<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG</b>
<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2012</b>
<b>Môn: Vật lý </b>
<i>Thời gian làm bài: 60 phút</i>
<i>Đề thi này gồm 01 trang</i>
<b>I. Phần TNKQ (2 điểm)</b>
<i>Học sinh ghi vào bài làm chỉ một chữ cái A, B, C hoặc D ứng với câu trả lời đúng.</i>
<b>Câu 1:</b>
Đặt một vòng dây tròn trên một mặt phẳng nằm ngang, một nam châm thẳng đặt vng
góc với mặt phẳng chứa vịng dây. Dịng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây khi nào?
A. Chỉ xuất hiện khi đưa nam châm lại gần vòng dây.
B. Chỉ xuất hiện khi đưa nam châm ra xa vòng dây.
C. Chỉ xuất hiện khi đặt nam châm nằm yên trong vòng dây.
D. Xuất hiện khi đưa nam châm lại gần hay ra xa vòng dây.
<b>Câu 2: </b>
Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi
A. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc, để ảnh của vật quan sát hiện rõ trên võng mạc.
B. độ cong của thủy thể, để ảnh của vật quan sát hiện rõ trên võng mạc.
C. khoảng cách từ vật quan sát tới mắt, để ảnh hiện rõ nét trên võng mạc.
D. đường kính của con ngươi, để thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt.
<b>Câu 3: </b>
Ánh sáng khơng có tác dụng nào sau đây?
A. Tác dụng từ.
B. Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng quang điện
D. Tác dụng sinh học.
<b>Câu 4: </b>
Một máy biến thế dùng để hạ thế từ 500 kV xuống 250 V. Cuộn sơ cấp có 1000000
vịng dây. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A. 50 vòng.
B. 20000 vòng.
C. 500 vòng.
D. 2000 vòng.
<b>II. Phần tự luận (8 điểm)</b>
<b>Câu 5: </b>
Một mạch điện gồm hai điện trở R
1
= 25
<i>Ω</i>
và R
2
= 10
<i>Ω</i>
mắc song song. Đặt vào
hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 20 V.
a) Tính cường độ dịng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện.
b) Mắc thêm một điện trở R
3
vào mạch (R
3
được mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm R
1
và R
2
) thì
cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch là P’= 40 W. Tính điện trở R
3
và hiệu điện thế giữa hai đầu R
3
.
<b>Câu 6: </b>
Một vật sáng AB có dạng đoạn thẳng được đặt vng góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ có tiêu cự 30 cm, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20 cm.
Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính và tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính (khơng dùng
cơng thức thấu kính).
<b>Câu 7: </b>
Một khu dân cư có 100 hộ gia đình. Tính trung bình, mỗi hộ gia đình sử dụng các dụng
cụ điện có tổng cơng suất là 400W trong 5 giờ mỗi ngày ở hiệu điện thế 220V.
Tính số điện năng sử dụng và tiền điện mà khu dân cư này phải trả trong 1 tháng (30 ngày) nếu
giá tiền 1kWh (1 số điện) là 1300đ.
<i>---Hết---Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>PHỊNG GD&ĐT TAM DƯƠNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH</b>
<b>VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2012</b>
<b>Mơn: Vật lí </b>
<i>(HDC này gồm 02 trang)</i>
<b>I. Phần TNKQ (2 điểm)</b>
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
<b>Câu</b>
1
2
3
4
<b>Đáp án đúng</b>
D
B
A
C
II. Phần tự luận (8 điểm)
<b>Câu</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Điểm</b>
<b>Câu 5</b>
<b>3.5 đ</b>
<b>a) </b>
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
I
1
=
1
U
20
R
25
<sub>=0,8 A</sub>
I
2
=
2
U
20
R
10
<sub>=2 A</sub>
Cường độ dòng điện trong mạch chính là
I = I
1
+ I
2
=0.8+2 =2,8 A
Công suất của đoạn mạch là P = UI = 20.2,8= 56 W
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>b) </b>
Từ cơng thức P=UI=
2
U
R
ta tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mới là R=
2 2
U
20
P '
40
<sub>=10 </sub>
<sub>.</sub>
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R
1
và R
2
mắc song song
là
R
12
=
1 2
1 2
R R
25.10
R
R
25 10
<sub></sub>
<sub>7,14</sub>
<sub></sub>
<sub>.</sub>
Vậy điện trở R
3
có giá trị là R
3
=R - R
12
=2,86
Cường độ dịng điện trong mạch chính (cũng là cường độ dòng điện
qua R
3
) là
I=
U
20
R
10
<sub>=2 A.</sub>
Hiệu điện thế giữa hai đầu R
3
là U
3
=I.R
3
= 2,86.2=5,72 V.
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0. 5</b>
<b>0.25</b>
<b>0.5</b>
<b>0.25</b>
<b>Câu 6</b>
<b>3.0 đ</b>
<b>Hình vẽ</b>
A
B
F O F’
A’
B’
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Hình vẽ đúng được 1 điểm, hình vẽ không biểu diễn đường truyền
của tia sáng trừ 0.25 điểm.
Từ hai tam giác vuông đồng dạng là
OAB và
OA’B’, ta có các tỷ
số
OA
AB
OA '
A 'B'
<sub>(1)</sub>
Từ hai tam giác vuông đồng dạng
F’OI và
F’A’B’ ta có các tỷ số:
OF'
OI
AB
F'A '
A 'B'
A 'B'
<sub>(2)</sub>
Từ (1) và (2) suy ra:
OA
OF'
OF'
OA '
F'A'
OF'+OA'
OA(OF’+OA’)=OA’.OF’
OA.OF
20.30
OA '
60
OF-OA
30 20
<sub>cm.</sub>
Vậy khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 60 cm.
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.5</b>
<b>0.25</b>
<b>0.5</b>
<b>0.25</b>
<b>Câu 7</b>
<b>(1.5 đ)</b>
Trong một ngày, trung bình khu dân cư sử dụng số điện năng là:
400.5.100=200000Wh=200kWh
Trong một tháng, số điện năng mà khu dân cư đó đã sử dụng là
Q=200.30= 6000 kWh
Vậy số tiền điện của khu dân cư phải trả trong một tháng là:
T= 6000.1300 = 7800000 đ
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<i><b>Giám khảo chú ý:</b></i>
- Điểm toàn bài là tổng các điểm thành phần, khơng làm trịn.
- Ngồi đáp án trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và
đáp số thì vẫn cho điểm tối đa.
- Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào
cho điểm đến bước đó.
- Nếu học sinh làm sai trên đúng dưới hoặc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai thì
dù có ra kết quả đúng vẫn khơng cho điểm. Câu 6 khơng vẽ hình thì khơng chấm điểm tồn
câu.
- Nếu học sinh không ghi đơn vị của các đại lượng cần tìm hoặc ghi sai đơn vị từ hai lần
trở lên thì trừ 0,5 điểm cho tồn bài.
</div>
<!--links-->