Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

lich su lop 5 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.48 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Lịch sử </b>



<b>Bài 1: "Bình Tây Dại nguyên soái" Trơng Định.</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


Sau bi hc HS nờu đợc.


-Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biêu trong phong trào đấu tranh
chống thực dân pháp xâm lợc của nhân dân Nam Kì.


-Ơng là ngời có lịng yêu nớc sâu sắc, dám chống lại lệnh vui đê kiên quyết cùng
nhân dân chống quân pháp xâm lợc.


-Ông đợc nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là " Bình Tây đại ngun sối".
-Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.


<b>II: §å dïng:</b>


-Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
-Bản đồ học tập cho HS.


-PhiÕu häc tËp.


-Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.


<b>III. Các hot ng dy </b><b> hc ch yu.</b>


ND Giáo viên Học sinh


1 Giới thiệu
bài mới.


2 Tìm hiểu
bài.


H1; Tỡnh
hình đất nớc
ta sau khi
thực dân pháp
mở cuộc xõm
lc.


HĐ2; Trơng
Định kiên
quyết cùng
nhân dân
chống quân
xâm lợc.


-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-GV yêu cầu HS làm việc với
SGK và trả lời cho các câu hỏi
sau.


+Nhõn dõn Nam Kì đã làm gì
khi thực dân Pháp xâm lợc nớc
ta?


+Triều đình nhà Nguyễn có thái
độ thế nào trớc cuộc xâm lợc của


thực dân Pháp?


-GV gäi HS tr¶ lời các câu hỏi
tr-ớc lớp.


-GV ging thờm cho HS hiêu.
-GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm để hồn thành phiếu.
-Đọc sách thảo luận để trả lời
câu hỏi.


. Năm 1862, vua ra lệnh cho
Tr-ơng Định làm gì? Theo em, lệnh
của nhà vua đúng hay sai? Vì
sao?


. Nhận đợc lệnh vua, Trơng Định
có thái độ và suy nghĩ nh thế
nào?


………


-GV tỉ chøc cho HS b¸o cáo kết
quả thảo luận từng câu hỏi trớc
lớp.


+C 1 HS làm chủ toạ của cuộc
toạ đàm.


+HD HS chủ toạn dựa vào các


câu hỏi đã nêu để điều khiên toạ
đàm.


+GV theo dâi HS lµm viƯc vµ lµ


-Nghe.


-HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm
câu trả lời.


-Dũng cảm đứng lên chống thực
dân pháp xâm lợc. Nhiều cuộc
khởi nghĩa đã nổ ra….


+Nhợng bộ không kiên quyt
chin u bo v t nc.


-2 HS lần lợt trả lời, cả lớp theo
dõi và bổ sung.


-HS chia thành các nhóm nhỏ,
cùng đọc sách, thao luận để
hon thnh phiu.


-Ban lệnh xuống buộc Trơng
Định phải giải tán nghĩa quân và
đi nhận chức LÃnh Binh ở An
Giang.


-Lệnh của nhà vua là không hợp


lí.


-Băn khoăn suy nghĩ: làm quan
thì phải tuân lệnh vua, nếu
không phải chịu tội phản
nghịch..


-Báo cáo kết quả thảo luận và
HD của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HĐ3: Lòng
biết ơn của
nhân dân ta
với Bình Tây
Đại Nguyên
Soái.


3 Củng cố
dặn dò


c vn, trng ti khi cn thit.
-Nhn xét kết quả thảo luận.
-GV kết luận ngắn về nội dung
hoạt động: Năm 1862 triều đình
nhà Nguyễn kí ho c


-GV lần lợt nêu câu hỏi.


+Nờu cm ngh ca em về Bình
Tây đại ngun sối Trơng


Định?


+H·y kĨ thêm một vài mẩu
chuyện mà em biết về ông?


..

Kl


-GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ
và hoàn thành nhanh s .
-GV tng kt


-Dặn dò


-HS suy ngh, tỡm câu trả lời và
giơ tay xin phát biểu ý kiến.
-Ông là ngời yêu nớc, dũng
cảm, sẵn sàng hi sinh ban thân
mình cho dân tộc, cho đất nớc.
-HS kể chuyện mình su tầm đợc.


-HS kẻ sơ đồ vào vở và hoàn
thành sơ đồ.


<b>Lịch sử </b>


<b>Bài 2:Nguyễn Trờng Tộ mong muốn canh tân đất nớc.</b>


<b>I. Mục đích u cầu.</b>


Sau bµi häc HS cã thÓ:



-Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.


-Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị về canh tân v lũng yờu
n-c ca ụng.


<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


-Chân dung Nguyễn Trờng Tộ.
-HS tìm hiêu về Nguyễn Trờng Tộ.


<b>III. Các hoạt động dạy </b>–<b> học chủ yếu.</b>


ND Gi¸o viên Học sinh


1 Kiểm tra bài


1 Giới thiệu bài
mới.


2 Tìm hiểu bài.
HĐ1:Tìm hiểu
về Nguyễn
Tr-ờng Tộ.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.


-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-GV t chc cho HS hot ng
theo nhúm để chia sẻ cá thơng
tin đã tìm hiểu về Nguyễn
Tr-ờng Tộ theo hớng dẫn.


. Từng bạn trong nhóm đa ra
cá thơng tin mà mình su tầm
đợc.


. Cả nhóm chọn lọc thông tin


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-HS chia thnh cỏc nhúm nhỏ,
mỗi nhóm có 6-8 HS hoạt đơng
theo HD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HĐ2: Tình hình
đất nớc ta trớc
sự xâm lợc của
thực dân pháp.


HĐ3: những đề
nghị canh tân


đất nớc của
Nguyễn Trờng
Tộ


3 Cđng cè dỈn


và th kí ghi vào phiếu theo
trình tự.


-GV nhận xét kết quả làm việc
của HS và ghi một số nÐt
chÝnh vỊ tiĨu sư cđa Ngun
Trêng Té.


-GV nêu tiếp vấn đề; Vì sao
lúc đó Nguyễn Trờng Tộ lại
nghĩ đến việc phải thự hiện
canh tân đất nớc.


-GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt
động theo nhóm, cùng trao đổi
để trả lời các câu hỏi.


-Tại sao Pháp có thể dễ dáng
xâm lợc nớc ta? Điều đó cho
thấy tình hình đất nớc ta lúc
đó nh th no?


-GV cho HS báo cáo kết quả


trớc lớp.


KL: Vào nửa thế kỉ XIX, khi
thực dân pháp xâm lợc nớc
ta.


-GV yờu cu HS t lm vic
với SGK và trả lời câu hỏi.
+Nguyễn Trờng Tộ đa ra
những đề nghị gì để canh tân
đất nớc?


+Nhà vua và triều đình nhà
Nguyễn có thái độ nh thế nnào
với những đề nghị của Nguyễn
Trờng Tộ? Vì sao?


-GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả làm việc trớc lớp; GV
nêu từng câu hỏi cho HS trả
lêi.


-Việc vua quan nhà Nguyễn
phản đối đề nghị canh tân của
Nguyễn Trờng Tô cho thấy họ
là ngời nh th no?


-GV yêu cầu HS lấy những ví
dụ chứng minh sự lạc hậu của
vua quan nhà Nguyễn.



KL:


+HÃy phát biểu cảm nghĩ của
em về Nguyễn Trờng Tộ.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò
HS về nhà học thuộc bài và su
tầm thêm các tài liệu về Chiếu
Cần Vơng.


-Quê quán: Làng Bùi Chu- Hng
Nguyên-Nghệ An.




-Đại diện nhóm dán phiếu của
nhóm mình lên bảng và trình
bày các nhóm khác theo dõi bổ
sung.


-HS hoạt động trong nhóm cùng
trao đổi và trả lời câu hỏi. Có
thể nêu:


Vì: Triều đình nhà Nguyễn
nh-ợng bộ thực dân pháp.


-Kinh tế đất nớc nghèo nàn, lạc
hậu.



-Đất nc khụng sc t
lp


-Đại diện 1 nhóm HS ph¸t biĨu
ý kiÕn tríc líp, HS c¸c nhãm
kh¸c bỉ sung.


-Cần đổi mới để đủ sức tự lập,
tự cờng.


-HS đọc SGK và tìm câu trả lời
cho cỏc cõu hi.


-2 HS lần lợt nêu ý kiến của
mình trớc lớp.


-Họ là ngời bảo thủ.


-Là ngời lạc hậu, không hiểu gì
về thế giới bên ngoài.


-HS tiếp nối nhau trả lời trớc
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Lịch sử</b>



<b> Bài 3</b>

<b>:</b>

<b> Cuộc phản công ở kinh thành Huế.</b>
<b>I.Mục đích </b>–<b> u cầu</b>:


Sau bµi häc HS cã thĨ:



-Thuật lại đợc cuộc phản cơng ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết chỉ huy vào
đêm mồng 5-7-1885.


-Nêu đợc cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào Cần Vơng
(1885-1896).


-BiÕt tr©n trọng, tự hào về truyền thống yêu nớc, bất khuất của dân tộc ta.
<b>II. Đồ dùng dạy </b><b> học</b>.


-Lc kinh thành Huế năm 1885, có các vị trí kinh thành Huế, đồn Mang Cá, tồ
Khâm sứ nếu có.


-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh hoạ tronng SGK.
-Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy </b>–<b> học chủ yếu</b>


ND Gi¸o viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ


1 Giới thiệu
bài mới.
2 Tìm hiểu
bài.


H1:Ngi i


din phớa ch
chin.


HĐ2: Nguyên
nhân diễn
biến và ý
nghĩa của
cuộc phản
cônng ở kinh
thành Huế.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-GV nờu vn : 1884, triều đình
nhà Nguyễn kí hiệp ớc cơng
nhận quyền đơ hộ của thực dân
pháp trên toàn đất nớc ta. Sau
hiệp ớc này, tình hình nớc ta có
những nét chính nào? Em hãy
đọc SGK và trả lời câu hỏi.


+Quan lại triều đình nhà Nguyễn
có thái độ đối với thực dân Pháp
nh thế nào?



+Nhân dân ta phản ứng thế nào
trớc sự việc triều đình kí hip c
vi thc dõn phỏp?


-GV nêu từng câu hỏi trên và gọi
HS trả lời trớc lớp.


-GV nhn xột câu trả lời của HS
sau đó nêu KL.


-GV chia HS thành cac nhóm,
yêu cầu thảo luận để trả lời các
câu hỏi.


+Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc
phản công ở kinh thành Huế?
+Hãy thuật lại cuộc phản công ở
kinh thành Huế diễn ra khi nào?
Ai là ngời lãnh đạo? Tinh thần
phản công của quân ta nh th


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu cña GV.


-Nghe.


-Nghe và nêu để xác định vấn
đề, sau đó tự đọc SGK và tìm
câu trả lời cho cỏc cõu hi.



-Quan lại nhà Nguyễn chia
thành 2 phái. Chủ hoà và chủ
chiến.


-Chủ hoà chủ trơng thuyết phục
thực dân pháp.


-Ch chin. i din l Tụn
Tht Thuyt, cựng nhõn dõn tip
tc chin u..


-Không chịu khuất phục thực
dân pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HĐ3: Tôn
Thất Thuyết,
vua Hàm
Nghi và
phong trào
Cần Vơng.


3 Củng cố
dặn dò


nào?


Vì sao cuộc phản công thất bại?
-GV tổ chức cho HS trình bày kết
quả thảo luận trớc lớp.



-GV nhận xét về kết quả thảo
luận của HS.


-GV yêu cầu HS trả lêi:


+Sau khi cuộc phản công ở kinh
thành Huết thất bại. Tơn Thất
Thuyết đã làm gì? Việc làm đó
có ý nghĩa nh thế nào với phong
trào chống Pháp của nhân dân ta?
-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhúm.


-GV gọi HS trình bày kết quả
thảo luận


-GV tóm tắt nơi dung hoạt động
3.


-GV nhËn xét tiết


-Dặn HS về nhà học bài


-HStr# li.


-HS làm việc trong nhóm theo
yêu cầu của GV.


-3 HS lần lợt trình bày kết quả
chia sẻ kiến thức tríc líp.



-Phạm Bành, Đình Cơng Tráng
(Ba đình- Thanh hố)


-Phan ỡnh Phựng (Hng khờ-
h tnh)


..


<b>Lịch sử </b>



<b>Bài 4: XÃ hội Việt Nam</b>


<b>Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.</b>
<b> I. Mơc tiªu:</b>


Sau bài học nêu đợc.


-Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, xã hội nớc ta có nhiều biến đổi do hệ quả của
chính sách khai thỏc thuc a ca thc dõn phỏp.


-Bớc đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế xà hội.
<b>II: Đồ dùng:</b>


-Các hình minh hoạ trong SGK phóng to, nếu có điều kiÖn.
-PhiÕu häc tËp cho HS.


-Tranh ảnh, t liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
<b>III. Các hoạt động dạy </b>–<b> học chủ yu.</b>



ND Giáo viên Học sinh


1 Kiểm tra
bài cũ
1 Giới
thiệu bài
mới.


2 Tìm hiểu
bài.


H1:Nhn
g thay i
ca nn
kinh t
Vit Nam


-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-GV yờu cu HS làm việc theo
cặp cùng đọc sách, quan sát các
hình minh hoạ để trả lời các câu
hỏi sau:



+Tríc khi thực dân Pháp xâm
l-ợc, nền kinh tế Việt Nam có
những ngành nnào là chủ yếu?


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.


-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cuối thể kỉ
19 đầu thề
kỉ 20.


H2:
Nhng
thay i
trong xã
hôi VN
cuối thế kỉ
19 đầu thế
kỉ 20.


3 Củng cố
dặn dò


+Sau khi thc dõn phỏp t ỏch
thống trị ở VN chúng đã thi hành
những biện pháp nào để khai
thác, bóc lột vơ vét tài nguyên
của nớc ta? …..



+Ai là ngời đợc hởng những
nguồn lợi do phát triển kinh tế?
-GV gọi HS phát biểu ý kiến trớc
lớp.


KL: Tõ cuèi thÕ kØ 19 thùc d©n


pháp tăng cờng khai mỏ.


-GV tip tc yờu cu HS thảo
luận theo cặp để trả lời các câu
hỏi sau õy.


+Trớc khi thực dân Pháp vào
xâm lợc, xà hội Việt Nam có
những tầng lớp nào?


..


+Nờu nhng nột chính về đời
sống của cơng nhân và nơng dân
Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thề
kỉ XX.


-GV cho HS ph¸t biĨu ý kiÕn
tr-íc líp.


-GV nhËn xÐt kết quả làm việ


của HS và hỏi thêm.


-KL: Nhng nét chính về sự biến
đổi trong xã hội nớc ta…


-GV yêu cầu HS lập bảng so
sánh tình hình kinh tế, xà hội
Việt Nam trớc khi thực dân pháp
xâm lợc nớc ta và sau khi thực
dânn pháp xâm lợc nớc ta.


-GV nhn xột phn lp bng ca
HS. Sau đó tổng kết tiết học, dặn
dị HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau: Su tầm tranh
ảnh t liệu về nhân vật lịch sử
Phan Bội Châu và Phong trào
Đông Du.


-Chúng khai thác khoáng sản
của đất nớc ta nh khai thác than,
thiếc, bạcc, vàng……


-Ngời pháp là những ngời đợc
h-ởng nguồn lợi của sự phát triển
kinh tế.


-3 HS lần lợt phát biêu ý kiến,
sau mỗi lần có HS phát biểu, các
bạn khác lại cùng nhận xét.


-HS làm việc theo cặp cùng trao
đổi và trả lời câu hỏi.


-Có 2 giai cấp là địa chủ phong
kiến và nông dân.


+Nông dân Việt Nam bị mất
rng đất, đói nghèo phải vào
làm việc trong các nhà máy, xí
nghiệp, đồn in v nhn ng
lng r mt..


-3 HS lần lợt trình bày ý kiến
của mình theo các câu hỏi trên.


-HS làm việc cá nhân, tự hoàn
thành bảng so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Sau bài học HS có thể biết.


-Phan Bội Châu là nhà yêu nớc tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ 20.


-Phong tro ụng du l mt phong trào yêu nớc nhằm mục đích chống thực dân
phỏp; thut li phong tro ụng du.


<b>II. Đồ dùng dạy häc.</b>
-Ch©n dung Phan Béi Ch©u.
-PhiÕu häc tËp cho HS.


-HS chuẩn bị các thông tin, tranh ảnh su tầm đợc về phong trào Đông du và Phan


Bội Châu.


<b>III. Các hoạt ng dy </b><b> hc ch yu.</b>


ND Giáo viên Häc sinh


1 KiĨm tra bµi
cị


1 Giíi thiƯu bµi
míi.


2 Tìm hiểu bài.
HĐ1:Tiểu sử
Phan Bội Châu.


HĐ2: Sơ lợc về
phong trào
Đông du.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-GV t chc cho HS làm việc
theo nhóm để giải quyết yêu
cầu.



+Chia sẻ với các bạn trong
nhóm thơng tin, t liêu em tìm
hiểu đợcc về Phan Bội Châu.
+Cả nhóm cùng thảo luận,
chọn lọc thơng tìn để viết
thành tiểu sử của Phan Bội
Châu.


-GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả tìm hiểu trớc lớp.
-GV nhận xét phần tìm hiểu
của HS, sau đó nêu một số nét
chính và tiểu sử Phan Bội
Châu.


-GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm, cũng đọc SGK và
thuật lại những nét chính về
phong trào Đơng du dựa theo
các câu hỏi gợi ý sau.


+Phong trào Đông du diễn ra
vào thời gian nào? Ai là ngời
lãnh đạo? Mc ớch ca phong
tro l gỡ?


..



+Kết quả của phong trào Đông
du và ý nghĩa của phong trào
này là gì?


-GV tổ chức cho HS trình bày
các nét chính về phong trào
Đông du trớc lớp.


-GV nhn xột v kt quả thảo
luận của HS, sau đó cả lớp:
+Tại sao trong điều kiện khó
khăn, thiếu thốn, nhóm thanh
niên Vit Nam vn hng say
hc tp?


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-HS làm việc theo nhóm.
-Lần lợt từng HS trình bày
thông tin của mình trớc nhãm,
c¶ nhãm cïng theo dâi


-Các thành viên trong nhóm
thảo luận để la chọn thông tin
và ghi vào phiu hc tp ca
nhúm mỡnh.



-Đaị diện 1 nhóm HS trình bày
ý kiến, các nhóm khác bổ sung
ý kiÕn.


-HS làm việc theo nhóm mỗi
nhóm có 4 HS cùng đọc SGK
thảo luận để rút ra các nét chính
của phong trào Đơng du.


-Diễn ra từ năm 1905, do Phan
Bội Châu lãnh đạo. Mục đích là
đào to nhng ngi yờu nc cú
kin thc


-Phong trào phát triển làm cho
thực dân pháp hết sức lo ngại,
năm 1908 và thc dân pháp cấu
kết với nhật chống phá phong
trào.


-3 HS lần lợt trình bày 1 phần
trên sau mỗi lần có bạn trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

n-3 Củng cố dặn


+Tại sao chính phủ Nhật trục
xuất Phan Bôi Châu và những
ngời du học?



-GV giảng thêm cho HS hiểu
hơn.


-GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Nêu những suy nghĩ của
em về Phan Bội Châu.


-GV nhận xét tiết học, dặn dò
HS về nhà tìm hiêu quê hơng
và thời niên thiếu của Nguyễn
Tất Thành.


ớc.


-Vì thực dân Pháp cấu kết với
nhật chống phá phong trào
Đông du.


-Môt số HS nêu ý kiÕn tríc líp.


<b> Bài 6: Quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc.</b>
<b>I . Mục đích , yêu cầu:</b>


Sau bài học HS nêu đợc.


- Sơ lợc về quê và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.


- Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nớc ngoài.



- Nguyễn Tất Thành đi ra nớc ngồi là do lịng u nớc, thơng dân, mong muốn
tìm con đờng cứu nớc mới.


II.


<b> §å dïng d¹y , häc . </b>


- Chân dung Nguyễn Tất Thành.
- Các ảnh minh hoạ trong SGK.


- Truyện Búp Sen Xanh của nhà văn Sơn Tùng.


- HS tìm hiêu về quê hơng và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thµnh.
III


<b> . Các hoạt động dạy , học ch yu</b>


Giáo viên Học sinh


<b>1) Kiểm tra bài cũ</b>


-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.


1 Giới thiệu bài mới.


- GV giới thiệu bài cho HS.
- Dẫn dắt và ghi tên bài.
<b>2) Tìm hiểu bài.</b>



<b>HĐ1;Quê Hơng và thời niên thiếu của Nguyễn </b>
Tất Thµnh.


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để
giải quyết yêu cầu:


+Chia sẻ với các bạn trong nhóm thơng tin, t
liệu em tìm hiểu đợc về quê hơng và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành.


+Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thơng tin để
viết vào phiu lun ca nhúm.


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.


-Nghe.


-HS làm việc theo nhóm.


+Lần lợt từng HS trình bày thông
tin của mình trớc nhóm, cả nhóm
cùng theo dâi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV tỉ chøc cho HS b¸o cáo kết quả tìm hiểu
tr-ớc lớp.


-GV nhn xột phn tìm hiểu của HS sau đó nêu
một số nét chính về quê hơng và thời niên thiếu
của Nguyễn Tất Thành.



-GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nguyễn Tất Thành
khâm phục…


quyết định phải tìm con đờng mới để cứu nớc
cứu dân và trả lời các câu hỏi sau.


<b>HĐ2: Mục đích ra nớc ngồi của Nguyễn Tất</b>
<b>Thành</b>


+Mục đích đi ra nớc ngồi của Nguyễn Tất
Thành là gì?


<b>HĐ3; ý chí quyết tâm đi tìm đờng cứu nớc </b>
<b>của Nguyễn Tất Thành</b>


+Nguyễn Tất Thành đờng đi về hớng nào? Vì
sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nớc.
- GV lần lợt nêu từng câu hỏi trên và gi HS tr
li.


- GV giảng thêm: với mong muốn tìm ra con


-ng cu nc ỳng n..


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng thảo
luận và trả lời các câu hỏi sau:


+Nguyn Tt Thnh ó lng trớc những khó
khăn nào khi ở nớc ngồi?



+Ngời đã định hớng giải quyết các khó khăn
nh thế nào?


+Ngun Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu
nào, vào ngày nào?


-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
trớc lớp.


-GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
KL


<b>3) Củng cố dặn dò</b>


-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học
thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


-Đại diện 1 nhóm HS trình bày ý
kiÕn, c¸c nhãm kh¸c bỉ sung ý
kiÕn.


-HS làm việc cá nhân, đọc thầm
thông tin trong SGK và trả lời câu
hỏi.


-Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra
n-ớc ngồi để tìm con đờng cứu nn-ớc
phù hợp.



-Chọn đờng đi về phơng tây, ngời
không đi theo các con đờng của
các sĩ phu u nớc trớc đó vì các
con đờng này đều thất bại….
-2 HS trả lời trớc lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét, bổ sung ý
kiến nếu cần.


-HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS, cùng đọc SGK và tìm
cõu tr li cho cõu hi.


-1 HS làm chủ toạ.


+HS cả lớp lần lợt báo cáo theo nội
dung các câu hỏi trên dới sự chủ trì
của chủ toạ.


-2 HS lần lợt trình bày trớc lớp, cả
lớp theo dõi và nhËn xÐt.


NhËn xÐt tiÕt d¹y


...
...
...
...
...
<b> </b>



<b> Bài 7: Đảng Cộng Sản Việt Nam Ra §êi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời; Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là ngời
chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.


-Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nớc
ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.


<b>II: §å dïng:</b>


-Ch©n dung l·nh tơ Ngun ¸i Qc.
-PhiÕu häc tËp cho HS.


<b>III. Các hoạt động dạy - học ch yu.</b>


Giáo viên Học sinh


<b> 1) Kiểm tra bài cũ</b>


-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.


<b> 2) Tìm hiểu bài. </b>
Giới thiệu bài mới.
-GV giới thiệu bài .
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


<b>H1:Hon cảnh đất nớc 1929 và yêu cầu </b>
<b>thành lập Đảng Cộng Sản.</b>



-GV nêu yêu cầu: Hãy thảo luận theo cặp
để trả lời các câu hỏi sau:


-Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất
đồn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ
có ảnh hởng thế nào với cách mạng Việt
Nam?


+Tình hình nói trên đã đặt ra u cầu gì?
+Ai là ngời có thể đảm đơng viêc hợp nhất
các tổ chức cộng sản trong nứơc ta thành
một tổ chức duy nhất? Vì sao?


-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận của mình trớc lớp. Khi có HS báo cáo,
nên gợi ý để HS nhận ra và nêu đợc câu trả
lời nh trờn.


-GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
KL:


<b>HĐ2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản</b>
<b>Việt Nam.</b>


-GV yờu cu HS hoạt động nhóm, cùng đọc
SGK để tìm hiểu những nét cơ bản về hội
nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
theo cá câu hỏi gợi ý sau.



+Hội nghi thành lập Đảng Cộng Sản Việt
Nam đợc diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
+Hội nghi diễn ra trong hon cnh no? Do
ai ch trỡ?


+Nêu kết quả của hôi nghị.


-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm mình.


-GV nhận xét kết quả làm viêc của HS, nếu
HS còn thiếu ý thì GV nêu.


-GV gọi 1 HS khác yêu cầu trình bày lại về


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu cña
GV.


-Nghe.


-HS làm việc theo cặp, cùng trao đổi và
nêu ý kiến của mình.


+Nếu để lâu dài tình hình trên sẽ làm
cho lực lợng cách mạng phân tán và
không đạt đợc thắng lợi.


-Cho thấy để tăng thêm sức mạnh của
cách mạng phải sớm hợp nhất các tổ
chức cộng sản….



-Chỉ có Nguyễn ái Quốc mới làm đợc
việc này vì ngời là một chiến sĩ cộng
sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và
thực tiễn cỏch mng.


-3 HS lần lợt nêu ý kiến, HS lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến nếu cần.


-Nghe.


-HS chia thành các nhóm: 4HS, cùng
đọcSGK, trao đổi và rút ra những nét
chính về hội nghị thành lập Đảng Cng
Sn, ghi vo phiu


+Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930,
tại Hồng Kông.


+Hội nghị phải làm việc bí mật dới sự
chủ trì của Nguyễn ái Quốc.


+Kt qu hi nghị đã nhất trí hợp nhất
các tổ chức cộng sản thành một đảng
cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng
Cộng sản Việt Nam…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

héi nghÞ thành lập Đảng Cộng Sản Việt
Nam.



+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở
nớc ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí
mật?


<b> HĐ3: ý nghĩa của việc thành lập Đảng </b>
<b>Cộng Sản Việt Nam</b>


-GV lần lợt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu
trả lời câu hỏi.


+S thng nht ba t chức cộng sản thành
Đảng Cộng sản Việt Nam đã đáp ứng đợc
yêu cầu gì của cánh mạng Việt Nam?
+Khi có Đảng , cánh mạng Việt Nam phát
triển nh th no?


KL: Ngày 3-2 -1930 Đảng


-GV yờu cu HS liên hệ: Em hãy kể lại
những việc gia đình, địa phơng em đã làm
để kỉ niệm ngy thnh lp ng.


<b>3) Củng cố dặn dò</b>


-GV yêu cầu HS về nhà học thuộc bài và
tìm hiểu về phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh.


-1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi.
-Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt
các phong trào cách mạng Việt Nam.


Chúng ta phải tỉ chøc héi nghi ë níc
ngoµi vµ bÝ mËt….


-Đã làm cho cách mạng Việt Nam có
ngời lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh,
thống nhất lực lợng và có đờng đi đúng
đắn.


-Cách mạng Việt Nam giành đợc những
thắng lợi vẻ vang.


-Mét sè HS nªu tríc líp.


NhËn xÐt tiÕt d¹y


...
...
<b> Bài 8: Xô Viết Nghệ- Tĩnh.</b>


I. Mơc tiªu:


Sau bài học HS nêu đợc:


-Xô viết Nghệ –Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng VN trong những
năm 1930-1931.


-Nhân dân môt số địa phơng ở Nghệ –Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm
chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.


<b>II: §å dïng:</b>



-Bản đồ hành chính VN.
-Các hình minh hoạ SGK.
-Phiếu học tập của HS.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>


Gi¸o viên Học sinh


<b>1) Kiểm tra bài cũ</b>


-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.


Giíi thiƯu bµi míi.
-GV giíi thiƯu bµi .
-DÉn dắt và ghi tên bài.
<b>2) Tìm hiểu bài</b>


<b>H1:Cuc biu tỡnh ngày 12-9-1930 và </b>
<b>tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ </b>
<b>Tĩnh trong những năm đó.</b>


-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, u
cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà
Tĩnh.


-GV giới thiệu: Đây là ni din ra nh cao


của phong trào cách mạng VN..



-GV nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh hoạ
và nội dung SGK em hÃy thuật lại cuộc biểu
tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An.


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.


-Nghe.


-1 HS lên bảng chỉ cho HS cả lớp
theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV gọi HS trình bày tríc líp.


-GV bổ sung những ý HS cha nêu, sau đó gọi
HS khác trình bày lại.


H: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho
thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ
An- Hà Tĩnh nh thế nào?


KL:.


-GV yªu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2
trang 18 SGK và hỏi: HÃy nêu nội dung của
hình minh ho¹ 2.


H: khi sống dới ách đơ hộ của thực dân pháp
ngời nơng dân có ruộng đất khơng? Họ phải


cày ruộng cho ai?


<b>HĐ2: Những chuyển biến mới ở những nơi</b>
<b>nhân dân Nghệ Tĩnh giành đợc chính </b>
<b>quyền cách mạng.</b>


-GV nêu: Thế nhng vào những năm
1930-1931, ở những nơi nhõn dõn ginh c chớnh


quyền cách mạng.


-GV: Hóy c SGK và ghi lại những điểm
mới ở những nơi dân Nghệ-Tĩnh giành đợc
chính quyền cách mạng những năm
1930-1931.


-GV gäi HS nhËn xÐt, bæ sung ý kiÕn cho
bạn làm bài trên bảng lớp.


<b>HĐ3: ý nghĩa của phong trào Xô viết </b>
<b>Nghệ Tĩnh.</b>


-GV yờu cu HS c lp cùng trao đổi và nêu
ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh
(Câu hỏi gợi ý: Phong trào Xô viết Nghệ –
Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu
và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta?
Phong trào có tác đơng gì đối với phong tro
ca c nc?)



<b>3) Củng cố dặn dò</b>


-GV kết luận về ý nghĩa của phong trào Xô
viết Nghệ- Tĩnh nh trên.


-1 HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp
theo dâi, nhËn xÐt.


-1 HS khác rút kinh nghiệm từ bài
của bạn để trình bày lại trớc lớp.
-Nhân dân có tinh thần đấu tranh
cao, quyết tâm đánh đuổi th dân
pháp và bè lũ tay sai. Cho dù chúng
đàn áp dã man, dùng máy bay ném
bom, nhiều ngời chết, ngời bi thơng
nhng không thể làm lung lạc ý chí
chiến đấu của nhân dân.


-1 HS nêu: Hình minh hoạ cho thấy
ngời nông dân Hà Tĩnh đợc cày
trên thửa rng do chính quền Xơ
viết chia trong những năm30-31.
-Ngời nơng dân khơng có ruộng,
họ phải cày thuê, cuốc mớn cho địa
chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm
việc khác.


-Làm việc cá nhân. Tự đọc sách và
thực hiện yêu cầu,1 HS lên ghi các
điểm mới mình tìm đợc lên bảng


lớp.


-Cả lớp bổ sung ý kiến và đi đến
thống nhất.


-2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với
nhau và nêu ý kiến.


-1 HS nêu ý kiến trớc lớp, cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến rồi đi
đến thống nhất.


+Phong trào Xô viết Nghê- Tĩnh
cho thấy tinh thần dũng cảm của
nhân dân ta, sự thành công bớc đầu
cho thấy nhân dân ta hồn tồn có
thể làm cách mạng thành cơng.
+Phong trào Xơ viết Nghê- Tĩnh đã
khích lê, cổ vũ tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta.


NhËn xÐt tiÕt d¹y


...
...
...


<b> Bài 9: Cách mạng mùa thu.</b><sub> </sub>
<b>I. Mục đích yêu cầu.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Muà thu năm 1945, nhân dân cả nớc vùng lên phá tan xiềng xích nơ lệ,
cuôc cách mang này đợc gọi là Cách mạng tháng tám.


- Tiªu biĨu cho Cách mang tháng tám là cuộc khởi nghĩa giành chÝnh qun
ë Hµ Néi vµo ngµy 19-8-1945. Ngµy 19-8 trở thành ngày kỉ niệm của cách mạng
tháng 8.


- ý nghÜa lÞch sử của cách mạng tháng 8.
<b>II Đồ dùng dạy học.</b>


- Bản đồ hành chính VN.


- ¶nh t liƯu về Cách mạng tháng 8.


- Đài, băng nhạc có ghi bài hát Mời chính tháng 8 của nhạc sĩ Xuân Oanh.
- PhiÕu häc cña HS.


- HS su tầm thông tin về khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hơng mình năm
1945.


<b>III. Cỏc hot ng dy - hc ch yu.</b>


Giáo viên Học sinh


<b>1) KiĨm tra bµi cị </b>


-GV gäi mét sè HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.


<b>2) Tìm hiểu bài</b>


-GV giới thiệu bài .
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
<b>HĐ1:Thời cơ cánh mạng</b>


-GV yờu cu HS c phn ch nhỏ đầu tiên
trong bài Cách mạng mùa thu.


-GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít
Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nớc
ta. Giữa tháng 8-1945 quân Phiệt Nhật ở


châu á đầu hàng đồng minh…….


-GV g¬i ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta
lúc này nh thế nào?


-GV giảng thêm cho HS hiểu.


<b>HĐ2: Khởi nghÜa giµnh chÝnh qun ë </b>
<b>Hµ Néi ngµy 19-8-1945. </b>


-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng
đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội ngày 10-8-1945.


-GV yêu cầu 1 HS trình bày trớc lớp.
<b>HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành </b>
<b>chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi </b>
<b>nghĩa giành chính quyền ở địa phơng </b>


<b>khác.</b>


-GV yªu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc
khởi nghĩa giµnh chÝnh qun ë HN.


-GV nếu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa này
khơng tồn thắng thì việc giành chính
quyền ở các địa phơng khác sẽ ra sao?


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.


-Nghe.


-1 HS c thành tiếng phần cuối năm
1940…. đã giành đợc thắng lợi quyết
định với cuộc khởi nghĩa ở các thành
phố lớn Huế, Sài gòn, và nhất là Hà
Nội.


-HS thảo luận tìm câu trả lời.


-Da vo gi ý ca HS để giải thích
thời cơ cách mạng.


Đảng ta xác định đây là thời cơ cách
mạng ngàn năm có một vì: Từ năm
1940 nhật và pháp cùng đơ hộ nớc ta
nhng tháng 3-1945 Nhật đảo chính



Pháp c chim nc ta..


-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS, lần lợt từng HS thuật lại trớc nhóm
cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà Nội,
các HS cïng nhãm theo dâi, bæ sung ý
kiÕn cho nhau.


-1 HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp theo
dõi và bæ sung ý kiÕn thèng nhÊt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có
tác dụng nh thế nào đến tinh thần cách
mang của nhân dân cả nớc?


-GV tãm t¾t ý kiÕn cđa HS.


H: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành
đợc chính quyền?


-GV yêu cầu HS liên hệ: Em biết gì về cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hơng ta
năm 1945?


-GV k về cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở địa phơng nm 1945, da theo lch
s a phng.


<b>HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi </b>
<b>của cách mạng tháng tám.</b>



-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm
hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của
cuộc Cách mạng tháng 8. Các câu hỏi gợi ý.
+Vì sao nhân dân ta giành đợc thắng lợi
trong Cách mạng tháng 8?


+Thắng lợi đó có ý nghĩa nh thế nào?


-GV kÕt luân về nguyên nhân và ý nghĩa
thắng lợi của Cách mạng tháng tám.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hái:


+Vì sao mùa thu 1945 đợc gọi là Mùa thu
cách mạng?


+Vì sao ngày 19-8 đợc lấy làm ngày kỉ
niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nớc
ta?


<b>3)Cñng cố, dặn dò</b>


-GV nhn xột tit hc v dn HS về nhà học
thc bài và tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc
tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nớc VN
dân chủ cộng hồ 2-9-1945.


khơng dành đợc chính quyền thì việc
dành chính quyền ở các địa phơng khác
sẽ gặp khó khăn rất nhiều.



-Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nớc
đứng lên đấu tranh dành chính quyền.
-Nghe.


-Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần lợt
đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến
28-8-1945 cuộc Tổng khởi nghĩa đã
thành cơng.


-Mét sè HS nªu tríc líp.


-HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu
hỏi gơi ý để rút ra nguyên nhân thắng
lợi và ý nghĩa của Cách mạng tháng 8.
-Vì nhân dân ta có một lịng u nớc
sâu sắc đồng thời lại có Đảng lãnh đạo,
Đảng đã chuẩn bị sẵn sàng cho cách
mang và chớp đợc thời cơ ngàn năm có
một.


-Cho thấy lòng yêu nớc và tinh thần
cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta
đã giành đợc độc lập dân tộc, dân tộc
thốt khỏi kiếp nơ lệ, ách thống trị của
thực dân, phong kiến.


-HS suy nghÜ vµ nªu ý kiÕn.


NhËn xÐt tiÕt d¹y



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> </b>


<b> Bài 10</b>

<b>: </b>

<b>Bác Hồ Đọc Tuyên Ngôn Độc Lập.</b>
<b>I Mục đích - yêu cầu : </b>


Sau bài học HS nêu đợc.


-Ngày 2-9-1945 tại quảng trờng Ba Đình Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí MInh đã đọc bn
Tuyờn ngụn c lp.


-Đây là sự kiện lịch sử trọng đaị, khai sinh ra nớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
-Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của dân tộc.


II.


<b> Đồ dùng dạy - học . </b>


-Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.


III


<b> . Các hoạt động dạy - học ch yu</b>


Giáo viên Học sinh


<b>1) Kiểm tra bài cũ</b>


-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.


Giới thiệu bài mới.
-GV giới thiệu bài .
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
<b>2) Tìm hiĨu bµi.</b>


<b>HĐ1:Quang cảnh HN ngày 2-9-1945.</b>
-GV u cầu HS đọc SGK và dùng tranh
ảnh minh hoạ của SGK hoặc của các em su
tầm đợc để miêu tả quang cảnh của HN vào
ngày 2-9-1945.


-GV tæ chøc cho HS thi tả quang cảnh ngày
2-9-1945.


-GV tổ chức cho HS bình chọn bạn tả hay
và hấp dẫn nhất.


-GV tuyờn dơng HS đợc cả lớp bình chọn.
-GV kết luận ý chính về quang cảnh ngày
2-9-1945.


+HN tng bừng cờ hoa. Thủ đơ hoa vàng
nắng Ba Đình.


+Đồng bào Hà Nội không kể già, trẻ, gái,
tri, mọi ngời đều xuống đờng hớng về Ba
Đình chờ buổi lễ ( Mn triệu tim chờ,
chim cũng nín)



+Đơi danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ
đài mới dựng.


<b>HĐ2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập</b>
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhúm, cựng


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.


-Nghe.


-HS làm việc theo cặp. Lần lợt từng
em miêu tả cho bạn bên cạnh nghe
và sửa chữa cho nhau.


-3 HS lên bảng thi tả , có thể dùng
tranh ảnh minh hoạ, dùng lời của
mình hoặc đọc các bài thơ có tả
quang cảnh này 2-9-1945 mà mình
biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đọc SGK và trả lời câu hỏi: Buổi lễ tuyên bố
độc lập của dân tộc ta đã diễn ra nh thế
nào? Câu hỏi gợi ý:


+Buổi lễ bắt đầu khi nào?


+Trong buổi lễ, diễn ra các sự việc chính
nào?



+Buổi lễ kết thúc ra sao?


-GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của
buổi lễ tuyên bố độc lập trớc lớp.


H: Khi đang đọc bản tun ngơn Độc lập,
Bác Hồ kính u của chúng ta đã dừng lại
để làm gì?


H: Theo em, việc Bác dừng lại và hỏi nhân
dân " Tôi nói đồng bào nghe rõ khơng" cho
thấy tình cảm của Ngời đối với nhân dân ta
nh thế nào?


-GV kết luận những nét chính về diễn biến
của lễ tuyờn b c lp.


<b>HĐ3: Một số nội dung của bản Tuyên </b>
<b>ngôn Độc Lập </b>


-GV gi 2 HS c 2 đoạn trích của Tun
ngơn Độc lập trong


SGK.


-GV nêu: hãy trao đổi với bạn bên cạnh và
cho biết nơi dung chính của hai đoạn trích
bản Tun ngơn Độc lập.



-GV cho HS phát biểu ý kiến trớc lớp.
-GVKL: bản tuyên ngôn độc lập mà
Bác Hồ đọc ngày 2-9-1945 đã khẳng
định độc lập, tự do thiêng liêng ca


dân tộc VN.


<b>HĐ4: ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày </b>
<b>2-9-1945</b>


-GV hớng dẫn HS thảo luận tìm hiểu ý
nghĩa lịch sử dủa sự kiện 2-9-1945 thông
qua c©u hái.


Sự kiện 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về
nền đôc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm
dứt sự tồn tại của chế độ nào ở VN?


-GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo
luËn.


-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
gồm 4 HS cùng đọc SGK và thảo
luận để xây dựng diễn bin ca bui
l.


-Bt u vo ỳng 14 gi.


-Bác Hồ và các vị trong chính phủ
lâm thời bớc lên lễ đaì chào nhân


dân.


-Bỏc H c bn Tuyờn ngụn c
lập.


-Các thành viên của Chính Phủ lâm
thời ra mắt và tuyên thề trớc đồng
bào.


-Kết thúc nhng giọng nói Bác Hồ và
những lời khẳng định trong bản
Tuyên ngơn cịn vọng mãi…


-3 nhóm cử 3 đại diện lần lợt trình
bày diễn biến trớc lớp, sau mỗi lần
có bạn trình bày, HS cả lớp lại cùng
nhận xét và bổ sung ý kiến.


-Dừng lại để hỏi: "Tôi nói, đồng bào
có nghe rõ khơng"?


-Cho thấy Bác rất gần gũi , dản dị và
cũng vơ cùng kính trọng nhân dân.
Vì lo lắng nhân dân nghe khơng rõ
đợc nôi dung bản Tuyên ngôn Độc
lập, một văn bản có ý nghĩa trọng
đại đối với lịch sử đất nớc.


-2 HS lần lợt đọc trớc lớp.



-Trao đổi lẫn nhau để tìm hiểu nội
dung chính của bản tun ngơn .
-Một vài HS nêu ý kiến trớc lớp cả
lớp cùng theo dõi và bổ sung ý kiến.


-HS thảo luận để trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-GV nhận xét kết quả thảo luận của HS và
KL: Sự kiện Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn
Độc Lập 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc
lập của dân tộc ta….


H: Ngµy 2-9-1945 là ngày kỉ niệm gì của
dân tộc ta.


3) Củng cố dặn dò


-GV nhn xột tit hc, dn HS về nhà học
thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết
quả học nếu có và chuẩn bị bài ơn tập, hồn
thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu
biểu từ năm 1858-1945 theo mẫu.


-2 nhóm HS cử đại diện trình bày ý
nghĩa của sự kiện 2-9-1945 trớc lớp.
HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.


-Ngày kỉ niện Bác Hồ đọc


Tuyênngôn c lp.


+Ngày khai sinh ra nớc VN.


+Ngày Quốc khánh quả níc Céng
Hoµ X· Héi Chđ NghÜa VN.


Nhận xét tiết dạy


...
...
...
...
...


<b>Bài 11</b>

<b>: </b>

<b>Ôn tập: Hơn Tám Mơi Năm Chống Thực Dân Pháp</b>
<b>Xâm Lợc và Đô Hộ</b>

<b> (1858</b>

-

<b>1945)</b>



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu:</b>
Gióp HS:


Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và
ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.


<b>II: §å dïng:</b>


-Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945.
-Giấy khổ to kẻ sẵn các ô chữ của trị chơi: Ơ chữ kì diệu.



-Cờ, hoặc chng đủ dùng cho các nhóm.
<b>III. Các hot ng dy - hc ch yu.</b>


Giáo viên Học sinh


<b>1) Kiểm tra bài cũ </b>


-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.


<b>2) Giới thiệu bài mới </b>
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


<b>H1:Thng kờ cỏc sự kiện lịch sử tiêu </b>
<b>biểu từ 1858 đến 1945.</b>


-GV treo bảng thống kê đã hồn chỉnh
nhng che kín các nội dung.


-GV chọn 1 HS giỏi điều khiển các bạn
trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng
bảng thống kê, sau đó hớng dẫn HS này
cách đặt câu hỏi cho các bạn về từng sự
kiện.


-Ngµy 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì?


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.



-Nghe.


-HS cả lớp làm việc dới sự điều khiển của
bạn lớp trởng


+HS iu khin nờu câu hỏi
+HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến
+HS điều khiển kết luận đúng, sai, nếu
đúng thì mở bảng thống kê cho các bạn
đọc lại, nếu sai yêu cầu các bạn khác sửa
chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Sù kiện lịch sử này có nội dung cơ bản,
(ý nghĩa) là gì?


<b>HĐ2:Trò chơi: Ô chữ kì diệu.</b>


-GV theo dõi và làm trọng tài có HS khi
cần thiết.


GV giới thiệu trò chơi:ô chữ gồm 15
hàng ngang và 1 hàng dọc.


-GV nêu cách chơi.


-GV chia lp thnh 3 i mỗi đội chọn 4
bạn tham gia chơi, các bạn khác làm cổ
động viên.



-Tổ chức cho HS chơi:GV gợi ý cho từng
hàng trong ô chữ và đáp án(ô chữ khơng
có dấu)


-Cùng HS nhận xét, tun dơng đội
thắng.


-Nhận xét giờ học, tuyên dơng các HS đã
chuẩn b bi tt.


<b>3.Củng cố, dặn dò.</b>


-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


-Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lỵc
níc ta.


-Nghe
-Theo dâi.


+Tên của Bình Tây đại ngun sối(10
chữ cỏi)


+Phong trào yêu nớc đầu thế kỉ 20 do
Phan Bội Châu tổ chức(6 chữ cái)
-Nhận xét.


NhËn xÐt tiÕt d¹y


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài 12

<b>:</b>

<b>Vợt qua tình thế hiĨm nghÌo</b>

.




<b>I. Mục đích u cầu.</b>


Sau bài học HS nêu đợc.


-Hoàn cảnh vô cùng khó khăn của nớc ta sau Cách Mạng Tháng Tám 1945, nh
"Nghìn cân treo sợi tóc".


-Nhân dân ta dới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vợt qua tình thế " Nghìn
cân treo sợi tóc" nh thế nào?


-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu thảo luận cho các nhãm.


-HS su tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm
diệt " Giăc đói, giăc dốt, giăc ngoi xõm".


<b>II Đồ dùng dạy học. . </b>


<b>IIICỏc hot ng dy hc ch yu.</b>


Giáo viên Học sinh


<b>1) Kiểm tra bài cũ </b>


-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.


<b>2) Tìm hiểu bài</b>
Giới thiệu bài mới.


-GV giới thiệu bài .
-Dẫn dắt và ghi tên bài


<b>HĐ1:Hoàn cảnh VN sau cách mạng </b>
<b>th¸ng 8.</b>


-GV u cầu HS thảo luận nhóm, cùng
đọc SGK đọan " Từ cuối năm 1945… ở
trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc" và
trả lời câu hi.


Vì sao nói: Ngay sau cách mạng tháng 8,
nớc ta ở trong tình thế "Nghìn cân treo
sợi tóc"


-GV nêu thêm các câu hỏi gợi ý.


+Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi
tóc?


+Hon cnh nc ta lỳc đó có những khó
khăn, nguy hiểm gì?


-Cho HS ph¸t biÓu ý kiÕn.


-GV theo dõi, nhận xét ý kiến của HS.
<b>HĐ2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt.</b>


-GV tổ chức cho HS đàm thoại cả lớp để
trả lời câu hỏi.



+Nếu khơng đẩy lùi đợc nạn đói và nạn
dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nớc
chúng ta?


+Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là
giặc?


<b>HĐ3: ý nghĩa của việc đẩy lùi Giặc </b>
<b>đói, gic dt, gic ngoi xõm.</b>


-GV giảng thêm cho HS hiểu hơn.


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.


-Nghe.


-HS chia nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo
luận dựa theo các câu hỏi nhỏ gợi ý của
GV và rút ra kt lun.


-Có nghĩa là tình thế vô cùng cấp b¸ch,
nguy hiĨm


+Cách mạng vừa thành cơng nhng đất
n-ớc gặp mn vạn khó khăn tởng nh
khơng vợt qua nổi.


+Nạn đối năm 1945 làm hơn 2 triêu ngời


chết, nơng nghiêp đình đốn,hơn 90% ngời
mù chữ. Ngoai xõm v ni phn e do
nn c lõp.


-Đại diện 1 nhóm nêu ý kiến các nhóm
khác bổ sung.


-2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, trả lời câu
hỏi, sau đó 1 HS phát biểu ý kiến trớc
lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Sẽ có càng nhiều đồng bào ta chết đói,
nhân dân khơng đủ hiểu biết để tham gia
cách mạng, xây dựng đất nớc… và nớc ta
cịn có thể trở lại cnh mt nc.


-Vì chúng cũng nguy hiểm nh giặc ngoai
xâm.


-Vì chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu,
mất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
2,3 trang 25,26 SGK và hỏi: Hình chụp
cảnh gì?


H: Em hiu th no l bỡnh dõn học vụ?
-GV nêu: Đó là 2 trong các việc mà đảng
và Chính phủ đã lạnh đạo……


<b>HĐ4: Bác Hồ trong những ngày diệt </b>


<b>giặc đòi, giặc dốt, giăc ngoại xâm.</b>
-GV yêu cầu HS nêu ý kiến, sau đó bổ
sung thêm các ý kiến HS cha nêu đợc.
-GV yêu cầu HS thảo nhóm để tìm ý
nghĩa của việc nhân dân ta, dới sự lãnh
đạo của Đảng và Bác H ó chng li c
gic úi, gic dt.


-GV nêu câu hỏi và gơi ý cho HS tìm ý
nghĩa:


+Ch trong một thời gian ngắn, nhân dân
ta đã làm đợc những cơng việc đẩy lùi
những khó khăn; việc đó cho thấy sức
mạnh của nhân dân ta nh thế nào?
+Khi lãnh đạo cách mạng vợt qua đợc
cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính Phủ và
Bác Hồ nh thế nào?


-GV tóm tắt các ý kiến của HS và kết
luận về ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói,
giặc dốt, giặc ngoại xâm.


-GV gọi 1 HS đọc câu chuyện về Bác Hồ
trong đoạn " Bác Hồng Văn tí… các chú
nói Bác cứ ăn thì làm gơng cho ai đợc".
H: Em có cảm nghĩ gì về việc làm của
Bác Hồ qua câu chuyện trên?


-GV tổ chức cho HS kể thêm về câu


chuyện về Bác Hồ trong những ngày
cùng tồn dân diệt giặc đói, giặc dốt, giặc
ngoại xâm.


-GV kÕt luËn: B¸c Hå cã mét tình yêu
sâu sắc..


H: ng v Bỏc H ó phỏt huy đợc điều
gì trong nhân dân để vợt qua tỡnh th
him nghốo?


<b>3) Củng cố dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


-2 HS lần lợt nếu:


H2: Chụp cảnh nhân dân dang quyên
góp


H3: Chp cnh lp bình ân học vụ…
-Là lớp dành cho những ngời lớn tuổi học
ngoài giờ lao động.


-HS làm việc cá nhân, đọc SGK và ghi lại
các việc mà Đảng và Chính phủ đã lãnh
đạo nhân dân làm để đẩy lùi giặc đói,
giặc dốt.



-HS tiÕp nèi nhau nªu ý kiÕ tríc lớp, mỗi
HS chỉ cần nêu 1 ý kiến cả líp thèng nhÊt
ý kiÕn.


-HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS, lần lợt từng em nêu ý kiến của mình
trớc nhóm cho các bạn bổ sung ý kiến và
đi đến thống nhất.


-Làm đợc những việc phi thờng là nhờ
tinh thần đồn kết trên dới một lịng cho
thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
-Nhân dân một lịng tin tởng vào chính
phủ, vào Bác để làm cách mạng.


-1 HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc thầm
SGK.


-Mét sè HS nªu ý kiÕn.
-Mét sè HS kĨ tríc líp.


-Nèi tiÕp nhau ph¸t biĨu ý kiÕn cđa m×nh
tríc líp.


+Đảng, Chính phủ và Bác đã phát huy
đ-ợc sức mạnh của nhân dân.


NhËn xÐt tiÕt d¹y


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> Bµi 13: "Thµ Hi Sinh TÊt C¶, </b>




<b>Chứ Nhất Định Khơng Chịu Mất Nớc"</b>
<b>I Mục đích - yêu cầu : </b>


Sau bài học HS nêu đợc.


-Cách mạng tháng 8 thành công, nớc ta giành đợc độc lập nhng thực dân pháp
quyết tâm cớp nớc ta lại một lần nữa.


-Ngày 19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiÕn toµn quèc.


-Nhân dân Hà Nội và toàn dân tộc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần"
Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nớc, không chịu làm nô lệ"


II.


<b> Đồ dùng dạy - học . </b>


-Các hình minh hoạ trong SGK.


-HS su tầm t liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hơng.
III


<b> . Cỏc hot ng dy - hc ch yu</b>


Giáo viên Häc sinh


<b>1) KiĨm tra bµi cị</b>


-GV gäi mét số HS lên bảng kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.


<b>2) Tìm hiểu bài. </b>
Giới thiệu bài mới.
-GV giới thiệu bài .
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


<b>HĐ1:Thực dân pháp quay lại xâm lợc </b>
<b>n-ớc ta.</b>


-GV yờu cu HS lm việc cá nhân, đọc
SGK và trả lời các câu hỏi.


+Sau ngày cách mạng tháng 8 thành công
thực dân Phỏp ó cú hnh ng gỡ?


+Những việc làm của chúng thể hiện dÃ
tâm gì?


+Trc hon cnh ú, ng, chớnh ph v
nhõn dõn ta phi lm gỡ?


<b>HĐ2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng </b>
<b>chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh</b>


-GV yêu cầu HS đọc SGK từ Đêm 18 rạng
19-12-1946 đến nhất định không chịu làm
nô lệ.


-GV lần lợt nêu câu hỏi tìm hiểu cho HS.


+Trung ơng Đảng v Chớnh ph quyt nh


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.


-Nghe.


-HS c SGK v tỡm cõu tr li.
-Quay li ỏnh chim nc ta.


+Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm
lợc Nam Bộ.


+Đánh chiếm HN, Hải Phòng.


+Ngy 18-12-1946 chúng gửi tối hậu
th đe doạ, địi Chính Phủ phi gii
tỏn


-Thể hiện thực dân Pháp quyết tâm
xâm lợc nớc ta một lần nữa.


-Nhõn dõn ta khụng cũn con đờng
nào khác là phải cầm súng đứng lên
chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân
tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

phát động toàn quốc kháng chiến vào khi
nào?



+Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra?
-GV u cầu 1 HS đọc thành tiếng lời kêu
gọi của Bác Hồ trớc lớp.


H: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
GV:Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện
điều đó rõ nhất?


<b>HĐ3: Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.</b>
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng
đọc SGK và quan sát hình mih hoạ để:


+Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân
Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.


+ở các địa phơng nhân dân ta đã kháng
chiến với tinh thần nh thế nào?


-GV tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc
chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huết, Đà
Nẵng. Sau đó tổ chức cho HS cả lớp bổ
sung ý kiến và bình chọn bạn thuật lại
đúng, hay nhất.


-GV tổ chức cho HS cả lớp đàm thoi
trao i v võn :


+Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp
cảnh gì.



+Vic quõn v dõn Hà Nội chiến đâú giam
chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa nh
thế nào?


GV giảng: Bom ba càng là loai bom rất
nguy hiểm không chỉ cho đối phơng mà
còn cho ngời sử dụng bom……


+ở các địa phơng, nhân dân đã chiến đấu
với tinh thần nh thế nào?


+Em hiểu gì về cuộc chiến đấu của nhân
dân quê hơng em trong những ngày toàn
quốc khỏng chin.


-KL: hởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, c¶


dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến …..


-GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về
những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
<b>3) Củng cố dặn dò </b>


-GV tổng kết giờ hoc, dặn HS về nhà học
thuộc bài và chuẩn bị baì sau.


+ờm 18 rng 19-1946 Đảng và
Chính phủ đã họp và phát động tồn
quc khỏng chin chng thc dõn


Phỏp.


-Đài tiếng nói VN phát đi lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến của Chđ TÞch
Hå ChÝ Minh.


-1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.


-Lời kêu gọi cho thấy tinh thần quyết
tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự
do của nhân dân ta.


-Câu: Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ
nhất định không chịu mất nớc, nhất
định không chịu làm nơ lệ.


-Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
em, lần lợt từng em thuật lại cuộc
chiến đấu của nhân dân Hà Nội trớc
nhóm, các bạn trong nhóm cùng nghe
và nhân xét.


-1 HS thuật lại cuộc chiến đấu của
nhân dân Hà Nội, 1 HS thuật lại cuộc
chiến đấu ở Huế, 1 HS thuật lại cuộc
chiến đấu ở Đà Nẵng.


-HS c¶ líp theo dâi, bỉ sung.


-HS suy nghĩ và nêu ý kiến trớc lớp.


-Chụp cảnh ở Phố Mai Hắc Đế (HN),


nhân dân dùng giờng tủ, bµn, ghÕ…


dựng chiến lũy trên đờng phố để ngăn
cản quân pháp vào cuối năm 46.
-Đã bảo vệ đợc cho hàng vạn đồng
bào và Chính Phủ rời thành phố về
căn cứ kháng chiến.


-Nghe.


-Diễn ra rất quyết liệt. Nhân dân
chuẩn bị kháng chiến lâu dài với
niềm tin "Kháng chin nht nh
thng li"


+Một số HS trình bày kết quả su tầm
trớc lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nhận xét tiết dạy


...
...
...
...
...


<b>Bài 14</b>

<b>:</b>

<b> Thu Đông 1947.</b>



<b>Việt Bắc " Mồ Chôn Giặc Pháp"</b>
I. <b> Mơc tiªu:</b>


Sau bài học HS nêu đợc.


-Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947.


-ý nghÜa của chiến thắng Việt bắc Với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
<b>II: Đồ dùng:</b>


-Hình minh hoạ SGK.


-Lợc đồ chiến dịc Việt Bắc Thu- đông 1047.
-Các mũi tên làm theo 3 loại nh SGK.


.Chỉ đờng tiến công của đich: 12 chiếc, màu đen.
.Chỉ đờng tấn công của quân ta: 5 chiếc, màu đỏ.


.Chỉ đờng rút lui của địch: 4 chiếc, maù đen không liền nét.
Làm bằng bìa, có thể gắn lên lợc đồ.


-PhiÕu häc cña HS.


<b>III. Các hoạt ng dy - hc ch yu.</b>


Giáo viên Học sinh


<b>1) Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra


bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
Giới thiệu bài mới.


-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
<b>2) Tìm hiểu bài.</b>


<b>H1: m mu ca ch v chủ trơng </b>
<b>của ta.</b>


-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc
SGK và trả lời 2 câu hỏi.


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.


-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+Sau khi đánh chiếm đợc HN và các
thành phố lớn thực dân Pháp có âm mu
gì?


+Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng
đợc âm mu đó?


+Trớc âm mu của thực dân Pháp, Đảng
và Chính Phủ ta đã cho chủ trơng gì?
-GV cho HS trình bày ý kiến trớc lớp.


-GV kết luận về nội dung hoạt động theo
cỏc ý trờn.


<b>HĐ2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc </b>
<b>Thu- Đông 1947.</b>


-GV yờu cu HS lm vic theo nhúm, đọc
SGK, sau đó dựa vào SGK và lợc đồ trình
bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu
đông 1947. GV có thể nêu các câu hỏi
gợi ý sau để HS dựa vào đó và xây dựng
các nội dung cần trình bày về diễn biến
của chiến dịch.


+Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo
mấy đờng? Nêu cụ thể từng đờng.


+Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân
địch nh thế nào?


+Sau hơn một tháng tấn lên Việt Bắc,
quân địch rơi vào tình thế nh thế nào?
+Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu quân ta
thu đợc kết quả ra sao?


-GV tỉ chøc cho HS thi tr×nh bày diễn
biến của chiến dịch Việt Bắc Thu- Đông
1947.


-GV tuyên dơng các HS đã tham gia thi


tuyên b HS thng cuc.


<b>HĐ3: ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc</b>
<b>Thu - Đông 1947</b>


-GV ln lt nờu cỏc cõu hi cho HS suy
nghĩ và trả lời để rút ra ý nghĩa của chiến
thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
+Thắng lợi của chiến dịch đã tác động
thế nào đến âm mu đánh nhanh- thắng
nhanh, kết thúc chin tranh ca thc dõn
phỏp?


+Sau chiến dịch, cơ quan đầu nÃo kháng
chiến của ta ở Việt Bắc nh thÕ nµo?


-Pháp đã mở rộng cuộc tấn cơng với quy
mơ lớn lên căn cứ Việt Bắc.


-Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não
kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta…..
-Đã quyết định: Phải phá tan cuc tn
cụng mựa dụng ca gic.


-Mỗi HS trình bày 1 ý kiÕn, c¸c HS kh¸c
theo dâi, nhËn xÐt.


-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm
4 HS. Lần lợt từng HS vừa chỉ trên lợc đồ
vừa trình bày diễn biến, các HS cùng


nhóm nghe và góp ý cho bn.


-Theo 3 ng:


.Binh đoàn quân dù nhảy xuống thị xÃ
bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.


-B binh theo đờng số 4.


-Thuỷ binh từ HN theo sônng Hồng và
Sông Lô qua Đoan hùng đánh lên Tuyên
Quang.


-Đánh địch ở cả 3 đờng.


-Tại Bắc Cạn, Chợ Mới …khi địch nhảy


dù xuống đã rơi vào trận địa của mình.
-Trên đờng số 4 ta chặn đánh địch ở đèo
Bông Lau…


-Trên đờng Thuỷ, ta chặn đánh địch ở


§oan Hïng…….


-Địch bị sa lầy ở Việt Bắc và buộc phải
rút quân, Thê nhng đờng rút quân ta cũng
mai phục và đánh dữ dội tại Bình Ca,
Đoan Hùng.



-Tiêu diệt đợc hơn 3000 tên địch bắt giam
hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay đich,
phá huỷ hàng trăm xe cơ giới….


-3 HS lên thi trớc lớp, yêu cầu HS vừa
trình bày vừa sử dụng mũi tên để gắn lờn
lc chin dch.


-HS suy nghĩ và phát biểu ý kiÕn.


-Phá tan âm mu đánh nhanh- thắng nhanh
kết thúc chiến tranh của thực dân pháp,
buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu
dài với ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần
chiến đấu của nhân dân cả nớc?


-GV tổng kết lại các ý chính về ý nghĩa
của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947.
H: Tại sao nói: Việt Bắc thu- đơng 1947
là " m chụn gic phỏp".


<b>3) Củng cố dặn dò</b>


-GV tng kt tiết học, dặn HS về nhà
trình bày laị diễn biến của chiến dich
Việt Bắc thu đông 1947 trên lợc đò và
chuẩn bị bài sau.



-Đã cổ vũ phong trào đấu tranh của tồn
dân ta.


-Vì trong chiến dịch Thu –Đông 1947,
giặc pháp dùng không quân, thuỷ quân và
bộ binh ồ át tấn cơng lên Việt Bắc hịng
tiêu diết cơ quan đầu não của ta để kết
thúc chiến tranh xâm lợc nhng tại đây,
chúng đã bị đánh bại….


NhËn xét tiết dạy


...
...
...
...
...


Bài 15

:

Chiến thắng biên giới Thu <b>Đông 1950.</b>


I. <b> Mơc tiªu:</b>


Sau bài học HS nêu đợc.


-Lí do ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu –đông 1950.
-Trình bày sơ lợc diễn biến của chiến dịch.


-ý nghÜa cña chiÕn dÞch.


-Nêu đợ sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc Thu đông 1947 và chiến thắng


Biên giới thu đơng năm 1950.


<b>II: §å dïng : </b>


-Lợc đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
-Các hình minh ho trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Giáo viên Học sinh
<b>1) Kiểm tra bài cũ </b>


-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.


Giới thiệu bài mới
-GV giới thiệu bài .
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
<b>2) Tìm hiểu bài.</b>


<b>H1:Ta quyt nh m chin dch biờn </b>
<b>giới thu đông 1950.</b>


-GV giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt
Bắc cho HS biết.


H: Nếu Pháp tiếp tục khoa chặt biên giới
Việt Trung,sẽ ảnh hởng gì đến cănn cứ địa
Việt Bắc và kháng chiến của ta?


-VËy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là
gì?



GV nờu: Trớc âm mu cơ lập. Việt Bắc, khố
chặt biên giới Việt Trung của đich, đảng và
chính phủ đã quyết định mở chiến dịch Biên
Giới thu –đông 1950…………


<b>HĐ2: Diễn biến, kết quả chiến dịch biên </b>
<b>giới thu đông 1950.</b>


-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng
đọc SGK sau đó sử dụng lợc đồ để trình bày
diễn biến chiến dịch Biên giới thu- đông
1950. GV đa các câu hỏi gợi ý để HS định
h-ớng các nội dung cần trình bày.


+Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận
nào? Hãy thuật lại trận đánh đó.


-Sau khi mất Đơng Khê, địch làm gì? Qn
ta làm gì trớc hành động đó của địch?


-Nêu kết quả của chiến dich Biên giới
thu-đông 1950.


-GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi trình bày
diễn biến chiến dịch Biên giới thu-đơng
1950.


-GV nhận xét phần trình bày của từng nhóm
HS, sau đó tổ chức cho HS bình chọn nhóm


trình bày đúng, hay nhất.


-GV tun dơng HS trình bày diễn biến hay.
H: Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là
trận mở đầu chiến dịch biên giới thu-đông
1950 không?


<b>HĐ3: ý nghĩa của chiến thắng biên giới </b>
<b>thu đông 1950</b>


-GV nêu: khi họp bàn mở chiến dịch Biên
giới thu- đông 1950, chủ tịch Hồ Chí Minh


đã chỉ rõ tầm quan trọng của Đơng khờ.


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.


-Nghe.


-Nghe.


-Nu vâỵ thì căn cứ Việt Bắc sẽ bị cơ
lập, không khai thông đợc đờng liên
lạc quốc tế.


-Cần phá tan âm mu khoá chặt biên
giới của địch, khai thông biên giới, mở
rộng quan hệ giữa ta và quốc tế.



-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS, lần lợt từng em vừa chỉ lợ đồ vừa
trình bày diễn biến của chiến dịch, các
bạn trong nhóm nghe và b sung ý
kin cho nhau.


-Đó là trận Đông Khê ngày 16-9-1950
ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch
ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng


mỏy bay bắn phá suốt ngày đêm….


-Mất Đông Khê chúng buộc phải rút
khỏi Cao Bằng, theo đờng số 4 chiếm
lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao
tranh quyết liệt, quân địch ở đờng số 4
phải rút chạy.


-Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt
và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải
phóng một số thị xã và thị trấn, làm
chủ 750 Km trên dải biên giới Việt
Trung…..


-3 nhóm HS cử đại diện lên bảng vừa
trình by va ch lc .


-HS cả lớp tham gia bình chän.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi cùng trả


lời các câu hỏi sau để rút ra ý nghĩa của
chiến thắng Biên giới thu-đông 1950.
+Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch
Biên giới Thu-Đông 1950 với chiến dịch
Việt Bắc thu-đông 1947. Điều đó cho thấy
sức mạnh của quân và dân ta nh thế nào so
với những ngày đầu kháng chiến?


+Chiến thắng Biên giới thu-đơng 1950 đem
lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta?
-GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trớc lớp.
KL: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới
thu-đông 1950 tạo một chuyển biến cơ bản cho


cuộc kháng chiến của nhân dân ta.


<b>H4: Bỏc H trong chiến dịch biên giới </b>
<b>thu đông 1950. Gơng chiến đấu dũng cảm </b>
<b>anh La Văn Cầu.</b>


-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem hình
minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của em về
hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới
thu - đông 1950.


-GV hãy kể những điều em biết về gơng
chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
Em có suy nghĩ gì về anh và tinh thần chiến
đấu của b i ta?



-GV tổng kết bài.
<b>3 )Củng cố dặn dò</b>


-Nhn xét tiết học, dặn HS về nhà học thụôc
bài văn su tầm t liệu về 7 anh hùng chiến sĩ
thi đua đợc bầu trong Đại hội Chiến sĩ thi
đua và cán bộ gơng mẫu toàn quốc.


-2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để tìm
câu trả lời cho từng câu hỏi.


-Chiến dịch biên giới thu đông 1950 ta
chủ động mở và tấn công địch. Chiến
dịch Việt bắc thu đông 1947 địch tấn
công, ta đánh lại và giành thắng lợi.
-Cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh và
trởng thành rất nhanh….


-Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn
dân và đờng liên lạc với quốc tế đợc
nối liền.


-Lần lợt từng HS nêu ý kiến, mỗi HS
chỉ nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS
khác bổ sung ý kiến để có câu tr li
hon chnh.


-Một vài HS nêu ý kiến trớc líp.


-HS nªu ý kiÕn tríc líp.



Nhận xét tiết dạy


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I.Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS nêu đợc:


- Mèi quan hệ giữa tiến tuyến và hậu phơng.


- Vai trò của hậu phơng đối với cuộc kháng chiến chống pháp.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK
- PhiÕu häc tËp cho HS.


- HS su tầm những t liệu về 7 anh hùng đợc bầu trong đại hội anh hùng và
chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


GV HS


<b>1.KiĨm tra bµi cị</b>



-Gọi HS lên bảng hỏi và u cầu trả lời
câu hỏi về nội dung bài cũ.Sau đó nhận
xét và cho điểm HS.


<b>2.Bµi míi: </b>
Giíi thiệu bài


- Dẫn dắt- ghi tên bài học.


<b>H1:i hi i biu ton quc ln </b>
<b>th 2 ca ng(2-1951)</b>


-Yêu cầu HS quan sát hình1 trong SGK.
- Hình chụp cảnh gì?


-GV nêu tầm quan trọng của đại hội
- Em hãy đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ
cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ hai của Đảng(2- 1951) đã đề ra cho
cách mạng: để thực hiện nhiệm vụ đó cần
các điều kiện gì?


- Gäi HS nªu ý kiÕn tríc líp.
-NhËn xÐt.


<b>HĐ2:Sự lớn mạnh của hậu phơng </b>
<b>những năm sau chiến dịch biên giới</b>
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ u
cầu HS thảo luận để tìm hiu cỏc vn
sau:



-Sự lớn mạnh của hậu phơng những năm
sau chiến dịch biên giới trên các mặt:
Kinh tế, văn hoá- giáo dục thể hiện nh
thế nào?


-Theo em vì sao hậu phơng có thể phát
triển vững mạnh nh vậy?


-S phỏt trin vng mnh ca hu phơng
có tác động thế nào đến tiền tuyến?
-Yêu cầu nhóm trình bày ý kiến. Nhận
xét câu trả lời ca HS.


<b>HĐ3:Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi </b>
<b>đua lần thứ nhất </b>


-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2-3
và yêu cầu HS nêu nội dung cña tõng
tranh.


-GV giới thiệu thêm:Trong thời gian này
chúng ta đã xây dựng đợc các xởng công
binh ch to.


-3-4 HS lần lợt lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.



-HS thực hiện yêu cầu theo bàn.


-Hỡnh chp cnh ca i hi i biểu
toàn quốc lần thứ 2 của đảng (2- 1951).
-Nghe.


- Các nhân HS đọc sách GK và dùng bút
chì gạch chân dới nhiệm vụ cơ bản hiện
nay mà Đại hội đề ra cho cách mạng:
Nhiệm vụ :đa kháng chin n thng li
hon ton.


+Phát triển tinh thần yêu nớc.
+Đẩy mạnh thi đua


-1HS nêu ý kiến, các HS khác bỉ sung.


-Mỗi nhóm gồm 4-6 HS cùng thảo luận
về các vấn đề GV đa ra, sau đó ghi ý kin
vo phiu hc tp:


+Sự lớn mạnh của hậu phơng:


. Đẩy mạnh sản xuất lơng thực, thực
phẩm.




+Vỡ ng lónh o đúng đắn, phát động
phong trào thi đua yêu nớc….



+Tiền tuyến đợc chi viện đầy đủ sức
ng-ời….


-Đại diện mỗi nhóm trình bày về một vấn
đề, các nhóm khác bổ sung ý kiến.-Quan
sát và nêu nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Tổ chức cho HS cả lớp cung thảo luận để
trả lời các câu hỏi:


- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gơng
mẫu toàn quốc đợc tổ chức khi nào?
- Đại Hội nhằm mục đích gì?


-Kể tên các anh hùng đợc Đại hội bầu
chọn.


-NhËn xÐt, tuyªn dơng.
-Nhận xét tiết học.
<b>3.Củng cố, dặn dò.</b>


-Dặn HS về nhà học thuộc 1954.


- 1/5/1952.


-Nhằm tổng kết, biểu dơng những thành
tích của phong trào thi đua yêu nớc của
-HS nèi tiÕp kÓ.



NhËn xÐt tiÕt d¹y


...
...
...
...
...


<b> Bài 17</b>

<b>: </b>

<b>Ôn tập học kì <sub>I</sub></b>
I


<b> . Mục tiªu:</b>


Sau bài học học sinh nêu đợc:


- Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ
năm 1858 – 1950 dựa theo nội dung các bài đã học.


- Tóm tắt đợc các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1950.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một cây cảnh.


- Các bông hoa ghi câu hỏi.
- Phiếu học tập cảu học sinh.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động 1 : Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 – 1950 :</b>



- GV gọi học sinh lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu từ năm 1858
1950 vào khổ giấy to rồi dán bảng của mình lên bảng.


- C¶ líp thèng nhất bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1858
1959 nh sau :


Thời gian Sự kiện tiêu biểu Các nhân vật lịch sử tiêu


biểu


1/9/1858 Pháp nổ súng xâm lợc níc


ta.


1859 – 1864 Phong trµo chống Pháp


của Trơng Định. Bình Tây Đại nguyên soáiTrơng Định


5/7/1885 Cuộc phản công vào kinh


thành Huế Tôn Thất ThuyếtVua Hàm Nghi


1905 1908 Phong trào Đông du Phan Bội Châu là nhà yêu


nớc tiêu biểu của Việt
Nam đầu thế kỷ XX


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

tỡm ng cu nc


3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam



ra i


1930 1931 Phong trào Xô Viết Nghệ


Tĩnh


8/1945 Cách mạng tháng Tám


2/9/1945 Bỏc H đọc bảng tuyên


ngôn độc lập tại quảng
tr-ờng Ba Đình


Thêi gian Sù kiƯn tiªu biĨu


Cuối năm 1945 đến năm


1946 Đẩy lùi : Giặc đói, giặc dốt


19/12/1946 Trung ơng Đảng và Chính phủ phát động tồn quốc


kh¸ng chiÕn.


20/12/1946 §µi TiÕng nãi ViƯt Nam Ph¸t lêi kêu gọi toàn qc


kh¸ng chiÕn cđa B¸c Hå


20/12/1946 đến 2/1947 Cả nớc đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc



chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử
cho Tổ quốc quyết sinh”


Thu đông – 1947 Chiến dịch Việt Bắc


Thu đông 1950


Từ 16 đến18 thỏng
9/1950


- Chiến dịch Biên giới


- Trn ụng Khê. Gơng chiến đấu dũng cảm của anh La
Văn Cầu


- Sau chiến dịch Biên giới
- Tháng 2/1951


- 1/5/1952


Tp trung xõy dựng hậu phơng vững mạnh
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II.


- Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gơng mẫu
toàn quốc.


30/3/1954 đến 7/5/1954 CHiến dịch Điện Biên Phủ tồn thắng. Phan Đình Giót


lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
<b> Hoạt động 2: Trò chơi hái hoa dân chủ.</b>



- Giáo viên nêu cách chơi.
- Giáo viên nêu luật chơi.
- Gäi häc sinh lªn ch¬i.


<b> Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:</b>
Nhận xét chung tiết học.
Nhận xét tiết dạy


...
...
...
...
...


<b>Bài 18: Kiểm tra định kỳ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Câu 1: </b>Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (thành lập đảng cộng sản Việt</i>
<i>Nam) diễn ra ở đâu? </i>


A . Hµ Néi


B . Hång C«ng (Trung Qc )
C . ViƯt Bắc


D . Vân Nam(Trung Quốc)


<i><b>Cõu 2 :</b> (1 điểm) : Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đờng cứu nớc vào thời gian nào?</i>
A . Ngày 7- 6 - 1911



B . Ngµy 5 - 6 – 1911
C. Ngµy 6 – 5 – 1911
D. Ngµy 5 – 6 – 1910


<i><b>Câu 3:</b> (1 điểm) Ngày 2 tháng 9 hàng năm là ngày kỷ niệm: </i>
A. Toàn quốc kháng chiến


B. Cách mạng tháng tám thành công


C. Quốc khánh nớc céng hoµ x· héi chđ nghÜa ViƯt Nam
D. Thµnh lập Đảng Cộng sản Việt Nam


<b>II. phần tự luận:</b>


<i><b>Câu 4:</b> (1 điểm) HÃy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trèng ...:</i>


Ngay sau cách mạng tháng Tám thành công, nớc ta trong tình thế “Nghìn cân
treo sợi tóc”, chính quyến cách mạng non trẻ đã vợt qua hiểm nghèo, từng bớc đẩy
lùi “Giặc ... giặc ... giặc ...”.


<i><b>Câu 5:</b> (3 điểm) Hãy nối tên các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử sao cho</i>
<i>đúng :</i>


A: Nh©n vËt lÞch sư B: Sù kiƯn lÞch sư


1. Ngun Trêng Té Không tuân lệnh vua giải tán nghĩa binh, cùng


nhân dân chống quân xâm lợc.


2. Trng nh ngh canh tõn t nc



3. Nguyễn ái Quốc Phảncông kinh thành Huế


4. Phan Bội Châu Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt


Nam


5. Tôn Thất Thuyết Đọc bảng Tuyên ngôn Độc lËp, khai sinh nớc


Việt Nam Dân chủ Cộng hoà


6. Bác Hồ Phong trào Đông du


<i><b>Cõu 6:</b> (3 im) Cui bn Tuyờn ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt</i>
<i>Nam khng nh iu gỡ?</i>


<b>Bài 19</b>

<b>:</b>

<b>CHIếN THắNG LịCH Sử ĐIệN BIÊN PHủ</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


Sau bi hc HS nờu c:


- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lợc diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ.
- ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Bn đồ hành chính VN.
- Các hình minh hoạ của SGK.
- Phiếu học tập của HS.



<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


GV HS


<b>1.KiĨm tra bµi cị</b>


- Gọi HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời
câu hỏi về nội dung bi c, sau ú nhn


-3-4 HS lần lợt lên bảng trả lời theo
nội dung câu hoỉ của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới </b>


GTB


- Dẫn dắt ghi tên bài học.


<b>HĐ1:Tập đoàn cứ điểm ĐBP và âm mu </b>
của giặc


Pháp.


- Yờu cu HS đọc SGK và tìm hiểu 2 khái
niệm tập đồn cứ điểm, pháo đài.


- Treo bản đồ hành chính VN yêu cầu HS
lên bảng chỉ vị trí của ĐBP



-GV nêu một số thông tin về tập đoàn cứ
điểm §BP


- Theo em vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP
thành pháo đài vững chắc nhât Đông
D-ơng?


-GV Nêu:…với âm mu thu hút và tiêu
diệt bộ đội chủ lực của ta.


-Chia HS thành 4 nhóm, giáo cho mỗi
nhóm thảo luận về một trong các vấn đề
sau(tham khảo sách thiết kế 103)


- Tæ chøc cho HS tõng nhãm trình bày
kết quả.


- Nhn xột kt qu lm vic theo nhóm
của HS, bổ sung những ý mà HS cha phỏt
hin c.


<b>HĐ2:Chiến dịch ĐBP</b>


- Gi 1-2 HS túm tt diễn biến chiến dịch
ĐBP trên sơ đồ.


- NhËn xÐt tuyên dơng.
-Nhận xết tiết học.
<b>3.Củng cố, dặn dò.</b>



-Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị
bài sau.


-Nhắc lại tên bµi häc.


- HS đọc Chú thích của SGk và nêu.
-2-3 HS lần lợt lên bảng chỉ.


- Nghe.


-HS nªu ý kiÐn.


-Nghe.


HS chia thành nhóm cùng thảo luận và
thống nhất ý kiến trong nhãm.


-Đại diện 4 nhóm HS lên trình bày vấn
đề của nhóm mình.


-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
HS trình bày trên sơ đồ CDDBP.


Nhận xét tiết dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 20:ÔN TậP: CHíN NĂM KHáNG CHIếN BảO Vệ ĐộC LậP DÂN</b>


<b>TộC(1945-1954)</b>


<b>Bài 21: NƯớC NHà Bị CHIA CắT</b>
I.MụC TIÊU:



Sau bi hc sinh nờu c:


- Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ- ne – vơ, âm mu chia cắt lâu dài đất
nớc ta.


- Để thống nhất đất nớc, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ- Diệm.
II.Đồ DùNG DạY HọC


-Bản đồ hành chính VN.Các hình minh hoạ trong SGK.Phiếu học tập của HS.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CủA hs.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

1.KiĨm tra bµi
cị 3-4'


2. Bµi míi.
GTB 1-2'


HĐ1:Nội dung
hip nh Gi-
ne- v. 12-15'


HĐ2:vì sao nớc
ta bị chia cắt
thành 2 miền
Nam, Bắc.
15-17'


3.Củng cố, dặn
dò 2-3'



- Gọi HS lên bảng kiểm tra
nội dung của bài cũ.


-Nhận xét, ghi điểm cho
HS.


- Dn dt ghi tên bài học.
- Yêu cầu HJS đọc SGk:
- Tìm hiểu nghĩa:hiệp định,
hiệp thơng, tổng tuyển cử,
tố công, diệt cơng, thảm sát.
- Tại sao có Hiệp định giơ-
ne- vơ?


-Nội dung cơ bản của Hiệp
định Giơ- ne – vơ là gì?
Hiệp định thể hiện mong
-ớc gì của nhân dân ta?
-Tổ chức cho HS trình bày ý
kiến


-NhËn xét phần l;àm việc ý
kiến của HS.


- Tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm cùng thảo luận.
- Mĩ có âm mu gì?


- Nờu dn chng v vic đế


quốc Mĩ cố tình phá hoại
Hiệp Định Giơ – ne- vơ.
- Những việc làm của đế
quóc mĩ đã gây hậu quả gì
cho dân tộc ta?


- Muốn xố bỏ nỗi đau chia
cắt, dân tộc ta phải làm gì?
- Gọi HS báo cáo kết quả
thảo luận.(GV có thể ghi
câu trả lời của HS thành sơ
đồ)


- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS:Về nhà học thuộc
học bài, tìm hiẻu về phong
cách" Đồng khởi" của nhân
dân Bến Tre.


-3-4 HS lần lợt lên thực hiện yêu
cầu của GV.


-Nhắc lại tên bài học.


- HS t c SGK, làm việc cá nhân
để tìm câu trả lời cho tng câu.
+Hiệp định là văn bản ghi lại
những nội dung do các bên liên
quan kí.



+HiƯp th¬ng:….


-…là Hiệp định Pháp phải kí với
ta…


- Hiệp định cơng nhận chấm dứt
chiến tranh…


- Hiệp định thể hiện mong muốn
độc lập, tự do và thống nhất đất nớc
của dân tộc ta.


- HS lần lợt trình bày, các HS khác
theo dâi vµ bỉ sung ý kiÕn.


-HS lµm viƯc theo nhãm, thảo luận
thống nhất ý kiến và ghi phiếu học
tập của nhóm.


-thay chân Pháp xâm lợc MN


VN


- Lập chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm.




- ng bo ta bị tàn sát, đất nớc ta


bị chia cắt lâu dài


- Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm
súng chống đế Quốc Mĩ và tay sai.
- Đại diện nhóm nêu ý kin


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Bài 22: BếN TRE ĐồNG KHởI</b>
I.MụC TIÊU:


Sau bi hc, HS nờu c:


- Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"Đồng khởi" ở Miền Nam .
- Đi đầu phong trào"Đồng khởi" ở MN là nhân dân tỉnh Bến Tre.
- ý nghĩa của phong trào"Đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre.
II.Đồ DùNG DạY HọC.


- Bn hnh chớnh VN


- Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.


ND - TL GV HS


1.Kiểm tra bài
cũ 3-4'


2.Bài mới
GTB 1-2'
HĐ1:Hoàn
cảnh bùng nổ


phong


trào"Đồng
khởi" Bến Tre.
12-15'


HĐ2:Phong
trào bùng nổ
của nhân dân
tỉnh Bến Tre
15-17'


- Gọi HS lên bảng hỏi và
yêu cầu trả lời các câu hỏi
về néi dung bµi cị.


-Nhận xét, cho điểm HS
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Yêu cầu HS đọc sGK và
trả lời câu hỏi.


- Vì sao nhân dân MN đồng
loạt đứng lên chống lại Mĩ-
Diệm?


- Phong trµo bïng nỉ vào
thời gian nào? Tiêu biểu
nhất là ở đâu?


- GV nêu ra một số thông


tin:Tháng 5- 1959


- T chức cho HS làm việc
theo nhóm với yêu cầu:
Cùng đọc SGK và thuật lại
diễn biến của phong


trào"Đồng khởi " ở Bến Tre.
- Thuật lại sự kiện ngµy
17/1/1960.


- Sự kiện này hởng gì đến
các huyện khác ở Bến Tre?
Kết quả của phong trào "
Đồng khởi" ở Bến Tre.
- Phong trào Đồng khởi Bến


-2-3 HS lên bảng lần lợt trả lời các
câu hỏi của GV.


-Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.
- HS làm việc cá nhân.


- Vỡ M Dim thi hnh chớnh
sách" tố cộng","diệt cộng" đã gây
ra những cuộc thảm sỏt m mỏu
cho nhõn dan MN



- từ cuối năm 1959 đầu năm


1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.
-Nghe.


- HS làm việc trong các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS.Lần lợt từng em
trình bày diễn biến của phong trào
Đồng khởi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3.Củng cố, dặn
dò.3-4'


tra có ảnh hởng đến phong
trào đấu tranh của nhân
danMN nh th no?


- ý nghĩa của phong trào"
Đồng khởi" Bến Tre.
- Gọi HS báo cáo kết quả
thảo luËn tríc líp.


- Nhận xét và giảng lại các
vấn đề bằng sơ đồ.


- NhËn xÐt tiÕt häc.


DỈn HS vỊ học bài và chuẩn
bị bài sau.



- ó tr thnh ngn cờ tiên
phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh
của đồng bào MN ở cả nơng thơn
và thành thị.Chỉ tính năm1960 có
hơn 10 triệu …


- Phong trào mở ra thời kì mới cho
đấu tranh của nhân dân miền
Nam


- Đại diện mỗi nhóm báo cáo về
một nội dung.


- Nghe, theo dõi.


<b>Bài 23: NHà MáY HIệN ĐạI ĐầU TI£N CđA N¦íC TA</b>
I.MơC TI£U:


Sau bài học HS nêu đợc:


- Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.


- Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho cơng cuộc xây dựng và bo v
t nc.


II.Đồ DUNG DạY HọC.


- Bn thủ đơ HN, các hình minh hoạ trong SGK, phiếu học tập của HS.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.



ND - TL GV HS


1.KiĨm tra bµi


cũ 3-4' -Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài cũ, sau đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2. Bµi míi.
GTB 1-2'


HĐ1:Nhiệm vụ
của Miền Bắc
sau 1954 và
hoàn cảnh ra
đời của nhà
máy cơ khí HN.


HĐ2:Q trình
xây dựng và
những đóng
góp của nhà
máy cơ khí HN
cho cơng cuộc
XD v bo v
TQ.


3.Củng cố, dặn
dò.


nhn xột v cho điểm HS.


-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Yêu cầu HS đọc SGK và
trả lời câu hỏi.


- Sau Hiệp định Giơ – ne
– vơ, Đảng và chính phủ
xác định nhiệm vụ của miền
Bắc là gì?


- Tại sao Đảng và chính phủ
lại quyết định xây dựng một
nhà máy cơ khí hin i?
-ú l nh mỏy no?


- Gọi HS trình bày ý kiến
tr-ớc lớp.


-GV nêu: Để XD thành
công CNXH


- Chia HS thành các nhóm
nhỏ và phát phiếu thảo luận
cho các nhóm (tham khảo
Sách thiết kế)


- Gi nhóm HS đã làm vào
phiếu trên giấy khổ to dán
phiếu lên bảng, yêu cầu các
nhóm khác đối chiếu với
kết quả làm việc của nhóm


mình để nhận xét.


- Kết luận về phiếu làm
đúng.


- KĨ l¹i quá trình xây dựng
nhà máy cơ khí HN.


- Cho HS xem ảnh Bác Hồ
về thăm nhà máycơ khí HN.
- Việc BH 9 lần về thăm
nhà máy Cơ khí HN nói lên
điều gì?


- T chc cho HS giới thiệu
những thơng tin mình su
tầm đợc về nhà máy Cơ khí
HN.


- NhËn xÐt tiÕt häc.


- DỈn HS về học thuộc bài
và tìm hiểu


- Nhắc lại tên bài học.
- HS làm việc theo cá nhân.


- miền Bắc nớc ta bớc vào thời
kì xây dựng chủ nghĩa xà hội làm
hậu phơng lớn cho cách mạng miền


Nam.


- trang b mỏy múc hin i
cho miền Bắc thay thế các công cụ
thô sơ, việc này giúp tăng năng suất
và chất lợng lao động…


- C¬ khí HN.


- Lần lợt HS tình bày ý kiến.
-Lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm để hồn
thành phiếu.


- HS các nhóm theo dõi và nhận xét
kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại
nội dung của nhóm mình.


-1HS kể trớc lớp.


-Chính phủ và BH rất quan tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bài 24: ĐƯờNG TRƯờNG SƠN</b>
I.MUC TIÊU:


Sau bi hc HS nêu đợc:


- Ngày 19/5/1959, Trung ơng Đảng quyết định mở đờng Trờng Sơn.



- Đờng Trờng Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đay là con đờng để
miền Bắc chi viện sức ngời, vũ khí, lơng thực,…cho chiến trờng, góp phần lớn vào
thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nc ca
dõn tc ta.


II.Đồ DùNG DạY HọC.


-Bn hnh chính VN, các hình minh họa trong SGK, Phiếu học tp ca HS, HS
su tm tranh nh


III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU


ND - TL GV HS


1.Kiểm tra bài
cị 3-4'


2.Bµi míi
GTB 1-2'


HĐ1:Trung ơng
Đảng quyết
định mở đơng
Trờng
Sn10-12'


HĐ2:Những
tấm gơng anh
dũng trên ĐTS
7-8'



-Gi HS lờn bảng hỏi và yêu
càu trả lời các câu hỏi về
nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Treo bản đồ VNchỉ vị trí
dãy núi Trờng Sơn, đờng
Tr-ờng Sơn v nờu.


- ĐTS có vị trí thế nào với
hai miỊn B¾c Nam cđa níc
ta?


- Vì sao T/Ư Đảng quyết
định mở ĐTS?


- T¹i sao ta l¹i chän më
®-êng qua d·y nói TS:


-GVNêu:để đáp ứng nhu
cầu chi viện cho MN…
-Tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm:


-T×m hiểu và kể lại câu
chuyện về anh Nguyễn Viết
Sinh.


-Tổ chức cho HS cùng chia


sẻ với nhau về những bức
ảnh, những câu chuyện…
mà các em su tầm đợc.
- Cho HS trình bày kết quả
trớc lớp..


- NhËn xét kết quả việc làm


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.


- HS theo dõi, sau đó 3 HS nối tiếp
lên chỉ vị trớ ca ng TS trc lp.


là đ


ờng nối liền 2 miỊn Nam –


B¾c níc ta.


- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
miền Nam kháng chiến…


- Vì đờng đi giữa rừng khó bị địch
phát hiện…


- Nghe.



- HS làm việc theo nhóm


-Lần lợt từng HS dựa vào SGK và
tập kể lại câu chuyện của anh
Nguyễn Viết Sinh.


- Cả nhóm tập hợp thông tin viết
vào tờ giấy khổ to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HĐ3:Tầm quan
trọng của
ĐTS
8 -10'


3. Củng cố, dặn
dò 2-3'


của HS, tuyên dơng HS.
GVKL: Trong những năm
kháng chiến


-Yờu cu HS trao đổi những
câu hỏi:


Tuyến đờng TS có vai trị
nh thế nào trong sự nghiệp
thống nhất đất nớc ca dõn
tc ta?



-GVnêu:Hiểu tầm quan


trọngem hÃy nêu sự ph¸t


triển của con đờng?


-Việc nhà nớc ta xây dựng
lại đơng TS thành con đờng
đẹp,hiện đại có ý nghĩa ntn
với công cuộc xây dựng đất
nớc của dân tộc ta?


-GV cung cÊp thªm cho HS
mét sè thông tin về Đờng
TS


- Nhận xét giờ học.


-Dặn HS vỊ nhµ häc thc
bµi.


-Nghe.


- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 hS
nêu ý kiến trớc lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- Trong những năm kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc, đờng TS là con
đờng huyết mạch nối 2 miền Nam-


Bắc…


-HS nghe, §äc SGK và trả lời.


-Nghe.


<b>Bài 25: SấM SéT ĐÊM GIAO THừA</b>
I.MụC TI£U:


Sau bài học HS nêu đợc:


- Vào dịp tết Mậu Thân (1968),quân và dân MN đã tiến hành cuộc tổng tiến cơng
và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào sứ quán Mĩ ở Sài gòn.


- Cuộc tổng tiếna công và nổi dậy tết mậu thân (1968) đã gây cho địch nhiều thiệt
hại, tạo thế thắng li cho quõn v dõn ta.


II.Đồ DùNG DạY HọC.


- Bản đồ hành chínha VN, các hình minh hoạ trong SGk, phiếu học tập của HS.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.


ND - TL GV HS


1.KiĨm tra bµi
cị 3-4'


2. Bµi míi
GTB 1-2'



-Gọi HS lên bảng hỏi và
u càu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tờn bi hc.


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

HĐ1:Diễn biến
cuộc tổng tiến
công và nổi dậy
tết mậu thân
1968 10- 12'


HĐ2:Kết quả, ý
nghĩa của cuộc
tổng tiến công
và nổi dậy tết
mậu thân 1968
12-15'


3. Củng cố, dặn
dò.2-3'


- CHia HS thành các nhóm
nhỏ phát cho mỗi nhóm một
phiếu giao việc( tham khảo
sách Thiết kế)



-Tổ chức cho HS báo cáo
kết quả thảo luận.


- Nhận xét kết quả và thống
nhất.


-T chc chc cho HS cùng
trao đổi và trả lời các câu
hỏi:


- Cuộc tổng tiến công và
nổi dâỵ Tết Mậu Thân 1968
đã tác động nh thế nào đến
Mĩ và chính quyền Sài
Gịn?


- Nêu ý nghĩa của cuộc tổng
tiến cơng và nổi đạy tết
Mậu thân 1968.


- Tỉng kÕt lại các ý chính
về kết quả và ý nghĩa
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học thuộc
bài và chuân bị bài sau.


- HS chia thnh cỏc nhóm nhỏ cùng
thảo luận để giải quyết các yêu cầu


của phiếu.


-Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết
quả, mỗi nhóm chỉ báo cáo một vấn
đề, sau đó các nhóm khác bổ sung
ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh để
trả lời câu hỏi.


-…đã làm cho hầu hết các cơ quan
trung ơng và địa phơng của Mĩ và
chính quyền Sài Gịn bị tê liệt,
khiến chúng ta…


- Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân,
Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại
một bớc, chấp nhận đàm phán tai
Pa- Ri


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bài 26: CHIếN THắNG"ĐIệN BIÊN PHủ TRÊN KHÔNG"</b>
I. MụC TIÊU:


Sau bi hc, HS nờu c:


- Từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân
nhất ném bom hòng huỷ diệt HNội.


- Quân và dân ta chiến đấu anh dũng làm nên một " Điện BP trên không".
II.Đồ DùNG DạY- HọC.



-Bản đồ thành phố HNội, các hình minh hoạ trong SGK…
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.


ND - TL GV HS


1.KiĨm tra bµi
cị 3-4'


2.Bài mới
GTB 1-2'
HĐ1:Âm mu
của đế quốc Mĩ
trong việc dùng
B52 bắn phá
HNội.7-10'


HĐ2:Hà Nội
12 ngy ờm
quyt chin
12-15'


HĐ3:ý nghĩa
của chiến thắng


-Gi HS lên bảng hỏi và yêu
càu trả lời các câu hỏi về
nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Yêu cầu HS c SGK v tr


li cõu hi.


- Nêu tình hình của ta trên
mặt trận chống Mĩ và chính
quyền sài gòn sau cuộc tổng
tiến công và nổi dậy tết
Mậu Thân 1968.


- Nêu những điều em biết
về máy bay B52?


-Đế quốc mĩ âm mu gì
trong việc dïng m¸y bay
B52?


-Gọi HS trình bày ý kiến.
-Bổ sung thêm cho HS:
- Tổ chức cho Hs thảo luận
nhóm để trình bày diễn biến
12 ngày đêm chống máy
bay mĩ phá hoại của quân
và dân HNội.


Cuộc chiến đấu chốn máy
bay Mĩ phá hoại năm 1972
của quân và dân HNội bất
đầu và kết thúc vào ngày
nào?


-Lực lợng và phạm vi phá


hoại của máy bay Mĩ?
Hãy kể lại trận chiến đấu
đêm 16/12/1972 trên bầu
trời HNội.


- Kết quả của cuộc chiến
đấu 12 ngày đêm chống
máy bay Mĩ phá hoại của
quân và dõn HNi.


-Tổ chức cho HS báo cáo
kết quả.


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài häc.


- Từng cá nhân HS đọc SGK và rút
ra câu trả lời.


- Sau cuộc tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân 1968, ta tiếp tục
dành đợc nhiều thắng lợi trên chiến


trêng MiÒn Nam….


- Máy bay B52 là loại máy bay ném
bom hiện đại nhất thời ấy, có thể


bay cao 16 km…


- MÜ nÐm bom vµo HNội tức là ném
bom vào trung tâm đầu nÃo của ta,


-NhËn xÐt, bỉ sung.
-Nghe.


- HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm 4 HS, cùng thảo luận và ghi ý
kiến của nhóm vào phiếu học tập.
- Cuộc chiến đấu bắt đầu vào
khoảng 20 giờ ngày 18/12/72 kéo
dài 12 ngaỳ đêm đến ngày


30/12/1972.


-Mĩ dùng máy bay B52, loại máy
bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt
ném bom…


- Ngày 26/12/1972, địch tập trung
105 lần chiếc máy bay b52, ném
bam trúng hơn 100 địa điểm…
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52
của Mĩ bị đập tan; 81 máy bay của
Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị
bắn rơi…



-4 đại diện của 4 nhóm lần lợt trình
bày về từng vấn đề trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

12 gnày đêm
chống máy bay
Mĩ phá hoại
12-15'


3.Cñng cè, dặn
dò 3-4'


-T chc cho HS tho lun
c lớp để tìm hiểu ý nghĩa
của cuộc chiến đấu 12 ngày
đêm chống máy bay mĩ phá
hoại.


- Vì sao nói chiến thắng 12
ngày đêm chống máy bay
Mĩ phá hoại của nhân
dânmiền Bắc là chiến thắng
BP trờn khụng?


-Nêu lại ý nghĩa của chiến
thăng ĐBP trên không.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhẫn ét tiết học.


-Dặn HS về học bài và
chuẩn bị bài sau.



hỏi.


- Vỡ chiến thắng này Mĩ buộc phải
thừa nhận sự thất bại ở VN và ngồi
vào bàn đàm phán ti hi ngh Pa-
ri


-1-2 HS phát biểu cảm nghĩ về bức
ảnh máy bay Mĩ bị bắn rơi ở ngoại
thành HNội.


Bài 27 : Lễ Kí HIệP ĐịNH Pa- Ri
I Mục tiêu:


Sau bài học HS nêu đợc.


-Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973. Mĩ buộc phải kí
hiệp định Pa-ri.


-Những điều khoản chính trong hiệp định Pa-ri.
II dựng dy hc.


-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tËp cña HS.


III Các hoạt động dạy học.


ND - TL GV HS



1.KiĨm tra bµi
cị 3-4'


2 Giíi thiƯu bµi
míi.


3Tìm hiểu bài.
HĐ1: Vì sao Mĩ
buộc phải kí
hiệp định Pa-ri.
Khung cảnh lễ
kí hiệp định
Pa-ri.


-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu
càu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.


-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân để trả lời các câu hỏi.
+Hiệp định Pa-ri đợc kí ở đâu?
vào ngày nào?


.


+Em hãy mơ tả đợc khung
cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri.


-GV yêu cầu HS nêu ý kiến
tr-ớc lớp.


-GV nhận xét câu trả lời của
HS sau đó tổ chức cho HS liờn


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.


-HS c SGK v rỳt ra cõu trả lời.
-Đợc kí tại Pa-ri thủ đơ của nớc pháp
vào ngy 27-1-1973.


-HS mô tả nh SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

H2: Ni dung
cơ bản và ý
nghĩa của hiệp
định Pa-ri.


4 Củng cố dặn


h vi hon cnh kớ kt hip
nh Gi-ne-v.


+Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973,


giống gì với hoàn cảnh của
pháp năm 1954?


-GV nờu; Ging nh nm 1954
VN lại tiến đến mặt trận ngoại
giao ….


-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, thảo luận để tìm hiểu
các vấn đề sau.


+Trình bày nội dung chủ yếu
nhất của hiệp định Pa-ri.


+Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa
nh thế nào với lịch sử dân tộc
ta?


-GV yªu cầu HS trình bày kết
quả thảo luận trớc lớp.


-GV nhËn xÐt kÕt qu¶ th¶o
ln cđa HS.


-GV tỉng kÕt bài.


-GV nhận xét tiết học, tuyên
d-ơng các HS tích cực thảo luận,
tham gia xây dựng bài.



-GV dn dũ HS về nhà học
thuộc bài, su tầm tranh ảnh,
thông tin t liệu, truyện kể về
cuộc tấn công vào Dinh Độc
Lập ngày 30-4-1975 và gơng
chiến đấu anh dũng trong cuộc
tổng tiến công và nổi dậy mùa
xuân 1975.


-Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều
bị thất bại nặng nề trên chiến trờng
Việt Nam.


-Mỗi nhóm có 4 đến 6 HS cùng đọc
SGK và thảo luận để giải quyết vấn
đề GV đa ra.


-Hiệp định Pa-ri quy định.
.Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ
quyền thng nht v ton vn lónh
th VN.


-Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân


ng minh ra khi VN..


-Ni dung hiệp định cho ta thấy Mĩ
đã thừa nhận sự thất bại của chúng
trong cuộc chiến. Công nhận hồ
bình và độc lập của dân tộc VN.


-3 nhóm HS cử đại diện lần lợt trình
bày về các vấn đề trên (Mỗi nhóm
trình bày về 1 vấn đề) các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến nếu
cần.


Bµi 28: Tiến Vào Dinh Độc Lập.
I Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Chin dịch HCM lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ
của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến cơng giải phóng Miền Nam bắt đầu
từ ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
-Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở
ra thời kì mới: Miền Nam đợc giải phóng, đất nớc đợc thống nhất.


II Đồ dựng dy hc.
-Bn hnh chớnh VN.


-Các hình minh hoạ trong SGK.
-PhiÕu häc tËp cña HS.


III Các hoạt động dạy học chủ yếu.


ND - TL GV HS


1.KiĨm tra bµi
cị 3-4'


2 Giới thiệu bài.
3 Tìm hiểu bài.


HĐ1;Khát quát
về cuộc tổng
tiến công và nổi
dậy mùa xuâ
1975.


HĐ2: Chiến
dịch HCM lịc
sử và cuộc tấn
công vào Dinh
Độc LËp.


-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu
càu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ, sau đó nhn xột
v cho im HS.


-Dẫn dắt ghi tên bài häc.


H: Hãy so sánh lực lợng của ta
và của chớnh quyn Si Gũn
sau hip nh Pa-ri?


-GV nêu khái quát về cuộc
tổng tiến công và nổi dậy mùa
xuân năm 1975.


-GV yờu cu HS lm vic theo
nhúm để cùng giải quyết các
vấn đề sau.



+Qu©n ta tiÕn vào Sài Gòn theo
mấy mũi tiến công? Lữ đoàn
xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?


.


+Tả lại cảnh cuối cùng khi nội
các Dơng Văn Minh đầu hàng.
-GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả thảo luận trớc lớp.
-GV nhận xét kết quả làm việc
của HS.


-GV t chc cho HS cả lớp trao
đổi để trả lời các câu hỏi.


+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh
Độc Lập chứng tỏ điều gì?
+Giờ phút thiêng liêng khi
quân ta chiến thắng, tời khắc
đánh dấu miền Nam đã đợc
giải phóng đất nớc ta đã thống
nhất lúc nào?


-GV kÕt luËn về diễn biến của


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.


-Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.


-1 Hs phỏt biu ý kiến, các HS khác
bổ sung, cả lớp thống nhất ý kiến.
Sau hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN,
chính quyền Sài Gịn sau thất bại
liên tiếp lại khơng đợc sự hỗ trợ của
Mĩ nh trớc trở nên hoang mang, lo
sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó
lực lợng của ta ngày càng lớn mạnh.
-Nghe.


-Mỗi nhóm 4-6 HS cùng đọc SGK
thảo luận để giải quyết vấn đề.


-Chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài
Gòn. Lữ đồn xe tăng 203 đi từ hớng
phía đơng và có nhiệm vụ phối hợp
với các đơn vị bạn cm c trờn
núc Dinh c Lp.


+Lần lợt từng em kể trớc nhóm nhấn
mạnh.


-Tổng thống chính quyền Sài Gòn
Dơng Văn Minh và nội dung phải
đầu hàng vô ®iỊu kiƯn.



-3 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả
của nhóm. Mỗi nhóm chỉ nêu về 1
vấn đề. Cỏc nhúm khỏc nghe v b
sung ý kin.


-Mỗi câu hái 1 Hs tr¶ lêi, HS c¶ líp
theo dâi vµ bỉ sung ý kiÕn.


-Chứng tỏ qn địch đã thua trận và
cách mạng đã thành cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

H§3; ý nghÜa
cđa chiÕn dÞch
lÞch sư HCM.


4 Cđng cè dặn


chiến dịch HCM lịch sử.


-GV t chc cho HS thảo luận
theo nhóm để tìm hiểu về ý
nghĩa của chiến dịch HCM lịch
sử. Có thể gợi ý cho HS các
câu hỏi sau:


+Chiến thắng của chiến dịch
HCM lịch sử có thể so sánh với
những chiến thắng nào trong
sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất


nớc của nhõn dõn ta.




-GV gọi HS trình bày ý nghĩa
của chiến thắng chiến dịch
HCM lịch sử.


-GV yêu cầu HS phát biểu suy
nghĩ về sự kiện lịch sử ngày
30-4-1975.


-GV tổ chức cho HS chia sẽ
các thông tin, câu chuyện về
các tấm gơng anh hùng.
-GV tổng kết nội dung bài.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò
HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.


-4-6 HS tạo thành 1 nhóm cùng thảo
luận, trả lời các câu hỏi gợi ý của
GV để rút ra ý nghĩa của chiến dịch
lịc sử HCM.


+ChiÕn th¾ng cđa chiến dịch HCM
lịch sử là một chiến công hiểm hách
đi vào lịch sử dân tộc ta nh một Bạch
Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa,
một Điện Biên Phủ



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Bài 29: Hoàn Thành Thống Nhất Đất Níc.</b>
I Mơc tiªu:


Sau bài học, HS có thể nêu đợc.


-Những nét chính về cuộc bầu cử và những kì họp đầu tiên của Quốc hội khố VI.
-Kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI đánh dấu sự thống nhất t nc v mt nh
nc.


II Đồ dùng dạy học.
-Các hình minh hoạ trong SGK.


-HS su tm cỏc tranh nh, t liệu về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI ở địa phơng.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.


ND - TL GV HS


1.KiĨm tra bµi
cị 3-4'


2 Giíi thiƯu
bài.


3 Tìm hiểu bài.
HĐ1;Cuộc tổng
tuyển cử ngày
25-4-1976.


H2; Ni dung


quyt định của
kì họp thứ nhất,
quốc hội khố
VI ý nghĩa của
cuộc bầu cử
quốc hội thống
nhất 1976.


-Gọi HS lên bảng hỏi và
yêu càu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gv yêu cầu HS làm việc cá
nhân, đọc SGK và tả lại
khơng khí của ngày Tổng
tuyển cử Quốc hội khoá VI
theo các câu hỏi gợi ý.
+Ngày 25-4-1976, trên đất
nớc diễn ra sự kiện lịch sử
gì?


+Quang cảnh HN, Sài Gòn
và khắp nơi trên đất nớc
trong ngày này nh thế nào?
+Kết quả của cuộc tổng
tuyển cử bầu Quốc hội
chung trên cả nớc ngày
25-4-1976.



-GV tổ chức cho Hs trình
bày diễn biến của cuộc
Tổng tuyển cử bài Quốc hội
chung trong cả nớc.


H: Vì sao nói ngày
25-4-1976 là ngày vui nhất của
nhân d©n ta?


-Gv tổ chức cho Hs làm
việc theo nhóm để tìm hiểu
những quyết định quan
trọng nhất của kì họp đầu
tiên, Quốc hội khố VI,
Quốc hội thng nht.


-GV gọi HS trình bày kết
quả thảo luận.


-Gv tổ chức cho HS cả lớp
trao đổi về ý nghĩa của cuộc
Tổng tuyển cử Quốc hội
chung trên cả nc.


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.



-HS t c SGK v rỳt ra cõu trả
lời.


-Diễn ra sự kiện cuộc Tổng tuyển
cử bầu Quốc hội chung đợc tổ chức
trong cả nớc.


-Khắp nơi đều ngập tràn cờ, hoa,
biểu ngữ.


-Chiều 25-4-1976 cuộc bầu cử kết
thúc tốt đẹp, cả nớc có 98,8% tổng
số cử tri đi bâu cử.


-2 Hs lần lợt trình bày trớc lớp HS
cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Vì ngày này là ngày dân tộc ta
hồn thành s nghiệp thống nhất đất
nớc sau bao nhiêu năm dài chiến
tranh hi sinh gian khổ.


-HS làm việc theo nhóm, cùng đọc
SGK và rút ra KL: Kì họp đầu tiên
Quốc hội khoá VI đã quyết định.
-Tên nớc ta là: Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.


-Quyết định Quốc huy.


-Quốc kì là lá cờ đổ sao vàng.


-Quốc ca là bài Tiến quân ca.
-Thủ đô là HN.


..
…………


-1 Hs trình bày trớc lớp, HS cả lớp
theo dõi vµ bỉ sung ý kiÕn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

4 Cđng cè dặn
dò.


+Nhng quyt nh ca kỡ
hp u tiờn, Quc hội
khố VI thể hiện điều gì?


..
……


-GV nhÊn m¹nh: Sau cuộc
bầu cử Quốc hội thống nhất
và kì họp thứ nhÊt cña Quèc
héi…


-Gv tổ chứcc cho HS cả lớp
chia sẻ thông tin, tranh ảnh
về cuộc bầu cử Quốc hội
khố VI ở địa phơng mình.
-GV nhận xét tiết học, dặn
dò HS về nhà học thuộc bài


và su tầm các thông tin,
tranh ảnh về Nhà Máy Thuỷ
Điện Hồ Bình.


-Thể hiện sự thống nhất đất nớc cả
v mt lónh th v nh nc.


<b>Bài 30: Xây Dựng Nhà Máy Thủy Điện Hoà Bình.</b>
I Mục tiêu:


Sau bi hc HS có thể nêu đợc.


-Việc xây dựng nhà máy thủy điện Hồ Bình nhằm đáp ứng u cầu xây dựng t
nc sau ngy gii phúng.


-Nhà Máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc
xây dựng CNXH ở nớc ta sau năm 1975.


II Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ hành chính VN.
-Phiếu học của HS.


-HS su tầm tranh ảnh, thông tin t liệu về nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.


ND - TL GV HS


1.KiĨm tra bµi
cị 3-4'



2 Giới thiệu
bài.


3 Tìm hiểu bài.
HĐ1:Yêu cầu
cần thiết xây
dựng nhà máy
thuỷ điện Hoà
Bình.


-Gi HS lờn bảng hỏi và
yêu càu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gv tổ chức cho HS cả lớp
cùng trao đổi để tìm hiểu
các vấn đề sau;


H: Nhiệm vụ của cách
mạng VN sau khi thống
nhất đất nớc là gì?


H: Nhà máy thuỷ điện Hồ
Bình đợc xây dựng vào năm
nào? ở õu? Hóy ch v trớ


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.



- Nhắc lại tên bài học.


-HS c lp trao đổi trả lời câu hỏi,
theo dõi phần giảng bài của GV để
rút ra yêu cầu cần thiết xây dựng
nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình.
-Nhiệm vụ là: Xây dựng đất nớc
tiến lên chủ nghĩa xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

HĐ2: Tinh thần
lao động khẩn
trơng, dũng
cảm trên cơng
trờng xây dựng
nhà máy thuỷ
điện Hồ Bình.


HĐ3; Đóng
góp lớn lao của
nhà máy Thuỷ
điện Hồ Bình
vào sự nghiệp
xây dựng đất
n-ớc.


4 Cđng cố dặn
dò.


Nh mỏy trờn bn ?


Trong thi gian bao lâu? Ai
là ngời cộng tác với chúng
ta xây dựng nhà máy này?
-GV yêu cầu HS làm việc
theo nhóm, đọc SGK và tả
lại khơng khí lao động trên
công trờng xây dựng nhà
máy Thuỷ điện Hồ Bình.
-Gv nhận xét kết quả làm
việc của HS.


-GV yêu cầu HS quan sát
hình 1 và hỏi. Em cã nhËn
xÐt g× vỊ h×nh 1?


-Gv tổ chức cho HS cả lớp
cùng trao đổi để trả lời các
câu hỏi.


+Điện của Nhà máy Thuỷ
điện Hồ Bình đã đóng góp
vào sản xuất và đời sống
của nhân dân nh thế nào?
-GV giảng thêm: Nhờ cơng
trình đập ngăn nớc sơng
Đà….


-GV tỉ chøc cho Hs tr×nh
bày các thông tin su tầm
đ-ợc về nhà máy Thuỷ điện


Hoà Bình, kể tên các nhà
máy thuỷ ®iƯn cã ë níc ta.
-GV tỉng kÕt bµi.


-GV nhận xét tiết học, dặn
Hs về nhà học thuộc bài, lập
bảng thống kê các sự kiện
lịch sử tiêu biểu của nớc ta
từ năm 1958 đến nay.


m¸y.


-HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có từ 4-6 HS, cùng đọc SGK,
sau đó lần lợt từng em tả trớc
nhóm, các bạn trong nhóm nghe và
bổ sung ý kiến cho nhau.


-Nghe.


-Mét sè Hs nªu ý kiÕn.


VD: ảnh ghi lại niềm vui của những
ngời công nhân xây dựng nhà máy
Thuỷ điện Hồ Bình khi vợt mức kế
hoạch; đã nói lên s tn tõm, c


gắng hết mức.


-Mỗi câu hỏi 1 HS phát biểu ý kiến,


các Hs khác theo dõi và bæ sung ý
kiÕn.


-Đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam,
từ rừng núi đến đống bằng, nông
thôn đến thành phố phục vụ cho đời
sống và sản xuất của nhân dõn ta.


<b>Bài 33: Ôn tập: Lịch sử nớc ta</b>
<b>Từ Giữa Thế Kỉ XX Đến Nay.</b>
I Mục tiêu;


Sau bi hc HS có thể nêu đợc.


-Nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

II Đồ dùng dạy học.


GV v HS chun b bng thống kê lịch sử dân tộc ta 1958 đến nay.
III Các hoạt động dạy học.


ND - TL GV HS


1.KiÓm tra bài
cũ 3-4'


2 Giới thiệu
bài.


3 Tìm hiểu bài.


HĐ1:Thống kê
các sự kiện lịch
sử tiêu biểu từ
năm 1945-
1975.


HĐ3: Thi kể
chuyện lịch sử.


4 Củng cố dặn


-Gi HS lên bảng hỏi và
yêu càu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-GV treo bảng thống kê đã
hồn chỉnh nhng bịt kín các
nội dung.


* Lu ý: Trong bài 11, HS đã
lập bảng thống kê các sự
kiện lịch sử tiêu biểu từ
năm 1858-1945.


-GV chọn 1 HS giỏi điều
khiển các bạn trong lớp
đàm thoại để cùng xây dựng
bảng thống kê, sau đó


HDHS này cách đặt câu hỏi
cho các bạn để cùng lập
bảng thống kê.


VD: Từ năm 1945 đến nay,
lịch sử nớc ta chia làm mấy
giai đoạn.


-GV theo dõi và làm trọng
tài cho HS cần thiết.


-GV tổ chức cho Hs chọn 5
sự kiện có ý nghĩa lớn trong
lịch sử của dân tộc ta năm
1945 đến nay.


-GV yêu cầu HS tiếp nối
nhau nêu tên các trận đánh
lớn của lịch sử từ năm
1945-1975, kể tên các nhân
vật lịch sử tiêu biểu trong
giai đoạn này.


-GV tổ chức cho HS thi kể
về các trận đánh, các nhân
vật lịch sử trên.


-Gv tæng kết cuộc thi, tuyên
dơng những HS kể tốt, kể
hay.



-GV yêu cầu HS đọc nội
dung bài trong SGK.
KL: Lịch sử VN từ năm
1858 là lịch sử chống
Pháp….


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.


- Nhắc lại tên bµi häc.


-HS đọc lại bảng thống kê mình đã
làm ở nhà theo yêu cầu của tiết
tr-ớc.


-HS cả lớp làm việc dới điều khiển
của bạn lớp trởng hoặc HS giỏi.
+HS điều khiên nêu câu hỏi.
+HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến.
+HS điều khiển kết luận đúng/ sai.
+HS nhờ GV làm trọng tài khi
không giải quyết đợc vấn đề.


-HS cả lớp nêu ý kiến, trao đổi v
thng nht cỏc s kin.


1. Ngày 19-8-1945, cách mạng
tháng tám thành công.



2 Ngy 2-9-1945 Bỏc H c bn
tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra
n-ớc VN dân chủ cộng hoà.


.
…………


-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến,
mỗi HS chỉ cần nêu tên một trận
đánh hoặc 1 nhân vật lịch sử.
+Các trận đánh lớn; 60 ngày đêm
chiến đấu kìm chân giặc của nhân
dân HN năm 1946; chiến dịch Việt


Bắc thu –đông năm 1947….


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>



<b>Bài 34: Ôn tập học kì II</b>
I Mơc tiªu;


Sau bài học HS có thể nêu đợc.


-Nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay.


-ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân nm
1975.


II Đồ dùng dạy học.



GV v HS chun b bng thống kê lịch sử dân tộc ta 1958 đến nay.
III Các hoạt động dạy học.


ND - TL GV HS


1.KiÓm tra bài
cũ 3-4'


2 Giới thiệu
bài.


3 Tìm hiểu bài.
HĐ1:Thống kê
các sự kiện lịch
sử tiêu biểu từ
năm 1945-
1975.


-Gi HS lên bảng hỏi và
yêu càu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-GV treo bảng thống kê đã
hồn chỉnh nhng bịt kín các
nội dung.


* Lu ý: Trong bài 11, HS đã
lập bảng thống kê các sự


kiện lịch sử tiêu biểu từ
năm 1858-1945.


-GV chọn 1 HS giỏi điều
khiển các bạn trong lớp
đàm thoại để cùng xây dựng
bảng thống kê, sau đó
HDHS này cách đặt câu hỏi
cho các bạn để cùng lập
bảng thống kê.


VD: Từ năm 1945 đến nay,
lịch sử nớc ta chia làm mấy
giai on.


-GV theo dõi và làm trọng
tài cho HS cần thiÕt.


-GV tổ chức cho Hs chọn 5
sự kiện có ý nghĩa lớn trong
lịch sử của dân tộc ta năm
1945 n nay.


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.


-HS c li bng thng kờ mình đã


làm ở nhà theo yêu cầu của tiết
tr-ớc.


-HS cả lớp làm việc dới điều khiển
của bạn lớp trởng hoặc HS giỏi.
+HS điều khiên nêu câu hỏi.
+HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến.
+HS điều khiển kết luận đúng/ sai.
+HS nhờ GV làm trọng tài khi
không giải quyết đợc vấn đề.


-HS cả lớp nêu ý kiến, trao đổi và
thống nhất các sự kiện.


1. Ngµy 19-8-1945, cách mạng
tháng tám thành công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

n-HĐ3: Thi kể
chuyện lịch sử.


4 Củng cố dặn


-GV yờu cầu HS tiếp nối
nhau nêu tên các trận đánh
lớn của lịch sử từ năm
1945-1975, kể tên các nhân
vật lịch sử tiêu biểu trong
giai đoạn này.



-GV tổ chức cho HS thi kể
về các trận đánh, các nhân
vật lịch sử trên.


-Gv tæng kÕt cuéc thi, tuyên
dơng những HS kể tốt, kể
hay.


-GV yờu cu HS đọc nội
dung bài trong SGK.
KL: Lịch sử VN từ năm
1858 là lịch sử chống
Pháp….


íc VN d©n chđ céng hoµ.
.


…………


-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến,
mỗi HS chỉ cần nêu tên một trận
đánh hoặc 1 nhân vật lịch sử.
+Các trận đánh lớn; 60 ngày đêm
chiến đấu kìm chân giặc của nhân
dân HN năm 1946; chiến dịch Việt


Bắc thu –đông năm 1947….


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×