Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE THI THU VAO 10+DA (LAN 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.3 KB, 3 trang )

Đề ôn thi vào lớp 10 lần 2+ĐA
Câu 1: (4 điểm)
Cho mạch điện nh hình vẽ:
U
AB
= 12V không đổi.
Đèn Đ
1
(6V 3W).
Đèn Đ
1
(12V 12W).
Biến trở R
x
(1A-12

).
a, Cho biết ý nghĩa các
K
R
X
D
1
D
2
N
M
C
B
A
con số ghi trên các bóng đèn và biến trở.


b, Khi K đóng, biến trở có giá trị 6

thì các đèn có sáng bình thờng không?
Tại sao?
c, Khi di chuyển con chạy sang trái thì độ sáng của các bóng đèn thay đổi nh thế
nào? Giải thích? Hỏi tơng tự khi K mở.
d, Tính công suất tiêu thụ của các bóng đèn khi con chạy ở vị trí M và vị trí N.
Câu 2: (2 điểm)
a, Có 1 ác qui hiệu điện thế 12V. Có thể dùng biến thế để nâng hiệu điện thế
220V không?
b, Chứng minh khi truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí do tỏa nhiệt
trên đờng dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phơng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đờng dây
dẫn.
Câu 3: (4 điểm)
Một ngời bị cận phải đeo kính cận là thấu kính phân kì (coi là đeo sát mắt) khi
nhìn một vật cách xa 90cm thì thấy ảnh cách thấu kính chỉ còn cách 30cm.
a, Tính tiêu cự của thấu kính mà ngời đó đeo.
b, Nếu vật đó cao 45cm thì ngời đó sẽ nhìn thấy vật cao bao nhiêu?
đáp án:
Câu 1: a, Số Vcho biết HĐT định mức của các bóng đèn. Số W cho biết công
suất định mức (công suất tiêu thụ) của các bóng đèn khi bóng đèn hoạt động với hiệu
điện thế bằng hiệu điện thế định mức.
- Số A trên mỗi biến trở cho biết CĐDĐ định mức qua biến trở, số

cho
biết điện trở tối đa cua biến trở.
b, Khi K đóng mạch điện gồm: (R
x
//Đ
1

) nt Đ
2
- Cờng độ dòng điện định mức của các bóng đèn là:
+ Đèn 1: I
đm1
= P
1
/U
1
= 3/6 = 0,5 (A)
+ Đèn 1: I
đm2
= P
2
/U
2
= 12/12 = 1 (A)
- Điện trở của các bóng đèn là:
+ Đèn 1: R
1
=
1
2
1
p
U
=6
2
/3 = 12(


)
+ Đèn 2: R
2
=
2
2
2
p
U
=12
2
/312= 12(

)
- Điện trở tơng đơng của toàn mạch là: R = (R
1
.R
x
/ R
1
+R
x
) + R
2
= ... = 16(

).
- Cờng độ dòng điện qua bóng đèn 2 là: I
2
= I

1
+ I
x
=I = U/R = 12/16 = 0,75(A).
- Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2 là: U
2
= I
2
.R
2
= 0,75.12 = 9(V).
- Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 là: U
1
= U - U
2
= 12 9 = 3(V).
- Cờng độ dòng điện qua bóng đèn 1 là: I
1
= U
1
: R
1
= 3:12 = 0,25(A).
Vì I
1
= 0,25A < I
đm1
= 0,4 A nên đèn 1 sáng yếu. Và I
2
= 0,75A < I

đm2
= 1 A nên đèn 2
cũng sáng yếu.
c, Khi di chuyển con chạy sang trái thì R
x
giảm --> R
AB
giảm --> I
2
= I
1
+ I
x
= I
AB
tăng --> Đèn 2 sáng mạnh lên. Mặt khác I
1
+ I
x
mà R
x
giảm ...-->I
1
giảm --> Đèn 2
sáng yếu đi.
- Khi K mở mạch điện chỉ còn Đ
1
nt Đ
2
.

+ Điện trở tơng đơng của mạch khi đó là: R

= R
1
+ R
2
= 12 + 12 = 24(

)
+ Cờng độ dòng điện qua các bóng đèn là: I
2
= I
1
= I = U/R

= 12/24 = 0,5(A)
....
Vậy khi đó đèn 1 sáng bình thờng, đèn 2 sáng yếu.
d, Khi con chạy ở vị trí M thì R
x
= 0, mạch điện gồm Đ
1
nt Đ
2
. Theo câu (c) ta có cờng
độ dòng điện qua các bóng đèn là: I
2
= I
1
= 0,5(A) nên công suất tiêu thụ của các đèn

là:
+ Đèn 1: P
1

= I
1
2
. R
1
= 0,5
2
.12 = 3(W) (hay lập luận do đèn 2 sáng bình thờng
nên P
1

= P
1
= 3W).
+ Đèn 2: P
2

= I
2
2
. R
2
= 0,5
2
.12 = 3(W).
Câu 2:

a, Có 1 ác qui hiệu điện thế 12V không thể dùng biến thế để nâng hiệu điện thế
220V đợc. .... vì máy biến thế chỉ hoạt động đợc với hiệu điện thế xoay chiều.
( Trong thực tế từ ác qui 12V có thể nâng hiệu điện thế lên 220V đợc nhờ kích
điện...).
b, Nhiệt lợng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t là: Q = I
2
.R.t
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đờng dây là: P
hp
= Q/t = I
2
.R
- Công suất của dòng điện: P = U.I => I = P/U => I
2
= P

2
/ U
2

Thay vào biểu thức trên ta có: P
hp
= P

2
/ U
2
. R (đpcm)
Câu 3:
a, Gọi AB là vật, A


B

là ảnh của
vật AB mà ngời đó nhìn thấy qua
kính. ...
- Ta có AOB ~A

OB


=> A

B

/AB = OA

/OA (1)
- IOF ~ A

B

F
=> A

B

/OI = A

B


/AB = FA

/FO (2)
B I
B

A F A

O F

Suy ra: OA

/OA = FA

/FO hay OA

/OF = OF OA

=> 1/OF = 1/ OA

1/OA.
Thay số vào ta có OF = 45cm.
b, Độ cao của ảnh: A

B

= AB. OA

/OA = 45.30/90 = 15cm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×