Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.32 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG</b>


<b>TUẦN 1: Từ ngày 23- 8 đến 27 - 8 -2010</b>


<b> </b>
<b> THỨ </b>
<b>NGAØY </b>


<b> MOÂN</b>


<b> </b>
<b> TÊN BÀI</b>


Thứ hai
23 -8-2010


Tiếng Việt
Tiếng Việt
Mĩ thuật
Đạo đức


Ôn định tổ chức
Ơn định tổ chức(t 2 )


Xem tranh thiếu nhi vui chôi


Em là học sinh lớp 1 (T1)


Thứ ba
24-8-2010



Thể dục
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tốn


Ổn định tổ chức –trị chơi vận động
Các nét cơ bản


Các nét cơ bản(t 2 )
Tiết học đầu tiên
Thứ tư


25-8-2010


Tốn
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Âm nhạc


Nhiều hơn ít hơn
Bài 1:e


Bài 1 e (t2 )


Quê hương tươi đẹp
Thứ năm


26-8-2010



Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tốn
Thủ cơng


Bài 2:b
Bài 2:b (T2)


Hình vng – hình trịn
Giới thiệu một số loại giấy…


Thứ sáu
27-8-2010


Tốn
Tiếng Việt
Tiếng Việt
TN - XH


Hình tròn – hình tam giác
Bài 3:Dấu sắc


Bài 3:Dấu sắc ( T 2 )
Cơ thể chúng ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Cho học sinh làm quen với nề nếp lớp.


-Biết xếp hàng theo tổ, biết các bạn trong tổ.
-Tự ứng cử và đề cử Ban Chấp hành lớp.
-Biết nội quy của trường học , lớp học.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.


-Bieát tất cả các tiết học của môn Tiếng Việt.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>1) Giáo viên :-Bảng nội quy học sinh.</b></i>


<i><b>2) Học sinh :-Bộ sách giáo khoa lớp 1, dụng cụ học tập.</b></i>
<b>III/Các hoạt động dạy học :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


-Gíao viên hướng dẫn học sinh sắp
xếp chỗ ngồi.


-Chia tổ. Bình bầu Ban Cán bộ lớp.
-Hướng dẫn học sinh xếp hàng ra
vào lớp.


-Đọc nội quy học sinh.


-Kiểm tra sách giáo khoa, dụng cụ
học sinh.


-Học sinh ngồi theo vị trí giáo viên đã sắp
xếp.



-Bình chọn tổ trưởng.


-Học sinh tập xếp hàng theo thứ tự tổ.
-Học sinh đến lớp lúc 6 giờ 45 phút để
chuẩn bị sách vở và truy bài đầu giờ.
Đúng 7 giờ vào học, lớp trưởng điều động
các bạn xếp hàng vào lớp. Mặc đẹp Đi học
đúng giờ, nghỉ học phải có đơn xin phép
của cha mẹ. Mang đầy đủ dụng cụ học tập
khi đến lớp. Lễ phép chào hỏi thầy cô,
ông bà, cha mẹ, khách lạ khi đến lớp, đến
trường.


-Học sinh để sách giáo khoa, dụng cụ học
tập lên bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I: Mục tiêu


- Giúp học sinh làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
- Tập quan sát, mơ tả hình ảnh, màu sắc trên tranh


II: Đồ dùng dạy- học


- GV; Một số tranh vẽ của thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi
- HS: Đồ dùng học tập


III: Các bước tiến hành dạy- học


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



ổn định tổ chức


GV kiểm tra sĩ số HS
Giới thiệu bài:


GV ghi baûng


Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui
chơi


Hoạt động 1:


GV Treo tranh các đề tài khác nhau
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs xem tranh
Gv giới thiệu đây là loại tranh vẽ về các
hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở


trường, ở nhà và các nơi khác. Người vẽ
có thể chọn trong rất nhiều các hoạt
động vui chơi khác nhau để vẽ tranh.
VD: cảnh vui chơi sân trường với hoạt
động kéo co, nhảy dây, học bài…Có bạn
vẽ cảnh biển, du lịch, thả diều. Chúng ta
sẽ cùng xem tranh của các bạn.


GV treo tranh chủ đề vui chơi:
Bức tranh vẽ những cảnh gì?
Em thích bức tranh nào nhất?
Vì sao em thích bức tranh đó?


Trên tranh có những hình ảnh nào?
Hình ảnh nào là chính?


Hình ảnh trong tranh diễn ra ở đâu?
Trong tranh có những màu nào?


Em thích nhất màu nào trên bức tranh


Lớp trưởng báo cáo


HS quan saùt tranh


HS qs tranh và TL câu hỏi cho từng
bức tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cuûa bạn?


Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá


GV tóm tắt:Các em vừa được xem các
bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức
được cái hay, cái đẹp của tranh, trước
hết các em cần quan sát và trả lời các
câu hỏi, đồng thời đưa ra nhận xét riêng
của mình về bức tranh.


Còn thời gian gv cho hs tập quan sát
tranh treo trên bảng


GV nhận xét chung cả tiết học khen ngợi


những bạn hay phát biểu ý kiến, động
viên những bạn chưa mạnh dạn phát
biểu.


Dặn dò: Chuẩn bị bài sau:Vẽ nét thẳng


HS lắng nghe và ghi nhớ


HS làm việc theo bàn


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.


-Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp Một.
-Biết yêu quý bạn bè , thầy giáo , cơ giáo , trường lớp.


<b>II/Chuẩn bò:</b>


<i><b>1) Giáo viên :-Tranh trong SGK</b></i>
<i><b>2) Học sinh :-Vở bài tập Đạo đức 1</b></i>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giới thiệu bài :



<b>Hoạt động 1 : Vòng tròn giới thiệu tên (Bài tập 1)</b>
Cách chơi :


-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi.
Kết luận :


-Mỗi người đều có một cái tên
-Trẻ em cũng có quyền có họ tên.


<b>Hoạt động 2 : Học sinh tự giới thiệu về sở thích của</b>
mình ( Bài tập 2 )


-Giáo viên nêu yêu cầu.


-Học sinh tự giới thiệu trong nhóm
- Kết luận :


-Mỗi người đều có những điều mình thích và khơng
thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau
giữa người này và người khác.Chúng ta cần phải tơn
trọng những sở thích riêng của người khác , bạn khác.
<b>Hoạt động 3 : -Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học</b>
của mình( Bài tập 3 )


-Giáo viên nêu yêu cầu .
Giáo viên kết luận :


-Vào lớp 1,em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy giáo ,
cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới..



<i><b>2) Củng cố -Dặn dò</b><b> :</b><b> - Chuẩn bị tiết 2.</b></i>


Học sinh chú ý nghe
Học sinh thực hiện trò
chơi


Học sinh kể tên một số
bạn mà em nhớ được


Học sinh chú ý nghe
Học sinh chú ý nghe và
trả lời các câu hỏi


Bố mẹ và mọi người
trong gia đình đã quan
tâm, chuẩn bị cho ngày
đầu tiên đi học của em
như : quần áo mới, giày
dép , cặp sách vở…..


<b>Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010</b>
<b>THỂ DỤC</b>


TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Phổ biến nội quy tập , biên chế tổ học tập , chọn cán sự bộ môn


-Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể
dục.



-Chơi trò chơi : Diệt các con vật có hại. Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào
trị chơi.


<b>II/Địa điểm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
<b>Phần mở đầu :</b>


-Giáo viên nhận lớp


-Phổ biến nội dung yêu cầu


-Dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2 ;
1-2 ; 1-2.


<b>Phần cơ bản :</b>


-Biên chế tổ tập luyện. Chọn cán sự bộ
mơn.


-Phổ biến nội quy tập luyện


-Theo thứ tự di chuyển từ lớp ra sân theo
hàng 2 dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
-Trang phục gọn gàng có mang dép đầy
đủ.


-Ra vào hàng phải xin phép.



-Trò chơi : Diệt các con vật có hại
-Giáo viên nêu tên trò chơi


-Cho học sinh chơi thử


-Cho học sinh quen dần với trò chơi
<b>Phần kết thúc :</b>


-Đứng vỗ tay và hát
-Hệ thống lại bài học.


-Giáo viên nhận xét giờ học.


Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc


Nội quy tập luyện , biên chế tổ , chọn
cán sự


Mỗi tổ một hàng ( đội hình hàng
ngang có thể cho học sinh ngồi
xuống)


x x
x x
x x


Đội hình vịng trịn


Con vật có ích như : Trâu , bò , ngan ,
ngỗng , lợn , bị , dê , chó……



Con vật có hại như : Ruồi , muỗi ,
gián , kiến , mối …..


Tập hợp lại hàng ngang


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>CÁC NÉT CƠ BẢN(T1)</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


-Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản.
-Rèn kỹ năng đọc và viết được các nét.


-Gọi tên đúng mỗi nét, viết thành thạo từng nét.


-Biết ghép các nét để tạo thành được chữ và từ, biết phân tích thành từng nét.
-Có ý thức viết đúng thành thạo.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>2) Học sinh : Bảng con , vở.35</b></i>
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu các nét cơ bản</b>
-Giáo viên cho học sinh quan sát :


-Giới thiệu nét ngang ( - ) , nét thẳng
( | ).



-Giới thiệu nét xiên trái ( / ), nét xiên
phải ( \ ).


-Giới thiệu nét cong hở phải ( C ), nét
cong hở trái ( ), nét cong kín ( O ).


-Giới thiệu nét khuyết trên ( ), nét
khuyết dưới ( ).


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh viết</b>
các nét cơ bản, lưu ý các thuật ngữ –
Điểm đặt bút, điểm kết thúc, đường kẻ,
dịng li.


Học sinh quan sát


Học sinh viết vào bảng con


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>CÁC NÉT CƠ BẢN (T2)</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


-Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản.
-Rèn kỹ năng đọc và viết được các nét.


-Gọi tên đúng mỗi nét, viết thành thạo từng nét.


-Biết ghép các nét để tạo thành được chữ và từ, biết phân tích thành từng nét.
-Có ý thức viết đúng thành thạo.



<b>II/Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Củng cố tên gọi các nét cơ bản


-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào
vở.


-Lưu ý học sinh cách cầm bút, tư thế
ngồi, khoảng cách giữa các nét.


-Giaùo viên quan sát theo dõi học sinh
viết.


-Chấm một số tập của học sinh.
-Nhận xét tuyên dương.


<b> Củng cố-Dặn dò :</b>


-Tập viết lại các nét cơ bản vào bảng
con nhiều lần.


Học sinh đọc cá nhân, nhóm , lớp.
Học sinh viết vào vở.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>



-Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán.
-Yêu thích mơn tốn.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


<i><b>1) Giáo viên : -Sách tốn 1 </b></i>


<i><b>2) Học sinh :-Sách toán 1 .Bộ đồ dùng toán 1 của học sinh.</b></i>
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>1) Kiểm tra bài cũ </b>
<b>2) Bàøi mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh sử</b>
dụng sách toán 1


-Giáo viên giới thiệu cho học sinh xem sách toán 1
-Hướng dẫn học sinh lấy sách toán 1 và hướng dẫn
mở sách đến trang có “Tiết học dầu tiên “


-Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách tốn 1
-Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”


-Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết học có một
phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu
thường có phần bài học, phần thực hành ( giáo viên
chỉ cho học sinh xem)



Học sinh quan sát sách giáo
khoa toán 1


Học sinh mở sách toán 1 và
quan sát các hình ở bài “Tiết
học đầu tiên”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Mỗi phiếu có phần bài tập, học sinh càng làm
nhiều bài tập càng tốt.


-GV hướng dẫn học sinh thực hiện gấp, mở sách.
<b>Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm</b>
quen với một số hoạt động học tâïp toán ở lớp 1.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh
trong bài “Tiết học đầu tiên” rồi thảo luận xem
học sinh lớp 1 có những hoạt động nào ?


-Giáo viên tổng kết theo từng ảnh


<b>Hoạt động 3 : Giáo viên giới thiệu các yêu cầu</b>
cần đạt sau khi học toán.


<b>Hoạt động 4 : Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học</b>
tập của học sinh


-Hướng dẫn học sinh nêu tên gọi của đồ dùng.
-GV giới thiệu công , dụng cụ từng thứ đồ dùng…


Học sinh thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên



Học sinh thực hiện yêu cầu
của giáo viên


<b>Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>E(T1)</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Làm quen và nhận biết chữ có âm e.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung
-Yêu thích lớp học, mong muốn được học tốt.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>1) Giáo viên :</b></i>


-Tranh minh họa trong SGK
<i><b>2) Hoïc sinh :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>A. Khởi động :</b>


<b>B. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập</b>
<b>C. Bài mới :</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài :</b></i>


-Giáo viên treo tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.



-Các em hãy cho cô biết trong các tranh này vẽ gì
-Giáo viên viết lên bảng các chữ học sinh vừa nói.
-Bé, mẹ, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều
có âm : e.


-Giáo viên chỉ e và đọc mẫu.
-Gíao viên chỉ cho học sinh đọc.
<i><b>2) Dạy chữ ghi âm :</b></i>


-Giáo viên viết lên bảng chữ e
<b>Hoạt động 1 : Nhận diện chữ</b>
-Các em thấy chữ e có nét gì ?


-Vậy bạn nào có thể cho cơ biết chữ e trơng giống
hình cái gì ?


-Giáo viên lấy sợi dây làm mẫu chữ e.
<b>Hoạt động 2 : Phát âm</b>


-Giáo viên phát âm chữ e


-Hướng dẫn cách phát âm chữ e : Khi phát âm e
đầu lưỡi chạm vào chân răng dưới, miệng hở hẹp
và hơi nhếch ra hai bên.


-Giáo viên phát âm lại : e.


-Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh.
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết</b>



-Giáo viên đính chữ e in, e viết giới thiệu với học
sinh.


-Hướng dẫn viết chữ e viết :


-Chữ e cao 2 ô li. Khi viết chữ e ta đặt phấn trên
đường kẻ thứ nhất một chút kéo lên đường kẻ thứ
ba viết liền với nét cong trái. Điểm kết thúc chữ e
nằm trên đường kẻ thứ 2.


-Giáo viên vừa nói, vừa tơ trên chữ mẫu.


-Em nào có thể cho cơ biết vị trí chỗ thắt chữ e.
<b>D. Dặn dị :-Nhận xét tiết học.</b>


Học sinh quan saùt tranh
và thảo luận


Gọi vài học sinh trả lời cá
nhân : vẽ, bé, me, xe, ve.


Cá nhân, tổ, lớp.


Chữ e có một nét thắt
Học sinh trao đổi, thảo
luận


Giống hình cái dây vắt
chéo.



Học sinh phát âm cá
nhân, tổ, lớp.


Học sinh viết trên không
hoặc tô khan trên mặt
bàn vài lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>E(T2)</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Làm quen và nhận biết chữ có âm e.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung
-Yêu thích lớp học, mong muốn được học tốt.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>1) Giáo viên :-Tranh minh họa trong SGK</b></i>
<i><b>2) Học sinh :-Bộ đồ dùng học tập của học sinh.</b></i>
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Luyện tập :</b>


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc</b>


-Giáo viên cho học sinh phát lại âm e


-Các em lấy cho cô bộ chữ và lấy ra chữ e gắn vào
bảng cài xem ai sẽ là người lấy nhanh nhất và
đúng nhất.



-Em nào có thể nhắc lại chữ e có nét gì ?


-Cho học sinh phát âm lại chữ e và sửa lỗi cho học
sinh.


<b>Hoạt động 2 : Luyện viết</b>


-Cho học sinh lấy vở tập viết mở ra bài 1 : chữ e.
-Giáo viên nhắc nhở học sinh : Muốn cho chữ viết
được đẹp, các em chú ý khi viết ta cần để vở sao
cho dễ viết. Lưng thẳng, ngực không tì vào bàn, tay
phải cầm bút tính từ đầu bút đến chỗ cầm khoảng
một đốt tay trỏ của các em.


<b>Hoạt động 3 : Luyện nói</b>


-Giáo viên treo tranh để học sinh quan sát.


-Giáo viên chỉ lần lượt vào từng tranh và đặt câu
hỏi :


-Trong tranh vẽ gì ?


-Như vậy các em đã thấy ai cũng có lớp học của
mình. Vì thế các em cần phải đến lớp học tập.
Trước hết phải học chữ và Tiếng việt.


-Học sinh quan sát tranh 5 và trả lời
-Trong tranh các bạn nhỏ đang làm gì ?



Đọc cá nhân, tổ. Lớp
Học sinh lấy chữ e gắn
vào bảng cài và giơ lên
Chữ e có một nét thắt


Học sinh lấy vở viết


Học sinh tô từng chữ e
theo hướng dẫn giáo viên
cho đến hết dòng 1. Cứ
thế tiếp tục cho đến hết.


Học sinh trả lời cá nhân
Tranh 1 : Vẽ các chú
chim đang học


Tranh 2 : Vẽ đàn ve đang
học


Tranh 3 : Vẽ đàn ếch
đang học


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Trong 3 bạn đó có bạn nào khơng học bài của
mình khơng ?


-Giáo viên nói thêm : Đi học là việc cần thiết và
rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta
có ai thích đi học đều và chăm chỉ như các bạn
trong tranh khơng ?



<b>Củng cố-Dặn dị :</b>
-Xem trước bài 2 : âm b
-Nhận xét tiết học.


sinh đang học.


Các bạn nhỏ đang học
bài


Khơng. Cả 3 bạn đều
cùng nhau học


Học sinh thực hiện ở nhà.
<b>TỐN</b>


<b>NHIỀU HƠN , ÍT HƠN</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


-So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.Biết sử dụng các từ “nhiều hơn, ít hơn”
-Giáo dục tính chính xác. u thích tốn học.


<b>II/Chuẩn bị:</b>


<i><b>1) Giáo viên :-5 chiếc cốc và 4 cái thìa ; 3 lọ hoa và 4 bông hoa.</b></i>
<i><b>2) Học sinh :-Sách giáo khoa Toán 1</b></i>


<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS



<b>1) Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2) Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : So sánh số lượng cốc và thìa :</b>
-Giáo viên đặt 5 chiếc cốc lên bàn nói : “Cơ
có một số cốc”


-Giáo viên cầm thìa trên tay và nói : “Cô có
một số thìa”


-Bây giờ chúng ta hãy so sánh số cốc và số
thìa với nhau.


-Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đặt số thìa vào
cốc


( Mỗi cốc đuợc đặt 1 cái thìa)


-Giáo viên hỏi : “Còn cốc nào chưa có thìa”
-Giáo viên nêu khi đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa
vẫn còn cốc chưa có thìa


Học sinh quan sát


1 học sinh lên đặt số thìa vào cốc


học sinh trả lời và chỉ vào cốc chưa
có thìa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ta nói : Số cốc nhiều hơn số thìa
-Giáo viên gọi học sinh nhắc lại


-Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc
một cái thìa thì khơng cịn thìa để đặt vào
cốc cịn lại. Ta nói : Số thìa ít hơn cốc.


<b>Hoạt động 2 : So sánh số lọ và số bông hoa</b>
<b>Hoạt động 3 : So sánh số chai và số nút</b>
chai(Tương tự như hoạt động 1)


<b>Hoạt động 4 : Làm bài tập</b>
<b>3)Củng cố – Dặn dò:</b>
-Chuẩn bị bài tiếp theo.


Học sinh nêu :Số thìa ít hơn số cốc
1 học sinh lên cắm 1 bông hoa vào
1 lọ thì vẫn cịn 1 bơng hoa chưa
có lọ để cắm


Học sinh thực hiện u cầu của giá
viên


Âm nhạc


Bài 1: HỌC HÁT BAØI: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP


Dân ca Nùng
I- Mục tiêu: - Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca, hát đồng đều, rõ lời.



- Biết hát bài "Quê hương tươi đẹp" là dân ca của dân tộc Nùng.
II- Đồ dùng Dạy - Học:


1- Giáo viên: - Hát chuẩn gia điệu bài "Quê hương tơi đẹp", nhạc cụ , một số hình
ảnh về dân tộc vùng núi phía Bắc.


2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở tập hát.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV: nhận xét.


3- Bài mới:


a- Giới thiệu bài: Quê hương là nơi ta
sinh ra và lớn lên. Vậy để thấy được
quê hương có những nét tươi đẹp nào
chúng ta học bài hơm nay.


b- Giảng baøi.


HĐ1: Dạy hát "Quê hương tươi đẹp"
GV: Hát mẫu.


GV: Giới thiệu nội dung bài hát.


GV: Đọc lời ca cho HS đọc theo.
Dạy học sinh hát từng câu.


Cho học sinh hát nhiều lần bài hát.


Học sinh nghe.


Học sinh đọc lời ca


Học sinh hát từng câu theo giáo viên từ
đầu đến hết nội dung bài hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HĐ2: Dạy hát kết hợp với vận động
GV: dạy học sinh một số động tác phụ
hoạ cho bài hát.


Cho HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
Quê hương em biết bao tươi đẹp
x x x x


Gọi một số học sinh lên bảng vừa hát
vừa biểu diễn.


Khi học song bài hát con thấy quê
hương minh có gì đẹp


4.Củng cố dặn dò:


Học sinh hát vỗ tay theo phách



Học sinh hát vừa biểu diễn các động tác
nhún chân theo nhịp.


Học sinh trả lời.


<b>Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010</b>


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>B ( T 1 )</b>
<b>I/Mục tieâu :</b>


-Làm quen và nhận biết chữ và âm b.


-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung bài.
-u thích lớp học mong muốn được học tốt.
<b>II/Chuẩn bị :</b>


<i><b>1) Giaùo viên : Bảng nội quy học sinh</b></i>


<i><b>2) Học sinh : Bộ sách giáo khoa lớp 1, dụng cụ học tập.</b></i>
<b>III/Các hoạt động dạy học :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>A. Khởi động :</b>
<b>B.Bài cũ :</b>


-Giáo viên đọc lại âm e


-Gọi học sinh lên chỉ chữ e trong các tiếng : bé,


me, ve, xe.


-Chữ e gồm có mấy nét ?
-Đó là những nét gì ?
<b>C.Bài mới :</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài :</b></i>


-Các em hãy quan sát và nhận xét kỹ và cho cô


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

biết trong tranh vẽ những gì ?
-Giáo viên treo tranh.


-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các tiếng :
bé, bà, bê, bóng đều giống nhau ở âm b.


-Giáo viên giới thiệu âm và chữ mới : b
-Giáo viên viết b lên bảng


-Giáo viên đọc : b ( bờ )
<i><b>2) Dạy chữ ghi âm :</b></i>


-Giáo viên viết lên bảng chữ b và nói : Đây là chữ
b ( bờ )


-Giáo viên phát âm b và hướng dẫn cách phát âm :
bờ.


-Khi phát âm b môi ngậm lại, bật hơi ra và có tiếng
thanh.



-Giáo viên phát âm mẫu : b ( bờ )
<b>Hoạt động 1 : Nhận diện chữ</b>


-Giáo viên giới thiệu chữ b : in và viết.


-Giáo viên tơ chữ b lên bảng và nói Chữ b có một
nét khuyết trên viết liền với nét thắt.


<b>Hoạt động 2 : Ghép chữ và phát âm</b>


-Ơû tiết trước các em đã được học âm e và chữ e.
Bài này các em được học âm b và chữ b. Âm và
chữ b đi với âm e ta có tiếng be.


-Giáo viên kẻ khung lên bảng để học sinh quan
sát.


-Trong tiếng be có chữ nào đứng trước, chữ nào
đứng sau ?


-Giáo viên phát âm mẫu : be


-Giáo viên hướng dẫn đánh vần mẫu tiếng be : bờ
– e – be


-Giáo viên đọc trơn : be.


-Giáo viên nói thêm : Tiếng be gần giống với tiếng
kêu của con bê con.



<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết</b>


-Giáo viên đính chữ b mẫu ( 5 ô li ) và hướng dẫn
cách viết chữ b.


-Chữ b cao 2 ô li rưỡi gồm 5 ô li nhỏ.


-Hướng dẫn cách viết : Đặt phấn trên đường kẻ thứ


Tranh veõ : bé, bà, bê,
bóng


Học sinh đọc cá nhân, cả
lớp


Cá nhân, tổ , lớp
Học sinh nhắc lại


Học sinh lấy đồ dùng để
lên bàn.


Học sinh lấy đồ dùng và
ghép lại chữ để được
tiếng : be


Tiếng be có chữ b đứng
trước, chữ e đứng sau
Học sinh đọc, cá nhân, tổ,
lớp



Cá nhân, tổ, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2 viết nét khuyết trên cao 3 ơ li, sau đó kéo xuống
đường kẻ thứ 1 viết nét thắt lên 2 ô li. Điểm kết
thúc chữ b nằm trên đường kẻ thứ 2.


-Giáo viên vừa nói vừa viết mẫu


-Giáo viên nhận xét bảng con, chọn bảng đúng,
đẹp cho học sinh xem.


-Hướng dẫn viết tiếng : be


-Giáo viên cho học sinh viết chữ b vào bảng con
nét thắt chữ b kéo xuống đúng 1 li viết liền với chữ
e để có tiếng : be


<b>D.Dặn dò :</b>


-Về nhà các em đọc lại bài trong sách giáo khoa.
-Tập viết nhiều lần chữ b, tiếng be vào bảng.
-Nhận xét tiết học.


Học sinh viết bảng con
Cả lớp viết bảng con : b,
be


Học sinh thực hiện ở nhà



<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>B ( T 2 )</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


-Làm quen và nhận biết chữ và âm b.


-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung bài.
-Yêu thích lớp học mong muốn được học tốt.
<b>II/Chuẩn bị :</b>


<i><b>1) Giáo viên : Bảng nội quy học sinh</b></i>


<i><b>2) Học sinh : Bộ sách giáo khoa lớp 1, dụng cụ học tập.</b></i>
<b>III/Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Luyện tập :</b>


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc</b>
-Giáo viên hỏi học sinh :


-Các em vừa học âm và chữ mới gì


-Các em vừa ghép được tiếng gì có âm b ?
-Cho học sinh phát âm lại âm b và tiếng be
-Giáo viên chỉ bảng : b , be


<b>Hoạt động 2: Luyện viết</b>
<b>Hoạt động3: Luyện nói</b>


-Giáo viên treo tranh để học sinh quan sát



Học âm và chữ b
Ghép được tiếng be
Cá nhân, tổ, cả lớp
Viết bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Giáo viên chỉ lần lượt vào từng tranh và đặt câu
hỏi :


-Trong tranh vẽ gì ?


-Bạn nào cho cơ biết : Tại sao chú voi lại cầm
ngược quyển sách ?


-Tranh 4 vẽ gì ?
-Tranh 5 vẽ gì ?


-Trong bức tranh trên, ai đang tập viết chữ e ?
-Còn ai chưa biết đọc chữ ?


-Trong các bức tranh trên có gì giống nhau ?
-Các tranh có gì khác nhau ?


<b>Dặn dị :-Về nhà đọc và viết nhiều lần chữ b.</b>
-Xem trước bài : Dấu /


Tranh 2 : Vẽ chú gấu đang
tập viết chữ e.


Tranh 3 : Vẽ chú voi cầm


ngược quyển sách


Vì chú voi chưa biết đọc chữ
Tranh 4 : Em bé đang tập kẻ
hàng trong vở.


Tranh 5 : Vẽ 2 bạn nhỏ đang
cùng chơi xếp hình.


Chú gấu
Chú voi


Các bạn đều tập trung vào
cơng việc của mình


Vẽ các con vật khác nhau và
các cơng việc khác nhau
Học sinh thực hiện ở nhà.


<b>TỐN</b>


<b>HÌNH VUÔNG , HÌNH TRÒN</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Nhận ra và nêu đúng tên của hình vng , hình trịn.
-Bước đầu nhận ra hình vng , hình trịn từ các vật thật.
-u thích học tốn.


<b>II/Chuẩn bị:</b>



<i><b>1) Giáo viên :-Một số hình vng , hình trịn bằng bìa có kích thước , màu sắc</b></i>
khác nhau


<i><b>2) Học sinh :-Bộ đồ dùng học toán 1.</b></i>
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<i><b>1) Kiểm tra bài cũ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

dung để kiểm tra học sinh
<i><b>2) Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vng</b>


-Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình
vng cho học sinh xem và nói : “Đây là
hình vng”


-u cầu học sinh lấy từ hộp đồ dùng học
toán tất cả các hình vng đặt lên bàn
<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu hình trịn</b>


-Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình
trịn cho học sinh xem và nói : “Đây là hình
trịn”


-u cầu học sinh lấy từ hộp đồ dùng học
tốn tất cả các hình trịn đặt lên bàn.



<b>Hoạt động 3 : Thực hành , luyện tập.</b>
-Bài 1 , 2 , 3 : Tô màu.


-Bài 4 : Làm thế nào để có các hình vng
-Giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh 2
mảnh bìa như sách giáo khoa rồi hướng dẫn
học sinh gấp lại để có hình vng theo u
cầu.


<i><b>3) Củng cố - Dặn dị :</b></i>
-Làm bài tập ở nhà.


Nhiều hơn, ít hơn


Học sinh nhìn hình vuông và
nhắc lại “Hình vuông”


Học sinh giơ mỗi hình vuông lên
và nói “Hình vuông”


Học sinh quan sát hình tròn
Học sinh nhắc lại “hình tròn”
Học sinh lấy và giơ mỗi hình tròn
lên nói :Hình tròn”


Học sinh thực hiện tô màu


Học sinh thực hiện gấp hình
vng thứ nhất chồng lên để có
hình vng thứ 2 , 3



<b>Thủ công:</b>


<b>Giới thiệu một số loại giấy,</b>
<b>Bìa và dụng cụ học thủ công</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giúp HS biết một số loại giấy, bìa, và dụng cụ thủ cơng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Các loại giấy màu, bìa


- Dụng cụ học thủ công: Kéo, hồ dán, thước kẻ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Giới thiệu môn học</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>*HĐ1: Giới thiệu giấy, bìa</b>
- Cho HS quan sát quyển sách:


+ Bìa được đóng ở ngoài dày, giấy ở phần
bên trong mỏng gọi là những trang sách
- Giới thiệu giấy màu: mặt trước là các màu:
xanh, đỏ...mặt sau có kẻ ơ vng


<b>* HĐ2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công</b>
- Cho HS quan sát từng loại: thước kẻ, bút
chì, kéo, hồ dán.



<b>3. Củng cố :</b>


GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS
<b>4. Nhận xét, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị học về xé, dán


- Quan sát, nhận xét


- Quan sát, tìm hiểu từng loại
- Từng nhóm KT dụng cụ của bạn
- Nêu tên một số bạn còn thiếu
- Theo dõi và thực hiện


<b>Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010 </b>
TIẾNG VIỆT


<b>DẤU( / ) </b>
<b>I/Mục tiêu: </b>


-Nhận biết được dấu và thanh sắc ( / )


-Ghép được tiếng bé cùng chữ b với âm e và thanh sắc.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung bài.


-Thích tập đánh vần, làm quen với các tiếng có mang dấu sắc.
<b>IIChuẩn bị:</b>



<i><b>1) Giáo viên :-Tranh minh họa vật thật các tiếng : lá, cá , khế , bé , chó.</b></i>
<i><b>2) Học sinh :-Sách Tiếng việt , vở bài tập Tiếng Việt. Bộ ghép chữ.</b></i>
<b>III/Các hoạt động dạy hoc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A. Bài cũ :</b>


-Giáo viên đọc lại âm b


-Gọi học sinh lên bảng viết chữ b.


-Gọi học sinh đọc tiếng be và phân tích tiếng
be.


-Gọi học sinh lên bảng chỉ chữ b trong các
tiếng : bé , bê , bóng , bà.


<b>C. Bài mới :</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài :</b></i>
-Trong tranh vẽ gì ?


-Các em chú ý các tiếng : bé , cá , lá , khế ,
chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh
sắc.


-Giáo viên giới thiệu dấu sắc và cách ghi
dấu sắc trên các tiếng.


-Giáo viên viết dấu / lên bảng. Tên dấu này
đọc là dấu sắc.



<i><b>2) Daïy daáu thanh :</b></i>


-Giáo viên ghi lên bảng dấu ( / )
<b>Hoạt động 1 : Nhận diện dấu</b>


-Bạn nào có thể cho cô biết dấu sắc ( / ) là
nét gì ?


-Cho học sinh lấy bộ đồ dùng


-Hỏi : Trên tay cơ là một cây thước kẻ, làm
thế nào để nó thành dấu / ?


-Vậy dấu / giống hình gì ?


-Giáo viên nghiêng cây thước về bên phải
cho học sinh nhận dạng dấu / đúng hay sai ?
<b>Hoạt động 2 : Ghép chữ và đọc tiếng</b>


-Giáo viên vừa nói vừa dùng bảng ghép
tiếng be.


-Tiếng be khi thêm dấu sắc trên chữ e ta
được tiếng bé.


-Giáo viên viết tiếng bé lên bảng : -Dấu sắc
đặt trên đầu chữ e


-Giáo viên kẻ khung lên bảng để học sinh
quan sát



-Cho học sinh lấy bộ chữ cái ghép tiếng : bé.


3 học sinh đọc âm b
2 học sinh lên bảng viết
2 học sinh đọc và phân tích
1 học sinh lên bảng


Học sinh trả lời vẽ : cá , bé , lá ,
khế , chó


Dấu / là nét xiên phải


Học sinh laáy daáu / gắn vào
bảng cài


Cơ đặt nghiêng thước về bên
phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Giáo viên chọn mẫu chữ đúng làm mẫu.
-Gọi học sinh đọc tiếng : bé.


-Gọi học sinh đọc trơn


-Hoïc sinh phân tích tiếng : bé.


-Dấu sắc của tiếng bé được đặt ở đâu ?
-Giáo viên phát âm mẫu : bé.


-Giáo viên chỉ tiếng bé để học sinh phát âm.


-Học sinh quan sát vào tranh trang 8 sách
giáo khoa và nói tên các tranh vẽ ấy.


-Trong tên tranh ấy, có tiếng nào mang dấu /
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết</b>


-Bạn nào nhắc lại dấu / giống nét gì
-Hướng dẫn viết dấu / trên bảng lớp


-Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học
-Giáo viên cho học sinh viết tiếng be vào
bảng con


-Giáo viên viết dấu / trên âm e


-Giáo viên chọn bảng viết đúng, đẹp làm
mẫu,


-Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn.
<b>Dặn dị :</b>


-Tìm tiếng có dấu / trên sách báo
-Nhận xét tiết học.


tiếng bé vào bảng caøi


Đọc cá nhân : bờ – e – be – sắc
– bé .cá nhân, tổ, lớp


Tiếng bé có âm b đứng trước,


âm e đứng sau, dấu sắc đặt lên
trên con chữ e.


Cá nhân, tổ, lớp


Tranh vẽ : con chó , quả khế ,
con voi , con cá , bé bế con gấu.
Dấu / giống nét xiên phải


Học sinh viết bảng con vài lần


Học sinh viết tiếng bé vài lần


Đánh vần cá nhân, tổ, lớp
Bờ – e – be – sắc bé : bé


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>DẤU( / ) ( t 2 )</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Nhận biết được dấu và thanh sắc ( / )


-Ghép được tiếng bé cùng chữ b với âm e và thanh sắc.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung bài.


-Thích tập đánh vần, làm quen với các tiếng có mang dấu sắc.
<b>IIChuẩn bị:</b>


<i><b>1) Giáo viên :-Tranh minh họa vật thật các tiếng : lá, cá , khế , bé , chó.</b></i>
<i><b>2) Học sinh :-Sách Tiếng việt , vở bài tập Tiếng Việt. Bộ ghép chữ.</b></i>


<b>III/Các hoạt động dạy hoc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Luyện tập :</b>


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc</b>


-Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng
ghép tiếng : bé.


-Gọi học sinh phân tích lại tiếng bé.
-Gọi học sinh đánh vần tiếng bé
-Gọi học sinh đọc trơn tiếng bé
<b>Hoạt động 2 : Luyện viết</b>


<b>Hoạt động 3 : Luyện nói</b>


-Ai có thể quan sát và cho cơ biết tranh
vẽ những gì nào ?


-Các bức tranh này có gì giống nhau ?
-Các bức tranh có gì khác nhau ?


-Em và các bạn ngoài các hoạt động
học tập, vui chơi, phụ giúp gia đình…..
các em cịn có những hoạt động nào
khác nữa ?


-Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất
-Em hãy đọc lại tên của bài này ?



<b>Dặn dò :</b>


-Tìm chữ vừa học có trong SGK
-Xem trước bài 4 : Dấu ?


Học sinh lần lượt phát âm tiếng : bé
( cá nhân , tổ, lớp )


Tiếng bé có âm b đứng trước, âm e
đứng sau, dấu / trên âm e


Đọc : bờ – e – be – sắc – bé
Cá nhân , tổ , lớp


Học sinh lấy vở tập viết


-Cho học sinh lấy vở tập viết mở ra bài
số 2, 3 ( chữ b , be , bé )


Hs trả lời


Các bạn đang ngồi học trong lớp
Các bạn đang chơi nhảy dây
Bạn gái đang đi học


Bạn gái đang tưới rau
Đều có các bạn


Có các hoạt động khác nhau là : bạn
học , bạn nhảy dây, bạn đi học, bạn tưới


rau.


Học sinh kể tự do những việc nào mà
mình thích nhất


Học sinh thực hiện ở nhà.


<b>TỐN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I/Mục tiêu :</b>


-Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các
vật thật.


-Yêu thích môn học.
<b>II/Chuẩn bị :</b>


<i><b>1) GV-Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước màu sắc khác nhau.</b></i>
-Một số vật thật có mặt là hình tam giác.


<i><b>2) HS :-Bộ đồ dùng học toán.</b></i>
<b>III/Các hoạt động dạy học :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<i><b>1) Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-Cho học sinh nhận diện hình.
<i><b>2) Bài mới :</b></i>



<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác</b>
-Giáo viên giới thiệu hình tam giác và
nói : “Đây là hình tam giác”


-u cầu học sinh mở sách giáo khoa
toán 1


-Hãy nêu tên những vật nào có hình tam
giác


-Giáo viên nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : Thực hành xếp hình</b>


-Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng các
hình tam giác , hình vng có màu sắc
khác nhau để xếp thành các hình và nêu
tên gọi mà mình đã xếp.


-Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng bút
chì màu để tơ các hình trong sách bài
tập tốn 1


<i><b>3) Củng cố Dặn dò:-Hãy nêu các vật có</b></i>
mặt là hình tam giác


Hình tròn,hình vuông


Học sinh quan sát và nhắc lại “Hình
tam gíac”



Học sinh lấy hộp đồ dùng tốn. Học
sinh cầm lên từng hình và nói “Hình
tam giác”


Học sinh mở sách giáo khoa tốn 1
Ví dụ : bảng đi đường , thước êke ,
lá cờ ….


Học sinh lấy que tính để xếp hình.
Học sinh xếp xong nêu tên gọi của
hình.


Ví dụ : cái nhà , cánh buồm, con cá ,
cây thông…..


Học sinh làm bài tập : Tô màu vào
hình tam giác.


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>CƠ THỂ CHÚNG TA</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Biết một số cử động của đầu và cổ , mình , chân tay.


-Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt.
-Giữ gìn thân thể sạch sẽ.


-Tập thể dục hàng ngày.
<b>II/Chuẩn bị:</b>



<i><b>1) Giáo viên :-Tranh phóng to các hình bài 1.</b></i>
<i><b>2) Học sinh :-Các hình trong bài 1 sách giáo khoa.</b></i>
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>1) Bài mới:</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài :</b></i>
<b>Hoạt động 1 :</b>


-Quan sát các hình ở trang 4 sách giáo
khoa : Hãy chỉ và nói tên các bộ phận
bên ngoài của cơ thể.


<b>Hoạt động 2 :</b>


-Quan sát các hình ở trang 5 SGK


-Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng
hình đang làm gì ?


các em hãy nói xem cơ thể của chúng
ta gồm có mấy phần ?


-Một số hoạt động như : ngửa cổ, cúi
đầu , cúi mình và một số cử động của
tay và chân.


<b>Hoạt động 3 :</b>



Giáo viên hướng dẫn cả lớp học bài hát
“Cúi mãi mỏi lưng


Viết mải mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi”
<b>2/Củng cố – Dặn dò :</b>


-Chuẩn bị trước bài : “Chúng ta đang
lớn”


Học sinh quan sát tranh


Học sinh quan sát các hình ở trang 4
sách giáo khoa và làm theo sự hướng
dẫn của giáo viên.


Tên các bộ phận bên ngồi cơ thể :
đầu , cổ , mình và chân tay


Hoạt động cả lớp


Học sinh làm việc theo chỉ dẫn của
giáo viên.


Vài học sinh nói tên các bộ phận của
cơ thể.


Quan sát tranh



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×