phất phơ trước gió trên mái
ngói.


GVPT: Để HS thấy rõ sự đổi thay của
quê hương của nhân vật “tôi”


Nay Xưa


- Thấp thống
xóm làng tiêu
điều.


- Trời u ám,
cảnh tượng hiu
quạnh => Cảnh
thật thê lương.


- Đẹp không
nghệ thuật nào tả
được.


- Cảnh thần tiêu
“vầng trăng tròn,
vàng thắm, …”
=> Đẹp, tràn đầy
ấn tượng.


<i>3. Tóm tắt :</i>



Sau hơn 20 năm xa quê, “Tôi” trở về
thăm quê vào những ngày đông tháng
giá. Cảnh vật quê hương và con người
đều thay đổi, đặc biệt là người bạn cũ
Nhuận Thổ. Tơi chia tay q hương và
lịng mong ước 1 sự thay đổi.


<b>II. Phân tích tác phẩm.</b>


<i>1. Bố cục: </i>3 đoạn.


- Đoạn 1 : Từ đầu <sub></sub> “<i>làm ăn sinh</i> <i>sống</i>” :
tâm trạng nhân vật “tôi” trên đường về
quê hương.


- Đoạn 2 : Tiếp theo <sub></sub> “<i>sạch trơn</i> <i>như</i>
<i>quét” :</i> Tâm trạng nhân vật “tôi” trong
những ngày ở quê.


- Đoạn 3 : phần còn lại : Ý nghĩ của “tôi”
trên đường rời quê.


<i>2. Diễn biến tâm trạng nhân vật“tôi”.</i>


<b>a. Trên đường về thăm quê.</b>


- Thời tiết đang độ giữa đơng – trời âm u
giá lạnh.


- Hình ảnh làng xóm xa gần thấp thống


tiêu điều.


=> Cảnh vật sơ xác, hoang vắng (dự báo
1 cuộc sống tàn tạ, nghèo khổ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<i>GV : Trong những ngày ở quê nhân</i>
<i>vật “tơi” đã gặp những người quen,</i>
<i>đó là những người nào ? Trong đó</i>
<i>cuộc gặp gỡ với người nào được kể</i>
<i>nhiều nhất ?</i>


HS : Dựa vào SGK trả lời (Nhuận
Thổ).


<i>GV : Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện</i>
<i>trong mắt “tôi” khác với Nhuận Thổ</i>
<i>20 năm trước như thế nào ?</i>


GV gợi ý để HS tìm các chi tiết về
hình dáng, cử chỉ, hành động….


<i>GV: Qua phan tích trên em hiểu gì về</i>
<i>xã hội Trung Quốc và tư tưởng nhà</i>
<i>văn qua cái nhìn về con người, quê</i>
<i>hương ? Thơng qua nhân vật Nhuận</i>
<i>Thổ tác giả muốn nói lên điều gì ?</i>


HS : Suy nghĩ trả lời.


<i>GV : Trong kí ức của nhân vật “tơi”</i>


<i>chị Hai Dương là “nàng tây thi đậu</i>
<i>phụ” nhưng 20 năm sau người phụ</i>
<i>nữ ấy lại xuất hiện với bộ dạng hành</i>
<i>động, lời nói như thế nào ?</i>


HS : Đọc đoạn chữ khổ nhỏ SGK
trang 211 – 212 và trả lời.


<i>GV: Sự thay đổi nào ở con người là</i>
<i>lớn nhất ?</i>


HS : Sự thay đổi tính cách vì đó là
biểu hiện suy thoái của lối sống và
đạo đức ở làng quê.


<i>GV : Sự thay đổi đó tạo ra những con</i>
<i>người như thế nào?</i>


HS : Xấu xí, tham lam, đến độ trơ
trẻn, lưu manh.


<i>GV : Qua 2 nhân vật chúng ta vừa</i>
<i>phân tích em có nhận xét gì về hình</i>
<i>ảnh người nơng dân, cuộc sống của</i>


<b>b. Tâm trạng nhân vật “tôi” trong</b>
<b>những ngày ở quê.</b>


*/ Hình dáng Nhuận Thổ.



20 năm trước Hiện tại
- Cậu bé khoẻ


mạnh, nhanh
nhẹn, trang phục
đẹp, cổ đeo vàng
bạc.


- Hiểu biết
nhiều, kể chuyện
lạ.


- Nói chuyện tự
nhiên vơ tư.
=> Một Nhuận
Thổ đẹp đẽ, đầy
sức sống.


- Ăn mặc rách
rưới, nghèo khổ.
- Mắt viền đỏ
húp mọng lên.
- Nói chuyện
thưa bẩm, tính
nết tự ti, tham
lam.


=> Tàn tạ và bần
hàn, cuộc đời
xuống dốc, sa


sút.


<b>=> Nghệ thuật so sánh và tương phản.</b>
=> Tố cáo xã hội Trung Quốc sa sút về
mọi mặt đồng thời lên án các thế lực đã
tạo nên 1 thực trạng đáng buồn.


*/ Hình ảnh chị Hai Dương.


- Người đàn bà trên dưới 50 tuổi, mơi
mỏng dính, lưỡng quyền nhơ cao, chân
nhỏ xíu … tiện tay giật ln đơi bít tất
tay …




Người đàn bà tiều tuỵ, xấu xí, thay đổi
tồn diện, xấu cả hình dạng lẫn tính tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<i>người nơng dân Trung Quốc lúc bấy</i>
<i>giờ ?</i>


HS trả lời :


<i>GV liên hệ đến đời sống người nông</i>
<i>dân Việt Nam gia đoạn 30 – 45 (lấy</i>
<i>tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao dẫn</i>
<i>chứng).</i>


dân quẩn quanh, bế tắc, nghèo khổ khiến


làng quê ngày một tàn tạ con người ngày
càng khổ sở hèn kém và bất lương.


<b>Tiết 2 (Tiết 83)</b>

<b>CỐ HƯƠNG (Tiếp theo)</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b> Tm trạng của nhân vật “tôi” được thể hiện như thế nào trong những ngày ở quê ?</b>
<b>3. Bài mới : </b><i>GV giới thiệu bài.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu văn bản.</b>


GV gọi 1 HS đọc phần văn bản phần
cuối SGK trang (215 – 216)


<i>GV : Vì sao khi rời cố hương nhân</i>
<i>vật “tôi” lại cảm thấy lịng khơng</i>
<i>chút lưu luyến và vơ cùng lẽ loi, ngột</i>
<i>ngạt ?</i>


HS : Suy nghĩ trả lời.


GVPT : Với những đứa bạn như
Nhuận Thổ, những người hàng xóm
như nàng Tây Thi đậu phụ và ngơi
nhà thân thuộc yêu dấu …



<i>GV: Khi rời cố hương, nhân vật “tơi”</i>
<i>đã mong ước điều gì ?</i>


HS : Mong ước cho con cháu phải có
cuộc sống khác hơn “tơi” bây giờ :
không phải vất vả chạy vạy như “tôi”,
không phải khốn khổ và đần độn như
Nhuận Thổ, không phải khốn khổ mà
tàn nhẫn như bao người.


<i>GV: Một cuộc đời mới như mong ước</i>
<i>của nhân vật “tôi” sẽ là cuộc đời như</i>
<i>thế nào trong tưởng tượng của người</i>
<i>đọc “cố hương” ?</i>


HS : Làng quê tươi đẹp. Con người tử
tế và thân thiện.


<i>GV: Trong niềm hy vọng của nhân</i>
<i>vật “tôi” xuất hiện 1 cảnh tượng như</i>
<i>thế nào ? Qua đó ước mong nào của</i>
<i>nhân vật “tôi” được bộc lộ ?</i>


HS :


<b>II. Phn tích văn bản.</b>


<b>c. Tâm trạng nhân vật “tơi” khi rời</b>
<b>quê hương.</b>



- Cố hương của nhân vật “tôi” không còn
trong lành, đẹp đẽ và ấm áp như xưa.
- Cố hương bây giờ nghèo nàn, xa lạ từ
cảnh vật đến con người.


- Mong cho thế hệ con cháu không bao
giờ ách bức nhau <sub></sub> Chúng nó cần sống 1
cuộc đời mới, 1 cuộc đời mà chúng tôi
chưa từng được sống.


- Một cánh đồng cát vàng xanh biếc,
cạnh bờ biển …




</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i>GV: Qua diễn biến tâm trạng và tính</i>
<i>cách của nhân vật “tôi” ta có thể</i>
<i>nhận thấy tình cảm và bản chất từ</i>
<i>trong sâu thẳm tâm hồn của “tơi” đối</i>
<i>với cố hương là gì ?</i>


HS thảo luận, trình bày..


GV yêu cầu HS đọc 3 đoạn văn trong
SGK ở câu hỏi 4.


GVPT :


- Đoạn a : Chủ yếu dùng phương thức


tự sự có kết hợp biểu cảm <sub></sub> Làm nổi
bật quan hệ giữa 2 người thời thơ ấu.
- Đoạn b : Chủ yếu dùng biện pháp
phương thức miêu tả làm nổi bật sự
thay đổi về ngoại hình của Nhuận
Thổ.


- Đoạn c : Chủ yếu dùng phương thức
lập luận.


<i>GV: Ý nghĩ cuối cùng của nhân vật</i>
<i>“tôi” : “trên mặt đất vốn làm gì có</i>
<i>đường …” em hiểu ý nghĩ ny như thế</i>
<i>nào ?</i>


HS trả lời :


<i>GV: Vì sao khi mong mỏi hi vọng</i>
<i>cuộc đời mới cho cố hương, nhân vật</i>
<i>“tôi” lại nghĩ đến con đường ?</i>


HS trả lời :


GVKL : Tác giả khơi dậy tinh thần
không cam chịu áp bức, nghèo hèn
cho dân làng. Tin vào cuộc đổi đời
của quê hương. Đó là biểu hiện của 1
tình yêu quê hương mạnh mẽ, và
mãnh liệt.



<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS tổng kết văn</b>
bản.


GV tổng kết qua phần ghi nhớ.
GV gọi 2 hs đọc bài. GV đọc 1 lần.
GV giáo dục tư tưởng cho HS.


GV hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.


<b>Nhận xét: </b>


Tình cảm của nhân vật “tơi” tuy buồn
đau vì sự sa sút của làng quê nhưng vẫn
ước mơ hi vọng vào tương lai của thế hệ
trẻ.


<b>d. Hình ảnh con đường.</b>


- Trên mặt đất làm gì có đường … thành
đường thơi” <sub></sub> Biểu cảm, lập luận.




Mọi thứ trong cuộc sống khơng tự sẵn
có. Nhưng nếu cố gắng, kiên trì con
người sẽ có tất cả.


- Ơng muốn thức tĩnh những người dân
làng mình không cam chịu cuộc sống
nghèo hèn, áp bức và tin ở thế hệ con


cháu sẽ mở đường đến ấm no, hạnh phúc
cho quê hương.


<b>III. Tổng kết.</b>
<b> * Ghi nhớ</b>
<b> SGK tr 219.</b>


<b>4. Củng cố.</b>


<b> - Thông qua tác phẩm nhà văn muốn thể hiện tình cảm và tư tưởng gì ?</b>
- Nêu ước vọng đổi đời cho quê hương của tc giả ?


<b>5. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- Xem lại bài kiểm tra Văn, kiểm tra tiếng Viêt.
<b>Tuần 18</b>


<b>Tiết 84 </b>

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>



<b> (PHẦN TIẾNG VIỆT)</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp HS :


1. Hiểu được sự phong phú, đa dạng của vốn từ của từng địa phương.


2. Rèn luyện kĩ năng đọc, kể tóm tắt tác phẩm, biết tìm ý phân tích tâm trạng nhân vật,
phát hiện v giải thích nghĩa của từng từ địa phương vừa tìm được.


3. Giáo dục HS cĩ ý thức sử dụng từ địa phương phù hợp vào hoàn cảnh giao tiếp cụ


thể.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: giáo án, tìm tài liệu có liên quan, bảng phụ.
- HS: sưu tầm một số từ địa phương.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3. Bài mới</b> : Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu một số từ địa </b>
phương.


<i>GV : Tìm trong phương ngữ em đang </i>
<i>sử dụng những từ ngữ chỉ sự vật, hiện</i>
<i>tượng … khơng có tên gọi trong các </i>
<i>phương ngữ khác và trong ngôn ngữ </i>
<i>toàn dân ?</i>


HS trả lời c nhn, HS khc nhận xt, bổ
sung. GV nhận xt viết bảng.


<i>GV : Tìm từ địa phương đồng nghĩa </i>
<i>nhưng khác nhau về âm với các từ </i>
<i>địa phương của địa phương khác.</i>



HS trả lời :


<i>GV : Tìm từ địa phương đồng m </i>
<i>nhưng khác nhau về nghĩa với các từ </i>
<i>địa phương của địa phương khác.</i>


HS trả lời :


<b>*Hđ2: Sưu tầm một số bài thơ có từ </b>
địa phương.


GV đọc mẫu cho HS một số bi thơ
mẩu và gọi HS đọc bài thơ của bản
thân.


1. Tìm trong phương ngữ em đang sử
dụng những từ ngữ.


a. Chỉ các sự vật, hiện tượng … khơng
có tên gọi trong các phương ngữ khác và
trong ngơn ngữ tồn dân.


- Bồn bồn.
- Rau nht.
- Tri khĩm.
- Khoai mì.


b. Đồng nghĩa nhưng khác về âm.
- C tru (miềng Trung) – c lĩc (miền


Nam)


- Doi (miền Bắc) – mận (miền Nam)
- Dứa (miền Bắc) – khĩm (miền Nam)
c. Đồng âm nhưng khác nghĩa.


- Hịm (miền Bắc) để đựng đồ - hịm
(miền Nam) quan ti.


- Ốm (miền Bắc) bị bệnh - ốm (miền
Nam) gầy.


2. Đọc bài thơ có sử dụng từ địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

GV nhận xt, bổ sung.


<b>*Hđ3: Tổ chức trị chơi thi tìm nhanh </b>
từ địa phương.


GV tổ chức HS thành 3 đội thi tìm
nhanh 2 nội dung sau :


- Viết về cc loại tri cy.
<b>- Viết về cc loại vật nuơi.</b>


Đại diện 3 đội lên bảng thi tìm nhanh,
HS dưới lớp theo di cổ vũ. Đội nào
viết được nhiều, đúng nhiều thì đội đó
thắng.



GV nhận xét, tổng kết chấm điểm
khuyến khích đội nhất nhì.


phương.


- Viết về cc loại tri cy.
- Viết về cc loại vật nuơi.


<b>1. Củng cố.</b>


GV nhắc lại nội dung chính của bi học.
<b>2. Dặn dị.</b>


- Học bi.


- Về nh tìm thm một số bi thơ, bài viết có sử dụng từ địa phương.


<b>Tuần 18</b>


<b>Tiết 85</b> <b> TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, </b>

<b> TRẢ BI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b> I. Mục tiêu bài học</b>
<b> Giúp HS :</b>


1. Tự đánh giá trình độ, năng lực của bản thân về kĩ năng làm bài về phần từ vựng,
phương châm hội thoại, …


Ôn tập củng cố khắc sâu thêm những kiến thức cơ bản về chùm thơ và truyện hiện đại
Việt Nam đã học trong chương trình.



2. Rèn luyệ kĩ năng tự sửa lỗi và nhận biết các lỗi trong bài làm kiểm tra.
3. Giáo dục HS tín cẩn thận, tự tin, trung thực.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, bài làm của HS đã chấm.
- HS : Đồ dùng học tập.


III. Các bước lên lớp
<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hđ1: Trả bi kiểm tra tiếng Việt.</b>


GV nhắc lại các nội dung mà HS đã
làm ở phần trắc nghiệm và tự lụân.
Yêu cầu vài HS trả lời các câu hỏi
của đề kiểm tra, sau đó GV sửa đề
theo đáp án.


GV nhận xét bài làm của HS theo
từng mặt : ưu điểm, hạn chế.


GV yêu cầu HS theo dõi và rút kinh
nghiệm cho bài làm của mình.


GV chọn 1 vài bài làm tốt phần tự
luận đọc cho HS nghe để tham khảo.


GV phát bài cho hs biểu dương những
HS có bài làm khá tốt và thống kê
điểm.


<b>*Hđ2: Trả bài kiểm tra Văn.</b>


GV nêu những yêu cầu cần phải đạt
khi làm phần tự luận như ở phần đáp
án ở tiết 75.


GV đọc lại đề bài cho HS và sửa từng
câu của đề bài.


GV yêu cầu HS sửa bài vào tập.


GV nhận xét chung về phần bài làm
của HS : ưu điểm, hạn chế.


HS lắng nghe, ghi những nội dung cơ
bản vào tập.


<b>I. Bài kiểm tra tiếng Việt.</b>
1. Sửa bài :


Đáp án : Như tiết 67- tuần 15.


2. Nhận xét :
a. Ưu điểm :


- Các em đọc kĩ đề, nắm vững các kiến


thức đã học vận dụng tốt vào bài làm.
- Nhiều em trình bày sách sẽ, rõ ràng.
b. Hạn chế :


- Một số em chưa nắm vững những kiến
thức ở phần trắc nghiệm nên còn nhầm
lẫn hoặc xác định đáp án sai.


- Một số em phần tự luận làm còn lủng
củng, hầu hết các em chưa xác định được
yêu cầu đề, bài làm còn sơ sài, …


- Một số em chữ viết xấu, viết hoa tuỳ
tiện, trình bày chưa sạch đẹp.


<b>II. Bài kiểm tra Văn.</b>
1. Sửa bài :


Đáp án như tiết 76 - tuần 16.


2. Nhận xét:
a. Ưu điểm:


- Hầu hết HS nắm được các nét cơ bản
của tác phẩm: tên tác giả, thể loại, hoàn
cảnh sáng tác, …


- Học sinh làm bài có tiến bộ hơn so với
bài làm trước, xác định đáp án đúng, phù
hợp.



- Phần tự luận các em hiểu bài, trình by
rõ ràng, sạch sẽ, có khoa học.


b. Hạn chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

GV chọn một số bài làm tốt đọc cho
HS nghe và biểu dương những em
này.


<b>*Hđ3 : Trả bài và thống kê điểm.</b>
GV phát bài cho HS, yêu cầu các em
xem lại bài làm, nhận ra khuyết điểm
và tự sửa chữa.


- Bài làm cịn lủng củng, chưa biết cách
phân tích để làm nổi r nội dung.


- Diễn đạt còn vụng về, chữ viết cẩu thả,
trình bày chưa sạch đẹp.


III. Tr bài, th ng kê đi m.ả ố ể


<b>Giỏi Khá TB Yếu Kém</b>


<b>T.V</b> 1 16 18 1 0


<b>Văn</b> 3 10 17 6 0


<b>4. Củng cố.</b>



GV giải đáp những thắc mắc của HS.
<b>5. Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>Tuần 18</b>


<b>Tiết 86</b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Thông qua bài học giúp HS củng cố, nâng cao kiến thức đã học ở kĩ năng làm bài
văn tự sự, tự đánh giá được năng lực của bản thân về kĩ năng xây dựng cốt truyện, nhân vật,
ngôn ngữ nhân vật trong kể chuyện đời thường và trí tưởng tượng của HS.


2. Rèn luyện cho HS kĩ năng tự chỉ ra được ưu, khuyết điểm trong việc viết văn tự sự.
3. Giáo dục HS biết biểu dương những bài viết tốt, có ý thức nhìn nhận, đánh giá một
cách nghiêm túc, biết sửa sai để rút kinh nghiệm.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Giáo án, bài làm của HS đã chấm và sửa lỗi.
- HS : Chuẩn bị bài ở nhà.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra tập ghi của HS.</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung</b>



<b>*Hđ1: GV yêu cầu HS nhắc lại đề</b>
bài, GV ghi lại lên bảng :


GV nêu những yêu cầu khi làm bài :
1. Xác định được tình huống do
đề bài đặt ra.


2. Xác định các ý chính cần
phải có khi làm bài.


3. Xác định phương pháp :
- Kết hợp với các phương thức
nào ? (đối thoại, độc thoại, độc thoại
nội tâm, …)


- Các yếu tố có vai trị bỗ trợ :
biểu cảm, nghị luận.


<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS lập dàn bài.</b>
GV yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp,
sau đó lên bảng trình bày.


HS khác nhận xét, GV nhận xét và
kết luận, cho HS tham khảo dàn bài
mẫu (GV chuẩn bị vào bảng phụ, treo
lên)


<b>*Hđ3: Nhận xét ưu, khuyết điểm của</b>
HS.



GV đánh giá những ưu – khuyết điểm
trong bài làm của HS, yêu cầu các em


<b>I. Đề bài.</b>


<i>Có 1 em đã trót xem nhật kí của bạn,</i>
<i>điều đó đã làm em ray rứt và ân hận. Em</i>
<i>hãy kể lại câu chuyện đó.</i>


<b>II. Dàn bài.</b>


Như tiết 70, 71.


<b>III. Nhận xét.</b>
1. Ưu điểm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

theo dõi.


GV chuẩn bị một số lỗi của HS vào
bảng phụ, treo lên cho HS nhận
thấy : Lỗi chính tả, diễn đạt, ngữ
pháp, …


GV chọn 1 số bài làm tốt đọc cho HS
nghe để rút kinh nghiệm, sau đó trả
bài cho HS và thống kê điểm.


huống, biết kết hợp các phương pháp khi
làm bài, kết hợp tốt các yếu tố bỗ trợ


trong bài làm.


- Biết xác định đề, tách đoạn, lời văn
mạch lạc, …


2. Hạn chế :


- Một số em chưa đọc kĩ đề, còn lúng
túng trong việc xây dựng cốt truyện,
nhiều đoạn còn viết lan man, ý lủng
củng, kể chuyện dài dòng, …


- Một số bài chữ viết xấu, sai lỗi chính
tả, trình bày chưa khoa học, cịn tẩy xoá,
….


Th ng kê đi m:ố ể


Giỏi Khá TB Yếu Kém


2 7 26 1 0


<b>4. Củng cố.</b>


GV giải đáp những thắc mắc của HS.
<b>5. Dặn dò.</b>


Về nhà xem lại cách viết 1 bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố : miêu tả, nghị lụân, đối
thoại, độc thoại nội tâm, …



<b>Tuần 19 Ngy soạn: 23/12/2011</b>
<b>Tiết 87, 88</b>


<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>



<b>( Tiếp theo)</b>

<b> </b>


<b> I. Mục tiêu bài học</b>


Thông qua bài học giúp HS :


1. Thông qua các nội dung bài GV tiếp tục cho HS tìm hiểu những bài thơ tám chữ
hay của các nhà thơ.


2. Rèn luỵên cho HS tập làm thơ tám chữ theo đề bài tự chọn hoặc viết tiếp những câu
thơ vào 1 bài thơ cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- GV : chuẩn bị nội dung, đề bài, giáo án, đddh.
- HS : sưu tầm 1 số bài thơ 8 chữ.


<b>III. Các bước lên lớp</b>
1. Ổn định tổ chức.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3. Bài mới</b>: Giáo viên gi i thi u bài.ớ ệ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Sưu tầm một số đoạn thơ</b>
tám chữ.



GV đọc một số đoạn thơ viết theo
thể thơ 8 chữ cho HS theo dõi
(GV chuẩn bị vào bảng phụ)


<i>GV: Qua tìm hiểu 3 đoạn thơ trên</i>
<i>em có nhận xét gì về thể</i> thơ <i>8</i>
<i>chữ ?</i>


HS thảo luận – phát biểu.


<b>*Hđ2: Rn luyện kĩ năng viết</b>
thêm một câu thơ.


GV chuẩn bị một số đoạn thơ viết
còn dở vào bảng phụ. Yêu cầu
HS viết tiếp phần còn lại.


Yêu cầu HS : Câu mới viết phải
đủ 8 chữ phải đảm bảo sự lơgic
về ý nghĩa, phải có vần chân …


GV gợi ý cho HS một số câu thơ
gần 8 chữ :


a.- Mà dịng sơng xưa vẫn chảy


- Bởi đời tôi cũng đang chảy …
b. Gợi ý :



<b>I. Tìm hiểu 1 số đoạn thơ 8 chữ.</b>


<i>1. Tác giả Thế Lữ:</i> Cây đàn muôn điệu. …


<i>Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa <b>bay</b></i>


<i>Cảnh cơ hàn nơi nước động bùn <b>lầy</b></i>


<i>Thú sáng lạn mơ hồ trong ảo <b>mộng</b></i>


<i>Chí hăng hái ganh đua đời náo <b>động</b></i>


<i>2. Xuân Diệu:</i> Tiếng gió.


<i>Cây bên đường trụi lá đứng tần ngần</i>


<i>Khắp xương nhánh chuyển 1 luồng tê <b>tái.</b></i>


<i>Và giữa vườn im, hoa run sợ <b>hãi</b></i>


<i>Bao nỗi phôi pha, khô héo đến rụng rời.</i>
<i>3.</i> Hữu Thỉnh: Trên 1 chiếc xe tăng.


<i>Năm anh em trên 1 chiếc xe tăng</i>
<i>Như năm bông hoa nở cùng một <b>cội.</b></i>


<i>Như năm ngón tay trên một bàn <b>tay</b></i>


<i>Đã ra trận cả năm người như <b>một.</b></i>



<b>Nhận xét: Thơ 8 chữ thường sử dụng vần</b>
chân 1 cách rất linh hoạt : có vần trực tiếp
tạo thành cặp ở 2 câu thơ đi liền nhau có vần
gián cách nhau.


<b>II. Rèn luyện kĩ năng viết thêm một câu</b>
<b>thơ.</b>


1<i>. Cảnh mùa thu đã mùa xuân nảy lộc.</i>
<i>Hoa gạo nở rồi nở đỏ bến sông</i>


<i>Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước.</i>


<i><b>Mà sông bình n nước chảy theo dịng.</b></i>


( Đỗ Bạch Mai, Trước dịng sơng)


2. <i>Gõ nhịp lịng bằng đoản khúc chơi vơi</i>
<i>Ta so dây cùng phượng hồng, phựơng tím.</i>
<i>Lở chạm tay vào vùng trời kỉ niệm.</i>


<i><b>Mười tám học trò bất chợt hiện lên.</b></i>


(Hoa Đồng Nội, Trách hạ)


3. <i>Biết làm thơ chưa chắt là thi sĩ</i>
<i>Như người yêu khác hẳnvới tình nhân.</i>
<i>Biển dù nhỏ không phải là ao rộng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Thưở ngày xưa phượng đỏ thắm




- Thưở học trò thật lắm mộng …
Gợi ý c:


- Chợt quen nhau chưa thể gọi …
<b>*Hđ3: Tập làm thơ theo đề tài.</b>
GV gợi ý cho HS tập làm thơ
theo một số đề tài, chủ đề, lưu ý
HS cách gieo vần.


HS làm bài đọc cho cả lớp nghe,
cả lớp nhận xét và bình luận.


<b>III. Tập làm thơ theo đề tài.</b>
1. Nhớ trường:


<i>Nơi ta đến ngày ngày quen thuộc quá</i>


<i>Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh</i>
<i>mông.</i>


<i>Khăn quàng tung bay rực rở sắc hồng</i>
<i>Xa bạn bè sao cảm thấy buâng khuâng</i>.
2. Nhớ bạn:


<i>Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời</i>
<i>Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui.</i>
<i>Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời</i>
<i>Quây quần bên nhau hoà cùng giọng hát.</i>



<b>4. Củng cố.</b>


- Nhắc lại một số nội dung về cách làm thơ 8 chữ.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà xem lại các nội dung đã học.
- Sưu tầm, tìm đọc các bài thơ 8 chữ.


- Tiếp tục làm thơ theo đề tài : gia đình, quê hương.
- Chuẩn bị bài mới : soạn bài Những đứa trẻ.


<b> ******************************************</b>
<b>Tuần 19</b>


<b>Tiết 89, * </b>


<b>NHỮNG ĐỨA TRẺ (Hướng dẫn đọc thêm)</b>



<i><b>(Trích thời thơ ấu – Mác-xim Go-rơ-ki)</b></i>


<b> I. Mục tiêu bài học</b>
Giúp HS :


1. Rung cảm trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và hiểu
rõ nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật.


2. Rèn luyện kĩ năng cảm thụ những văn bản tự sự, kĩ năng đọc và phân tích văn bản.
3. Giáo dục HS biết cảm thơng, chia sẽ với những số phận bất hạnh trong cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV : Giáo án, tác phẩm <i>Thời thơ ấu</i>, tranh ảnh, …
- HS : Đọc và soạn bài ở nhà, đồ dùng học tập.
<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>3. Bài mới :</b><i> Giáo viên gi i thi u bài.</i>ớ ệ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hđ1: Tìm hiểu vi nt về tc giả, tc</b>
phẩm.


<b>I. Vài nét về tc giả, tc phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

GV gọi HS đọc phần chú thích *
SGK trang 232.


Sau đó GV hướng dẫn HS tìm hiểu sơ
lược vài nét về tác giả, tác phẩm.
GV bổ sung thêm :


<i>Ở nhà thường gọi thân mật là </i>
<i>A-li-ô-sa, sinh ra trong 1 gia đình lao động</i>
<i>nghèo (bố làm thợ mộc mất sớm, mẹ</i>
<i>đi lấy chồng khác). Tuổi thơ ông trải</i>
<i>qua nhiều cay đắng tuổi nhục. Ơng ở</i>
<i>với ông bà ngoại, mẹ ông cũng qua</i>


<i>đời khi ông mới 10 tuổi. Cảnh nhà sa</i>
<i>sút, ông phải bỏ học tự kiến sống</i>
<i>bằng nhiều nghề khác nhau. Ơng đã</i>
<i>từng mơ ước vào đại học nhưng</i>
<i>khơng có tiền để thực hiện ước mơ</i>
<i>ấy. Hai mươi tư tuổi ông có tác phẩm</i>
<i>đăng báo lấy bút danh M.Go-rơ-ki</i>
<i>(tiếng Nga là cay đắng). Trong hơn</i>
<i>40 lao động không biết mệt mỏi nhà</i>
<i>văn sáng tác rất nhiều tác phẩm gồm</i>
<i>các thể loại : Truyện ngắn, tiểu</i>
<i>thuyết, kịch, …</i>


GV: <i>Em hiểu gì về xuất xứ đoạn trích</i>
<i>và tác phẩm tự truyện của Go-rơ-ki ?</i>


HS :


GV bổ sung : Ba tiểu thuyết tự truyện
của Go-rơ-ki là :


- Thời thơ ấu : 1913 – 1914
- Kiếm sống : 1915 – 1916


- Những trường đại học của tơi : 1923
Ngồi ra ơng có nhiều tác phẩm khác
như : Người mẹ (1906 – 1907), Cuộc
đời chim Xam-ghim (1925 -1936)…
<b>*Hđ2: Hướng dẫn HS đọc bài.</b>



GV hướng dẫn HS đọc : cho HS đọc
phân vai : lưu ý lời thoại của từng
nhân vật và các từ nước ngoài.


GV nhận xét cách đọc của từng HS.
Gọi 1 HS đọc phần giải thích từ khó.
<b>*Hđ3: Tìm hiểu đoạn trích.</b>


<i>GV: Theo em đoạn trích được chia</i>
<i>thành mấy đoạn ? Nội dung của mỗi</i>
<i>đoạn là gì ? </i>


HS thảo luận, phát biểu.


1936) tên thật là A-lếch-xây Pê-Scốp là
nhà văn nổi tiếng của nước Nga.


- Cuộc đời gặp nhiều gian truân, có tuổi
thơ cay đắng, sống thiếu tình thương.
- Vừa lao động vừa sáng tác rất nhiều.


<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


- Trích trong <i>“Thời thơ ấu” </i><sub></sub> Cuốn đầu
trong bộ ba tiểu thuyết tự truyện.


- Tác phẩm gồm 13 chương. “Những đứa
trẻ” trích chương thứ 9 của tác phẩm.


<b>II. Tìm hiểu đoạn trích.</b>



<i><b>1. Bố cục :</b></i> 3 đoạn.


a. Từ đầu đến “<i>ấn em nó cúi</i> <i>xuống</i>” :
tình bạn tuổi thơ hồn nhiên trong trắng.
b. <i>“Trời đã bắt đầu tối</i>” đến “<i>không</i>
<i>được đến nhà tao</i>” : tình bạn bị cấm
đốn.


c. Phần cịn lại : Tình bạn vẫn cứ tiếp
diễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

GV: <i>Em hiểu gì về hoàn cảnh của</i>
<i>những đứa trẻ ?</i>


HS dựa vào các chi tiết ở SGK để
phát biểu.


<i>GV: Em hãy tìm điểm giống và khác</i>
<i>nhau về hồn cảnh của những đứa trẻ</i>
<i>?</i>


HS : Hai gia đình thuộc hai thành
phần khác nhau, một bên là dân
thường, một bên là quan chức giàu
sang nhưng chúng đều giống nhau là
sống thiếu tình thương.


<i>GV : Đọc đoạn tự thuật này em cảm</i>
<i>nhận tình cảm bọn trẻ như thế nào </i>?



<i>Tại sao nhà văn lại khắc ghi sâu sắc</i>
<i>và kể lại xúc động như vậy ?</i>


HS : Hồn cảnh sống đều thiếu tình
thương giống nhau nên A-li-ô-sa dễ
thân thiết với mấy đứa trẻ và tình cảm
ấy để lại ấn tượng sâu sắc trong lịng
Go-rơ-ki khiến 30 năm sau ông vẫn
nhớ như in và kể lại hết sức xúc động.


<i>GV : Em có nhận xét gì về hồn cảnh</i>
<i>của những đứa trẻ ?</i>


HS suy nghĩ, phát biểu.


GV: Trước khi quen thân, nhìn sang
nhà hàng xóm A-li-ô-sa chỉ biết 3 đứa
trẻ mặt áo cánh, quần dài màu xám và
giống nhau đến nỗi chỉ có thể phân
biệt được chúng theo tầm vóc. Khi 3
đứa trẻ kể chuyện mẹ chết, phải sống
với dì ghẻ mà chúng phải gọi là mẹ
khác … thì chúng ngồi lặng đi. <i>Trong</i>
<i>quan sát của A-li-ô-sa và cảm nhận</i>
<i>của cậu bé em thấy như thế nào ?</i>


HS : Đọc đoạn : “Thế các cậu có mẹ
khơng ? … cúi xuống” và trả lời.



a. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương.
- A-li-ơ-sa : Bố mất, ở với ơng bà ngoại
(thường bị ơng ngoại đánh địn)


- Ba đứa trẻ con đại tá : Mẹ mất, sống
với bố và dì ghẻ (q tộc).


- Bọn trẻ quen nhau tình cờ : A-li-ơ-sa
cứu thằng em bị ngã xuống giếng <sub></sub> Chúng
chơi thân với nhau vì có cảnh ngộ giống
nhau.


<b>Nhận xét : Hoàn cảnh của những đứa trẻ</b>
giống nhau, chúng đến với nhau 1 cách
tự nhiên vô tư nhưng để lại nhiều ấn
tượng sâu sắc cho Go-rơ-ki khi nhớ lại
tuổi thơ đầy cay đắng nhưng cũng rất
ngọt ngào.


b. Những quan sát và nhận xét tinh tế của
A-li-ô-sa.


Khi 3 đứa trẻ kể chuyện mẹ chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

GV gọi HS đọc đoạn 2. chú ý thái độ
của 3 đứa trẻ trước những câu hỏi của
bố (<i>Đoạn cuối trang 230 đến giữa</i>
<i>trang 231)</i>


<i>GV : Hình ảnh ba đứa trẻ khi bị bố</i>


<i>mắng tiếp tục hiện lên dưới sự quan</i>
<i>sát và cảm nhận của bé A-li-ơ-sa như</i>
<i>thế nào ? Điều đó khẳng định thêm</i>
<i>phẩm chất gì của A-li-ơ-sa ?</i>


HS:


GV : Lão đại tá trong ấn tượng của
A-li-ô-sa là 1 ông già với bộ ria trắng,
mình vận chiếc áo dài … thái độ của
lão rất hách dịch luôn áp chế bọn trẻ
nên nhút nhát, cam chịu, không dám
hé răng.


<i>GV: Trong khi kể chuyện tác giả hay</i>
<i>lồng những chuyện đời thường với</i>
<i>chuyện cổ tích. Đó là 1 nghệ thuật kể</i>
<i>chuyện trong đoạn trích này. Vậy sử</i>
<i>dụng biện pháp đó có tác dụng gì</i>
<i>theo nhận xét của em ?</i>


HS thảo luận.


<i>GV: Vì sao trong truyện A-li-ô-sa lại</i>
<i>không nhắc đến tên của bọn trẻ con</i>
<i>ông đại tá ?</i>


HS : Không thấy tác giả nhắc đến tên
bọn trẻ, khi chơi thân nhau chúng sẽ
hỏi tên nhau, A-li-ơ-sa cịn nhớ thằng


lớn 11 tuổi. Song nhà văn chủ tâm
không nhắc tên những đứa trẻ như thế
câu chuyện tình bạn của bọn trẻ sống
thiếu tình thương mang ý nghĩa bao
quát hơn và đậm màu sắc cổ tích hơn.
<b>*Hđ4: Hướng dẫn HS tổng kết.</b>


GV tổng kết nội dung bài học qua
phần ghi nhớ – gọi 2 HS đọc bài, GV
đọc lại 1 lần.


Giáo viên giáo dục tư tưởng cho HS.
GV hướng dẫn HS làm phần luyện


- Khi đại tá bất chợt xuất hiện: “<i>chúng</i>
<i>lặng lẽ bước ra khỏi xe và đi vào nhà</i>
<i>khiến tôi nghĩ đến những con ngỗng”.</i>




Nghệ thuật so sánh: vừa thể hiện dáng
dấp bên ngoài vừa thể hiện tâm trạng của
chúng. Chúng bị bố áp chế lặng lẽ, cam
chịu.


=> Một lần nữa A-li-ô-sa tỏ sự cảm
<b>thơng với cuộc sống thiếu tình thương</b>
<b>của bạn. </b>


c. Chuyện đời thường và chuyện cổ tích.


- Chi tiết về dì ghẻ: bọn trẻ nhắc đến dì
ghẻ A-li-ơ-sa liên tưởng đến nhân vật mụ
dì ghẻ độc ác trong truyện cổ tích.


- Chi tiết về người mẹ thật : A-li-ơ-sa lạc
vào thế giới cổ tích => Động viên các
bạn và nổi thất vọng trẻ thơ <sub></sub> Khao khát
tình yêu thương của mẹ.


- Hình ảnh người bà nhân hậu : có lẽ tình
cảm những người bà đều tốt. Nhớ nhung
hồi niệm những ngày sống tươi đẹp.
=> Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy
chất thơ <sub></sub> Thể hiện ước mong hạnh phúc,
yêu thương của trẻ thơ đáng thương,
đáng yêu.


<b>III. Tổng kết.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×