Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DeDA Toan vao 10 chuyen BDinh0607

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.93 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH
<b>Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn</b>


<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN</b>
<b>Năm học 2006 – 2007</b>


Thời gian làm bài 150 phút
Ngày thi: 13/6/2006
<b>Câu 1: (2 điểm).</b>


Tìm số <i>xyz</i> biết rằng


4
3 <i><sub>xyz</sub></i> <sub></sub> <i><sub>x y z</sub></i><sub> </sub> <i>n</i>


với <i>n</i> N.


<b>Câu 2: (2 điểm).</b>
Chứng minh rằng:


2


1 1


. 1


1
1


<i>x x</i> <i>x</i>


<i>x</i>



<i>x</i>
<i>x</i>


 <sub></sub>   <sub></sub> 


 


   


 <sub></sub>   <sub></sub> 


    <sub> , </sub>

0 <i>x</i> 1

<sub>.</sub>
<b>Câu 3: (2 điểm).</b>


Giải bất phương trình:  <i>y</i>  <i>x</i> <i>x</i>2<i>y</i>21 1 .
<b>Câu 4: (3 điểm).</b>


Trên nửa đường trịn đường kính AB ta lấy một điểm C. Hạ đường cao CH của tam giác ABC.
Gọi O1, O2 lần lượt là tâm các đường tròn nội tiếp tam giác ACH và BCH. Tìm vị trí của C để
O1O2 đạt độ dài lớn nhất.


<b>Câu 5: (1 điểm).</b>


Giả sử <i>p</i> là số nguyên tố lẻ, đặt


9 1
8


<i>p</i>



<i>m</i> 


. Chứng minh rằng <i>m</i> là một hợp số lẻ, không chia
hết cho 3 và 3<i>m</i>11<sub> (mod </sub><i><sub>m</sub></i><sub>).</sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI</b>


<b>Mơn: TỐN (Dành cho lớp chun tốn)</b>

<b>---Câu 1: (2 điểm).</b>


Giả sử <i>n</i> <sub> 1. Vì </sub><i><sub>x</sub></i> <sub> 1 nên nếu </sub><i><sub>y = z</sub></i><sub> = 0 thì </sub>3 <i>xyz</i> 3100<i>N</i><sub>. </sub>
Trong khi đó



4<i>n</i>
<i>x y z</i> 


 N. Vơ lí! <i><b>(0,5 điểm).</b></i>


Nếu <i>y + z</i> <sub> 1 thì </sub><i><sub>x + y + z</sub></i> <sub> 2. Suy ra </sub>


4<i>n</i>
<i>x y z</i>  <sub></sub>


24<sub> = 16 > 10 = </sub>31000 3 <i>xyz</i>


Vậy <i>n</i> = 0. Ta có <i>xyz</i> = (<i>x + y + z</i>)3 <sub>(1)</sub> <i><b><sub>(0,5 điểm).</sub></b></i>



Mặt khác ta có 64 < <i>xyz</i> < 1000 hay 4 < <i>x + y + z</i> < 10 (2) <i><b>(0,25 điểm).</b></i>


Ta lại có: Nếu <i>a</i> N thì <i>a</i>3 chia cho 9 có số dư là 0, 1, 8.


Vậy (<i>x + y + z</i>)3<sub> chia cho 9 có số dư là 0, 1, 8.</sub> <i><b><sub>(0,25 điểm).</sub></b></i>
Từ (1) suy ra <i>xyz</i> chia cho 9 có số dư là 0, 1 , 8


hay <i>x + y + z</i> chia 9 có số dư là 0, 1, 8 (3) <i><b>(0,25 điểm).</b></i>


Từ (2) và (3) suy ra <i>x + y + z</i> bằng 8 hoặc bằng 9.


 <i>x + y + z</i> = 8  (<i>x + y + z</i>)3 = 83 = 512 = (5 + 1 + 2)3
 <i>x + y + z</i> = 9  (<i>x + y + z</i>)3 = 93 = 729  (7 + 2 + 9)3


Vậy <i>xyz</i> = 512. <i><b>(0,25 điểm).</b></i>


<b>Câu 2: (2 điểm).</b>


Với 0 <i>x</i> 1<sub> ta có:</sub>


2


1 1


.
1
1


<i>x x</i> <i>x</i>



<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


 <sub></sub>   <sub></sub> 




   


 <sub></sub>   <sub></sub> 


    <sub>= </sub>


 



 



2
3


1 <sub>1</sub>


.


1 1 1


<i>x</i> <i><sub>x</sub></i>



<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>




 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub> </sub> <sub></sub>


  <i><b><sub>(1,0 điểm).</sub></b></i>


=




2


1
1


1


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  




<i><b>(0,5 điểm).</b></i>


=






2


2
1
1


1
<i>x</i>


<i>x</i>




= 1 <i><b>(0,5 điểm).</b></i>


<b>Câu 3: (2 điểm).</b>



Ta có:  <i>y</i>  <i>x</i> <i>x</i>2<i>y</i>21 1 <i>⇔</i> <i>x −</i>|<i>y</i>|<i>≥</i>

<i>x</i>2+<i>y</i>2<i>−</i>1+1




2 2


2


2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>


1 0
0


1 1


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>




   




 <sub></sub>  



 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




<i><b>(0,5 điểm).</b></i>




2 2


2 2
1


1


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x y</i> <i>x</i> <i>y</i>


 <sub></sub> <sub></sub>




 <sub></sub> 




   






<i><b>(0,5 điểm).</b></i>


Từ điều kiện <i>x</i> > <i>y</i> suy ra <i>x</i> > 0. Do đó <i>x y</i> <sub> 0. Từ đó ta được:</sub>




2 2


2 2
0
1


1 0
<i>x y</i>


<i>x y</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


 




    <sub> </sub>


  





</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Do <i>x</i> > 0 nên từ (*) suy ra
1


0
<i>x</i>
<i>y</i>








 <sub> </sub><i><b><sub>(0,5 điểm).</sub></b></i>
Thử lại ta thấy


1
0
<i>x</i>
<i>y</i>









 <sub> thoả mãn </sub><sub></sub><sub> hệ bất phương trình đã cho có nghiệm là </sub>
1


0
<i>x</i>
<i>y</i>








 <sub>.</sub>


<i><b> </b></i> <i><b>(0,5 điểm).</b></i>


<b>Câu 4: (3 điểm).</b>


Gọi O là tâm, <i>r</i> là bán kính của đường trịn nội tiếp tam giác ABC và <i>r</i>1, <i>r</i>2 theo thứ tự là bán
kính của các đường trịn (O1), (O2).


Ta có:


ABC ACH CBH


1


<i>r</i> <i>CH</i>



<i>r</i> <i>CB</i>


 


;
2


<i>r</i> <i>CH</i>


<i>r</i> <i>AC</i> <sub> </sub><i><b><sub>(0,5 điểm).</sub></b></i>
2 2


2
1 2


2 2 2


1 1


<i>r</i> <i>r</i>


<i>CH</i>


<i>r</i> <i>CB</i> <i>AC</i>


  


  <sub></sub>  <sub></sub>


 





2 2 2 2


2 2


.


1


. .


<i>CH</i> <i>AC</i> <i>CB</i> <i><sub>CH AB</sub></i>


<i>CB AC</i> <i>CB AC</i>


 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> 


  <sub> </sub><i><b><sub>(0,5 điểm).</sub></b></i>


Suy ra <i>r</i>2 <i>r</i>12<i>r</i>22 <sub>(1)</sub> <i><b><sub>(0,5 điểm).</sub></b></i>


Mặt khác <sub>O1O2H vuông tại H nên O1O2</sub>2<sub> = O1H</sub>2<sub> + O2H</sub>2<sub> = 2</sub><i><sub>r</sub></i>2 <sub>(2)</sub>


Từ (1) và (2) suy ra O1O2 lớn nhất khi và chỉ khi <i>r</i> lớn nhất. <i><b>(0,5 điểm).</b></i>


Xét <sub>OAB ta có: </sub>



 <sub>180</sub>0

<sub></sub>

 

<sub></sub>



  


<i>AOB</i> <i>OAH OBH</i>


= 1350<sub> . Suy ra O thuộc cung chứa góc 135</sub>0
dựng trên đoạn AB thuộc nửa mặt phẳng bờ AB cùng phía với nửa đường trịn đã cho.


<i><b>(0,5 điểm).</b></i>


Dễ thấy khi O là điểm chính giữa cung đó thì <i>r</i> lớn nhất. Lúc đó C là điểm chính giữa của nửa


đường trịn đường kính AB. <i><b>(0,5 điểm).</b></i>


<b>Câu 5: (1 điểm).</b>
Ta có:


3 1 3 1
.


2 2


<i>p</i> <i>p</i>


<i>m</i><sub></sub>   <sub> </sub>  <sub></sub><i>ab</i>


    <sub>. Dễ thấy </sub><i><sub>a, b</sub></i><sub> đều nguyên dương lớn hơn 1 do đó </sub><i><sub>m</sub></i><sub> là hợp</sub>



số. <i><b>(0,25 điểm).</b></i>


Ta lại có <i>m</i>9<i>p</i>19<i>p</i>2... 1 <sub>. Suy ra </sub><i><sub>m</sub></i><sub> lẻ và chia 3 dư 1.</sub> <i><b><sub>(0,25 điểm).</sub></b></i>
Theo định lí Fecma nhỏ 9p<sub> – 9 </sub><sub></sub><i><sub>p</sub></i><sub> vì (</sub><i><sub>p</sub></i><sub>, 8) = 1 nên 9</sub>p<sub> – 9 </sub><sub></sub><sub> 8</sub><i><sub>p</sub></i><sub> hay </sub>


9 9
1


8


<i>p</i>


<i>m</i>   <i>p</i>


.
Vì <i>m</i> – 1 chẵn nên cũng có <i>m</i> – 1 <sub> 2</sub><i><sub>p</sub></i><sub>. </sub>


Do đó:


1 2 9 1


3 1 3 1
8


<i>p</i>


<i>m</i> <sub></sub> <sub></sub> <i>p</i><sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub><i><sub>m</sub></i>


<i><b>(0,5 điểm).</b></i>



</div>

<!--links-->

×