Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.33 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Soạn này: 26/4/2011 Lớp: 81<sub>,8</sub>2<sub>,8</sub>3
Dạy ngày: Tuần 37 – tiết
<i><b>( Thời gian: 45’)</b></i>
I. Mục tiêu đề kiểm tra
<b>1. Kiến thức: </b>
<i><b>Chủ đề 1: Chương 4: OXI - KHƠNG KHÍ - 8 tiết (Tính chất của oxi, sự oxi </b></i>
hóa-phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi, Oxit,Điều chế oxi- hóa-phản ứng phân hủy, Khơng
khí - sự cháy, Bài luyện tập)
<i><b>Chủ đề 2: Chương 5: HIĐRO - NƯỚC - 10 tiết ( Tính chất- ứng dụng của hiđro,</b></i>
Phản ứng oxi hóa - khử, Điều chế khí hiđro - phản ứng thế, Bài luyện tập 6, Nước, Axit
- bazo - muối, Bài luyện tập 7)
<i><b>Chủ đề 3: Chương 6: DUNG DỊCH - 7 tiết ( Dung dịch, Độ tan của một chất</b></i>
trong nước, Nồng độ dung dịch, Pha chế dung dịch, Bài luyện tập 8)
<b>2. Kĩ năng:</b>
Phân biệt được chất khử, chất oxi hóa từ PTHH cụ thể
Phân biệt một số hợp chất axit - bazo - muối,
Rèn kỹ năng tính tốn C%, độ tan của chất từ công thức.
<b> </b> <b> 3. Thái độ: a)Xây dựng lịng tin và tính quyết đốn của học sinh khi giải quyết vấn đề.</b>
<b>II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận 100%</b>
III. Ma trận đề kiểm tra
<b>Nội dung kiến</b>
<b>thức</b>
<b>Mức độ nhận thức</b>
<b>Cộng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ</b>
<b>cao</b>
<b>TL</b> <b>TL</b> <b>TL</b> <b>TL</b>
<b>CHƯƠNG 4:</b>
<b>OXI - KHƠNG</b>
<b>KHÍ</b>
1.Nêu được
tính chất hóa
học của oxi.
Viết PTHH
minh họa
2. Xác định được
có sự oxi hóa
trong một số hiện
tượng thực tế.
Viết PTHH
<b>3,5</b>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỷ lệ %</b>
1 câu
2,0 điểm
1 câu
1,5 điểm
<i><b>2 câu</b></i>
<i><b>3,5 điểm </b></i>
<i><b>35%</b></i>
<b>CHƯƠNG 4:</b>
<b>Hidrocacbon –</b>
<b>Nhiên liệu </b>
<b>(9t)</b>
3. Phân biệt được
phản ứng oxi hóa
- khử, chất khử,
chất oxi hóa
trong PTHH cụ
thể
4. Phân biệt
được một số
dung dịch axit –
bazơ – muối
bằng giấy quỳ
tím
<b>4,0</b>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỷ lệ %</b>
1 câu
2điểm
1 câu
2 diểm
<b>CHƯƠNG 5:</b>
<b>Dung dịch</b>
5.a: Nêu được
dịch.
5b. Vận dung
kiến thức nồng
độ dd và độ tan
để tính được C
% và độ tan của
chất
<b>2,5</b>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỷ lệ %</b>
½ câu
1 điểm
1/2 câu
1,5 điểm
<i><b>1 câu</b></i>
<i><b>2,5 điểm</b></i>
<i><b>25 %</b></i>
<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỷ lệ %</b>
<b>1,5 câu</b>
<b>3 điểm</b>
<b>45%</b>
<b>2 câu</b>
<b>3,5 điểm</b>
<b>20 %</b>
<b>1,5 câu</b>
<b>3,5 điểm</b>
<b>35 %</b>
<b>5 câu</b>
<b>10,0</b>
<b>100%</b>
<b>IV. Đề thi học kì II:</b>
<b>Mơn hóa 8</b>
<b>Thời gian 45’</b>
<i><b>Câu 1: (2,0 điểm</b></i>)Nêu tính chất hóa học của oxi. Viết PTHH minh họa
<i><b>Câu 2: (1,5 điểm</b></i>)Tại sao những dụng cụ bằng kim loại sắt để lâu ngoài khơng khí sẽ bị gỉ sét?
Viết PTHH minh họa
<i><b>Câu 3: ( 2 điểm</b></i>) Cho các PTHH sau:
a. Fe3O4 + 4CO → 4CO2 + 3Fe. b. H2 + CuO → Cu + H2O
c. CaCO3 → CaO + CO2 d. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử?
- Hãy xác định chất khử và chất oxi hóa trong phương trình đó
<i><b>Câu 4: (2 điểm</b></i>)Có 3 lọ bị mất nhãn chứa 3 dung dịch sau: HCl, NaOH và NaCl, hãy dùng quỳ
tím để nhận biết 3 dung dịch trên.
<i><b>Câu 5: (2,5 điểm</b></i>) a. Thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch?
<b>b. Hòa tan 7,2 gam NaCl vào 20 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Hãy xác định </b>
<b>nồng độ phần trăm của dung dịch và độ tan của dung dịch ở nhiệt độ phịng.</b>
<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1:</b> Tính chất hóa học của oxi - Viết PTHH minh họa:
- Oxi tác dụng với phi kim: O2 + C → CO2
- Oxi tác dụng với kim loại: 2O2 + 3Fe → Fe3O4
- Oxi tác dụng với hợp chất: O2 + CH4 → CO2 + 2H2O
<b>0,5</b>
trong khơng khí có thành phần khí oxi và hơi nước, oxi sẽ oxi hóa chậm sắt
(hơi nước, nhiệt độ làm chất xúc tác ) tạo thành FeO ( sắt bị gỉ sét).
PTHH: 2Fe + O2 → 2FeO
<b>1,0</b>
<b>0,5</b>
<b>Câu 3</b> - Phản ứng oxi hóa - khử là: a. Fe3O4 + 4CO → 4CO2 +3Fe.
b. H2 + CuO → H2O + Cu
- Chất khử là CO, H2
- Chất oxi hóa là Fe3O4, CuO
<b>1,0</b>
<b>1,0</b>
<b>Câu 4</b> - Lấy ở mỗi lọ một ít cho vào ống nghiệm để làm mẫu
- Nhúng giấy quỳ tím vào mỗi ống nghiệm, nếu:
+ Dung dịch ở ống nghiệm nào làm cho giấy quỳ chuyển màu xanh thì đó
là NaOH
+ Dung dịch ở ống nghiệm nào làm giấy quỳ chuyển màu đỏ là HCl.
+ Dung dịch ở ống nghiệm còn lại là NaCl khơng làm đổi màu quỳ tím
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>Câu 5</b> <b> a. Nồng độ % của dung dịch cho biết khối lượng chất tan có trong 100 </b>
gam dung dịch.
b. Tóm tắt:
mct = 7,2 gam
mdm = 20 gam.
C% = ?
SnaCl = ?
<i><b>Giải</b></i>
- khối lượng dung dịch: mdd = mct + mdm <sub></sub> mdd = 7,2 + 20 = 27,2 (gam)
- Nồng độ phần trăm: C% = . 100% <sub></sub> C% = . 100% = 26,47 %
- Cứ 7,2 gam NaCl tan trong 20 gam nước tạo thành dd bão hòa
Vậy S gam NaCl tan trong 100 gam nước tạo thành dd bão hòa
S NaCl = . 20 = 36 (gam)
<b>1,0</b>