Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ MỸ LINH

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG
ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TICO
ĐẾN NĂM 2022

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ MỸ LINH

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI
CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TICO
ĐẾN NĂM 2022
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (hướng ứng dụng)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS TS. Hồ Tiến Dũng
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017




LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa Q thầy cơ, kính thưa Q độc giả, tôi tên Nguyễn Thị Mỹ
Linh, học viên cao học – khóa 24 – Quản Trị Kinh Doanh – Đại học Kinh Tế
TP. Hồ Chí Minh. Tơi xin cam đoan luận văn nghiên cứu sau đây là do bản
thân tơi thực hiện.
Những lý thuyết được trình bày trong báo cáo này đều có trích dẫn nguồn.
Dữ liệu phân tích trong luận văn là thông tin sơ cấp thu thập thông qua bảng
câu hỏi được gửi đến các khách hàng và những người làm việc có liên quan
đến chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Tico.
Tôi cam đoan đề tài khơng được sao chép từ các cơng trình nghiên cứu
khoa học khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 11 năm
2017
Tác giả

Nguyễn Thị Mỹ Linh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA MỘT DOANH NGHIỆP ................................................................................. 5
1.1


Khái quát chung về chuỗi cung ứng ................................................................ 5

1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng .......................................................................... 5
1.1.2 Mơ hình về chuỗi cung ứng ........................................................................ 6
1.1.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, quản trị nhu cầu,
logictics................................................................................................................ 7
1.1.4 Thành phần chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp ....................................... 7
1.1.5 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng ............................................................ 9
1.1.6 Vai trò, mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng.......................................... 10
1.2

Tổ chức hoạt động của chuỗi cung ứng ......................................................... 11

1.2.1 Mơ hình chuỗi cung ứng hiệu quả (SCOR) .............................................. 11
1.2.2 Phân tích các hoạt động chính của chuỗi cung ứng .................................. 12
1.2.2.1

Hoạch định .................................................................................... 12

1.2.2.2

Hoạt động thu mua ........................................................................ 13

1.2.2.3

Sản xuất ......................................................................................... 15

1.2.2.4


Hoạt động phân phối và thu hồi sản phẩm .................................... 17


1.2.2.5
1.3

Dịch vụ khách hàng....................................................................... 18

Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng ....................... 18

1.3.1 Tiêu chuẩn “Giao hàng” ........................................................................... 19
1.3.2 Tiêu chuẩn “Chất lượng” .......................................................................... 19
1.3.3 Tiêu chuẩn “Thời gian” ............................................................................ 19
1.3.4 Tiêu chuẩn “Chi phí” ................................................................................ 20
1.4

Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động chuỗi cung ứng ................ 20

1.4.1 Các yếu tố môi trường bên trong .............................................................. 20
1.4.2 Các yếu tố môi trường bên ngoài .............................................................. 22
1.5

Các nghiên cứu trước về chuỗi cung ứng ...................................................... 22

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TICO .................................................................................. 24
2.1

Tổng quan về công ty cổ phần Tico ............................................................... 24


2.1.1 Giới thiệu tổng quan về cơng ty ................................................................ 24
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, định hướng của công ty ........................................... 24
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 25
2.1.4 Các đặc điểm về nguồn lực của công ty ................................................... 25
2.1.4.1

Đặc điểm về nguồn nhân lực......................................................... 25

2.1.4.2

Đặc điểm về máy móc thiết bị ...................................................... 26

2.1.4.3

Đặc điểm về nguồn vốn ................................................................ 26

2.1.4.4

Đặc điểm về nguyên vật liệu ......................................................... 27

2.1.4.5

Đặc điểm về sản phẩm và thị trường tiêu thụ ............................... 28

2.1.5 Đánh giá khả năng cạnh tranh, thuận lợi và khó khăn của cơng ty .......... 31
2.2

Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Tico ................... 32



2.2.1 Cấu trúc chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Tico.................................. 32
2.2.2 Thực trạng các hoạt động trong chuỗi cung ứng tại Tico ......................... 33
2.2.2.1

Hoạch định .................................................................................... 33

2.2.2.2

Hoạt động mua hàng, cung ứng nguyên vật liệu .......................... 34

2.2.2.3

Hoạt động sản xuất ........................................................................ 36

2.2.2.4

Hoạt động phân phối ..................................................................... 37

2.2.2.5

Hoạt động dịch vụ khách hàng ...................................................... 39

2.2.3 Khảo sát về hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Tico ............. 40

2.3

2.2.3.1

Quy trình khảo sát ......................................................................... 40


2.2.3.2

Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại

Tico

43

Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện hoạt động chuỗi

cung ứng tại công ty.............................................................................................. 48
2.3.1 Tiêu chuẩn giao hàng ................................................................................ 48
2.3.2 Tiêu chuẩn chất lượng............................................................................... 49
2.3.3 Tiêu chuẩn thời gian ................................................................................. 50
2.3.4 Tiêu chuẩn chi phí ..................................................................................... 53
2.4

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chuỗi cung ứng của công

ty 54
2.4.3 Yếu tố bên trong........................................................................................ 54
2.4.4 Yếu tố bên ngoài ....................................................................................... 57
2.5

Đánh giá chung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Tico............ 59

2.5.3 Ưu điểm .................................................................................................... 59
2.5.4 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 59



CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG
ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TICO ............................................................... 63
3.1

Đánh giá chung, tiềm năng về ngành hóa chất Việt Nam.............................. 63

3.2

Các căn cứ để hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng .................................... 64

3.3

Định hướng việc hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng ................................ 65

3.4

Các mục tiêu cần đạt được sau khi hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng .... 65

3.4.1 Mục tiêu doanh số ..................................................................................... 65
3.4.2 Mục tiêu về sản xuất ................................................................................. 65
3.4.3 Thời gian đặt hàng, giao hàng................................................................... 66
3.4.4 Giảm tồn kho nguyên vật liệu và thành phẩm .......................................... 66
3.4.5 Mục tiêu chi phí ........................................................................................ 66
3.4.6 Mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng .................................. 66
3.5

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng tại công

ty cổ phần Tico ..................................................................................................... 67
3.5.1 Xây dựng chiến lược chuỗi cung ứng theo chiến lược kinh doanh của

công ty ............................................................................................................... 67
3.5.2 Kết nối các bộ phận trong chuỗi cung ứng ............................................... 68
3.5.3 Cải tiến một số chức năng hoạt động của chuỗi cung ứng ....................... 69
3.5.3.1

Cải tiến chức năng dự báo và lập kế hoạch................................... 69

3.5.3.2

Cải tiến chức năng mua hàng ........................................................ 71

3.5.3.3

Cải tiến chức năng sản xuất .......................................................... 73

3.5.3.4

Cải tiến chức năng giao hàng ........................................................ 74

3.5.3.5

Cải tiến hoạt động dịch vụ khách hàng ......................................... 76

3.5.3.6

Cải tiến chức năng tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh

nghiệp

78



3.6

Dự kiến kết quả đạt được sau khi thực hiện những giải pháp đề xuất ........... 82

3.6.1 Hiệu quả mang lại cho công ty Tico ......................................................... 82
3.6.2 Hiệu quả mang lại cho khách hàng và nền kinh tế ................................... 83
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG ANH

STT

Từ viết

Nội dung

tắt

Nghĩa

Relationship Hệ thống quản lý mối quan

Customer


1

CRM

2

EFA

Exploratory Factor Analysis

3

ERP

Enterprise Resource Planning

4

LAB

Linear Alkyl Benzene

5

LAS

6

ISO


7

ISCM

8

P&G

Procter & Gamble

9

SCM

Supply Chain Management

10

SCOR

11

hệ với khách hàng

Management

Linear

Alkyl


Phân tích nhân tố khám
phá
Hệ thống quản trị doanh
nghiệp
Chất bề mặt

Benzene

Sulphonic Acid

Chất bề mặt

International Organization for Tổ chức Quốc tế về tiêu
chuẩn hoá

Standardization
Internal

Chain Quản trị chuỗi cung ứng

Supply

Management

Supply

Chain

nội bộ
TNHH Procter & Gamble

Việt Nam
Quản trị chuỗi cung ứng

Operations Mơ hình chuỗi cung ứng

Research

SCOR

SLES

Sodium Lauryl Ether Sulfate

Chất bề mặt

12

SLS

Sodium Lauryl Sulphate

Chất bề mặt

13

SPSS

14

SRM


Statistical Package for the Chương trình máy tính
Social Sciences
Supply

phục vụ thống kê
Relationship Quản trị quan hệ với nhà


cung ứng

Management

TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

STT

Nội dung

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

DN


Doanh nghiệp

3

DT

Doanh thu

4

HĐBM

Hoạt động bề mặt

5

HĐCĐ

Hội đông cổ đông

6

HĐQT

Hội đồng quản trị

7

LN


Lợi nhuận

8

NVL

Nguyên vật liệu

9

SP

Sản Phẩm

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng


Trang

2.1

Thống kê số lượng lao động của công ty từ năm 2014 - 2016

25

2.2

Vốn và tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty Tico

27

2.3

Sản lượng LAS/SLES/SLS giai đoạn 2014 - 2016

29

2.4

Số lượng đơn hàng của công ty năm 2016

39

2.5

Đặc điểm mẫu nghiên cứu


41

2.6

Đánh giá của đối tượng khảo sát về hoạt động chuỗi cung
ứng Tico

42

2.7

Kết quả điều tra nhóm nhân tố kế hoạch

43

2.8

Kết quả điều tra nhóm mua hàng, cung ứng NVL

44

2.9

Kết quả điều tra nhóm nhân tố sản xuất

45

2.10


Kết quả điều tra nhóm nhân tố phân phối

46

2.11

Kết quả khảo sát nhóm nhân tố dịch vụ khách hàng

47

2.12

Bảng tỷ lệ giao hàng của công ty

48

2.13

Bảng số lượng đơn hàng

49

2.14

Bảng thời gian tồn kho công ty

51

2.15


Các chỉ số tồn kho của công ty 2014 - 2016

53

2.16

Chi phí hoạt động chuỗi cung ứng của công ty năm 2014 2016

54

2.17

Cơ cấu lao động theo chức danh

55

2.18

Cơ cấu lao động cơng ty theo trình độ

55

2.19

Thống kê các chỉ tiêu tài chính của cơng ty

56


DANH MỤC BIỂU

Bảng Tên biểu

Trang

2.2

Biểu đồ lao động qua các năm 2014-2016

26

2.3

Biểu đồ doanh thu và LNST qua các năm 2014-2016

27

2.4

Biểu đồ sản lượng sản phẩm qua các năm 2014-2016

29

2.5

Biểu đồ sản lượng sản xuất các công ty 2016

31


DANH MỤC HÌNH

Hình

Tên hình

Hình 1.1

Mơ hình chuỗi cung ứng đơn giản

06

Hình 1.2

Mơ hình chuỗi cung ứng phức mở rộng

06

Hình 1.3

Các thành phần trong chuỗi cung ứng

08

Hình 1.4

Bốn yếu tố chính theo mơ hình SCOR

13

Hình 2.1


Cơ cấu tổ chức cơng ty Cổ phần Tico

25

Hình 2.2

Mơ hình chuỗi cung ứng của cơng ty Tico

32

Hình 2.3

Sơ đồ hoạt động mua hàng, cung ứng nguyên vật liệu của
công ty Tico

Trang

34


1

MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, tồn cầu hố và thương mại quốc tế đã và đang đặt ra
cho các doanh nghiệp Việt Nam những thách thức rất lớn trong việc cải thiện, phát
huy hiệu quả hoạt động và quản lý của mình nhằm củng cố, gia tăng sức mạnh nội
tại để từ đó tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững trong tương lai cũng như gia tăng
khả năng cạnh tranh trong môi trường hội nhập tồn cầu. Đặc biệt trong đó là vấn
đề về kiểm sốt, tích hợp dịng chảy hàng hố, hệ thống thơng tin và tài chính một

cách hiệu quả càng trở nên quan trọng đòi hỏi doanh nghiệp phải có những biện
pháp, chiến lược thay đổi và hồn thiện ngày một phù hợp hơn. Điều này đồng
nghĩa với việc khi doanh nghiệp có thể xây dựng một hệ thống chuỗi cung ứng thực
sự hiệu quả đảm bảo tính nhanh nhạy, thích nghi cao và sáng tạo sẽ giúp họ có thêm
nhiều thuận lợi hơn so với các đối thủ khác trong cuộc chiến cạnh tranh.
Quản trị tốt chuỗi cung ứng sẽ giúp doanh nghiệp sống khỏe hơn trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt, từ đó có thể tập trung đẩy mạnh quy mô sản xuất, tiêu
thụ giúp tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng, đó là
mục tiêu quan trọng nhất của một doanh nghiệp.
Hóa chất là ngành cơng nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế,
cung cấp nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất thiết yếu phục vụ sản xuất
và tiêu dùng. Năm 2016, giá trị sản xuất cơng nghiệp ngành hóa chất đạt hơn 395
nghìn tỷ, đóng góp 37,4% vào giá trị sản xuất tồn ngành cơng nghiệp và 12,9%
GDP, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đọan 2010 – 2015 đạt mức cao là 19%. Dự
báo ngành hóa chất sẽ tăng trưởng với tốc độ 18,3% trong giai đoạn 2016 – 2018,
đây là mức tăng trưởng cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng GDP được dự báo.
Một trong những điểm yếu lớn nhất của ngành hóa chất Việt Nam là khả năng
cung ứng nguyên liệu đầu vào còn yếu, do vậy, phần lớn nguyên liệu đầu vào cho
ngành hóa chất đều phải nhập khẩu. Hệ thống máy móc kỹ thuật của ngành hóa chất
phần lớn chỉ ở mức độ trung bình khá so với một số nước trong khu vực nên năng
suất của ngành chưa cao và giá trị gia tăng còn thấp. Các doanh nghiệp trong ngành


2

đa phần có quy mơ vừa và nhỏ và đang chịu sự cạnh tranh gay gắt với các tập đoàn
đa quốc gia vốn có tiềm lực tài chính, trình độ công nghệ cũng như chiến lược
marketing tốt hơn.
Báo cáo này sẽ tập trung tìm hiểu, phân tích về hoạt động quản trị chuỗi cung
ứng của công ty cổ phần Tico – là một công ty chuyên sản xuất, cung cấp các sản

phẩm hoạt động bề mặt như LAS, SLES, SLS là nguyên liệu chính cho ngành sản
xuất các chất tẩy rửa như bột giặt, nước giặt, nước rửa chén và các sản phẩm vệ sinh
khác. Mặc dù đã tham gia vào lĩnh vực sản xuất và cung cấp hóa chất nhiều năm, sở
hữu hệ thống trang thiết bị sản xuất hiện đại cộng với đội ngũ nhân viên lành nghề,
tuy nhiên hiện nay trong bối cảnh thị trường hóa chất ngày càng cạnh tranh quyết
liệt từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước gây ra thách thức lớn cho doanh
nghiệp về thị phần cũng như những vấn đề còn tồn tại và yếu kém của công tác
quản trị chuỗi cung ứng của công ty.
Với những cơ hội và thách thức của ngành hóa chất hiện nay, địi hỏi cơng ty
cần phải xem xét, hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của mình để hướng đến sự
hồn hảo của tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của khách hàng, giữ vững và phát triển thị phần của cơng ty.
Vì vậy, để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, tính cạnh tranh cho công ty
tôi quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng
tại cơng ty cổ phần Tico” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động
chuỗi cung ứng trong một doanh nghiệp – cụ thể là công ty cổ phần Tico:
Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại cơng ty cổ phần Tico qua đó
chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần thay đổi, khắc phục.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại cơng ty cổ
phần Tico để tối đa hóa giá trị toàn chuỗi cung ứng.


3

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Tico gồm: hoạt động lập kế
hoạch, hoạt động mua hàng, hoạt động sản xuất, hoạt động phân phối và hoạt động

dịch vụ khách hàng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng
công tác quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Tico.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty cổ phần Tico.
- Về thời gian: Dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian chủ yếu từ năm
2014 đến năm 2016. Trong đó, dữ liệu sơ cấp thu được thông qua bảng khảo sát
khách hàng của Tico từ tháng 3/2017 đến tháng 6/2017, dữ liệu thứ cấp từ các báo
cáo của Tico giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.
4 Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính nhằm khám phá các biến quan sát dùng để đo lường các
nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Tico.
Nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm với các thành phần gồm
10 người đang công tác tại công ty cổ phần Tico và 2 quản lý của Unilever, P&G.
Qua nghiên cứu định tính xác định có 5 tiêu chí cần thiết để xây dựng nên bảng
câu hỏi gồm 19 yếu tố dùng cho nghiên cứu định lượng. Nội dung bảng câu hỏi
khảo sát được trình bày trong bảng câu hỏi khảo sát.
Nghiên cứu định lượng:
Tác giả dùng phương pháp nghiên cứu định lượng để phân tích và đánh giá được
thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của công ty vào tháng 5 năm 2017.
Thang đo được sử dụng trong bảng câu hỏi nghiên cứu định tính là thang đo likert
gồm 5 bậc: Bậc 1 tương ứng với mức độ hồn tồn khơng đồng ý và mức 5 tương
ứng với mức độ hoàn toàn đồng ý.
Trong nghiên cứu này, để đánh giá chính xác và đầy đủ về thực trạng của hoạt
động trong chuỗi cung ứng tác giả sẽ khảo sát khách hàng nội bộ trong công ty và


4

khách hàng bên ngồi cơng ty thơng qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp.

Sau khi khảo sát xong, dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 và
Excel. Sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu, tác giả tiến hành dùng SPSS để tiến
hành phân tích thống kê mô tả; các giá trị được thống kê bao gồm, giá trị lớn nhất,
giá trị nhỏ nhất, trung bình, độ lệch chuẩn.
Phương pháp thống kê, phân tích:
Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng phương pháp thống kê, mơ tả, so sánh, tổng hợp
các dữ liệu thứ cấp trong các báo cáo nội bộ thu thập được từ các phịng, bộ phận
có liên quan của Tico kết hợp phỏng vấn sâu một số đối tượng được khảo sát về
nguyên nhân lựa chọn câu trả lời trong bảng câu hỏi để phân tích thực trạng hoạt
động chuỗi cung ứng tại Tico, từ đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện hoạt động
chuỗi cung ứng tại Tico.
5 Ý nghĩa của bài nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng
của doanh nghiệp.
Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng từ đó rút ra những vấn đề cịn
tồn tại trong cơng tác chuỗi cung ứng tại công ty Tico.
Đề xuất giải pháp hồn thiện chuỗi cung ứng tại Cơng ty Tico.
6 Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại cơng ty cổ phần Tico.
Chương 3: Hồn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Tico.


5

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
MỘT DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về chuỗi cung ứng

1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng
Ngày nay, để cạnh tranh thành công trong bất kỳ môi trường kinh doanh nào, các
doanh nghiệp không chỉ nên tập trung vào hoạt động của riêng mình mà cịn phải
tham gia vào cơng việc kinh doanh của nhà cung cấp cũng như khách hàng của
mình. Bởi lẽ, khi doanh nghiệp muốn đáp ứng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách
hàng họ buộc phải quan tâm sâu sắc hơn đến dòng dịch chuyển nguyên vật liệu;
cách thức thiết kế, đóng gói sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp; cách thức vận
chuyển, bảo quản sản phẩm hoàn thành và những mong đợi thực sự của người tiêu
dùng hoặc khách hàng cuối cùng vì thực tế có nhiều doanh nghiệp có thể khơng biết
sản phẩm của họ được sử dụng như thế nào trong việc tạo ra sản phẩm cuối cùng
cho khách hàng.
Từ các phân tích trên đã có một số định nghĩa về chuỗi cung ứng như:
“Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp, đến
việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và
nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng”
(Chopra Sunil &Peter Meindl, 2001)
“Chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa các công ty chịu trách nhiệm mang sản phẩm
hoặc dịch vụ ra thị trường” (James R. Stock và Douglas M. Lamber, 1998)
“Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực
hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành
phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng” (Ganesham, Ran and
Terry P.Harrison, 1995)
Vậy, từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra một định nghĩa chung về chuỗi cung
ứng như sau: “Chuỗi cung ứng là chuỗi thơng tin và các q trình kinh doanh cung


6

cấp một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối
đến người tiêu dùng cuối cùng”. (Hồ Tiến Dũng, 2009, trang 381).

1.1.2 Mô hình về chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng khơng chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn công
ty vận tải, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng bên trong mỗi tổ chức, chẳng hạn nhà
sản xuất, chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các chức năng liên quan đến việc nhận và
đáp ứng nhu cầu khách hàng. Những chức năng này bao hàm và không bị hạn chế
trong việc phát triển sản phẩm mới, marketing, sản xuất, phân phối, tài chính và
dịch vụ khách hàng.
Chuỗi cung ứng đơn giản

Khách hàng

Cơng ty

Khách hàng

Hình 1.1. Mơ Hình chuỗi cung ứng đơn giản
Chuỗi cung ứng mở rộng

Nhà
cung cấp

Nhà
cung cấp

Công ty

Khách
hàng

Khách

hàng

Nhà cung cấp dịch vụ

Hình 1.2 Mơ hình chuỗi cung ứng mở rộng
Nhà cung cấp dịch vụ bao gồm: Logistics (hậu cần), tài chính, nghiên cứu thị
trường, thiết kế sản phẩm, công nghệ thông tin.


7

1.1.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, quản trị nhu cầu, logictics
 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối
Kênh phân phối là một thuật ngữ thường được sử dụng trong Marketing, kênh
phân phối là quá trình từ sản xuất đến khách hàng thơng qua nhà phân phối, kênh
phân phối chỉ là một bộ phận của chuỗi cung ứng và là một phần của chuỗi cung
ứng từ nhà sản xuất đến khách hàng. Như vậy, nói đến kênh phân phối là nói đến hệ
thống bán hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng.
 Phân biệt chuỗi cung ứng và quản trị nhu cầu
Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi cung ứng.
Nhu cầu có thể được quản lý thông qua cơ chế như là sản phẩm, giá cả, khuyến mãi
và phân phối. Nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về Marketing.
Quản trị nhu cầu thì khá quan trọng nhưng thường hay bị bỏ sót trong q trình
quản trị chuỗi cung ứng. Chính là một bộ phận nhỏ trong chuỗi cung ứng và nó cần
thiết cho việc kiểm sốt các mức nhu cầu của hệ thống. Chúng ta phải xem xét quản
trị nhu cầu có vai trị quan trọng như quản trị nguồn nguyên vật liệu và dịch vụ
trong quản trị chuỗi cung ứng.
 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logictics
Quản trị logictics được hiểu theo nghĩa rộng thì nó là quản trị chuỗi cung ứng.
Một số nhà quản trị định nghĩa logictics theo nghĩa hẹp khi chỉ liên hệ đến vận

chuyển bên trong và phân phối ra bên ngoài. Trong trường hợp này thì nó chỉ là một
bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng.
1.1.4 Thành phần chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp
Có thể nhận thấy rằng một chuỗi cung ứng bất kỳ luôn bao gồm 3 thành phần cơ
bản trong mối quan hệ qua lại. Thật vậy, theo Lambert cho rằng một chuỗi cung
ứng bao gồm hệ thống các thực thể và các kết nối giữa các thành viên trong chuỗi
cung ứng. Hay một chuỗi cung ứng bao gồm các thành phần đó là các pháp nhân
(các doanh nghiệp cung ứng, doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ), các tổ chức, các


8

mạng lưới và các thể nhân. Sự kết nối giữa các thành tố trên được xem là các kết
nối hoặc các mối quan hệ. Một định nghĩa khác của Harland cho rằng một mạng
lưới chuỗi cung ứng bao gồm toàn bộ con người, những vật thể hoặc sự kiện được
gọi là các thành tố hoặc các nút.

Hình 1.3. Các thành phần trong chuỗi cung ứng
Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh - 2010
Trong sơ đồ trên cho thấy trong một chuỗi cung ứng có thể phân tích thành các
thành phần cơ bản sau đây, gồm:
Nhà cung cấp: Nhà cung cấp được xem như một thành viên bên ngồi - có năng
lực sản xuất khơng giới hạn. Tuy nhiên, bởi vì những nhân tố khơng chắc chắn
trong tiến trình chuyển phát, nhà cung cấp có thể sẽ khơng cung cấp ngun liệu thơ
cho nhà sản xuất đúng lúc.
Nhà sản xuất: Bao gồm các nhà chế biến nguyên liệu ra thành phẩm, sử dụng
nguyên liệu và các sản phẩm gia công của các nhà sản xuất khác để làm nên sản
phẩm.
Nhà phân phối: Là các doanh nghiệp mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản
xuất và phân phối sỉ các dòng sản phẩm đến khách hàng, còn được gọi là các nhà

bán sỉ. Nhà phân phối có thể tham gia vào việc mua hàng từ nhà sản xuất để bán


9

cho khách hàng, đôi khi họ chỉ là nhà môi giới sản phẩm giữa nhà sản xuất và khách
hàng. Bên cạnh đó chức năng của nhà phân phối là thực hiện quản lý tồn kho, vận
hành kho, vận chuyển sản phẩm, hỗ trợ khách hàng và dịch vụ hậu mãi.
Nhà bán lẻ: Họ là những người chuyên trữ hàng và bán với số lượng nhỏ hơn đến
khách hàng. Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng
Khách hàng/người tiêu dùng: Những khách hàng hay người tiêu dùng là những
người mua và sử dụng sản phẩm. Khách hàng có thể mua sản phẩm để sử dụng hoặc
mua sản phẩm kết hợp với sản phẩm khác rồi bán cho khách hàng khác.
Tóm lại, dựa trên các nghiên cứu đã được chỉ ra, nghiên cứu này cho rằng một
chuỗi cung ứng có ít nhất 3 tác nhân cơ bản, bao gồm nhà cung ứng, nhà sản xuất,
nhà phân phối/nhà bán lẻ/khách hàng trong mối liên hệ qua lại lẫn nhau.
1.1.5 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Theo Viện quản trị cung ứng mô tả quản trị chuỗi cung ứng là việc thiết kế và
quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu
thực sự của khách hàng cuối cùng. Sự phát triển và tích hợp nguồn lực con người và
cơng nghệ là nhân tố then chốt cho việc tích hợp chuỗi cung ứng thành cơng.
Theo Hội đồng chuỗi cung ứng thì quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý cung
và cầu, xác định nguồn nguyên vật liệu và chi tiết, sản xuất và lắp ráp, kiểm tra kho
hàng và tồn kho, tiếp nhận đơn hàng và quản lý đơn hàng, phân phối qua các kênh
và phân phối đến khách hàng cuối cùng.
Theo TS. Hau Lee và đồng tác giả Corey Billington trong bài báo nghiên cứu thì
quản trị chuỗi cung ứng như là việc tích hợp các hoạt động xảy ra ở các cơ sở của
mạng lưới nhằm tạo ra nguyên vật liệu, dịch chuyển chúng vào sản phẩm trung gian
và sau đó đến sản phẩm hồn thành cuối cùng, và phân phối sản phẩm đến khách
hàng thông qua hệ thống phân phối.

Tóm lại, quản trị chuỗi cung ứng (SCM) là q trình lên kế hoạch, thực hiện và
kiểm sốt các hoạt động của chuỗi cung ứng nhằm mục đích đáp ứng các yêu cầu


10

của khách hàng một cách hiệu quả nhất. Quản trị chuỗi cung ứng diễn ra trong tồn
bộ q trình vận chuyển và lưu trữ nguyên liệu, kiểm kê công việc đang thực hiện
và các thành phẩm từ điểm gốc đến điểm tiêu thụ.
Quản lý chuỗi cung ứng xem chuỗi cung ứng và các tổ chức trong đó như là một
thực thể riêng lẻ. Đây là cách tiếp cận có hệ thống để hiểu và quản lý các hoạt động
khác nhau nhằm tổng hợp dòng sản phẩm/dịch vụ để phục vụ tốt nhất khách hàng người sử dụng cuối. Cách tiếp cận này cũng cung cấp hệ thống mạng cung ứng để
đáp ứng tốt nhất yêu cầu kinh doanh của công ty.
Những yêu cầu cung ứng khác nhau thường có nhu cầu đối lập nhau như mức độ
phục vụ khách hàng cao cần duy trì mức độ tồn kho cao; nhưng khi yêu cầu hoạt
động hiệu quả thì cần phải giảm mức tồn kho. Chỉ khi nào các yêu cầu được xem
xét đồng thời như là những phần của một bức tranh ghép thì mới có thể cân đối hiệu
quả các nhu cầu khác nhau.
Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả đòi hỏi cải thiện đồng thời cả mức độ dịch vụ
khách hàng và mức hiệu quả của sự điều hành nội bộ ở các công ty trong chuỗi
cung ứng. Dịch vụ khách hàng ở mức căn bản nhất nghĩa là tỉ lệ hồn thành đơn
hàng với mức độ cao thích hợp; tỉ lệ giao hàng đúng giờ cao; tỉ lệ khách hàng trả lại
sản phẩm thấp với bất kỳ lý do nào. Tính hiệu quả nội bộ của các cơng ty trong
chuỗi cung ứng đồng nghĩa với các tổ chức này đạt tỉ lệ hoàn vốn đầu tư đối với
hàng tồn kho và các tài sản khác là cao; tìm ra nhiều giải pháp để giảm thấp hơn chi
phí vận hành và chi phí bán hàng.
1.1.6 Vai trị, mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng
Trước hết, quản trị chuỗi cung ứng phải cân nhắc đến tất cả các thành tố của
chuỗi cung ứng; từ nhà cung ứng và các cơ sở sản xuất thông qua các nhà kho và
trung tâm phân phối đến nhà bán lẻ và các cửa hàng; tác động của các thành tố này

đến chi phí và vai trò của chúng trong việc sản xuất sản phẩm phù hợp với nhu cầu
khách hàng. Thực ra, trong các phân tích chuỗi cung ứng, điều cần thiết là nhà phân
tích phải xét đến người cung cấp của các nhà cung ứng và khách hàng của khách


11

hàng bởi vì họ có tác động đến kết quả và hiệu quả của chuỗi cung ứng.
Thứ hai, mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là hiệu lực và hiệu quả trên tồn
hệ thống; tổng chi phí của tồn hệ thống từ khâu vận chuyển, phân phối đến tồn kho
nguyên vật liệu, tồn kho trong sản xuất và thành phẩm, cần phải được tối thiểu hóa.
Nói cách khác, mục tiêu của mọi chuỗi cung ứng là tối đa hóa giá trị tạo ra cho
toàn hệ thống. Giá trị tạo ra của chuỗi cung ứng là sự khác biệt giữa giá trị của sản
phẩm cuối cùng đối với khách hàng và nỗ lực mà chuỗi cung cấp dùng vào việc đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Lợi nhuận của chuỗi cung ứng là tổng lợi nhuận được
chia sẻ trong toàn chuỗi. Lợi nhuận của chuỗi cung ứng càng cao chứng tỏ sự thành
công của chuỗi cung ứng càng lớn.
1.2 Tổ chức hoạt động của chuỗi cung ứng
1.2.1 Mơ hình chuỗi cung ứng hiệu quả (SCOR)
Khi nhận thức về những hoạt động của chuỗi cung ứng, chúng ta có thể sử
dụng được mơ hình Nghiên cứu hoạt động cung ứng - SCOR (Supply Chain
Operations Research). Mơ hình này được Hội đồng cung ứng (Supply chain
Council Inc., 1150 Freeport Road, Pittsburgh, PA 1538, www.supply-chain.org)
phát triển. Theo mơ hình này, có 4 yếu tố được xác định như sau:


×