Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GA van 8 tuan 20-21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.6 KB, 18 trang )

Ngày soạn: 02/01/2008 Tuần 20
Ngày dạy lớp: 8A........8B........
8C........8D...........8E..............

Tiết 73: Văn bản
nhớ rừng
( Thế Lữ )
A. Mục tiêu.
- Học sinh cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu
sắc cái thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con
hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
- Học sinh thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
- Giáo dục lòng yêu nớc qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ mới.
- Học sinh: tìm hiểu bài thơ.
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp: Sĩ số: 8A........8B........ 8C........8D...........8E..............
II. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc một đoạn thơ trong bài ''Hai chữ nớc nhà'' mà em thích.
? Em hiểu gì về tâm trạng của ngời cha trong bài thơ trên.
III. Tổ chức các HĐ dạy học:
1. Giới thiệu bài: Thơ mới lúc đầu dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Nó ra đời
khoảng sau năm 1930, các thi sĩ trẻ xuất thân ''Tây học'' lên án thơ cũ (thơ Đờng
luật khuôn sáo, trói buộc) . Sau thơ mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ
yếu dùng để gọi 1 phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu t sản bột phát (1932 -
1945). Thế Lữ là nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra
quân. Bài thơ ''Nhớ rừng'' có ảnh hởng vang dội một thời.
2. Nội dung:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Giáo viên đọc mẫu


? Cần đọc bài thơ với giọng nh thế nào
cho phù hợp.
- Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung
Thế Lữ
? Em hiểu gì về Thế Lữ
Yêu cầu học sinh nêu tiểu sử, sự nghiệp
sáng tác theo SGK.
? Vị trí của bài thơ ''Nhớ rừng''
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc.
- Học sinh đọc bài thơ
- Đọc chính xác, có giọng điệu phù hợp
với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn
thơ: đoạn thì hào hùng, đoạn uất ức
- Học sinh nhắc lại một số chú thích:
ngạo mạn, oai linh, sơn lâm, cả, ...
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả.
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc chú thích SGK
- (1907 - 1989) tên thật Nguyễn Thứ
Lễ, quê Bắc Ninh là nhà thơ tiêu biểu
của phong trào thơ mới.
b. Tác phẩm.
1
- Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8 chữ là
một sáng tạo của thơ mới trên cơ sở kế
thừa thơ 8 chữ (hay hát nói truyền
thống)
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích

của học sinh nhất là các từ Hán Việt, từ
cổ.
? Bài thơ có mấy đoạn.
? ý mỗi đoạn.
- Giáo viên chốt bố cục
* Ba phần:
+ Đoạn 1, đoạn 4
+ Đoạn 2, đoạn 3
+ Đoạn 5
? Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong
cũi sắt đợc biểu hiện qua những từ ngữ
nào.
? Đó là tâm trạng gì.
* Tâm trạng của con hổ khi nằm trong
cũi sắt: khổ cực, nhục nhã, bất bình.
? Hoạt động hiện tại của nó là gì.
? Nhng thực chất trong lòng nó chất
chứa những điều gì.
? Nhận xét về nghệ thuật.
* Nghệ thuật tơng phản giữa bên ngoài
buông xuôi và cảm xúc hờn căm trong
lòng con hổ.
? Vì sao con hổ có tâm trạng ấy.
? Cảnh vờn bách thú hiện ra dới cái nhìn
của con hổ nh thế nào.
- Đây là bài thơ tiêu biểu của tác giả,
tác phẩm góp phần mở đờng cho sự
thắng lợi của thơ mới.
- Học sinh nhận biết
c. Chú thích

- SGK
3. Bố cục.
- Bài thơ có 5 đoạn
+ Đoạn 1 và đoạn 4 cảnh con hổ ở vờn
bách thú
+ Đoạn 2 và đoạn 3 con hổ ở chốn
giang sơn hùng vĩ
+ Đoạn 5: con hổ khao khát giấc mộng
ngàn.
II. Phân tích văn bản.
1. Con hổ ở vờn bách thú (đoạn 1 và
đoạn 4)
- Học sinh đọc lại đoạn 1 và 4
+ Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt
+ Bị nhục nhằn tù hãm
+ Làm trò lạ mắt, đồ chơi
Đang đợc tung hoành mà giờ đây bị
giam hãm trong cũi sắt: nỗi khổ: bị
biến thành thứ đồ chơi: nỗi nhục
+ Chịu ngang bầy ... bọn gấu
..... cặp báo: bị ở chung với những kẻ
tầm thờng, thấp kém, nỗi bất bình.
- Nằm dài trông ngày tháng dần qua:
không có gì thoát khỏi môi trờng tù
túng nên nó đánh buông xuôi bất lực
- Khối căm hờn: cảm xúc hờn căm kết
đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức
nhối, không có cách nào giải thoát.
+ Nghệ thuật: tơng phản giữa hình ảnh
bên ngoài và nội tâm của con hổ

- Vì nó chán ghét cuộc sống tù túng,
khao khát tự do.
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây
trồng...
- Dải nớc đen giả suối ...
- ... mô gò thấp kém; ... học đòi bắt ch-
ớc...: cảnh đáng chán, đáng khinh, đáng
ghét.
- Tất cả chỉ là ngời tạo, do bàn tay con
2
? Vì sao cảnh đó lại ''không đời nào thay
đổi''
* Cảnh giả dối, tầm thờng do con ngời
tạo nên, đáng chán, khinh, ghét.
? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ thuật
sử dụng từ ngữ, nhịp thơ.
? Tác dụng của những biện pháp ấy.
* Giọng giễu nhại, liệt kê, nhịp ngắn -
thái độ khinh miệt của con hổ.
? Cảnh vờn bách thú và thái độ của con
hổ có gì giống với cuộc sống, thái độ
của ngời Việt Nam đơng thời.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và báo cáo
kết quả, nhận xét
- Giáo viên đánh giá.
? Cảnh sơn lâm đợc miêu tả qua những
chi tiết nào.
* Núi rừng đại ngàn, phi thờng, hùng vĩ,
bí ẩn.
? Đó là cảnh có đặc điểm gì

? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên
nh thế nào.
? Nhận xét về từ ngữ miêu tả, nhịp thơ
* Nhịp thơ ngắn, câu thơ sống động giàu
chất tạo hình.
* Trên cái phông nền núi rừng hùng vĩ
đó, con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai phong
lẫm liệt, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa
mềm mại, uyển chuyển.
? ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của
những thời điểm nào.
? Cảnh sắc mỗi thời điểm đó có gì nổi
bật.
* Tác giả miêu tả bức tranh tứ bình đẹp
lộng lẫy, núi rừng hùng vĩ, tráng lệ.
? Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống
một cuộc sống nh thế nào.
? Nhận xét về nghệ thuật của khổ thơ.
ngời sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn
điệu, nhàm tẻ, giả dối, tầm thờng chứ
không phải thế giới của tự nhiên, mạnh
mẽ, bí hiểm.
- Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt
từ ngữ liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp ngắn,
dồn dập : thể hiện sự chán chờng,
khinh miệt
- Học sinh thảo luận nhóm
+ Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã
hội đơng thời đợc cảm nhận bởi những
tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán,

chán ghét cao độ đối với cảnh vờn bách
thú của con hổ cũng chính là thái độ
của họ đối với xã hội
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt.
- Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3
- Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn
hét núi, thét khúc trờng ca dữ dội...
+ Điệp từ ''với'', các động từ chỉ đặc
điểm của hành động gợi tả sức sống
mãnh liệt của núi rừng đại ngàn, cái gì
cũng lớn lao phi thờng, bí ẩn
- Ta bớc chân lên dõng dạc, đờng
hoàng, lợn tấm thân ...Vờn bóng ...
... đều im hơi.
- Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con
hổ (giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc
vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa
mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn
lâm
- Nhịp thơ ngắn, thay đổi
- Những đêm, những ngày ma, những
bình minh, những chiều.
- Đêm vàng, ngày ma chuyển bốn ph-
ơng ngàn, bình minh cây xanh bóng
gội, chiều lênh láng máu sau rừng ...
thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, tráng
lệ
- Ta say mồi ... tan- Ta lặng ngắm ...
- Tiếng chim ca ...- Ta đợi chết ...
điệp từ ''ta''; con hổ uy nghi làm chúa

tể. Cảnh thì chan hoà ánh sáng, rộn rã
tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh nào
cũng hùng vĩ, thơ mộng và con hổ cũng
3
* Điệp ngữ, câu hỏi tu từ ... làm hiện lên
con hổ uy nghi, kiêu hùng, lẫm liệt nhng
cũng thật đau đớn.
? Khổ 1, 4 và khổ 2, 3 có đặc điểm gì
đặc biệt.
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy.
* Nghệ thuật tơng phản giữa hiện thực
và hồi ức. Đó cũng là tâm trạng của nhà
thơ, của nhân dân VN đơng thời.
nổi bật, kiêu hùng, lẫm liệt
- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu, đâu
những, ...
tất cả là dĩ vãng huy hoàng hiện lên
trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và
khép lại bằng tiếng than u uất ''Than
ôi !
- Nghệ thuật tơng phản đặc sắc, đối lập
gay gắt giữa thực tại và niềm khao khát
tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình.
Đó cũng là tâm trạng của nhà thơ lãng
mạn và của ngời dân Việt Nam mất nớc
trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thời oanh
liệt chống ngoại xâm của dân tộc
IV. Củng cố:
- Đọc diễn cảm từ khổ 1 khổ 4
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của đoạn 1 - 4, đoạn 2 - 3

V. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng từ khổ 1 đến hết khổ 4.
- Nẵm đợc nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên.
- Soạn khổ 5 bài thơ và bài tự học ''Ông đồ''
Ngày soạn: 02/01/2008
Ngày dạy lớp: 8A........8B........
8C........8D...........8E..............
Tiết 74: Văn bản
nhớ rừng (Tiếp)

A. Mục tiêu.
- Tiếp bài Nhớ rừng: Học sinh nắm đợc khao khát giấc mộng ngàn của con
hổ từ đó thấy đợc tâm trạng của con ngời, học sinh nắm đợc giá trị nội dung
và nghệ thuật của văn bản.
- Bài ''Ông đồ'': Học sinh cảm nhận đợc tình cảm tàn tạ của nhân vật ông
đồ, qua đó thấy đợc niềm cảm thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả
đối với cảnh cũ ngời xa gắn liền với một nét đẹp văn hoá cổ truyền. Thấy đ-
ợc sức truyền cảm sâu sắc của bài thơ.
- Giáo dục lòng yêu những di sản văn hoá của dân tộc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK
- Học sinh: đọc và soạn bài thơ.
C. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức lớp: Sĩ số: 8A........8B........ 8C........8D...........8E..............
II. Kiểm tra bài cũ :
? Nghệ thuật xây dựng hình ảnh giữa khổ 1, 4 với khổ 2, 3 bài ''Nhớ rừng''
4
? Tác dụng của nghệ thuật ấy ? Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích (diễn
cảm)
III. Tổ chức các HĐ dạy học:

Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Giấc mộng ngàn của con hổ hớng về
một không gian nh thế nào.
* Giấc mộng của con hổ hớng về không
gian hùng vĩ. Đó là nỗi nhớ tiếc cuộc
sống tự do. Đó cũng là khát vọng giải
phóng của ngời dân mất nớc.
? câu cảm thán mở đầu đoạn và kết
đoạn có có ý nghĩa gì.
? Từ đó giấc mộng ngàn của con hổ là
một giấc mộng nh thế nào.
? Nỗi đau đó phản ánh khát vọng gì của
con hổ.
- Tổ chức học sinh thảo luận.
? ''Nhớ rừng'' là một trong những bài thơ
tiêu biểu của thơ lãng mạn ,em thấy bài
thơ có những đặc điểm mới nào so với
thơ Đờng (gợi ý: về nhịp, hình ảnh thơ,
giọng thơ, cảm xúc)
* Bút pháp lãng mạn, đầy truyền cảm.
? Nội dung văn bản.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
? Chứng minh nhận xét của nhà phê
bình văn học Hoài Thanh(sgk )
VD: đoạn nói về sự tù túng, tầm thờng,
giả dối trong cảnh vờn bách thú.
II. Phân tích văn bản (tiếp)
3. Khao khát giấc mộng ngàn (khổ 5)
- Học sinh đọc khổ 5 của bài

+ Oai linh, hùng vĩ, thênh thang
+ Nhng đó là không gian trong mộng
(nơi ta không còn đợc thấy bao giờ)
- Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ cuộc sống
chân thật tự do.
- Tạo sự mãnh liệt to lớn nhng đau xót,
bất lực. Đó là nỗi đau bi kịch.

khát vọng đợc sống chân thật, cuộc
sống của chính mình, trong xứ xở của
chính mình. Đó là khát vọng giải
phóng, khát vọng tự do.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Học sinh thảo luận và bào cáo kết
quả.
+ Số câu, chữ không hạn định, vần
không bắt buộc cố định.
+ Tràn đầy cảm hững lãng mạn: mạch
cảm xúc sôi nổi, cuồn cuộn tuôn trào.
+ Hình tợng thích hợp là biểu tợng để
thể hiện chủ đề (gióng bài ''Bánh trôi n-
ớc'')
+ Hình ảnh giàu chất tạo hình, hùng vĩ
tráng lệ.
+ Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú.
Giọng thơ khi u uất, bực dọc khi say sa
hùng tráng.
b. Nội dung
* Ghi nhớ: SGK

- Chán ghét thực tại tầm thờng, tù túng
- Khao khát tự do mãnh liệt.
IV. Luyện tập
* Đối với học sinh giỏi:
- Đó là sức mạnh của cảm xúc.
- Trong thơ lãng mạn, cảm xúc mãnh
liệt là yếu tố quan trọng hàng đầu. Từ
đó kéo theo sự phù hợp của hình thức
câu thơ.
5
? Phơng thức biểu đạt
- ở đây cảm xúc phi thờng kéo theo
những chữ bị xô đẩy.
- Biểu cảm gián tiếp: con hổ

con ng-
ời.
IV. Củng cố:
? Ông đồ là một trong những bài thơ lãng mạn tiêu biểu, từ bài thơ này em
hiểu thêm đặc điểm nào trong thơ lãng mạn Việt Nam. (Nội dung nhân
đạo và nỗi niềm hoài cổ)
- Đọc diễn cảm bài thơ.
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lồng bài thơ và ghi nhớ của bài, nắm chắc nội dung , nghệ thuật
từng phần.
- Soạn bài ''Quê hơng''.

Ngày soạn: 02/01/2008
Ngày dạy lớp: 8A........8B........
8C........8D...........8E..............


Tiết 75: Tiếng Việt
câu nghi vấn

A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi
vấn với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:tích hợp với cấp tiểu học nâng cao mục đích phát ngôn, giấy
trong ghi ngữ liệu phần I và câu phân biệt, bảng phụ.
- Học sinh: nhớ lạikiểu câu nghi vấn đã học ở tiểu học.
C. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức lớp: Sĩ số: 8A........8B........ 8C........8D...........8E..............
II. Kiểm tra bài cũ :
? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi em đã học ở tiểu học.
III. Tổ chức các HĐ dạy học::
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Giáo viên treo bảng phụ ngữ liệu.
? Trong đoạn trích trên câu nào là câu
nghi vấn.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
chính
1. Ngữ liệu:
- Học sinh gạch chân dới các câu:
+ sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
không ?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không
ăn khoai ?
6

? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn.
- Giáo viên khoanh tròn trên bảng phụ
những từ nghi vấn.
* Trong các câu nghi vấn có chứa các từ
nghi vấn.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng
dấu chấm hỏi.
? Những câu nghi vấn trên dùng để làm
gì.
* Câu nghi vấn dùng để hỏi.
? Hãy đặt các câu nghi vấn (làm việc
theo nhóm)viết lên giấy trong
- Giáo viên đánh giá và chữa.
? Vậy thế nào là câu nghi vấn, chức
năng.
? Cách viết câu nghi vấn.
- Giáo viên hỡng dẫn học sinh so sánh
các cặp câu.
- Giáo viên chiếu lên máy ví dụ, học
sinh phân biệt.
* Chú ý:
- Phân biệt câu có từ nghi vấn nhng
không phải là câu nghi vấn.
- Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm
định.
? Xác định câu nghi vấn trong những
đoạn trích sau.
? Những đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn.

? Xét các câu và trả lời câu hỏi; Căn cứ
vào đâu để xác định những câu trên là
câu nghi vấn.
+ Hay là u thơng chúng con đói quá ?
2. Phân tích:
- Dấu chấm hỏi, những từ nghi vấn: có ..
. không; (làm) sao, hay (là)
- Để hỏi (bao gồm cả tự hỏi nh câu:
''Ngời đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay
không ?'')
- Học sinh thi đặt theo nhóm và báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
3. Kết luận
- Học sinh khái quát.
- Học sinh đọc ghi nhớ
- So sánh
+Tôi không biết
nó ở đâu.
+Chúng ta không
thể nói tiếng ta
đẹp nh thế nào.
(có chứa từ nghi
vấn nhng không
phải là câu nghi
vấn)
+Ai biết ?
+Nó tìm gì ?
+Cá bán ở đâu ?
+Nó ở đâu ?

+Tiếng ta đẹp
nh thế nào ?
+ Ai cũng biết.
+Nó không tìm
gì cả.
+ở đâu cũng bán
cá.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
a) Chị khất tiền su ... phải không ?
b) Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn
nh thế ?
c) Văn là gì ? Chơng là gì ?
d) Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không.
2. Bài tập 2:
- a, b, c: có từ ''hay không'' (từ ''hay''
cũng có thể xuất hiện trong các câu
khác, nhng riêng trong câu nghi vấn từ
hay không thể thay thế bằng từ hoặc đ-
7
- Cho học sinh thay từ hoặc vào vị trí từ
''hay'' để nhận xét.
? Có thể đặt dấu chẫm hỏi ở cuối những
câu sau đợc không ? Vì sao.
- Giáo viên lu ý học sinh phân biệt từ
phiếm định và từ nghi vấn.
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai
câu:
+ Anh có khoẻ không ?

+ Anh đã khoẻ cha ?
- Giáo viên cho học sinh 4 câu sau và
yêu cầu học sinh phân biệt đúng sai.
ợc. Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn
bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ
pháp hoặc biến thành một câu khác
thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa
khác hẳn )
3. Bài tập 3:
- Không vì đó không phải là câu nghi
vấn
+ Câu a và b có các từ nghi vấn nh: có ..
không, tại sao nhng những kết cấu chứa
những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ
trong 1 câu.
+ Trong câu c, d thì: nào (cũng), ai
(cũng) là những từ phiếm định
. L u ý : Những cụm từ ai cũng, gì cũng,
nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ
cũng, ...

ý nghĩa khẳng định tuyệt
đối, chứ không phải là câu nghi vấn.
4. Bài tập 4
- Khác nhau về hình thức: có ... không,
đã ... cha.
- Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có
giả định là ngời đợc hỏi trớc đó có vấn
đề sức khoẻ, còn câu 1 thì không có giả
định này.

+ Cái áo này có cũ lắm không ? (Đ)
+ Cái áo này đã cũ lắm cha ? (Đ)
+ Cái áo này có mới lắm không ? (Đ)
+ Cái áo này đã mới lắm cha ? (S)
IV. Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn, cách viết.
V. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, xem trớc bài ''câu nghi vấn'' (tiếp theo)

Ngày soạn: 02/01/2008
Ngày dạy lớp: 8A........8B........
8C........8D...........8E..............
Tiết 76: Tập làm văn
viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh

8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×