Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de thi Hsg GDCD 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.81 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT MỸ ĐỨC</b>
<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>


<b>TUY LAI</b>


<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8</b>



<b>NĂM HỌC 2008-2009</b>


<b>MÔN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN</b>



Thời gian: 120 phút

<i>( không kể thời gian giao nhận đề)</i>


<i><b>Câu 1: (6 điểm)</b></i>



Tự lập là gì? Em hãy nêu những biểu hiện của tính tự lập trong học tập và trong


cuộc sống? Hãy giới thiệu một tấm gương học sinh nhờ tự lập đã vươn lên trong học tập


và cuộc sống?



<i><b>Câu 2: (6 điểm)</b></i>



Hãy trình bày:



- Khái niệm HIV/AIDS?



- Các con đường lây truyền HIV/AIDS.



- Hãy nhận xét về tình hình lây nhiễm HIV/AIDS ở Việt Nam hiện


nay và đề xuất giải pháp khắc phục tình trạng đó?




<i><b>Câu 3: ( 4 điểm)</b></i>



Trình bày khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật?



<i><b>Câu 4: (4 điểm)</b></i>



Hãy so sánh sự khác nhau giữa đạo đức và pháp luật về: cơ sở hình thành, hình


thức thể hiện, biện pháp bảo đảm thực hiện?



<b>- Hết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM</b>


<b>Câu 1: ( 6 điểm)</b>


<i><b> Học sinh trình bày được các ý cơ bản sau:</b></i>


<b>- Khái niệm tự lập: Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết cơng việc của mình, tự lo liệu, </b>
tạo dựng cuộc sống cho mình; khơng trơng chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
<b>- Biểu hiện của tự lập: </b>


<i><b>+ Trong học tập</b></i>:


 Tích cực suy nghĩ giải quyết khó khăn trong học tập.
 Tìm tịi ra phương hướng học tập tốt.


 Chủ động học hỏi, tìm hiểu những kiến thức trong học tập.


<i><b>+ Trong cuộc sống:</b></i>



 Không lùi bước trước khó khăn gian khổ.


 Tự mình tìm cách phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.


<i><b>-Nêu tấm gương học sinh: </b></i>


Nêu được tấm gương phù hợp với yêu cầu của đề, diễn đạt mạch lạc, cảm xúc….


<b>6đ</b>


<i><b> 1đ</b></i>
<i><b> 2,5đ</b></i>
<i><b>1,5đ</b></i>


0,5đ
0,5đ
0,5đ


<i><b> </b></i>
<i><b>1đ</b></i>


0,5đ
0,5đ


<i><b> 2,5đ</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Câu 2:( 6 điểm). Học sinh trình bày được các ý cơ bản sau:</b></i>


<b>- Khái niệm HIV/AIDS:</b>



+ HIV là tên của một loại vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người. AIDS là giai đoạn cuối của
sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người.
+ HIV/AIDS đang là một đại dịch của thế giới và Việt Nam. Đó là căn bệnh vơ cùng nguy
hiểm đối với sức khỏe, tính mạng của con người và tương lai nòi giống của dân tộc, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội đất nước.


<b>- Các con đường lây nhiễm:</b>
* Dùng chung bơm kim tiêm.
* Truyền máu.


* Quan hệ tình dục khơng lành mạnh và an tồn.
* Mẹ truyền sang con .


<b>- Nhận xét tình hình nhiễm HIV/AIDS và đề ra giải pháp:</b>


<i><b>+ Nhận xét tình hình:</b></i>


* Hiện nay tình hình nhiễm HIV/AIDS ở nước ta ngày càng gia tăng với cấp độ nhanh và diễn
biến phức tạp……


* Năm 1990: Phát hiện người nhiễm HIV/AIDS đầu tiên ở Thành phố Hồ Chí Minh.


* Tháng 8 năm 2003 có 70780 người nhiễm HIV được phát hiện, 10840 bệnh nhân AIDS và
6065 người chết do AIDS.


* Năm 2008 có trên 200000 người nhiễm HIV/AIDS.


<i><b>- Đề xuất giải pháp.</b></i>


+ Đẩy mạnh tuyên truyền cho mọi người nâng cao hiểu biết về HIV/AIDS.


+ Đưa giáo dục HIV/AIDS vào trong trường học.


+ Xử lý nghiêm các hành vi làm lây truyền HIV/ AIDS.


+ Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ; tích cực tham gia
các hoạt động phòng chống HIV/AIDS


<b>1,0đ</b>
0,5đ
0,5đ


<b>1,0đ</b>
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b>4,0đ</b>


<i><b>2,0đ</b></i>


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


<i><b>2,0đ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 3: (4 điểm):</b>



<i><b>Học sinh trình bày được các ý cơ bản sau:</b></i>



<b>- Khái niệm: </b>


Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành được Nhà nước
bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục hoặc cưỡng chế.


<b>- Đặc điểm của pháp luật:</b>


+ Tính quy phạm phổ biến: Các quy định của pháp luật là thước đo hành vi của mọi người
trong xã hội quy định khn mẫu, những quy tắc sử xự chung mang tính phổ biến.


+ Tính xác định chặt chẽ: Các điều luật được quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, thể hiện
trong các văn bản pháp luật.


+ Tính bắt buộc( tính cưỡng chế): Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyênf lực nhà
nước, bắt buộc mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị nhà nước xử lý theo quy định.
<b>- Vai trò của pháp luật:</b>


Pháp luật là công cụ để thực hiện quản lý của nhà nước, quản lý kinh tế, văn hóa xã hội; giữ
vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân
dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân, đảm bảo cơng bằng xã hội


<b>4,0đ</b>


<i><b>1,0đ</b></i>


<i><b>2,0đ</b></i>


0,5đ
0,75đ


0,75đ


<i><b>1,0đ</b></i>


<i><b>Câu 4( 4 điểm) Học sinh trình bày được các ý sau:</b></i>



<b>Đạo đức</b> <b>Pháp luật</b>


Cơ sở hình thành
( 1đ)


Đúc kết từ thực tế cuộc sống và
nguyện vọng của nhân dân qua
nhiều thế hệ.


Do Nhà nước ban hành


Hình thức thể hiện
( 1,5đ)


Các câu ca dao, tục ngữ, cáccâu
châm ngơn…..


Các văn bản pháp luật như bộ luật,
luật….trong đó quy định các
quyền, nghĩa vụ của công dân,
nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan, cán bộ, công chức nhà
nước……



Biện pháp bảo đảm thực hiện
(1,5đ)


Tự giác, thông qua tác động của
dư luận xã hội lên án, khuyến
khích, khen, chê….


Bằng sự tác động của Nhà nước
thơng qua tuyên truyền, giáo dục,
thuyết phục hoặc răn đe, cưỡng
chế và xử lí các vi phạm pháp luật


<i><b>Chú ý: </b></i>



- Đáp án có 2 trang.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×