Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.23 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 3
Tiết 11
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.Mục tiêu:
+ Biết cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
+ Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II.Chuẩn bị:
-GV: 3 tấm bìa cứng hình vng, tam giác, chữ nhật.
-HS: Bảng con, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra lại bài luyện tập ở tiết 10.
- Nhận xét chữa bàivà cho điểm HS
3. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài lên bảng
-Ghi tựa bài lên bảng
-Hoạt động 1:
-Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:Nhằm củng cố cách tính độ dài đường gấp
khúc GV cho HS quan sát hình SGK để biết
đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn:AB=34
cm,BC=12cm,CD=40cm, rồi tính độ dài đường
gấp khúc đó.
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như
thế nào?
b.Nhằm củng cố cách tính chu vi hình tam
giác.GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh hình
tam giác MNP.
-Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam giác
MNP và của đường gấp khúc ABCD?
-Hoạt động 2:
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài 3:Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn
các em đánh số thứ tự như hình bên.
Cho HS tự đếm để có:
-5 hình vng (4 hình vng nhỏ và 1 hình
vng to).
-6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ và 2 hình
tam giác to)
Hát
-2 HS làm bài trên bảng
-HS tự giải
<i>Bài giải:</i>
<i>Độ dài đường gấp khúc ABCD là:</i>
<i>34+12+40=86(cm)</i>
<i>Đáp số:86cm</i>
-Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc đó.
<i>Bài giải:</i>
<i>Chu vi hình tam giác MNP là:</i>
<i>34+12+40=86(cm)</i>
<i>Đáp số:86 cm</i>
-Chu vi hình tam giác MNP bằng độ dài
đuờng gấp khúc ABCD.
<i>Bài giải:</i>
<i>Chu vi hình chữ nhật ABCD là:</i>
<i>3+2+3+2=10(cm)</i>
Bài 4: (HSKG) Giúp HS xác định yêu cầu của
đề.GV hướng dẫn HS vẽ thêm một đoạn thẳng
để được:
-Có thể ghi thêm chữ vào hình để dễ giải thích.
Lưu ý: Có nhiều cách vẽ nhưng đoạn thẳng cần
vẽ phải xuất phát từ một đỉnh của hình tứ giác.
GV chữa bài và cho điểm.
4.Củng cố:
-Hỏi lại tựa bài.
-2 HS thi đua tính chu vi hình chữ nhật và hình
vuơng.
5.Dặn dị:
-HS về làm tiếp vào vở BT.
-Nhận xét tiết học:
.Ba hình tam giác:ABC,ABD,ADC
Tiết 12
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu:
+ Biết giải tốn về <i>ít hơn, nhiều hơn</i>. Biết giải tóan về hơn kém nhau một số đơn
vị.
+ Giải được toán về <i>ít hơn, nhiều hơn</i>. giải được tóan về hơn kém nhau một số đơn
vị.
II.Chuẩn bị:
a.GV: tranh minh hoạ hình các quả cam.
b.HS: Bảng con, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Bài kiểm:
-HS lên vẽ hình tam giác và tứ giác
-Chấm, chữa bài và nhận xét.
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
-Hoạt động 1:
b.Hướng dẫn ơn tập bài tốn về nhiều hơn, ít
hơn.
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV cho HS tự giải. Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
-Hát vui
-3 HS lên bảng
- 1 HS đọc
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Củng cố giải tốn về “ít hơn”.
- GV cho HS tự giải.
-Hoạt động 2:
Bài 3:
a.Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau một số
đơn vị” Yêu cầu HS quan sát hình minh họa: GV
hướng dẫn HS.
-Hàng trên có mấy quả cam?
-Hàng dưới có mấy quả cam?
Hàng trên nhiều hơn dưới mấy quả cam?
- Cho tương ứng mỗi quả ở hàng dưới với một
quả ở hàng trên, ta thấy số cam ở hàng trên có
nhiều hơn số cam ở hàng dưới 2 quả.
b. Gọi 1 HS đọc đề bài.HS dựa vào bài trên, có
thể giải.
-Hoạt động 3:
Bài 4: (HSKG)Yêu cầu HS đọc đề bài
Cho HS tự giải như bài 3b, lưu ý hiểu từ “nhẹ
hơn” như là “ít hơn”
<i>Bài giải</i>
<i>Số cây đội Hai trồng được là:</i>
<i>230+90=320(cây)</i>
<i>Đáp số:320 cây</i>
635l
Buổi sáng
128l
Buổi chiều
Bài giải:
<i>Buổi chiều cửa hàng bàn được số lít </i>
<i>xăng là:</i>
<i>635-128=507(l)</i>
<i>Đáp số:507 lít xăng</i>
- Hàng trên có 7 quả cam
- Hàng dưới có 5 quả cam
Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều hơn
số cam ở hàng dưới mấy quả ta lấy 7
quả cam bớt đi 5 quả cam cịn 2 quả cam
7-5= 2
Bài giải:
<i>Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở </i>
<i>hàng dưới là:</i>
<i>7-5=2 (quả)</i>
<i>Đáp số:2 quả cam</i>
Nữ
Nam
<i>Bài giải:</i>
<i>Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:</i>
<i>19-16=3(bạn)</i>
<i>Đáp số:3 bạn</i>
<i>Bài giải:</i>
4.Củng cố:
-Hỏi lại tựa bài.
-2HS lên sửa bài 4
5.Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các dạng
toán đã học.
-Nhận xét – tuyên dương.
<i>Đáp số:15 kg</i>
- Lắng nghe.
Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu:
+ Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 -> 12.
+ Xem được đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 -> 12.
II.Chuẩn bị :
a.GV: -Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia
phút)
-Đồng hồ để bàn (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài),-Đồng hồ điện tử.
b.HS: bảng con, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Bài kiểm:
-2 HS lên bảng sửa bài.
-GV chấm chữa bài và nhận xét
3.Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
-Hoạt động 1:
2.GV giúp HS nêu lại:
-GV sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa.
- Yêu cầu HS quay các kim tới các vị trí sau:
- GV giới thiệu vạch chia phút
2.GV giúp HS xem giờ, phút
-GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ
trong khung phần bài học nêu các thời điểm:
-GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nêu
được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ
-GV lưu ý HS: 8 giờ 30 phút còn gọi là 8 giờ
rưỡi.
-Cuối cùng GV củng cố cho HS: Kim ngắn chỉ
giờ, kim dài chỉ phút , khi xem giờ cần quan sát
kỹ vị trí các kim đồng hồ.
-Hoạt động 2:
3.Thực hành
Bài 1: Một HS nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn
-Nêu vị trí kim ngắn.
-Nêu vị trí kim dài.
-Nêu giờ phút tương ứng.
-Trả lời câu hỏi của BT
Bài 2: Có thể tổ chức thi quay kim đồng hồ
nhanh.
-GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một
mơ hình đồng hồ. mỗi lượt chơi, mỗi đội cử một
bạn lên chơi.
- Khi nghe GV hơ một điểm nào đo (ví dụ: 7 giờ
15 phút) các đội chơi nhanh chóng quay kim
đồng hồ đến vị trí đúng với thời điểm GV nêu ra.
Bạn quay xong đầu tiên được 3 điểm, quay xong
thứ 2 được 2 điểm, quay xong thứ 3 được 1
điểm, quay xong cuối cùng không được điểm,
quay sai trừ hai điểm. Đội nào giành được nhiều
điểm nhất là đội thắng cuộc.
-Hoạt động 3:
Bài 3: GV giới thiệu cho HS đây là hình vẽ các
mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm
-HS lên bảng chữa bài.
-Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ
đêm hơm trước đến 12 giờ đêm hôm
sau.
-12 giờ đêm,8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1
giờ chiều (13 giờ),5 giờ chiều (17 giờ),
8giờ tối(20 giờ)
-Nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị
trí kim ngắn trước (kim ngắn chỉ ở vị trí
quá số 8 một ít rồi kim dài, kim dài chỉ
vào vạch có ghi số 1), tính từ vạch chỉ số
12 đến vạch số 1 cĩ 5 vạch nhỏ chỉ 5
phút.
- Vậy đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút.
-8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút
-HS trả lời
-HS tự làm các ý còn lại rồi chữa bài.
-Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK
đưa ra và các giờ khác do GV quy định.
ngăn cách số chỉ giờ và chỉ phút. Sau đó cho HS
trả lời các câu hỏi tương ứng
Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4: Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ A.
-Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
-Vậy vào buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ B
chỉ cùng thời gian.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố:
-1 em nêu tựa bài, mời 2 em lên trình bài bài 4.
5. Dặn dị:
-HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ.
-Nhận xét – tuyên dương.
-16 giờ
-16 giờ còn gọi là 4 giờ chiều
-Đồng hồ B
Tiết 14 XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
+ Đọc được theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. ngày
II.Chuẩn bị:
a.GV: -Mơ hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết 13.
-Nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học.
-Ghi tựa bài lên bảng.
-Hoạt động 1:
b.Hướng dẫn xem đồng hồ:
-GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong
khung của bài học rồi nêu:
-Sau đó GV hướng dẫn một cách đọc giờ, phút
nữa:
-Các kim đồng hồ đang chỉ 8 giờ 35 phút, em
thử nghĩ xem cịn thiếu bao nhiêu phút nữa thì
đến 9 giờ?
-Tương tự, GV hướng dẫn HS đọc các thời điểm
ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách.
-Hoạt động 2:
3.Luyện tập-thực hành:
Bài 1: BT yêu cầu các em nêu giờ được biểu
diễn trên mặt đồng hồ.
-Đồng hồ A chỉ mấy giờ? 6giờ 55 phút còn được
gọi là mấy giờ?
-GV cho HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ
rồi chữa bài.
Bài 2: GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ
bằng bìa.
Bài 3: (bỏ)
-Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
-Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập sau đó KT chéo
lẫn nhau.
-Hoạt động 3:
Bài 4: GV hướng dẫn HS
Tổ chúc cho HS làm bài phối hợp, chia HS thành
các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. Khi làm bài lần
lượt từng HS làm các công việc sau:
HS 1:Đọc phần câu hỏi.
HS 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời.
HS 3: Quay kim đồng hồ.
Hết mỗi bức tranh, các HS lại đổi vị trí cho
nhau.
-Hát
-3 HS làm bài trên bảng
-Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút
-HS nhẩm miệng và có thể nói:8 giờ 25
phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.
-6 giờ 55 phút
-7 giờ kém 5 phút.
- Làm bài
-8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút
-Câu được, 9 giờ kém 15 phút.
4.Củng cố:
-Hỏi lại tựa bài.
-2 HS lên thi đua đọc giờ theo 2 cách
5.Dặn dò:
-HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ.
Nhận xét tiết học.
Tiết 15 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
+ Biết xem giờ chính xác đến 5 phút;Biết xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.
+ Xem được giờ chính xác đến 5 phút; xác định được ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.
II.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ. –HS: Bảng con, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Bài kiểm:
-2 HS lên trình bày bài 4.
-GV chấm chữa bài và nhận xét
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu bài học và ghi tựa bài lên bảng.
-Hoạt động 1:
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng ở đồng
hồ tương ứng.
GV có thể dùng mơ hình đồng hồ, vặn kim theo
giờ để HS tập đọc giờ tại lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc tóm tắt-dựa vào tóm tắt
để tìm cách giải.
-Hoạt động 2:
Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần
a.và hỏi:Hình nào đã khoanh vào một phần ba số
-Hát
A.6 giờ 15 phút.
B.2 giờ rưỡi.
C. 9 giờ kém 5 phút.
D. 8 giờ.
<i> Bài giải:</i>
<i>Bốn chiếc thuyền chở được số người là:</i>
<i> 5x4=20 (người)</i>
<i> Đáp số: 20 người</i>.
quả cam? Vì sao?
-Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả
cam?
b.Cả hai hình trên đều trả lời “được”.
-Hoạt động 3:
Bài 4: GV yêu cầu HS tính kết quả rồi mới điền
dấu > < =
Chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Hỏi lại tựa bài.
-2HS lên trình bày bài 3.
5.Dặn dò:
-HS về nhà làm LT thêm về xem đồng hồ, về các
bảng nhân,bảng chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có
4 quả cam hình 1 đã khoanh vào 4 quả
cam.
-Hình 2 đã khoanh vào ¼ số quả cam.
-Ở hình 3 có 2 hàng như nhau, đã
khoanh vào 1 hàng; Ờ hình 4 có 4 cột
như nhau, khoanh vào 2 cột đều khoanh
vào ½ số bơng hoa.
4 x 7 > 4 x 6
28 24
4 x 5 = 5 x 4
20 20
16 :4 < 16:2
4 8
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
+Kĩ năng: làm được tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học;
giải được tốn có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị).
II.Chuẩn bị:
a.GV : Bảng phụ .
b.HS: Bảng con, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định :
2.Bài kiểm:
-MờI 2 HS lên giải bài 4
-GV chấm chữa bài và nhận xét.
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
-Hoạt động 1:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả
phép tính.
Gọi một, hai HS nêu cách tính.
HS đổi chéo vở để chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành
phần và kết quả phép tính để tìm x.
Bài 3: HS tự tính và nêu cách giải:
Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề toán kỹ rồi giải:
Bài 5: (bỏ) Cho HS vẽ lại hình theo đúng mẫu
trong SGK
-Hình cây thơng gồm những hình nào ghép lại
với nhau?
4.Củng cố:
-Hỏi lại tựa bài .
-Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở BT
<i>x × 4 = 32</i>
<i>x =32:4</i>
<i>x =8</i>
Tìm thừa số trong một tích.
<i>x : 8 = 4</i>
<i>x = 4 ×8</i>
<i>x = 32</i>
Tìm số bị chia.
-1 HS nêu cách giải
<i>5 x 9 + 27 = 45 + 27</i>
- 1 HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở
-2 em nêu lại cách cộng ,trừ có nhớ
5.Dặn dị:
u cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phần
đã ôn tập và bổ sung để chuẩn bị KT 1 tiết.
Nhận xét tiết học.
Tiết 17 KIỂM TRA
Tiết 18 BẢNG NHÂN 6
I.Mục tiêu:
. +Kiến thức:Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
+Kĩ năng:Vận dụng trong giải bài tóan tốn có phép nhân
a.GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
b.HS: Bảng con ,vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Bài kiểm:
-Chữa bài kiểm tra.
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ
được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 5,
đĩ là bảng nhân 6.
GV ghi tựa bài.
-Hoạt động 1:
b.Lập bảng nhân 6:
-Gắn 1 tấm bìa có 6 hình trịn lên bảng và hỏi:
Có mấy hình trịn?
-6 hình trịn được lấy mấy lần?
-6 được lấy mấy lần ?
-6 được lấy một lần nên ta lập phép nhân:
-Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm
bìa, mỗi tấm có 6 hình trịn, vậy 6 hình trịn
được lấy mấy lần?
-Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2
lần.
-6 nhân 2 bằng mấy?
-Hát
-Có 6 hình trịn
-6 hình trịn được lấy 1 lần
-6 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân 6 nhân 1 bằng 6.
-6 hình trịn được lấy 2lần.
-Đó là phép tính 6 x 2.
- 6 nhân 2 bằng 12
-Vì sao con biết 6 nhân 2 bằng 12?
-Viết lên bảng phép nhân 6 x 2 = 12 và yêu cầu
HS đọc phép nhân này.
-Hướng dẫn HS lập phép nhân 6 x 3 = 18 tuơng
-Tương tự HS tìm kết quả của phép tính 6 x 4 và
chuyển tích thành tổng
-u cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép
nhân còn lại trong bảng nhân 6.
-Hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích
GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
-Hoạt động 2:
c.Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. HS đọc
phép tính rồi nêu ngay kết quả.
Bài 2:Cho HS tự nêu bài toán rồi giải bài toán
Chữa bài nhận xét.
Bài 3: Cho HS tự nêu yêu cầu của bài tập rồi làm
bài và chữa bài
4.Củng cố:
-Hỏi lại tựa bài.
-Gọi 3 em xung phong đọc nối tiếp bảng nhân 6
5.Dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
-Nhận xét tiết học.
= 12.
-Sáu nhân hai bằng mười hai.
6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24
-6 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các
phép nhân còn lại trong bảng nhân 6
-HS đại diện các nhóm lên thi đọc thuộc
lòng
6 x 4 = 24
6 x 6 = 36
6 x 8 = 48
-<i>Bài giải:</i>
<i>Số lít dầu của 5 thùng là:</i>
<i>6 x 5 = 30 (l)</i>
<i>Đáp số: 30 l dầu.</i>
-HS làm vào vở bài tập và chữa bài
-Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Tiết 19
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
+Kiến thức:Thuộc bảng nhân 6 .
+Kĩ năng: vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trongø giải toán.
II.Chuẩn bị:
b.HS : Bảng con, bộ lắp ghép toán.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kỳ trong
bảng.
Nhận xét và cho điểm HS
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài:Trong giờ học toán này, các em
sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kỹ năng thực
hành tính nhân trong bảng nhân 6.
GV ghi tựa bài.
-Hoạt động 1:
b.Luyện tập-thực hành:
Bài 1:
a.Cho HS nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ
bảng nhân 6.
b.Cho HS làm bài.Khi chữa bài nên hướng dẫn
HS tự nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính
để thấy,chẳng hạn: Khi đổi chổ các thừa số của
phép nhân thì tích khơng thay đổi.
Bài 2: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu
thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện
phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép
nhân cộng với số kia.
- GV hướng dẫn và chữa từng bài tập.
-Hoạt động 2:
Bài 3: Cho HS tự đọc bài toán rồi tự làm bài. GV
gợi ý khi nêu câu lời giải HS có thể nêu khác
nhau.
Bài 4:Cho HS làm bài rồi chữa bài.
-Điền thêm số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 5: Cho HS tự xếp hình theo mẫu trong
SGK.
4.Củng cố:
-Hỏi lại tựa bài.
-Gọi 3 HS đọc lại bảng nhân 6.
5.Dặn dò:
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
Nhận xét tiết học.
-Hát
2 HS lên bảng trả lời
Cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn
đã học thuộc bảng nhân chưa?
- 9 HS tiếp nối nhau đọc từng phép tính
trước lớp.
-3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm
vào vở BT
6 x 2 = 12 ; 2 x 6 = 12, vậy 2 x 6 = 6 x 2
vì cùng bằng 12 tương tự với các cột
tính khác để có 3 x 6 = 6 x 3
5 x 6 =6 x 5
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở BT.
a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60
<i> Bài giải:</i>
<i>Cả 4 học sinh mua số quyển vở là:</i>
<i> 6 x 4 = 24 (quyển vở)</i>
Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)
I.Mục tiêu:
+Kiến thức:Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (khơng nhớ).
+Kĩ năng:Vận dụng giải bài tóan có một phép nhân.
II.Chẩn bị:
a.GV: Phấn màu,bảng phụ.
b.HS: Bảng con, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
-1 em nêu lại tựa bài.
-Mời 3 em đọc bảng nhân 6 (đọc xuôi và ngược)
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Trong giờ học toán này, các em sẽ học về phép
nhân số có hai chữ số với số có một chữ số,
không nhớ.
-Hoạt động 1:
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:
GV viết lên bảng 12 x 3 = ? yêu cầu HS tìm kết
quả của phép nhân.
GV hướng dẫn HS đặt tính.
Cho một vài HS nêu lại cách nhân.
Chú ý: Khi đặt tính, GV lưu ý HS viết thừa số
12 ở một dòng, thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3
thẳng cột với 2, viết dấu nhân ở giữa hai dòng
-Hát
HS nêu cách tìm tích
12 +12 + 12 = 36
Vậy: 12 x 3 = 36
*3 nhân 2 bằng6,viết 6
*3 nhân 1 bằng 3,viết 3
trên, rồi kẻ vạch ngang.
Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số
của thừa số 12, kể từ phải sang trái. Các chữ số ở
tích nên viết sao cho: 6 thẳng cột với 3 và 2, 3
thẳng cột với 1.
-Hoạt động 2:
c.Thực hành:
Bài 1: Bài tập này đã đặt tính, HS thực hiện nhân
từ phải sang trái.
GV cho HS làm bài và chữa một phép nhân –
Sau đó HS tự làm.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Yêu cầu HS viết phép nhân và tích như hướng
dẫn trong phần bài học.
Bài 3:GV cho HS đọc đề tốn, nêu phép tính giải
rồi viết bài giải.
Nhận xét chữa bài.
4.Củng cố:
-1 HS nêu lại tựa bài
-MờI 2 em lên trình bày cách đặt tính rồi tính.
-HS về nhà làm trong vở bài tập tiết 20.
-Nhận xét – tuyên dương
-HS tự làm bài vào vở và sau đó chữa
bài.
<i> Bài giải:</i>
<i>Cả 4 hộp có số bút chì là:</i>
<i> 12 x 4 = 48 (bút chì)</i>
<i> Đáp số: 48 bút chì màu.</i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>A. Tập đọc.</b>
<b>a)</b> <i><b>Kiến thức</b></i><b>: </b>
- Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
<b>b)</b> <i>Kỹ năng</i>: Rèn Hs
-Đọc trôi chảy cả bài.
-Chú ý các từ ngữ: <i> hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo ..</i> .
-Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
<b>c)</b> <i><b>Thái độ</b></i><b>: </b>
Giáo dục Hs biết thương yêu cha mẹ.
d/ <i><b>Tích hợp</b><b>KNS</b></i><b>: </b>
<i><b>Ra quyết định, giải quyết vấn đề. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân </b></i>
<b>B. Kể Chuyện.</b>
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với
từng từng nhân vật.
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
- Biết nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
<b>II/ Các hoạt động:</b>
<b>1.</b> <i><b>Khởi động</b></i>: Hát.
<b>2.</b> <i><b>Bài cũ</b></i><b>:</b> - Gv mời 2 Hs đọc bài “Quạt cho bà ngủ”
và hỏi câu hỏi trong SGK
- Gv nhận xét.
<b>3.</b> <i><b>Giới thiệu và nêu vấn đề</b></i><b>:</b>
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i><b> 4. Phát triển các hoạt động</b></i><b>:</b>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b><i><b>.</b></i>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, thể hiện tâm trạng hoản hốt
của ngưới mẹ.
- Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thiết tha, thể hiện sự sẵn lòng hy
sinh của người mẹ.
- Đoạn 4: Đọc chậm rãi từng câu.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
<i>-</i> Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội
dung.
- Gv mời Hs giải thích từ mới:<i> mấy đêm rịng, thiếp đi, lã</i>
<i>chã, khẩn khoản.</i>
<i>-</i> Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
<i>-</i> Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
<b>PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp,</b>
trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong
bài.
Hs giải nghĩa từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4
đoạn..
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Hs đọc thần đoạn 1.
<i> + Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.</i>
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2:
<i>Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?</i>
<i><b>Ra quyết định, giải quyết vấn đề. ( KNS) </b></i>
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
+ <i>Người mẹ đa làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà</i>?
+<i> Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?</i>
+ <i>Người mẹ trả lời như thế nào?</i>
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đơi để trả lời câu hỏi :
+ <i> Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:</i>
<i> a) </i> Người mẹ là người rất dũng cảm.
<i> b) </i> Người mẹ không sợ thần chết.
<i> c) </i>Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con<i>.</i>
- Gv nhận xét, chốt lại : cả 3 ý điều đúngvì người mẹ rất
dũng cảm rất yêu thương con. Song ý đúng nhất là ý 3:
<i>Người mẹ có thể làm tất cả vì con.</i>
<i><b>Ra quyết định, giải quyết vấn đề. ( KNS) </b></i>
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em
sắm vai từng nhân vật.
- GV đọc lại đoạn 4.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm( mỗi nhóm 3 Hs) theo các
vai(người dẫn truyện, Thần Chết, bà mẹ). Hs đọc diễn cảm
đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.
- Những chỗ cần nghỉ hơi, nhấn giọng.
<i>Thấy bà, / Thần chết <b>ngạc nhiên</b> / hỏi: //</i>
<i>Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?//.</i>
<i>Bà trả lời: //</i>
<i>Vì <b>tôi là mẹ</b>, // Hãy <b>trả</b> con cho tôi. // </i>
- Gv phân nhóm , mỗi nhóm gồm 6 Hs . Các em tự phân vai
đọc lại truyện.
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>
giaûi.
Hs đọc thầm đoạn 1:
<i>Bà mẹ thức mấy đêm rịng trơng</i>
<i>đứa con ốm. Mệt q, bà thiếp đi.</i>
<i>Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải</i>
<i>gọi tìm. Thần Đêm tối nói cho bà</i>
<i>biết: con bà đã bị thần chết bắt.</i>
<i>Bà cầu xin thần đêm tối chỉ đướng</i>
<i>cho bà đuổi theo thần chết.</i>
1 Hs đọc đoạn 2<i>.</i>
<i>Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai:</i>
<i>ôm bụi gia vào lịng để sưởi ấm</i>
<i>nó..</i>
Hs đọc thầm đoạn 3:
<i>Bà mẹ làm theo u cầu của hồ</i>
<i>nước: khóc đến nỗi đơi mắt theo</i>
<i>dịng lệ đi xuống hồ.</i>
Hs đọc đoạn 4.
<i>Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm</i>
<i>tất cả vì con, và bà địi thần chết</i>
<i>trả con cho mình.</i>
Đại diện các nhóm lên cho ý kiến
của mình.
Hs nhận xét.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá trị chơi.</b>
Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
Hs nhận xét.
Các nhóm tiến hành đọc theo vai
của mình.
- <i>Mục tiêu</i>: dựa vào phần phần phân vai Hs có thể kể từng
đoạn, tồn bộ câu chuyện.
- Gv hướng dẫn cho Hs, chuyện có 6 vai: người dẫn truyện,
bà mẹ, Thần đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- Gv mời Hs thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Gv nhận xét, cơng bố nhóm thắng cuộc.
<i><b>5. Tổng kết – dặn dò.</b></i>
<b>-</b> Về luyện đọc lại câu chuyện.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: <i><b>Ôâng ngoại.</b></i>
<b>-</b> Nhận xét bài học.
<b>PP: Thực hành, trị chơi.</b>
Hs tự lập nhóm và phân vai.
Hs tiến hành kể trình tự câu
chuyện theo vai.
Hs nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
<b>I/ Mục tiêu:</b>
a) <b>Kiến thức : </b>
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài, hiểu được tình cảm ơng cháu rất sâu nặng: Ơng hết
lịng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, ông là người thầy đầu tiên của cháu trước
ngưỡng cửa tiểu học.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: <i>loang lổ.</i>
<i><b>b) Kỹ năng</b></i><b>:</b>
- Rèn cho Hs đọc trơi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
<i><b>c) Thái độ</b></i>: Giáo dục Hs tình cảm ơng cháu trong gia đình. Lịng biết ơn của cháu đối với
ơng.
<i><b>d/Tích </b>hợp<b> </b><b>KNS:</b></i>
<b> </b><i><b>Giao tiếp: Trình bày suy nghó. Xác định giá trị </b></i>
<b>II/ Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Bài cũ</b></i><b>: </b><i><b>Người mẹ</b></i>
- GV gọi 3 học sinh đọc bài “ <i><b>Người mẹ </b></i>” và trả lời các
câu hỏi:
- Gv nhận xét.
<i><b>2. Phát triển các hoạt động</b></i><b>.</b>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu
câu văn dài.
Gv đọc toàn bài.
- Gv đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.
- Cho Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Bài này có thể chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ <i>Thành phố …… những ngọn cây hè phố</i>.
Đoạn 2: Từ <i>Năm nay …… xem trường thế nào</i>.
Đoạn 3: Từ <i>Ông chậm rãi. …… trong đời đi học của tơi sau</i>
<i>này.</i>
Đoạn 4: Cịn lại.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
<b>-</b> Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn
: <i>loang lổ.</i>
<b>PP: Quan sát, giảng giải, thực</b>
hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
Hs giải thích nghĩa và đặt câu
với từ : <i>loang lổ</i>.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong
SGK.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
<i>+ Thành phố sắp vào mùa thu có gì đẹp?</i>
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng đoạn 2: <i> </i>
<i>+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?</i>
<i><b>Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân ( KNS) </b></i>
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi:
<i>+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ơng dẫn cháu</i>
<i>đến thăm trường?ù</i>
- Gv nhận xét, chốt lại: Các em có thể thích các hình ảnh khác
nhau:
<i><b>. </b>Ơng chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo</i>
<i>bạn nhỏ tới trường.</i>
<i><b>. </b>Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trong trong cái</i>
<i>vắng lặng của ngôi trường cuối hè.</i>
<i><b>. </b>Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang</i>
<i>lổ của chiếc trống trường.</i>
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4:
+<i> Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?</i>
- Gv nhận xét, chốt lại ý: <i>Vì ơng dạy bạn những chữ cái đầu</i>
<i>tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng</i>
<i>bạn lên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng</i>
<i>trống trường đầu tiên.</i>
<i><b>Ra quyết định, giải quyết vấn đề. ( KNS) </b></i>
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn
cảm đoạn văn.
<i>Thành phố sắp vào thu. // Những cơn gió nóng mùa hè đã</i>
<i><b>nhường chỗ</b> / cho luồng khơng khí <b>mát dịu</b> buổi sáng. // Trời</i>
<i><b>xanh ngắt</b> cao lên, / xanh như <b>dịng sơng</b> trong, / trơi <b>lặng lẽ</b> /</i>
<i>giữa những ngọn cây hè phố.//</i>
<i>Trước ngưỡng cửa của tiểu học, / tơi đã <b>may mắn</b> có <b>ông</b></i>
<i><b>ngoại</b> - // thầy giáo <b>đầu tiên</b> của tôi.// </i>
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 4 học sinh
đoạn văn trên.
- Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài.
<b>PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan</b>
sát.
Hs đọc thầm đoạn 1:
Khơng khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt
cao lên, xanh như dịng sơng trong, trôi lặng lẽ
giữa những ngọn cây hè phố..
<i>Hs đọc.</i>
Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút, hướng dẫn
bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn
những chữ cái đầu tiên.
<i>Hs đọc.</i>
<i>Hs thảo luận.</i>
Đại diện các nhóm lên trình
bày ý kiến của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Một hs đọc lại cả bài.
Hs phát biểu theo suy nghó của
mình.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trò</b>
chơi.
Hs đọc lại đọn văn trên.
Bốn Hs thi đua đọc hai đoạn
văn..
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
<i><b>3. Tổng kết – dặn dò</b></i><b>.</b>
<b>-</b> Về luyện đọc thêm ở nhà.
<b>-</b> Chuẩn bị bài :<i><b>Người lính dũng cảm.</b></i>
<b>-</b> Nhận xét bài cũ.
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
a) <i><b>Kiến thức</b></i><b>: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa </b><i><b>C</b></i>. Viết tên riêng “<i><b>Cửu Long</b></i>” bằng chữ
nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) <i><b>Kỹ năng:</b><b> </b></i> Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
c) <i><b>Thái độ:</b></i> Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> <b>* GV: Mẫu viết hoa C.</b>
Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên
dịng kẻ ơ li.
<b> * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.</b>
<b>III/ Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động</b></i><b>: Hát.</b>
<i><b>2. Bài cũ</b></i><b>:</b>
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
<b>-</b> Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
<b>-</b> Gv nhận xét bài cũ.
<i><b>3. Giới thiệu và nê vấn đề.</b></i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động</b></i><b>:</b>
<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ </b><i><b>C</b></i> hoa.
- <i>Mục tiêu:</i> Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ
<i><b>C</b></i>.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ <i><b>C</b></i>?
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con</b><i>.</i>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
Luyện viết chữ hoa.
<b>-</b> Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
<i><b> C, L, T, S, N. </b></i>
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “<i><b>C, S, N</b></i>” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: <i><b>Cửu Long.</b></i>
- Gv giới thiệu: <i><b>Cửu Long </b></i> là dịng sơng lớn nhất nước ta,
chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
<b>-</b>Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
<b>PP: Trực quan, vấn đáp.</b>
Hs quan sát.
Hs nêu.
<b>PP: Quan sát, thực hành.</b>
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
<i> <b>Công cha như núi Thái Sơn</b></i>
<i><b> Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</b></i>
- Gv giải thích câu tục ngữ: Công ơn của cha mẹ rất lớn.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
- <i>Mục tiêu:</i> Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ <i><b>C</b></i>: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ <i><b>L </b></i>va<i><b>øø N</b></i>: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ <i><b> Cửu Long</b></i>: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo doõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
<b>* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.</b>
- <i>Mục tiêu:</i> Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là
<i><b>C</b></i>. u cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv cơng bố nhóm thắng cuộc.
<i><b>5. Tổng kết – dặn dò</b><b> .</b></i>
<b>-</b> Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
<b>-</b> Chuẩn bị bài.
<b>-</b> Nhaän xét tiết học.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ:
<b>PP: Thực hành.</b>
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
<b>PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. </b>
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>a)</b> <i><b>Kiến thức</b></i><b>: </b>
- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “ Người mẹ” (62 tiếng).
- Viết đúng các dấu câu.
<b>b)</b><i><b>Kỹ năng</b></i><b>: Rèn Hs làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc dễ lẫn:</b><i><b> d/gi/r </b></i>hoặc
<i><b>aê/aêng</b></i>.
<b>c)</b> <i><b>Thái độ</b></i><b>: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở</b>
<b>II/ Các hoạt động:</b>
1. <i><b>Khởi động</b></i>: Hát.
2. <i><b>Bài cũ</b></i><b>: </b><i><b>Chị em.</b></i>
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :<i>ngắc cứ, ngoặc kép,</i>
<i>mở cửa, đổ vỡ </i>.
- Gv nhận xét bài cũ
<i><b>3.</b></i> <i><b>Giới thiệu và nêu vấn đề</b></i><b>.</b>
<b>Giới thiệu bài + ghi tựa. </b>
<i><b>4.</b></i> <i><b>Phát triển các hoạt động</b></i><b>:</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ <i>Đoạn văn có mấy câu?</i>
+ <i>Tìm các tên riêng trong bài chính tả?</i>
+ <i>Các tên riêng ấy được viết như thế nào?</i>
<i> + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?</i>
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs tìm đúng chữ điền vào bài tập, giải
được câu đố.
<b>PP: Phân tích, thực hành.</b>
Hs lắng nghe.
1- 2 Hs đọc đoạn viết.
Có 4 câu.
<i>Thần Chết, Thần Đêm Tối.</i>
<i>Viết chữ cái đầu mỗi tiếng.</i>
<i>Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai</i>
<i>chấm.</i>
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.
<i>+ Bài tập 2</i>:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV phaùt 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài.
- Sau khi Hs làm bài xong, dán giấy lên bảng, đọc kết
quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b> Câu a): </b>Là hòn gạch.</i>
Hịn gì bằng đất nặn ra.
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
Khi ra, da đỏ hây hây.
Thân hình vng vắn đem xây cửa nhà.
<i><b>Câu b):</b>Phấn trăng viết những hàng chũ trên bảng đen</i>.
+<i> Bài tập 3 :</i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Thi viết nhanh từ tìm được trên
bảng
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.
Câu a) <i> Ru – dịu dàng – giải thưởng.</i>
Câu b) <i> Thân thể – vâng lời – cái cân.</i>
<i><b>5.</b></i> <i><b>Tổng kết – dặn dò</b><b> .</b></i>
<b>-</b> Về xem và tập viết lại từ khó.
<b>-</b> Chuẩn bị bài:<i><b>Ơng ngoại.</b></i>
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
Một Hs đọc u cầu của đề bài.
Cả lớp làm bài vào nháp.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vào vở.
Hs làm vào nháp.
Nhóm 1 làm câu a.
Nhóm 2 làm câu b.
Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Cả lớp sửa bài vào vở.
<b> Ruùt kinh nghieäm:</b>
...
...
...
<i><b>Tập đọc</b></i>
<b>I/ Mục tieâu:</b>
<i><b>a) Kiến thức</b></i><b>: </b>
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: thể hiện tình cảm gia đình đầm ấm , mọi
người ln nghĩ đến nhau, hết lòng yêu thương nhau.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới giải nghĩa ở sau bài học: <i> thao thức, củi mùn, </i>
<i>nấu chua.</i>
<i><b>b) Kyõ naêng</b></i><b>:</b>
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các
khổ thơ.
<i><b>c) Thái độ</b></i><b>: Giáo dục Hs biết tình cảm của mọi người trong gia đình.</b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. </b>
Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
<b>* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.</b>
<b>III/ Các hoạt động:</b>
<b>1.</b><i><b>Khởi động</b></i>: Hát.
<b>2.</b><i><b>Bài cũ</b></i><b>: </b><i><b>Người mẹ</b></i>.
- GV kiểm tra 6 Hs kể theo vai trong câu chuyện
<i><b>Người mẹ</b></i>.
+ <i>Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà</i>?
+ <i>Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?</i>
- GV nhận xét bài cũ.
<b>3.</b> <i><b>Giới thiệu và nêu vấn đề</b></i><b>.</b>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<b>4.</b> <i><b>Phát triển các hoạt động</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp
các dòng, khổ thơ.
Gv đọc bài thơ.
Giọng đọc nhẹ dàng, tình cảm, rất vui ở khổ thơ cuối.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài
thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi trong các khổ thơ sau:
<b>PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực</b>
hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2
dòng thơ.
<i>Mấy ngày mẹ về quê Nhưng chị vẫn hái lá</i>
<i>Là mấy ngày bão nổi Con thở mẹ, / thỏ con</i>
<i>Con đường mẹ đi về Em thì chăm đàn ngan</i>
<i>Cơn mưa dài chặn lối // Sáng lại chiều no bữa.</i>
<i> Bố đội nón đi chợ Mua cá về nấu chua .. //</i>
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới :<i> thao thức, củi mùn ,</i>
<i>nấu chua.</i>
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong
SGK.
- Gv cho 1 Hs đọc thành tiếng trả lời các câu hỏi:
+ <i>Vì sao mẹ vắng nhà ngày bão?</i>
- Cả lớp đọc thầm khổ 2, 3, 4:
+ <i>Ngày bão mẹ vắng nhà ba bố con vất vả như thế nào?</i>
<i> </i>
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luậm câu hỏi:
<i>+ Tìm những câu thơ cho thấy cả nhà luôn nghĩ đến nhau?</i>
- Gv nhận xét, chốt lại chốt lại:
<i><b>. </b></i>Ba bố con luôn nghĩ đến mẹ: Ba người nằm chung một
chiếc giường. <i>Vẫn thấy trống phía trong </i>vì thiếu mẹ nên
<i>Nằm ấm mà thao thức.</i>
<i><b>. </b></i>Ở q mẹ, mẹ cũng khơng ngủ được vì <i>Thương nhớ bố</i>
<i>con vụn về. / Củi mùn thì lại ướt.</i>
- Gv mời 1 Hs đọc khổ thơ cuối.
+ <i>Tìm hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về?</i>
<i><b>-</b></i>Gv hỏi thêm:
Khi mẹ em vắng nhà, em có cảm giác nhớ và thấy thiếu mẹ như bố con bạn nhỏ trong
bài thơ này khơng? Hãy nói cảm nghĩ của em?
<b>* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xố dần từ dịng , từng khổ thơ.
- Gv mời 5 Hs đại diện 5 nhóm tiếp nối nhau đọc 5 khổ
thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời từ 2 đế 3 em đọc thuộc lòng cả bài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
<b>5.</b><i><b>Tổng kết – dặn dò</b></i><b>.</b>
<b>-</b> Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
<b>-</b> Chuẩn bị bài:<i><b>Ơng ngoại.</b></i>
<b>-</b> Nhận xét bài cũ.
Hs giải nghĩa. Đặt câu với <i>thao</i>
<i>thức</i>.
Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Năm nhóm đọc tiếp nối nhau thi
đọc 5 khổ thơ.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
<b>PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng</b>
giải.
Một Hs đọc khổ 1:
<i>Vì mẹ về quê gặp bão, mưa to</i>
<i>gió lớn làm mẹ khơng trở về nhà</i>
<i>được.</i>
<i>Giường có hai chiếc thì một</i>
<i>chiếc ướt nước mưa. Củi mùn để</i>
<i>nấu cơm cũng bị ướt. Ba bố con</i>
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm phát biểu.
Hs nhận xét.
Mẹ về như nắng mới làm cả gian nhà sáng ấm
lên.
Hs tự do phát biểu suy nghĩ của
mình.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.</b>
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ
thơ.
5 Hs đọc 5 khổ thơ.
Hs nhận xét.
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>I/ Mục tiêu: </b>
a) <i>Kiến thức</i>:
- Giúp cho Hs mở rộng các vốn từ trong về gia đình.
- Ôn các kiểu câu “Ai (cái gì, con gì) – là gì?”
b) <i>Kỹ năng</i>: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) <i>Thái độ</i>: Giáo dục Hs hiểu rõ về gia đình.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>
<b> * GV: Bảng phụ viết BT2.</b>
<b>* HS: Xem trước bài học, VBT.</b>
<b>III/ Các hoạt động:</b>
<b>1.</b> <i><b>Khởi động</b></i>: Hát.
<b>2.</b> <i><b>Bài cũ</b></i><b>:</b>
- Gv đọc 2 Hs làm BT1 và BT3.
- Gv nhận xét bài cũ.
<b>3.</b> <i><b>Giới thiệu và nêu vấn đề</b></i><b>.</b>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<b>4.</b> <i><b>Phát triển các hoạt động</b></i><b>.</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp cho các em biết tìm những từ ngữ chỉ gộp
những người trong gia đình.
<i><b>. Bài tập 1:</b></i>
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv thảo luận theo từng cặp, viết ra nháp những từ vừa
mới tìm đựơc.
- Gv viết nhanh lên bảng
- Gv chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Các từ chỉ gộp những người trong gia đình: </b> ơng bà, ơng</i>
<i>cha, cha ơng, cha chú, chú bác, anh chị, chú dì, dì dượng,</i>
<i>cơ chú, chú cơ, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô</i>
<i>cháu, cha mẹ, cha con ……</i>
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận.</b>
<i>- Mục tiêu:</i> Giúp cho các em biết xếp các thành ngữ, tục
ngữ vào nhóm thích hợp.
<i><b>. Bài tập 2: </b></i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận.
<i><b>+ Cha mẹ đối với con cái:</b></i>
<b>PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải,</b>
thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận nhómđơi.
Hs phát biểu ý kiến.
Hs nhận xét.
Nhiều Hs đọc lại các từ đúng.
Hs làm vào VBT.
<b>PP: Thảo luận, thực hành.</b>
Một Hs đọc u cầu. Cả lớp đọc
thầm.
1 Hs lên bảng làm mẫu.
Đại diện 2 bạn trình bày kết quả
trên lớp.
c) Con coù cha như nhà có nóc.
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.
<i><b>+ Con cháu đối với ơng bà, cha mẹ:</b></i>
a) Con hiền, cháu thảo.
b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
<i><b>+ Anh chị đối với nhau:</b></i>
e) Chị ngã em nâng.
g) Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
<i><b>. Bài tập 3:</b></i>
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv cho Hs trao đổi theo từng cặp.
- Gv nhận xét nhanh các câu Hs vừa đặt.
- Gv chốt lại :
<i><b>Câu a)</b></i> : Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người anh biết
nhường nhịn em. / Tuấn là đứa con ngoan . / Tuấn là đứa
con hiếu thảo…
<i><b>Câu b) </b></i> Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là một cô
bé rất hiếu thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà.
<i><b>Câu c)</b></i> Bà mẹ là người rất yêu thương con. / Bà mẹ là
<i><b>Câu d) </b></i> Sẻ non là người bạn tốt. / Chú sẻ là người bạn quý
của bé Thơ và cây bằng lăng. / Sẻ non là người bạn rất
đáng u ……
<b>5.</b> <i><b>Tổng kết – dặn dò</b></i><b>.</b>
<b>-</b> Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Một Hs đọc yêu cầu bài:
Cả lớp đọc thầm.
Hs trao đổi theo nhóm.
Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Cả lớp làm vào VBT.
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>a) Kiến thức</b>: </i>Giúp Hs nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài “ <i>Ông ngoại”.</i>
<b> </b><i><b>b</b></i><b>) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âmđầu : </b><i><b>r/gi/d </b></i>hoặc<i><b> ân/âng.</b></i>
<i><b>c) Thái độ</b></i><b>: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>
<b>II/ Các hoạt động:</b>
<i><b>1) Khởi động</b></i><b>: Hát.</b>
<i> 2) <b>Bài cũ</b></i><b>: </b><i><b>“ Người mẹ”</b></i>.
<b>-</b> Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: <i>nhân dân,</i>
<i>dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.</i>
<i><b>-</b></i> Gv và cả lớp nhận xét.
<i><b>3) Phát triển các hoạt động</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs nghe viết đúng đoạn văn vào vở
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
<b>-</b>Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn.
+ <i>Đoạn văn gồm mấy câu?</i>
<i> + Những chữ nào trong bài viết hoa?</i>
<i> </i>- Gv hướng dẫn Hs tự viết ra nháp những tiếng dễ viết
sai: <i>nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo,….</i>
Gv đọc Hs viết bài vaò vở.
- Gv đọc từng cụm từ, từng câu.
- Gv quan sát Hs viết.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs làm đúng bài tập trong vở
<i>+ Bài tập 2</i>:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi trị chơi tiếp sức.
Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần <i>oay</i> rồi chuyển phấn
cho bạn.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i><b>Những từ có vần oay</b></i>: <i> nước xốy, ngốy trầu, ngốy tai,</i>
<b>PP: Hỏi đáp, phân tích, thực</b>
hành.
Hai, ba Hs đọc đoạn văn.
Gồm 3 câu.
<i>Các chữ đầu câu, đầu đoạn.</i>
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá, thực</b>
hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào vở.
Đại diện các nhóm lên bảng thi.
Hs nhận xét.
<i>ngúng ngoaỷ, tí tốy, hí hốy, nhí hốy, loay hoay, ngọ</i>
<i>ngoạy, ngó ngốy.</i>
+ <i> Bài tập 3:</i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i>Câu a) <b>Giúp – dữ, ra</b>.</i>
<i>Caâu b) <b>Saân – nâng – chuyên cần.</b>.</i>
<i><b>4. Tổng kết – dặn dò.</b></i>
<b>-</b> Về xem và tập viết lại từ khó.
<b>-</b> Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Nhóm 1 làm bài 3a).
Nhóm 2 làm bài 3b).
Hs làm vào vở.
Đại diện các nhómlên viết lên
bảng.
Hs nhận xét.
Hs lời gải đúng vào vở.
<b> Rút kinh nghieäm:</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
a) <i><b>Kiến thức</b></i><b>: Nghe kể câu chuyện </b><i>Dại gì mà đổi</i>, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên,
giọng đọc hồn nhiên.
b) <i><b>Kỹ năng</b></i>: Điền đúng nôi dung vào mẫu điện báo.
c) <i><b>Thái độ</b></i><b>: Giáo dục Hs biết u q cuộc sống gia đình.</b>
d) <i><b>Tích hợp </b></i><b>: - Giao tiếp ( KNS).</b>
<b>II/ Các hoạt động:</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Khởi động</b></i>: Hát.
<i><b>2.</b></i> <i><b>Bài cũ</b></i><b>: </b>
- Gv gọi 1 Hs kể về gia đình của mình với một người
bạn mới quen.
- Gv gọi 2 Hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Gv nhận xét bài cũ.
<i><b>3.</b></i> <i><b>Giới thiệu và nêu vấn đề</b>.</i>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp cho Hs kể rõ ràng mạch lạc câu chuyện
+ <i>Bài taäp 1:</i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho Hs quan sát tranh minh họa
- Gv kể chuyện . kể xong Gv hỏi:
+ <i>Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?</i>
<i>+ Cậu bé trả lời như thế nào?</i>
<i>+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?</i>
- Gv kể lần 2.
<b>- </b><i><b>Giao tieáp ( KNS).</b></i>
- Gv mời 1 Hs kể lại.
- Gv mời 4 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất.
<i> </i> Gv nhận xét bài làm Hs.
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng
<i><b>5.Tổng kết – dặn dò.</b></i>
<b>-</b> Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
<b>PP: Quan sát, thảo luận, thực</b>
hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs xem tranh.
Vì cậu rất nghịch.
<i>Mẹ sẽ chẳng đồi được đâu.</i>
<i>Cậu cho là không ai muốn đổi</i>
<i>một đứa con ngoan lấy một đứa</i>
<i>con nghịch ngợm.</i>
<i><b>Thảo luận nhóm ( KNS)</b></i>
Hs chép các gợi ý.
Hs kể chuyện.