Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.23 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 20/9/2012 </b></i>
<i><b>Ngày dạy: 24/9/2012</b></i>
<b>Tiết 21</b>
<i><b>Tập làm văn : trả bài tập làm văn số 1</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>
- Học sinh đợc ôn lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc tóm
tắt tác phẩm tự sự , tích hợp với các văn bản tự sự đã học
- RÌn lun kü năng về ngôn ngữ và kỹ năng xây dựng văn bản
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Giỏo viờn: chm bi, ỏnh giỏ u, khuyết điểm bài viết của học sinh.
- Học sinh : xem lại cách làm bài văn tự sự.
<b>III.TiÕn tr×nh tiết trả bài.</b>
<i><b>1. n nh t chc lp: (1')</b></i>
<i><b>2. Kim tra bi c: (5')</b></i>
<i><b>3. Bi mi</b></i>
<b>I. Đề bài : </b><i>Kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của em.</i>
<b>II. Lập dàn ý: (5') Nh viÕt bµi (tiÕt 11; 12)</b>
<b>III. NhËn xÐt (10')</b>
<i><b>1. Ưu điểm : </b></i>
- Bit vit bi vn t sự xen yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Đa số học sinh đã viết đúng chủ đề của bài: Tơi đi học
- Bố cục của bài có đủ 3 phần: MB, TB, KB. Trong kết cấu 3 phần đã thể hiện
rõ tính thống nhất về chủ đề của văn bản , các phần có mối quan hệ chặt chẽ
làm rõ chủ đề'' Tôi đi học''. Các sự việc, chi tiết hớng vào chủ đề.
- Cách xây dựng đoạn văn khá tốt: mỗi đoạn trình bày 1 ý hồn chỉnh
- Cỏch din t mch lc
- Các bài làm tốt: Lan Anh, Nga, Thảo, Điệp ...
<i><b>2. Nh</b><b> ợc điểm</b><b> :</b></i>
* Chủ đề: có bài lạc sang kể việc làm tốt, kể lại một kỉ niệm,...
* Bố cục: có bài bố cục cha hợp lý, gắn 1 phần của TB sang phần MB: Yếu tố
biểu cảm cha rõ, kể lan mam không rõ chủ đề, không nêu đợc chủ đề ở m
bi:
* Xây dựng đoạn văn : Phần TB tách đoạn cha hợp lý, thờng gộp cả vào
thành một đoạn, có thĨ ph©n ra:
-Trên đờng đến trờng.
-Khi ở trên sân trờng.
-Khi nghe gọi tên, vào lớp.
-Khi ngåi trong líp, häc tiÕt học đầu tiên.
* Tớnh liờn kt : Cỏc phn cỏc đoạn đã liên kết cha chặt chẽ, phần KB cha cú
t ng mang tớnh khỏi quỏt.
* Hành văn: Có bài dùng từ cha nhất quán ''em'' ''tôi'' , lủng củng, sơ sài,
sai lỗi chấm câu, chính tả:viết tắt bừa bÃi,....
<i><b>IV. Chữa lỗi trong bài:</b><b> ví dụ:( 10</b></i>/<i><b><sub> )</sub></b><b><sub> </sub></b></i>
<b>Lỗi sai</b> <b>Sửa lại</b>
bạn hoa, trêng thcs , sôn sao, nên
np, sỳc ng... bn Hoa, trờng THCS , xôn xao, lênlớp, xúc động...
<i><b>V. Đọc một số bài văn hay (10')</b></i>
- Yªu cầu học sinh bình bài của bạn
? Bi ca bn đã thành công ở những điểm nào? Điểm nào em cho là thành
cơng nhất? Hãy giải thích rõ cho cả lp nghe.
<i><b>VI. Trả bài,lấy điểm vào sổ</b></i>
<i><b>4. Củng cố: (2') </b></i>
? Nhắc lại yêu cầu của bài văn tự sự (có sự việc, chi tiết nhân vật
chính; có mở đầu, diễn biến và kết thúc thể hiện một chủ đề nhất định)
? Cách tổ chức một văn bản (thống nhất về chủ đề, các đoạn có sự
liênkết...)
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc ë nhµ:</b><b> (1')</b></i>
- Xem lại cách viết văn bản tự sự, học tập cách viết văn bản tự sự qua
các văn bản tự s ó hc.
- Tiếp tục chữa lỗi trong bài
- Xem trớc bài "Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ''.
<b>...</b>
<b>...</b>
<i><b>Ngày soạn:21/9/2012 </b></i>
<i><b>Ngày d¹y:25/9/2012 </b></i>
<b> </b>
<b>TiÕt 22 Văn bản: cô bé bán diêm</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>(An-đec-xen)</b></i>
<b>I. Mc tiêu cần đạt.</b>
- Học sinh khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện
thực và mộng tởng với các tình tiết diễn biến hợp lý của truyện, qua đó tác
giả truyền cho ngời đọc lịng thơng cảm của ơng đối với em bé bất hạnh.
- Rèn các kỹ năng: tóm tắt và phân tích nhân vật qua hành động và lời kể,
phân tích tác dụng của biện pháp đối lập tơng phản
- Giáo dục học sinh lòng đồng cảm, thơng yêu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tập truyện An-đec-xen, ảnh chân dung An-đec-xen, bản đồ địa
lí châu Âu.
- Học sinh: Đọc thêm một số truyện cổ tích của An-đec-xen, đọc tồn văn
truyện Cơ bé bán diêm
<b>III.Tiến trình tổ chức các hoạt động.</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị. 5':</b></i>
- G/v treo bảng phụ cho học sinh lên bảng làm bài.
? Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng nhất.
<i><b>Câu 1: Tác phẩm ''Lão Hạc'' đợc viết theo thể loại nào?</b></i>
A. Truyện dài
B. Trun ng¾n C. Trun võaD. TiĨu thut
<i><b>Câu 2: Tác phẩm ''Lão Hạc'' có sự kết hợp giữa các phơng thức biểu</b></i>
đạt nào ?
A. Tự sự, miêu tả vµ biĨu
B. Tù sự, biểu cảm và nghị
luận
<i><b>Câu 3: Nguyên nhân sâu xa khiến lÃo Hạc phải lựa chọn cái chết ?</b></i>
A. LÃo Hạc ăn phải bả chó
B. LÃo Hạc ân hận vì trót lừa cậu Vàng
C. LÃo Hạc rất thơng con
D. Lóo Hạc không muốn làm liên luỵ đến mọi ngời.
mẻ về lão Hạc nói riêng và ngời dân nói chung.
D. Cả A, B, C đều đúng
-G/v cho häc sinh nhËn xét bài làm của bạn
-G/v nhận xét, cho điểm.
3.Bµi míi:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Gv: c vi ging chm, cm thụng, c
gắng phân biệt những cảnh thực và ảo
ảnh trong và sau tõng lÇn cô bé quẹt
diêm.
- Học sinh giải thích các từ: gia sản,
tiêu tán, diêm quẹt vào tờng, Phuốc-sét,
thịnh soạn, cây thơng nơ-en, chí nhân
? Em hiểu gì về nhà văn An-đec-xen.
? Kể tên những tác phẩm của ông mà
em đã học, đọc.
? Em hiÓu gì về văn bản ''Cô bé bán
? Kể tóm tắt văn bản
<i>- Em bộ m cụi mẹ phải đi bán diêm</i>
<i>trong đêm giao thừa rét buốt. Em</i>
<i>chẳng dám về nhà vì sợ bố đánh, đành</i>
<i>ngồi nép vào góc tờng, liên tục quẹt</i>
<i>diêm để sởi. Hết 1 bao diêm thì em bé</i>
<i>chết cóng trong giấc mơ cùng bà nội</i>
<i>lên trời. Sáng hôm sau- mồng 1 tết, mọi</i>
<i>ngời qua đờng vẫn thản nhiên nhìn</i>
<i>cảnh tợng thơng tõm.</i>
? Văn bản có thể chia làm mấy
phần
? ý mỗi phần
? Em có nhận xét gì về bố cục của văn
bản này.
- Truyện diễn biến theo trình tự 3 phần
mạch lạc, hợp lý.
? Có mấy lần em bé qt diªm.
? Gia cảnh của cơ bé bán diêm có gì
đặc biệt.
* Hồn cảnh sống nghèo khổ, cơ đơn,
đói rét tht ỏng thng.
<b>I. Tìm hiểu chung </b>
<i><b>1. Đọc </b></i>
<i><b>2. Chú thích.</b></i>
<i><b>a. Tác giả</b></i>
- An-đec-xen(1805-1877) là nhà
văn Đan Mạch nỉi tiÕng víi lo¹i
trun kể cho trẻ em
- TP: Nàng tiên cá, Bầy chim thiên
nga, Chú lính chì dũng cảm, Nàng
công chúa và hạt đậu...
<i><b>b. Tác phẩm</b></i>
''Cô bé bán diêm '' là 1 trong những
truyện ngắn nổi tiếng của ông
<i><b>3. Bố cục </b></i>
- 3 phÇn
- Từ đầu cứng đờ ra: Hồn cảnh
của cô bé bán diêm
- Tiếp về chầu thợng : Nhng
ln qut diờm
- Còn lại: Cái chết của cô bé bán
diêm
<b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>
<i><b>1) Cơ bé bán diêm trong đêm giao</b></i>
<i><b>thừa </b></i>
-Hồn cảnh: Mẹ chết, sống với bố,
bà nội cũng qua đời, nhà nghèo,
sống chui rúc trong một xó tối tăm
trên gác sát mái nhà, bố khó tính,
em ln ln nghe những lời mắng
nhiếc, chửi rủa, phải đi bán diêm
để kiếm sống.
- Đêm giao thừa ngoài đờng phố
rét buốt. Em bé ngồi nép trong một
góc tờng, giữa 2 ngơi nhà.
? Cơ bé bán diêm xuất hiện trong hồn
cảnh đặc biệt nào.
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ tht sử
dụng các hình ảnh của tác giả.
? Tác dụng của c¸c biƯn ph¸p Êy.
* Nghệ thuật tơng phản làm nổi bật tình
* Hình ảnh tơng phản này còn làm nổi
bật nỗi khổ về vật chất mà cả sự mất
mát chỗ dựa tinh thần của em bây giờ.
ờm giao tha Ngoi ng
Ca s mi nh
sáng rực lạnh buốt và tốiđen
Trong phố sực
nức mùi ngỗng
quay
bng úi c
ngy cha n gỡ
Tri rột tuyt
rơi lạnh thấu
xơng, không
một bóng
ng-ời
em bé phong
phanh chân trần
cái xó tối tăm ngôi nhà xinh
xắn có dây trờng
xuân bao quanh
(khi bà còn
sống)
<i><b>4. Củng cố: (4')</b></i>
? Em hÃy nêu những nét chính về tác giả An- đéc- xen và tác phẩm Cô
bán diêm.
? Em hóy phõn tớch tình cảnh của cơ bán diêm trong đêm giao thừa.
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học ở nhà:</b><b> (2')</b></i>
- Häc l¹i bài cũ.
- Tóm tắt truyện Cô bán diêm.
- Soạn tiếp phần bài qua câu hỏi phần Đọc - Hiểu văn bản.
<i><b>Ngày soạn: 21/9/2012 </b></i>
<i><b>Ngày dạy: 29/9/2012</b></i>
<b>I. Mơc tiªu. </b>
- Học sinh khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện
thực và mộng tởng với các tình tiết diễn biến hợp lý của truyện, qua đó tác
giả truyền cho ngời đọc lịng thơng cảm của ơng đối với em bé bất hạnh.
- Rèn các kỹ năng: tóm tắt và phân tích nhân vật qua hành động và lời
kể, phân tích tác dụng của biện pháp đối lập tơng phản
- Giáo dục học sinh lòng đồng cảm, thơng yờu.
<b>II. Chun b.</b>
- Giáo viên: Soạn giáo án.
- Học sinh: Đọc thêm một số truyện cổ tích của An-đec-xen, soạn bài
trớc ở nhà.
<b>III.Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>1. Tổ chức lớp: (1')</b></i>
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị.(4')</b></i>
? Hãy nêu vài nét chính về tác giả An- đéc- xen và tác phẩm Cô bán diêm.
? Hãy phân tích tình cảnh của cơ bán diêm trong đêm giao thừa và nói lên
cảm xúc của em khi đọc đoạn văn này.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
- Kẻ bảng làm 5 phần(mỗi phần 2 ý:
thực, ảo)
? Lần quẹt diêm thứ nhất em thấy gì.
? Đó là cảnh tợng nh thế nµo.
? Điều đó cho thấy đợc mong ớc gì của
em.
* Em mong ớc đợc sởi ấm
Đối lập với hiện thực ph phng
? Cảnh thực hiên lên khi que diêm tắt là
gì.
? Lần quẹt diêm thứ 2 em mơ ớc thấy
gì.
? ý nghĩa về ớc mơ nàylà gì.
* c m cháy bỏng của em là đợc ăn
thức ăn ngon lành trong cnh sang
trng, y , sung sng.
- Ngỗng quay: 1 món ăn ngon phổ biến
ở Đanh Mạch và châu Âu.
? Thc t ó thay cho mng tng nh thế
nào.
? Sự sắp đặt song cảnh ở đây có ý ngha
gỡ.
* Mong ớc hạnh phúc > < thân phận bất
hạnh.
? Lần quẹt diêm thứ ba cô bé thấy gì.
? Cô bé mong ớc điều gì.
* Mong c c vui ún Nơ-en
? Sau khi diêm tắt, em thấy gì.
* Cảnh thực khụng i ho nhp cnh
<b>I. Tìm hiểu chung </b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>
<i><b>b) Thực tế và mộng t</b><b> ởng </b></i>
*Lần 1: - Hiện lên lò sởi toả ra
hơi nóng dịu dàng...
<sub> Cảnh sáng sủa ấm áp.</sub>
- Em mong ớc đợc sởi ấm trong
một mái nhà thân thuộc
*Lần 2: - Bàn ăn đã dọn,... con
ngỗng quay.
<sub> Em đang đói và mong muốn</sub>
đợc ăn thức ăn ngon lành trong
cảnh sang trọng, đầy đủ, sung
s-ớng.
*Lần 3: - Cây thông Nô-en với
- Mong đợc mãi mãi ở cùng bà,
ngời ruột thịt rất thơng yêu em,
mong đợc che chở, yêu thơng,
th-ơng nhớ bà.
- ¶o ¶nh biến mất.
*Lần 5: - Em be cùng bà bay lên
trời
ảo trong trí tởng tợng của em.
? Ln thứ 4 quẹt diêm có gì đặc biệt.
? Khi đó cơ bé bán diêm đã mong ớc
điều gì.
? Em nghĩ gì về những mong ớc của em
bé từ 4 lần quẹt diêm ấy
* ú l nhng mong ớc giản dị, chân
thành, chính đáng của các em bé.
? Khi tất cả các que diêm còn lại cháy
lên, em bÐ thÊy g×.
? ý nghĩa của điều đó.
* Cái chết đã giải thoát bất hạnh cho em
<sub>Tác giả cảm thụng, yờu thng i vi</sub>
những ngời bất hạnh
? Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, em đã
chết vì giá rét trong đêm giao thừa, gợi
cho em cảm xúc gì.
? Thái độ của mọi ngời khi nhìn thấy
cảnh tợng ấy nh thế nào.
? Điều đó nói lên điều gì.
* XÃ hội vô tình, lạnh lùng thờ ơ với nỗi
bất h¹nh cđa ngêi nghÌo.
? Thái độ của tác giả trong xã hội thiếu
tình u thơngđó, tác giả viết truyện này
nhằm mục đích gì.
* Tác giả đã dành cho em tất cả niềm
cảm thơng và tình u thơng.
? Ph¸t biĨu cảm nghĩ của em về phần
kết truyện.
* phần kết là một cảnh thơng tâm
? Khái quát về giá trị nghƯ tht cđa
trun
? Phơng thức biểu đạt? Nội dung của
văn bản
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- G/v nhấn mnh ghi nh.
? Tại sao có thể nói truyện là bài ca về
lòng nhân ái với con ngời nói chung, trẻ
em nói riêng
? Hỡnh nh nào khiến em cảm động
nhất? Vì sao.
? Qua đó em thấy trách nhiệm của ngời
lớn trẻ em và ngợc lại trong xã hội
ngày nay
nghèo khổ chỉ là buồn đau, đói
rét; cái chết đã giải thốt cho họ
khỏi bất hnh.
<sub>niềm cảm thông, thơng yêu</sub>
ca tỏc gi i vi em bộ đáng
th-ơng
<i><b>c) Cái chết của em bé bán diêm </b></i>
- Em chết trong đêm giao thừa vì
rét buốt và đói rét cái chết tội
nghiệp
- Em bé có đơi má hng v ụi
mụi ang mm ci.
<sub>Tình yêu thơng với tất cả niềm</sub>
cảm thông của tác giả . Lên án xÃ
hội tàn nhẫn, thiếu tình yêu thơng
,cảm thông.
<i><b>4. Tổng kết </b></i>
<i><b>a) NghƯ tht:</b></i>
- C¸ch kĨ chuyÖn hÊp dÉn đan
xen giữa hiện thực và mộng tởng.
- Sắp xếp các tình tiết hợp lí
- Kt hp t s, miờu t và biểu
cảm (lần quẹt diêm lần 2, kết...)
- Kết cấu đối lập, tơng phản
- Trí tởng tợng bay bổng
<i><b>b) Nội dung:</b></i>
- Truyện để lại cho ta lòng thơng
cảm sâu sắc đối với 1 em bé bất
<i><b>* Ghi nhí SGK tr68</b></i>
<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>4. Củng cố: (3')</b></i>
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Nm c nội dung và nghệ thuật của truyện; viết bài phát biu cm
ngh v thỏi ca tỏc gi.
- Soạn ''Đánh nhau với cối xay gió''.
Chuẩn bị bài trợ từ, thán từ
<i><b>Ngày soạn: 21/9/2012 </b></i>
<i><b>Ngày dạy: 29/9/2012</b></i>
<i><b> TiÕt 24 TiÕng ViÖt: Trợ từ, thán từ</b></i>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Hc sinh hiu c thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ.
- Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trờng hỵp giao tiÕp cơ thĨ.
<b> II. Chuẩn bị : </b>
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập nhanh phần I, tìm thêm một sè vÝ dơ
<b> III.Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>1. Tỉ chøc líp: (1')</b></i>
<i><b>2. KiĨm tra (4')</b></i>
Thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội?
Khi sử dụng cần chú ý điều gì?giải bài tập 4,5(SGK Trang-59)
3.Bµi míi.
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
- Cho h/s đọc quan sát so sánh
3 câu trong SGK tr 69
- Cho h/s th¶o luËn và trả lời
câu hỏi
? Nghĩa của các câu có gì khác
nhau
? Vỡ sao cú sự khác nhau đó.
? Em thấy điểm giống và khác
nhau cơ bản giữa 3 câu là gì.
* Ngồi thơng tin sự kiện nh ở
câu 1, câu 2,3 cịn có thông báo
chủ quan (bày tỏ thái độ, sự
đánh giá)
- Giáo viên treo bảng phụ ghi
bài tập nhanh (phần bên):Xác
định những từ có tác dụng bày
tỏ thái độ, sự đánh giá trong
những câu sau:
? Vậy những từ có, những,
chính, đích, ngay... là những từ
<b>I. Trỵ từ </b>
<i><b>1. Ví dụ </b></i>
C1: thông báo khách quan(nó ăn, số lợng:
2 bát cơm)
C2: Thờm ''nhng'' ,ngoài việc diễn đạt
khách quan còn có ý nghĩa nhấn mạnh,
đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều,
vợt quá mức bình thờng.
C3: Thêm từ ''có'', ngồi việc diễn đạt
khách quan, cịn có ý nhấn mạnh, đánh
giá ăn 2 bát là ít khơng đạt mức độ bình
thờng.
<i><b>2. NhËn xÐt</b></i>
- Nói dối là tự làm hại chính mình.
- Tơi đã gi ớch danh nú ra.
- Bạn không tin ngay cả tôi nữa à
- Tỏc dng: Nhn mnh i tng c nói
đến là: mình, nó, tơi.
<i><b>3. KÕt ln:</b></i>
cã tác dụng gì trong câu.
* Nhng, có, chính, đích,
ngay, ...đi kèm 1 từ ngữ trong
câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị
thái độ đánh giá.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
trong SGK.
? các từ này, a, vâng trong
những đoạn trích biểu thị điều
gì.
? Hóy phỏt õm din t 2 sắc
thái tình cảm này.
? NhËn xÐt vỊ c¸ch dïng c¸c từ:
này, a, vâng
? Những từ này, a, vâng là
những từ nh thế nào.
? Đặc tính ngữ pháp của chúng
? Tìm thêm một số ví dụ khác
với các tõ kĨ trªn.
* Này, a, vâng biểu thị tình
cảm, cảm xúc, để gọi đáp.
* có thể đứng độc lập
hoặcthành phần biệt lập ca
cõu.
? Vậy thế nào là thán từ? Vị trÝ
cđa nã.
? Đặc tính ngữ pháp.
? Thán từ gồm mấy loại.
- Cho h/s đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 3
thán từ: ơi, ừ, ơ.
? Trong c¸c câu dới đây, từ nào
(trong các từ in đậm) là trợ từ,
từ nào không phải là trợ từ.
? Giải thích nghĩa của các trợ từ
in đậm
- Tổ chøc häc sinh lµm viƯc
theo nhãm
- Giáo viên gọi đại diện nhóm
-Gọi nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá
? Tìm các thán từ trong các câu
đã cho.
? C¸c th¸n tõ in đậm bộc lộ
những cảm xúc gì.
<i><b>1. Ví dụ </b></i>
<i><b>2. Nhận xét</b></i>
- <i>Ny</i>: cú tác dụng gây ra sự chú ý ở ngời
đối thoại
- <i>A</i>: biểu thị thái độ tức giận hoặc vui
mừng
- <i>Vâng</i>: biểu thị thái l phộp
- <i>Này, a</i> có khả năng 1 mình tạo thành câu
(VD của Nam Cao)
- Này, a, v©ng cịng cã thĨ lµm thành
phần biệt lập của câu (không có quan hệ
ngữ pháp với các thành phần khác) (VD
của Ngô Tất Tố)
+ A! M ó v.
+ Ny! Nhỡn kỡa!
+ Vâng! Con lên ngay đây.
<i><b>3. Kết luậ</b></i>
<i><b>* Ghi nh SGK tr69</b></i>
+ ễi bui chiều thật tuyệt.
+ ừ ! cái cặp ấy đợc y
+ Ơ! Em cứ tởng ai hoá ra là anh.
<b>III. Luyện tập </b>
<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>
- Các câu có trợ tõ lµ: a, c, g, i.
<i><b>2. Bµi tËp 2:</b></i>
- lấy: nghĩa là khơng có 1 lá th, khơng có
lời nhắn gửi, khơng có 1 đồng q.
- ngun: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách
cới đã quá cao.
- đến: nghĩa là quỏ vụ lớ
- cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình
th-ờng
- cứ: nhấn mạnh 1 việc lặp lại nhàmchán
- Các thán từ: này, à, ấy vâng, chao ôi, hỡi
ơi
<i><b>IV. Củng cố: (3')</b></i>
? Nêu khái niệm trợ từ, thán từ.
? Cách sử dụng trợ từ, thán từ trong câu.
<i><b>V. H</b><b> ớng dẫn học ở nhà:</b><b> (2')</b></i>
- Häc thc 2 ghi nhí, lµm bµi tËp 5, 6 SGK - tr72
Gợi ý BT6: Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép,nghĩa
bóng: nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ