Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.51 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3 </b>



Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
<b> TẬP ĐỌC: Thư thăm bạn</b>


I -MỤC TIÊU:


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của
bạn.


- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp
chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.


- Trả lời được các câu hỏi SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc
thư.


<b>KNS- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp</b>


- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ, giúp đỡ những người
gặp khó khăn, hoạn nạn).


- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).
- Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được bài học
về lòng nhân hậu).


<b>PP- KT : - Động não. - Trải nghiệm. - Trao đổi cặp đôi.</b>
<b>II. - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>



- Gọi 3 HS đọc bài: Truyện cổ nước mình +
trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
<b>2-Bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng.</i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


<i>- Gọi 1 HS khá đọc bài</i>


- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp
sửa cách phát âm cho HS.


- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu
chú giải


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu tồn
bài.


<i>* Tìm hiểu bài:</i>


+ u cầu HS đọc thầm đoạn 1 + trả lời câu
hỏi:



- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước
không?


- Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
- Bạn Hồng đã mất mát đau thương gì?
- Em hiểu: Hy sinh có nghĩa là gì?


- 3 HS thực hiện yêu cầu


- HS ghi đầu bài vào vở


- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
SGK.


- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo
Thiếu niên Tiền phong.


- Lương viết thư để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt
vừa rồi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Đoạn 1nói lên điều gì?


+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:


-Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc
cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn
Hồng?


- Những câu nào cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi Hồng?


- Nội dung đoạn 2 là gì?


-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi:


- Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để
giúp đỡ đồng bào vùng lũ?


- Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
- Em hiểu “Bỏ ống” có nghĩa là gì?


-Đoạn 3 ý nói gì?


- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết thúc
và trả lời câu hỏi


-Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng


gì?


Nội dung bài nói với chúng ta điều gì?
- Gv ghi lên bảng ( Mục tiêu)


*Luyện đọc diễn cảm:


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài


-GV h/ dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét chung.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
+ Nhận xét giờ học


đẹp, tự nhận về mình . . .


<i><b>1.Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư</b></i>
<i><b>cho Hồng.</b></i>


- HS đọc


+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong,
mình rất xúc động được biết Ba của
Hồng ... ra đi mãi mãi.


+ Chắc là Hồng cũng tự hào…..nước lũ


<i><b>2.Những lời động viên an ủi của Lương đối</b></i>
<i><b>với Hồng.</b></i>


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi


+ Mọi người đang quyên.. . thiên tai.
Trường của Lương . . . vùng lũ lụt.
+ Lương gửi giúp Hồng . . . lâu nay.
+ Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm


<i><b>3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng</b></i>
<i><b>bào vùng lũ lụt.</b></i>


- HS đọc và trả lời câu hỏi


+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời
gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn
nhủ, họ tên người viết thư.


- HS trả lời


- HS ghi vào vở - nhắc lại


- 3HS đọc nối tiếp tồn bài,lớp theo dõi .
- HS theo dõi tìm cách đọc hay


- HS luyện đọc theo cặp


- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn


bạn đọc hay nhất


- Lắng nghe.
<b> TOÁN Triệu và lớp triệu (Tiếp theo)</b>
I-MỤC TIÊU:


- Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- HS được củng cố thêm về hàng và lớp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>- Gọi 2 HS đọc số:</i>


<i><b>342 100 000 và 834 000 000</b></i>
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS
<b>2-Bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.</i>
<i>b. Hướng dẫn đọc và viết số:</i>


- GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
- Yêu cầu HS đọc số


- GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành
<i>từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu</i>
<i>rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.</i>


- GV ghi thêm vài số và cho HS đọc:


<i><b>217 563 100 ; 456 852 314….</b></i>
<i>c. Thực hành : </i>


<i><b>* Bài 1: </b></i>


- Cho HS viết và đọc số theo bảng.


<i>+ 32 000 000 + 834 291 712</i>
<i>+ 32 516 000 + 308 250 705</i>
<i>+ 32 516 497 + 500 209 037</i>
- GV nhận xét chung.


<i><b>* Bài 2:</b></i>


- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.


+ 7 312 836 + 57 602 511;
+ 351 600 307 + 900 370 200
+ 400 070 192


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
<i><b>* Bài 3: </b></i>


- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác
lần lượt lên bảng viết số


- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
<i><b>* Bài 4: </b></i>


- Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các câu


hỏi:


+ Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu?
<i>+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu?</i>
<i>+ Số giáo viên trung học là bao nhiêu?</i>
- GV nhận xét - đánh giá.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị
bài sau: “Luyện tập”


- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.


- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413


- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một
<i>trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười</i>
<i>ba.</i>


- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS đọc, nêu cách đọc.




- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu



+……..


- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.


+ Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám
<i>trăm ba mươi sáu.</i>


<i>+ . . . </i>


- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp lên viết số:


+ 10 250 214 + 213 564 888
+ 400 036 105 + 700 000 231
- HS chữa bài vào vở


- HS trả lời.


- Số trường trung học cơ sở là 9 873 trường.
<i>- Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em.</i>
<i>- Số giáo viên trung học là 98714 người.</i>
- Nhận xét, chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> ĐẠO ĐỨC: Vượt khó trong học tập (T1)</b>
I-MỤC TIÊU:


- Nêu được ví dụ sự vượt khó trong học tập.


-Biết được vượt khó khăn trong cuộc sống và học tập giúp em mau tiến bộ.


- Có ý thức vượt khó trong học tập.


-Yêu mến và noi gương những tấm gương HS nghèo vượt khó.
<b> KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.</b>


- Kĩ năng tìn kiếm hỗ trợ, giúp đỡ của thây cơ, bạn trong bè khi gặp khó khăn học tập.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
III. - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>
- 1 em lên bảng nêu
GV nhận xét, đánh giá
<b>2-Bài mới :</b>


-Giới thiệu- ghi đầu bài
a,Hoạt động 1 :


-GVđọc kể chuyện “Một HS nghèo vượt khó”


-Thảo gặp phải những khó khăn gì ?
- Thảo đã khắc phục ntn ?


-Kết quả HT của bạn ra sao ?


-Trước những khó khăn trong cuộc sống bạn
Thảo đã làm gì để có kết quả HT như vậy ?


- Nếu bạn Thảo không khắc phục được những
khó khăn đó điều gì sẽ xảy ra ?


- Trong cuộc sống khi gặp những điều khó
khăn ta nên làm gì ?


- Khắc phục khó khăn trong học tập có tác
dụng gì ?


*GV : Để học tốt chúng ta cần cố gắng kiên trì
<i>vượt qua những khó khăn tục ngữ đã có câu</i>
<i>“có chí thì nên”</i>


b,Hoạt động 2 : Em sẽ làm gì ?


-HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài tập
-Gọi đại diện nhóm báo cáo


-Y/c các nhóm giải thích cách giải quyết
- Khi gặp khó khăn trong HT em sẽ làm gì ?


-Nêu các hành vi thể hiện sự trung thực trong
học tập?


-Tìm hiểu câu chuyện


-HS lắng nghe và thảo luận nhóm đơi và trả
lời câu hỏi .


+ Nhà xa trường, ...Thảo phải làm việc nhà.


+ Sáng đi học, chiều ở nhà làm giúp bố mẹ
những việc nhà. Khơng có thời . . .


+ Bạn đã đạt HS giỏi suốt những năm học
lớp 1,2,3


+ Bạn thảo đã khắc phục vượt qua mọi khó
khăn đó để tiếp tục học tập .


+ Bạn Thảo có thể bỏ học (đó là điều khơng
tốt, cha mẹ sẽ buồn, cơ giáo và các bạn cũng
rất buồn)


+ . . . chúng ta cần phải vượt qua để tiếp tục
đi học.


+ Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.


-Thảo luận nhóm 4-làm bài tập .
-Ghi dấu:


+Cách giải quyết tốt.
+Giải quyết chưa tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

c,Hoạt động 3 : Liên hệ bản thân.


-Kể những khó khăn trong học tập mà mình dã
giải quyết được ?


-Kể những khó khăn chưa có cách giải quyết ?


-Gv bổ sung


-Tổng kết-ghi nhớ
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học – CB bài sau.


-Chép bài giải của bạn


+Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo
để làm .


-Xem sách giải và chép bài giải .
-Nhờ người khác giải hộ


- Thảo luận nhóm đơi.
-HS kể


-HS kể - HSkhác nêu cách giải quyết giúp
bạn


- 3 HS đọc ghi nhớ.


<i> Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2012</i>
<i> Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2012</i>
<b> TẬP ĐỌC: Người ăn xin</b>


I-MỤC TIÊU:


<i>- Giọng đọc nhẹ nhàng , bước đầu biết thể hiện cảm xúc, tâm trạng nhân vật trong câu</i>


chuyện.


- Hiểu được nội dung: “Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót
trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ”.


-Trả lời được câu hỏi ở SGK


<b>KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp</b>
- Thể hiện sự cảm thông.


- Xác định giá trị.


<b>PP- KT: - Động não. - Thảo luận nhóm. - Biểu đạt sáng tạo</b>
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS đọc bài: “Thư thăm bạn”
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
<b>2-Bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài - Ghi bảng.</i>
<i>* Luyện đọc:</i>


- Gọi 1 HS khá đọc bài


- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn



- Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa
cách phát âm cho HS.


- Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Nêu chú giải


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.


<i>* Tìm hiểu bài:</i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


- 2 HS thực hiện yêu cầu


- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng khổ thơ
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.


- 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. Nêu chú giải
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(?) Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?


(?) Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như
thế nào?


<b>Tái nhợt: da dẻ nhợt nhạt tái mét.</b>



(?) Điều gì khiến ơng lão trơng thảm thương
đến như vậy?


(?) Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:


(?) Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của
cậu đối với ông lão ăn xin?


<i><b>*Tài sản: của cải, tiền bạc</b></i>


<i><b>*Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối khơng tự chủ được</b></i>
(?) Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ
tình cảm của cậu bé đối với ơng lão như thế
nào?


(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
(?) Cậu bé khơng có gì để cho ông lão nhưng
ông lão nói với cậu như thế nào?


(?) Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
(?) Đoạn 3 ý nói gì?


-Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta
điều gì?



- GV ghi ý nghĩa lên bảng ( Mục tiêu)
*Luyện đọc diễn cảm:


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.


GVHD-HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài
theo cách phân vai.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
+ Nhận xét giờ học


+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:


- . . . khi đang đi trên phố, ông đứng ngay
trước mặt cậu.


- Ơng lão lom khom, đơi mắt đỏ đọc giàn giụa
nước mắt. . . , giọng rên rỉ cầu xin.


+ Vì nghèo đói khiến ơng lão thảm thương
như vậy.


<i><b>1. Ông lão ăn xin thật đáng thương.</b></i>


- HS đọc - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
=> Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời nói:
+ Hành động: Lục tìm. . . nắm chặt tay ơng.


+ Lời nói: Ơng đừng giận cháu, cháu ...ơng cả.


+ Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân thành xót
thương ơng lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ
ông.


<i><b>2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ</b></i>
<i><b>ông.</b></i>


+ HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Ơng nói: như vậy là cháu đã cho ông rồi.
+ Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm
thơng và thái độ tơn trọng.


<i><b>3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu</b></i>
<i><b>bé.</b></i>


- HS trả lời.


- HS ghi vào vở - nhắc lại ý nghĩa


- HS đọc nối tiếp toàn bài, lớp theo dõi cách
đọc.


- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc phân vai theo cặp.


- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất



- Lắng nghe
- Ghi nhớ


<b> CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) Cháu nghe câu chuyện của bà</b>
I-MỤC TIÊU:


-Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ “cháu nghe câu chuyện của bà” biết trình bày
đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

II. CHUẨN BỊ: - 3,4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2b
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1.Kiểm tra bài cũ:


-Gv đọc: lăn tăn, sáng trăng
-Gv nhận xét đánh giá.


2-Bài mới: Giới thiệu bài .
<i><b>a, HD HS nghe viết </b></i>


-GV đọc bài thơ


(?) Bài thơ nói về nội dung gì?


(?) Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- Đọc từng câu cho HS viết


- Đọc lại toàn bài


- Chấm chữa 8-10 bài
- GV nhận xét


<i><b>b, HD HS làm bài.</b></i>


* Bài 2b -Điền vào chỗ trống dấu hỏi hoặc
ngã


-GV dán phiếu lên bảng


-GV nhận xét .Chốt lại lời giải đúng
-Giúp H/s hiểu ý nghĩa của đoạn văn
<b>3,Củng cố dặn dò.</b>


-Nhận xét tiết học


-Y/c mỗi HS về nhà làm bài tập 2a


-2-3 H lên bảng viết, lớp viết vào nháp
-HS theo dõi .


-H/s đọc lại bài thơ .


+Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu
dành cho một cụ già bị lẫn đến mức khơng biết
đến cả đường về nhà mình


+Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô


+Câu 8 viết sát lề vở .Hết mỗi khổ thơ phải để


trống 1 dòng, rồi viết tiếp khổ thơ sau.


-Viết bài vào vở
-Soát lại bài .


-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi –sửa những chữ
viết sai.


-Đọc thầm đoạn văn-làm bài vào vở .
-1 HS lên bảng làm .


Triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh, vẽ cảnh,
khẳng ( định), bởi, (hoạ) sĩ, vẽ, ở, chẳng


Lắng nghe.
<b> TOÁN: Luyện tập.</b>


I-MỤC TIÊU:


- Đọc viết được các số đến lớp triệu.


- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 1,3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc số.
+ 234 567 112
+ 895 763 147
- Gọi HS lên viết số:


<i> Tám trăm ba mươi tư triệu, sáu trăm sáu mươi</i>
<i>nghìn, hai trăm linh sáu.</i>


- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS


- 2 HS lên bảng đọc số


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2-Bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.</i>
<i>b. Hướng dẫn luyện tập:</i>
<i><b>* Bài 1:</b></i>


- GV treo bảng số cho HS q/s rồi HD-HS đọc số.
+ Y/c 2 HS lên viết số vào cột theo thứ tự:


<i><b>850 304 900 và 403 210 715</b></i>
- GV nhận xét chung.


<i><b>* Bài 2:</b></i>


- Y/c HS đọc nối tiếp các số ghi trên bảng
+ 32 640 507 + 85 000 120


+ 8 500 658 + 178 320 005
+ 830 402 960 + 1 000 001
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
<i><b>* Bài 3: </b></i>


- GV Y/c HS nghe đọc và viết số vào vở.
+ Sáu trăm mười ba triệu.


<i>+ Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm</i>
<i>nghìn.</i>


<i>+ Năm trăm mươi hai triệu ba trăm hai mươi sáu</i>
<i>nghìn một trăm linh ba.</i>


<i>+ Tám trăm mười sáu triệu không trăm linh bốn</i>
<i>nghìn bảy trăm linh hai.</i>


+ Tám trăm triệu khơng trăm linh bốn nghìn bảy
<i>trăm hai mươi.</i>


- GV Y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
<i><b>* Bài 4: </b></i>


- Y/c HS đọc đầu bài, sau đó cho học sinh làm bài
theo nhóm.


+ Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:
<i><b>a. 715 638</b></i>


<i><b>b. 571 638</b></i>


<i><b>c. 836 571</b></i>


- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm
HS


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài
sau: “ Luyện tập”


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS quan sát bảng số và đọc số.


+ Ba trăm mười lăm triệu, bảy trăm nghìn
tám trăm linh sáu.


- 2 HS lên bảng viết số vào cột theo thứ tự
trong bảng.




- HS nối tiếp đọc các số GV ghi trên bảng
+ Ba mươi hai triệu, sáu trăm bốn mươi
<i>nghìn, năm trăm linh bảy.</i>


……


- HS chữa bài vào vở.


- HS viết số vào vở.
+ 613 000 000


+ 131405 000
+ 512 326 103
+ 816 004 702
+ 800 004 720


- HS nhận xét, chữa bài.


- HS làm bài theo nhóm
- HS nêu theo yêu cầu:


a. 715 638 - chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp
nghìn, có giá trị là 5 000.


b,. . .


- HS nhận xét.


- Lắng nghe - Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Học sinh hát thuộc lời ca và truyền cảm bài Em u hồ bình. Trình bày bài hát kết
hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca.


- Tập hát có lĩnh xướng, đối đáp đồng ca và kết hợp vận động phụ hoạ.
- Học sinh thực hiện 3 bài tập cao độ và tiết tấu.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



- Bảng phụ chép nhạc.


- Tìm động tác phù hợp để hướng dẫn.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1 – Bài cũ:</b>


Bài hát Em u hồ bình do nhạc sỹ nào sáng tác? Em hãy hát lại bài hát đó?
2 – Bài mới:


<b>HĐ của GV</b> <b>Nội dung</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>Hoạt động 1</b>
GV thực hiện


GV hướng
dẫn


GV hướng
dẫn


<b>Hoạt động 2</b>
GV chỉ định


GV treo bảng
phụ và đặt
câu hỏi
GV chỉ bảng
GV hướng
dẫn



GV chỉ định
GV thực hiện


<i><b>* Ôn bài hát: Em yêu hồ bình</b></i>


- u cầu học sinh nhớ tên bài hát và tác giả
- Bắt nhịp cho học sinh hát tập thể vài ba lần.


- Hướng dẫn học sinh trình bày bài hát bằng cách có lĩnh
xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm.


- Học sinh trình bày cách hát trên theo nhóm tổ
- GV hướng dẫn lớp hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ
đệm:


- Hs xung phong trình bày bài hát kết hợp gõ đệm
* Bài tập cao độ và tiết tấu


<i>a. Vị trí các nốt: Đô, mi, son, la</i>


- GV treo khuông nhạc và gọi một số học sinh lên nói
tên các nốt nhạc


a. Luyện tập tiết tấu:
GV viết tiết tấu lên bảng


- BT trên có hình nốt và ký hiệu gì?


HS đọc tên nốt và dấu lặng đen - Quy ước cách vỗ tay


thể hiện dấu lặng đen


- GV làm mẫu vừa vỗ vừa đọc.
- Bắt nhịp để học sinh cùng vỗ
- Cho từng tổ vỗ tay và đọc.
c. Luyện tập cao độ


- Học sinh vừa đọc vừa vổ tay theo tiết tấu


- Chỉ định học sinh khá đọc làm mẫu cho các bạn theo
dõi


<i><b>* Củng cố – kiểm tra</b></i>


Đàn giai điệu bài hát Em u hồ bình cho cả lớp cùng
hát.


HS ghi bài
HS nghe


HS trình bày


Cá nhân thực hiện


HS theo dõi
1-2 em trả lời
Cả lớp thực hiện
HS thực hiện
Tổ nhóm thực hiện
Cá nhân thực hiện


HS thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ.Phân biệt được từ đơn và từ phức.


- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu
về từ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> - Bảng phụ viết sẵn ND của BT/1, giấy khổ rộng ghi sẵn câu hỏi ở phần n.xét và luyện tập.</b>
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 1hs nhắclại phần ghi nhớ ở tiết trước.
- Gọi HS làm BT/1 ý a.


- GV n.xét và ghi điểm.
<b>2-Bài mới:</b>


<i>a) Giới thiệu bài:- GV ghi đầu bài lên bảng.</i>
<i>b) Tìm hiểu bài:</i>


<i>*Phần nhận xét:</i>


- Y/c hs đọc câu văn trên bảng.


- Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch


chéo. Vậy câu văn có bao nhiêu từ?


- Em có n.xét gì về các từ trong câu văn trên?
<i><b>Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c.</b></i>


- Y/c hs thảo luận và hoàn thành phiếu.


- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu, các nhóm khác bổ
xung.


- GV chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Từ gốm mấy tiếng?
- Tiếng dùng để làm gì?


- Từ dùng để làm gì?


- Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
<i>*Phần ghi nhớ:</i>


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.


- Y/c hs đọc tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức.
<i>c) Luyện tập:</i>


<i><b>Bài tập 1: - Gọi hs đọc y/c.</b></i>
- Y/c hs tự làm bài.



- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 hs lên bảng
làm.


- Hs đọc bài.
- Hs làm bài.


- Hs ghi đầu bài vào vở.


- Hs đọc thành tiếng:


Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có /chí/ học hành/
nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/tiên tiến.
- Câu văn có 14 từ.


- Trong câu văn có những từ 1 tiếng có
những từ gồm 2 tiếng.


- 1 hs đọc y/c trong sgk.


- Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét bổ xung.


- Hs theo dõi:


+ Từ đơn (gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có,
chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.


+ Từ phức (gồm nhiều tiếng): giúp đỡ, học
hành, học sinh, tiên tiến.



- Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng.


- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo
nên từ đơn, hai tiếng trở nên tạo thành từ
phức.


- Từ dùng để đặt câu.
- HS nêu.


- 2, 3 lượt hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
- Hs lần lượt viết lên bảng theo hai nhóm.
VD: - Từ đơn: ăn, ngủ, múa, ca...


- Từ phức: bạn bè, cô giáo, bàn ghế...
- H/s đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi hs n.xét, bổ xung.
- Những từ nào là từ đơn?
- Những từ nào là từ phức?


- GV gạch chân dưới những từ đơn và từ phức.
<i><b>Bài tập 2: - Gọi 1 hs đọc y/c.</b></i>


- GV giải thích: Từ “Từ điển “


- Y/c hs làm việc theo nhóm GVHD những
nhóm gặp khó khăn.


- Các nhóm dán phiếu lên bảng.



- N.xét, tun dương những nhóm tích cực, tìm
được nhiều từ.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học, dặn dò nhắc nhỏ hs về nhà
làm bài 3.


+ Rất/công bằng/rất/thông minh/
+ Vừa/độ lượng/lại/đa tình/đa mang/
- Hs n.xét.


- Từ đơn: rất, vừa, lại.


-Từ phức: cơng bằng, thơng minh, độ lượng,
đa tình, đa mang.


- H/s đọc y/c của bài.
- Hs lắng nghe.


- H/s hoạt động trong nhóm 1H/s đọc từ,
1H/s viết từ.


- Hs trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ.
+ Từ đơn: vui, buồn, no, đủ, gió, mưa, …
+ Từ phức: giáo viên, học sinh, thầy giáo,
bác sĩ, công an, bộ đội, ác độc, nhân hậu,...
- Hs ghi nhớ.


L.ĐẠO ĐỨC: Ôn lại bài 1 và hoàn thành VBT


LUYỆN TV: Luyện tập


I. MỤC TIÊU:


- Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần cho HS.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


1- Hướng dẫn HS làm bài tập: Gv chép bài lên bảng hướng dẫn HS làm bài, HS tự suy nghĩ
làm bài vào vở.


<b>Bài 1:Hãy tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau.</b>


(a)Ba cậu bé rủ nhau vào rừng.(b) Vì mải chơi nên các cậu về nhà khá muộn.(c) Ba câu bàn
nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khói mắng. (d)Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói
đuổi


Cậu thứ hai bảo:


- (e) Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ơng ngoại.


- ( g) Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. - Cậu thứ ba bàn.
Lời dẫn gián tiếp là: d; lời dẫn trực tiếp là: e, g


<b>Bài 2. Gạch dưới các từ phức trong các câu sau:</b>


a. Cá heo giống tính trẻ em, thích nơ đùa, thích được cổ vũ.


b. Kiếm ăn xong, Có tắm rửa, tấm áo lại trắng tinh, rồi cất cánh bay, đơi cánh dập dờn như
múa.



c. Họ nhà chim có đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đầu trên những bụi cây quanh
hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước.


<b>Bài 3. Gạch dưới những từ nói về lịng nhân hậu trong đoạn thơ sau:</b>
Tôi yêu truyện cổ nước tôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ở hiền thì lại gặp hiền


Người ngay thì được phật, tiên độ trì.


<b>Bài 4. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành các thành ngữ nói về sự đồn kết</b>
<b>a.</b> Đồng ...(sức) đồng....( lòng)


<b>b.</b> Đồng ...(tâm) hiệp ...(lực)
<b>c.</b> Đồng ...(tâm) nhất....( trí)
<b>d.</b> Đồng cam cộng...( khổ)
<b>e.</b> Chung... (lưng) đấu cật
2- Hướng dẫn HS chữa bài tập:


Gọi HS lần lượt lên bảng chữa từng bài, GV và HS cả lớp nhận xét bổ sung. HS chữa bài vào
vở.


<b> TỰ HỌC: HS làm bài tập ở VTH</b>


<i> Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2012</i>
<i> Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2012</i>
<b> TOÁN: Luyện tập.</b>


I-MỤC TIÊU:



- Đọc viết thành thạo các số đến lớp triệu.


- Nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng trong mỗi số.
- Có ý thức khi học tốn, tự giác khi làm bài tập.


II.CHUẨN BỊ: Kẻ sẵn nội dung bài tập 3,4 trong bài.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà.
a.Số bé nhất trong các số sau là số nào?


197 234 578; 179 234 587;
197 432 578; 179 875 432


b. Số lớn nhất trong các số sau là số nào?
457 231 045; 457 213 045


457 031 245; 475 245 310


- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
<b>2-Bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.</i>
<i>b. Hướng dẫn luyện tập:</i>
<i><b>* Bài 1: </b></i>



- Y/c HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5
trong mỗi số.


a. 35 627 449
b. 82 175 263
c. 123 456 78
d. 850 003 200
- GV nhận xét chung.


- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a. Là số : 179 234 587


b, Là số: 475 213 045


- HS ghi đầu bài vào vở


- HS lần lượt đọc và nêu theo yêu cầu:
a. Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, chữ số
<i>5 thuộc hàng triệu.</i>


<i>….</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>* Bài 2:- Y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả</b></i>
lớp làm bài vào vở.


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
<i><b>* Bài 3: </b></i>


- GV treo bảng số liệu lên bảng cho HS quan sát và
trả lời câu hỏi:



(?) Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?


(?) Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?


(?) Nước nào có số dân đơng nhất? Nước nào có số
dân ít nhất?


(?) Hãy sắp xếp các nước theo thứ tự tăng dần?
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm vào (VBT)


- HS viết số vào vở theo thứ tự.
a. 5 760 342 c. 50 076 342
b. 5 706 342 d. 57 600 342
- HS chữa bài vào vở.


- HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
+ Thống kê về DS một số nước vào tháng
12 năm 1999.


- Việt Nam : 77 263 000 người
- Lào : 5 300 000 người


- Cam-pu-chia : 10 900 000 người
- Liên bang Nga : 147 200 000 người
- Hoa Kỳ : 273 300 000 người


- Ân Độ : 989 200 000 người


- Ấn Độ có số dân đơng nhất, Lào có số
dân ít nhất.


- Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang
Nga, Hoa Kỳ, ấn Độ


- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe


<b> KỂ CHYỆN : Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>
I-MỤC TIÊU:


-Biết kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý
nghĩa nói về lòng nhân hậu( theo gợi ý SGK)


-Lời kể rõ ràng mạch lạc, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Một số truyện viết về lòng nhân hậu


-Bảng phụ viết gợi ý 3 sgk ,tiêu chuẩn đánh giá bài KC
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi HS kể truyện
-G nhận xét



<b>2-Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài ghi mục bài :
* HD HS kể chuyện


a. HD HS hiểu yêu cầu của đề


-GV gạch chân: Được nghe được đọc, lòng
nhân hậu


(?) Lòng nhân hậu được biểu hiện ntn? Lấy
VD về 1 số truyện về lòng nhân hậu mà em


-HS kể truyện thơ nàng tiên ốc.
-Nhận xét.


-HS giới thiệu những chuyện mang đến lớp.
-2 HS đọc đề bài.


-4 HS đọc nối tiếp phần gợi ý.
-Biểu hiện của lòng nhân hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

biết?


(?) Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?
-GV ghi tiêu chí đánh giá


b,Kể chuyện trong nhóm.



c,Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
-Tổ chức cho HS thi kể


-G ghi tên HS. Ghi tên câu chuyện truyện
đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa


-Y/c HS bình chọn bạn có câu truyện hay
nhất.


-GV tuyên dương
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học


-Về nhà kể lại câu chuyện


-Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có
hồn cảnh khó khăn: VD bạn Lương, Dế Mèn.
-u thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của
cuộc sống: VD : Hai cây non.


-Tính tình hiền hậu, khơng nghịch ác, khơng xúc
phạm hoặc làm đau lịng người khác.


-Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích trong sgk
đạo đức, trong truyện đọc, xem ti vi..


-H S đọc kĩ 3 phần sgk và mẫu.
-Thảo luận kể nhóm 4


-Kể theo trình tự mục 3.


-HS kể


-HS thi kể.


-Nhận xét bạn kể.


- Bình chọn bạn kể hay nhất.


<i> Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2012</i>
<i> Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2012</i>
TẬP LÀM VĂN: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật


I-MỤC TIÊU:


-Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó:nói lên tính
cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.


-Bước đầu biết kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2
cách: trực tiếp và gián tiếp.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 1; 2 ; 3 ( phần nhận xét )
- Sáu tờ giấy khổ to viết bài tập phần luyện tập.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>



(?) Nêu ghi nhớ của tiết trước?


(?) Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần
chú ý tả những gì?




<b>2-Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
a.Nhận xét:


<i><b>*Bài 1:- Yêu cầu HS tự làm bài.</b></i>
- Gọi HS đọc bài của mình đã làm.




+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu như:
sức vóc, lời nói, trang phục,…. có thể góp phần
nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật
- Nhắc lại đầu bài.


- HS tìm hiểu ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét - tuyên dương HS
<b>Bài 2:</b>


(?) Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều
gì về cậu?



(?) Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của
cậu bé?


<b>Bài 3: 1 em nêu yêu cầu của bài</b>


(?) Lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong
hai cách kể đã cho có gì khác nhau?


?) Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật
để làm gì?


(?) Có những cách kể nào để kể lại lời nói và
ý nghĩ của nhân vật?


b. Ghi nhớ:
c.. Luyện tập:
*Bài 1:


- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới những lời
dẫn trực tiếp, 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp:


(?) Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời nói
trực tiếp hay gián tiếp?


*GVKết luận:
<b>Bài 2:</b>


(?) Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời



+ Những câu ghi lại lời của cậu bé:


- Ông đừng giận cháu, cháu …để cho ông cả.
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
- Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã …nhường nào.
- Cả tôi nữa, cũng thừa …của ơng lão.


+ …nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình
thương yêu con người và thông cảm với nỗi
khổ của ông lão.


+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.


-HS đọc yêu cầu


-Đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi:


a) Tác giả dẫn trực tiếp: tức là dùng nguyên
văn lời của ơng lão. Do đó các từ xưng hơ là từ
xưng hơ của chính ơng lão với cậu bé ( ông –
cháu)


b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão
tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tơi,
gọi người ăn xin là ông lão.


+ HS nêu


+ ….để thấy rõ tính cách của nhân vật.



+ Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân
vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK


- 2 HS đọc nội dung.
- HS chữa bài.


+ Lời dẫn gián tiếp: bị chó đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp:


- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ơng ngoại.
- Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với
bố mẹ.


+ Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được
đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch
ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.


+ Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng,
là và dấu hai chấm.


- Thảo luận nhóm làm vào phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

dẫn trực tiếp cần chú ý những gì?


- Nhận xét tuyên dương học sinh
*Bài 3:


(?) Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn


gián tiếp cần chú ý những gì?


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhân xét tiết học


- Chuẩn bị bài: “Viết thư”


ngang hoặc dấu ngoặc kép.
*Lời dẫn trực tiếp:


- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?
Bà lão bảo:


- Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm ấy ạ!
Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành
nói thật:


- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.


+ Chú ý: Thay đổi từ xưng hô bỏ dấu ngoặc kép
hoặc dấu gạch ngang đầu dòng, gộp lại lời kể
với lời nhân vật.


* Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây
dựng khơng. H đáp rằng Hoè thích lắm


- Về học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm lại BT 2; 3 vào vở.


<b> TOÁN</b> : Dãy số tự nhiên.


I-MỤC TIÊU<b> :</b>


- Bước đầu nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Nhận biết được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.


- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, u thích bộ mơn.
II.CHUẨN BỊ<b> : - Kẻ sẵn tia số như SGK lên bảng.</b>


III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc số :
+ 234 007 159


+ 673 105 600


- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
<b>2-Bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.</i>


<i>b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên :</i>
- Yêu cầu HS nêu một vài số đã học.


- GVnêu :


<i><b> Các số :0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4... ;9 ;10 ;... ; 100 ; ... ;</b></i>


1000 ; ...là các số tự nhiên.


- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn tạo thành dãy số tự nhiên :


0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9 ;10 ;...


- GV cho HS q/s các số tự nhiên trên tia số.
( ?) Điểm gốc của tia số ứng với số nào ?


( ?) Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
theo thứ tự như thế nào ?


- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.


- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu:


2, 5, 7, 1, 3, 9, 8, 4, ..,10, 16, 0, 17, 19 …1/2


- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK


- ứng với số 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

( ?) Cuối tia số có dấu hiệu gì ? Thể hiện điều gì ?
- Yêu cầu HS vẽ tia số vào vở.


<i>c. G/thiệu một số đặc điểm của số tự nhiên </i>
<i>d.Thực hành : </i>



<b>Bài 1 </b>


- Cho HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
- GV nhận xét chung.


<b>Bài 2:</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
<b>Bài 3: </b>


- GV y/c HS đọc đề bài rồi trả lời câu hỏi:


(?) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy
đơn vị?


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vở.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


<i>- GV nhận xét giờ học.</i>


- Dặn HS về làm BT ở (VBT).


+ Có mũi tên, thể hiện trên tia số cịn tiếp
tục biểu diễn các số lớn hơn.



- HS vẽ tia số vào vở.
- HS nhắc lại kết luận


- HS nêu: Viết số tự nhiên liền sau của mỗi
số vào ô trống:


- HS chữa bài vào vở
- HS tự làm bài vào vở.


- HS chữa bài.


- HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1
<i>đơn vị.</i>


- HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm
- HS nhận xét, chữa bài.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ
<b> LUYỆN TIẾNG VIỆT: Luyện tập</b>


I. MỤC TIÊU:


- Ôn tập kiến thức đã học trong tuần.- Làm một số bài tập cơ bản.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>1. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


<i><b>Bài 1: Dùng dấu gạch chéo tách các từ trong 2 câu sau, rồi ghi lại các từ đơn và từ phức trong</b></i>


câu sau:


Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc chừng mực nên tơi chóng lớn lắm .... Cứ chốc chốc, tôi lại
trịnh trọng và khoan thai đưa 2 chân lên vuốt râu.


Gv đọc lại 2 câu văn để HS theo dõi phát hiện những tiếng nào không thể tách rời nhau được
<i><b>Bài 2</b><b> : </b><b> </b></i>


Tìm các từ gần nghĩa và từ trái nghĩa với từ : hiền, chăm chỉ, cẩu thả, nhân hậu, đoàn kết.
Gv gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau, từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.


<i><b>Bài 3</b><b> : </b><b> </b></i>


Tìm và ghi lại 10 từ đơn, 10 từ phức nói về chủ điểm nhà trường rồi đặt câu với mỗi từ đó.
Gv gợi ý cho HS tìm đúng từ đơn, từ phức theo đúng chủ điểm:


6 7 29 30 99 100 100 101
1000 1001


11 12 99 100 999 1000


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Từ đơn: viết, đọc, dạy, múa, hát, chấm, chữa, vẽ, nói, nghe....


- Từ ghép: học sinh, thầy giáo, cô giáo, giáo viên, học tập, học hành, kể chuyện, dạy học,....
HS đặt câu miệng: nối tiếp nhau đặt câu trước lớp, Gv và cả lớp nhận xét bổ sung


<i><b>Bài 4: Nối từ ngữ miêu tả ngoại hình với tên nhân vật có trong các câu chuyện đã học cho phù </b></i>
hợp.



Vỏ xanh biêng biếc, ánh lên những tia


sáng long lanh Bọn Nhện


Bé nhỏ, gầy yếu, người bự những


phấn như mới lột. Bà Lão


Khn mặt trịn, trắng hồng, mặc


chiếc váy dài, đi lại nhẹ nhàng Ốc


Béo múp, béo míp Nàng tiên Ốc


Gầy gò, mắc áo nâu đã rách Nhà Trò


2- Hướng dẫn HS chữa bài:


Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài,Gv và cả lớp nhận xét bổ sung


<b> LUYỆN TIẾNG VIỆT: Luyện đọc các bài tập đọc và HTL</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


Tổ chức, hướng dẫn cho HS luyện đọc các bài tập đọc và HTL trong tuần .
<b>II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


1- Hướng dẫn đọc


Gv cho HS mở SGK ra, luyện đọc., GV theo dõi.
Cho HS nhắc lại nội dung của bài.



Gọi một số em đọc to trước lớp.


<i><b> 2- HS luyện viết chính tả: Người ăn xin</b></i>


Gv nhắc HS độ cao và độ rộng các con chữ, một số chữ viết hoa.


HS luyện viết bài vào vở- Gv theo dõi đôn đốc HS viết đẹp và đúng mẫu chữ.
3- Chấm bài


GV thu vở chấm bài: Bổ sung cho HS những lỗi sai phổ biến.


<b> </b>


<b> Thứ 6 ngày 14 tháng 09 năm 2012</b><i>Thứ 6 ngày 14 tháng 09 năm 2012</i>
<b> TẬP LÀM VĂN : Viết thưViết thư</b>


I-MỤC TIÊU<b> :</b>


- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một
bức thư.


-Biết vận dụng kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
<b>KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp</b>


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Tư duy sáng tạo.


<b>PP – KT: - Làm việc nhóm- chia sẻ thơng tin. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai.</b>
<b>II. .CHUẨN BỊ : - Bảng phụ để viết văn.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>


(?) Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để
làm gì?


(?) Có những cách nào để kể lại lời nói của
nhân vật?


<b>2-Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài – “Ghi đầu bài”
a.Nhận xét:


(?) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


(?) Theo em người ta viết thư để làm gì?


(?) Đầu thư bạn Lương đã viết gì?


(?) Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa
phương của Hồng như thế nào?


(?) Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?


(?) Theo em ND bức thư cần có những gì?


(?) Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu


và phần kết thúc?


b. Ghi nhớ:
c. Luyện tập:
<i>+) Tìm hiểu đề:</i>


- Gọi HS đọc đầu bài.


- Gạch chân dưới những từ: Trường khác, để
thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em.


(?) Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
(?) Mục đích viết thư là gì?


(?) Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như
thế nào?


(?) Cần thăm hỏi bạn những gì?


<b>4.</b> Hai HS trả lời.


- Nhắc lại đầu bài.


- HS đọc bài: Thư thăm bạn


+ …để chia buồn cùng Hồng vì gia đình
Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát
khơng gì bù đắp nổi.



+ Để thăm hỏi, động viên nhau, để thơng
báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình
cảm.


+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết
thư cho Hồng.


+ Lương thơng cảm, sẻ chia với hồn cảnh,
nỗi đau của Hồng và bà con địa phương.
+ …tin về sự quan tâm của mọi người vơi
nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ.
Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết
kiệm.


+ Nội dung bức thư cần:


- Nêu lí do và mục đích viết thư.
- Thăm hỏi người nhận thư.


- Thơng báo tình hình người viết thư.
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình
cảm.


+ Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết
thư, lời chào hỏi.


+ Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- HS đọc ghi nhớ SGK (4-5 HS)


- HS đọc yêu cầu trong SGK.



- HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu.


+ Viết thư cho một bạn ở trường khác.


+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở
lớp, ở trường em hiện nay.


+ Xưng hơ: bạn – mình; cậu – tớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

(?) Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở
lớp ở trường mình?


(?) Em nên chúc hứa hẹn với bạn điều gì?
<i>+) Viết thư:</i>


- Y/c học sinh dựa vào gợi ý để viết thư.


- Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần
gũi, tình cảm bạn bè chân thành.


- Gọi học sinh đọc lá thư của mình.
- Nhận xét cho điểm Hs viết tốt.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhân xét tiết học


- Về nhà viết lại bức thư vào vở.



+ Tình hình sinh hoạt, học tập, vui chơi,
văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế
hoạch sắp tới của trường, lớp em.


+ Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau.


- Học sinh suy nghĩ viết ra nháp
- Viết bài vào vở.


- 5 H/s đọc bài.


<b> TOÁN: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.</b>
I-MỤC TIÊU:


- Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.


- Nhận biết giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.


II.CHUẨN BỊ: Viết sẵn nội dung bài tập 1,3
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết số tự nhiên
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 10.
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 201.
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS


<b>2-Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Yêu cầu HS làm bài :


<i>10 đơn vị = ……chục</i>
<i> 10 chục = …….trăm</i>
<i> 10 trăm = ...nghìn</i>
<i> ...nghìn = 1 chục nghìn</i>
10 chục nghìn = …..trăm nghìn
(?) Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một
hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên
liền tiếp nó?


<i><b>* KL: Đây chính là hệ thập phân.</b></i>
c. Cách viết số trong hệ thập phân :
- Hướng dẫn HS viết số với các chữ số đã


- 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên theo
yêu cầu


<i><b>+ 10 ;11 ;12 ;13 ;14 ;15 ;16 ;17 ;18 ;….</b></i>
<i><b>+ 201 ;202 ;203 ;204 ;205 ;206 ;207 ;…</b></i>
- HS ghi đầu bài vào vở


- HS làm bài theo yêu cầu.


<i>10 đơn vị = 1 chục</i>
<i> 10 chục = 1 trăm</i>


<i> 10 trăm = 1 nghìn</i>
<i> 10 nghìn = 1 chục nghìn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cho: 3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9
- Viết các số sau:


+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn khơng trăm linh năm.


+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm
linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
- GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết
được mọi số tự nhiên.


+ Nêu g/t của mỗi c/số trong từng số trên.
<i><b>* Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc</b></i>
vào vị trí của nó trong số đó.


d. Thực hành:
<i><b>* Bài 1:</b></i>


- Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó
đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.


- GV nhận xét chung.
<i><b>* Bài 2:</b></i>


- Y/c HS đọc đề bài - tự làm bài vào vở.
+Viết các số sau thành tổng:



M: 387 = 300 + 80 + 7


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
<i><b>* Bài 3:</b></i>


- GV Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập rồi tự
làm bài.


(?) Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong
mỗi số?


- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị
bài sau:


- HS tự viết số do mình chọn:
<i><b>234 ;5698 ;74012 ….</b></i>
- HS viết số :


+ 999
+ 2 005


+ 685 402 793
- HS nhắc lại.
- HS tự nêu
- HS nhắc lại



- HS làm bài.


+80 712: gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2
đơn vị


...


- HS làm bài vào vở.
+ 873 = 800 + 70 + 3


+ 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
+ 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- HS chữa bài vào vở


- HS tự làm bài vào vở


- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng
sau:


Số 45 57 561 5824 5842769


Số5 5 50 500 5000 5000000


+ Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào vị trí của nó
trong mỗi số.


- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe



- Ghi nhớ


<b> Sinh hoạt cuối tuần </b>
I-Nhận xét chung


1- Đạo đức:


- Đa số các em trong lớp ngoan ngỗn lễ phép đồn kết với thầy cơ giáo. Khơng có hiện
tượng gây mất đồn kết. Song hiện tượng nói tục nói bậy vẫn cịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2- Học tập:


- Đi học đầy đủ, đúng giờ khơng có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.


- Trong lớp cịn có hiện tượng mất trật tự nói chuyện làm việc riêng.... khơng chú ý nghe
giảng.


- Viết bài cịn chậm, trình bày vở viết cịn xấu, hs khơng học bài vẫn cịn....
3- Công tác thể dục vệ sinh


- Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều em chưa tự giác.
- Vệ sinh lớp học, sân trường tương đối sạch sẽ.


II-Kế hoạch tuần tới:


- Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.
- Học bài làm bài ở nhà chu đáo hơn.


<b>Chiều: </b><i> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết.</i>
I-MỤC TIÊU:



<b> -Biết thêm một số từ ngữ(gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ</b>
điểm Nhân hậu - Đoàn kết(BT2,BT3,BT4);biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng
ác(BT1)


<b>II.CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ ( theo nhóm).</b>
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
Nêu ví dụ.


GV nhận xét & chấm điểm
<b>2-Bài mới:</b>


HĐ1: Giới thiệu bài


HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
<b>Bài tập 1:</b>


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả
mẫu


GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển: Khi
tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền, các em
hãy mở từ điển tìm chữ h, vần iên. Khi tìm từ
bắt đầu bằng tiếng ác, mở trang bắt đầu bằng


chữ a, tìm vần ac ………


GV nhận xét & cùng trọng tài tính điểm thi
đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm
đúng / nhiều từ)


- 2 HS lên bảng trả lời.
HS cả lớp theo dõi nhận xét.


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nghe hướng dẫn


- HS có thể sử dụng từ điển hoặc huy động trí
nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng
<i>ác </i>


HS làm việc theo nhóm


Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng.


a. hiền lành, hiền đức, hiền hậu, hiền đức,
….


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài</b>
tập


- GV nhận xét & cùng trọng tài tính điểm thi
đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm
đúng / nhiều từ)



<b>Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài</b>
tập


GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc
mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các
từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo
thành câu có nghĩa hợp lí.


GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài tập 4:GV mời HS đọc yêu cầu của bài</b>
tập


GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục
ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen & nghĩa
bóng. Nghĩa bóng của các thành ngữ, tục ngữ
có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ.


GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng


GV mời vài HS khá giỏi nêu tình huống sử
dụng các thành ngữ, tục ngữ nói trên .


<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>


GV nhận xét tinh thần, học tập của HS.


HS nhận xét


- HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại


Các nhóm nhận phiếu làm bài. Nhóm nào làm
xong, dán bài trên bảng lớp


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS trao đổi nhóm đơi, trình bày kết quả.
a. Hiền như bụt( hoặc đất)


b. Lành như đất (hoặc bụt)
c. Dữ như cọp (hoặc hổ cái)
d. Thương nhau như chị em gái.


- Vài HS đọc thuộc lịng các thành ngữ đã
hồn chỉnh, sau đó viết lại vào VBT


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ,
tục ngữ .


a. Môi hở răng lạnh: ý nói những người ruột
thịt, gần gũi,hàng xóm láng giềng phải biết che
chở, đùm bọc nhau.


b. Máu chảy ruột mềm: Những người thân
gặp hoạn nạn mọi người trong gia đình đều cảm
thấy đau đớn.


<b> c. Nhường cơm sẻ áo : giúp đỡ nhau,san sẻ</b>


cho nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn.


d. <b> Lá lành đùm lá rách : Người may mắn</b>
giúp người bất hạnh,người giàu có giúp người
nghèo khổ, người khoẻ mạnh giúp người ốm
yếu.


- Cả lớp cùng tham gia nhận xét


<i> </i>
<i> </i>


<b> LUYỆN TOÁN: Luyện tập</b>
I. MỤC TIÊU:


- Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


+
-Nhân


hậu


Nhân ái, hiền
hậu, phúc hậu,
đôn hậu, trung
hậu,nhân từ.


Tàn ác, hung ác,
độc ác, tàn bạo



Đoàn
kết


Cưu mang, che
chở, đùm bọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


Gv hướng dẫn cho HS làm bài vào vở sau đó chữa bài.
<i><b>Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b></i>


a) 300 000 ; 400 000 ; 500 000 ; ... ; ... ; ... ; ... ;
b) 2 000 000 ; 4 000 000 ; 6 000 000 ; ... ; ... ; ... ; ...;
c) 10 000 000 ; 20 000 000 ; 30 000 000 ; ... ; ... ; 60 000 000;


Gợi ý HS tìm quy luật của mỗi dãy số rồi mới viết thêm số vào dãy
<i><b>Bài 2: Viết giá trị thích hợp của mỗi chữ số vào ô trông trong bảng sau.</b></i>


Số 3 250 000 2 503 000 325 000


Giá trị của chữ số 3
Giá trị của chữ số 2
G Giá trị của chữ số 5


<i><b>Bài 3: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) </b></i>


a) Trong số89 325 714 chữ số 8 ở hàng chục triệu triệu, lớp triệu.
chữ số 7 ở hàng ..., lớp ...
chữ số 2 ở hàng ..., lớp ...


chữ số 4 ở hàng ..., lớp ...
b) Trong số 753 842 601, chữ số ... ở hàng trăm triệu, lớp ...
chữ số ... ở hàng chục triệu, lớp ...
chữ số ... ở hàng triệu, lớp ...


chữ số ... ở hàng trăm nghìn, lớp ...
2- Hướng dẫn HS chữa bài:


Gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung và chữa bài đúng vào vở.
GV nhận xét tinh thần học tập của HS


<b> LUYỆN TOÁN: Luyện tập</b>
I. MỤC TIÊU:


- Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần cho HS.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


1- Hướng dẫn HS làm bài tập: Gv chép bài lên bảng hướng dẫn HS làm bài, HS tự suy nghĩ
làm bài vào vở.


<b>Bài 1. Viết số gồm</b>


a. 2 vạn, 3 trăm 2 chục: 30 000 020 320


b. 1 nghìn triệu, 2 chục triệu, 34 nghìn, 4 chục: 1 020 034 040
c. 7 chục vạn, 3 nghìn, 5 đơn vị: 703 005.


<b>Bài 2. Viết 4 số còn thiếu vào mỗi dãy số sau.</b>


a. 12; 13; 14,...( dãy số tự nhiên)



b. 3; 7; 11;...( dãy số cách đều 4 đơn vị)
c. 24; 26; 28...( dãy số cách đều 2 đơn vị)
d. 655, 665, 675;...( dãy số cách đều 10 đơn vị)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài 3: Cho 4 chữ số: 3; 5; 2; 0. Hãy lập các số có 4 chữ số khác nhau.</b>


a. Sắp xếp các số vừa lập theo thứ tự lớn dần. ( bé sắp trước, lớn sắp sau)
b. Tính tổng các số vừa lập theo cách nhanh nhất?


( Gợi ý HS tìm xem mỗi chữ số ở mỗi hàng được lặp lại mấy lần để tính nhanh tổng bằng
cách tính giá trị mỗi hàng rồi mới tính tổng)


<b>Bài 4. Tìm x biết 997 < x < 1003 và</b>


a. x là số tự nhiên: x = 998; 999; 1000; 1001, 1002
b. x là số chẵn: x= 998; 1000;1002


c. x là số lẻ x =999; 1001
d. x là số trịn nghìn x = 1000
2- Hướng dẫn HS chữa bài:


Gọi HS lần lượt lên bảng chữa từng bài, GV và HS cả lớp nhận xét bổ sung. HS chữa bài vào
vở.


<b>GDNGLLỚP: Sinh hoạt đội trên sân</b>


Cho HS ra sân, lớp trưởng điêù khiển tập hợp lớp thành hai hàng trên sân, sau đó cả lớp tập
theo sự hướng dẫn của Tổng phụ trách đội.



Gv hướng dẫn theo dõi nhắc nhở HS thực hiện tốt.


<b> </b>


<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> Chiều</b>Chiều KHOA HỌC: Vai trò của chất đạm và chất béo
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.


- Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Ổn định :</b>


- Y/c cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.



1) Người ta thường có mấy cách để phân loại
thức ăn ? Đó là những cách nào ?


2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
vai trị gì ?


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>C.Dạy bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:</b>


- Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày
các em ăn.


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của chất đạm và</b>
chất béo: (SGK/12)


Bước 1: Hoạt động cặp đôi.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời
câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm,
những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?


- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu
HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.



- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất


- Cả lớp thực hiện.


- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.
- 2 HS kể


- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận
- HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn,
trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt
gà, rau, thịt bò, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đạm mà các em ăn hằng ngày ?


- Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà
em thường ăn hằng ngày.


- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều chất
béo ?


- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS.
- Kết luận : Chất đạm và chất béo....(SGV/40)
<b>b.Hoạt động 2: </b>


<b> Bước 1: Làm việc nhóm 6.</b>


- Phát phiếu học tập cho nhóm và hồn thành bảng


thức ăn chứa chất đạm, bảng thức ăn chứa chất
béo.


- GV chốt đáp án của bài tập 1 và 2 ở phiếu học
tập


BT1 : Nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ,
đậu đũa.


Nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn,
pho-mát, thịt gà, cá, tôm.


<b>BT2 : Nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.</b>
Nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.


<b>4.Củng cố:</b>


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết và học thuộc
- Nhận xét tiết học


- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Bạn nhận xét.


- Lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu đề bài.


- Các nhóm suy nghĩ và ghi kết quả vào
phiếu học tập.



- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.


- Bạn khác bổ sung .
- HS chữa bài.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần
biết.


<b>LÞch sư: Nước Văn Lang</b>
I. Môc tiªu:


- Văn Lang là nớc đầu tiên trong lịch sử nớc ta. Nhà nớc này ra đời khong 700 nm trc
cụng nguyờn.


- Mô tả sơ lợc vỊ tỉ chøc x· héi thêi Hïng V¬ng.


- Mơ tả đợc những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của ngời lạc Việt.
II. ĐÔ DUNG DAY - học: - Phiếu học tập.


III. Hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: GV đọc hai câu thơ:</b></i>
Dù ai đi ngợc...mùng 10 tháng 3.


- Câu ca dao trên nhắc đến ngày giỗ của ai?
- GV nhận xét chung.



2. D¹y bµi míi: Giíi thiƯu bµi.


<i><b>Hoạt động 1: Thơig gian hình thành và địa </b></i>
phận của nớc Văn Lang.


-GVtreo bản đồ, bảng phụ.


- GV ghi b¶ng. VÏ trơc thời gian lên bảng.
- GV kết luận.


<i><b>Hot ng 2: Cỏc tầng lớp trong xã hội Văn </b></i>
Lang.


- HS tr¶ lêi.


- C¶ líp nhËn xÐt.
.




- HS đọc SGK,quan sát lợc đồ,thảo luận, viết
các thơng tin vào vở.


1HS nªu kÕt quả.


- HS lắng nghe kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV cho HS đọc SGK, điền tên các tầng lớp
trong xã hội Văn Lang.



- GV nhËn xÐt , kÕt luËn.


<i> Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của </i>
ngời Lạc Việt.


- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
- GV giới thiệu tình hình, phát phiếu học tập
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dơng HS
<i><b>Hoạt động </b><b> 4</b><b> : Phong tục của ngời Lạc Việt.</b></i>
-Kể tên 1số câu chuyện CT,TT nói về phong tục
của ngời Lạc Việt?


- GV nhËn xÐt, kÕt luËn.


<b>3.Còng cè, dặn dò: Nhận xét , dặn dß.</b>


- HS quan sát , thảo luận nhóm, điền các
thông tin về đời sống vật chất của ngời Lạc
Vit.


- Các nhóm trình bày.


- HS tho lun theo cp ụi v phỏt biu ý
kin.


<b>Địa lí: Một số dân tộc ở Hoàng</b>
I. Mục tiêu:


- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về dân c, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một
số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.



- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.


- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con ngời ở Hoàng Liên Sơn.
- Tơn trọng truyền thống văn hố các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.


II. Đ<b> ồ dùng dạy- học : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.</b>


III. Hoạt động- dạy- học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Bài cũ: Tại sao nói đỉnh núi Phan - xi - </b>
păng là nóc nhà của Tổ quốc?


- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm.
<b>B. Bµi míi: </b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi: ghi mục bài lên bảng.</b>


H1:Hoàng Liên Sơn- nơi c trú của mét sè d©n
téc Ýt ngêi.


-GVnêu: -Dân c ở HLS đơng đúc hay tha thớt
hơn so với đồng bằng.


- KÓ tên những dân tộc chính ở Hoàng LS?
- GV nhËn xÐt, bỉ sung


Hái: Ph¬ng tiƯn giao thông chính của họ là gì?


Bản làng thơng nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà
hay ít nhà? - GV kÕt luËn.


HĐ 2: Bản làng với nhà sàn


- GV hỏi: Đây là cái gì? Em thờng gặp hình
ảnh này ở đâu?Vì sao mét sè DT Ýt ng?
- GV kÕt ln


HĐ3: Chỵ phiªn, lƠ héi, trang phơc


- Nêu những hoạt động trong phiên chợ ,Kể
tên1số hàng hoá, lễ hội, nhận xét trang phc


- HS trả lời


- HS khác nhận xét.
- HS l¾ng nghe.


- Các nhóm thảo luận, đại diện lên chỉ trên
bản đồ và trả lời.


- C¶ líp nhËn xét, bổ sung,
- HS quan sát tranh và trả lời.


- HS quan sát trnh , ảnh và trả lời
- HS kh¸c nhËn xÐt , bỉ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gv nhận xét, tổng kết.



<b>3. Củng cố, dặn dò: Về học bµi CB bµi sau.</b>


<b> KHOA HỌC:</b> <b>VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN,CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ</b>


<b>I.M ục tiêu</b>


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…), chất
khống (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,…) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể :


+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động
sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hóa.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Giấy khổ to; bút viết & phấn đủ dùng cho các nhóm


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Bài cũ.</b>


<b>Bài m ới : </b>Giới thiệu bài



<b>H</b>


<b> Đ 1 : </b>Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa


nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ
Bước 1:GV tổ chức & hướng dẫn


- GV chia lớp thành 4 nhóm


- GV u cầu các nhóm hồn thiện bảng
(SGV). Trong cùng thời gian, nhóm nào ghi
được nhiều tên thức ăn & đánh dấu vào các
cột tương ứng đúng là thắng cuộc (10 phút)
Bước 2: Trình bày


- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc


<i>Kết luận của GV</i>


<b>H</b>


<b> Đ 2 : </b>Thảo luận về vai trò của vi-ta-min,


chất khống & chất xơ


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


Bước <b>1: </b>Thảo luận về vai trò của vi-ta-min
+Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu
vai trị của vi-ta-min đó



+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
vi-ta-min đối với cơ thể?


- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên


- Các nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình & tự đánh giá trên cơ sở so
sánh với sản phẩm của nhóm bạn


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Kết luận


Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất
khoáng


+ Kể tên một số chất khống mà em biết.
Nêu vai trị của chất khống đó


+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất
khống đối với cơ thể?


Kết luận


Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ &
nước


+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức
ăn có chứa nhiều chất xơ?



+ Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng
bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ
nước


Kết luận


<b>C</b>


<b> ủng cố dặn dị :</b>
- GV nhận xét


- Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp


nhiều loại thức ăn?


chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ
thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng
chúng lại rất cần cho hoạt động sống của
cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị
bệnh.


- HS nêu


- Một số chất khống như sắt, can-xi ………
tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số
chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng
rất nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy & điều
khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các
chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh:



+ Thiếu sắt gây thiếu máu.


+ Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động
của cơ tim, khả năng tạo huyết & đông
máu, gây loãng xương ở người lớn.


+ Thiếu i-ốt gây bướu cổ.


- Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng
nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hố qua việc
tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các
chất cặn bã ra ngoài.


- Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng
2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ
thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất
thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy,
hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>


<b>Luyện tập</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần cho HS.</b>
II; HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


1- Hướng dẫn HS làm bài tập: Gv chép bài lên bảng hướng dẫn HS làm bài, HS tự suy
nghĩ làm bài vào vở.



<b>Bài 1:Hãy tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau.</b>


(a)Ba cậu bé rủ nhau vào rừng.(b) Vì mải chơi nên các cậu về nhà khá muộn.(c) Ba câu bàn
nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khói mắng. (d)Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói
đuổi


Cậu thứ hai bảo:


- (e) Cịn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ơng ngoại.


- ( g) Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. - Cậu thứ ba bàn.
Lời dẫn gián tiếp là: d; lời dẫn trực tiếp là: e, g


<b>Bài 2. Gạch dưới các từ phức trong các câu sau:</b>


d. Cá heo giống tính trẻ em, thích nơ đùa, thích được cổ vũ.


e. Kiếm ăn xong, Có tắm rửa, tấm áo lại trắng tinh, rồi cất cánh bay, đơi cánh dập dờn
như múa.


f. Họ nhà chim có đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đầu trên những bụi cây
quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước.


<b>Bài 3. Gạch dưới những từ nói về lịng nhân hậu trong đoạn thơ sau:</b>
Tôi yêu truyện cổ nước tôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Người ngay thì được phật, tiên độ trì.


<b>Bài 4. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành các thành ngữ nói về sự đồn kết</b>


<b>f.</b> Đồng ...(sức) đồng....( lòng)


<b>g.</b> Đồng ...(tâm) hiệp ...(lực)
<b>h.</b> Đồng ...(tâm) nhất....( trí)
<b>i.</b> Đồng cam cộng...( khổ)
<b>j.</b> Chung... (lưng) đấu cật
2- Hướng dẫn HS chữa bài tập:


Gọi HS lần lượt lên bảng chữa từng bài, GV và HS cả lớp nhận xét bổ sung. HS chữa bài
vào vở.


...
<b>Tiết 4 LUYỆN TOÁN</b>


<b>Luyện tập</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần cho HS.</b>
II; HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


1- Hướng dẫn HS làm bài tập: Gv chép bài lên bảng hướng dẫn HS làm bài, HS tự suy
nghĩ làm bài vào vở.


<b>Bài 1. Viết số gồm</b>


a. 2 vạn, 3 trăm 2 chục: 30 000 020 320


b. 1 nghìn triệu, 2 chục triệu, 34 nghìn, 4 chục: 1 020 034 040
c. 7 chục vạn, 3 nghìn, 5 đơn vị: 703 005.


<b>Bài 2. Viết 4 số còn thiếu vào mỗi dãy số sau.</b>



f. 12; 13; 14,...( dãy số tự nhiên)


g. 3; 7; 11;...( dãy số cách đều 4 đơn vị)
h. 24; 26; 28...( dãy số cách đều 2 đơn vị)
i. 655, 665, 675;...( dãy số cách đều 10 đơn vị)


j. 1; 2; 3; 5;...( kể từ số thứ 3 bằng tổng hai số liền trước trong dãy)
<b>Bài 3: Cho 4 chữ số: 3; 5; 2; 0. Hãy lập các số có 4 chữ số khác nhau.</b>


c. Sắp xếp các số vừa lập theo thứ tự lớn dần. ( bé sắp trước, lớn sắp sau)
d. Tính tổng các số vừa lập theo cách nhanh nhất?


( Gợi ý HS tìm xem mỗi chữ số ở mỗi hàng được lặp lại mấy lần để tính nhanh tổng
bằng cách tính giá trị mỗi hàng rồi mới tính tổng)


<b>Bài 4. Tìm x biết 997 < x < 1003 và</b>


e. x là số tự nhiên: x = 998; 999; 1000; 1001, 1002
f. x là số chẵn: x= 998; 1000;1002


g. x là số lẻ x =999; 1001
h. x là số trịn nghìn x = 1000
2- Hướng dẫn HS chữa bài:


Gọi HS lần lượt lên bảng chữa từng bài, GV và HS cả lớp nhận xét bổ sung. HS chữa bài
vào vở.


<b>...</b>
<b>Tiết 2 BDHSNK</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I- MỤC TIÊU: Củng cố và nâng cao kiến thức cho HS những kiến thức đã học về mơn </b>
Tốn


II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1- Hướng dẫn HS làm bài tập: Gv chép bài lên bảng hướng dẫn HS làm bài, HS tự suy </b>
nghĩ làm bài vào vở.


<b>Bài 1: Tính nhanh </b>


a/ 154 x 87 - 154 + 4 x 154 ( áp dụng nhân 1 số với một tổng, hiệu)
b/ 12 x 4 x 2 x 5 x 25 ( áp dụng tính chất giao hốn của phép nhân)
<b>Bài 2 Điền dấu ngoặc đơn vào biểu thức sau:</b>


A= 100 - 4 x 20 - 15 - 25 : 5


a/ Để A có giá trị lớn nhất và lớn nhất là bao nhiêu? ( đặt dấu ngoặc sao cho tăng thừa số
lên để biểu thức có kết quả lớn nhất)A= (100 – 4) x 20 - 15 - 25 : 5


b/ Để A có giá trị nhỏ nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu? (đặt dấu ngoặc sao cho giảm thừa số,
tăng số trừ lên thì biểu thức có kết quả bé nhất)A= 100 – (4 x 20) - 15 - 25 : 5


<b>Bài 3: Cho dãy số: 0; 4; 8; 12 ...</b>


a) Viết 3 số hạng tiếp theo của dãy trên.


b) Số 2008 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy số trên ?
Ta thấy số thứ 2 = (2-1) x 4 = 4



Số thứ 3 = ( 3-1) x 4= 8
Số thứ 4= ( 4-1) x 4= 12


Vây số thứ 2008 là ( 2008 -1 ) x 4 = 8028


c) Tìm số hạng thứ 2009 của dãy số trên. ( 2009 -1) x 4= 8032


<b>Bài 4 Một hình vng có diện tích 81 cm</b>2<sub>.Tính chu vi hình vng đó?Một hình chữ nhật có</sub>
chu vi bằng chu vi hình vng đó, chiều dài bằng 1<sub>3</sub> chu vi . Tính diện tích hình chữ nhật?
HD: phân tích 81 = 9 x 9 nên cạnh hình vng là 9 cm, chu vi hình chữ nhật cũng bằng chu
vi hình vng bằng 9 x 4= 36 ( cm) nên cạnh chiều dài hình chữ nhật là 36 : 3 = 12 ( cm)
Chiếu rộng lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.


2- Hướng dẫn HS chữa bài tập:


Gọi HS lần lượt lên bảng chữa từng bài, GV và HS cả lớp nhận xét bổ sung. HS chữa bài
vào vở.


...
<b>Tiết 3 BDHSNK</b>


<b>Môn Tiếng Việt</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Củng cố và nâng cao kiến thức cho HS những kiến thức đã học về môn </b>
Toán


II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1- Hướng dẫn HS làm bài tập: Gv chép bài lên bảng hướng dẫn HS làm bài, HS tự suy </b>
nghĩ làm bài vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

a. nhân cách, nhân công, nhân dân, nhân gian,nhân loại, nhân giống, nhân tài, nhân tạo,
<b>nhân thể, nhân vật</b>


b. nhân ái, nhân hậu, nhân đức, nhân từ, nhân quả, nhân nghĩa, nhân từ, nhân tiện,
nhân tâm


<b>Bài 2: Dùng gạch chéo để tách từ trong các câu văn sau.</b>


-Mùa xuân/ mong ước /đã /đến/. Đầu tiên/, từ/ trong /vườn/, mùi/ hoa hồng/, hoa huệ/ sực
nức/ bốc lên/.


- Tơ/i có/ một/ ham muốn/, ham muốn/ tột bậc/ là/ làm sao/ cho/ nước/ ta/ được/ độc lập,
tự do/, đồng bào/ ta/ ai/ cũng/ có/ cơm/ ăn/ áo/ mặc/, ai /cũng /được/ học hành/.


<b>Bài 3: Cho biết mỗi bộ phận gạch chân sau là một từ phức hay 2 từ đơn. Nên nghĩa của </b>
từng bộ phận gạch chân đó.


a. <b>Cánh én dài hơn cánh chim sẻ.( là 2 từ, chỉ cánh của chim én)</b>
b. Mùa xuân đến, những cánh én lại bay về.( là 1 từ phức, chỉ con én)
c. <b>Cánh gà nướng rất ngon.( là 2 từ đơn, chỉ cánh của con gà)</b>


d. Cô bé nấp sau cánh gà dể xem.( là 1 từ phức, chỉ bộ phận một bên sân khấu)
e. <b>Tay người có ngón ngắn ngón dài. ( là 2 từ đơn, chỉ tay của người)</b>


f. Những bắp ngô đã mập và chắc, đang chờ tay người đến bẻ mang về.( là 1 từ phức, chỉ
con người)


g. Mẹ mua bánh dẻo cho con nhé.( là 1 từ phức, chỉ một loại bánh)
h. <b>Bánh dẻo lắm mẹ ơi.( là 2 từ đơn, chỉ bánh có đặc điểm dẻo)</b>



<b>Bài 4: Hãy viết một đoạn hội thoại thuật lại cuộc trao đổi để làm một bài toán giữa em và </b>
một bạn trong lớp, có dùng dấu hai chấm để báo hiếu lời nói của nhận vật, bào hiệu sự liệt
kê, báo hiệu bộ phận sau giải thích cho bộ phận trước.


GV cho HS nhắc lại và lấy ví dụ về tác dụng của dấu hai chấm, gợi ý HS một số tình huống
dùng dấu hai chấm có thể có trong đoạn văn em cần viết để HS viết được đoạn văn vào vở.
2- Hướng dẫn HS chữa bài tập: Gọi HS lần lượt lên bảng chữa từng bài, GV và HS cả lớp
nhận xét bổ sung. HS chữa bài vào vở


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×