Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.73 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tu n 5,ầ TiÕt 17 . Văn bản :
(Nam quốc sơn hà)
<i><b> </b></i>
<i><b> LÝ Th êng KiƯt</b><b>LÝ Th êng KiƯt</b></i>
<i><b>V :</b><b>à</b></i>
<i><b>V :</b><b>à</b></i>
(Tụng giá hồn kinh sư)
(Tụng giá hoàn kinh sư)
<b>GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT NAM</b>
Ngay từ thời trung đại, n ớc ta
đã có một nền thơ ca
phong phú và đặc sắc.
Thơ ca trung đại chủ yếu đ ợc
sáng tác bằng chữ Hán
<b>(Nam quốc sơn hà)</b>
<b>A- Văn bản 1 s«ng nói n íc nam</b>
<b> Lí Th ờng Kiệt</b>
<b>I. đọc, Tìm hiểu chú thích</b>
<b>I. đọc, Tìm hiểu chú thớch</b>
1. Tác giả
a. Hoàn cảnh sáng tác:
2. Tác phÈm
<b>Di tích phịng tuyến sơng Cầu (Như </b>
<b>Nguyệt) chống qn Tống 1077</b>
<b>A- V n b n 1ă</b> <b>ả</b> <b> s«ng nói n íc nam</b>
<b> i. đọc, Tìm hiểu chú thích </b>
1. Tác giả
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác:
b. Đọc
c. Nhan đề:
<b>Phiên âm: Nam quốc sơn hà</b>
Nam quốc sơn hà Nam đế cư,
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm,
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
<b>Bản dịch:</b>
<b>Sông núi nước Nam</b>
Sông núi nước Nam vua Nam ở,
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
Giặc dữ cớ sao phạm đến đây
Chúng mày nhất định phải tan vỡ.
<b>A- Văn bản 1: s«ng nói n íc nam </b>LÝ Th êng KiÖt<b> </b>
<b> </b>
S«ng nói n íc
Nam ( th êng gäi là bài thơ
Thần)
d.Ngôn ngữ: chữ Hán
e.Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt
- Đây là một thể thơ Đ ờng luật .
- Đặc điểm:
+ Bài thơ có 4 câu, mỗi câu gồm
bảy chữ.
+ Chữ cuối cùng của các câu 1, 2,
4 hiƯp vÇn víi nhau.
+ Bốn câu thơ trong bài tứ tuyệt
lần l ợt có tên là khai, thừa, chuyển,
hợp.
f. ý nghÜa lÞch sư:<sub> đ ợc coi là </sub>
<i>bn tuyờn ngụn c lập đầu </i>
Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên
<b>bố về chủ quyền của đất nước </b>
<b>trước toàn thể dân tộc và </b>
<b>khẳng định không một thế lực </b>
<b>nào được xâm phạm. </b>
<b>g. Kết cấu :</b> 2 phÇn
<b>Phần 1 : Hai câu đầu</b>
<b>Khẳng định chủ quyền, lãnh thổ của </b>
<b>dân tộc một cách chắc chắn, có cơ </b>
<b>sở vững chắc.</b>
<b>Phần 2 : Hai câu sau</b>
A- Văn bản 1: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
<b>Lý Thường Kiệt</b>
<b>I- ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :</b>
<b>1- Hai câu đầu :</b>
<b>II- TÌM HIỂU CHI TIẾT :</b>
Tại sao tác giả
<i>Nam đế </i>chứ
không phải
chữ <i>Nam </i>
<i>vương </i>?
+ Đế : vua – ý tôn vinh vua nước
Nam sánh ngang với Hoàng đế
Trung Hoa
+ Nam đế :vua đại diện cho nhân
dân.
<b>- Câu 1: khẳng định nước Nam thuộc </b>
<b>chủ quyền của người Việt Nam</b>
Em quan sát câu 2-
phần phiên âm
và dịch nghĩa.
<b>- Câu 2:</b>
<b>+ Vằng vặc sách trời : tạo hóa đã </b>
<b>định sẵn -> chân lí ấy là điều </b>
<b>hiển nhiên, khơng thay đổi.</b>
A- Văn bản 1: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
<b>Lý Thường Kiệt</b>
<b>I- ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :</b>
<b>1- Hai câu đầu :</b>
<b>II- TÌM HIỂU CHI TIẾT :</b>
<b>2- Hai câu cuối :</b>
<b>- Câu 3: cảnh báo về hành động </b>
<b>xâm lược, phi nghĩa của kẻ thù.</b>
<b>- Câu 4: cảnh báo về sự thất bại </b>
<b>nhục nhã của quân giặc</b>
A- Văn bản 1: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
<b>Lý Thường Kiệt</b>
<b>I- ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :</b>
<b>II- TÌM HIỂU CHI TIẾT :</b>
<b>III- TỔNG KẾT :</b>
Em hãy rút ra
nhận xét về
nội dung và
nghệ thuật
chính của bài
- <b>Nghệ thuật : </b>
<b>+ Lập luận chặt chẽ,</b>
<b>+ Giọng điệu đanh thép, kiêu hãnh</b>
<b>- Nội dung: thể hiện tình yêu nước </b>
B- Văn bản 2: PHÒ GIÁ VỀ KINH
<b>Trần Quang Khải</b>
<b>I- ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :</b>
<b>1- Tác giả : sgk</b>
<b>2- Tác phẩm :</b>
<b>- Hồn cảnh sáng tác :</b>
•Ngày 6 tháng 6 năm Ất Dậu, sau
B- Văn bản 2: PHỊ GIÁ VỀ KINH
<b>Trần Quang Khải</b>
<b>I- ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :</b>
<b>Đọc phần phiên âm- dịch nghĩa – </b>
<b>dịch thơ</b>
<b>Số câu, chữ theo thể thơ tứ tuyệt </b>
<b>Đường luật, nhưng cách gieo </b>
<b>vần đã được sáng tạo khác</b>
B- Văn bản 2: PHÒ GIÁ VỀ KINH
<b>Trần Quang Khải</b>
<b>I- ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :</b>
<b>1- Tác giả : sgk</b>
<b>2- Tác phẩm :</b>
<b>- Hoàn cảnh sáng tác :</b>
<b>- Thể thơ : tứ tuyệt.</b>
B- Văn bản 2: PHÒ GIÁ VỀ KINH
<b>Trần Quang Khải</b>
<b>I- ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :</b>
<b>1- Hai câu đầu:</b>
Tác giả đã nhắc
đến những
chiến thắng nào
ở hai câu thơ
đầu?
<b>II- TÌM HIỂU CHI TIẾT :</b>
<b>+ Cướp giáo giặc–bến Chương Dương</b>
<b>+ Bắt quân Hồ - cửa Hàm Tử</b>
- <b>Dùng động từ mạnh.</b>
- <b>2 câu thơ đối nhau</b>
- <b>Giọng thơ khỏe khoắn, hùng tráng</b>
B- Văn bản 2: PHÒ GIÁ VỀ KINH
<b>Trần Quang Khải</b>
<b>I- ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :</b>
<b>1- Hai câu đầu:</b>
<b>II- TÌM HIỂU CHI TIẾT :</b>
<b>2- Hai câu cuối :</b>
<b>- Đất nước thời bình, tương lai tươi sáng</b>
<b>- khát vọng xây dựng đất nước bền </b>
<b>vững muôn đời.</b>
B- Văn bản 2: PHỊ GIÁ VỀ KINH
<b>Trần Quang Khải</b>
<b>I- ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :</b>
<b>1- Nghệ thuật : </b>
- <b><sub>Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt</sub></b>
- <b><sub>Diễn đạt cô đọng, hàm súc.</sub></b>
<b>III- TỔNG KẾT :</b>
<b>2- Nội dung:</b>
<b>1- Nghệ thuật : </b>
- <b><sub>Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt</sub></b>
- <b><sub>Diễn đạt cô đọng, hàm súc.</sub></b>
<b>2- Nội dung: Nối tiếp ý nhau</b>
<b>Khẳng định quyền độc lập, tin </b>
<b>tưởng vào sức mạnh dân tộc </b><i><b>đến</b></i>
<b>khẳng định chiến thắng mọi quân </b>
<b>thù, khát khao xây dựng đất </b>
<b>nước</b>
<b>C- LUYỆN TẬP :</b>
<b>Những điểm chung của hai bài </b>
<b>thơ:</b>
<b>1- Nghệ thuật : </b>
- <b><sub>Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt</sub></b>
- <b><sub>Diễn đạt cô đọng, hàm súc.</sub></b>
<b>2- Nội dung: Nối tiếp ý nhau</b>
<b>Khẳng định quyền độc lập, tin </b>
<b>tưởng vào sức mạnh dân tộc </b><i><b>đến</b></i>
<b>khẳng định chiến thắng mọi quân </b>
<b>nước</b>
<b>C- LUYỆN TẬP :</b>